Tổng hợp lý thuyết hóa 12 THPT QG (103 pages)

Page 54

THPT QG

Tổng hợp lý thuyết 12 C + O2 2Fe + O2 FeO + SiO2 MnO + SiO2

to  → CO2 to 2FeO  → to FeSiO3  → to MnSiO3  →

xỉ

* Đặc điểm: - Xảy ra nhanh (15 – 20 phút), không cho phép điều chỉnh được thành phần của thép. - Không loại bỏ được P, S do đó không luyện được thép nếu gang có chứa những tạp chất đó. 2. Phương pháp Bessemer cải tiến: a) Phương pháp Thomas: Lót bằng gạch chứa MgO và CaO để loại bỏ P: to 4P + 5O2  → 2P2O5 to P2O5 + 3CaO  → Ca3(PO4)2 * Đặc điểm: Cho phép loại được P nhưng không loại được lưu huỳnh. b) Phương pháp thổi Oxi: thay không khí bằng O2 tinh khiết có áp suất cao (khoảng 10atm) để oxi hóa hoàn toàn các tạp chất. Đây là phương pháp hiện đại nhất hiện nay. * Đặc điểm: - Nâng cao chất lượng và chủng loại thép - Dùng được quặng sắt và sắt thép gỉ để làm phối liệu - Khí O2 có tốc độ lớn xuyên qua phế liệu nóng chảy và oxi hóa các tạp chất một cách nhanh chóng. Nhiệt lượng tỏa ra trong phản ứng oxi hóa giữ cho phối liệu trong lò luôn ở thể lỏng. - Công suất tối ưu. 3. Phương pháp Martin: chất oxi hóa là oxi không khí và cả sắt oxit của quặng sắt. * Đặc điểm: - tốn nhiên liệu để đốt lò - Xảy ra chậm (6 – 8h) nên kiểm soát được chất lượng thép theo ý muốn. 4. Phương pháp hồ quang điện: nhờ nhiệt độ trong lò điện cao (> 3000oC) nên có thể luyện được các loại thép đặc biệt chứa những kim loại khó nóng chảy như Mo, W, ...

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn BÀI 4: CROM

Crom là một kim loại cứng, mặt bóng, màu xám thép với độ bóng cao và nhiệt độ nóng chảy cao. Nó là chất không mùi, không vị và dễ rèn. Các trạng thái ôxi hóa phổ biến của crom là +2, +3 và +6, với +3 là ổn định nhất. Các trạng thái +1, +4 và +5 là khá hiếm. Các hợp chất của crom với trạng thái ôxi hóa +6 là những chất có tính ôxi hóa mạnh. Trong không khí, crom được ôxy thụ động hóa, tạo thành một lớp mỏng ôxít bảo vệ trên bề mặt, ngăn chặn quá trình ôxi hóa tiếp theo đối với kim loại ở phía dưới. Trong tự nhienâ nguyeân tố Cr tồn tại ở caùc loại quặng chính naøo? - Khoaùng vật chính của Cr laø : sắt cromit : Fe(CrO2)2 , chì cromat : PbCrO4 - Trong cô thể sống, chủ yếu laø thực vật coù khoảng 1-4% Cr theo khối luợng. - Trong nuớc biển: Crom chiếm 5.10-5 mg/1lit ; I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO - Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 24. - Sự phân bố electron vào các mức năng lượng:1s22s22p63s23p64s13d5 - Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar] 3d54s1 - Crom có số oxi hóa +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số oxi hóa +2, +3 và +6. - Độ âm điện: 1,61 - Bán kính nguyên tử Cr 0,13 nm (1 nm = 1×10−9 m = 1×10−3 µm) - Bán kính ion Cr2+ là 0,084 nm và Cr3+ là 0,069 nm. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (cứng nhất trong số các kim loại), khó nóng chảy (18900C). Crom là kim loại nặng, có khối lượng riêng 7,2 g/cm3. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với phi kim Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng được với nhiều phi kim Trang 54

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.