Tổng hợp lý thuyết hóa 12 THPT QG (103 pages)

Page 11

THPT QG

Tổng hợp lý thuyết 12

CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN A. AMIN. I – Khái niệm, phân loại, danh pháp. 1. Khái niệm. Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Thí dụ NH 3

CH 3 NH 2

C 6 H 5 -NH

am on i ac m ety l am i n

2

CH 3 -NH-CH

p h en y l am i n

ñ i m ety l am i n

B I

B I

NH 2

3

x i c l oh ex y l am i n

B II

B I

- Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. 2. Phân loại. − Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hidrocacboncó thể chia amin thành amin thơm (như anilin C6H5NH2), amin béo (etulamin C2H5NH2) vào amin dị vòng( pirolidin...). − Dựa vào bậc của amin thì chia thành amin bậc một (CH3CH2CH2NH2), amin bậc hai (CH3CH2NHCH3) và amin bậc ba ((CH3)3N). 3. Đồng phân. - Nhóm định chức : Nguyên tử N còn một cặp electron chưa liên kết nên có khả năng nhận proton (tính bazơ) và có thể tạo liên kết hiđrô. - Đồng phân : Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí nhóm chức và về bậc của amin. Thí dụ:

Google.com/+DạyKèmQuyNhơn CH

3

CH

CH

3

CH CH

CH CH

3 3

2

CH

CH

2

CH

2

NH

NH

2

2

2

Ñ o àn g p h a ân v e à m a ïc h c a c b o n

3

CH 2 CH 2 CH CH 3 NH 2

NH

2

Ñ o àn g p h a ân v e à v ò trí n h o ùm c h ö ùc

CH 3 CH 2 NH 2 Ñ oàn g phaân veà baäc cuûa am in CH 3 NH CH 3 4. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế. Thí dụ: CTCT Tên gốc – chức Tên thay thế CH3NH2 Metylamin Metanamin CH3CH2 NH2 Etylamin Etanamin CH3CH2CH2 NH2 Propylamin propan-1-amin (CH3)3N Trimetylamin N,N-đimetylmetanmin CH3[CH2]3 NH2 Butylamin butan-1-amin C2H5NHC2H5 Đietylamin N-etyletanmin C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin H2N[CH2]6NH2 Hexametylenđiamin Hexan-1,6-điamin II – Tính chất vật lí. - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối - Nhiệt độ sôi : Hiđrocacbon < amin ancol. (có khối lượng phân tử tương đương ). - Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước. Trang 11

Sưu tầm từ Web bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.