TÀI LIỆU ÔN TẬP VÀ LUYỆN THI TUYỂN SINH PTTH
NỘI DUNG GỒM: Phần I: Hệ thống lại một số vấn đề cơ bản Toán 9: Phần này trình bày các dạng bài tập cơ bản về Đại số và Hình học thường gặp trong cấu trúc đề thi Tuyển sinh vào lớp 10. Mỗi dạng Toán có các ví dụ minh họa có lời giải, tiếp đó là các bài tập tương tự dành cho các em tự luyện. PhầnII: Tuyển tập một số đề thi theo cấu trúc thường gặp: Phần này trình bày 10 đề thi môn Toán tuyển sinh vào THPT theo cấu trúc đề thường gặp với đáp án, lời giải chi tiết. Với mỗi bài giải có phân bổ biểu điểm cụ thể để các em tiện đánh giá năng lực bản thân, cũng như nắm vững các bước giải quan trọng trong một bài toán.
Đ ÀN ht TO t ÁN M p: ai // lB d -L ox a y da k Íyk e H em m Ó q qu u A yn y ho n Q nb h U us on Y in N es .u s@ co H Ơ gm z . ai co N l.c |S om m
T& G
T
Phần III: Một số đề tự luyện: Phần này gồm 05 đề thi tự luận theo cấu trúc đề thường gặp, giúp các em thử sức với đề thi. PHẦN I: HỆ THỐNG CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TOÁN 9 ---***--VẤN ĐỀ I: RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI A. Kiến thức cần nhớ: A.1. Kiến thức cơ bản A.1.1. Căn bậc hai a. Căn bậc hai số học - Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai số học của a - Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 x ≥ 0
- Một cách tổng quát: x = a ⇔
2 x = a
b. So sánh các căn bậc hai số học - Với hai số a và b không âm ta có: a < b ⇔ a < b
D IỄ
N
A.1.2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức A2 = A a. Căn thức bậc hai - Với A là một biểu thức đại số , người ta gọi A là căn thức bậc hai của A, A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn A xác định (hay có nghĩa) ⇔ A ≥ 0 b. Hằng đẳng thức A2 = A - Với mọi A ta có
A2 = A
- Như vậy: + A2 = A nếu A ≥ 0 + A2 = − A nếu A < 0 A.1.3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương a. Định lí: + Với A ≥ 0 và B ≥ 0 ta có: A.B = A. B + Đặc biệt với A ≥ 0 ta có ( A ) 2 = A2 = A b. Quy tắc khai phương một tích: Muốn khai phương một tích của các thừa số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau Toán 9- thaonguyenlinh.nguyen@gmail.com
1