TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT SINH HỌC 10

Page 1

DOANH TẠI ĐỊA PHƯƠNG SẢN

WORD VERSION | 2022 EDITION

ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL

TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ CHUYỂN HÓA
CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
VẬT
SẢN XUẤT, KINH
SINH HỌC 10 GẮN VỚI
XUẤT RƯỢU
VÀ NEM CHUA
GẠO
DỤC VỚI SẢN XUẤT KINH DOANH
eBook
Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group
GIÁO
Ths Nguy
n Thanh Tú
Collection
vectorstock com/24597468

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

ười thực hiện: Phạm Thị Nga Chức vụ: TTCM SKKN thuộc môn: Sinh học THANH HÓA NĂM 2019

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT SINH HỌC 10 BAN CƠ BẢN THPT GẮN VỚI SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Ng

nh những công việc chuẩn bị cho phương án tổ chức dạy học 5

2.3.3. Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề “chuyển hóa vật chất

và năng lượng ở vi sinh vật”sinh học 10 ban cơ bản THPT gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương 6

2.3.4. Biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực học sinh thông qua dạy học chủ đề “chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” sinh học 10 ban cơ bản THPT gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương

2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

3.KẾT LUẬNVÀ KIẾN NGHỊ 20

3.1. Kết luận 20

3.2. Kiến nghị 20

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

1 MỤC LỤC MỤC LỤC TRANG MỤC LỤC 1 1.MỞ ĐẦU 2 1.1. Lý do chọn đề tài 2 1.2. Mục đích nghiên cứu 3 1.3. Đối tượng nghiên cứu 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu 3 2.NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINHNGHIỆM 3 2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm 3 2.2. Thực trạng của đề tài 4 2.3. Giải quyết vấn đề 5 2.3.1. Xác định mối liên hệ giữa nội dung chủ đề “chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” với sản xuất, kinh doanh tại địa phương 5 2.3.2. Xác đị
18
19

1.1.Lí do chọn đề tài

1.MỞ ĐẦU

Đất nước ta đã và đang trên đà phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vấn đề chất lượng nguồn lực con người là vấn đề rất cần được quan tâm. Đổi mới phương pháp giảng dạy là một trong những yêu cầu cấp thiết đối với ngành

giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Văn kiện Đại hội đảng toàn quốc lần thứ XII đã tiếp tục khẳng định “giáo dục là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu kinh tế xã hội”. Trọng tâm là “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo phát triển nguồn nhân lực, phấn đấu trong những năm tới tạo ra chuyển biến căn

bản, mạnh mẽ chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo làm cho giáo dục đào tạo

thật sự là quốc sách hàng đầu, đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng,

bảo vệ tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân, là yêu cầu bức thiết của toàn xã hội, yêu cầu hội nhập quốc tế trong kỷ nguyên toàn cầu hóa”. Nâng cao chất

lượng giáo dục và đào tạo là một nhu cầu bức thiết của xã hội hiện nay đối với

các cơ sở giáo dục và đào tạo, là sự sống còn có tác động mạnh mẽ đến chất

lượng giáo dục và đào tạo tạo nguồn lực cho sự phát triển xã hội để đáp ứng

được nhu cầu lao động của thời đại công nghiệp 4.0. Trong rất nhiều các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo thì giải pháp đổi mới

phương pháp dạy học được xem là khâu vô cùng quan trọng hiện nay ở tất cả các cơ sở giáo dục [5].

Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển

từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo

dục chú trọng việc hình thành nămg lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học, năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. Định hướng quan trọng trong đổi mới phương pháp dạy học là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực thực hành làm việc của người học. Đó cũng là xu hướng quốc tế trong cải cách phương pháp dạy học ở các nhà trường [4].

Trong những năm gần đây Bộ giáo dục và đào tạo liên tục có những đợt tập huấn cho giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học, có rất nhiều các

chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học đã được triển khai, trong đó có

chuyên đề “Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh và tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương”. Bản thân tôi nhận thấy đây thực sự là một

chuyên đề rất hữu ích, phát huy được tính tích cực, độc lập sáng tạo của học sinh (HS), giúp đưa nội dung kiến thức trên lớp vào gắn liền với thực tiễn cuộc sống.

Tuy nhiên, trong các nội dung của các tài liệu của các đợt tập huấn chỉ mang tính chất khái quát và mang tính định hướng mà chưa có chỉ đạo cụ thể. Đặc

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

2

biệt, đối với bộ môn sinh học là một môn khoa học thực nghiệm, có rất nhiều

nội dung gắn với cuộc sống hằng ngày của HS.

Vì vậy bản thân tôi thiết nghĩ, rất cần phải xây dựng một tài liệu cụ thể, chi tiết và xây dựng kế hoạch dạy học các chủ đề dạy học gắn với thực tiễn sản

xuất, kinh doanh tại địa phương để tổ chức hoạt động giáo dục cho HS thêm phấn khích khi được thăm quan các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa phương

làm bài học trở nên gần gũi hơn, thực tế hơn, từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

Từ những lý do trên tôi quyết định lựa chọn đề tài:

Tổ chức dạy học chủ đề “Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Sinh học 10 Ban cơ bản THPT gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

1.2.Mục đích nghiên cứu

- Khái quát về tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương ở môn sinh học.

- Xây dựng mối liên hệ giữa chủ đề “chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” ở môn Sinh học lớp 10 Ban cơ bản THPT gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

- Biên soạn kế hoạch dạy học và xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề

“chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” ở môn sinh học lớp 10 Ban cơ

bản THPT gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

- Biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực của HS thông qua dạy học chủ đề

“chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” ở môn sinh học lớp 10 ban cơ

bản THPT gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

1.3. Đối tượng nghiên cứu

Tổ chức dạy học chủ đề “chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh

vật” Sinh học 10 Ban cơ bản THPT gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

1.4.Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lí thuyết

- Phương pháp thực nghiệm

- Thu thập thông tin

- Phương pháp thống kê, xử lí số liệu.

2. NỘI DUNG SÁNGKIẾN KINHNGHIỆM

2.1.Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm

Trước hết chúng ta cần hiểu hoạt động sản xuất, kinh doanh là gì? Hoạt

động sản xuất, kinh doanh được hiểu là quá trình tiến hành các công đoạn từ

việc khai thác sử dụng các nguồn nguyên liệu có sẵn trong nền kinh tế để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường và thu được lợi nhuận [3].

Hoạt động sản xuất, kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với hoạt động giáo dục ở trường phổ thông. Các thành tố của hoạt động sản xuất, kinh doanh liên quan đến nội dung kiến thức các môn khoa học đều có thể sử dụng trong quá trình giáo dục dưới hình thức tạo môi trường, tạo công cụ hoặc

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

3

là nguồn cung cấp chất liệu để xây dựng nội dung dạy học/giáo dục. Dưới dạng công cụ, thiết bị dạy học, các thành tố của hoạt động sản xuất, kinh doanh giúp cho quá trình học tập của HS trở nên hấp dẫn hơn, HS hứng thú học tập và hiểu bài sâu sắc hơn, phát triển tư duy độc lập sáng tạo, giáo dục tư tưởng, đạo đức cho HS [3].

Về vai trò của hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với quá trình dạy học: Các thành tố của hoạt động sản xuất, kinh doanh là một nguồn nhận thức, một phương tiện trực quan quý giá trong dạy học nói riêng, giáo dục nói chung. Vì

vậy, sử dụng các thành tố của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong dạy học ở

trường phổ thông có ý nghĩa:

+ Góp phần đẩy mạnh, hướng dẫn hoạt động nhận thức cho HS.

+ Giúp HS phát triển kỹ năng học tập, tự chiếm lĩnh tri thức.

+ Kích thích hứng thú nhận thức của HS.

+ Phát triển trí tuệ của HS.

+ Giáo dục nhân cách HS.

+ Góp phần phát triển một số kỹ năng mềm ở HS

Để tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả, HS rất cần kỹ

năng sống. Dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện phát triển một số

kỹ năng sống như: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lắng nghe tích cực, kỹ năng trình

bày suy nghĩ ý tưởng, kỹ năng hợp tác, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng đảm

nhận trách nhiệm, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng quản lí thời gian, kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin [3].

Bởi hoạt động sản xuất, kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt

động giáo dục ở trường phổ thông như vậy mà hiện nay trong các nhà trường vai

trò, thế mạnh của các hoạt động sản xuất, kinh doanh đa dạng, muôn hình muôn vẻ ở địa phương gần như chưa được biết đến và tận dụng. Vì vậy việc tổ chức hoạt động học gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương là cấp thiết.

2.2.Thực trạng củavấn đề

Trước đây, thực hiện nguyên lí “Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội”, đã có một số mô hình trường vừa học vừa làm. Tuy nhiên, việc tổ chức dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh chưa được nhìn nhận trên góc độ lí luận dạy học nên không đem lại hiệu quả giáo dục cao. Gần đây trong mô hình trường học mới, một trong những hoạt

động được đặt ra là tổ chức cho HS vận dụng và mở rộng kiến thức, kỹ năng trong nhà trường vào thực tế sản xuất, kinh doanh tại địa phương. Việc khai thác

các thành tố của hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương được xem như là nguồn tri thức, là phương tiện dạy học, giáo dục ít được quan tâm. Vì vậy, chưa phát huy được vai trò của các hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương trong các nhà trường trên địa bàn [3].

Đặc biệt, đối với một huyện miền núi còn nhiều khó khăn như huyện Như

Xuân các hoạt động sản xuất, kinh doanh còn ít, lẻ tẻ, quy mô sản xuất, kinh doanh nhỏ thì việc phát huy vai trò của các hoạt động sản xuất, kinh doanh tại

địa bàn huyện Như Xuân trong các nhà trường lại càng gặp nhiều khó khăn hơn.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

4

Trong năm học 2017 – 2018 Sở GD & ĐT Thanh hóa đã tổ chức đợt tập huấn chuyên đề “Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh và tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương”. Tuy nhiên tài liệu tập huấn này chỉ mang tính khái quát chung chung mà chưa có kế hoạch giáo dục cụ thể, chi tiết cho từng chủ đề học tập ở từng địa phương. Vì vậy bản thân tôi nhận thấy việc biên soạn tài liệu chi tiết cụ thể, kế hoạch dạy học cho từng chủ đề ở môn học của mình đang giảng dạy gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương là hết sức cần thiết. Từ đó làm tài liệu để các đồng ngiệp tham khảo, vận dụng từng bước nâng cao hiệu quả giáo dục, phát triển toàn diện phẩm chất người học dần

đáp ứng được nhu cầu của xã hội ngày càng phát triển như ngày nay.

2.3.Giải pháp để giải quyếtvấn đề

2.3.1. Xác định mối liên hệ giữa nội dung chủ đề “chuyển hóa vật chất và

năng lượng ở visinh vật” vớisản xuất,kinh doanh tại địa phương

- Rượu là một loại thức uống thường xuyên đối với cuộc sống của người Việt Nam, đặc biệt trong những dịp lễ tết, các bữa tiệc thì không thể thiếu rượu.

- Muốn có rượu gạo ngon, sạch, đảm bảo an toàn khi sử dụng người dân thường

tự nấu rượu để uống, dần dần bán và kinh doanh tại địa phương. Tại Thanh Hóa

các cơ sở sản xuất rượu gạo như vậy tương đối phát triển. Tuy nhiên, trước đây

hiệu quả sản xuất rượu gạo chưa cao nhưng hiện nay bằng việc kết hợp kinh

nghiệm và kiến thức khoa học chúng ta đã có thể sản xuất rượu gạo ngon hơn, hiệu quả sản xuất nâng cao mà vẫn đảm bảo chất lượng và được người tiêu dùng tin tưởng sử dụng. Rượu gạo được sản xuất nhờ ứng dụng quá trình lên men

êtylic.

- Nem chua là một đặc sản nổi tiếng của Thanh Hóa có vị thơm ngon đặc trưng, được các du khách bốn phương ưa chuộng, ai ai khi tới Thanh Hóa thường mua về làm quà biếu. Vì vậy, nơi đây mọc lên rất nhiều các cơ sở sản xuất, kinh doanh nem chua, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mang lại thu nhập và giải quyết việc làm cho nhiều người. Nem chua được tạo ra dựa trên nguyên lí lên men lactic.

2.3.2. Xác định những côngviệc chuẩnbị cho phương án tổ chức dạy học

* Đối với giáo viên:

Bước 1: Khảo sát cơ sở

Giáo viên khảo sát cơ sở sản xuất, kinh doanh trước. Sau đó, đưa ra những nội dung dạy học để cở sở cùng phối hợp. Thông tin về cơ sở sản xuất, kinh doanh

- Tên cơ sở: Cơ sở sản xuất, kinh doanh rượu gạo, nem chua Nam Hạnh.

- Hoạt động của cơ sở: sản xuất, kinh doanh rượu gạo, nem chua cung cấp chủ yếu cho người dân khu vực Như xuân, Thanh Hóa.

- Nhân lực: 3- 4 lao động thường xuyên.

Bước 2: Lựa chọn nội dung

- Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (lồng

ghép thêm mục II – Bài 23: Quá trình phân giải) có nội dung tập trung vào đặc

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

5

điểm, môi trường sống của vi sinh vật, quá trình hô hấp và lên men. Quá trình

phân giải polisaccarit và ứng dụng vào quá trình sản xuất rượu gạo, sản xuất nem chua.

- Bài 24: Thực hành – Lên men êtilic và lactic có nội dung tập trung vào quy

trình sản xuất rượu.

Nội dung giáo viên lựa chọn để dạy tại cở sở:

- Ứng dụng của quá trình phân giải polisaccarit, thí ngiệm lên men êtylic để sản

xuất rượu gạo, ứng dụng thí nghiệm lên men lactic để sản xuất nem chua. Quy

trình sản xuất rượu gạo, nem chua.

- Các điểm cần lưu ý trong quá trình sản xuất rượu gạo và nem chua.

Bước 3: Lập kế hoạch dạy học

- Soạn kế hoạch bài học (theo chủ đề).

- Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ, phương tiện dạy học

- Liên hệ với cơ sở sản xuất để tổ chức dạy học các nội dung đã lựa chọn dạy tại

cơ sở.

- Lập kế hoạch bài học.

* Đối với học sinh:

- Tìm hiểu quy trình sản xuất rượu gạo, nem chua ở thôn, xóm của mình và qua

tài liệu hoặc trên Internet.

- Tìm hiểu về cơ sở khoa học của các quá trình trên, những nhân tố ảnh hưởng.

- Chuẩn bị sách vở, bút, máy ảnh,…

2.3.3. Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề “chuyển hóa vật chất và năng

lượng ở vi sinh vật” sinh học 10 ban cơ bản THPT gắn với sản xuất, kinh

doanh tại địa phương [1], [2]

Chủ đề:CHUYỂN HÓAVẬTCHẤTVÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINHVẬT

Nội dung chủ đề gồm các bài sau trong chương trình hiện hành sinh học 10, ban

cơ bản:

- Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (dạy lồng ghép thêm mục II – Bài 23: Quá trình phân giải)

- Bài 24: Thực hành – Lên men êtilic và lactic

I.MỤC TIÊUCỦACHỦ ĐỀ

Sau khi học xong chủ đề này, HS cần phải:

1.Kiến thức

+ Trình bày được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật dựa theo nguồn cacbon và nguồn năng lượng.

+ Nêu được ba loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật.

+ Phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.

+ Phân biệt được sự phân giải trong và ngoài tế bào ở vi sinh vật nhờ enzim.

+ Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men.

+ Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả.

+ Liên hệ thực tế để tạo được sản phẩm ngon, đảm bảo kỹ thuật.

2. Kĩ năng

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

6

- Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, làm việc nhóm, giao tiếp.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, theo dõi, lắng nghe và kỹ năng thực hành.

3. Thái độ

- Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn cuộc sống hằng ngày để bảo quản thực phẩm và liên hệ với thực tiễn sản xuất kinh doanh tại địa phương.

- Biết chia sẻ, hợp tác, tự tin trình bày trước lớp.

- Biết quan tâm tới công việc sản xuất kinh doanh của địa phương.

4. Những năng lực cần đạt được

- Năng lực chung: Năng lực làm việc theo nhóm, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy sáng tạo.

- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực quan sát và thực hành.

II.PHƯƠNGTIỆN DẠY HỌC

1. Đối với GV

- Máy chiếu đa năng, nam châm, bút dạ

- Giấy A0 đã kẻ sẵn phiếu học tập số 1, 2, 3.

- Phiếu học tập

Phiếu học tậpsố 1

HS nghiên cứu các thông tin mục II.1 SGK trang 88 và hoàn thành nội dung bảng sau:

Các loại môi trường Đặc điểm Ví dụ

Môi trường tự nhiên

Môi trường bán tổng hợp

Môi trường tổng hợp

Phiếu học tập số 2

HS nghiên cứu các thông tin mục III.1 trang 90 SGK và thảo luận

nhóm hoàn thành nội dung bảng sau:

Điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kỵ khí

Khái niệm

Chất nhận điện tử cuối

cùng

Sản phẩm tạo thành

Phiếu học tập số 3

HS nghiên cứu các thông tin mục II trang 92 SGK và thảo luận nhóm

hoàn thành nội dung bảng sau:

Điểm phân biệt Phân giải prôtêin Phân giải pôlisaccarit

Phân giải trong

Phân giải ngoài

Ứng dụng

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

7

Đáp án phiếu học tập

Đáp án phiếu học tập số 1

Các loại môi trường Đặc điểm Ví dụ

Môi trường tự nhiên Bao gồm các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần.

Môi trường bán tổng hợp Bao gồm các chất đã biết được số lượng và thành phần hóa học.

Môi trường tổng hợp Bao gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học

Đáp án phiếu học tập số 2

50 ml dung dịch khoai tây nghiền

50 ml dung dịch glucôzơ 20%

50 ml dung dịch gồm khoai tây nghiền và 10g glucôzơ

Điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kỵ khí

Khái niệm Là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ.

Là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào.

Chất nhận điện tử cuối cùng Ôxi phân tử. Một phân tử vô cơ chứ không phải là ôxi phân tử.

Sản phẩm tạo thành CO2, H2

Đáp án phiếu học tập số 3

Điểm phân biệt Phân giải prôtêin Phân giải pôlisaccarit

Phân giải ngoài Các prôtêin phức tạp được phân giải thành các axit amin nhờ vi sinh vật tiết prôtêaza ra môi trường.

Phân giải trong Các axit amin được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.

Ứng dụng Làm nước mắm, nước tương, …

Pôlisaccarit được vi sinh vật phân giải ngoại bào tạo ra

đường đơn.

Vi sinh vật hấp thụ đường đơn phân giải theo con đường hô hấp hiếu khí, kỵ khí hay lên men.

Sản xuất rượu, sữa chua, nem chua, …

2. Đối với HS - Nghiên cứu nội dung bài học và các thông tin liên quan trước ở nhà.

- Sách giáo khoa, vở ghi.

3. Đối với chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh - Chuẩn bị nội dung báo cáo đã thỏa thuận với GV.

- Các dụng cụ, nguyên liệu cần thiết để sản xuất rượu gạo, nem chua.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

8
và nă
lượ
O
ng
ng Năng lượng

III.THỜI LƯỢNGTHỰC HIỆN CHỦ ĐỀ

Chủ đề được thực hiện trong 3 tiết:

- Tiết 1: Thực hiện trên lớp (thực hiện hoạt động khởi động và hình thành kiến thức)

Bao gồm các nội dung sau:

+ Khái niệm vi sinh vật.

+ Môi trường và các kiểu dinh dưỡng.

+ Hô hấp và lên men.

+ Quá trình phân giải prôtêin, pôlisaccarit và ứng dụng.

+ GV hướng dẫn HS những nội dung cần chuẩn bị, lưu ý khi đi thăm quan tại cơ

sở sản xuất, kinh doanh.

- Tiết 2: Thực hiện tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (thực hiện hoạt động thăm quan)

Bao gồm các nội dung sau:

+ Quy trình sản xuất rượu gạo từ gạo.

+ Quy trình sản xuất nem chua từ thịt lợn.

+ Các điểm cần lưu ý trong quá trình sản xuất rượu gạo và nem chua để đạt hiệu quả cao.

HS trong quá trình quan sát theo dõi học tập tại cơ sở sản xuất, kinh doanh cần chú ý ghi chép lại những nội dung chính mà giáo viên đã dặn dò từ tiết trước và

viết bài thu hoạch ở nhà theo mẫu giáo viên cung cấp.

- Tiết 3: Thực hiện tại phòng thực hành (thực hành, luyện tập, vận dụng tìm tòi

và mở rộng)

Bao gồm các nội dung sau:

+ Thực hành thí nghiệm lên men êtilic.

+ Thực hành thí nghiệm lên men lactic.

+ Hoàn thành bài thu hoạch.

+ Báo cáo kết quả thu hoạch.

+ GV nhận xét đánh giá.

+ GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi và mở

rộng.

+ GV tổng kết chủ đề và hướng dẫn về nhà.

IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC

Chủ đề:CHUYỂN HÓAVẬTCHẤTVÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINHVẬT Tiết1 (thực hiện trên lớp)

1. Ổn định tổ chứclớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1 phút).

2.Kiểmtra bài cũ: không kiểm tra.

3.Tiến trình:

1. Mục đích:

A. Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)

- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS tập trung học tập.

- Làm bộc lộ những hiểu biết sẵn có của HS, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức

đã có (rượu gạo được sản xuất từ gạo) với kiến thức mới cần lĩnh hội trong bài

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

9

học mới (gạo nấu thành cơm được lên men nhờ vi sinh vật sẽ chuyển hóa thành

rượu, đặc điểm, môi trường sống và các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật).

- Giúp HS huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân có liên

quan đến bài học mới, kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.

- Giúp giáo viên tìm hiểu xem HS có hiểu biết như thế nào về những vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học.

2. Nội dung:

- GV chiếu hình ảnh nem chua làm từ thịt lơn; Rau cải và dưa muối từ rau cải. Yêu cầu HS quan sát các hình ảnh trên và cho biết tại sao người ta làm được nem chua từ thịt lợn? Tại sao từ rau cải có vị cay có thể muối được dưa chua thơm ngon?

- HS trả lời có thể đúng hoặc chưa đúng, GV căn cứ vào câu trả lời của HS để dẫn dắt học sinh vào bài học.

3. Dự kiến sản phẩm học tập của HS: HS có thể nêu được thịt lợn được ướp gia vị cho lên men để thành nem chua, còn rau cải cho muối vào để vài ngày sẽ thành dưa chua, nhưng chưa hiểu được rõ quy trình sản xuất nem chua, dưa chua cũng như chưa hiểu được cơ sở, bản chất của các quy trình đó là sự lên men nhờ vi sinh vật,…

4. Kỹ thuật tổ chức:

- GV chiếu hình ảnh nem chua làm từ thịt lợn; Rau cải và dưa chua. Yêu cầu HS quan sát các hình ảnh và trả lời tại sao người ta làm được nem chua từ thịt lợn?

Tại sao từ rau cải có vị cay có thể muối được dưa chua thơm ngon?

- HS trả lời: Thịt lợn được ướp gia vị cho lên men để thành nem chua, còn rau cải cho muối vào để vài ngày sẽ thành dưa chua.

- GV dẫn dắt vào bài mới: Cơ sở của các quá trình trên là nhờ sự lên men của vi sinh vật. Vậy vi sinh vật có những đặc điểm gì? Có những kiểu dinh dưỡng nào?

Người ta đã ứng dụng vi sinh vật để làm những gì?... Để giải đáp những điều trên chúng ta tìm hiểu nội dung bài học.

B.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35 phút)

Tìm hiểu về dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật.

Quá trình phân giảivà ứng dụng

1. Mục đích:

+ Nêu được đặc điểm của vi sinh vật.

+ Trình bày được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật dựa theo nguồn cacbon và

nguồn năng lượng.

+ Nêu được ba loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật.

+ Phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.

+ Phân biệt được sự phân giải trong và ngoài tế bào ở vi sinh vật nhờ enzim.

2. Nội dung:

I. Đặc điểm vi sinh vật

II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng

1. Các loại môi trường cơ bản

- Môi trường tự nhiên.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

10

- Môi trường tổng hợp.

- Môi trường bán tổng hợp.

2. Các kiểu dinh dưỡng

- Quang tự dưỡng.

- Hóa tự dưỡng.

- Quang dị dưỡng.

- Hóa dị dưỡng.

III. Hô hấp và lên men

1. Hô hấp

- Hô hấp hiếu khí.

- Hô hấp kị khí.

2. Lên men

IV. Quá trình phân giải

1. Phân giải prôtêin và ứng dụng

2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng

3. Dự kiến sản phẩm học tập của HS:

3.1. Nội dung I. Đặc điểm của vi sinh vật

- HS hoạt động cá nhân, quan sát hình ảnh về một số loại vi sinh vật xung quanh ta, trả lời câu hỏi: Tại sao xung quanh chúng ta có rất nhiều sinh vật mà ta lại không nhìn thấy chúng? Cho biết đặc điểm của vi sinh vật?

- HS trả lời: có thể chưa chính xác hoàn toàn.

- GV nhận xét và hoàn chỉnh.

- Các nhóm làm việc cá nhân, làm việc nhóm hoàn thành các nhiệm vụ GV giao cho trong thời gian 5 phút.

3.2. Nội dung II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng

3.2.1. Các loại môi trường cơ bản

- HS nhóm 1 báo cáo kết quả phiếu học tập số 1, có thể trả lời chưa hoàn chỉnh.

- GV cho các nhóm bổ sung và hoàn thiện.

3.2.2. Các kiểu dinh dưỡng

- HS dựa vào bảng ở mục II.2 SGK trang 89 để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng. Lấy ví dụ.

- GV nhận xét và hoàn thiện.

3.3. Nội dung III. Hô hấp và lên men

- HS nhóm 3 báo cáo kết quả phiếu học tập số 2.

- HS có thể trả lời chưa hoàn chỉnh.

- GV cho các nhóm bổ sung và hoàn thiện.

4.3. Nội dung IV. Quá trình phân giải

- HS nhóm 4 báo cáo kết quả phiếu học tập số 3.

- HS có thể trả lời chưa hoàn chỉnh.

- GV cho các nhóm bổ sung và hoàn thiện.

4. Kỹ thuật tổ chức:

4.1. Nội dung I. Đặc điểm của vi sinh vật

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

11

- GV chiếu hình ảnh về một số loại vi sinh vật xung quanh ta, trả lời câu hỏi: Tại

sao xung quanh chúng ta có rất nhiều sinh vật mà ta lại không nhìn thấy chúng?

Cho biết đặc điểm của vi sinh vật?

- HS trả lời.

- GV nhận xét và hoàn chỉnh:

+ Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi.

+ Phần lớn là sinh vật đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng

- GV phát phiếu học tập đã kẻ sẳn trên giấy A0, bút dạ, nam châm và cả ba phiếu học tập trên giấy A4 cho các nhóm. GV phân công nhiệm vụ rõ ràng:

+ Nhóm 1 và 2: Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1.

+ Nhóm 3: Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2.

+ Nhóm 4: Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 3. (thời gian hoàn thành phiếu

học tập là 5 phút)

- GV lưu ý HS vừa làm việc cá nhân, vừa làm việc nhóm thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình, đồng thời cũng theo dõi phiếu học của các nhóm khác để các nhóm cùng bổ sung cho nhau.

4.2. Nội dung II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng

4.2.1. Các loại môi trường cơ bản

- Sau khi các nhóm đã hoàn thành phiếu học tập, GV yêu cầu HS nhóm 1 lên

bảng báo cáo kết quả.

- Các nhóm nhận xét và bổ sung

- HS có thể trả lời chưa hoàn chỉnh.

- GV chiếu đáp án phiếu học tập số 1 để HS so sánh với kết quả các em đã hoàn thành. GV nhận xét và hoàn chỉnh.

4.2.2. Các kiểu dinh dưỡng

- GV yêu cầu HS: Hãy cho biết căn cứ vào tiêu chí nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng? kể tên các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?

- HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi.

- GV kết luận: Căn cứ vào nhu cầu năng lượng và nguồn cacbon để phân biệt các kiểu dinh dưỡng và có 4 kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

- GV yêu cầu HS: Nghiên cứu bảng các kiểu dinh dưỡng trong SGK mục II.2 trang 89 SGK, phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật. Lấy ví dụ.

- HS hoạt động cá nhân.

- HS báo cáo kết quả

- GV nhận xét và hoàn thiện để HS phân biệt được các kiểu dinh dưỡng.

- GV chiếu một số hình ảnh về các loại vi sinh vật ở mỗi kiểu dinh dưỡng nêu trên.

4.3. Nội dung III. Hô hấp và lên men

4.3.1. Hô hấp

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

12

- GV yều cầu nhóm 3 lên bảng báo cáo nội dung phiếu học tập số 2.

- HS báo cáo kết quả

- GV cho các nhóm bổ sung.

- GV chiếu đáp án phiếu học tập số 2 để cùng so sánh với kết quả của HS và

hoàn thiện.

4.3.2. Lên men

- GV hỏi: Em hiểu biết gì về lên men? Lấy ví dụ.

- HS trả lời

- GV kết luận:

+ Lên men là quá trình chuyển hóa kỵ khí diễn ra trong tế bào chất, trong đó

chất cho và nhận êlectron là các phân tử hữu cơ

+ Ví dụ: lên men rượu, làm sữa chua, làm nem chua, …

4.4. Nội dung IV. Quá trình phân giải

- GV yêu cầu HS nhóm 4 lên bảng báo cáo nội dung phiếu học tập số 3, các nhóm nhận xét.

- GV chiếu đáp án phiếu học tập số 3, nhận xét và bổ sung hoàn thiện.

- GV đặc biệt lưu ý HS ứng dụng sản xuất rượu và nem chua:

+ Bản chất của quá trình sản xuất rượu là dựa trên nguyên lí lên men êtylic nhờ nấm men theo sơ đồ: Nấm (đường hóa)

Nấm men rượu

Tinh bột Glucôzơ Êtanol + CO2

+ Bản chất của quá trình sản xuất nem chua là dựa trên nguyên lí lên men lactic nhờ vi khuẩn lactic.

- GV hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu quy trình sản xuất rượu gạo, quy trình

sản xuất nem chua từ thịt lợn.

* Hướng dẫn HS chuẩn bị để tiết sau đi thăm quan tại cơ sở sản xuất, kinh doanh Nam Hạnh

- GV giới thiệu:

+ Tên cở sở sản xuất, kinh doanh: Cơ sở sản xuất, kinh doanh rượu gạo và nem chua NamHạnh

+ Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa.

+ Hoạt động sản xuất kinh doanh: chuyên sản xuất rượu gạo, nem chua cung cấp cho gia đình và người dân khu vực huyện Như Xuân, Thanh Hóa.

- GV yêu cầu HS:

+ Tìm hiểu về quy trình sản xuất rượu gạo, nem chua ở các hộ gia đình gần nhà

mình (nếu có) hoặc qua các tài liệu, trên mạng Internet.

+ Những điểm cần lưu ý khi sản xuất rượu gạo, sản xuất nem chua để đạt kết quả cao.

- GV lưu ý HS:

+ HS đến địa điểm tập trung đúng giờ.

+ Ăn mặc gọn gàng, đúng chuẩn mực.

+ Mang theo sách vở, chú ý theo dõi, ghi chép.

+ Đặc biệt chú ý vào trả lời các câu hỏi trong phiếu thu hoạch đã được GV phát.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

13

Tiết2 (thực hiện tạicơ sở sản xuất,kinh doanh rượu gạo, nem chuaNamHạnh)

C. Hoạt động 3: Thăm quan học tập tại cơ sở sản xuất, kinhdoanh

1. Mục đích:

- HS được thăm quan, vận dụng những kiến thức đã học được ở phần trên để giải quyết các các vấn đề liên quan trong cuộc sống thực tiễn.

- HS hiểu được quy trình sản xuất rượu gạo từ gạo.

- HS hiểu được quy trình sản xuất nem chua từ thịt lợn.

- HS nắm được những điểm cần lưu ý khi thực hiện các quy trình trên để đạt hiệu quả cao.

2. Nội dung:

+ Quy trình sản xuất rượu gạo từ gạo.

+ Quy trình sản xuất nem chua từ thịt lợn.

+ Các điểm cần lưu ý trong quá trình sản xuất rượu gạo và nem chua để đạt hiệu quả cao.

HS trong quá trình quan sát theo dõi học tập tại cơ sở sản xuất, kinh doanh cần chú ý ghi chép lại những nội dung chính mà giáo viên đã dặn dò từ tiết trước và viết bài thu hoạch ở nhà theo mẫu giáo viên cung cấp.

3. Dự kiến sản phẩm học tập của HS:

- HS hiểu được quy trình sản xuất rượu gạo và sản xuất nem chua.

- HS biết được những điểm cần lưu ý đề hoạt động sản xuất rượu gạo, nem chua đạt hiệu quả cao.

4. Kỹ thuật tổ chức:

- GV đến địa điểm tập trung trước để đợi HS, tập trung điểm danh HS, nhắc nhở những điều cần thiết và phát phiếu thu hoạch cho HS.

- GV dẫn HS đến cơ sở sản xuất, kinh doanh Nam Hạnh đúng giờ. Giới thiệu các em làm quen với chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh.

- Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh dựa vào kế hoạch dạy học đã thống nhất trước với GV để vừa dẫn các em HS đi thăm quan cơ sở vừa giới thiệu quy trình sản xuất rượu gạo, nem chua và các điểm cần chú ý để sản xuất đạt hiệu quả cao.

- HS đi thăm quan theo sự hướng dẫn của chủ cơ sở, lắng nghe và ghi chép, chụp ảnh lại.

- HS có thể đặt câu hỏi khi có vấn đề đang thắc mắc để được chủ cơ sở giải đáp.

- HS vừa thăm quan, vừa nghe giới thiệu, vừa chú ý hoàn thành các nội dung của phiếu thu hoạch.

- GV theo quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở các em HS để hoàn thành mục tiêu bài học và quay video, chụp ảnh khi cần.

- Cuối buổi thăm quan GV tập trung các em HS tổng kết.

* GV hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị cho tiết học sau:

+ Tiếp tục hoàn thành phiếu thu hoạch.

+ Tìm hiểu bài 24. Thực hành lên men êtylic và lactic.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

14

+ Dặn dò nhóm khoa học làm thí nghiệm lên men êtylic và lactic tại phòng thực

hành ở buổi chiều hôm trước để sáng hôm sau cả lớp thực hành xong thì có kết quả để quan sát.

- GV cảm ơn cơ sở sản xuất, kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho các em

được thăm quan, học tập.

Tiết3 (thực hiện tạiphòng thực hành)

D.Hoạt động 4: Thực hành ( 30 phút)

1. Mục đích: + Thực hành được thí nghiệm lên men êtylic.

+ Thực hành được thí nghiệm lên men lactic.

+ Hoàn thành bài thu hoạch.

+ Báo cáo kết quả thu hoạch.

+ GV nhận xét đánh giá, tổng kết chủ đề và hướng dẫn về nhà.

2. Nội dung:

I.Lên men êtylic

II.Lên men lactic

3. Dự kiến sản phẩm học tập của HS:

3.1. Nội dung I. Lên men êtylic

- HS kể được tên các dụng cụ, nguyên liệu đề làm thí nghiệm lên men êtilic.

- HS nêu các bước tiến hành thí nghiệm.

- HS làm thí nghiệm.

- HS quan sát kết quả.

3.2. Nội dung II. Lên men lactic

- HS kể được tên các dụng cụ, nguyên liệu đề làm thí nghiệm lên men lactic.

- HS nêu các bước tiến hành thí nghiệm.

- HS làm thí nghiệm.

- HS quan sát kết quả.

4. Kỹ thuật tổ chức:

4.1. Nội dung I. Lên men êtylic

- GV yêu cầu HS kể tên các dụng cụ, nguyên liệu để làm thí nghiệm.

- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.

- GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.

- HS trả lời, GV nhận xét, hoàn thiện.

- GV yêu cầu nhóm khoa học làm thí nghiệm mẫu, các nhóm khác quan sát.

- HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.

- GV bao quát lớp, nhắc nhở các em làm đúng quy trình, giúp đỡ các em, giải đáp các thắc mắc của HS.

- GV yêu cầu HS quan sát kết quả, so sánh kết quả với kết quả của nhóm khoa học đã làm trước.

- HS quan sát và so sánh.

- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung mục I.4.SGK trang 96 vào phiếu thu hoạch.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

15

4.2. Nội dung II. Lên men lactic

4.2.1. Làm sữa chua

- GV yêu cầu HS kể tên các dụng cụ, nguyên liệu để làm thí nghiệm.

- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.

- GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.

- HS trả lời, GV nhận xét, hoàn thiện.

- GV yêu cầu nhóm khoa học làm thí nghiệm mẫu, các nhóm khác quan sát.

- HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.

- GV bao quát lớp, nhắc nhở các em làm đúng quy trình, giúp đỡ các em, giải đáp các thắc mắc của HS.

- GV yêu cầu HS quan sát kết quả, so sánh kết quả với kết quả của nhóm khoa học đã làm trước.

- HS quan sát và so sánh.

- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung mục II.4.SGK trang 98 vào phiếu thu hoạch.

4.2.1. Làm sữa chua

- GV yêu cầu HS kể tên các dụng cụ, nguyên liệu để làm thí nghiệm.

- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.

- GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.

- HS trả lời, GV nhận xét, hoàn thiện.

- GV yêu cầu nhóm khoa học làm thí nghiệm mẫu, các nhóm khác quan sát.

- HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.

- GV bao quát lớp, nhắc nhở các em làm đúng quy trình, giúp đỡ các em, giải đáp các thắc mắc của HS.

- GV yêu cầu HS quan sát kết quả, so sánh kết quả với kết quả của nhóm khoa học đã làm trước.

- HS quan sát và so sánh.

- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung mục II.4.SGK trang 98 vào phiếu thu hoạch.

- HS báo cáo kết quả phiếu thu hoạch.

- GV nhận xét về bài thu hoạch, đồng thời nhận xét về tiết thực hành.

E. Hoạt động 5: Luyện tập (8 phút)

1. Mục đích:

Học sinh thực hành vận dụng những kiến thức đã học được ở chủ đề “chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” để giải quyết các câu hỏi liên quan đến thực tiễn cuộc sống.

2. Nội dung: Vấn đề:

- Trong sản xuất con người dựa trên nguyên lí lên men êtyclic để làm gì?

Nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng uống rượu gạo mới nấu (bằng phương pháp chưng cất thủ công) có thể gây đau đầu?

- Ăn nem chua có đảm bảo sạch hay không vì nem chua làm bằng thịt sống hoàn

toàn và không qua đun nấu?

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

16

3. Dự kiến sản phẩm học tập của HS:

HS có thể trả lời chưa đầy đủ hoặc chưa đúng, GV sẽ hướng dẫn và giúp HS hoàn chỉnh.

4. Kỹ thuật tổ chức:

- GV đưa ra vấn đề:

- Trong sản xuất con người dựa trên nguyên lí lên men êticlic để làm gì? Nguyên

nhân và cách khắc phục hiện tượng uống rượu gạo mới nấu (bằng phương pháp chưng cất thủ công) có thể gây đau đầu?

- Ăn nem chua có đảm bảo sạch hay không vì nem chua làm bằng thịt sống hoàn toàn và không qua đun nấu?

- HS làm việc cá nhân, GV gọi 1 HS trả lời.

- HS có thể trả lời:

+ Con người dựa trên nguyên lí lên men êtylic để sản xuất rượu vang. Uống

rượu đau đầu vì trong rượu có chất độc hại.

+ Ăn nem chua vẫn đảm bảo an toàn vì thịt sống đã được lên men.

- GV phân tích:

+ Trong sản xuất con người dựa trên nguyên lí lên men êtylic để sản xuất rượu vang, bia. Dùng nấm men để sản xuất bánh mì, bánh bao, chiết xuất vitamin,…

+ Nguyên nhân uống rượu mới nấu có thể gây đâu đầu vì rượu gạo được chưng

cất thủ công sẽ có anđêhit, chất gây đau đầu. Cách khắc phục: Có thể làm nóng

rượu để anđêhit bay hơi đi, vì anđêhit có nhiệt độ sôi thấp (200C).

- GV giảng giải: làm nem chua dựa trên nguyên lí lên men lactic, tuy nhiên khi

làm nem chua cần chú ý làm đúng quy trình, đảm bảo vệ sinh để các vi khuẩn lactic có điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh, ức chế và tiêu diệt các vi khuẩn gây thối.

F. Hoạt động 6:Vậndụng,tìmtòivà mở rộng (7 phút)

1. Mục đích: Nhằm khuyến khích HS hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.

2. Nội dung:

- Tại sao nói “sữa chua là thức ăn bổ dưỡng”?

- Tại sao sản phẩm rau, quả muối có vị chua?

3. Dự kiến sản phẩm học tập của HS:

HS có thể trả lời chưa đầy đủ hoặc chưa đúng, GV sẽ hướng dẫn và giúp HS hoàn chỉnh.

4. Kỹ thuật tổ chức:

- GV đưa ra vấn đề:

? Tại sao nói “sữa chua là thức ăn bổ dưỡng”?

? Tại sao sản phẩm rau, quả muối có vị chua?

- HS làm việc cá nhân, GV gọi 1 HS trả lời.

- HS có thể trả lời:

+ Sữa chua là thức ăn bổ dưỡng vì dễ tiêu hóa.

+ Rau, quả muối chua có vị chua vì có nhiều vi khuẩn lactic.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

17

- GV phân tích:

+ Sữa chua là thức ăn bổ dưỡng vì có chứa các chất dễ đồng hóa như axit lactic, vitamin và nhân tố sinh trưởng do vi khuẩn lactic đồng hình sinh ra khi lên men lactôzơ.

+ Rau, quả muối chua có vị chua vì khi mới muối ra quả, đường và vitamin trong rau quả khuếch tán ra ngoài môi trường làm vi khuẩn lactic phát triển mạnh, pH nước dưa giảm, vi khuẩn gây thối bị ức chế, vi khuẩn lactic chiếm ưu thế làm rau, quả trở nên chua.

* GV tổng kết, rút kinh nghiệm sau khi đã hoàn thành chủ đề học tập và hướng dẫn HS về nhà.

2.3.4. Biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực học sinh thông qua dạy học chủ đề “chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” sinh học 10 ban cơ bản THPTgắn vớisảnxuất, kinh doanh tại địa phương

Câu 1. Căn cứ vào đâu mà người ta chia thành 3 loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm?[1]

A. Thành phần chất dinh dưỡng. B. Thành phần vi sinh vật.

C. Mật độ vi sinh vật. D. Tính chất vật lí của môi trường.

Câu 2. Điều nào sau đây là sai khi nói về vi sinh vật?[2]

A. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt thường.

B. Tuy rất đa dạng nhưng vi sinh vật có những đặc điểm chung nhất định.

C. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng lại rất hẹp.

D. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.

Câu 3. Loại vi sinh vật nào sau đây hoạt động trong điều kiện hiếu khí?

A. Vi khuẩn lactic.

B. Nấm men.

B. Vi khuẩn axêtic.

D. Vi khuẩn khử sunfat.

Câu 4. Nem chua được tạo ra nhờ quá trình nào sau đây?

A. Lên men lactic.

B. Lên men êtylic.

C. Phân giải hiếu khí protein.

D. Phân giải hiếu khí và kỵ khí protein.

Câu 5. Cho sơ đồ: Vi khuẩn lactic

Glucôzơ X + Năng lượng (ít)

A. Ôxi. B. Axit axêtic. C. Axit lactic. D. Rượu êtylic.

Câu 6. Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực

hiện quá trình nào sau đây?

A. làm nước tương.

C. Muối dưa, cà.

Câu 7. Vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng là:

A. quang tự dưỡng.

C. quang dị dưỡng.

B. Làm nước mắm.

D. Nấu rượu.

B. hóa tự dưỡng.

D. Hóa dị dưỡng.

Câu 8. Trong quá trình làm sữa chua, vì sao sữa đang ở trạng thái lỏng trở thành sệt?

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

18

A. Vì khi axit lactic tạo ra, pH của dung dịch sữa giảm, prôtêin của sữa kết tủa.

B. Vì khi axit lactic tạo ra, pH của dung dịch sữa tăng, prôtêin của sữa kết tủa.

C. Vì khi axit axêtic tạo ra, pH của dung dịch sữa giảm, prôtêin của sữa kết tủa.

D. Vì khi axit lactic tạo ra, pH của dung dịch sữa giảm, đường của sữa kết tủa.

Câu 9. Bình đựng nước thịt để lâu ngày, khi mở nắp có mùi:

A. chua. B. thối. C. rượu. D. thơm của thịt.

Câu 10. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình sản xuất rượu gạo?

1. Quá trình ủ rượu được thực hiện nhờ 2 loại nấm.

2. Nấm đường hóa phân giải tinh bột thành đường.

3. Nấm men rượu chuyển hóa đường theo con đường lên men trong điều kiện kỵ khí.

4. Nấm men rượu chuyển hóa đường theo con đường hiếu khí.

5. Trong quá trình ủ rượu tạo ra khí CO2.

6. Rượu gạo được tạo ra từ quá trình lên men rượu không qua chưng cất nhờ nấm men.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. * Đáp án: Câu 1 – A; Câu 2 – C; Câu 3 – B; Câu 4 – A; Câu 5 – C; Câu 6 – C; Câu 7 – A; Câu 8 – A; Câu 9 – B; Câu 10 – C.

2.4.Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

- Đối với hoạt động giáo dục: Tôi đã dạy học thực nghiệm trên các lớp 10C4, 10C5, 10C6 bằng các phương pháp như đã nêu ở trên và cho học sinh trả lời các câu hỏi để kiểm tra năng lực. Tôi đã thu được những kết quả đáng khích lệ như:

Đa số các em rất hứng thú học tập, bởi vì bài học đã trở nên gần gũi với cuộc sống thực tiễn, các em còn được trải nghiệm sáng tạo ở cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

Kết quả khảo sát về mức độ hứng thú học tập của HS cao hơn hẳn so với HS các lớp đối chứng 10C1, 12C7, 10C8 cụ thể như sau:

Bảng 1: Kết quả khảo sát về mức độ hứng thú học tập của HS

Lớp Sĩ số Rất hứng thú, tích cực Hứng thú, tích cực Không hứ

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

19
ng thú, tích cực Số lượng % Số lượng % Số lượng % 10C4 43 25 58,14 18 41,86 0 0 10C5 40 26 65,00 14 35,00 0 0 10C6 37 19 51,35 17 45,95 1 2,70 10C1 41 15 36,59 22 53,67 4 9,74 10C7 40 17 42,50 20 50,00 3 7,50 10C8 41 12 29,27 26 63,41 3 7,32 Kết quả trả lời các câu hỏi kiểm tra năng lực cũng có nhiều tiến bộ so với HS các lớp đối chứng 10C1, 12C7, 10C8 cụ thể như sau:

doanh, có thêm những bài học kinh nghiệm trong việc dạy học gắn với thực tiễn.

- Đối với đồng nghiệp và nhà trường: Là tài liệu chi tiết để các đồng nghiệp tham khảo và vận dụng.

3. KẾTLUẬNVÀKIẾN NGHỊ

3.1.Kếtluận Sau khi triển khai thực hiện đề tài, đã thu được các kết quả như:

- Xây dựng được mối liên hệ giữa chủ đề “chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” ở môn sinh học lớp 10 ban cơ bản THPT gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

- Biên soạn được kế hoạch dạy học và xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ

đề “chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” ở môn sinh học lớp 10 ban

cơ bản THPT gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

- Biên soạn được các câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực của HS thông qua dạy

học chủ đề “chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật” ở môn sinh học

lớp 10 ban cơ bản THPT gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

Việc giáo dục cho học sinh kiến thức môn học gắn liền với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương là rất cần thiết, cần thực hiện nhiều chủ đề, nhiều lớp hơn nữa và ở các bộ môn có thể vận dụng được việc dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh giúp các em biết vận dụng kiến thức trong các bài học vào cuộc sống thực tiễn để góp phần phát triển toàn diện HS.

Qua dạy học gắn liền với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương số

lượng HS hứng thú, tích cực học tập và kết quả kiểm tra năng lực được nâng cao

rõ rệt. Vì vậy, cần phải xây dựng phương án dạy học cụ thể ở mỗi chủ đề, mỗi

bộ môn để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển toàn diện HS đáp

ứng được nhu cầu nhân lực của thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay.

3.2.Kiến nghị

- Trong các nhà trường cần tổ chức các chuyên đề về dạy học gắn liền với

thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương để nâng cao kiến thức cho giáo

viên. Từ đó, nhiều giáo viên cùng tham gia dạy học các chủ đề về dạy học gắn

liền với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

20 Bảng 2: Kết quả kiểm tra năng lực của HS Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % 10C4 43 12 27,91 20 46,51 11 25,58 0 0 10C5 40 10 25,00 17 42,50 13 32,50 0 0 10C6 37 9 24,32 15 40,54 12 32,44 1 2,70 10C1 41 4 9,76 16 39,02 19 46,34 2 4,88 10C7 40 5 12,50 15 37,50 18 45,00 2 5,00 10C8 41 6 14,63 14 34,15 18 43,90 3 7,32 - Đối với bản thân: tích lũy thêm những hiểu biết về sản xuất, kinh

- Tất cả các bộ môn trong trường học đều cần tham gia dạy học các chủ đề về dạy học gắn liền với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương để đem lại hiệu quả cao hơn.

- Các cấp quản lí giáo dục cần xây dựng những tài liệu chi tiết hơn, cụ thể hơn cho mỗi môn học để đảm bảo sự thống nhất, sự đồng bộ để hiệu quả giáo dục gắn liền với thực tiễn được nâng cao.

Trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót vậy rất mong sự quan tâm đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để đề tài hoàn thiện hơn.

XÁC NHẬN CỦA

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, Ngày 25 tháng 4 năm 2019

Sáng kiến này do tôi tạo lập không có sự sao chép Tác giả

Phạm Thị Nga

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

21

TÀI LIỆU THAMKHẢO

[1]. Sách giáo khoa Sinh học 10 - Ban cơ bản – Bộ giáo dục và đào tạo - Nhà xuất bản giáo dục, năm 2008.

[2]. Sách giáo khoa Sinh học 10 - Ban nâng cao – Bộ giáo dục và đào tạo - Nhà xuất bản giáo dục, năm 2008.

[3]. Tài liệu hội thảo – tập huấn “Xây dựng và thực hiện định hướng phát triển năng lực học sinh và tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương” – Môn Sinh học – Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2017.

[4]. Tài liệu tham khảo trên trang web http://cdcdlaocai.edu.vn

[5]. Tài liệu tham khảo trên trang web http://pod.edu.vn

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

22

PHỤ LỤC

MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỌC SINHTHĂM QUAN CƠ SỞ SẢNXUẤT, KINH DOANHNAMHẠNH

Hình 1: Chủ cơ sở giới thiệu các nguyên liệu để sản xuất rượu gạo

Hình 2: Nấu gạo thành cơm

Hình 3: Trộn men rượu vào cơm

Hình 4: Ủ cơm đã trộn men rượu

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

23

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

24 MỘTSỐ HÌNH ẢNH HỌC SINH THĂM QUANCƠ SỞ SẢNXUẤT, KINH DOANHNAM HẠNH Hình 5: Ngâm nước cơm đã lên men Hình 6: Chưng cất để thu được rượu Hình 7: Chủ cơ sở giới thiệu các nguyên liệu để sản xuất nem chua Hình 8: Sản phẩm nem chua mới ra lò

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

25 MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHI GIẢNG DẠY CHUÊN ĐỀ Ở TRÊN LỚP Hình 9: Hình ảnh học tập của học sinh lớp 10C4 Hình 10: Hình ảnh học tập của học sinh lớp 10C5

Mẫu phiếu thu hoạch khi thăm quan cơ sở sản xuất, kinh doanh Như Xuân, ngày ……tháng……năm…….

PHIẾU THUHOẠCH

Thăm quan cở sở sản xuất, kinh doanh rượu gạo, nem chua Nam Hạnh

Họ tên học sinh:………………………………….. Lớp: ………….

I. Sản xuất rượu gạo từ gạo

1. Quy trình sản xuất rượu gạo …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………

2. Những điểm cần lưu ý khi sản xuất rượu gạo để đạt hiệu quả cao …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………

3. Hoàn thành sơ đồ sau: Nấm Nấm men rượ

II. Sản xuất nem chua từ thịt lợn

1. Quy trình sản xuất nem chua

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

26
u
ơ ……… + ……….
Tinh bột Glucôz
…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
2. Những điểm cần lưu ý khi sản xuất nem chua để đạt hiệu quả cao

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.