Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện 9 môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Sinh học...

Page 1

TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

vectorstock.com/20159181

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện 9 môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết) - Bản Word WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 01 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 01 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018 .

Câu

ĐỀ BÀI

Câu 1: (4,0 điểm) 1   1 Cho biểu thức A =  −  x 1− x

 2x + x − 1 2x x + x − x  + :  1+ x x  1− x 

Tóm tắt cách giải

a

1   2x + x − 1 2x x + x − x   1  1  A= − + :   x > 0;x ≠ 4 ;x ≠ 1  x   1 − x 1+ x x 1− x 

2,0đ

a) Rút gọn biểu thức A. b) Tính giá trị của A khi x = 17 − 12 2 c) So sánh A với A . Câu 2: (4,0 điểm) 2

Ý

(4điểm) 2

2

(

a) Cho a, b, c là 3 số nguyên thỏa mãn: a + b + c = 24102017 . 5

(

(

4

a) Giải phương trình : 3x + 6x +12 + 5x −10x + 9 = 3− 4x − 2x . 2 2 2 b) Tìm các cặp số nguyên (x, y) thoả mãn: 2xy + x + y +1 = x + 2 y + xy. Câu 3: (4,0 điểm) 5

 x 2x + x − 1  x − 1 + x  2x + 2 x − x − 1  : = +  x 1− x 1− x 1+ x 1+ x 1− x + x     x +1 2 x −1  x x + 1 2 x − 1 2 x −1   = + : x x −1  1− x 1+ x 1+ x 1− x + x     1  2 x −1  x = :  2 x − 1  +   x x − 1   1 − x 1 − x + x  

(

1

x

Chứng minh rằng: a + b + c chia hết cho 5. =

Chứng minh rằng: M = (ab − cd )(bc − da)(ca − bd ) là số hữu tỉ. Câu 4: (5,0 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn với các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. a) Chứng minh rằng: ∆ AEF

(

b

HA HB HC + + = BC AC AB

(

)

(

)

x −1

(

)

: 2 x −1 :

1 x

(

1− x + x + x 1− x

(

)(

1− x 1− x + x

) (

)(

c

)

(

2

)

=

3−2 2

) 0,5

(3 − 2 2 )

2

= 3−2 2 = 3−2 2

(

⇒A= x+

0,25 0,25

1− x + x 1 = x+ −1 x x 1 1 x+ > 2 với mọi x > 0;x ≠ ;x ≠ 1 4 x

1 −1 > 1 ⇒ A > 1 ⇒ A −1 > 0 ⇒ A x

(

0,25

)

A −1 > 0

⇒A− A >0⇒A > A

0,25 0,5

)

15 − 10 2 5 3 − 2 2 = =5 3−2 2 3−2 2

Biến đổi ta được: A = Chứng minh được

x 2 + xyz + y 2 + xyz + z 2 + xyz + 9 xyz

0.25

0,5

)

1 − 3 − 2 2 + 17 − 12 2

)

1,0đ

)

0,5

Ta có

A=

3 thì khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

) )

1

(

S AEF = cos 2 Α. ∆ ABC và S ABC

)

1− x + x : = x x −1 1− x 1− x + x

(

0,25

)

) ( )( ) ( )( ) ( )(

1,0đ x = 17 − 12 2 = 3 − 2 2 ⇒ x =

Câu 5: (1,0 điểm) Cho tam giác đều ABC; các điểm D, E lần lượt thuộc các cạnh AC, AB sao cho . BD cắt CE tại P và diện tích tứ giác ADPE bằng diện tích tam giác BPC. Tính BPE Câu 6: (2,0 điểm) Cho các số thực dương x, y, z thoả mãn: x + y + z = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A =

)( )( )(

)

2 2 2 b) Chứng minh rằng : SDEF = 1−cos A−cos B−cos C .SABC

c) Nếu

) ( ( ) (

2 x −1

=

5

b) Cho a, b, c, d là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn điều kiện: a + b + c + d = 0 .

Điểm

0,25 0,25

Ta có:

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

a 2đ

VT = =

3 x 2 + 6 x + 12 + 2

3( x + 1) + 9 +

5 x 4 − 10 x 2 + 9 5( x 2 − 1) 2 + 4 ≥

2

2

V P = 3 − 4 x − 2 x = 5 − 2( x + 1) ≤ 5

1

9+

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = −1

4 =5

0,5 0,5 2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = −1 ⇒ VT = VP ⇔ x = −1

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = −1 b 2đ

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5

M = (ab − cd )(bc − da )(ca − bd )

0,5

= (ab + d 2 + ad + bd )(bc + d 2 + bd + cd )(ca + d 2 + cd + ad )

Ta có:

2xy2 + x + y +1 = x2 + 2y2 + xy

= ( a + d )(b + d )(b + d )(c + d )(a + d )(c + d )

0,25

⇔ 2 y 2 ( x − 1) − x(x − 1) − y (x − 1) + 1 = 0 (1)

2

=

Nhận thấy x = 1 không phải là nghiệm của PT (1). Chia cả 2 vế của phương trình cho x – 1, ta được:

(4 điểm)

2y2 − x − y +

1 =0 x −1

PT có nghiệm x, y nguyên, suy ra

(2) 1 nguyên x −1

nên x – 1 ∈ {− 1 ;1 } • x – 1 = -1 x = 0 • x–1=1 x=2

1 2 1 Thay x = 2 vào PT(2) ta được: 2 y 2 − y − 1 = 0 ⇔ y = 1 ; y = − 2 Vậy phương trình đã cho nghiệm nguyên ( x ; y ) ∈ {( 0;1) ; ( 2;1)} .

Ta có a5 - a = a( a4 - 1) = a( a2 - 1)( a2 + 1) = a( a2- 1)( a2 - 4 + 5) = a( a2- 1)( a2 - 4) + 5 a(a2 - 1) 2đ = a(a - 1)(a + 1)(a -2) (a +2) + 5 a( a - 1)( a+ 1) Vì a - 2; a - 1; a; a + 1; a + 2 là 5 số nguyên liên tiếp nên có 1 số chia hết cho 5 suy ra (a -2) (a - 1)a( a + 1)( a+ 2) chia hết cho 5 (*) Mặt khác 5a(a - 1)( a+ 1) chia hết cho 5 (**) Từ (*) và (**) suy ra a5 – a chia hết cho 5 (1) tương tự có b5 – b chia hết cho 5 (2), c5 – c chia hết cho 5 (3) 5 5 5 Từ (1) (2) (3) suy ra a – a + b – b + c – c chia hết cho 5 Mà a + b+ c = 24102017 chia hết cho 5 Nên a5 + b5 + c5 chia hết cho 5 b Ta có: a + b + c + d = 0 ⇔ ad + bd + cd + d 2 = 0 (vì d ≠ 0)

3 (4 điểm)

−ad = d 2 + bd + cd  ⇔ −bd = d 2 + cd + ad −cd = d 2 + ad + bd 

= (a + d )(b + d )(c + d )

Vì a, b, c, d là các số hữu tỉ nên (a + d )(b + d )(c + d ) hữ u t ỉ . Vậy M = ( ab − cd )(bc − da )(ca − bd ) là số hữu tỉ

0,25

là số

0,25 0,25 0,5

4 0,5

A

(5điểm)

E

F

0,25

Thay x = 0 vào PT(2) ta được: 2 y 2 − y − 1 = 0 ⇔ y = 1 ; y = −

a

2

[(a + d )(b + d )(c + d )]

0,25

H

B D

0,25

C

0,5 0,25 a) Tam giác ABE vuông tại E nên cosA =

0,25

Tam giác ACF vuông tại F nên cosA =

AE AB AF . AC

AE AF = ⇒ ∆AEF ∼ ∆ABC (c.g .c) AB AC 2 S AE  2 * Từ ∆AEF ∼ ∆ABC suy ra AEF =   = cos A S ABC  AB 

Suy ra

0,5 0,25 0,25

b) Tương tự câu a,

0,5

S BDF S = cos 2 B, CDE = cos 2 C. S ABC S ABC

0,5 0,5 0,5 0,5 1

Từ đó suy ra

0,5

S DEF S ABC − S AEF − S BDF − SCDE = = 1 − cos 2 A − cos 2 B − cos 2 C S ABC S ABC

1

Suy ra S DEF = (1 − cos A − cos B − cos C ) .S ABC 2

0,25

2

2

HC CE HC.HB CE.HB S HBC = ⇒ = = AC CF AC. AB CF . AB S ABC HB.HA S HAB HA.HC S HAC ; . Do đó: Tương tự: = = AC.BC S ABC AB.BC S ABC HC.HB HB.HA HA.HC S HBC + S HCA + S HAB + + = =1 AC. AB AC.BC AB.BC S ABC

c) Từ ∆AFC ∼ ∆HEC ⇒

3

0,25 0,25

4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25

• Ta chứng minh được: (x + y + z)2 ≥ 3(xy + yz + zx) (*) Áp dụng (*) ta chứng minh được:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25

HA HB HC + + ≥ 3 BC AC AB

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ ĐỀ SỐ: 02 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 – TP. Thanh Hóa -Năm học 2016 - 2017

Dấu bằng xảy ra khi tam giác ABC đều.

5 (1 điểm)

Bài 1: (5,0 điểm)

Kẻ EF ⊥ AC tại F, DG ⊥ BC tại G. Theo giả thiết S ADPE = S BPC ⇒ S ACE = S BCD

 x+2 x 1  x −1 Cho biểu thức: P =  + + . Với x ≥ 0, x ≠ 1. : 2  x x −1 x + x +1 1− x  a) Rút gọn biểu thức P. 2 b) Tìm x để P = . 7 c) So sánh: P2 và 2P.

0,25

= DCG = 600 Mà AC = BC ⇒ EF = DG và EAF Suy ra ∆AEF = ∆CDG ⇒ AE = CG.

0,25

= ECA Do đó ∆AEC = ∆CDB (c − g − c) ⇒ DBC

0,25

0,25

Bài 2: (4,0 điểm) a) Tìm x, y ∈ Z thỏa mãn: 2 y 2 x + x + y + 1 = x 2 + 2 y 2 + xy b) Cho a, b, c là các số nguyên khác 0 thỏa mãn điều kiện: 2 1 1 1 1 1 1  + +  = 2 + 2 + 2. b c a b c a Chứng minh rằng: a 3 + b3 + c3 chia hết cho 3.

= PBC + PCB = PCD + PCB = 600 ⇒ BPE

6 (2 điểm)

Áp dụng BĐT côsi ta có x 2 + xyz + xyz = x = x

(

(

)

x + yz + yz = x

( x + z )( x + y ) + yz

(

x ( x + y + z ) + yz + yz

)

(Vì x + y + z =1) Chứng minh tương tự: y 2 + xyz + xyz ≤

3 1 z + xyz + xyz ≤ z+  2  3 3

x+ y+z 1 Mà xyz ≤   =

Do đó A ≤

3

0,25

Bài 3: (4,0 điểm) a) Giải phương trình sau: 4 x 2 + 20 x + 25 + x 2 + 6 x + 9 = 10 x − 20 b) Cho x, y là 2 số thực thoả mãn: x2 + 2y2 + 2xy + 7x + 7y + 10 = 0. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức: A = x + y + 1.

0,25

3 1 y+  2  3

2

0,25

)

3 1  x + y + x + z y + z  3 1 ≤ +  x +  = x+  2  3  2 2  2  3

Bài 4: (6,0 điểm) Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. N là điểm tùy ý thuộc cạnh AB. Gọi E là giao điểm của CN và DA. Vẽ tia Cx vuông góc với CE và cắt AB tại F. Lấy M là trung điểm của EF. a) Chứng minh: CM vuông góc với EF. b) Chứng minh: NB.DE = a2 và B, D, M thẳng hàng. c) Tìm vị trí của N trên AB sao cho diện tích của tứ giác AEFC gấp 3 lần diện tích của hình vuông ABCD

0,25 0,5

3 3

3 6 5 5 3 = = (1 + x + y + z ) + 2 3 3 3 3

Vậy GTLN của A =

5 3 1 khi x = y = z = 3 3

ĐỀ BÀI

0,5

Bài 5: (1,0 điểm) Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

a b c a b c + + < + + a+b b+c c+a b+c c+a a+b

5

6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

2 ≤2 x + x +1 ⇔ 0< P≤2 ⇔ P ( P − 2) ≤ 0

⇔ 0<

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 02 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 – TP. Thanh Hóa -Năm học 2016 - 2017 Ý

Nội dung Điều kiện : x ≥ 0, x ≠ 1.  x+2 x 1  x −1 P= + + : 2 x x − x + x + − x 1 1 1 

a

  =  

=

=

Bài 1 5,0đ

b 2,0đ

x+2

( x)

3

+

−1

 1  x −1 : 2 x − 1  

x − x + x +1

x + 2 + x ( x − 1) − ( x + x + 1)

(

)(

)

x −1 x + x +1

:

x −1 2

x − 2 x +1

(

2 . −1 x x −1 x + x +1

)(

)

2 = x + x +1 Với x ≥ 0, x ≠ 1. Ta có: 2 P= 7 2 2 ⇔ = x + x +1 7

⇔ P2 ≤ 2P

Điểm

Dấu “=” xảy ra khi P = 2 ⇔ x = 0 Vậy P2 ≤ 2P 2 y 2 x + x + y + 1 = x 2 + 2 y 2 + xy ⇔ 2 y 2 x + x + y + 1 − x 2 − 2 y 2 − xy = 0

0,5 0,5

A 2đ

0,5 0,5

Bài 2 4,0đ 0,5

⇔ x + x +1= 7 ⇔ x+ x −6=0

1,0

⇔ ( x − 2)( x + 3) = 0 Vì

x + 3 > 0 nên x − 2 = 0 ⇔ x = 4 (t/m) 2 khi x = 4 7

0,25

⇔ P2 − 2P ≤ 0

.

Câu

0,25

0,25

b 2đ

⇔ ( x − 1) (2 y 2 − y − x ) = −1

0,5

Vì x, y ∈ Z nên x - 1∈ Ư(-1) = {1; −1}

0,25

+) Nếu x – 1 = 1 ⇒ x = 2 Khi đó 2y2 - y – 2 = - 1 ⇔ y = 1 (t/m) −1 ∉Z (loại) hoặc y = 2 +) Nếu x – 1 = -1 ⇒ x = 0 Khi đó 2y2 - y = 1 ⇔ y = 1 (t/m) −1 hoặc y = ∉Z (loại) 2 x = 2 x = 0 Vậy  ;  y =1 y =1 a) Từ giả thiết 1 1 1 1 1 1 ( + + )2 = 2 + 2 + 2 a b c a b c 1 1 1 ⇔ 2( + + ) = 0 ab bc ca Vì a, b, c ≠ 0 nên a + b + c = 0 ⇒ a + b = −c

Vậy P =

0,25

Vì x ≥ 0 ⇒ x + x + 1 ≥ 1

0.25

⇒ a 3 + b3 + 3ab(a + b) = −c3

0,25

⇒ a + b + c = 3abc Vậy a 3 + b3 + c3 ⋮3 với a, b, c ∈ Z Lưu ý: Nếu học sinh sử dụng hằng đẳng thức x3 + y3 + z3 – 3xyz = (x + y + z)(x2 + y2 + z2 – xy – yz – zx)

3

⇒ ( a + b ) = ( −c ) 3

c 1,0đ 7

3

3

0,5

0,5 0,25

0,5 0,5

3

0,5 0,25 0,25

8


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

mà không chứng minh thì trừ 0,5 điểm.

0,25

Đkxđ: ∀x ∈ R 4 x 2 + 20 x + 25 + x 2 + 6 x + 9 = 10 x − 20 Vì 4 x 2 + 20 x + 25 + x 2 + 6 x + 9 ≥ 0 với ∀x ⇒ 10x – 20 ≥ 0 ⇒ x ≥ 2 Ta có: a 2đ

0,5

4 x 2 + 20 x + 25 + x 2 + 6 x + 9 = 10 x − 20

0,5

⇔ 2 x + 5 + x + 3 = 10 x − 20

B 2đ

0,5

⇔ x = 4(t / m) Vậy phương trình có nghiệm là x = 4 x2 + 2y2 + 2xy + 7x + 7y + 10 = 0. 2 ⇔ ( x + y ) + 7( x + y ) + 10 = − y 2

0,5

⇔ ( x + y + 2)( x + y + 5) = − y ≤ 0 0,5

⇔ −4 ≤ x + y + 1 ≤ −1 * x + y + 1 = - 4 khi x = - 5; y = 0 * x + y + 1 = - 1 khi x = - 2; y = 0 Vậy Amin = - 4 khi x= - 5; y = 0 Amax = - 1 khi x = -2; y = 0

0,5 0,5

E M

A

N

B

F

c 2đ

a 2đ Bài 4 6,0 đ

D

* Vì ∆ EDC = ∆ FBC ⇒ ED = FB ∆ NCF vuông tại C. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: BC2 = NB.BF ⇒ a2 = NB.DE (đpcm) * ∆ CEF vuông tại C có CM là đường trung tuyến nên

0,5

0.5

EF 2 ∆ AEF vuông tại A có AM là đường trung tuyến nên

C

= BCF (cùng phụ với ECB ) Ta có: ECD Chứng minh được: ∆ EDC = ∆ FBC (cạnh góc vuông – góc nhọn) ⇒ CE = CF ⇒ ∆ ECF cân tại C

EF 2 ⇒ CM = AM ⇒ M thuộc đường trung trực của AC. Vì ABCD là hình vuông nên B, D thuộc đường trung trực của AC ⇒ B, D, M thẳng hàng vì cùng thuộc đường trung trực của AC (đpcm). AM =

0,25

2

b 2đ

1,0

CM =

⇔ 2 x + 5 + x + 3 = 10 x − 20 ⇔ 7 x = 28

Bài 3 4,0đ

Mà CM là đường trung tuyến nên CM ⊥ EF

1.0

Đặt DE = x (x > 0) ⇒ BF = x 1 SACFE = SACF + SAEF = AF ⋅ ( AE + CB ) 2 1 = (AB + BF) ⋅ ( AE + AD ) 2 1 = (a + x).DE 2 1 = (a + x)x 2 1 SACFE = 3.SABCD ⇔ (a + x)x = 3a 2 ⇔ 6a 2 − ax − x 2 = 0 2 ⇔ (2a − x)(3a + x) = 0 Do x > 0; a > 0 ⇒ 3a + x > 0 ⇒ 2a − x = 0 ⇔ x = 2a ⇔ A là trung điểm của DE ⇔ AE = a AN AE = =1 Vì AE // BC nên NB BC ⇒ N là trung điểm của AB. Vậy với N là trung điểm của AB thì SACFE = 3.SABCD

0.5

0.5

0.5

0.25

0.5

0,5 0.25

. 9

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* Vì a, b, c > 0 nên Tương tự: ⇒

a a a+c <1⇒ < . a+b a+b a+b+c

b b+a < ; b+c a+b+c

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 03 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017

c c+b < c+a a+b+c

a b c + + < 2 (1) a+b b+c c+a

* Ta có:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5 1 x

a a = b+c a(b + c)

a) Rút gọn biểu thức A. b) Tính giá trị biểu thức A khi x = 3 + 5 ; y = 3 - 5

a + (b + c) ≥ a (b + c) > 0 2 2 1 ⇔ ≤ a+b+c a(b + c )

Câu 2: (3,5 điểm). a) Cho hàm số bậc nhất : y = mx + m – 1(*) (m là tham số) Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số (*) tạo với các trục tọa độ Oxy một tam giác có diện tích bằng 2. 2 b) Giải phương trình: x − 2 x − x x − 2 x + 4 = 0

2a a 2a a ⇔ ≤ ⇔ ≤ a+b+c a+b+c b+c a(b + c ) Tương tự: ⇒

2b b ; ≤ a+b+c a+c

Câu 3: (3,5 điểm). a) Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: 2x6 + y2 – 2x3y = 320 b) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 2016 . 2 a + 3b + 3c + 1 3a + 2b + 3c 3a + 3b + 2c − 1 + + ≥6 Chứng minh rằng: 2015 + a 2016 + b 2017 + c

2c c ≤ a+b+c b+a

Câu 4: (5,0 điểm).

a b c + + ≥2 b+c c+a a+b

Cho đường tròn (O;R), đường kính BC. Điểm A thuộc đường tròn đã cho (A khác B và C). Hạ AH vuông góc với BC tại H, lấy điểm M đối xứng với điểm A qua điểm B. Gọi I là trung điểm HC. a) Chứng minh: Tam giác AHM đồng dạng với tam giác CIA. b) Chứng minh: MH vuông góc với IA. c) Gọi K là trọng tâm của tam giác BCM, chứng minh khi điểm A chuyển động trên đường tròn ( O; R) với B, C cố định thì điểm K luôn thuộc một đường tròn cố định.

Dấu ‘ =” xảy ra khi a = b +c; b = c + a; c = a +b tức là a = b = c (vô lý). ⇒

1 1 1 1 2 x − y + .( + ): y x + y + 2 xy ( x + y ) 3 x y xy xy

Cho biểu thức: A = ( + ).

Vì a, b, c > 0 nên theo bất đẳng thức Cô- si ta có:

Bài 5 1,0đ

ĐỀ BÀI

Câu 1: (4,0 điểm).

a b c + + > 2 (2) b+c c+a a+b

0,5

Câu 5: (2,0 điểm).

Từ (1) (2) ta có đpcm.

Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm I bán kính bằng 1 và độ dài các đường cao của tam giác ABC là các số nguyên dương. Chứng minh tam giác ABC đều.

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. - Với bài 5, nếu học sinh vẽ hình sai hoặc không vẽ hình thì không chấm. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 6. (2,0 điểm). Cho a, b, c, d là các số không âm thỏa mãn a + b + c + d = 1. ( a + b + c)(a + b) abcd -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A =

11

12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)” 2

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 03 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017 .

Câu Nội dung Câu 1 a) ĐKXĐ : x >0 ; y>0 ; x ≠ y a. (2,0đ) 1 1 1 1 1 2 A = ( + ). + + ) : .( 3 x

= = =

y

x + y + 2 xy

x+ y

+

2

xy .( x +

y)

x + y + 2 xy 1 xy

xy xy

.

x−

y

2( x +

x

y)

y)

3

( x+

y ) .( x . y )

.

x−

xy xy

x−

y

x− x−

Mà A2 =

0,5đ

y

[( 3 + 5 ) .( 3 − 5 ) ] 2 2

2

( 3 + 5 ) + ( 3 − 5 ) − 2. 3 − ( 5 )

=

42 =8 6 − 2.2

0,25đ

OA.OB = 2 = ⇔ OA.OB = 4 ⇔ (m - 1) = 4|m|

Vớ i

b. (2,0đ)

0,25đ

0,5đ (Thỏa mãn đk)

m < 0 => m - 2m + 1 = -4m 13

0,25đ

2 a + 3b + 3c + 1 3a + 2b + 3c 3a + 3b + 2c − 1 + + ≥6 2015 + a 2016 + b 2017 + c b + c + 4033 c + a + 4032 a + b + 4031 + + ≥6 ⇔ 2015 + a 2016 + b 2017 + c Đặt 2015 + a = x; 2016 + b = y; 2017 + c = z (x,y,z > 0) b + c + 4033 c + a + 4032 a + b + 4031 + + VT = 2015 + a 2016 + b 2017 + c y+z z+x x+ y y x x z y z VT = + + = + + + + + x y z x y z x z y

3,5 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

Ta có :

≥2

2

0,5đ

Vậy phương trình có 2 nghiệm x = 1 hoặc x = 4

0,25đ

2

Với m > 0 => (m - 1)2 = 4m 2 ⇔ m - 2m + 1 = 4m 2 ⇔ m - 6m + 1 = 0 2 ⇔ (m - 3) = 8

x = 4 2 = 3 ⇔ x − 3 x + 2 = 0 ⇔ ( x − 2)( x − 1) = 0 ⇔  x x = 1

3,5 đ

1,0đ 0,5đ

Vậ y : A = 8 = 2 2

Câu 2 Vì (*) là hàm số bậc nhất nên m ≠ 0 (1) a. (2,0đ) Để đồ thị của (*) tạo với các trục tọa độ Oxy một tam giác là m ≠ 1 (2) Gọi A là giao điểm của đường thẳng (*) với trục tung => A(0; m-1) nên độ dài OA = |m-1| Gọi B là giao điểm của (*) với trục hoành ; 0) nên độ dài OB = | => B( SABC = 2 ⇔

t = 3 t = −2

Câu 3 Từ 2x6 + y2 – 2x3y = 320 <=>(x3 - y)2 + (x3)2 = 320 a. (1,5đ) => (x3)2 ≤ 320 => x < 3 mà x nguyên nên ta có các trường hợp: + Nếu x = 0 thì y không nguyên ( loại) + Nếu x = 1 hoặc x = -1 thì y không nguyên (loại) + Nếu x = 2=> y= - 8 hoặc y = 24 + Nếu x = -2 => y= -24 hoặc y = 8 Vậy phương trình đã cho có 4 cặp nghiệm (x;y) là: (2;-8);(2;24);(-2;- 24);(-2;8)

0,5đ

y

=

2

⇒t =3⇔ x +

0,5đ

( xy )2

2 4 4 = t > 0 ⇔ t 2 = x + 4 + ⇔ x + = t 2 − 4 , thay vào ta có: x x x

Đối chiếu ĐK của t

y

y

x + y − 2 xy

x+ 2

xy

=

0,25đ

2 4 4 2 + = 0 ⇔ (x + ) − ( x + )−2 = 0 x 0,5đ x x x

⇔ (t − 4) − t − 2 = 0 ⇔ t − t − 6 = 0 ⇔ (t − 3)(t + 2) = 0 ⇔ 

b. b) Với x = 3 + 5 Và y = 3 - 5 ta có : x >y>0, do đó: (2,0đ) xy A= >0 x−

Đặt

0,5đ

xy

Vậ y A =

x2 − 2x − x x − 2 x + 4 = 0 ⇔ x − 2 − x −

y

0,25đ

xy xy

y

x−

0,5đ

Vậ y m ĐK: x ≥ 0 . b. (1,5đ) Nhận thấy: x = 0 không phải là nghiệm của phương trình, chia cả hai vế cho x ta có:

xy xy

.

y )2

xy( x +

( x+

Điểm 4,0 đ 0,5đ

⇔ m + 2m + 1 = 0 2 ⇔ (m + 1) = 0 ⇔ m=-1 (Thỏa mãn đk)

y x z x y z . +2 . +2 . = 6 (Co − si ) x y x z z y

0,5đ 0,5đ 0,5đ

0,5đ 14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Dấu “=” xảy ra khi x = y = z suy ra a = 673, b = 672, c = 671

1 Vì N là trọng tâm của ∆ AMC nên BN = BC không đổi 3 ⇒ N thuộc BC cố định mà BN không đổi nên N là điểm cố định (4) Từ (3) và (4) ⇒ K luôn thuộc đường tròn đường kính BN cố định.

5,0 đ

Câu 4

A

Câu 5

B

O

N H

2,0 đ Đặt BC = a; CA = b; AB = c; SABC = s; Gọi độ dài các đường cao ứng với các cạnh a; b; c lần lượt là x; y; z (với x, y, z là các số nguyên dương); r là bán kính đường tròn nội tiếp

D I

K E M

= 900 a. Vì A thuộc đường tròn đường kính BC nên BAC (1,5đ) AB AH Xét ∆ vuông BAC và ∆ vuông AHC có = = tan ACB AC HC 2AB 2AH AM AH ⇒ = (Vì HC = 2IC) ⇒ = (Vì AM = 2AB) AC 2 IC AC IC AM AH Xét 2 tam giác AHM và CIA ta có ⇒ = AC IC = IC ) ⇒ ∆AHM HAM A (Cùng phụ HAC ∆CIA ( cgc) Gọi giao điểm của MH với AI là D b. = IAC ( 2 góc tương ứng) (1,5đ) ∆CIA ( câu a) ⇒ HMA Vì ∆AHM 0 Mà: IAC + DAM = 90 nên HMA + DAM = 900 ⇒ ADM = 900 ⇒ MH ⊥ IA tại D Gọi E là trung điểm của MC. Nối AE cắt BC ở N c. (2,0đ) AN ⇒ N là trọng tâm của tam giác AMC ⇒ =2 NE Vì K là trọng tâm của tam giác MBC BK Nên K là giao điểm của BE và MO và =2 KE AN BK ⇒ = ⇒ NK / / AB (Định lí Ta Lét đảo) (1) NE KE BA = BM  Vì  ⇒ BE là đường trung bình của tam giác AMC EM = EC  Nên BE//AC mà AC ⊥ AB nên BE ⊥ AB (2) = 900 (3) Từ (1) và (2) ⇒ NK ⊥ BE tại K ⇒ BKN

0,25đ

1 1 1 ax = by = cz 2 2 2 1 1 s = SIAB + SIAC + SIBC = r(a + b + c) = (a + b + c) (do r = 1) 2 2 a+b+c Suy ra: x = > 2 (theo BĐT tam giác). a

0,25đ

Tương tự y > 2; z > 2

0,25đ

∆ABC. Khi đó: SABC =s =

C

0,5đ

S∆IAB S ∆IAc S ∆ICB + + =1 s s s 1 1 1 ⇒ + + = 1 Do x, y, z nguyên dương và lớn hơn 2. x y z 2s Giải ra ta có x = y = z = 3 nên a = b = c = . Vậy ∆ABC đều 3

0,25đ 0,25đ 0,25đ

Lại có: 0,5đ 0,5đ

0,5đ 0,5đ 0,5đ

Câu 6

0,5đ

2,0 đ Áp dụng BĐT Cô-si cho 2 số không âm (a + b + c) và d ta có: 1 = (a + b + c) + d ≥ 2. (a + b + c).d ⇒ 1 = a + b + c + d ≥ 4(a + b + c).d ⇒ 1.(a + b + c) ≥ 4(a + b + c)(a + b + c).d => a + b + c ≥ 4(a + b + c)2.d ≥ 0 (1) Lại áp dụng BĐT Cô-si cho 2 số không âm (a + b) và c ta có:

0,5đ 0,5đ

(a + b) + c ≥ 2. (a + b).c ⇒ (a+b+c) ≥ 4 (a+b).c > 0 (2) Vì (1) và (2 ) cùng chiều và cùng dương nên thay (2) vào (1) ta được: a + b + c ≥ 4 (a + b + c)2.d ≥ 16 (a + b).c.d 2

0,5đ

Ta có A = 0,5đ

0,5đ

2 (a + b + c)(a + b) 16( a + b) 2 .cd 16( a + b) ≥ 64 (3) (Vì ≥ = ab abcd abcd

(a+b)2 ≥ 4ab. Dấu “ = “ xảy ra khi: (1); (2); (3) cùng xảy ra dấu “=” và a +b+c+d=1 a = b  1 1 1 Suy ra:  a + b = c ⇔ a = b = ;c = ;d = 8 4 2 a + b + c = d  a + b + c + d = 1

1 8

1 4

.

Vậy A nhỏ nhất bằng 64 khi a = b = ; c = ; d = 0,5đ 15

0,5đ

0,5đ 1 2

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết --------------------------------------16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 04 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Vĩnh Lộc - Năm học 2016 - 2017

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 04 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Vĩnh Lộc - Năm học 2016 - 2017

.

Bài

Nội dung cần đạt

ĐỀ BÀI

Cho biểu thức

Bài 1: (4,0 điểm) Cho biểu thức

P=

3x + 9 x − 3 x+ x −2

x +1 x +2

x −1

a. Tìm ĐKXĐ và rút gọn P b. Tìm x để P < 0

x+ x −2

x +1 x +2

x −2 x −1

Câu a:(2 điểm) - Tìm được ĐKXĐ: x ≥ 0, x ≠ 1

Bài 2: (4,0 điểm) a. Giải phương trình: x 2 − 7 x = 6 x + 5 − 30 . a

3x + 9 x − 3 x +1 x −2 − − x+ x −2 x +2 x −1

b

Bài 3: (4,0 điểm) a. Tìm số tự nhiên n sao cho A= n 2 +n+6 là số chính phương b. Cho các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn x 2 + y 2 = z 2 Chứng minh A = xy chia hết cho 12 Bài 4: (6,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, ba đường cao AA', BB', CC'. a. Chứng minh ∆AC'C ∼ ∆AB'B AMC = ANB = 900 . Chứng minh rằng b. Trên BB' lấy M, trên CC' lấy N sao cho AM = AN. c. Gọi S, S' lần lượt là diện tích của tam giác ABC và tam giác A'B'C'. Chứng minh rằng cos 2 A + cos 2 B + cos 2 C = 1 −

1(4đ)

S' S

=

3x + 3 x − 3 ( x + 1)( x − 1) ( x − 2)( x + 2) − − ( x + 2)( x − 1) ( x + 2)( x − 1) ( x + 2)( x − 1)

=

3x + 3 x − 3 − x + 1 − x + 4 ( x + 2)( x − 1)

=

x+3 x +2 ( x + 2)( x − 1)

=

( x + 2)( x + 1) = ( x + 2)( x − 1)

34 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 35

2 8 + 5x 7 y

0,5

0,5 x +1 x −1

Câu b:( 2 điểm) - Ta có: P < 0

Bài 5: (2,0 điểm) Cho x, y là các số dương thỏa mãn x + y ≥

0,5

- Ta có

1 1 b. Cho hai số dương a và b. Chứng minh rằng ( a + b ) .  +  ≥ 4

A = 3x + 4 y +

3x + 9 x − 3

a. Tìm ĐKXĐ và rút gọn P b.Tìm x để P < 0

x −2

P=

Điểm

x +1 <0 x −1

0,5

0,5

⇒ x − 1 < 0(do x + 1 > 0) ⇒ x <1 ⇒ x <1

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

- Kết hợp với ĐKXĐ ta được: Với 0 ≤ x < 1 thì P < 0.

1,0 0,5

Câu a:(2đ) Giải phương trình: x 2 − 7 x = 6 x + 5 − 30 . - ĐKXĐ x ≥ −5 . - Ta có

17

0,25

18


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu b:(2đ) Cho các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn x 2 + y 2 = z 2 Chứng minh A = xy chia hết cho 12

2

x − 7 x = 6 x + 5 − 30

1,0

⇔ x 2 − 8 x + 16 + x + 5 − 6 x + 5 + 9 = 0 2

⇔ ( x − 4) +

(

)

2

x+5 −3 = 0

- Xét phép chia của xy cho3 Nếu xy không chia hết cho 3 thì

2

2

- Vì ( x − 4 ) ≥ 0; ( x + 5 − 3) ≥ 0 nên ( x − 4 )2 = 0   2  x + 5 − 3 = 0  x − 4 = 0 ⇔  x + 5 − 3 = 0

(

2(4đ)

 x ≡ ±1(mod 3)   y ≡ ±1(mod 3)

)

2

0,5

⇔ x=4

( thỏa mãn ĐKXĐ) - Nghiệm của phương trình đã cho là x=4 Câu b: (2đ) Cho hai số dương a và b. Chứng minh rằng

( a + b ) . 

1

a

 x ≡ 1(mod 3) ⇒ 2  y ≡ 1(mod 3) ⇒ z 2 = x 2 + y 2 ≡ 2(mod 3)

0,25

( Vô lí) Vậy xy chia hết cho 3 (1) - Xét phép chia của xy cho 4 Nếu xy không chia hết cho 4 thì

1 + ≥4 b

- Ta có

TH1:

0,75

1 1 a b ( a + b ) .  +  = 2 + + b a a b

- Vì a,b >0.nên áp dụng bất đẳng thức cosi cho hai số dương a b a b + ≥2 . =2 b a b a 1 1 - Do đó ( a + b ) .  +  ≥ 4 a b

 x ≡ ±1(mod 4)   y ≡ ±1(mod 4) 2  x ≡ 1(mod 4) ⇒ 2  y ≡ 1(mod 4) ⇒ z 2 = x 2 + y 2 ≡ 2(mod 4)

0,75 0,5

Câu a:(2đ) Tìm số tự nhiên n sao cho A= n 2 + n + 6 là số chính phương - Để A là số chính phương thì A= n 2 +n+6 =a2 ( a ∈ N ) ⇔ 4n 2 + 4n + 24 = 4a 2

- Ta có: n 2 + n + 6 = a2 ⇔ ( 2a ) − ( 2n + 1) = 23 2

2

⇔ ( 2a + 2n + 1) . ( 2a − 2n − 1) = 23

- Vì a,n là các số tự nhiên nên (2a +2n +1) là số tự nhiên và 3(4đ) 2a +2n +1 > 2a – 2n -1. Do đó

0,5 (vô lí ) TH2: Trong hai số x,y một số chia 4 dư 2, một số chia 4 dư 1 hoặc -1. Không mất tính tổng quát giả sử

0,25 0,5

 x ≡ ±1(mod 4)   y ≡ 2(mod 4)

0,5

 x 2 ≡ 1(mod 8) ⇒ 2  y ≡ 4(mod 8) ⇒ z 2 = x 2 + y 2 ≡ 5(mod 8)

0,25

2a + 2n + 1 = 23   2 a − 2n − 1 = 1 4a = 24 ⇔ 4n = 20 a = 6 ⇔ n = 5

- Vậ y n = 5

1,0

( vô lí) - Vậy xy chia hết cho 4 (2) - Từ (1) và (2) : Vậy xy chia hết cho 12

0,5

4

0,5 19

20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

cos 2 A + cos 2 B + cos 2 C =

A

= B'

S ABC − S A' B ' C ' S ABC

= 1−

0,5

S AB 'C ' + S BA 'C ' + SCA ' B ' S ABC

S' S

Bài 5 (2điểm) Cho x, y là các số dương thỏa mãn x + y ≥ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 3x + 4 y +

C

34 . 35

2 8 + 5x 7 y

- Ta có: 2 8 + 5x 7 y 1 1 2 5x 8 7 y = x+ y+ + + + 2 2 5x 2 7 y 2

N

A = 3x + 4 y +

M

C

B

Câu a( 2 điểm): Chứng minh ∆ AC’C

2 5x 2.5 x + ≥2 =2 5x 2 5 x.2

∆ AB’B

5(2đ)

- Xét ∆ AC’C và ∆ AB’B có: Góc A chung Góc B = góc C = 900 Suy ra: ∆ AC’C ∆ AB’B Câu b (2 điểm):Chứng minh AM = AN.

2 đi ể m

- Xét ∆AMC vuông tại M đường cao MB' 0,5

AM 2 = AB '. AC

- Xét ∆ANB vuông tại N đường cao NC' 0,5 0,5 0,5

AN 2 = AC '. AB

- Theo câu a ta có AB'.AC = AC'.AB - Do đó: AM = AN

Câu c: ( 2đ) Chứng minh cos 2 A + cos 2 B + cos 2 C = 1 −

S' S

- Tương tự

S AB 'C '  AB '  2 =  = cos A S ABC  AB 

S BA ' C ' = cos 2 B S ABC SCA ' B ' = cos 2 C S ABC

8 7x 8.7 x + ≥2 =4 7x 2 7 x.2 34 1 34 17 - Vì x + y ≥ nên A ≥ . + 2 + 4 = 6 35 2 35 35  2 5x =  5x 2 2   x= 8 7y  5 ⇔ - Dấu "=" xảy ra khi  = 7 y 2 y = 4  7  34 x + y = 35  2   x = 5 17 - A đạt giá trị nhỏ nhất là 6 khi  35 y = 4  7

0,5 0,25

0,5

0,25

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

2

- Chỉ ra được

0,5

- Áp dụng bất đẳng thức cosi cho hai số dương ta được

A'

0,5

0,5

- Do đó: 0,5

21

22


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 05 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016

Câu 1: (4,0 điểm). Cho biểu thức:

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 05 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016 .

Câu Câu 1 a. ĐKXĐ x ≥ 0, x ≠ 9 (2,0đ) x x −3

ĐỀ BÀI x x − 3 2( x − 3) x +3 A= − + x − 2 x −3 x +1 3 − x

A=

a) Rút gọn biểu thức A; b) Tìm x biết A = 8; c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A. Câu 2: (3,0 điểm). a) Tìm các giá trị của a, b sao cho đồ thị hàm số y = (a – 3)x + b song song với đường thẳng y = –2x + 1 đồng thời đi qua giao điểm của hai đường thẳng y = 5x + 5 và y = x – 3.

( x + 1)( x − 3)

Nội dung

2( x − 3)

 4( x + z ) = 5 xz 

x −3

0,5 đ

x x − 3 − 2 x + 12 x − 18 − x − 4 x − 3 ( x − 3)( x + 1)

0,5 đ

A=

x x − 3 x + 8 x − 24 ( x + 8)( x − 3) x+8 = = ( x − 3)( x + 1) ( x − 3)( x + 1) x +1

0,5 đ

Câu 3: (4,0 điểm). a) Cho a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện a + b + c + abc = 4 . Tính

x +3

A=

x +1

giá trị của biểu thức: A = a(4 − b)(4 − c) + b(4 − c)(4 − a) + c(4 − a)(4 − b) − abc .

x x − 3 − 2( x − 3) 2 − ( x + 3)( x + 1) A= ( x − 3)( x + 1)

b. Với x ≥ 0, x ≠ 9 (1,0đ) x +8 =8 A=8 ⇔

 2( x + y ) = 3xy 

b) Tìm x; y; z thỏa mãn  3( y + z ) = 4 yz

x +1

Điểm 4,0 đ 0,5 đ

x ( x − 8) = 0

0,25 đ ⇔ x+8 =8 x +8

 x =0 ⇔  x − 8 = 0

⇔ x −8 x = 0

x = 0 ⇔ (thỏa mãn đk)  x = 64

Vậy x = 0 hoặc x = 64 thì A = 8.

b) Giải phương trình nghiệm nguyên: (x + 1)(x 2 + 1) = (2y + 1) 2 .

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: c. (1,0đ) x +8 x + 4 + 4 4 x + 4 4( x + 1)

Câu 4: (5,0 điểm). Cho đường tròn (O,R) và một đường thẳng d không có điểm chung với đường tròn. Trên d lấy một điểm M bất kỳ, qua M kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Kẻ đường kính AOC, tiếp tuyến của (O) tại C cắt AB tại E. a) Chứng minh ∆BCM đồng dạng với ∆BEO ; b) Chứng minh CM vuông góc với OE; c) Tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài dây AB. Câu 5: (2,0 điểm). Cho tam giác đều ABC, điểm M nằm trong tam giác ABC sao cho AM2 = BM2 + CM2. Tính số đo góc BMC. Câu 6. (2,0 điểm). Cho: x + y + z = 1 và x3 + y3 + z3 = 1. Tính A = x2015 + y2015 + z2015

=4 = ≥ x +1 x +1 x +1 Dấu “=” xảy ra ⇔ x = 4 (Thỏa mãn điều kiện) A=

x +1

=

23

0,5 đ

0,5 đ

khi x = 4.

0,5 đ

Câu 2 Vì đường thẳng (d): y = (a - 3)x + b song song với đường thẳng y = a. (1,5đ) 2x + 1 nên: a - 3 = -2 và b ≠ 1 => a = 1; b ≠ 1 Tìm được giao điểm của đường thẳng y = 5x + 5 và y = x - 3 là M(2;-5) Vì (d): y = -2x + b đi qua M(-2;-5) => b = -9 (thỏa mãn) Vậy a = 1; b = -9.

3,0 đ

Vậy GTNN của A = 4

+ Từ hệ đã cho ta thấy nếu một trong ba số x; y; z bằng 0 thì suy ra hai b. (1,5đ) số còn lại bằng 0 vậy (x; y; z) = (0; 0; 0) là một giá trị cần tìm.

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,25 đ

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ 24


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Vậy nghiệm của phương trình là: (x; y) ∈ {(0; 0); (0; − 1)}

+ Trường hợp xyz ≠ 0: 1 1 3  1 17  24 x + y = 2  x = 24  x = 17   2( x + y ) = 3 xy   49 1 1 1  1 1 4  24  1 19 ⇒  = ⇒ y =  3( y + z ) = 4 yz ⇔  + = ⇒ + + = y z 3 24 y 24 x y z  4( x + z ) = 5 xz    19  1 1 5  1 13  24  + =  =  z = 13   z 24 z x 4

5,0 đ

Câu 4 0,75 đ

A O

+ Vậy các cặp số (x; y; z) cần tìm là 24 24 24 (x; y; z) = (0; 0; 0) và (x; y; z) = ( ; ; ) 17 19 13

Câu 3 a. (2,0đ) A = a(4 − b)(4 − c) + b(4 − c)(4 − a ) + c(4 − a)(4 − b) − abc Ta có: a + b + c + abc = 4 ⇔ 4a + 4b + 4c + 4 abc = 16

Q

= a (2 a + bc ) 2 = a (2 a + bc ) = 2a + abc

b(4 − c)(4 − a) = 2b + abc , c(4 − a)(4 − b) = 2c + abc

0,5 đ 0,5 đ

+ Trước hết, chứng minh (x + 1) và (x 2 + 1) nguyên tố cùng nhau:

0,25 đ

Gọi d = ƯCLN (x + 1, x 2 + 1) => d phải là số lẻ (vì 2y + 1 lẻ)

0,25 đ

 x2 + x⋮ d  2  x + 1⋮ d  x + 1⋮ d ⇒  2 ⇒  x + 1⋮ d ⇒  ⇒ 2 ⋮ d mà d lẻ nên d = 1. + x 1 ⋮ d  x + 1⋮ d  x − 1⋮ d  

0,5 đ

Thì (x + 1) và (x + 1) đều phải là số chính phương  x + 1 = t

2

k = 1 k = −1 hoặc  ⇒ (k + x)(k – x) = 1 ⇒  x = 0 x = 0

+ Với x = 0 thì (2y + 1) 2 = 1 ⇒ y = 0 hoặc y = - 1

d

⇒ tan BCE = tan OMB ⇒

BE OB MB OB = ⇒ = (1) BC MB BC BE

Lại có ∠MBA = ∠OBC (cùng phụ với góc ABO) Nên ∠MBC = ∠OBE ( cùng = 900 + ∠OBC ) (2) Từ (1) và (2) suy ra ∆ MBC ∆ OBE (c.g.c). b. Từ ∆ MBC ∆ OBE ⇒ ∠BCM = ∠BEO (1,5đ) Gọi I và N lần lượt là giao điểm của OE với BC và MC. ∆ BIE ∆ NIC (g.g) ⇒ ∠IBE = ∠INC Mà ∠IBE = 90 => ∠INC = 90 . Vậy CM ⊥ OE

2

 x2 + 1 = k 2

E

Gọi Q là giao điểm của AB với OM. a. (2,0đ) Ta có AM//CE (cùng vuông góc với AC) ⇒ ∠BEC = ∠MAB (so le trong) Mà ∠ABC = 90 0 ; ∠AQM = 90 0 và ∠AMO = ∠OMB (Dễ chứng minh). Suy ra ∠AMO = ∠OMB = ∠BCE (cùng phụ với hai góc bằng nhau)

0

+ Nên muốn (x + 1)(x 2 + 1) là số chính phương

Đặt: 

B M

H

⇒ A = 2( a + b + c) + 3 abc − abc = 2( a + b + c + abc ) = 8

b. (2,0đ)

I

4,0 đ

0,5 đ

Tương tự:

C

N

P

0,25 đ

0,5 đ

⇒ a (4 − b)(4 − c) = a (16 − 4b − 4c + bc)

0,5 đ

0,5 đ

0

Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên d. P là giao điểm của AB c. (1,5đ) với OH OQ OP Ta có ∆ OQP ∆ OHM (.g.g) => = OH OM R2 QO. OM = OP. OH = OA2 = R2 ⇒ OP = OH Mà O và d cố định => OH không đổi => OP không đổi

Lại có : AB = 2AQ = 2

0A 2 − OQ 2 mà OQ ≤ OP

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

(Thỏa mãn pt)

25

26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R4 2R = . OH 2 − R 2 (K.đổi) OH 2 OH Dấu “=” xảy ra ⇔ Q ≡ P ⇔ M ≡ H 2R Vậy GTNN của AB = . OH 2 − R 2 ⇔ M ≡ H OH ⇒ AB ≥ 2 OA 2 − OP 2 = 2 R 2 −

Câu 5

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5 đ

2,0 đ

* Nếu x = − z ⇒ y = 1 ⇒ A = x 2015 + y 2015 + z 2015 = 1

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết --------------------------------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 06 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Bình Giang - Năm học 2012 - 2013 ĐỀ BÀI Câu I (2,0 điểm). Cho biểu thức: A =

x+2 x +1 1 + + với x ≥ 0, x ≠ 1 x x −1 x + x + 1 1 − x

1) Rút gọn A 2) Chứng tỏ rằng: A < Câu II (2,0 điểm). (2,0đ) * Vẽ tam giác đều CMN Ta có: BC = AC; CN = CM; 0 ∠ BCN = ∠ ACM (Vì đều có tổng với ∠ MCB bằng 60 ) Do đó ∆ BCN = ∆ ACM (c.g.c) Suy ra BN = BM * Theo giả thiết: AM 2 = BM 2 + CM 2 ⇔ BN 2 = BM 2 + MN 2 ⇔ ∆BMN vuông tại M (Định lý Pitago).

0,5 đ

Câu 6 Từ x + y + z = 1 ⇔ (x + y + z)3 = 1 Mà: x3 + y3 + z3 = 1 ⇒ (x + y + z)3 - x3 - y3 - z3 = 0 3 ⇔ ( x + y + z ) − z 3 − ( x3 + y 3 ) = 0

0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ

⇔ ( x + y + z − z ) ( x + y + z ) + ( x + y + z ) z + z 2  − ( x + y ) x − xy + y 2 = 0 2

2

2

2

(

2

2

)

2

2

2

⇔ ( x + y ) ( x + y + z + 2xy + 2 yz + 2xz+xz + yz + z + z − x + xy − y ) = 0

0,5 đ

⇔ ( x + y ) ( 3z 2 + 3xy + 3 yz + 3xz ) = 0 ⇔ ( x + y ) 3 ( y + z )( x + z ) = 0 x + y = 0 x = − y ⇔  y + z = 0 ⇔  y = −z    x + z = 0  x = − z * Nếu x = − y ⇒ z = 1 ⇒ A = x 2015 + y 2015 + z 2015 = 1 * Nếu y = − z ⇒ x = 1 ⇒ A = x 2015 + y 2015 + z 2015 = 1

1) Giải phương trình: x − x − 15 = 17 2) Tìm x, y sao cho: 5x − 2 x ( 2 + y ) + y 2 + 1 = 0

0,5 đ 2,0 đ

= BMN + NMC = 900 + 600 = 1500 ⇒ BMC

1 3

0,5 đ

Câu III (2,0 điểm). 2 1) Tìm số nguyên x, sao cho : x + x − p = 0 với p là số nguyên tố.

2) Tìm m để hàm số bậc nhất y =

m 2 − 2013m + 2012 x − 2011 là hàm số m 2 − 2 2m + 3

nghịch biến. Câu IV (3,0 điểm). 1) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O ; R), hai đường cao BE và CF của tam giác cắt nhau tại H. Kẻ đường kính AK của đường tròn (O ; R), gọi I là trung điểm của BC. a) Chứng minh AH = 2.IO. = 600 , tính độ dài dây BC theo R. b) Biết BAC 2) Cho tam giác ABC (góc A = 900), BC = a. Gọi bán kính của đường tròn nội tiếp ∆ABC là r. Chứng minh rằng:

r 2 −1 . ≤ a 2

Câu V (1,0 điểm). 0,5 đ

27

Cho x + 3y ≥ 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: C = x 2 + y 2

-------------------------------------- Hết --------------------------------------28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1  2 x − 1 = 0  x = 4 Để (1) xẩy ra thì  ⇔ (TM) y = 1  x − y = 0  2

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 06 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Bình Giang - Năm học 2012 - 2013

0.25

Theo bài ra: p = x 2 + x = x ( x + 1) mà x, x + 1 là số nguyên

0.25 liên tiếp nên x ( x + 1) là số chẵn ⇒ p là số chẵn. 1 (1,0 đ) Mặt khác p là số nguyên tố nên p = 2 0.25 ⇒ x + x − 2 = 0 ⇔ ( x + 2 )( x − 1) = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = - 2 (TM) 0.50

.

2

Câu

Phần

Nội dung A=

A=

1 (1,0 đ) Câu I (2,0 điểm)

A=

x +2

(

)(

+

)

x −1 x + x +1

x +1 1 − x + x +1 x −1

(

)(

)

x −1 x + x +1

Câu III (2,0 điểm)

0.25

)( ) x ( x −1) x , v?i x ≥ 0, x ≠ 1 A= = ( x −1)( x + x +1) x + x +1 x −1 x + x +1

(

)

(

m 2 − 2 2m + 3 = m − 2

x −1 1 1 x −A = − = 3 3 x + x + 1 3(x + x + 1) Do x ≥ 0, x ≠ 1

(

)

Đặt t = x − 15 (t ≥ 0) ⇒ t 2 − t − 2 = 0 1  t = 2 ( TM§K ) (1,0 đ) ⇔ ( t − 2 )( t + 1) = 0 ⇔ 

 t = −1 ( lo¹i ) Với t = 2 ⇒ x − 15 = 2 ⇔ x − 15 = 4 ⇔ x = 19 (TMĐK)

0.50

0.25

( ( ⇒ (2

2

E

0.25 F

0.25

) ( x − y ) = 0 (1) ) ( x − y ) ≥ 0 ∀x ≥ 0, y x − 1) + ( x − y ) ≥ 0 .

⇔ 2 x −1 +

2

1a (1,0 đ)

0.25 0.25

B

C

I K

Câu IV (3,0 điểm)

0.25

0.25 0.25

0.25 0.25

= ACK = 900 ⇒ ABK ⇒ KB ⊥ AB, KC ⊥ AC CH ⊥ AB, BH ⊥ AC (gt) ⇒ BK // CH, CK // BH ⇒ BHCK là hình bình hành

I là trung điểm của BC (gt) ⇒ I là trung điểm của HK O là trung điểm của AK (gt) ⇒ OI là đường trung bình của ∆KAH

+ KOB = 2 OAC + OAB ⇒ BOC = 2.BAC = 120 ⇒ KOC

(

29

0.25 0.25

1 ⇒ OI = AH ⇒ AH = 2.IO 2 = OCA OA = OC ⇒ ∆OAC cân tại O ⇒ OAC = OAC + OCA (T/c góc ngoài của tam giác) KOC 1b ⇒ KOC = 2.OAC (1,0 đ) Chứng minh tương tự: KOB = 2.OAB

0.25

2

2

O H

2

2 2 (1,0 đ) Vì 2 x − 1 ≥ 0,

+ 1 > 0 ∀m

Vì B, C thuộc đường tròn đường kính AK

A

ĐKXĐ: x ≥ 0 5x − 2 x ( 2 + y ) + y 2 + 1 = 0 ⇔ 4x − 4 x + 1 + x − 2y x + y 2 = 0

2

 m − 1 > 0  m > 1   m − 2012 < 0 m < 2012  ⇔ ⇔  m − 1 < 0  m < 1    m − 2012 > 0  m > 2012 ⇒ 1 < m < 2012

0.25

2

2 1 3  x − 1 > 0 và x + x + 1 =  x +  + > 0 2 4  1 1 ⇒ −A >0⇔ A < 3 3 ĐKXĐ: x ≥ 15

)

2 (1) ⇔ m 2 − 2013m + 2012 < 0 ⇔ ( m − 1)( m − 2012 ) < 0 (1,0 đ)

0.25

2

x − x − 15 = 17 ⇔ x − 15 − x − 15 − 2 = 0

Câu II (2,0 điểm)

Để hàm số y =

x− x

(

m 2 − 2013m + 2012 x − 2011 nghịch biến thì m 2 − 2 2m + 3 2 m − 2013m + 2012 <0 (1). m 2 − 2 2m + 3

0.25

x + 2+ x −1− x − x −1

Xét

2 (1,0 đ)

Điểm

)

0

0.25

0.25

0.25 0.25

0.25 0.25 30


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

= (1800 − 1200 ) : 2 = 300 OB = OC ⇒ ∆OBC cân tại O ⇒ OCI

Vì I là trung điểm của BC (gt) ⇒ OI ⊥ BC 3 Trong ∆OIC ɵI = 900 : IC = OC.cos300 = R. ⇒ BC = R 3

(

)

2

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 07 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Kim Thành - Năm học 2012 - 2013

0.25 0.25

B

ĐỀ BÀI

D

E

A

r

Bài 1: (4,0 điểm)

O

F

a) Rút gọn biểu thức A =

C

r 2 −1 ≤ ⇔ 2r ≤ a 2 − a ⇔ 2r + a ≤ a 2 a 2

2 C/m được AB + AC = 2r + a (1,0 đ) ⇒ AB + AC ≤ BC 2

0.25

b) Cho x, y, z thoả mãn: xy + yz + xz = 1.

0.25

Hãy tính giá trị biểu thức: A = x

⇔ AB2 + 2AB.AC + AC2 ≤ 2BC 2 ⇔ AB2 + 2AB.AC + AC2 ≤ 2AB2 + 2AC 2

⇔ ( AB − AC ) ≥ 0 (1)

0.25

r 2 −1 BĐT (1) đúng ⇒ ≤ , dấu “=” xảy ra khi ∆ABC a 2

0.25

2

v/cân tại A.

Tính f(a) tại a = 3 16 − 8 5 + 3 16 + 8 5 b) Tìm số tự nhiên n sao cho n2 + 17 là số chính phương?

Bài 3: (4,0 điểm) Giải các phương trình sau: a) 1 − x + 4 + x = 3 b) x 2 + 4 x + 5 = 2 2 x + 3

2

3 1 1 1   C = 10  y − ( a + 1)  + ( a 2 + 2a ) + ≥ . 10 10  10  10 (1,0 đ) 1 khi: ⇒ min C = 10 3  3 3 3 y=     y − ( a + 1) = 0 y = y =  10 ⇔ ⇔ ⇔ 10 10  10    a = 0 a = 0  x + 3y = 1  x = 1  10

(1 + y 2 )(1 + z 2 ) (1 + z 2 )(1 + x 2 ) (1 + x 2 )(1 + y 2 ) +y +z (1 + x 2 ) (1 + y 2 ) (1 + z 2 )

Bài 2: (3,0 điểm) a) Cho hàm số : f(x) = (x3 + 12x – 31)2012

Do x + 3y ≥ 1 , đặt x + 3y = 1 + a với a ≥ 0 ⇒ x = 1 + a – 3y, 0.25 thay vào biểu thức C: ⇒ C = 10y 2 − 6ay − 6y + a 2 + 2a + 1

Câu V (1,0 điểm)

2 x −9 x + 3 2 x +1 − − x−5 x +6 x − 2 3− x

Bài 4: (3,0 điểm)

0.50

a) Tìm x; y thỏa mãn: 2 ( x y − 4 + y x − 4 ) = xy b) Cho a; b; c là các số thuộc đoạn [ −1; 2] thỏa mãn: a2 + b2 + c2 = 6 hãy chứng minh rằng:

a+b+c ≥ 0

Bài 5: (6,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn; các đường cao AK; BD; CE cắt nhau tại H.

0.25

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

a) Chứng minh:

KC AC 2 + CB 2 − BA2 = KB CB 2 + BA2 − AC 2

b) Giả sử: HK =

1 AK. Chứng minh rằng: tanB.tanC = 3 3

c) Giả sử SABC = 120 cm2 và BÂC = 600. Hãy tính diện tích tam giác ADE?

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

31

32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b/ x + 4 x + 5 = 2 2 x + 3 2

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 07 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Kim Thành - Năm học 2012 - 2013

Bình phương 2 vế: 1 − x + 4 + x + 2 (1 − x)(4 + x) = 9 ⇔ (1 − x)(4 + x) = 2

Câu 1: (4 điểm) a/ Rút gọn biểu thức A =

x = 0 (thỏa mãn) ⇔ 4 − 3 x − x 2 = 4 ⇔ x( x + 3) = 0 ⇔   x = −3

2 x −9 x + 3 2 x +1 − − x−5 x +6 x − 2 3− x

Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = 0; x = -3

ĐKXĐ: x ≠ 4; x ≠ 9 A=

( = (

2 x −9

(

x −2

)( x − 2 )( x +1

)(

x −3

Giải a/ ĐK: −4 ≤ x ≤ 1

)

x + 3 2 x +1 2 x − 9 − x + 9 + 2x − 3 x − 2 + = = x −2 x −3 x −2 x −3

)= x − 3)

x −2

(

)(

)

b/ x 2 + 4 x + 5 = 2 2 x + 3 ĐKXĐ: x ≥

x− x −2

(

x −2

)(

x −3

)

) (

−3 2

)

⇔ x2 + 2 x + 1 + 2 x + 3 − 2 2 x + 3 + 1 = 0

(

x +1 x −3

2

⇔ ( x + 1) +

b/ Cho x, y, z thoả mãn: xy + yz + xz = 1.

(

2  x + 1 = 0 2x + 3 −1 = 0 ⇔  ⇒ x = −1  2 x + 3 = 1

)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1 Câu 4: (3 điểm)

(1 + y 2 )(1 + z 2 ) (1 + z 2 )(1 + x 2 ) (1 + x 2 )(1 + y 2 ) Hãy tính: A = x +y +z (1 + x 2 ) (1 + y 2 ) (1 + z 2 )

a/ Tìm x; y thỏa mãn: 2 ( x y − 4 + y x − 4 ) = xy

Gợi ý: xy + yz + xz = 1 ⇔ 1 + x2 = xy + yz + xz + x2 = y(x + z) + x(x + z) = (x + z)(x +

b/ Cho a; b; c là các số thuộc đoạn [ −1; 2] thỏa mãn: a2 + b2 + c2 = 6 hãy chứng minh

y) Tương tự: 1 + y2 = …; 1 + z2 = ….

rằng: a + b + c ≥ 0 Giải

Câu 2: (3 điểm)

a/ 2 ( x y − 4 + y x − 4 ) = xy ⇔ x.2. y − 4 + y.2. x − 4 = xy

a/ Cho hàm số : f(x) = (x3 + 12x – 31)2012

Xét VP = x.2. y − 4 + y.2. x − 4 theo BĐT cosi: 2 y − 4 ≤

Tính f(a) tại a = 3 16 − 8 5 + 3 16 + 8 5

vậy VP ≤ xy = VT

b/ Tìm số tự nhiên n sao cho n2 + 17 là số chính phương? Giải

 x − 4 = 2

Dấu = xảy ra khi: 

 y − 4 = 2

a/Từ a= 16 − 8 5 + 16 + 8 5 3

3

)(

⇒ x = y =8

b/ Do a; b; c thuộc đoạn [ −1; 2] nên a + 1 ≥ 0; a – 2 ≤ 0 nên (a + 1)(a – 2) ≤ 0

3 ⇒ a 3 = 32 + 3 3 16 − 8 5 16 + 8 5  3 16 + 8 5 + 3 16 − 8 5  = 32 − 12a nên a + 12a = 32  

(

4+ y−4 y 4+ x−4 x = ;2 x − 4 ≤ = 2 2 2 2

)

Hay: a2 – a – 2 ≤ 0 ⇒ a2 ≤ a + 2 Tương tự: b2 ≤ b + 2; c2 ≤ c + 2 Ta có: a2 + b2 + c2 ≤ a + b + c + 6 theo đầu bài: a2 + b2 + c2 = 6 nên: a + b + c ≥ 0 Câu 5: (6 điểm) Cho tam giác ABC nhọn; các đường cao AK; BD; CE cắt nhau tại H.

Vậy f(a) = 1 k − n = 1 ⇒n=8 k + n = 17

b/ Giả sử: n2 + 17 = k2 (k ∈ ℕ ) và k > n ⇒ (k – n)(k + n) = 17 ⇔  Vậy với n = 8 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 3: (4 điểm) Giải các phương trình sau:

a/ Chứng minh:

KC AC 2 + CB 2 − BA2 = KB CB 2 + BA2 − AC 2

a/ 1 − x + 4 + x = 3 33

34


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b/ Giả sử: HK =

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1 AK. Chứng minh rằng: tanB.tanC = 3 3

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 08 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014

c/ Giả sử SABC = 120 cm2 và BÂC = 600. Hãy tính diện tích tam giác ADE? Giải a/ Sử dụng định lý pytago: A

ĐỀ BÀI

AC 2 + CB 2 − BA2 AK 2 + KC 2 + ( BK + CK ) 2 − AB 2 = CB 2 + BA2 − AC 2 ( BK + CK ) 2 + BA2 − ( AK + KC ) 2

=

Bài 1 (5 điểm).

2

2CK + 2 BK .CK 2CK (CK + BK ) CK = = 2 BK 2 + 2 BK .CK 2 BK ( BK + CK ) BK

D H

b) Tìm x để P =

AK 2 Nên: tanBtanC = (1) BK .CK

B

Nên tanB =

2

Theo gt: HK =

AK

C

a) Giải phương trình:

KC KH

4z − 1 4x − 1 4y −1

Bài 3 (2 điểm). Cho x và y là các số hữu tỉ và thoả mãn đẳng thức x 3 + y 3 = 2 xy .

1 AK ⇒ tan B. tan C = 3 3

Chứng minh rằng 1 − xy là một số hữu tỉ. Bài 4 (5 điểm). Cho đường tròn (O,R) đường kính AB. Qua điểm C thuộc đường tròn kẻ tiếp tuyến d của đường tròn. Gọi I, K lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ A và B đến đường thẳng d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. Chứng minh: a) CI = CK b) CH2 = AI.BK c) AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính IK. Bài 5 (2 điểm).

2

S ABC  AB  =  (3) S ADE  AD 

Mà BÂC = 600 nên ABD = 300 ⇒ AB = 2AD(4) Từ (3)(4) ta có:

x2 − 4 − x2 + 4 = 0

x + y =  b) Tìm x, y , z thỏa mãn điều kiện:  y + z =   z + x =

2

c/ Ta chứng minh được: ∆ABC và ∆ADE đồng dạng vậy:

2 7

c) So sánh P2 với 2P. Bài 2 (3 điểm).

K

KC KB KB.KC tương tự tanC = ⇒ tan B.tan C = (2) KH KH KH 2

 Từ (1)(2) ⇒ ( tan B.tan C ) =    KH 

x −1 2

a) Rút gọn P

E

AK AK b/ Ta có: tanB = ; tanC = BK CK

mà: tanHKC = Mặt khác ta có: B = HKC

 x+2 x 1  : + + Cho biểu thức P =  x x − x + x + − x  1 1 1 

S ABC = 4 ⇒ S ADE = 30(cm 2 ) S ADE

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Cho hai điểm A, B cố định và điểm M di động sao cho tam giác MAB có ba góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác MAB và K là chân đường cao vẽ từ M của tam giác MAB. Tìm giá trị lớn nhất của tích KH.KM. Bài 6 (3 điểm). 2 2 2 2 a) Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: x + xy + y = x y b) Cho 0 < x, y , z ≤ 1 x y z 3 Chứng minh rằng : + + ≤ 1 + y + xz 1 + z + xy 1 + x + yz x + y + z -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

35

36


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 08 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014

⇔ 4x + 4y + 4z − 2 4x − 1 − 2 4y − 1 − 2 4z − 1 = 0

.

Bài Bài 1 a) Điều kiện: x ≥ 0, x ≠ 1 2,0 đ  x+2 P =  +  ( x − 1)( x + x + 1)

Nội dung

x x + x +1

1  : x − 1 

0,5 đ

=

x + 2 + x − x − x − x −1 x −1 x − 2 x +1 2 : = . 2 ( x − 1)( x + x + 1) ( x − 1)( x + x + 1) x − 1

0,5 đ

( x − 1) 2 . ( x − 1)( x + x + 1) 2 b) P = 2 ⇔ = 7 1,5 đ x + x +1

2 2 = x −1 x + x + 1 2 ⇔ x+ x −6 = 0 7 ⇔ ( x − 2)( x + 3) = 0 ⇔ x − 2 = 0 ( vì x + 3 > 0 với x ≥ 0) ⇔ x = 4 (thỏa mãn điều kiện) 2 Vậy với x = 4 thì P = 7

0,5 đ 0,5 đ

2

2

2

) ( 4y − 1 − 1) + ( 4z − 1 − 1) = 0 (*) 4x − 1 − 1) ≥ 0; ( 4y − 1 − 1) ≥ 0; ( 4z − 1 − 1) ≥ 0

4x − 1 − 1 + 2

2

2

0,5 đ

 4x − 1 − 1 = 0  1 Nên (*) xay ra ⇔  4y − 1 − 1 = 0 ⇔ x = y = z = 2   4z − 1 − 1 = 0

x −1 2

x + 2 + x ( x − 1) − ( x + x + 1) x − 1 : 2 ( x − 1)( x + x + 1)

=

( Vì (

Điểm (5 đ) 0,5 đ

=

0,5 đ

2x + 2y + 2z = 4x − 1 + 4y − 1 + 4z − 1

Kết luận : vậy x = y = z =

0,5 đ

1 2

Bài 3 * Nếu x = 0 hoặc y = 0 thì 1 − xy = 1 là số hữu tỉ (2đ) * Nếu x, y đều khác 0 y3 y y4 y2 x 3 + y 3 = 2 xy ⇒ x + 2 = 2 ⇒ − xy = 2 − 2 x x x x ⇒ 1 − xy =

0.5 đ

y4 y2  y2  − 2 + 1 =  − 1 2 x x  x 

0,5 đ 0,5 đ

2

0,5 đ

2

0,5 đ

 y2  y2 ⇒ 1 − xy =  − 1 = − 1 là số hữu tỉ x x  

2 c) P = > 0 vì x ≥ 0 1,5 đ x + x +1

0,5 đ

Vậy x và y là các số hữu tỉ và thoả mãn đẳng thức x 3 + y 3 = 2 xy .

2

0,5 đ

P=

x + x +1

≤ 2 vì x + x + 1 ≥ 1

Ta có P > 0 và P ≤ 2 nên P.(P - 2) ≤ 0 2 2 ⇒ P - 2P ≤ 0 ⇒ P ≤ 2P

Bài 2 a) 1,0 đ

x2 − 4 − x2 + 4 = 0

Điều kiện x ≥ 2

x2 − 4 − ( x2 − 4) = 0

Đặt

x − 4 = t (t ≥ 0)

t = 1 ⇔ t −t = 0 ⇔  t = 0

*t = 1 ⇔

x 2 − 4 = 0 ⇔ x = ±2 2

x − 4 =1⇔ x = ± 5

b) Điều kiện: x , y , z ≥ 1 4 2,0 đ Cộng từng vế ta có :

Bài 4 (5 đ)

K

d

C I

2

2

*t = 0 ⇔

0,5 đ (3 đ) 0,25 đ

(Thỏa mãn điều kiện)

0,25 đ

0,5 đ

thì 1 − xy là một số hữu tỉ

A

H

O

B

0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ

37

a) 1,5 đ Nối OC. Vì d là tiếp tuyến của (O) tại C nên OC vuông góc với d Ta có: AI// BK ( vì cùng vuông góc với d) => ABKI là hình thang Do OA= OB =R, OC// AI // BK ( vì cùng vuông góc với d) => CI = CK ( T/c đường trung bình của hình thang)

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 38


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b) 2,0 đ Vì

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

= (∆OAC cân) CAI ACO ( So le trong, AI//CO), ACO = CAO

= CAO ⇒ ∆IAC = ∆HAC ( Cạnh huyền - góc nhọn) ⇒ CAI => AI = AH. Tương tự: BK = BH. Do ∆ABC nội tiếp đường tròn đường kính AB nên ∆ABC vuông tại C. => CH2 = HA.HB = AI.BK ( hệ thức lượng trong tam giác vuông)

0,5 đ

c) 1,5 đ Ta có: ∆IAC = ∆HAC ⇒ CI = CH = CK

0,5 đ

IK ) Mà CH ⊥ AB tại H 2 IK => AB là tiếp tuyến của (C , ) Hay AB là tiếp tuyến của đường tròn 2 ⇒ H ∈ (C ,

0,5 đ 0,5 đ

đường kính IK. Bài 5 (2 đ)

Bài 6 (3 đ) a) Ta có: 1,5 đ x2 + xy + y2 = x2 y2 ⇔ 4x2 + 4xy + 4 y2 − 4x2 y2 = 0 2

⇔ ( 2x + 2 y) − (2xy +1)2 = −1 ⇔ ( 2x + 2 y − 2xy −1)( 2x + 2 y + 2xy +1) = −1 x = 0  2x + 2 y − 2xy −1 = −1  y = 0  x = 1 2x + 2 y + 2xy +1 = 1 ⇔ ⇔  2x + 2 y − 2xy −1 = 1  y = −1   2x + 2 y + 2xy +1 = −1 x = −1  y = 1 

0,5 đ

0,5 đ

Vậy phương trình có 3 nghiệm là (x,y) = (0;0); (1;-1);(-1;1) b) Vì 0 < x, y , z ≤ 1 nên (1 − x)(1 − y ) ≥ 0 ⇔ 1 + xy ≥ x + y 1,5 đ ⇔ 1 + z + xy ≥ x + y + z

M

y y ≤ (1) 1 + z + xy x + y + z x x Tương tự ta có ≤ 1 + y + xz x + y + z

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

H

A

K

= HAK ( góc có cạnh tương ứng vuông góc) Ta có: BMK ∆HKA (g.g) Suy ra: ∆BKM BK KM = ⇒ BK .KA = KM .KH ⇒ HK KA 2

AB 2  BK + KA  . ( bất đẳng thức Cosi)  = 2 4  

Mặt khác: BK.KA ≤ 

Dấu “=” xảy ra khi BK = KA AB 2 ⇒ KM .KH ≤ . 4 Vậy giá trị lớn nhất của tích KM.KH =

(2) ;

z z ≤ 1 + x + xy x + y + z

Cộng vế theo vế của (1), (2) và (3) ta được x y z x+ y+z 3 + + ≤ ≤ 1 + y + xz 1 + z + xy 1 + x + yz x + y + z x + y + z Dấu “=” xẩy ra khi x = y = z =1

B

0,5 đ

0,5 đ

(3)

0,25 đ

0,25 đ 0,25 đ

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,25 đ 0,5 đ

0,5 đ AB 2 khi BK = KA, tức K là 4

0,25 đ

trung điểm của cạnh AB. 39

40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 09 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Yên Định, ngày 26/02/2013-Năm học 2012 - 2013

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 09 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Yên Định, ngày 26/02/2013-Năm học 2012 - 2013 .

Câu

ĐỀ BÀI  x −2

x +2

ý a

 x2 − 2 x + 1

Câu 1: (3 điểm) Cho A =  −  . 2  x −1 x + 2 x + 1  a) Rút gọn A. b) Tìm x để A > 0 . c) Tìm giá trị lớn nhất của A . Câu 2: (6 điểm) a) Giải phương trình: 2 x 2 − 8 x − 3 x 2 − 4 x − 8 = 18 b) Giải bất phương trình: |2x-7| < x2 + 2x + 2

1 c

Câu 3 : (4 điểm) a) Cho a + b + c = 0 , tính giá trị của biểu thức:

A = − x ( x − 1)  x > 0 (vì x > x − 1 ) ⇔ ⇔ 0 < x <1 1 0 x − <  1 1 1 1 1 A = − x ( x − 1) = − x + x − + = −( x − ) 2 + ≤ 4 4 2 4 4 1 ⇒ A≤ 4 1 1 1 Vậy GTLN của A = khi x = ⇔ x = (t / m) 4 2 4

Điểm 0.25đ 0.75đ 0.25đ 0.75đ 0.75đ

0.25đ

2 x 2 − 8 x − 3 x 2 − 4 x − 8 = 18 ⇔ 2( x 2 − 4 x − 8) − 3 x 2 − 4 x − 8 − 2 = 0

1 1 1 + + b2 + c 2 − a 2 a 2 + c 2 − b2 a 2 + b2 − c 2 b) Tìm số tự nhiên n sao cho A = n 2 + n + 6 là số chính phương. P=

Đặt x 2 − 4 x − 8 = y, y ≥ 0 ta được phương trình: 2 y 2 − 3y − 2 = 0 ⇔ 2 y 2 + y − 4 y − 2 = 0

Câu 4 : (5 điểm) a) Từ một điểm A nằm ngoài (O;R) kẻ hai tiếp tuyến AM, AN (M,N∈ (O;R)). Trên cung nhỏ MN lấy điểm P khác M và N. Tiếp tuyến tại P cắt AM tại B, cắt AN tại C. Cho A cố định và AO = a. Chứng minh chu vi tam giác ABC không đổi khi P di động trên cung nhỏ MN. Tính giá trị không đổi ấy theo a và R. b) Cho tam giác ABC có diện tích bằng 36 (đơn vị diện tích). Trên cạnh BC và cạnh CA lần lượt lấy điểm D và E sao cho DC = 3DB và EA = 2EC; AD cắt BE tại I. Tính diện tích tam giác BID. Câu 5: (2 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q=

ĐKXĐ: x ≥ 0, x ≠ 1 A > 0 ⇔ − x ( x − 1) > 0 ⇔ x ( x − 1) < 0

b

( x + y )( x 2 − y 2 ) = 45 c) Giải hệ phương trình:  ( x − y )( x 2 + y 2 ) = 85

a

y = 2 ⇔ ( y − 2)( 2 y + 1) = 0 ⇔  y = − 1 2  1 y = − <0 (loại); với y = 2 ta có 2 x 2 − 4 x − 8 = 2 ⇔ x 2 − 4 x − 12 = 0

2

10

Vì x2 + 2x + 2 = (x+1)2+1 > 0

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0.5đ

0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ

x + 9 > 0 <=>  2

0.25đ

2 x − 7 > − x − 2 x − 2

 x + 4 x − 5 > 0 2

2

<=> x +4x+4>9 <=> (x+2) >9 <=> |x+2| >3 x + 2 > 3 x > 1 <=>  ⇔  x + 2 < −3  x < −5

Kết luận nghiệm bất phương trình 41

0.25đ

2 x − 7 < x 2 + 2 x + 2 Nên: |2x-7| < x2 + 2x + 2 <=>  2 2

b

0.25đ

0.25đ

⇔ ( x − 6)( x + 2) = 0 ⇔ x = 6 hoặc x = −2 (thỏa mãn phương trình đã cho) Vậy pt đã cho có 2 nghiệm: x = 6 , x = −2

y  1 1x  + 2  + ( x 16 + y 16 ) − (1 + x 2 y 2 ) 2 2  y 2 x  4 10

Đáp án và hướng dẫn chấm

0.25đ 0.5đ 0.25đ

42


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

( x + y )( x − y ) = 45 ( x − y )( x + y ) = 45 (1) ⇔ Biến đổi  2 2 2 2 2

2

( x − y )( x + y ) = 85

c

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2

( x − y )( x + y ) = 85 ( 2)

Từ hệ ta có x – y > 0 Nhân hai vế của (1) với 17 và nhân hai vế của (2) với 9 rồi đồng nhất sau khi nhân ta được: 17(x – y)(x + y)2 = 9(x - y)(x2 +y2) ⇔ 4x2 + 17xy + 4y2 = 0 Nếu y = 0 thì x = 0 => không thỏa mãn hệ. Nếu y ≠ 0 , chia hai vế của 4x2 + 17xy + 4y2 = 0 cho y2 và đặt t = x/y được: 4t2 +17t + 4 = 0 <=> (t+4)(4t+1) = 0 <=> t = - 4 hoặc t = - 1/4 <=> x = -4y hoặc y = - 4x thay vào hệ phương trình trên được nghiệm của phương trình đã cho là: (x ; y) ∈ {(4;-1);(1;-4)} 1 1 1 + + b2 + c 2 − a2 a2 + c2 − b2 a2 + b2 − c2 1 1 1 = 2 2 + + b + c − (b + c) 2 a 2 + c 2 − ( a + c) 2 a 2 + b 2 − ( a + b) 2 1 1 1 a+b+c = + + = =0 (voi : abc ≠ 0) −2bc −2ac −2ab −2abc 2 A = n + n + 6 là số chính phương nên A có dạng A = n 2 + n + 6 = k 2 (k ∈ N * )

(Các đường nét đứt được vẽ thêm để gợi ý chứng minh khi chấm, học sinh phải trình bày kẻ thêm đường phụ khi chứng minh - nếu cần)

0.25đ 0.25đ

Trình bày c/m: S ∆BIC

0.5đ 0.5đ

b

0.25đ

3 b

(dk : abc ≠ 0)

0.5đ

 2k + 2n + 1 = 23 ⇔ (2 k + 2 n + 1)(2k − 2 n − 1) = 23 ⇔   2 k − 2n − 1 = 1

0.5đ

5

(Vì 23 là số nguyên tố và 2k + 2n + 1> 2k – 2n -1)

4

a

 2 k + 2n + 1 = 23 k = 6 ⇔ ⇔  2 k − 2n − 1 = 1 n = 5

0.75đ

Vậy với n = 5 thì A là số chính phương C ∆ABC = AB+BC+CA M B = AB+BP+PC+CA P = (AB+BM)+(CN+CA) O A (t/c 2 tt cắt nhau) = AM + AN = 2AM C (t/c 2 tt cắt nhau) N = 2 OA2 − OM 2 = 2 a 2 − R 2 Vì A cố định nên OA=a không đổi vậy khi P di chuyển trên cung nhỏ MN thì chu vi tam giác ABC không đổi. C ∆ABC = 2 a 2 − R 2 Ghi chú: - Không có điểm vẽ hình. - Chứng minh mà không có hình vẽ hoặc hình vẽ sai thì không được công nhận (không có điểm).

0.25đ

A

1.0đ 0.5đ E

I

 1 16  + ( x + y 16 ) − (1 + x 2 y 2 ) 2  4  1 1  x 10 y 10 3 =  2 + 2 + 1 + 1 + ( x 16 + y 16 + 1 + 1) − (1 + x 2 y 2 ) 2 − 2 y 2 x  4

Q=

⇔ 4n 2 + 4 n + 24 = 4 k 2 ⇔ (2 k ) 2 − (2n + 1) 2 = 23

1 1 => S ∆BID = S ∆BIA = S ∆ABD 8 9 1 Trình bày c/m: S ∆ABD = S ∆ABC 4 1 36 => S ∆BID S ∆ABC = = 1 36 36 B

0.5đ

D C Ghi chú: - Không có điểm vẽ hình. - Chứng minh mà không có hình vẽ hoặc hình vẽ sai thì không được công nhận (không có điểm). ĐK: x≠0, y≠0

0.25đ

P=

a

1 4 1 = S ∆BIA 2

Trình bày c/m: S ∆BID = S ∆BIC

0.5đ

1  x 10 y 10  + 2  y 2 x 2

0.5đ

Áp dụng bắt đẳng thức Cô-si cho bốn số dương ta có:  1  x 10 y 10  + 2 + 1 + 1 ≥ 2 x 2 y 2 2  y 2 x  1 16 ( x + y 16 + 1 + 1) ≥ x 4 y 4 4

0.25đ 0.25đ 3 2

=> Q ≥ 2 x 2 y 2 + x 4 y 4 − 1 − 2 x 2 y 2 − x 4 y 4 − = −

5 2

Vậy giá trị nhỏ nhất của Q là Q = – 5/2 khi x2 = y2 = 1

0.25đ 0.5đ

0.5đ

0.5đ 0.5đ

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ

43

44


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 10 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Triệu Sơn, ngày 28/11/2012 - Năm học 2012 - 2013

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 10 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Triệu Sơn, ngày 28/11/2012 - Năm học 2012 - 2013

.

Câu

15 x − 11 3 x − 2 2 x + 3 . − + x + 2 x − 3 1− x x +3 a) Rút gọn biểu thức P . b) Tìm m để có x thỏa mãn P x + 3 = m .

=

2012

. Tìm f (a ) với a = 3 3 + 17 + 3 3 − 17 .

Câu 2: (4,0 điểm) 1. Giải phương trình: x 2 + 5 x + 9 = (x + 5) x 2 + 9 . 2. Tìm các số nguyên x, y thoả mãn đẳng thức: 2 xy 2 + x + y + 1 = x 2 + 2 y 2 + xy.

1. Tìm các số thực x sao cho x + 2012 và 1 y

0,75

)

(

)(

) ( )

=

15 x − 11 − 3 x − 2

=

15 x − 11 − 3 x − 7 x + 6 − 2 x − x + 3

(

(

x +3 − 2 x +3

)(

x −1

)(

x −1

x +3

)(

)

x −1

0,75

x +3

)

=

− 5x + 7 x − 2

(

)(

x −1

x +3

0,5

)

( x − 1)(2 − 5 x ) = 2 − 5 x . ( x − 1)( x + 3) x + 3

2−5 x 1 b) Với x ≥ 0; x ≠ 1 ta có P = (4,0đ) x +3 P

13 − 2012 đều là số nguyên. x

(

)

x +3 = m 2−5 x = m 5 x = 2−m

x=

2−m 5

Lại có: x ≠ 1

1 thì trong ba số x, y, z có duy nhất một số lớn hơn 1. z

2−m ≠ 1 m ≠ −3 5

2. Ta có: a = 3 3 + 17 + 3 3 − 17 a 3 = 6 − 6 3 3 + 17 + 3 3 − 17 

a) Giả sử BPC = 1350. Chứng minh rằng AP2 = CP2 + 2BP2.

b) Các đường thẳng AP và CP cắt các cạnh BC và AB tương ứng tại các điểm M và N. Gọi Q là điểm đối xứng với B qua trung điểm của đoạn MN. Chứng minh rằng khi P thay đổi trong tam giác ABC, đường thẳng PQ luôn đi qua D.

2012

Từ đó: f (a ) = (a + 6a − 7 ) 3

a 3 + 6a − 6 = 0 2012 3 = (a + 6a − 6 − 1) = 1.

2. Cho tam giác ABC, lấy điểm C1 thuộc cạnh AB, A1 thuộc cạnh BC, B1 thuộc cạnh AC. Biết rằng độ dài các đoạn thẳng AA1, BB1, CC1 không lớn hơn 1. 1 (SABC là diện tích tam giác ABC). 3

Câu 5: (2,0 điểm) Với x, y là những số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q=

x + x3 + 8 y3

4y

y = 5 Khi đó, ta có: y + 5 x = (x + 5) y ⇔ ( y − 5)( y − x ) = 0 ⇔  y = x Từ đó tìm được nghiệm của phương trình là: x = ±4. 2

2. Ta có: 2 xy + x + y + 1 = x + 2 y + xy 2

2

2 Nhận thấy x = 1 không phải là nghiệm của PT (1). Chia cả 2 vế của (4,0đ) phương trình cho x – 1, ta được:

3

y 3 + (x + y )

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

2y2 − x − y +

45

0,5

1,25 0,75

2

⇔ 2 y 2 ( x − 1) − x( x − 1) − y (x − 1) + 1 = 0 (1)

3

0,5

0,5

1. Đặt x + 9 = y (với y ≥ 3 ) 2

3

0,25

Vậy m ≤ 2; m ≠ −3

Câu 4: (6,0 điểm) 1. Cho hình vuông ABCD và điểm P nằm trong tam giác ABC.

Chứng minh rằng SABC ≤

0,25

m≤2

2. Cho ba số thực x, y, z thoả mãn xyz = 1 . Chứng minh rằng: 1 x

)(

=

Câu 3: (4,0 điểm)

Nếu x + y + z > + +

(

)

2. Cho hàm số: f (x ) = (x 3 + 6 x − 7 )

15 x − 11 3 x − 2 2 x + 3 − + x + 2 x − 3 1− x x +3 15 x − 11 3 x −2 2 x +3 − − x −1 x + 3 x −1 x +3

Ta có: P =

1. Cho biểu thức: P =

(

Điểm 0,5

1. a) ĐKXĐ: x ≥ 0; x ≠ 1.

ĐỀ BÀI

Câu 1: (4,0 điểm)

Nội dung đáp án

1 =0 x −1

0,25 0,25

(2) 46


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

PT có nghiệm x, y nguyên, suy ra

1 nguyên nên x – 1 thuộc x −1

{−

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1 ;1 }

• x – 1 = -1 x = 0 • x–1=1 x=2

0,25

1 Thay x = 0 vào PT(2) ta được: 2 y 2 − y − 1 = 0 ⇔ y = 1 ; y = − 2 1 Thay x = 2 vào PT(2) ta được: 2 y 2 − y − 1 = 0 ⇔ y = 1 ; y = − 2 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên (x, y ) ∈ {(0,1); (2,1)}

0,25 0,25

1. ĐK: x ≠ 0

0,25

Đặt a = x + 2012 , b =

13 − 2012 x

0,25

Thay x = a − 2012 vào biểu thức b , ta được: 13 − 2012 ⇔ ab − 2025 = (b − a ) 2012 a − 2012 Để a, b ∈ Z thì a = b , do đó ab − 2025 = 0 b=

0,5 0,25

Từ đó, suy ra a = b = ±45 ⇒ x = ±45 − 2012 Thử lại với x = ±45 − 2012 thì thấy a, b là số nguyên.

3 (4,0đ)

0,25

2. Xét tích: (x – 1)(y – 1)(z – 1) = xyz – xy – yz – zx + x + y + z –1 1 1 1 = x + y + z -  + +  x y z 1 x

1 y

0,75

(vì xyz = 1)

1 z

mà x + y + z > + + ⇒ (x –1)(y – 1)(z – 1) >0

0,75

Nếu cả 3 thừa số: (x –1), (y – 1), (z – 1) đều dương ⇒ xyz > 1 (loại) Nếu cả 3 thừa số: (x –1), (y – 1), (z – 1) đều âm ⇒ (x –1)(y – 1)(z – 1)<0 (loại) Nếu 2 thừa số dương, 1 thừa số âm ⇒ (x –1)(y – 1)(z – 1)<0 (loại) Nên phải có 2 thừa số âm, 1 thừa số dương ⇒ trong 3 số x, y, z có hai số bé hơn 1. Còn một số lớn hơn 1. Vậy trong 3 số x, y, z có duy nhất một số lớn hơn 1. 1.a

4 (6,0đ)

Lấy điểm E khác phía với điểm P đối với đường thẳng AB sao cho ∆ BPE vuông cân tại B. Ta có ∆ BPC = ∆ BEA (c.g.c) 0 ⇒ BEA = 135 0 Do BEP = 45 nên PEA = 900 ∆ AEP vuông tại E. Theo định lí Py –Ta – go ta có: AP2 = AE2 + EP2 = CP2 + 2BP2

A

0,25 0,25 0,25 0,25

0,75

P B

C

1.b. Trước hết ta chứng minh nhận xét sau: Giả sử I là điểm nằm trong hình chữ nhật ABCD. Qua I kẻ các đường thẳng MN, PQ tương ứng song song với AB, AD. Gọi diện tích hình chữ nhật IPBN là S1, diện tích hình chữ nhật IQDM là S2. Ta có S1 = S2 khi và chỉ khi I thuộc đường chéo AC.

A

P

M

D

0,75

47

B

I

N

Q

C

Thật vậy: Giả sử I thuộc đường chéo AC. Vì đường chéo của hình chữ nhật chia hình chữ nhật thành hai phần có diện tích bằng nhau nên S1 = S2 . Ngược lại, giả sử S1 = S2, suy ra: IN.IP = IM.IQ =>

IN IQ NC = = IM IP MA ∆ NIC (c.g.c) => MIA = NIC

Suy ra ∆ MAI Do M, I, N thẳng hàng nên A, I, C thẳng hàng. Trở lại bài toán: Dễ thấy tứ giác NBMQ là hình chữ nhật. Qua P và Q kẻ các đường thẳng song song với các cạnh của hình vuông. Do P thuộc đường chéo AM của hình chữ nhật ABMR nên SBLPK = SPIRS (1) P thuộc đường chéo CN của hình chữ nhật NBCH nên SBLPK = SPTHF (2) Từ (1)&(2) suy ra: SPIRT = SPTHF => SFQRS = SQITH. Theo nhận xét trên, suy ra Q thuộc đường chéo PD của hình chữ nhật SPTD, tức PQ qua điểm D.

A

S R

0,25

0,25

D

0,25 N

F

Q

H

K

P

I

T

B

L M

C

0,25

2. Không mất tính tổng quát, giả sử:

D

0,75

E

0,75

0,25

A 0

∠ A ≥ ∠ B ≥ ∠ C => Â ≥ 60 TH1: 60 0 ≤ Â < 900 Kẻ CH ⊥ AB, BK ⊥ AC. 1 => SABC = CH.AB 2 Mà CH ≤ CC1 ≤ 1, ta có: BB1 BK 1 1 2 AB = ≤ ≤ ≤ = sin A sin A sin A sin 60 0 3

0,5

K H B1

C1

B

0,5 A1

C

0,5 48


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1 2 1 (1) = 2 3 3 0 TH2: Â ≥ 90 => AB ≤ BB1 ≤ 1; CH ≤ CC1 ≤ 1. 1 1 1 1 => SABC ≤ .1.1 = < (2). Từ (1)&(2) suy ra SABC ≤ 2 2 3 3

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

=> SABC ≤ .1.

0,5

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 11 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012

Ta chứng minh hai bất đẳng thức: x3 x2 ≥ 2 3 x + 8y x + 2y2

0,25

(1)

3

ĐỀ BÀI Bài 1: (4,0 điểm) Cho biểu thức: P =

y

3

2

3

y 3 + (x + y )

y ≥ 2 x + 2y2

x3 x4 ≥ 2 2 x3 + 8y3 x + 2y2 ⇔ x 2 + y 2 ≥ 2 xy (đúng với mọi x, y)

Thật vậy BĐT (1) ⇔

5 (2,0đ)

(2)

BĐT (2) ⇔

(

y3 3

3

y + (x + y )

(

)

(x

)(

)

+ 2y

Suy ra BĐT (2) luôn đúng. Từ (1) và (2) ta được Q ≥ 1 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y. Vậy min P = 1 khi x = y.

2x + x

0,5

c) Tìm x nguyên để biểu thức Q =

+

x

2( x − 1) x −1

2 x nhận giá trị nguyên. P

Bài 2: (4,0 điểm) 5 4 3 2 a) Tính giá trị của biểu thức B = x + 2 x + 3 x + 4 x + 5 x + 2009

)

3

a) Rút gọn biểu thức P. b) Tìm giá trị nhỏ nhất của P.

2 2

⇔ x 2 + y 2 x 2 + 3 y 2 ≥ y (x + y ) Do x 2 + 3 y 2 = x 2 + y 2 + 2 y 2 ≥ 2 y (x + y ) 1 Nên (x 2 + y 2 )(x 2 + 3 y 2 ) ≥ (x + y )2 .2 y (x + y ) = y (x + y )3 2

x + x +1

0,25

y4 2

x2 − x

0,5

0,25

tại x = 2 − 1 . 2007 + 2007 x 2006 + ... + 2 x + 1 . b) Cho đa thức f(x) = 2008 x Chứng tỏ các giá trị của f(11) và f(7) phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ. Bài 3: (6,0 điểm) a) Tìm nghiệm tự nhiên của phương trình xy – 4x = 35 – 5y. b) Cho 3 số x, y, z thoả mãn đồng thời : x 2 + 2 y + 1 = y 2 + 2z + 1 = z 2 + 2x + 1 = 0 . 2012

0,25

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

49

2012

2012

+y +z . Tính giá trị của biểu thức: A = x d) Giải phương trình: x + 1 + 3 − x − (x + 1)(3 − x ) = 0. Bài 4: (4,5 điểm) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn đường kính BC, trong đó BC cố định, A di động trên nửa đường tròn sao cho AB < AC. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. a) Giả sử AH = 12 cm, BC = 25cm. Hãy tính độ dài các cạnh AB, AC. b) Gọi M là điểm đối xứng của B qua H. Đường tròn tâm O đường kính MC cắt AC tại D. Chứng minh HD là tiếp tuyến của đường tròn (O). c) Cho BC = 2a, AH phải có độ dài bằng bao nhiêu theo a để diện tích tam giác HDO lớn nhất. Bài 5: (1,5 điểm) Đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB tương ứng tại D, E, F. Gọi H là hình chiếu của D trên EF. Chứng minh góc BHD = góc CHD. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

50


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 11 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012 .

Bài Bài 1 4 đ i ểm

Nội dung

Điểm 0,25

a) Điều kiện: x > 0; x ≠ 1 P=

x2 − x x + x +1

2x + x

+

2( x − 1) x −1

x

1 2

 

2

b) P = x − x + 1 =  x −  +

= x − x +1

1,5

3 3 ≥ 4 4

0,5

1 1 x − = 0 ⇔ x = ( thoả mãn điều kiện) 2 4

3 Min P = khi 4

0,25

2 x 2 x = c) Q = P x − x +1

Do 2 x > 0 và x − x + 1 > 0 với mọi x > 0 nên Q > 0 (1) Mặt khác với mọi x > 0 ; x ≠ 1 ta có:

(

2

)

x −1 x

>0⇔

Do đó: Q =

x − 2 x +1

2 x x − x +1

x

=

Từ (1) và (2) Q ∈ Z ⇔

x+

>0⇔ 2 1 x

x −2+ <

−1

2 x x − x +1

2 =2 1

1 x

>0⇔

2

Bài 2 a 2 đ i ểm

x+

Bài 3 a 2 đ i ểm

0,25 1 x

−1 > 1

b 2 đ i ểm

(2) 0,5

2  3+ 5   x =   2      2  3− 5    x =    2  

x + 1 = 0   y + 1 = 0 x = y = z = -1 z + 1 = 0 

0,5

2

2 x Vậy không tìm được giá trị nguyên của x để Q = nguyên P 2 2 Cách 1: Vì x = 2 − 1 nên ( x + 1) = 2 x + 2x – 1 = 0

Thực hiện phép chia ta được: B = ( x2 + 2x – 1)(x3 + 4x – 4) + 17x + 2005 Từ đó B = 17x +2005 = 17( 2 − 1 ) + 2005 = 17 2 + 1988 Cách 2: x2 = ( 2 − 1 )2 = 3 - 2 2 ; x3 = x.x2 = (5 2 - 7)(3 - 2 2 ) = 29 2 - 41 Do đó:

x + 5 = 5 x = 0  x + 5 = 15  x = 10 hoặc  ⇔ ⇔  y − 4 = 3 y = 7 y − 4 = 1    y = 5 x = 0  x = 10 Vậy nghiệm của phương trình là:  hoặc  y = 7 y = 5 x 2 + 2 y + 1 = 0  Từ giả thiết ta có:  y 2 + 2 z + 1 = 0 z 2 + 2x + 1 = 0 

Cộng từng vế các đẳng thức ta có: ( x 2 + 2 x + 1 ) +( y 2 + 2 y + 1 ) + ( z 2 + 2 z + 1 ) = 0 (x+1)2 +(y+1)2+(z+1)2 = 0

= 1 ⇔ x − 3 x +1 = 0

 3+ 5   3 5   x =   x− =  3 2 5 2 2   2 ⇔  − = ⇔ ⇔ ( x ) ⇔  2 4  3 5  x = 3− 5  x− =−  2 2 2   3+ 5  3− 5   ; x=  Vậy x =   2    2   

b 2 đ i ểm

B = 29 2 - 41+2(17-12 2 )+3(5 2 -7)+4(3-2 2 )+5( 2 -1) + 2009 = 17 2 +1988 Ta xét: f(11) – f(7) = 2008(112007-72007)+2007(112006-72006) + . . .+2(11-7) Ta có: 112007-72007 là số chẵn 112006-72006 là số chẵn .... 11-7 là số chẵn => 2008(112007-72007)+2007(112006-72006) + . . .+2(11-7) Vậy: f(11) – f(7) là số chẵn => f(11) và f(7) phải cùng tính chẵn lẻ Chú ý: HS có thể xét tổng hai đa thức Phương trình: xy – 4x = 35 – 5y ⇔ xy – 4x + 5y -20 = 15 ⇔ x(y – 4) +5(y – 4) = 15 ⇔ (x + 5)(y – 4) = 15 Vì x,y ∈ N nên x + 5 ≥ 5 và x + 5 là ước của 15 do đó

0,25

C 2 đ i ểm

Vậy A = x2012+y2012+z2012 = (-1)2012 +(-1)2012 + (-1)2012 = 3 Vậy A= 3 x + 1 ≥ 0 ⇔ −1 ≤ x ≤ 3 Điều kiện:  3 − x ≥ 0 Đặt y =

0,5 1,0 0,5

0,5

0,5 0,5 0,5 0,25

x + 1 + 3 − x ( Điều kiện y > 0)

2 Khi đó: y = 4 + 2

(x + 1)(3 − x )

y2 ≥ 4) Phương trình đã ch trở thành: 2y – (y2 – 4) = 4 y2 – 2y = 0 ⇔ y2 − 4 = 2

2,0

2.0

(x + 1)(3 − x ) ( với

1,5

y = 0 y = 2 

y = 0 không thoả mãn 51

52


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

 x = −1 y = 2 ⇔ 2 (x + 1)(3 − x ) = 0  thoả mãn điều kiện x = 3

 x = −1 x = 3

Vậy nghiệm của phương trình là: 

a 2 thì SHDO lớn nhất 2 Hạ BI ⊥ EF ; CK ⊥ EF ta có BI // HD // CK vậy AH =

0,25

Baì 4 4,5 đ i ểm

Bài 5 1,5

Theo định lý ta lét có:

BD IH = DC HK

Theo tính chất tiếp tuyến: BD = BF; CD = CE nên

BF IH = CE HK

(1)

0,5

Mặt khác: ∠ BFI = ∠ AFE = ∠ KEC ⇒ ∆BIH ~ ∆CKE

` a 1,5

b 1,5

c 1,5

Từ giả thiết: => tam giác ABC vuông tại A AB2 +AC2 = BC2 = 225 AH là đường cao nên AB.AC = BC.AH = 300. Do đó: (AB +AC)2 = AB2 + AC2 + 2AB.AC = 1225 AB+AC = 35 (1) Và (AB – AC)2 = AB2 + AC2 - 2AB.AC = 25 Mà AB < AC nên: AB – AC = -5 (2) Từ (1) và (2) => AB = 15cm; AC= 20 cm Từ giả thiết ta có tam giác DMC vuông tại D. Gọi N là trung điểm của AD nên HN là đường trung bình của hình thang BADM nên HN // AB ⇒ HN ⊥ AB Nên tam giác HAD cân tại H 0 ∠ HAD = ∠ HDA mà ∠ OCD = ∠ ODC; ∠ OCD + ∠ HAC = 90 Nên: ∠ HDA = ∠ ODC = 900 => ∠ HDO = 900 ⇒ HD ⊥ OD tại D nên HD là tiếp tuyến của đường tròn Từ giả thiết ta có: HO =

Cùng với ∠ BIH = ∠ CKH nên ∠ BHI = ∠ CHK Do đó: ∠ BHD = ∠ CHD

1.5

0,5 0,5

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1.5

BC =a 2

HD2 +DO2 = HO2 = a2 (pi ta go) 1 1 DH 2 + DO 2 a 2 ≤ = Ta có:SHDO = không đổi 2 DH .DO 2 2 4 Dờu “=” xảy ra DH = DO khi tam giác DHO vuông cân tại D khi DH =

BF FI BF = = (2) CE KE CE BF IH IF BI = = = Từ (1) và (2) có: CE HK EK CK

Từ đó ta có:

HO 2 a 2 a 2 = ⇔ AH = 2 2 2

1.5

53

54


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 12 MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Cẩm Thủy - Năm học 2011 - 2012 ĐỀ BÀI Bài 1 ( 3,0 điểm)

Cho các số dương: a; b và x =

2ab . Xét biểu thức P = b2 +1

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 12 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Toán 9 –H. Cẩm Thủy - Năm học 2011 - 2012 Câu 1. (3,0 điểm) Tóm tắt lời giải Điểm 0,25 1. (2.0 điểm) Ta có: a; b; x > 0 ⇒ a + x > 0 (1) 0,25 a (b − 1) 2 Xét a – x = 2 ≥0 (2)

a+x+ a−x 1 + a + x − a − x 3b

b +1

1. Chứng minh P xác định. Rút gọn P. 2. Khi a và b thay đổi, hãy tìm giá trị nhỏ nhất của P. Bài 2 (3,0 điểm)

Tìm x; y; z thoả mãn hệ sau:

Ta có a + x > a – x ≥ 0 ⇒ a + x − a − x ≠ 0 Từ (1); (2); (3) ⇒ P xác định Rút gọn:

 x 3 − 3x − 2 = 2 − y  3 y − 3y − 2 = 4 − 2z  z 3 − 3z − 2 = 6 − 3x 

n+1

3+ 5 3− 5 ;b= . 2 2 n+1

2ab a (b + 1) 2 a = 2 ⇒ a + x = ( b + 1) 2 2 b +1 b +1 b +1 2ab a ( b − 1) 2 a a - x =a − 2 = 2 ⇒ a − x = b −1 2 b +1 b +1 b +1 a a + b −1 2 ( b + 1) 2 + +1 + 1 = b +1+ b −1 + 1 b b 1 ⇒ P= 3b b + 1 − b − 1 3b a a − b −1 2 +1 ( b + 1) 2 b b +1 2 1 4  Nếu 0 < b < 1 ⇒ P = + = 2b 3b 3b 1 3b 2 + 1 =  Nếu b ≥ 1 ⇒ P = b+ 3b 3b

Ta có: a + x = a +

Bài 3 ( 3,0 điểm)

Với mỗi số nguyên dương n ≤ 2008, đặt Sn = an +bn , với a =

(3)

n

n

+ b ) – ab(a + b ) 1. Chứng minh rằng với n ≥ 1, ta có Sn + 2 = (a + b)( a 2. Chứng minh rằng với mọi n thoả mãn điều kiện đề bài, Sn là số nguyên. 2

 5 + 1  n  5 − 1  n   −   . 3. Chứng minh Sn – 2 =   2   2  

Tìm tất cả các số n để Sn – 2 là số chính phương. Bài 4 (5,0 điểm) Cho đoạn thẳng AB và điểm E nằm giữa điểm A và điểm B sao cho AE < BE. Vẽ đường tròn (O1) đường kính AE và đường tròn (O2) đường kính BE. Vẽ tiếp tuyến chung ngoài MN của hai đường tròn trên, với M là tiếp điểm thuộc (O1) và N là tiếp điểm thuộc (O2). 1. Gọi F là giao điểm của các đường thẳng AM và BN. Chứng minh rằng đường thẳng EF vuông góc với đường thẳng AB. 2. Với AB = 18 cm và AE = 6 cm, vẽ đường tròn (O) đường kính AB. Đường thẳng MN cắt đường tròn (O) ở C và D, sao cho điểm C thuộc cung nhỏ AD. Tính độ dài đoạn thẳng CD. Bài 5: (4đ): Cho ∆ABC đường thẳng d cắt AB và AC và trung tuyến AM theo thứ tự . Là E , F , N . AB AC 2 AM a) Chứng minh : + = AE AF AN

b) Giả sử đường thẳng d // BC. Trên tia đối của tia FB lấy điểm K, đường thẳng KN cắt AB tại P đường thẳng KM cắt AC tại Q. Chứng minh PQ//BC. Bài 6: (2 điểm) Cho 0 < a, b,c <1. Chứng minh rằng: 2a 3 + 2b3 + 2c 3 < 3 + a 2b + b 2 c + c 2 a -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

2. (1.0 điểm) Xét 2 trường hợp:

4 4 ⇒ P> 3 3b 1  b 1  2b  Nếu b ≥ 1 , a dương tuỳ ý thì P = b + =  +  + 3b  3 3b  3 b 1 2 Ta có: + ≥ , dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi b = 1 3 3b 3 2b 2 Mặt khác: ≥ , dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi b = 1 3 3 2 2 4 Vậy P ≥ + = , dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi b = 1 3 3 3 4 KL: Giá trị nhỏ nhất của P = 3

0,25 0,25 0,25

0,25

0,25 0,25

 Nếu 0 < b < 1, a dương tuỳ ý thì P =

0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 2 (3,0 điểm) Tóm tắt lời giải

55

Điểm 56


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 4 (5,0 điểm)

Biến đổi tương đương hệ ta có

Tóm tắt lời giải

 ( x − 2)(x + 1) 2 = 2 − y  2 (y − 2)(y + 1) = 2( 2 − z) ( z − 2)(z + 1) 2 = 3(2 − x) 

Điểm

1,00 F

Nhân các vế của 3 phương trình với nhau ta được: (x - 2)(y - 2) (z - 2)(x+1)2(y+1)2(z+1)2= - 6(x - 2)(y - 2) (z - 2) ⇔ (x - 2)(y - 2) (z - 2) [( x + 1) 2 (y + 1) 2 ( z + 1) 2 + 6] = 0 ⇔ (x - 2)(y - 2) (z - 2) = 0 ⇔ x = 2 hoặc y = 2 hoặc z = 2 Với x = 2 hoặc y = 2 hoặc z = 2 thay vào hệ ta đều có x = y = z = 2 Vậy với x = y = z = 2 thoả mãn hệ đã cho

0,50 0,25 0,25 0,25 0,50 0,25

D N

I C S

A

M

O1

E

O

O2

B

Câu 3 (3,0 điểm) Tóm tắt lời giải 1. (1,0 điểm) Với n ≥ 1 thì Sn + 2 = an+2 + bn+2 (1) Mặt khác: (a + b)( an + 1 +bn + 1) – ab(an +bn) = an+2 + bn+2 (2) Từ (1); (2) ta có điều phải chứng minh 2. (1.0 điểm) Ta có: S1 = 3; S2 = 7 Do a + b =3; ab =1 nên theo 1 ta có: với n ≥ 1 thì Sn+2 = 3Sn+1 - Sn Do S1, S2 ∈ Z nên S3∈ Z; do S2, S3 ∈ Z nên S4∈ Z Tiếp tục quá trình trên ta được S5; S6;...; S2008 ∈ Z 3. (1.0 điểm) n

Điểm

0,25 0,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

n

 5 1  2   5 1  2  +   +  −   −2 Ta có Sn – 2 =   2 2    2 2   2

0,25

2

n  5 + 1  n   5 − 1  n   5 + 1  5 − 1    +    − 2    =          2    2    2  2 

2. (2,5 điểm) Ta có EB = 12 cm ⇒ O1M = 3 cm < O2N = 6 cm ⇒ MN cắt AB tại S với A nằm giữa S và B.

2

 5 + 1  n  5 − 1  n   −   đpcm =   2   2   5 +1 5 −1 Đặt a1 = ; b1 = ⇒ a1 + b1 = 5 ; a1b1 = 1 2 2

Xét Un= a1n − b1n Với n ≥ 1 thì Un+2 = (a1 + b1)(a1n+1 - b1n + 1) – a1b1(a1n - b1n) ⇒ Un+2 = 5 Un+1 – Un Ta có U1 = 1 ∈ Z; U2 = 5 ∉ Z; U3 = 4∈ Z; U4 = 3 5 ∉ Z;... Tiếp tục quá trình trên ta được Un nguyên ⇔ n lẻ Vậy Sn – 2 là số chính phương ⇔ n = 2k+1 với k ∈ Z và 0 ≤ k ≤ 1003

1. (2,5 điểm) O1M; O2N ⊥ MN ⇒ O1M/ / O2N Do O1; E; O2 thẳng hàng nên ∠ MO1E = ∠ NO2B Các tam giác O1ME; O2NB lần lượt cân tại O1 và O2 nên ta có: (1) ∠ MEO1= ∠ NBO2 Mặt khác ta có: ∠ AME = 900 ⇒ ∠ MAE + ∠ MEO1= 900 (2) 0 0 ⇒ ∠ MAE + ∠ NBO2 = 90 ⇒ ∠ AFB = 90 ⇒ Tứ giác FMEN có 3 góc vuông ⇒ Tứ giác FMEN là hình chữ nhật (3) ⇒ ∠ NME = ∠ FEM Do MN ⊥ MO1 ⇒ ∠ MNE + ∠ EMO1 = 900 (4) (5) Do tam giác O1ME cân tại O1 ⇒ ∠ MEO1 = ∠ EMO1 Từ (3); (4); (5) ta có: ∠ FEM + ∠ MEO1= 900 hay ∠ FEO1 = 900 (đpcm)

0,25

Gọi I là trung điểm CD ⇒ CD ⊥ OI ⇒ OI// O1M //O2N ⇒

O1M SO1 = O 2 N SO 2

⇒ SO2 = 2SO1 ⇒ SO1+O1O2 = 2SO1 ⇒ SO1= O1O2 Do O1O2 = 3 + 6 = 9 cm ⇒ SO1= O1O2 = 9 cm ⇒ SO =SO1 + O1O = 15cm

0,25 0,25 57

Mặt khác:

OI SO = ⇒ OI = 5 cm O1M SO1

Xét tam giác COI vuông tại I ta có: CI2 + OI2= CO2 ⇒ CI2 + 25 = CO2 Ta có: CO = 9 cm ⇒ CI2 + 25 = 81 ⇒ CI = 56 ⇒ CD = 4 14 cm

0,25 0.25 0,25 0,25 0,50 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 58


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 5 (2,0 điểm) Điểm

A

ĐỀ SỐ: 13

E E

ĐỀ BÀI N

x ( x − 4 ) +4 2x 2 − 8 a) Tìm các giá trị của x để biểu thức P có nghĩa và rút gọn P; 251 b) Tìm x biết rằng P = ; 503 c) Tìm các số nguyên x để P có giá trị là số nguyên.

Bài 1 (4,0 điểm): Cho biểu thức P =

I

M

B

C S

a) Kẻ BI , CS // EF

Ta có:

( I , S ∈ AM )

AB AI AC AS = , = AE AN AF AN

Biết f(1) = 10; f(2) = 20; f(3) = 30. Tính M =

∆BIM = ∆CSM (cgc) ⇒ IM = MS Ta có: Vậy: AI + AS = AI + AI + IM + MS = 2 AM Thay vào (*) ta được (đpcm) Khi d // BC ⇒ EF // BC ⇒ N là trung điểm của EF +Từ F kẻ đường thẳng song song với AB cắt KP tại L A Ta có: ∆NFP = ∆NFL(cgc) ⇒ EP = LF K Do đó : EP LF KF L = = (1) N PB PB KB E F +Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt Q P KM tại H Ta có ∆BMH = ∆CMQ (cgc) ⇒ BH = QC

Do đó:

B

FQ FQ KF = = (2) QC BH KB

Từ (1) va (2) ⇒

Bài 6: 2 điểm) Do a <1 ⇒ a 2 <1 và b <1 Nên (1 − a 2 ) . (1 − b ) > 0 ⇒ 1 + a 2b − a 2 − b > 0 Mặt khác 0 <a,b <1 ⇒ a 2 > a 3 ; b > b 3

Vậy a + b < 1 + a b ; Tương tự ta có 3

3

2

Bài 2: (4 điểm) Cho f(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d

1,0

AB AC AI AS ⇒ + = + (∗) AE AF AN AN

Bài 3 (4,0 điểm):

0,5

a) Cho a, b, c là các số khác 0 và a + b + c = 0. Chứng minh: 2

0,5

A=

0,5

Cho hình bình hành ABCD có AC > BD; kẻ CH vuông góc với AD (H ∈ AD); kẻ CK 0,5

(đpcm)

vuông góc với AB ( K ∈ AB). Chứng minh rằng:

0,5

a) Hai tam giác KBC và HDC đồng dạng b) Hai tam giác CKH và BCA đồng dạng

0,5 Hay 1 + a 2b > a 2 + b

(1)

⇒ b + a 2 > a 3 + b3 b3 + c3 < 1 + b 2c a3 + c3 < 1 + c 2a

⇒ 2a 3 + 2b 3 + 2c 3 < 3 + a 2b + b 2 c + c 2 a

1 1 1 1 1 1 + + = + +  ; a 2 b2 c2  a b c  b) Chứng minh số sau là số hữu tỉ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 + + + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + ... + 2 + + 12 22 32 1 3 4 1 4 5 1 20112 2012 2

Bài 4 ( 6 điểm).

C

M

FP FQ = ⇒ PQ // BC PB QC

0,5

f (12) + f ( −8) + 25 10

c) AB. AK + AD. AH = AC2

0,5 0,25 0,25 0,5

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

d) HK = AC.sinBAC Câu 5: (2 điểm). Cho a, b là các số dương thỏa mãn a3 + b3 = a5 + b5

Chứng minh rằng: a2 + b2 ≤ 1 + ab.

-------------------------------------- Hết --------------------------------------59

60


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 13

.

Bài 1(4,0)

Biểu thức P có nghĩa ⇔ 2(x − 4) ≠ 0 2

a) (1,0 điểm)

⇔ x2 ≠ 4 ⇔ x ≠ ± 2

x 2 - 4x + 4 P= 2( x 2 − 4)

Khi đó

2

Vậy

P=

( x − 2) x−2 = 2 ( x − 2 )( x + 2 ) 2( x + 2)

Với ĐKXĐ thì 251 503 x−2 251 ⇔ = 2( x + 2) 503 ⇔ 503x − 1006 = 502 x + 1004 (vì x ≠ ±2 ) ⇔ x = 2010 P=

b) (1,5 điểm)

( Thỏa mãn ĐKXĐ ) Giá trị cần tìm của x là x = 2010 x−2 2( x + 2) x−2 Với x∈ Z, để P∈ Z thì ∈Z 2( x + 2)

Với ĐKXĐ thì P =

c) (1,5 điểm)

=> x - 2 ⋮ 2(x + 2) (1) => 2(x - 2) ⋮ 2(x + 2) => (x - 2) ⋮ (x + 2) => (x +2) - 4 ⋮ (x + 2) => 4 ⋮ (x + 2) => x + 2 ∈ {1;2;4; −1; −2; −4} => x ∈ {−1;0;2; −3; −4; −6} (2) Từ (1) => x - 2 ⋮ 2 => x chẵn => (x + 2) chẵn =>2(x + 2) ⋮ 4. Nên từ (1) => x - 2 ⋮ 4 (3) Từ (2) và (3) => x ∈ {2; −6} . Kết hợp với ĐKXĐ => x = -6 Thử lại khi đó P = 1∈ Z . Vậy x = -6.

Bài 2: 4 đ Đặt g(x) = f(x) - 10x thì

Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25

g(1) = 0; g(2) = 0; g(3) = 0. Vì g(x) là đa thức bậc 4, hệ số của x4 là 1, có các nghiệm là 1; 2; 3. Nên g(x) biểu diễn dưới dạng: g(x) = (x - 1)(x - 2)(x - 3)(x - xo) ⇒ f(x) = (x - 1)(x - 2)(x - 3)(x - xo) + 10x Vậy

M=

Bài 3(4đ) a) (1,5 điểm)

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

0,5 đ 61

11.10.9.(12 − x0 ) + 120 + 9.10.11(8 + x0 ) − 80 f (12) + f (−8) + 25 = + 25 10 10

1đ 0,5 đ 0,5

2

1 1 1 2 2 2 1 1 1 + + Ta có  + +  = 2 + 2 + 2 + a b c ab bc ca a b c 1 1 1 2( a + b + c ) = 2 + 2 + 2 + a b c abc 1 1 1 = 2 + 2 + 2 (vì a + b + c = 0) a b c

0,25 0,5

2

0,25

0,25

0,1 đ 0,5 đ

⇒ M = 11.9.12 + 9.8.11 + 4 +25 ⇒ M = 2009

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

0,5 đ

1 1 1 1 1 1 + + = + +  a2 b2 c2  a b c  Xét a = 1; b = k; c = -(k+1) với k ∈ N * . Ta thấy a, b, c là các số khác 0 và a + b + c = 1 + k - (k + 1) = 0 Áp dụng đẳng thức ở câu a) với a, b, c như trên ta được

0,25

Vậy

b) (2,5 điểm)

2

1 1 1 1 1 1  1 1 1  + + = + + = + −  12 k 2 [−(k + 1)]2 1 k −(k + 1)   1 k k + 1  1 1 1 1 1 1 1 1 = + − = 1+ − Hay 2 + 2 + 1 k [−(k + 1)]2 1 k k + 1 k k +1 (Vì

0,25 0,25

2

0,25

1 1 1 1 − >0 do > ) k k +1 k k +1

Áp dụng với k lần lượt bằng 2; 3; 4; ... ; 2011 rồi cộng các đẳng thức ta được 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 + A = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 +...+ 2 + 1 2 3 1 3 4 1 4 5 1 20112 20122 1 1   1 1  1 1  1 1  − = 1+ −  +1+ −  +1+ −  +...+1+   2 3  3 4  4 5  2011 2012 1 1   1 1  1 1  1 1  − = 1+ −  +1+ −  +1+ −  +...+1+   2 3  3 4  4 5  2011 2012

0,25

1   1 1  1 1   1 1  1 − = 2010 +  −  + −  + −  +...+  2 3 3 4 4 5 2011 2012        

0,25

1 1 1005 = 2010 + − = 2010 + 2 2012 2012

0,25

0,25

0,25

62


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25

4045125 2012 Vậy giá trị biểu thức A là số hữu tỉ.

=

Bài 5 (2 đ):

0,25

0,25đ 0,25 đ

Bài 4 (3,5 đ):

K

0,25đ 0,25đ 0,25đ

C

B

0,25đ 0,25đ

I

A

0,25đ

O M

H

D

a/ Xét : ∆ KBC và ∆ HDC có: ∠K = ∠H = 900 ; ∠KBC = ∠CDH (cùng bằng ∠BAD) ⇒ ∆ KBC ∆ HDC (g.g) ⇒

0,75đ

KC BC = (* ) HC DC

b/ Xét ∆ CKH và ∆BCA có:

từ (*)

KC BC = (**) HC AB

mặt khác: ∆ ABM = ∆ DCH (ch- gn) ⇒ ∠ABM = ∠DCH (***) có: ∠MBC = ∠ DCK= 900 (****) từ (***), (****) ⇒ ∠ABC = ∠KCH (*****) từ (**), (*****) ⇒ ∆CKH ∆BCA (c.g.c) c/ (0,75) Kẻ BO, DI ⊥ AC (O,I ∈ AC) ∆ ACK (g.g) có ∆ ABO ⇒

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,75đ

0,75đ

AB AO = ⇒ AB. AK = AC . AO (1) AC AK AD AI ∆AID ∼ ∆AHC ( g .g ) ⇒ = AC AH ⇒ AD. AH = AC . AI (2) ∆AOB = ∆CID (ch − gn) ⇒ AO = CI (3)

từ (1),(2),(3) ⇒ AB.AK+ AD.AH = AC.(AI + CI)= AC2 d/ từ ∆ CKH ∆BCA(c.g.c) ⇒

0,75đ

CK KH CK .CA CK = ⇒ KH = = CA. = CA.cosKCB=CA.SinKBC BC CA BC BC

mà: ∠KBC = ∠BAD (đồng vị) ⇒ KH = AC. Sin BAC

63

64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 14

ĐỀ SỐ: 14

Câu 1: (4 điểm) Câu 1: (4 điểm)

ĐỀ BÀI

 x+ y x− y    : 1 + x + y + 2 xy  Cho P =  +     1 − xy

 x+ y x − y   x + y + 2 xy   : 1 + Cho biểu thức P =   + 1 − xy  + xy   − xy 1 1 

a, Rút gọn P b, Tính giá trị của P với x =

2 2+ 3

Câu2:(3điểm) Giải các phương trình

b)

x +1 x + 2 x + 3 x + 4 + = + 2006 2005 2004 2003 1 x − 2 + y + 2005 + z − 2006 = ( x + y + z ) 2

1 IC 2

1 + xy  

)(

) ( x − y )(1 − xy )(1 + xy )

(0,5 đ)

x + y 1 + xy +

=

x + y + x y + y x + x − y − x y + y x x + y + xy + 1 : 1 − xy 1 − xy

(1 −

2 x + 2y x 1 − xy 1 − xy (1 + x )( y + 1)

=

b, Tính giá trị của P với x = Ta thấy x = Ta có: x =

2 2+ 3

2

(

xy

) : 1 − xy + x + y + 2 xy 1 − xy

2 x (1 + y ) 2 x = (1 + x )(1 + y ) 1 + x

thoả mãn điều kiện x ≥ 0

(

(

2

)

3 −1

4 − 2 3 +1

)

)(

)

(0,25đ) (0,5đ)

(0,25đ) (0,25đ)

2 x , ta có: x +1

2 3 −1 =

(0,25đ)

5−2 3

2( 3 − 1)(5 + 2 3 ) (5 − 2 3 )(5 + 2 3 ) 2(5 3 + 6 − 5 − 2 3 ) = 5 − (2 3 ) 2(3 3 + 1) 2(3 3 + 1) = =

=

(0,25đ) (0,25đ)

2

2

(0,25đ)

2 (1,5 điểm) 2+ 3

2 2 2− 3 = = 4 – 2 3 = ( 3 - 1)2 2+ 3 2+ 3 2− 3

Thay x vào P =

P=

b). Tính ∠ BMK. Câu 6: (2,0 điểm) Cho tam giác ABC có ∠ A = 300 ; ∠ B = 500 cạnh AB = c; AC = b; BC = a. Chứng minh rằng: ab = c2 – b2 -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1 − xy

 1 − xy

( =

=

Câu 3: (6 điểm) 1) Tìm GTNN của biểu thức A = 2x2 + 9y2 –6xy –6x –12y + 2035 2) Chứng minh rằng: a2 + b2 +1 ≥ ab + a + b. Dấu bằng xảy ra khi nào? x2 – 2y2 = 1 3) tìm mọi cặp số nguyên tố (x,y) sao cho Câu 4: (3 điểm) Không dùng bảng số và máy tính, hãy tính: a). sin2100 + sin2200+…+ sin2700+ sin2800 b). cos150. Câu 5:(2,0 điểm) Gọi H là hình chiếu của đỉnh B trên đường chéo AC của hình chữ nhật ABCD, M và K thứ tự là trung điểm của AH và CD.

a). Gọi I và O thứ tự là trung điểm của AB và IC. Chứng minh rằng: MO =

 x− y x− y    : 1 + x + y + 2 xy  P =  +   

c, Tìm giá trị lớn nhất của P

a)

1 − xy

1 + xy  

a, Rút gọn P (1,5 điểm) Điều kiện để P có nghĩa là: x ≥ 0 ; y ≥ 0 ; xy ≠ 1 Ta có :

25 − 12

(0,25đ)

13

c, Tìm giá trị lớn nhất của P (1 điểm) Với mọi x ≥ 0, ta có: <=> 65

2

( x) − 2

(

2

)

x −1 ≥ 0

(0,25đ)

x +1≥ 0

66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

<=>

x+1 ≥2 x

<=>

2 x 1≥ 1+ x

<=>

2 x ≤1 1+ x P≤1

<=>

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2). Ta có a2 + b2 +1 ≥ ab + a + b ⇔ 2a2 + 2b2 + 2 ≥ 2ab + 2a + 2b 2 2 2 ⇔ (a - b) + (a - 1) + (b - 1) ≥ 0 đúng với mọi a,b Dấu bằng xảy ra khi a = b = 1

(0,25đ) ( vì x + 1 > 0) (0,25đ)

3). Ta có: x2 – 2y2 = 1 x2 –1 = 2y2 Do 2y2 chẵn => (x+1)(x -1) chẵn mà (x+1) và (x -1) cùng tính chẵn lẻ nên (x+1) và (x-1) cùng chẵn = >(x+1)(x - 1) chia hết cho 4 2y2 chia hết cho 4 = > y2 chia hết cho 2 mà y nguyên tố => y = 2 do đó x = 3

2

Vậy giá trị lớn nhất của P =1 <=> ( x − 1) = 0 <=> <=> x −1 = 0 x =1 <=> x=1 Câu 2 a). (1điểm) ⇔ ⇔ ⇔ ⇔

x +1 x+2 x+3 x+4 +1 +1+ +1 = +1+ 2006 2005 2004 2003 x + 2007 x + 2007 x + 2007 x + 2007 + = + 2006 2005 2004 2003 x + 2007 x + 2007 x + 2007 x + 2007 =0 + − − 2006 2005 2004 2003 (x + 2007 ) 1 + 1 − 1 − 1  = 0  2006 2005 2004 2003  1 1 1   1 + − −   ≠ 0 nên  2006 2005 2004 2003 

⇔ x + 2007 = 0 => x = - 2007

(0,25đ)

(

2

) (

x − 2 −1 +

2

) (

y + 2005 − 1 +

(0,25 đ)

 x − 2 −1 = 0  ⇔ y + 2005 − 1 = 0  z − 2006 − 1 = 0 

Ta có cos150 =

(0,25 đ)

2

)

 x=3  ⇔  y = −2004 ( thoả mãn ĐK)  z = 2007 

(0,25 đ) (1,0 đ)

Câu 3: (6điểm) 1). Ta có A = 2x2 + 9y2 –6xy –6x –12y + 2035 = (x - 3y + 2)2 +(x - 5)2 + 2006 ≥ 2006 Vì (x - 3y + 2)2 ≥ 0; (x - 5)2 ≥ 0 x − 3y + 2 = 0  x = 5 7 Do đó: A đạt GTNN khi  ⇔ y= x − 5 = 0   3

Min A= 2006 khi x= 5, y= 7/3.

(1,0đ)

B

BC = 2a 2 + 3 Vậy cos150 =

(0,75 đ)

Vậy: nghiệm của phương trình là x = 3 ; y = - 2004 và z = 2007.

AB BC

Đường trung trực của BC cắt AB ở I. Tam giác AIC có ∠ AIC = 300 nên IC = 2a. (0,25 đ) IA = a cot300 = a 3 (0,25 đ) Do đó AB = AI + IB = a 3 + 2a = a(2+ 3 ) (0,5 đ) Suy ra: BC2 = AB2+ AC2 = a2(4+4 3 + 3)+a2 = 4a2(2+ 3 ) (0,25 đ)

(0,25 đ)

z − 2006 − 1 = 0

(0,5 đ) (0,5 đ)

Câu 4: (3 điểm) (0,25 đ) a) Ta có sin800 = cos100, sin700 = cos200,… nên sin2100 + sin2200+…+ sin2700+ sin2800 = (sin2100 + cos2100) + (sin2200 + cos2200) + (sin2300 + cos2300) + (sin2400 + cos2400) (0,5 đ) = 1+ 1+ 1+ 1 = 4 (0,25 đ) b) Xét ∆ ABC vuông ở A có AC = a , ∠ B = 150

(0,25 đ)

b). (2điểm) Điều kiện: x ≥ 2; y ≥ - 2005; z ≥ 2006 ⇔ x - 2 x − 2 + y − 2 y + 2005 + z − 2 z − 2006 = 0

(0,5 đ) (1,0đ) (0,5 đ)

I A

C a

(0,25 đ)

(

)

AB a 2+ 3 = = BC 2a 2 + 3

2+ 3 2

(0,5 đ)

(0,25 đ) Câu 5: (2,0 điểm) a). BIKC là hình chữ nhật nên O là trung điểm của IC và BK. Xét ∆ IMC vuông.

(1,0đ) (0,25 đ)

1 IC. (1,0 đ) 2 1 1 b). ∆ MBK có MO = IC = BK 2 2 => ∠ BMK = 900 ( 1,0đ)

Ta có:

(0,5 đ) (0,25 đ) 67

I A

B O

MO =

M D

H

K

C

68


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 6: (2,0 điểm) Kẻ phân giác CD của ∠ BCA. Ta có ∆ ADC ∆ ACB nên 2

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

2

AD AC AC b (1) (0,5 đ) = ⇔ AD = = AC AB AB c Trong ∆ ABC ta lại có: BC AC = ⇔ AD.BC = BD. AC BD AD ⇔ AD.a =(c – AD).b ⇔ AD.a + AD.b =b.c b.c (2) (0,5 đ) => AD = a+b

Từ (1) và (2) ta có:

ĐỀ BÀI Bài 1: (2 điểm) Rút gọn các biểu thức sau:

C

a.

B

ĐỀ SỐ: 15

500

b.

300

D

A

A= B =

6 + 3+ 2 2 . 3+ 2 2.

( 2008

2

)(

6 − 3+ 2 2 .

2

)

− 2014 . 2008 + 4016 − 3 .2009

2005.2007.2010.2011

Bài 2: (1,5 điểm) Cho hàm số: y = mx – 3x + m + 1

a. Xác định điểm cố định của đồ thị hàm số?

b.c b2 c b = = (0,5 đ) ⇔ a+b c a+b c 2 2 2 2 ⇔ c = a.b + b => a.b = c – b (0,5 đ)

b. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số là một đường thẳng cắt hai trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1(đơn vị diện tích).

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Bài 3: ( 2,5 điểm)

a. Chứng minh bất đẳng thức: a 2 + b 2 + c 2 + d 2 ≥ (a + c)2 + (b + d ) 2 . Áp dụng giải phương trình: x 2 + 2 x + 5 + x 2 − 6 x + 10 = 5 b. Cho Q =

x + 16 . Tìm giá trị nhỏ nhất của Q x +3

Bài 4: ( 1,5 điểm)

Cho tam giác ABC, phân giác trong AD, đường cao CH và trung tuyến BM cắt nhau tại I. Chứng minh rằng AB.cosA = BC.cosB. Bài 5: ( 2,5 điểm) = 60 0 ; BC = a ; AB = c (a, c là hai độ dài cho trước). Hình Cho tam giác ABC có ABC

chữ nhật MNPQ có đỉnh M trên cạnh AB, N trên cạnh AC, P và Q ở trên cạnh BC được gọi là hình chữ nhật nội tiếp trong tam giác ABC. Tìm vị trí của M trên cạnh AB để hình chữ nhật MNPQ có diện tích lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất đó.

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

69

70


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Dấu “=” xẩy ra ⇔ ad = bc ⇔ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9

Áp dụng: xét vế trái VT =

ĐỀ SỐ: 15

1

a

Nội dung

A = 3 + 2 2 . ( 6) 2 − ( 3 + 2 2)2 = 3 + 2 2 . 6 − (3 + 2 2) A = (3 + 2 2)(3 − 2 2) = 9 − (2 2) = 1

2

B=

( 2008

(x

2

2

)(

)

− 2014 . 20082 + 4016 − 3 .2009

2005.2007.2010.2011 − x − 6 x 2 + 2x − 3 ( x + 1)

)(

)

. Đặt x = 2008, khi đó

=

( x − 3)( x − 1)( x + 2 )( x + 3 ) ( x + 2 )( x − 3)( x + 3 )( x − 1)( x + 1) = x + 1 = 2009 ( x − 3 )( x − 1)( x + 2 )( x + 3 )

y = (m – 3)x + (m + 1) Giả sử M(x0; y0) là điểm cố định của đồ thị hàm số, ta có: m+1 y0 = mx0 – 3x0 + m+ 1 thỏa mãn với mọi giá a trị của m

b 25 − 6 ⇔ Q ≥ 10 − 6 = 4 . ≥ 2 ( x + 3).

2.0

0.25

1.0

x +3

Vậy Qmin = 4; Dấu “=” xẩy ra ⇔ x + 3 =

25 ⇔ x = 4 (TM x +3

điều kiện)

A

A

0.2

Hình vẽ chính xác Kẻ MN // AB. M

0.25

Ta có ∆ HIB ⇒

0.25

∆ NIM (g.g)

HB IB = (1) MN IM

H

I N

B

D

C

B m+1

⇒ AB = IB (2) Vì AD là phân giác của BAC AM IM

O

1.5

m-3

≠0⇔m≠3 1 m +1 = 1 ⇔ (m + 1) 2 = 2 m − 3 2 m−3 b 2 Nếu m> 3 ⇔ m +2m +1 = 2m -6 ⇔ m2 = -7 ( loại) Nếu m < 3 ⇔ m2 +2m +1 = 6 – 2m ⇔ m2 + 4m – 5 =0 ⇔ (m – 1)(m + +5) = 0 ⇔ m = 1; m = -5

3

0.75

( x − 9) + 25 25 = x +3+ −6 x +3 x +3

0.5

Vậy điểm cố định cần tìm M(-1; 4) Ta có: Đồ thị là đường thẳng cắt hai trục tọa độ khi m – 3 S ∆ ABO = m + 1

Q=

0.25

⇔ m( x0 + 1) + (1 − 3x0 − y0 ) = 0 , ∀m

 x0 + 1 = 0  x0 = −1 ⇔ ⇔ 1 − 3 x0 − y0 = 0  y0 = 4

0.25

x +1 3 − x 5 ⇔ = ⇔ x + 1 = 6 − 2x ⇔ x = 2 1 3 Điều kiện: x ≥ 0

0.5

0.25

⇔ VT ≥ 5

Mà VP = 5, vậy dấu bằng xẩy ra

Ghi chú

0.5

2

B= b

Điểm

0.25

( x + 1) 2 + 22 + (3 − x) 2 + 12 ≥ ( x + 1 + 3 − x) 2 + (2 + 1) 2

⇔ VT ≥ 16 + 9

. Câu Ý

a c = b d

Từ (1) và (2) ⇒ 4

0.5

0.5 Hai vế BĐT không âm nên bình phương hai vế ta có: a2 + b2 +c2 + d2 +2 (a 2 + b 2 )(c 2 + d 2 ) ≥ a2 +2ac + c2 + b2 + 2bd + d2 0.5 ⇔ ( a 2 + b 2 )(c 2 + d 2 ) ≥ ac + bd (1) a Nếu ac + bd < 0 thì BĐT được c/m Nếu ac + bd ≥ 0 (1) ⇔ ( a2 + b2 )(c2 + d2) ≥ a2c2 + b2d2 +2acbd 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ⇔ a c + a d + b c + b d ≥ a c + b d +2acbd 2 2 2 2 2 ⇔ a d + b c – 2abcd ≥ 0 ⇔ (ad – bc) ≥ 0 ( luôn đúng) 0.5

AB HB (3) = AM MN

1 Mà MN = AH (vì MN là đường trung bình của ∆ ACH); AM 2 1 = AC (vì M là trung điểm của AC) (4) 2 Từ (3) và (4) ⇒

0.5

0.5

1.5

0.3

AB HB = ⇔ AB.AH = AC.HB. (*) AC AH

Xét ∆ ACH có AHC = 900 ⇒ AH = AC.cosA

1.5

= 900 ⇒ BH = BC.cosB (**) Xét ∆ BCH có BHC

Từ (*) và (**) ⇒ AB.AC.cosA = AC.BC.cosB 71

72


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

⇔ AB.cosA = BC.cosB. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Vậy AB.cosA = BC.cosB. Hình vẽ Đặt AM = x (0 < x < c) .

Ta có:

x

MN AM ax = ⇔ MN = BC AB c

MQ = BM.sin60

0

(c - x) =

3

2

M

S=

ax ( c - x ) 3 2c

=

ĐỀ BÀI

0.2

N

Bài 1: (3đ)

0.3

Chứng minh đẳng thức: Bài 2: (4đ)

. B

60 0

P

Q

Suy ra diện tích của MNPQ là: 5

0.2

A

a 3 x (c - x) 2c

C

Cho biểu thức Q =

0.3 0.25

5 − 3 − 29 − 12 5 = cot 45

x − 4 ( x − 1) + x + 4 ( x − 1)  1  ⋅ 1 −   x −1  x 2 − 4 ( x − 1)

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M =

2

Áp dụng, ta có: x(c - x) ≤  

0.5 2

2

c 2

Dấu đẳng thức xảy ra khi: x = c - x ⇔ x = . Suy ra: S ≤

y x −1 + x y − 4 xy

Bài 4: (3,75đ) Cho x ≠ y, yz ≠ 1, xz ≠ 1, x ≠ 0, y ≠ 0, z ≠ 0

0.25

x+ c-x  c  = . 2  4

0

a) Tìm điều kiện của x để Q có nghĩa b) Rút gọn biểu thức Q Bài 3: (3,5đ)

2.5

+ Ta có bất đẳng thức: a+b a+b ≥ ab ⇔ ab ≤   (a > 0, b > 0) 2  2 

ĐỀ SỐ: 16

Chứng minh rằng nếu

1 1 1 x 2 − yz y 2 − xz thì x + y + z = + + = x (1 − yz ) y (1 − xz ) x y z

Bài 5: (2,75đ) Cho tam giác ABC vuông cân tại A, M là trung điểm cạnh BC. Từ đỉnh M vẽ góc 450 sao cho các cạnh của góc này lần lượt cắt AB, AC tại E, F. Chứng minh rằng:

0.5

2

a 3 c ac 3 ac 3 c . = . Vậy: S max = khi x = hay M là 2c 4 8 8 2

trung điểm của cạnh AB

S∆MEF <

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1 S∆ABC 4

Bài 6: (3,0 đ)) Cho nửa đường tròn (O, R) đường kính AB. EF là dây cung di động trên nửa đường tròn sao cho E thuộc cung AF và EF = R. AF cắt BE tại H. AE cắt BF tại C. CH cắt AB tại I a. Tính góc CIF. b. Chứng minh AE.AC + BF. BC không đổi khi EF di động trên nửa đường tròn. c. Tìm vị trí của EF để tứ giác ABFE có diện tích lớn nhất. Tính diện tích đó. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

73

74


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 16

Và:

.

Bài 1

Nội dung – Yêu cầu 5 − 3 − 29 − 12 5 =

(2

5 − 3−

5 −3

=

5 − 6−2 5

=

5−

(

)

5 −1

)

2

=1 = cot450 2a 2b

y−4 1 1 3 ≤ + = 2 4 4 y 3 Vậy giá trị lớn nhất của M là ⇔ x = 2, y = 8 4

Suy ra: M =

0,75đ 4

0,25đ 0,5đ 0,5đ

Q có nghĩa ⇔ x > 1 và x ≠ 2

x −1 + x

x 2 − yz y 2 − xz = x (1 − yz ) y (1 − xz )

Q=

Q=

x − 4 ( x − 1) + x + 4 ( x − 1)  1  ⋅ 1 −   x −1  x 2 − 4 ( x − 1)

( x − 1) − 2

x −1 + 1 +

x − 4x + 4

(

)

2

x −1 −1 +

(

( x − 2) Q=

( x − 1) + 2

2

)

x −1 +1

x −1 +1 x − 2 ⋅ x −1

2

x −1 −1 + x −1 + 1 x − 2 ⋅ x−2 x −1

* Nếu x > 2 ta có: x −1 −1+ x −1 +1 x − 2 ⋅ x−2 x −1 2

x −1

Với điều kiện x ≥ 1, y ≥ 4 ta có: M=

x −1 + x

y−4 y

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số không âm, Ta có: x − 1 = 1( x − 1) ≤

⇔ ( x − y )  xy − xyz ( x + y ) + z ( x + y ) − xyz 2  = 0

1+ x −1 x = 2 2

(vì x ≠ y ⇒ x − y ≠ 0 )

⇔ xy − xyz ( x + y ) + z ( x + y ) − xyz 2 = 0 ⇔ xy + xz + yz = xyz ( x + y ) + xyz 2

x−2 x −1

1− x −1 + x −1 +1 x − 2 Q= ⋅ 2− x x −1 2 Q= 1− x

Q=

⇔ xy ( x − y ) − xyz ( x 2 − y 2 ) + z ( x 2 − y 2 ) − xyz 2 ( x − y ) = 0

2

* Nếu 1 < x < 2 ta có:

Q=

⇔ ( x 2 y − xy 2 ) − ( x 3 yz − xy 3 z ) + ( x 2 z − y 2 z ) − ( x 2 yz 2 − xy 2 z 2 ) = 0

0,75đ

2 xy + xz + yz xyz ( x + y ) + xyz = xyz xyz 1 1 1 ⇔ + + = x+ y+z x y z

0,75đ 0,25đ 5

0,5đ

(vì xyz ≠ 0 )

A

0,5đ

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

M

P

0,5đ

0,25đ

2,75

0,25đ E

0,5đ

0,5đ

B

0,25đ

0,75đ

0,25đ

⇔ ( x 2 − yz ) ( y − xyz ) = ( y 2 − xz ) ( x − xyz )

⇔ x 2 y − x3 yz − y 2 z + xy 2 z 2 − xy 2 + xy 3 z + x 2 z − x 2 yz 2 = 0 Q=

3

Điểm

0,5đ 2

x −1 1 (vì x dương) ≤ x 2 1 1 4+ y−4 y y−4 = = 4 ( y − 4) ≤ ⋅ 2 2 2 4 y−4 1 (vì y dương) ⇒ ≤ 4 y ⇒

N

F

K

Q

C

0,25 Kẻ MP ⊥ AB tại P, MQ ⊥ AC tại Q Kẻ Ex // AC, EC cắt MQ tại K và cắt MF tại N Do ∠ EMF = 450 nên tia ME, MF nằm giữa hai tia MP và MQ

0,25đ

1 SMPEK 2 1 = SQAEK ( S ∆FEN < S ∆QEK vì có cùng chiều cao nhưng 2

⇒ S∆MEN < S∆MEK =

0,75đ

và S∆FEN < S∆QEK

đáy EN bé hơn đáy EK)

0,5đ 75

76


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1 2

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Áp dụng Pitago ta có: MK2 = MO2 – R2 ( ∆ MKO vuông tại K) MK2 = (MI2 + OI2) – R2 ( ∆ MOI vuông tại I) MK2 = (MI2 + OI2) – (OP2 – PB2) ( ∆ BOP vuông tại B) MK2 = (MI2 + OI2) – [(OI2 + PI2) – PA2] ( ∆ IOP vuông tại I và PA = PB) MK2 = MI2 + OI2 – OI2 + (PA2 – PI2) MK2 = MI2 + AI2 ( ∆ IAP vuông tại I) MK2 = MA2 ( ∆ IAM vuông tại I) ⇒ MK = MA

1 2

Suy ra: S∆MEN + S∆FEN < S APMQ ⇔ S∆MEF < S APMQ (*) 1 2 1 S∆MAQ = S∆MAC 2 1 ⇒ S APMQ = S∆ABC (**) 2 1 Từ (*) và (**) ta có: S∆MEF < S∆ABC 4

Chứng minh được: S∆MAP = S∆MAB

6

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Mỗi ý đúng cho 1 điểm 3đ

B K A

M

O

H

D

I

E

C

OB ⊥ BA; OC ⊥ CA ( AB, AC là các tiếp tuyến) OI ⊥ IA (I là trung điểm của dây DE) . ⇒ B, O, I, C cùng thuộc đường tròn đường kính AO. ∠ICB = ∠IAB ( Cùng chắn cung IB đường tròn đường kính AO) (1) DK // AB (Cùng vuông góc với BO) ⇒ ∠ IDK = ∠IAB (2) Từ (1) và (2) được: ∠ ICB = ∠ IDK ∠ ICB = ∠ IDK hay ∠ ICH = ∠ IDH ⇒ Tứ giác DCIH nội tiếp. ⇒ ∠HID = ∠ HCD ∠ HCD = ∠ BED (Cùng chắn cung DB của (O)) ⇒ ∠HID = ∠ BED ⇒ IH // EB ⇒ IH là đường trung bình của DEK ⇒ H là trung điểm của DK Gọi P,Q lần lượt là trung điểm của AB,AC. Giao điểm của OA và M PQ là I. AB và AC là hai tiếp tuyến nên AB = AC và AO là tia phân giác của ∠ BAC ⇒ ∆ PAQ cân ở A và AO ⊥ PQ 77

78


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 17

.

Câu

)(

1+ x −1

)(

)

1 − x + 1 = 2x

Điểm

)

1 + x − 1 1 − x + 1 = 2x Đk: -1 ≤ x ≤ 1. Đặt u = 1 + x , điều kiện 0 ≤ u ≤ x = u2 – 1 ⇔ 1 – x = 2 – u2

Câu 1 (3 đ).

(

Đáp án

(

ĐỀ BÀI

Giải phương trình:

1,0 đ

2 , suy ra:

(

)

Khi đó phương trình có dạng: (u − 1) 2 − u 2 + 1 = 2(u 2 − 1)

[

]

⇔ (u − 1) 2 − u 2 + 1 − 2(u + 1) = 0

Câu 2 (2 đ).

Cho ba số a, b, c thoả mãn:

Câu 1 3 điểm

a b c + + =0 b−c c−a a−b

Chứng minh rằng trong ba số a, b, c có một số âm và một số dương. Câu 3 (3 đ): Tính tổng S =

1 1 1 1 + + + ..... + 1+ 2 1+ 2 + 3 1+ 2 + 3 + 4 1 + 2 + 3 + ... + 2010 + 2011

Câu 4 (2 đ): Tìm đa thức bậc ba P(x), biết: P(0) = 10; P(1) = 12; P(2) = 4; P(3) = 1.

Câu 6 (5 đ): Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là ba điểm trên cạnh BC, CD, DA sao cho MNP là một tam giác đều. a) Chứng minh rằng: CN2 – AP2 = 2DP.BM b) Hãy xác định vị trí của các điểm M, N, P sao cho MNP có diện tích nhỏ nhất. Câu 7 (2 đ):  2 Cho hàm số y = f(x) nghịch biến trong khoảng (0; 1). Biết f   = 0 . 

1,0 đ

24 25 a b c 1 Nhân hai vế của + + = 0 với b−c c−a a−b b−c a b c Ta có: + + = 0 (1) (b − c) 2 (c − a)(b - c) (a − b)(b - c)

Tương tự, ta có:

1,0 đ

a b c + + = 0 (2) (b − c)(c - a) (c − a) 2 (a − b)(c - a) a b c + + = 0 (3) (b − c)(a - b) (c − a)(a - b) (a − b) 2

Câu 2 Mặt khác: 2 điểm

b c a c + + + (c − a)(b - c) (a − b)(b - c) (b − c)(c - a) (a − b)(c - a) a b + + =0 (b − c)(a - b) (c − a)(a - b)

Cộng từng vế của (1), (2), (3) ta được:

 2 

1,0 đ

a b c + + = 0. (b − c) 2 (c − a) 2 (a − b) 2

2 <0 Chứng minh rằng: f 3 − 2 > 0 và f  2 − 3  

)

u − 1 = 0 u = 1 u = 1 ⇔ ⇔ ⇔ 2 2 2 2 5u + 4u − 1 2 − u = (2u + 1)  2 − u = 2u + 1 u = 1  1+ x = 1 x = 0  1 ⇔ ⇔ ⇔ u = 24 1  1+ x = x = − 5   25  5 u = −1 (lo¹i) 

1,0 đ

Vậy phương trình có nghiệm x = 0 và x = −

Câu 5 (3 đ): Cho ABC có ∠A ≥ ∠B . Trên cạnh BC lấy điểm H sao cho ∠ HAC = ∠ ABC. Đường phân giác của góc BAH cắt BH ở E. Từ trung điểm M của AB kẻ ME cắt đường thẳng AH tại F. Chứng minh rằng CF // AE.

(

ĐỀ SỐ: 17

Từ đẳng thức trên suy ra trong ba số a, b, c có một số âm và một số dương.

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

n(n + 1) Câu 3 (*) Ta có: S n = 1 + 2 + 3 + ..... + n = 3 điểm 2

79

1,0 đ 80


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2 điểm Thay x lần lượt bằng 0, 1, 2, 3 vào (1), ta được: 10 = b0. 12 = 10 + b1 ⇔ b1 = 2. 4 = 10 + 2.2 + b2.2.1 ⇔ b2 = -5.

Thật vậy: 2.(2 + 1) (luôn đúng) Với n = 2, ta có: S 2 = 1 + 2 = 2 3.(3 + 1) Với n = 3, ta có: S 3 = 1 + 2 + 3 = (luôn đúng) 2

1 = 10 + 2.3 – 5.3.2 + b3.3.2.1 ⇔ b3 =

k(k + 1) Giả sử (*) đúng với n = k, tức là: S k = 1 + 2 + 3 + ..... + k = 2

Vậy đa thức cần tìm dạng:

Ta chứng minh cho (*) đúng với n = k + 1, tức là: S k +1

P(x) = 10 + 2x – 5x(x – 1) +

(k + 1)(k + 2) = 1 + 2 + 3 + ..... + k + (k + 1) = 2

5 . 2

5 x(x – 1)(x – 2) 2

5 3 25 2 x x + 12x + 10 2 2 Ta có: ∠ CEA = ∠ CAE = ∠ B + ∠ BAE Suy ra: CAE cân tại C ⇒ CA = CE (1) ⇔ P(x) =

Ta có: S k +1 = 1 + 2 + 3 + ..... + k + (k + 1) k(k + 1) + k +1 2 k(k + 1) + 2(k + 1) = 2 (k + 1)(k + 2) = 2

A

=

M

Vậy S k +1 = 1 + 2 + 3 + ..... + k + (k + 1) =

(k + 1)(k + 2) 2

C

H

E

Áp dụng (*), ta có: S2 = 1+ 2 =

3.4 2

Câu 5 3 điểm

1,0 đ

............................ S 2011 = 1 + 2 + 3 + ..... + 2012 =

F

2011.2012 2

Qua H kẻ đường thẳng song song với AB cắt MF ở K, ta có: BE MB MA FA = = = (2) EH KH KH FH

Suy ra: 1 1 1 1 S= + + + ..... + 1+ 2 1+ 2 + 3 1+ 2 + 3+ 4 1 + 2 + 3 + ... + 2010 + 2011 1 1 1 1 = + + + ..... + 2.3 3.4 4.5 2011.2012 2 2 2 2 1 1 1  1  = 2 + + + ..... +  2011.2012   2.3 3.4 4.5 1 1  1 1 1 1 1 1 = 2 − + − + − + .... + −  2011 2012  2 3 3 4 4 5

áp dụng tính chất đường phân giác trong ABH,ta được: BE AB = EH AH

Đặt P(x) = b0 + b1x + b2x(x – 1) + b3x(x – 1)(x – 2).

CBA suy ra:

Suy ra: AE // CF. Giả sử hình vuông ABCD có cạnh bằng a. a) Sử dụng định lý Pi- ta- go, ta có: Câu 6 MN2 = MC2 + CN2. 5 điểm = (a – BM)2 + CN2 = a2 + BM2 + CN2 – 2a.BM

2,0 đ 81

1,0 đ

(3)

AB AC CE = = AH CH CH FA CE AH EH = ⇔ = Từ (2), (3) và (4) suy ra: FH CH FH CH

Do CAH

1,0 đ

1  1005 1005 1 = 2 − . VËy S = = 1006  2 2012  1006

Câu 4

1,0 đ

K

2.3 2

S3 = 1+ 2 + 3 =

B

(4) 1,0 đ

1,5 đ

82


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)” 2

2

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2

MP = AB + (AP – MB) = a2 + BM2 + AP2 – 2AP.BM.

D

N

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

C

Bài 1: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức :

P M A B Vì MN = MP nên: a2 + BM2 + CN2 – 2a.BM = a2 + BM2 + AP2 – 2AP.BM. 2 2 ⇔ CN – 2a.BM = AP – 2AP.BM. 2 2 ⇔ CN – AP = 2a.BM – 2AP.BM. 2 2 ⇔ CN – AP = 2(a – AP).BM. 2 2 ⇔ CN – AP = 2DP.BM. b) MNP có diện tích nhỏ nhất khi MP nhỏ nhất ⇔ MP // AB N lµ trung diÓm cña CD  ⇔ a 3 CM = DP =  2 2 3 − 2 ∈ (0; 1); 2 − ∈ (0; 1); 3

2 ∈ (0; 1) 2

2−

)

1 1+ 2

+

1 2+ 3

+...+

ĐỀ BÀI

1 120 + 121

Bài 2: (4 điểm) a) Giải phương trình: x + x − 3 = 1 + x( x − 3)

b) Cho biết: x 2 − 6 x + 13 − x 2 − 6 x + 10 = 1 . Tính: x 2 − 6 x + 13 + x 2 − 6 x + 10 Bài 3: (3 điểm) Cho ba số dương a, b, c. Hãy chứng minh: a2 b2 c2 a+b+c + + ≥ b + c c+ a a + b 2 Bài 4: (4 điểm) Cho hàm số: y = mx - 3x + m + 1 c. Xác định điểm cố đinh của hàm số. b. Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số là một đường thẳng cắt hai trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1

1,5 đ

1,0 đ 1,0 đ

Hàm số y = f(x) là hàm số nghịch biến. Câu 7  2 2 2 điểm Vì 3 − 2 < 2 nên f 3 − 2 > f  2  = 0

(

A=

ĐỀ SỐ: 18

1,0 đ

Bài 5: (3 điểm) Cho hình vuông ABCD, trên cạnh BC lấy điểm M, trên tia đối của tia BA lấy điểm N sao cho BN = BM. Gọi H là giao điểm của AM và CN, chứng minh: H nằm trên đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD

1,0 đ

 2 2 2  2  < f  > nên f  2 −   2 =0 3 2 3    

Bài 6: (4 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M và N theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB và AC, biết AH2 = 4AM.AN. Tính số đo các góc nhọn của tam giác ABC.

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

83

84


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)” ⇔

ĐỀ SỐ: 18 ⇔

.

Bài Câu

Nội dung

Điểm ⇔

1 1 1 + +...+ 1+ 2 2+ 3 120 + 121 − 1+ 2 − 2+ 3 − 120 + 121 = + +...+ ( 2 ) 2 − ( 1) 2 ( 3 ) 2 − ( 2 ) 2 ( 121) 2 − ( 120 ) 2

A=

1

=

− 1+ 2 − 2 + 3 − 120 + 121 + +...+ 1 1 1

= − 1 + 2 − 2 + 3 + ... − 120 + 121 = − 1 + 121 = −1 + 11 = 10 Điều kiện: x ≥ 3 Bình phương cả hai vế của phương trình ta có: x + 2 x( x − 3) + x − 3 = 1 + 2 x( x − 3) + x ( x − 3)

a

2

b

⇔ 2 x − 3 = 1 + x 2 − 3x ⇔ x 2 − 5x + 4 = 0 (x − 1)(x − 4) = 0 ⇔ ⇔ x − 1 = 0 hoặc: x − 4 = 0 ⇔ x=1 (loại) hoặc x=4

Vậy phương trình có nghiệm là x=4 Đặt A= x 2 − 6 x + 13 ; B= x 2 − 6 x + 10 (A ≥ 0, B ≥ 0) Theo bài ra ta có: A - B = 1 và A2 - B2 = (x2 - 6x + 13) - (x2 - 6x + 10) = 3 Mặt khác ta có: A2 - B2 = (A-B)(A+B) suy ra: A+B =3 Vậy: x 2 − 6 x + 13 + x 2 − 6 x + 10 =3

0.5đ 0.5đ a

b2 a+c + ≥ b (2) a+c 4

;

c2 a+b + ≥ c (3) a+b 4

a2 b2 c2 a+b+c (đpcm) + + ≥ b+c a+c a+b 2

0.5đ

0.5đ

Hàm số: y = (m – 3)x + (m + 1) 0.5đ Giả sử M(x0; y0) là điểm cố định của đồ thị hàm số, ta có: y0 = mx0 – 3x0 + m+ 1 Thỏa mãn với mọi giá trị của m 0.5đ ⇔ m( x0 + 1) + (1 − 3 x0 − y0 ) = 0 , ∀m

0.5đ 0.5đ

Vậy điểm cần tìm là M(-1;4)

0.25đ

Hình minh họa:

0.5đ

y

0.5đ

m+1

A

0.5đ

4

0.25đ

O

m +1 m−3

B

x

0.5đ 0.5đ

b

0.5đ

Đồ thị hàm số là đường thẳng cắt hai trục tọa độ khi: 0.5đ m - 3 ≠ 0 ⇔ m ≠ 3 khi đó: đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng m+1, cắt trục

hoành tại điểm có hoành độ bằng −

0.5đ

1 2 ⇔ (m + 1) 2 = 2 m − 3

Ta có: S ∆ ABO = m + 1

m +1 m−3

m +1 =1 m−3

Nếu: m> 3 ⇔ m2 +2m +1 = 2m -6 ⇔ m2 = -7 ( loại) Nếu: m < 3 ⇔ m2 +2m +1 = 6 - 2m 2 ⇔ m + 4m - 5 =0 ⇔ (m – 1)(m + +5) = 0 ⇔ m = 1; m = -5

0.5đ

Tương tự ta cũng có: 3

0.5đ

 x0 + 1 = 0  x0 = −1 ⇔ ⇔ 1 − 3x0 − y0 = 0  y0 = 4

0.5đ 0.5đ

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương ta có: b+c a2 b+c a2 b + c a2 + ≥2 . hay + ≥ a (1) 4 b+c 4 b+c b+c 4

a+b+c a2 b2 c2 + + + ≥ a+b+c b+c a+c a+b 2 2 2 2 a b c a+b+c + + ≥ (a + b + c) − b+c a+c a+b 2

0.5đ

0.5đ 0.5đ

0.5đ

Cộng (1), (2) và (3) theo vế ta có: a2 b+c b2 a+c c2 a+b + + + + + ≥ a+b+c b+c 4 a+c 4 a+b 4

0.5đ 85

86


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Vẽ hình chính xác ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

0.5đ

D

C

ĐỀ SỐ: 19

ĐỀ BÀI

Bài 1:(3 điểm )

H

M

Cho biểu thức : A = A

5

B

0.5đ

ABM = CBN = 90 0 và BM = BN (gt) ∧

⇒ ∆AMB = ∆ CNB (c-g-c) Xét ∆AMB và ∆ CMH có: ∧

⇒ BAM = BCN

0

⇒ ABM = CHM ⇒ CHM = 90 ⇒ H thuộc đường tròn đường kính AC ⇒ H thuộc đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD

0.5đ 0.5đ

x +3

(2)

y −1 x −1 + ( x ≥ 1; y ≥ 1) y x

Bài 4:(3 điểm ) Cho hai hàm số bậc nhất

AC 2

2 x +3

Y = x + 2 x −1 + x − 2 x −1

H

E A N Theo giả thiết ta có AH2 = 4AM.AN (1) Tam giác AHC vuông ở H; HN ⊥ AC nên AH2 = AN.AC (2) Từ (1) và (2) suy ra AC = 4AM = 4HN (3) Gọi E là trung điểm của AC, ta có:

EH = EA = EC =

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :

0.5đ

0.5đ

6

1− x

a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A =

B M

3 x −2

b) x + 1 + 2 x + 1 + 1 + x + 1 − 2.3 x + 1 + 9 = 2 x + 1 − 2 x + 1 + 1 Bài 3:(4 điểm):

0.5đ

AMB = CMH (đối đỉnh); BAM = BCN (c/m trên)

+

1. Rút gọn A 2. Tìm giá trị của A khi x = 4+ 2 3 Bài 2: (3 điểm ) Giải phương trình: a) x + 1 − x − 7 = 12 − x (1)

N

Xét ∆AMB và ∆ CNB có: AB = CB (cạnh hình vuông)

15 x − 11

x+2 x −3

(4)

2 y =  m −  x + 1 (1);

3

y = (2 - m)x - 3 (2) .

Với giá trị nào của m thì: a. Đồ thị của hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng cắt. b. Đồ thị của hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng song song. Bài 5 : ( 2 đểm ) Cho tam giác ABC có AB = 12cm; góc ABC bằng 400; góc ACB bằng 300, đương cao AH, Tính độ dài AH và AC. Bài 6 : ( 4 đểm ) Cho tam giác EFG vuông ở E có EF = 3cm, EG = 4cm. a) Tính FG, góc F, góc G. b) Phân giác của góc E cắt FG tại H. Tính FH, GH. c) Từ H kẻ HM và HN lần lượt vuông góc với EF và EG. Tứ giác EMHN là hình gì? Vì sao? Tính chu vi và diện tích của tứ giác EMHN. (Góc làm tròn đến phút, độ dài đến chữ số thập phân thứ 3) Bài 7:(1 điểm ) Cho x ≥ 1, y ≥ 1. .Chứng minh : x y − 1 + y x − 1 ≤ xy . -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

C

0.5đ 0.5đ 0.5đ

∧ ∧ Từ (3) và (4) suy ra HE = 2HN. Mà HNE = 90 0 nên HEN = 30 0 . 0.5đ ∧ ∧ 0.5đ 1 1 Ta thấy tam giác EHC cân ở E nên ECH = HEN = .30 0 = 15 0 0.5đ 2 2 ∧ ∧ ∧ 0.5đ hay ACB = 15 0 ⇒ ABC = 90 0 − ACB = 90 0 − 15 0 = 75 0 -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

87

88


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9

Bài 1.1

15 x − 11

+

3 x −2

x + 2 x − 3 1− x Đ /k : x ≥ 0; x ≠ 1

1. Rút gọn: A =

1.2

x=

khi đó : A=

2b)

Tương tự :

đi ể m

Do đó :

2 x +3

x +3

x y − 1 + y x − 1 ≤ xy ⇔

=

15 x − 11 − 3 x − 7 x + 6 − 2 x − x + 3 ( x − 1)( x + 3)

=

7 x − 5x − 2 ( x − 1)(5 x − 2) = ( x − 1)( x + 3) ( x − 1)( x + 3)

y −1 + y x −1 = 1 x = 2 Dấu “=” xảy ra ⇔  ⇔  y −1 = 1  y = 2

2,0

4+2 3 =

(

)

5 1+ 3 − 2 4+ 3

=

2

3b)

(

)

2

1,0

=

x −1 +1 + 1− x −1 ≥

0,5

x −1 +1 +1− x −1 ≥ 2

Vậy y nhỏ nhất là 2 khi ( x − 1 + 1) (1 − x − 1) ≥ 0

1,5

Bài 4.a

x ≥ 1 ⇔ 1 − ( x − 1) ≥ 0 ⇒1≤ x ≤ 2 . Đồ thị hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng cắt nhau khi 2  m − 3 ≠ 0  ⇔ 2 − m ≠ 0  2 m − ≠ 2 − m 3 

y + 1+ | y − 3 |= 2 | y − 1|

3a)

1

Áp dụng bđt :|A| + |B| ≥|A + B| ta có : Y = x −1 +1 + x −1 −1 ≥ x −1 +1+ x −1 −1

x + 1 − x − 7 = 12 − x

– Nếu 0 ≤ y < 1: y + 1 + 3 – y = 2 – 2y ⇔ y = –1 (loại) – Nếu 1 ≤ y ≤ 3: y + 1 + 3 – y = 2y – 2 ⇔ y = 3 – Nếu y > 3: y + 1 + y – 3 = 2y – 2 (vô nghiệm) Với y = 3 ⇔ x + 1 = 9 ⇔ x = 8 Vậy: phương trình đã cho có một nghiệm là x = 8

0,5

x − 1 + 1 + ( x − 1 − 1) 2 = ( x − 1 + 1) 2 + (1 − x − 1) 2

= x −1 +1 + 1− x −1

=1+ 3

Giải: Với điều kiện 7 ≤ x ≤ 12. Ta có: (1) ⇔ x + 1 = 12 − x + x − 7 ⇔ 2 19x − x 2 − 84 = x − 4 ⇔ 4(19x – x2 – 84) = x2 – 8x + 16 ⇔ 76x – 4x2 – 336 – x2 + 8x – 16 = 0 ⇔ 5x2 – 84x + 352 = 0 Giải: (2) ⇔ x + 1 + 2 x + 1 + 1 + x + 1 − 2.3 x + 1 + 9 = 2 x + 1 − 2 x + 1 + 1 ⇔ x + 1 + 1+ | x + 1 − 3 |= 2.| x + 1 − 1| Đặt y = x + 1 (y ≥ 0) ⇒ phương trình đã cho trở thành:

x −1 ≤1 x

Y = x −1+ 2 x −1 +1 + x −1− 2 x −1 +1 =

5 3 + 3 17 3 − 3 = 13 4+ 3

0,5

Vậy giá trị lớn nhất của A bằng 1.

5 x −2 x +3

(1 + 3 )

1

x y −1 + y x −1 ≤1 xy

Do đó :

Khi x = 4 + 3 thoả mãn điều kiện x ≥ 0; x ≠ 1 ta có

2.a)

ĐỀ SỐ: 19

15 x − 11 (3 x − 2)( x + 3) (2 x + 3)( x − 1) − − ( x − 1)( x + 3) ( x − 1)( x + 3) ( x − 1)( x + 3)

A=

1+ y −1 y = 2 2 xy ⇒ x y −1 ≤ 2 xy y x −1 ≤ 2 x y − 1 + y x − 1 ≤ xy

có: y − 1 = 1.( y − 1) ≤

Nội dung A=

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2 3

Vậy m ≠ ; m ≠ 2; m ≠

1,5

1. Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số không âm ta 89

Bài 4.b

3  m ≠ 2  m ≠ 2  4 m ≠ 3 

0,5

1,5

4 thì đồ thị (1) cắt đồ thị (2) 3

b. Đồ thị của hàm số (1) và (2) l hai đường thẳng có tung độ gốc khác nhau (1 ≠ −3 ) do đó chúng song song với nhau khi và chỉ khi

90


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2 2   m − 3 = 0 m ≠ 3   ⇔ m ≠ 2 2 − m ≠ 0   4 2 m = m − = 2 − m 3 3  

Vậy m = 5

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 1,5

4 thì đồ thị (1) song song với đồ thị (2) 3

Xét tam giác vuông HPQ ta có: AH = AB.SinB = 12.Sin400 => AH ≈ 7,713 (cm) AH = AC.SinC => AC =

HA => Sin300

Theo định lí pi Ta go ta có :

F

EG 3 = => EF 4

góc F ≈ 370 => góc G ≈530 6b

6c

400

B

E

G

N

EF HF 3 = = EG HG 4 HG Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau => = 4 HG 5 20 6 HF 5 => = =>HG = =2 và = => HF = 4 7 7 7 3 7 6 1 Vậy HG = 2 ; HF = 2 7 7

1 1,5

Do EH là tia phân giác của góc E nên:

HF HG + HF 5 = = 3 3+ 4 7 15 1 =2 7 7

6 7

* Diện tích EMHN là: HN2 = 1,7412 = 2,939 (cm2) Vậy: Chu vi EMHN là 1,741x4 = 6,857cm; diện tích EMHN là 2,939 cm2 Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số không âm ta 1+ y −1 y = 2 2 xy y x −1 ≤ 2

có: y − 1 = 1.( y − 1) ≤ Tương tự :

⇒ x y −1 ≤

x + x −3

x +1 x +2

+

x −2 1− x

( x ≥ 0; x ≠ 1)

xy 2

a b c + + =0 b-c c-a a-b a b c Chứng minh rằng: + + =0 (b - c) 2 (c - a) 2 (a - b) 2

Bài 3 (3đ) a)) Cho x, y, z là 3 số thực dương thoả mãn x2 + y2 + z2 = 2. Chứng minh: 2 2 2 x 3 + y3 + z 3 + 2 + 2 ≤ + 3. 2 2 2 x +y y +z z +x 2 xyz 2

tứ giác EMHN là hình vuông (đường chéo AE của hình bình hành EMHN vừa là phân giác ) * Chu vi của EMHN là : 4HN mà HN = HC.sinG = 2 sin370 ≈ 1,714(cm)

7

3x + 9 x − 3

a) Giải phương trình x 2 − 3x + 2 + x + 3 = x − 2 + x 2 + 2 x − 3 b) Cho a, b, c là 3 số từng đôi một khác nhau và thoả mãn:

H

EG 2 = EF 2 + EG 2 = 42 + 32 = 5 (cm) M Theo định nghĩa tỉ số lượng giác ta có

tgF =

H

1) Cho biểu thức: K =

b/ Tính giá trị của biểu thức K khi x = 24+ 5 − 3 − 29 − 12 5 . 2) Chứng minh rằng số A= n3 +3n2 – n - 3 chia hết cho 48 với mọi n lẻ Bài 2: (4đ)

12

300

C

ĐỀ BÀI

Bài 1: (6 điểm)

a/ Rút Gọn K

A

AC ≈ 15,427 (cm) Vậy AH = 7,713 (cm) và AC =15,427 (cm).

6a

2

ĐỀ SỐ: 20

1.5

1

b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình x 2 − 2 5 = y ( y + 6 ) Bài 4 (6 điểm). Cho điểm M nằm trên nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R (M không trùng với A và B). Trên nửa mặt phẳng chứa nửa đường tròn có bờ là đường thẳng AB, kẻ tia Ax vuông góc với AB. Đường thẳng BM cắt Ax tại I; tia phân giác của góc IAM cắt nửa đường tròn tâm O tại E, cắt IB tại F; đường thẳng BE cắt AI tại H, cắt AM tại K. a) Chứng minh : 4 điểm F, E, K, M cùng nằm trên một đường tròn b) Tứ giác AHFK là hình gì ?Vì sao ? c) Chứng minh đường thẳng HF luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định khi điểm M di chuyển trên nửa đường tròn tâm O. Bài 5:( 1 điểm ) Tìm số n nguyên dương thoả mãn: (3+2 2)n + (3-2 2)n =6 -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Do đó : x y − 1 + y x − 1 ≤ xy

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết --------------------------------------91

92


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 20

(4đ)

 x −1 = a ≥ 0  Đặt:  x − 2 = b ≥ 0   x + 3 = c ≥ 0

.

Bài

Ý 1.(4đ) a)(2đ)

NỘI DUNG CẦN ĐẠT a, Với x≥ 0 , x≠ 1 ta có: K= = =

Bài 1 (6đ)

3x + 9 x − 3

x+ x −3

x +1

3x + 3 x − 3 −

x +2

(

+

)(

x −2

) ( ( x + 2)( x − 1) x +1

ĐIỂM

1− x

x −1 −

x −2

)(

x +2

)

=

a = 1 ⇔  b = c

0,5

Với a = 1 ⇒ x − 1 = 1 ⇔ x - 1 = 1 ⇔ x = 2 (thoả mãn đk)

0,5

Với b = c ⇒ nghiệm

b(2đ)

5- 3- 29-12 5 5-

2

3- (2 5-3)

5- 6-2 5

= 24+ 5- ( 5-1) = 25 Thay x = 25 vào A ta có: 25+1 6 3 K= = = 4 2 25-1

0,5

Nhân 2 vế của đẳng thức với

0,5

a

(b - c)

a,(2đ)

Bài 2

=

2

0,5

1 ta có: b-c

ab - b 2 - ac + c2

0,5

( a - b )( a - c )( b - c )

Vai trò của a, b, c như nhau, thực hiện hoán vị vòng quanh giữa a, b, c ta có:

0,5

b

Ta có A = n 3 +3n2- n-3 = (n-1)(n+1)(n+3) Với n =2k+1 thì A=8k(k+1)(k+2) ⇒ A+ 8 (1) Vì k(k+1)(k+2) là ba số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 6 ⇒ A + 6 (2) Từ (1) và (2) ⇒ A+ 48

0,5

b) Từ giả thiết ta có: a b c ab - b 2 - ac + c 2 = = b-c a-c a-b ( a - b )( a - c )

0,5

2

2)(2đ)

x − 2 = x + 3 ⇒ x - 2 = x + 3 ⇒ 0x = 5 vô

Vậy phương trình (1) có nghiệm x = 2

b,Ta có :

= 24+

0,5

⇔ a(b - c) - (b - c) = 0

x −1

= 24+

0,25

⇔ (a - 1)(b - c) = 0

x +1

x = 24+

0,5

⇔ a.b + c = b + a.c

(1)

0,5 0,5

x+3 x +2

( x + 2 )( x − 1) ( x + 2 )( x + 1) = ( x + 2 )( x − 1) b)(2đ)

(x-1)(x-2) + x+3 = x-2 + (x-1)(x+3)

(1) ⇔

=

cb - c 2 - ab + a 2 , a ( - b )( a - c )( b - c )

0,5 0,5 0,5

(c - a )

0,5

Cộng vế với vế các đẳng thức trên, ta có

2

c

(a - b)

2

0,5

ac - a 2 - bc + b 2 = ( a - b )( a - c )( b - c )

a b c + + =0 (b - c) 2 (c - a) 2 (a - b)2

0,5

a, x 2 − 3x + 2 + x + 3 = x − 2 + x 2 + 2 x − 3 (1) x 2 − 3x + 2 ≥ 0  ĐK: x + 3 ≥ 0 ⇔x≥2 x 2 + 2x − 3 ≥ 0 

0,25

93

94


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)” 2

2

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2

a) Vì x + y + z = 2 nên: a(1,5đ)

Bài 3 (3đ)

Bài 4 (6đ)

2 2 2 x 2 + y2 + z 2 x 2 + y2 + z 2 x 2 + y2 + z 2 + 2 + 2 = + + x 2 + y2 y + z2 z + x2 x 2 + y2 y2 + z 2 z2 + x 2

I

=

z2 x2 y2 + 2 + 2 +3 2 2 2 x +y y +z x + z2 2

0,5

z z , ≤ x 2 + y2 2xy x2 x2 y2 y2 Tương tự 2 2 ≤ , ≤ y +z 2yz x 2 + z 2 2xz y2 y2 z2 x2 z2 x2 Vậ y 2 + 2 2 + 2 2 +3 ≤ + + +3 x +z 2xz x + y2 y +z 2xy 2yz 3 3 3 2 2 2 x +y +z + 2 + 2 ≤ + 3 , đpcm ⇔ 2 x + y2 y + z2 z + x2 2xyz

Ta có x2 + y2 ≥ 2xy ⇒

F

2

M C

0,5

H

K

A

0,5

O

b) Từ x 2 − 25 = y ( y + 6) 0,5 Ta có : (y+3+x)(y+3-x) = - 16 Khi đó ta thấy: ( y+3+x)+(y+3-x) = 2(y+3) là số chẵn Suy ra 2 số ( y+3+x ) và (y+3-x) cùng tính chẵn lẻ. Ta lại có tích của chúng là số chẵn, vậy 2 số ( y+3+x ) và (y+3-x) là 2 số chẵn . Ta chỉ có cách phân tích -16 ra tích của 2 số chẵn sau đây: 0,5 - 16 = 8 (-2) = 4 (-4) = 2 (-8)

a(2đ)

8 -2 5 0

-2 8 -5 0

-8 2 -5 -6

Vì thế phương trình đã cho có các nghiệm: (x,y) = ( ±5,0 ) ; ( ±5, −6 ) ; ( ±4, −3) .

4 -4 4 -3

a) Các tam giác AEB, AMB vuông ( vì AB đường kính) suy = KMF = 900 ra BEF 1 2

b(2đ) 2 -8 5 -6

B

Gọi C là trung điểm của KF ta có EC = CM = KF

Ta có bảng giá trị sau: y+3+x y+3-x x y

E

0,5 0,5

hay EC = CM = CK = CF Suy ra 4 điểm F, E, K, M cùng nằm trên một đường tròn tâm C.

0,5

b) Ta có AE vừa là đường cao vừa là phân giác của tam giác AHK nên AH=AK và HE=EK

0,5

0,5

1 2

EC là đường trung bình của tam giác HKF nên EC = HF, mà

-4 4 -4 -3

1 2

EC= = KF nên HF=KF. K là trực tâm của tam giác FAB nên FK ⊥ AB , mà AH ⊥ AB = EAH . do đó AH//KF suy ra KFE ∆KEF = ∆HEA suy ra AH = KF Do đó AH = AK = KF = EH và AF ⊥ HK nên tứ giác AHFK là hình thoi.

0,5

c(2đ)

95

c) Vì AHFK là hình thoi suy ra HF//AM, mà AM ⊥ BF nên HF ⊥ BF (1) Mặt khác HK là trung trực của AF hay BH là trung trực của AF nên BF=AB=2R (2) Từ (1) và (2) suy ra HF là tiếp tuyến đường tròn (B; 2R) cố định.

0,5 0,5 0,5

0,5 0,5 0,5 0,5

96


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Bài 5 (1đ)

Do 3+2 2 >0, 3 - 2 2 > 0 nên các căn bậc hai có nghĩa Ta thấy : 3+2 2 . 3-2 2 = 1 1 Đặt (3+2 2)n = a ⇒ (3-2 2)n = a Phương trình đã cho tương đương với: 1 a + =6 ⇔ a2- 6a +1=0 có nghiệm a1 = 3-2 2; a2 = 3+2 2 a 1 +Với a1 = 3- 2 2 ⇒ (3+2 2)n = 3 -2 2 = 3+2 2 = (3 +2 2)-1 = (3 + 2 2)

−2

⇒ n = -2 (loại )

+ Với a 2 = 3+2 2 ⇒ (3+2 2)n = 3+2 2 = (3 + 2 2 ) 2 ⇒n=2 Vậy pt có nghiệm nguyên dương n = 2

0,25 0,25

0,25 0,25

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

97


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 01 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018 ĐỀ BÀI Câu 1 : (4,0 điểm) Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi lại gặp nhau, một đi từ thành phố A đến thành phố B và một đi từ thành phố B đến thành phố A. Sau khi gặp nhau tại C cách A 30km, hai xe tiếp tục hành trình của mình với vận tốc cũ. Khi đã tới nơi quy định, cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai tại D cách B 36 km. Coi quãng đường AB là thẳng. Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của hai xe. Câu 2 : (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C. a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai? b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình? Câu 3:(5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UMN = 24V _N R0 M+ không đổi, các điện trở R1 = 2Ω; R2 = 3Ω; R3 = 4Ω; R4 = 4Ω; R0 = 2Ω. Cho rằng ampe kế và khóa R1 K có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. R2 B R3 K D A a. Khi K mở, tính cường độ dòng điện qua mạch A chính và số chỉ của vôn kế. R4 b. Khi K đóng tính số chỉ của ampe kế và vôn kế. V E c. Hoán vị vôn kế và ampe kế, hãy tính lại số chỉ của vôn kế và ampe kế khi K đóng. Câu 4: (4,0 điểm) Cho hai gương phẳng G1 và G2 đặt hợp với nhau một góc α = 300 và một điểm sáng S nằm trong khoảng giữa hai gương như hình vẽ. a. Nêu cách vẽ và vẽ đường đi của một tia sáng phát ra từ S tới G1 ở I, phản xạ tới G2 ở J rồi truyền tới S? G1 b. Giữ nguyên gương G 1 và phương của tia tới SI, quay gương G2 quanh giao tuyến của hai gương một góc bao nhiêu để tia phản .S xạ đi ra từ G2: + Vuông góc với phương của tia tới SI. G2 + Song song với phương của tia tới SI. Câu 5: (3,0 điểm). Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể. (Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn) -------------------------------------- Hết --------------------------------------1

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 01 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018 .

CÂU

NỘI DUNG

CÂU Gọi v1 là vận tốc của xe xuất phát từ A, v2 là vận tốc của xe xuất phát 1 từ B, t1 là khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1, t2 là khoảng thời gian từ lúc gặp nhau lần 1đến lúc gặp nhau lần 2, x = AB. Gặp nhau lần 1: v1t1 = 30 , v2t1 = x − 30 suy ra

v1 30 = (1) v2 x − 30

Gặp nhau lần 2: v1t2 = ( x − 30) + 36 = x + 6

ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5

v2t2 = 30 + ( x − 36) = x − 6

0,5

v1 x + 6 = (2) v2 x − 6

0,5

suy ra

Từ (1) và (2) suy ra x = 54km.

1,0

v v Thay x = 54 km vào (1) ta được 1 = 1, 25 hay 2 = 0,8 v2 v1

CÂU a) Gọi khối lượng nước rót là m(kg); nhiệt độ bình 2 là t2 ta có: Nhiệt lượng thu vào của bình 2 là: Q1 = 4200.2(t2 – 20) 2 Nhiệt lượng toả ra của m kg nước rót sang bình 2: Q2 = 4200.m(60 – t2) Do Q1 = Q2, ta có phương trình: 4200.2(t2 – 20) = 4200.m(60 – t2) => 2t2 – 40 = m (60 – t2) (1) ở bình 1 nhiệt lượng toả ra để hạ nhiệt độ: Q3 = 4200(10 - m)(60 – 58) = 4200.2(10 - m) Nhiệt lượng thu vào của m kg nước từ bình 2 rót sang là; Q4 = 4200.m(58 – t2) Do Q3 = Q4, ta có phương trình: 4200.2(10 - m) = 4200.m (58 – t2) => 2(10 - m) = m(58 – t2) (2)

0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5

2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Từ (1) và (2) ta lập hệ phương trình: 2t 2 − 40 = m(60 − t 2 )  2(10 − m) = m(58 − t 2 )

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AD: UAD = I.RAD = 7.

2 kg 3 b) Nếu đổ đi lại nhiều lần thì nhiệt độ cuối cùng của mỗi bình gần bằng nhau và bằng nhiệt độ hỗn hợp khi đổ 2 bình vào nhau. gọi nhiệt độ cuối là t ta có: Qtoả = 10. 4200(60 – t) Qthu = 2.4200(t – 20); Qtoả = Qthu => 5(60 – t) = t – 20 => t ≈ 53,30C mạch điện tương đương: CÂU a, Khi K mở, ta có sơRđồ I1 1 C R3 3 →

1,0

Cường độ dòng điện qua R1:

I1 =

U1 U AD 10 = = = 5( A) R1 R1 2

Cường độ dòng điện qua R2:

I2 =

U AD 10 = = 2( A) R234 5

Giải hệ phương trình tìm ra t2 = 300 C; m =

M I •→ +

B

R2

IA

A

R0 N • -

R4

0,5

Cường độ dòng điện qua R3:

I3 =

U3 4 = = 1( A) R3 4

0,25

Số chỉ của ampe kế: IA = I1 + I3 = 5 + 1 = 6(A) Số chỉ của vôn kế:

0,5

Uv = U2 = I2R2 = 2.3 = 6(V)

c. Khi K đóng, hoán vị vôn kế và am pe kế. Lúc này R1, R2, R3 bị nối tắt. Mạch điện chỉ còn lại R4 nt R0 (Sơ đồ mạch điện tương dương như hình vẽ).

V

( R1 + R3 ) R2 (2 + 4)3 = = 2 (Ω) R1 + R3 + R2 2 + 4 + 3

0,25

M I • → A +

0,25

RMN = RAB + R4 + R0 = 2+4+2 = 8(Ω) Cường độ dòng điện qua mạch chính: I =

U MN 24 = = 3( A) RMN 8

Số chỉ của vôn kế: Uv = UAB = I.RAB = 3.2 = 6(V)

R1

I1 →

IA I3 R3 C → A

I2 →

R2

R0

B

N • -

R0 N • -

0,5

Số chỉ của ampe kế:

0,5

IA = I =

0,25

U AB 24 = = 4( A) R4 + R0 4 + 2

Số chỉ của vôn kế: UV = U4 = I.R4 = 4.4 = 16(V) CÂU a,*Vẽ hình đúng (có mũi tên chỉ đường đi tia sáng ,thể hiện rõ đường kéo dài của tia sáng ) 4 S1 R *Nêu cách vẽ I .S -Vẽ ảnh S1 đối xứng với S qua G1 N -Vẽ ảnh S2 của S1 tạo bởi gương G2 O α J - Kẻ đường thẳng S2S cắt G2 tại J, kẻ JS1 cắt G1 tại I

0,5

R4

V

Cường độ dòng điện qua mạch chính:

0,5

RR 4.4 R234 = R2 + 3 4 = 3 + = 5 (Ω) R3 + R4 4+4 RR 2.5 10 RAD = 1 234 = = (Ω) R1 + R234 2 + 5 7 10 24 RMN = RAD + R0 = +2 = (Ω) 7 7

I2 R4

- Vẽ tia SI, IJ, JS ta được đường truyền của tia sáng cần vẽ là đường SIJS . U MN 24.7 = = 7( A) RMN 24

0,25 1,0 0,25 0,25 0,25

S2

0,25

I=

0,5

V

b, Khi K đóng, ta có sơ đồ mạch điện tương đương: M • +

0,25

Hiệu điện thế hai đầu R3: U3 =U34 = I2.R34 = 2.2 = 4(V) 0,5

I2

RAB =

10 = 10(V) 7

0,25

0,25

3

4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b) Theo hình vẽ ở câu a ta có: - Kẻ các pháp tuyến IN và JN = 1800 (1) - Xét tứ giác OINJ có góc I = góc J = 900 = > α + JNI - Mặt khác trong ∆NIJ có góc NIJ + góc IJN + góc JNI = 1800 (2) - Từ (1) và (2) suy ra α = góc NIJ + góc IJN Hay: góc SIJ + IJS = 2α (3) Mặt khác: góc SIJ + góc IJS = góc ISR (4)

= 2α (*) Từ (3) và (4) suy ra ISR - Khi gương G2 quay quanh O nhưng giữ nguyên G1 và phương của SI thì phương của tia phản xạ JR vẫn hợp với phương của tia tới SI một góc vẫn là 2α (theo *) - Để JR vuông góc với SI thì 2α = 900 ⇒ α = 450 Nghĩa là quay G2 theo chiều kim đồng hồ một góc 150 . - Để JR//SI thì 2α = 00 hoặc 2α = 1800 ⇒ α = 00 hoặc α = 900 Nghĩa là quay G2 ngược chiều kim đồng hồ 300 hoăc quay theo chiều kim đồng hồ 600

CÂU - Bố trí mạch điện như hình vẽ: 5

A

+

K1

_

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 02 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017 ĐỀ BÀI Câu 1.(4,0 điểm):Một người đi xe đạp từ A đến B với dự định mất t = 4h. Do nửa quãng đường sau người ấy tăng vận tốc thêm 3 km/h nên đến sớm hơn dự định 20 phút. a. Tính vận tốc dự định và quãng đường AB. b. Nếu sau khi được 1giờ, người ấy ngồi nghỉ 30 phút. Hỏi đọan đường còn lại người ấy phải đi với vận tốc là bao nhiêu để đến nơi đúng như dự định. Câu 2.(4,0 điểm): Một khối nước đá có khối lượng m1=2kg ở nhiệt độ -5oC. a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 100oC. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là c1=1800J/kg.K; c2=4200J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0oC là λ=3,4.105J/kg; nhiệt hoá hơi của nước ở 100oC là L=2,3.106J/kg. b) Bỏ khối nước đá trên vào xô nhôm chứa nước ở 50 oC. Sau khi có cân bằng nhiệt người ta thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính khối lượng nước m2 đã có trong xô. Biết xô nhôm có khối lượng m3=500g và nhiệt dụng riêng của nhôm là c3=880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Câu 3.(5,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UMN = 24V _N R0 M+ không đổi, các điện trở R1 = 2Ω; R2 = 3Ω; R3 = 4Ω; R1 R4 = 4Ω; R0 = 2Ω. Cho rằng ampe kế và khóa K có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. R2 B R3 K a) Khi K mở, tính cường độ dòng điện qua mạch D A A chính và số chỉ của vôn kế. b) Khi K đóng , tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.. R4 c) Hoán vị vôn kế và ampe kế, hãy tính lại số chỉ V E của vôn kế và ampe kế khi K đóng

0,25 0,25

0,25 0,25 0,5 0,5

1,0

U R0

K2 Rb - Bước 1: chỉ đóng K1 : số chỉ ampekế là I1 Ta có: U = I1.(RA + R0) (1) - Bước 2: Chỉ đóng K2 và dịch chuyển con chạy để am pe kế chỉ I1. Khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị bằng R0. - Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy của biến trở ở bước 2 rồi đóng cả K1 và K2, số chỉ ampekế là I2. Ta có: U = I2.(RA + R0/2) (2) - Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được:

RA =

(2 I1 − I 2 ) R0 . 2( I 2 − I1 )

0,5

Câu 4. (4,0 điểm):. Cho hai gương phẳng G1 và G2 ( Kích thước không giới hạn) vuông góc với nhau. Đặt một điểm sáng S và điểm G sáng M trước hai gương sao cho SM song song với gương S M G2 (hình vẽ bên). a) Hãy vẽ đường đi của tia sáng từ S tới gương G1 phản xạ tới gương G2 rồi qua M. Giải thích cách vẽ. b)Nếu S và hai gương có vị trí cố định thì điểm M phải có O vị trí thế nào để có thể vẽ được tia sáng như câu a. G2 Câu 5.( 3,0 điểm): Cho một nguồn điện, một ampe kế, một vôn kế, một điện trở có giá trị chưa biết và các dây nối. Làm thế nào để đo được giá trị của điện trở đó với độ chính xác cao nhất? Hãy trình bày phương án đo điện trở và vẽ các mạch điện tương ứng. ------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5 1,0

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

5

6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 02 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017

CÂU 3

a. Khi K mở, ta có sơ đồ mạch điện tương đương:

5,0 điểm

R I1 C R M I→ R4 •→ B→ A R2 IA + → I2 Hình 1 V

.

CÂU

NỘI DUNG

CÂU 1 a.Gọi s (km) là quãng đường AB, v (km/h) là vận tốc dự định. (s > 0, v > 0) 4,0 điểm Theo bài ta có phương trình 1: s = 4.v (1) Phương trình 2: s = 2v +(2 – 1/3) (v + 3) (2) Từ (1) và (2) → v = 15 km/h, s = 60 km. b.Quãng đường người ấy đi được trong 1 giờ là : s = v.t = 15.1= 15 km Quãng đường còn lại phải đi: 60 – 15 = 45 km. Thời gian phải đi quãng đường còn lại: 4 – ( 1 + 0,5) = 2,5 h. Vận tốc phải đi quãng đường còn lại: 45 : 2,5 = 18 km/h. CÂU 2 a.Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -5 oC đến 0 oC: 4,0 điểm Q1=m1.c1.(t2 -t1)=2.1800.[0-(-5)]=18000(J)=18kJ Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 0 oC: Q2=λ.m1=3,4.105.2= 6,8.105(J)=680kJ Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 0 oC đến 100 oC: Q3=m1.c2.(t3 -t2)=2.4200.(100-0)=840000(J)=840kJ Nhiệt lượng nước thu vào để hoá hơi hoàn toàn ở 100 oC: Q4=L.m1=2,3.106.2=4,6.106(J)=4600kJ Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá ở -5 oC biến thành hơi hoàn toàn ở 100 oC: Q = Q1+Q2+Q3+Q4=18+680+840+4600=6138(kJ) b. Do còn sót lại 100g = 0,1kg nước đá tan không hết nên nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 0oC. Khối lượng nước đá đã tan thành nước: mx=2kg–0,1kg=1,9kg Nhiệt lượng mà toàn bộ khối nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -5oC đến 0oC là: Q1=18000J Nhiệt lượng 1,9 kg nước đá thu vào để tan hoàn toàn ở 0oC: Qx=λ.mx=3,4.105.1,9= 646000(J) Đổi: m3=500g=0,5kg Nhiệt lượng do nước và xô toả ra khi giảm nhiệt độ từ 50oC xuống 0oC: Q=(m2.c2+m3.c3).∆t =(m2.4200+0,5.880).(50-0) =210000m2+22000 Theo bài ra ta có phương trình cân bằng nhiệt: Q = Q1+ Qx Hay: 210000m2+22000=18000+646000=664000

ĐIỂM

0,5 0,5 0,5 0,5

RAB =

N • -

R

0,25

( R1 + R3 ) R2 (2 + 4)3 = = 2 (Ω) R1 + R3 + R2 2 + 4 + 3

0,25

0,5 0,5 0,5 0,5

RMN = RAB + R4 + R0 = 2+4+2 = 8(Ω)

0,25

b. Khi K đóng, ta có sơ đồ mạch điện tương đương:

Cường độ dòng điện qua mạch chính: I =

U MN 24 = = 3( A) RMN 8

Số chỉ của vôn kế: Uv = UAB = I.RAB = 3.2 = 6(V)

0,25

R M • +

0,25 0,25

I2 →

R2

I1 →

IA I3 R C → A

R

R4

B

0,5

N • -

0,5 0,5

0,5

V

1,0 0,5

Hình 2

R3 R4 4.4 = 3+ = 5 (Ω) R3 + R4 4+4 RR 2.5 10 RAD = 1 234 = = (Ω) R1 + R234 2 + 5 7 10 24 (Ω) RMN = RAD + R0 = +2 = 7 7

R234 = R2 +

0,25 0,25

Cường độ dòng điện qua mạch chính:

0,25

I=

U MN 24.7 = = 7( A) RMN 24

0,25

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AD:

0,5

UAD = I.RAD = 7.

10 = 10(V) 7

Cường độ dòng điện qua R1: 0,5

Cường độ dòng điện qua R2:

664000 − 22000 => m2= ≈ 3,06(kg) 210000

U1 U AD 10 = = = 5( A) R1 R1 2 U 10 I2 = AD = = 2( A) R234 5

I1 =

Hiệu điện thế hai đầu R3: U3 =U34 = I2.R34 = 2.2 = 4(V) 7

8


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Cường độ dòng điện qua R3:

I3 =

U3 4 = = 1( A) R3 4

nằm trên đoạn thẳng SN. - Vẽ hình - Đầu tiên mắc mạch điện như hình 1 để xác định điện trở RA của 3,0 điểm ampe kế

N • -

R

0,5

A

0,25 0,25

N N

U1 I1

(U1 và I1 là số chỉ trên vôn kế và ampe kế)

- Sau đó, mắc mạch điện như hình 2 để tính RX V RX A

CÂU 4 4,0 điểm G1

S

M

x

0,5

S2

I2 =

K

0,5 0,5

(Hình 2)

I O

RX

(Hình RA =

Số chỉ của vôn kế: UV = U4 = I.R4 = 4.4 = 16(V)

S1

0,5

V 0,5

U AB 24 = = 4( A) R4 + R0 4 + 2

1,0

CÂU 5

0,5

Số chỉ của ampe kế: IA = I1 + I3 = 5 + 1 = 6(A) Số chỉ của vôn kế: Uv = U2 = I2R2 = 2.3 = 6(V) M I I2 R4 c. Khi K đóng, hoán vị vôn kế và • → A → am pe kế. Lúc này R1, R2, R3 bị + nối tắt. Mạch điện chỉ còn lại R4 V nt R0 (Sơ đồ mạch điện tương Hình đương như hình 3). 3 Số chỉ của ampe kế: IA = I =

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

G2

U2 RA + RX

0,5

(U2 và I2 là số chỉ trên vôn kế và ampe kế) - Suy ra giá trị Rx của điện trở M’

a.Vẽ S1 là ảnh của S qua G1; ở đây S1 là điểm đối xứng của S qua mặt phẳng gương G1. Vẽ S2 là ảnh của S1 tạo bởi G2 ; S2 là điểm đối xứng của S1 qua mặt gương G2. Vì G1 vuông góc với G2 nên S2 là điểm xuyên tâm của S qua O Nhận xét: Giả sử ta vẽ được tia sáng theo yêu cầu của bài toán là SIKM xuất phát từ S, phản xạ trên G1 tại I đến K, tia phản xạ IK tại I trên G1 coi như xuất phát từ ảnh S1. Tia phản xạ KM tại K trên G2 được coi như xuất phát từ ảnh S2 . Từ nhận xét trên ta suy ra cách vẽ đường truyền tia sáng như sau: - Lấy S1 đối xứng với S qua mặt G1; - Lấy M’ đối xứng với M qua mặt gương G2; - Lấy S2 đối xứng với S1 qua mặt gương G2; - Nối MS2 cắt G2 tại K; - Nối S1 với K cắt G1 tại I; Nối SIKM ta được đường đi của tia sáng cần tìm. b.Để vẽ được tia sáng như câu a thì S2M phải cắt G2 tại K trên gương G2. Muốn vậy M phải nằm trên đoạn Sx và không được

RX =

0,25

U2 U U − RA = 2 − 1 I2 I2 I1

1,0

.Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

9

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 03 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016 ĐỀ BÀI Câu 1.(5,0 điểm): Lúc 6h sáng một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180km với vận tốc v1 = 12km/h, cùng lúc một xe máy đi từ địa điểm B về địa điểm A với vận tốc v2 = 48km/h. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ, điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km? b) Nếu khi về đến A, xe máy quay trở lại B với vận tốc cũ thì gặp xe đạp lần thứ 2 lúc mấy giờ, điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km (bỏ qua thời gian xe máy quay đầu) Câu 2.( 3,0 điểm): Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình 2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t1 = 10 0C, t2 = 17,5 0C, t3 (bỏ sót chưa ghi), t4 = 25 0C. Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3 ở trên. Coi nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài. Câu 3.( 5,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 30V R1 = R3 = 10 Ω , R2 = 20 Ω , R4 = 5 Ω , RA = 0, R1 R2 M a/ Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của ampe kế. A b/ Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất A + R3 R4 lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và cho biết chốt dương của vôn kế được mắc với điểm N nào? c/ Thay ampe kế bằng điện trở R5 = 25 Ω . Tính cường độ dòng điện qua R5.

B -

Câu 4.(5,0 điểm): Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc α , hai mặt phản xạ hướng vào nhau. Điểm sáng S đặt trong G1 khoảng 2 gương. Gọi S1 là ảnh của S qua G1 và S2 là ảnh .S của S1 qua G2. Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S α G2 phản xạ lần lượt qua G1 và G2 rồi đi qua S. Chứng tỏ rằng độ dài của đường đi đó bằng SS2. Câu 5.(2,0 điểm): Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U (v) đã biết trị số; một điện trở R0 đã biết trị số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định. Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx. -------------------------------------- Hết --------------------------------------11

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 03 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016 .

Câu Câu 1

Nội dung a) Gọi t là thời gian hai người đi kể từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau (t > 0) Vì hai xe chuyển động ngược chiều nên khi chúng gặp nhau ta có : 5,0 SAB = v1.t +v2.t = t(v1 + v2 ) đi ể m t = SAB : (v1 + v2) =180 (12 +48) = 3 (h) Với t = 3 ta có S1= v1.t = 12.3= 36km Vậy 2 xe gặp nhau lúc 6 + 3 = 9h , nơi gặp nhau cách A 36km b) Gọi t1 là thời gian 2 xe chuyển động từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 2 (t1 > 3 h) Ta có: Từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau lần thứ 2 thì xe máy đi nhanh hơn xe đạp một quãng đường bằng AB nên ta có phương trình: (v 2 – v 1 )t1 = SAB ⇒ t1=

s AB v2 − v1

=180: (48- 12) = 5(h) Vậy 2 xe gặp nhau lúc 6 + 5 = 11(h) Điểm gặp nhau cách A một quãng đường là: S 1 = v 1 .t1 =12.5= 60(km) Câu Gọi khối lượng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình 1 là m0, khối lượng của chất lỏng trong bình 2 ban đầu là m, nhiệt dung riêng của chất 2 lỏng là c. Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 250C nên t0 > 3,0 0 điểm 25 C Sau lần đổ thứ nhất, khối lượng chất lỏng trong bình 2 là (m + m0) có nhiệt độ t1 = 100C. Sau khi đổ lần 2, phương trình cân bằng nhiệt là : (1) c(m + m0)(t2 - t1) = cm0(t0 - t2) Sau khi đổ lần 3, phương trình cân bằng nhiệt là (coi hai ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào): c(m + m0)(t3 – t1) = 2cm0(t0 – t3) (2) Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào): c(m + m0)(t4 – t1) = 3cm0(t0 – t4) (3) Từ (1) và (3) ta có: t −t t2 − t1 = 0 2 ⇒ t0 = 400 C t4 − t1 3(t0 − t4 ) t −t t2 − t1 Từ (1) và (2) ta có: = 0 2 ⇒ t3 = 220 C t3 − t1 2(t0 − t3 )

Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

150 V 21 25 19 40 46 6 => I1 = A; I 2 = A; I 3 = A; I 4 = A ⇒ I 5 = I1 − I 2 = A 21 21 21 21 21

U5 = U3 – U1 =

Câu 3 5,0 đi ể m

a) Mạch điện có thể vẽ lại như hình vẽ (R1//R3)nt(R2//R4)

R1

R2

R3 Ta có: R13=

R1 .R3 = 5Ω R1 + R3

R24=

Câu 4 5,0 đi ể m

0,5

I2 =

2 A 3

I4 =

b) Mạch điện có thể vẽ lại như hình vẽ (R1ntR2)//R3ntR4)

Ta có: U1 + U2 = U = 30V;

U 1 R1 1 = = U 2 R2 2

U R U3 + U4 = U = 30V; 3 = 3 = 2 U 4 R4

8 A 3

0,5

R1

R2

R3

R4

=> U3 = 20V; U4 = 10V

UMN = U3 – U1 = 10V; Vậy vôn kế chỉ 10V, chốt dương của vôn kế được mắc tại điểm M. R1 R2 M Giả sử dòng điện đi từ M->N A B Tại nút M ta có: I1 = I2 + I5 A R3 R4 =>

0,5

Câu 5

0,25

2,0 đi ể m

0,25 0,5 0,5

0,25 0,25

Rv R0 Rv 0 Rv + R0 Rv R0 U1 (1 = = = Rv R0 U Rv 0 + Rx R R + R 0 v v Rx + R0 Rx + Rx Rv + R0

0,5

Rx

R0

Hình 1)

+

_

Rx

0,5

Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song Rx Gọi U2 là số chỉ của vôn kế Mạch gồm R0 nt (Rv//Rx). Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có: Rv Rx Rvx Rv + Rx Rv Rx U2 = = = Rv Rx U R0 + Rvx + R0 Rv R0 + Rv Rx + R0 Rx Rv + Rx

0,25 0,25

V

Hình 2 (2)

U .R R U Chia 2 vế của (1) và (2) => 1 = 0 (3) Rx = 2 0 U 2 Rx U1

13

0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5

V

R0

0,25

N

(2)

- Dựng S1 đối xứng với S qua G1 S2 - Dựng S2 đối xứng với S1 qua G2 - Nối S2 với S cắt G2 tại I. - Nối I với S1 cắt G1 tại K. - Nối K với S. - Vậy đường đi là: S → K → I → S CM : SK + KI + IS = SS2 Ta có : SK + KI + IS = S1K + KI + SI Vì SK = S1K = S1I + SI Vì SK = S1K Vì S1K + KI = S1I = S2I + IS = SS2 Vì S1I = S2I ( ĐPCM) + _ - Mắc mạch điện như hình 1 U1 là số chỉ của vôn kế. Mạch gốm (R1//R0) nt Rx, theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:

Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song Rx Gọi U2 là số chỉ của vôn kế Mạch gồm R0 nt (Rv//Rx). Xét mạch điện như hình vẽ:

(1) Tại nút N ta có: I3 + I5 = I4 U U U U U − U 1 30 − U 3 => 3 + 5 = 4 ⇒ 3 + 3 = R3 R5 R4 10 25 5 250 400 V ; U3 = V Từ (1) và (2) => U1 = 21 21 380 230 => U2 = V ; U4 = V; 21 21

S I

0,5

=> U1 = 10V; U2 = 20V

30 − U 1 U 3 − U 1 U1 U 2 U 5 U = + ⇒ 1 = + 10 20 25 R1 R2 R5

K

0,5

=> IA = I1 – I2 = 1A

b.

vẽ hình 1,0

α

Rtd = R13 + R24 = 9 Ω

10 U => I13 = I24 = I = = A Rtd 3 5 => I1 = I3 = A 3

S1

R4

R 2 .R4 = 4Ω R2 + R4

0,25

0,5 (3) 0,5 14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Thay (3) vào (1) ta có: Rv =

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R0 .U 2 U − U1 − U 2

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ ĐỀ SỐ: 04 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 – TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ BÀI Câu 1: (4điểm). Người ta dựng một cột AB (hình1) trên nền gạch cứng để căng một dây ăng-ten nằm ngang. Để giữ cho cột thẳng đứng phải dùng một dây chằng AC tạo với cột một góc α=30o. Biết lực kéo của dây ăng-ten là F=200N. Tìm lực căng T của dây chằng.

A F

α

Câu 2: (3điểm) a) Một hệ gồm n vật có khối lượng m1, m2, ... , mn ở nhiệt độ ban đầu t1, t2, ... , tn, làm bằng các chất có nhiệt dung riêng c1, c2, B .... , cn, trao đổi nhiệt với nhau. Tính nhiệt độ chung của hệ khi C Hình1 có cân bằng nhiệt. b) Áp dụng: Thả 200g nhôm ở nhiệt độ 15oC và 300g đồng ở 30oC vào 150g nước ở 25oC. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Câu 3: (5điểm) Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: R1=R4=R5=10Ω; R2=15Ω; R3=20Ω; UAB = 60V không đổi; điện trở khóa K coi như bằng 0. Tính điện trở của đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua khóa K và hiệu điện thế giữa hai điểm C, D khi K đóng, mở. Câu 4: (3điểm) Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có điện trở không đáng kể vào hiệu điện thế U không đổi như sơ đồ hình 3. Khi K1 đóng, K2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P 1 = 60W. Khi K1 mở, K2 đóng thì đèn Đ2 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P 2 = 20W. a) Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên. b) Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của mỗi đèn.

R1 A + _ B

R5

E

R3 R2

C

R4

D

K Hình2

Đ1

K1 R

Đ2

K2 + U Hình3

Câu 5: (4điểm) 15

16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Một người có chiều cao AB đứng gần cột điện CD trong sân vận động. Trên đỉnh cột D có một bóng đèn nhỏ. Bóng của người đó trên sân cỏ có chiều dài A B′ . a) Nếu người đó bước ra xa cột thêm một đoạn c=1,5m, thì bóng của người đó dài thêm một đoạn d=0,5m. Hỏi nếu lúc ban đầu người đó đi vào gần cột thêm một đoạn e=1m , thì bóng của người đó ngắn đi bao nhiêu? b) Chiều cao cột điện H=6,4m. Hãy tính chiều cao h của người đó?

Câu 6: (1điểm) Hãy chứng tỏ rằng, các đường sức từ của một nam châm bất kì không bao giờ cắt nhau. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 04 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 – TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014 Câu 1: (4điểm) A ∪

F

α T H C

B Hình1

B là điểm tựa của cột AB Trong các lực tác dụng lên cột có 2 lực làm quay cột là lực kéo của dây ăng-ten F và lực căng của dây chằng T . Với AB là cánh tay đòn của lực F, BH là cánh tay đòn của lực căng T (hình 1). Vẽ hình đúng Điều kiện để cột đứng cân bằng là:

F HB = T AB

Thay (2) vào (1) ta có:

0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm

0,75điểm

b) Đổi : m1 = 200g = 0,2kg ; m2 = 300g = 0,3kg ; m3 = 150g = 0,15kg ;

0,25điểm

Thay số vào (*) ta tính được nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt của hệ : 0,2.880.15 + 0,3.380.30 + 0,15.4200. 25 ≈ 23,7(oC) t= 0,2.880 + 0,3.380 + 0,15.4200

0,75điểm

Câu 3: (5điểm) - Khi K mở mạch điện được mắc như sau: R1 nt [R2 // (R3 nt R4)] nt R5 Điện trở tương đương: R34 = R3 + R4 = 20 + 10 = 30(Ω) R234 =

R 2 .R 34 15.30 = = 10(Ω) R 2 + R 14 15 + 30

0,5điểm

RAB = R1+ R234 + R5 = 10 + 10 +10 = 30(Ω)

0,5điểm

(1)

Tam giác vuông AHB có góc α = 30o nên

0,5điểm

=> m1c1t1 - m1c1t + m2c2t2 - m2c2t + ... + mkcktk - mkckt = mk+1ck+1t - mk+1ck+1tk+1 + mk+2ck+2t - mk+2ck+2tk+2 + ... + mncnt - mncntn => m1c1t1+ m2c2t2 + ... + mkcktk+ mk+1ck+1tk+1 + mk+2ck+2tk+2 + ... + mncntn = m1c1t + m2c2t + ... + mkckt + mk+1ck+1t + mk+2ck+2t + ... + mncnt => m1c1t1+ m2c2t2 + ... + mncntn = (m1c1 + m2c2 + ... + mncn)t m 1c1 t 1 + m 2 c 2 t 2 + ... + m n c n t n (*) => t = m 1c1 + m 2 c 2 + ... + m n c n

Cường độ dòng điện trong mạch chính: IC =

U AB 60 = = 2(A) R AB 30

0,25điểm

Trên đoạn mạch EC ta có: UEC = IC . R234 = 2 .10 = 20(V)

0,25điểm

U EC 20 2 = = (A) Vì vậy: I4 = R 34 30 3 Hiệu điện thế giữa hai điểm C,D:

0,25điểm

2 20 . 10 = (V) 3 3 Vì K mở nên cường độ dòng điện qua khóa K bằng 0. - Khi K đóng: chập hai điểm B và D lại (vì RK = 0) mạch điện được vẽ lại như hình 2: {[(R5 // R4) nt R2] // R3} nt R1

0,5điểm

UCD = - U4 = - I4 . R4 = -

HB 1 = AB 2

(2)

F 1 = => T = 2F = 2.200N = 400N T 2

Câu 2: (3điểm) a) Gọi t là nhiệt độ của hệ khi có cân bằng nhiệt. Giả sử trong hệ có k vật đầu tiên tỏa nhiệt, (n-k) vật còn lại thu nhiệt. Theo phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào Ta có phương trình cân bằng nhiệt của hệ: m1c1(t1-t) + m2c2(t2-t) + ... + mkck(tk-t) = mk+1ck+1(t-tk+1) + mk+2ck+2(t-tk+2) + ... + mncn(t-tn)

0,5điểm 1,0 điểm

0,25điểm 0,25điểm

R3 R5 I5 0,25điểm

0,25điểm 0,25điểm 0,75điểm 17

A +

I1 R1

I2 E

B,D R2

C

R4

-

Hình2 18


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R45 =

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R 4 .R 5 10.10 = = 5(Ω) R 4 + R 5 10 + 10

Ta có: P1 = I12 (Rđ1+R) = I12 Rđ1 + I12 R =Pđ +P1R => P1R = P1 - Pđ = 60- Pđ (1)

0,25điểm

Ta có: P2 = I22 (Rđ2+R) = I22 Rđ2 + I22 R =Pđ +P2R => P2R = P2 - Pđ = 20- Pđ

0,25điểm

Mà P1R = 9P2R => 60- Pđ = 9.(20- Pđ) => Pđ = 15 W (2)

0,25điểm

Thay (2) vào (1) ta có: P1R = 60- Pđ = 60 - 15 = 45(W)

0,25điểm 0,25điểm

0,25điểm

Cường độ dòng điện qua mạch trong trường hợp 1: P1R 45 = I1 = = 3(A) R 5

0,25điểm

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:

R245 = R2 + R45 = 15 + 5 = 20(Ω) REB =

R 3 .R 245 20.20 = = 10(Ω) R 3 + R 245 20 + 20

0,5điểm

RAB = R1 + REB = 10 + 10 = 20(Ω)

R1 A + _ B I1 R5

E

I5

R3 R2

C

IK

R4

K Hình3

U AB 60 = I1 = = 3(A) R AB 20 UEB = I1 . REB = 3 . 10 = 30(V)

0,5điểm

U EB 30 = I2 = = 1,5(A) R 245 20 D UCD = I2 . R45 = 1,5 . 5 = 7,5(V) U CD 7,5 = I5 = = 0,75(A) R5 10

0,5điểm

Vẽ hình 3 Trong mạch điện ở hình 3, xét tại nút B ta có: IK=I1 - I5 = 3 - 0,75 = 2,25(A) Vậy khi K đóng thì cường độ dòng điện qua khóa K là: IK = 2,25A

Câu 4: ( 3điểm) a) Khi K1 đóng, K2 mở ta có mạch điện: Đ1 nt R Công suất tiêu thụ của mạch : P 1 = U.I1 = 60 (W) => I1 = Công suất tỏa nhiệt trên R: P1R = I12 R Khi K1 mở, K2 đóng ta có mạch điện: Đ2 nt R Công suất tiêu thụ của mạch : P2 = U.I2 = 20 (W) => I2 = P2R = I22 R

Công suất tỏa nhiệt trên R:

60 U 20 U

0,5điểm

2

2

P1 R I .R I = 12 = 12 P2 R I 2 .R I2

 60  U =  20    U

2

  2  =  60  = 9   2  20    

Công suất định mức của 2 đèn bằng nhau mà trong cả 2 trường hợp chúng đều sáng bình thường nên công suất tiêu thụ của chúng là: Pđ1 = Pđ2 = Pđ

h a

Tỉ số công suất tỏa nhiệt trên R trong hai trường hợp: 0,25điểm

0,25điểm

19

P1 60 = = 20(V) I1 3

0,25điểm

Câu 5: (4điểm)

0,5điểm

0,5điểm

U=

Trong không khí, ánh sáng từ ngọn đèn truyền đi theo đường thẳng nên theo bài ra ta có hình 2.

0,25điểm

Vẽ hình đúng

0,25điểm

b

Bóng của người đó trên sân cỏ là AB’=a(m); khoảng cách từ người đó đến Hình 2 cột điện là AC=b(m). Tại vị trí ban đầu ta có : ∆B’AB ~ ∆B’CD AB AB' a = = Nên: (1) CD CB ' a + b Vì người đó bước ra xa cột thêm một đoạn c=1,5m, thì bóng dài thêm một đoạn d=0,5m nên tương tự ta có : AB a+d a + 0,5 = = (2) CD (a + d ) + (b + c ) a + b + 2 Nếu lúc ban đầu người đó đi vào gần cột thêm một đoạn e = 1m thì bóng ngắn đi một đoạn x(m). Tương tự ta có: AB a−x a−x = = (3) CD (a − x ) + (b − e ) a + b − (x + 1)

0,5điểm

0,5điểm

0,5điểm

20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a + 0,5 0,5 a AB = = = 2 CD a + b a + b + 2

Từ (1) và (2) ta suy ra:

a x AB a−x = = = CD a + b a + b − (x + 1) x + 1

Từ (1) và (3) ta suy ra:

Từ (4) và (5) ta có : b) Từ (4) ta suy ra

(4)

0,5 x = 2 x +1

=> x = 1/3 (m)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 05 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI

0,5điểm

(5) 0,5điểm 0,5điểm

AB h 0,5 = = => h = 1,6 (m) CD H 2

0,5điểm

Vậy người đó cao 1,6m

Câu 6: (1điểm) Giả sử có hai đường sức từ cắt nhau như hình 4. Thực nghiệm cho thấy trong từ trường kim nam châm chỉ có thể nằm theo một hướng nhất định. Nên đặt nam châm thử vào điểm cắt nhau đó, nam châm thử sẽ không thể định hướng sao cho trục của nam châm thử vừa tiếp xúc với đường (1), vừa tiếp xúc với đường (2). Vậy các đường sức từ không thể cắt nhau.

Câu 1: (3,0 điểm). Để có 1,2 kg nước ở 360C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 150C với khối lượng m2 nước ở 990C. Hỏi khối lượng nước cần dùng của mỗi loại. Biết nhiệt dung riêng của nước là cnước= 4200J/kg.K. Câu 2: (5,0 điểm). Có hai xe cùng xuất phát từ A và chuyển động đều. Xe thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD (hình H.1) với vận tốc v1 = 40 km/h. Ở tại mỗi địa điểm B và C xe đều nghỉ 15 phút. Biết AB=CD=30 km, BC=40 km. Hỏi: a) Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD phải đi với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại C. b) Nếu xe thứ hai nghỉ tại C với thời gian 30 phút thì phải đi với vận tốc là bao nhiêu để về D cùng lúc với xe thứ nhất? Câu 3: (3,0 điểm). Có hai loại điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30 Ω . Hỏi cần có bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi mắc chúng:

(1) Hình4

a) Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R = 200 Ω . b) Song song thì được đoạn mạch có điện trở R = 5 Ω.

(2)

Câu 4: (4,5 điểm). Cho mạch điện như hình 1. Biết R1 = R3 = 30Ω ; R2 = 10Ω ; R4 điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 18V không đổi . Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế . R1 a. Cho R4 = 10Ω . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện mạch chính khi đó ? A b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2A và dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D ? Hình 1 R3

Lưu ý: Các cách giải khác đúng cho điểm tương đương -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 5: (4,5 điểm). Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc α như hình vẽ. Hai điểm sáng M và N được đặt vào giữa hai gương. a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ M phản xạ lần lượt lên gương G2, đến gương G1 rồi đến N. b. Nếu khoảng cách từ M đến G1 là 9 cm, khoảng cách từ M đến G2 là 12 cm. Khoảng cách giữa hai ảnh của M qua G1, G2 là 30 cm. Tính góc α .

là một biến trở. Hiệu C

R2

A D

B

R4

G1

.M α

.N G2

-------------------------------------- Hết --------------------------------------21

22


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 05 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014 .

- Nhiệt lượng của lượng m1 nước nguội 150C thu vào: Q1 = m1.c (t – t1) = m1(36 – 15) - Nhiệt lượng của lượng m2 nước nóng 990C tỏa ra: Q2 = m2.c (t2 – t) = m2(99 – 36) Câu 1 - Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng: Q1 = Q2, ta có: m1.c(t – t1) = m2.c(t2 – t), hay: (3,0 m1(36 – 15) = m2(99 – 36) đ) hay m1 = 3m2 (1) 21 m1 = 63 m2 - Mặt khác ta lại có: m1+m2 = 1,2 (kg) (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được khối lượng nước mỗi lọai: m1 = 0,9kg; m2 = 0,3kg.

2

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Tóm tắt đề đúng 2

0,5

2

a) AC = AB + BC = 2500 AC = 50 km Thời gian xe 1 đi đoạn AB là: t1=AB/v1 = 30/40 = 3/4 h. Thời gian xe 1 nghỉ tại B, C là: 15 phút = 1/4 h. Thời gian xe 1 đi đoạn BC là : t2=BC/v1 = 40/40 = 1 h Câu 2 + Trường hợp 1: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa tới C: (5,0 Vận tốc xe 2 phải đi v2 = AC/ (t1 +1/4 +t2) = 50/ (3/4 + 1/4 + 1) =25 km/h. đ) + Trường hợp 2: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 bắt đầu rời khỏi C: Vận tốc xe 2 phải đi v2’ = AC/ (t1 +1/4 +t2+1/4) = 50/ (3/4 + 1/4 + 1 + 1/4) = 22,22 km/h. Vậy để gặp xe 1 tại C thì xe 2 phải đi với vận tốc: 22,22 ≤ v2 ≤ 25 km/h. b) Thời gian xe1 đi hết quãng đường ABCD là: t3= (t1+1/4+ t2+1/4+ t1) = 3h. Để xe 2 về D cùng lúc với xe 1 thì thời gian xe 2 phải đi trên quãng đường ACD là: t4 = t3 –1/2 = 2,5 h. Vận tốc xe 2 khi đó là v2’’ = (AC+CD)/ t4=(50+30)/ 2,5 = 32 km/h. Gọi x là số điện trở R1 = 20Ω , y là số điện trở R2 = 30 Ω Câu 3 a) Khi mắc nối tiếp: (3,0 Ta có: R = xR1 + yR2 đ) Để đoạn mạch có điện trở bằng 200 Ω thì: 20x + 30y = 200

0,5 0,5

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25

x+

Đặt y = 2t => x = 10 – 3t x,y là số nguyên dương: x ≥ 0 ⇒ t < 4 => t = 0 ; 1 ; 2 ; 3. Vậy số điện trở R1; R2 được ghi ở bảng sau: t 0 1 2 x 10 7 4 y 0 2 4

0,25 0,5

3 1 6

b) Khi mắc song song: Ta có:

1 1 1 = + R R I R II

0,25 0,25

R R1 ; RII = 2 x y 1 x y Thay số: = + 5 20 30

Với: RI =

30x + 20y = 120

0,25 => x +

2 y =4 3

0,25

Đặt y = 3t => x = 4 – 2t; x ≥ 0 => t = 0 ; 1 ; 2. Vậy kết quả số điện trở R1 ; R2 ghi ở bảng sau: t 0 1 2 x 4 2 0 y 0 3 6

0,5

a. Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D Mạch điện được mắc như sau : ( R1 // R3 ) nt ( R2 // R4 ) Vì R1 = R3 = 30 Ω nên R13 = 15Ω Vì R2 = R4 = 10 Ω nên R24 = 5Ω Vậy điện trở tương đương của mạch điện là : RAB = R13 + R24 = 15 + 5 = 20 ( Ω ) Cường độ dòng điện mạch chính là : I =

0,5 0,25 0,25 0,5

U AB 18 = = 0,9( A) R AB 20

0,5

Câu 4 b. Gọi I là cường độ dòng điện chạy trong mạch chính (4,5đ) Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D Mạch điện được mắc như sau : R2 I1 R 1 C ( R1 // R3 ) nt ( R2 // R4 ) Do R1 = R3 nên I1 I2 I1 = I3 = I2 =

0,25

0,25

3 y = 10 2

I 2

R4 I R2 + R4

0,5 (vẽ SĐ)

IA

A

A

I I3

R3 D I4

B

R4

0,25 0,5

Do dòng điện chạy qua ampe kế có 23

24


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

chiều từ C đến D nên cường độ dòng điện qua ampe kế là : R4 I I − 2 R2 + R4 I ( R2 − R4 ) I (10 − R4 ) = 0,2 ( A ) = 2( R2 + R4 ) 2(10 + R4 )

=> IA = I1 – I2 = => IA =

0,25 (1) 0,25

Điện trở của mạch điện là :

ĐỀ BÀI

R R .R 10.R4 RAB = 1 + 2 4 = 15 + 2 R2 + R4 10 + R4

0,25

Cường độ dòng điện mạch chính là : I=

U = R AB

18(10 + R4 ) 18 = 10.R4 150 + 25 R4 15 + 10 + R4

(2) 0,25

Thay ( 2 ) vào ( 1 ) rồi rút gọn ta được : => R4 = ’

14R4 = 60

30 ( Ω ) ≈ 4,3 ( Ω ) 7

0,25 ’

a)- Vẽ M là ảnh của M qua gương G2 bằng cách lấy M đối xứng với M qua G2; - Vẽ N’ là ảnh của N qua gương G1 bằng cách lấy N’ đối xứng với N qua G1 - Nối M’ với N’ cắt G2 ở I, cắt G1 ở J - Nối M với I, I với J, J với N ta được đường đi của tia sáng cần vẽ

.N

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 06 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –Huyện Yên Định - Năm học 2012 - 2013

0,25 0,25 0,5 0,5

Bài 1 (4,0 điểm): Xe I xuất phát từ A đi đến B, trên nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ không đổi v1, nửa đoạn đường sau với tốc độ không đổi v2. Xe II xuất phát từ B đi về A, trong nửa thời gian đầu đi với tốc độ không đổi v1, nửa thời gian sau đi với tốc độ không đổi v2. Biết v1 = 20 km/h và v2 = 60 km/h. Nếu xe II xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe I, thì xe II đến A và xe I đến B cùng một lúc. a) Tính tốc độ trung bình của mỗi xe trên đoạn đường AB. b) Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì chúng sẽ gặp nhau tại vị trí cách A một khoảng bằng bao nhiêu? Bài 2 (3,0 điểm): Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C. a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai.

.M

1

G1

Câu 5 G1 (4,5đ)

.M

J

.M

α

. (Hình 1)

α

N

I

G2 M’

Vẽ Hình 1 1,0đ

.M

2

G2

(Hình 2)

b) Gọi M1 là ảnh của M qua gương G1 M2 là ảnh của M qua gương G2 Theo giả thiết: Khoảng cách từ M đến G1 là 9 => MM1 = 18cm Khoảng cách từ M đến G2 là 12 => MM2 = 24cm Mà M1M2 = 30cm Ta thấy: 302 =182 + 242 Vậy tam giác MM1M2 là tam giác vuông tại M suy ra α = 90 0

Vẽ Hình 2 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5

b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình. Bài 3 (2,0 điểm): Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương. a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S. b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S. Bài 4 (4,0 điểm): Một sợi dây dẫn đồng chất tiết diện đều được uốn thành một khung kín hình chữ nhật ABCD. Nếu mắc một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi vào hai điểm A và B thì cường độ dòng điện chạy qua nguồn là IAB = 0,72A. Nếu mắc nguồn đó vào hai điểm A và D thì cường độ dòng điện chạy qua nguồn là IAD = 0,45A. Bây giờ, mắc nguồn trên vào hai điểm A và C. a) Tính cường độ dòng điện IAC chạy qua nguồn. b) Mắc thêm một điện trở Rx nối giữa hai điểm M và N là trung điểm của các cạnh AD và BC thì hiệu điện thế trên Rx là U/5. Tính cường độ dòng điện chạy qua nguồn khi đó.

A

M

D

B

N

C

Bài 5 (5,0 điểm):

-------------------------------------- Hết --------------------------------------25

26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 3R, R2 = R3 = R4 = R. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là U không đổi. Khi biến trở RX có một giá trị nào đó thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1 = 9W. a) Tìm công suất tỏa nhiệt trên điện trở R4 khi đó. b) Tìm RX theo R để công suất tỏa nhiệt trên RX cực đại.

R1

b) Theo bài ra ta có

R2 RX

+

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R3

− R4

Bài 6 : (2,0 điểm) Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40 cm2 cao h = 10 cm. Có khối lượng m = 160 g a. Thả khối gỗ vào nước.Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho khối lượng riêng của nước là D0 = 1000 Kg/m3 b. Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện ∆S = 4 cm2, sâu ∆h và lấp đầy chì có khối lượng riêng D2 = 11300 kg/m3 khi thả vào trong nước người ta thấy mực nước bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu ∆h của lỗ.

(Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay thông thường) ------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 06 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –Huyện Yên Định - Năm học 2012 - 2013 .

Bài 1 (4,0 điểm): Néi dung a) Kí hiệu AB = S. Thời gian đi từ A đến B của xe I là: t1 =

S. ( v1 +v 2 ) S S + = 2.v1 2.v 2 2.v1.v 2

Điểm 0,5

Tốc độ trung bình trên quãng đường AB của xe I là: vA =

S 2v1v 2 = =30km/h t1 v1 +v 2

0,5

Gọi thời gian đi từ B đến A của xe II là t2. Theo đề bài ta có t ( v +v ) t t S= 2 v1 + 2 v 2 = 2 1 2 2 2 2

0,5

Tốc độ trung bình trên quãng đường BA của xe II là: vB =

S v1 +v 2 = =40km/h t2 2

S S - =0,5 ( h ) ⇒ S=60km vA vB

Khi hai xe xuất phát cùng một lúc thì quãng đường mỗi xe đi được trong thời gian t là: (1) SA = 20t nếu t ≤ 1,5h (2) SA = 30+(t-1,5).60 nếu t ≥ 1,5h SB = 20t nếu t ≤ 0,75h (3) SB = 15+(t-0,75).60 nếu t ≥ 0,75h (4) Hai xe gặp nhau khi SA + SB=S=60 và chỉ xảy ra khi 0,75 ≤ t ≤ 1,5h . Sử dụng (1) và (4): 20t+15+(t-0,75)60 = 60 Giải phương trình ta có t=9/8 h và vị trí hai xe gặp nhau cách A là: SA=20.9/8 =22,5km.

0,5

0,5

0,5

0,5

Bài 2 (3,0 điểm): Nội dung a) Gọi khối lượng nước rót là m(kg); nhiệt độ bình 2 là t2 ta có: Nhiệt lượng thu vào của bình 2 là: Q1 = 4200.2(t2 – 20) Nhiệt lượng toả ra của m kg nước rót sang bình 2: Q2 = 4200.m(60 – t2) Do Q1 = Q2, ta có phương trình: 4200.2(t2 – 20) = 4200.m(60 – t2) => 2t2 – 40 = m (60 – t2) (1) ở bình 1 nhiệt lượng toả ra để hạ nhiệt độ: Q3 = 4200(10 - m)(60 – 58) = 4200.2(10 - m) Nhiệt lượng thu vào của m kg nước từ bình 2 rót sang là; Q4 = 4200.m(58 – t2) Do Q3 = Q4, ta có phương trình: 4200.2(10 - m) = 4200.m (58 – t2) => 2(10 - m) = m(58 – t2) (2) 2t 2 − 40 = m(60 − t 2 ) Từ (1) và (2) ta lập hệ phương trình:  2(10 − m) = m(58 − t 2 ) 2 Giải hệ phương trình tìm ra t2 = 300 C; m = kg 3 b) Nếu đổ đi lại nhiều lần thì nhiệt độ cuối cùng của mỗi bình gần bằng nhau và bằng nhiệt độ hỗn hợp khi đổ 2 bình vào nhau. gọi nhiệt độ cuối là t ta có: Qtoả = 10. 4200(60 – t) Qthu = 2.4200(t – 20); Qtoả = Qthu => 5(60 – t) = t – 20 => t ≈ 53,30C

Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5

0,5

0,5

Bài 3 (2,0 điểm):

0,5

Nội dung

27

Điểm

28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* Khi mắc hiệu điện thế U vào hai điểm A-D, điện trở tương đương của mạch:

a)

R AD =

b. ( 2a + b ) U . ⇒ Cường độ dòng điện qua toàn mạch: I AD = 2a + 2b R AD

Theo đề bài thì:

0,25

IAB b ( 2a + b ) 0, 72 8 = = = . IAD a ( a + 2b ) 0, 45 5

0,5

Giải ra ta được b = 2a. * Ta có: R AB =

0,5

a. ( a + 2b ) 5a U 6U U 5I 5.0, 72 = ⇒ IAB = = ⇒ = AB = = 0, 6 ( A ) 2a + 2b 6 R AB 5a a 6 6

1,0

a) Khi mắc hiệu điện thế vào A và C: R AC =

Cách vẽ: + Lấy S1 đối xứng với S qua G1 + Lấy S2 đối xứng với S qua G2 + Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J + Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ. b) Ta phải tính góc ISR. Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I và J và có góc O = 600 Do đó góc còn lại IKJ = 1200 Suy ra: Trong ∆ JKI có: I1 + J1 = 600 Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I1 = I2; J1 = J2 Từ đó: ⇒ I1 + I2 + J1 + J2 = 1200 Xét ∆ SJI có tổng 2 góc : I + J = 1200 ⇒ IS J = 600 Do vậy: ISR = 1200 (Do kề bù với ISJ)

0,125 0,125 0,125 0,25 0,125 0,25 0,25 0,25 0,25

a + b 3a U 2U 2.0, 6 = ⇒ I AC = = = = 0, 4A 2 2 R AC 3a 3

b) Khi mắc hiệu điện thế U vào A và C và mắc thêm Rx. Mạch điện trở thành mạch đối xứng. a M 2a U1

A

Rx

U2

U2 2a N

C

a

Dựa vào tính đối xứng của mạch điện suy ra phân bố hiệu điện thế trong mạch như hình vẽ. Ta có: Xét Chiều từ M đến N  U1 + U x = U 2 U − U x 2U 3U ⇒ U1 = = ⇒ U2 =  2 5 5  U1 + U 2 = U

Cường độ dòng điện mạch chính: I=

0,5

U1 U 2 2U 3U 7U 7.0, 6 + = + = = = 0, 42 ( A ) a 2a 5a 10a 10a 10

(Nếu HS xét chiều từ N đến M thì I = 0,48 (A))......................... Nội dung

Nộ dung Đặt a là điện trở của đoạn dây AB, b là điện trở của dây BC. D A

Điểm

I1

a. ( a + 2b ) U . ⇒ Cường độ dòng điện qua toàn mạch: I AB = 2a + 2b R AB

a)

29

R2

RX I3

2

Điểm

IX

+

0,5

M I2

R1

I

A

a b C B * Khi mắc hiệu điện thế U vào hai điểm A-B, điện trở tương đương của mạch:

0,5

Bài 5 (5,0 điểm):

Bài 4 (4,0 điểm):

R AB =

0,5

P4 I 24 R 4  I 4   R  1  I 4  = =   =   P1 I12 R 1  I1   3R  3  I1 

R3

N I4

B

0,25

R4

2

0,25

30


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Tìm

I4 . Ta có: I = I1 + I3 = I2 + I4 I1

mà: I 3 =

0,25

U3 U − U 4 U − I4R 4 U − I4R = = = R3 R3 R3 R

0,25

U U − U1 U − I1R 1 U − I1.3R = = I2 = 2 = R2 R2 R2 R

Do đó: ⇒

I1 +

0,25

U − I4R U − I1.3R I = I4 + ⇒ 4I1 = 2I 4 ⇒ 4 = 2 R R I1

P4 4 I 4 = ⇒ P4 = P1 = 12 W. Ta nhận thấy tỷ số 4 không phụ thuộc vào RX. P1 3 3 I1

b) Ta có:

* U AB = U AM + U MN + U NB ⇒ I1R 1 + I x R x + I 4 R 4 = U (1)

⇒ 3I1R + I x R x + 2I1R = U

⇒ 5I1R + I x R x = U

* U MB = U MN + U NB

⇒ I2R 2 = Ix R x + I4R 4

(2) ⇒ (I1 − I x )R = I x R x + 2I1R ⇒ − I1R = I x (R + R x ) Khử I1 khỏi hệ phương trình trên để tìm IX, chẳng hạn nhân hai vế của (2) với 5 rồi cộng với (1):

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

⇒ Ix =

I x R x = U + 5I x (R + R x )

−U 5R + 4 R x

U2R x

(5R + R x )2

=

áp dụng bất đẳng thức Côsi:

U2  R  5 + 4 Rx   R  x   5

Với D1 là khối lượng riêng của gỗ: D1 =

0,5

Khối lượng m2 của chì lấp vào là: m2 = D2 ∆S .∆h Khối lượng tổng cộng của khối gỗ và chì lúc này là

0,5 0,25 0,25 0,25 0,5

Dấu "=" xảy ra, tức là PX đạt giá trị lớn nhất Pmax = 5

R = 4 Rx Rx

⇒ Rx =

m M = m1 + m2 = m + (D2 ).∆S.∆h Sh

Vì khối gỗ ngập hoàn toàn trong nước nên.

0,5 0,5 0,25 0,25 0,25

D0 S .h − m = 5,5cm 10.M=10.D0.S.h ==> h = m ( D2 − )∆S S .h

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,25

2

R + 4 Rx ≥ 2 Rx

m . S .h

0,25

Khi đó ta viết được biểu thức công suất tỏa nhiệt trên RX là: Px = I 2x R x =

a. Khi khối gỗ cân bằng trong nước thì trọng lượng của khối gỗ cân bằng với lực đẩy Acsimet. Gọi x là phần khối gỗ nổi trên mặt nước, ta có. m = 6cm P = FA ⇒ 10.m =10.D0.S.(h-x) ⇒ x = h D0 .S b. Khối gỗ sau khi khoét lỗ có khối lượng là . m1 = m - ∆m = D1.(S.h - ∆S. ∆h)

5R .4 R x = 2 20R Rx U2 , khi: 80R

5 R 4

0,5

0,5

Bài 6: (2,0 điểm) Nội dung x

∆h h

h P FA

Điểm

∆S

P

0,25

FA

31

32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 07 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 07 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012 ĐỀ BÀI

.

Câu 1: (4.0 điểm). Khi chạy ngược dòng một ca nô gặp chiếc bè đang trôi xuôi tại địa điểm A. Chạy được 30 phút ca nô lập tức quay lại và đuổi kịp chiếc bè tại B cách A 2km. Tìm vận tốc của nước sông. Câu 2: (3.0 điểm). Người ta pha m1 kg nước ở t10C và m2 kg nước ở t20C để được M kg nước ở t0C. a, Hãy thiết lập các phương trình tổng quát để tính giá trị của m1 và m2 theo M, t0C, t10C, t20C và nêu điều kiện để phương trình có nghiệm. b, Biết M = 20kg, t1= 1000C, t2 = 150C, t = 200C hãy tính m1 và m2. Câu 3: (3.0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1) UAB = 6V không đổi, R1= 5,5 Ω , R2 = 3 Ω , R là một biến trở. a) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM khi R = 3,5 Ω . b) Với giá trị nào của biển trở R thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị đó. Câu 4: (4.0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (hình 2). Biết UAB = 6V không đổi; R1 = R2=R3=R4=R5=10 Ω ; Điện trở của dây nối, ampekế và các khoá K không đáng kể. a. Xác định số chỉ của các ampekế trong trường hợp K1mở, K2 đóng. b. Thay ampekế trên bằng vôn kế có điệntrở rất lớn rồi đóng K1 và K2. Xác định số chỉ của vôn kế. Câu 5: (2.0 điểm). Trình bày phương án xác định trị số của một điện trở Rx chưa biết với các dụng cụ và vật liệu sau đây: Bộ pin, vôn kế một chiều, ampe kế một chiều, một số dây nối và khoá K. Hình 2 Biết vônkế và ampekế không lý tưởng, điện trở dây nối và khoá K không đáng kể. Câu 6: (4.0 điểm). Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một góc α , nguồn sáng S và điểm M có vị trí như hình vẽ. Gọi S1 và M1 là ảnh của S và M (S1 là ảnh của S qua G1, M1 là ảnh của M qua G2). Đường thẳng S1M1 cắt G1 tại A, cắt G2 tại B. Chứng minh rằng trong số các tia sáng truyền từ S đến G1 đến G2 rồi đến M, đường truyền mà tia sáng đi từ S qua A đến B rồi đến M là ngắn nhất. G

Câu

Hướng dẫn Gọi v, vn lần lượt là vận tốc thực của ca nô và vận tốc của dòng nước (v < vn; vn cũng chính là vận tốc của bè) Gọi C là điểm ca nô quay lại. Đối với ca nô: + Ngược dòng: SAC = (v - vn)t1. + Xuôi dòng: SCB = (v +vn)t2 . 1(4đ) Đối với bè: SAB = (t1 + t2)vn . Ta có: SCB = SCA + SAB ⇔ (v +vn)t2 = (v - vn)t1 + (t1 + t2)vn t2 = t1 = 0,5h vận tốc của nước sông: vn = SAB/(t1+t2) = 2km/h.

2(3đ)

S α

M G2

1,0

0,5

2

a. I =

U ( R2 + R ) U 2 ⇒ PAM = I .(R2+R) = ( R1 + R + R2 ) 2 R1 + R + R2

Thay số PAM =

6 2.6,5 = 1,625 W 12 2

b. Ta có: PAM =

U2 R12 ( R1 + R) + + 2 R1 ( R2 + R )

U2 ⇒ PAM max = 1,64W 4R1 Khi đó R2 + R = R1 hay R = 2,5 Ω

33

0,5 1,0

b. Từ phương trình (1) ta có: m2 = M – m1 = 20 – m1 thế vào (2)

Lập luận và chỉ ra PAM ≤

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5

0,5 0,5

m1 = 20 / 7 kg , m2 = 120/7 kg

3(3 đ)

0,5

a. Hai phương trình xác định m1 và m2 là: m1 + m2 = M (1) (2) và m1(t - t1) = m2(t2 - t) Các giá trị của m1 và m2 đều dương vậy các hiệu t – t1 và t2 – t phải cùng dấu. Do đó điều kiện để phương trình có nghiệm là: t1 < t < t2 hoặc t2 < t < t1 . Tuỳ theo t1 < t2 hay t1 > t2.

m1(20 - 100) = (20 – m1) (15 - 20)

1

Điểm 0,5

0,5

0,5 0,5 1 0,5

0,5

0,5 0,5 34


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a. Khi K1 mở, K2 đóng ta có mạch tương đương

1,0

RAB = R2.R3 : (R2 + R3) + R1 = 5 + 10 = 15 Ω Số chỉ của ampe kế là: IA = UAB : RAB = 6 : 15 = 0,4A

0,5 0,5

- Hình vẽ:

4(4đ)

R1 A

G1

A

C

R2 A

1,0

S1

S M

B α

6 (4đ)

R3

K

Rx

G2

B M1

- Giả sử có tia sáng truyền từ S đến G1 tại C, phản xạ đến G2 tại D rồi phản xạ qua M. Ta cần chứng minh: SA +AB + BM < SC + CD + DM. Có SA = S1A; BM =BM1 suy ra SA +AB + BM = S1M1 (1) Lại có SC = S1C và DM = DM1 suy ra SC + CD + DM = S1C + CD + DM (2) Tứ giác S1CDM1 ta luôn có S1M1 < S1C +CD + DM1 hay SA +AB + BM < SC + CD + DM (đpcm)

b. Nếu thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn và đóng K1, K2 thì R1, R2, R3, R4 đóng vai trò như là dây nối của vôn kế. Do đó mạch chỉ còn 1,0 1,0 R5. Số chỉ của vôn kế là: UV = UAB = 6V

-Mắc mạch như hình a, Đóng khoá K đọc số chỉ của vôn kế và ampe kế là U1 và I1 ta được RA = U1/I1 (1)

D

1,0 1,0 1,0

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1,0

A

hình a

V

5(2đ) - Mắc mạch điện như hình b. Đóng khoá K, đọc số chỉ của vôn kế và ampe kế lúc này là U2 và I2 ta có: Rx + RA = U2/I2. (2) Từ (1) và (2) suy ra Rx = U2/I2 – U1/I1. K

Rx

1,0

A V

hình b

35

36


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 08 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –Huyện Tĩnh Gia -Năm học 2009 - 2010 ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm):.Một người đi xe đạp từ A đến B với dự định mất t=4h. do nửa quảng

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 08 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –Huyện Tĩnh Gia -Năm học 2009 - 2010 .

Câu Câu 1:

a/( 2 đ).

a. Tính vận tốc dự định và quảng đường AB.

(4

* Nửa quãng đường đầu người đó đi hết thời gian :

b. Nếu sau khi đi được 1h, do có việc người ấy phải nghỉ lại mất 30 phút.Hỏi đoạn

điểm)

đường sau người đó tăng vận tốc thêm 3km/h nên đến sớm hơn dự định 20 phút.

đường còn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến nơi như dự định ?

Yêu cầu cần đạt

t1 =

Điểm

0,5 đ

AB AB :v = 2 2v

* Nửa quãng đường đầu người đó đi hết thời gian :

Câu 2 (4 điểm):Để xử lí hạt giống ,một đội sản xuất dùng chảo gang có khối lượng

t1 =

20kg,để đun sôi 120 lít nước ở 250C. Hiệu suất của bếp là 25%.Hãy tính xem muốn đun sôi 30 chảo nước như thế thì phải dự trù một lượng than bùn tối thiểu là bao nhiêu ? Biết

AB AB : (v + 3) = 2 2(v + 3)

Thời gian đi hết quãng đường là : 4 - 1/3 ( h)

năng suất toả nhiệt của than bùn q =1,4.107J/kg; nhiệt dung riêng của gang và nước lần

* Ta có phương trình :

G1

luợt là C1=460 J/kg.K; C2=4200 J/kgK. S Câu 3: (5 điểm):Hai gương phẳng G1 và G2 quay mặt I phản xạ vào nhau một góc 300 một nguồn sáng S cố định R O nẳm trước 2 gương(hình vẽ 1). a. Nêu cách vẽ chính xác một tia sáng từ nguồn S có E G2 đường đi phản xạ lần lượt trên mỗi gương một lần Hình vẽ 1 (tại điểm tới I và E). b. Tính góc hợp bởi tia tới SI và tia phản xạ sau cùng E R c. Từ vị trí ban đầu nói trên phải quay gương G2 quanh trục O một góc nhỏ nhất là bao nhiêu để: c.1: SI // E R c.2: SI ⊥ E R Câu 4 : (2 điểm): Dùng một vôn kế có điện trở rất lớn,một cái điện trở đã biết trước điện trở của nó là r, một bộ ắc quy và một số dây nối. Hãy xác định điện trở của vật dẫn x. Câu 5 : (5 điểm): Trong mạch điện hình vẽ 2, UMN =12V, .M .N R2 là một biến trở , vôn kế V chỉ 9 v, ampe kế chỉ 0,4A, đèn loại (6V-3,6W)sáng bình thường . Biết Ampe kế và R0 R2 các dây nối có điện trở không đáng kể và Vônkế có A C điện trở vô cùng lớn. R1 a. Tính: R1 , R2 , R0. b. Giảm R2 , thì số chỉ của vôn kế, am pe kế và độ sáng của đèn thay đổi như thế nào? Đ c.Với giá trị nào của R2 thì công suất tiêu thụ trên R2 V lớn nhất.Tìm công suất đó? Hình vẽ 2 -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

37

0,5 đ

AB AB + = 4 − 1 / 3, (1); 2v 2(v + 3)

0,5 đ

Mà AB=4v (2)(1 đ) * giải 2 p/t (1)và (2) ⇒ v=15km/h; AB=60km

( 1 đ)

b/.( 2 đ) Sau 1 giờ người đó đi được : S1 = 1 .v1 Để đến đích đúng dự định người đó phải đi với vận tốc v2 với thời gian là : t - 1 -0,5 = 2,5 ( h) lập p/t AB= v.1+(t-1-0,5)v2 ⇒ 4 v = v.1+2,5 v2 Giải ra v2=18km/h Câu 2 (4 điểm)

* Để đun được một chảo nước sôi thì cần một nhiệt lượng : Q1 = ( m1 c1 + m2c2)( 100 -25) = (20 .460 + 120 .4200 ) . 75 = 38 490 000 (J)

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

1 đ

* Để đun được 30 chảo nước sôi thì cần một nhiệt lượng : Q2 = 30 Q1 = 1 154 700 000 ( J ) 1đ Mà H = Q2/ Q * Nên nhiệt lượng toàn phần khi đốt than toả ra là : Q = Q2 / H = 1 154 700 000/ 0,25 = 4 618 800 000 ( J ) ( 1 điểm) 1đ * Vì Q = mq nên khối lượng than bùn cần dùng là : m = Q : q = 4 618 800 000 : (1,4.107) = 330 ( kg) 1đ 38


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* Rx = Câu 3: (5 điểm)

a) ( 1 ,5 điểm) * Vẽ tia tới SI , Lấy S’ là ảnh của S qua gương G1 ( S’ đối xứng với S qua G1) Nối S’I cắt G2 tại E. K * Lấy S’’ là ảnh của S’ qua G2 (S’’ đối xứng với S’ qua G2) P * Nối S’’E cắt G2 tại R . Ta được đường truyền SIER cần vẽ .

0,5 đ

0,5 đ

S'

G2

0,5 đ

I

R

b) ( 1,5 điểm) * Ta thấy I1 = K + E1 -> K = I1 - E1 O

Câu 5 (5 điểm)

S 1

1 G1 E

0,5 đ

SIE = P + PEI -> P = SIE - PEI * Mà SIE = 2 I1 PEI = 2 E1 Nên P = 2.K

S''

0,5 đ

Mà K = O = 300

Câu 4 : (2 điểm)

R0

* Mắc nối tiếp R0 với Rx Dùng vônkế đo U0 ( Hình vẽ)

V

a) ( 2 điểm) * Khi đèn sáng bình thường .M Cường độ dòng điện qua đèn là R0 R2 Iđ = Pđ / Uđ = 0,6 A A Điện trở của đèn là : C Rđ = Uđ/ Iđ = 6 : 0,6 = 10 ( Ω ) R1 * Vì Đ nt R1 nên : Uđ + U1 = Uv = 9V Đ Suy ra U1 = 3 V V * Mà I1 = Iđ nên R1 = U1 : I1 = 3 : 0,6 = 5 ( Ω ) Ta lại có R2 = UMN / Ia = 9 : 0,4 = 22,5 ( Ω ) IR = Iđ + Ia = 0,6 + 0,4 = 1 A * Vậy R0 = UMC / IR = ( UMN - UCN) /IR = 3 : 1 = 3 ( Ω ) b) ( 1,5 điểm) * Khi giảm R2 thì RMC giảm khi đó Rtđ giảm khi đó I tăng U0 tăng -> UCN giảm - > UV giảm độ sáng của đèn giảm

.N 0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ

(10 + 5) R2 18 R2 + 45 +3 = 10 + 5 + R2 15 + R2 18 R2 + 45 60 + 4 R2 I = U : R = 12 : = 15 + R2 6 R2 + 15

c) ( 2 điểm) * Dễ thấy P = 2 O Nên để ER vuông góc với SI thì P = 900 Suy ra O = 450 * Vậy G1 phải quay một góc 150 theo chiều kim đồng hồ * Để ER // SI thì O = 900.Khi đó G1 phải quay một góc 600 theo chiều kim đồng hồ

0,5 đ

* Ta có RMC =

0,5 đ

* Nên P = 600

U x U x UxR0 = = U0 Ix U0 R0

U 0 = 3.

0,5 đ

60 + 4 R2 4 R2 + 60 4 R + 60 20 R2 = ⇒ U CN = 12 − U 0 = 12 − 2 = 6 R2 + 15 2 R2 + 5 2 R2 + 5 2 R2 + 5

I a = I 2 = U CN : R2 =

0,5 đ

20 2 R2 + 5

Khi R2 giảm thì 2R2 + 5 giảm,khi đó Ia tăng. c. ( 1,5 điểm) * Ta có P2 = UCN2 : R2 =

1 đ

0,5 đ

2

 20 R  400 R2 400  2 R + 5  : R2 = (2 R + 5) 2 = 5 2 2  2  (2 R2 + ) R2 5 2 5 * Để P2 lớn nhất thì (2 R2 + ) nhỏ nhất khi 2 R2 + R2 R2

Rx

0,5 đ

nhất

U * Ta tính được I0 = 0 R0

0,5 đ

Vì 2 R2 .

* Vì R0 nt với Rx nên Ix = I0 Tiếp tục dùng vônkế đo Ux sau đó tính Rx

0,5 đ

2 R2 =

0,5 đ

nhỏ

5 5 = 10 không đổi nên 2 R2 + nhỏ nhất khi R2 R2 5 R2

0,5 đ

Suy ra R2 = 2,5( Ω ) .Khi đó P2 = 400 : 40 =10(W)

0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 39

40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

-------------------------------------- Hết --------------------------------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 09

ĐỀ BÀI Bài 1(4 điểm): Lúc 6 giờ , một người đi xe đạp từ thành phố A về phía thành phố B ở cách thành phố A 114 km với vận tốc 18km/h. Lúc 7 giờ, một xe máy từ thành phố B về phía thành phố A với vận tốc 30km/h . a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi gặp cách A bao nhiêu km ? b) Trên đường có một người đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy,biết rằng người đó cũng khởi hành lúc 7 giờ .Tính vận tốc của người đó, người đó đi theo hướng nào, điểm khởi hành của người đó cách A bao nhiêu km? Bài 2: (4điểm ).Treo một khối nhôm vào đầu mút của một đòn bẩy. Đòn bẩy cân bằng khi treo vào tayđòn bẩy bên kia của trục quay một quả cân 500g và ở cách trục quay mộtkhoảng l1= 10 cm. Khi nhúng ngập khối nhôm vào dầu nhờn(D = 0,9g/cm3) thì phải dịch chuyển quả cân đi một khoảng 3,6 cm để đòn bẩy trở lại cân bằng . a)Hỏi khối nhôm đặc hay rổng ? Tính thể tích phần rổng nếu có. Cho biết toàn bộ đòn bẩy dài 40 cm và trục quay đi qua điểm chính giữa đòn bẩy. b)Nếu nhúng khối nhôm vào một chất lỏng và treo quả cân cách trục quay mộtkhoảng l’ = 6 cm thì thấy đòn bẩy cân bằng . Xác định khối lượng riêng của chất lỏng đó Bài 3 (3điểm): Có 3 phích đựng nước : phích 1 chứa 300g nước ở nhiệt độ t1 = 40oC, phích 2 chứa nước ở nhiệt độ t2 = 80oC, phích 3 chứa nước ở nhiệt độ t3 = 20oC. Người ta rót nước từ phích 2 vào phích 3 và phích 1 sao cho lượng nước trong phích 1 tăng gấp đôi và khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ trong phích 1là t = 50oC. Tính lượng nước được rót từ mỗi phích . Bài 4: (5điểm):Cho mạch điện (h.vẽ 2) K Biết : UAB = 21V không đổi ; RMN = 4,5 Ω , R1 = 3 Ω ; A Đ R 1 RĐ = 4,5 Ω không đổi; RA ≈ 0. Đặt RCM = x. M C N 1. K đóng: a. Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. không đổi Tính điện trở R2. R2 b. Tính hiệu suất sử dụng điện . Biết rằng điện năng tiêu thụ trong đèn và R1 có ích. A B 2. K mở :Xác định giá trị x để độ sáng của đèn yếu nhất. (Hình 2) Bài 5(4điểm): Cho hai gương phẳng M1, M2đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng d. Trên đường thẳng song song với 2 gương có 2 điểm sáng S,O với các khoảng cách được cho như hình vẽ. a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến gương M1 tại I rồi phản xạ đến gương M2 tại J rồi truyền đến O. b.Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B . -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

41

42


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)” p − DgV lc − 3, 6 p DV lc − 3, 6 1 DV 6, 4 = hay − = => − = (Dlà KLR Pc m l Pc l 2 m 20

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

chất lỏng ) Thay số giải được V = 100cm3 + Nếu khối nhôm đặc thì khối lượng là :M = Dn.V = 2,7g /cm3. 100cm3 = 270g + Vậy khối nhôm rổng và Vrổng = (270-250)/2,7 = 7,4 cm3 Câu b: - Khi nhúng nhôm vào chất lỏng có KLR D’ theo đề bài ta có :

ĐỀ SỐ: 09

.

Đáp án

Điểm

Bài 1 Chọn A làm mốc B C (4điểm) Gốc thời gian là lúc 7h A Chiều dương từ A đến B Lúc 7h xe đạp đi được từ A đến C: AC = V1. t = 18. 1 = 18Km.

.

.

.

Phương trình chuyển động của xe đạp là : S1 = S01 + V1. t1= 18 + 18 t1 ( 1 ) Phương trình chuyển động của xe máy là: S2 = S02 - V2. t2 = 114 – 30 t2 Khi hai xe gặp nhau: t1 = t2= t và S1 = S2 18 + 18t = 114 – 30t = > t = 2 ( h ) Thay vào (1 ) ta được : S = 18 + 18. 2 = 54 ( km ) Vậy 2 xe gặp nhau lúc : 7 + 2 = 9 h và nơi gặp nhau cách A 54 km Vì người đi bộ lúc nào cũng cách đều người đi xe đạp và xe máy nên: * Lúc 7 h phải xuất phát tại trung điểm của CB tức cách A là : AD = AC + CB/2 = 18 +

0,25

+ 0,5 0,25

Bài 3: (3đ)

Vận tốc của người đi bộ là : V3 =

12 = 6 (km/h) 2

l

mc g

1,5đ 1,0 0,5 1,0

0,25 0,25

⇔ 30m2 = 3 + 30m3

1,0

0,5

0,5 Bài 4: (5đ) 0,25 0,5

Ban đầu người đi bộ cách A: 66km , Sau khi đi được 2h thì cách A 0,5 là 54 km nên người đó đi theo chiều từ B về A. điểm khởi hành cách A là 66km Bài 2: Câu a: 2,5đ (4đ) Lập luận (trọng lượng khối nhôm P, quả cân Pc) khi khi đòn bẩy cân bằng ta có ; P lc mg 10 hay khối nhôm có khối lượng bằng 0,5 khối 0.5 = => = Pc

0,25

Gọi khối lượng nước được rót từ phích 2 vào phích 3 và phích 1 lần lượt là m2 và m3. Vì lượng nước trong phích1tăng gấp đôi nên ta có:m2 + m3 = 0,3 (1) Khi cân bằng nhiệt ta có pt : m2C(t2 - t) = m1C(t – t1) + m3C( t- t3) ⇔ m2(80 - 50) = 0,3.(50 - 40) + m3(50 - 20)

0,25

114 − 18 = 66 ( km ) 2

* Lúc 9 h ở vị trí hai xe gặp nhau tức cách A: 54 Km Vậy sau khi chuyển động được 2 h người đi bộ đi được quảng đường là : S = 66- 54 = 12 ( km )

p − D ' gV l ' m D 'V l ' 1 D 'V l ' = => − = => − = = 6/20 Pc l mc mc l 2 mc l 1 6 V 4 mc 500 g - Thay số giải được: D’= ( − ) : = . = = 1g/cm3 2 20 mc 20 V 5.100cm3

0,25 0,25

⇔ m2 - m3 = 0,1

Từ (1) và (2), ta có : 2m2 = 0,4 ⇔ m2 = 0,2 (kg) ⇒ m3 = 0,1 (kg) Vậy khối lượng nước được rót từ phích 2 vào phích 3 và phích 1 lần lượt là 200g và 100g. 1. K đóng: I3 § a. Khi C ≡ N ta có sơ R1 I A B đồ mạch điện: • • A C R − 2 Hiệu điện thế giữa 2 đầu + I2 điện trở R1 là: UAC = U1 = I.R1 = 4.3 = Hình - 3 12(V) Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R2: U2 = UCB = U – U1 = 21-12 = 9(V) Cường độ dòng điện qua đèn 1 là: Cường độ dòng điện qua R2 là: Điện trở R2 là:

20

lượng quả cân. M = 250g (M là khối lượng khối nhôm) - Khi nhôm nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng lực đẩy ÁcSimột 0,25 là: F = d.V= DgV +Lúc đòn bẩy cân bằng 2 lần ta có : 1,0

(2)

U 9 I3 = CB = = 2( A) R§ 4,5

0,5 0,5

0,5 0,5 0,5

I2 = I – I3 = 4-2 = 2(A) R2 =

UCB 9 = = 4,5(Ω) I2 2

0,5

b.Hiệu suất sử dụng điện của mạch điện là : H=

43

Pci P1 + P§ U1 I + UCB I3 12.4 + 9.2 66 = = = = ≈ 0, 786 = 78, 6% 21.4 84 Ptm Ptm U AB I

1,0

44


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2. K mở : Ta có sơ đồ mạch điện tương đương như hình 4.Điện trở tương đương trong mạch điện : RCB = =

I3 I

A

R1

M

+

RCN

N

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

§

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

RCM C

I2

R2

B • −

0,5 ĐỀ BÀI Câu1; (4 điểm) Một vận động viên bơi xuất phát tại điểm A trên sông bơi xuôi dòng. Cùng thời điểm đó tại A thả một quả bóng. Vận động viên bơi đến B cách A 1,5km thì bơi quay lại, hết 20 phút thì gặp quả bóng tại C cách B 900m. Vận tốc bơi so với nước là không đổi. a.Tính vận tốc của nước và vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng. b.Giả sử khi gặp bóng vận động viên lại bơi xuôi tới B lại bơi ngược, gặp bóng lại bơi xuôi... cứ như vậy cho đến khi người và bóng gặp nhau ở B. Tính tổng thời gian bơi của vận động viên. Câu 2: (4 điểm) Rót nước ở nhiệt độ t1=200C vào một nhiệt lượng kế. Thả vào trong nước một cục nước đá có khối lượng m2=0,5kg và nhiệt độ t2= -150C. Hãy tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập. Biết khối lượng nướcđổ vào là m1=m2. Cho nhiệt dung riêng của nước c1=4200J/kgK, của nước đá là 2100J/kgK. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ= 3,4.105J/kg. Bỏ qua khối lượng của nhiệt lượng kế. Câu 3: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. R2 R1 C R1 = R3 = R4 = 4Ω; R2 = 2Ω ; U = 6V R3 a) Khi nối giữa A và D một vôn kế thì vôn kế chỉ bao R4 A B nhiêu. Biết RV rất lớn. D b) Khi nối giữa A và D 1 ampe kế thì ampe kế chỉ bao U / / nhiêu? Biết RA rất nhỏ -

Hỡnh - 4

R2 ( RCN + R§ ) R2 + RCN + R§

4,5(9 − x ) 13, 5 − x

0,5

4,5(9 − x ) 81 + 6 x − x 2 = 13, 5 − x 13,5 − x U AB 21.(13, 5 − x ) Cường độ dòng điện qua mạch chính: I= = RAB 81 + 6 x − x 2 RAB = R1 + RCM + RCB = 3 + x +

0,5

Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch CB: UCB = IRCB =

21.(13,5 − x ) 4, 5(9 − x ) 94,5.(9 − x ) . = 81 + 6 x − x 2 13,5 − x 81 + 6 x − x 2

Cường độ dòng điện qua đèn: I3 =

Bài 5: (4đ)

UCB 94,5.(9 − x ) 94,5 94,5 = = = RCNB (81 + 6 x − x 2 )(9 − x ) 81 + 6 x − x 2 90 − ( x − 3)2

0,5 Để độ sáng của đèn yếu nhất thì I3 min ⇔ 90 - (x-3)2 max ⇔ x = 3. Hay RMC = 3Ω a. Chọn S1 đối xứng S qua gương M1, chọn O1 ối xứng O qua gương 0,5 M2, , nối S1O1 cắt gương M1 tại I và cắt gương M2 tại J. Nối SIJO ta được tia cần vẽ.

+

1

AI S1 A a a = = ⇒ AI = .BJ BJ S1 B a + d a+d S A AI a a ∆ S1HO1 ⇒ = 1 = ⇒ AI = Xét ∆S1AI .h HO1 S1 H 2d 2d (a + d ).h thay vào (1) ta được BJ = 2d

b. ∆S1AI

∆ S1BJ ⇒

ĐỀ SỐ: 10

Tính điện trở tương đương của mạch trong từng trường hợp. Bài 4: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6 Ω ; R4 = 2 Ω UAB = 18 v a) Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế b) Nối M và B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế, chiều dòng qua A. Câu 5: (3 điểm) Chiếu một tia sáng nghiêng một góc 450 chiều từ trái sang phải xuống một gương phẳng đặt nằm ngang. Ta phải xoay gương phẳng một góc bằng bao nhiêu so với vị trí của gương ban đầu, để có tia phản xạ nằm ngang. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1 (1) 1 0,5

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết --------------------------------------45

46


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

I = I1 =

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 10

Câu 1: (4 điểm) a,Thời gian bơi của vận động viênbằng thời gian trôi của quả bóng , vận tốc dòng nước chính là vận tốc quả bóng. Vn=Vb=AC/t=

15 − 0,9 =1,8(km/h) (0,5đ) 1/ 3

Gọi vận tốc của vận động viên so với nước là Vo.vận tốc so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng là V1vàV2 => V1=Vo+Vn ; V2=Vo-Vn Thời gian bơi xuôi dòng t1=AB/V1=AB/(Vo+Vn) (1) Thời gian bơi ngược dòng t2=BC/V1= BC/(Vo-Vn) (2) (0,5đ) Theo bài ra ta có t1+t2=1/3h (3) Từ (1) (2) và (3) ta có Vo2 – 7,2Vo=o => Vo= 7,2(km/h ) (0,5đ) =>Khi xuôi dòng V1=9(km/h) Khi ngược dòng V2=5,4(km/h) (0,5đ) b, Tổng thời gian bơi của vận động viên chính là thời gian bóng trôi từ A đến B; (2đ) t=AB/Vn =1,5/1,8 ≈ 0,83h

- Số chỉ của ampe kế chỉ hiệu điện thế UMB. - Điện trở tương đương: R23 = R2 + R3 = 12 Ω R123 =

R1

- Cường độ dòng điện qua mạch chính: Hiệu điện thế:

R3 A

U AB = 3A R AB

UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v UAN = UAB - UNB = 12 v

- Cường độ qua R2 ; R3 :

I 23 =

U AN R23

=1A

- Hiệu điện thế: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v - Số chỉ của vôn kế: uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v b. ( 3đ) Số chỉ của ampe kế. Sơ đồ mạch:

R4 B

x

Điện trở tương đương:R34 =

D U /

IC =

R2

C

+

R1 ⋅ R 23 = 4Ω R1 + R 23

RAB = R123 + R4 = 6 Ω

Câu 2: (4 đ) Khi được làm lạnh tới 00C, nước toả ra một nhiệt lượng: Q1 =m1c1(t-0) = 0,5. 4200.20= 42000 (J). (1đ) Để làm "nóng" nước đá tới 00C cần tiêu tốn một nhiệt lượng: Q2=m2c2 (0 - t2) = 0,5.2100.(0- (-15)) = 15750 (J). (1đ) Bây giờ muốn làm cho toàn bộ nước đá tan cần phải có một nhiệt lượng: 5 (1đ) Q3=L. m2 = 3,4.10 .0,5 = 170000(J). Nhận xét: Q1 > Q2 → Nước đá có thể "nóng" đến 00C bằng cách nhận nhiệt lượngdo nước toả ra Q1 - Q2 = 42000-15750 = 26250 < 170000= Q3 → Nước đá không thể tan hoàn toàn mà chỉ tan một phần ( 0,25 điểm ) (0,5đ) Vậy sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập nước đá không tan hoàn toàn mà chỉ tan một phần. Do đó nhiệt độ chung của hỗn hợp là 00C. (0,5đ) Câu 3: (4đ) a) Do RV rất lớn nên có thể xem mạch gồm [(R3 nt R4)// R2] nt R1 Ta có: R34 = R3 + R4 = 4 + 4 = 8(Ω) R34 . R2 8.2 = = 1,6 (Ω) RCB = R34 + R2 8+2 Rtđ = RCB + R1 = 1,6 + 4 = 5,6 (Ω) U 6

= = 1,07 (A) Rtđ 5,6 UCB = I. RCB = 1,07. 1,6 = 1,72 (V) b) Cường độ dòng điện qua R3 và R4 1,72 UCB I) = = = 0,215 (A) R34 8 Số chỉ của vôn kế: UAD = UAC + UCD = IR1 + I)R3 = 1,07. 4 + 0,215.4 = 5,14 (V) Bài 4: (5đ) a. ( 2đ) Số chỉ của vôn kế. Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không đi qua vôn kế. Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4.

/

R143 =

-

47

R3 ⋅ R 4 = 1,5 Ω R3 + R 4

R1 ⋅ R 43 = 7,5 Ω R1 + R 43

48


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

U AB = 2,4 A R143 U Cường độ dòng điện qua R2 : I 2 = AB = 3 A R2

Cường độ dòng điện qua R1 : I 1 =

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Hiệu điện thế: UNB = U34 = I34 R34 = I1R34 = 3,6 v Dòng điện qua R3 :

ĐỀ BÀI Câu 1(5.0điểm): Có hai bình cách nhiệt, bình A chứa 8 lít nước ở t1 = 800C, bình B chứa 4 lít nước ở t2 = 200C . Người ta rót một lượng nước từ bình A sang bình B, khi nước ở bình B đã cân bằng nhiệt ở t3 , lại rót một lượng nước từ bình B trở lại bình A sao cho khối lượng nước ở hai bình trở lại như ban đầu. Khi đó nhiệt độ cân bằng ở bình A là t4 = 750C. Coi chỉ có nước trao đổi nhiệt với nhau. Xác định lượng nước đã rót qua lại giữa hai bình và t3 . Khối lượng riêng của nước bằng 1000 kg/m3. Câu 2(4.0 điểm) Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 8 cm được thả nổi trong một bình nước, khi cân bằng khối gỗ ngập trong nước một đoạn h = 6cm. 1.Tính khối lượng riêng của gỗ. Biết khối lượng riêng của nước là D1= 1000kg/m3. 2.Người ta đổ dầu vào bình đến khi mặt thoáng của dầu ngang bằng mặt trên của khối gỗ. Tìm chiều cao của lớp dầu. Biết khối lượng riêng của dầu D2 = 0,6g/cm3. Câu 3 (6.0 điểm): Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ: U = 24V, R1= 12 Ω , R2= 9 Ω , R3= 6 Ω , R4 là một biến trở, ampe kế lí tưởng. 1. Cho R4= 6 Ω . Tính cường độ dòng điện qua R1, R4 và số chỉ của ampe kế. 2. Thay ampe kế bằng một vôn kế lí tưởng. Tìm R4 để số chỉ của vôn kế bằng 16V. Khi đó nếu R4 tăng giá trị thì số chỉ của vôn kế thay đổi thế nào?

U U I 3 = 3 = 34 0,6 A R3 R3

Xét vị trí nút M ta có IA = Ic + IB = 3,6 (A) Dòng điện qua từ M ---> B Câu 5: (3đ)

Vẽ tia sáng SI tới gương cho tia phản xạ IR theo phương ngang (như hình vẽ) = 1800 – góc SIA = 1800 - 450 = 1300 (1đ) Ta có góc SIR IN là pháp tuyến của gương và là đường phân giác của góc SIR. mà i + i, = 1800 – 450 = 1350 Góc quay của gương là RIB 135 = 67,5 2 = 900 IN vuông góc với AB ⇒ NIB 0 0 RIB = NIB - i’ = 90 - 67,5 = 22,5

Ta có: i’ = i =

ĐỀ SỐ: 11

( 1đ)

+

(0,5đ) Vậy ta phảI xoay gương phẳng một góc là 22,5 0. (0,5đ)

U

-

R1 C

A

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

A

B

R4 R2

R3 D

Câu 4 (5.0 điểm): Cho mạch điện gồm điện trở Rx mắc nối tiếp với đoạn mạch AB có hai điện trở R1 = 6 Ω , R2 = 24 Ω . Biết công suất toả nhiệt trên đoạn mạch AB có giá trị không đổi bằng 30W khi hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp hoặc song song. 1.Tìm Rx và hiệu điện thế U của nguồn. 2. Cho biết U không đổi. Tìm Rx để công suất toả nhiệt trên Rx có giá trị lớn nhất và tính giá trị đó . -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

49

50


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 11

3

+

.

Câu Đáp án Khối lượng nước ban đầu trong bình A, B lần lượt là: 1 m1= 8kg, m2= 4 kg Vì sau khi rót nước qua lại giữa hai bình thì khối lượng nước ở hai bình trở lại như ban đầu nên lượng nước rót từ bình A sang bình B và ngược lại là như nhau và bằng m (kg). Gọi nhiệt dung riêng của nước là c (J/kg.K) *Xét lần rót nước từ bình A sang bình B: Ta có phương trình cân bằng nhiệt tại bình B là: mc(t1-t3) = m2c(t3-t2) ⇔ m(t1-t3) = m2(t3-t2) (1) *Xét lần rót nước từ bình B sang bình A: Ta có phương trình cân bằng nhiệt tại bình B là: mc(t4-t3) = (m1-m) c(t1-t4) ⇔ m(t4-t3) = (m1-m) (t1-t4) (2) ⇔ m(t1- t3) = m1(t1- t4) Từ (1) và (2) suy ra: ⇔ t3 =

m2(t3-t2) = m1(t1- t4)

m1 (t1 − t4 ) 8(80 − 75) + t2 = + 20 = 300 C m2 4

Suy ra : m = 0,8 (kg) 2

2.1. + Thể tích của khối gỗ: V = a3 (m3) + Trọng lượng của khối gỗ là: P = 10DV= 10Da3 (N) ( với D là khối lượng riêng của gỗ) +Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối gỗ là: F = 10D1a2h (N) Khỗi gố nằm cân bằng ⇔ P= F 3 2 ⇔ 10 D a = 10D1a h D h 1000.6.10−2 = 750(kg / m3 ) ⇔ D= 1 = a 8.10−2

2.2. Khi đổ dầu vào bình nước và ngập khối gỗ : Gọi chiều cao phần gỗ ngập trong nước là x (m) Suy ra phần gỗ ngập trong dầu là (a-x) + Lực đẩy Acsimet do nước và dầu tác dụng lên khối gỗ lần lượt là: F1= 10D1a2x (N) và F2= 10D2a2(a-x) (N) + Khối gỗ cân bằng khi và chỉ khi: P = F1+ F2 3

2

2

⇔ 10Da = 10D1a x + 10D2a (a-x) D − D2 750 − 600 ⇔ x= a= .8.10−2 = 0, 03( m) = 3cm D1 − D2 1000 − 600

Suy ra chiều cao của lớp dầu là : a- x = 8-3 = 5(cm)

U

-

R1 C

A

Điểm 0,5đ

A

B

R4 R2

0,5đ

R3 D

3.1. Vì ampe kế lí tưởng nên mạch điện gồm: [ ( R3 / / R4 )ntR2 ] / / R1 U 24 = = 2( A) R1 12 RR +R34= 3 4 = 3(Ω) R3 + R4

1,0đ

+ I1=

1,0đ

+R234= R2+R34= 9+3 = 12( Ω )

0,5đ

+ I2=

1,0đ 0,5đ

U 24 = = 2( A) R234 12

+I3= I4= 1(A)

[ ( R1ntR4 ) / / R2 ] ntR2

0,5đ 0,5đ

0,5đ 0,5đ

0,5đ

U1 8 2 = = ( A) R1 12 3 I .R2 9I +I1= = ( A) R1 + R2 + R4 21 + R4 2 (21 + R4 ) I (21 + R4 ) 3 = ( A) ⇒ I= 1 9 9

0,5đ

+UV= U3+U4= I.R3+ I1R4

0,5đ

+I1 =

0,5đ

0,5đ 0,5đ

+Tại C: Ia=I1+I4= 2+1= 3(A) 3.2 Thay ampe bằng vôn kế lí tưởng mạch điện gồm: Ta có: + U1= U- UV= 24-16= 8(V)

0,5đ

0,5đ 0,5đ

2 R4 2(21 + R4 ).6 + ⇔ R4 = 6(Ω) 3 27 R14 R14 1 *Ta có : RAD= = = R2 + R14 12 + R14 12 + 1 R14

0,5đ

⇔ 16 =

0,5đ

1,0đ

Từ đó suy ra: khi R4 tăng giá trị thì R14 tăng ⇒ RAD tăng ⇒ RAB tăng giá trị ⇒ I giảm giá trị ⇒ U3= I.R3 giảm ⇒ UAD tăng ( vì UAD+ U3= U không đổi) ⇒ I2 tăng ⇒ I1= I – I2 giảm ⇒ U1 = I1R1 giảm ⇒ UV tăng ( vì U1+Uv= U không đổi) Vậy khi tăng giá trị của R4 thì số chỉ của vôn kế tăng.

0,5đ 0,5đ 0,5đ 51

52


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

4

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

4.1 *Khi R1nt R2 điện trở tương đương của cả mạch: R= R1+R2+ Rx = 30+x ( Ω )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

U U +I= = ( A) R x + 30

+ Công suất toả nhiệt trên đoạn mạch AB là: PAB = I2R12=

U2 30U 2 .30 = (W) 2 ( x + 30) ( x + 30)2

(1)

ĐỀ BÀI Bài 1 ( 3,0 điểm): Lúc 7giờ, một xe xuất phát từ A để đến B. Sau đó 6 phút, một xe thứ hai xuất phát từ B để về A. Hai xe gặp nhau ở chính giữa quãng đường AB vào lúc 7 giờ 18 phút. Khi xe thứ hai về đến A thì xe thứ nhất còn cách B một quãng đường dài 4 km.Tính vận tốc của mỗi xe.

1,0đ

*Khi R1//R2 + Điện trở tương đương của cả mạch: R1 R2 + Rx = 4,8 + x ( Ω ) R1 + R2 U U +I’ = ' = ( A) R 4,8 + x

R’ =

+ + Công suất toả nhiệt trên đoạn mạch AB là: 4,8U 2 P’ = (W) (4,8 + x)2

(2)

Từ (1) và (2) suy ra: x= 12 ( Ω ) Thay x= 12 Ω và PAB = 30W vào (1) ta được: U2= (12+30)2 ⇔ U= 42 (V) 4.2. Ta có công suất toả nhiệt trên trên Rx tăng khi cường độ dòng diện qua Rx tăng ⇔ Rtđ giảm. Do đó ta chọn đoạn mạch gồm Rxnt (R1//R2) Từ câu 1 ta có công suất toả nhiệt trên Rx là:

Bài 2 ( 2,0 điểm): Treo một vật rắn vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1 (N), nhúng vật đó vào chất lỏng khối lượng riêng D ( kg/m3) thì lực kế chỉ giá trị P2 ( N) . Xác định khối lượng riêng của vật đó. Bài 3 ( 3,0 điểm): Một quả cầu có trọng lượng riêng d1=8200N/m3, thể tích V1=100cm3, nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của dầu là d2=7000N/m3 và của nước là d3=10000N/m3. a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu. b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay đổi như thế nào? Bài 4 ( 4,0 điểm): Một người cao 1,7 m đứng trên mặt đất đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 16 cm : a. Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu mét để người đó nhìn thấy ảnh chân mình trong gương ? b. Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất là bao nhiêu mét để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu mình trong gương ? c. Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người này nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương ? d. Khi gương cố định, người này di chuyển ra xa hoặc lại gần gương thì các kết quả trên thế nào ?

1,0đ 0,5đ 0,5đ

0,25đ 0,5đ

U 2x U2 Px= = (W ) (4,8 + x) 2 ( 4,8 + x )2 x

4,8 + x ) 2 đạt giá trị nhỏ nhất x 4,8 và x có áp dụng hệ quả bất đẳng thức CôSi cho hai số dương x 4,8 tích bằng 4,8 không đổi ta có ( + x ) 2 đạt giá trị nhỏ nhất khi và x 4,8 = x ⇔ x= 4,8 ( Ω ). Khi đó Px= 92(W) chỉ khi x

ĐỀ SỐ: 12

R

Px đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi (

Bài 5 ( 4 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Các vôn kế có cùng điện trở là RV và có số chỉ là 8V và 2V. a) Xác định số chỉ của từng vôn kế và tỉ số R/RV ? b) Xác định hiệu điện thế UMN của nguồn.

0,5đ 0,5đ

M U N

A

R

C

V1

V2

B

D

R

( Hình cho bài 5) Bài 6 (4 điểm): Cho mạch địên gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn có hiệu điện thế U không đổi. Khi thay đổi điện trở của biến trở: a) Tính công suất điện lớn nhất ở biến trở. b) Có hai giá trị R1 và R2 của biến trở cùng cho một công suất P. Hãy chứng minh rằng R1.R2 = R 2 -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

53

54


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Bài 5( 4 điểm):

ĐỀ SỐ: 12

Bài 1( 3,0 điểm): Theo đầu bài, thời gian xe thứ nhất và xe thứ hai đi nửa quãng đường AB chênh nhau một khoảng t = 6’ = 0,1 h. => thời gian để xe thứ nhất đi quãng đường S = 4km là 0,1h => v1 = S/t = 4/ 0,1 = 40km/h Xe thứ nhất đi nửa quãng đường AB trong thời gian t’ = 18’ = 0,3h => Độ dài nửa quãng đường AB là S’ = v1.t’= 40.0,3 = 12km. Vận tốc xe thứ hai là v2 = S’/(t’ –t) = 12/( 0,3 – 0,1) = 60km/h.

I

0,5điểm

I3

1,0 điểm 1,0 điểm

a) UAB = UAC + UCB => UV1 > UV2 => V1 chỉ 8V và V2 chỉ 2V. I3 = UV2 / R = 2/R (A) ; I2 = UV2 /RV = 2/RV (A) IR = I2 + I3 = 2( 1/R + 1/RV) (A) UV1 = UR + U2 => 8 = IR.R + 2 = 2R.( 1/R + 1/RV) + 2 = 4 +2.R/RV. => R/RV = 2. b) I = I1 + IR = 8/RV + 2( 1/R + 1/ RV) = 12/R (A). UMN = I.R + UV1 = (12/R).R + 8 = 20(V)

0,5điểm

Bài 2 ( 2 điểm): Khối lượng của vật là m = P1/10.(kg) 0,5điểm Gọi V là thể tích của vật => P2 = P1 – 10D.V => V = (P1 – P2)/10D (m3) 1,0 điểm 0,5điểm P1 D (kg/m3) Khối lượng riêng của vật là DV = m/V = P1 − P2

Bài 6 (4 điểm): a) Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch, P là công suất của biến trở.

Bài 3 ( 3 điểm): a/ Gọi V1, V2, V3lần lượt là thể tích của quả cầu, thể tích của quả cầu ngập trong dầu và thể tích phần quả cầu ngập trong nước. Ta có V1=V2+V3 (1) (0,5 điểm) Quả cầu cân bằng trong nước và trong dầu nên ta có: V1.d1=V2.d2+V3.d3 . (2) (0,5 điểm) Từ (1) suy ra V2=V1-V3, thay vào (2) ta được: V1d1=(V1-V3)d2+V3d3=V1d2+V3(d3-d2) V (d − d 2 ) V3 = 1 1 d3 − d2 ⇒

⇒ V3(d3-d2)=V1.d1-V1.d2 (0,5 điểm) Thay số: với V1=100cm3, d1=8200N/m3, d2=7000N/m3, d3=10000N/m3

V3 =

I2

I1

U2 ( Rb +

R Rb

(W)

Áp dụng (a + b)2 ≥ 4ab, dấu bằng khi a = b. U2

=> P ≤

4 R.b .

=

R

U2 . 4.R

(0,5 điểm) b/Từ biểu thức:. Ta thấy thể tích phần quả cầu ngập trong nước (V3) chỉ phụ thuộc vào V1, d1, d2, d3 không phụ thuộc vào độ sâu của quả cầu trong dầu, cũng như lượng dầu đổ thêm vào. Do đó nếu tiếp tục đổ thêm dầu vào thì phần quả cầu ngập trong nước không thay đổi (1,0 điểm) Bài 4 ( 4 điểm): a) IO là đường trung bình trong ∆MCC’ (1,0 điểm) D’ K D b) KH là đường trung bình trong ∆MDM’ ⇒ KO ? (1,0 điểm) H M c) IK = KO – IO (1,0 điểm) M’ d) Các kết quả trên không thay đổi khi người đó di chuyển vì chiều cao của người đó không đổi nên độ dài các đường TB I trong các tam giác mà ta xét ở trên không đổi. (1,0 điểm) O

(R + R1 )

2

.R1 =

1,0 điểm

Dấu “ =” xảy ra khi Rb = R.

Rb

U2 (W) khi Rb = R. 4R 2 b) Ta có : I1 .R1 = I22.R2

U2

1,0 điểm

)2

=> Pmax =

V1 (d1 − d 2 ) 100(8200 − 7000) 120 = = = 40cm 3 d3 − d2 10000 − 7000 3

C’

U2 Rb = Ta có: P = I .Rb = ( R + Rb ) 2 2

0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm

U2

(R + R2 )2

0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm

.R2 ⇔ R1R2 + 2RR1R2 + R1R22 = R2 R2 + 2RR1R2 + R2 R12

⇒ R1 .R2 = R 2

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

C 55

56


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 5:(4đ)

ĐỀ SỐ: 13

Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S1 = 10dm2,

ĐỀ BÀI Câu 1 : (3,0 đ) Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã đi được 2/3 quãng đường từ A đến B. Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu ? Coi chuyển động của các xe là chuyển động đều. Cu 2. ( 4 đ) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.

Câu 3 : (4,5 đ) Cho mạch điện như hình vẽ 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V luôn không đổi, R1 = 12 Ω , đèn Đ có ghi 6V- 6W, điện trở toàn phần của biến trở Rb = 36 Ω . Coi điện trở của đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ. Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24 Ω . Hãy tìm : a)Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b)Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút. c)Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào ?

tiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn, đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.

S2 h

Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước không thoát ra từ phía dưới.

Hình 3

(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.

Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước dn = 10.000N/m3). -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 câu

ĐỀ SỐ: 13

Rb

B

C

Nội dung - Gọi C là điểm taxi đuổi kịp xe buýt và t là thời gian taxi đi đoạn AC. AC =

X

R1

2 1 AB ; CB = AB ⇒ AC = 2CB . 3 3

- Thời gian xe buýt đi đoạn AC là : t + 20 (phút); - Thời gian mỗi xe đi tỷ lệ thuận với quãng đường đi của chúng, nên

Đ

Hình 1

1

t (phút). 2 t + 20 t = + 10 (phút); Thời gian xe buýt đi đoạn CB là : 2 2

thời gian

taxi đi đoạn CB là

- Vậy, thời gian người đó phải đợi xe buýt ở bến B là : Câu 4 : (4,5 đ) Cho mạch điện như hình vẽ 2, trong đó U = 24V luôn không đổi, R1 = 12 Ω , R2 = 9 Ω , R3 là biến trở, R4 = 6 Ω . Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể. a) Cho R3 = 6 Ω . Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế. b)Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V. c)Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào ?

H

.

+U A

S1

người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim loại

t  t ∆t =  + 10  = 10 2  2 (phút).

+U R1

A R3

R2

R4 Hình 2

2 57

Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, nhiệt độ cân bằng của hệ là t, ta có (1) m.c1.(t - t1) = m.c2.(t2 - t) mà t = t2 - 9 , t1 = 23 oC , c1 = 900 J/kg.K , c2 = 4200 J/kg.K (2) từ (1) và (2) ta có 900(t2 - 9 - 23) = 4200(t2 - t2 + 9) 900(t2 - 32) = 4200.9 ==> t2 - 32 = 42 suy ra t2 = 740C và t = 74 - 9 = 650C Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ cân bằng của hệ là t', ta có 2m.c.(t' - t3) = (mc1 + m.c2).(t - t') (3)

Điểm

1,0 0,5 0,5 1,0

0,5 0,5 0,5 0,5

58


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5

mà t' = t - 10 = 65 - 10 = 55, t3 = 45 oC , từ (3) và (4) ta có 2c.(55 - 45) = (900 + 4200).(65 - 55) 2c(10) = 5100.10 suy ra c =

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5

0,5

5100 = 2550 J/kg.K 2

Vậy nhiệt dung riêng của chất lỏng đổ thêm vào là 2550J/kg.K

0,5

3

chọn I = 1,2A thì Rx = 0,25

I=

4 0,25

Iđ =

I2 =

I1 =

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 : Q1 = I12.R1.t = 0,62.12.600 = 2592 (J)

0,25 U

0,5

U 6 I3 = 3 = = 1A R3 6

0,5

I1 =

U 24 = = 2A R1 12

I I 1

R1

0,25 I3 R3

I2

0,25

I4 R 4

R2

0,25

0,5

c) 1,5đ Tìm vị trí của con chạy C để đèn sáng bình thường : Đèn sáng bình thường nên Iđ = 1A Khi đó UCB = Uđ = 6V UAC = U - UCB = 10,8 - 6 = 4,8V

Ia = I1 + I3 = 2 + 1 = 3A

0,25

U b) 2,0đ Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V . Gọi R3 = x U1 = U - UV = 24 - 16 = 8V

U AC 4,8 = = 0, 4 A R1 12

U U 4,8 Điện trở của phần biến trở AC là RX = AC = AC = IX I − I1 I − 0, 4

0,25

U 24 = = 2A R234 12

U34 = I2.R34 = 2.3 = 6V

x 24 .I = ⋅ 0, 9 = 0,6A 24 + 12 x + R1

I1 =

0,25

R3 .R4 6.6 = = 3Ω R3 + R4 6 + 6

0,25

y 12 .I = ⋅ 0, 9 = 0,6A 12 + 6 y + Rd

0,25

R234 = R2 + R34 = 9 + 3 = 12 Ω

0,25

b) 1,5đ Cường độ dòng điện qua đèn

RAC 6 1 = = . RCB 30 5

0,25

a) 1,75đ Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua ampe kế : R34 =

U 10,8 = = 0,9A Rtd 12

4,8 4,8 = 6 Ω và Ry = 30 Ω = I − 0, 4 1, 2 − 0, 4

Vậy con chạy C đã chia biến trở với tỉ lệ

Rd .RCB 6.12 = = 4Ω Rd + RCB 6 + 12

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB Rtđ = R1x + R2y = 8 + 4 = 12 Ω

0,25

Vì I = 0,5A < Iđ = 1A ( loại )

R .R 12.24 R1x = 1 AC = = 8Ω R1 + RAC 12 + 24

Rdy =

0,25

51 + 21 51 − 21 = 1,2A và I = = 0,5A ta có I = 60 60

2

U dm 2 6 = =6 Ω Pdm 6

0,25

Suy ra : 30.I2 – 51.I + 18 = 0 . ∆ = 2601 − 120.18 = 2601 − 2160 = 441 = 212 Giải ra :

a) 1,0đ Điện trở tương đương của mạch AB và cường độ dòng điện qua R1: Vì RAC = 24 Ω thì RCB = y = 36 – 24 = 12 Ω Điện trở của đèn là : Rđ =

0,25

U CB U 6 = CB = (2) Iy I − Id I −1 4,8 6 Rx + Ry = 36 (giả thiết) nên + = 36 I − 0, 4 I − 1

Điện trở của phần biến trở CB là Ry =

(4)

I1 = (1)

0,25

U1 8 2 = = A R1 12 3

Ta cĩ 59

R1

V R3

R2

0,25 R4

0,25 60


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

I1 R I1 R2 I 9 9 = 2 ⇒ = ⇒ 1 = = I 2 R13 I 2 + I 1 R1 + R3 + R2 I 12 + x + 9 21 + x 21 + x 21 + x 2 suy ra I = ⋅ I1 = . = I4 9 9 3

0,25

Ta có UV = U3 + U4 = I3.R3 + I4.R4 = I1.R3 + I4.R4

0,25

2 21 + x 2 2 x 4(21 + x) 10 x + 84 ⋅ ⋅6 = + = = 16 3 9 3 3 9 9 ⇒ 10x + 84 = 144 suy ra x = 6 Ω . Vậy để số chỉ của vôn kế là 16V thì R3 = 6 Ω

0,25

= ⋅x+

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

0,25

ĐỀ BÀI Câu 1 (3 điểm): Hai vận động viên chạy thi trên cùng một đoạn đường. Người thứ nhất chạy nửa đoạn đường đầu với vận tốc 18km/h, nửa đoạn đường sau với vận tốc 15km/h. Người thứ hai chạy trong nửa thời gian đầu với vận tốc 18km/h và nửa thời gian sau với vận tốc 15km/h. Hỏi người nào tới đích trước.

0,25 0,25

Câu 2 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB Không đổi, RMN là biến trở, Ampe kế có điện trở không đáng kể, điều chỉnh con chạy C để: - Khi ampe kế chỉ I1=2A thì biế trở tiêu thụ công suất P = 45W. - Khi ampe kế chỉ I2=5A thì biế trở tiêu thụ công suất P = 30W a/ Tính hiệu điện thế UAB và điện trở r A B b/ Định vị trí con chạy C để công suất C r A tiêu thụ trên nó là lớn nhất M N

c) 0,75đ* * Khi R3 tăng thì điện trở của mạch tăng ⇒ I = I4 = U : giảm Rtd

⇒ U4 = I.R4 :giảm

⇒ U2 = U – U4 : tăng ⇒ I2 = U 2 : tăng ⇒ I1 = I – I2 :giảm R2 ⇒ U1 = I1.R1 : giảm ⇒ UV = U – U 1 : tăng.

5

0,25 0,25 0,25

Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R3 tăng. *Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó lên đáy nồi cân bằng với trọng lực: P = 10m ; F = p ( S1 - S2 ) (1) 0,5 *Hơn nữa: p = d ( H – h )

H–h=

Câu 3(4 điểm): Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện lần lượt là 100cm2 và 200cm2 được nối thông đáy bằng một ống nhỏ qua khoá k như hình vẽ. Lúc đầu khoá k để ngăn cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít nước vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành một bình thông nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết trọng lượng riêng của dầu và của nước lần lượt là: d1=8000N/m3 ; d2= 10 000N/m3;

(2)

Từ (1) và (2) ta có: 10m = d ( H – h ) (S1 – S2 ) 10m 10m ⇒H = h+ d(S1 − S2 ) d(S1 − S2 )

0,5

10.3,6 = 0,2 + 0,04 = 0,24(m) = 24cm 10000(0,1 − 0,01)

A

B k

Câu 4 (4 điểm): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng P0= 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3.

1,0 1,0

*Thay số ta có: H = 0,2 +

ĐỀ SỐ: 14

Câu 5( 5điểm) Một bếp điện công suất P =1KW, đun lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Sau 5 phút thì nhiệt độ nước lên đến 450C. Ngay sau đó bị mất điện trong 3 phút. Vì vậy nhiệt độ nước giảm xuống, khi nhiệt độ nước còn 400C bếp lại tiếp tục đun cho đến khi nước sôi. Hãy xác định: a. Khối lượng nước đun. b. Thời gian cần thiết từ khi bắt đầu đun cho tới khi nước sôi. Biết nhiệt lượng nước toả ra môi trường tỷ lệ thuận với thời gian; cho Cn = 4200J/kg.độ -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1,0

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

61

62


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Câu 1( 3 điểm) + Gọi nửa quãng đường đầu là S

ĐỀ SỐ: 14

2S S S = + VTB V1 V2

Ta có phương trình:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

(0,75 điểm)

⇒ Vận tốc trung bình của người thứ nhất là:VTB =

2.V1 .V2 2.15.18 = = 16,36km / h (0,5 điểm) V1 + V2 15 + 18

+ Gọi thời gian người thứ hai đi hết quãng đường là: t Ta có phương trình:

1 1 .t.V1 + .t.V2 = VTB .t 2 2

(0,75 điểm)

V +V ⇒ Vận tốc trung bình của người thứ hai là: VTB = 1 2 2 15 + 18 = 16,5km / h ⇒ VTB = 2

Vậy vận tốc trung bình của người thứ hai lớn hơn do đó người thứ hai đến đích (0,5 điểm) trước. Câu 2 (4 điểm) 2 2 a/ Khi I1=2A, ta có P1 = I1 .Rb1 ⇒ 48 = 2 . Rb1 ⇒ Rb1=11,25 Ω (0,5 điểm) Khi I2=5A ta có P 2 = I22.Rb2 ⇒ 30 = 52. Rb2 ⇒ Rb2=1,2 Ω (0,5 điểm) Mặt khác ta có: UAB = I1.( Rb1+r ) UAB = I2.( Rb2+r ) ⇒ ta có hệ phương trình.

U2 .Rb ; PRb = ( Rb + r ) 2

(0,5 điểm) (0,5 điểm) 2

U2

( Rb +

r Rb

)2

 r  ; PRb Max khi  Rb + Min.  

Rb 

(0,75 điểm)  r Theo bất đẳng thức côsi:  Rb +  Rb     r  Min= 2 5,5 ⇒  R =  R +  b  b Rb   

  ≥ 2 5,5   r  Vậy Rb=5,5 Ω Rb 

P Từ (1) và (2): P – q = 3q ⇒ q = = 250 J. 4

(0,5 điểm) (0,75 điểm)

Câu 3(4 điểm): Gọi h1, h2 là độ cao mực chất lỏng ở bình A và bình B khi đã cân bằng. SA.h1+SB.h2 =V2 ⇒ 100 .h1 + 200.h2 =5,4.103 (cm3) (1) ⇒ h1 + 2.h2= 54 cm Độ cao mực dầu ở bình B: h3 =

 m1 m2   + .D .10  D1 D2  

(1,5 điểm )

Thay số ta được m1 = 59,2g và m2 = 240,8g. (1,5 điểm ) Câu 5 (5 điểm) Gọi: Nhiệt lượng nước toả ra môi trường trong vòng 1 phút là q; Thời gian đun nước từ 400C đến 1000C là T 3 (0,5 điểm) Theo bài ra ta có: P. T 1 = C.m( t1 - t0 ) + q. T 1 q. T 2 = C.m( t1 - t2 ) (0,5 điểm) (0,5 điểm) P. T 3 = C.m( t3 – t2 ) + q. T 3 Thay số vào ta được: 5P = 25 C.m + 5 q P – q = 5 Cm (1) 3q = 5Cm 3q = 5 Cm (2) (1 điểm) P. T 3 = 60 Cm + q. T 3 T 3. ( P – q ) = 60 Cm (3)

b/ Công suất tiêu thụ của biến trở. PRb = I 2.Rb =

+ Khi cân trong nước. P = P0 - (V1 + V2).d = m1 + m2 − 

    D D  = 10.m1 1 −  + m2 1 −  (2)  D2     D1   1  D  1   =P - P0.  1 −  và − Từ (1) và (2) ta được. 10m1.D.  D 2   D 2 D1    1  1  D 10m2.D.  −  =P - P0. 1 −   D1 D2   D1 

(0,5 điểm)

U AB = I 1 .( Rb1 + r ) U AB = 2.(11,25 + r ) ⇒   U AB = I 2 .( Rb 2 + r )  U AB = 5.(1,2 + r ) ⇒ r = 5,5 Ω , UAB = 33,5V.

d2h1 + d1h3 = d2h2 A 10000.h1 + 8000.30 = 10000.h2 B h3 (2) (1 điểm) ⇒ h2 = h1 + 24 Từ (1) và (2) ta suy ra: kK h1+2(h1 +24 ) = 54 h2 ⇒ h1= 2 cm h1 ⇒ h2= 26 cm (2điểm) Câu 4 (4 điểm) Gọi m1 , V1, D1 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của vàng. (0,25 điểm ) Gọi m2 , V2, D2 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của bạc. (0,25điểm ) + Khi cân ngoài không khí. P0 = ( m1 + m2 ).10 (1) (0,5điểm )

3q = 2,14 kg. 5C ( P − q ) 60Cm ⇒ T3 = T 3 = 12 phút P−q 5Cm

(0,5 điểm)

Từ (2) ta tìm được m =

(0,5 điểm)

Từ (1) và (3) ta có:

(1điểm)

Vậy tổng thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước nói trên là: T = T 1 + T 2 + T 3 ⇒ 5 + 3 + 12 = 20 phút (0,5 điểm)

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

V1 3.10 3 = = 30(cm) . (1 điểm) SA 100

Áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên. 63

64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 15

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

ĐỀ BÀI Câu 1: (4điểm) Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường với vận tốc 60km/h. Phần còn lại nó chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian sau. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường? Câu 2: (4điểm) Một thau nhôm có khối lượng 0,5 kg, đựng 2 kg nước ở 200 C. Thả vào thau nước một thỏi đồng nặng 200g lấy ra từ bếp lò, thấy nước nóng đến 250 C . Tính nhiệt độ của bếp lò trong hai trường hợp. a) Bỏ qua hao phí do tỏa ra môi trường ? b) Nhiệt lượng hao phí do tỏa ra môi trường ngoài là 10% ? Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: 880 J/kgK, 4200 J/ kgK, 380 J/ kgK. Câu 3: (4điểm) Giữa hai điểm M,N của một mạch điện có hiệu điện thế luôn luôn không đổi UMN = 24V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=45 Ω ; R2 = 15 Ω a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? b/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở? c/ Người ta mắc thêm một điện trở R3 vào đoạn mạch nói trên sao cho cường độ dòng điện tăng gấp 2 lần so với lúc trước. Vẽ sơ đồ các mạch điện có thể mắc được. Trong mỗi trường hợp, tính giá trị của điện trở R3? Câu 4: (4điểm) Một cuộn dây gồm nhiều vòng, điện trở suất của chất làm dây bằng 4.10-7 Ω m, đường kính d1 = 0,2mm, được quấn trên ống sứ hình trụ có đường kính d2 = 2cm. Cuộn dây được mắc giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 1A. a/ Tính điện trở của dây? b/ Tính số vòng dây quấn trên cuộn dây? c/ Muốn cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là 0,75A thì phải mắc thêm điện trở như thế nào và bằng bao nhiêu ? Biết rằng hiệu điện thế giữa hai điểm A,B vẫn luôn không đổi. Câu 5: ( 4 điểm) Hai gương phẳng (G1) và (G2) có các mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau góc α = 600. Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới (G1) chùm này phản xạ theo IJ và phản xạ trên (G2) theo JR ra ngoài. Vẽ hình và xác định góc β tạo bởi hướng của tia tới SI và tia ló JR. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

65

ĐỀ SỐ: 15

.

Nội dung

Điểm

Câu 1: (4 điểm) Tóm tắt: v1 = 60 km/h ; v2 = 15 km/h ; v3 = 45 km/h ; vtb = ? Gọi s là nửa quảng đường. Thời gian đi nửa quãng đường đầu là: t1 =

s v1

Phần còn lại, ô tô đi hai đoạn thời gian tương ứng là: t2 = t3. Do đó, quãng đường ô tô đi được trong mỗi giai đoạn này là: s2 = v2 . t2 ; s3 = v3 . t3 = v3.t2 Mặt khác: s = s2 + s3 = ( v2 +v3 ).t2

t 2 =t 3 =

s v 2 +v3

0.5 0.5 1.0

Vậy vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 2s 2s 2s 2s 2 = = = = t t1 +2t 2 s + 2s 1 2  v 2 +v3 +2v1 s +  v1 v 2 +v3  v1 v 2 +v3  v1 ( v 2 +v3 ) 2v ( v +v ) 2.60 (15+45 ) = 1 2 3 = =40 ( km/h ) v 2 +v3 +2v1 15+45+2.60

v tb =

Câu 2: (4điểm) a) Bỏ qua hao phí: - Gọi nhiệt độ của thỏi đồng là t2 , Nhiệt độ của bếp lò cũng chính là nhiệt độ của thỏi đồng. - Nhiệt lượng của thau nhôm và nước thu vào là: Q1 = m1 C1 ( t – t1 ) + m2 C2 ( t – t1 ) Q1 = 0,5. 880 .5 + 2 . 4200 . 5 Q1 = 44200 ( J ) - Nhiệt lượng của thỏi đồng tỏa ra là: Q 2 = m3 C3 ( t2 – t ) Q2 = 0,2. 380 ( t2 – 25 ) Q2 = 76( t2 – 25 ) (J ) - Do bỏ qua hao phí nên : Q1 = Q2 44200 = 76 ( t2 – 25 ) t2 ≈ 6070 C b) Do hao phí là 10 % nên phần nhiệt lượng hao phí là Qhp = 10%.Q1 = 0,1. 44200 = 4420 (J) Mà Q’2 = Qhp + Q1 = 48620 ( J )

2.0

0.75

0.75 1.0 0.5 66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

76 ( t2 – 25 ) = 48620 t2 ≈ 6650 C

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0.5 0.5

1 1 1 1 1 1 ⇒ = + = R1,3 R 1 R 3 R 3 R1,3 R1

Câu 3: (4điểm) Tóm tắt: UMN = 24V; R1=45 Ω ; R2 = 15 Ω ; a/ I1 = ? ; I2 = ? b/ U1 = ? ; U2 = ? c/ Thêm R3 để I tăng 2 lần. Vẽ sơ đồ và R3 = ?

Giải a/ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở: U 24 I1 = I2 = I = MN = =0,4 ( A ) R1 +R 2 45+15

b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở: U1 = I1.R1 = 0,4.45 = 18 ( V ) U2 = I2. R2 = 0,4.15 = 6 ( V ) c/ Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 45+15=60 ( Ω ) Vì hiệu điện thế luôn luôn không đổi, nên muốn cường độ dòng điện tăng lên gấp 2 lần so với lúc trước thì điện trở tương đương cũng phải giảm đi một nửa. Ta có : R ′td =

⇒ R3 =

=

45.15 =22,5 ( Ω ) 45-15

* Trường hợp 2: ( R1 nt R2 ) // R3 Điện trở R3 là: R1,2 = R1 +R2 = 45 +15 =60 ( Ω ) 1 1 1 1 1 1 = + ⇒ = R ′td R 1,2 R 3 R 3 R ′td R1,2

0.75

⇒ R3 =

R1,2 .R ′td R1,2 -R ′td

=

0.75

60.30 =60 ( Ω ) 60-30

Đáp số: a/ I1 = I2 = 0,4A b/ U1 = 18 V ; U2 = 6 V c/ R3 = 22,5 Ω ; R3 = 60 Ω Câu 4 (4điểm) Tóm tắt:

0.75

d1=0,2mm =2.10-4 m ; ρ = 4.10-7 Ω m ; d2 = 2cm = 2.10-2m ; U = 24V; I =1A ; a/ R = ? ; b/ n = ? ; c/ I’ = 0,75A ; R’ mắc ? và = ? Giải a/ Điện trở của dây:

0.5

R td 60 = =30 ( Ω ) 2 2

Vậy điện trở R3 có thể được mắc như sau: * Trường hợp 1: R2 nt ( R1 // R3)

R1.R1,3 R1 -R1,3

U U 24 ⇒ R= = =24 ( Ω ) R I 1

I=

0.5

b/ Chiều dài của dây:

0.25

l=

R.S R.πd12 24.4.10-8 .π = = =0,6.π ( m ) ρ ρ.4 4.10-7 .4

1.0

Số vòng dây quấn: n=

* Trường hợp 2: ( R1 nt R2 ) // R3

l 0,6.π = 30 ( vòng ) = π.d 2 0,02.π

c/ Khi mắc thêm điện trở R’ vào mạch thì điện trở tương là:

0.25

Rtđ =

U 24 = =32 ( Ω ) I′ 0,75

Mà Rtđ > R nên đoạn mạch sẽ là R nối tiếp R’ ta có: Rtđ = R+R’ => R’ =Rtđ –R = 32 – 24 = 8 ( Ω ) Đáp số: a/ R=24 Ω ; b/ n = 30 vòng ; c/ R’ = 8 Ω Không thể có trường hợp R1 nt (R2 // R3) bởi vì bản thân R1 đã lớn hơn 30 Ω ) * Trường hợp 1: R2 nt ( R1 // R3) Điện trở R3 là: R’tđ = R2 + R1,3 => R1,3 =R’tđ – R2 = 30 – 15 = 15 ( Ω )

1.0

Câu 5: ( 4điểm) 0.75 67

0.75 0.75

(2.0đ) 68


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Hình vẽ :

S

G2 J j1 α O

Tia tới S1I tới G1 ⇒ theo đ/l phản xạ Ta có : i1 = i2 Tia IJ tới G2 ⇒ j1 = j2 Tia ló JR cắt SI tại M cho ta góc tạo bởi tia ló và tia tới là góc β. Xét tam giác MIJ ta có β = 2i + 2 j Pháp tuyến tại I và J gặp nhau tại H. Tứ giác IHOJ cho ta góc O = α = i + j ⇒ β = 2α.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

β H i 2i 1 I

M

G1

(0.5 đ) (0.5 đ) (0.5 đ) (0.5 đ)

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ SỐ: 16

ĐỀ BÀI Bài 1 (4,5đ): Một ca nô đang đi ngược dòng qua điểm A thì gặp một bè gỗ trôi xuôi. Ca nô tiếp tục đi thêm 30 phút nữa thì bị hỏng máy nên bị trôi theo dòng nước. Sau 15 phút sửa song máy ca nô quay lại đuổi theo bè và gặp lại bè tại B . Cho biết khoảng cách giữa hai điểm AB là 3 km, công suất của ca nô không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Tính vận tốc của bè gỗ. Bài 2 (5đ): Bỏ một cục nước đá có khối lượng m1 = 10kg, ở nhiệt độ t1= - 100C, vào một bình không đậy nắp. Xác định lượng nước m trong bình khi truyền cho cục nước đá nhiệt lượng Q = 2,7.107J. Cho nhiệt dung riêng của nước là cn = 4200J/kg.k, của nước đá là cđ = 2100J/kg.k, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg, nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106J/kg. Bài 3 (4,5 đ): Cho hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng d. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai đi ể m sáng S,0 với các khoảng cách được cho như hình vẽ. a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến gương M1 tại I rồi phản xạ đến gương M2 tại J rồi truyền đến O. b. Tính khỏng cách từ I đến A và từ J đến B. Bài 4 (6đ): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 90V, R1 = 40 Ω ; R2 = 90 Ω ; R4 = 20 Ω ; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối. a.Cho R3 = 30 Ω tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB K và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : + Khóa K mở. R1 A + Khóa K đóng. C R4 b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng R2 D R 3 như khi K ngắt là bằng nhau. _

+ A

B

-------------------------------------- Hết --------------------------------------69

70


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 16

.

Bài 1

Nội dung Ta có sơ đồ:

S''1 B

2

Điểm

A

S'1

1 C

S1 S''2 S'2 S2 Gọi A là điểm ca nô gặp bè, C là vị trí ca nô bị hỏng máy, B là điểm mà ca nô quay lại đuổi và gặp bè. vc là vận tốc của ca nô so với với dòng nước, vb là vận tốc của bè gỗ so với bờ. Trong thời gian t1 = 30 ph = 0,5 h ca nô và bè đi được quãng đường: S1 = 0,5(vc - vb); S2 = 0,5vb Trong thời gian t2 = 15 ph = 0,25h trôi theo dòng nước được quãng đường: s'1 = s''2 = 0,25.vb Trong thời gian t quay lại đuổi theo bè, ca nô và bè đi được quãng đường: S’'1 = (vc + vb).t; S''2 = vb.t Theo bài ra ta có: s2 + s''2 + s'2 = 3 hay: 0,5 vb + 0,25vb+ vb.t = 3 <=> 0,75vb + vb.t = 3 (1) và S''1 + S'1 - s1 = 3 hay (vc + vb).t + 0,25vb - 0,5(vc - vb) = 3 (2) <=> vct + vbt + 0,75vb - 0,5vc = 3 Từ (1) và (2) => t = 0,5h thay t = 0,5 h vào (1) Ta tìm được vb = 2,4 km/h Nhiệt lượng nước đá nhận vào để tăng nhiệt độ từ t1 = - 100C đến 00C là Q1 = m1cđ(0 - t1) = 10.2100.10 = 2,1.105J Nhiệt lượng nước đá ở 00C nhận được để chảy thành nước là: Q2 = λm1 = 3,3.105.10 = 33.105J Nhiệt lượng nước đá ở 00C nhận vào để tăng nhiệt độ đến 1000C (sôi) là: Q3 = m1cn(100 - 0) = 10.4200.100 = 42.105 J Ta thấy: Q1 + Q2 + Q3 = 77, 1 .105 J nhỏ hơn nhiệt lượng cung cấp Q = 200.105J nên một phấn nước đã biến thành hơi. Gọi m2 là khối lượng nước được biến thành hơi ta có: m2L = Q - ( Q1 + Q2 + Q3) = 200.105 - 77,1.105 = 122,9.105 J 122,9.105 122,9.105 nên m2 = = = 5,343kg L 2, 3.106

Vậy lượng nước còn lại trong bình là: m = m1 - m2 = 10 - 5,343 = 4,657kg 3 a. Chọn S1 đối xứng S qua gương M1, chọn 01 đối xứng 0 qua gương M2, nối S101 cắt gương M1 tại I và cắt gương M2 tại J. Nối SIJO ta được tia cần vẽ.

AI S1 A a a ⇒ AI = .BJ (1) = = BJ S1 B a + d a+d S A AI a a Xét ∆S1AI ~ ∆ S1HO1 ⇒ ⇒ AI = = 1 = .h thay vào HO1 S1 H 2d 2d (a + d ).h (1) ta được BJ = 2d

b. ∆S1AI ~ ∆ S1BJ

0,5

0,5

0,5 0,5

+ Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại : 0,25

I4 R1

+ IAB

R4

A

RAB = RAD + R3 = IAB =

A R3 D

R2

_ B

R14 .R2 + R3 = 66Ω R14 + R2

0,25

U AB = 1,36A RAB

0,25

UAD = IAB . RAD = 48,96V 0,5 0,5 0,75 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 4,5 1,5 71

0,75 0,5 6

4

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0.5 0.5

0,75

Số chỉ của ampe kế : Ia = I4 =

U AD = 0,816A R14

0,25

+ Khi K đóng, chập C với B. Đoạn mạch được vẽ lại : R1 A B _

+ IAB Ia I234

R2

R234 = R2 + R34 = R2 +

R4

0,25 0,25

A D

R3 R3 R4 = 102 Ω R3 + R4

72


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25

R1 R234 = 28,7Ω R1 + R234 U I234 = AB = 0,88A R234

Tính đúng : RAB =

0,25 0,25 0,25 0,25

U34 = I234 .R34 = 10,56 V => Ia =

U34 = 0,528A R4

b. + K mở :

I4 R1

+ IAB

0,25

A

R4

A

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R3 D

R2

_ B

R14 .R2 U 90 + R3 = 36 +R3 ; IAB = = R14 + R2 RAB 30 + R3 R2 90 90 54 Ia = .I AB = . = R2 + R14 150 36 + R3 36 + R3

RAB =

+ K đóng : A

R1

R2

(1)

0,5

B

R4

A D

R3

R3 .R4 20 R3 = R3 + R4 20 + R3 90(20 + R3 ) + 20 R3 R234 = R2 + R34 = 20 + R3

R34 =

I2 = I34 =

0,5

0,5 0,25

9 ( 20 + R3 )

180 + 11R3 180 R3 U34 = I34 . R34 = 180 + 11R3 9 R3 Ia = I4 = 180 + 11R3

0,25 0,25 (2)

Từ (1) và (2) => R32 - 30R3 – 1080 = 0 Giải phương trình ta có : R3 = 51,1Ω ( Chọn ) R/ 3 = - 21,1( Loại vì R3 < 0)

0,25 0,25 0,25

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

73

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 17 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Bài 1: (6 điểm) Hai bến sông A và B cách nhau S = 72 km. A ở thượng lưu, B ở hạ lưu dòng sông. Một ca nô chạy từ A đến B hết thời gian t1= 2 giờ và chạy từ B về A hết thời gian t2 = 3 giờ. Xác định: a. Vận tốc của ca nô so với nước đứng yên. b. Vận tốc nước chảy của dòng sông. c. Vận tốc trung bình cả đi lẫn về của ca nô. Cho rằng công suất của ca nô khi ngược và xuôi dòng là không đổi, nước chảy đều. Bài 2: (4 điểm) a. Tính nhiệt lượng cần thiết cho 2kg nước đá ở – 100C biến thành hơi, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước đá là1800J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 34.104 J/kg, nhiệt hóa hơi của nước là 23.105 J/kg b. Nếu dùng một bếp dầu có hiệu suất 80% , người ta phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu lít dầu để cho 2kg nước đá ở -10oC biến thành hơi . Cho biết khối lượng riêng của dầu hỏa là 800 kg/m3, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44 . 106 J/kg. Bµi 3 (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 9V, R0 = 6Ω. Đèn Đ thuộc loại 6V-6W, RX A Rx là biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampekế và A Đ B dây nối. R0 a. Con chạy của biến trở ở vị trí ứng với Rx = 2Ω. Tính số chỉ Ampe kế. Độ sáng của đèn như thế nào? Tìm công suất tiêu thụ của đèn khi đó. b. Muốn đèn sáng bình thường cần di chuyển con chạy biến trở về phía nào? Tính Rx để thoả mãn điều kiện đó. c. Khi đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của mạch điện (coi điện năng làm sáng bóng đèn là có ích). Bài 4: (6 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B không đổi và U = 10V. Các điện trở R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; bóng đèn Đ(6v- 3w); biến trở Rx; điện trở của vôn kế vô cùng lớn. R1 R2 M 1. Bóng đèn Đ sáng bình thường. Tính: a. Cường độ dòng điện qua các điện trở. B A+ - o b. Điện trở Rx o V c. Tính chỉ số của vôn kế, cho biết cực dương của vôn kế mắc vào điểm nào? N 2. Thay vôn kế bằng am pe kế có điện trở nhỏ Đ Rx không đáng kể thì thấy am pe kế chỉ 0,4A. a. Tính giá tri Rx b. Độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

74


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Khi đèn sáng bình thường: I = Iđm = 1A; R = HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 17

Bài 1: (6 điểm): a/ Gọi vận tốc của ca nô khi nước đứng yên là Vc , của dòng nước là Vn. ( 0,5 đ ) ( 0,5 đ ) Ta có các phương trình: S = ( Vc + Vn ) t1 S = ( Vc - Vn ) t2 ( 0,5 đ ) S (t 2 + t1 ) = … = 30 ( km/h ) 2t1t2 S (t 2 − t1 ) Vn = = … = 6 ( km/h ) 2t1t2

Giải các phương trình:

Vc =

(1,5 đ )

2S S1 + S 2 = = … = 28,8 (km/h) t1 + t2 t1 + t2

(1,5đ )

Q = 7695000 ( J ) H

/

Q = 0,175 ( kg) q m Số lít dầu cần dùng là : V = = 0,22 ( l ) D

Lượng dầu cần dùng là m =

( 1 điểm)

U dm 2 6 2 = = 6(Ω) Pdm 6

10 U = = 1(A) R1 + R2 4+6

b. RĐ=

( 0,75 điểm) I AB =

( 0,75 điểm)

Bài 3: (4,0 đ)

- Điện trở của đèn: Rđ =

- Công suất toàn mạch: P = UI = 9. 1 = 9 (W) 0,5đ Pdm 6 Vậy hiệu suất của mạch: H = .100% = .100% ≈ 66,7% 0,5đ P 9 Bài 4: ( 6 điểm ) 1. a. Do điện trở vôn kế vô cùng lớn nên dòng qua vôn kế coi như không đáng kể. (0,5 điểm)

p 3 = = 0,5 A (0,5 điểm) U 6 62 U 10 = = 12Ω ; RĐ+ RX = = = 20Ω ; Rx = 20 - 12 = 8Ω (0,5 điểm) 3 I 2 0,5

2 U dm Pdm

c. UAM= I1R1 = 1 . 4 = 4V; UAN= I2RĐ= 0,5 . 12 = 6V; UNM = UAN - UAM = 6 - 4 = 2V (0,5 điểm) Cực dương của vôn kế mắc vào điểm N. Vôn kế chỉ 2 V 2. Thay vôn kế bằng am pe kế có điện trở R2 R1 nhỏ không đáng kể thì ta có sơ đồ sau: RAB = RAM + RMB A + B R 2 .R x 6Rx 18 + 9 R x R1 .RD M N = + = 3+ = Đ Rx R1 + RD R2 + R x 6 + Rx 6 + Rx

Bài 2: ( 4 điểm ) a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2kg nước đá từ - 10oC biến thành hơi là: Q= m.c1.10 + m.λ + m.c2.100 + m.L = 6156000 ( J ) (1,5 điểm) Trong đó c1 là nhiệt dung riêng của nước đá , c2 là nhiệt dung riêng của nước. b. Nhiệt lượng do dầu cung cấp là : Q’ =

0,5đ

Vì đèn sáng bình thường nên I2= Iđm=

b/ Vận tốc trung bình của ca nô là: Vtb =

R0 .R x = R - Rđ = 3 ⇒ Rx = 6(Ω) R0 + R x

I1 =

(1,5 đ )

U AB = 9(Ω) I

U AB 10(6 + R x ) = R AB 9(2 + R x )

(1 điểm)

30(6 + R x ) 10(6 + R x ) = 9( 2 + R x ) 3(2 + R x ) 10(6 + R x ) 6 R x 20 R x UMB = I.RMB = . = 9(2 + R x ) 6 + R x 3(2 + R x )

UAM = I.RAM =

A

A

RX Đ

B

0,5đ

R0

- Cường độ dòng điện định mức của đèn: Iđm =

Pdm 6 = = 1( A) U dm 6

R0 .R x + Rd = 7,5 (Ω) R0 + R x U - Số chỉ Ampe kế: I = AB = 1,2( A) R

- Khi Rx = 2Ω thì R =

+ Vì I > Iđ ⇒ đèn sáng hơn mức bình thường + Pđ = I2 . Rđ = 8,64(W) R .R - Muốn đèn sáng bình thường thì I phải giảm ⇒ R tăng ⇒ 0 x tăng ⇒ Rx tăng R0 + R x

⇒ Phải di chuyển con chạy về phía đèn ( bên phải ) .

(0,5 điểm) (0,5 điểm)

Cường độ dòng điện qua R1 và R2 lần lượt là:

0,5đ 0,5đ

U AM 10(6 + R x ) 5(6 + R x ) = = R1 12( 2 + R x ) 6( 2 + R x ) U 20 R x 10 R x I 2 = MB = = R2 18(2 + R x ) 9(2 + R x ) I1 =

(1)

(0,5 điểm)

(2)

(0,5 điểm)

Vì ampe kế chỉ IA = 0,4A ta có: I1 – I2 = ± 0,4

0,5đ 0,5đ 75

Từ (1) và (2) ta có:

5(6 + R x ) 10 R x − = ± 0,4 6( 2 + R x ) 9( 2 + R x )

(0,5 điểm)

387   R x1 = 61   R = − 522 ( loai ) x 11  1

(0,5 điểm)

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết --------------------------------------76


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 18 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1. (4 điểm) Một người đi xe đạp từ A đến B với dự định mất t = 4h. Do nửa quãng đường sau người ấy tăng vận tốc thêm 3 km/h nên đến sớm hơn dự định 20 phút. a)Tính vận tốc dự định và quãng đường AB. b)Nếu sau khi được 1giờ người ấy ngồi nghỉ 30 phút. Hỏi đọan đường còn lại người ấy phải đi với vận tốc là bao nhiêu để đến nơi đúng như dự định. Câu 2. (3.5 điểm) Trộn lẫn rượu vào nước người ta thu được một hỗn hợp nặng 140gam ở nhiệt độ t = 360C. Tính khối lượng nước và rượu đã pha biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t1 = 0 19 C và nước có nhiệt độ t2 = 1000C. Nhiệt dung riêng của rượu và nước lần lượt là: c1 = 2500 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K. U

Câu 3 (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U=16V, R0=4 Ω , R1=12 Ω . Rx là giá trị tức thời của biến trở. RA và Rdây không đáng kể. a) Tìm Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó là 9W, tính hiệu suất của mạch điện biết tiêu hao trên Rx và R1 là có ích. b) Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? Tìm giá trị cực đại đó.

A R0 R1

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

Câu 1: (4 điểm) a.Gọi s (km) là quãng đường AB, v (km/h) là vận tốc dự định. (s > 0, v > 0) Theo bài ta có phương trình 1: s = 4.v (0,5 đ) (1) Phương trình 2: s =

10 (v + 3) 3

(2)

(1 đ)

Từ (1) và (2) → v = 15 km/h, s = 60 km.

(1 đ)

b.Quãng đường còn lại phải đi: 60 – 15 = 45 km. Thời gian phải đi quãng đường còn lại: 4 – ( 1 + 0,5) = 2,5 h. Vận tốc phải đi quãng đường còn lại: 45 : 2,5 = 18 km/h.

(0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ)

Câu 2: (3.5 điểm) Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của rượu và nước. (1đ) Khi có cân bằng nhiệt: m1.c1.(t – t1) = m2.c2.(t2 – t) ⇒ m1 = 6,3.m2 (1) Mặt khác: m1 + m2 = 140g (2) Từ (1) và (2) ⇒ m2 = 19,18g, m1 = 120,82g. Câu 3 (4điểm)

(1 đ) (1 đ) (0,5 đ)

R1.Rx 12 Rx = R1 + Rx 12 + Rx 12 Rx 48 + 16 Rx 16(3 + Rx ) Điện trở toàn mạch là: Rtm = R0 + R1x = 4 + = = 12 + Rx 12 + Rx 12 + Rx U 16(12 + Rx ) 12 + Rx Cường độ dòng điện trong mạch chính là: I = = = Rtm 16(3 + Rx ) 3 + Rx R1x 12 + Rx 12 12 Cường độ dòng điện qua Rx là: I x = I . = . = Rx 3 + Rx 12 + Rx 3 + Rx

Điện trở tương đương R1x của R1 và Rx là: R1x =

Rx

Câu 4 (4 điểm) Khi mắc nối tiếp hai đện trở R1 và R2 vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế U = 15V thì công suất tiêu thụ của R1 là P 1 = 3,6W và công suất tiêu thụ của R2 là P 2 = 5,4W. a)Tính các điện trở R1, R2. b)Nếu mắc thêm một điện trở R3 vào đoạn mạch AB thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P = 11,25W. Tính R3 và cho biết R3 được mắc như thế nào? Câu 5: (4.5điểm) Hai gương phẳng (M) và (N) đặt song song quay mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng AB = d. trên đoạn AB có đặt một điểm sáng S, cách gương (M) một đoạn SA = a. Xét một điểm O nằm trên đường thẳng đi qua S và vuông góc với AB có khoảng cách OS = h. a. Vẽ đường đi của một tia sáng xuất phát từ S, phản xạ trên gương (N) tại I và truyền qua O. b. Vẽ đường đi của một tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên gương (N) tại H, trên gương (M) tại K rồi truyền qua O. c. Tính khoảng cách từ I , K, H tới AB.

ĐỀ SỐ: 18

2

12   (1)  (3 + Rx ) 

Công suất tiêu thụ trên Rx là: Px = Rx .I x2 = Rx .  Với Px=9W ta có phương trình.

0.5đ

0.5đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ

122.Rx = 9 ⇒ 16 Rx = Rx2 + 6 Rx + 9 ⇔ Rx2 − 10 Rx + 9 = 0 (3 + Rx ) 2

Phương trình này có hai nghiệm là: R' = 9 và R'' = 1 đều chấp nhận được. Với Rx = R' = 9 Ω thì R1x = 36/7 Ω và Rtm = 64/7 Ω . I = 7/4A và Ix = 1A vậy hiệu suất của mạch điện là:

0.5đ

36 R 36 9 H ' = 1x = 7 = = = 56, 25% Rtm 64 16 16 7

-------------------------------------- Hết --------------------------------------77

78


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Với Rx = R'' = 1 Ω thì R1x = 12/13 Ω và Rtm = 64/13 Ω . vậy hiệu suất của mạch điện là: H '' =

0.5đ

12 3 = = 18, 75% 64 16

0.5đ

12 2.Rx 144 Rx 144 (2) = = (3 + Rx )2 Rx2 + 9 + 6 Rx  9  + R  x +6 Rx  

- Vẽ đúng hình, đẹp.

 

A

15 2 = 25Ω → R1 + R2 = 25 (1) 9

P2 = I2R2 P1 = I2R1 R P2 5,4 → 2 = = = 1,5 → R2 = 1,5 R1 (2) R1 P1 3,6 Từ (1) và (2) → R1 = 10 Ω và R2 = 15 Ω . U2

15 2

b. R ′ = = = 20Ω → Có 3 cách mắc R3: 11,25 P - R3 song song với R1 → R3 = 10 Ω - R3 song song với R2 → R3 = 30 Ω - R3 song song với cả nhánh gồm R1 và R2 nối tiếp → R3 = 100 Ω .

B

H S'

a, - Vẽ đường đi tia SIO + Lấy S' đối xứng S qua (N) + Nối S'O cắt gương (N) tai I => SIO cần vẽ b, - Vẽ đường đi SHKO + Lấy S' đối xứng với S qua (N) + Lấy O' đối xứng vói O qua (M) + Nối tia S'O' cắt (N) tại H, cắt M ở K => Tia SHKO càn vẽ. c, - Tính IB, HB, KA. + Tam giác S'IB đồng dạng với tam giác S'SO => IB/OS = S'B/S'S => IB = S'B/S'S .OS => IB = h/2 Tam giác S'Hb đồng dạng với tam giác S'O'C => HB/O'C = S'B/S'C => HB = h(d - a) : (2d) - Tam giác S'KA đồng dạng với tam giác S'O'C nên ta có: KA/O'C = S'A/ S'C => KA = S'A/S'C . O'C => KA = h(2d - a)/2d

0.5đ

a. P = P1 + P2 = 3,6 + 5,4 = 9W =

S

0.5đ

Câu 4: (4 điểm)

U2

1 .5 điểm I

K O

9   Rx  min

 9  9 9 Vì Rx . = 9 nên  Rx +  khi Rx = ⇒ Rx2 = 9 ⇒ Rx = 3Ω Rx Rx  min Rx  144.3 Thay vào (2) ta có: Pmax = = 12W (3 + 3) 2

→ Rtđ =

O

O,

Để Px cực đại, mẫu số của biểu thức trên phải cực tiểu. Vậy ta có  Rx +

(N)

(M)

b) Tìm Rx để Px cực đại: Từ biểu thức (1) ta có: Px =

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

(0,5 đ)

(0,5 đ) (1 đ) (0,5 đ)

1 điểm

1 điểm

0,5 điểm

0.5điểm

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

(0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ)

Câu 5: (4,5 điểm)

79

80


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 19 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm). Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối với nước là v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là v2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và về đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định: a. Hướng và độ lớn vận tốc của nước sông. b. Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian ca nô đi và về B (với quảng đường như câu a) có thay đổi không? Vì sao? Câu 2 (4điểm). Một bình hình trụ có bán kính đáy R 1 = 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t 1 = 20 0 c. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R 2 = 10cm ở nhiệt độ t 2 = 40 0 c vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước D 1 = 1000kg/m 3 và của nhôm D 2 = 2700kg/m 3 , nhiệt dung riêng của nước C 1 = 4200J/kg.K và của nhôm C 2 = 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường. a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt. b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t 3 = 15 0 c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của dầu D 3 = 800kg/m 3 và C 3 = 2800J/kg.K. Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình? Câu 3 (5,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn U R1 điện U có hiệu điện thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R1 R2 = 3Ω, bóng đèn có điện trở không đổi RĐ = 4,5Ω. P Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Đ C RX a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị N M trí điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2. b. Xác định giá trị của đoạn biến trở RX ( từ M K R tới C) để đèn tối nhất khi khóa K mở. A c. Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi thế nào? Giải thích. Câu 4. (3,0 điểm) Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào, nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

Câu 5:(4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 8V; R1 = 2 Ω ; Điện trở ampe kế RA = 0 Ω ; Điện trở vôn kế RV vô cùng lớn; RMN = 8 Ω . Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?

R1 A

V -

+

A

M

D

N

B

-------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 19

.

Câu 1 a(3,0) (0,5) (0,75) (0,75) (0,5) (0,5)

Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B với vận tốc u ( u < 3km/h ) S v1 + u 2S 2S - Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 = + v2 − u v2 + u S 2S 2S Theo bài ra: t1 = t2 ⇔ = + v1 + u v 2 − u v 2 + u 1 2 2 = Hay: ⇒ u 2 + 4v 2 u + 4v1v 2 − v 22 = 0 (1) + v1 + u v2 − u v2 + u

- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 =

Giải phương trình (1) ta được: u ≈ - 0,506 km/h Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h b (1,0)

Thời gian ca nô đi và về: t2 =

v + u + v2 − u 4.S .v 2S 2S + = 2S ( 2 2 ) = 2 22 v2 − u v2 + u v2 − u 2 v2 − u

Khi nước chảy nhanh hơn (u tăng) ⇒ v2 - u2 giảm ⇒ t2 tăng (S, v2 không đổi) Câu 2 a (2,0) (0,5)

Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt - Khối lượng của nước trong bình là: m 1 = V 1 .D 1 = ( π R 12 .R 2 -

1 4 . π R 32 ).D 1 ≈ 10,467 (kg). 2 3

(0,5)

- Khối lượng của quả cầu là: m 2 = V 2 .D 2 =

(1,0)

- Phương trình cân bằng nhiệt: c 1 m 1 ( t - t 1 ) = c 2 m 2 ( t 2 - t ) Suy ra: t =

81

C

4 π R 32 .D 2 = 11,304 (kg). 3

c1 m1t1 + c 2 m2 t 2 = 23,7 0 c. c1 m1 + c 2 m2

82


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b(2,0) (0,5)

- Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là: m3=

m1 D3 = 8,37 (kg). D1

- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là: (1,0) (0,5)

tx=

c1 m1t1 + c 2 m2 t 2 + c3 m3 t 3 ≈ 21 0 c c1 m1 + c 2 m2 + c3 m3

- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là: F = P2- FA= 10.m2 -

1 4 . π R 32 ( D 1 + D 3 ).10 ≈ 75,4(N) 2 3

Câu 3 (5,0) a/Khi K đóng và con chạy ở đầu N thì toàn bộ biến trở MN mắc song song với ampe kế. Khi đó mạch điện trở thành: (R2 // Đ) nt R1 Lúc này ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính U 21 = = 5,25Ω (1) I 4 4,5.R2 R .R Mặt khác: Rtm = đ 2 + R1 = + 3 (2) 4,5 + R2 Rđ + R2

(0,5)

Rtm =

(0,5)

Từ (1) và (2) giải ra: R2 = 4,5Ω (0,5) b/Gọi điện trở của phần biến trở từ M tới con chạy là RX, như vậy điện trở của đoạn từ C đến N là R - RX. Khi K mở mạch điện thành: U R1 R1ntRXnt{R2//[(R-RXntRđ)]} R-RX

Đ P

(0,5)

Điện trở toàn mạch: Rtm =

RX C

N

M

R2 ( R − R X + Rđ ) R2 − R X2 + 6 R X + 81 (0,5) + R X + R1 = R − R X + Rđ + R2 13,5 − R X

U (13,5 − R X ) U = (0,5) Rtm − R X2 + 6 R X + 81 U (13,5 − R X ) (9 − R X ).4,5 4,5U (9 − R X ) UPC = I.RPC = (0,5) . = − R X2 + 6 R X + 81 13,5 − R X − R X2 + 6 R X + 81 U 4,5U Cường độ dòng điện chạy qua đèn: I đ = PC = (3) (0,5) 9 − R X − R X2 + 6 R X + 81

Cường độ dòng điện ở mạch chính: I =

Đèn tối nhất khi Iđ nhỏ nhất. Mẫu của biểu thức trong vế phải của (3) là một tam thức bậc hai mà hệ số của RX âm. Do đó mẫu đạt giá trị lớn nhất khi: 4, 5.U 6 RX = − = 3Ω hoặc phân tích: I d = để RX = 3 Ω 2 2.(−1) 90 − (Rx − 3)

(0,5)

Vậy khi Rx = 3Ω thì Iđ nhỏ nhất, đèn tối nhất. c/Theo kết quả câu trên, ta thấy: Khi K mở, nếu dịch chuyển con chạy từ M tới vị trí ứng với RX = 3Ω thì đèn tối dần đi, nếu tiếp tục dịch chuyển con chạy từ vị trí đó tới N thì 83

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

đèn sẽ sáng dần lên.

(0,5)

Câu 4 (3,0) Nếu thả khối nước đá nổi (không buộc dây) thì khi nước đá tan hết, mực nước trong bình sẽ thay đổi không đáng kể. Khi buộc bằng dây và dây bị căng chứng tỏ khối nước đá đã chìm sâu hơn so với khi thả nổi một thể tích ∆V, khi đó lực đẩy Ac-si-met lên phần nước đá ngập thêm này tạo nên sức căng của sợi dây. Ta có: FA = 10.∆V.D = F <=> 10.S.∆h.D = F (với ∆h là mực nước dâng cao hơn so với khi khối nước đá thả nổi) => ∆h = F/10.S.D = 0,1(m) Vậy khi khối nước đá tan hết thì mực nước trong bình sẽ hạ xuống 0,1m Câu 5(4,0) R1 V A

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

C≡D Rx A≡M

B≡N

- Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên:UAC = UAD = U1 = I1R1. = 2.1 = 2 (V) 2 Gọi điện trở phần MD là x (x≥ 0) thì: - I x = ; x 2 - I DN = I 1 + I x = 1 + x 2 - U DN = I DN .RDN = 1 + (8 − x ) x  2 - U AB = U AD + U DB = 2 + 1 + (8 − x ) x  2 - 2 + 1 + (8 − x ) = 8 x 

0,5 0,25 0,25 0,5 0, 5 0, 5

- Giải được x = ±4. - ⇒ x = 4 ⇒ Con chạy ở chính giữa MN

0, 5 0, 5

2 - Chỉ số vôn kế bằng UDN = 1 + (8 − 4) = 6 (V)

0, 5

4

(Hoặc UDN = UAB - UAD = 8 - 2 = 6 (V)). .Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

84


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 20 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Bài 1: (4 điểm) Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60Km, chúng chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc V1 = 30Km/h. Xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc V2 = 40Km/h. ( cả hai xe đều chuyển động thẳng đều). 1. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát. 2. sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút xe thứ nhất đột ngột tăng vận tốc với V1' = 50Km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Câu 2(4 điểm) Một thỏi nước đá có khối lượng m = 200g ở –100C a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000C Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/KgK, của nước là 4200J/KgK và nhiệt tỏa hơi của nước ở 1000C là L=2,3.106J/Kg, nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là λ=3,4.105J/Kg b.Nếu bỏ thỏi nước đá trên vào xô nước ở 200C, sau khi cân bằng nhiệt người ta thấy nước đá còn sót lại là 50g. Tính lượng nước lúc đầu, biết sô nhôm có khối lượng m2 = 100g và nhiệt dung riêng của nhôm là C3 = 880J/Kg độ Bài 3:(6điểm) Cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế đặt vào mạch U = 6v không đổi. R1= 2 Ω ;R2= 3 Ω ; Rx = 12 Ω .Đèn Đ ghi 3V-3W coi điện trở của đèn không đổi. Điện trở của ampekế và dây nối không đáng kể. 1.Khi khóa K mở: a.RAC = 2 Ω . Tính công sất tiêu thụ của đèn. AÂ R1 Đ b.Tính RAC để đèn sáng bình thường. 2.Khi khóa K đóng Công suất tiêu thụ ở R2 là 0,75w +Ua.Xác định vị trí con chạy C. R2 b.Xác định số chỉ của ampe kế K B C A Câu 4: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: R2 D B R0 Hiệu điện thế giữa hai điểm B, D không đổi khi mở và đóng khoá K, vôn kế lần lượt chỉ hai giá trị U1 và U2. Biết rằng R2 = 4R1 và vôn kế có điện trở rất lớn. V Tính hiệu điện thế giữa hai đầu B, R1 D theo U1 và U2. K Câu 5: (4 điểm) Một người cao 170 cm, mắt cách đỉnh đầu 10cm đứng trước một gương phẳng thẳng đứng để quan sát ảnh của mình trong gương. Hỏi phải dùng gương có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu để có thể quan sát toàn bộ người ảnh của mình trong gương. Khi đó phải đặt mép dưới của gương cách mặt đất bao nhiêu ? -------------------------------------- Hết --------------------------------------85

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 20

V2 V1 S1 S2 Bài 1: ( 4điểm) N A M B 1) Quãng đường xe đi được trong 1 giờ Xe 1: S1 = v1.t = 30Km (0.25đ) Xe 2 : S2 = v2. t = 40 Km ( 0,25đ) SAB = 60Km. Gọi khoảng cách giữa 2 xe là MN ⇒MN = (S2 +S )- S1 = 40 +60-30=70 Km (0,5đ) 2. Sau khi xuất phát 1 giờ 30 phút quãng đường mỗi xe là: Xe 1: S1 = v1.t = 45Km (0.25đ) Xe 2 : S2 = v2. t = 60 Km ( 0,25đ) Khoảng cách giữa 2 xe là: l = S2 +S - S1 = 75Km (0.5đ) Sau thời gian t xe 1 đuổi kịp xe 2. Quãng đường mỗi xe là: Xe 1: S1' = v1'.t = 50t (0.25đ) Xe 2 : S2' = v2'. t = 40t (0,25đ) Khi hai xe gặp nhau ta có S2' = S1' - l ⇒ l = S1' - S2' ⇒ 75 = 50t - 40 t = 10t ⇒ t = 7,5 ( giờ) (1đ) Vị trí gặp nhau cách A một khoảng L, ta có: ( 0,25đ) S1'= v1'.t = 50.7,5 = 375 Km L = S1'+S1 = 375 + 45 = 420 Km ( 0,25đ) Câu 2(4đ) a) Gọi Q1 là nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng từ t1 = -100C đến t2 = 00C là: Q1 = m1c1(t2-t1) = 0,2.1800(0 + 10) = 3600J = 3,6KJ

(0,25đ)

- Gọi Q2 là nhiệt lượng nước đá thu vào chảy hàon toàn ở 00C là: Q2 = λ . m1 = 3,4 . 105. 0,2 = 68000 J = 68KJ

(0,25đ) 0

0

- Gọi Q3 là nhiệt lượng nước tăng nhiệt độ từ t2 = 0 C đến t3 = 100 C là Q3 = m1c2(t2-t2) = 0,2.4200(100-0) = 84000J = 84KJ

(0,25đ)

- Gọi Q4 là nhiệt lượng nước hóa hơi hoàn toàn ở 1000C là: Q4 = L . m1 = 2,3 . 106. 0,2 = 460000 J = 460KJ

(0,25đ) 0

Gọi Q là nhiệt lượng cần cung cấp tổng cộng để nước đá ở –10 C biến thành hơi hoàn toàn ở 1000C là: Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = 3,6 + 68 + 84 + 460 = 615,6KJ

(1đ)

b) Gọi mx là lượng nước đá đã tan thành nước, ta có: mx = 200 – 50 = 150 (g)

(0,25đ)

do nước đá tan không hết nghĩa là nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là 00C 86


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0

- Gọi Q’ là nhiệt lượng của khối nước đá nhận để tăng nhiệt độ đến 0 C là Q’ = m1c1 (t2 – t1) = Q1 = 3600J

(0,25đ)

Khi đó cường độ dòng điện qua điện trở R2 là: I2 = I – IĐ = 1,5 – 1 = 0,5(A) Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2 là: U2 = I2R2 = 0,5 .3 = 1,5 (v) Hiệu điện thế ở hai đầu RAC là:

(0,25đ)

R AC

- Gọi Q’’ là nhiệt lượng mà khối nước đá nhận để tan hoàn toàn là : Q’’ = mx . λ = 0,15 . 34 .105 = 5100J

0

- Toàn bộ nhiệt lượng này do nước (có khối lượng M) và sô nhôm tỏa ra để giảm từ 20 C xuống 00C là: Q = (MC2 + m2c3 ) (20 – 0) = (M . 4200 + 0,1 . 880) . 20

(0,25đ)

Theo pt cân bằng nhiệt ta có : Q = Q’ + Q’’ Hay (M . 4200 + 0,1 . 880) . 20 =

54600 2730 = 2730 => M = = 0,629 Kg = 629 (g) 20 4200

(1đ)

⇒R=

RD + R2 + RAC

(1 điểm)

U1 R2U1 (1) ( R0 + R2 ) ⇒ R0 = R0 U BD − U1

(0,5 đ)

U2 U 2 32 ⇒ RĐ = D = = 3 ( Ω) R PD 3

= 2+

U 2 R2 R2U 2 (2) ( ) . Vì R2= 4R1 nên R0 = R2 5 5(U BD − U 2 ) R2U1 R2U 2 - Từ (1) và (2) suy ra: = U BD − U1 5(U BD − U 2 ) U U 4U1U 2 => BD − 1 = 5 BD − 5 => UBD = U1 U2 5U1 − U 2

Do đó UBD= U2+

(0,5 điểm)

Điện trở của mạch điện khi đó là: R = R1 +

(0,5 điểm) (0,5 điểm)

- Khi K đóng ta có: R0 nt (R2// R1).

a.Ta có sơ đồ mạch điện: R1nt  RD // ( R2 ntRAC )  Điện trở của đèn là:

RD ( R2 + RAC )

(0,25điểm)

2. Khi K đóng. a.Giải ra ta được: UĐ= 3V RAC = 6 Ω b. IA = 1.25 (A) Câu 4: (2đ) - Khi K mở ta có R0 nt R2. Do đó UBD =

Câu 3: (6 điểm) 1. Khi K mở:

Từ công thức: P = UI =

U AC 1, 5 = = 3(Ω ) I AC 0, 5

(0,25điểm) (0,25điểm)

3(3 + 2) 3+3+ 2

(0,5 điểm)

31 (Ω ) 8

Khi đó cường độ trong mạch chính là: U 6 48 I= = = ( A) R 31 31 8

(0,5 điểm)

Câu 5: (4đ) 1. - Vẽ hình vẽ

D M

(0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ)

(1đ) I H

M’

Từ sơ đồ mạch điện ta thấy: 96 90 = 31 31

(0,5 điểm)

 90  U D2  31  Khi đó công suất của đèn Đ là: P = U I = = ≈ 2,8 (w) RD 3

(0,5 điểm)

U1 = IR1 =

48 96 ×2 = 31 31

(V) U = U1 + U D' ⇒ U D' = U − U1 = 6 −

K

2

' D

' ' D D

b. Đèn sáng bình thường, nên UĐ = 3 (V). Vậy hiệu điện thế ở hai đầu điện trở là: Từ U = U1 +UĐ ⇒ U1 = U – UĐ = 6 – 3 = 3 (v). Cường độ dòng điện trong mạch chính là: I = I1 = Cường độ dòng điện qua đèn là: I D =

PD UD

=

3 = 1( A) 3

(0,25điểm) U1 3 = = 1,5( A) R1 2

(0,25điểm) (0,25điểm) 87

C J Ảnh và người đối xứng nên : MH = M'H (0,25đ) Để nhìn thấy đầu trong gương thì mép trên của gương tối thiểu phải đến điểm I,IH là đường trung bình của ∆ MDM' : (0,25đ) Do đó IH = 1/2MD = 10/2 = 5 (cm) (0,5đ) Trong đó M là vị trí mắt. Để nhìn thấy chân (C) thì mép dưới của gương phải tới điểm K HK là đường trung bình của ∆ MCM' do đó : 88


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HK = 1/2 MC = 1/2 (CD - MD ) = 1/2(170 - 10) = 80cm (0,5đ) Chiều cao tối thiểu của gương là : IK = IH + KH = 5 + 80 = 85 (cm) (0,5đ) Gương phải đặt cách mặt đất khoảng KJ KJ = DC - DM - HK = 170 - 10 - 80 = 80 (cm) (2 đ) Vậy gương cao 85 (cm) mép dưới của gương cách mặt đất 80 cm (0,1đ) .

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

89


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 01 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018

Câu 9: (2.0 điểm) Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0M. a) Viết các phương trình phản xảy ra. b) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X? Câu 10. (2.0 điểm) Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung dịch B. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

ĐỀ BÀI Câu 1: (2.0 điểm) Chọn các chất A,B,C thích hợp và viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) theo sơ đồ biến hoá sau: A (2) (1) (7) (8) ( 4) (5) ( 6) → Fe2(SO4 )3 → FeCl3 → Fe(NO3)3 → A → B → C B  (3) C Câu 2: (2.0 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi: a) Cho mẫu kim loại Na vào cốc đựng dung dịch MgCl2 . b) Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Câu 3: (2.0 điểm) Từ đá vôi, quặng pirit sắt, muối ăn, nước và các thiết bị, chất xúc tác cần thiết khác xem như có đủ, viết PTHH điều chế các chất: FeCl3, NaHCO3, CaCl2 Câu 4: (2.0 điểm) Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn riêng biệt sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4, KOH. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Câu 5: (2.0 điểm) X, Y, Z là các hợp chất của Na; X tác dụng với dung dịch Y tạo thành Z. Khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl thấy bay ra khí cacbonic. Đun nóng Y cũng thu được khí cacbonic và Z. Hỏi X, Y, Z là những chất gì? Cho X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch CaCl2. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 6: (2.0 điểm) Muối A có công thức XY2, tổng số hạt cơ bản trong A là 140, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X cũng là 44 hạt. Xác định công thức phân tử của A. Câu 7: (2.0 điểm) Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô cạn bớt dung dịch và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó. Câu 8: (2.0 điểm) Sục từ từ V lít CO2 (ở đktc) vào 148 gam dung dịch Ca(OH)2 20% thì thu được 30 gam kết tủa. Tính V và nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng? 1

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 01 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018 .

Câu Nội dung Câu 1 A: Fe(OH)3; B: Fe2O3 ; C: Fe (2điểm) (1) Fe2O3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3 H2O (2) 2 Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6 H2O to (3) 2Fe + 6 H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O (4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4 (5) FeCl3+ 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl (6) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3 NaNO3 to (7) 2Fe(OH)3 → ) Fe2O3 + 3H2O to (8) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Câu 2 (2điểm) a, Hiện tượng: -Mẫu kim loại Na tan dần đồng thời có khí không màu thoát ra, sau đó xuất hiện kết tủa trắng. PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5đ 0,25đ 0,25đ

(trắng) b,Hiện tượng: - Có kết tủa trắng xuất hiện sau đó kết tủa lại tan dần

0,5đ 2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

tạo thành dung dịch trong suốt.

CaCl2: 2NaOH + CaCl2 → Ca(OH)2↓ + 2NaCl NaHCO3 + CaCl2 → không phản ứng Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

0,25

Câu 6 Gọi px; nx là số proton và nơtron của X (2điểm) Py; ny là số proton và nơtron của Y. Theo bài ra ta có hệ phương trình: (2px + nx) + 2(2py + ny) = 140 (2px + 4py) - (nx + 2ny) = 44 4py – 2px = 44 Giải ra ta được px = 12 (Mg); py = 17 (Cl) Vậy CTPT của A là MgCl2.

0,25 0,25

PTHH: M2Om + mH2SO4  → M2(SO4)m + mH2O Câu 7 (2điểm) Giả sử có 1 mol M2Om phản ứng thì số gam dung dịch H2SO4 10% là 980m. Khối lượng dung dịch thu được là: 2M + 996m (g). Số gam muối là (2M + 96m) (g).

0,25

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 →

CaCO3 + H2O

0,25đ

(trắng) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2. Câu 3 Viết đúng 1 PTHH được 0,25 điểm §F, mn (2điểm) 2NaCl + 2H2O  → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ H2 + Cl2 → 2HCl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 §F 2H2O   → 2H2↑ + O2↑ t 4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2↑ Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 +3H2↑ t CaCO3  → CaO + CO2 NaOH + CO2 → NaHCO3 Câu 4 - Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự. (2điểm) - Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên: + dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, đó là dung dịch HCl, H2SO4 (Nhóm 1) + dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, đó là dung dịch KOH, Ba(OH)2 (Nhóm 2) + dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu, đó là dung dịch Na2SO4 - Tiếp tục lấy mỗi mẫu thử trong nhóm 1 lần lượt nhỏ vào mỗi mẫu thử trong nhóm 2. + Nếu thấy có kết tủa trắng xuất hiện thì mẫu thử trong nhóm 1 là H2SO4, mẫu thử trong nhóm 2 là Ba(OH)2. Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O (trắng) + Nếu không có hiện tượng gì thì mẫu trong nhóm 1 là HCl, mẫu thử trong nhóm 2 là KOH.

0,25đ 0,25

0,25

0,25 0,25 0,25 0,5 0,25

0

0

Vì khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl có khí cacbonic thoát ra, Câu 5 (2điểm) X tác dụng với Y thành Z, đun nóng Y lại thu được khí cacbonic và Z chứng tỏ: =>Z là muối cacbonat Na2CO3. Y là muối natrihidrocacbonat NaHCO3. X là natrihidroxit NaOH Các phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2↑ NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2↑ Các phản ứng hóa học khi cho A, B, C phản ứng với dung dịch

0,25

Ta có C% =

0,25

2 M + 96m 100% = 12,9% => M = 18,65m 2 M + 996m

0,25

Nghiệm phù hợp là m = 3 và M = 56(Fe) Vậy oxit là Fe2O3 Fe2O3 + 3H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 3H2O

0,25

nFe2O3 =

0,5

Vì hiệu suất là 70% nên số mol Fe2(SO4)3 tham gia kết tinh là: 0,02.70% = 0,014 mol Nhận thấy số gam Fe2(SO4)3 = 0,014.400 = 5,6 < 7,868 nên Đặt CTHH của muối tinh thể là Fe2(SO4)3.nH2O Ta có 0,014( 400+ 18n) = 7,868 n=9 Công thức của muối là Fe2(SO4)3.9H2O

0,5

3, 2 = 0,02 mol 160

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

0,5

148.20 Câu 8 n = 0,4 mol Ca(OH)2= 100.74 (2điểm)

nCaCO3=

0,25 0,25 0,25

30 = 0,3 mol 100

0,25

Ta thấy nCaCO3< nCa(OH)2=> Xét 2 trường hợp TH1: CO2 hết, (Ca(OH)2 dư).

0,25 0,25 0,25

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

0,25

nCO2= nCaCO3= 0,3 mol VCO2= 0,3. 22,4 = 6,72 lít 3

0,25 4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Mdd sau pư = 0,3.44 + 148 – 30 = 131,2 g

%MgO = (6: 25,6) .100 = 23,44% %CuO = (8 : 25,6) .100 = 31,25% %Fe3O4 =100% – (23,44 + 31,25) %= 45,31%

Trong dd sau pư có: Ca(OH)2 dư 0,4 - 0,3 = 0,1 mol 0,1.74.100 C% (Ca(OH)2 dư = = 5,64 % 131, 2

Câu 10 Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x. Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam). Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam) Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam) ⇒ Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam) Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m

0,25

TH2: CO2 dư, (Ca(OH)2 hết). Gọi x, y là số mol Ca(OH)2 tạo muối trung hòa và muối axit CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) x

x

x

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 2y

y

(2)V

0,25

y

Theo (1) và (2) ta có x + y = 0,4 mà x = 0,3 => y = 0,1 mol Vậy VCO2 = (0,3 + 2.0,1).22,4 = 11.2 lít

0,5

Vậy dung dịch B có nồng độ là 8,24%, dung dịch A có nồng độ là 24,72%.

Mdd sau pư = 0,5.44 + 148 – 30 = 140 (g). Dd sau pư có: 0,1 mol Ca(HCO3)2 0,1.162.100 C% (Ca(HCO3)2 = =11,57 % 140

a,PTHH: t C H2 + CuO  → Cu + H2O (1) t C → 3Fe + 4H2O (2) 4H2 + Fe3O4  t C H2 + MgO  → ko phản ứng

8,5mx 20 = ⇒ x = 8, 24% 3,5m 100

0,25 (0,5đ)

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết --------------------------------------0,25

0

0

Câu 9. (2điểm)

0

2HCl + MgO → MgCl2 + H2O (3) 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4) 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O (5) b,* Đặt nMgO = x (mol); nFe3O4= y (mol); nCuO = z (mol) trong 25,6gam X Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I) 40x + 168y + 64z = 20,8 (II) * Đặt nMgO=kx (mol); nFe3O4=ky (mol); nCuO=kz (mol) trong 0,15mol X Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III) 2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV) Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) ⇒ x=0,15mol; y=0,05mol; z=0,1mol mMgO = 0,15. 40 = 6 (g) mCuO = 0,1. 80 = 8 (g) mFe3O = 0,05 . 232 = 11,6 (g)

0,5

0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

4

5

6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 02 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017 ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm): Cho các hoá chất CaCO3, NaCl, H2O và các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm, trình bày phương pháp điều chế dung dịch gồm 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Câu 2. (2,0 điểm): Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học để giải thích cho các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho Na dư vào dung dịch Al(NO3)3. Sau đó lại sục CO2 vào dung dịch thu được. Thí nghiệm 2: Đốt cháy quặng pirit sắt trong oxi dư sau đó hấp thụ sản phẩm khí vào dung dịch brom. Thí nghiệm 3: Cho Sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. Câu 3. (2,0 điểm): Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. a. Tính số gam chất rắn A? b. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch B? ( Biết thể tích dung dịch không thay đổi). c. Hòa tan chất rắn A bằng axit HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra (ở đktc)? Câu 4. (2,0 điểm): Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe, Al và Al2O3. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Cho khí C1 (dư) tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội, được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3. Xác định các chất A1, A2, B1, B2, B3, C1 và viết phương trình hoá học xảy ra. Câu 5. (2,0 điểm): Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng 16 gam hỗn hợp X ở trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M. Câu 6. (2,0 điểm): Chỉ dùng một loại thuốc thử, hãy nhận biết các muối đựng trong các lọ mất nhãn gồm: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, AlCl3, FeCl3. Câu 7. (2,0 điểm): Dẫn H2 đến dư đi qua 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 41,6 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0 M. a. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra. b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?

7

Câu 8. (2,0 điểm): Một loại muối ăn bị lẫn các tạp chất là: MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4, Na2SO4, Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để thu được NaCl tinh khiết. Câu 9. (2,0 điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây. X G + H2O G Y ddBr → A + B 2

Fe A → Z → X + C. Cho biết G là một Phi kim, X là khí có mùi trứng thối Câu 10. (2,0 điểm): X là hỗn hợp của hai kim loại gồm kim loại R và kim loại kiềm A. Lấy 9,3 gam X cho vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đem 1,95 gam Kali luyện thêm vào 9,3 gam X ở trên, thu được hỗn hợp Y có phần trăm khối lượng Kali là 52%. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 8,4 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại A và R.

Cho: Na= 23, C= 12, H=1, O=16, Ag= 108, N=14, Cu= 64, Fe= 56, Mg= 24, Cl= 35,5, S= 32, Al= 27, K= 39. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 02 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017 .

Nội dung

Câu

Điểm

+ Điều chế khí cacbonic 0,25

t0 CaCO3  → CaO + CO2

+ Điều chế dd NaOH dpdd mang ngan 2 NaCl + 2 H 2O  → 2 NaOH + Cl2 + H 2

+ Các phản ứng điều chế muối CO2du + NaOH  → NaHCO3

Câu 1. 2,0điểm

2a mol

(1)

2a mol

0,25 0,25

NaHCO3 + NaOH  → Na2CO3 + H 2O (2) a mol

amol

amol

Cách tiến hành : - Cho 2V dd NaOH vào hai cốc A và B sao cho VA = 2VB (dùng ống đong chia độ). - Gọi số mol NaOH ở cốc A là 2a mol thì số mol NaOH ở cốc B sẽ là a mol - Sục khí CO2 dư vào cốc A xảy ra phản ứng (1). Sau đó đổ cốc A

0,25

0,25 0,25 8


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

vào cốc B xảy ra phản ứng (2). Như vậy ta thu được trong cốc B dung dịch 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 có tỷ lệ 1:1

Câu 2. 2,0 điểm

Thí nghiệm 1: Có khí không màu thoát ra, Na tan dần 2Na +2H2O → 2NaOH + H2 - Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan. 3NaOH + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NaNO3 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O - Xuât hiện kết tủa keo trăng trở lại khi sục khí CO2 vào: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 Thí nghiệm 2: Có khí mùi hắc thoát ra t 4FeS2 + 11O2  → 2 Fe2O3 + 8SO2 - Mất màu da cam của dung dịch Brom SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Thí nghiệm 3: Có chất rắn màu đỏ gạch bám vào đinh sắt, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0

nAgNO3 = 0,2.0,1=0,02 (mol) nCu(NO3)2 = 0,2.0,5 =0,1 (mol) = 0,04 (mol) nFe =

Câu 3. 2,0 điểm

a. Các phản ứng xảy ra: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ 0,01 0,02 0,01 0,02 (mol) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓ (0,04-0,01) 0,03 0,03 0,03 (mol) - Chất rắn A gồm: Ag và Cu => mA= 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g) b. Dung dịch B gồm: Fe(NO3)2 : (0,01 + 0,03) = 0,04 (mol) Cu(NO3)2dư: (0,1 – 0,03 )=0,07 (mol) = 0,2 (M) CM Fe(NO3)2 = = 0,35 (M) CM Cu(NO3)2 = c.Các phản ứng hòa tan: Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2↑ + H2O 0,02 0,02 (mol) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O 0,03 0,06 (mol) VNO2 = (0,02 + 0,06 ).22,4 = 1,792 (lít)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5

Al2 O3 + 2 NaOH → 2 NaAlO2 + H 2O

Chất rắn A1: Fe3O4, Fe; dd B1: NaAlO2 và NaOH dư; khí C1: H2 + Cho khí C1dư tác dụng với A thì Fe, Al, Al2O3 không phản ứng. t 3Fe + 4H2O. Fe3O4 + 2H2 → Chất rắn A2: Fe, Al, Al2O3 + Cho A2 tác dụng H2SO4 đặc nguội thì Fe và Al không phản ứng.

0,25

+ Cho A tác dụng với dd NaOH dư thì Fe3O4, Fe không phản ứng.

0,25

0

0,5

Al2 O3 + 3H 2 SO4 dac ,nguoi → Al2 ( SO4 )3 + 3H 2O

0,25

Dd B2: Al2 ( SO4 )3 + Cho B2 tác dụng với dd BaCl2

0,25

Al2 ( SO4 )3 + 3 BaCl2 → BaSO4 + 2 AlCl3

B3: BaSO4 Đặt số mol của Mg và kim loại M lần lượt là : x và y Các phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 x x 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (có thể có)

0,25 0,5

Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O x x 2M + 2mH2SO4 → M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O

0,25

0,25

Câu 5. 2,0 điểm

0,25

Số mol của H2 là : 8,96 : 22,4 = 0,4 mol Số mol của SO2 là : 11,2 : 22,4 = 0,5 mol * Trường hợp 1. Kim loại M không phản ứng với dung dịch HCl. Theo bài ra và các phương trình trên ta có : 24x + My = 16 (1) x = 0,4 (2) x +

0,25 0,25

ny = 0,4 (5) 2 my x + = 0,5 (6) 2

0,25 9

0,25 0,25

0,25

0,25

0,25

my = 0,5 (3) 2

Từ (1), (2), (3) ta có : M = 32m Nếu m = 1 → M = 32 (loại) Nếu m = 2 → M = 64 (Cu) Nếu m = 3 → M = 96 (loại) Vậy kim loại M là Cu * Trường hợp 2. Kim loại M phản ứng với dung dịch HCl. Theo bài ra và các phương trình trên ta có : 24x + My = 16 (4)

0,25

0,25 0,25

my 2

y

0,25

0,25

ny 2

y

0,25

x + Câu 4. 2,0 điểm

0,25

2 Al + 2 NaOH + H 2O → 2 NaAlO2 + 3 H 2

0,25 0,25

0,25

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Theo (5) và (6) ta thấy m > n n 1 m 2 x 0,3 y 0,2 M 44 (loại)

Câu 6. 2,0 điểm

3 0,35 0,1 76 (loại)

2 3 0,2 0,2 56 (Fe)

Vậy kim loại M là Fe - Lấy mỗi lọ một ít dung dịch làm mẫu thử. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào từng mẫu thử: + Mẫu thử nào có khí mùi khai bay ra là NH4Cl 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O + Mẫu thử nào có tạo kết tủa trắng và khí mùi khai bay ra là (NH4)2SO4 (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O + Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng không tan trong kiềm dư là MgCl2 MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2 + Mẫu thử nào có tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2 + Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng keo, sau kết tủa tan ra là AlCl3 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2 2Al(OH)3↓ + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O + Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là NaNO3 a) Mỗi PTHH đúng được 0,125 điểm H2 + CuO tC → Cu + H2O (1) 4H2 + Fe3O4 tC → 3Fe + 4H2O (2) H2 + MgO tC → ko phản ứng 2HCl + MgO → MgCl2 + H2O (3) 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4) 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O (5) b) Đặt n = x (mol); n = y (mol); n = z (mol) trong MgO Fe3O4 CuO 51,2 gam X Ta có 40x + 232y + 80z = 51,2 (I) 40x + 168y + 64z = 41,6 (II) * Đặt nMgO=kx (mol); nFe O =ky (mol); nCuO=kz (mol) trong

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25

2,0 điểm

...........................................................................................................................................................................

* Lọc bỏ kết tủa. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch nước lọc: MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaCl CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3 Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3

0,25

0,5 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

Câu 9. 2,0 điểm

0,75

0

3

4

0,3 0, 2 .100 = 50(%); %nCuO = .100 = 33,33(%) %nMgO = 0, 6 0, 6

Câu 8.

%n O =100 – 50 – 33,33 = 16,67(%) Fe3 4 * Hoà tan hỗn hợp vào nước dư, sau đó thêm BaCl2 dư vào:

* Lọc bỏ kết tủa. Thêm HCl dư vào để phản ứng hết NaHCO3 , Na2CO3 dư: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 Cô cạn dung dịch, thu được NaCl tinh khiết. G là một phi kim và X có mùi trứng thối => X là H2S và G là S t H2S (X) S + H2 → O S + O2 → SO2 ( Y) t FeS (Z) S + Fe → 2H2S + SO2 → 3 S + 2H2O SO2 + Br2 + 2H2O → 2 HBr + H2SO4 FeS + HBr → H2S + FeBr2 ( có thể thay HBr bằng H2SO4) Xác định kim loại A, R

0.5

0,5

o

0,25

2

o

n H2 (1) =

0

0,15mol X Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III) 2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV) Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) x=0,3mol; y=0,1mol; z=0,2mol

1,0

.................................................................................................................................................................

0

Câu 7. 2,0 điểm

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl MgSO4 + BaCl2 → BaSO4 + MgCl2 CaSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CaCl2

4, 48 8, 4 = 0,2 (mol); n H2 (2) = = 0,375 (mol). 22, 4 22, 4

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Khi thêm 1,95 gam K vào 9,3 gam X, nếu trong X không có K thì %mK =

=> A chính là K - Vậy X ( chứa K, R)

0.25

0,25

1,95 .100 ≈ 17,33% < 52%, suy ra trong X có kim loại K 1,95 + 9,3

Câu 10 2,0 điểm

0,25

+ Nếu R tan trực tiếp trong nước, hoặc không tan trong dung dịch KOH, thì khi cho Y tác dụng với KOH so với X có thêm 0,025 mol H2, do có phản ứng K + H2O  → KOH +

1 H2 ↑ 2

0,05

0,025

0,25

=> ∑ nH 2 (2) = 0, 2 + 0, 025 = 0, 225 (mol)< n H2 (2) đề cho.

0,5

=>R không tan trực tiếp trong nước nhưng tan trong dd KOH Đặt số mol của K và R lần lượt là x,y ta có:

0,5 11

0,25

0,25 0,25 12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

x=

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,52.(9,3 + 1,95) = 0,15mol => mR = yR = 9,3 - 0,1.39 = 5,4 39

gam (I) • Y tác dụng với dung dịch KOH có phản ứng (TN2): K + H2O  → KOH + 0,15

0,15

1 H2 ↑ 2

0,25

0,075

R + (4-n)KOH + (n-2)H2O  → K(4-n) RO2 +

n H2↑ 2

n.y => n H (2) = 0,075 + = 0,375 => ny = 0,6 (II)

2 27n Từ (I,II) => R = => n = 3; R = 27 (Al) 3 2

0,25 0,25

Lưu ý:

- Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 đ; - HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. - Học sinh không cân bằng hoặc thiếu điều kiện hoặc thiếu trạng thái bay hơi kết tủa trừ ½ số điểm mỗi phương trình.

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 03 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015 - Năm học 2015 - 2016 ĐỀ BÀI Câu 1.(4,0 điểm). 1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứng với 1 phương trình hóa học). A

+D

B

+D +D

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

13

CuSO4

CuCl2

Cu(NO3)2

A

B

C.

C 2. X, Y, Z là các hợp chất của Na; X tác dụng với dung dịch Y tạo thành Z. Khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl thấy bay ra khí cacbonic. Đun nóng Y cũng thu được khí cacbonic và Z. Hỏi X, Y, Z là những chất gì? Cho X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch CaCl2 . Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 2.(4,0 điểm). 1. Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hãy tách FeO ra khỏi hỗn hợp FeO, Cu, Fe. 2. Viết các PTHH xảy ra khi cho: a. Ba vào dd NaHSO4 b. Na vào dd AlCl3. 3. Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy nêu cách phân biệt từng chất. Câu 3.(4,0 điểm). 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm: CO2, SO2, N2. 2. Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thoát ra khí B. Hấp thụ hết B bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa D và dung dịch E. Đun nóng dung dịch E lại tách ra 6 gam kết tủa D nữa. Phần trăm khối lượng MgCO3 là bao nhiêu? Câu 4.(4,0 điểm). Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ để chỉ có một kết tủa tạo thành. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp. c. Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng. Câu 5.(4,0 điểm). Hỗn hợp X gồm Al2O3 , Fe2O3, CuO. Để hoà tan hoàn toàn 4,22 g hỗn hợp X cần vừa đủ 800 ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08 mol hỗn hợp X cho tác dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8g H2O. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong X. Cho: H=1; O=16; C = 12; Mg = 24; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; Al = 27; Ba = 137; Ca = 40. -------------------------------------- Hết --------------------------------------14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 03 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015 - Năm học 2015 - 2016 .

Câu

Nội dung A, B, C, D lần lượt là: Cu(OH)2, CuO, Cu, H2SO4. Các phương trình hóa học: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O 2H2SO4 đặc, nóng + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2↑ Câu1(4đ) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2 1. 2đ CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3 Cu(NO3)2 + 0 Cu(OH)2 t→0 CuO + H2O CuO + COt→ Cu + CO2

3 2đ

Vì khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl có khí cacbonic thoát ra, X tác dụng với Y thành Z, đun nóng Y lại thu được khí cacbonic và Z chứng tỏ: - Z là muối cacbonat Na2CO3, Y là muối natrihidrocacbonat NaHCO3, X là natrihidroxit NaOH Các phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2↑ NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2↑ Các phản ứng hóa học khi cho A, B, C phản ứng với dung dịch CaCl2: 2NaOH + CaCl2 → Ca(OH)2↓ + 2NaCl NaHCO3 + CaCl2 → không phản ứng Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

Tách FeO ra khỏi hổn hợp FeO, Cu, Fe FeO Cu, Fe phản ứng + FeCl Cu 3 Fe FeO không tan thu đựơc Câu2(4đ) 1(1đ) FeO Pt : Cu + FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 Fe + 2FeCl3 3FeCl2

Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

3(1,5đ)

0,5

Câu3(4đ) 1(1,5đ)

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

3NaOH + AlCl3 ----> Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH ----> NaAlO2 + 2H2O - Hoà tan mẩu thử 5 chất trên vào nước, chất nào không tan là BaCO3 và BaSO4, các chất tan là NaCl, Na2CO3, Na2SO4. - Sục khí CO2 dư vào kết tủa BaCO3 và BaSO4 trong nước, kết tủa nào tan là BaCO3, không tan là BaSO4. BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 - Lấy dd Ba(HCO3)2 cho tác dụng với mẫu thử 3 dd còn lại, dd nào không có kết tủa là NaCl, dd nào có kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4. BaCO3 + 2NaHCO3 Ba(HCO3)2 + Na2CO3 Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3 - Sục khí CO2 dư vào 2 kết tủa vừa tạo thành trong nước, kết tủa nào tan là BaCO3 => dd ban đầu là Na2CO3, kết tủa nào không tan là BaSO4 => dd ban đầu là Na2SO4. BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 Cho Hỗn hợp đi qua bình đựng dd NaOH dư thì khí CO2 và SO2 bị giữ lại, khí thoát ra là N2. Na2CO3 + H2O CO2 + 2NaOH SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O Cho dd H2SO3 dư vào dd vừa thu được ở trên ta thu được CO2 Na2SO3 + CO2 + H2O H2SO3 + Na2CO3 Cho dd HCl dư vào dd vừa thu được ở trên ta thu được SO2 2NaCl + SO2 + H2O Na2SO3 + 2HCl - Nhiệt phân các muối thu được khí B, B là CO2 , PTHH : t MgCO3  → MgO + CO2 (a) t BaCO3 → BaO + CO2 (b) t CaCO3  → CaO + CO2 (c) - Cho CO2 vào dung dich Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E , Đun nóng dung dịch E lại tách ra 6 gam kết tủa D nên PTHH: t CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 ↓+ H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) t Ca(HCO3)2  → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O (3)

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,125 0,125 0,25 0,25 0,25 0,25

o

o

o

0,5

o

0,5đ 0,25đ 0,25đ

2(2,5đ)

o

0,5

nCaCO3(pt3)= 0,06 mol ; nCaCO3(pt1) = 0,1 mol Theo PTHH (2),(3): nCO ( pt 2) =2 nCa ( HCO3 )2 ( pt 3) = 0,12 mol 2

a) 2(1,5đ)

Ba + 2H2O ----> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + 2NaHSO4 ----> BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH ----> 2NaOH + H2 b) 2Na + 2 H2O

0,25 0,25 0,25 0,25

Theo PTHH (1): nCO ( pt1) = nCaCO3(pt1) = 0,1 mol nCO = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol Gọi số mol của MgCO3, BaCO3, CaCO3 trong 20 g hỗn hợp lần 2

0,5

2

15

16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

lượt là x,y, z (x,y, z >0) Ta có : 84x+ 100y+197z = 20 => 100y + 197z = 20-84x =>100y+100z<100y+197z=20-84x<197y+197z =>

0,25

20 − 84 x 20 − 84 x < y+ z < (I) 197 100

a.PTHH Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O a 6a 2a Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O b 6a 2b FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl 2a 6a 2a AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl 2b 6b 2b Vì có một kết tủa nên Al(OH)3 bị tan hết trong NaOH Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 2b 2b HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,5 → 0,5 b. Số mol HCl phản ứng với axit HCl: n HCl = 1× 2 ×

0,125 0,125 0,125

1,0

1,0 0,5 0,5

Lưu ý:

- Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 đ; - HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. - Học sinh không cân bằng hoặc thiếu điều kiện hoặc thiếu trạng thái bay hơi kết tủa trừ ½ số điểm mỗi phương trình -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0.25 0.25 75 = 1,5 100

25 = 0,5 (mol) 100

Đặt số mol Fe2O3 và Al2O3 lần lượt là a, b ( mol)

6a + 6 b = 1, 5 a = 0,15 giải ra được  160a + 102 b = 34, 2  b = 0,1

Theo đề bài ta có : 

Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp m Fe O = 0,15 ⋅160 = 24(gam) ; 2

0,25 0,25

0,125

(mol) Số mol HCl phản ứng với NaOH n HCl = 2×

(mol). Từ (1), (2), (3) , số mol HCl tham gia phản ứng là 6x, 6y, 2z. Ta có 102x + 160y +80z = 4,22 (I) 6x + 6y +2z = 0,16 (II) Trong thí nghiệm lần 2, số mol các chất tham gia phản ứng gấp n lần số mol tham gia thí nghiệm lần 1(n>0), tức là số mol Al2O3, Fe2O3, CuO là nx, ny, nz . n(x + y + z) = 0,08 (III) Từ (4) và (5) ta có: n(3y + z) = 1,8/18 = 0,1 (IV) Giải ra ta có n = 2 ; x = 0,01; y = 0,01; z = 0,02 Thành phần % của Al2O3 = 24,17 % ; Fe2O3 = 37,91% và CuO = 37,92%

0.25

Từ các pthh: (a), (b), (c) ta có: x+y+z = 0,22 => y+z =0,22-x (II) 52,5<84x<86,75 Từ (I) và (II) → Vậy lượng MgCO3 nằm trong khoảng từ 52,5% đến 86,75%

Câu4(4đ)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0.25 0.25 1 0.5

3

m Al2O3 = 34, 2 − 24 = 10, 2(gam)

c. Tổng số mol NaOH = 6a + 8b + 0,5 = 2,2 (mol) Vậy: VddNaOH =

2, 2 = 2,2 (l) 1

Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (1) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (3) Câu5(4đ) Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O (4) CuO + H2 to Cu + H2O (5) Gọi số mol Al2O3, Fe2O3, CuO trong thí nghiệm lần 1 là x, y, z

0,5 0,5 0,125 0,125 0,25 0,25 0,25 17

18


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ ĐỀ SỐ: 04 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 – TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI Bài 1 (5,5 điểm ) 1. Chỉ có bình khí cacbonic và dung dịch KOH, cốc chia độ và bếp đun. Hãy trình bày hai phương pháp điều chế kali cacbonat tinh khiết. 2. Nung nóng đồng kim loại trong không khí sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A trong axit sunfuric đặc nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với bari clorua ,vừa tác dụng với kali hiđroxit. Cho B tác dụng với dung dịch kali hiđroxit. Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. 3. Viết PTHH biểu diễn phản ứng sau: a. Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3 b. Cho K vào dung dịch Fe2(SO4)3 c. Hòa tan sắt từ oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng. d. Nung nóng Al với Fe2O3 tạo hỗn hợp Al2O3 và FexOy Bài 2 (5,0 điểm) 1. Cho 2,16 gam bột Al vào bình chứa 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 , Cu(NO3)2. Lắc bình đến phản ứng kết thúc thu được 12,24 gam chất rắn A và dung dịch B. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch B lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam một oxit kim loại. Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong hỗn hợp X . 2. Cho Cl2 tác dụng với 16,2g kim loại R ( chỉ có 1 hóa trị) thu được 58,8g chất rắn D? Cho O2 dư với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn, thu được 63,6g chất rắn E. Xác định kim loại R và tính % khối lượng của mỗi chất trong E. 3. Có các hoá chất sau: Nước, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3. Không dùng thêm hoá chất hãy phân biệt các dung dịch trên (dụng cụ cần thiết có đủ). Bài 3 (3,5 điểm) 1. Dẫn H2 đến dư đi qua 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 41,6 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0 M. a. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra. b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X? 2. Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S. Bài 4 (6,0 điểm) 1. Cho 93,4 gam hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI tác dụng với 700 ml dung dịch AgNO3 2M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 4,48 lít H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). 19

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a. Tính khối lượng kết tủa B. b. Hòa tan 93,4 gam hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. Dẫn V lít Cl2 vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,2 gam muối. Tính V(đktc)? 2. Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xẩy ra những phản ứng hoá học gì? Viết PTHH minh họa. 3. Có a gam bột kim loại sắt để ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp B khối lượng 24 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 , Fe3O4. Cho B tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch axit HNO3 thu được 4,48 lít khí duy nhất NO ( đktc ). a. Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra. Tính a. b. Tính nồng độ mol /l của dung dịch HNO3 (Cho Cu: 64; O: 16; Ca: 40; Na: 23; Fe: 56; Cl: 35,5; S: 32; H: 1;, K: 39; C: 12, Mg: 24, Br: 80; I: 127; Ag: 108) -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 04 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 – TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014 .

Bài 1 (5,5 điểm) 1. (1,0 điểm) Cách 1: (0,5 điểm) Chia dung dịch KOH thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Sục khí CO2 dư vào, khi đó tạo thành KHCO3 KHCO3 CO2 + KOH → Phần 2: trộn với KHCO3 vừa điều chế được KOH + KHCO3 → Cô cạn , thu được K2CO3 tinh khiết

K2CO3

+ H2O

Cách 2: ( 0,5 điểm) Sục khí CO2 dư vào dung dịch KOH CO2 + KOH → KHCO3 Sau đó cô cạn dung dịch và nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thu được K2CO3 tinh khiết. o

t 2KHCO3 →

K2CO3 + CO2 + H2O

2. (2,5 điểm ) Hòa tan A bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch B và khí C => A : CuO , Cu Dung dịch B : CuSO4 , H2SO4 có thể dư 20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Khí C: SO2 Dung dịch D vừa tác dụng với BaCl2 , vừa tác dụng với dung dịch KOH => Dung dịch D : NaHSO3 , Na2SO3 Ta có PTHH : ( Mỗi PTHH đúng được 0,25 điểm ) o

t →

2Cu + O2

2CuO

to

→ CuO + H2SO4 dd đặc Cu

to

Cu(OH)2 → CuO + H2O (5) * Phần lời giải còn lại ( 1,0 điểm ) Gọi số mol AgNO3 tham gia phản ứng (1) là 3x Gọi số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng (2) là 3y Gọi số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng (4) là z Từ (4), (5) ta có mCuO = 80z = 2,4 => z= 0,03 mol Ta có : x + 2y = 2,16 : 27 = 0,08 (a) Phần rắn A gồm Ag , Cu sinh ra từ (1) ,(2) 108 . 3x + 64 . 3y = 12,24 => 108 x + 64 y = 4,08 (b) Từ (a) ,(b) = > x= 0,02 mol , y= 0,03 mol nAgNO3 = 3x = 0,03 mol CM = 0,06 : 0,2 = 0,3 ( M) n Cu(NO3)2 = 3y + z = 0,09 + 0.03 = 0,12 ( mol) => CM (Cu(NO3)2 = 0,12 : 0,2 = 0,6 ( M )

CuSO4 + H2O

to

+ 2H2SO4

→ CuSO4 + SO2 + 2H2O (dd đặc ) SO2 + NaOH → NaHSO3 Na2SO3 + H2O SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3 + 2NaCl 2NaHSO3 + 2KOH → Na2SO3 + K2SO3 + 2H2O(l) CuSO4 H2SO4

+ KOH → Cu(OH)2 + 2 KOH → K2SO4

+ +

K2SO4 2H2O

2.( 2,0 điểm )

3. (2,0 điểm) Mỗi ý làm đúng được 0,5 diểm a. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 Nếu NaOH dư Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O b. 2K + 2H2O → 2KOH + H2 6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 c.

Theo bài ra ta có : phương trình hóa học to

2R + nCl2 → 2RCln (1) n = (58,8 – 16,2)/ 71 = 0,6 Cl2 to

4R + nO2 → 2R2On (2) nO = (63,6 – 58,8 )/32 = 0,15 2

Theo (1) (2) ta có : : n ) + 4 n : n = 1,8/n n = 2.(n O2 R Cl2 MR = 16,2n : 1,8 = 9n => R là Al ; n = 3 Theo (2): nAl O = 2.nO2 : 3 = 0,1 (mol)

o

t 2Fe3O4+10H2SO4(ddđặc) → 3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O o

2

t d. 2( 3x -2y )Al + 3xFe2O3 → (3x- 2y ) Al2O3 + 6 FexOy

3

% mAl O = 0,1 . 102. 100 : 63,6 = 16 (%) 2 3 %mAlCl = 100 – 16 = 84 (%)

Bài 2 (5,0 điểm)

3

3.( 1,0 điểm ) - Lần lượt đun các dung dịch đến cạn: ( 0,5 điểm )

1. ( 2,0 điểm ) * Phần lập luận, viết đúng các PTHH ( 1,0 điểm ) Trật tự phản ứng:

+ Thấy có cặn là NaCl , Na2CO3 ( nhóm I ) + Thấy không cặn là H2O , HCl ( nhóm II) -Đổ lần lượt các dung dịch nhóm I vào nhóm II,( 0,5 điểm ) thấy khí thoát ra thì nhận ra nhóm I là Na2CO3 , nhóm II là dung dịch HCl còn lại nhóm I là NaCl ; nhóm II là H2O

Al(NO3)3 +3Ag (1) Al + 3AgNO3 → 2Al + 3Cu(NO3 )2 → 2Al(NO3)3 + 3 Cu (2) Cho KOH dư vào dung dịch B Al(NO3)3 + 4KOH → KAlO2 + 3KNO3 + 2 H2O (3) Cu(NO3)2 + 2 KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3 (4) Nung kết tủa thu được một oxit , chứng tỏ trong dung dịch còn Cu(NO3)2 Al hết , AgNO3 hết

Na2CO3 + 2HCl →

2NaCl + CO2

+ H2O

Bài 3 (3,5 điểm) 21

22


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1. (2,0 điểm) t C H2 + CuO  → Cu + H2O (1) t C 4H2 + Fe3O4  → 3Fe + 4H2O (2) t C H2 + MgO  → ko phản ứng 2HCl + MgO → MgCl2 + H2O (3) 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4) 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O (5)

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

(9)

0

Mg(OH)2

0

0

to

MgO

→ to

2Fe(OH)3 →

+

H2O

(10)

Fe2O3 + 3H2O

(11)

Theo (6) nFe = nH = 0,2 mol < nFe đề = 0,4 mol 2

Chứng tỏ có phản ứng (4) và Fe dư sau (4) Không có phản ứng (5)

* Đặt nMgO = x (mol); nFe O = y (mol); nCuO = z (mol) trong 25,6gam X 3 4 Ta có 40x + 232y + 80z = 51,2 (I) 40x + 168y + 64z = 41,6 (II) * Đặt n =kx (mol); n =ky (mol); n =kz (mol) trong 0,15mol X MgO Fe3O4 CuO Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III) 2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV) Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) x=0,3mol; y=0,1mol; z=0,2mol

m = 24 – 0,1.160 = 8 (g) MgO nMgCl = nMgO = 0,2 mol 2 n

AgNO3

= 2n

Fe

= 2.(0,4 – 0,2 ) = 0,4 (mol)

nAgNO = 2nMgCl = 0,4 mol 3

0,3 0, 2 %nMgO = .100 = 50,00(%); %nCuO = .100 = 33,33(%) 0, 6 0, 6

n

%nFe3O4=100 – 50 – 33,33 = 16,67(%) 2. ( 1,5 điểm ) *Dùng qùy tím nhận ra: -Dung dịch NaHSO4 làm quỳ tím hóa đỏ. -Dung dịch BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím. -Ba dung dịch còn lại làm quỳ tím hóa xanh. *Dùng NaHSO4 nhận ra mỗi dung dịch còn lại với hiện tượng: Na2S + 2 NaHSO4 → 2Na2SO4 + H2S : bọt khí mùi trứng thối Na2SO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + SO2 + H2O : bọt khí mùi hắc Na2CO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + CO2 + H2O : bọt khí không mùi

NaBr

= x mol , n

2

KI

= y mol

103x + 166y = 93,4 – 95.0,2 = 74,4 x + y = 0,7.2 – ( 0,4 + 0,4 ) = 0,6 => x = 0,4 mol ; y = 0,2 mol Theo (1) nAgCl

= 2nMgCl2=2.0,2 = 0,4 (mol )

Theo (2) nAgBr = nNaBr = 0,4 mol Theo (3) nAgI = nKI = 0,2 mol m = mAgCl+ mAgBr+ mAgI = 0,4.143,5 + 0,4 . 188 + 0,2 .( 108 +... ) = 169,6 (g ) B b. Cl2 + 2 KI → 2 KCl + I2 Cl2 + 2 NaBr → 2NaCl + Br2

Bài 4 ( 6,0 điểm) 1. (3,5 điểm)

Theo (1) : 1 mol KI tạo ra 1 mol KCl khối lượng giảm 91,5 gam

a. MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Mg(NO3)2

(1)

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

(2)

KI + AgNO3 → AgI + KNO3

(3)

( Có thể có Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2 Ag )

(4)

AgNO3 + Fe(NO3)2 →Fe(NO3)3 + Ag

(5)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(6)

Mg(NO3)2 + 2 NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

(7)

Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3

(8)

0,2 mol KI tạo ra 0,2 mol KCl khối lượng giảm 18,3 gam. Theo (2) : 1 mol NaBr tạo ra 1 mol NaCl khối lượng giảm 44,5 gam. 0,4 mol NaBr tạo ra 0,4 mol NaCl khối lượng giảm 17,8 gam. Nếu 0,2 mol KI phản ứng khối lượng giảm 18,3 gam Cả 0,2 mol KI ; 0,4 mol NaBr phản ứng khối lượng giảm 36,1 gam Theo đề khối lượng giảm 93,4 – 66,2 = 27,2 gam KI phản ứng hết , NaBr phản ứng một phần Khối lượng giảm do NaBr phản ứng là 27,2 – 18,3 = 8,9 1 mol NaBr phản ứng khối lượng giảm 44,5 gam 23

24


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a gam NaBr phản ứng khối lượng giảm 18,9 gam VCl (đktc) = 22,4 (0,2 : 2 + 0,2 :2 ) = 4,48 (lít)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

=> a = 0,2 mol

2

2. (1,5 điểm)

Mỗi trường hợp được 0,5 điểm

Xét ba trường hợp có thể xẩy ra: 1/ Nếu là kim loại mạnh ( đứng trước Mg : K , Na ,Ca, Ba ... ) + Trước hết các kim loại này tác dụng với nước của dung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa: Ví dụ: Na + dd CuSO4 2Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 → Cu(OH)2 + Na2SO4 2NaOH + CuSO4 2/ Nếu là kim loại hoạt động mạnh hơn kim loại trong muối nhưng không phải kim loại mạnh thì sẽ đẩy kim loại của muối ra khỏi dung dịch Ví dụ: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe 3/ Nếu kim loại hoạt động yếu hơn kim loại của muối: Phản ứng không xẩy ra Ví dụ: Cu + FeSO4 Phản ứng không xảy ra. 3. ( 1,0 điểm ) a. 2Fe + O2 → 2FeO 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3FeO + 10HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 3Fe3O4 + 28 HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O Gọi x,y, z, t lần lượt là số mol củaFe, FeO, Fe3O4 , Fe2O3 trong 24 g B. Ta có 56 x + 72 y + 232 z + 160 t = 24 (1) y+ 4z + 3t = (24- a ) : 16 ( mol nguyên tử oxi ) (2) x + y + 3z + 2t = a : 56 ( mol nguyên tử sắt ) (3) x + y :3 + z :3 = 0,2 ( mol NO ) (4) Chia (1) cho 8 , rồi cộng với (4) sau khi đã nhân 3 ta có 10x + 10 y + 30z + 20 t= 10 (x+ y +3z +2t ) = 3,6 (5) Thay (3) vào (5 ) => m =20,16 b. 300 ml = 0,3 l Ta có : n HNO3 = 3nFe(NO3)3 + nNO = 3.( 20,16 : 56 ) + 0,2 = 1,28 ( mol ) CM = 1,28 : 0,3 = 4,27 ( M ) Lưu ý : - Phương trình hóa học : nếu sai cân bằng hay thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm dành cho phương trình hóa học đó - Bài toán giải theo cách khác đúng kết quả, lập luận hợp lý vẫn đạt điểm tối đa. nếu tính toán nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai trừ ½ số điểm dành cho nội dung đó. Nếu dùng kết quả sai để giải tiếp thì không chấm điểm các phần tiếp theo. -------------------------------------- Hết --------------------------------------25

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 05 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI Câu 1: (5,5đ): 1.Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa hóa học sau: NaOH A B A C D↓ O 2 + H 2 O E to F G A Biết A là kim loại thông thường có hai hóa trị thường gặp là II và III. 2. Từ quặng pirit ( FeS2 ) ; NaCl ; H2O , Chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế dung dịch : FeCl3 ; FeSO4 ; Fe2( SO4)3 ; và Fe(OH)3 3. Cho các chất sau: CO2, Ca(OCl)2, CO, MgO, SO2, Fe3O4, NO, HClO. Hãy điều chế mỗi oxitaxit trên theo 3 phương pháp khác nhau, viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Câu 2.(3đ): 1. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: cho từ từ từng giọt (có khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3 - Thí nghiệm 2: cho từ từ từng giọt (có khuấy đều) dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl 2. Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu Đốt cháy hoàn toàn 33,4g X ngoài không khí thu được 41,4g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20%, khối lượng riêng d = 1,14g/ml. Tính thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 trên dùng để hòa tan hết hỗn hợp Y. Câu 3.(4đ): Người ta cho các chất MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 tác dụng với HCl để điều chế khí Clo theo các phương trình phản ứng sau: MnO2 + HCl → MnCl2 + H2O + Cl2 KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O+ Cl2. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + H2O + Cl2 a. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng trên. b. Nếu muốn điều chế một lượng khí Clo nhất định thì chất nào trong ba chất trên tiết kiệm được HCl nhất. c. Nếu các chất trên có cùng số mol tác dụng với HCl thì chất nào tạo được nhiều Clo nhất. d. Nếu các chất trên có cùng khối lượng tác dụng với HCl thì chất nào tạo được nhiều Clo nhất. Câu 4(2,5đ): Chỉ dùng nước và một chất khí có thể phân biệt 5 chất bột trắng sau đây không? NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Nếu được trình bày cách phân biệt. Câu 5: (5đ): Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. 26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. a) Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. b) Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 05 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014 .

Câu Nội dung Câu 1 1(1,5đ) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 (B) 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (C) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 (D) + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (E) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 (F) + 3H2O 2Fe (A) + 3H2O Fe2O3 + 3H2 to

Điểm 5,5 đ 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

t 2 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 pcmn (2,25đ) 2NaCl+2 H2O đ → 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑ t Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O XTt 2SO2 + O2  → 2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 t 2Fe+ 3Cl2 → 2FeCl3 Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2 ↑ Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3H2O Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ↓

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Oxitaxit: CO2; SO2 3 (1,75đ) Điều chế CO2 t C + O2 → CO2 t CaCO3 → CaO + CO2 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O Điều chế SO2 t SO2 S + O2 → t 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4+ SO2 ↑ + H2O

0,25

o

o

o

o

o

o

o

o

Câu 2. Câu 2.1 bỏ không chấm, chuyển điểm cả bài sang câu 2.2 2(3,0đ) Gọi R(hóa trị x) là kim loại đại diện cho hỗn hợp Al,Fe,Cu. (1) t 4R + xO2 → 2R2Ox R2Ox+ xH2SO4 → R2 (SO4)x + x H2O(2) Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có Ta có mO 2 = 41,4 – 33,4 = 8g =>nO 2 = 8/32 = 0,25mol Theo PTHH 1,2 nH 2 SO 4 = 2 nO 2 = 0,5mol o

mdd H 2 SO 4 (min) =

0,5.98.100% = 245g 20%

Vdd H 2 SO 4 (min) =

245 1,14

≈ 214,9 ml

Câu 3 a.(1đ) Cân bằng các phương trình phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 (1) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (2) →2KCl+2CrCl3+ 7H2O+ 3Cl2 (3) K2Cr2O7 + 14HCl b.(1đ) Giả sử lượng khí clo thu được là 1 mol Lượng HCl cần là: nHCl(2) = 16/5mol; nHCl(3) = nHCl(1) = 4mol; 14/3mol Kết luận: Dùng KMnO4 tiết kiệm HCl nhất. c. (1đ) Giả sử dùng 1 mol mỗi chất tác dụng với HCl thì Cl2 thu được ở mỗi PT là PT(1)nCl2 = 1mol. PT(2) nCl2 = 5/2mol PT(3) nCl2 = 3 mol Kết luận: Nếu các chất có cùng số mol thì dùng K2Cr2O7 tạo được nhiều khí Clo nhất. d.(1đ) giả sử Khối lượng mỗi chất là 100g: nMnO2 ≈ 1,5 mol => nCl2 = 1,5 mol nKMnO4 ≈ 0,633 => nCl2 = 1,58 mol nK2Cr2O7 ≈ 0,34=> nCl2 = 1,02 mol Kết luận: Các chất cùng khối lượng thì KMnO4 tạo nhiều Clo nhất. Câu 4

0,25 0,25 0,25

3,0 đ 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4,0 đ 0,5 0,25 0,25

0,75 0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,5đ

0,25 0,25 0,25 27

28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

-Hòa tan 5 chất trên vào nước được 2 nhóm: + Nhóm tan trong nước : NaCl, Na2CO3, Na2SO4 + Nhóm không tan trong nước: BaCO3, BaSO4 -Sục CO2 vào nhóm không tan, chất tan được là BaCO3 BaCO3 + CO2+ H2O --> Ba(HCO3)2 Chất không tan là BaSO4 -Cho Ba(HCO3)2 vào nhóm tan trong nước, lọ không xuất hiện kết tủa là lọ chứa NaCl, 2 lọ còn lại đều tạo kết tủa: Ba(HCO3)2 + Na2CO3 --> BaCO3 ↓ + 2NaHCO3 Ba(HCO3)2 + Na2SO4 --> BaSO4 ↓ + 2NaHCO3 -Lấy 2 kết tủa tạo thành cho vào nước và thổi CO2 vào , kết tủa tan là BaCO3 suy ra Na2CO3, còn lại là Na2SO4 BaCO3 + CO2+ H2O --> Ba(HCO3) Câu 5 a(2đ) Gọi x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và B TH1. nNaOH = 0,3y Ta có: nH2SO4 = 0,2x Vì dung dịch C làm quỳ tím hóa xanh suy ra trong C có NaOH dư H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O mol: 0,2x 0,4x HCl + NaOH → NaCl + H2O mol: 0,002 0,002 Vậy nHCl = nNaOH ( trong 20 ml C) = 0,05. 0,04 = 0,002 mol => nNaOH( trong 0,5 lit C) =

0,002.0,5.1000 = 0,05 mol 20

ta có: 0,3y – 0,4x = 0,05 (1) TH2. Ta có: nH2SO4 = 0,3x nNaOH = 0,2y Vì dung dịch D làm quỳ tím hóa đỏ nên trong D có H2SO4 dư. Vậy sản phẩm tạo ra sau khi trộn dd A và dd B là NaHSO4. H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O mol: 0,2y 0,2y 0,2y nH2SO4(trong 0,5 l D) = 0,3x - 0,2y (mol) PƯ trung hòa dd (D) để quỳ tím trở lại màu tím: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O mol: (0,3x-0,2y) 2(0,3x-0,2y) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O Mol: 0,2y 0,2y Số mol NaOH trung hòa dd (D) là: 2(0,3x-0,2y) + 0,2y = 0,6x – 0,2y (mol) (*) Số mol NaOH trung hòa 20ml dd (D) là: (**) nNaOH = 0,1.0.08 = 0,008 mol Từ * và ** ta có:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,6x – 0,2y = 0,008.500:20 => 0,3x – 0,1y = 0,1 (2) Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,7 M ; y = 1,1 M Vậy CM(A) = 0,7 M ; CM(B) = 1,1 M b.(3đ) Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3, chứng tỏ NaOH còn dư. H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + H2O Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl t 2Al(OH)3  → Al2O3 + 3H2O Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0

0,25

0,25 0,125 0,125

3, 262 = 0,014mol < 0,015 233

0,25

=> BaCl2 dư, Na2SO4 hết => n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014mol .

0,25

0,25 0,25

n(BaSO4) =

( 5,0 đ)

0, 014 0,25 = 0,02 lít 0, 7 3, 262 0,25 Ta có: n(Al2O3) = ≈ 0,032 mol => nAl(OH)3 = 2. 0,032 = 0,064 102

Vậy VA =

mol n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol. Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 => + Xét 2 trường hợp có thể xảy ra: 0,25 - Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4, NaOH dư nhưng thiếu khi phản ứng với AlCl3 n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol 0,25 n(NaOH pư với AlCl3) = 3n(Al(OH)3) = 3.0,064 = 0,192 mol. tổng số mol NaOH bằng: 0,028 + 0,192 = 0,22 mol 0, 22 0,25 = 0,2 lít . Tỉ lệ VB:VA = 0,2 : 0,02 = 10 : 1 Vậy VB =

0,125 0,125 0,25 0,25 0,25

1,1

- Trường hợp 2: NaOH phản ứng với AlCl3 xong vẫn dư và đã hoà tan một phần Al(OH)3: 0,25 Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Tổng số mol NaOH là: 0,25 0,028 + 3.0,1 + (0,1 - 2.0,032) = 0,364 mol

0,25

Vậy VB =

0,364 ≈ 0,33 lít 1,1

0,25 => Tỉ lệ VB:VA = 0,33:0,02 = 16,5 : 1 Lưu ý: - Nếu học sinh giải làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa - Học sinh viết PTHH không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm mỗi phương trình

0,25

-------------------------------------- Hết --------------------------------------0,25

29

30


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 06 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Bình Giang - Năm học 2012 - 2013 ĐỀ BÀI Câu 1. (2 điểm) 1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau: a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư. b. Hòa tan mẩu Fe vào dung dịch HCl rồi nhỏ tiếp dung dịch KOH vào dung dịch thu được và để lâu ngoài không khí. 2. Từ các chất ban đầu là FeS2, Na2O, H2O và các điều kiện cần thiết khác. Viết các phương trình phản ứng điều chế Na2SO3, Fe(OH)2.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa rồi thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch còn lại thu được 46,6 gam kết tủa. Xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A. Câu 5. (2 điểm) Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối MCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. 1. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học MCln. 2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2 Cho biết: Ag=108; Cu= 64; Zn=65; Al=27; Fe=56; Ba=137; Na= 23;K=39; O=16; H=1; Cl=35,5; N=14; S=32. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 2. (2 điểm) 1. Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp các chất sau: CaCO3, NaCl, BaSO4. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: A (1) + D (4) (5) (6) (7) (8) B → Fe2(SO4)3  → FeCl3  → Fe(NO3)3  → A  → B  → C +D (2)

(3) + D C Câu 3. (2 điểm) 1. Chỉ dùng phenolphtalein không màu, bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch: NaOH, H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2SO4. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2. Tiến hành thí nghiệm nhúng đồng thời hai thanh kim loại R thứ nhất và thứ hai lần lượt vào hai dung dịch CuSO4 và AgNO3. Sau một thời gian nhấc các thanh R ra, thấy thanh R thứ nhất khối lượng giảm so với ban đầu, thanh R thứ hai có khối lượng tăng so với ban đầu. Biết rằng lượng tăng ở thanh R thứ hai gấp 75,5 lần lượng giảm ở thanh R thứ nhất; giả sử tất cả kim loại sinh ra đều bám trên thanh R; số mol các kim loại bám trên thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau; trong hợp chất kim loại R mang hóa trị II. Xác định kim loại R. Câu 4. (2 điểm) Một hỗn hợp gồm hai muối Na2SO4 và K2SO4 được trộn với nhau theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2. Hòa tan hỗn hợp hai muối vào 102 gam nước được dung dịch A. Cho 31

32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 06 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Bình Giang - Năm học 2012 - 2013

2

2 HCl dư + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ A: Fe(OH)3 ; B: Fe2O3 ; C: Fe ; D: H2SO4 Fe(OH)3 + 3H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 6H2O Fe2O3 + 3H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 3H2O t 2Fe + 6H2SO4 (đ)  → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  → 3BaSO4↓ + 2FeCl3 FeCl3 + 3AgNO3  → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3 Fe(NO3)3+ 3NaOH  → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3 t 2Fe(OH)3  → Fe2O3 + 3H2O t Fe2O3 + 3CO  → 2 Fe + 3 CO2 0

Câu 1

Ý 1

2

Đáp án

Điểm 2

a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần sau đó tan dần tạo 0,5 dung dịch trong suốt. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ NaOHdư + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O b. Hiện tượng: Mẩu Fe tan dần vào dd HCl, thu được dd trong suốt, có khí không màu thoát ra. Khi nhỏ dd KOH vào dd thu được thì xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu ngoài không khí kết tủa chuyển dần 0,5 sang màu nâu đỏ. (có khí thoát ra) Fe + 2HCl → FeCl2+ H2 ↑ FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KCl (có kết tủa trắng xanh) Có thể có phản ứng: KOH + HCl dư→ KCl + H2O 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 ↓ (kết tủa chuyển màu nâu đỏ) * Điều chế Na2SO3 Dienphan 2H2O  → 2H2 + O2 t 4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2 Na2O + H2O → 2NaOH 0,5 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O * Điều chế Fe(OH)2 t 3H2 + Fe2O3  → 2Fe + 3H2O t 2SO2 + O2  → 2SO3 VO 0,5 SO3 + H2O → H2SO4 H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2 2 - Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp vào nước, lọc tách chất rắn không tan 0,25 được hỗn hợp chất rắn CaCO3, BaSO4 và dung dịch NaCl. - Cô cạn dung dịch thu được NaCl. 0,25 - Tách CaCO3, BaSO4 : + Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc dung dịch thu được 0,25 chất rắn không tan BaSO4 và dung dịch chứa CaCl2 và HCl dư. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑ 0,25 + Nhỏ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa CaCl2 và HCl dư, lọc tách kết tủa thu được muối CaCO3. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ +2NaCl

0

0

3

2 1

o

o

o

2

2 1

5

33

0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125

2

- Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự. - Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào 5 ống nghiệm: + Ống nghiệm nào xuất hiện màu đỏ là dung dịch NaOH + 4 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2SO4. - Nhỏ dung dịch NaOH có phenolphtalein (màu đỏ) vào 4 ống nghiệm còn lại: + Dung dịch nào làm mất màu đỏ của dd NaOH là H2SO4. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 3 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: BaCl2, NaCl, Na2SO4. - Nhỏ dung dịch H2SO4 vào ba ống nghiệm còn lại: + Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch BaCl2 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl + 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: NaCl, Na2SO4 - Nhỏ dung dịch BaCl2 vào hai ống nghiệm còn lại: + Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl + Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là dung dịch: NaCl. Kim loại R có nguyên tử khối là MR : PTHH: R + CuSO4 → CuSO4 + Cu ↓ x R + 2AgNO3

x R(NO3)2 + 2Ag ↓

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25 0,25

0,5x x Đặt x là số mol mỗi kim loại bám vào thanh R (nCu = nAg = x mol) + Phần khối lượng kim loại giảm ở thanh thứ nhất = (MR -64)x + Phần khối lượng tăng ở thanh thứ hai = (2.108 - MR ).0,5x

0,25 0,25

34


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

X3 < m hỗn hợp muối ban đầu. Chứng tỏ (4) không xảy ra. → X3 là BaSO4

Theo đề ta có: (2.108 - MR ).0,5x = 75,5.(MR -64)x Giải ra MR = 65. Suy ra kim loại R là kẽm (Zn) 4

2 - Khi cho dd BaCl2 vào dd A: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl (1) BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl (2) - Khi cho dd H2SO4 vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong nước lọc còn chứa BaCl2 (dư) và tham gia phản ứng hết với H2SO4. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (3) - Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là: m BaCl2

1664 166, 4 = .10 = 166, 4(g) → n BaCl2 = = 0,8(mol) 100 208

- Số mol BaCl2 tham gia phản ứng (3) là: n BaCl2 (3) = n BaSO4 (3) =

2

2

0,25

4

4

2

4

2

0,25

0,25

0,25

0,25

→ m Na 2SO4 =0,2.142=28,4(g); n K 2SO4 = 0, 4.174 = 69, 6(g)

- Khối lượng dung dịch A: m ddA = 102 + 28, 4 + 69, 6 = 200(g) - Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A: C% Na 2SO4 =

28,4 69, 6 100%=14,2(%) ; C% K2SO4 = 100% = 34,8(%) 200 200

5

0,25 0,25

2 1

Gọi a,b là số mol của MCln và BaCl2 có trong 2,665 gam mỗi phần Phần 1: MCln + n AgNO3 → M(NO3)n + n AgCl↓ (1) a an a an (mol) BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2 AgCl↓ (2) b 2b b 2b (mol) nAgCl =

mhh = a(M + 35,5n) + 0,005. 208 = 2,665 aM = 0,56

0,25

2

4

1,165 = 0,005 mol b = 0,005 an = 0,03. 233

0,25

aM 0,56 56 M= n = an 0,03 3

46, 6 = 0, 2(mol) 233

- Suy ra tổng số mol Na2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản ứng (1) và (2) và bằng: n (Na SO + K SO ) = n BaCl (1+2) = 0,8 − 0, 2 = 0, 6(mol) - Vì số mol Na2SO4 và K2SO4 trong hỗn hợp trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 nên ta có: n Na SO =0,2(mol); n K SO = 0, 4(mol)

Số mol BaSO4 =

0,25

2

n 1 2 3 M 18,7 37,3 56(Fe) Vậy M là kim loại sắt Fe. Công thức hóa học của muối: FeCl3 Số mol AgNO3 phản ứng theo PTHH (1), (2): n AgNO (1), (2) = 0,04 mol Số mol AgNO3 dư = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol Dung dịch X2 gồm: Fe(NO3)3 ( 0,01 mol) m Fe(NO3 )3 = 0,01. 242 = 2,42 g 3

Ba(NO3)2 ( 0,005 mol) m

Ba(NO 3 ) 2

AgNO3 dư (0,01 mol) m

AgNO3du

0,25

= 0,005. 261=1,305 g = 0,01 . 170 = 1,7 g

200 + 100 - 5,74 =194,26 g mdd = 2 2, 42 C% Fe(NO3)3 = .100% = 1,245% 194, 26 1,305 C% Ba(NO3)2 = .100% = 0,671% 194,26 1,7 C% AgNO3 = .100% = 0,875% 194,26

0,25 0,25

0,25

Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tương tương. - Phương trình có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện và không cân bằng trừ đi nửa số điểm của phương trình đó. Nếu bài toán có phương trình không cân bằng hoặc sai chất thì không cho điểm. - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

5,74 = 0,04 mol an + 2b = 0,04 mol 143,5

Phần 2: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2 HCl (3) b b mol → M2(SO4)n↓ + 2nHCl 2MCln + nH2SO4 (4) Theo phản ứng(3) cứ 1 mol BaCl2 chuyển thành 1 mol BaSO4 khối lượng muối tăng 25 gam. Từ phản ứng (4) cứ 2 mol MCln chuyển thành 1 mol M2(SO4) khối lượng tăng 12,5 n gam. Nhưng khối lượng

0,25

0,25

35

36


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 07 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 07 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012

.

ĐỀ BÀI Bài 1: (3,5 điểm) a) Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho: - Fe vào dung dịch HCl. - Fe vào dung dịch H2SO4 ( đặc nóng). - CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 . - Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 ( đặc nóng). b) Nêu hiện tượng hoá học xảy ra và viết phương trình hoá học khi: - Cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch AlCl3 . - Cho từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch AlCl3 . Bài 2: (4,5 điểm) a) Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận ra các dung dịch riêng biệt sau: HCl, H2SO4, FeCl2, H3PO4 . b) Cho các chất: FeS2, O2, H2O, NaCl và các thiết bị cần thiết. Hãy viết các phương trình hoá học điều chế các chất sau: Fe2(SO4)3, FeSO4, Fe(OH)3, FeCl3, FeCl2. Bài 3: (4,0 điểm) Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam bột sắt oxit nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào một lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác khi hoà tan toàn bộ lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M ( vừa đủ) thì thu được một dung dịch, sau khi cô cạn dung dịch thu được 12,7 gam muối khan a) Xác định công thức oxit sắt. b) Tính m. c) Tính V. Bài 4: ( 4,0 điểm) Ngâm 45,5 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (ĐKTC). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9 gam a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. b) Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 5: (4,0 điểm) a) Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp hai kim loại Na và Mg (dùng dư) thì khối lượng khí H2 tạo thành là 0,05a gam. Tính A? b) Cần lấy bao nhiêu tấn Fe2O3 và một tấn gang chứa 5% các bon để sản xuất một loại thép chứa 1% các bon. Biết rằng các bon chỉ bị oxi hoá thành CO. (Cho Fe = 56, O = 16, Zn = 65, Cu = 64, Ag = 108, S = 32, H = 1, C = 12, Cl = 35,5, Mg = 24, Ba = 137) -------------------------------------- Hết --------------------------------------37

Bài Lời giải Bài1 Câu a(1,5đ) (3,5điểm) 2Fe +2HCl → FeCl2 + H2 2Fe +6H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3 +3SO2 +6H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 2Fe3O4 + 10 H2SO4(đặc nóng) → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Câu b(2đ) -Xuất hiện kết tủa , kết tủa tăng dần đến tối đa rồi lại tan dần cuối cùng thu được dung dịch trong suốt → Al(OH)3 + NaCl 3NaOH + AlCl3 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O -Xuất hiện kết tủa , kết tủa tăng dần đến tối đa (không tan trong dung dịch NH3 dư) - 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl Bài 2 Câu a(2đ) (4,5điểm) Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mỗi lọ mỗi ít làm mẫu thử, Cho kim loại Ba vào các mẫu thử trên: - Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng hơi xanh rồi hoá nâu dần,đồng thời có khí không màu thoát ra là FeCl2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2 + BaCl2 Fe(OH)2 + 2H2O +O2 → 4 Fe(OH)3 Mẫu thử nào chỉ có khí không màu thoát ra là HCl Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là H2SO4 và H3PO4 BaSO4 + H2 Ba + H2SO4 → 3Ba + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 3H2 Lọc lấy kết tủa cho vào dung dich HCl, kết tủa nào tan là kết tủa của mẫu thử H3PO4, Ba3(PO4)2 + 6HCl → BaCl2 + 2H3PO4 Kết tủa nào không tan là kết tủa của mẫu thử H2SO4

Điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ

0,5đ

0,5đ 0,5đ 0,25đ

0,25đ

Câu b, (2,5đ) Mỗi phương trình đúng được 0,25đ 38


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8 SO2 2SO2 + O2 2SO3 H2SO4 SO3 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O 2NaCl + 2H2O 2NaOH + 2H2 + Cl2 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 2FeCl3 Fe + 3Cl2 2HCl H2 + Cl2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Hoặc Fe + 2FeCl3 3FeCl2 Bài 3 (4đ) a, nBa(OH)2 = 0,1mol; nBaCO3 = 9,85 : 197 = 0,05mol, nFeCl2 = 12,7 : 127 = 0,1mol PTHH: FexOy + yCO → xFe + yCO2 (1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (2) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (3) → FeCl2 + H2 (4) Fe + 2HCl Theo phương trình hoá học (4) nFe = nFeCl2 = 0,1mol => nFe = 0,1mol Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 nên xét 2 trường hợp Trường hợp 1: Khi sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 chỉ xảy ra phản ứng (2), Theo phương trình hoá học (2) : nCO2 = nBaCO3 = 0,05mol => nCO2= 0,05mol Ta có: x/y = 0,1/0,05 = 2/1 (loại) Trường hợp 2: Khi sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 xảy ra cả hai phản ứng (2) và (3) Theo PTHH (2): nCO2 = nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,05mol Vậy nBa(OH)2 tham gia ở PTHH(3) = 0,1 – 0,05 = 0,05mol, Theo PTHH ( 3) nCO2 = 2nBa(OH)2 = 0,1mol, Tổng CO2 tham gia ở PTHH (2) và PTHH( 3) 0,1 + 0,05 = 0,15mol Ta có x/y = 0,1 / 0,15 => x/y = 2/3 => CTHH của ôxít là Fe2O3 b, Theo PTHH(1) nFe2O3 = 0,05mol => mFe2O3 = 8g c, Theo PTHH( 4 )nHCl = 0,2mol => V dung dịch HCl = 0,2/2 = 0,1lít Bài 4 (4đ) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) 2Zn + O2 → 2ZnO (2) 2Cu + O2 → 2CuO (3) nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2mol Từ PTHH 1 ta có nZn = nH2 = 0,2mol => mZn = 0,2 , 65 = 13g Áp dụng định luật BTKL ta có:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Khối lượng Oxi phản ứng ở PTHH (2 )và PTHH( 3) là: mO2 = 51,9 – 45,5 = 6,4g => nO2 = 6,4/32 = 0,2mol Theo PTHH (2) ta có: nO2 = 1/2nZn = 0,1mol => nO2 phản ứng ở PTHH (3) là : 0,2 – 0,1 = 0,1mol, Theo PTHH (3): nCu = 2nO2 = 0,2mol => mCu = 0,2.64 =12,8g mAg = 45,5 – 12,8 – 13 = 19,7g Bài 5 (4đ) a, (2đ) PTHH : 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 (1) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (2) Vì hỗn hợp dùng dư nên Na tác dụng với nước 2NaOH + H2 (3) 2Na + 2H2O → Nếu lấy a = 100g dung dịch thì khối lượng H2SO4 là A(g) và khối lượng của nước là 100 – A(g) Khối lượng H2 tạo thành là : 0,05 , 100 = 5(g), Theo PTHH 1 và (2) Cứ 98g H2SO4 tác dụng với kim loại cho 2g H2 Vậy A(g) H2SO4 tác dụng với kim loại cho 2A/ 98(g) Theo PTHH (3): Cứ 36 g nước tác dụng với Na cho 2g H2 bay ra, Vậy (100 – A)g nước tác dụng với Na cho 2(100 - A) / 36g H2 bay ra, Theo bài ra ta có : 2A/98 + 2(100-36) = 5 Giải phương trình trên ta có : A = 15,8. Tức là A% = 15,8% b, (2đ) Gọi khối lượng Fe2O3 cần thêm vào là x( tấn) PTHH: Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO 160tấn 36tấn 112tấn xtấn 36x/160tấn 112x/160tấn Khối lượng Cácbon bị ôxi hoá :

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

36 = 0,255 x (tấn) 160

1,0đ

0,5đ 0,5 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0.25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ

112 x Khối lượng Fe tạo thành : = 0,7 x (tấn) 160

Trong 1 tấn gang có 0,95 tấn Fe và 0,05 tấn C Tổng khối lượng Fe trong thép là: 0,95 + 0,7x(tấn) Tổng khối lượng C còn lại trong thép là: 0,05 – 0,225x (tấn) Thép chứa 1% Các bon nên:

0,5đ

mC 1 0,05 − 0,225 x => x = 0,174 = = mFe 100 − 1 0,95 + 0,7

0,5đ 0,5đ

0,5đ Vậy phải thêm vào 0,174 tấn Fe2O3 vào 1 tấn gang chứa 5%C để sản xuất 1 lọai thép chứa 1% C -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 39

40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 08 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Tĩnh Gia - Năm học 2009 - 2010 Câu 1:(1,5 điểm).

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 08 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Hóa 9 –H. Tĩnh Gia - Năm học 2009 - 2010

ĐỀ BÀI

Nêu tính chất hoá học của H2SO4? Viết phươmg trình phản ứng minh họa? Câu 2 : (2.0 điểm). Chỉ dùng thêm quỳ tím , trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 5 lọ dung dịch bị mất nhãn gồm: NaCl, Ba(OH)2,KOH, Na2SO4 , H2SO4 Câu3:(2.5 điểm). Cho Mg, Fe vào dung dịch CuSO4 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A, dung dịch B . Hỏi A,B gồm những chất gì, viết PTPƯ? Câu4:(4.0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho tất cả SO2 thu được hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0.15M. Tính khối lượng muối tạo thành Câu 5: .(5.0 điểm) B là hỗn hợp gồm Fe, Al, Ba TN1 : Cho m gam B vào nước đến phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2 ở (ĐKTC) TN2 : Cho m gam B vào NaOH dư thoát ra 12.32 lít H2 ở ĐKTC TN3 : Cho m gam B vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,44lít H2 ở ĐKTC Tính m và % khối lượng mỗi kim loại trong B Câu 6:(5 điểm) A là dung dịch HCl.. B là dung dịch Ba(OH)2 Thí nghiệm 1: Trộn 50 ml dung dịch Avới 50 ml dung dịch B thu được dung dịch

Câu1: 1. (1.5 điểm) SGK lớp 9 Axít sunfuric loãng và Axít sunfuric đặc có một số tính chất hoá học khác nhau a. Axít sunfuric loãng có tính chất hóa học của một axit - Làm đối màu quỳ tím thành đỏ - Tác dụng với một số kim loại tạo thành muối sunfat và giảI phóng khí hiđro Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 - Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước BaSO4 + 2H2O H2SO4 + Ba(OH)2 - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước H2SO4 + CuO CuSO4 + 2H2O - Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới bazơ mới H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl b. Axit sunfuric đặc có tính chất hoá học riêng - Tác dụng vơi kim loại giải phóng khí sunfurơ CuSO4 + SO2 + H2O Cu + H2SO4 - Tính háo nước ( tác dụng với đường, bông ,vải….) Câu 2. (2.0 đ)Dùng giấy quỳ tím cho vào 5 mẫu thử: Mẫu làm quỳ tím hoà hồng là dung dịch H2SO4 Mẫu làm quỳ tím hoá xanh là dung dịch Ba(OH)2,KOH Mẫu không làm quỳ tím thay đổi màu là dung dịch Na2SO4, NaCl (0,75đ) Dùng H2SO4 mới nhận biết cho vào 2 mẫu Ba(OH)2,KOH . mẫu tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2, mẫu không hiện tượng là KOH (0,25đ) H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O (0,5đ) Dùng Ba(OH)2 mới nhận biết cho tác dụng với 2 mẫu Na2SO4, NaCl. Mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4, mẫu không có hiện tượng là NaCl (0,25đ) Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH (0,25đ) Câu 3.(2.5 đ) Phương trình phản ứng : Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1) (0,25đ)

Fe + CuSO4

FeSO4 + Cu (2)

(0,25đ)

C. Thêm ít quỳ tím vào C thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, thêm từ từ dung dịch NaOH

Trường hợp 1: CuSO4 hết , kim loại còn dư

(0,25đ)

0,1M vào C cho tới khi quỳ trở lại màu tím , thấy tốn hết 50 ml dung dịch NaOH

+ chỉ có Mg phản ứng: Fe không phản ứng: chỉ có PƯ (1) Chất rắn A là Fe,Cu, Mg có thể còn dư, Dung dịch B MgSO4 + Fe phản ứng, Mg hết; có cả PƯ (1,2 ). Chất rắn A là Fe có thể dư, và Cu Dung dịch B : MgSO4 , FeSO4 Trường hợp 2 : CuSO4 dư , kim loại hết có cả 2 phản ứng 1 và 2 Chất rắn A là Cu Dung dịch B : CuSO4 ,MgSO4 , FeSO4 Câu 4: (4.0đ) Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:

(0,5đ)

Thí Nghiệm 2: trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml dung dịch B thu được dung dịch D. Thêm ít quỳ tím vào D thấy có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HNO3 0.1M vào D tới quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 350 ml dung dịch HNO3 Từ 2 thí nghiệm trên tính nồng độ mol(mol/lit) của các dung dịch A,B -------------------------------------- Hết --------------------------------------41

(0,5đ) (0,25đ) (0,5đ)

42


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (1) (0,5đ) SO2 + Ba(OH)2 BaSO3( r) + H2O (2) (0,5đ) Ba(HSO3)2 (3) (0,5đ) 2SO2 + Ba(OH)2 Ta có : n FeS2 = 18/120 = 0.15 mol (0,25đ) (0,25đ) Theo phương trình 1 ⇒ nSO2 = 2nFeS2 = 0.3 mol n Ba(OH)2 = 2.0,125 = 0,25 mol (0,25đ) lập tỷ lệ : nSO2 : n Ba(OH)2 = 0,3 : 0,25 = 1.2 (0,25đ) ta nhận thấy tỷ lệ này : 1 < nSO2 : n Ba(OH)2 = 1.2 < 2 (có thể dựa vào số mol các chất để lập luận để tìm ra 2 muối tạo thành sau phản ứng ) (0,25đ) Vậy có 2 muối được tạo thành sau phản ứng. Gọi x,y lần lượt là số mol của BaSO3, Ba(HSO3)2 ta có (0,25đ) BaSO3( r) + H2O (2) SO2 + Ba(OH)2 (Mol) x x x 2SO2 + Ba(OH)2 Ba(HSO3)2 (3) ( mol) 2y y y x + 2y = 0,3 x+ y = 0.25 tính được x = 0.2 mol ; y = 0.05 mol (0,5đ) m BaSO3 = 0,2.217 = 43,4 g , mBa(HSO3)2 = 0,05.299 = 14,95 g (0,5đ) Câu 5: (5.0đ) Các phản ứng xảy ra ở các TN TN1: cho vào nước : Fe không phản ứng (0,75đ) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2 Số mol H2 ở thí nghiệm 1 là: n H2 = 0,4 mol TH2: Cho vào NaOH dư xảy ra các phản ứng (0,75đ) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 Số mol H2 ở thí nghiệm 2 là: n H2 = 0,55 mol TN3: cho vào HCl dư (0,75đ) Ba + 2HCl BaCl2 + H2 2Al + 6HCl AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Số mol H2 ở thí nghiệm 3 là: n H2 = 0,6 mol ở TH1 số mol H2 thu được nhỏ hơn ở TN2 chứng tỏ Al còn dư và Ba(OH)2 phản ứng hết (0,25đ) gọi x,y,z lần lượt là số mol của Ba, Al, Fe ta có số mol H2 ở mỗi thí nghiệm thu được là: - TN1 Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 Mol x x x 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2 Mol 2x x 3x (vì Al còn dư nên hoà tan hết lượng Ba(OH)2 ) ⇒ x+3x = 0,4 ⇒ x = 0,1 (0,5đ) - Từ TN2 ta thấy NaOH dư do đó Al phản ứng hết Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 Mol x x x Ba(AlO2)2 + 3H2 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O

43

Mol 2x x 3x Lượng Al còn y-2x mol (0,25đ) 2NaAlO2 + 3H2 2Al + 2NaOH + 2H2O Mol y-2x 1,5(y-2x) Số mol H2 thoát ra là: ⇒ x+3x+1,5(y-2x) = 0,55 ⇒ x + 1,5y = 0,55 ⇒ y = 0,3 mol (0,5đ) - Từ TN3 : vì HCl dư nên H2 thoát ra từ Ba + Al vẫn bằng 0,55 mol ⇒ H2 thoát ra từ Fe là: (0,25đ) z = 0,6 – 0,55 = 0,05 mol (0,25đ) (0,25đ) m hỗn hợp = 0,1.137 + 0,3.27 + 0,05.56 = 5,25 gam ⇒ phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B là %Ba = (1,37/ 5,25 ) .100 = 26,1% %Al = (1,08 / 5,25 ) .100 = 20,6% ⇒ %Fe = 100 - (%Ba + %Al) = 53,3% (0,75đ)

Câu 6 : ( 5.0 điểm ) Thí nghiệm 1: Các phương trình phản ứng xảy ra : (0,5đ) 2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O HCl + NaOH NaCl + H2O Sản phẩm thu được chỉ gồm muối và nước (0,25đ) Thí nghiệm 2 : Các phương trình xảy ra : (0,5đ) BaCl2 + 2H2O 2HCl + Ba(OH)2 2HNO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + 2H2O Sản phẩm thu được chỉ gồm muối và nước (0,25đ) (0,5đ) Từ thí nghiệm 1 ta có: nHCl = 2n Ba(OH) + nNaOH ⇒ CMHCl .V HCl= 2 CMBa(OH) .V Ba(OH) + CMNaOH. VNaOH thay số vào ta có ⇒ CMHCl . 0,05 = 2 CMBa(OH) .0,05 + 0,1 0,05 ⇒ CMHCl = 2 CMBa(OH) . + 0,1 (1) (0,75đ) Từ thí nghiệm 2 ta có: 2n Ba(OH) = nHCl + nHNO (0,5đ) ⇒ 2 CMBa(OH) .V Ba(OH) = CMHCl .V HCl + CMHNO . VHNO thay số vào ta có ⇒ 2 CMBa(OH) . 0,15 = CMHCl . 0,05 + 0,1 0,35 ⇒ 6 CMBa(OH) = CMHCl + 0,7 (2) (0,75đ) Kết hợp 1và 2 CMHCl = 2 CMBa(OH) . + 0,1 6CMBa(OH) = CMHCl + 0,7 Giải hệ phương trình CMHCl = 0,5M ; CMBa(OH) = 0,2M (1.0đ) Ghi chú : Thí sinh làm cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa ứng với phần tương đương - Trong PTHH nếu sai công thức không cho điểm nếu không cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ đi 1/2 số điểm , nếu bài toán dựa vào PTHH để giải nếu cân bằng sai thì không cho điểm bài toán kể từ khi sai 2

2

2

2

2

2

2

3

2

3

3

2 2

2

2

2

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

44


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 09 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1.( 4 điểm) Cho sơ đồ chuyển hóa của nguyên tố Fe (mỗi mũi tên là 1 phản ứng hóa học): Fe

H2SO4 (1)

Fe2(SO4)3

HCl đặc (2)

FeCl3

HCl (7)

(4) NaCl Ba(OH)2 (3)

Fe(OH)3

to (5)

Fe t0 (6) Fe2O3

H2O (8)

Fe(OH)3

a. Hãy chỉ ra những chỗ đúng, sai, hoặc thiếu chính xác ở sơ đồ chuyển hóa trên và giải thích vì sao? b. Từ đó hãy chọn hóa chất, điều kiện (ở trên dấu mũi tên) thích hợp và viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa đúng. Câu 2. (4 điểm) a. Chỉ được dùng thêm 2 hóa chất tự chọn. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 chất bột chứa trong 5 lọ mất nhãn gồm: Mg(OH)2, Al2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3, KOH. b. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm BaCO3, CuO NaCl, CaCl2 sao cho khối lượng không thay đổi. Câu 3. (4 điểm) a. Trình bày nguyên tắc, nguyên liệu, các phản ứng chính xảy ra trong quá trình luyện gang. b. Tính khối lượng quặng manhetit (chứa 10% tạp chất trơ) cần dùng để sản xuất được 2 tấn gang chứa 5% cacbon. Biết hiệu suất quá trình đạt 90%. Câu 4. (4 điểm) Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. a. Xác định tên kim loại R và công thức hóa học RCln. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2 Câu 5. (4 điểm) Cho 12,9 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào trong bình đựng khí clo, nung nóng. Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 41,3 gam hỗn hợp chất rắn B. Cho toàn bộ chất rắn B tan vào trong 500 ml dung dịch HCl 1,2M thu được dung dịch C và V lít khí H2 (đktc). Dẫn V lít khí H2 này qua ống đựng 20 gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn nặng 16,8 gam. Biết chỉ có 80% H2 phản ứng. a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A. b. Tính nồng độ CM các chất trong dung dịch C (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Cho: H=1, O=16, Al=27, Ba=137, Mg=24,S=32, Fe=56, Cl=35,5, Ag = 108, Cu = 64, N= 14, C= 12 -------------------------------------- Hết --------------------------------------45

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 09 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 . Nội dung Điểm Câu I 4.0 0.25 a (1) chưa chính xác vì: Nếu dung dịch H2SO4 loãng thì chỉ thu được FeSO4 Nếu H2SO4 đặc, nguội thì Fe bị thụ động hóa nên không xảy ra phản ứng. Do đó phải dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng 0,25 (2) Sai, vì HCl đặc dễ bay hơi nên không thể đẩy H2SO4 ra khỏi muối (3) Phản ứng xảy ra nhưng không nên dùng Ba(OH)2 vì tạo BaSO4 kết 0,25 tủa lẫn với Fe(OH)3 (4) Sai, vì Fe(OH)3 là bazơ không tan nên không tác dụng với muối 0,25 NaCl 0,25 (5) đúng, vì Fe(OH)3 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân 0,25 (6) Sai, Fe2O3 không thể phân hủy thành Fe, cần có chất khử mạnh như H2, CO... 0,25 (7) Sai, Vì phản ứng xảy ra chỉ thu được FeCl2 0,25 (8) sai, không thể chuyển hóa trực tiếp vì Fe2O3 không tan trong nước b (1) Chọn H2SO4 đặc, nóng 2Fe + 6 H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O 0.25 (2) Chọn BaCl2: 0,25 Fe2(SO4)3 + 3 BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4 (3) Chọn NaOH 0,25 Fe2(SO4)3 + 6 NaOH → 2 Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (4) Chọn dd HCl: to 0,25 Fe(OH)3 + 3 HCl → FeCl3 + 3 H2O 0,25 (5) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2O (6) Chọn CO hoặc H2 o t 0,25 Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3 CO2 to Fe2O3 + 3 H2 → 2Fe + 3 H2O (7) Chọn Cl2: to 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (8) không thể chuyển hóa trực tiếp II a.

0,25 0,25 4.0

- Cho các mẫu thử vào nước dư: + Hai mẫu thử không tan là Mg(OH)2 và Al2O3 ( nhóm 1) + Ba mẩu thử tan tạo thành 3 dung dịch là Ca(NO3)2 , Na2CO3, KOH ( nhóm 2) - Nhỏ dung dịch HCl vào 3 mẫu thử của nhóm 2: + Mẩu nào có bọt khí thoát ra là Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O. Ta biết lọ Na2CO3

0.25 0,25 0,25 46


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b.

III a

b

+Lấy dung dịch Na2CO3 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 dung dịch còn lại Mẫu nào có kết tủa trắng là Ca(NO3)2 , Không có hiện tượng gì là KOH.. Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 + 2NaNO3 - Nhỏ dung dịch KOH vừa nhận biết ở trên vào 2 mẩu thử rắn ở nhóm 1 Mẩu nào tan là Al2O3, không tan là Mg(OH)2 Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O - Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch vừa thu được cho đến khi lượng kết tủa không tăng nữa, lọc kết tủa thu được CaCO3. (NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH4Cl -Hòa tan CaCO3 trong dung dịch HCl: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Cô cạn dung dịch ta thu được CaCl2. - Lấy nước lọc có chứa NaCl, NH4Cl, (NH4)2 CO3 (dư) ở trên, Cho HCl vào đến khi không còn khí thoát ra: (NH4)2 CO3 + 2 HCl → 2 NH4Cl + CO2 + H2O Cô cạn dung dịch, nung ở nhiệt độ cao thu được NaCl to NH4Cl → NH3 ↑ + HCl↑ - Cho hỗn hợp chất rắn BaCO3, CuO vào nước, sục CO2 vào tới dư: BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 . Lọc kết tủa ta thu được CuO. Lấy dung dịch nước lọc đem cô cạn thu được BaCO3 to BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 → Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng CO khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò cao Nguyên liệu: Quặng sắt (hemantit Fe2O3 hoặc manhetit Fe3O4), than cốc, không khí giàu oxi và chất phụ gia ( đá vôi...) Các phản ứng chính: - Tạo chất khử CO: to C + O2 → CO2 to CO2 + C → 2 CO - Khử oxit sắt: to 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 to 3 Fe + 4 CO2 hoặc 4 CO + Fe3O4 → - Tạo xỉ: to CaCO3 → CaO + CO2 to CaO + SiO2 → CaSiO3 - Hàm lượng Fe trong gang: 100- 5 = 95 %. Khối lượng Fe có trong 2 tấn gang: 2 . 95% = 1,9 (tấn) Khối lượng Fe3O4 cần dùng để có 1,9 tấn Fe là:

232.1,9 440,8 ( tấn). = 168 168

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25

Khối lượng quặng manhetit chứa 10% tạp chất:

0,25

(tấn) Vì hiệu suất chỉ đạt 90% nên khối lượng quặng đã lấy là: IV a

0,25 0,25 0,25

4.0 Gọi a,b là số mol của RCln và BaCl2 có trong 2,665 gam mỗi phần Phần 1: RCln + n AgNO3 → R(NO3)n + n AgCl (1) a an a an (mol) BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2 AgCl (2) b 2b b 2b (mol) nAgCl =

5,74 = 0,04 mol an + 2b = 0,04 143,5

Phần 2: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl (3) b b mol → R2(SO4)n + 2nHCl (4) 2RCln + nH2SO4 Từ phản ứng (3) cứ 1 mol BaCl2 chuyển thành 1 mol BaSO4 khối lượng muối tăng 25 gam. Từ phản ứng (4) cứ 2 mol RCln chuyển thành 1 mol R2(SO4) khối lượng tăng 12,5 n gam. Nhưng khối lượng X3 < m hỗn hợp muối ban đầu. Chứng tỏ (4) không xảy ra. → X3 là BaSO4

0,25 0,25 0,25 0,25

Số mol BaSO4 =

0,25

1,165 = 0,005 mol b = 0,005 an = 0,03. 233

mhh = a(MR + 35,5n) + 0,005. 208 = 2,665 aMR = 0,56

4.0 0.25 0,25

aMR / an = 0,56 / 0,03 MR =

b.

0,25 0,25 0,25 0,25

200 + 100 - 5,74 =194,26 g 2 1,42 C% Fe(NO3)3 = .100% = 0,73% 194,26 1,305 C% Ba(NO3)2 = .100% = 0,671% 194,26 1,7 C% AgNO3 = .100% = 0,875% 194,26

47

V

0.25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25

56 n 3

n 1 2 3 MR 18,7 37,3 56(Fe) Vậy R là kim loại sắt Fe. Công thức hóa học của muối: FeCl3 số mol AgNO3 phản ứng theo PTHH (1), (2)=. 0,04 mol số mol AgNO3 dư = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol Dung dịch X2 gồm: Fe(NO3)3 ( 0,01 mol) m Fe(NO3)3 = 0,01. 142 = 1,42 g Ba(NO3)2 ( 0,005 mol) m Ba(NO3)2 = 0,005. 261=1,305 g AgNO3 dư (0,01 mol) m AgNO3 = 0,01 . 170 = 1,7 g mdd =

0,25 0,25 0.25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

4408 100 . ≈ 3,24 (tấn) 1512 90

0,25 0,25 0,25

440,8 100 4408 . = 168 90 1512

0,25 0.25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4.0 48


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a.

Gọi x, y là số mol Mg, Al phản ứng với Cl2 theo phương trình hoá học: to Mg + Cl2 → MgCl2 x x mol to 2AlCl3 2Al + 3Cl2 → y 3y/2 mol Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mCl2 = mB mCl2 = 41,3 - 12,9 = 28,4 g nCl2 =

28,4 = 0,4mol x + 3y/2 = 0,4 2x + 3y = 0,8 (1) 71

Cho B vào dd HCl thấy có khí H2 thoát ra chứng tỏ kim loại còn dư gọi a, b là số mol Mg, Al có trong B Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 a a 2Al + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2 b 3b/2 nH2 = a + 3b/2 to H2 + CuO → Cu + H2O khối lượng chất rắn giảm đi chính là khối lượng oxi trong CuO bị khử mO = 20 - 16,8 = 3,2 gam Theo PTHH nH2pư = nCuO = nO =

3,2 = 0,2 mol 16

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Từ (1) và (2) ta có 2(a+x) + 3(b+ y) = 1,3 (4) trong hỗn hợp đầu nMg = (a + x), nAl = (b + y) mhh = 24( a + x) + 27 (b +y) = 12,9 (5) Từ (4), (5) ta có hệ PT: 2(a+x) + 3(b+ y) = 1,3 24( a + x) + 27 (b +y) = 12,9 Giải hệ Pt ta được (a + x) = 0,2 ; ( b + y) = 0,3 ⇒ mMg = 0,2 . 24 = 4,8 gam; mAl = 0,3 . 27 = 8,1 gam % mMg = b

4,8 100% = 37,21% ; 12,9

%mAl =

8,1 100% = 62,79% 12,9

Ta có: nHClbđ = 0,5 . 1,2 = 0,6 mol , nHClpư = 2 nH2 = 2. 0,25 = 0,5 mol HCl dư. Trong dung dịch C nMgCl2 = nMg = 0,2 mol nAlCl3 = nAl = 0,3 mol nHCldư = 0,6 - 0,5 = 0,1 mol. Nồng độ mol các chất trong C CM MgCl2 =

0,2 0,3 0,1 = 0,4 M ; CM AlCl3 = = 0,6 M ; CMHCl = = 0,2 M 0,5 0,5 0,5

ĐỀ SỐ: 10

0,25 0,25 0,25

ĐỀ BÀI Câu 1. (6,5 điểm) 1. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2 , X3 , X4. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra. 2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

0,25 + NaOH C +E t A → B +NaOH +HCl H 0

0,25 0,25 0,25

vì chỉ có 80% H2 tham gia phản ứng nên lượng H2 có trong V lít là 0,2.100 = 0,25mol a + 3b/2 = 0,25 ⇒ 2a +3b = 0,5 (2) 80

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

0.25

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

-------------------------------------- Hết --------------------------------------49

+ NaOH

D

+F

Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa). 3. a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2 , SO3 , O2. b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu. 4. Có 5 chất rắn: BaCl2 , Na2SO4 , CaCO3 , Na2CO3 , CaSO4.2H2O đựng trong 5 lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ. Câu 2: (5,5 điểm) 1. Lấy ví dụ bằng phương trình phản ứng cho các trường hợp sau: khi cho một kim loại vào một dung dịch muối sản phẩm tạo thành là a. Muối + kim loại b. Muối + bazơ + Khí c. Hai muối d. Duy nhất một muối 2. Hãy xác định các hợp chất A,B,C,D và viết phương trình hóa học biểu diễn biến hóa sau (1) (2) (3) (4) A B C D Cu 3. Hỗn hợp khí gồm CO, CO2, C2H4 và C2H2. Trình bày phương pháp dùng để tách từng khí ra khỏi hỗn hợp Câu 3: (4,0 điểm) Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. 50


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA Câu 4: (4,0 điểm) Có hỗn hợp A có khối lượng 12,9 g gồm kim loại M (hóa trị II) và S. Nung hỗn hợp trong bình kín( không có không khí), thu được chất rắn X .Đốt X trong O2 dư thu được oxit kim loại M có khối lượng 8,1g và khí E. Hấp thụ khí E bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 12,8 g a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tìm kim loại M c. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A (Cho: O =16, H =1, C =12, Ca = 40, Ba = 137, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5 ) -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

ĐỀ SỐ: 10

.

Đáp án Câu 1: 1. Các phương trình hóa học: 2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2 ↑ NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 ↑+ H2O NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3↓ +NH3 + NaCl => Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2 - Khí A2 là H2. - Kết tủa A3 là Al(OH)3 - Khí A4 là NH3. 2. Các phương trình hóa học: t MgCO3 → MgO + CO2 CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

Điểm 6,5đ 1,5 0,5

=> B là CO2 , A là muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân như MgCO3, BaCO3..., C là NaHCO3 , D là Na2CO3 , E là Ca(OH)2 , F là muối tan của canxi như CaCl2, Ca(NO3)2 ..., H là CaCO3. 3. a. Cho hỗn hợp qua dd NaOH dư, còn lại O2: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O dung dịch thu được tác dụng với H2SO4 loãng: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2. b. Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH dư, Al tan theo phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. - Lọc tách được Fe, Mg, Cu không tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 - Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3, điện phân nóng chảy thu được Al: t 2Al(OH)3  → Al2O3 + 3H2O dpnc 2Al2O3  → 4Al + 3O2 - Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại trong dd HCl dư, tách được Cu không tan và dung dịch hai muối: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - Cho dd NaOH dư vào dung dịch 2 muối : MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl - Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao: Mg(OH)2 → MgO + H2O t 4Fe(OH)2 + O2  → 2Fe2O3 + 4H2O - Thổi CO dư vào hỗn hợp 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao: t Fe2O3 + 3CO  → 2Fe + 3CO2 MgO + CO không phản ứng - Hoà tan hỗn hợp (để nguội) sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội dư, MgO tan còn Fe không tan được tách ra: MgO + H2SO4 (đặc nguội)  → MgSO4 + H2O - Tiến hành các phản ứng với dung dịch còn lại thu được Mg: MgSO4 +2NaOH dư → Mg(OH)2 + Na2SO4 Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O dpnc MgCl2  → Mg + Cl2 4. - Hoà tan các chất trong nước dư, phân biệt hai nhóm chất:

0,5 2,0 0,5 0,25 0,25 1,5 0,25

0

0,25

0,25

0

0,5

0

0,5 1,5

0

0,5 0,5 51

- Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO3 , CaSO4.2H2O. Dùng dd HCl nhận

0,5

0,25 1.5 0,5 52


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

được các chất nhóm 1 (Viết PTHH). - Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl2 , Na2SO4 , Na2CO3 . - Dùng dd HCl nhận được Na2CO3. - Dùng Na2CO3 mới tìm ; nhận được BaCl2 . Còn lại Na2SO4. Na2CO3 +2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl Câu 2: 1. Các PTHH xảy ra a. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 b. 6Na + 2 FeCl3 +6 H2O → 6 NaCl + 2 Fe(OH)3 + 3 H2 c. Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2 FeCl2 d. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 2. - Tìm D: D → Cu : D có thể là CuO nếu chất tác dụng là H2, CO : D có thể là dung dịch muối đồng: CuCl2 , CuSO4 ,vv… nếu chất tác dụng là kim loại hoạt động mạnh hơn Cu ( Cu,Zn,Mg …) - Tìm C: Nếu từ C tạo ra CuO thì C là Cu(OH)2 còn nếu C là CuSO4 thì C là Cu(OH)2 .Do đó B là muối đồng tan như Cu(NO3)2 …,A là muối đồng tan CuCl2 Vậy có thể có hai dãy biến hóa AgNO3 KOH H2SO4 Fe CuCl2 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuSO4 → Cu BaCl2 NaOH tO H2 Hoặc: CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu AgNO3 → Cu(NO3)2 + AgCl PTHH: CuCl2 + Cu(NO3)2 + KOH → Cu(OH)2 + KNO3 Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 3. - Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2dư ; CO2 được giữ lại: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O - Nhiệt phân CaCO3 thu được CO2: t CaCO3  → CaO + CO2 - Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch Ag2O dư trong NH3 ; lọc tách thu được kết tủa và hỗn hợp khí CO , C2H4 và NH3: NH C2H2 + Ag2O  → C2Ag2 + H2O - Cho kết tủa tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được C2H2 : t → C2H2 + Ag2SO4 C2Ag2 + H2SO4  - Dẫn hỗn hợp CO, C2H4 và NH3 qua dd H2SO4 loãng dư, đun nóng; thu được CO: 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 d .dH SO C2H4 + H2O  → CH3CH2OH 0

0,5 0,5 5,5đ 1,5 0,25 0,5 0,5 0,25 2,0 0,25 0,25

2

0

2

0,75

4

0, 05.40 500 . = 0,05 (I) 1000 20 0, 2 y 0,1.80 500 0,3x = = 0,1 (II) 2 1000.2 20

4,0 1,5

0,5 0,25

0,3y - 2.0,2x =

0,75 2,5

Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l b. Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (4) t → Al2O3 + 3H2O (5) 2Al(OH)3  Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl (6) Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol 0

0,25

n(BaSO4) =

0,25 0,25 0,25 0,25

=> n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014mol . Vậy VA =

2,0

0,5

0,75

n(Al2O3) =

0,5

3, 262 = 0,014mol < 0,015 233

0,25

3

0

- Chưng cất dung dịch thu được C2H5OH. Tách nước từ rượu thu được C2H4. 170 C , H SO dac CH3CH2OH  → C2H4 + H2O Câu 3 . a. PTHH: + Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1) Vì quì tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl: HCl + NaOH → NaCl + H2O (2) + lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quì hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3) + Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:

0, 014 = 0,02 lít 0, 7

3, 262 =0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol. 102

+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra: - Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4 , NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol n(NaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol. tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là

0, 22 = 0,2 lít .Tỉ lệ VB:VA = 0,2:0,02 =10 1,1

0,75

0,75

- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (7) Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là => Tỉ lệ VB:VA = 0,33:0,02 = 16,5 Câu 4.

0, 364 ≃ 0,33 lít 1,1

0,5 4,0đ

4

53

54


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a.

M + 2MS + Nếu dư S : O2 + 2 NaOH b. Tìm kim loại M :

S → MS 3O2 → 2 MO + 2 SO2 S → SO2 + 3SO2 → 2 Na2SO3 + 2 H2O

Khí E là SO2 có số mol nSO2 =

12,8 = 0,2 64

Khối lượng kim loại : 12,9 – 0,2.32 = 6,5 g Số mol kim loại :

8,1 − 6,5 = 0,1mol 16

Khối lượng nguyên tử kim loại M = c. % khối lượng Zn :

6,5 = 65 . Vậy kim loại là Zn 0,1

6,5.100 = 50,39% . % khối lượng S = 49,61%. 12,9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,75 0,5 0,25 0,5 0,5 0,75 0,75

Chú ý khi chấm thi: - Trong các phương trình hóa học nếu viết sai công thức hóa học thì không cho điểm, nếu không viết điều kiện phản ứng hoặc không cân bằng phương trình hoặckhông ghi trạng thái các chất phản ứng hoặc cả ba thì cho 1/2 số điểm của phương trình đó. -Nếu làm các cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa ứng với mỗi ý, câu của đề ra -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI

ĐỀ SỐ: 11

Câu 1:( 4đ) 1/ Cho CO tác dụng với CuO đun nóng được hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hòa tan hoàn toàn A vào H2SO4 đặc nóng. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư. Viết phương trình phản ứng hóa học. 2/ Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau: a/ Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4 b/ Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 Câu 2: (4,5đ) 1/ Có 5 mẫu chất khí A, B, C, D, E đựng trong 5 lọ riêng biệt . Mỗi khí có một tính chất sau: a/ Khí A cháy tạo ra chất lỏng(ở nhiệt độ thường) không màu, không mùi, chất lỏng này làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng thành màu xanh. b/ Khí B rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. c/ Khí C không cháy, nhưng làm vật cháy sáng chói hơn. d/ Khí D không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa của vật đang cháy e/ Khí E tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp 2 axit có tác dụng tẩy trắng, sát trùng, diệt khuẩn. Hãy cho biết A,B, C,D, E là những khí nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra? 2/ Xác định chất A,B,C,D,E,F,G,H,I,J,K và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: , xt A + O2 → B+C B + O2 t  → D D+E→ F D + BaCl2 + E → G ↓ + H H + AgNO3 → AgCl + I F+ BaCl2 → G ↓ + H I + A → J + F + NO ↑ + E J + NaOH → Fe(OH)3 + K Câu 3:( 5,5đ) Hỗn hợp gồm 3 kim loại Cu, Fe, Mg nặng 20 gam được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng, thoát ra khí A, nhận được dung dịch B và chất rắn D. Thêm KOH dư vào dung dịch B rồi sục không khí để xảy ra hoàn toàn phản ứng. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3 ↓ Lọc kết tủa và nung đến luợng không đổi cân nặng 24 (g). Chất rắn D cũng được nung trong không khí đến lượng không đổi cân nặng 5 gam. Tìm % khối lượng mỗi kim loại ban đầu? Câu 4:(6 đ) Nung 25,28gam hỗn hợp FeCO3 v à FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 40ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. 1, Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2, Tìm công thức phân tử của FexOy Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học do Bộ Giáo dục - đào tạo ban hành và máy tính bỏ túi. -------------------------------------- Hết --------------------------------------o

55

56


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Fe + H2SO4(l) → FeSO4+ H2 ↑ Mg + H2SO4 → MgSO4+ H2 ↑ FeSO4+ 2KOH → Fe(OH)2 ↓ +K2SO4 MgSO4+ 2KOH → Mg(OH)2 ↓ +K2SO4 4Fe(OH)2+O2+H2O → 4Fe(OH)3 ↓ t Fe2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3 → t MgO +H2O Mg(OH)2 → Theo phương trình phản ứng: Lượng oxit bằng 24 – 26 = 18 g → 0,5mol Gọi x là số mol của Fe; Gọi y là số mol của Mg

ĐỀ SỐ: 11

.

Câu 1 Nội dung đáp án 1, CO + CuO → Cu + CO2 chất rắn A (Cu + CuO dư), khí B(CO2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ + H2O CO+Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 2, a. Fe + CuSO4 → FeSO4 ↓ + Cu (d2 màu xanh+có kết tủa Cu) b, SO2+ CO(HCO3)2 → CaCO3 ↓ +2CO2+H2O (có kết tủa, có khí ↑ ) 2SO2+Cu(HCO3)2 → Ca(HSO3)2 + 2CO2 ↑ ( có khí ↑ ) Câu 2 1, Căn cứ vào tính chất đã nêu ta biết: t a, A là khí H2: H2+ O2 → H2O o

1 2

b, B là khí CO: CO + O2 → CO2

2,

c, C là khí O2 d, D là khí CO2 e, E là khí Cl2: Cl2 + H2O → HCl + HClO A: Là FeS2 hoặc FeS FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 (B) , xt SO2+ O2 t  → SO3 (D) SO3+ H2O → H2SO4 (D) (E) (F) SO3+BaCl2 +H2O → BaSO4 ↓ +2HCl (D) (E) (G) (H) H2SO4+BaCl2 → BaSO4 ↓ +2HCl (F) (G) (H) HCl +AgNO3 → AgCl ↓ +HNO3 (H) (I) 8HNO3+FeS2 → Fe(NO3)3+ H2SO4+ 5NO ↑ +2H2O (J) (F) (E) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ H2SO4+ 3NaNO3 (J) (K) o

Câu 3

4đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ 4,5đ

o

o

Ta có hệ phương trình: mFe= 0,2 . 56 = 11,2 (g).

2

0,75đ 0,25đ

4 x 100 = 20% 20

3

2

3x − 2 y ) O2 → xFe2O3 (2) 2 CO2+Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ +H2O (3) 2CO2+Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4)

2FexOy + (

0,25đ 0,25đ

0,25đ 1đ 0,25đ

mMg Câu Thu được 7,88 gam kết tủa đó là BaCO3 ↓ 4 ta có nFe O = 0,14 mol; nBa (OH ) = 0,06 mol; nBaCO3 = 0,04mol 1, Theo bài ra ta có phương trình 4FeCO3+ O2 → 2Fe2O3+ 4CO2 ↑ (1)

0,25đ

2đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4đ

2 Do n Ba (OH ) 〉 nBaCO ↓ nên có 2 khả năng xảy ra:

0,25đ

2

3

Nếu Ba(OH)2 dư (0,02 mol) thì nCO = 0,04mol (không có phản ứng 2đ (4)) → mFe O = 25,28 − (0,04 × 116) = 20,64( g ) 2

0,25đ

x

0,25đ

y

nFe2 O3 tạo ra từ khí FexOy= 0,14 -

0,04 = 0,12 (mol) 2

→ Số mol Fe= 0,24 (mol) còn số mol O = 0,45 (mol) → Tỉ số O : Fe = 1,875 >1,5 (loại ). Vậy n Ba (OH ) 2 không dư; 0,025 mol Ba(OH)2 tham dư phản ứng (4)

0,25đ 0,25đ

khi đó nCO = 0,04 + 0,04 = 0,08(mol) Vậy mFe O = 25,28 − (0,08 × 116) = 16( g ) 2

x

y

Số mol Fe2O3 tạo ra ở (2) = 0,14 -

o

% Cu=

→ x = y = 0,2

%Fe =

Cu không tan trong H2SO4 loãng là chất rắn D khi nung trong không t 1đ khí. 2Cu +O2 → 2CuO 80

56x+24y=16 1,5x+ y=0,5

11,2 × 100% = 56% 20 = 4,8(g) ⇒ %Mg =24%

0,5đ 0,75đ 0,25đ 0,25đ

5,5đ

ta có mCu = 5 . 64 = 4 (g) ⇒ mMg +mFe = 16(g)

{

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,08 = 0,1 (mol) 2

→ mFe2 O3 = 0,1 × 160 = 16( g ) → O2 dư phản ứng (2) = 0 và oxit sắt ban đầu là Fe2O3.

0,5đ

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5đ

Theo bài ra ta có phương trình: 57

58


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

ĐỀ SỐ: 12

.

Nội dung Câu 1:a. Hiện tượng: 1. Có bọt khí thoát ra. Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 +3H2 ↑ 2. Mất màu xanh của dung dịch. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ↓ 3. Có bọt khí thóat ra, có kết tủa và kết tủa tan khi Na dư 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ↑ 6NaOH + Al2(SO4)3 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 ↓ NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O b. Xác định chất A,B,D,E.F A. Fe E. Fe(OH)3B. Cl2 F. HClD. Fe2(SO4)3 A FeCl3: 2Fe + 3Cl2  → 2FeCl3

ĐỀ BÀI Câu 1: (4 điểm) 1. Nêu các hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ nếu có. a. Cho bột nhôm vào dung dịch Natri hyđrôxit. b. Cho bột sắt vào dung dịch Đồng sunfat. c. Cho miếng Natri vào dung dịch Nhôm sunfat. 2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa: A

D FeCl3

ĐỀ SỐ: 12

E

FeCl3 B F Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F – Viết PTHH.

B FeCl3: 3Cl2+ 2Fe  → 2FeCl3

Câu 2: (4 điểm) Nung 10,23g hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với Cacbon dư, toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 5,5g kết tủa. Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp ban đầu.

A Fe2(SO4)3: 2Fe + 3H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 3H2 ↑

Câu 3: (4 điềm) Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia lượng oxit này làm hai phần bằng nhau. a/ Để hòa tan hết phần 1, phải dùng 150 ml dung dịch HCl 3M. b/ Cho một luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 8.4 gam sắt.Hãy tìm công thức phân tử của oxit sắt trên.

E FeCl3: 2Fe(OH)3 + 6HCl  → 2FeCl3+ 3H2O

D Fe(OH)3: Fe2(SO4)3 +6NaOH  → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4

→ 2FeCl3 + 3H2O F FeCl3: 6HCl +2Fe(OH)2 

2x

Câu 4: (4 điểm) a. Làm bay hơi 60g nước từ dung dịch muối ăn có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. b. Hòa tan a(g) Natri oxit vào 175,2g nước thu được dung dịch Natri hidroxit 16%. Tính a(g) Natri oxit cần dùng. Câu 5: (4 điểm) Cho các chất Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm H2O hãy nhận biết các chất trên -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

59

o

t   → 2Cu + CO2 ↑

x to

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

B HCl : Cl2+ H2  → 2HCl

Câu 2: CuO + C

Điểm

→ 2Pb + CO2 ↑ 2PbO + C  2y y CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 ↓ + H2O 0,055mol 0,055mol Số mol CaCO3 = 5,5: 100 = 0,055mol Ta có hệ PT: 160x + 446y = 10,23 x + y = 0,055 Giải ra ta được: x = 0,05; y = 0,005 0,05 x160 x100 = 78,2% %CuO = 10, 23 0,005 x 446 x100 %PbO = = 21,8% 10,23 Câu 3: - Số mol HCl là: nHCl = 0,15 . 3 = 0,45 (mol) - Số mol sắt là: nFe = 8,4 : 56 = 0,15 (mol)

0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 60


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Công thức của oxit sắt trên có dạng: FexOy - Các PTHH: * Phần 1: FexOy + 2y HCl x FeCl2y/x + y H2O (1) Mol: 0,45/2y 0,45 * Phần 2: FexOy + y CO x Fe + y CO2 ↑ (2) Mol: 0,15/x 0,15 - Theo đề bài: Khối lượng của oxit sắt ở mỗi phần bằng nhau nên ta có phương trình: 0,45/2y = 0,15/x 0,45x = 0,15.2y x/y = 2/3 Nên: x = 2 ; y = 3 Vậy, công thức phân tử của oxit sắt đó là Fe2O3. Câu 4: a. Gọi: Nồng độ % và khối lượng dung dịch ban đầu là C% đ, mdd đ. Nồng độ % và khối lượng dung dịch ban sau là C% S, (mdd đ – 60). - Vì khối lượng chất tan trước và sau không đổi, ta có: mct = C%ñ

m ddñ = C%S ddñ 100% 100% 15% . m 18% . (m − 60) ddñ = ddñ = 100% 100% =>

b. Số mol Na2O : PTHH :

− 60)

mdd đ = 360g

a mol 62

Na2O a mol 62

Ta có :

. (m

.

+

H2O

--->

2NaOH a 2 mol 62

a (2 )40 62 C% ddNaOH = .100% = 16% (a + 175, 2)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25

Trường hợp tạo kết tủa trắng tan trong NaOH dư là AlCl3

0,5

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

0,25

Trường hợp tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3

0,5

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

0,25

Kết tủa trắng là MgCl2

0,5

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0, 5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0, 5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5

=> a = 24,8(g) Câu 5: Đánh số các lọ hóa chất

0,25

Trích mỗi ít hóa chất làm mẫu thử

0,25

Cho nước vào các mẫu thử

0,25

Trường hợp có khí thoát ra là Na:Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

0,25

Cho NaOH vào các mẫu thử còn lại

0,25

Trường hợp tạo kết tủa trắng ngả xanh là FeCl2

0,5

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl

0,25 61

62


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 13

ĐỀ BÀI Câu 1. (2.0 điểm): Cho m gam hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch HCl, kết thúc phản ứng được dung dịch A có chứa chất rắn B. Cho chất rắn B vào trong 200 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch C không màu và còn lại chất rắn D không tan trong dung dịch HCl có khối lượng 1,28 gam , cho dung dịch NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dung dịch A vừa thu được thấy tạo ra kết tủa F nung kết tủa F trong bình chứa khí N2 thì thu được rắn K có khối lượng 9,72 gam . Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được k ết tủa M nung kết tủa M trong không khí thu được rắn N có khối lượng 5,46 gam . a.Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. b. Tìm khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. (Cho Fe = 56, Cu = 64, O = 16; H = 1) Câu 2. (1.5 điểm ): Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe2O3 bằng hidro ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt kim loại này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và tính thể tích khí B. b. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch A sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H2O. Câu 3. (1.5 điểm): Cho m gam kim loại Fe tan hết trong V ml dung dịch HNO3 0,5 M, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,82 gam muối khan. Tìm m và tính V. Câu 4. (2.0 điểm): Hòa tan 16,16 gam hỗn hợp gồm sắt và một oxit sắt bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó nung nóng trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 17,6 gam chất rắn. a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu. b. Xác định công thức của oxit sắt. Câu 5. (3.0 điểm ): Hỗn hợp A gồm ba chất M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam A trong V ml dung dịch HCl 10,52% (có khối lượng riêng D = 1,05 g/ml) dư, thu được dung dịch B và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Chia B thành 2 phần bằng nhau: 63

Cho phần một phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối khan. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 50,225 gam kết tủa. a. Xác định tên kim loại M. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A. c. Tính giá trị của V và m. -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

ĐỀ SỐ: 13

.

Câu Đáp án Điểm Câu 1: (2 điểm) Cho m gam hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch HCl, kết thúc phản ứng được dung dịch A có chứa chất rắn B . Cho chất rắn B vào trong200 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch C không màu và còn lại chất rắn D không tan trong dung dịch HCl có khối lượng 1,28 gam , cho dung dịch NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dung dịch A vừa thu được thấy tạo ra kết tủa F nung kết tủa F trong bình chứa khí N2 thì thu được rắn K có khối lượng 9,72 gam . Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được k ết tủa M nung kết tủa M trong không khí thu được rắn N có khối lượng 5,46 gam . a.Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. b. Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. (Cho Fe = 56, Cu = 64, O = 16; H = 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) x x CuO +2HCl CuCl2 + H2O (2 ) 0,02 0,02 Vì chất rắn B tác dụng với H2SO4loãng cho dung dịch không màu và chất rắn D không tan trong axit nên CuO tan hết trong HCl ở trên và có phản 0.5 ứng: Fe + CuCl2 Cu + FeCl2 (3) ( CuCl2 phản ứng hết) 0,02  0,02<-- 0.02 0,02 Chất rắn B+ H2SO4: nH2SO4 = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol Fe dư + H2SO4 FeSO4 + H2 (4) y y y ( chất rắn D không tan trong HCl là Cu nCu = 1,28/ 64 = 0,02 mol) Dung dịch C có FeSO4 có thể có H2SO4 dư + Ba(OH)2 dư FeSO4 + Ba(OH)2 Fe(OH)2 + BaSO4(5) y y y y 0.5 Axit dư 0,02 – y mol + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O (6) H2SO4 0,02 – y 0,02 – y 64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu

Đáp án Kết tủa M là : Fe(OH)2 + BaSO4 nung trong không khí BaSO4 (7)( không bị nhiệt phân ) BaSO4 0,02 – y 0,02 – y 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 2H2O (8) y y /2 Ta có rắn N là BaSO4 0,02 – y + y mol và Fe2O3 y /2 : tổng khối lượng là 233 . ( 0,02 ) + (y/2). 160 = 5,46 => y = 0,01 NaOH đun sôi để nguội không có O2 , NaOH + dd A chỉ có FeCl2 số mol là x + 0,02 mol FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (9) x + 0,02 x + 0,02 Kết tủa F là Fe(OH)2 nung trong khí N2 khí trơ Fe(OH)2 FeO + H2O (10) x + 0,02 x + 0,02 Chất rắn K là FeO có khối lượng (x + 0,02 ) . 72 = 9,72 gam x = 0,115 mol Vậy số mol sắt ban đầu là: ( phản ứng 1,3,4 ) x + y+ 0,02 = 0,115 + 0,02 +0,01 = 0,145 mol Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là: mCuO = 0,02 . 80 = 1,6 gam mFe = 0,145. 56 = 8,12 gam

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Điểm

Đáp án

Điểm

Theo PTHH n H 2 SO4 = n Fe = 2n Fe2O3 + n FeO

mol (2) Từ (1) và (2) → x = 0,05 mol, y = 0,1 mol ⇒ m Fe O = 0.05 . 160 = 8g; mFeO = 0,1 . 72 = 7,2g. ⇒ n H 2 SO4 = 2 x + y = 0,2

2

3

% m Fe O = 2

0.5

3

8 .100% = 52,6 % 15.2

%mFeO = 100% - 52,6% = 47,4%. Theo pư (*): n H = nFe = 2x + y =2. 0,05 + 0.1 = 0,2 mol V H = 0,2.22,4 = 4,48 lít. b. n FeSO .7 H O = n FeSO = 2x + y = 0.2 mol m FeSO .7 H O = 0,2 . 278 = 55,6g.

0.5

2

2

4

4

0.5

0

0

4

65

2

4

0.5

2

Câu 3. (1.5 điểm): Cho m gam kim loại Fe tan hết trong V ml dung dịch HNO3 0,5 M, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,82 gam muối khan. Tìm m và tính V. nNO = 6,72/22,4 = 0,03 mol. - Nếu Fe tác dụng hết HNO3 chỉ tạo ra muối Fe(NO3)3 theo ptpư : Fe+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O n Fe ( NO ) = nNO = 0,03 mol m Fe ( NO ) = 0,03.242 = 7,26g ≠ 7,82g 0.5 không t/m điều kiện đề bài (loại). - Nếu chỉ tạo ra muối Fe(NO3)2 theo ptpư : Fe+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,03 0,03 0,03 mol Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2 0,03 0,045 mol m Fe ( NO ) = 0,045.180 = 8,1 g ≠ 7,82g loại - Vậy : Fe pư với HNO3 tạo ra 2 muối theo các ptpư : Fe+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) 0.5 0,03 0,12 0,03 0,03 mol Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2 (2) x 2x 3x mol Từ (1) và (2) ta có: (0,03 – 2x).242 + 3x.180 = 7,82 x = 0,01 mol. Vậy tổng số mol Fe pư ở (1) và (2) là: 0,01 + 0,03 = 0,04 mol m = 0,04.56 = 2,24g. 0.5 V HNO = 0,12/0,5 = 0,24 lít = 240ml. 3 3

Câu 2. (1.5 điểm ): Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe2O3 bằng hidro ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt kim loại này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. c. Xác định phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và tính thể tích khí B. d. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch A sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H2O. a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3 và FeO Ta có khối lượng của hỗn hợp: 160x + 72y = 15,2g (1) Phương trình hóa học. t Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O x 3x 2x 0.5 t FeO + H2 → Fe + H2O y y y Số mol của H2SO4: n H SO = 2 . 0,1 = 0,2mol Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (*) (2x + y) (2x + y) (2x + y) mol 2

Câu

3 3

3 3

3

Câu 4. (2.0 điểm): Hòa tan 16,16 gam hỗn hợp gồm sắt và một oxit sắt bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó nung nóng trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 17,6 gam 66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu Đáp án Điểm chất rắn. a)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu. b) Xác định công thức của oxit sắt. a) Fe + HCl FeCl2 + H2 (1) 0,04 mol 0,04 mol FexOy + 2yHCl x FeCl2y/x + y H2O (2) 1.0 %mFe = 13,86% (0,75 đ) %mFexOy = 100 – 13,86 = 86,14 (%) b) nFe2O3 = 17,6/160 =0,11 2 Fe FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 0,04 mol 0,02 mol 2FexOy … Fe(OH)3 x Fe2O3 1.0 (0,18/x) mol 0,09 mol Từ (1) và (2) ta có: 0,04.56 + (0,18/x) (56x +16y) = 16,16 => x/y = 3/4 => CTPT oxit FexOy là Fe3O4 Câu 5. (3.0 điểm ): Hỗn hợp A gồm ba chất M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam A trong V ml dung dịch HCl 10,52% (có khối lượng riêng D = 1,05 g/ml) dư, thu được dung dịch B và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Chia B thành 2 phần bằng nhau: Cho phần một phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối khan. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 50,225 gam kết tủa. a. Xác định tên kim loại M. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A. c. Tính giá trị của V và m. a. xác định tên kim loại: (1) M2CO3 + 2HCl 2MCl + CO2 + H2O MHCO3 + HCl MCl + CO2 + H2O (2) Dung dịch B: MCl, HCl dư ½ dung dịch B + KOH (3) HCl + KOH KCl + H2O (3) ½ dung dịch B + AgNO3 HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 (4) MCl + AgNO3 AgCl + MNO3 (5) n CO2 =5,6/22,4 = 0,25 mol nAgCl = 50,225/143,5 = 0,35 mol nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol Gọi x,y,z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl trong hỗn hợp A (với x,y,z >0) Phương trình theo khối lượng của hỗn hợp A.

Câu

Đáp án (2M +60)x + (M+61)y +(M+ 35,5)z = 30,15 (a) Theo (3) : nHCl dư = nKOH = 0,1 mol Theo (4) và (5): nAgCl = nHCl dư + nMCl = 0,35 mol nMCl phản ứng = 0,35 – 0,1 =0,25 mol Từ (1) và (2): nMCl = 2nM2CO3 + nMHCO3 = 2x + y (b) Phương trình theo tổng số mol MCl trong dung dịch B: 2x+ y + z = 0,25 .2 = 0,5 mol (c) Từ (1) và (2) :nCO2 = nM2CO3 + nMHCO3 = x+ y => x+ y = 0,25 (d) Từ (c) và (d): y = 0,25 –x; z = 0,25 – x Thay y,z vào (a): (2M+ 60)x + (M+61) (0,25 – x) + (M + 35,5) (0,25 – x) =30,15 0,5M – 36,5x = 6,025 => x = (0,5m – 6,025)/36,5 Vì : 0<x<0,25 => 0 < ((0,5m – 6,025)/36,5 <0,25 =>12,05 <M< 30,3 Vì M là kim loại kiềm M= 23. Vậy kim loại m là nattri. b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất Thay M = 23 x = 0,15 mol y =z = 0,1 mol %mNa2CO3 = ((0,15.106)/30,15).100% = 52,74% %mNaHCO3 = ((0,1.84)/30,15).100% = 27,86% %mNaCl = 100% - (52,74 + 27,86)% = 19,4% c) Xác định m và V Tính m: m = mKCl + mNaCl nNaCl = (2x+ y + z)/ 2 = 0,25 mol => mNaCl = 0,25.58,5 = 14,625 g nKCl = nKOH =0,1 mol => mKCl = 0,1 .74,5 =7,45 g => m = 14,625 + 7,45 = 22,075 g

Điểm

1.0

1.0

Tính V: Theo (1),(2),(3): nHCl =2nNa2CO3 + nNaHCO3 + 2nKOH = 2x + y+ 0,2 = 2.0,15 + 0,1 + 0,2 = 0,6 mol V= (n.M.100)/(C5.D) = (0,6.36,5.100)/(10,52.1,05)= 198,26ml -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1.0

67

68


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

ĐỀ SỐ: 14

Câu1: (3,5 đ)

ĐỀ BÀI Câu 1: (3,5 đ) 1/ Xác định các chất A,B,C,D,E,H và thực hiện dãy chuyển hóa sau: + O2

A + O2

B + H2O C

H

ĐỀ SỐ: 14

.

H + NaOH

D + NaOH E 2/Hãy chọn 5 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu được 5 chất khí khác nhau. Viết PTHH. Câu 2: (4,0 đ) 1/Nêu hiện tượng xảy ra và viết các PTHH khi: a/ Cho Ba vào dung dịch AlCl3 b/Cho Na vào dung dịch CuSO4 c/ Dẫn khí CO dư nung nóng qua ống sứ đựng CuO, MgO, Al2O3, sau đó cho tác dụng với dung dịch HCl. d/ Cho đồng kim loại vào dung dịc HCl có oxi tan. 2/Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO2, SO3.. Viết PTHH. Câu 3: (3,5 đ) Hòa tan hoàn toàn 0,32 gam một kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, lượng khí SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 45 ml NaOH 0,2 M cho dung dịch chứa 0,608 gam muối. Xác định kim loại . Câu 4: (4,5 đ) Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì ở mỗi thanh có thêm đồng bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22 gam. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14,5 gam chất rắn. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng đồng bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu. Câu 5: (4,5 đ) Cho hỗn hợp 2 muối ASO4 và B2(SO4)3 có số mol theo tỉ lệ 1: 2, nguyên tử khối của B lớn gấp 1,125 lần nguyên tử khối của A. Hòa tan hoàn toàn 16,08 hỗn hợp trên vào nước để được 200 gam dung dịch. Lấy 100 gam dung dịch này cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư sinh 16,31 gam kết tủa. 1/ Xác định tổng số mol 2 muối có trong hỗn hợp ban đầu. 2/ xác định A, B và nồng độ % của dung dịch ban đầu. (Biết:Mg=24,Al=27,Fe=56,Cu=64,Zn=65,Cl=35,5;Ba=137,S=32,O=16,Na=23,H=1) -------------------------------------- Hết --------------------------------------69

Điểm

1,75

A là FeS2 hoặc S, H là SO2, B là SO3, C là H2SO4, D là NaHSO3, E là Na2SO4 PTHH: 4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2 Hoặc S + O2 t0 SO2 t0 2SO2 + O2 → V2O5 2SO3 SO3 + H2O -> H2SO4 SO2 + NaOH -> NaHSO3 NaHSO3 + NaOH -> Na2SO3 H2SO4 + Na2SO3 -> Na2SO4 + SO2 + H2O 2/ 5 chất khí đó là: Cl2, H2, SO2, CO2, H2S 5 chất khí đó là: MnO2, kim loại đứng trước H2, Na2CO3, NaHSO3, FeS PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + H2O Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S NaHSO3 + HCl -> NaCl + SO2 + H2O Câu2 1/ (4,0 đ) a/ Có khí không màu thoát ra do: Ba + H2O -> Ba(OH)2 + H2 Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần do: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 -> 2Al(OH)3 + 3BaCl2 Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 -> Ba(AlO2)2 + 4H2O b/ Có bọt khí không màu thoát ra do: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 Xuất hiện kết tủa màu xanh lơ do: CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 c/ Xuất hiện chất rắn màu đỏ: CuO + CO t0 Cu + CO2 Sau đó cho dd HCl vào thấy còn lại duy nhất một chất rắn màu đỏ trong dung dịch: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + H2O d/ Dung dịch chuyển sang màu xanh do: 2Cu + 4HCl + O2 -> 2CuCl2 + 2H2O 2/ Dẫn khí qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện nhận biết được SO3:

0,25

1/

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,75 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 2,0 0,25 70


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

SO3 + H2O + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl Còn lại 3 khí: CO, CO2, SO2 cho đi qua dung dịch nước Brom, khí SO2 làm dd brom bị mất màu: SO2 + 2H2O + Br2 -> 2HBr + H2SO4 Dẫn 2 khí còn lại đi qua dung dịch nước vôi trong dư xuất hiện kết tủa trắng nhận biết được CO2: CO2 + CaCO3 -> CaCO3 + H2O Khí còn lại đem dẫn qua bột đồng oxit nung nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ, hấp thụ sản phẩm bằng dd nước vôi trong có vẩn đục là CO: CuO + CO t0 Cu + CO2 CO2 + CaCO3 -> CaCO3 + H2O

0,25

Câu3 (3,5 đ) Số mol NaOH là: 0,045.0,2 = 0,009 mol Gọi R là kim loại hóa trị II , n là số mol của R tham gia phản ứng: R + 2H2SO4 đ/nóng -> RSO4 + SO2 + 2H2O n(mol) n(mol) Khi SO2 hấp thụ hết với dd NaOH có thể xaỷ ra các trường hợp: TH1: Chỉ tạo muối trung hòa: Na2SO3 (x mol) SO2 + NaOH -> Na2SO3 + H2O (2) Theo PT (2) ta có: 2x = 0,009 => x = 0,0045 (mol) Khối lượng của Na2SO3 là: 0,0045.126 = 0,567 (g) < 0,608 g (loại) TH2: Chỉ tạo muối axit: NaHSO3 (y mol) SO2 + NaOH -> NaHSO3 (3) Theo PT (3) ta có: y = 0,009 (mol) Khối lượng của NaHSO3 là: 0,009.104 = 0,936 (g) > 0,608 g (loại) TH3: tạo hỗn hợp 2 muối: Na2SO3 và NaHSO3 SO2 + NaOH -> Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH -> NaHSO3 Gọi a,b lần lượt là số mol của 2 muối Na2SO3 và NaHSO3 tạo thành Ta có hệ PT: 126a+104b=0,608 a=0,004  => b=0,001 Mà n = a + b = 0,005 2a+b=0,009  0,32 => R = = 64 đvC => R là nguyên tố đồng, ký hiệu HH là Cu 0,005 Câu4 a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra: (4,5 đ) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (1) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2) Dung dịch sau phản ứng gồm: ZnSO4, FeSO4 và có thể có CuSO4 còn lại. Cho tác dụng NaOH dư: ZnSO4+ 4NaOH Na2ZnO2 + Na2SO4 + 2H2O (3) FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 (4) CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 (5) Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi t0 4Fe(OH)2 + O2 Fe2O3 + 2H2O (6)

3,5 0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

t0 Cu(OH)2 CuO + H2O (7) b. Tính khối lượng Cu bám vào các thanh kim loại và nồng độ moldung dịch CuSO4 Gọi x là số mol Fe phản ứng với CuSO4 ⇒ số mol ZnSO4 = 2,5x mol Theo (1), (2) số mol Cu bám vào thanh Zn = 2,5x mol, số mol Cu bám vào thanh sắt là x mol Theo đề bài ta có: 8x - 2,5x = 0,22 ⇒ x = 0,04 mol

x = 0,02 mol ⇒ Khối lượng Fe2O3 = 0,02 × 160 = 3,2 g 2 (14,5 − 3,2) Số mol CuO = = 0,14125 mol 80 Khối lượng Cu bám trên thanh kẽm = 2,5 x × 64 = 2,5.0,04.64 = 6,4 g

Số mol Fe2O3 =

0,25 2,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Khối lượng Cu bám trên thanh sắt = 64x = 64 × 0,04 = 2,56 gam 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 71

Số mol CuSO4 ban đầu = 2,5x + x + 0,14125) = 0,28125 mol Nồng độ mol dung dịch CuSO4 ban đầu CM =

0,28125 = 0,5625M 0,5

Câu5 1/ (4,5 đ) Gọi số mol ASO4 trong 100g dd hỗn hợp 2 muối là: x, thì số mol B2(SO4)3 là: 2x Khi cho dd hỗn hợp tác dụng với dd BaCl2 dư, kết tủa thu được là BaSO4. ASO4 + BaCl2 -> BaSO4 + ACl2 x(mol) x(mol) B2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 3BaSO4 + 2ACl3 2x(mol) 6x(mol) Ta có tổng số mol BaSO4 là: x + 6x =7x =16,31 => x = 0,01 mol =>tổng số mol muối trong 100 gam dd là: x+2x=3x=3.0,01=0,03mol Tổng số mol 2 muối có trong 200g dd hay trong hỗn hợp là: 0,03.2 =0,06 mol 2. Gọi khối lượng mol của A là a(g); của nguyên tố B là b(g) Theo đề bài ta có: b = 1,125.a (1) Trong 16,08g hỗn hợp có: 0,2 mol ASO4 và 0,4 mol B2(SO4)3 Ta có: (a+96)0,02 + (2.b + 96.3)0,04 = 16,08 (2) Thay (1) vào (2) ta có:(a+96)0,02 + (2.1,125.a + 96.3)0,04 = 16,08 Giải ra ta có: a = 24 => A là Magie: Mg B =27 => B là Nhôm: Al 0,02.120 C% của dd MgSO4 = 100= 1,2% 200 0,04.342 C% của dd Al2(SO4)3 = 100= 6,84% 200

0,25 0,25 0,5 2,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 72


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

-------------------------------------- Hết --------------------------------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 15

ĐỀ BÀI Câu I ( 3,0 điểm): Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hiđro, thu được 1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,488 lít khí H2 (ở đktc). Xác định công thức của oxit sắt. Câu II (5,0 điểm): 1. Dung dịch A là dung dịch HCl. Dung dịch B là dung dịch NaOH. a/ Lấy 10 ml dung dịch A pha loãng bằng nước thành 1000 ml thì thu được dung dịch HCl 0,01M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A. Để trung hoà 100 gam dung dịch B cần 150 ml dung dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch B. b/ Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Al, Fe bằng dung dịch A vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được. 2. Hỗn hợp X chứa CO2, CO, H2với % thể tích tương ứng là a, b, c; % khối lượng b, a' c, ,y= ,z= và f = x + y + z. Hỏi f có giá trị trong tương ứng là a’, b’, c’. Đặt x = a b c khoảng nào? Câu III (3.5 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau a) A + B C + H2 D b) C + Cl2 c) D + NaOH E+F d) E Fe2O3 + H2O Câu IV: (2,5 điểm ) Có 4 chất rắn: Đá vôi, xô đa (Na2CO3), muối ăn và Kalisunphát. Làm cách nào để phân biệt chúng khi chỉ được dùng nước và một hoá chất khác. Viết các PTHH của các phản ứng(nếu có). CâuV: (6,0 điểm) 1. Cho 3,81 (g) muối Clorua kim loại M hoá trị (II) tác dụng với dung dịch AgNO3 chuyển thành muối nitrát(có hoá trị không đổi) và số mol bằng nhau thì khối lượng hai muối khác nhau là 1,59 (g).Tìm công thức hoá của muối clorua kim loại M. 2. Cho a (g) dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp hai kim loại Na và Mg (dùng dư) thì khối lượng khí Hiđrô tạo thành là 0,05 a(g).Tính A Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. -------------------------------------- Hết --------------------------------------73

74


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

ĐỀ SỐ: 15

Câu I:( 3,0 điểm) Các phản ứng : ( Mỗi phương trình viết đúng 0,25 đ) t CuO đ + H2(k) Cu đ + H2O (h) (1) t x Fe + y H2O (2) FexOy + y H2 Cu + HCl Không xảy ra phản ứng Fe r + 2HCldd FeCl2 dd + H2 k (3) Gọi n là số mol của mỗi oxit, theo điều kiện bài ra, ta có các phương trình: 80n + ( 56x + 16 y)n = 2,4 64n + n x.56 = 1,76 0,488 nFe = n x = n H2 = = 0,02 (mol) 22,4 Giải hệ phương trình trên ta được : x =2 ; y = 3. Vậy công thức của sắt oxit là Fe2O3 . Câu II (5,0 điểm) 1.(4,0đ) a/ *Trong 1000ml (1 lit) dung dịch HCl 0,01M có: nHCl = 0,01mol Vì khi pha loãng dung dịch bằng H2O, số mol HCl trong dung dịch là không đổi. ⇒ Trong 10ml (0,01 lit) dung dịch A có: nHCl = 0,01mol ⇒ Nồng độ mol/l của dung dịch A là: CM =

0,01 = 1(mol/l) 0,01

* Trung hoà 100 gam dung dịch B cần 150ml dung dịch A. Ta có: nHCl = 150 x 10-3 x 1 = 0,15 (mol) Phương trình hoá học: NaOH + HCl → NaCl + H2O (1) Theo (1): nNaOH = nHCl = 0,15 mol ⇒ Trong 100 gam dung dịch B có: mNaOH = 0,15 x 40 = 6 (gam) ⇒ C% của dung dịch B: C%(NaOH) =

6 x100% = 6% 100

b/ Gọi a,b lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp kim loại. Ta có: mhh = 27a + 56b = 11 gam (*) Hoà tan hỗn hợp kim loại bằng dung dịch A(dd HCl 1M) vừa đủ, phương trình hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ (2) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3) Theo (2), (3): ∑ nH = 2

3 8,96 a + b = = 0,4 (mol) (**) 2 22, 4

Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,2 mol, b = 0,1 mol ⇒ Thành phần % về khối lượng: %Al =

27 x0, 2 x 100% = 49,1% 11

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

% Fe = 100% - 49,1% = 50,9% Theo (2), (3): ∑ nHCl = 2 ∑ nH = 2 x 0,4 = 0,8 mol 2

⇒ Thể tích dung dịch A cần dùng : V =

0,8 = 0,8 (lit) 1

0,25đ 0,25đ 0,25đ

Vì khi hoà tan hỗn hợp rắn vàodung dịch A thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ⇒ dung dịch thu được có thể tích bằng 0,8 lit. Trong dung dịch thu được có: nAlCl 3 = nAl = 0,2 mol ⇒ CM(AlCl 3 ) = 0,25đ 0,75 đ

nFeCl 2 = nFe = 0,1 mol ⇒ CM(FeCl 2 )

0,125đ

0,1 = = 0,125(mol/l) 0,8

* CO2 có: %V CO 2 =

VCO2 VX

nCO2

⇒ a= %VCO 2 = %n CO 2 =

a, = %m CO 2 =

mCO2 mX

=

Từ (*) và (**) ta có: x =

x 100% (*)

nX 44.nCO2 nX .M X

x100% (**)

0,25đ 0,125đ 0,125đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 75

0,25đ 0,25đ

a, 44 = a MX

M M b, 28 c, 2 = CO = ; z = = H2 = b c MX MX MX MX 44 + 28 + 2 74 = Ta có : f = x + y + z = MX MX

Vì 0,125đ 0,125đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,5

x 100%. Vì trong hỗn hợp khí:%V =%n

* Tương tự : y = 0,125đ

0,5

2.(1,0đ) Hỗn hợp X chứa CO2, CO, H2.

0,5đ 0,25đ 0,25đ

0, 2 = 0,25 (mol/l) 0,8

MH 2 < M X < MCO 2 74 74 74 < < 44 2 MX

⇒ 2<

0,25đ

M X < 44

1,68 < f < 37

0,25đ

Câu III. (3,5 điểm): E là Fe(OH)3 (0,25điểm) F là NaCl (0,25điểm) (0,25điểm) D là FeCl3 C là FeCl2 (0,25điểm) A là Fe (0,25điểm) (0,25điểm) B là HCl ptpư 1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (k) (0,5điểm) to 2) FeCl2 + 3Cl2(K) 2FeCl3 (0,5điểm) 3) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (0,5điểm) o t 4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (0,5điểm) Câu IV ( 2,5điểm): Hoà tan bốn chất rắn vào nước có một chất không tan là CaCO3 . Ba chất rắn tan là Na2CO3 ; NaCl và K2SO4. (0,5 đ) 76


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho mỗi mẫu thử tác dụng với a xít HCl. Mẫu thử nào có khí bay ra là Na2CO3 (0,25đ) (0,25đ) Na2CO3 + 2 HCl  → 2 NaCl + H2O + CO2 ↑ Sau đó cho dung dịch HCl vào đá vôi để được dung dịch CaCl2 (0,25đ) (0,25đ) CaCO3 + 2 HCl  → 2CaCl2 + H2O + CO2 ↑ Lấy dung dịch CaCl2 nhỏ từ từ vào hai mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa là K2SO4 (0,25đ) K2SO4 + CaCl2  → CaSO4 ↓ + 2 KCl (0,25đ) Mẫu thử không phản ứng với CaCl2 là NaCl (0,5đ) Câu V (6,0điểm): 1. (3,0điểm) Phương trình hoá học: MCl2 + 2 AgNO3  (0,5đ) → M(NO3)2 + 2 AgCl ↓ Theo bài ra thì khối lượng M(NO3)2 thu được lớn hơn MCl2 là 1,59 (g). Mà 1(mol) M(NO3)2 có khối lượng lớn hơn MCl2 là: 124-71 = 53 (g) (0,5đ) Vậy số mol muối MCl2 = số mol muối M(NO3)2và bằng Khối lượng mol của MCl2 là

1,59 = 0,03(mol) 53

3,81 =127 (g) 0,03

(0,5đ) (0,5đ)

Vậy M +35,5 .2 =127 (0,5đ) ⇒ M = 127 –71 =56. Vậy M là Fe. Công thức của muối sắt là: FeCl2. (0,5đ) 2. (3,0 điểm): Phương trình hoá học : Mg + H2SO4  → MgSO4 + H2 ↑ (1) (0,25đ) (2) (0,25đ) 2 Na + H2SO4  → Na2SO4 + H2 ↑ Vì hỗn hợp dùng dư nên Na tác dụng với H2O 2 Na + 2 H2O  (0,25đ) → 2 NaOH + H2 ↑ (3) Nếu lấy a =100 (g) dung dịch thì khối lượng H2SO4 là A (g) và khối lượng của nước là (100 – A) (g) (0,25đ) Khối lượng H2 tạo thành là: 0,05 . 100 = 5 (g) (0,25đ) Theo PTHH (1) và (2) Cứ 98 (g) H2SO4 tác dụng với kim loại cho 2 (g) H2 2A Vậy A (g) H2SO4 tác dụng với kim loại cho (g)H2 98

2(100 − A) (g) H2bay ra 36

2A 2(100 − A) Theo bài ra ta có phương trình: + =5 98 36

ĐỀ SỐ: 16

ĐỀ BÀI CâuI (2,5đ) Trộn 5,6 lít CO ở đktc với 3,36 lít khí B (gồm các nguyên tố C, H) ở đktc thu được hỗn hợp khí X nặng 11,5 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X người ta thu được 24,2 gam khí CO2. a/ Tính khối lượng mol phân tử của B. b/ Tìm công thức phân tử của B. CâuII:( 2,5đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). a/ Xỏc định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên. b/ Tìm m. Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 trong hỗn hợp bằng 1:1. Câu III: (4.5đ) 1/ Trình bày phương pháp tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp các chất :Fe2O3, SiO2 2/ Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dd : HCl, H2SO4 và NaOH có cùng nồng độ mol/l.Chỉ dùng phenolphtalein .Hãy nhận biết 3 dd trên Câu IV(5 đ): Trộn dd AgNO3 1,2M và dd Cu(NO3)2 1,6M với thể tích bằng nhau được dd A. Thêm 1,62 g bột nhôm vào 100 ml dd A được chất rắn B và dd C a/ Tính khối lượng B b/ Trình bày PPHH để tách lấy từng d chất ở B

(0,25đ)

c/ Thêm 240 ml dd NaOH 1M vào dd C được kết tủa D .Lọc lấy D nung nóng đồng thời

Theo PTHH (3) 36 (g) H2O tác dụng với Na cho 2 (g) H2 bay ra Vậy(100 – A) (g) H2O tác dụng với Na cho

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

cho khí CO đi qua cho đến khi chất rắn có khối lượng không đổi được chất rắn E . E gồm

(0,25đ)

những chất gì ? khối lượng mỗi chất rắn trong E là bao nhiêu.

(0,5đ)

Giải PT trên ta có A = 15,8. Tức là A% =15,8 % (0,75đ) Lưu ý: Các phương trình hoá học nếu thí sinh ghi thiếu điều kiện và chưa cân bằng giám khảo trừ 1/2 số điểm của phương trình. Thí sinh có cách giải khác đáp án nhưng đúng trọn vẹn vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết --------------------------------------77

Câu V(5,5đ): 1/ Khi cho bột nhôm tác dụng với NaOH đun nóng thu được dd X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít thể tích NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra 2/ Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các PTHH sau: A1 + A2 → A3 + A4 78


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

A3 + A5 → A6 +A7 A6 +A8+ A9 → A10 to A11 + A8 A10 → «t A11 + A4 → A1 + A8 Biết A3 là muối sắt clorua

Câu III: (4,5đ) 1/ Đun nóng hỗn hợp với dd NaOH loãng dư: Al2O3 + 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O 0,5đ - Chất không tan là Fe2O3 và SiO2 ,lọc bỏ chất không tan, dd thu được là NaOH dư vàNaAlO2 0,5đ Axit hoá dd thu được bằng cách thổi CO2 dư vào: NaOH + CO2 → NaHCO3 (2) NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 (3) 1đ - Chất rắn thu được là Al(OH)3 đem rửa sạch ,nung đến khối lượng không đổi thu được to Al2O3: 2Al(OH)3 → Al2O3 + H2O 0,5đ

3/ Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: Cho sắt dư vào H2SO4 đặc nóng được dd A . Cho A vào dd NaOH dư được kết tủa B. Lọc kết tủaB. Lọc kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi Xác định X1,X2, X3, X4 .Viết PTHH biểu diễn phản ứng trên -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

ĐỀ SỐ: 16

CâuI (2,5 điểm) CTPT khí B : CxHy ( x,y ∈ N*) Số mol CO : n = Số mol CxHy : n =

Dùng phenolphtalein thử sane phẩm thu được ở 2 ống nghiệm ,nếu ống nghiệm nào làm hồng phenolphtalein thì ống đó chứa dd HCl ,ống còn lại ,chứa H2SO4 0,5đ

5,6 = 0,25 (mol) 22,4

3,36 + 0,15 (mol) 22,4

Theo bài toán: 0,25 . 28 + 0,15 .MB = 11,5 MB = 30 Mặt khác: 12x + y = 30 Chỉ có x = 2 , y = 6 là thoả mãn điều kiện bài toán Vậy CTHH của B là: C2H6 Câu II (2,5 điểm) Ta có: nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3(mol) PTHH: M2O3(r) + 3CO(k) → 2M(r) + 3CO2(k) Từ PTHH ta thấy nO trong oxit bằng nCO2. Do đó trong hỗn hợp rắn có: nO = 0,3 (mol) → mO = 0,3.16 = 4,8 Suy ra: m = 21,6 – 4,8 = 16,8 (gam) Ta có: nM2O3 = nO : 3 = 0,3:3 = 0,1 (mol) mM2O3 = 21,6 – mM (ban đầu) < 21,6 Suy ra: MM2O3 < 21,6:0,1 = 216 MM < (216 – 16.3):2 = 84 M là kim loại có hoá trị III và có nguyên tử khối bé hơn 84. M có thể là: Fe, (Al, Ga, Ni, Co, Mn, Cr, V, Ti, Sc).

2/ Dùng phenolphtalein nhận được dd NaOH do phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. Hai dd axit không đổi màu được nhận biết như sau: 0,5đ -Lấy 2 ống nghiệm đựng 2 thể tích bằng nhau của 2 dd axit và 2 ống nghiệm đựng 2 dd 0,5đ NaOH với thể tích gấp đôi . Vì có cùng nồng độ mol/l nên số mol của HCl = số mol H2SO4 -Lần lượt cho mỗi ống nghiệm chứa dd NaOH vào từng dd axit có phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2 H2O 0,5đ

1,0đ

Câu IV (5đ):

0,5đ

a/ nAgNO3= 0,05.1,2=0,06 mol nCu(NO3)2= 0,05.1,6=0,08 mol

1,0đ

nAl=

1,62 =0,06mol 27

Al

+

0,02

0,5đ

0,5đ 0,5đ

3AgNO3

0,5 đ →

0,06

2Al +

3Cu(NO3)2

0,04

0,06

Al(NO3)3 + 0,02

3Ag 0,06

→ 2Al(NO3)3

0,04

+ 3Cu 0,06

0,5 đ

- Al hết , dd C gồm: 0,06 mol Al(NO3)3 và 0,08 – 0,06 = 0,02mol Cu(NO3)2 dư - Chất rắn B gồm: Cu và Ag nCu= 0,06 mol → mCu= 0,06.64= 3,84 g nAg= 0,06mol → mAg= 0,06.108=6,48 g Vậy B: mB=6,48+3,84= 10,32 g

1,0đ 79

0,5 đ 80


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b/ Nung B trong oxi: 2Cu +O2

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)” ⇒ dd X1 chứa NaOH dư và Na Al2O3

2CuO

to

→

0,25đ

- Khí X2: là H2 ; kết tủa X3 là Al(OH)3 ; khí X4 là : NH3

Ag không phản ứng

0,5đ

Thu được hỗn hợp CuO và Ag. Hoà tan hỗn hợp này vào dd HCl dư có CuO tan CuO +2HCl CuCl2 + 2NaOH

2/ A1:Fe A3: FeCl2

CuCl2 + 2H2O

Cu(OH)2 + 2NaCl

A2:HCl

0,5 đ

Cu(OH)2 CuO +CO

to

→

3/

CuO + H2O

→

Cu + CO2

0,02mol

FeSO4 +2NaOH 4 Fe(OH)2 +O2

Cu(OH)2 +2NaNO3

0,04

0,18 + NaOH

0,02

A8: H2O

A9: O2

A11: Fe2O3

A10: Fe(OH)3

Fe2(SO)4 + 3 SO2 + 6H2O

to →

3FeSO4

→ →

Na2SO4 +Fe(OH)2

to →

2 Fe2O3 + 4 H2O

Al(NO3)3 + 3NaNO3

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,06

nNaOH dư= 0,24 –( 0,18+0,04)=0,02 mol Al(NO3)3

A7:NaCl

( xác định đúng các chất vào mỗi PTHH 0,5đ)

0,02

Al(NO3)3 + 3 NaOH 0,06

2Fe +6 H2SO4 Fe + Fe2(SO4)3

0,5 đ

c/ nNaOH= 0,24 mol Cu(NO3)2 + 2NaOH

A5:NaOH A6:Fe(OH)3

(Xác định đúng mỗi chất cho 0,25đ)

Lọc lấy Cu(OH)2 nung nóng 1 thời gian rồi cho CO đi qua ta thu được : «t

A4:H2

0,5 đ

NaAlO2 + H2O

0,02

nAl(NO3)3 còn là: 0,06-0,02=0,04 mol Cu(OH)2

→

0,02mol 2Al(OH)3

0,02 mol Al2O3 + 3H2O

to →

0,04 mol CuO + CO

0,25 đ

CuO + H2O

«t

0,02 mol →

0,02

Cu

+ CO2

0,02mol

0,75 đ

E gồm: Cu và Al2O3 mCu= 0,02 .64=1,28 g mAl2O3= 0,02.102=2.04 g

0,25 đ

Câu V (5,5đ): 1/

Al + 2NaOH +2H2O NaOH + NH4

→ NaAlO2 + 3H2

0,25đ

NaCl + NH3 + H2O

0,25đ

Na AlO2 + NH4Cl + H2O →

Al(OH)3 + NH3 +NaCl

0,25đ 81

82


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 17

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

ĐỀ BÀI Câu 1(4 điểm): Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hòa tan chất rắn A trong nước dư, thu được dung dịch B và kết tủa C. Sục khí D (dư) vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy tan một phần. Xác định A, B, C, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2(4 điểm): 1. Chỉ dùng dung dịch NaOH hãy nhận biết 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Viết các phương trình phản ứng minh họa. 2. Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau: a. Cho NaOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Sau đó lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí. b. Cho viên Na vào cốc đựng dung dịch AlCl3. Câu 3(4 điểm): 1. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất NaCl, FeCl3, AlCl3 ra khỏi hỗn hợp rắn mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất. Viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Có hỗn hợp các chất sau: Al2O3 và Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để điều chế riêng từng kim loại: Al, Fe từ hỗn hợp trên. Câu 4(4 điểm): Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa. 1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra 2) Tìm công thức phân tử của FexOy. Câu 5(4 điểm): Hỗn hợp A có khối lượng 6,1g gồm CuO, Al2O3 và FeO. Hòa tan hoàn toàn A cần 130ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đen nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 3,2g chất rắn. Tính khối lượng từng oxit trong A. Cho: Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Ba = 137 ; S = 32 ; Al = 27 ; C = 12 ; Cu = 64 ; Fe = 56. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

83

Câu

ĐỀ SỐ: 17

. Đáp án + Nhiệt phân hỗn hợp, ta có PTPƯ: t BaCO3  → BaO + CO2 t → MgO + CO2 MgCO3  t → không Al2O3  0

0

Điểm 0,5 đ 0,5 đ

0

1 (4 điểm)

 BaO  → Chất rắn A  MgO  Al O  2 3

Khí D: CO2.

+ Hòa tan A vào H2O dư, ta có PTPƯ: BaO + H2O → Ba(OH)2 MgO + H2O → không Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O 2

→ d B : Ba ( AlO2 )2

2 (4 điểm)

 MgO Kết tủa C   Al2O3 (du )

+ Khi cho dung dịch B tác dụng với CO2 dư: Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3 ↓ + Ba(HCO3)2 + Hòa tan C vào dung dịch NaOH dư, ta có PTPƯ: MgO + NaOH → không Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (Vì kết tủa C cho vào dung dịch NaOH dư có tan một phần chứng tỏ C có Al2O3 dư; phần không tan là MgO). 1. Nhận biết: + Trích mẫu thử và đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6. + Nhỏ từ từ dd NaOH cho tới dư vào các mẫu thử trên. - Nếu không hiện tượng là K2CO3. - Nếu xuất hiện khí mùi khai là (NH4)2SO4. 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (mùi khai) - Nếu xuất hiện kết tủa trắng không tan là dd MgSO4. MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4 - Nếu xuất hiện kết tủa keo sau đó tan dần là dd Al2(SO4)3. Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O - Nếu xuất hiện kết tủa xanh lơ sau đó hóa nâu trong không khí là FeSO4. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (xanh lơ)

0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

0,25 đ 84


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3 (4 điểm)

4Fe(OH)2 + O2 2H2O → 4Fe(OH)3 (xanh lơ) (nâu đỏ) - Nếu xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2(SO4)3 Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (nâu đỏ) 2. Nêu hiện tượng và giải thích: a. + Ban đầu có kết tủa màu xanh lơ: 2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl (xanh lơ) + Để lâu trong không khí thì kết tủa màu xanh lơ dần chuyển sang màu nâu đỏ: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 b. + Ban đầu viên Na tan dần đến hết, xuất hiện khí không màu thoát ra, có kết tủa keo: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl + Sau đó kết tủa keo tan dần tạo thành dung dịch: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 1. Tách hỗn hợp: + Cho toàn bộ hỗn hợp trên vào dd NH3 dư, có 2 kết tủa tạo thành: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4Cl Còn NaCl không phản ứng. + Tách riêng kết tủa và nước lọc A (chứa NaCl và NH4Cl). + Cho kết tủa vào NaOH dư, khi đó Al(OH)3 tan hết do phản ứng: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O + Lọc lấy chất rắn không tan là Fe(OH)3 cho tác dụng hết với dung dịch HCl rồi cô cạn, ta được FeCl3 tinh khiết: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O + Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 còn lại: NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3 + Lọc lấy Al(OH)3 cho tác dụng với dung dịch HCl rồi cô cạn, ta thu được AlCl3 tinh khiết: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O + Cô cạn dung dịch A, ta thu được NaCl tinh khiết do: t → NH3 ↑ + HCl ↑ NH4Cl  2. Điều chế từng kim loại Al, Fe: + Hòa tan 2 oxit vào NaOH dư, khi đó Al2O3 tan hết do phản ứng: Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O + Lọc lấy chất rắn không tan là Fe2O3 đem nung nóng đỏ rồi cho luồng khí H2 đi qua, ta được Fe tinh khiết:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25 đ

0

t Fe2O3 + 3H2  → 2Fe + 3H2O + Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 còn lại: NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3 + Lọc lấy Al(OH)3 đem nung ở nhiệt độ cao, ta được Al2O3: t → Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3  + Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt của criolit, ta thu được Al tinh khiết: dpnc 2Al2O3  → 4Al + 3O2

0,25 đ 0,25 đ

0,25đ 0,25đ

0

0,5 đ

1. + Đặt: 0,5 đ 0,5 đ

4 (4 điểm)

 nFeCO3 = a (mol ) ⇒ 116.a + b.(56 x + 16 y ) = 25, 28   nFexOy = b(mol ) ⇔ 116.a + 56.bx + 16.by = 25,28 (*)

+ Các PTHH: t FeCO3  → FeO + CO2 amol amol amol t 4FeO + O2  → 2Fe2O3 0

0

0,5 đ

0,25 đ

(1)

0,25 đ

(2)

0,25 đ

a mol 2 t0 4FexOy + (3x – 2y)O2  → 2xFe2O3 bx mol bmol 2 Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + H2O

amol

0,5 đ

(3) 0,25 đ (4)

1mol 1mol 1mol Có thể có: Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 1mol 2mol 2. + Ta có: nBa ( OH ) = CM .Vd = 0,15.0, 4 = 0, 06(mol )

0,25 đ 0,25 đ

(5)

0,25 đ

2

2

0,25 đ

m 7.88 = = 0, 04(mol ) M 197 m 22, 4 nFexOy = = = 0,14(mol ) M 160 a bx + Theo PTHH (2) và (3): + = 0,14(mol ) 2 2 ⇔ a + bx = 0, 28 nBaCO3 =

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

(2*) + Vì: nBa (OH ) > nBaCO nên có 2 trường hợp xảy ra: a. TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (4), tức là: Ba(OH)2 dư = 0,06 – 0,04 = 0,02 (mol). Và CO2 hết. - Theo PTHH (1) và (4): nCO = nBaCO = 0, 04(mol ) Hay: a = 0,04 (3*) thay vào (2*) ta được: bx = 0,24 (4*) thay vào (*) ta được: by = 0,59 (5*) 2

0,25 đ

0

3

bx 0, 24 - Lấy (4*) chia cho (5*) ta được: = by 0, 59 x 24 ⇔ = y 59

0.5đ 0,5đ 85

0,25 đ

3

2

0,5 đ

0,25 đ

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

→ Loại.

86


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b. TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (4) và (5): Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + H2O 0,04mol 0,04mol 0,04mol Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 0,02mol 0,04mol

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

80.a + 160.c = 3,2(g) (***) + Giải hệ (*), (**), (***) ta được:

0,25 đ (4) (5)

a = 0, 02mol  b = 0, 03mol c = 0, 02mol 

0,25 đ 0,25 đ

→ nCO2 = 0, 04 + 0, 04 = 0, 08(mol )

+ Vậy:

(6*) thay vào (2*) ta được: (7*) thay vào (*) ta được: (8*)

⇒ a = 0, 08

bx = 0,2 by = 0,3

mCuO = n.M = 0, 02.80 = 1, 6( g )

0,25 đ

0,5 đ

mAl2O3 = n.M = 0, 03.102 = 3, 06( g ) mFeO = n.M = 0, 02.72 = 1, 44( g )

x = 2 bx 0, 2 x 2 Lấy (7*) chia cho (8*) ta được: ⇔ = → = by 0, 3 y 3 y = 3

0,25 đ

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Vậy công thức của oxit sắt là: Fe2O3 0,25 đ nCuO = a (mol )  ⇒ 80a + 102b + 160c = 6,1( g ) + Đặt: nAl2O3 = b(mol )  n = c ( mol )  FeO + Ta có: nH 2 SO4 = CM .Vd 2 = 1.0,13 = 0,13(mol )

5 (4 điểm)

(*)

+ Hòa tan A bằng dd H2SO4 loãng ta có PTPƯ: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1) amol amol amol Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O (2) bmol 3bmol bmol FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O (3) cmol c(mol) c(mol) + Theo PTPƯ (3), (4), (5) ta có: a + 3b + c = 0,13 (mol) (**) CuSO4 = a (mol ) + Trong dd B:  Al2 ( SO4 )3 = b(mol )  FeSO = c(mol ) 4 

+ Khi cho dd B tác dụng với dd NaOH dư ta có PTPƯ: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 (4) amol amol Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O (5) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 (6) cmol cmol + Khi nung kết tủa, ta có PTPƯ: t Cu(OH)2  (7) → CuO + H2O amol amol t 4Fe(OH)2 + O2  → 2Fe2O3 + 4H2O (8) 0

0

cmol

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

c mol 2

+ Theo PTPƯ (4), (5), (6), (7), (8):

0,25 đ 87

88


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

ĐỀ SỐ: 18

ĐỀ SỐ: 18

.

NỘI DUNG

ĐỀ BÀI Câu I: ( 1,5 điểm) Viết 6 phương trình phản ứng điều chế ZnCl2, mỗi phương trình đặc trưng cho một phương pháp. (Tránh trùng lập) Câu II: (4,5 điểm) 1/ Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4 , Na2CO3 , Na2SO3, BaCl2 , Na2S. 2/ Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất khí đựng trong các bình riêng biệt: metan, etilen, hiđro, axetilen.2 Câu III: ( 5 điểm) Trong cốc đựng 19,88 gam hỗn hợp MgO, Al2O3 . Cho 200 ml dung dịch HCl vào cốc, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc, cho bay hơi dung dịch thấy còn lại trong cốc 47,38 gam chất rắn khan. Cho tiếp vào cốc 200 ml dung dịch HCl (ở trên) khuấy đều. Sau kh kết thúc phản ứng, làm bay hơi dung dịch, thấy còn lại trong cốc 50,68 gam chất rắn khan. 1/ Tính CM của dung dịch HCl. 2/ Tính % khối lượng mỗi ôxit trong hỗn hợp đầu. Câu IV: (4 điểm) Hỗn hợp A gồm 64% Fe2O3 , 34,8% Fe, 1,2% C. Cần bao nhiêu kg hỗn hợp A trộn với 1 tấn gang chứa 3,6% C, còn lại là sắt. Để luyện được một loại thép chứa 1,2%C trong lò Mác Tanh. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, C bị ô xi hoá thành cacbon oxit do Fe2O3 trong quá trình luyện thép. Câu V: (2 điểm) Có 2 nguyên tố X, Y tạo thành 2 hợp chất A1 và A2. Trong A1 nguyên tố X chiếm 75% về khối lượng, Y chiểm 25%, trong A2 nguyên tố X chiếm 90%, Y chiểm 10%. Nếu công thức hoá học của A1 là XY4 thì công thức hoá học của A2 là gì? Câu VI: ( 3 điểm) Cho 80 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn. 1/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 đã dùng. 2/ Cho 40 gam bột kim loại R (hoá trị II) vào 1/10 dung dịch B, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn không tan. Hãy xác định kim loại R. Thí sinh được dùng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

89

Câu I: (1,5 điểm)

1/ Các phương trình: to ZnCl2 a. Zn + Cl2 → b. Zn + 2HCl  → ZnCl2 + H2 c. Zn + CuCl2  → ZnCl2 + Cu d. ZnO + 2HCl  → ZnCl2 + H2O e. Zn(OH)2 + 2HCl  → ZnCl2 + 2H2O g. ZnCO3 + 2HCl  → ZnCl2 + CO2 + H2O ( Mỗi phương trình cho 0,25 điểm) 2/ Chia nhỏ các chất cần nhận biết thành nhiều phần: Câu II (4.5điểm) - Nhận NaHSO4 = quỳ tím --> đỏ - Nhỏ NaHSO4 vào các mẫu thử còn lại. NaHSO4 + Na2CO3 --> Na2SO4 + H2O + CO2 NaHSO4 + Na2SO3 --> Na2SO4 + H2O + SO2 NaHSO4 + Na2S --> Na2SO4 + H2S + Nhận ra Na2CO3 ; có khí không mầu, không mùi. + Nhận ra Na2SO3 ; có khí mùi hắc. + Nhận ra Na2S ; có mùi trứng thối. - còn lại dung dịch BaCl2. ( Mỗi chất cho 0,5 điểm) - Nhận biết C2H2 bằng phản ứng: CH = CH + Ag2O ddNH 3→ Ag - C = C - Ag + H2O

ĐIỂM 1,5 đ

2,5 đ

2,0 đ

mầu vàng

Câu III (5 điểm)

- Nhậ biết C2H4 bằng nước Br2 bị mất mầu. C2H4 + Br2 --> C2H4Br2 - Đốt cháy CH4 và H2 cho sản phẩm đi qua nước vôi trong dư: CH4 + 2O2 --> CO2 + 2H2O 2H2 + O2 --> 2H2O Nếu có vẩn đục --> nhận CH4 CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O - Còn lại là H2 ( Nhận biết mỗi chất cho 0,25 điểm) 1/ Các phản ứng xảy ra: MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O (1) Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O (2) + Vì sau khi cô cạn dung dịch sau lần thứ 2 khối lượng chất rắn khan tăng lên, chứng tỏ sau lần thứ nhất các ôxit chưa tan hết, nói cách khác HCl thiếu. + Theo phản ứng (1,2) 2 mol HCl tham gia phản ứng làm cho khối lượng chất rắn tăng: 71 - 16 = 55

1,0 đ

1,0 đ

90


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Vậy số mol HCl phản ứng: 47,38 − 19,88 1 x 2 = 1(mol) => CM HCl = = 5 (M) 55 0,2

2/ Sau lần thêm dung dịch HCl thứ hai, các ôxit phải tan hết, vì nếu chưa tan hết tức HCl thiếu hoặc đủ thì khối lượng muối tăng 55 gam (vì nHCl = 5. 0,4 = 2 mol) Thực tế chất rắn chỉ tăng: 50,68 - 19,88 = 30,8 (g) Gọi x,y là số mol của MgO, Al2O3 ta có phương trình: 40x + 102y = 19,88 95x + 133,5y = 50,68 => x = y = 0,14 % MgO = Câu IV (4 điểm)

40.0,14.100 = 28,17% 19,88

% Al2O3 = 71,83% to Viết phản ứng xảy ra: Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO Trong 1 tấn gang (1000kg) : m C= 0,012 (kg) Trước khi phản ứng: ( trộn m kg hỗn hợp và 1000kg gang) mC = (0,012m + 36) kg => nC = (0,012m + 36/12 (Kmol) (hoặc

0,012m + 36 . 103 (mol) 12

nFe2O3 = 0,64/ 160 = 0,004m (Kmol) Theo phản ứng (*): Lượng C đã phản ứng: 0,012m(Kmol) <=> 0,144m(kg) Lượng CO ↑ : 0,012m (Kmol) <=> 0,336m (kg) Lượng C còn dư trong thép: 0,012+36 - 0,144m =(36 - 0,132m) (kg) Khối lượng thép (áp dụng định luật bảo toàn khối lượng) (1000 + m) - mCO ↑ = 1000 + m - 0,336m = 1000 + 0,644m 36 − 0,132m = 0,012 => m = 171,428 (kg) Vậy ta có: 1000 + 0,664

Câu V (2 điểm)

Xx = 9 (b) Yy x 9 3 Từ (a) và (b) => = = y 12 4

từ (3) và (4) =>

1,0 đ

Câu VI (3 điểm)

1,0 đ

Số mol x =

1,0 đ 0,5 đ

1,5 đ

--> Nồng độ mol =

1,0 đ Chú ý 1,0 đ

X .100% = 75% (1) X + 4Y 4Y và % mY= . 100% = 25% (2) X + 4Y

=> %mX =

X 75 = = 3 =>X = 12Y (a) 4Y 25

1,0 đ

95,2 − 80 = 0,1 216 − 64

Pb + Cu(NO3)2 --> Pb(NO3)2 + Cu ↓ 0,1 0,1 0,1 0,1 Theo phương trình nếu chỉ có phản ứng thì độ giảm lượng kim loại (do mất Pb = 207 và tạo Cu = 64) là: ( 207 - 64). 0,1 = 14,3 (gam) > 80 - 67,05 = 12,95 (gam) Chứng tỏ trong dung dịch vần còn muối AgNO3 dư để có phản ứng: Pb + 2AgNO3 --> Pb(NO3)2 + 2Ag ↓ y 2y y 2y Phản ứng này làm tăng lượng (216 - 207)y. Vậy ta có: ( 216 -207)y = 14,3 - 12,95 = 1,35 --> y = 0,15 Số mol AgNO3 ban đầu 2x + 2y = 0,5 (mol)

A1: XY4

Từ (1) và (2) suy ra:

CTHH: A2 là X3Y4 Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ x 2x x 2x

0,5 = 2,5 M 0,2

1,0 đ

1,0 đ

Dung dịch D chứa Pb(NO3)2 = 0,1 + 0,15 = 0,25 (mol) R + Pb(NO3)2 --> R(NO3)2 + Pb ↓ 0,025 0,025 0,025 0,025 Độ tăng kim loại = (207 - R) . 0,025 = 44,575 - 40 = 4,575 (gam) 1,0 đ => R = 24 => Mg - Các cách giải khác đúng đáp số, không sai bản chất hoá học vẫn cho đủ điểm. - Phương trình phản ứng hoá học viết sai 1 công thức hoặc không cân bằng không tính điểm. - Các phương trình phản ứng phải viết đủ trạng thái của các chất. - Có thể chia nhỏ biểu điểm chấm ( thống nhất trong tổ chấm) -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1,0 đ

A2 : XXYY Xx . 100% = 90% (3) Xx + Yy Yy và %mY = . 100% = 10% (4) Xx + Yy

Ta có % mX =

91

92


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không? c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ SỐ: 19

ĐỀ BÀI Câu I: (5 điểm)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9

Nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hoà ở 200C là 5,66%.

ĐỀ SỐ: 19

0

a. Tính độ tan của KAl(SO4)2 ở 20 C. b. Lấy 900 gam dung dịch bão hoà KAl(SO4)2 ở 200C đem đun nóng để làm bay hơi hết 300 gam nước, phần còn lại được làm lạnh đến 200C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể phèn KAl(SO4)2.12H2O kết tinh?

Câu 1: (5 điểm) a) Dung dịch 5,66% là 100 gam dung dịch có 5,66 gam chất tan và 94,34 gam H2O 100.5,66 g 94, 34

Câu II : ( 3 điểm) 1.(1 đ) : Một loại phân bón phức hợp NPK có ghi trên nhãn : 20.10.10.

100g H2O

0,5 đ 0,5 đ

= 6g Độ tan của KAl(SO4)2 ở 200C là 6g.

Thông tin trên cho ta biết điều gì ?

0,25đ

900.5,66 = 50,94 g 100

2. (2 đ): Bằng sơ đồ, hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp các chất rắn gồm: Cu, ZnSO4, CuO. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.

b) Khối lượng KAl(SO4)2 =

Câu III: (4 điểm)

Khi làm bay hơi hết 300 g nước thì khối lượng nước còn lại = 849,06 – 300 = 0,25đ

Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.

Trong 900g dd có 50,94g KAl(SO4)2 và 849,06 g H2O 549,06(g)

0,25đ

Gọi m KAl(SO4)2.12 H2O kết tinh là x g

a. Xác định nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D b. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X.

m KAl(SO4)2 (kết tinh) =

Câu IV: (4 điểm) 1. (1,5 đ). Cho 3,8 g hỗn hợp P gồm các kim loại : Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp chất rắn Q có khối lượng là 5,24 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng (tối thiểu) để hoà tan hoàn toàn Q. 2. (2,5 đ). Dẫn khí H2 dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 , MgO, CuO (nung nóng ) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2,0 M. a. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X. Câu V: (4 điểm) Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hoà tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ? 93

m KAl(SO4)2 còn lại trong dung dịch =50,94 m H2O(kết tinh) =

0,25đ

258x 258x = g 258 + 126 474

216x g 474

m H2O còn lại trong dd =( 549,06-

216x )g 474

Ở 200C: 100g H2O hoà tan 6g KAl(SO4)2

216x 258x ) g H2O → (50,94 )g 474 474 258x 216x 100. (50,94 ) = 6.( 549,06 ) 474 474 258x . 100 216x . 6 = 3294,36 5094 474 474 25800x - 1296x 1799,64 = 474

258x g 474

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

( 549,06 -

0,25đ 0,5đ 0,25đ

853029,3 = 24504 x

0,25đ

X = 34,8 (g)

0,25đ 94


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Có 34,8 gam tinh thể phèn KAl(SO4)2.12 H2O kết tinh

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

C% FeCl2 =

0,25đ

Giải phương trình được x = y m MgCl2 = 95 y

Câu II : ( 3 điểm) 1.(1đ). - Tỉ lệ : 20.10.10 cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của N. P2O5. K2O trong mẫu phân được đóng gói - Ta tính được hàm lượng các nguyên tố : N, P, K.

95 y .100 95 y .100 C% MgCl2 = = = 11,787 419 x + 387 y 806 y

+ tỷ lệ P trong P2O5 là :

b)

0,25đ

Hàm lượng của nguyên tố K trong phân bón trên = 0,83 .10% = 8,3 % 2.( 2đ) Sơ đồ : Cu ZnSO4 ( tan) cô cạn ZnSO4 +H O CuO Cu Cu ( không tan) 2 + HCldư + NaOH dư ZnSO4 CuO CuCl2 Cu(OH)2 to → CuO ( không tan) HCl dư Các PT: CuO + 2HCl → CuCl2 CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 HCl + NaOH → NaCl to CuO Cu(OH)2 →

+ H2O + 2NaCl + H2O + H2O

n Fe = x , mFe = 56x , n Mg = y , m Mg = 24 y

m dd HCl =

(2x + 2y) . 36,5 . 100 = 365 . (x +y) 20

m H2 = (x + y) . 2

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

=> VHCl cần tìm =

m dd sau phản ứng = 56 x + 24 y + 365 (x + y) – (x + y) .2 = 419 x + 387 y

56x .100 = 70 56 x + 24 y

1. (1,5đ). Gọi a, b, c, d lần lượt là số mol Mg, Al, Zn, Cu to 2Mg + O2 → 2MgO (1) a 0,5a a to 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (2) b 0,75b 0,5b to 2Zn + O2 → 2ZnO (3) c 0,5c c to 2Cu + O2 → 2CuO (4) d 0,5d d Q gồm: (MgO, Al2O3, ZnO, CuO) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (5) a 2a Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (6) O,5b 3b ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (7) c 2c CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (8) d 2d Theo ( 5, 6, 7, 8) nHCl = 2a + 3b + 2c + 2d Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho (1, 2, 3, 4) m P+ m O2 = mQ => mO2 = mQ - mP = 5,24 - 3,18 = 1,44 g => nO2 = 1,44 : 32 = 0,045 mol Theo (1,2,3,4) : nO2 = 0,5a + 0,75b + 0,5c + 0,5d = 0,045 mol Ta thấy: nHCl= 4.(0,5a + 0,75b + 0,5c + 0,5d) = 4nO2 = 4 . 0,045 = 0,18 mol

Câu III: (4 điểm)

Fe + 2 HCl → Fe Cl2 + H2 x 2x x x / mol Mg + 2 HCl → Mg Cl2 + H2 y 2y y y / mol m KL = 56 x + 24 y

0,5đ 0,25đ

Câu IV : ( 4 điểm)

Hàm lượng của nguyên tố P trong phân bón trên = 0,44 .10% =4,4 % 39.2 + Tỉ lệ K trong K2O là : = 0,83 94

m Fe = 56 x , m Mg = 24 x (x = y) % Fe =

0,25đ

31.2 = 0,44 142

0,25đ

0,5đ

0,25đ 0,25đ

+ Hàm lượng của nguyên tố N là : 20 %

a)

127x .100 = 15,757 419 x + 387 y

n 0,18 = = 0,18 ( l) = 180( ml) CM 1

Có thể giải cách khác : Sau khi tìm ra số mol O2 là 0,045. Nhận xét: Trong các cặp chất phản ứng : 1,5; 2,6; 3,7; 4,8 thấy số mol axit luôn gấp 4 lần số mol O2.

0,25đ

m FeCl2 = 127 x 95

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

96


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Do đó: tìm ra số mol HCl = 4.0,045 = 0,18. Tìm ra thể tích dd là 180 ml to 2.( 2,5đ) H2 + CuO → Cu + H2O to 3Fe + 4H2O 4H2 + Fe3O4 → to H2 + MgO → không pư 2HCl + MgO MgCl2 + H2O 8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 2HCl + CuO CuCl2 + H2O * Đặt n MgO = x ( mol) , n Fe3O4 = y ( mol) , nCuO = z (mol) trong 25,6 gam X Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 ( I ) Và 40x + 168y + 64z = 20,8 ( II) * Đặt n MgO = kx ( mol) , n Fe3O4 = ky ( mol) , nCuO = kz (mol) trong 0,15 mol X Ta có : k ( x + y + z ) = 0,15 ( III) Và 2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV) Giải hệ (I),(II), (III), (IV) ta được x = 0,15 mol, y = 0,05 mol, z = 0,1 mol % nMgO =

0,15 0,1 100 = 50% , % nCuO= 100 = 33,33% 0,3 0,3

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b)

Ta có: 1,14 < x + y < 1,32

Mà n H2SO4 = 1 mol Do đó axit phản ứng hết, kim loại dư (không tan hết)

0,25đ 0,25đ

0,25đ c) 0,25đ

H2 (x+y)

+

to CuO → Cu + H2O (x+y)

nCuO = x + y =

0,25đ

48 = 0,6 (II) 80

Từ (I) và (II) ta có: 65x + 56y = 37,2

0,25đ

x +

0,25đ

y = 0,6

0,25đ 0,25đ 0,25đ

x = 0,4, y= 0,2

0,25đ

mZn = 0,4 . 65 = 26 (g)

% nFe3O4 = 100 - 50 - 33,33 = 16,67 %

0,25đ

mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)

Câu V : ( 4 điểm)

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Gọi n Zn = x , m Zn = 65x n Fe = y , m Fe = 56y Ta có: 65x + 56y = 37,2 (I) n H2SO4 = 2.0,5 = 1 mol Giả sử hỗn hợp tan hết ta sẽ có phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1) x x x Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2) y y y a) * 65x + 56y = 37,2 56x + 56y < 65x + 56y 56x + 56y < 37,2 56(x+y) < 37,2 x+y < *

Nên kim loại tan hết, axit dư Nếu dùng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi thì cũng lý luận như trên

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

37, 2 = 0,66 56

65x + 65y > 65x + 56y 65x + 65y > 37,5 65(x+y) > 37,5 x+y>

0,25đ

37, 2 = 0,57 65

Theo (1), (2) n H2SO4 = x + y = 1 mol Mà n2 kim loại 0.57 < x + y < 0,66

0,5đ

0,5đ

97

98


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 20

ĐỀ BÀI Câu 1.(2 điểm). 1. Không dùng hoá chất nào khác, nêu phương pháp nhận biết 4 lọ đựng 4 dung dịch bị mất nhãn sau: Na2CO3 , BaCl2 , NaCl, HCl 2. Cho sơ đồ biến hóa sau: to CaCO3 CaO A B C CaCO3 (1) (2) (3) (4) (7) (8) (5) (6) D B Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái: A, B, C, D. Biết rằng chúng là những chất khác nhau. Viết phương trình phản ứng. Câu 2: (2,5 điểm) 1) X, Y, Z là các hợp chất của Na; X tác dụng với dung dịch Y tạo thành Z. Khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl thấy bay ra khí cacbonic. Đun nóng Y cũng thu được khí cacbonic và Z. Hỏi X, Y, Z là những chất gì? Cho X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch CaCl2 . Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2) Trộn lẫn 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M vào 301 gam dung dịch H2SO4 3M (D = 1,29 g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 nhận được. 3) Hoà tan vừa đủ ôxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69%. Xác định tên kim loại M. Câu 3: (1,5 điểm) Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là R hoá trị II và Nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (đktc) 1) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra? 2) Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng ? 3) Xác định R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2 Câu 4: (1,5 điểm) Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 180ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 33,49 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X. Câu 5.(2,5 điểm). Cho 0,51 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 0,69 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được 0,45 gam chất rắn D. 99

a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. c) Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 duy nhất ở đktc. Tính V? (Cho H = 1; S = 32; O = 16; Al = 27; Mg = 24; C = 12; Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23) -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 20 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: HÓA HỌC- LỚP 9 . Câu ý Nội dung Điểm 1 - Đánh số thứ tự các lọ theo thứ tự từ 1 đến 4. - Trích mỗi hoá chất ra ống nghiệm làm mẫu thử rồi đánh 0,25 số thứ tự tương ứng. - Lần lượt đem các mẫu thử đun nóng + Mẫu thử nào bay hơi hết thì đó là dung dịch HCl. - Dùng mẫu thử HCl nhận biết được ở trên nhỏ vào 3 mẫu 0,25 thử còn lại. + Mẫu thử nào có khí bay lên là dung dịch Na2CO3 0,25 Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O - Dùng dung dịch Na2CO3 vừa nhận biết ở trên nhỏ vào 2 0,25 mẫu thử còn lại. + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch BaCl2. BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl Câu 1 - Chất còn lại là NaCl (2điểm) 2

(1)

CaCO3

t  → CaO + CO2 o

0,125 (2)

CaO

+

H2O

Ca(OH)2 ( A) (3) Ca(OH)2 + 2 HCl → CaCl2 + 2 H2O (B) (4) CaCl2 + 2 AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2 AgCl (C) (5) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (D) (6) Ca(HCO3)2 + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + 2 H2O →

0,125 0,125 0,125 0,125 100


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,125

+ 2CO2 (C) (7) Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2 NaNO3 (C) (8) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (B) 1

2

Vì khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl có khí cacbonic thoát ra, X tác dụng với Y thành Z, đun nóng Y lại thu được khí cacbonic và Z chứng tỏ: - Z là muối cacbonat Na2CO3, Y là muối natrihidrocacbonat NaHCO3, X là natrihidroxit NaOH Các phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2↑ NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2↑ Các phản ứng hóa học khi cho A, B, C phản ứng với dung dịch CaCl2: 2NaOH + CaCl2 → Ca(OH)2↓ + 2NaCl NaHCO3 + CaCl2 → không phản ứng Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl n H2SO4(trong dung dịch 2M) = 0,2 x 1,5 = 0,3 mol n H2SO4(trong dung dịch 3M) =

301x3 = 0,7 mol. 1,29 x1000

Thể tích của dung dịch H2SO4 sau khi trộn = 0,2+0,233 = 0,433 lit Vậy: Nồng độ H2SO4 sau khi trộn = (0,3+ 0,7): 0,433 = 2,3 M 3 Câu 2 (2,5điểm)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

PTHH: MO + H2SO4 → MSO4 +H2O Gọi x là số mol của MO Khối lượng MO: (M+16)x (g) Khối lượng của H2SO4 là:98.x(g) Khối lượng dung dịch H2SO4 :

98.x.100 = 2000.x 4,9

Khối lượng chất tan sau phản ứng:(M+96)x(g) Khối lượng dung dịch sau phản ứng: (M+16)x +

2000.x Theo đề bài ta có:

0,125 0,125

Câu 3 (1,5điểm) 0,5 0,25

0,25

0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

0,25 101

Câu 4 (1,5điểm)

( M + 96) x.100 =7,96 ( M + 16) x + 2000 x

Giải ra ta được M= 64. Vậy M là kim loại đồng nH2 = 8,96/ 22,4 = 0,4 (mol) a) R + H2SO4 RSO4 + H2 (1) 0,25 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2) 0,25 b) Từ (1) và (2) ta có nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol 0,25 Theo ĐLBTKL ta có : 0,25 m muối = m hỗn hợp kim loại + m H2SO4 – m H2 . = 7,8 + 0,4 x 98 – 0,4 x2 = 46,2 (g) Thể tích dung dịch H2SO4 : V = 0,4/2 = 0,2 (lít) c) Gọi a là số mol của kim loại R thì số mol của Al là 2a 0,5 Theo đề bài ta có hệ phương trình. axR + 2a x 27 = 7,8 a + 3a = 0,4 Suy ra : a= 0,1 ; R = 24 (Mg) Số mol Ba(OH)2 = 0,18 (mol) Số mol BaCO3 = 0,17 (mol) 0,125 to MgCO3 → MgO + CO2 0,125 xmol xmol o t CaCO3 → CaO + CO2 0,25 ymol ymol ta có : 84x + 100y = 16.8 (I ) 0,25 Vì Số mol BaCO3 < Số mol Ba(OH)2 nên bài toán xảy ra 2 trường hợp : 0,25 * TH1 : Thiếu CO2, dư Ba(OH)2 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,17mol 0,17mol Ta có : x +y = 0,17 (II) Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình : 84 x + 100 y = 16,8  x = 0,0125 ⇔   x + y = 0,17  y = 0,1575

0,25

Thành phần % 2 muối : %MgCO3 = 6.25%; %CaCO3 = 93.75% * Trường hợp 2: dư CO2, kết tủa tan một phần 102


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O O,18mol 0,18mol 0,18mol CO2 + BaCO3 + H2O→ Ba(HCO3)2 0,01mol 0,01 mol Ta có : x +y = 0,19 (III)

c) Thể tích khí SO2 sinh ra (đktc). Chất rắn B gồm Fe dư và Cu. Khi cho B tác dụng với H2SO4 đặc, nóng: 2Fe + 6H2SO4(đặc,nóng) → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O (7) Cu + 2H2SO4(đặc,nóng) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O (8)

84 x + 100 y = 16,8  x = 0,1375 ⇔   x + y = 0,19  y = 0,0525

Câu 5 (2,5điểm)

Thành phần % 2 muối : %MgCO3 = 68.75%; %CaCO3 =31.25% Theo đề: Lúc đầu dùng 0,51 gam hỗn hợp Mg và Fe, qua những biến đổi chỉ thu được 0,45 gam MgO và Fe2O3 ⇒ CuSO4 thiếu, Fe dư. Các phương trình hóa học: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) (2) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Vì Mg mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng hết, Fe phản ứng với phần CuSO4 còn lại và Fe dư. Do đó chất rắn B gồm Cu và Fe dư. MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4 (3) FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4 (4) Nung kết tủa0trong không khí: t (5) Mg(OH)2 → MgO + H2O (6) 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong 0,51 gam hỗn hợp, a là số mol Fe tham gia phản ứng (2). Ta có: 24x + 56y = 0,51 (I) 56(y – a) + 64(x + a) = 0,69 (II) 40x + 160.a/2 = 0,45 (III) Kết hợp (I), (II) và (III) ta có: x = 0,00375 ; y = 0,0075 ; a = 0,00375 a) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4: CM(CuSO 4 ) =

0,25

0,25 0,25 0,25

(7) → nSO 2 =

0,25

3 3 3 nFe dư = (y – a) = (0,0075 – 0,00375) 2 2 2

= 0,005625 mol (8) → nSO 2 = nCu = x + a = 0,0075 + 0,00375 = 0,01125 mol VSO 2 = 22,4.(0,005625 + 0,01125) = 0,378 lít.

0,25

-------------------------------------- Hết --------------------------------------0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

0,00375.2.1000 = 0,075 M 100

b) Thành phần % khối lượng của hỗn hợp A. %mMg =

0,00375.24 .100% = 17,65% 0,51

%mFe = 100% - 17,65% = 82,35% 103

104


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 01

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017 - năm học 2016 - 2017

PART A : PHONETICS ( 5PTS ) I. Choose one word whose underlined part is pnounced differently from the rest of each group (3 points). 1. A. coughed B. laughed C. mapped D. wicked 2. A. chemist B. check C. child D. cheer 3. A. love B. cover C. color D. over II. Choose the word whose stress pattern is different from the rest of each group(2 points) 4. A. disastrous B. earthquake C. minority D. material 5. A. distinguish B. nominate C. pesticide D. profitable PART B : LEXICAL AND GRAMMAR ( 35 PTS ) I. Choose the most suitable word or phrase to complete each sentence. ( 15pts ) 6. My colour TV, _____ I bought 10 years ago, still gives beautiful pictures. A. which B. that C. what D. X 7. “Who is Mr. Madely?” “ I have no idea. I’ve never heard _____ him”. A. about B. from C. after D. of 8. Most tourists didn't bring their meals with them , _____ they ate at the foodstalls along the roads. A. because B. but C. so D. although 9. I’ve never____very well with my brother. We’ve got completely different personalities. A. got off B. got on C. got away D. got up 10. When my father retired, he decided to take ____ golf. A. in B. with C. up D. for 11. The doors were painted blue to .................... the walls. A. suit B. match C. fix D. fit 12. I’m sure he didn’t do it ............................ purpose. A. on B. with C. for D. in 13. She came ....................... a lot of problems at work. A. up with B. down with C. in for D. up against 14. We will go for a walk .................... it’s foggy - I hate walking in the fog. A. though B. unless C. if D. in case 15. Daisy wrote_________ report on the Vietnam war. A. ten-page B. a ten-page C. ten pages D. ten-paged 16. His__________ made him cry. A. fearful B. fearfulness C. fearless D. fearlessness 17. The children were completely fascinated___________. A. on the story the teacher told them B. by the story the teacher told them. 1

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

C. by the teacher told story. D. on the story telling them by the teacher. 18. My boss is angry with me. I didn’t do all the work I __________ last week. A. should do B. should have done C. could do D. must have done 19. “I have never seen such a perfect thing on you.”-“________” A. haven’t you? B. I am so happy C. really? D. Thank you. That’s a nice compliment. 20. “____________”- “Thank you. I’m glad you like it.” A. Congratulations! You have a beautiful motorbike. B. The motorbike is beautiful. C. Where did you buy this motorbike? D. I didn’t know you bought a motorbike. II. Use the verbs in brackets in the correct tense or form(10pts) 21-22. He (not finish) ____his work yet. He only (start) ____ an hour ago. 23. A lot of people (kill) ____ by AIDS recently, and I wish nobody would die any more. 24. Only yesterday I (realise) ____ what was going on. 25. George as well as his brothers (not go) ____ to the cinema very often. 26-27.What you ( do)____ if you ( give) ____ $ 1,000,000? 28. There was a problem with the cellphone, but I (fix) ____ it now. 29. From the clink of dishes one can tell that supper (prepare) ____. 30. You have read this book already. What you (think) ____ of it? III. Fill in each blank with the correct form of the word in capital letters (10 pts). 31. As a child I had an ……….. friend called Polly. (IMAGINE) 32. The competitor was ……….. even though his denial of having used the steroids was so firm. (QUALIFICATION) 33. Parents often choose …………. software for their children to use. (EDUCATE) 34. Chemical ……….. from factories have destroyed our environment. (POLLUTE) 35. Whether there’s life in the other galaxies seems to be an ……..question. (ANSWER) 36. Energy - ……….. bulbs should be used to save electricity. (SAVE) 37. ……….., the train had left when we arrived at the station. (LUCKY) 38. What foreign languages do they learn ……….. English? (SIDE) 39. Do you want to send this letter by ………….mail? (FACE) 40. The university has ……….. the use of dictionaries during language examinations. (AUTHOR) PART C: READING (20 POINTS) I. Read the passage below and choose the best option to fill in the blanks. (10pts) Jeans are very popular with young people all (41)...........the world. Some people say that jeans are the "uniform" of (42) ............ But they haven't always been popular. The story of jeans started (43) ...........two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The cloth (44) ...........in Genoa was called "jeanos". The pants were called "jeans". In 1850, a salesman (45) ..........California began selling pants made of canvas. His name 2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

was Levi Strauss. (46) ..............they were so strong, "Levi's pants" became (47) ........ with gold miners; farmers and cowboys. Six years (48)............, Levis began making his pants with blue cotton (49) ............called denim. Soon after, factory workers in the United States and Europe began (50) .........jeans. Young people usually didn’t wear them. 41. A. in B. on C. over D. about 42. A. youth B. young C. younger D. youngest 43. A. lots B. much C. most D. almost 44. A. make B. makes C. making D. made 45. A. in B. on C. at D. with 46. A. Although B. But C. Because D. So 47. A. famous B. popular C. good D. wonderful 48. A. late B. later C. latest D. last 49. A. cloth B. clothing C. cloths D. clothes 50. A. wear B. wearing C. wore D. worn II. Fill in each blank with one suitable word to complete this passage (10 pts). Society has changed in many ways with the introduction (51)........... computers, and people’s lives at home and at the office have been affected. Most people are working for fewer hours per week than they (52).........to, and manufacturers and advertising agencies are becoming much (53).........interested in how people spend this extra leisure time. One recent report stated that, (54)........the number of hobbies had not increased, each hobby (55)..... become much more specialized. A second finding is that nowadays, many managers (56).......rather spend time with their families (57).......... stay late in the office every day. Home life is seen to be just as important (58)..........working. Some companies now (59)..........managers take their annual holidays even if they don’t want to, because this leads to (60)........an improvement in their performance if they have some rest. PART F: WRITING (20 PTS) I. Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same. (5pts) 61. I thought that learning to drive would be difficult but it isn't. → Learning to drive is .......................................................... 62. Working for this travel agency will not be possible without a good command of English. →Unless you have .................................................................................... 63. You just can't compare the quality of her work with his. → There is .................................................................................................. 64. It was very impolite of him to leave without saying a single word. → He left ..................................................................................................... 65. We didn't finish the work because of his carelessness. 3

But ............................................................................................................... II. Rearrange the words to make complete sentences (5 pts) 66. I/ the/ enjoyed/ the/ really/ firework/ displayed/ which/ on/ was/ National Day. 67. the / not free/ to/ I/ so / today/ we/ can’t/ go/ beach/ am 68. Jim / in / evening / on / Monday / Singapore / arrived 69. you / do / grammar / grammar / exercises / books / should / more / in 70. why / we / stay / don’t / an / English / with / family? III. Write a passage of about 100-120 words on the disadvantages of the Internet (10 points) -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 01

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017 - năm học 2016 - 2017

PART A : PHONETICS ( 5PTS ) I. Choose one word whose underlined part is pnounced differently from the rest of each group (3 points). 1. D 2. A 3. D II. Choose the word whose stress pattern is different from the rest of each group(2 points) 4. B 5. A PART B : LEXICAL AND GRAMMAR ( 35 PTS ) I. Choose the most suitable word or phrase to complete each sentence. ( 15pts ) 6A 10 C 14. B 18. B 19. D 7D 11. B 15. B 20. A 8C 12. A 16. B 9B 13. D 17. B II. Use the verbs in brackets in the correct tense or form(10pts) 21-22. hasn’t finished , started 26-27. would you do, were given 23. have been killed 28. have fixed 24. did I realise 29. is being prepared 25. doesn’t go 30. do ............. think III. Fill in each blank with the correct form of the word in capital letters (10 pts). 31. imaginary 34. pollutants 32. disqualified 35. unanswerable 33. educational 36. saving 4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

37. Unluckily 38. besides

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

39. surface 40. authorized

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

PART C: READING (20 POINTS) I. Read the passage below and choose the best option to fill in the blanks. (10pts) 41C 42A 43D 44D 45A 46C 47B 48B 49A 50B II. Fill in each blank with one suitable word to complete this passage (10 pts). 51. of 52. used

ĐỀ SỐ: 02

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015 - năm học 2015 - 2016

56. would 57. than

53. more 54. although/while 55. had

58. as 59. make/ insist 60. such PART F: WRITING (20 PTS) I. Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same. (5pts) 61. Learning to drive is not as difficult as/ easier than I thought it would be. 62. Unless you have a good command of English, you can't/ won't be able to work for this company. 63. There is no comparison between the quality of her work and his. 64. He left without saying a single word, which was very impolite. 65. But for his carelessness, we would have finished the work. II. Rearrange the words to make complete sentences (5 pts) 66. I really enjoyed the firework which was displayed on the National Day. 67. I am not free today, so we can’t go to the beach. 68. Jim arrived in Singapore on Monday evening. 69. You should do more grammar exercises in grammar books. 70. Why don’t we stay with an English family? III. Write a passage of about 100-120 words on the disadvantages of the Internet (10 points) Bài viết tính 10 points - Viết đảm bảo về nội dung: 3 points. - Viết đảm bảo ngữ pháp: 3 points. - Sử dụng từ vựng chuẩn xác, phong phú: 4 points Giáo viên cần căn cứ bài viết thực tế để cho điểm. - Thang điểm bài thi: 20 điểm, làm tròn đến 0,25 điểm. - Tổng số câu: 80 points Tổng số câu làm đúng, phần làm đúng Điểm bài thi = 4 -------------------------------------- THE END --------------------------------------5

SECTION A: PHONETICS(5PTS) I. Circle the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest (3pts). 1. A. surface B. palace C. replace D. purchase B. benefit C. invent D. enable 2. A. depend 3. A. adventure B. advantage C. advertise D. addition

II. Choose the word whose stress pattern different from that of the others in the same line and write A, B, C or D on your answer sheet (2pts). 1. A- atmosphere B- temperature C- literature D- discovery 2. A- departure B- decompose C- magnificent D- equipment SECTION B: VOCABULARY, GRAMMAR AND STRUCTURES (35 PTS)

III. Circle the best answer to complete each of the following sentences (10pts) 1. She quickly adapted herself _______ the new life in London. A. with B. to C. in D. into 2. I have heard Dang Thai Son _______ the piano. A. plays B. played C. to play D. play 3. They asked him about the countries _________ he visited last month. A. where B. which C. when D. whom 4. The movie ________ on TV last night is very interesting. A. show B. to show C. showing D. shown 5. He asked me how long __________. A. I had been waiting B. had I been waiting C. I have been waiting D. have I been waiting 6. It is a dangerous world out there. What if you _______ into an accident? A. get B. got C. are getting D. would get 7. The mail comes at 10 o’clock everyday _______ Sunday. A. and B. although C. except D. or 8. It is believed _________causes insomnia. A. it is too much caffeine B. too much caffeine that C. too much caffeine D. that is too much caffeine 9. ________ by the cinema, we found it rather expensive. A. We were impressed B. Impressed we were C. We were as impressing D. Impressed as we were 10. When was the Red Cross _________? In 1864. A. found B. find C. founder D. founded IV. Supply the correct form of the word in capital at the end of each sentence (10pts) 1. This is very (convenience)______! Can’t you practise your violin somewhere else? 2. She was a much less (industry) _______ student than her sister.

6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3. She’s got a job as a (manage) _______ of a dress shop. 4. There is a (short) ______ of carrots because of the bad weather. 5. During the festival, (decorate) _______ were hanging from every tree. 6. Even though the remark was not (intend) _______, it caused embarrassment. 7. It is difficult for a sloppy person to live with a (perfect) _______. 8. They said my illness was (imagine) _______. Don’t they realize I’m in a lot of pain? 9. He spoke (sense) _______ to her, and she began crying immediately. 10. The (simple) _______ of her dress was in sharp contrast to the mansion she called home.

VII. Read the passage and choose the best answer A , B , C or D (5pts) The three phrases of human memory are the sensory memory, the short-term memory, and the long - term memory. This division of the memory into phases is based on the length of time of the memory. Sensory memory is instantaneous memory. It is an image or memory that enters your mind only for a short period of time; it comes and goes in under a second. The memory will not last longer than that unless the information enters the short-term memory . Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it. If you repeat a fact to yourself, that fact will stay in your short- term memory as long as you keep repeating it. Once you stop repeating it, either it is forgotten or moves into long -term memory .

Long -term memory is the huge memory tank that can hold ideas and images for years and years . Information can be added to your long-term memory when you actively try to put it there through memorization or when an idea or image enters your mind on its own . 1. The best title for this passage would be ____________ A. The Difference Between Sensory memory and Short-term memory. B. How long It Takes to Memorize. C. The Stage of Human Memory. D. Human Phases. 2. The expression “is based on” could be best replaced by ___________ A. is on top of . B. is at the foot of. C. depends on. D. is below. 3. According to the passage, when will information stay in your short-term memory? A. For as long as twenty minutes. B. As long as it is being used . C. After you have repeated it many times . D. When it has moved into long-term memory . 4. All of the following are true about long-term memory EXCEPT that ___________ A. it has a very large capacity. B. it can hold information for a long time . C. it is possible to put information into it through memorization. D. memorization is the only way that information can get there. 5. It can be inferred from the passage that if a person remembers a piece of information for two days , this information is probably in _____________. A. three phases of memory. B. the sensory memory. C. the short-term memory. D. the long-term memory . VIII. Use one of these words in its correct form to complete the text. (10 points) which carry because to so is the richest earn in Brunei is one of the smallest counties in the world. Its population .......... (1) only 250,000 and most of them live .......... (2) Bandar Seri Begawan (the capital city with .(3) .......... longest name in the world). It is also the .......... (4) country in Asia and maybe the richest country in the world. .......... (5) it has a lot of oil and gas .......... (6) it exports to Japan. Every week, huge tankers .......... (7) .......... oil and gas from the oil-fields of Brunei .......... (8) Japan , .......... (9) they ...........(10) a lot of money. IX. Read the following text then choose from the list A-H the best sentence to fill each of the spaces. There are three extra sentences which you do not need. (5 pts) Compost is a wonderful natural fertilizer that helps plants grow well. Today, I am going to tell you how to (1) ______. First of all, we must use only household and garden waste, which includes tea leaves and (2) ______, but we must wash the shells first and tissues. Don't use any meat or grain products because (3) ______. Find a place in your garden that gets a few hours of sunlight each day. The compost also needs moisture but it will get this (4) ______. Cover the heap with a sheet of strong plastic if the weather is wet. (5) ______ and after about six months, your compost will be ready to use as fertilizer. A. to use a compost heap E. start a compost heap B. plastic bags F. egg shells C. this attracts rats G. it is expensive D. from condensation H. Keep adding to pile

7

8

V. Supply the correct tenses or form of verbs (10pts). 1. “ Come on Ladies” She shouted. “ There is nothing to be afraid of. The mice (leave) ……….the room”. 2. Fifty dollars (be) …….too much to pay for that coat. 3. After (bite) ………..twice by the dog, the postman daren’t come to my house any more. 4. Peter as well as his sisters (not go) ……… to the theater very often. 5. I live in a pleasant house (overlook ) ………the river . 6. I can’t go with you as I ( not finish ) ................ my work. 7.Yesterday Hoang (spend) .............. two hours (repair)............his computer set. 8. When I met him at the bookstore, he (talk) ........ to his friends 9. He ate as if he (not, eat) ....... anything for a long time. VI: The passage below contains 5 mistakes. find out the mistakes and correct them(5pts). Most of us are interested in one kind of sport or another , even if we don’t go in for it active . Lots of people take up a particular sport at an early age, for example tennis, skiing or ice-skating. If they get up to a suitable high standard, they may go in for local competitions or even champion. But special training is hard work and most young people don’t keep it up. Many of them drop out when they come up against tough competition. To become a professional in sport, you have to go through with a strictness training schedule. And it is not easy. It means doing without some of life’s pleasures, too. For example, to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favourite foods . Smoking and alcohol are out , and to keep fit you have to work out regular every day . Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead, and, as far as professional sport is concerned, prefer to look on as spectators. SECTION C: READING(20PTS)


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

SECTION D: WRITING (20PTS) X.Rewrite each of the following sentences, beginning as shown, so that its meaning does not change

(10 pts). 1. Immediately after his arrival things went wrong. Hardly………………………………………………………………………… 2. He couldn’t break the record until his third attempt. Not until ……………………………………………………………………… 3. “You must study harder for your next exam, Jane,” said the teacher. The teacher told …………………………………………………… 4. I regret not buying some tickets for the concerts. I wish ………………………………………………………………………. 5. Lucy hasn’t worn that dress since Barbara’s wedding. The last …………………………………………………………………….. 6. They arrived late because the traffic was terrible. Because of………….…………………………………………………………… 7. My car broke down, so I missed the beginning of the film. The reason .................................................................................. ? 8. That old keyboard is not worth repairing It is pointless ................................................................................... 9. It was wrong of you to allow a four-year-old child to walk home alone. You should ................................................................................ 10 . I could hold a big party due to my Mom’s help. Had it ........................................................................................ XI. Complete the sentences with given the words and phrases (5pts). 1. My brother/ prefer/ play tennis/ watch it. 2. I/ rather/ you/ phone/ him today. 3. He/ admit/ steal/ documents. 4. Ann / suggest/ go / his flat/ but I / not think/ it/ necessary. 5. I/ object/ her/ write/ own letters / office hours. XII. Write a letter about 120 to 150 words to your pen pal to tell him/ her about Mid Autumn Festival in Viet Nam. You should use the following information in your letter(5pts). - Time of the festival. - Things people do before the festival. - Things people do during the festival. - Things you enjoy most about the festival. -….. Begin and end your letter as follows: Dear Tim, ....................................................... ....................................................... ....................................................... Love, Thanh

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 02

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015 - năm học 2015 - 2016

SECTION A: PHONETICS(5PTS) I. Circle the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest (3pts). 1. C 2. D 3. C II. Choose the word whose stress pattern different from that of the others in the same line and write A, B, C or D on your answer sheet (2pts). 1. D 2. B SECTION B: VOCABULARY, GRAMMAR AND STRUCTURES (35 PTS) III. Circle the best answer to complete each of the following sentences (10pts) 1. B 2. D 3. B 4. D 5. A 6. B 7. C 8. C 9. D 10. D IV. Supply the correct form of the word in capital at the end of each sentence (10pts) 1. inconvenient 6. intentional 2. industrious 7. perfectionist 3. 8. imaginary manager/manageress 4. shortage 9. insensitively 5. decorations 10. simplicity V. Supply the correct tenses or form of verbs (10 pts). 1. have left 2. is 3. having been 4. doesn’t go 5. overlooking bitten 6. Haven’t 7. Spent – 8. Was talking 9. Hadn’t eaten finished repairing VI. The passage below contains 5 mistakes. find out the mistakes and correct them(5pts). 1. active - actively 2. suitable - suitably 3. champion - championships 4. strictness - strict 5. regular - regularly SECTION C: READING(20PTS) VII. Read the passage and choose the best answer A , B , C or D (5pts) 1.C 2.C 3.B 4.D 5.D VIII. Use one of these words in its correct form to complete the text. (10 points) 1. is 2. in 3. the 4. richest 5. because

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

9

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

6. which 7. carry 8. to 9. so 10. earn IX. Read the following text then choose from the list A-H the best sentence to fill each of the spaces. There are three extra sentences which you do not need. (5 pts) 1. E 2. F 3. C 4. D 5. H PART D: WRITING 20 PTS X. Rewrite each of the following sentences, beginning as shown, so that its meaning does not change (10 pts) 1. Hardly had he arrived when things went wrong. 2. Not until his third attempt could he break the record. 3. The teacher told Jane that she had to study harder for her next exam 4. I wish I had bought some tickets for the concerts. 5. The last time(that) Lucy wore that dress was at Barbara’s wedding. (The last time(that) Lucy wore that dress was when Barbara got married.) 6. Because of the terrible traffic, they arrived late. 7. The reason why I missed the beginning of the film was (that my car broke down) my broken car. 8. It is pointless to have that old keyboard repaired (to repair that old keyboard). 9. You should not have allowed a 4- year old child to walk home alone. 10 . Had it not been for (my) Mom’s help I couldn’t have held a big party. XI. Complete the sentences with given the words and phrases ( 5 points) 1.My brother prefers playing tennis to watching it. 2. I would rather you phoned him today. 3.He admitted stealing the documents. 4. Ann suggested going to his flat but I didn’t think it was necessary. 5. I object to her writing her own letters during office hours. XII. Write a letter about 120 to 150 words to your pen pal to tell him/ her about Mid Autumn Festival in Viet Nam. You should use the following information in your letter(5pts). - Marking scheme: The impression mark is based on the following scheme: 1. Content: 3 points (Time, weather, activities, participants, feelings...) 2. Language: 1 point (grammar, vocabulary, structure) 3. Presentation: 1 point (Coherence, cohesion, style) HƯỚNG DẪN CHẤM Tổng điểm bài thi: 80, quy về thang điểm 20 Điểm bài thi = Tổng số points đúng 4 -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

11

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 03

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thạch Hà, ngày 29/9/2016 - năm học 2016 - 2017

B. PHONETICS, VOCABULARY AND GRAMMAR. I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

A. photo A. forest A. health A. thirsty A. desk A. protect A. hated A. agent A. density A. education

B. below B. resort B. speak B. guitar B. garden B. program B. needed B. annoy B. complicate B. graduate

C. wonder C. reason C. each C. dirty C. weekend C. protocol C. asked C. allow C. capacity C. soldier

D. lotus D. visit D. seat D. listen D. event D. protein D. wanted D. agree D. university D. dosage

III. Choose the most suitable word or phrase. 1. My mother _________ to Hue for this summer. A. is going B. is going to go C. will go D. goes 2. The coffee __________ by the time I got up this morning. A. was already made B. had already been made C. has already been made D. would have already made 3. What time _________ tomorrow? A. will the train leave B. is the train leaving C. does the train leave D. is the train going to leave 4. Please share your fruit and cake __________ others. A. to B. for C. with D. among 5. If it _______ next Sunday, we’ll stay at home. A. wil rain B. rains C. rained D. would rain 6. Jack will miss his bus __________ he leaves now. A. if B. unless C. when D. untill 7. Zoos don’t want _______ as places where animals are imprisoned. A. to see B. seeing C. being seen D. to be seen 8. But for your help, we __________ in trouble . A. will be B.would be C. had been D. would have been 9. The paper has ___________ good news today. A. a B. an C. the D. some 10. Their best player is __________ to leave for Chelsea. A. on the point B. looking forward C. planned D. about 11. I don't usually like staying at hotels but last summer we spent a few days at ________ very nice hotel by ______ sea. A. a / x B. a / the C. the / a D. x / the 12. My father has gone away. He' ll be back ______a week.

12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

A. for B. at C. until D. in 13. _________ don ' t visit this part of the town. A. Most tourists B. Most of tourists C. The most tourists D. Many tourist 14. Jack can’t remember _____ the telephone number down. A. write B. to write C. writing D. written

2. 3. 4. 5. 6.

15. You should pay ______________ to what the instructor is saying. A. attendance B. intention C. convention D. attention 16. I am fed ______________ hanging around here with nothing to do. A. up on B. out of C. up with D. by 17. ___________ my shyness, they refused to give me the job as a receptionist. A. Despite B. As for C. Instead of D. Due to 18. We got our car ___________ yesterday. A. wash B. to wash C. washing D. washed 19. I hope I won’t have ________ homework today. A. too much B. so much C. so many D. too many 20. May I help you ? - “_________________” A. I’m sorry, I can’t B. No problem C. No, thank you D. How can I help you

VII. Fill in the blank with one preposition. 1. Nobody helped him to do this work. He managed to do it___ (1) ___ his own. 2. He has a new solution ___ (2) ___ the problem. 3. Do you know any songs ___ (3) ___ the Beatles? 4. His attitude___ (4) ___ his job is very negative. 5. I’m just going out to do some shopping . I’ll be back___ (5) ___ half an hour. 6. Don’t go out___ (6) ___ the rain ___ (7) ___ an umbrella. 7. I spoke___ (8) ___ him ___ (9) ___ my trip ___ (10) ___ Da Nang City. C. READING I. Complete the passage by filling a suitable word into each gap

IV. Complete sentences using the correct form of the words. 1. 2. 3.

1. It’s forbidden to destroy ______________ buildings. Hard work always brings ________ John likes a lot of dishes of Vietnam, __________ Pho Hanoi. If your luggage is ________ , you’ll have to pay an excess 4. charge. 5. Jackson had another violent ____________ with the referee. 6. The result was very strange! In fact it was ______________ 7. The advantage of living in the countryside is that the air is ____. 8. Samuel talked___________ about human cloning 9. I am tired of your ________ attitude. 10. Her letter caused him some ___________

MUSIC IN OUR LIFE

HISTORY SUCCEED SPECIAL

Music plays an important ___ (1)___ in our daily lives. It would be impossible for a day to go by without music. Music serves ___ (2)___ functions within our society: it is used to entertain, relax, motivate, persuade, teach, treat diseases, unite, promote patriotism, and so on. Advertisers are fully aware ___ (3)___ the role music can play in entering the mind of the consumer. For example, the ___ (4)___ effective way to aid the memory of the consumer is to accompany an advertisement with ___ (5)___ interesting song. Once the customer likes that song, he might remember the brand name of the advertised product as well and he will choose that product while standing in front of a shell full of goods of different brand names. Music ___ (6)___ special occasions is essential. At the Olympic sports events, it is interesting to observe how music is played. Entertainment is an obvious function, but further, music at such events helps create an exciting atmosphere. The use of national anthems is ___ (7)___ promote the fellings of patriotism, thus encouraging athletes to ___ (8)___ great efforts. Music can also be used ___ (9)___ a means of treating patients. It soothes the nerves of patients with mental disorder. For those with visual impairment, playing music is one ___ (10)___ to help them open their hearts to the outside world. Obviously, music has a profound and powerful impact on our lives.

WEIGH AGREE BELIEVE POLLUTE END CHILD CÔMFORT

V. Each sentence has ONE mistake, find and correct it. Eg: We is interested in listening to Rock music. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10

is -> are

The director felt badly about not giving Mary the position that she had looked for from his company. Only when you grow up you will know the truth. You’d better tell me the reason for he did not turn up. The whole of family should be present during the dinner in which many different kinds of dishes are served. Mrs. Brown’s children are used to be picked up after school every day. Andrew has been a teacher of English since a very long time I think we should go some sightseeing this afternoon. You are tired although you stayed up too late to watch TV last night. Don't speak English with him; he hardly not know any English. Mary bought her mother a twenty-inches television last week.

II. Read the passage and choose the best answer to each question from the 4 choices (A, B, C, or D) given. HOAN KIEM LAKE Right in the middle of the city of Hanoi, Hoan Kiem Lake, or locally _ (1) __ as Bo Ho that means “The shore of the lake”, is ___ (2) __ the place for morning exercises, leisure and recreation activities. It is the heart and the beats of the city - thousands of local folks ____ (3) ____ together on the Liberation Day and the photographers snap photos of brides and grooms __ (4) ___ the wedding season.

VI. Put the correct tense or form of the verbs in the parentheses. 1.

We (be) __ (2) __ a few minutes late, so the film (already/start) __ (3) __ when we (get) __ (4) __ to the cinema. “I’ ll come) to see you tomorrow unless I (keep) __ (5) __ late at the office” – “Okay. I (wait) __ (6) __ for you around noon” I don’t mind (wait) __ (7) __. I’d rather (be) __ (8) __ too early than too late. It always rains when the windows (clean) __ (9) __. At this time next week, they (sit) __ (10) __ in the train on their way to Paris.

I am going to bed. I (work) __ (1) __ for hours and I’m tired.

13

14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

The lake has the legend way back in the mid - 15th century ___ (5) ___ Emperor Ly Thai To (Le Loi) got a magical sword from heaven to fight __ (6) __ the Chinese, the Minh aggressors, out of Vietnam. After that one day when he was out__ (7)__ in the lake, a giant golden tortoise suddenly grabbed the sword and __ (8) __ into the water. The lake is also known as “Ho Hoan Kiem”, the Lake of the Restored Sword, ___(9) __ it is believed the sword was taken to its original divine owners.

4.

On an islet in the middle of the lake towards its south ___(10) __ the Tortoise Tower or the Thap Rua on the top of which a red star is often held as an emblem of Hanoi.

7.

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

A. believed A. so as A. gather A. during A. which A. above A. diving A. disappeared A. although A. sits

B. known B. much as B. reach B. on B. when B. down B. playing B. endangered B. however B. stands

C. considered C. more than C. arrive C. of C. while C. for C. sailing C. lost C. so C. run

D. said D. more or less D. go D. within D. what D. against D. walking D. fled D. because D. watches

Mr. And ____ (1) ____ were going to begin their vacation one day, ____ (2) ____ Mr. Wilson said that it would take them half an hour to get to the airport in the taxi so they all had to be ready by 11 o’clock. At ten minutes to eleven they were still all running around doing things, except Mrs. Wilson, ____ (3) ____ enjoying the sun. Her husband and the children were very surprised ____ (4) ____, too, until the taxi arrived and Mrs. Wilson said to them, “Well, I knew that this was going to happen, so before I went to bed last night, I moved all our clocks and watches ahead twenty minutes. So now we can go to the airport quietly ____ (5) ____ A. who was sitting quietly on a chair in the garden. B. that she wasn’t in a hurry C. and they had to be at the airport at 11: 40 am. D. without worrying about being late. E. Mrs. Wilson and their children D. WRITING I. Rewrite the sentences in such a way that they mean almost the same as those printed before them.

2. 3.

6.

8. 9.

It’s against the rules to park your car here.

10.

-> You are ................................................................... My advice to you is to study harder next semester . -> If I ...................................................................

II. Rewrite the following sentence with the given words in such a way that the second sentence has the same meaning as the first one. Do not chance the form of the words in the capital letters.

III. Some phrases are removed from the text. Put them in the correct order. One example has been done for you .

1.

5.

Success depends on hard work. -> The harder ....................................................................... It was wrong of you to behave like that to your boss. -> You should ................................................................... Will you invite her to your wedding party? -> Will………………………………………………………? We’ve never met such a famous singer before. -> It’s ................................................................... House prices have risen dramatically this year. -> There has...................................................................

The flood was so high that they had to live on the roofs. -> It was such …………………………………………………….. No matter how rich he was, he never helped the poor -> Rich as .................................................................... I think that no city in Viet Nam is more attractive than Da Nang. -> I think Da Nang ...........................................................

15

1.

We have arranged to start the trip at 6 a.m tomorrow. -> We ……………………………………………………………… 2. There are a lot of old people need looking after. -> Many old people need someone ……………………… them 3. Why did you phone him, Linh? -> I want to know ………………………………………., Linh? 4. Mai began singing when she was eleven. -> Mai has ..................................................... she was eleven. 5. I haven’t done any gardening for three months. -> The last………………………………………………… 6. I haven’t been to London for five years. -> I……………………………………………………… 7. It is not necessary for you to ring me unless you’ve got a problem. -> I ……………………………………………………………. 8. I can’t stand people interrupting me when I’m studying -> I ……………………………………………………………. 9. You should choose English to learn. -> I ……………………………………………………………. 10 Both Tom and Jane prefer jazz to classical music.

ARE TAKE WHAT ABLE WAS WENT HAVE RATHER BETTER NEITHER

IV. Write a passage of 120 -150 words about: There are many leisure activities on average day. Nowadays both children and adult enjoy playing computer games. What do you thinhk about playing video games ? Good or not good ? Why?

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

6. D

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 03 1. E

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thạch Hà, ngày 29/9/2016 - năm học 2016 - 2017

2. A 7. C

3. A 8. A

2. B 7. D 12. D 17. D

3. C 8. D 13. A 18. D

4. D 9. B

5. B 10. D

2. success 7. unpolluted

3. especially 8. endlessly

4. C 9. D 14. C 19. B

5. B 10. D 15. D 20. C

IV 1. historical 6. unbelievable

4. overweight 5. disagreement 9. 10. childish/childlike uncomfort/discomfort

V. 1. badly -> bad 6. since -> for

2. you will -> will you 7. go some sightseeing -> do some sightseeing / go sightseeing

3. for -> why/ for which/ φ 8. although > because

4. The whole of - 5. be -> being > The whole 10. twentyinches -> 9. not know -> twenty-inch knows

2. were

3. had already started

4. got

5. am kept

7. waiting

8. be

9. have been cleaned

10. will be sitting

2. to 7. without C. READING: I.

3. by 8. to

4. to/towards 9. about

3. A

4. B

5. D

2. many

3. of

4. most

5. an

6. on

7. to

8. make

9. as

10. way

2. C

3. A

4. A

5. B

1.

It was such a high flood that they had to live on the roofs.

2.

Rich as he was, he never helped the poor.

3.

I think Da Nang is the most attractive city in Viet Nam.

4.

The harder you work, the more successful you are/ will be.

5.

You should not have behaved like that to your boss.

6.

Will she be invited to your wedding party?

7.

It’s the first time we have met such a famous singer. Or It’s the most famous singer I”ve ever met.

8.

There been a dramatical rise in house prises this year

9.

You are not allowed to park your car here / you are parking your car here against the rules.

II. We ARE starting/ ARE going to/ARE about to start the trip at 6 a./ tomorrow. Many old people need someone to TAKE care of them I want to know WHAT you phoned him for, Linh? Mai has been ABLE to sing since she was eleven. The last time I did gardening WAS three months ago. I last went to....5 years ago/the last time I went...was 5 years ago/ it is 5 years since I last went... 7 I don’t have to be rung/called/made a phonecall unless you have a problem 8 I would rather people didn’t interrupt me when.... 9 I think you’d better choose E. to learn 10 Neither Tom nor Jane prefers classical music to jazz III. * Nội dung , ý tưởng * Kỹ thuật và ngôn ngữ - Viết được đoạn văn dài khoảng 120 – 150 từ; - Có bố cục rõ ràng, câu văn mạch lạc, viết đúng ngữ pháp, dùng từ phong phú , chính xác. * Tùy mức độ thí sinh viết được, giám khảo dựa vào thang điểm để quyết định.

5. In 10. to

1. role/part II. 1. B

2. C

1. 2. 3. 4. 5. 6

VII. 1. on 6. in

10. B

10. If I were you, I would study harder next semester.

VI. 1. have been working/have worked 6. . will be waiting

9. D

I.

III. 3 Điểm (20X 0,15) 1. A 6. B 11. B 16. C

8. A

D. WRITING:

B. PHONETICS, VOCABULARY AND GRAMMAR: I. 1. C 6. A

7. C III.

-------------------------------------- THE END --------------------------------------17

18


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

A. only B. merely C. unique D. uniquely 18. He _______ to have a very big fortune and a beautiful wife. A. rumors B. rumored C. has rumored D. was rumored 19. Did you use to do a _______ when you were at the university. A. full-time job B. part-time C. full-time D. part-time job 20. My house is just _______ . I live in the nearby neighborhood. A. near here B. near to C. near by D. near from

ĐỀ SỐ: 04

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – TP. Thanh Hóa - năm học 2014 - 2015

Part A : PHONETICS (5 points) I/ Choose and write in your answer sheet the word whose underlined part is pronounced differently from the rest of the group. (2 points)

II. Use the verbs in brackets in the correct tense or form (10 points) 21. His brother ________ (give) a car for his twentieth birthday next year.

1. A. Describe

B. Excite

C. Timber

D. Dive

22. The house was very quiet when I got home. Everybody______ (go) to bed.

2. A. Devotion

B. congestion

C. Suggestion

D. Question

23. Less than half of the cans of paint ______ (use) up to now.

II/ Choose and write in your answer sheet the word whose stress pattern is different from the rest of the group. (3 points)

24. (Write)________ the letter, she put it carefully in an envelope.

3. A. glorious

B. bargain

C. passenger

D. important

25 - 26. Can you imagine what I _______ (come) across when I _______ (roll) up the carpet yesterday.

4. A. migrate

B. inhabit

C. character

D. diversity

27. He talked as if he ______ (know) where she was.

5. A. advance

B. ancient

C. cancer

D. annual

28. If you go to England, you’ll have to get used to ________ (drive) on the left.

Part B : LEXICAL AND GRAMMAR (45 points)

29. You may feel frightened when you are in a forest ______ (surround) by tall trees.

I. Choose the most suitable word or phrase to complete each sentence. (15 points)

30. – You have just missed the bus. – All right. I _______ (walk).

6. ___________ from John, all the students said they would go. B. Only C. Apart D. Separate A. Except 7. If you work for us, you’ll get somewhere to live _____ free. A. for B. at C. out D. of 8. The new manager explained to the staff that she hoped to _____ new procedures to save time and money. A. manufacture B. establish C. control D. restore 9. They took pride _______ being the best players of the school. B. with C. on D. for A. in 10. She’d prefer to go out ________ home. A. than to stay B. than staying C. rather than staying D. rather than stay 11. They received _______ advice from their parents that they became successful. A. so good B. such a good C. so good an D. such good 12. Have you got a car ________ ? A. of your own B. of yourself C. of you D. of your 13. There is a fault at our television station. Please do not ______ your television set. A. change B. adjust C. repair D. switch 14. If you want to attend the course, you must pass the ................... examination. A. write B. written C. wrote D. writing 15. Either Peter and his brothers _______ the keys to the car. A. has been taken B. has taken C. have taken D. have been taken 16. We can tell you that we often have a friendly _______ in our class. A. atmosphere B. air C. matter D. impression 17. These clothes are fashionable and _______ . Do you agree with me?

III. Supply the correct form of the word in capital letters. (10 points)

19

There is one particular feeling which I find difficult to express. When I am (31)……………….….. about something, I say nothing. Once, for example, after I had bought a very (32)…………………..… jacket, I met a friend in a café who said that the jacket didn’t fit me very (33)………………... . I was very (34)…………………… but I said nothing. I didn’t feel like continuing our (35)…………………….. My friend noticed my (36)…………………………. and asked me what was wrong. I couldn’t tell him the (37)………………..…….. . I began to feel rather (38)………………………and left without giving him an (39)……………………… Later I felt rather (40) ………………… of my behavior.

ANGER EXPENSE GOOD ANNOY CONVERSE SILENT TRUE EMBARRASS EXPLAIN SHAME

IV. Fill in each blank with one suitable preposition (10 points) 41. We both share a love ……………… music. 42. Shall we go ……………. your car or mine? 43. Why can’t you look at the problem…………… my point of view? 44. We wish we had a father…………… yours. 45. Vietnamese woman usually wear the Aodai, sometimes at work, and especially ……….. their special occasions.

20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

46. She’ll visit us as soon as she arrives ……….. Paris.

65. A. much more cheaper B. much more

47. Who’s the woman dressed…………. green.

III. Read and answer the questions below. (5 points)

48. Peter is excited ………………… winning the prize.

The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution. However, little is known about the long-term effects of such slow poisoning. The most serious problem of modern time is that man is destroying the earth’s natural resources and transforming huge areas into waste land. As a result, it is becoming extremely difficult to grow enough to feed the world’s rapidly increasing population. A way of protecting all wild life on the earth must also be found as many species are in danger of disappearing completely from the face of the earth. The smoke in the atmosphere, for example, is increasing so much that the amount of sunlight has been reduced in many cities. Man’s whole environment is being changed in a serious way.

49. The boss has been ill …………………flu for the last week. 50. This document is very important …………your case. Part C : READING (25 points) I. Supply the most suitable word for each blank. (5 points) The (0) benefits of internet in our life has become certain. Yet, it still takes time for the internet to reach the countryside and remote (51..........) so I feel it a pity for me and my friends not to have (52...........) to it. I have an uncle in the city and I occasionally pay him a (53………..) at weekend, and this is a good chance for me to surf the net. I spend most of the time surfing webs and I find some really interesting for me. I wish my school could have access to the internet so that all students in my school could (54............) their learning to keep their knowledge (55............) . II. Choose the best answer from A, B, C or D to fill in the gaps in the following passage.(10 points) When I was a boy, children always objected to (56) ............. school uniform but teachers were keen on it because they said all of us looked (57) ............. . Otherwise, they said, children would complete with each other and the poorer children would be unhappy because people would see straight away (58) ............... In recent years, however, many schools have (59) ................. the idea of making children wear uniform but, funnily enough, now that children can wear what they like, they have adopted (60) ............. . When some journalists visited a (61) .............. , they found that all the boys and girls were dressed (62) ................ jeans. One girl said she would rather (63) ................. wear a coat instead of a jersey because no one wants to look different from the other children in the class. Parents may not be as happy about this as children, but they (64) ............... , because this new kind of uniform is one that the children like, not something they have been forced to wear, and it is also (65) ............... than school uniforms used to be.

C. much cheaper

D. more cheaper

66. What is the process of making something dirty? 67. Find a word or phrase from the passage with the same meaning as the air, water and land in which we live? 68. What is the air surrounding the earth called? 69. What could be best replaced wealth, goods or products people can use? 70. What is a difficulty which needs attention and thought? IV. Read the story carefully and choose the correct answer (5 points) Baby It was a beautiful spring day: the sun was shining, the sky was blue. In the centre of London a policeman cried. He saw a man with a big lion. They were walking down the street. “Hey, you!” he said. “What are you doing here with this lion? You can’t walk around the streets with a lion. Take it to the Zoo !” “OK, officer. I want to show Baby the town.” The man opened the door of his car and the lion jumped in. The car went away. The next day the police officer saw the same man and the same lion again.

56. A. wearing

B. dressing

C. wear

D. dress

“Hey, you!” he said.” Come over here! And bring that lion with you!”

57. A. like

B. to be like

C. alike

D. to be alike

The man took the lion to the police officer.

58. A. what poor they are

B. what poor they were

“What’s the problem, officer?”

C. how poor they are

D. how poor they were

“Problem? I told you yesterday to take the lion to the Zoo!”

59. A. left over

B. taken off

60. A. an own uniform C. a proper uniform 61. A. London school C. school of London 62. A. on

B. by

C. put off

D. given up

B. a uniform of their own

“Oh, I did, officer, I took Baby to the Zoo. He enjoyed it very much. But today, I am taking him to the swimming pool !”

D. a uniform of his own

71.

A. It wasn’t raining that day.

B. London’s school

B. A policeman saw a man with a dog in the centre of New York.

D. school at London

C. The man and his pet were walking along the park.

C. in

D. The man didn’t have a car.

D. which

63. A. to die than

B. to die that

C. die that

D. die than

64. A. ought

B. should

C. had

D. would

72.

A. The lion couldn’t get into the car, the lion was too big. B. The policeman took the lion to the Zoo and put the lion into the cage.

21

22


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

73.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

C. The man showed his pet the Zoo.

(I..............................................give you all the expensive things in life.

D. The policeman was happy to see a man with a lion in the centre of London.

90. If I were you, I’d try to get some sleep. (advise)

A. The man had a baby. It was a nice girl of three.

(I ................................................ to try to get some sleep.

B. Baby was the lion’s name.

III. Write a paragraph about 100 words on the important roles of computers (10 points)

C. The policeman told the man to show Baby the town.

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

D. The lion visited the London Zoo. 74.

A. The man could drive a car.

B. The lion didn’t like the Zoo at all.

C. The policeman took the lion to the swimming pool.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

D. The policeman met people with lions in London streets every day. 75.

A. The lion was the man’s pet.

B. The man had a baby lion as a pet.

ĐỀ SỐ: 04

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – TP. Thanh Hóa - năm học 2014 - 2015

C. The policeman showed the park and the school to the lion.

Part A : PHONETICS (5points)

D. When the policeman saw the man with the lion he got very hungry.

I/ Choose and write in your answer sheet the word whose underlined part is pronounced differently from the rest of the group. (2 points)

Part D : WRITING (25 points) I. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. (10 points) 76. It’s not a good idea to travel during the rush hour.-> (It’s better to avoid …………….. 77. People think that the owner of that house is abroad.- >(The owner …………………..

3. D. important

78. She didn’t know the way, so she asked a policeman.->(Not ……………………………..

2. A. devotion

1. C. timber

II/ Choose and write in your answer sheet the word whose stress pattern is different from the rest of the group. (3 points) 4. C. character.

5. A. advance

Part B : LEXICAL AND GRAMMAR (45 points)

79. The baby cries because the lion looks fierce. ->(The baby cries because of ………………

I. Choose the most suitable word or phrase to complete each sentence. (15 points)

80. John only understood very little what the teacher said.->(John could hardly………………..

6. C. Apart

81. I tried as hard as I could, but I just couldn’t get the money -> (No matter …………… 82. As my grandmother grows older, she becomes more intolerant.->(The older ……………

`

7. A. for

8. B. establish

10. D. rather than stay

11. D. such good

12. A. of your own

13. B. adjust

14. B. written

15. C. have taken

16. A. atmosphere

17. C. unique

83. They suggested banning advertisements on TV. ->(They suggested that………………

18. D. was rumored

19. D. part-time job

84. Mary wishes she had spoken her mind at the meeting.->(Mary regretted ………………

II. Use the verbs in brackets in the correct tense or form (10 points)

85. Despite his intelligence, he doesn’t study well at school->(Even ………………………

21. will be given

23. has been used

24. Having written

II. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given. Do not change the word given. You must use between two and five words, including the word given. (5 points)

25-26. came – was rolling

27. had known

28. driving

29. surrounded

30. will walk

86. The job received over a hundred applications. (applied)

III. Supply the correct form of the word in capital letters. (10 points)

->(Over a hundred people..................the job.

31. angry

32. expensive

33. well

34. annoyed

87. Our future is in your hands, my dear! (depends)

35. conversation

36. silence

37. truth

38. embarrassed

->(Our future ......................................... my dear!

39. explanation

40. ashamed

88. I’d rather you didn’t use the office phone. (mind)

IV. Fill in each blank with one suitable preposition (10 points)

->(Would you.............................the office phone.

41. for

42. in

43. from

44. like

89. I’m sorry I can’t give you all the expensive things in life. (wish)

47. in

48. about

49. with

50. in

22. had gone

9. A. in

20. A. near here

45. on

46. in

Part C : READING (25 points)

23

24


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

I. Supply the most suitable word for each blank. (5 points) 51. areas

52. access

53. visit

85. Even though he is intelligent , he doesn’t study well at school.

54. improve

55. updated

II. Choose the best answer from A, B, C or D to fill in the gaps in the following passage.(10 points)

II. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given. Do not change the word given. You must use between two and five words, including the word given. (5 points)

56. A. wearing

57. C. alike

58. D. how poor they were

86. applied for

59. D. given up

60. B. a uniform of their own

61. A. London school

87. depends on you

62. C. in 65. C. much cheaper

63. D. die than

64. B. should

88. mind not using 89. wish I could 90. advise you

III. Read and answer the questions below. (5 points)

III. Write a paragraph about 100 words on the important roles of computers (10 points)

66. What is the process of making something dirty?

1. Format: (2 points)

- The process of making something dirty is pollution. / hoặc chỉ cần trả lời ngắn: pollution. 67. Find a word or phrase from the passage with the same meaning as the air, water and land in which we live? - A word or phrase from the passage with the same meaning as the air, water and land we live is environment/ hoặc chỉ cần trả lời ngắn: environment

The paragraph should have 3 parts: a. Introduction: a topic sentence in which students should narrow down the roles of computers. b. Body: students should give advantages of computers. c. Conclusion (summary of the main advantages, students’ comment)

68. What is the air surrounding the earth called?

2. Content : (5 points)

- The air surrounding the earth is called atmosphere./ atmosphere

Ss should give specific advantages of computers.

69. What could be best replaced wealth, goods or products people can use?

- Computers help people relax after a hard-working day by listening to music, playing game.

- Resources could be best replaced wealth, goods or products people can use./ Resources/natural resources.

- Computers can save information for a long time.

70. What is a difficulty which needs attention and thought?

- Computers help students do calculations quickly and accurately.

- A difficulty which needs attention and thought is pollution. / pollution.

- Computers connected to the Internet can provide interesting movies and help students study well.

IV. Read the story carefully and choose the correct answer (5 points)

3. Language: (3 points) (grammatical accuracy, wide range of vocabularies and structures)

71- A

72- C

73- B

74- A

75- A

HƯỚNG DẪN CHẤM:

Part D : WRITING (25 points)

Tổng số câu: 100 câu

I. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. (10 points)

Bài thi chấm theo thang điểm: 20

76. It’s better to avoid traveling during the rush hour.

Điểm bài thi làm tròn đến 0,25 Tổng số point thi sinh làm đúng

77. The owner of that house is thought to be abroad.

Điểm bài thi =

78. Not knowing the way, she asked a policeman

--------------------------------------5

79. The baby cries because of the fierceness of the lion. /because of the fact that….

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

80. John could hardly understand what the teacher said. 81. No matter how hard I tried, I just couldn’t get the money. 82. The older my grandmother grows, the more intolerant she becomes. 83. They suggested that advertisements on TV should be banned. 84. Mary regretted not speaking her mind at the meeting./ not having spoken…...

25

26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 05

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017 - năm học 2017 - 2018

PART A: LISTENING (15 pts) Question I. Listen to the passage. Choose the best answer for each question below. You will listen twice. (5 pts) 1. How many percents do graduate schools in the United States increase in applications from international students this year? A. nineteen percents

B. ninety percents

C. nine percents

D. one ninth percents

C. eleven years ago

PART B: PHONETICS (5 pts) Question I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in the same line. (3 pts) 1. A. food

B. school

C. tool

D. good

B. seven years ago

2. A. relationship

B. recommend

C. resident

D. revolution

D. twenty- two years ago

3. A. delivery

B. wilderness

C. rhino

D. philosophy

2. When are the increases the same as? A. two years ago

Question III. Listen and fill in the blanks with the words you hear. You will listen twice. (5 pts) Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now ………(1)……… for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzling World at 9.30. The first puzzling ………(2)……… which welcomes you is the leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is a must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand. At 12.30 we ………(3)………for Lake Wanaka, New Zealand’s ……….(4)…….largest lake. This “natural paradise” has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking ……(5)… through the park.

3. Which countries showed the biggest increases in applications to enter master’s and doctoral programs this fall?

Question II. Find the word with the stress pattern different from that of the other three words in each question. (2 pts)

A. China

B. China, Mexico

1. A. historic

B. economic

C. afternoon

D. entertainment

C. Mexico and Brazil

D. China, Mexico and Brazil

2. A. accuracy

B. interestingly

C. efficiency

D. dangerously

4. Which is the top area of study for international students? A. Engine

B. Business

C. Engineering

PART C: VOCABULARY AND GRAMMAR (30 pts)

D. Engineer

5. Who made the survey? A. South Korea

B. The Council of Graduate Schools

C. India

D. Brazil

Question I: Choose the most suitable word or phrase to complete each sentence. (10 pts) 1. I’m __________tired that I can’t go on. A. too B. very C. such D. so 2. ___________ second thoughts, I’d rather not go out tonight. A. With B. In C. On D. Under 3. Her parents died when she was very young, so she was ___________ by her cousin. A. grown up B. brought up C. taken after D. taken care

Question II. Listen to the passage about jeans. Decide whether the following statements are TRUE (T) or FALSE (F). You will listen twice. (5 pts) T F 1. The word jeans comes from a kind of material that was made in Asia. 2. The 1960s’ fashions were embroidered jeans, painted jeans and so on. 3. More and more people started wearing jeans because they became cheaper 1970s. 4. Jeans at last became low fashion clothing in the 1980s. 5. The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s.

4. Don't go too fast! I can't___________ up with you. A. go

B. walk

C. run

D. keep

5. For lunch, you may have ___________ fish or chicken. A. either B. neither C. not only D. both 6. ______ are a form of carbon has been known since the late eighteenth century. A. Diamonds B. Because diamonds C. That diamonds D. Diamonds, which 7. I don’t think he’s ever been there, ____________? 27

28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

A. do I B. don’t I C. has he D. hasn’t he 8. Peter: It was very kind of you to invite us to your party! Mary: ________ A. It’s my pleasure B. No, thanks C. Ok. That’s great D. Good idea, thanks 9. Professor Alan insisted that every student __________ their report by Friday. A. to finish B. finishes C. finished D. finish 10. When we start work in the morning, I usually _____ at the schedule for the whole day. A. see B. glance C. monitor D. watch

9. Were it to rain heavily, we (stay) __________at home. 10. His roommate (always enter) ___________the room without knocking first, which annoys him a lot.

Question II. Supply the correct form of the word in capital letters. (5 pts) FORGET 1. Remind me of my appointment. I am _______________. 2. Please __________ our letter of the 14th. We have not had a KNOW reply. MEMBER 3. I’m applying for _____________ of the tennis club. COMPARE 4. I thought the test was _____________ easy, actually. PLACE 5. Marry has left the job, so we need a _______________. Question III. Identify one of the underlined parts (A, B, C, D) in each sentence that is not correct and then correct it. (5pts) 1. The sum of all chemical reactions in an organism’s living cells are called its etabolism. A B C D 2. Mary Rinehart was a pioneer in the field of journalist in the early twentieth century. A B C D 3. There's hardly no sugar left, so we must get some when we go shopping. A B C D 4. Some children, before going to school, go to kindergartens, officially are called nursery schools. A B C D 5. Standing among so many strangers, the frightened child began to sob uncontrollable. A B C D

PART D: READING COMPREHENSION (25 pts) Question I: Read the text below and think of the word which best fits each space. Use only ONE word in each space. (10 pts) Maybe you recycle cans, glass, and paper. Do you know that nature recycles, too? One of the nature (1) _______ is water. Water goes from oceans, lakes, and rivers into the air. Water falls from the air as (2) _______ or snow. Rain and snow eventually find their way back to the oceans. Nature’s recycling program for water is (3) _______ the water cycle. The water cycle has four stages: storage, evaporation, precipitation, and runoff. Water on Earth gets stored in oceans, lakes, rivers, ice, and even underground. Water goes from storage into the atmosphere by a process called (4)______ . When water evaporates, it changes from a liquid (5) _______ a gas, called water vapor. Water vapor goes up into (6) _______ atmosphere. Water returns to the Earth as precipitation in rain or snow by changing into drops of water when the air (7) _______ cold enough. Clouds are collections of water droplets. Most precipitation falls into the oceans and goes right back into storage. Water that falls (8)_______ land always flows from (9) _______ places to lower ones. This flow is called runoff. Water from land flows into streams. Streams join (10) _______ to make rivers and eventually the water flows into storage in the oceans. Then the water cycle starts all over again.

1. Mr. Pike, who is supposed (witness)__________ the accident, has left the town. 2. You (walk) ________ too fast. That's why you are so tired. 3. Nowadays children would prefer history (teach) __________in more practical ways. 4. At no time I (tell) ______ that I would have to do so much travelling around the country. 5. The teacher along with her students (laugh) ________ heartily when the Vice Principal walked past. 6. Don’t call me between 7 am and 11 am next Monday. I (have)________ an important speech. 7. When I called him, he was about (depart) ________ . 8. I’d rather (not invite) ________ to the party with my parents because there was nothing interesting there.

Question II: Read the following passage and then choose the most suitable word or phrase for each space. (10 pts) Crime Prevention You can make life more difficult for thieves by (1)_________ your wallet in an inside pocket instead of a back pocket. But make sure that you still have it if someone bumps into you in a (2)________. Most pickpockets are very skillful. Never let your handbag out of your (3)_________. On public transport, (4)_________ hold of it. You are also (5) _________ to take travelers’ checks rather than cash when you go abroad, and to use cash dispenses which are on (6)_________ streets, or are well lit at night. A quarter of all crimes are car thefts or things from cars, like radio and cassette players. If your car is (7)_________, you may not get it back. One in four are never found, and even if it is, it may be badly (8) _________. Always lock all doors and windows and think about fitting a car alarm too. If you are buying a new radio cassette player, it is (9_________ choosing one that is security-code or removable by the drive. These precautions will help to (10)_________ thieves. 1. A. taking B. fetching C. carrying D. bringing 2. A. mass B. band C. group D. crowd 3. A. view B. sight C. visibility D. vision

29

30

Question IV. Put each verb in brackets into an appropriate form. (10 pts)


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

4. A. take 5. A. begged 6. A. main 7. A. gone 8. A. hurt 9. A. beneficial 10. A. put off

B. catch B. told B. important B. burgled B. damaged B. practical B. put down

C. keep C. informed C. principal C. stolen C. spoilt C. worthwhile C. put out

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

D. have D. advised D. major D. hijacked D. injured D. sensible D. put back

Question III: Read the passage and choose the best answers to questions below. (5 pts) In the 1950s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational the Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenir! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them. 1. The passage is mainly about ………………… A. how the Beatles became more successful than other groups. B. why the Beatles split up after 7 years. C. the Beatles’ fame and success. D. many people’s ability to sing a Beatles song. 2. The word ‘sensational’ is closest in meaning to …………. A. notorious B. bad C. shocking D. popular 3. The first songs of the Beatles were ……………….. A. written by themselves. B. broadcast on the radio C. paid a lot of money D. written by black Americans 4. What is NOT true about the Beatles? A. The members had no training in music. B. They had a long stable career. C. They became famous when they wrote their own songs. D. They changed pop music. 5. The tone of the passage is that of ………………… A. admiration B criticism C. neutral D. sarcasm

PART E: WRITING (25 pts) Question I. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed above it. (10 pts) 1. Marco told me not to forget my tennis racket. => Marco said to me: “_______________________________________________” 2. The bridge was so low that the bus couldn't go under it. => It was ________________________________________________________ 3. It’s sad, but unemployment is unlikely to go down this year. => Sad ____________________________________________________________ 4. House prices have risen sharply this year. => There has ______________________________________________________ 5. Everybody was honoured by the boss with the exception of one clerk. => All but__________________________________________________________ 6. No matter how difficult that exercise was, my brother could do it quickly. => Although________________________________________________________ 7. She is proud of being such a good cook. => She prides_______________________________________________________ 8. I rarely sleep in the afternoon. => I’m not in_______________________________________________________ 9. She furiously threw the book across the room. => Such_______________________________________________________ 10. By chance I was in that town when the earthquake started. => I happened _____________________________________________________ Question II. Use the given words and phrases to complete the following sentences. Make sure that you do not change the order of these given words and phrases (5 pts) 1. It/ difficult/ Westerners/ get used/ eat/ chopsticks. 2. He/ would rather/ practise/ speak/ English/ play/ games. 3. Mary/ be/ last/ applicant/ interview/ yesterday. 4. I /be/point/leave/ when/ she/ turned up. 5. Alexander Flemming/ discover/ penicillin/ chance. Question III. Write a paragraph (about 100-120 words) about the benefits of reading newspapers. (10 pts) -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

31

32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 05

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017 - năm học 2017 - 2018

A- ĐÁP ÁN PART A: LISTENING (15 pts) Question I. Listen to the passage. Choose the best answer for each question below. (5 pts) 1. C

2. A

3. D

4. C

Question IV. Put each verb in brackets into an appropriate form.(10 pts)

5. B

1. to have witnessed 3. to be taught 5. was laughing 7. to depart 9. would stay

Question II. Listen to the passage about jeans. Decide whether the following statements are TRUE (T) or FALSE (F). You will listen twice. (5 pts) 1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

Question III. Listen and fill in the blanks with the words you hear. You will listen twice. (10pts) 1. heading 2. thing 3. leave 4. fourth 5. tracks PART B: PHONETICS (5 pts) Question I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in the same line. (3 pts) 1. D. good

2. A. relationship

3. C. rhino

Question II. Find the word with the stress pattern different from that of the other three words in each question. (2 pts) 1. A. historic

1. forgetful 2. acknowledge 3. membership 4. comparatively 5. replacement Question III. Identify one of the underlined parts in each sentence that is not correct and then correct it. (5pts) 1. C → is 2. C → journalism 3. B → any sugar 4. D → called 5. D → uncontrollably 2. have been walking 4. was I told 6. will/shall be having 8. not have been invited 10. is always entering

PART D: READING COMPREHENSION (25 pts) Question I. Read the text below and think of the word which best fits each space. Use only ONE word in each space. (10pts) 1. recycles 2. rain 3. called 4. evaporation 5. into 6. the 7. gets / is 8. on 9. high 10. together Question II. Read the following passage and then choose the most suitable word or phrase for each space. (10 pts) 1. C 2. D 3. B 4. A 5. D 6. A 7. C 8. B 9. C 10. A Question III. Read the passage and choose the best answers to questions below. (5pts) 1. C 2. C 3. D 4. B 5. A

2. C. efficiency

PART C: VOCABULARY AND GRAMMAR (30 pts) Question I. Choose the most suitable word or phrase to complete each sentence. (10 pts) 1. D. so 6. C. That diamonds 2. C. On 7. C. has he 3. B. brought up 8. A. It’s my pleasure 4. D. keep 9. D. finish 10. B. glance 5. A. either

PART E: WRITING (25 pts) Question I. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed above it. (10 pts) 1. Marco said: “Don’t forget your tennis racket” 2. It was such a low bridge that the bus couldn’t go under it. 3. Sad as it is, unemployment is unlikely to go down this year. 4. There has been a sharp increase/ rise in (the) house prices this year. 5. All but one clerk were honoured (honored) by the boss. 6 Although that exercise was difficult, my brother could do it quickly.

Question II: Supply the correct form of the word in capital letters. (10 pts) 33

34


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

7. She prides herself on being such a good cook/ her cooking. 8. I’m not in a / the habit of sleeping in the afternoon. 9. Such was her fury that she threw the book across the room. 10. I happened to be in that town when the earthquake started.

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 06

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – TP Thanh Hóa, ngày 03/12/2013 - năm học 2013 - 2014

Question II. Use the given words and phrases to complete the following sentences. Make sure that you do not change the order of these given words and phrases. (5 pts) 1. It is difficult for Westerners to get used to eating with chopsticks. 2. He’d rather practise/practice speaking English than play games. 3. Mary was the last applicant to be interviewed yesterday. 4. I was on the point of leaving when she turned up. 5. Alexander Flemming discovered penicillin by chance. Question III. Write a paragraph (about 100-120 words) about the benefits of reading newspapers (10 pts) Marking criteria: + Task completion (4 pts) Tuỳ theo khả năng hoàn thành về bố cục và những yêu cầu nội dung cho mỗi phần (mở bài, thân bài, kết luận) giám khảo có thể chấm từ 1- 4 pts + Grammatical accuracy and spelling (3 pts): bài viết không có lỗi chính tả và từ ba lỗi ngữ pháp trở xuống được cho 3 điểm tối đa. Cứ 4 lỗi chính tả hoặc ngữ pháp trừ 1 điểm (Trừ không quá 3 điểm). - Coherence and cohesion (tính mạch lạc và sự liên kết câu, đoạn) – (3 pts): Tùy mức độ mạch lạc, liên kết câu, liên kết đoạn của bài viết, giám khảo có thể chấm 1-3 pts. B- HƯỚNG DẪN CHẤM Bài thi chấm theo thang điểm: 20 (Điểm bài thi làm tròn đến 0,2) Điểm bài thi =

Tổng số điểm thí sinh làm đúng --------------------------------------5

-------------------------------------- THE EN -------------------------------------

35

ĐỀ BÀI Question I: (5points) A. Pick out the word with the underlined part pronounced differently from that of the others. 1. A. lead B. leave C. peasant D. stream 2. A. death B. think C. anything D. weather 3. A. trade B. spade C. grateful D. damage B. Pick out the word with the position of stressed syllable differently from that of the others. 4. A. dependent B. currency C. business D. recognise 5. A. community B. protection C. develop D. company QuestionII. Choose the word or phrase that best completes each sentence. (10 points) 1. The man asked Mr.Hung what his son …………….. A. wanted to learn B. want to learn C. wanted learn D. wants to learn 2. She has a palace, two cars and three big houses. She ….be very rich. A. must B. may C. have to D. ought to 3. “ Which level , please ?” “ ………………” A. In the evening B. Advanced C. On November 2nd D. With qualified teachers 4. You should write a letter of …………..to that institute. A. inquire B. inquiry C. inquiried D. inquiring 5. She asked me …………I was American. A. If B. whether C. that D. A or B 6. Which word is stressed differently from the others ? A. enjoyable B. hungry C. picnic D. village 7. The village was very beautiful, so we ………….a lot of photographs. A. made B. did C. saw D. took 8. A ………..is a place where people park their cars. A. gas station B. bamboo forest C. parking lot D. airport 9. Liz saw some wild ducks ………she was resting under a tree. A. and B. while C. so D. so that 10. We enjoyed …the fresh air ….the food in the countyside A. both / and B. both / both C. with / and D. with / both QuestionIII. Write the correct form or tense of the verbs in the parentheses (10 points) 1.When he …(come) home, I ….(talk) to my mother on the phone. 2.It was a terrible film. I wish we….(not go) to see it. 3.My bicycle isn’t here anymore. Somebody …(take) it. 36


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

4.Why Long (not/ want) to play soccer last Sunday ? 5.So far everything (be) all right. 6.The door was open. It (be) open. I had locked it myself and the key was in my pocket. 7.The man is having his shoes (polish). 8.I’ll never forget (meet) the president. It was a wonderful experience. 9. The carpet was made entirely by hand. It (take) a long time. Question IV(9 points) A. Give the correct form of the word in brackets. 1. His failure was due to his ……(regularly) attendance at school. 2. I wrote ……… (end) letters of application but got no reply 3. I think the most …………(sense) idea is to go by train. 4. When she was young, Mrs. Nhung wanted to be an …….(act) B. Complete these sentences with the correct form of the antonyms of the words in brackets. 1. The streets in Hue are becoming ...........................................(dirty). 2. It is ..................................................to solve this problem. (easy) 3. The air in the city is becoming ............because of the smoke from factories. (fresh) 4. You look .............................. in this blue shirt than in the red one. (ugly) 5. It's too ........................................ in here. I can't hear anything. (quiet) Question V: Fill in the blank with a suitable word. (10 points) My brother, (1) …is seven years older (2)….I am, once decided to take me with him on a trip up the river. We went to a collective farm far from the place (3) …. we lived. My brother wanted to stay there for a (4)……..days. We were tired when we got to the farm. The weather was warm and I told my brother that I’d like to go (5)…..a swim in the river. He said that (6)….it seemed hot, the water in the river was still cold. “ I’m afraid”, he said that “ you’ll fall ill”. But the idea of cold water didn’t (7) …….me. “ that’s nonsense”. I thought and took (8) …….my clothes and jumped into the water. But the water was so cold that I couldn’t even move. So I (9) …..out of the water as fast as (10) ….. My brother was right I caught a cold and lay in bed the whole week. Question VI. Put the sentences in the correct order to make a logical dilogue. (11 points) 1. Thanks, Mom. May I see the report ? 2. I believe you can do it, Lan. 3. Your form teacher has just given me your report card. 4. I know, Mom. I’ll try my best to improve it. 5. Is it a good report, Mom ? 6. Lan ? Where are you ? 7. Here you are. It’s excellent, except one thing. 8. Mrs Nga said you should study hard on English. 9. Why not ? You did very well. I’m very proud of you. 10. I’m here in the living room. What’s the matter, Mom ? 11. What’s that? Question VII: (10 points)

Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same. (10 points) 1. I can meet you if you arrive before eleven. So................................................................................................................... 2. It’s likely that future man will be different from us. Future man is likely…………………………………………………………… 3. We enjoy writing letters. We enjoy letters……………………………………………………………... 4. If we don’t leave now, we don’t catch the beginning of the film. It’s high time ……………………………………………………………….. 5. As he behaved badly, he must be punished. Because of……………………………………………………………………… 6. He will do his homework in half an hour. It ………………………………………………………………………………… 7. I don’t really want you to see the museum. I’d rather ………………………………………………………………............. 8. Carol finds it easy to make friends. Carol has …………………………………………………………………............. 9. My suit needs cleaning before the interview. I must have ………………………………………………………………............ 10. She asked the tourists, “ Do you know the way to the station”. She asked……………………………………………………………………….. Question VIII. Find out and correct the mistakes. (8 points) 1. Many ethnic children doesn’t know how to read and write. A B C D 2. They often have bath after they get up in the morning. A B C D 3. We usually have English lesson twice a week. A B C D 4. They never have breakfast before go for a walk. A B C D 5. She likes her job but does not like wear uinforms. A B C D 6. Two days ago,the weather forecaster warned us that a tornado is coming. A B C D 7. Shopping in the mall is more comfort A B C D 8. You should take the raincoat with you in case it may rain hard this afternoon. A B C D Question IX. Use the cues below to write a passage telling your recent trip to the countyside. (7points) 1.Last weekend/ my family/ two-day trip / home village. 2. We/ start/ the journey/ early /morning. 3. After three hours/ travel/ bus/ reach/ old banyan/ entrance/ the village 4. Everyone/ feel/ tired/ sit/ under the tree/ take /rest. 38

37


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

5. After that/ we/ start/ walk/ the village/ twenty minutes/ come/ my grandparents’ house 6. We/ spend/ enjoyable/ weekend/ the county. 7. We / all / feel / happy and healthy / the trip. -------------------------------------- THE EN ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 06

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – TP Thanh Hóa, ngày 03/12/2013 - năm học 2013 - 2014

Question I (5 ps) A. Pikck out………… 1C peasant B. 4A dependent

2. Future man is likely to be different from us 3. We enjoy letters being written. 4. It’s high time we left, otherwise we won’t catch the beginning of the film. 5. Because of his bad behaviour, he must be puninshed. 6. It will take him half an hour to do his homework. 7. I’d rather you didn’t see the museum. 8. Carol has no difficulty in making friends. 9. I must have my suit cleaned before the interview. 10. She asked the tourists if / whether they knew the way to the station. Question VIII . Find out and correct the mistakes. (8 points) 1. B don’t 4. D going 2. A have a bath 5. D wearing uniform(s) 3. B English lessons 6.. D(was coming) 7.D (comfortable) 8.C(rains )

2D weather 3D damage 5D company

Question II (10ps) Choose the word or phrase that best completes each sentence. 1A 2A 3B 4B 5D 6A 7D 8C 9B 10A Question III. (10ps)Write the correct form or tense of the verbs in the parentheses 1. came ; was talking 2. hadn’t gone 3. has taken 4. didn’t … want 5. has been 6. can’t have been 7. polished 8. meeting 9. must have taken Question IV: (9 points) A. Give the correct form of the word in brackets. 1. irregular 2. endlessly 3. sensible 4.actress B.Complete these sentences with the correct form of the antonyms of the words in brackets. 1. cleaner 2. difficult 4. more beautiful 3. more polluted 5. noisy

Question IX. Use the cues below to write a passage telling your recent trip to the countyside. (7ps) 1.Last weekend my family had a two-day trip to our home village. 2. We started the journey very early in the morning. 3. After three hours traveling by bus, we reached an old banyan at the entrance to the village. 4. Everyone felt very tired, so we sat under the tree to take a rest. 5. After that we started to walk into the village for about twenty minutes to come to my grandparents’ house . 6. We spent an enjoyable weekend in the county. 7. We all felt very happy and healthy after the trip. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM: Tổng toàn bài : 80 points Thang điểm : 20 Tổng số “ points” đúng.

Question V: Fill in the blank with a suitable word. (10 points) 1.who 2. than 3. where 4. few 5. for 6. though / although 7. frighten 8. off 9. got 10. possible

Điểm bài thi = 4 -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

Question VI. Put the sentences in the correct order to make a logical dilogue. (11ps) Học sinh xếp đúng đến câu nào thì cho điểm đến câu đó. 6- 10 -3 -5 -9 -1 -7 -11 -8 -4 -2 Question VII: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same. (10 points) 1.So long as you arrive before eleven, I can meet you. 39

40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 07

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013 - năm học 2013 - 2014

PART A - PHONETICS (5 PTS) I. Pronunciation A. Circle the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest (3pts). 1 A leave B heat C meat D instead B hoped C laughed D finished 2 A saved 3 A thought B these C though D them B. Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions (2 pts). 1 A begin B expensive C holiday D historical 2 A responsibility B documentary C trigonometry D conservation PART B: VOCABULARY AND GRAMMAR (35 PTS) II. Circle the best answer to complete each of the following sentences (10 pts) 1. Several cars, ………. owners had parked them under the trees, were damaged. A. their B. of which C. whom D. whose 2. Can you tell me who is responsible …………. passports? A. to check B. checking C. about checking D. for checking 3. John gets used to............breakfast very early with rice. A. have B. has C. having D. had 4. My brother refused …………. me £5. A. to lend B. lending C. to have lent D. lend 5. I had a headache after the film because I was sitting too close to ………. . A. view B. screen C. glass D. window 6. Mai laughed ................ when she was watching "Tom and Jerry" on TV. A. happily B. happiness C. happy D. unhappy 7. It's ................ long time since She last saw his brother. A. so B. very C. such a D. too 8 He’d rather learn English than .................. A. He wacthed TV B. watch TV C. watching TV D. to watch 9. Jenny never cooks, ...............? A. did not she B. doesn’t she C. does she D. did she 10. Neither Tom nor I.........beef A. like B. likes C. don't like D. doesn't like III. Supply the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences below (5pts) 1. I wish you (not eat) all the food! I’m hungry. 2. I’d rather you (sit) here. 41

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3. I’m very interested (go) to Japan on my holiday. 4. He can't help (swim) in the early morning. 5. Look! The train ( come). IV. Supply the correct form of the word in capital at the end of each sentence (10pts) 1 Jimmy Hendrix, the famous rock ………………, died in 1970. MUSIC 2 Shakespeare is probably the world’s most famous ……………… . PLAY 3 If you want to stay ………………, you should take plenty of exercise. HEALTH 4 If you want to exchange goods, you will need to produce a ………… RECEIVE 5 The old lady kept her ……………… hidden under her bed. SAVE 6. If things go wrong, don’t be …………… ENCOURAGE 7. Being able to type is a …………. office skill. BASICALLY 8. Don’t send a receipt; that is ………… NECESSARILY 9. She is an extremely………sales representative. PERSUASION 10. I’m sorry, but I …………with you completely AGREEMENT V. Each of the following sentences has a mistake. Find it and correct it (5pts) 1. I went swimming every day while my holiday last summer. 2. Tom and Mark hope go skiing in the mountains this weekend if the weather is fine. 3. Each of the students in the class has to type their own report. 4 .We are really fed up at the television programmes today. 5. We thought he is planning to go on vacation after the first of the month. VI. Fill in the blanks with the suitable prepositions.(5 points) 1. The girls in our class are divided .......... two groups. 2. When you are in trouble. You should ask ........ help as soon as possible. 3. She looks forward ................ seeing her mother coming back soon. 4. My dog was tied ............... the tree near our house. 5. Look these new words ............ in a dictionary, please!. PART C: READING 25 POINTS VII. Fill in each blank of the following passage with only one suitable word (10pts) Vietnamese parents are always complaining that their children spend too much time glued to the television and not enough time (1) ………other activities (2) ……. sports and reading. A survey recently carried out on people viewing habits (3)…………. not disprove this. It shows that young people in Viet Nam spend on average 23 hours a week in front of the television, which works out over three hours everyday. (4)……is surprising, however, is the fact that the average adult watches (5)…………. more: an incredible 28 hours a week. We (6)……. to have become a nation of addicts. Just about every home in the country has a television and over half have two or more. (7)……… to the survey, people nowadays don’t (8) ……. watch television sitting in (9)…… living-rooms, they watch it in the kitchen and in bed as (10)……. VIII. Read the passage and then choose the best answer (10pts). 42


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Nowaday people are more aware that wildlife all over the world is in (1).......... Many species of animals are threatened, and could easily become (2).......if we donot make an effort to (3)......... them. There are many reasons for this. In some cases, animals are (4) .........for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (5).......... and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitat- the place where they live is........(6)......... More ...(7)........is used for farms, for houses and industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers are use fowerful chemicals to help them grow better (8)......but these chemials pollute the environment and ...(9)........wildlife. The most successful animals on earth human beings - will soon be the only ones (10)...........unless we can solve this problem. 1.A. problem 2.A. vanished 3.A. protect 4.A. extint 5.A. lively 6.A. exhausting 7.A. area 8.A. products 9.A. wrong 10.A. survived

B. threat B. extint B. defend B. game B. alive B. departing B. land B. crops B. spoil B. staying

C. vanishing C. empty C. harm C. hunted C. for life C. escaping C. soil C. fields C. harm C. left

D. danger D. disappeared D. serve D. chased D. for living D. disappearing D. earth D. herbs D. wound D. over

IX. Read the following passage and circle the correct answer for each of the questions ( 5pts) How to use a bicycle? 1- Don’t ride a bicycle which is not the right size for you. 2- Check a bicycle before using it and make sure that the brakes and steeringwheel work properly and the tyres have enough air in them. 3- When riding a bicycle, always use a cycling track at the side of the road when there is one. 4- Don’t ride too fast, especially when going down hills and turning corners. 5- Control the speed of your bicycle with your brakes, but always use them gently. 6. When in a group, always ride in single file. 7- Always keep to the side of the road, do not ride in the middle of the road or weave back and forth on the road. *Choose the best answer. 1. You should ride a bicycle which is ...... A. higher than you are B. with high seat C. your right side D. your favorite 2. Which part of your bicycle is used for changing direction? A. The front wheel B. The steering wheel. C. The tyres D. The back wheel 3. When is the most dangerous to ride fast? A. When riding along the roads B. When turning corner C. When going down hills D. B and C are right 4. Which part of a bicycle do you use to control the speed? 43

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

A. The brake B. The lights C. The chains D. None of the above 5. When you are in hurry, you can ........... A. ride in the middle of the road B. weave back and forth C. ride dangerously D. ride in a cycling track PART D: WRITING 15 PTS X. Rewrite each of the following sentences, beginning as shown, so that its meaning does not change 10 pts 1. Someone has stolen Jimmy’s car. Jimmy……………………………................................................................... 2. It’s a pity that you wrote that letter. I’d …………………………………………..................................................... 3. Vinh keeps forgetting his homework. Vinh is ..…………………………………………………………............... 4. The policeman order them " Don't enter this area" The policeman ..................................................................................................... 5. Everyone knows that taking exercise is good for your health. Taking exercise ………………………………….............................................. 6 .“If I were you , I should try my best to learn English.” John said to me. John advised…………………………………………………………………… 7. I think no other flowers are beautiful as rose I think rose ………………………………………………………………………… 8. I certainly don't intend to reply that rule letter I have……………………………………………………………………………. 9. He spends an hour a day looking after the dog. Looking.................................................................................................................. 10. He drives so carefully that he has never had any accidents He is such ................................................................................................................... XI. Imagine that you had a weekend picnic to the countryside last Sunday. Write a paragraph of about 60 words about it. You mustn't use your real name, your school and your address. (5 points) Good luck and success! -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

44


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 07

Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013 - năm học 2013 - 2014

PART A : (5 PTS) I . (5pts): A. 1 D B. 1 C

2A 2A

3A

PART B: VOCABULARY AND GRAMMAR (35 PTS) II. 10 pts 1D 6. A

2D 7. C

3C 8. B

4A 9. C

XI. 5pts - Making scheme: The impression mark is based on the following scheme: 1. Content: 3 points ( Time, place, travel, weather, activities during the picnic, participants, feeling....) 2. Language: 1 point ( grammar, vocabulary, structure) 3. Presentation: 1 point (Coherence, cohesion, style)

5B 10. A

III. 5 pts 1 hadn’t eaten

2. sat

3. to go

4. swimming

HƯỚNG DẪN CHẤM Bài thi chấm theo thang điểm 20 Điểm bài thi = Tổng số points đúng/ 4points

5. is coming

IV. 10 pts 1. musician 6. discouraged

2. playwright 7. basic

3. healthy 8. unnecessary

PART D: WRITING (15 PTS) X. 10 pts. 1. Jimmy has had her car stolen. 2. I’d rather you hadn’t written that letter. 3. Vinh is always forgetting his homework 4. The policeman ordered them not to enter that area. 5. Taking exercise is known to be good for your health. 6. John advised me to try my best to learn English. 7. I think rose is the most beautiful flower. 8. I have no intention to reply/of replying to that rule letter 9. Looking after the dog takes him an hour a day. 10. He is such a careful driver that he has never had any accidents

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

4. receipt 5. savings 9. persuasive 10. disagree

V. 5 pts 1 while -> during 4 at -> with VI: 5 pts

2 go -> to go 5 is -> was

1. into

2. for

3 their -> his/her 3. to

4. to

5. up

PART C: READING (25 PTS) VII. 10 pts 1 doing/on 6 seem/appear

2 like 7 According

VIII: 10 pts 1. D 6. D IX. 5 pts

2. B 7. B 1C

3 does/did 4 What 8 only/just 9 their/the 3. A 8. C

2B

3D

5 even 10 well

4. B 9. C 4A

5. B 10.C 5C 45

46


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

C. GRAMMAR – VOCABULARY – LANGUAGE FUNCTIONS I. Choose the option A, B, C or D which best completes or responds to each sentence. (15 points) 16. Nisa: “Do you mind if I borrow your umbrella for a while?” Jira: “_________________________” A. No, here you are. B. Never mind. C. You’re welcome. D. Yes, and bring it back. 17. She has lived in a _________ since 2008. A. five-floors building B. five-floor building C. five-floor buildings D. five-floors buildings 18. Maria: “Thanks for lovely evening.” Diana: “_________________________” A. Oh, that’s right. B. Yes, it’s really great.

C. No, it’s not good. D. I’m glad you enjoyed it. 19. The liquid __________ to a boiling point. A. heats B. was heated C. heated D. be heated 20. If you _________, I will explain it again to you. A. understand B. don’t understand C. won’t understand D. didn’t understand 21. Nick: “Can you lend me your car this afternoon? I have an urgent appointment.” Susan: “_________________________” A. I don’t think so I won’t need it. B. No I can’t. I won’t need it. C. I think so. I won’t be using it. D. Yes, I can. I will be using it. 22. Mr. Thomas: “Would you mind if I turned the air-conditioner down? Mark: “_________________________” A. No, please do. B. Yes, I don’t mind. C. Yes. That’s right. D. No, I mind. 23. I wish I ___________ you some money for your ticket, but I have nothing left now. A. can lend B. would lend C. could lend D. will lend 24. I was impressed ____________ the beauty of the bay. A. on B. by C. in D. from 25. I _____________ a letter to my friends. A. posted B. issued C. collected D. published 26. She moved to Hanoi, but we still keep in _________. A. phoning B. writing C. meeting D. touch 27. Vietnamese women today prefer modern clothes _________ the ao dai. A. to B. for C. in D. with 28. The girl: “This box is very bulky. Can you give me a hand?” The boy: “_________________________” A. That box isn’t mine. B. Sure, I’ll be glad to help. C. Yes, that’s right. D. Certainly, I’m looking for someone to help you. 29. _________ to Nha Trang? – Yes, twice. A. Did you ever go B. Are you ever C. Do you ever go D. Have you ever been 30. Give me a hand, __________? A. will you B. do you C. don’t you D. won’t you II. Provide the correct form of the words in capital letters to complete the sentences. (10 points) 31. The Minister of Finance is responsible for _________ affairs. (ECONOMY) 32. My teacher _________ me to take this examination. (COURAGE) 33. I live in the _________ part of the country. (NORTH) 34. Put the food in the _________, please. (FREEZE) 35. Her car needs _________ at the garage. (SERVICE) 36. Many ________ of different organizations participated in the conference yesterday. (REPRESENT) 37. The weather was terrible, so we had a very _________ holiday. (PLEASE)

47

48

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 08

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Bình Giang, năm học 2012 - 2013

ĐỀ BÀI A. LISTENING Listen to Becky and Sarah talking about their new apartments and decide whether the following statements are True (T) or False (F). You will listen to their talks twice. (10 pts) 1. The bookshelf looks really good in Becky’s living room. 2. She wants to buy an expensive mp3 player. 3. She doesn’t have a dinner table. 4. Now she has to sit on the sofa to watch TV. 5. Her living room is small. 6. Sarah doesn’t have many books. 7. She has a new TV. 8. She doesn’t have enough money to buy a mp3 player now. 9. Her dinner table isn’t nice and big. 10. She didn’t buy an expensive sofa. B. PHONETICS Choose the word that has a different stress pattern from the others in the group. (5 points) 11. A. academic B. reputation C. experience D. intermediate 12. A. visit B. suggest C. employ D. direct 13. A. advertise B. separate C. primary D. instruction 14. A. compulsory B. economic C. material D. community 15. A. poem B. writer C. contact D. symbol


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

38. We must make a _________ about where to go. (DECIDE) 39. _________, many houses have to be demolished to make ways for the roads. (FORTUNATE) 40. Nowadays people are using energy at an _________ speed. (BELIEVE) III. Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting. (5 points) 41. Although it rained heavily, but I came to class in time. A B C D 42. My father, along with his friends, are drinking tea in the living room. A B C D 43. The lesson is too difficult for us to understand it. A B C D 44. In many ways, riding a bicycle is similar with driving a car. A B C D 45. Your friends became very angrily over a seemingly little problem. A B C D D. READING I. Read the following passage and decide which option A, B, C, D best fits each space. (10 points) A WELSH FESTIVAL Wales has a population of about three million. English is the main language and only twenty per cent speak both Welsh and English. Every year, (46) _______ August there is a Welsh-speaking festival. It (47) _______ place in a different town each year so everyone has a chance for it to be near them. Local people (48) _______ years making plans for when the festival will be in (49) _______ town. Each festival is (50) _______ by about 160.000 people. They travel not only from nearby towns and villages (51) _______ also from the rest of the British Isles and (52) _______ from abroad. There are concerts, plays and (53) _______ to find the best singers, poets, writers and so on. Shops sell Welsh music, books, pictures and clothes as (54) _______ as food and drink. The festival provides a chance for Welsh-speaking people to be together for a whole week, with (55) _______ Welsh language all around them. 46. A. in B. by C. on D. at 47. A. takes B. finds C. has D. makes 48. A. pass B. put C. spend D. do 49. A. our B. their C. his D. its 50. A. arrived B. come C. visited D. attended 51. A. and B. but C. since D. however 52. A. just B. hardly C. quite D. even 53. A. tests B. examinations C. competitions D. races 54. A. long B. far C. good D. well 55. A. one B. a C. the D. some

II. Read the following passage and fill in each numbered blank with one suitable word. (10 points) In Britain there is a (56)_________ now which people call Mother’s Day. In the old days many girls from working-class families in towns and cities and from farmers’ families in the country worked in rich houses. They had to do all the (57)_________ and their working day was usually very long, they often (58)_________ on Sundays, too. Once a year, it was usually one Sunday in March, they could (59)_________ their mothers. They went home on that day and (60)_________ presents for their mothers and for (61)_________ members of their families. They could stay at home only one day, and then they went back (62)_________their work. People call that day Mothering Day (63)_________Mothering Sunday. Later workers at the (64)_________ and girls who worked in the houses of rich families received one free day a week, and Mothering Day became Mother’s Day. It is (65)_________ last Sunday in March. III. Read the following passage and choose the correct answer A, B, C or D. (10 points) FRUITIBIX Do you want to be slim? Do you worry about your family's health? Then you should try Fruitibix, the new healthy fruit and nut biscuit. Fruitibix tastes wonderful, but it contains less sugar than most other biscuits. Each biscuit contains dried fruit and nuts, including apples, coconuts and bananas. Sometimes you feel like eating something between meals. Now, instead of having a chocolate, bite into a Fruitibix. It won't make you fat and it will keep you healthy. At lunchtime, instead of chips and hamburgers, have a Fruitibix. It contains all the essential foods for a balanced meal. And if you are in a hurry, and you don't have time for a proper meal, Fruitibix will give you the energy to keep on going. So whenever your children ask for something sweet, give them Fruitibix instead of cakes or chocolate. They will love the taste and it won't harm their teeth. Discover Fruitibix. It's on our supermarket shelves now! 66. This is ______________. A. an advertisement B. a magazine C. a student's notebook D. a letter 67. The writer wants to ______________. A. explain why people buy this product C. give advice about healthy living B. persuade people to buy the product D. compare Fruitibix with other sorts of food 68. Why, in the writer's opinion, should people eat Fruitibix instead of chocolate? A. Fruitibix tastes better than chocolate. B. Fruitibix contains more fat than chocolate. C. Fruitibix is cheaper and easier to eat than chocolate. D. Fruitibix is healthier and less fattening than chocolate. 69. Why does the writer say that fruitibix is useful when you are in a hurry? A. You don't need to cook it. C. It's as good as a proper meal. B. You can buy Fruitibix everywhere. D. It won't be harmful to your teeth. 70. Which of these people should buy Fruitibix? A. Mrs. Brown is looking for something special to serve for dessert at a dinner party.

49

50


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

B. Mr. Taylor is going on a fishing trip and wants to take something to eat with him. He enjoys salty food. C. Mrs. Brook's daughter was ill yesterday. She is getting better but the doctor advised Mrs. Brook to give her liquid food without any sugar or salt in it. D. Mr. Green wants something to take to the office. He is busy today and might not have time for lunch. E. WRITING I. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it. (5 points) 71. He won a prize at the competition because he spoke English fluently. Because of _______________________________________________________________. 72. Nowhere is more expensive than this restaurant. This restaurant ____________________________________________________________. 73. Mr. Lee said to his students, “Do as many exercises in English as you can.” Mr. Lee advised ___________________________________________________________. 74. “How much do you think it will cost?” she asked. She wanted to know ________________________________________________________. 75. I last saw him when I was a student. I haven't __________________________________________________________________. II. Use the following sets of words and phrases to write a letter from Lilly to Elizabeth. (10 points) Dear Elizabeth, 76. I / be / glad / receive / letter. 77. I / just / wonderful / news. 78. I / pass / final / examination / university. 79. My father / be / please / he / hear this. 80. He / already / promise / pay / holiday abroad / I / pass. 81. So / I / come / England. 82. I / like / study English / school / near / home. 83. I / look for / advanced course / perhaps / three / four hours / day. 84. You / help / find / one? 85. I / look forward / see / soon. Love, Lilly III. It is said that the Internet plays an important role in our life. Do you think so? Write a passage of about 120 -150 words to express your idea about this saying. (10 points) -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

51

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 08

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Bình Giang, năm học 2012 - 2013

A. LISTENING Listen to Becky and Sarah talking about their new apartments and decide whether the following statements are True (T) or False (F). You’ll listen to their talks twice. (10 pts) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 T F F F T T F T F T B. PHONETICS Choose the word that has a different stress pattern from the others in the group. Tổng 5 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 11 12 13 14 15 C A D B C C. GRAMMAR – VOCABULARY – LANGUAGE FUNCTIONS I. Choose the option A, B, C or D which best completes or responds to each sentence. (15 points) Tổng 15 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B D B B C A C B A D A B D A II. Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences (10points). Tổng 10 điểm, mỗi cõu đỳng cho 1 điểm 31 economic 36 representatives 32 encouraged/encourages 37 unpleasant 33 northern 38 decision 34 freezer(s) 39 unfortunately 35 servicing 40 unbelievable III. Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs correction. (5 points) Tổng 5 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 41 42 43 44 45 B B D C B D. READING I. Read the following passage and decide which option A, B, C, D best fits each space. (10 points) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 A A C B D B D C D C

52


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

II. Read the following passage and fill in each numbered blank with one suitable word. (10 points) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm 56 holiday 61 other 57 housework 62 to 58 worked 63 or 59 visit/ meet/ see 64 factories 60 brought/ bought 65 the III. Read the following passage and choose the correct answer A, B, C or D. (10 points) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 2 điểm 67 68 69 70 66 A B D C D E. WRITING I. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it. (5 points) Tổng 5 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm Possible answer: 71. Because of his fluent English, he won a prize at the competition. OR: Because of his fluency in English, he won a prize at the competition. OR: Because of his speaking English fluently, he won a prize at the competition. 72. This restaurant is the most expensive. 73. Mr. Lee advised his students to do as many exercises in English as they could. 74. She wanted to know how much I/we thought it would cost. 75. I haven't seen him since I was a student. II. Use the following sets of words and phrases to write a letter from Lilly to Elizabeth. (10 points) Tổng 10 điểm, mỗi câu đúng cho 1 điểm. Dear Elizabeth, 76. I am glad to receive your letter. 77. I have just got/had some wonderful news. 78. I have passed the final examination at the university. 79. My father will be very pleased when he hears this. 80. He has already promised to pay for a holiday abroad if I pass. OR: He has already promised to pay for me to go on holiday abroad if I pass. 81. So I will come to England. 82. I’d like to study English in a school near your home. 83. I will look for an advanced course which perhaps lasts for three or four hours a day. 84. Can you help me to find one? 85. I am looking forward to seeing you soon.

53

Love, Lilly III. It is said that the Internet plays an important role in our life. Do you think so? Write a passage of about 120 -150 words to express your idea about this saying. (10 points) 1. Content: (5 pts) 1.1. Passage structure for one side of the argument: + Introduction: topic + your opinion (either agree or disagree) (1.0 pt) + First idea to support your opinion + Second idea to support your opinion + Second idea to support your opinion (3.0 pts) ……….. + Conclusion: repeat your opinion (1.0 pt) 1.2. Passage structure for giving both sides: + Introduction: topic + say that you 'partly agree' (1.0 pt) + On the one hand,... (1.5 pts) + On the other hand,... (1.5 pts) + Conclusion: repeat that you accept elements of both arguments (1.0 pt) 2. Language: (5 pts) + Appropriate vocabulary (1.5 pts) + Correct grammar (2.5 pts) + Punctuating/ Spelling (1.0 pt) Chú ý: Tổng số điểm là 100, sau đó qui về thang điểm 10 và làm trũn đến số thập phân thứ nhất. Transcript of the listening part 1. The bookshelf looks really good in the living room. And the TV is just fine. When I find a mp3 player, I’m going to put it in the bookshelf. I don’t have mp3 player now because I want to find a cheap one. I’m going to check out the sales next week. I’ve got a dinner table, but I still need a sofa. Now I have to sit at the dinner table to watch TV. My living room is small, so I want a small sofa. 2. I was thinking about getting a bookshelf, but I don’t have many books yet, so I guess I can wait. I was lucky. I got a really cheap used TV the other day. It only cost $50 and it works really well. It’s nice to have something to watch. Right now I don’t have enough money to buy mp3 player. The dinner table is very nice and big enough for six people. I bought a cheap sofa, too. It’s really comfortable.

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

54


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 09

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011 - năm học 2011 - 2012

ĐỀ BÀI Question I : Phonetics A/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. 1. a. campus b. relax c. locate d. fashion 2. a. qualify b. baggy c. grocery d. scenery b. cooked c. examined d. called 3. a. played B/ Choose the word whose stressed syllable is different from that of the others. 1. a. chemical b. effective c. experience d. biology 2. a. capital b. collect c. national d. nature Question II: Supply the correct forms of the verbs in the brackets. 1. I am sure the letter won't arrive in time unless it (send) by air. 2. My mother was just about (leave) the office when the phone rang. 3. They asked us if we (must) go then. 4. They don’t like (ask) a lot of questions when I take oral exams. 5. She (often take) to the theater by the Browns. 6. Neither you nor I (be) wrong. 7. Nothing (do) since I moved here. 8. The computer is small enough (keep) in your case. 9. Over the years, Mr. Nam (collect) thousands of cars. 10. Children prefer (watch) TV to (read) books. 11. Would you like (play) games or shall we wait till the end? 12. I am sure the letter won't arrive in time unless it (send) by air. 13. His hair is short. He (have) hair cut. 14. I wish I (be) the richest person in the world. Question III: Choose A, B, C, or D to complete the following sentences. 1.It is easy to find a book________the tittle. A. on B. by C. of D. with 2.I wish the sun_________shining now. A. is B. are C. were D. would 3. Here is my report. ________it at last. A. I finish B. I finished C. I am finished D. I have finished 4. I would be nice to sit down and _______for a while. A. rested B. resting C. rest D. a rest 5. Quiet, please. The headmaster would like to________ a few words. A. talk B. say C. tell D. mention 6. Go on! I am interested in _________you have just said. A. that B. who C. what D. whose

7._________clothes do you prefer, T-shirt or pullover? A. what B. who C. which D. where 8. She has two children to look after, so she is looking for a________job in her neighborhood. A. part-time B. full-time C. skilled D. low-paid 9. Let's go for a walk,__________we? A. will B. do C. shall D. must 10. In the 1990s, the sales of jeans stopped because the worldwide…situation get worse. A. economy B. economical C. economically D. economic 11. In Malaysia, Islam is the country official___________ A. language B. religion C. federation D. region 12. Many Vietnamese women today prefer to wear modern clothing at work because of its___ A. material B. fashion C. label D. convenience 13. Wearing uniforms help students feel____________in many ways. A. equal B. different C. comfortable D. casual Question IV: Give the correct forms of the words given in the brackets. 1. He is in the government. He is a well-known__________. (Speak) 2. There used to be a big tree at the__________to this village. (Enter) 3. Sorry about the mistake I made in the report. I_______the introductions you gave me. (Understand) 4. Is Buddhism the country’s_________religion of Thailand. (Office) 5. Jeans made in China are sometimes___________cheap. (Surprise) 6. Our school has a lot of ___________teachers. (Qualify). 7. It is_________of you to cheat in exam. (Honest) 8. The road is so narrow that it needs___________. (Wide) 9. Do you understand the saying “___________is better than cure”? (Prevent) 10. ___________is a serious problem that needs solving in our country. (Employ) Question V: Rewrite the below sentences, beginning as shown so that the meaning keeps unchanged. 1. She has such a soft voice that it is impossible for me to hear it. - Her voice is................................................................................................................ 2. I started learning English when I was in grade 6. - I have.......................................................................................................................... 3. Mr. Peter is pleased to meet his friend soon. - Mr. Peter is looking……………………………………........................................... 4. The flight lasted two hours. - It was.......................................................................................................................... 5. That house is very expensive so I can’t buy it. - That house isn’t.......................................................................................................... 6. My father used to take me to the zoo when he had free time. - I................................................................................................................................... 7. They have an interest in computer science. - They are......................................................................................................................

55

56


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

8. Quang is the best football player in his class. - No one........................................................................................................................ 9. It took us 3 hours to open the door. - We............................................................................................................................ 10. Mark is too young to get married. - Mark is not................................................................................................................. Question VI: Fill in the gaps with the correct prepositions. 1. We wish we had a father___________yours. 2. The teacher divided the class ..............two groups 3. I am interested …… playing soccer very much. 4. We are all responsible ....................keeping the environment clear and clean. 5. He reminds me ……my father. Question VII: Fill each of the numbered blanks in the following passage. Use only one word in each space. Population growth is a serious (1).................around the world. At the beginning of the 20th (2) ................, there were about 1.5 billion (3) ................in the world. In 1984 the World population (4) ................4.8 billion people. By the year 2015, (5)................ will be about 7.5 billion. This growth in population is not happening (6) ................ For example in Europe the population is not growing at all . (7) ................in these countries are smaller now. Only about 2.1 (8) ................are born for every woman. Question VIII: Each sentence has one mistake. Find out and correct it. 1. My mother enjoys to read books in her free time. 2. Nam asked Mai what can he do to help her. 3. Mr Hung didn’t use that computer since he left here 4. I am late for the party, am not I? 5. He asked me what I would use English in the future 6. My family used to be having dinner at 7 o'clock in the evening 7. I wish I can go with you to the countryside next weekend. 8. No one came to the meeting last Saturday, didn’t he? 9. She told me to shut the door but don’t lock it. 10. Lan spent an hour open the front door Question IX: Complete each sentence of the following letter. Dear Sir, 1. I / see / school’s advertisement / TV / last night. 2. I / interested / learning English / and / I / like information / school. 3. I / study / English / four years / but / want / improve / speaking / and / listening / skill. 4. I/ be / very grateful / if / you send/ details / courses / fees /. I / look / forward / hear/ you / as soon as possible. Yours sincerely, Daisy -------------------------------------- THE END --------------------------------------57

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 09

Nguồn ST: Đề thi HSG Tiếng Anh 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011 - năm học 2011 - 2012

Thang điểm : 20 Điểm thực tế bài làm = Tổng số điểm đạt được/ question 4 Question I: Phonetics (5pts) A/Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. 1- c 2- a 3- b B/ Choose the word whose stressed syllable is different from that of the others. 1.a 2.b Question II: Supply the correct forms of the verbs in the brackets. (15pts) 1- is sent 2- to leave 3- had to 4- being asked (to be asked) 5- is often taken 6- am 7- has been done 8- to be kept 9- has collected 10- watching – reading 11- to play 12- is sent 13- has had 14- were Question III: Choose A, B, C or D to complete the following sentences. (13pts) 1. D 4. C 7. C 10. D 13. A 2. C 5. B 8. A 11. B 3. D 6. C 9. C 12. D Question IV: Give the correct forms of the words given in the brackets. (10pts) 1. speaker 4.official 7.dishonest 10.unemployment 2.entrance 5.surprisingly 8.widening 3.misunderstood 6.qualified 9. prevention Question V: Rewrite the below sentences, beginning as shown so that the meaning keeps unchanged. (10pts) 1. Her voice is so soft that it is impossible for me to hear it. 2. I have been learning English since I was in grade 6./ I have learnt(learned) English since I was in grade 6. 58


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3. Mr. Peter is looking forward to meeting his friend soon 4. It was a two-hour flight. 5. That house isn’t cheap enough for me to buy. 6. I used to be taken to the zoo by my father when he had free time. 7. They are interested in computer science. 8. No one in Quang’s class plays football as well as him (he does)./ No one in Quang’s class plays football better than him (he does). 9. We spent 3 hours opening the door. 10. Mark isn't old enough to get married. Question VI: Fill in the gaps with the correct prepositions. (5pts) 1. like 2.into 3. in 4. for 5.of Question VII: Fill in each of the numbered blanks in the following passage. Use only one word in each space. (8pts) 1. problem 2. century 3. people 4. was 5. It 6.everywhere 7. families 8. children Question VIII: Each sentence has one mistake. Find out and correct it. (10pts) 1. to read -> reading 2. can he -> he could 3. didn’t use -> hasn’t used 4. am not I -> aren’t I? 5. what how 6. used to be having used to have is used to having 7. can could 8. didn’t he did they 9. don’t (lock) not to (lock) 10. open opening Question IX: Complete each sentence of the following letter.(4pts) Dear Sir, 1. I saw your school’s advertisement on TV last night. 2. I am interested in learning English and I would like some information about your school. 3. I have studied English for four years, but I want to improve my speaking and listening skill. 4. I would be very grateful if you could send (me) detail of courses and fees. I am looking forward to hearing from you as soon as possible. Yours sincerely, Daisy -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

59

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 10

ĐỀ BÀI Question 1: Pick out the word with the underlined part pronounced differently from that of the others. b. ploughed c. laughed d. smiled 1. a. stored b. natural c. native d. nation 2. a. name b. food c. moon d. pool 3. a. blood b. myth c. with d. sixth 4. a. both b. sandy c. many d. handy 5. a. candy Question 2: Supply the correct form of the verb in brackets. 1. The man who (rescue) had been in the sea for ten hours. 2. People always (blame) their circumstances for what they are. 3. You (stop) by a policeman if you (try) to cross the road now. 4. I was just about (leave) the office when the phone rang. 5. I’d rather (live) in Ancient Greece than Ancient Rome 6. Quick! There(be) an accident. Phone the hospital. The accident (happen) when that red car (shoot) out of the side street without warning. 7. There (be) no guests at all since I left. 8. This palace (say)(build) in three years. 9. I know, but I can't help ( have) a cup of tea afer dinner. It is one of my greatest pleasures since I quit (smoke). 10. By the end of this week my illness (cost) me $ 100 Question 3: Use the correct form of the words in brackets to complete sentences 1. After the explosion, only two people were left ....... (live) 2. “Look after your mother”, were his ............words (die) 3. ........was one of three problems facing the Vietnamese government after the August Revolution in 1945. (literacy) 4. She always listens............to what she is told (attention) 5. She cut herself and it's ...........quite badly. (blood) 6. Is it possible to .........between a hobby and an interest? (distinct) 7. It was a long, slow film. I nearly died of .................. (bore) 8. On a ...........day we receive about fifty letters. (type) 9. Freedom of ...........is one of the fundamental rights. (speak) 10. The duty of the police is the .............of law and order. (maintain) Question 4: Choose the word or phrase that best complete each sentence. 1. I’d like to stay ……. Sunday, if that’s OK. A- to B- by C- until D- at 60


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2. Have you had much experience ……… computers ? A- with B- in C- for D- about 3. Andrew came to the party .............he hadn't been invited. A. although B. despite C. incase D. even 4. PO box stands .......... "Post Office" box. A. as B. like C. for D. by 5. It was Sunday .................... shop was open, all the others were closed. A. One B. a C. An D. Some 6. He's always telling ............lies. A. x B. a little C. a few D. the 7. ................are allowed in the city center. A. None cars B. No cars C. No of cars D. no car 8. I've told you time and time ..........not to leave the door open. A. to B. over C. again D. before 9. ...............happens, I shall stand by you. A. Whatever B. What C. Which D. That 10. Don’t let a good chance go ......... A. on B. off C. by D. over 11. He was only nine, but he ate .............his father did. A. much than B. more than that C. as much as D. as much than 12. Stop now! You've done ..............work for one day. A. too many B. plenty C. quite more D. quite enough 13. Let's go for a walk, .............we? A. will B. do C. shall D. must 14. She can't get home ............she has no money. A. unless B. if C. until D,. without 15. The librarian went to look in the cupboard .........rare books are kept. A. which B. where C. that D. there Question 5: Fill in each blank with one suitable word. John Lennon was born in Livepool in 1940. He was always (1)............ on music and played in pop groups (2)............school and Art College. John got married (3).................... Cynthia in 1962 and they had a son, (4)...........name was Julian. At that (5)..........., John was member of a group (6) ..........."The Beatles". Many beautiful songs (7)........... written by John and wherever the group went, crowds of fans gathered to see them. They (8) ................ scream and faint when "The Beatles" played, and lot of people (9)...........their hair cut in a Beatles styles. Soon everyone had heard of "The Beatles" and John was (10) ...........richer than he had ever been. Question 6: Read the passage and then answer the questions below. Alfred Bernard Nobel (1833 - 1896) a Swedish scientist was the first man to make dynamite. He allowed his invention to be used in peace. However, he saw it being used in war to destroy things, he was extremely unhappy. On his death, he left all his money 61

to be spent upon a prize every year. The Nobel Prize is now one of the greatest prizes that a person can ever receive. It is given every year for the best work in one of the following subjects: Physics, Chemistry, Medicine; Literature and Peace. Some of the world's greatest scientists are asked to choose who should be given the prizes. 1. What was Nobel's invention about? 2. How was he when he knew his invention being used for bad purpose? 3. Did he give all the money to his relatives on his death? 4. What is his money used for? 5. Can we choose who should be given the prizes? If not, who can? Question 7: a) Circle the letter of the underlined portion which is not correct and correct it 1. After George had returned to his house, he was reading a book A B C D 2. George has not completed the assignment yet, and Maria hasn’t neither. A B C D 3. Although my sister was tired, but she helped me with my homework. A B C D 4. Nha Trang, that has a long beach, attracts many foreign visitors. A B C D 5. A new department store was building in our town last month A B C D b) Use the following sets of words and phrases to write complete sentences. 1. He/ learn / English / two years now. 2. cars/ buses/ move along/ slowly / because / weather / foggy. 3. Nobody / predict/ what / happen. 4. The noise / the traffic/ prevented /me/ go to sleep/ 5. since / beginning/ course / I / never/ be late / class. Question 8: Rewrite the following sentences, beginning each sentences with the cues 1. He is on the fifteenth page of the report he's typing. - So far he ...................................................................... 2. My English friend finds using chopsticks difficult. - My English friend isn't ................................................ 3. That car's so expensive, I don’t think I can buy it. - It's such ....................................................................... 4. I've never heard a more amusing story than this one. - This is ......................................................................... 5. I was on the point of leaving the house when the telephone rang. - I was ............................................................................ 6. I never intended to help such a man. - I never had ................................................................... 7. "I've seen the film three times, Mary", said George. 62


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- George told .............................................................. 8. I don’t really like her, even though I admire her achievement. - Much ........................................................................... 9. If people deliberately start a fire, they should be punished. - I think anyone ............................................................ 10. I'd like to have more time to study, but I haven't . - I wish ......................................................................... -------------------------------------- THE END --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9 A- ĐÁP ÁN Question1: ( 5points) 1. c: laughed 2. b: natural 3. a: blood 4. c: with 5. c: many Question 2: (15 points) 1. was rescued 2. are always blaming 3. will be stopped - try 4. to leave 5. have lived Question 3: ( 10 points) 1. alive 2. dying 3. illiteracy 4. attentively 5. bleeding Question 4: (15 points) 1. C : until 2. A : with 3. A : although 4. C : for 5. A : One Question 5:(10 points) 1. keen 2. at 3. to 4. whose 5. time

ĐỀ SỐ: 10

6. has been - happened - shot 7. have been 8. is said - to have been built 9. having - smoking 10. will have cost 6.distinguish 7.boredom 8. typical 9. speech 10. maintenance/maintaining 6. A: x 7. B : No cars 8. C : again 9. A : Whatever 10. C : by

Question 6: ( 5 points) 1. It was about dynamite 2. He was very unhappy. 3. No,he didn’t . 4. (his money is now used) for the best working one of the following subjects: physics, chemistry, medicine, literature and peace. 5. No, we can't. Some of the world's greatest scientists. Question 7: ( 10 points) a)(5 points) 1. D read 2. D either 3. B no "but" 4. A which 5. C built b) ( 5 points) 1. He has been learning English for two years now. 2. Cars and buses were moving along slowly because the weather was foggy. 3. Nobody can predict what will happen. 4. The noise of the traffic prevented me from going to sleep. 5. Since the beginning of the course, I have never been late for class. Question 8: (10 points) 1. So far he has typed fifteen pages of the report. 2. My English friend isn't used to using chopsticks. 3. It's such an expensive car that I don’t think I can buy it. 4. This is the most amusing story that I've ever heard. 5. I was about to leave the house when the telephone rang. 6. I never had (any) intention of helping / to help such a man. 7. George told Mary that he had seen the film three times. 8. Much as I admire her achievement, I don’t really like her. 9. I think anyone who starts a fire should be punished. 10. I wish I had more time to study. B- Hướng dẫn chấm - Tổng điểm toàn bài: 80 points - Thang điểm 20 Tổng những phần làm đúng - Điểm bài thi = 4

11.C : as much as 12.D : quite enough 13.C : shall 14.B : if 15. B : where

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

6. called 7. were 8. would 9. had/got 10. much/far/a lot 63

64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 11

ĐỀ BÀI Question 1: a)Pick out the word with the underlined part pronounced differently from that of the others 1. A. of B. café C.knife D. leaf 2. A. program B. also C. nominate D. compose 3. A. interactive B. campus C.fade D. fashion b) Choose the word that has the different stress from the others 4. A. efficiency B. garbage C. environment D. parade 5. A. earthquake B.forecast C. freedom D. typhoon Question 2: Supply the correct forms of the verbs in parentheses: 1. I phoned you at 8 last night. What you (do) then ? 2. I don/t think he (change) his opinions since the last decision. 3. Is it time we (take) serious solutions to reduce garbage? 4. There are a lot of new houses (build) along the streets. 5. In the 18th century, jeans cloth (make) completely from cotton. 6. I wish I (not listen) to you before. 7. When did you last have your hair (style)? 8. It’s difficult to get used to (eat) with chopstick 9. We (make) to work very hard by our teacher. 10. I remember (meet) him somewhere. Question 3: a) Choose the letter of the underlined portion which is not correct and correct it 6. There's a new Oriental restaurant in town, isn't it? A B C D 7. Nam seldom pays his bills on time, and his brother does too. A B C D 8. Mai didn’t go to the zoo with her friends last Sunday because her sickness A B C D 9. The water and land around the chemical factory are serious polluted. A B C D 10. Our neighbor will look for the garden when we go on holiday. A B C D b) Fill in the blank with one suitable preposition 1 . Look! That car is ...... fire. Somebody should call the fire brigade. 2. The Earth travels around the Sun ..... a speed of 107,000 kilometres an hour 65

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3. In Britain, children start school ..... the age of five. 4. She is considered ......... the best singer in her country. 5. He entered the room ......... greeting anyone. Question 4: Choose the best word or phrase to complete the sentence 1.While studying he was financially dependent ………..his wife. A. on B. to C. of D. from 2. We’re moving out soon because our house is going to be knocked…… A. off B. out C. down D. away 3. The house is …….at the corner of a busy street. A. situated B. placed C. stood D. put 4. New york is famous….. its skyscrapers. A. of B. for C. to D. about 5. She….. down and stared at the ceiling. A. lay B. lie C. laid D. lain 6. That is her favorite short.................. blouse. A. sleeve B. sleeving C. sleeves D. sleeved 7. She hardly ever went there,……..? A. didn’t she B. did she C. did not she D. does she 8. You will become ill………you stop working so hard. A. until B. when C. unless D. if 9. She wondered…… her father looked like now, after so many years away. A. how B. where C. what D. that 10. My father said he……. me a new bike the following week. A. buys B. would buy C. will buy D. buy Question 5: Give the correct form of the word in each bracket 1. The situation was …. . Nobody could do anything to help . (hope) 2. In Malaysia,………is free. (educate) 3. Don't ……..me. I really want to come to your party but I can't. (understand) 4. There has been a ……………… of 15% in the amount of money available for buying new books.(reduce) 5. There’s a ………….. of styles for you to choose from.(various) 6. There are…………… about wearing uniforms at school. (argure) 7. In the future, many buildings will be …………. by solar energy.(hot) 8. They want to buy …………………. that will save money.(produce) 9. If it doesn’t rain soon, there’ll be a great …………… of water.(short) 10. The price of ……………….. has gone up again. (electric) Question 6: Reading: a) Read the passage below and choose the best answer for each space 66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

There has been a revolution in the world of newspapers. Not many years (1)_________, newspapers were still being produced using techniques unchanged for (2)_________ hundred years. The journalists gave their stories to a typist, who prepared them for an editor, who passed them on (3) _________the printer. The printer, who was a (4) ________ skilled man, set up the type. (5) _________ was then collected to make the pages. When the pages were complete, the printing machines could be (6) _________ . Nowadays what (7) _________? The journalists type their stories into a computer. The (8) _________ checks their spelling, plans the page, shapes the articles. When the pages are ready, another computer may control the printing. (9) _________ can be no doubt about it, producing a newspaper is an entirely different (10) _________ now. 1. A. before B. ago C. after D. yet 2. A. some B. an C. a D. over 3. A. to B. by C. through D. with 4. A. hardly B. mostly C. partly D. very 5. A. They B. This C. Which D. All 6. A. started B. switched C. stopped D. moved 7. A. gives B. occurs C. happens D. goes 8. A. editor B. typist C. printer D. computer 9. A. It B. There C. You D. We 10. A. skill B. work C. business D. management b) Fill in each blank with one suitable word. Write your answers in the spaces provided in the passage Jack London, the famous American writer, was ....(1)...... in San Fransico in 1876. When he was young, he .....(2).. to sell newspapers, work at a hotel and on a ship ....(3).... money. He was a student at a university for only a year. He had to leave it......(4)....he was too poor to pay for the university. In ....(5)...... years 1905 to 1909 Jack London...(6).... his best stories and novels. .....(7)... books were about working people who came to find gold in Alaska, a cold country in the North. ....(8).......his books, we can learn that Jack London loved people, and he was sure that man is stronger ....(9)..... anything in the world. His life was short, he .........(10).... in 1916.

3. They will have to change the date of the meeting again. →The date.................................................................................................. 4. Some newspapers have more pictures than texts. →There are................................................................................................ 5. I couldn’t hear them because they were speaking too softly. →They were.............................................................................................. 6. Jone only understood very little of what the teacher said. →Jone could hardly.................................................................................. 7."I don't want to walk there alone.", he shouted. → He objected ...................................................................................... 8. "I'm sorry that I broke the glass', said Peter. → Peter apologised............................................................................... 9. I remember my brother taking me to the park. → I remember ..................................................................................... 10. We haven't seen Ann for ages. → It's .................................................................................................... Question 8 : Write complete sentences using the given words 1/ Jack London / life and writing / think / by many / represent / American / love of adventure. 2/ It / know / she / work / foreign company/ now. 3/ It / 5 years / since / I / visit / home village. 4/ When / rain / you / should / not / out 5/ A lot / work / do / this house / recently. -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

Question 7: Finish each of the following sentences in such a way that itmeans exactly the same the sentence printed before it. 1. “How manystudents are there in your class?” the man asked. → The man asked me ............................................................................ 2. It’s not a good idea to travel during the rush hour. → It’s better to avoid .............................................................................. 67

68


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3.D. with 4.D. very

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9 Question 1: Pronunciation a) 1A 2C 3C b) 4B 5D

ĐỀ SỐ: 11 b) Fill in each blank with one suitable word. Write your answers in the spaces provided in the passage 1. borned 2. had/used 3. for 4. because 5. the 6. wrote 7. These/His 8. Through/Reading 9. than 10. died

Question 2: Supply the correct forms of the verbs in parentheses: 9. were made 5. was made 1. were....doing 10. meeting 6. hadn’t listened 2. has changed 7. styled 3. took 8. eating 4. built

Question 7: Finish each of the following sentences in such a way that itmeans exactly the same the sentence printed before it. 1. The man asked me how many student there were in my class 2.It’s better to avoid traveling during the rush hour 3.The date of the meeting will have to be changed again. 4.There are more pictures in newspapers than in texts 5.They were speaking so softly that I couldn’t hear them (They were speaking too softly for me to hear) 6.Jone could hardly understand what the teacher said 7. He objected to walking there alone 8. Peter apologised for breaking the glass/ having broken the glass 9. I remember being taken to the park by my brother 10. It's ages since we last saw Ann Question 8 : Write complete sentences using the given words 1 Jack London ‘s life and writing are thought by many people to represent the American’s love of adventure. 2. It is known that she is working for a foreign company now. 3. It is 5 years since I visited my home village. 4. When it rains you shouldn’t go out 5. A lot of work has been done for this house recently.

Question 3: a) Choose the letter of the underlined portion which is not correct and correct it 1. D→ isn’t there 4. D →seriously 2. D→doesn’t either 5. B → look after 3. C→ because of b) Fill in the blank with one suitable preposition 1 . in. 2. at 3. at

4. as

7. C happens 8. A editor

5. without

Question 4: Choose the best word or phrase to complete the sentence 9. C what 5. A. lay 1. C of 10. B would buy 6. D sleeved 2. C. down 7. A didn’t she 3. B. placed 8. C unless 4. B. for Question 5 Give the correct form of the word in each bracket 9. shortage 5. variety 1. hopeless 10. electricity 6. arguments 2. education 7. heated 3. misunderstand 8. products 4. reduction

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

Question 6: Reading: a) Read the passage below and choose the best answer for each space 1.B ago 5.B. this 9. B there 2.D. over 6. B stopped 10. A work 69

70


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 12

ĐỀ BÀI

Question 1: Choose the word whose part underlined is pronounced differently from the others in each group. 1. A. needed B. worked C. stopped D. booked 2. A. thick B. thorough C. healthy D. weather 3. A. like B. lively C. live D. life 4. A. cook B. blood C. school D. look 5. A. feat B. great C. seat D. fear 6. A. flame B. hate C. page D. adventure 7. A. sugar B. settle C. surprise D. sentence 8. A. helped B. liked C. watched D. hated. 9. A. good B. book C. foot D. food 10. A. lie B. height C. weight D. pie Question 2: Supply the correct forms of the verbs in brackets. 1. There (be) no guests at all since I left. 2. I am sorry about the noise last night. We (have) a party. 3. In a few minutes’time, When the clock (strike) six, I (wait) here for three hours 4. She (sleep) for 10 hours! You must wake her 5. By this time next year I (save) $ 250. 6. I distinctly remember (pay) him. I gave him two dollars 7. The teller was made (lie) down on the floor 8. Cattle ( allow) to graze on the village common. 9. Nothing ( do) about this problem for months Question 3: Use the correct form of the words in brackets to complete sentences 1. He is ..........active in spite of his old age. ( wonder) 2. .............is a very serious problem in many countries (employ) 3. He suffered from constant ................. ( sleep) 4. After the explosion, only two people were left ....... (live) 5. Her husband's death made her life ........... (mean) 6. There are more and more people concerning about ..........pollution (environment) 7. Is Buddhism the country's ..........religion of Thailand? (office) 8. I watch the news everyday because it's very ........... (inform) 9. I try to speak clearly when I meet a ............ ( foreign) 71

10. Many pupils at ..........school have already choosen a career. (second) Question 4: Fill in each numbered blank with a suitable word The country is (1).............beautiful than a town and more pleasant to live in. Many people think so, and go to the country (2) .......... the summer holiday though they can't live (3) ............. all the year round. Some have cottage built in a village (4) .......... that they can go there whenever they (5) ..........find the time. English villages are not alike, but (6)............. some ways they are not very different from (7) ...................other. Almost every village (8) ...........a church, the round or square tower of which can (9) ............seen from many miles around. Surrounding the church is the church yard, (10).......... people are buried. Question 5: Read the text then answer the question below. Education in England Every child in Great Britain between the age of five and fifteen must attend school. There are three main types of educational institutions: primary (elementary) schools, secondary schools and universities. State schools are free, and attendance is compulsory. Morning school begins at nine o'clock and lasts until half past four. School is open five days a week. On Saturdays and Sundays there are no lessons. There are holidays at Christmas, Easter and in summer. In London as in all cities there are two grades of state schools for those who will go to work at fifteen: primary schools for boys and girls between the ages of five and eleven, and secondary schools for children from eleven to fifteen years. The lessons are reading, writing , the English language, English literatute, English history, geography, science, Nature study, drawing, painting, singing, woodwork and drill (physical training). 1. What are three main types of educational institutions? 2. What are the two grades of state schools for those who will go to work at fifteen? 3. What subjects do children study at school? 4. Are state schools free? 5. When do pupils have holidays? Question 6:Choose the best answer 1. Prevention is better than ............... A. treatment B. pills C. cure D. doctors 2. This device shows a similarity ............the one I have. A. of B. from C. to D. on 3. Have you had much experience ...............computers? A. with B. for C. in D. about 4. There is a possibility .............rain tomorrow. A. for B. of C. in D. with 5. Poverty and poor health often go hand ...........hand. 72


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

A. in B. for C. on D. into ..................I get your car, I'll leave. A. As soon as B. As though C. By the time D. Now that 7. The picture ............Lawra painted is being shown in an exhibition. A. that B. which C. why D. who 8. This is ................man of all I've ever known. A. best B. better C. good D. the best 9. Don’t ever do that again, ....................? A. will you B. won't you C. don’t you D. do you 10. If she talked less, people ...............her more. A. will like B. like C. Liked D. would like 11. No one ............Kathy knows very much about it. A. and B. as C. but D. however 12. It's raining, ......................I can't go to the beach. A. so B. or C. but D. and 13. ....................is good news. A. Not news B. Nor news C. A news D. No news 14. The puzzle had so ..........pieces that we couldn’t finish it. A. many B. much C. little D. few. 15. London is ..............capital of England. A. an B. a C. the D.x Question 7: a) Find out the spared word in each sentence. 1. Would you rather to stay with us for some days? 2. The money was stolen never found. 3. Water is too hot for us to drink it 4. He didnt let me to get my book 5. I want you to speak the Vietnamese. b/ Use the following sets of words and phrases to write complete sentences.

She asked me if........................................ 4. You're the worst guitarist in the world. Noone.......................................................... 5. Although the fish appears to be harmless, it is quite dangeruos. Contrary........................................................ 6. "You can leave early" Mr Minh said to Hai Mr Minh ....................................................... 7. I have no advice, which I can offer you. I have no ...................................................... 8. People did not discover AIDS until 1981. Not until........................................................ 9. People think that the owner of that house is abroad The owner ..................................... 10. “ I think you should go by train, Peter” ,she said. She advised............................ -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

6.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 12

Question 1: Choose the word whose part underlined is pronounced differently from the others in each group. 1. A 4. B 7.A 10. C 2. D 5. B 8. A 3. C 6.D 9. D Question 2: Supply the correct forms of the verbs in brackets. 1. have been 6. paying 2. were having 7. to lie 3. strikes - will have been waiting 8. are allowed 4. has been sleeping 9. has been done 5. will have saved Question 3: Use the correct form of the words in brackets to complete sentences 1. wonderfully 6. environmental 2. unemployment 7. official 3. sleeplessness 8. informative 4. alive 9. foreigner 5. meaningless 10. secondary Question 4: Fill in each numbered blank with a suitable word 1. more 2. for 3. there 4. so 5. can

1. I/ apologise/ him/ not able/ arrive/ on time. 2. Look! / sun / set / mountains 3. In my life/ I / never be/ Pac Bo Cave. 4. Difficult/ get/ touch/ manager/ company. 5. My uncle/ give up/ smoke / one year. Question 8 : Rewrite the following sentences so that the meanings stay the same. 1. Let’s go abroad for our holiday this year - Why ..............................................? 2. He stole some money and was arrested for it - He was......................................................... 3. "Have you done this sorts of work before" She asked me 73

74


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

6. in 7. each 8.has 9. be 10. where Question 5: Read the text then answer the question below. 1. Primary schools, secondary schools and universities 2. The two grade of state schools are primary schools and secondary schools. 3. Reading, writing, English language, English literature, English history, geography, science, nature study, drawing, paiting, singing, woodwork and drill. 4. Yes, they are. 5. At Christmas, Easter and summer. Question 6:Choose the best answer 1. C 4. B 7. B 10. D 13. D 2. C 5. A 8. D 11. C 14. A 3. A 6. A 9. A 12. A 15. C Question 7: a) Find out the spared word in each sentence. 1. to 2. was 3.it 4.to 5.the b/ Use the following sets of words and phrases to write complete sentences. 1. I apologized to him for not being able to arrive on time. 2. Look! The sun is setting behind the mountains. 3. In my life, I have never been to Pac Bo Cave. 4. It's difficult to get in touch with the manager of the company. 5. My uncle has given up smoking for one year. Question 8 : Rewrite the following sentences so that the meanings stay the same. 1. Why don’t we go abroad for our holiday this year? 2. He was arrested for stealing (having stolen) some money. 3. She asked me if I had done that sort of work before. 4. Noone in the world plays guitar as badly as you do (worse than you do) 5. Contrary to the (its) harmless appearance, the fish is quite dangerous. 6. Mr Minh let hai leave early. 7. I have no advice to offer you. 8. Not until 1981 did people discover AIDS. 9. The owner of that house is thought to be abroad. 10. She advised Peter to go by train -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

75

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 13

ĐỀ BÀI Question 1: Which word is the odd one out? 1. A. stream B. teammate C. deaf-mute D. loudspeaker 2. A. devide B. behavior C. memory D. resource 3. A. pour B. scout C. drought D. surround 4. A. plain B. plaid C. wait D. main 5. A. curly B. burn C. turn D. tutor Pick out the word with the position of stressed syllable different from that of the others. 6. A. separate B. depend C. ethnic D. territory 7. A. religion B. region C. fashion D. optional 8. A. primary B. Islam C. divide D. impress 9. A. apologize B. modernize C. lengthen D. widen 10. A. logical B. tropical C. official D. casual Question 2: Choose the best answer to complete each of the following sentences. 1. She can’t get home……..she has no money. A. unless B. if C. until D. without 2. He try to prevent the dog……..running into the road. A. from B. to C. against D. for 3. I wish you…….stop interrupting me whenever I speak. A. did B. might C. will D. would 4. He was offered the job……..his qualifications were poor. A. despite B. in spite C. even though D. whereas 5. Can you tell me the……….of these shoes? A. charge B. price C. amount D. expense 6. I wish I……..more about the logistics of the expedition. A. would know B. knew C. know D. can know 7. We……..several fascinating people at the conference last week. A. met B. have met C. had met D. meet 8. Have you found the man……..you wanted? A. who B. which C. whose D. what 9. The little boy……….when he fell. A. to hurt B. hurt himself C. has hurt D. hurt 10. All of the money………found. A. will B. were C. was D. be 76


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Question 3: Supply the correct form of the words. 1. He will never forget his happy…………(child) 2. This is the biggest…………in the city. (build) 3. Peter is an………….member of our club. (act) 4. We like going in his car as he is a………..driver. (care) 5. AIDS is a…………disease. (danger) 6. Do you often read………..newspapers? (day) 7. They are watching an………….football match on TV. (excite) 8. She is…………..of doing the same things every day. (tire) 9. What do you usually do on…………days? (sun) 10. These are…………toys for children. (use) Question 4: Fill a correct preposition in the blank. 1. Peter and her father are keen ........... pottery. 2. I am not fond ......... crowded places. 3. Are you interested ........... comics? 4. Did you help her ............. housework when she wasn’t at home? 5. I spent much money ............. my car. 6. Viet Nam is famous ............. the Ao dai. 7. That poor boy has been working ............... a living. 8. Do you agree ............ us? 9. My grandmother often tells us .............. her life. 10. Jeans have never been ............ of fashion. Question 5: Supply the correct form of the verbs in brackets. 1. The exercise is easy enough for us (finish) soon. 2. I suggest (help) homeless people all over the world. 3. The baby (laugh) happily as she played with her toys. 4. I would rather that you (take) the course in French. 5. I won’t go out if it (rain) this evening. 6. I wish I (be) at the seaside now. 7. My father had him (repair) my bike yesterday. 8. Let your name (write) here. 9. Would you mind if I (correct) the mistake? 10. I (be) to Malaysia since I was ten years old. Question 6: Rewrite the sentences using the words given. 1. It’s high time people paid much attention to education. (It’s time) 2. Nam wishes he were rich. (If only) 3. He has just left the room. (just now) 4. I am looking forward to attending the course. (expect) 5. She didn’t go to the cinema because she had seen the film. (due to)

6. She is so beautiful that everybody admires her. (such ...that) 7. She lived here 5 years ago. (for) 8. It was said that he had gone abroad. (He was...) 9. I prefer tennis to football. (would rather) 10. The house needs to be painted. (need) Question 7: Read the passage below. Tet or Lunar New Year is the main holiday for Vietnamese people. It is the most important celebration in the year which falls sometimes between January 19 and February 20. Tet marks the beginning of spring and it’s a time for family members who live apart try to be together. The preparations and celebrations used to be spread over months but nowadays the holiday is much shorter. However, there is great excitement building up well before Tet. Streets are decorated with colored lights and red banners. Shops are full of goods. People are busy buying gifts, cleaning and decorating their house and cooking traditional foods. On the first days of Tet people tries to be nice and polite to others. They visit their relatives or friends and exchange New Year’s wishes. Children receive the “lucky money” inside red envelopes. Many people go to the pagoda to pray for a happy new year for themselves and their family. Tet is really a time of fun and festivals throughout the country. Answer True or False: ..............1. Tet isn’t the most important celebration in the year. ..............2. Family members who live apart try to be together. ..............3. People used to prepare for Tet for some days. ..............4. On Tet occasion people exchange New Year’s wishes. ..............5. Festivals aren’t held at Tet. Answer the questions: 1. When is Tet holiday in Viet Nam? 2. What are streets decorated with? 3. What do Vietnamese people often do to prepare for Tet? 4. What do children often receive on the first days of Tet? 5. Why do people go to the pagoda? Question 8: Put the words in the brackets in the right order. 1. He has read half the book. (so far) 2. The bad weather, he went fishing. (in spite of) 3. The light is on. Turn off. (it) 4. You had better go to bed early. (not) 5. My friend was pleased that she got an A her assignment. (extremely) 6. Kuala Lumpur is the largest city in the country. (also) 7. It seems very difficult for me to have a trip. (abroad) 77

78


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

8. Young gerneration is fond of wearing jeans. (still) 9. Have you seen her? (recently) 10. Students should wear uniforn at school. (therefore) Question 9: Using the words given to comlete the sentences. 1. his father/ work / factory/ 10 years? 2. he/ wish/ know/ languages. 3. I/ not/ see/ film/ yet. 4. If/ he/ study hard/ last year, he/ pass/ final exam. 5. that lesson/ teach/ now. 6. person/ who/ take care/ patients/ be/ nurse. 7. we/ can/ have/ many good chances/ practice/ speak/ English. 8. rice/ grow/ before/ they/ grow/ flowers yesterday. 9. they/ have/ house/ repair/ last Sunday. 10. This problem/ need/ solve/ now. Question 10: Using the information to write about Malaysia. 1. ASEAN 2. Area: 329,758 sq km 3. Population: over 22 million 4. Climate: tropical 5. Unit of currency: riggit 6. Capital city: Kuala Lumpur 7. Official religion: Islam 8. National language: Bahasa Malaysia 9. Compulsory second language: English 10. A beautiful country. -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 13 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9 Question 1: Which word is the odd one out? 2. C. memory 3. A. pour 1. C. deaf-mute 4. B. plaid 5. D. tutor 6. B. depend 7. A. religion 8. A. primary 9. A. apologize 10. C. official Question 2: Choose the best answer to complete each of the following sentences. 1. B. if 2. A. from 3. D. would 4. C. even though 5. B. price 6. B. knew 7. A. met 8. A. who 9. B. hurt himself 10. C. was Question 3: Supply the correct form of the words. 1. childhood 2. building 3. active 4. careful 5. dangerous 6. daily 7. exciting 8. tired 9. sunny 10. useful Question 4: Fill a correct preposition in the blank. 1. on 2. of 3. in 4. with 5. on 6. for 7. for 8. with 9. about 10. out Question 5: Supply the correct form of the verbs in brackets. 1. to finish 2. helping 3. laughed 4. took 5. rains 6. were 7. repair 8. be written 9. corrected 10. have been Question 6: Rewrite the sentences using the words given. 1. It’s time people paid much attention to education. 2. If only Nam were rich. 3. He has left the room just now. 4. I am expecting to attend the course. 5. She didn’t go to the cinema due to the film. 6. She is such a beautiful girl that every body admires her. 7. She has lived here for 5 years. 8. He was said to have gone abroad. 9. I would rather tennis than football. 10. The house needs painting. Question 7: Read the passage below. True or False 1. False 2. True 3. False 4. True 5. False Answer the questions. 79

80


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1. It is between January 19 and February 20. 2. Streets are decorated with colored lights and red banners. 3. They are busy buying gifts, cleaning and decorating their house and cooking traditional foods. 4. They receive the “lucky money” inside red envelopes. 5. Because they want to pray for a happy new year for themselves and their family. Question 8: Put the words in the bracket in the right order. 1. He has read half the book so far. 2. In spite of the bad weather, he went fishing. 3. The light is on. Turn it off. 4. You had better not go to bed early. 5. My friend was extremely pleased that she got an A her assignment. 6. Kuala Lumpur is also the largest city in the country. 7. It seems very difficult for me to have a trip abroad. 8. Young gerneration is still fond of wearing jeans. 9. Have you seen her recently? 10. Therefore students should wear uniforn at school. Question 9: Using the words given to comlete the sentences. 1. Has his father worked for this factory for 10 years? 2. He wishes he knew languages. 3. I haven’t seen the film yet. 4. If he studied hard last year, he would pass the final exam. 5. That lesson is being taught now. 6. The person who takes care of patients is a nurse. 7. We can have many good chances to practice speaking English. 8. Rice was grown before they grew flowers yesterday. had been grown 9. They had the house repaired last Sunday. 10. This problem needs to be solved now. (needs solving) Question 10: Using the information to write about Malaysia.

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 14 MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Part A : PHONETICS ( 5pts ) I/ Choose and write in your answer sheet the word whose underlined part is pronounced differently from the rest of the group. 1. A. pleased B. punished C. practiced D. promised 2. A. beds B. doors C. students D. plays 3. A. boot B. root C. shoot D. foot II/ Choose and write in your answer sheet the word whose stress pattern is different from the rest of the group. 4. A.piano B. policeman C. museum D. souvenir 5. A. element B. eleven C. elephant D. evidence Part B : LEXICAL AND GRAMMAR ( 45 pts ) I. Choose the most suitable word or phrase to complete each sentence. 6. Her marriage has been arranged by her parents. She is marrying a man .................. . A. she hardly knows him B. whom she hardly know him C. she hardly knows D. All are correct 7. "Can I give you a little more coffee?" - “ ........................ ” A. No, you're welcome. B. No. Thanks. C. Yes, you're right. D. Yes, I'm OK. 8. It was ........................ serious accident that he was kept in hospital for a month. A. such B. such a C. so D. so a 9. A fire must have a readily available supply of oxygen. .........., it will stop burning. A. Consequently B. Furthermore C. Otherwise D. However 10. I enjoy doing things on my own, and I don’t need company ............. the time. A. all B. most C. much D. whole 11. Harrods, in London, is probably one of the best-known .............. in the world. A. departmental stores B. department shops C. department stores D. stores department 12. Robert does not have ....................... Peter does. A. money more than B. as many money as C. more money as D. as much money as 13. In .................... 22nd SEA Games, Vietnam won ................... 158 gold medals. A. Ø/ the B. the/ Ø C. a/ the D. the/ the 14. You haven’t eaten anything since yesterday. You .................. be really hungry. A. might B. will C. can D. must

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

81

82


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

15. This ring is only made of plastic so it’s quite ........................ . A. valuable B. invaluable C. worthless D. priceless 16. - “Would you like to have noodles, spaghetti or something different?” - “______.” A. Anything will do B. Yes, please C. Never mind D. I don’t mind 17. If I ______ be somebody else, I ______ to be a film star. A. could / would B.can / would like C. could / would like D. can / like 18. – “Your hairstyle looks terrific, John!” - “ ______.” A. I’m glad you like it B. I don’t know C. No, you are wrong D. Excuse me 19. We delayed our departure ______ the weather condition. A. in spite of B. on account of C. instead of D. on behalf of 20. During the rush hour the traffic ______ in the city centre is terrible. A. condensation B.accumulation C. concentration D. congestion II. Use the verbs in brackets in the correct tense or form(10pts) 21. Peter did not get used to (get) ........... up early when he first came to Vietnam. 22. By the time your brother (return) .... here next year, the city will have changed a lot. 23. What tune (play) ........................ when we came in? 24. I wish I (know) ........................ her address now. 25. They (learn) ........................ English from nine to ten in this room. Don’t let anyone disturb them then. 26. The prisoner is thought (escape) ............ by climbing over the wall yesterday. 27. Five kilometres (be) ........................ a long way for a little boy to walk. 28. He stepped down from the bench on which he (stand) ....and walked out of the room. 29. He (serve) ........................ in the army in the last war. 30. She regrets (not/ buy) ........................ that house. It is much more expensive now. III. Identify one mistake in each of the following sentences and correct it.(5 pts) 31. I’d rather go fishing than staying at home playing cards ......................... 32. My brother will have a barber to make a birthday cake ......................... 33. I had these photos take by a good photographer ........................ 34. We took part in a six-hours journey to the eastern coast. ....................... 35. Without transportation, our modern society could not be existed. .................

40. Some people claim to be able to ........................ the future. TELL 41. Some of these traditional dresses have been ........................... . MODERN 42. The Malaysian unit of .........................is the ringgit? CURRENT 43. After several ................. attempts we have finally done it. SUCCEED 44.One major .....................of the area is the lack of public transport. ADVANTAGE 45. Taxis are too....................for many people to offord. COST V. Fill in each blank with a suitable preposition. (5 pts) 46. Most American men earn ........................ average about $110 a week. 47. He is married ........................ my friend. 48. You’d better not drink that milk, Joe. It’s gone ........................ . 49. The village has changed a lot thanks ………the knowledge the children brought home. 50. I turned ………..the job because it was badly paid. Part C : READING ( 20 pts ) I. Supply the most suitable word for each blank. (10 pts) People have always dreamed of living forever, and although we all know this will (51) ........................ happen, we still want to live as long as possible. Naturally, there are advantages and disadvantages to a long (52) ........................ In the first place, people (53) ........................ live longer can spend more time with their family and friends. Secondly, people who have busy working lives look forward to a long, relaxing time when they can do the things they have never had time for. (54) ........................ the other hand, there are some serious disadvantages. Firstly, many people become ill and consequently have to (55) ........................ time in hospital or become (56) ........................ on their children and friends. Many of them (57) ........................ this dependence annoying or embarrassing. In addition to this, the (58) ........................ people get, the fewer friends they seem to have because old friends die or become ill and it's often (59) ........................ to make new friends. To sum up, it seems that living to a very old age is worthwhile for people who stay healthy (60) ........................ to remain independent and enjoy life. II. Choose the best answer from A, B, C or D to fill in the gaps in the following passage. (10pts) Everyone wants to reduce pollution. But the pollution problem is (61) ______ complicated as it is serious. It is complicated (62) ______ much pollution is caused by things that benefit people. (63)______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile (64) ______transportation for millions of people. Factories discharge much (65) ______ the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people. Thus, to end (66)_______ greatly reduce pollution immediately, people would have to (67)______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course.

IV. Supply the correct form of the word in capital letters. (10pts) 36. ........................ are trying to find out new stars. SCIENCE 37. He was turned down for the job because he wasn’t........................ QUALIFY 38. My colleagues are very pleasant but the manager is a little .............FRIEND 39. Teenagers are now ........................ dressed. FASHION 83

84


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

But pollution can be (68) ______ reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the (69) ______ of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws that (70) ______ businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities. 61. A. as B. more C. less D. like 62. A. so B. while C. though D. because 63. A. Specific B. For example C. Such as D. Like 64. A. takes B. affords C. carries D. provides 65. A. about B. for C. of D. with 66. A. or B. and C. as well D. then 67. A. start B. continue C. stop D. go on 68. A. carefully B. unexpectedly C. gradually D. little 69. A. way B. figure C. number D. amount 70. A. forbid B. prevent C. make D. require Part D : WRITING ( 10 pts ) I. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. ( 10pts ) 71. He drives so carefully that he has never had any accidents. → He is so ................................................................. 72. It is not a habit of mine to drive to the left of the road. I am ………………………………………………… 73. We suggested a lot of things, which were all rejected. → Everything ........................................................... 74. This is his first visit to Ho Chi Minh City. → He is ..................................................................... 75. The man was not able to go on an expedition to the Middle East because of his age. → The man was too .................................................. 76. Despite his intelligence, he doesn’t study well at school. → Even .................................................................... 77. Immediately after his arrival, things went wrong. No sooner …………………………………………. 78. I would prefer you not to phone me at work. → I’d rather ................................................................ 79. It is thought that the accident was caused by human error. → The accident is ...................................................... 80. She didn’t know the way, so she asked a policeman. → Not ....................................................................... -------------------------------------- THE END --------------------------------------85

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 14

Part A : PHONETICS ( 5pts ) I/ Choose and write in your answer sheet the word whose underlined part is pronounced differently from the rest of the group. 1. A 2. C 3. D II/ Choose and write in your answer sheet the word whose stress pattern is different from the rest of the group. 4D 5B Part B : LEXICAL AND GRAMMAR (45 pts) I. Choose the most suitable word or phrase to complete each sentence. (15 pts) 6. C. she hardly knows 14. D. must 7. B. No, thanks 15. C. worthless 8. B. such a 16. A. Anything will do 9.C. Otherwise 17. C. could / would like 10. A. all 18. A. I’m glad you like it 11. C. department stores 19. B. on accout of 12. D. as much money as 20. C. congestion 13. B. the / Ø II. Use the verbs in brackets in the correct tense or form(10pts) 21. getting 26. to have escaped 22. returns 27. is 23. was being played 28. had been standing 24. knew 29. served 25. will be learning 30. not buying III. Identify one mistake in each of the following sentences and correct it.(5 pts) 31. staying stay 32. to make make 33. take taken 34. six-hours six-hour 35. be existed exist IV. Supply the correct form of the word in capital letters (10 pts) 36. Scientists 41. modernized 37. qualified 42. currency 38. unfriendly 43. uncessessfully 86


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

39. fashionably 44. disadvantage 40. foretell 45. costly V. Fill in each blank with a suitable preposition. (5 pts) 46. on 47. to 48. off 49. to

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

50. down

Part C : READING ( 20 pts ) I. Supply the most suitable word for each blank. (10 pts) 51. not/ never 52. life 53. who/that 54. On 55. spend 56. dependent 57. find 58. older 59. hard/difficult 60. enough II. Choose the best answer from A, B, C or D to fill in the gaps in the following passage. (10pts) 61. A . as 66. A. or 62. D. because 67. C. stop 63. B. For example 68. C. gradually 64. D. provides 69. D. amount 65. C. of 70. D. require Part D : WRITING (10 pts) Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. 71. He is so careful a driver that he has never had any accidents. 72. I am not used to driving to the left of the road. 73. Everything ( that ) we suggested was rejected. 74. He is visiting Ho Chi Minh City for the first time. 75. The man was too old to go on an expedition to the Middle East. 76. Even though he is intelligent , he doesn’t study well at school. 77. No sooner had he arrived than things went wrong. 78. I’d rather you didn’t phone me at work. 79. The accident is thought to have been caused by human error. 80. Not knowing the way, she asked a policeman. -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

87

ĐỀ SỐ: 15

ĐỀ BÀI I/ Which word whose underlined part is pronounced differently from the others? 1. A. spray B. trash C. wrap D. mass 2. A. solid B. volume C. solar D. comment B. hug C. plumber D. erupt 3. A. humor II/ Which word has the different stress: 4. A. forecast B. earthquake C. expect D. ancient 5. A. vocation B. distinguish C. celebrate D. separate III/ Choose the word or phrase (A, B, C or D) that fits the blank in each sentence. 6. The roof _________under the weight of snow last night. A. collapse B. collapsing C. collapsed D. collapses 7. Kangaroos, which come _________Australia, have long tails. A. to B. in C. from D. for 8. The man _________helpes us last week is a doctor. A. who B. whom C. which D. whose 9. Nowadays the _________can know when a volcano will erupt. A. scientifically B. scientific C. scientists D. science 10. We _________since we left school. A. don’t meet B. haven’t met C. hasn’t met D. didn’t meet 11. A _________looks like a funnel. A. typhoon B. thunderstorm C. hurricane D. tornado 12. We’re very proud _________our teachers. A. about B. of C. for D. with 13. He is _________known for his generosity. A. well B. good C. better D. best 14. My brother is the most effective _________in my town. A. activist B. activists C. activity D. action 15. People _________take physical exercise can live longer. A. whom B. whose C. which D. who 16. Do not laugh _________the poor. Help them as much as you can. A. with B. to C. at D. from 17. They want us _________our classroom more attractively. 88


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

A. decorate B. to decorate C. decorating D. decorated 18. I wear a hat _________I do not want to be sick. A. but B. and C. because D. so 19. What can we do to spend less _________lighting? A. in B. on C. about D. of 20. Many new air-conditioners will _________this morning. A. be installed B. be sold C. be cleaned D. All are correct. 21. We should _________all the electric appliances when leaving our room. A. turn off B. turning off C. turn on D. turning on 22. She told me she _________go to Ha Noi the following day. A. has to B. had to C. will have to D. would have to 23. Everyone should _________forests and environment. A. reduce B. prevent C. protect D. wash 24. We were very _________that you won the first prize. A. amaze B. amazed C. amazing D. amazement 25. If a disaster _________In an area, people from other areas will offer help. A. happens B. will happen C. happening D. would happen IV/ Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting. 26. I like reading books which tells about different peoples and their cultures. A B C D 27. Most of the earthquake in the world occur in the Ring of Fire. A B C D 28. Mrs Yen is looking forward to see your respond about her advice. A B C D 29. Ba, who lives on Nguyen Du street, like playing the guitar. A B C D 30. I speak a little Vietnamese, but I want to learn to read and write them. A B C D V/ Give the correct form of the given words to compelete these sentences: 31.The other __________admired him. (compete) 32. Sony is a big firm which is __________in Vietnamese’s market. (compete) 33. Many __________activities will be held tomorrow. (culture) 34. She __________with me for an hour about the future job yesterday. (reason) 35. The __________of the moon for the earth causes the tides. (attract)

36. Our team played __________We lost. (success) 37. We can only get their by plane. There is no __________. (choose) 38. We are __________interested in AIDS. (especial) 39. We all have our __________. (weak) 40. I put my book near the desk for __________. (convenient) VI. Choose the word (A, B, C or D) that fits each blank in the following passage. Christmas is my (41)_______ holiday. I enjoy (42) _______Christmas cookies and planning parties. I like sending cards and hearing (43) _______ old friends. I love seeing children open their (44) _______ on Christmas morning. Most of all, I love one (45) _______custom that we have in our family. On the night before Christmas we (46) ______in warm clothing and go from house (47)_______ house in our neighborhood. At each house, we (48) _______Christmas songs. Then we go to a hospital or a home for elderly people and we sing there. We want to let people (49) ______ that we care about them. Afterward, we come home and drink hot chocolate by (50)_____ I love this! 41. A. like B. dislike C. favorite D. love 42. A. bake B. baking C. to bake D. baked 43. A. of B. with C. from D. by 44. A. presents B. gifts C. offers D. A and B 45. A. special B. unusual C. strange D. rare 46. A. wear B. put on C. get D. dress up 47. A. by B. to C. after D. and 48. A. shout B. cry C. sing D. speak 49. A. know B. to know C. knowing D. knew 50. A. fireworks B. fireplace C. light D. firecrackers VII/ Fill in the gap with ONE suitable word It’s a marvelous idea for children to do some cooking at an early age. Generally speaking, most children can’t wait to help in the (51)…………..and love getting involved in the preparation (52)…………..their meals. They should be encouraged to do so, and care should be (53)…………..to ensure they enjoy the experience. It is important to show them how to do things (54)…………..but they shouldn’t be criticized too much. Although the finished (55)…………..may not be quite to your liking, the young cook will undoubtedly find it the tastiest (56)…………..he or she has ever eaten. Kitchens can, of course, be (57)…………..places and so the absolute importance of keeping an eye (58)…………..children at all times cannot be emphasized too heavily. Sharp (59)………….., for example, should be avoided until children are (60)…………..enough to handle them safely. VIII/ Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 61. The servant prepared dinner as soon as we arrived. We had

89

90


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

62. The correspondents sent their reports to their newspaper. The correspondents’ 63. Hung studies the best in our class. No one 64, The accident happened yesterday. The accident took 65. Helen plays the piano better than Elizabeth. Elizabeth doesn’t 66, It’s time to shut up the stadium. It’s time for the 67. Computer systems used to be more expensive than they are now. Computer systems are less 68. Our house is older than all the other houses in the road. Our house is the 69. We can’t live without water. If 70. The baby cries because the lion looks fierce. The baby cries because of IX/ Write the letter Dear Sir, 71. I/ see/ school’s advertisement/ TV/ last night. 72. I/ interested/ learn English/ and/ I/ like/ information/ school. 73. I/ study/ English/ four years/ but/ want/ improve/ speaking/ and/ listening/ skill. 74. I/ be/ very grateful/ if/ you/ send/ details/ courses/ fees. 75. Look/ forward/ hear/you/ soon. Yours sincerely. X/ Make sentences with the words provided. Make any changes if necessary. 1. Mr.Brown/ teach English/ six years now. 2. The recent earthquake/ cause/ serious damage/ Japan’s economy. 3. If/ I/ you/ I/ take/ public transport/ school/ avoid traffic jams/ save energy. 4. It/ essential that/ the boy/ have/ good command/ English. 5. having/ very good/ time/ together/ help us/ strengthen/ friendship. -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 15

I/ Which word whose underlined part is pronounced differently from the others? 2.C. solar 3.A. humor 1 A. spray II/ Which word has the different stress: 4. C. expect 5. B. distinguish III/ Choose the word or phrase (A, B, C or D) that fits the blank in each sentence. 6. C. collapsed 7. C. from 8. A. who 9. C. scientists 10. B. haven’t met 11. D. tornado 12. B. of 3. A. well 14. A. activist 5. D. who 16. C. at 17. B. to decorate 18. C. because 19. B. on 20. A. be installed 21. A. turn off 22. D. would have to 23. C. protect 24. B. amazed 25. A. happens IV/ Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting. 26. B -> tell 27. B -> earthquakes 28. B -> seeing 29. C-> likes 30. D -> it V/ Give the correct form of the given words to compelete these sentences: 31.competitor 32. competitive 33. cultural 34. reasoned 35. attraction 36. unsuccessfully 37. choice 38. especially 39. weakness 40. convenience VI. Choose the word (A, B, C or D) that fits each blank in the following passage. 42. B. baking 43. C. from 41. C. favorite 44. D. A and B 45. A. special 46. C. get 47. B. to 48. C. sing 49. A. know 50. B. fireplace VII/ Fill in the gap with ONE suitable word 51. kitchen 52. of 53. taken 56. food 57. dangerous 58. on

54. correctly 59. knives

55. result 60. old

VIII/ Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 61.We had no sooner arrived than the servant prepared dinner. 62. The correspondents’reports were sent to their newspaper. 63. No one in our class studies better than Hung. 64, The accident took place yesterday. 91

92


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

65. Elizabeth doesn’t play the piano as well as Helen. 66, It’s time for the stadium to be shut up. 67. Computer systems are less expensive than they used to be. 68. Our house is the oldest in the road. 69. If there were no water, we couldn’t live. 70. The baby cries because of the fierceness of the lion.

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 16 MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI I. PHONETIC- VOCABULARY – GRAMMAR: 1. Choose one word whose undernined part is pronounced differently. Indentify your answer by circling the corresponding letter A, B, C, or D (5pts) 11. A. soup B. group C. would D. touch 12. A. character B. chemistry C. exchange D. scholarship 13. A. laughed B. kicked C. dropped D. returned 14. A. eggs B. airports C. members D. stores B. preparation C. nation D. decoration 15. A. question 2. Choose the best answer to complete the sentences (10pts) 16. She said that she…… Dr Rice already. A. saw B. has seen C. had seen D. was seeing 17. Lan wishes she ……... ill today . A. isn’t B. weren’t C. didn’t D. wouldn’t 18. John went to the mountains for his holiday, …………? A. did he B. didn't he C. he didn't D. he did 19. The old man ……... care of everyday . A. is taked B. is took C. is taken D. took 20. You haven’t eaten anything since yesterday. You wish you…… have a big cake now. A. might B. would C. had D. could 21. Martin asked us..........................so much noise. A. not make B. to make C. not to make D. made 22. She asked me………….to Lan’s party the previous night. A. if I come B. if I came or not C.If I had come D. whether I came 23. . ..... you or your sister is elegible for that job. A. Either B. Every C. Neither D. No 24. Don’t waste time ……..video games all day. A. playing B. play C. to play D. to playing 25. ………. the age……….. 11, children are supposed to go to secondary school. A. On/ of B. At/ in C. At/ of D. On/ at 3. Provide the correct form of the words in bracket(10pts) 26. Could you please……… us about the courses and frees? (information) 27. English is a …….……………...easy language for the Swedes to learn. (compare) 28. Our house is……… by several burglar alarms. (protection) 29. He gets angry if you………… with his idea.(agree) 30. He is full of ……………………...for his English teacher. (admire)

IX/ Write the letter: Dear Sir, 71. I saw your school’s advertisement on TV last night. 72. I am interested in learning English and I would like more information about your school. 73. I have studied English four years but I want to improve my speaking and listening skill. 74. I am very grateful if you cuold send (me) details of courses and fees. 75. I look/ am looking forward to hearing from you soon. Yours sincerely. X/ Make sentences with the words provided. Make any changes if necessary. 76. Mr. Brown has been teaching English for six years now. 77. The recent earthquake has caused serious damage to Japan’s economy. 78. If I were you, I would take public transport to school to avoid traffic jams and save energy. 79. It is essential that the boy (should) have a good command of English. 80. We are having a very good time together and this/,which helps us strengthen our friendship. -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

93

94


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

31.There are many people living in ……….. now in the world. (poor) 32. Some young people today have a very strange.......................... (appear) 33. Hung was punished for his..................................... (lazy) 34. My father can repair electrical ………………...very well. (apply) 35. They can't find the..........................to the last problem. (solve) 4. There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find and correct it (5 pts) 36. I will give him the message when he will come here tomorrow. A B C D ........................ 37. Each of her children wishes he did not ignore the advice that she gave him. A B C D .................... 38. Peter has told Mary to shut the door behind her, but do not lock it A B C D .................. 39. Lan aksed me if I was going to visit my aunt the day before. A B C D ......................... 40. All our housework could one day be doing by robots. A B C D ......................... II. LANGUAGE FUNCTION: Match the sentences in column A with the suitable response in column B. Use each response once only.( 5pts) A B a. It’s very good of you to 41. Would you recommend a place for 41...... offer 42. .... sightseeing? but I’m expecting my cousin. 43. .... 42. Shall I take you to the station? b. No, of course not. 44. .... 43. I’m feeling hot. c. Yes, I’m sure. 44. Would you mind closing the front d. I’d love to. That’s very 45. ...... door? kind of you. 45. Will she go to the meeting with us e. I think you should take this afternoon? your coat off then. f. How about Ha Long Bay? g. Yes, I hope so. III. READING: 1. Fill in each blank one suitable word to complete the passage.(10pts) The country is more beautiful than a town and pleasant to live in. Many people think so, and go to the country (46)……… the summer holidays though they can not live there all the year round. Some have a cottage built in a village (47)…………. that they can go there whenever they can find the time. English villagers are not all alike, but(48)………. some ways they are not very different from each other. Almost every village has a church, the round or square tower

of (49)……….. can be seen for many miles around. Surrounding the church is the churchchyard,(50)……….. people are buried. The village green (51)……………… a wide stretch of grass, and houses or cottages are (52)……….. round it. Country life is now fairly comfortable and many villages (53)………. water brought through pipes into each (54)……………… Most villages are so close to some small town that people can go there to buy (55) ……….. they can’t find in the village shops. 2. Read the following passage and decide which option A, B, C or D best fits each space (10 pts). If you are going (56) ………… a school camping trip, you will need a strong, well- made tent, and a warm sleeping bag. For cooking you will need a stove, and some simple cooking utensils such (57) ………. a kettle, a frying- pan and a saucepan, as well as a tin- opener. You will need paraffin for your stove, a bucket for (58)……….. water and a wash bowl. You should also be(59)…………. to take a safety lamp, some matches and a length of rope for securing things. For yourself you should have (60) ……….. warm sweater, jeans and really comfortable shoes or boots, (61)……….. a complete change of alll clothing in case you (62)……… soaked. Besides toilet things, towel and swim suit, you should as (63)………….. taking eating utensils, a small first- aid kit, a knife, some scissors and a needle and some thread, also a good torch (64)………. night time. Food stores should include instant coffee, teabags, sugar, salt, ketchup, dried milk, soup, tinned meat, vegetables, biscuits and baked beans. Perishables can be bought (65)……………. 56. A. on B. in C. over D. about 57. A. just B. only C. as D. like 58. A. putting B. carrying C. pouring D. having 59. A. special B. possible C . confident D. sure 60. A. a B. any C. the D. some 61. A. so B. too C. also D. such 62. A. take B. get C. have D. make 63. A. also B. so C. either D. well 64. A. for B. at C. with D. against 65. A . local B. locality C. localities D. locally 3. Read the following passage and choose the correct answer A,B, C or D ( 5pts) Australia. Is Australia the world's largest island or its smallest continent? Actually, it's both. In fact, Australia is the only country that's also a continent. Australia has a population of about 16.5 million people. That makes this island nation one of the least densely populated countries.

95

96


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

What ethnic groups make up the Australian population? The majority of Australians are of English, Irish, Italian, Greek, Dutch and Polish. However, over the past 50 years, some four million people from more than 120 countries have made Australia their home. This includes a large number of Asian and African immigrants. 66. What does the passage mainly discuss? A. The natural resources of Australia C. The history of Australia B. The economic feature of Australia D. The geographical features of Australia 67. That makes this island nation one of the least densely populated countries means A. This nation has the most population in the world B. This nation has more population than other countries. C. This nation has less population than its neighbours. D. This nation is one of the countries that have the least population. 68. The majority of Australians are of A. English and Irish. B. English, Irish and Greek. C. English, Irish, Greek, Italian, Dutch and Polish. D. English, Irish, Greek, Dutch and Polish. 69. Over the past 50 years, some four million people from more than 120 countries have made Australia made their home means A. They left their countries and moved to Australia. B. They build their new houses in Australia. C. They bought houses in Australia. D. They made their houses the same as in Australia. 70. What is not true about Australia? A. It is the biggest island in the world. B. It consists of islands. C. It is the only country that is also a continent. D. It is the smallest continent. IV. WRITING: I. Rewrite the following sentences without changing the meaning. (5pts) 71. He was a fool to say that. It…………………………………………………………………………… 72. This is the first time I’ve made such a stupid mistake. I …………………………………………………………………………….. 73. You cant visit Malaysia unless you get a visa. If you.................................................................................................................. 74. “Im sorry I didnt meet you earlier” Tuan said to you 97

Tuan apologized........................................................................ 75. I’d like to have more time to study, but I don’t have. I wish…………………………………………………………………………….. 2. Use these sets of suggested words to write a letter (10 pts). Dear John, 76. I/ just/ arrive back/ Vietnam. ………………………………………………………………….……………….. 77. It/ lovely/ see/family again/ but/ miss you/ friends/New York. ……………………………………………………………………………………. 78. I/ have/ a wonderful time/ you/ your apartment. ………………………………………………………………………………. 79. It/ very kind/ you/ show me so much/ the city. ………………………………………………………………………………. 80. I/ love/ go up/ Empire State Building/ Central Park. …………………………………………………………………………………… 81. My brother, Tom,/ be going/ New York/ month. …………………………………………………………………………………. 82. he/ come/ see you/? …………………………………………………………………………………. 83. I/ hope/ one day/ you/visit me/ Vietnam. ………………………………………………………………………………. 84. I/ love/ show you/ Tan Son Nhat Airport. ………………………………………………………………………………….. 85. I/ look forward/ receive/ letter/ see/ again. ………………………………………………………………………………… Love, Hoa 3. People think that secondary school students should only learn such subjects as Literature, Mathematics, and English. Write a paragraph of about 120- 150 words to let people know your point of view. Your paragraph should include at least 3 arguments. ( 10pts) -------------------------------------- THE END --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 16 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9 I. PHONETIC- VOCABULARY – GRAMMAR: 1. Choose one word whose undernined part is pronounced differently. Indentify your answer by circling the corresponding letter A, B, C, or D (5pts) 1 points for each correct answer. 98


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

11. D 12. C 13D 14. B 15. A 2. Choose the best answer to complete the sentences (10pts) 1 point for each correct answer. 16. C. 17. B. 18.B 19.C 20. D 21.C 22.D 23.A 24.A 25.C 3. Provide the correct form of the words in brackets (10pts) 1 point for each correct answer. 26.inform 27. comparatively 28. protected 29. dissagree 30. admiration 31. poverty 32. appearance 33. laziness 34. appliances 35. solution 4. There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find and correct it (5 pts) 1 point for each correct answer. 36.C will come --> comes 37. B wishes --> wish 38.A has told --> told 39. D the day before --> the following/ next day. 40.C be doing --> be done

75. I wish I had more time to study. 2. Use these sets of suggested words to write a letter (10 pts). 1 points for each correct answer Dear John, 76. I have just arrived back in Vietnam. 77. It is very lovely to see my family again but I miss you and your friends in New York. 78. I had a wonderful time with you in your apartment. 79. It was very kind of you to show me so much of the city. 80. I loved going up the Empire State Building and Central Park. 81. My brother, Tom, is going to (visit) New York nextmonth. 82. Can he come to see you ? 83. I/ hope one day you will visit me in Vietnam. 84. I’d love to show you at Tan Son Nhat Airport. 85. I’m looking forward to receiving your letter and seeing again. Love, Hoa 3. People think that secondary school students should only learn such subjects as Literature, Mathematics, and English. Write a paragraph of about 120- 150 words to let people know your point of view. Your paragraph should include at least 3 arguments. ( 10pts) 1. Content( 6 points) cover all suggested ideas and add some more ideas. 2. Language( 4 points) - 2 points for correct grammar (tense, prep, articles…) - 2 points for vocabulary (wide range of vocabulary, spelling/ue suitable connectives……..) TAPESCRIPT I have never been to the countryside. I was born and grew up in the city and what I have known about the countryside was through stories, TV, and books. My classmates have told a lot about their home places. I always feel sad every time I see the happiness on their faces. I once asked my parents to take me to the country. They promised and forgot. They are so busy at work. Sometimes, I plan an imaginary trip to my home village. I plan for myself what I will do, whom I will see, and where I will visit. However, they are all my dream. But I never feel hopeless. I am sure I will one day know what my friends do today. Theres always chance for anybody who is patient. -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

II.LANGUAGE FUNCTION: Match the sentences in column A with the suitable response in column B. Use each response once only .(5pts) 1 point for each correct answer. 41.f 42.a 43.e 44.b 45.c III. READING: 1. Fill in each blank one suitable word to complete the passage.(10pts) 1 point for each correct answer. 46. for 47. so 48. in 49. which 50. where 51. is 52. built 53. have 54. house 55. what 2. Read the following passage and decide which option A, B, C or D best fits each space ( 10 pts). 1 point for each correct answer. 56. A 57.C 58.B 59. D 60.A 61. C 62. B 63. D 64.A 65.D 3. Read the following passage and choose the correct answer A,B, C or D ( 5points) 1 points for each correct answer 66. D 67. D 68. C 69.A 70. B IV. WRITNG: 1. Rewrite the following sentences without changing the meaning. (5pts) 1 points for each correct answer 71. It’s too fool for him to say that. 72. I have never made such a stupid mistake. ( before) 73. If you get a visa, you can visit Malaysia. 74. Tuan apologized for not meeting me earlier. 99

100


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 17

ĐỀ BÀI Question 1: a- Choose the word whose underlined part is pronouced differently from that of the others in each group. 1. A- match B- chair C- watch D- chemistry 2. A- visited B- worked C- stopped D-laughed 3. A- game B- guest C- guess D- gesture b-Choose the wordwhose the main stress patterns is not the same as that of the others 1 A. serious B. music C. relax D. energy 2. A. favorite B. exciting C. solemn D. wonderfuL Question 2: Choose the best answer. 1. I have fogotten ............... this machine. Can you show me how ? A- how to operate B- to operate C- operating D-how operates 2. We saw the girls ........ football as we drove past the field. A- play B- to playing C- to play D- playing 3. I .. to see Michael after so many years. A- glad was really B- was really glad C- was glad really D-really glad was 4. .. can come to the club. You don’t need to be a member. A- Someone B- Every C- Each one D- Anyone 5. There is ........... food left but not enough for everyone. A- little B- a little C- few D- a few 6.I was enjoying my book, but I..............a program on TV A. reading to watc B. to read to watch C.reading D. reading for watching 7. I went to Spain on holiday................... , but I made a lot of friends there. A- single B- lonely C- alone D- free 7. I’ll be on holiday ................you receive this letter. A- just B- while C- by the time D- since 8. I bought these magazines .......... have something to read on the trip. A- so as to B- so that C- in order D- for 9. Could you help me with my Maths? I’m having a lot of difficulty … solving these problems. A- at B- on C- for D- in 10. “ ........luggage is this?” “It’s Karen’s.” A- What B- Whose C- Which D- How much 101

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

11. There is a possibility ............. raining tomorrow. A- of B- for C- in D- with 12. The picture ....................Lawra painted is being shown inan exhibition. A- which B- why C- that D- who 13. If she talked less, people .................................... her more. A- will like B- like C- liked D - would like 14. No one ...............................Kathy knows very much about it. A- and B- as C- but D- however 15. Adrian takes no interest in clothes. He’ll wear............... A- a thing B- anything C- something D- thing 16. She is going to school .........her car A. in B.by C. on D. to 17. They are going to get their roof ..............tomorrow A. fix B. to fix C. fixed D. fixing 18.Let’s wait ..................the rain stops A. when B. after C. before D. until 19 Wearing casual clothes makes students ..............................comfortable A. feel B . to feel C.felt D.feeling 20. She is wearing a hat .....................mine A. as B. sush as C. like D.being Question 3 : Supply the correct form of the verb in brackets 1. At this time next week , we ( work ) in HoChi Minh city . 2. It’s nice to be back here in London. This is the second time I (come) … here. 3. This palce is said ( build ) in three years 4 He (work) all day yesterday. 5 I distingly remember (pay ) him . I gave him two dollars 6.No sooner I (arrive) than I sent her a letter to say that I had a present for her 7. Come in please . I( wait) for you long 8. Were I to have enough money , I (buy ) that car 9. In my place . What you ( do) ? 10 Since he bought a new car , he ( drive ) to work everyday Question 4 Fill each blank with correct form of the word given in brackets. 1. John couldn’t give a logical ..... as to why he had arrived so late. (explain) 2.We didn’t find our trip .. although it was raining. (please) 3. Alice had a.................. day at work and went to bed early. (tire) 4. Children have a lot of ......................................... (imagine) 5. We’ve made some .....................to our house. (improve ) 6.The old hotel we used to stay at has been ................... (modern ) 102


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

7.Swimming across the Channel is a great ... (achieve) 8. After the teacher’s ..........., I rewrote the composition. (correct ) 9. Reading books ......................my knowledge ( rich ) 10. In spite of her ................., he is not greedy ( poor ) Question 5 Choose the best answer (A, B, C or D ) for each space Jeans are very popular with young people all (1)...........the world. Some people say that jeans are the "uniform" of (2) ............ But they haven't always been popular. The story of jeans started (3) ...........two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The cloth (4) ...........in Genoa was called "jeanos". The pants were called "jeans". In 1850, a saleman (5) ..........California began selling pants made of canvas. His name was Levi Strauss. (6) ..............they were so strong, "Levi's pants" became (7) ........ with gold miners; farmers and cowboys. Six years (8)............; Levis began making his pants with blue cotton (9) ............called denim. Soon after, factory workers in the United States and Europe began (10) .........jeans. Young people usually didn’t wear them. 1. A.in B. on C.over D.above 2. A.youth B. young C. youger D.youngest 3. A.lots B. much C. most D. almost 4. A.make B. makes C. making D. made 5. A.in B. on C. at D. with 6. A.Although B. But C. Because D. So 7. A.famous B. popular C. good D. wonderful 8. A.late B. later C. latest D. last 9. A.cloth B. clothing C. cloths D. clothes 10. A.wear B. wearing C. wore D. worn Question 6 a. Use the following sets of words and phrases to write complete sentences. 1. I/ apologise/ him/ not able/ arrive/ on time. 2. My uncle/ give up/ smoke / one year. 3. Look! / sun / set / mountains 4. In my life/ I / never be/ Pac Bo Cave. 5.There/ river /follow across / village b/ Fill in the blanks with a suitable prepositions.

1. My parents are tired ..........living in the city.

It was a beautiful spring day: the sun was shining, the sky was blue. In the centre of London a policeman cried. He saw a man with a big lion. They were walking down the street. “Hey,you!” he said. “What are you doing here with this lion? You can’t walk around the streets with a lion. Take it to the Zoo !” “OK, officer. I want to show Baby the town.” The man opened the door of his car and the lion jumped in. The car went away. The next day the police officer saw the same man and the same lion again. “Hey, you!” he said.”Come over here! And bring that lion with you!” The man took the lion to the police officer. “What’s the problem, officer?” “Problem? I told you yesterday to take the lion to the Zoo!” “Oh, I did, officer, I took Baby to the Zoo. He enjoyed it very much. But today, I am taking him to the swimming pool !” 1. a- It wasn’t raining that day. b- A policeman saw a man with a dog in the centre of New York. c- The man and his pet were walking along the park. d- The man didn’t have a car. 2. a- The lion couldn’t get into the car, the lion was too big. b- The policeman took the lion to the Zoo and put the lion into the cage. c- The man showed his pet the Zoo. d- The policeman was happy to see a man with a lion in the centre of London. 3. a- The man had a baby. It was a nice girl of three. b- Baby was the lion’s name. c- The policeman told the man to show Baby the town. d- The lion visited the London Zoo. 4. a- The man could drive a car. b- The lion didn’t like the Zoo at all. c- The policeman took the lion to the swimming pool. d. The policeman met people with lions in London streets every day. 5. a- The lion was the man’s pet. b- The man had a baby lion as a pet. c- The policeman showed the park and the school to the lion.

d- When the policeman saw the man with the lion he got very hungry

2. Jacson was late because he was not aware ..........the time 3. Three prisoners escaped ...........the prison in May 4. Measuring money must be very difficult to carry........... 5.Take an umbrella with you. It will save you ........getting wet on the way home Question 7 Read the text below then choose the right sentence a, b, c or d. Baby

Question 8 Rerwite the following sentences that keep the same meaning. 1. The remark was so unexpected that she didn’t know what to say. It was..... 2. You're the worst guitarist in the world. 103

104


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Noone........................ 3. it was waste of time to write that letter. I needn’t ............................ 4. He is on the fifteenth page of the report he's typing. So far he ...................................................................... 5. My English friend finds using chopsticks difficult. My English friend isn't ................................................ 6.I was on the point of leaving the house when the telephone rang. I was ............................................................................ 7.I wish I had applied for that job. It is a .................. 8.As I didnt know all the facts I rang the police. If ...................................... 9.She didnt work hard enough, so she lost the job. The reason........................ 10. I don’t really like her, even though I admire her achievement. Much ........................................................................... -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9 Question1: a1-D 2- A 3- D b1.C 2. D Question 2: 1- A 6- C 11- A 16.A 2- D 7- C 12- C 17. C 3- B 8- A 13- D 18.D 4- D 9- D 14- C 19.A 5- B 10- B 15- B 20.C Question 3: 1. willbe working 7.have been waiting 2.have come 8.would buy 3.to have been built 9...would ........do

ĐỀ SỐ: 17

4.had been working 10. has been driving 5.paying 6.had ...........arrived Question 4: 1. explannation 6.modernized 2.unpleasant 7.achivement 3.tiring 8. corrections 4. imagination 9.enrich 5 . improvements 10. poverty Question 5: Choose the best answer (A, B, C or D ) for each space 1. C 2. A 3. D 4.D 5.A 6. C 7. B 8. B 9. A 10. B Question 6 a 1.I apologized to him for not being able to arrive on time. 2. My uncle has given up smoking for one year. 3. Look! The sun is setting behind the mountains 4. In my life, I have never been to Pac Bo Cave 5 . There is a river flowing across the village b.1.of 2.of 3.from 4.out 5.from Question 7: 1- a 2- c 3- b 4- a 5.b Question 8: 1. It was such an unexpected remark that she didn’t know what to say ( she couldn’t say) a word. 2. Noone in the world plays guitar as/so badly as you (do) 3. I needn't have written that letter. 4. So far he has written fifteen pages of the report 5.My friend is not used to using chosticks 6. I was about to leave home when the teliphone rang 7. It is a pity I didn’t apply for the job. 8. If I had known all the facts, I wouldn’t have rung the police. 9. The reason why she lost the job was that she didn’t work hard enough 10. Much I admire her achivements , I don’t really like her -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

105

106


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 18 MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI A. PHONETICS I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from that of the rest by writing your answer (A, B, C, or D) in the numbered box. 2. A purity B. cure C. burning D. durable 3. A. tomb B. comb C. dome D. home 4. A. cassette B. sugar C. fashion D. passion B. pottery C. position D. tailor 5. A. professor II. Choose the letter (A, B, C or D) next to the word whose main stress is placed differently from the others . 1. A pattern B. conserve C. revise D. correct 2. A institute B. distinctive C. defensive D. division 3. A presidential B. foundation C. confidential D. recreation 4. A distinguish B. satisfy C. evidence D. readable 5. A picturesque B. referee C. undertake D. caravan Write your answers here: B. LEXICO- GRAMMAR I. Choose the word or phrase which best completes each sentence. Write your answer (A, B, C, or D) in the numbered box. 1. Neither the director nor his assistant ............. yet. A. has come B. hasn’t come C. have come D. haven’t come 2. She sent me the book which she ........... many years before. A. reads B. read C. have read D. had read 3. I think he will join us, ...........? A. doesn’t he B. won’t he C. will he D. do I 4. The doctor made me ........ in bed for a week. A. staying B. stay C. stayed D. to stay 5. I don’t know yet, but it’s worth ......... about, isn’t it? A. to think B. to be thinking C. thinking D. to be thought 6. She stopped him ......... home by hiding the car key. A not driver B not to drive C. to drive D. from driving 7. In order to .......... with his studies he worked through the summer. A. take on B. catch on C. catch up D. take up 8. I do a lot of gardening. It .......... most of my free time. A. uses up B. takes up C. leaves out D. cut down

9. The kind-hearted woman ........... all her life to helping the disabled and the poor. A. wasted B. spent C. dedicated D. lived 10. He is decorating the house with a view ………..it. A. to sell B. to selling C. for selling D. to be 11. I turned the radio on and listened to ……… nine o’clock news. A. a B. an C. the D. Ф 12. He couldn’t reach, ……….surprised me. A. who B. whom C. which D. that 13. “Pollution worries me” – “Me too. It’s something…….. lots of problems”. A. that has brought B. which has brought C. is binging D. that bringing 14. – “ Would you like to comment on Ann’s qualification”. - “ ……. the people in the company, Ann’s the most skilled”. A. In B. From all C. Of all D To all 15. I wasn’t a bit surprised to hear that Karen had changed her job. A. I was a bit surprised to hear that Karen had changed her job. B. That Karen had changed her job surprised me a bit. C. Surprised, Karen had changed her job . D. It came as no surprise to me to hear that Karen had changed her job. II. Identify the underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct by circling the letter A or B, C, D 1. Kangaroos, that can be seen every where in Australia, have long tails. A B C D 2 I suggested that you writing to them to accept their offer. A B C D 3. My brother enjoys to read detective stories in his free time. A B C D 4. Even though being ill, Phong still went to school last Monday. A B C D 5. This film is about a boy which lost all money in the fire. A B C D III. Complete the sentences by filling in each blank with the correct form of the word in italic.) 1. The .......... she gave last night was marvelous. PERFORM 2. She is extremely ........... about art. KNOWLEDGE 3. He wrote a ........... letter to me. THREAT 4. The dictionaries are with the other .......... books REFER 5. That diamond is a ........... antique. PRICE IV. Complete the sentences with the right form of the verbs in bracket.

107

108


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1. My father (fight) for four years in the last war. 2. He never fails (arrive) in time to help me. 3. You must practise (speak) English whenever you can. 4. He looked frightened as if he (see) a ghost.

5. It was a great party last night. You (come) why didn't you ? C. READING I. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions. When you (1) ………… a new car, you should start by using consumer magazines. You can find them in the (2) ………… section of a library. You can read about the advantages and disadvantages of each new car and get (3) ………… of how much you should pay. When you decide (4) …………. which make and (5) ………… you want to buy, you should go to a dealer and test-drive the car to see (6) ……….. you like it. The sales person will tell you the sticker price. You should bargain with the salesperson and make (7) ………. Based on what you learned from the consumer magazines. Then you should go to one or two other dealers to see if you can get a better price. Sometimes you have to go back and forth several times between dealers to bargain for the best price. When you agree on a price with a salesperson, you usually have to leave a small (8) ………… . The salesperson writes up a contract that you both have to sign. When the dealer (9) ………….. the car, you have to pay the balance or get a loan. Most people make a down payment and take out a loan for the rest. You can get a loan from a bank or sometimes from the auto company. You can (10) ……….. the loan over a period of time, usually from two to five years. 1 A. shop for B. purchase for C. afford for D. get for 2. A. reference B. auto C. science D. fiction 3. A. a thought B. a consideration C. an idea D. a value 4. A. at B. on C. by D. out 5. A. structure B. shape C. model D. pattern 6. A. as B. that C. when D. if 7. A. an offer B. a price C. a payment D. a judgment 8. A. tip B. deposit C. gift D. payment 9. A. drives B. delivers C. orders D. presents 10. A. cover B. give away C. carry out D. pay off II. Fill in each numbered blank ONE suitable word. Are you looking (1)………………a cheap, clean, (2)…………… source of power that doesn’t (3)………………pollution or waste natural resource? Look no further than solar (4)……………. While most fuels now in use are (5)…………………burned at a 109

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

big rate, solar energy, a power from the (6)……………………, will last as long as the world (7)……………….This energy has been (8)…………….to heat and cool homes or to cook food. It has been used (9)………………… radio batteries and provided power for telephone lines. The devices, (10)…………….., are cheap to operate but very expensive to produce. D. WRITING I. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it. 1. Mary rang hours and hours ago. →It’s hours ……………………………………………………..……………………… 2. How did you get the idea that they are rich? → What made ………………………………………………………………………… 3. As my grandmother grows older, she becomes more intolerant. → The older…………………………………………………………..………………… 4. On arriving in Canberra, I wrote a letter to my parents. →When I ……………………………………………………………………………… 5. People always laugh at his face, and he dislikes it. → He hates ………………………………………………………………..…………… 6. I was on the point of leaving the house when the telephone rang. → I was ………………………………………………………………………………… 7. It is said that the thief stole everything in the house. → Everything ………………………………………………………………….………… 8. He ran so fast that nobody could catch up with him. → So …………………………………………………………………………………..… 9. “ I’m sorry I didn’t catch the ball for your sister yesterday” Nam said to Huong → Nam apologized …………………………………………………………………… 10. Pupils are not allowed to leave the classroom at any time. → At …………………………………………………………………….………… II. Make all the changes and additions to produce from the following sets of words and phrases which together make a complete letter. Dear Bill, 1. Thanks/ letter/ tell/ you/ coming/ London. .............................................................................................................................................. 2. I/ glad/ you/come at last/ you/ think/ we/ able/ meet up? .............................................................................................................................................. 3. I/ understand/ you/ a bit/ worried/ as/ I/ never/ forget/ first trip/ abroad. .............................................................................................................................................. 4. Anyway/ you asked/ some advice/ and/ here/ go! ........................................................................................................................................ 110


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

5. First/ all/ pack/ warm clothes/ in case/ turn/ cold. ........................................................................................................................................ 6. You/ never know/ weather/ going/ like/ even/ summer. .............................................................................................................................................. 7. And/ definitely/ worth/ bring/ umbrella. ........................................................................................................................................ 8. As far/ money/ concerned/ golden/ rule/ be not/ carry/ too much/ you. ........................................................................................................................................ 9. Finally/ banks/ restaurants/ open/ close/ rather/ strange times/ and/ public transport/ be/ unreliable. ........................................................................................................................................

III. Complete the sentences by filling in each blank with the correct form of the word i 1. performance 2. knowledgeable 3. threatening 4. reference 5. priceless IV. Complete the sentences with the right form of the verbs in bracket: 5. should have 1. fought 2. to arrive 3. speaking 4. had seen come D. READING I. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct

10. Give/ ring/ when/ arrive/ and/ we/ arrange/ get-together. Love, ........................................................................................................................................ -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9 A. PHONETICS I. 1. C 2. A 3. B 4. B II... 1. A

2. A

3. B

4. A

ĐỀ SỐ: 18

5. D 5. D

B. LEXICO- GRAMMAR I. Choose the word or phrase which best completes each sentence. Write your answer (A, B, C, D) in the numbered box. 1. A

2. D

3. B

4. B

5. C

6. D

7. C

8. B

9. C

10. B

11. C

12. C

13. A

14. C

15. D

II. There is one mistake in each sentence. Find the mistake and write your correction in the space provided below: 111

1. A

2. B

3. B

4. A

5. B

1. A

2. A

3. C

4. B

5. C

6. D

7. A

8. B

9. B

10. D

II. Fill in each numbered blank ONE suitable word. (20 points. 2 pts for each) 1. for

2. effective

3. cause

4. energy

5. being

6. sun

7. lasts

8. used

9. in

10. however

D. WRITING I. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it. 1. It’s hours (and) hours since Mary rang. 2. What made you think that they are rich? 3. The older my grandmother is, the more intolerant she becomes. 4. When I arrived in Canberra, I wrote a letter to my parents. 5. He hates people laughing at his face/ He hates being laughed at his face (by people) 6. I was about to leave the house when the telephone rang. 7. Everything in the house is said to have been stolen (by the thief). 8. So fast did he run that nobody could catch up with him. 9. Nam apologized Huong for not catching (not having caught) the ball for her sister the day before. 10. At no time are pupils allowed to leave the classroom. II. Make all the changes and additions to produce from the following sets of words and phrases which together make a complete letter. Dear Bill, 1. Thanks for your letter telling/ in which you told me that you are coming to London. 2. I am glad you can come at last- do you think we will be able to meet up? 3. I can understand you being a bit worried/ that you are a bit worried as I will never forget my first trip abroad. 112


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

4. 5. 6. 7. 8.

Anyway, you asked (me) for some advice, and so here goes! First of all, pack some warm clothes (just) in case it turns cold. You never know what the weather is going to be like, even in the summer. And it is definitely worth bringing an umbrella. As far as money is concerned, the/one golden rule is not to carry too much around with you. 9. Finally, banks and restaurants open and close at rather strane times and public transport can be unreliable. 10. (Please) give me a ring when you arrive and we will arrange a get-together.

-------------------------------------- THE END ---------------------------------------

113

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 19

ĐỀ BÀI I. PRONUCIATION Question 1: Choose the word whose part underlined is pronounced differently from the others in each group. ( 3 points) 11. A. needed B. worked C. stopped D. booked 12. A. thick B. through C. healthy D. weather 13. A. feat B. great C. seat D. fear Question 2. Circle the word which has a different stressed pattern from the others. (2 points) 1. A mountain B police C enter D children 2. A idea B machine C refer D animal II. VOCABULARY & GRAMMAR. Question 1. Choose the best answer (10 points) 16. Prevention is better than ............... A. treatment B. pills C. cure D. doctors 17. This device shows a similarity ............the one I have. A. of B. from C. to D. on 18. Have you had much experience ...............computers? A. with B. for C. in D. about 19. Poverty and poor health often go hand ...........hand. A. in B. for C. on D. into 20. ..................I get your car, I'll leave. A. As soon as B. As though C. By the time D. Now that 21. The picture ............Lawra painted is being shown in an exhibition. A. that B. which C. why D. who 22. This is ................man of all I've ever known. A. best B. better C. good D. the best 23. Don’t ever do that again, ....................? A. will you B. won't you C. don’t you D. do you 24. No one ............Kathy knows very much about it. A. and B. as C. but D. however 25. The puzzle had so ..........pieces that we couldn’t finish it. A. many B. much C. little D. few. Question 2: Supply the correct forms of the verbs in brackets. ( 5 points) 10. There (be) no guests at all since I left. 114


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

11. I am sorry about the noise last night. We (have) a party. 12. In a few minutes’time, When the clock (strike) six, I (wait) here for three hours 13. She (sleep) for 10 hours! You must wake her 14. By this time next year I (save) $ 250. Question 3:Use the correct form of the words in brackets to complete sentences ( 10 points) 1. A fairy appeared and ............changed her old clothes. (magic) 2. Let me get an .........form and we can fill out (apply) 3. We had the phone ...........because we are moving tomorrow. (connect) 4. We all have a ..............to our country (loyal) 5. The company has over 300 stores ................ (nation) 6. Conservationists believe that we should preserve the ......rainforests in the world. ( tropic) 7. The little village is very quiet and .............at night. (peace) 8. Women nowadays have more ..........to participate in social activities (free) 9. The .........of the new guest caused trouble to my aunt. (arrive) 10. She cut herself and it's ...........quite badly. (blood) Question 4. There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it. (5 points) 1. We had better to review this chapter carefully because we will have some questions on it our test. 2. Our teacher of physics would like us spending more time in the laboratory. 3. If I was you, I would help him. 4. Mr Nam is used to get up early in the morning. 5. He died on lung cancer because he smoked a lot of cigarettes. Question 5. Rewrite the sentences as directed ( 5 points) 1. We started the trip very early.We reached the village before noon. (so that) 2. Liz saw some wild ducks. Liz was resting under a tree. (while) 3. Nga is very sick. She can't sit up. (so ......that) 4. Ba felt tired and hungry. Lan felt tired and hungry. (so) 5. We enjoyed the fresh air in the countryside. We enjoyed the food there (both) Question6. Choose the synonym words for the underlined phrased verbs. ( 5 points) 1. Frank never turns up on time for a meeting. A. calls B. arrives C. reports D. prepares 2. Never put off until tomorrow what you can do today. A. do B. let C. delay D. leave 3. My father still hasn’t really recovered from the death of my mother. A. looked after B. taken after C. gone off D. got over 4. The bomb exploded with a loud bang which could be heard all over the town.

A. went on B. went out C. went off D. went away 5. John, could you look after my handbag while I go out for a minute. A. take part in B. take over C. take place D. take care of III- READING. Question 1: Fill in each numbered blank with a suitable word ( 10 points) If you live in a city, you probably see many people, hear the (1)............of traffic, and smell the pollution (2).........cars and factories. We are entering a new time in (3) ......history of the world. Before this, most (4) ..... ..... were farmers. They lived in the country. Now many people are (5) .....the farms and moving into the cities. They are looking for better jobs. The cities are growing very quickly. Most cities are very crowded. People are driving more cars, burning more fuel, (6).......more water, eating more food, making more garbage, and producing more things in factories than (7)..........before. Life is becoming difficult. Some governments are trying to plan for the future. They are building new roads, putting (8) .........new houses, looking for more water, and limiting growth in certain areas. Still, city planners are getting worried. People are crowding into the cities (9) ....... than cities can take them. The cities are running out (10).........room. What is the answer to this problem? Question 2: Read the passage and choose the best answer. ( 5 points) It is very important to have healthy teeth. Good teeth help us to chew our food. They also help us to look nice. How does a tooth go bad? The decay begins in a little crack in the enamed covering of the tooth. This happens after germs and bits of food have collected there. Then the decay slowly spreads inside the tooth. Eventually, poison goes into blood, and we may feel quite ill. How can we keep our teeth healthy?. Firstly, we ought to visit our dentist twice a year. He can fill the small holes in our teeth before they destroy the teeth. He can examine our teeth to check that they are growing in the right way. Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist. Secondly, we should brush our teeth with a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day- once after breakfast and once before we go to bed. We can also use wooden toothpicks to clean between our teeth after a meal. Thirdly, we should eat food that is good for our teeth and our body: milk, cheese, fish, brown bread, potatoes, red rice, raw vegetables and fresh fruit. Chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay. 1. Good teeth help us to ................ A. be nice B. have a goodeyesight.

115

116


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

C. chew our food D. be important 2. When food and germs collect in a small crack, our teeth ............ A. become hard B. begin to decay. C. send poison into the blood. D. makes us feel quite ill. 3. A lot of people visit a dentist only when .............. A. their teeth grow properly B. they have holes in their teeth C. they have toothache D. they have brushed their teeth. 4. We ought to try clean our teeth ............... A. once a day B. at least twice a day C. between meals D. before breakfast. 5. We shouldn’t eat a lot of ............... A. red rice B. fresh fruit C. fish D. chocolate. Question 3: Read the passage and then answer the questions below. (5 points) Alfred Bernard Nobel (1833 - 1896) a Swedish scientist was the first man to make dynamite. He allowed his invention to be used in peace. However, he saw it being used in war to destroy things, he was extremely unhappy. On his death, he left all his money to be spent upon a prize every year. The Nobel Prize is now one of the greatest prizes that a person can ever receive. It is given every year for the best work in one of the following subjects: Physics, Chemistry, Medicine; Literature and Peace. Some of the world's greatest scientists are asked to choose who should be given the prizes. 6. What was Nobel's invention about? 7. How was he when he knew his invention being used for bad purpose? 8. Did he give all the money to his relatives on his death? 9. What is his money used for? 10. Can we choose who should be given the prizes? If not, who can? IV.WRITING Question 1: Use the following sets of words and phrases to write complete sentences. (5 points) 1. Look! / sun / set / mountains 2. I/ wait/ half an hour/ but she/ not come. 3. If I/ be/ him / I / choose/ English / learn 4. In/ end/ I decide/ not buy / dictionary / because/ too expensive. 5. This video film / so interesting / I / see /twice. Question 2 : Rewrite the following sentences so that the meanings stay the same. (5 points) 1. Thank you for your help! - It was ............................................. 2. "Don’t open the door please" said Mary. 117

- Mary told ............................................. 3. Staying at home would be better than going out to night. - I'd rather............................................. 4. The last time it rained here was a fortnight ago. - It ..................................... 5. He never has enough money. - He's always............................................. Question 3 : Write a passage about 200 words to give your opinion about this declaration “ A book is the best friend ”. ( 10 points) -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 19

I. PRONUCIATION Question 1: Choose the word whose part underlined is pronounced differently from the others in each group. ( 3 points) 1. a 2.d 3.b Question 2: Choose the best answer (A, B, C or D ) for each space ( 2 points) 1. C 2. A II. VOCABULARY & GRAMMAR. Question 1. Choose the best answer ( 10 points) 1.C 2.C 3.A 4.B 5.A 6.B 7.D 8. A 9. C 10.A Question 2: Supply the correct forms of the verbs in brackets. ( 5 points) 6. have been 7. were having 8. strikes - will have been waiting 9. has been sleeping 10. will have saved Question 3: Use the correct form of the words in brackets to complete sentences( 10 points) 1. magically 6. tropical 2. application 7. peaceful 3. disconnected 8. freedom 4. loyalty 9. arrival 5. nationwide 10. 8. bleeding 118


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Question 4: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.(5 points) 1. to review review 2. spending to spend 3. was were 4. get getting 5. on of Question 5. (5 points) 1. We started the trip very early so that we could reach the village before noon. 2. Liz saw some wild ducks while Liz was resting under a tree. 3. Nga is so sick that she can't sit up. 4. Ba felt tired and hungry. So did Lan . 5. We enjoyed both the fresh air and the food in the countryside. Question 6 III- READING. Question 1: Fill in each numbered blank with a suitable word ( 10 points) 1. noise 6.using 2. from 7. ever 3. the 8. up 4. people 9. faster 5. leaving 10. of Question 2: Read the passage and choose the best answer. ( 5 points) 1. C 2. B 3.C 4. B 5.D Question 3: Read the passage and then answer the questions below. ( 5 points) 6. It was about dynamite 7. He was very unhappy. 8. No,he didn’t . 9. (his money is now used) for the best working one of the following subjects: physics, chemistry, medicine, literature and peace. 10. No, we can't. Some of the world's greatest scientists. IV.WRITING Question 1: Use the following sets of words and phrases to write complete sentences. ( 5 points) 1. Look! The sun is setting behind the mountains. 2. I have been waiting for her for half an hour but she hasn’t come (yet). 3. If I were him , I would choose English to learn. 4. In the end, I decided not to buy that(the) dictionary because it was too expensive. 5. This video film is so interesting that I have seen it twice. Question 2 : Rewrite the following sentences so that the meanings stay the same. ( 5 points) 119

1. It was very kind of you to help me. 2. Mary told me/us not to open the door. 3. I'd rather stay at home than go out tonight. 4. It hasn’t rained here for a fortnight. 5. He's always short/lack of money( he's always broke) Question 3 : Write a passage about 200 words to give your opinion about this declaration “ A book is the best friend ”. ( 10 points) - Hs phải nêu rõ quan điểm của mình là có đồng ý hay không đồng ý với câu nói trên. ( 2 points) - Trình bày bài theo dạng bài For or against. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, dùng các cách trình bày của phần mở bài thân bài và kết luận. ( 5 points ) - Hs biết sử dụng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp trong phạm vi đã học. ( 3 points) Cách tính điểm: Tổng số câu đúng x 4 . Thang điểm: 20 -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

120


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG ANH - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 20

ĐỀ BÀI A. PHONETICS I. Choose one word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. charming B. check C. chaotic D. cherry 2. A. reason B. lazy C. selfish D. cosmetics 3. A. develop B. resources C. explosion D. remind II. Choose one word that has main stress is different from the other. 1. A.revise B. profit C. sustain D.procced 2. A. feeling B. beauty C. acid D. complain B. VOCABULARY AND GRAMMAR I. Circle the best answer A, B, C or D to complete the sentences: 1. I’ll give her the message as soon as she …….. tomorrow. A. comes back B. will come C. is coming D. has come 2. He is thought ……… in a foreign country when he was 20. A. to work B. to have worked C. working D. has worked 3. We got our car ………yesterday. A. wash B. to wash C. washing D. washed 4. Get me some stamps,………..? A. have you B. will you C. do you D. don’t you 5. Some large cities have measured to ………… air pollution. A. fight B. minimize C. cover D. grow 6. We hire our bicycle…………………… A. by hours B. by an hour C. by the hour D. for hours 7. The room was full of people and……………were speaking. A. neither of them B. none of them C. each of them D. all of them 8. It……………..as we drove slowly along the road. A. was snowing B. snowed C. had snowed D. is snowing 9. Mr Pike …………..history for 35 years, and is retiring soon. A. teaches B. is teaching C. taught D. has been teaching 10. It’s not easy to learn a foreign language all by……………… A. itself B. oneself C. himself D. herself II.Supply the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences below. 1. After (shout) for help, she (take) off her shoes and (jump) in (save) him 2. Nobody (use) this library any more. It (repaint) at present. 121

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3. The children are late. They (not come) home from school yet. I hope nothing’s wrong. 4. What about (go) fishing this afternoon? 5. Tuong Vy isn’t in her room. She (cook) in the kitchen. 6. The kids (sleep) when the phone rang. III. Identify the error in the following sentences. 1.Yesterday I spent three hours cleaned the flat and then I went out A B C D 2.Many environmentalists fear that the earth will run out essential natural recources A B C before the end of the twentieth century . D 3. The two islands comprises an area of more than 300 000 sq km. A B C D 4. The populate of this country has doubled for the last two decades. A B C D 5. The plane was delayed for more than one hour because the bad weather. A B C D 6. We can make vegetable matter to compost and fertilize our field. A B C D 7. The gorilla is much in dangerof extinction as the giant tortoise is. A B C D 8. The city has been destroyed completely after terrorists had bombed it. A B C D 9. Not having read the book before, he didn’t remember who was the author. A B C D 10. Last night we ate fresh fish with corn and rice in dinner. A B C C IV. Give the correct form of the word given in brackets. 1. The gas from the chemical factory was …………….harmful. (EXTREME) 2. Pablo Picasso was a very ……………………….. artist. (CREATE) 3. It’s ………. …………of motorists to drink and drive. (RESPONSIBILITY) 4. I found the whole experience absolutely………….. …… (EMBARRASS) 5. Since ………. ………has been so poor the class is being closed. (ATTEND) 6. It’s hard to imagine the ……….. ….of hand phones nowadays. (POPULAR) 7. He gets angry if you ……………….. with his idea. (AGREE) 8. Some designers have …. the Ao dai by printing lines of poetry on it. (MODERN) 9. Her boring essay is the ………………. one that I have ever read. (LENGTH) 10. They are members of an international ………………… (ORGANIZE) V. Supply each space with a suitable preposition to complete sentences. 122


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1.My mother is very keen………..growing flowers. 2.She can deal ………….any situation. 3.Nam isn’t here at the moment. He’ll be back………….a few minutes. 4.They named their daughter…………..their favorite singer. 5.Sales of jeans went …………….and the storekeepers got a lot of money. C. READING I. Fill in each numbered blank with a suitable word. TRAVELING A hundred years ago, most people traveled on foot, by train, or on horseback. Railways made it possible to travel rapidly over long distances. (1) _____ were also becoming popular, after the invention of the air - filled tire, which made cycling a lot more comfortable. Buses, trams and underground railways were invented, and cities all over the (2) _____ already had traffic jams. There were very few private cars and city streets were still full of horses. What a difference a hundred years have made? Nowadays we have got used (3) _____ the problem of private cars, and some cities are so noisy and polluted that in many places vehicles have been banned from the city center. (4)_____ will we travel in a hundred years’ time? Perhaps by then there will be only personal helicopters. There may be no need to travel to work or school in the future, since everyone will have a computer at home. There might even be more (5)_____ walking and horse - riding, for pleasure and exercise. II. Choose the word or phrase which best fits each gap of the passage. Asia is the biggest (1)…………in the world. From east to west, it (2)…………almost half way around the globe, from north to south it spreads from the frozen Arcticto the sweltering, tropical heat of Southeast Asia. All 17 of the world’s mountains over 8,000 m (26,246 ft) can (3)……in Asia, as well as the largest and (4)………lakes-the Caspian Sea and the Lake Baikal.The world’s first civilizations (5)………here, many of the most important inventions were made here, and all the world’s major religions began here. Much of Asian (6)……….uninhabited, yet its 48 countries are (7)…………to 3,672,342,000 people- more than half the world’s population. The (8)………of oil in countries such as Saudi Arabia has made some people very rich, while many of those (9)……live on the Indian subcontinent live in rural areas and are (10)……poor. 1. A. place B. country C. continent D. area 2. A. widens B. stretches C. lengthens D. reaches 3. A. be examined B. be found C. be seen D. be watched 4. A. the shortest B. the deepest C. the hugest D. the vastest 5. A. started B. was started C. start D. starting 123

6. A. is B. are C. were D. have been 7. A. land B. house C. countryside D. home 8. A. discovery B. invention C. development D. search 9. A. which B. people C. who D. whom 10. A. extremely B. greatly C. quietly D. deeply D. WRITING Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same. 1. Children learn a lot about how to behave in a situation like this. Only in .................................................................................... 2. I write to him almost every day. Hardly ........................................................................................... 3. The sea was so rough that the ferry couldn’t sail. The rough sea .................................................................................................... 4. He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk. No sooner ...................................................................................... 5. They had to wait for twelve hours before their flight left. Only after .................................................................................. 6. Even though I admire his courage, I think he is foolish.. Much ............................................................................................ 7. I haven’t been to the concert for over a year. The last time....................................................................................................... 8. You can make payment at any post office. Payment .................................................................................................................. 9. He would go hunting when he was in Africa. He used ............................................................................................................... 10. His dog is called Tony. He ................................................................................................. II. Write a paragraph of about 80-100 words with the following topic sentence: “ Vietnamese women should wear the aodai at work” -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

124


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 20 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH - LỚP 9 A. PHONETICS. I. Choose one word whose underlined part is pronounced differently. 1.C 2.C 3.A II. Choose one word that has main stress is different from the other. 4. b 5.d B. VOCABULARY AND GRAMMAR I. Circle the best answer A, B, C or D to complete the sentences: 1.A 2.B 3.D 4.B 5.B 6.C 7.D 8. A 9.D 10.D II.Supply the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences below. 1. shouting ; took ;jumped, to save 2. uses ; is being repainted 3. haven’t come 4. going 5. is cooking 6. were sleeping III. Identify the error in the following sentences. 1. B 2. C 3. B 4. A 5. C 6. B 7. C 8. A 9. D 10. C IV. Give the correct form of the word given in brackets. 1. extremely 2. creative 3.irreponsible 4. embarrassing 6. popularity 7.disagree 8. modernized 9. longest

1. ……..a situation like this, do children learn a lot how to behave. 2. …..does a day pass without my writing to him. 3. ……prevented the ferry from sailing. 4. ….had he returned from his walk than he got down to writing. 5. ……….a twelve – hour wait did their flight leave. 6. ……. as I admire his courage, I think he is foolish. 7. ……..we went to the concert was over a year. 8. ………..can be made at any post office. 9. ………..to go hunting … 10. …calls his dog Tony. II. Write a paragraph of about 80-100 words with the following topic sentence: ( 5pts) “ Vietnamese women should wear the aodai at work” Bài viết đảm bảo ba phần: 1. Mở bài: Nêu được chủ đề của bài viết. ( 0,5đ) 2. Thân bài: Nêu it nhất được ba ý: ( 1,5đ) + encourages them feel proud of the traditions and customs. + makes them more beautiful, charming. + is practical. 3. Kết luận: Tóm tắt, khẳng định lại lý do đã trình bày ở phần thân bài. ( 0,5đ) -------------------------------------- THE END ---------------------------------------

5. attendance 10. organization

V. Supply each space with a suitable preposition to complete sentences. 1. on 2. with 3. in 4. after 5. up C. READING I. Fill in each numbered blank with a suitable word. 1. bicycles /bikes 2. world 3. to

4. how

II. Choose the word or phrase which best fits each gap of the passage. 1. C 2. B 3. B 4. B 5. A 6. A 7. D 8. A

5. people

9. C

10. A

C. WRITING I.Rewrite … 125

126


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 01 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H.Thiệu Hóa (24/10/2017)-Năm học 2017 - 2018

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 01 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H.Thiệu Hóa (24/10/2017)-Năm học 2017 - 2018

ĐỀ BÀI

A. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Giám khảo chấm kĩ để đánh giá một cách đầy đủ, chính xác kiến thức xã hội, kiến thức

Câu 1: (4.0 điểm). Xác định và phân tích tác dụng của những biện pháp tu từ có trong đoạn thơ sau: “Đồng chiêm phả nắng lên không, Cánh cò dẫn gió qua thung lúa vàng. Gió nâng tiếng hát chói chang, Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời.” (Trích “Tiếng hát mùa gặt” – Nguyễn Duy) Câu 2: (6.0 điểm) Euripides đã từng tâm niệm: “Duy chỉ có gia đình, người ta mới tìm được chốn nương thân để chống lại tai ương của số phận”. Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên. Câu 3: (10.0 điểm). Nhận xét về Truyện Kiều của Nguyễn Du, Mộng Liên Đường – nhà bình luận văn học nổi tiếng thế kỉ XIX viết: Nguyễn Du là người “có con mắt nhìn xuyên sáu cõi, có tấm lòng nghĩ suốt nghìn đời”. Em hiểu ý kiến trên như thế nào? Hãy làm sáng tỏ điều đó qua đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du, Ngữ văn 9, tập I, NXB Giáo dục, 2010, trang 93 – 94). -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

văn học và kĩ năng diễn đạt, lập luận trong bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm. - Hướng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản, có tính định hướng. Giám khảo cần vận dụng linh hoạt, sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có ý tưởng sáng tạo. - Bài viết cần có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. Những bài mắc quá nhiều các loại lỗi dùng từ, chính tả, đặc biệt là văn viết tối nghĩa thì không cho quá nửa số điểm của mỗi câu.

B. YÊU CẦU NỘI DUNG .

Câu Câu 1

Nội dung * HS tìm được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ: - Nhân hóa: đồng chiêm phả nắng; cánh cò dẫn gió; gió nâng tiếng hát; lưỡi hái liếm ngang. - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: tiếng hát chói chang - Đảo trật tự từ: long lanh lưỡi hái - Nói quá: Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời (Nếu HS chỉ gọi tên được các biện pháp tu từ mà không chỉ ra cụ thể, cho 0,25 điểm) * Phân tích tác dụng: HS phân tích cụ thể để hướng tới ý chính - Các biện pháp tu từ trên kết hợp với cách sử dụng nhiều hình ảnh đẹp với màu sắc tươi tắn rực rỡ, với cách sử dụng nhiều động từ độc đáo, nhà thơ đã khắc họa bức tranh về mùa vàng bội thu. - Trong bức tranh đó có thiên nhiên rộng lớn, khoáng đạt, có niềm vui, sự lạc quan, hăng say của người lao động. - Thiên nhiên và con người hòa quyện với nhau; tầm vóc con người lao động lớn lao ngang tầm vũ trụ. ⇒ Bức tranh đã thể hiện được niềm vui rộn ràng của người nông dân trước vụ mùa bội thu.

Câu 2

Điểm 4,0 đ 0,25 0,25 0,25 0,25

0,75

0,75 0,75 0,75 6,0 đ

I. Yêu cầu về kĩ năng 1

2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội : Bố cục và hệ thống ý sáng rõ. Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận. Hành văn trôi chảy. Lập luận chặt chẽ. Dẫn chứng chọn lọc, thuyết phục. Không mắc các lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả. II. Yêu cầu về kiến thức HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo những ý cơ bản sau : * MB : Giới thiệu và dẫn vào vấn đề nghị luận. * TB : 1. Giải thích ý kiến - Gia đình là tập hợp những người cùng sống chung thành một đơn vị nhỏ nhất trong xã hội, gắn bó với nhau bằng quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. Gia đình thường gồm có : vợ chồng, cha mẹ, con cái... - Chốn nương thân là nơi ở nhờ để tìm sự che chở. - Tai ương : điều không may mắn, mang lại nhiều đau khổ, tổn thất lớn cho con người. => Ý kiến trên đề cao vai trò, giá trị to lớn của gia đình đối với cuộc sống của mỗi con người. 2. Bàn luận về ý kiến - Đây là một ý kiến đúng vì đã cho chúng ta nhận thấy vai trò của gia đình đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của con người. - Gia đình có giá trị bền vững và vô cùng to lớn không có bất cứ thứ gì trên cõi đời này sánh được, cũng như không có vật chất hay tinh thần nào thay thế nổi. (Dẫn chứng) - Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng, che chở cho ta khôn lớn, là cái nôi hạnh phúc của con người từ bao thế hệ, đùm bọc, cưu mang, nâng đỡ, giúp ta vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống. (Dẫn chứng) - Mỗi con người khi sinh ra, lớn lên và trưởng thành đều có sự ảnh hưởng giáo dục từ truyền thống gia đình, là nền tảng để con người vươn lên trong cuộc sống. (Dẫn chứng) - Tuy nhiên, câu nói trên chưa hoàn toàn chính xác. Bởi trong thực tế cuộc sống có rất nhiều người ngay từ khi sinh ra đã không được sự che chở, đùm bọc, giáo dục, nâng đỡ của gia đình nhưng vẫn thành đạt, trở thành người có ích cho xã hội. - Phê phán những hành vi bạo lực gia đình, thói gia trưởng trong gia đình. 3. Bài học nhận thức và hành động - Câu nói trên đã đặt ra vấn đề cho mỗi con người và xã hội cần phải nhận thức được tầm quan trọng của gia đình đối với mỗi người và sự phát triển của xã hội.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Mọi người cần có trách nhiệm bảo vệ, xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, hạnh phúc. Muốn làm được điều đó, mọi thành viên trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc, che chở lẫn nhau. * KB : Tổng hợp vấn đề nghị luận

Câu 3

0,5

0,25

10,0đ I. Yêu cầu về kĩ năng Hiểu đề, biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Biết phân tích dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. Hành văn trôi chảy. Văn viết có cảm xúc. Không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả. II. Yêu cầu về kiến thức Học sinh có thể làm theo nhiều cách nhưng phải làm sáng tỏ những nội dung cơ bản sau :

0,25 5,0 0,25

0,25 0,25

* MB : Giới thiệu tác giả, tác phẩm và dẫn vào ý kiến * TB :

0,25

1. Giải thích ý kiến - Sáu cõi là Đông, Tây, Nam, Bắc và Trên, Dưới chỉ vũ trụ. - Con mắt là cái nhìn chỉ sự cảm nhận, đánh giá. - Nghìn đời chỉ thời gian từ xưa đến nay. - Nghĩ là những suy nghĩ, tình cảm. => Nguyễn Du cảm nhận và suy nghĩ sâu sắc, thấu suốt về cuộc đời, về con người đến mức xưa nay hiếm. Cơ sở của cái nhìn và suy nghĩ ấy chính là tấm lòng của Nguyễn Du đối với cuộc đời. Ông không chỉ hiểu đời, hiểu người mà còn yêu thương con người sâu sắc. 2. Chứng minh qua đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) a) Nguyễn Du hiểu được tâm trạng cô đơn, trơ trọi, ngổn ngang trăm mối, chán ngán, tủi buồn, thương mình bơ vơ vô hạn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. - Từ lầu cao trông ra xa chỉ thấy nước mây thăm thẳm, núi cũng xa vời. “Trăng gần” chẳng xóa được sự hoang vắng. Dưới mặt đất thì “bốn bề bát ngát”, những cát và bụi. Cái mênh mông vắng vẻ đến lặng người khiến Kiều càng chìm đắm trong nỗi niềm cô đơn bẽ bàng. - Bức tranh thiên nhiên được chấm phá bằng vài nét bút tài hoa : “non xa”,“trăng gần”, “cát vàng”,“bụi hồng”... đã làm nổi bật tâm trạng như bị sẻ chia của Thúy Kiều. b) Nguyễn Du đã hiểu và cảm thông với nỗi nhớ ngậm ngùi, khắc

0,5 0,75

0,75

0,5

0,5

0,5 0,5

3

0,5 9,0

0,25 0,25 0,25 0,25

0,5

1,5

4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

khoải của Thúy Kiều đối với người yêu và cha mẹ. - Nhớ người yêu. + Kiều nhớ tới Kim Trọng, điều này hoàn toàn phù hợp với tâm lý. + Đau đớn tưởng tượng đến chàng Kim chắc chưa hay biết nàng đã lưu lạc nên vẫn mòn mỏi trông chờ “Tin sương luống những rày trông mai chờ”. Càng đau đớn khi nàng Kiều tưởng nhớ vầng trăng, chén rượu thề nguyền càng xót xa ân hận “Tưởng người dưới nguyệt chén đồng”. + Càng nhớ người yêu càng thấm thía tình cảnh bơ vơ nơi chân trời góc biển với một trái tim yêu thương nhỏ máu Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. - Nhớ cha mẹ. + Kiều xót xa hình dung cha mẹ ngóng trông tin nàng “Xót người tựa cửa hôm mai”. + Day dứt khôn nguôi vì không được phụng dưỡng cha mẹ khi cha mẹ ngày càng già yếu “Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?”. Kiều đã quên cảnh ngộ của bản thân để nghĩ tới người yêu và cha mẹ. Kiều là người tình thủy chung, người con hiếu thảo, người phụ nữ có tấm lòng vị tha đáng trân trọng. c) Nguyễn Du như cảm nhận được tiếng thét gào tuyệt vọng, sự mặc cảm cô đơn trong lòng Kiều. - “Cánh buồm xa xa” thấp thoáng trong buổi chiều tà gợi nỗi buồn nhớ quê hương xa cách. - Cánh “hoa trôi man mác” gợi nỗi buồn về thân phận lênh đênh, vô định. - “Nội cỏ rầu rầu” đến tận chân mây là nỗi bi thương, vô vọng. - “Gió cuốn mặt duềnh” và “ầm ầm tiếng sóng” gợi tâm trạng hãi hùng, lo sợ trước tai họa. Dự báo một tương lai khủng khiếp đầy tai ương, bất trắc đang chờ đợi Kiều. 3. Đánh giá chung Bằng tấm lòng nhân ái, Nguyễn Du đã đồng cảm sâu sắc với số phận con người đặc biệt là người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Nhà thơ như hóa thân vào nhân vật để hiểu rõ tâm trạng của nhân vật, để động đến cái sâu thẳm trong tâm hồn con người. Để người đọc cùng yêu thương, trân trọng, xót xa cho nhân vật của mình. Nguyễn Du phải là người có một tài năng lớn, “có con mắt nhìn xuyên sáu cõi, có tấm lòng nghĩ suốt nghìn đời”. * KB : Tổng hợp vấn đề và bộc lộ cảm nghĩ.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 02 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –Huyện Tĩnh Gia -Năm học 2016 - 2017

1,0

ĐỀ BÀI Câu 1 (2 điểm). Xác định và phân tích tác dụng của những biện pháp tu từ có trong đoạn thơ sau: “Đồng chiêm phả nắng lên không, Cánh cò dẫn gió qua thung lúa vàng. Gió nâng tiếng hát chói chang, Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời.” (Trích “Tiếng hát mùa gặt” – Nguyễn Duy)

1,0

0,5

Câu 2 (6 điểm). Trong truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng của O.Hen-ri, bệnh tật và nghèo túng khiến Giôn-xi tuyệt vọng không muốn sống nữa. Cô đếm từng chiếc lá còn lại trên cây thường xuân bám vào bức tường gạch đối diện với cửa sổ, chờ khi nào chiếc lá cuối cùng rụng nốt thì cô cũng buông xuôi, lìa đời… Nhưng, “chiếc lá cuối cùng vẫn còn” làm cho Giôn-xi tự thấy mình “thật là một con bé hư… Muốn chết là một tội”. Cô lại hi vọng một ngày nào đó sẽ được vẽ vịnh Na-plơ và như lời bác sĩ nói, cô đã thoát “khỏi nguy hiểm” của bệnh tật. Qua những thay đổi của Giôn-xi, em hãy viết một bài văn nghị luận thể hiện suy nghĩ về nghị lực sống của con người.

2,5

Câu 3 (12 điểm). Có ý kiến cho rằng: “Cảnh vật và tâm trạng trong thơ Nguyễn Du bao giờ cũng vận động chứ không tĩnh tại”. Qua hai trích đoạn “Cảnh ngày xuân” và “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Truyện Kiều - Nguyễn Du), hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1,0

0,5

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

5

6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 02 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H. Tĩnh Gia -Năm học 2016 - 2017

1. Yêu cầu về kỹ năng: Hiểu được yêu cầu của đề ra. Tạo lập được một văn bản nghị luận xã hội có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng, có cảm xúc và giọng điệu riêng. Trình bày đúng chính tả và ngữ pháp. 2. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở nắm bắt được nội dung tác phẩm Chiếc lá cuối cùng, hình tượng nhân vật Giôn-xi và hiểu biết về kiến thức xã hội, thí sinh cần đáp ứng các ý cơ bản sau: * Vài nét về nhân vật Giôn-xi: - Hoàn cảnh sống: Nghèo khổ, bệnh tật. - Trạng thái tinh thần: Từ yếu đuối, buông xuôi và đầu hàng số phận, mất hết nghị lực sống đến chỗ biết quý trọng sự sống của mình, khao khát sáng tạo và chiến thắng bệnh tật. Nghị lực sống, tình yêu cuộc sống đã trỗi dậy trong Giôn-xi.

I. HƯỚNG DẪN CHUNG:

- Giám khảo chấm kĩ để đánh giá một cách đầy đủ, chính xác kiến thức xã hội, kiến thức văn học và kĩ năng diễn đạt, lập luận trong bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm. - Hướng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản, có tính định hướng. Giám khảo vận dụng linh hoạt, sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có ý tưởng sáng tạo. - Bài viết cần có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. Những bài mắc quá nhiều các loại lỗi dùng từ, chính tả, đặc biệt là văn viết tối nghĩa thì không cho quá nửa số điểm của mỗi câu. - Chấm theo thang điểm 20 (câu 1: 2 điểm; câu 2: 6 điểm; câu 3: 12 điểm), cho điểm lẻ đến 0,25. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:

Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Xác định và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ 2,0 * HS tìm được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ: - Nhân hóa: đồng chiêm phả nắng; cánh cò dẫn gió; gió nâng tiếng hát; 0,25 lưỡi hái liếm ngang. 0,25 - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: tiếng hát chói chang 0,25 - Đảo trật tự từ: long lanh lưỡi hái 0,25 - Nói quá: Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời (Nếu HS chỉ gọi tên được các biện pháp tu từ mà không chỉ ra cụ thể, cho 0,25 điểm) * Phân tích tác dụng: HS phân tích cụ thể để hướng tới ý chính. - Các biện pháp tu từ trên kết hợp với cách sử dụng nhiều hình ảnh đẹp 0,25 với màu sắc tươi tắn rực rỡ, với cách sử dụng nhiều động từ độc đáo, nhà thơ đã khắc họa bức tranh về mùa vàng bội thu. - Trong bức tranh đó có thiên nhiên rộng lớn, khoáng đạt, có niềm vui, 0,25 sự lạc quan, hăng say của người lao động. - Thiên nhiên và con người hòa quyện với nhau; tầm vóc con người lao 0,25 động lớn lao ngang tầm vũ trụ. ⇒ Bức tranh đã thể hiện được niềm vui rộn ràng của người nông dân 0,25 trước vụ mùa bội thu. 2

Viết bài nghị luận xã hội

* Bàn luận về vấn đề: - Nghị lực sống là năng lực tinh thần mạnh mẽ, không chịu lùi bước trước khó khăn, thử thách; luôn lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống… - Đây là một phẩm chất cao đẹp và cần thiết: tiếp sức cho ước mơ hoài bão của con người; mở ra những hành động tích cực vượt lên những trắc trở, những cám dỗ trong cuộc sống; giúp con người gặt hái thành công. - Thiếu nghị lực, dễ chán nản, bi quan… khiến con người thường gặp thất bại, bị mọi người xung quanh coi thường, thương hại. - Nghị lực sống có được không chỉ dựa vào nội lực cá nhân mà còn được tiếp sức bởi sự sẻ chia, tình yêu thương của cộng đồng. * Liên hệ cuộc sống và rút ra bài học: - Ý thức vai trò quan trọng của nghị lực sống, biết cách rèn luyện và duy trì ý chí, tinh thần mạnh mẽ. - Biết yêu thương, cảm thông và tiếp thêm niềm tin yêu cuộc đời, nghị lực sống cho những người xung quanh. - Biểu dương những tấm gương tiêu biểu cho nghị lực sống mạnh mẽ và phê phán những kẻ hèn nhát, bạc nhược… 3

Viết bài nghị luận văn học

0,5

5,5

0,5 1,0

0,5 0,75

0,75 0,5

0,5 0,5 0,5

12,0

6,0 7

8


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Yêu cầu về kĩ năng: - Đảm bảo một văn bản nghị luận có bố cục rõ ràng, hợp lí; tổ chức sắp xếp hệ thống các ý một cách lôgic, lập luận chặt chẽ; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; chữ viết rõ ràng, cẩn thận; không mắc lỗi dùng từ cơ bản… - Phải huy động những hiểu biết về văn học, đời sống, kĩ năng tạo lập văn bản và khả năng bày tỏ thái độ, chủ kiến của mình để làm bài. - Có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng phải có lí lẽ và căn cứ xác đáng, phải có thái độ chân thành nghiêm túc, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội.

1.0

Yêu cầu về kiến thức: HS có thể khai thác vấn đề theo nhiều hướng, nhưng cần làm rõ các ý cơ bản sau: I. Nêu vấn đề: - Truyện Kiều là một sáng tác văn chương kiệt xuất của văn học Việt Nam. Tác phẩm không chỉ thể hiện tầm vóc lớn lao của chủ nghĩa nhân văn cao đẹp mà còn khẳng định tài năng nghệ thuật bậc thầy của Thi hào Nguyễn Du trên nhiều phương diện, đặc biệt là bút pháp tả cảnh, tả tâm trạng nhân vật. - Cảnh vật, tâm trạng nhân vật dưới ngòi bút Nguyễn Du luôn có sự vận động trong suốt chiều dài tác phẩm. Bàn về vấn đề này, có ý kiến cho rằng: (dẫn ý kiến) II. Giải quyết vấn đề 1. Giải thích ý kiến: - Vận động là sự thay đổi vị trí không ngừng của vật thể trong quan hệ với những vật thể khác; Tĩnh tại là cố định một nơi, không hoặc rất ít chuyển dịch. -> Cảnh vật và tâm trạng nhân vật trong thơ Nguyễn Du luôn có sự chuyển biến, không tĩnh tại ở một thời điểm cụ thể, một không gian cố định, một trạng thái tâm lý bất biến. Cảnh luôn thay đổi đặt trong quan hệ với thời gian và tâm trạng con người đồng thời tâm trạng con người cũng luôn có sự vận động theo thời gian, không gian và cảnh ngộ. 2. Chứng minh a. Cảnh vật trong thơ Nguyễn Du luôn vận động chứ không tĩnh tại. - Nguyễn Du rất tinh tế khi tả cảnh thiên nhiên. Nhà thơ luôn nhìn cảnh vật trong sự vận động theo thời gian và tâm trạng nhân vật. Cảnh và tình luôn gắn bó, hòa quyện. - Sự vận động của cảnh thiên nhiên trong đoạn trích"Cảnh ngày xuân"

11.0

+ Bức tranh thiên nhiên trong bốn câu mở đầu đoạn thơ là cảnh ngày xuân tươi sáng, trong trẻo, tinh khôi, mới mẻ và tràn đầy sức sống; hình ảnh quen thuộc nhưng mới mẻ trong cách cảm nhận của thi nhân, màu sắc hài hòa đến tuyệt diệu, từ ngữ tinh tế, nghệ thuật ẩn dụ, đảo ngữ... (dẫn thơ và phân tích) + Sáu câu cuối đoạn trích vẫn là cảnh thiên nhiên ngày xuân nhưng khi chiều về lại có sự thay đổi theo thời gian và theo tâm trạng con người. Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu nhưng mọi chuyển động đều rất nhẹ nhàng, nhuốm màu tâm trạng: cảnh mênh mang, vắng lặng dần…qua việc sử dụng tinh tế, khéo léo những từ láy gợi hình, gợi cảm (dẫn thơ và phân tích). - Sự vận động của cảnh thiên nhiên trong đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích": + Sáu câu mở đầu đoạn thơ là cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích với vẻ đẹp hoang sơ, lạnh lẽo, vắng vẻ, mênh mông, rợn ngợp, đượm buồn: hình ảnh ước lệ (núi, trăng, cồn cát, bụi hồng), từ ngữ gợi hình gợi cảm (bốn bề bát ngát, xa - gần, nọ - kia...) (dẫn thơ và phân tích). + Tám câu thơ cuối đoạn trích vẫn là cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích nhưng đã có sự vận động theo dòng tâm trạng con người. Ngòi bút điêu luyện của Nguyễn Du đã thể hiện khá sinh động bức tranh thiên nhiên với những cảnh vật cụ thể được miêu tả từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt sang đậm, âm thanh từ tĩnh đến động: hình ảnh ẩn dụ, ước lệ (cửa bể chiều hôm, cánh buồm, con thuyền, ngọn nước, cánh hoa, nội cỏ, chân mây, sóng gió); hệ thống từ láy gợi tả, gợi cảm (thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm.) b. Sự vận động của tâm trạng con người trong hai đoạn trích. - Nguyễn Du không chỉ tinh tế khi tả cảnh thiên nhiên mà còn rất tài tình khi khắc họa tâm trạng con người. Tâm trạng của nhân vật trong "Truyện Kiều" luôn có sự vận động theo thời gian, không gian và cảnh ngộ. - Sự vận động của tâm trạng con người trong đoạn trích"Cảnh ngày xuân": + Tâm trạng nhân vật có sự biến đổi theo thời gian, không gian ngày xuân. Thiên nhiên ngày xuân tươi đẹp, lễ hội mùa xuân đông vui, lòng người cũng nô nức, vui tươi, hạnh phúc, hào hứng, phấn khởi, tha thiết yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. + Nhưng khi lễ hội tan, cảnh xuân nhạt dần, tâm trạng con người trở nên bâng khuâng, xao xuyến, nuối tiếc, buồn man mác: không khí lễ hội

0.5

0.5

0,25

0,5

0,5

9

0,75

1.0

0,75

1.0

0,5

0.75

1.0

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

vui tươi, rộn ràng, nhộn nhịp qua hệ thống danh từ, động từ, tính từ kép và những hình ảnh ẩn dụ, so sánh sinh động; bút pháp tả cảnh ngụ tình điêu luyện qua những từ láy như: tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao (phân tích dẫn chứng). - Sự vận động của tâm trạng con người trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích": + Tâm trạng con người có sự biến đổi khá rõ rệt. Từ tâm trạng bẽ bàng, tủi hổ, nặng suy tư khi đối diện với chính nỗi niềm của mình nơi đất khách quê người, Thúy Kiều đã day dứt, dày vò khi tưởng nhớ đến chàng Kim và lo lắng, xót xa khi nghĩ về cha mẹ. + Sự vận động trong tâm trạng càng thể hiện ró từ nỗi nhớ về người thân Kiều trở lại với cảnh ngộ của chính mình để rồi càng đau đớn, tuyệt vọng, lo sợ, hãi hùng về tương lai mịt mờ, tăm tối của cuộc đời mình. (Phân tích dẫn chứng để làm nổi bật nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật bằng ngôn ngữ độc thoại nội tâm, bút pháp tả cảnh ngụ tình, hình ảnh ẩn dụ ước lệ, điển cố điển tích, điệp ngữ, câu hỏi tu từ, các từ láy giàu sắc thái gợi tả gợi cảm...) 3. Đánh giá khái quát Tài năng tả cảnh, tả tình của Nguyễn Du là một trong những yếu tố quan trọng làm nên thành công về nghệ thuật của tác phẩm và góp phần thể hiện tấm lòng nhân đạo của nhà thơ trong sáng tác "Truyện Kiều". (Có thể liên hệ, mở rộng vấn đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 03 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H.Thiệu Hóa (25/11/2015)-Năm học 2015 - 2016 0.75 ĐỀ BÀI

1.0

Câu 1. (4.0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ trong khổ thơ sau: (không cần viết thành bài văn). " Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ Nơi nào qua, lòng lại chẳng yêu thương? Khi ta ở, chỉ là nơi đất ở Khi ta đi, đất bỗng hóa tâm hồn" (Tiếng hát con tàu - Chế lan Viên, dẫn theo sách

0.75

Ngữ văn 12 tập một - NXBGD 2013, trang 144) Câu 2. (6.0 điểm): Khi viết về quê hương, nhà thơ Đỗ Trung Quân viết:

0.5 III. Kết thúc vấn đề - Khẳng định lại những giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. - Tầm vóc, vị thế của Nguyễn Du và những đóng góp của thi nhân trong văn đàn dân tộc. * Lưu ý: Trên đây là những gợi ý và định hướng chung, giám khảo cần vận dụng linh hoạt dựa trên thực tế bài làm của học sinh. Khuyến khích những bài có cảm nhận sâu sắc, có cảm xúc và sáng tạo trong cách viết. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi ( Quê Hương) Từ cách hiểu về hai câu thơ trên, hãy trình bày suy nghĩ của em về quê hương bằng một bài văn nghị luận. Câu 3. ( 10.0 điểm): Có nhận định rằng: "Từ những suy ngẫm của người cháu, bài thơ biểu hiện một triết lí sâu sắc: Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng bước con người trong suốt hành trình dài rộng của cuộc đời. Tình yêu đất nước bắt nguồn từ lòng yêu quý ông bà, cha mẹ, từ những gì gần gũi và bình dị nhất". Qua bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt. Em hãy làm sáng rõ nhận định trên. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

11

12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 03 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H.Thiệu Hóa (25/11/2015)-Năm học 2015 - 2016 I. Yêu cầu chung: Hướng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản, có tính định hướng. Giám khảo cần vận dụng linh hoạt, sử dụng mức điểm một cách hợp lí. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có ý tưởng sáng tạo. II. Yêu cầu cụ thể Câu 1. (4.0 điểm): Nội dung I . Yêu cầu về hình thức: Trình bày rõ ràng, diễn đạt tốt II. Yêu cầu về nội dung: Chỉ ra và nêu được tác dụng các biện pháp tu từ sau: 1. Biện pháp Điệp từ : "Nhớ" Tác dụng: Khắc họa ý thơ (tha thiết, bồi hồi) 2. Biện pháp tu từ Liệt kê: (bản sương giăng, đèo mây phủ) Tác dụng: "Bản sương giăng" nhắc đến kỷ niệm đối với con người (Tây Bắc) "Đèo mây phủ" gợi nhớ kỷ niệm đối với thiên nhiên, cảnh vật (Tây Bắc) 3. Biện pháp Câu hỏi tu từ: "Nơi nào qua, lòng lại chẳng yêu thương?" Tác dụng: Gợi suy nghĩ, liên tưởng từ đó khẳng định một qui luật của tình cảm 4. Biện pháp tu từ Đối lập: " Khi ta ở chỉ là nơi đất ở" >< "Khi ta đi, đất bỗng hóa tâm hồn" Tác dụng: Nêu bật sự chuyển hóa trong nhận thức của nhà thơ 5. Biện pháp Đối lập: "Đất" >< "Tâm hồn" Tác dụng: Nêu bật sự chuyển hóa từ vật chất ("đất") thành tinh thần ("tâm hồn"), bộc lộ tình cảm sâu nặng, đạo lý thủy chung của tác giả đối với thiên nhiên và con người Tây Bắc.

Điểm

0.5 0.25 0.5 0.25 0.25 0.5 0.25 0.5 0.25 0.5 0.25

Câu 2. ( 6.0 điểm): Nội dung I . Yêu cầu về hình thức: Trình bày rõ ràng, diễn đạt tốt, văn viết trong sáng, có cảm xúc. Biết cách làm bài văn nghị luận, bài văn có bố cục hợp lí, chặt chẽ. II. Yêu cầu về nội dung: Làm rõ được các yêu cầu cơ bản sau: Quan niệm về quê hương của nhà thơ Đỗ Trung Quân

Điểm

Câu thơ nằm trong thi phẩm viết về quê hương. Trong thi phẩm ấy, nhà thơ 0.25 gợi ra những cách hiểu về quê hương Cách so sánh độc đáo, thú vị: quê hương và mẹ. Ý nghĩa của cách so sánh ấy là để khẳng định quê hương chính là nguồn cội, nơi chôn nhau cắt rốn, nơi gắn bó nuôi 0.5 dưỡng sự sống, đặc biệt là sự sống tinh thần, tâm hồn. Qua lối so sánh khẳng định để nêu bật tình cảm với quê hương. Quê 0.5 hương là điều quí giá vô ngần mà mỗi con người không thể thiếu Hình bóng quê hương đi theo con người suốt cả cuộc đời, trở thành điểm tựa về tinh thần của con người trong cuộc sống. Nếu thiếu đi điểm tựa này, cuộc 0.5 sống của con người trở nên chông chênh, lệch lạc Qua cách so sánh tác giả đã khơi dậy, nuôi dưỡng tình cảm với quê hương: tình 0.5 cảm với mẹ là tình cảm tự nhiên, thuần khiết trong mỗi con người Gợi mở một cách sống, cách làm người: Phải biết coi trọng gốc rễ, hướng về cội nguồn, biết yêu quê hương. Thiếu đi 0.5 tình cảm này là một khiếm khuyết lớn của mỗi con người trong đời sống tâm hồn, tình cảm khiến con người sống thiếu tính nhân văn cao cả Suy nghĩ của bản thân: 1.25 Quê hương là bến đỗ bình yên cho mỗi con người 0.25 Mỗi người không được quên đi nguồn cội, gốc gác, quê hương. Dù ai đi đâu, ở đâu cũng phải luôn tự nhắc nhở hãy nhớ về nguồn cội yêu thương (dẫn 0.5 chứng bằng thơ ca) Nuôi dưỡng tình cảm với quê hương có nghĩa là nuôi dưỡng tâm hồn, để 0.5 được làm người theo nghĩa đầy đủ nhất Mở rộng: 2.0 Đặt tình yêu quê hương trong quan hệ với tình yêu đất nước, cần hướng về quê hương song không có nghĩa chỉ hướng về mãnh đất nơi mình sinh ra mà phải biết 0.5 tôn trọng và yêu quí tất cả những gì thuộc về tổ quốc Có thái độ phê phán trước những hành vi, suy nghĩ chưa tích cực về quê 0.5 hương: chê quê hương nghèo khó, lạc hậu... Làm thay đổi cách hiểu tiêu cực về dáng vẻ quê hương, có ý chí phấn đấu 0.5 làm đẹp quê hương mình, góp sức mình vào xây dựng quê hương đất nước Trách nhiệm của học sinh đối với việc xây dựng, bảo vệ quê hương... 0.5 Câu 3. (10.0 điểm):

2.75 13

Nội dung I . Yêu cầu về hình thức: Trình bày rõ ràng, diễn đạt tốt, văn viết trong sáng, có cảm xúc.

Điểm

14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Biết cách làm bài văn nghị luận có bố cục hợp lí, bố cục chặt chẽ. II. Yêu cầu về nội dung: Làm rõ được các yêu cầu cơ bản sau: Mở bài Giới thiệu đôi nét về tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác Nêu ngắn gọn hình ảnh trong bài thơ và nhận định nêu ở đề bài Thân bài Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng, cảm xúc về bà: Ba tiếng “một bếp lửa” được nhắc lại hai lần, trở thành điệp khúc mở đầu bài thơ với giọng điệu sâu lắng, khẳng định hình ảnh “bếp lửa” như một dấu ấn không bao giờ phai mờ trong tâm tưởng của nhà thơ. (Trích thơ dẫn chứng) Bếp lửa ''chờn vờn sương sớm” là hình ảnh quen thuộc đối với mỗi gia đình Việt Nam trước đây mỗi buổi sớm mai. Hình ảnh bếp lửa thật ấm áp giữa cái lạnh chờn vờn “sương sớm”, thật thân thương với bao tình cảm “ấp iu nồng đượm”. Từ láy “chờn vờn” rất thực như gợi nhớ, gợi thương đến dáng hình bập bùng, chập chờn của ngọn lửa trong kí ức. Từ láy “ấp iu” gợi bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng của người nhóm lửa, lại rất chính xác với công việc nhóm bếp cụ thể. Rất tự nhiên, hình ảnh bếp lửa đã làm trỗi dậy tình yêu thương: Tình thương tràn đầy của cháu được bộc lộ một cách trực tiếp và giản dị. Đằng sau sự giản dị ấy là cả một tấm lòng, một sự thấu hiểu đến tận cùng những vất vả, nhọc nhằn, lam lũ của bà. Kỉ niệm tuổi thơ bên cạnh bà là cuộc sống có nhiều gian khổ: Cái đói cơ hồ đã ám ảnh trong văn chương Việt Nam một thời, đói đến nỗi phải ăn đất sét (trong văn Ngô Tất Tố), những trăn trở về miếng ăn luôn dằn vặt trang viết của Nam Cao… “Đói mòn đói mỏi”, “khô rạc ngựa gầy”- những chi tiết thơ đậm chất hiện thực đã tái hiện lại hình ảnh xóm làng xơ xác, tiêu điều cùng những con người vật lộn mưu sinh. Trải qua cái đói quay, đói quắt Bằng Việt mới viết được những câu thơ chân thực đến thế! Ấn tượng nhất đối với cháu trong những năm đói khổ là mùi khói bếp của bà – mùi khói đã hun nhèm mắt cháu để đến bây giờ nghĩ lại “sống mũi còn cay”. Nhớ về những kỉ niệm là nhớ về bếp lửa, nhớ về tình bà trong suốt tám năm bên bà: “Tám năm ròng cháu sống cùng bà” – tám năm cháu nhận được sự yêu thương, che chở, dưỡng nuôi tâm hồn từ tấm lòng của bà, cháu sống cùng bà vất vả, khó khăn nhưng đầy tình yêu thương (dẫn chứng)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1.0 0.5 0.5 8.0 1.25 0.25

0.25

0.25 0.25

0.25

1.25 0.5

0.5

0.25 1.25 0.25 15

Kháng chiến bùng nổ, “Mẹ cùng cha công tác bận không về”, bà vừa là cha, lại vừa là mẹ. Bà hay kể chuyện những ngày ở Huế để nhắc nhở cháu về truyền thống gia đình, về những đau thương mất mát và cả những chiến công của dân tộc. Bà luôn bên cháu, dạy dỗ, chăm sóc cho cháu lớn lên. Bà và bếp lửa là chỗ dựa tinh thần, là sự chăm chút, đùm bọc dành cho cháu. Bếp lửa của quê hương, bếp lửa của tình bà lại gợi thêm một kỉ niệm tuổi thơ – kỉ niệm gắn với tiếng chim tu hú trên đồng quê mỗi độ hè về (dẫn chứng) Tiếng chim tu hú bước vào thơ Bằng Việt như một chi tiết để gợi nhắc nhà thơ về những kỉ niệm ấu thơ được sống bên bà. Tiếng chim như giục giã, như khắc khoải một điều gì da diết khiến lòng người trỗi dậy những hòa niệm, nhớ mong. Hình ảnh của bà, hình ảnh của bếp lửa và âm thanh của chim tu hú vang vọng trong một không gian mênh mông khiến cả bài thơ nhuốm màu bàng bạc của không gian hoài niệm, của tình bà cháu đẹp như trong chuyện cổ tích. Đọng lại trong kỉ niệm của người cháu là Chi tiết thơ đậm chất hiện thực, thành ngữ “cháy tàn cháy rụi” đem đến cảm nhận về hình ảnh làng quê hoang tàn trong khói lửa của chiến tranh. Đặc biệt là lời dặn cháu của bà đã làm ngời sáng vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ giàu lòng vị tha, giàu đức hi sinh (dẫn chứng). Bà là chỗ dựa cho cháu, là điểm tựa cho các con đang chiến đấu mà còn là hậu phương vững chắc cho cả tiền tuyến, góp phần vào cuộc kháng chiến chung của dân tộc. Tình cảm bà cháu hòa quyện trong tình yêu quê hương, Tổ quốc. (dẫn chứng) Hình ảnh bà và những kỷ niệm tuổi thơ luôn gắn với hình ảnh bếp lửa Từ hình ảnh bếp lửa cụ thể, tác giả chuyển thành hình ảnh ngọn lửa trong lòng bà. Ngọn lửa là kỉ niệm ấm lòng, là niềm tin thiêng liêng kì diệu nâng bước cháu trên suốt chặng đường dài. Ngọn lửa là sức sống, lòng yêu thương, niềm tin mà bà truyền cho cháu (dẫn chứng) Cùng với hình tượng “ngọn lửa”, các từ ngữ chỉ thời gian: “rồi sớm rồi chiều”, các động từ “nhen”, “ủ sẵn”, “chứa” đã khẳng định ý chí, bản lĩnh sống của bà, cũng là của người phụ nữ Việt Nam giữa thời chiến. Điệp ngữ - ẩn dụ “một ngọn lửa” cùng kết cấu song hành đã làm cho giọng thơ vang lên mạnh mẽ, đầy xúc động tự hào (dẫn chứng) => Từ hình ảnh bếp lửa cụ thể, bài thơ đã gợi đến ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng, khái quát. Bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa – ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. Suy ngẫm của người cháu về bà và hình ảnh bếp lửa: Nếu từ đầu bài thơ, hình ảnh bà và bếp lửa song hành thì đến đây hoà vào làm một, nhòe lẫn, tỏa sáng bên nhau.

0.25

0.25

0.25

0.25 0.75 0.5

0.25 1.25 0.5

0.5

0.25 1.75 0.25 16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Cụm từ chỉ thời gian “đời bà”, “Mấy chục năm”, từ láy tượng hình “lận đận”, hình ảnh ẩn dụ “nắng mưa” -> diễn tả cảm nhận của nhà thơ về cuộc đời gian 0.25 nan, vất vả và sự tần tảo, đức hi sinh, chịu thương,chịu khó của bà. Suốt cuộc đời, bà luôn chăm chút cho cháu cả về vật chất và tinh thần để cháu lớn lên. Bà là người nhóm lửa, cũng là người luôn giữ cho ngọn lửa luôn ấm 0.25 nóng, tỏa sáng trong gia đình Điệp ngữ “nhóm” được nhắc lại bốn lần với những ý nghĩa phong phú, gợi nhiều liên tưởng. Từ hành động, bà đã nhóm dậy những gì thiêng liêng, cao quý nhất của con người. Bà nhóm bếp lửa mỗi sớm mai là nhóm lên 0.5 -> Nhờ ngọn lửa mà bà “ủ”, bà “nhen”, bà “giữ”, cháu biết cách sống ân nghĩa, thủy chung, biết mở lòng ra với mọi người xung quanh, biết sẻ chia, gắn bó với xóm làng Trong tâm trí nhà thơ, bếp lửa và bà tuy bình dị nhưng ẩn giấu điều cao quý thiêng liêng. Cảm xúc dâng trào, tác giả đã phải thốt lên: “Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp 0.5 lửa!”. Hình ảnh bà và hình ảnh bếp lửa sáng đẹp lung linh trong tâm hồn nhà thơ Nỗi nhớ bà, nhớ quê hương khôn nguôi, da diết: 0.5 Điệp từ “trăm” mở ra một thế giới rộng lớn với bao điều mới mẻ. Tuổi thơ đã lùi xa, cháu giờ đã lớn khôn, đã được chắp cánh bay cao, bay xa đến những chân trời cao 0.5 rộng có “khói trăm tàu”, ''lửa trăm nhà”, “niềm vui trăm ngả”. Tuy thế, cháu vẫn khôn nguôi nhớ về bà và bếp lửa quê hương, nơi nắng mưa hai bà cháu có nhau. Kêt bài 1.0 Khái quát nội dung ý nghĩa bài thơ 0.5 Khẳng định lại nhận định và nêu được cảm nghĩ của mình về tình cảm gia đình 0.5 đặc biệt là tình bà cháu -------------------------------------- Hết -------------------------------------

17

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 04 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H.Tĩnh Gia - Năm học 2015 - 2016 ĐỀ BÀI Câu 1 (2 điểm). Trong bài thơ Bếp lửa, Bằng Việt viết: … “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa!”… Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ được dùng trong đoạn thơ trên. Câu 2 (6 điểm). Suy nghĩ của em về câu chuyện sau (viết bài nghị luận ngắn): Sau trận động đất và sóng thần kinh hoàng ở Nhật Bản, tại một trường tiểu học, người ta tổ chức phân phát thực phẩm cho những người bị nạn. Trong những người xếp hàng, tôi chú ý đến một em nhỏ chừng chín tuổi, trên người chỉ mặc một bộ quần áo mỏng manh. Trời rất lạnh mà em lại xếp hàng cuối cùng, tôi sợ đến lượt em thì chắc chẳng còn thức ăn nên đến gần và trò chuyện với em. Em kể thảm họa đã cướp đi những người thân yêu trong gia đình: cha, mẹ và đứa em nhỏ. Em bé quay người lau vội dòng nước mắt. Thấy em lạnh, tôi cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn tối của mình cho em: “Đợi tới lượt cháu chắc hết thức ăn rồi, khẩu phần của chú đó, chú ăn rồi, cháu ăn đi cho đỡ đói”. Cậu bé nhận túi lương khô, khom người cảm ơn. Tôi tưởng em sẽ ăn ngấu nghiến ngay lúc đó, nhưng thật bất ngờ, cậu mang khẩu phần ít ỏi ấy đi thẳng đến chỗ những người đang phân phát thực phẩm, để túi thức ăn vào thùng rồi quay lại xếp hàng. Ngạc nhiên vô cùng, tôi hỏi tại sao cháu không ăn mà lại đem bỏ vào đó. Cậu bé trả lời: “Bởi chắc còn có nhiều người bị đói hơn cháu. Cháu bỏ vào đó để cô chú phát chung cho công bằng.” (Dẫn theo báo Dân trí điện tử) Câu 3 (12 điểm). “Mỗi tác phẩm lớn như rọi vào bên trong chúng ta một ánh sáng riêng...” (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Em hiểu như thế nào về ý kiến trên? Hãy nói về “ánh sáng riêng” mà truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long đã “rọi vào” tâm hồn em. -------------------------------------- Hết --------------------------------------18


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 04 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H.Tĩnh Gia - Năm học 2015 - 2016 I. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Giám khảo chấm kĩ để đánh giá một cách đầy đủ, chính xác kiến thức xã hội, kiến thức văn học và kĩ năng diễn đạt, lập luận trong bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm. - Hướng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản, có tính định hướng. Giám khảo vận dụng linh hoạt, sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có ý tưởng sáng tạo. - Bài viết cần có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. Những bài mắc quá nhiều các loại lỗi dùng từ, chính tả, đặc biệt là văn viết tối nghĩa thì không cho quá nửa số điểm của mỗi câu. - Chấm theo thang điểm 20 (câu I: 2 điểm; câu II: 6 điểm; câu III: 12 điểm), cho điểm lẻ đến 0,25. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ: Câu Nội dung cần đạt Điểm I Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ 2,0 - Giới thiệu đoạn thơ: (0,25 điểm) Bằng việc lựa chọn và sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, hoán dụ, ẩn dụ 0,25 một cách đặc sắc, đoạn thơ là dòng suy ngẫm sâu sắc của cháu về “bếp lửa” của bà - Lần lượt chỉ ra và phân tích hiệu quả của từng phép tu từ: (1,75 điểm) + Điệp từ nhóm bốn lần lặp lại liên tiếp đầu mỗi câu thơ vừa nhấn mạnh 0,5 công việc nhóm bếp của bà vừa soi sáng chân dung người bà tần tảo, nhẫn nại, giàu đức hi sinh. Bà không chỉ nhóm lên bếp lửa bằng đôi tay khéo léo để bếp lửa cháy sáng, để có nồi khoai sắn ngọt bùi, có nồi xôi gạo mới. Từ công việc nhóm lửa hàng ngày, bà còn nhóm lên cả những nét đẹp tâm hồn tuổi thơ cháu, bồi đắp ước mơ và tình yêu thương cho cháu. + Hoán dụ: khoai sắn ngọt bùi, nồi xôi gạo mới gợi ra tình cảm gắn bó 0,5 với những gì giản dị, gần gũi của quê hương. Bà bồi đắp cho cháu tình đoàn kết xóm làng. + Ẩn dụ: bếp lửa vừa tả thực vừa là hình ảnh biểu tượng cho lòng bà, 0,5 19

II

III

tình yêu thương bà dành cho cháu, trở thành kỉ vật thiêng liêng của tình bà cháu, là hành trang theo cháu suốt hành trình dài rộng của cuộc đời. ⇒ Các phép tu từ trên đã góp phần thể hiện tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc của người cháu hiếu thảo phương xa với người bà yêu kính và bếp lửa tuổi thơ. Viết bài nghị luận xã hội Yêu cầu về kỹ năng: - Đảm bảo là một văn bản nghị luận xã hội: Bố cục và hệ thống ý sáng rõ. Biết vận dụng phối hợp nhiều thao tác nghị luận. Hành văn trôi chảy. Lập luận chặt chẽ. Dẫn chứng chọn lọc, thuyết phục. Không mắc quá năm lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý sau: * Nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Thể hiện tình yêu thương ấm áp, sự đồng cảm, sẻ chia giữa những con người đang ở trong hoàn cảnh éo le, hoạn nạn. Điều này có thể thấy qua nghĩa cử cao đẹp của nhân vật “tôi” đối với em nhỏ cũng như suy nghĩ, việc làm đáng trân trọng của em bé bất hạnh. * Bàn luận về vấn đề tình yêu thương giữa con người với con người trong cuộc sống: - Trong cõi đời, tình yêu thương giữa con người với con người là một giá trị cao quý, là điều cần thiết mà ai cũng phải hướng tới. (VD minh họa) - Trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn, lòng nhân ái càng cần thiết để sưởi ấm những mảnh đời bất hạnh. (VD minh họa) - Lẽ “công bằng” trong khó khăn, hoạn nạn là biểu hiện cao nhất của tình yêu thương giữa con người với con người. (VD minh họa) - Phê phán những kẻ sống vô cảm, ích kỉ, thờ ơ với cộng đồng. * Liên hệ bản thân và rút ra bài học: Mỗi người cần biết sống yêu thương, gắn bó, có trách nhiệm với cộng đồng; đặc biệt là cần quan tâm, giúp đỡ những kiếp đời kém may mắn. Viết bài nghị luận văn học Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Đảm bảo là một văn bản nghị luận văn học có bố cục 3 phần rõ ràng, kết cấu chặt chẽ. Biết phân tích dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề. Hành văn trôi chảy. Văn viết có cảm xúc. Không mắc quá năm lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả.

0,25

6,0 0,5

5,5 1,5

0,75 0,75 0,75 0,75 1,0

12,0 1,0

20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Yêu cầu về kiến thức: Bài viết có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cơ bản đáp ứng được những nội dung sau: 1. Giải thích nhận định: (2,0 điểm) - “Tác phẩm lớn”: tác phẩm mang dấu ấn của từng giai đoạn, từng thời kì, mở ra trước mắt người đọc những hiểu biết phong phú về cuộc sống xã hội con người, hướng con người đến những điều tốt đẹp. Vẻ đẹp thẩm mĩ của tác phẩm làm lay động bao trái tim người đọc và có sức sống lâu bền với thời gian. - “Ánh sáng” của tác phẩm: là cảm xúc, tâm sự, tấm lòng, tinh thần của thời đại… mà nhà văn đã chuyển hoá vào trong tác phẩm. - “rọi vào bên trong”: là khả năng kì diệu trong việc tác động vào nhận thức, tư tưởng, tình cảm của ta, chiếu toả soi rọi vào sâu thẳm tâm trí ta, làm thay đổi mắt ta nhìn, óc ta nghĩ… - Mỗi tác phẩm mang một ánh sáng riêng in đậm dấu ấn, phong cách riêng của nhà văn, từ cách đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, bày tỏ quan điểm, cách nhìn cuộc sống đều mang nét riêng độc đáo. 2. Chứng minh qua “Lặng lẽ Sa Pa”: (8,0 điểm) - Lặng lẽ Sa Pa là một truyện ngắn nhẹ nhàng, trong trẻo, giàu chất thơ của Nguyễn Thành Long. Đây là một tác phẩm đẹp từ nội dung đến hình thức nghệ thuật. Trong tác phẩm nhà văn đã xây dựng được những hình tượng nhân vật độc đáo, giàu lí tưởng tiêu biểu cho phẩm chất của con người Việt Nam trong công cuộc lao động xây dựng quê hương đất nước. - Trước hết về giá trị nội dung: có thể xem tác phẩm như một bài thơ về vẻ đẹp trong cách sống và suy nghĩ của con người lao động bình thường mà cao cả, những mẫu người của một giai đoạn lịch sử có nhiều gian khổ, hi sinh nhưng cũng thật trong sáng đẹp đẽ. + Ánh sáng người đọc đón nhận từ tác phẩm trước hết là âm vang của cuộc gặp gỡ giữa ông hoạ sĩ, cô kĩ sư nông nghiệp và anh thanh niên khí tượng. Ở những con người này ánh lên những phẩm chất tốt đẹp đã thành bản chất bền vững, những quan niệm đạo đức trong sáng, cao cả và một ý chí kiên định cách mạng, tất cả đã được tôi luyện trong thử thách của chiến tranh, nay đang được tiếp tục củng cố, phát huy trong công cuộc xây dựng xã hội mới. (Dẫn chứng và phân tích dẫn chứng). + Tác phẩm rọi vào trong lòng người đọc những suy nghĩ về ý nghĩa của cuộc sống của lao động tự giác về con người và về nghệ thuật. Cuộc sống của mỗi người chỉ thật sự có ý nghĩa khi mọi việc làm của họ đều

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

11,0

0,5

0,5 0,5

0,5

1,0

1,0

1,0

1,0

21

xuất phát từ tình yêu cuộc sống, yêu con người, yêu mến tự hào về mảnh đất mình đang sống. Con người cần phải biết sống có lý tưởng, say mê với công việc, hiểu được ý nghĩa công việc mình làm. Vẻ đẹp của con người lao động chính là mảnh đất màu mỡ để người nghệ sĩ ươm mầm. (Dẫn chứng và phân tích dẫn chứng) - Về giá trị nghệ thuật: thứ ánh sáng đặc biệt của Lặng lẽ Sa Pa mà người đọc cảm nhận được toả ra từ chất thơ bàng bạc xuyên suốt tác phẩm. + Chất thơ trong cốt truyện, chất thơ thấm đượm trong bức tranh phong cảnh thiên nhiên. Mỗi câu mỗi chữ khắc hoạ bức tranh thiên nhiên đều giàu sức tạo hình, rực rỡ sắc màu, nhịp điệu êm ái như một bài thơ. Cảm xúc trước cảnh mới lạ ấy truyền cho người đọc những rung động thẩm mĩ về vẻ đẹp của tác phẩm, làm dội lên ước muốn một lần được đặt chân lên Sa Pa. (Dẫn chứng và phân tích dẫn chứng) + Chất thơ trong nét đẹp tâm hồn của nhân vật, trong ngôn ngữ và giọng điệu kể chuyện nhẹ nhàng trong sáng. Ngôn ngữ truyện như dòng nước mát trôi vào tâm trí người đọc, khơi gợi bao khao khát về một vùng đất lặng lẽ mà thơ mộng. (Dẫn chứng và phân tích dẫn chứng) - Ánh sáng toả ra từ Lặng lẽ Sa Pa là một thứ ánh sáng rất riêng. Nó đem lại cho người đọc những cảm nhận mới mẻ thâm trầm, sâu sắc: Lặng lẽ Sa Pa - mới đọc tên, ngỡ nhà văn nói về một điều gì… im ắng, hắt hiu, giá lạnh; nhưng kì diệu thay trong cái lặng lẽ của Sa Pa vẫn ngân lên những âm thanh trong sáng, vẫn ánh lên những sắc màu lung linh, lan toả hơi ấm tình người và sự sống. Từ đó làm cho người đọc thấy tin yêu cuộc sống, bồi đắp lí tưởng sống cao đẹp - sống cống hiến dựng xây quê hương đất nước. 3. Đánh giá và liên hệ bản thân: (1,0 điểm) - Tác phẩm nghệ thuật, tác phẩm nghệ thuật lớn là con đẻ tinh thần của nhà văn. Nó được tạo ra bằng quá trình lao động nghệ thuật nghiêm túc và sáng tạo. - Tác phẩm lớn sẽ chiếu tỏa, soi rọi; có khả năng giáo dục, cảm hóa sâu sắc tới nhận thức và hành động của bạn đọc nhiều thế hệ (liên hệ bản thân)

1,0 1,0

1,0

1,0

0,5

0,5

* Lưu ý: Trên đây là những gợi ý và định hướng chung, giám khảo cần vận dụng linh hoạt dựa trên thực tế bài làm của học sinh. Khuyến khích những bài có cảm nhận sâu sắc, có cảm xúc và sáng tạo trong cách viết. -------------------------------------- Hết ------------------------------------22


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ ĐỀ SỐ: 05 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –TP.Thanh Hóa (03/12/2013)-Năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI Bài 1 (3,0 điểm) Hiện nay trong đời sống, nhất là trong tầng lớp thanh thiếu niên, có nhiều cách dùng từ “rất mới”. Ví dụ: để nói người có tính “keo kiệt, ki bo”, dùng từ Suzuki; để chỉ việc mình không còn tiền, dùng từ ngữ Đội Cấn hoặc Lý Thường Kiệt…Theo em, đây có phải là cách phát triển từ vựng không? Thái độ của em trước hiện tượng này. Bài 2 (5,0 điểm) Phân tích điểm sáng nghệ thuật ở hai câu thơ sau: Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận) Bài 3 (12,0 điểm) “Chi tiết nhỏ làm nên nhà văn lớn.” Em hãy phân tích ý nghĩa của hình ảnh chiếc bóng trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ để làm rõ ý kiến trên. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 05

Nguồn: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –TP.Thanh Hóa (03/12/2013)-Năm học 2013 - 2014 Bài 1 (3,0 điểm) Yêu cầu chỉ ra được: + Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Có hai cách phát triển từ vựng tiếng Việt là: phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng (bằng phương thức ẩn dụ và hoán dụ) và phát triển số lượng từ ngữ (bằng cách tạo từ mới, vay mượn). (1,0 điểm) 23

+ Tuy nhiên cách dùng từ “rất mới” của một số bạn trẻ đó không phải là cách thêm nghĩa mới cho từ ngữ, không phải là cách phát triển từ vựng. (1,0 điểm) + Chúng ta cần phải giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, phải biết sử dụng tinh thông tiếng Việt. Phê phán các cách dùng từ ngữ mà không hiểu rõ nghĩa của từ, làm nghèo (0,5 điểm) vốn ngôn ngữ dân tộc - Phải rèn luyện các kĩ năng nghe, đọc, nói , viết, phải học ăn, học nói, không ngừng làm giàu vốn ngôn ngữ dân tộc . (0,5 điểm) Bài 2 (5,0 điểm) a) Hình thức: Trình bày thành đoạn văn, không mắc những lỗi cơ bản về dùng từ, chính tả, diễn đạt trong sáng. (0,5 điểm) b) Nội dung: chỉ ra được những điểm sáng nghệ thuật trong hai câu thơ: phép so sánh, nhân hóa, cách dùng từ ngữ, hình ảnh. + Sử dụng biện pháp so sánh cho ta thấy hình ảnh hoàng hôn trên biển thật sinh động. Mặt trời cuối ngày được ví như “hòn lửa” khổng lồ , kì vĩ khiến cho cảnh hoàng hôn trở ( 1,0 điểm) nên rực rỡ, huy hoàng. - Độc đáo hơn, tác giả đã tả mặt trời “xuống biển” – mượn điểm nhìn của những người đi biển để chứng kiến cảnh mặt trời lặn. Tác giả đã phác họa một bức tranh lộng lẫy và hoành tráng mặt trời khuất phía chân trời, chìm xuống lòng biển thật hùng vĩ. (1,0 điểm) + Điểm thêm vào bức tranh ấy là tiếng sóng dịu êm và màn đêm lặng lẽ buông xuống được nhân hóa qua hình ảnh “Sóng cài then, đêm sập cửa”, cho thấy vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ đang bước vào trạng thái nghỉ ngơi. (1,0 điểm) + Hai vần trắc : lửa – cửa liền nhau, nối nhau làm cho ấn tượng đột ngột, nhanh chóng của đêm tối bao trùm. Vũ trụ thiên nhiên như một ngôi nhà vĩ đại mà tạo hóa đã hào phóng ban tặng cho con người. ( 1,0 điểm) Cảm hứng vũ trụ quen thuộc của thơ Huy Cận với những so sánh, liên tưởng bất ngờ, kì vĩ. (0,5 điểm) Bài 3 (12,0 điểm) * Về hình thức: Đảm bảo là một văn bản bài văn, bố cục chặt chẽ, trình bày rõ ràng, mạch lạc. Bố cục đủ 3 phần. Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt trong sáng, có chất văn. ( 1,0 điểm) *Về nội dung: Yêu cầu học sinh biết bám chi tiết tiêu biểu trong văn bản nghệ thuật để phân tích chỉ rõ ý nghĩa của chi tiết chiếc bóng trong toàn mạch truyện. * Mở bài 24


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Giới thiệu sơ qua về tác giả Nguyễn Dữ và Truyền kì mạn lục- áng thiên cổ kì bút. - Trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ có một “nhân vật” rất đặc biệt, tuy vô hình vô ảnh nhưng lại giữ một vai trò trọng yếu, chi phối và quyết định toàn (1,0 điểm) bộ diễn biến của câu chuyện: đó là chiếc bóng. * Thân bài: * Giải thích và nhận định “chi tiết nhỏ làm nên nhà văn lớn” (2,0 điểm) * Hình tượng chiếc bóng tạo kịch tính cho câu chuyện, tạo sức hấp dẫn. Tình huống gay cấn, hấp dẫn nhất của câu chuyện là lời nói của đứa con “Mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi…”. Nó như bản lề của câu chuyện: thắt nút, mở nút, án oan- minh oan chiếc bóng gieo oan. (1,5 điểm) * Nổi bật tính cách các nhân vật: + Vũ Nương: - Khi chỉ chiếc bóng của mình trên vách và “nói đùa” với con đó là cha của đứa trẻ, có lẽ Vũ Nương không bao giờ nghĩ rằng đó là một lời nói đùa chết người. Trong thâm tâm khi nói đùa với con như thế, nàng chỉ muốn chứng tỏ lòng thương nhớ khôn nguôi và sự thủy chung của mình với chồng. Và có lẽ nàng cũng muốn cho con hưởng trọn niềm hạnh phúc có đủ cả cha lẫn mẹ, dù rằng chồng nàng còn đang theo đuổi việc binh đao ở xa. (1,0 điểm) - Nhưng hại thay, tâm hồn và ý nghĩ cao đẹp ấy của nàng lại không được đứa con hiểu đúng, và chiếc bóng của Vũ Nương đã giết chết cuộc đời nàng. (0,5 điểm) + Sự hiểu lầm của bé Đản bắt nguồn từ sự ngây thơ của con trẻ. Chính sự ngây thơ và sự hiểu lầm đó đã làm cho nó không thừa nhận chàng Trương là cha của mình. Kết thúc mâu thuẫn là sự chấm dứt một sinh mệnh. Mâu thuẫn gia đình ngày càng gay gắt bởi một tình tiết ngẫu nhiên lại vừa tất yếu, câu nói của một đứa trẻ “Đêm nào cũng có một người đàn ông…”.Và đàn giải oan được lập, lại vẫn do câu nói vừa ngẫu nhiên vừa tất yếu của đứa trẻ “Cha Đản lại đến kia kìa”. (1,0 điểm) + Trương Sinh: Từ sự ngộ nhận của đứa con, dẫn đến sự ngộ nhận còn tai hại hơn nhiều, sự ngộ nhận dẫn đến một kết thúc đầy bi kịch: bi kịch của hạnh phúc do sự nhỏ nhen, ích kỉ, tính cả ghen, sự nghi ngờ thái quá và tư tưởng nam quyền độc đoán đã biến Trương Sinh thành một người chồng bức tử vợ. (1,0 điểm) * Làm nổi bật số phận đau thương của Vũ nương: Chiếc bóng là hình ảnh không thể nắm bắt được, rất mong manh nhưng nó đã giết chết, làm tan nát cuộc đời Vũ Nương, (1,0 điểm) phá vỡ hạnh phúc một gia đình. * Làm nên giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc cho tác phẩm: Cái “án oan” sẽ ngàn đời không rửa được nếu không có một sự tình cờ khi đứa trẻ lại chỉ bóng người cha mà nói “cha Đản lại đến kia kìa”. “Cái bóng” thủ phạm của mọi nỗi oan khiên đã bị bắt. Trương Sinh hiểu ra, vô cùng hối hận, đau đớn. Nhưng tất cả đều đã muộn. Câu chuyện 25

được gỡ nút, Vũ Nương được minh oan, nhưng nàng đã là người của chốn làng mây cung nước, nàng chẳng thể trở về nhân gian được nữa. (1,0 điểm) * Kết bài - Khẳng định tài năng của Nguyễn Dữ khi xây dựng truyện - Bài học rút ra: trong cuộc sống, cần bình tĩnh suy xét mọi việc, tránh sự ngộ nhận. - Phê phán tư tưởng nam quyền, thói đa nghi, cả ghen, ích kỉ. (1,0 điểm) ( Lưu ý: Khuyến khích cho những bài có ý tưởng sáng tạo và giọng điệu độc đáo) -------------------------------------- Hết -------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 06 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H.Thiệu Hóa (27/11/2013)-Năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI Câu 1. (4,0 điểm): Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau: “Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông” (Truyện Kiều - Nguyễn Du) Câu 2. (6,0 điểm): Trong một ca khúc của mình, cố Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn viết: “Sống trong đời sống, cần có một tấm lòng. Để làm gì em biết không … Để gió cuốn đi”. Em hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về quan niệm sống qua những ca từ đó. Câu 3. (10,0 điểm): Trên đỉnh núi Yên Sơn cao 2600 mét, có một anh cán bộ khí tượng kiêm vật lý địa cầu sống một mình, bốn bề chỉ có cây cỏ mây mù lạnh lẽo và một số máy móc 26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

khoa học. Nhưng khi gặp ông họa sĩ già anh vẫn khẳng định: “Cháu sống thật hạnh phúc”. ( Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long) Ngoài biển khơi xa, trong đêm tối, có những con người vẫn háo hức ra đi trong tiếng hát. Họ đã“ Ra đậu dặm xa dò bụng biển/ Dàn đan thế trận lưới vây giăng”. ( Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận) Núi cao biển xa, chân trời góc bể nhưng những người lao động ấy vẫn nhiệt tình, âm thầm mang sức lao động của mình cống hiến cho Tổ quốc. Dựa vào hai tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long và Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận, hãy làm sáng tỏ vẻ đẹp của người lao động mới ? -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 06 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H.Thiệu Hóa (27/11/2013)-Năm học 2013 - 2014 .

Thang Câu Nội dung kiến thức cần đạt điểm *Chỉ ra được các biện pháp tu từ: (đúng một biện pháp cho 0,5đ) 1,5đ Nhân hóa ,ẩn dụ, chơi chữ. *Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ở hai dòng thơ từ đó làm rõ tài năng bậc thầy của Nguyễn Du trong tả cảnh. -Biện pháp nhân hóa: quyên đã gọi hè -> âm thanh tiếng chim quốc 0.5đ khắc khoải gọi hè báo hiệu bước đi của thời gian. -Biện pháp ẩn dụ “Lửa lựu” -> ẩn dụ cách thức hoa lựu nở đỏ như 0.5đ 1 những đốm lửa (4,0đ) -Chơi chữ: Điệp phụ âm “l” (lửa lựu lập lòe) kết hợp với từ tượng 0.5đ hình lập lòe-> gợi tả chính xác màu sắc, trạng thái lấp ló, lúc ẩn lúc hiện của bông hoa lựu đỏ trong tán lá dưới ánh trăng. =>Sự quan sát tinh tế, khả năng sử dụng ngôn ngữ và tài năng tả 0.5đ cảnh bậc thầy của nguyễn Du đã lột tả được cái hồn của cảnh. =>Tất cả làm hiện lên một bức tranh mùa hè đẹp, sinh dộng nơi làng 0.5đ quê yên bình. Viết một bài luận với chủ đề: Tấm lòng trong cuộc sống Yêu cầu về kỹ năng trình bày: 0,5đ 2 Đảm bảo một văn bản nghị luận xã hội có bố cục rõ ràng, hợp lí, tổ (6,0đ) chức sắp xếp ý một cách lô gic, chặt chẽ, hành văn trôi chảy, mạch 27

lạc, chữ viết rõ ràng, cẩn thận, không quá 3 lỗi dùng từ, diễn đạt... Yêu cầu về kiến thức: 1. Giải thích nội dung ca từ: - Sống trong đời sống, mỗi con người cần có tình yêu thương, lòng nhân ái, sự bao dung, chia sẻ đối với người khác. - Tình yêu thương đó được trao tặng, hiến dâng vô tư, không cần đền đáp. => Đó là một quan niệm sống đẹp. - Ca từ cho ta thấy Trịnh Công Sơn là một con người sâu sắc, một nhân cách, một tấm lòng nhân ái đáng trân trọng. 2. Suy nghĩ về “tấm lòng” trong cuộc sống. - Cuộc sống vẫn còn có những mảnh đời bất hạnh, những số phận không may mắn, họ rất cần sự quan tâm, sẻ chia của chúng ta. - Mỗi người sẽ sống trọn vẹn hơn khi có một tấm lòng yêu thương, chia sẻ, biết sống vì người khác. - Tình yêu thương khiến mọi người xích lại gần nhau và xã hội sẽ tốt đẹp hơn khi mọi người đều hướng tới những điều tốt đẹp. - Lên án, phê phán những lối sống tầm thường, ích kỉ. 3. Liên hệ bản thân - Biết trân trọng những gì mà mình đang có, đó là cơ sở cho những niềm hạnh phúc lớn lao. - Biết quan tâm đến những người xung quanh. - Biết cống hiến, dâng tặng những gì tốt đẹp nhất cho cuộc đời. *Yêu cầu về kĩ năng trình bày: Đúng kiểu bài nghị luận văn học, có bố cục rõ ràng, hợp lí; tổ chức sắp xếp ý một cách lôgic, chặt chẽ; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; chữ viết rõ ràng, không quá ba lỗi chính tả và không mắc lỗi dùng từ cơ bản * Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo những ý sau: 1. Mở bài: Nêu đúng vấn đề và giới hạn - vẻ đẹp của người lao động mới 3 trong hai tác phẩm: “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận và (10,0đ) “Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long. 2. Thân bài: * Bối cảnh lịch sử và hoàn cảnh sáng tác. - Sau chiến thắng chống thực dân Pháp, miền Bắc nước ta bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng CNXH. Một không khí phấn

5,5đ 2,0đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2,0đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 9,0đ 1,0đ

7,0 đ 1,0đ 0.5đ 0,5đ

28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

khởi, hăng say lao động kiến thiết đất nước dấy lên khắp mọi nơi. - “Đoàn thuyền đánh cá” - Huy Cận (1958), “Lặng lẽ Sa Pa” Nguyễn Thành Long (1970) đều là kết quả của những chuyến đi thực tế mà các tác giả sống trực tiếp cùng với những con người lao động. Hình tượng người lao động đã được khắc họa rõ nét trong hai tác phẩm. Họ thuộc đủ mọi lớp người, mọi lứa tuổi, với những nghề nghiệp khác nhau, làm việc ở những vùng khác nhau nhưng đều có chung những phẩm chất cao đẹp. Luận điểm 1: Công việc, điều kiện làm việc của họ đầy gian khó, thử thách. - Người ngư dân trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” ra khơi khi thiên nhiên, vũ trụ vào trạng thái nghỉ ngơi. Đánh cá trên biển là một công việc rất vất vả và nguy hiểm. - Những người ngư dân đã hòa nhập với thiên nhiên bao la và trở thành hình ảnh sáng đẹp. - Trong “Lặng lẽ SaPa”: Anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét. Anh sống một mình, xung quanh anh chỉ có cây cỏ, mây mù lạnh lẽo và một số máy móc khoa học. Cái gian khổ nhất với anh là sự cô độc. Công việc của anh là “đo gió, đo mưa..dự báo thời tiết”. - Công việc ấy đồi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác. Mỗi ngày anh đo và báo số liệu về trạm bốn lần. Nửa đêm, đúng giờ “ốp” dù mưa tuyết, gió rét thế nào thì vẫn phải trở dậy làm việc. Luận điểm 2:Trong điều kiện khắc nghiệt như vậy nhưng những người lao động ấy vẫn nhiệt tình, hăng say, mang hết sức lực của mình để cống hiến cho Tổ quốc. - Những người ngư dân là những con người lao động tập thể. Họ hăm hở: “ Ra đậu dặm xa dò bụng biển Dàn đan thế trận lưới vây giăng.” Họ làm việc nhiệt tình, hăng say trong câu hát. - Anh thanh niên có những suy nghĩ đúng đắn, sâu sắc về công việc. Anh hiểu việc mình làm có ý nghĩa quan trọng “ phục vụ sản xuất…”. Công việc tuy lặp lại đơn điệu song anh vẫn rất nhiệt tình, say mê, gắn bó với nó ( qua lời anh nói với ông họa sĩ). Luận điểm 3: Đó còn là những con người sống có lí tưởng và

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

tràn đầy lạc quan. Họ thực sự tìm thấy niềm hạnh phúc trong công việc lao động đầy gian khổ. - Đánh cá trong đêm đầy vất vả, nguy hiểm, người ngư dân đã thu về thành quả thật tốt đẹp. Họ ra đi, làm việc và trở về đều trong câu hát. Hình ảnh thơ cuối bài rạng rỡ niềm vui, tin tưởng, hi vọng của người lao động. Họ vui say lao động vì một ngày mai “huy hoàng”. - Lí tưởng sống của anh là vì nhân dân, vì đất nước. Chính từ suy nghĩ : “mình sinh ra…. vì ai mà làm việc?” mà anh đã vượt lên nỗi “thèm người” để gắn bó với đỉnh Yên Sơn trong công việc thầm lặng. - Trong cái lặng im của Sa Pa ấy, không phải chỉ có anh thanh niên mà còn có cả thế giới những người “làm việc và lo nghĩ cho đất nước” qua lời anh kể như: ông kĩ sư vườn rau, đồng chí cán bộ nghiên cứu lập bản đồ sét… Họ thực sự tìm thấy niềm hạnh phúc trong lao động cống hiến. * Đánh giá: - Người lao động vô danh trong hai tác phẩm đủ mọi thành phần, lứa tuối , nghề nhiệp, dù ở núi cao hay biển xa đều là những người nhiệt tình, say mê công việc, sống có lí tưởng. - Họ là điển hình cao đẹp của con người lao động mới, con người trưởng thành trong công cuộc xây dưng CNXH ở miền Bắc. 3. Kết bài. Khẳng định thành công của các tác giả trong việc khắc họa hình ảnh người lao động và nêu cảm nghĩ hoặc liên hệ mở rộng.

2,0đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

0,5đ 1,5đ 0,75đ

0,75đ

2,5đ 0,5đ

1,0đ

-------------------------------------- Hết ------------------------------------0,5đ

0,5đ

0,5đ 0,5đ 29

30


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 07 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –Huyện Bình Giang -Năm học 2012 - 2013 ĐỀ BÀI Câu 1 (2 điểm). Cho đoạn trích sau: “ … Nước hết chuông rền, số cùng khí kiệt. Một tấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con. Chồng con nơi xa xôi chưa biết sống chết thế nào, không thể về đền ơn được. Sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ. Bà cụ nói xong thì mất. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.” (Nguyễn Dữ – Chuyện người con gái Nam Xương) So với truyện cổ tích “Vợ chàng Trương” thì “Chuyện người con gái Nam Xương” có thêm nhân vật bà mẹ Trương Sinh. Qua chi tiết trên, em hãy trình bày ý nghĩa của việc sáng tạo thêm nhân vật này. Câu 2 (3 điểm). Bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. Hãy trình bày những hiểu biết của em về vấn đề trên. Câu 3 (5 điểm). “Lặng lẽ Sa Pa”- Một bài ca ca ngợi những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình, cống hiến cho Tổ quốc. Bằng hiểu biết của em về tác phẩm “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, hãy làm sáng tỏ nhận định trên. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

31

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 07 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –Huyện Bình Giang -Năm học 2012 - 2013 A. YÊU CẦU CHUNG - Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt đáp án, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lý; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. Lưu ý: Điểm bài thi có thể để lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn số. B. YÊU CẦU CỤ THỂ Câu Mục đích – Yêu cầu a. Mục đích: Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu văn bản, phát hiện giá trị 1 của chi tiết trong văn bản, đánh giá được ý nghĩa, vai trò của nhân vật; hình thành kĩ năng nghị luận về tác phẩm truyện. b. Yêu cầu: * Về kĩ năng: học sinh biết bám sát văn bản ngôn từ, biết phát hiện và thẩm bình giá trị nghệ thuật, dụng ý của tác giả trong việc xây dựng nhân vật, biết lập luận và trình bày thành một văn bản hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; lập luận chặt chẽ, thuyết phục. * Về nội dung kiến thức: Học sinh cần trình bày các ý sau: - Nêu vai trò của nhân vật trong tác phẩm tự sự: Nhân vật phụ, giúp cho nhân vật chính hành động và làm nổi bật đặc điểm của nhân vật chính cũng như chủ đề của tác phẩm. - Nhân vật bà mẹ Trương Sinh đã góp phần hoàn thiện vẻ đẹp và phẩm chất đáng quý của nhân vật Vũ Nương: hiếu thảo, đảm đang... - Lời bà mẹ là sự chiêm nghiệm, đánh giá công bằng, chính xác về Vũ Nương, thể hiện rõ sự yêu thương, trân trọng của người mẹ chồng với con dâu. - Sáng tạo thêm nhân vật bà mẹ Trương Sinh, tác giả đã bày tỏ thái độ cảm thông, trân trọng vẻ đẹp nhân phẩm của người phụ nữ, qua đó góp phần tạo nên thành công cho tác phẩm. a. Mục đích: Kiểm tra kĩ năng nghị luận về một vấn đề xã hội, hiểu 2 và cảm nhận về vai trò của môi trường đối với cuộc sống của con người, từ đó xác định trách nhiệm của bản thân về vấn đề bảo vệ môi

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

trường. b. Yêu cầu: - Về kĩ năng: học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận xã hội, có đầy đủ bố cục ba phần, biết sử dụng dẫn chứng để bàn luận vấn đề. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, thuyết phục. - Về nội dung kiến thức: Học sinh cần trình bày các ý sau: 1. Giải thích 1,0 Môi trường sống là toàn bộ thế giới tự nhiên xung quanh gồm: Đất, nước, không khí, … các yếu tố tác động đến sự tồn tại, phát triển của con người và giới tự nhiên. 2. Bàn luận 1,5 - Bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. Vì cuộc sống của chúng ta phụ thuộc vào môi trường: đất ở, đất canh tác, nước uống, không khí để thở… - Môi trường sống của chúng ta hiện nay đang bị ô nhiễm nặng nề và đang đe dọa cuộc sống của chúng ta (chứng minh) - Vì vậy, nhiệm vụ bảo vệ môi trường là vấn đề được đặt lên hàng đầu, là vấn đề cấp thiết và lâu dài đối với nhân loại. 0,5 3. Giải pháp - Học sinh có thể nêu một số giải pháp bảo vệ môi trường, như trồng cây xanh, bảo vệ và trồng rừng, vệ sinh nơi ở, vệ sinh trường lớp, xử lý rác thải..., hoặc tuyên truyền giáo dục ý thức cộng đồng bảo vệ môi trường, hoặc các biện pháp xử phạt vi phạm... a. Mục đích: Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu văn bản, phát hiện giá trị của hình ảnh trong văn bản, đánh giá được ý nghĩa, vai trò của nhân vật; khắc sâu chủ đề văn bản, hình thành kĩ năng nghị luận về tác phẩm truyện. b. Yêu cầu: * Về kĩ năng: học sinh biết bám sát văn bản ngôn từ, biết phát hiện và phân tích giá trị nghệ thuật, biết cảm nhận về hình ảnh những con người lao động mới XHCN, biết lập luận và trình bày thành một văn bản hoàn chỉnh. * Về nội dung kiến thức: Học sinh cần bám sát lời nhận định trên và văn bản để trình bày các ý sau: - Giới thiệu chung: + Tình hình đất nước ta thời kì năm 1970: Miền Bắc đi lên xây dựng

XHCN… + Mục đích sáng tác tác phẩm của tác giả: ngợi ca những con người lao động và cống hiến âm thầm cho quê hương đất nước. - Tác phẩm ngợi ca những con người có lẽ sống cao đẹp: + Họ đều là những người có lí tưởng sống cao đẹp: hết lòng cống hiến cho Tổ quốc, cho quê hương (phân tích lí tưởng sống của anh thanh niên, ông kĩ sư ở vườn rau Sa Pa, anh cán bộ lập bản đồ sét, ông họa sĩ, cô kĩ sư…) và luôn mơ ước được làm việc, được cống hiến nhiều + Họ đều có tình yêu đối với công việc, trách nhiệm cao với công việc: Họ hăng say làm việc, miệt mài không quản ngày đêm, không quản khó khăn vất vả, thậm chí còn hi sinh cả hạnh phúc riêng tư của mình vì công việc; họ gắn bó với công việc của mình và luôn coi công việc là bạn, họ tìm thấy niềm vui và hạnh phúc trong công việc ( lấy dẫn chứng và phân tích ở các nhân vật trong truyện) + Họ có tình yêu con người, yêu cuộc sống: biết quan tâm đến mọi người xung quanh, trân trọng sự đóng góp và thành công của mọi người, luôn coi sự đóng góp của mình là bé nhỏ và cần phải cố gắng nhiều hơn (phân tích lời tâm sự của anh thanh niên); họ biết tạo dựng cho mình một cuộc sống có ý nghĩa, phong phú… - Một số nghệ thuật đặc sắc: + Tên các nhân vật: Các nhân vật không có tên riêng, được gọi theo lứa tuổi, nghề nghiệp… có tác dụng thể hiện tập trung, nổi bật chủ đề ngợi ca những con người lao động, cống hiến âm thầm cho đất nước… + Chất thơ của tác phẩm: Giọng điệu, ngôn ngữ nhịp nhàng, ngân nga giống như một bài ca để ngợi ca vẻ đẹp của thiên nhiên, vẻ đẹp tâm hồn con người lao động ở Sa Pa “ Sa Pa mà nghe tên người ta đã nghĩ ngay đến chuyện nghỉ ngơi, có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước” c. Biểu điểm chấm: * Điểm 5 : Bài làm đảm bảo các yêu cầu trên. Thể hiện được năng lực cảm thụ văn học. Có kỹ năng phân tích, tổng hợp vấn đề và biết cách bình luận, hệ thống luận điểm rõ ràng. Có được những đoạn hay. * Điểm 4 : Đạt những yêu cầu chính. Văn viết có cảm xúc. Bố cục tương đối hợp lý. Diễn đạt gọn, ít lỗi diễn đạt. * Điểm 3 : Bài làm chưa sáng tạo, chỉ phân tích tác phẩm, chưa biết 33

34


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

chia luận điểm. Cảm nhận chung chung, không sâu, chưa biết sử dụng dẫn chứng để chứng minh. Còn mắc lỗi diễn đạt. * Điểm 2 : Kể lại nội dung của truyện. Cảm nhận không xuất phát từ tác phẩm. Chưa có bố cục hợp lí, chưa biết xây dựng hệ thống luận điểm bám sát vào lời nhận định, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt. * Điểm 1 : Cảm nhận và phân tích chưa đúng hướng, mắc nhiều lỗi diễn đạt, chưa có bố cục, chưa biết tổ chức luận điểm. * Điểm 0 : Bài làm lạc đề hoặc chỉ viết vài dòng, sai cả nội dung và phương pháp. Lưu ý : Giám khảo nghiên cứu kĩ Mục đích, Yêu cầu và Biểu điểm để cho các điểm lẻ còn lại. .

-------------------------------------- Hết ------------------------------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 08 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H. Yên Định (26/02/2013)-Năm học 2012 - 2013 ĐỀ BÀI Câu 1(3,0 điểm) Chỉ rõ và phân tích giá trị các phép tu từ có trong đoạn thơ sau: …”Nhóm bếp lửa ấp ưu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp lửa!…” (Trích Bếp lửa – Bằng Việt – SGK Ngữ văn – Lớp 9 – Tập 1) Câu 2: (3,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thuý Kiều (Truyện Kiều Nguyễn Du) với các yêu cầu sau : a. Đoạn văn có từ 7 đến 10 câu b. Đoạn văn được trình bày nội dung theo cách qui nạp Câu 3(4,0 điểm). “Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là hy vọng thì không thể nói đâu là thực, đâu là hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kỳ thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.” (Cố hương - Lỗ Tấn) Trình bày cảm nhận của em về ý nghĩa của hình ảnh con đường trong đoạn văn trên. 35

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 4 (10,0 điểm): Trên đỉnh núi Yên Sơn cao 2600 mét, có một anh cán bộ khí tượng kiêm vật lý địa cầu sống một mình, bốn bề chỉ có cây cỏ mây mù lạnh lẽo và một số máy móc khoa học. Nhưng khi gặp ông họa sĩ già anh vẫn khẳng định: “Cháu sống thật hạnh phúc”. ( Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long) Ngoài biển khơi xa, trong đêm tối, có những con người vẫn háo hức ra đi trong tiếng hát. Họ “ Ra đậu dặm xa dò bụng biển/ Dàn đan thế trận lưới vây giăng”. ( Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận) Núi cao biển xa, chân trời góc bể nhưng những người lao động ấy vẫn nhiệt tình, âm thầm mang sức lao động của mình cống hiến cho Tổ quốc. Dựa vào hai tác phẩm trên, em hãy làm sáng tỏ vẻ đẹp của người lao động mới? -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 08 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Ngữ văn 9 –H. Yên Định (26/02/2013)-Năm học 2012 - 2013 Câu 1(3,0 điểm) a, Xác định được các phép tu từ chủ yếu: - Điệp từ: Nhóm Ẩn dụ: bếp lửa - Hoán dụ: khoai, sắn, nồi xôi gạo mới. * Lưu ý: Nếu học sinh chỉ ra đúng 1 hoặc 2 phép tu từ nêu trên cho tối đa 0,25 điểm, học sinh chỉ gọi tên được các biện pháp tu từ mà không chỉ ra cụ thể cho 0,25 điểm.) b, phân tích được các phép tu từ: - Điệp từ “nhóm”: nổi bật hình ảnh người bà tần tảo, giàu đức hy sinh với công việc nhóm lửa hàng ngày và nhóm lên những nét đẹp trong tâm hồn tuổi thơ của cháu. (1,0 điểm). - Ẩn dụ “Bếp lửa”: Vừa là hình ảnh thực vừa là ngọn lửa của tình yêu thương, đức hy sinh và niềm tin vào con người, cuộc đời mà bà đẫ nhóm lên trong lòng cháu.(1,0 điểm). - Hoán dụ “khoai, sắn, nồi sôi gạo mới”: gợi ra tình cảm gắn bó với những gì giản dị, gần gũi của quê hương và tình làng nghĩa xóm. (1,0 điểm). Câu 2. (3.0 điểm) Viết được đoạn văn theo yêu cầu: 36


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Nội dung : Cảm nghĩ về nhân vật Thuý Kiều – Thuý Kiều tượng trưng cho vẻ đẹp của con người về tài sắc, về trí tuệ thông minh, về lòng hiếu thảo, trái tim nhân hậu, ý thức vị tha; Thuý Kiều tượng trưng cho người phụ nữ trong xã hội phong kiến chịu nhiều bất công, oan trái... Hình thức : Số lượng câu không vượt quá (ít quá) số lượng cho phép; nội dung phải được trình bày theo cách qui nạp. Tiêu chuẩn cho điểm: Đạt yêu cầu nêu trên: 3,0 điểm (nội dung: 2,0 điểm , hình thức :1,0 điểm). Nếu không đạt đầy đủ các yêu cầu trên, tuỳ mức độ có thể trừ điểm từ 0,25-1,5 điểm . (Về hình thức: quá (ít) số lượng câu từ 2 trở lên (trở xuống) : trừ 0,25; nội dung trình bày không đúng theo cách qui nạp: trừ 0,5)

Nêu đúng vấn đề và giới hạn - vẻ đẹp của người lao động mới trong hai tác phẩm: “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận và “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. 2. Thân bài: ( 8,0 điểm) * Bối cảnh lịch sử và hoàn cảnh sáng tác (1,0 điểm) Sau chiến thắng chống thực dân Pháp, miền Bắc nước ta bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng CNXH. Một không khí phấn khởi, hăng say lao động kiến thiết đất nước dấy lên khắp mọi nơi. “Đoàn thuyền đánh cá” - Huy Cận (1958), “Lặng lẽ Sa Pa” - Nguyễn Thành Long (1970) đều là kết quả của những chuyến đi thực tế mà các tác giả sống trực tiếp cùng với những con người lao động. Hình tượng người lao động đã được khắc họa rõ nét trong hai tác phẩm. Họ thuộc đủ mọi lớp người, mọi lứa tuổi, với những nghề nghiệp khác nhau, làm việc ở những vùng khác nhau nhưng đều có chung những phẩm chất cao đẹp. Luận điểm 1 ( 2,0 điểm): Công việc, điều kiện làm việc của họ đầy gian khó, thử thách. Người ngư dân trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” ra khơi khi thiên nhiên, vũ trụ vào trạng thái nghỉ ngơi. Đánh cá trên biển là một công việc rất vất vả và nguy hiểm. Nhưng những người ngư dân đã hòa nhập với thiên nhiên bao la và trở thành hình ảnh sáng đẹp. Trong “Lặng lẽ Sa Pa”: Anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét. Anh sống một mình, xung quanh anh chỉ có cây cỏ, mây mù lạnh lẽo và một số máy móc khoa học. Cái gian khổ nhất với anh là sự cô độc. Công việc của anh là “đo gió, đo mưa..dự báo thời tiết”. Công việc ấy đồi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác. Mỗi ngày anh đo và báo số liệu về trạm bốn lần. Nửa đêm, đúng giờ “ốp” dù mưa tuyết, gió rét thế nào thì vẫn phải trở dậy làm việc. Luận điểm 2 (2,0 điểm): Trong điều kiện khắc nghiệt như vậy nhưng những người lao động ấy vẫn nhiệt tình, hăng say, mang hết sức lực của mình để cống hiến cho Tổ quốc. Những người ngư dân là những con người lao động tập thể. Họ hăm hở: “ Ra đậu dăm xa dò bụng biển Dàn đan thế trận lưới vây giăng.” Họ làm việc nhiệt tình, hăng say trong câu hát. - Anh thanh niên có những suy nghĩ đúng đắn, sâu sắc về công việc. Anh hiểu việc mình làm có ý nghĩa quan trọng “ phục vụ sản xuất…”. Công việc tuy lặp lại đơn điệu song anh vẫn rất nhiệt tình, say mê, gắn bó với nó ( qua lời anh nói với ông họa sĩ). Luận điểm 3 (2,0 điểm): Đó còn là những con người sống có lí tưởng và tràn đầy lạc quan. Họ thực sự tìm thấy niềm hạnh phúc trong công việc lao động đầy gian khổ.

Câu 3 (4,0 điểm). 1. Yêu cầu: Học sinh phải nắm được ý nghĩa của câu chuyện để nêu cảm nhận về ý nghĩa của hình ảnh con đường trong đoạn văn: Ý nghĩa của con đường: 1.1. Ý nghĩa thật (1,5 điểm): Trên mặt đất vốn không có đường, đường do con người giẫm nát chỗ không có đường mà tạo ra, là khai phá chỗ gai góc mà có... 1.2. Ý nghĩa biểu trưng (2,5 điểm): Con đường đến với mỗi người là con đường số phận; con đường của mỗi dân tộc là con đường cách mạng. Thông qua hình ảnh con đường nhà văn đặt ra một vấn đề vô cùng bức thiết là phải xây dựng “một cuộc đời mới, một cuộc đời mà chúng tôi chưa từng được sống”. Muốn làm được điều đó, con người “hãy đứng vững trên đất, gạt bỏ hết chông gai, tnh thần phấn chấn, đoàn kết phấn đấu, không ngừng tìm tòi và sáng tạo.”... Câu 4 (10,0 điểm): * Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh nhận thức đúng yêu cầu của đề về kiểu bài, nội dung, giới hạn. - Biết cách làm bài nghị luận văn học: bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ; diễn đạt trong sáng, biểu cảm; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu. * Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải bám sát yêu cầu của đề. Cần chỉ ra và làm sáng tỏ những nét đẹp nổi bật của con người lao động mới ( người lao động sau Cách mạng tháng Tám) được thể hiện qua hai tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá (Huy cận), Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long). Cụ thể cần đảm bảo được các nội dung cơ bản sau: 1. Mở bài: ( 1,0 điểm) 37

38


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Đánh cá trong đêm đầy vất vả, nguy hiểm xong người ngư dân đã thu về thành quả thật tốt đẹp. Họ ra đi, làm việc và trở về đều trong câu hát. Hình ảnh thơ cuối bài rạng rỡ niềm vui, tin tưởng, hi vọng của người lao động. Họ vui say lao động vì một ngày mai “huy hoàng”. - Lí tưởng sống của anh thanh niên trong Lặng lẽ SaPa là vì nhân dân, vì đất nước. Chính từ suy nghĩ : “mình sinh ra…. vì ai mà làm việc?” mà anh đã vượt lên nỗi “thèm người” để gắn bó với đỉnh Yên Sơn trong công việc thầm lặng. Trong cái lặng im của Sa Pa ấy, không phải chỉ có anh thanh niên mà còn có cả thế giới những người “làm việc và lo nghĩ cho đất nước” qua lời anh kể như: ông kĩ sư vườn rau, đồng chí cán bộ nghiên cứu lập bản đồ sét… Họ thực sự tìm thấy niềm hạnh phúc trong lao động cống hiến. * Đánh giá (1,0 điểm): Người lao động vô danh trong hai tác phẩm đủ mọi thành phần, lứa tuối , nghề nhiệp, dù ở núi cao hay biển xa đều là những người nhiệt tình, say mê công việc, sống có lí tưởng. Họ là điển hình cao đẹp của con người lao động mới, con người trưởng thành trong công cuộc xây dưng CNXH ở miền Bắc. 3. Kết bài (1,0 điểm) Khẳng định thành công của các tác giả trong việc khắc họa hình ảnh người lao động và nêu cảm nghĩ hoặc liên hệ mở rộng. Lưu ý: Ngoài cách triển khai như trên, nếu học sinh làm bài chứng minh lần lượt theo từng tác phẩm nhưng biết dùng lập luận tổng - phân - hợp ( khái quát rõ vẻ đẹp nói chung của người lao động trong hai tác phẩm rồi mới chứng minh cụ thể, sau đó tổng hợp, nâng cao) để vấn đề được sáng tỏ thì vẫn cho điểm cao. Nếu bài viết lạc sang phân tích tràn lan, không bám sát các gợi mở ở đề bài thì dù viết hay giám khảo không nên cho qúa 1/2 số điểm. Trên đây chỉ là những định hướng, trong quá trình chấm bài giáo viên cần linh hoạt vận dụng hướng dẫn chấm để định điểm bài làm học sinh sao cho chính xác, hợp lý; cần trân trọng những bài viết có nhiều ý tưởng, giàu chất văn và sáng tạo. Điểm toàn bài lẻ đến 0,25 điểm. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 09

ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Cho câu ca dao sau: Bao giờ chạch đẻ ngọn đa. Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. a. Câu ca dao trên có hàm ý không? Nếu có hãy nói rõ hàm ý đó? b. Bằng hình thức lập luận nào, em suy ra được hàm ý trên? Câu 2: (3 điểm) Em hãy phát hiện và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong khổ thơ sau Bác sống như trời đất của ta Yêu từng ngọn lúa, mỗi cành hoa Tự do cho mỗi đời nô lệ Sửa để em thơ, lụa tặng già. (Tố Hữu - “Bác ơi”) Câu 3: (5 điểm) “Ôi! Sống đẹp là thế nào hỡi bạn?” (Tố Hữu) Từ cách hiểu về câu hỏi trên, em hãy làm sáng tỏ qua các văn bản: Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ); Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long); Chiếc lá cuối cùng (O Hen - ri). Câu 4: (10 điểm) Vẻ đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ trong hai bài thơ: “ Đồng Chí” của Chính Hữu và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

39

40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 1: ( 2 điểm) a. Câu ca dao trên có hàm ý. Hàm ý đó là : Ta không lấy mình 0.5 điểm. b. - Hình thức: viết đoạn văn trình bày nội dung theo cách quy nạp, câu chủ đề đứng cuối đoạn văn 0.5 điểm - Nội dung: đoạn văn lập luận thể hiện được hàm ý đó: Khi nào chạch đẻ ở ngọn đa, sáo đẻ ở dưới nước thì ta lấy mình. Chạch sẽ không bao giờ đẻ ở ngọn đa, sáo không đẻ ở dưới nước. Vì vậy, ta không bao giờ lấy mình 1 điểm. Câu 2 (3 đ): Em hãy phát hiện và phân tích các biện pháp tu từ trong khổ thơ sau (chỉ cần nêu vắn tắt không cần viết thành bài văn). Bác sống như trời đất của ta Yêu từng ngọn lúa, mỗi cành hoa Tự do cho mỗi đời nô lệ Sửa để em thơ, lụa tặng già. 1969. 1. So sánh: Cách sống của Bác - Trời (Tố Hữu - Bác ơi) đất của ta => Ca ngợi sự cao cả, vĩ đại mà cũng rất thân thiết gần gũi của Bác Hồ. 2. Liệt kê 1: Ngọn lúa, cành hoa, đời nô lệ, em thơ, già => Những đối tượng quan tâm đặc biệt của Bác (thiên nhiên, nhân loại cần lao, trẻ em, người già). Liệt kê 2: Yêu, tự do, sửa, lụa => Tình yêu thương của Bác gắn liền với những hoạt động thiết thực, đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của từng đối tượng cụ thể. Liệt kê 3: Cho, để, tặng => Thái độ ân cần phù hợp với từng đối tượng khác nhau => Nghệ thuật chọn lọc từ ngữ của Tố Hữu. 3. Đảo ngữ: Tự do, sửa, lụa => Tác dụng nhấn mạnh. (0,25đ) 4. Điệp từ mỗi => sự quan tâm chu đáo. (0,25đ) Câu 3 (5đ): * Yêu cầu chung: - Bố cục rõ ràng 3 phần. - Diễn đạt trôi chảy. - Phối hợp nhiều phép lập luận: giải thích, chứng minh, bình luận. * Cụ thể: 1. Mở bài (1đ):

- Dẫn dắt giới thiệu vấn đề nghị luận. - Nêu khái quát ý nghĩa vấn đề nghị luận. 2. Thân bài (3đ): a. Giải thích ý nghĩa của câu thơ. b. Chứng minh các biểu hiện của sống đẹp qua các văn bản. + Đêm nay Bác không ngủ: Tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân (dẫn chứng + phân tích). (1đ) + Lặng lẽ Sa Pa: Biểu hiện sống đẹp tập trung qua nhân vật anh thanh niên trong việc làm, cách sống, suy nghĩ, tình cảm và quan hệ với mọi người (dẫn chứng + phân tích). (1đ) + Chiếc lá cuối cùng: - Tình yêu thương giữa những hoạ sĩ nghèo của Xiu với Giônxi. (0,5đ) - Cụ Bơ - men có ước mơ vẽ kiệt tác; cụ cao thượng, quên mình hi sinh vì người khác. (0,5đ) 3. Kết bài (1đ). - Bộc lộ suy nghĩ của bản thân. - Liên hệ với thế hệ trẻ ngày nay về lối sống đẹp. Câu 4: (10 điểm) 1. Hình thức: - Đảm bảo là một văn bản nghị luận kết hợp biểu cảm về hình tượng nghệ thuật trong tác phẩm văn học, có bố cục ba phần 1.5 điểm - Không quá hai loại lỗi về chính tả, ngữ pháp. 1 điểm 2. Nội dung: A. Mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu về hai bài thơ: đây là 2 trong số những bài thơ tiêu biểu của thơ ca Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Giới thiệu vấn đề: Thành công của hai bài thơ này là đã khắc họa hết sức sinh động và chân thực hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ trong hai thời kỳ gian khổ và hào hùng của dân tộc ta. B. Thân bài: ( 5.5 điểm). a. Hình ảnh anh bộ đội trong bài thơ “ Đồng chí” ( Chính Hữu) 2 điểm. - Nét nổi bật về vẻ đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ trong bài là tình đồng chí của những người cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu, là tình thương của những người tri kỉ. - Các anh chỉ có một chút khác biệt ( mỗi người một miền quê), còn có rất nhiều điểm chung, nhiều cái hòa đồng: + Cùng cảnh ngộ xuất thân: Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.

41

42

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 09


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Cùng chiến đấu trên một chiến hào: Súng bên súng, đầu sát bên đầu. + Cùng để lại quê hương những tình cảm yêu thương, gắn bó: Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính + Cùng chung chịu những khó khăn gian khổ nơi chiến trường: Rét, áo rách, quần vá, sốt rét.... + Cùng mang ý chí và tâm hồn Việt Nam: Đầu súng trăng treo. b. Hình ảnh anh bộ đội trong “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật) (2 điểm) Vẻ đẹp của anh bộ đội thời chống Mĩ lại được thể hiện ở thái độ, tư thế, tình cảm tâm hồn, khí phách, khí thế mới mang tính thời đại của những con người không phải chờ giặc tới mà là đi tìm giặc để đánh: - Thái độ bất chấp gian khổ khó khăn: Xe bị giặc rải bom trở thành không kính, không đèn, không mui, thùng xe xước … nhưng xe vẫn tiến ra tiền tuyến. - Tư thế hiên ngang: “ Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng … Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim” - Tình cảm, tâm hồn lạc quan, yêu đời, yêu đồng đôi: “ Ung dung buồng lái ta ngồi ….phì phèo châm điếu thuốc” “ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi” “Lại đi, lại đi trời xanh thêm” - Khí thế tiến công quyết chiến quyết thắng: …. “Những chiếc xe từ trong bom rơi Đã về đây họp thành tiểu đội” …. “ Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim” c. Dẫu là hai thời kỳ khác nhau, nhưng hai hình ảnh trong hai bài vẫn là những hình ảnh đẹp của anh bộ đội cụ Hồ 1.5 điểm - Mục đích chiến đấu: Vì độc lập tự do, vì nền hòa bình của đất nước. - Tinh thần chiến đấu: Dũng cảm kiên cường. - Tình đồng chí đồng đội sâu sắc. - Hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Mĩ có sự kế thừa và phát huy ở tầm cao mới. C. Kết bài : (1 điểm)

43

- Khẳng định lại hình tượng nghệ thuật trong hai tác phẩm: ở hai bài thơ, cả hai tác giả đều hoàn thành xuất sắc sứ mạng thi ca sau cách mạng tháng Tám, thể hiện nhân vật trung tâm của thời đại một cách cao đẹp: Anh bộ đội Cụ Hồ. - Vai trò của hai tác giả: Hai nhà thơ có được thành công này là nhờ họ là những người trong cuộc vừa chiến đấu vừa cầm bút viết về chính những gì họ đã trải qua. Họ đều là anh bộ đội cụ Hồ. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 10

ĐỀ BÀI Câu 1: (2,0 điểm) Viết đoạn văn phân tích cái hay cái đẹp của ba dòng thơ sau: “Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa...” (“Bếp lửa” – Bằng Việt) Câu 2: (2,0 điểm) a/ Theo em, tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ “Ánh trăng” (Nguyễn Duy) được thể hiện rõ nhất trong khổ thơ nào của bài? Hãy chép lại theo trí nhớ khổ thơ đó. b/ Viết một đoạn văn ngắn để lí giải lí do vì sao em cho rằng khổ thơ mình chọn là thể hiện rõ nhất tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ “Ánh trăng”! Câu 3: (6,0 điểm). "Văn học trung đại nước ta, sau những vấn đề đấu tranh xã hội, còn thường đề cập đến vấn đề đạo đức gia đình, đặc biệt là luôn đề cao những tấm gương hiếu thảo đối với cha mẹ.” Qua một số tác phẩm văn học trung đại mà em đã học và đọc thêm trong chương trình Ngữ văn lớp 9, hãy làm sáng tỏ nội dung: “Văn học trung đại nước ta luôn đề cao những tấm gương hiếu thảo đối với cha mẹ”. Theo em, trong thời đại ngày nay, vấn đề đạo đức gia đình có còn quan trọng không? Vì sao? -------------------------------------- Hết --------------------------------------44


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 1: (2,0 điểm). 1. Về hình thức: Đoạn văn phải trình bày rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu loát; văn viết có cảm xúc. 2. Về nội dung: Phân tích cái hay, cái đẹp về nội dung và nghệ thuật diễn đạt của ba dòng thơ Học sinh có thể có nhiều cách viết, cách cảm nhận khác nhau, song cần đảm bảo một số ý cơ bản sau: a/ Về nội dung: Làm rõ cảm xúc chung về bà và bếp lửa: thân thương ấm áp, gần gũi, tảo tần lam lũ, đầy lo toan vất vả 0,75 điểm b/ Về nghệ thuật: - Sử dụng từ láy đặc sắc: + Từ láy tượng hình “chờn vờn”: vừa gợi hình ảnh một bếp lửa với ngọn lửa bốc cao, tỏa sáng, ẩn hiện, khi mờ khi tỏ giữa làn sương sớm; vừa gợi cái mờ nhòa của hình ảnh kí ức theo thời gian 0,25 điểm + Từ láy gợi cảm “ấp iu” : gợi bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa 0,25 điểm - Điệp ngữ “Một bếp lửa” đi liền với các từ láy “chờn vờn”, “ấp iu” vừa có tác dụng nhấn mạnh, khắc sâu, vừa gợi cảm giác ấm áp với tình cảm thân thương chứa chan. 0,2 điểm - Hình ảnh gợi cảm: + “bếp lửa chờn vờn sương sớm” là ngọn lửa thực trong lòng bếp lửa bập bùng nhen lên mỗi sớm mai 0,1 điểm + “bếp lửa ấp iu nồng đượm” không chỉ là ngọn lửa thực mà nó đã là ngọn lửa của tình bà cưu mang, chăm sóc 0,1 điểm - Cách nói ẩn dụ “biết mấy nắng mưa”: chỉ những khó khăn gian khổ, vất vả lo toan mà bà phải chịu đựng. Từ đó, thể hiện tấm lòng của cháu đối với bà: thương bà lam lũ tảo tần, vất vả. 0,35 điểm Câu 2: (2,0 điểm). a/ - Trả lời được: Tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm trong bài thơ “Ánh trăng” được thể hiện rõ nhất trong khổ thơ cuối cùng của bài. 0,3 điểm - Chép lại chính xác theo trí nhớ khổ thơ cuối của bài “Ánh trăng” 0,4 điểm

b/ Viết đoạn văn - Về hình thức: Đoạn văn phải trình bày rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu loát; văn viết có cảm xúc. - Về nội dung: Cần đảm bảo một số ý cơ bản sau: + “Trăng cứ tròn vành vạnh”: sự trong sáng, tròn đầy, thủy chung, tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, chẳng thể phai mờ. 0,25 điểm + “Trăng cứ tròn vành vạnh/ kể chi người vô tình”: là biểu tượng của sự bao dung, là nghĩa tình thủy chung trọn vẹn, trong sáng, vô tư mà không đòi hỏi sự đền đáp đó chính là phẩm chất cao đẹp của nhân dân ta nói chung và của con người (người dân) thời chống chống Mỹ nói riêng 0,25 điểm + “ánh trăng im phăng phắc”: sự im lặng nghiêm khắc mà nhân hậu, bao dung 0,25 điểm + “đủ cho ta giật mình”: “giật mình” vì trăng đầy đặn nghĩa tình mà con người lại có lúc quên trăng; “giật mình” vì trăng bao dung, nhân hậu mà con người lại là kẻ vô tình; “giật mình” vì con người đã có lúc lãng quên bạn bè, lãng quên quá khứ, lãng quên chính mình,... 0,25 điểm Khổ thơ cuối nói riêng và cả bài nói chung đã nhắc nhở mọi người không được phép lãng quên quá khứ, cần phải sống có trách nhiệm với quá khứ, thủy chung với quá khứ, coi quá khứ là điểm tựa cho hiện tại... Thủy chung với vầng trăng cũng chính là thủy chung với quá khứ của mỗi con người. 0,3 điểm Câu 3: (6,0 điểm). A. YÊU CẦU: a. Kỹ năng: - Làm đúng kiểu bài nghị luận văn học. - Biết cách xây dựng và trình bày hệ thống luận điểm, lập luận chặt chẽ; đưa dẫn chứng và phân tích các dẫn chứng một cách chọn lọc, hợp lí. - Bố cục rõ ràng; kết cấu chặt chẽ; diễn đạt lưu loát, mạch lạc. - Không mắc các lỗi: chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... b. Nội dung: 1. Phân tích, chứng minh làm sáng tỏ vấn đề: Văn học cổ nước ta luôn đề cao những tấm gương hiếu thảo đối với cha mẹ. Học sinh có thể có một số cách đưa dẫn chứng và phân tích khác nhau, nhưng trong quá chứng minh, bài làm cần đảm bảo một số ý cơ bản sau: Văn học cổ là tấm gương trung thực phản ánh những cuộc đấu tranh của dân tộc chống xâm lược, những cuộc đấu tranh xã hội chống áp bức bất công. Nhưng bên cạnh đó, văn học trung đại còn đề cập tới vấn đề đạo đức gia đình. Không ít tác phẩm trung đại đã nêu cao những hình ảnh cảm động, những tình cảm đẹp đẽ về mối quan hệ giữa

45

46

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

con cái và cha mẹ, giữa vợ với chồng và anh chị em với nhau. Trong đó có rất nhiều tấm gương hiếu thảo làm cảm động lòng người: - Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” (Nguyễn Dữ) đã thay chồng vắng nhà hết lòng phụng dưỡng mẹ chồng, chăm sóc thuốc thang chu đáo khi mẹ chồng lâm bệnh, rồi lo liệu ma chay chu đáo cho mẹ chồng khi bà qua đời như đối với cha mẹ đẻ mình - Nàng Thúy Kiều (“Truyện Kiều” – Nguyễn Du): + Trong cơn gia biến, nàng đã phải hi sinh chữ tình để làm tròn chữ hiếu quyết định bán mình cứu cha và gia đình khỏi cơn nguy biến + Trong suốt thời gian lưu lạc, chìm nổi, khổ đau, nàng vẫn không lúc nào nguôi quên cha mẹ, bao lần xót xa, thương cha già già mẹ yếu nơi góc bể chân trời - Lục Vân Tiên (“Truyện Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu) là hiện thân của nhân nghĩa nói chung, đạo hiếu nói riêng Ra kinh đô, sắp vào trường thi, nhận được tin mẹ mất, chàng liền bỏ thi về chịu tang. Vân tiên khóc thương mẹ thành lâm bệnh, trên đường về mù cả hai mắt - Kiều Nguyệt Nga vì lòng lòng hiếu thảo mà thân gái dặm trường, vượt ngàn dặm xa về “lo bề nghi gia” theo lời cha dạy. 2. Vấn đề đạo đức gia đình trong thời đại ngày nay: Học sinh cần làm rõ được trong bài viết của mình: Trong thời đại ngày nay, vấn đề đạo đức gia đình vẫn vô cùng quan trọng đồng thời lí giải được vai trò, tầm quan trọng của đạo đức gia đình cũng như tấm lòng hiếu thảo của con người trong gia đình cũng như ở ngoài xã hội: - Đạo đức gia đình, đặc biệt là tấm lòng hiếu thảo giúp con người sống tốt hơn, đẹp hơn, có nhân nghĩa ân tình - Đạo đức gia đình vẫn là thước đo nhân cách - Nó còn là nấc thang của mỗi người để tiến tới tấm lòng trung hiếu, thể hiện lẽ sống hết mình vì nước vì dân. - Không thể có kẻ bất hiếu, sống tồi tệ trong một gia đình mà lại có thể trở thành công dân tốt, trung với nước hiếu với dân được... c. Phạm vi tư liệu dẫn chứng: - Một số tác phẩm văn học trung đại trong chương trình Ngữ văn lớp 9 đã học và đọc thêm: “Chuyện người con gái Nam Xương„ (Nguyễn Dữ), “Truyện Kiều„ (Nguyễn Du), “Truyện Lục Vân Tiên” (Nguyễn Đình Chiểu) - Kiến thức thực tế B. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM: + Đáp ứng những yêu cầu trên, có thể còn vài sai sót nhỏ. (4,5 - 5,5 điểm).

+ Đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên. Biết cách phân tích, chứng minh và giải thích. Bố cục rõ ràng; diễn đạt tương đối lưu loát. Còn mắc một số lỗi về chính tả hoặc diễn đạt. (3,25 - 4,25 điểm). + Hiểu đề, biết cách chứng minh. Hệ thống dẫn chứng chưa phong phú; phân tích dẫn chứng chưa thật sự sâu sắc. (2,0 - 3,0 điểm). + Xây dựng hệ thống luận điểm để chứng minh thiếu mạch lạc, nghị luận sơ sài. Còn lúng túng trong cách diễn đạt. (0,75 - 1,75 điểm). + Sai lạc cơ bản về nội dung/ phương pháp. (0,5 điểm). * Trình bày sạch, chữ viết đẹp cộng thêm 0,5 điểm. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

47

48

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 11

ĐỀ BÀI Câu 1 (2,5 điểm): - Tìm 5 từ láy diễn tả chiều cao. - Đặt câu với mỗi từ láy đã tìm được. Câu 2 (5,5 điểm): Phân tích vẻ đẹp của ngôn ngữ nghệ thuật trong đoạn thơ sau: “Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ Ôi kỳ lạ và thiêng liêng - bếp lửa!” (Trích “Bếp lửa” - Bằng Việt) Câu 3 (12 điểm): Nhận xét về đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (“Truyện Kiều” - Nguyễn Du) có ý kiến cho rằng: “Ngòi bút của Nguyễn Du hết sức tinh tế khi tả cảnh cũng như khi ngụ tình. Cảnh không đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh tâm trạng. Mỗi biểu hiện của cảnh phù hợp với từng trạng thái của tình” Bằng tám câu thơ cuối của đoạn trích, em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 11

Câu 1: (2,5 điểm) - Tìm được mỗi từ láy diễn tả chiều cao (cho 0,2 điểm) - Đạt câu có từ láy diễn tả chiều cao đúng, phù hợp (mỗi câu cho 0,3 điểm.

- Từ 4,5 đến 5,5 điểm: Cảm nhận sâu sắc, phong phú, tinh tế. - Từ 3 đến 4,25 điểm: Cảm nhận khá đầy đủ, có chỗ sâu sắc, tinh tế. - Từ 0,25 đến 1,25 điểm: Có chi tiết chạm vào các yêu cầu của đề - 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. Câu 3: (12 điểm) * Yêu cầu: Vận dụng kiến thức đã học từ đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và kiến thức nghị luận một tác phẩm tự sự kết hợp với trữ tình để làm rõ bút pháp tả cảnh ngụ tình tinh tế của Nguyễn Du trong tám câu thơ cuối của đoạn trích. a) Mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu tác giả Nguyễn Du, “Truyện Kiều” và đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” - Trích dẫn nhận định. * Cách cho điểm: Đủ hai ý trên cho 1 điểm, thiếu ý nào trừ điểm ý đó.

Câu 2: (5,5 điểm) - Đoạn thơ là hình ảnh người bà hiện lên trơng ký ức, tình cảm nhớ thương - biết ơn sâu nặng của người cháu (hoặc những suy ngẫm về bà và bếp lửa) - Ba câu thơ đầu: hình ảnh người bà trong nỗi nhớ niềm thương của cháu: + Bắt đầu là một câu hỏi chứa chất bao suy tư cùng với nỗi niềm cảm thương sâu nặng bởi: “Lận đận … nắng mưa”. Phép đảo ngữ, đặt từ láy tượng hình lên đầu câu như tạc hoạ hình ảnh người bà vất vả, chịu đựng hy sinh. + Một hình ảnh “nắng mưa” (cả nghĩa thực và nghĩa ẩn) cùng cách tính thời gian với những con số không cụ thể đã nói lên cuộc đời vất vả, gian khổ mà bà đã trải qua. + Tất cả làm nổi bật một “thói quen” tần tảo, đảm đang, chịu thương chịu khó của bà là “dậy sớm” nhóm lửa. + Bốn câu thơ tiếp: Cảm nhận của người cháu về công việc của bà. + Một công việc nhóm lửa bình dị mà thể hiện biết bao nghĩa tình, biết bao ý nghĩa, gắn bó với cuộc đời người bà cứ hiển hiện bập bùng toả sáng trong cảm xúc, suy tư của người cháu. + Bếp lửa nho nhỏ ấm áp tình yêu thương của người bà (“ấp iu nồng đượm”) đã tạo nên “khoai sắn ngọt bùi”, “nồi xôi gạo mới” thắm đượm tình làng, nghĩa xóm. Cao hơn nữa là từ bếp lửa ấy còn “nhóm dậy cả … tuổi nhỏ”. + Hình ảnh thơ bình dị, rất thực mà có sức khơi gợi mạnh mẽ những cảm xúc liên tưởng rộng lớn. Điệp từ “nhóm” mỗi lúc một làm sáng lên hơn công việc nho nhỏ, đời thường nhưng lại là sự đóng góp, tích tụ tình yêu thương to lớn vô ngần của người bà giành cho đứa cháu yêu thương. - Câu cuối: Cảm xúc của nhà thơ + Câu cảm gieo vào lòng người bao xúc động, suy tư (“kỳ lạ”, “thiêng liêng”). Hình ảnh bếp lửa bập bùng toả sáng ấm lòng người. + Câu thơ, nhịp thơ thay đổi linh hoạt, ngôn ngữ thơ như lửa ấm lan toả bộc lộ cảm xúc dạt dào thể hiện lòng nhớ thương và biết ơn da diết, sâu nặng của người cháu đối với bà ở quê hương - người nhóm lửa và truyền lửa. * Cách cho điểm:

b) Thân bài: (10 điểm) + Khái quát (1 điểm) - Giải thích được nội dung nhận định. Đó là bút pháp tả cảnh, ngụ tình của tác giả Nguyễn Du. Giới thiệu đôi nét về nghệ thuật này trong “Truyện Kiều”. - Tám câu cuối: Qua bút pháp trên, tác giả làm nổi bật bức tranh tâm trạng của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. + Phân tích: (7 điểm) - Tóm tắt: Gia đình bị vu oan, bị lừa, bị làm nhục và bị đẩy vào lầu xanh, Kiều rút dao tự vẫn nhưng không chết. Tú Bà đưa Kiều ra giam lỏng ở lầu Ngưng Bích để thực hiện một âm mưu mới. Với tâm trạng bẽ bàng, Kiều nhớ tới người yêu, nhớ cha mẹ và quay lại tự đối thoại với lòng mình. Nguyễn Du đã chọn cách biểu hiện “tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này”. Mỗi cảnh vật đều làm rõ một nét tâm trạng của Kiều. - Một không gian mênh mông cửa bể chiều hôm gợi nỗi buồn mênh mông như trời biển. Hình ảnh con thuyền và cánh buồm thấp thoáng, biến mất trong hoàng hôn biển gợi nỗi cô đơn, lạc lõng bơ vơ, gợi hành trình lưu lạc. Cảnh tha hương gị nỗi nhớ gia đình, quê hương và khát khao sum họp đến nao lòng. - Nhìn cảnh hoa trôi man mác trên ngọn nước mới sa, Kiều buồn và liên tưởng tới thân phận mình cũng như cánh hoa lìa cội, lìa cành bị ném vào dòng đời đục ngầu thác lũ. Hình ảnh “hoa trôi” gợi kiếp người trôi nổi, bập bềnh, lênh đênh, vô định và một tâm trạng lo lắng sợ hãi cho tương lai vô định của mình. - Nhìn cảnh nội cỏ nhạt nhoà, mênh mông “rầu rầu”: màu của sự úa tàn, thê lương ảm đạm (giống màu cỏ ở nấm mộ Đạm Tiên, khác màu cỏ trong tiết thanh minh), Kiều

49

50


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

có tâm trạng mệt mỏi chán chường, tuyệt vọng và cuộc sống vô vị, tẻ nhạt, cô quạnh với một tương lai mờ mịt, hãi hùng. - Khép lại đoạn thơ lã những âm thanh dữ dội “gió cuốn, sóng kêu” như báo trước những dông tố của cuộc đời sắp ập xuống cuộc đời Kiều. Nàng hốt hoảng, kinh hoàng chới với như sắp bị rơi xuống vực thẳm sâu của định mệnh. + Đánh giá: (2 điểm) - Ngòi bút của Nguyễn Du hết sức tinh tế khi tả cảnh cũng như khi ngụ tình. Mỗi cảnh thiên nhiên trong đoạn đã diễn tả một sắc thái tình cảm khác nhau của Kiều. - Một loạt các từ láy, các hình ảnh ẩn dụ, các câu hỏi tu từ, điệp ngữ “buồn trông” đã góp phần thể hiện rõ tâm trạng Thuý Kiều. Cảnh và tình uốn lượng song song. Ngoịa cảnh cũng chính là tâm cảnh. - So sánh: Thiên nhiên trong “Truyện Kiều” với thiên nhiên trong thơ các nhà thơ khác (như Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Khuyến). - Đằng sau sự thành công của bút pháp tả cảnh ngụ tình ấy là một trái tim yêu thương vô hạn với con người, là sự đồng cảm, sẻ chia xót thương cho một kiếp hồng nhan bạc mệnh và ngầm tố cáo xã hội bất công đã chà đạp lên quyền sống và nhân phẩm con người. * Cách cho điểm: - Điểm 9 đến 10: Khám phá đầy đủ, sâu sắc các ý trên. Văn viết trong sáng, giầu cảm xúc, không mắc lỗi diễn đạt, lập luận, trích dẫn, so sánh liên hệ tốt. - Điểm 7 đến 8: Khám phá, phân tích tương đối đầy đủ các ý trên, nhiều đoạn phân tích sâu sắc tinh tế. - Điểm 5 đến 6: Phân tích được những nét cơ bản của yêu cầu trên, văn viết còn khô cứng chưa hấp dẫn. - Điểm 3 đến 4: Phân tích được một số ý, văn viết lúng túng, thiếu cảm xúc. - Điểm 1 đến 2: Chạm được một vài ý, diễn đạt yếu. - Điểm 0: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. c) Kết bài: (1 điểm) - Khái quát lại nhận định và khẳng định sự thành công của tác giả trong bút pháp tả cảnh, ngụ tình đặc biệt là tám câu cuối của đoạn “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. - Suy nghĩ của bản thân …

+ Bài viết phải luôn luôn bám vào nhận định. Nếu bài viết không bám vào nhận định, dù viết tốt cũng sẽ bị trừ điểm (ít nhất là 1 điểm) + Cách cho điểm toàn bài: - Cộng điểm toàn bài để nguyên số thập phân, không làm tròn. - Nếu bài viết mắc từ 3 đến 5 lỗi: trừ 0,5 điểm, mắc từ 6 lỗi trở lên trừ 1 điểm.

* Cách cho điểm: - Đủ hai ý, viết trong sáng, giàu cảm xúc, có sức khái quát: cho 1 điểm. - Thiếu ý nào trừ điểm ý đó. - Thiếu hoặc sai hoàn toàn: cho 0 điểm. * Lưu ý: 51

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 12

ĐỀ BÀI Câu 1: (4 điểm) Đọc bài thơ sau:

“Ông tập đứng Cháu tập đi. Ông bảy mươi ba Cháu mười tám tháng. Ông tập mãi mà cái lưng không thẳng Đã thẳng một đời, nay nó lại cong.

Trước mặt ông là cái xe lăn Trước mắt cháu: nước non nghìn dặm” (“Ông và cháu” - Nguyễn Bùi Vợi - Báo Văn nghệ trẻ - Xuân Bính Tuất - 2006) 1. Em suy nghĩ gì về hai từ “thẳng” và “cong” trong bài thơ? 2. Suy ngẫm của em về hai câu cuối của bài thơ. * Lưu ý: Bài viết không quá 20 dòng. Câu 2: (6 điểm) Với người mẹ, Nguyễn Duy viết: “Ta đi trọn kiếp con người Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru” Nguyễn Khoa Điềm cũng đã từng tự bạch: “Và chúng tôi một thứ quả trên đời. Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi Mình vẫn còn một thứ quả non xanh”. 52


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Nhưng B.Babbles lại nói: “Sứ mạng của người mẹ không phải là làm chỗ dựa cho con cái mà là làm chỗ dựa ấy trở nên không cần thiết”. Cách nhìn về người mẹ như vậy có mâu thuẫn với nhau không? Từ đó, trình bày những suy nghĩ của em về vai trò của người mẹ. * Lưu ý: Bài viết không quá một trang giấy thi. Câu 3: (10 điểm) Nói về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến, người ta hay nhắc đến bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương: “Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son” Có mối liên tưởng nào giữa bài thơ “Bánh trôi nước” với hai tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ và “Truyện Kiều” (qua các đoạn trích đã học) của Nguyễn Du? Hãy viết một bài văn trình bày suy nghĩ của em. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

con hướng về mẹ. Trong tình mẫu tử bao la vĩ đại kia, đứa con nào cũng chỉ là “một thứ quả non xanh” được chở che, nâng niu trong bàn tay mẹ…(3 điểm) - Còn lời nói của B.Babbles lại nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giáo dục con cái biết sông chủ động, tích cực, không dựa dẫm. Người mẹ luôn dang rộng vòng tay để che chở, yêu thương nhưng cũng cần nới rộng vòng tay của mình để mọi sự nâng đỡ không khiến con trẻ ỷ lại, biết tự đứng và bước đi bằng chính đôi chân của mình, tức là làm cho “chỗ dựa ấy trở nên không cần thiết”… (3 điểm) * Lưu ý: Chỉ đạt điểm tối đa khi bài viết có cảm xúc, bố cục chặt chẽ, diễn đạt tốt, đúng quy định về số trang. Câu 3: (10 điểm) 1. Yêu cầu chung: - Nội dung: + Hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến. + Giá trị hiện thực và nhân đạo của cả ba tác phẩm. + Nghị luận văn học (chung). - Phương pháp: + So sánh văn học (cụ thể). + Trình bày thành hệ thống luận điểm. - Kỹ năng: + Phân tích – tổng hợp, so sánh – đánh giá. + Diễn đạt, hành văn. 2. Các ý cần đạt: (gợi ý) 2.1. Luận điểm 1: Giới thiệu giá trị nội dung bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương: Trong hoàn cảnh bị phụ thuộc, người phụ nữ vẫn khẳng định vẻ đẹp hình thức lẫn vẻ đẹp tâm hồn của mình, đặc biệt là “tấm lòng son”. Từ hình ảnh trên gợi những liên tưởng về người phụ nữ trong hai tác phẩm “Chuyên người con gái Nam Xương” và “Truyện Kiều”. 2.2. Luận điểm 2: Những người phụ nữ ấy có tài sắc vẹn toàn nhưng đều là nạn nhân của xã hội phong kiến (giá trị hiện thực). - Vũ nương đẹp người đẹp nết, hiếu thảo, đảm đang nhưng phải chịu bao bất công, oan khuất (dẫn chứng – phân tích). - Thúy Kiều tài sắc vẹn toàn nhưng đành sống kiếp trôi nổi, đoạn trường. (dẫn chứng – phân tích). - Họ luôn bị ràng buộc trong lễ giáo phong kiến, chịu sự áp chế bất công của chế độ “trọng nam khinh nữ”, của thế lực đồng tiền (dẫn chứng – phân tích – đánh giá). 2.3. Luận điểm 3: Trong hoàn cảnh đó, mỗi tác phẩm là lời khẳng định giá trị, phẩm chất của người phụ nữ với những ước mơ, khát vọng chân chính (giá trị nhân đạo). - Họ luôn tìm cách đấu tranh vượt thoát khỏi hoàn cảnh của số phận để khẳng định phẩm chất trong sạch, khẳng định “tấm lòng son” của mình (dẫn chứng – phân tích).

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 12

Câu 1: (4 điểm) a. “cong” và “thẳng” có hai lớp nghĩa: - Chuyện cái lưng lúc trẻ và lúc già của ông (lớp nghĩa thực).(1 điểm) - Nói về lối sống đẹp, khí phách: sống thẳng (lưng) và một lối sống thấp hèn, “vào luồn, ra cúi”, không có khí phách: sống cong (lưng) (lớp nghĩa ẩn dụ). (1điểm) b. Học sinh tự viết bài văn ngắn dựa trên sự liên tưởng vừa đối lập, vừa thống nhất giữa hai hình ảnh: “Trước mặt ông là cái xe lăn Trước mắt cháu: nước non nghìn dặm” Đó cũng chính là quy luật của cuộc sống của sự phát triển: “Tre gia măng mọc”(2 điểm) * Lưu ý: Chỉ đạt điểm tối đa khi bài viết có cảm xúc, bố cục chặt chẽ, diễn đạt tốt, đúng quy định về số dòng. Câu 2: (6 điểm) Cách nhìn, cách nghĩ về người mẹ không mâu thuẫn nhau: - Cả hai lời thơ về hình ảnh người mẹ là lời tự bạch của chủ thể trữ tình (người con), là lời tự thú chân thành và cảm động của đứa con về tình mẫu tử trước bước đi lặng lẽ mà cũng thật nghiệt ngã của thời gian. Đồng thời, đây cũng là tiếng lòng, tấm lòng của 53

54


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Họ luôn khao khát về hạnh phúc lứa đôi, hạnh phúc gia đình; ước mơ công lý, công bằng xã hội (dẫn chứng – phân tích – đánh giá). 3. Biểu điểm: - Điểm 9 – 10: Đạt tốt các yêu cầu trên (về nội dung, phương pháp, kỹ năng…), chấp nhận các cách trình bày suy nghĩ cá nhân một cách sáng tạo nhưng phải có hệ thống luận điểm hợp lý, bắt buộc phải có luận điểm 1. Bài viết tỏ ra có kiến thức về tác giả, tác phẩm, biết vận dụng so sánh văn học để đưa ra những kiến giải cá nhân hợp lý. - Điểm 7 – 8: Bài chưa đạt được yêu cầu khung điểm 9 - 10 nhưng tốt hơn yêu cầu khung điểm 5 – 6. - Điểm 5 – 6: Đạt trung bình các yêu cầu trên. Bài viết tuy có hệ thống luận điểm nhưng chưa rõ ràng, hợp lý (nhất là luận điểm 1). Nếu bài viết thực hiện phân tích từng đoạn trích, từng bài thì không vượt quá khung điểm này. - Điểm 3 – 4: Chưa xác định đúng yêu cầu của đề. Bài viết chưa có hệ thống luận điểm và tỏ ra chưa nắm vững kiến thức tác phẩm hoặc mắc nhiều lỗi diễn đạt trong khi hành văn. Nhìn chung, bài viết sơ sài, nghèo nàn… - Điểm 1 – 2: Bài viết quá kém, chưa thể hiện được yêu cầu của đề hoặc chỉ viết được phần mở bài. - Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoàn hoặc bỏ giấy trắng. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 13

ĐỀ BÀI Câu 1( 2,0 điểm): Trong các câu sau, từ “ xuân” nào được dùng theo nghĩa gốc, từ “ xuân” nào được dùng theo nghĩa chuyển? Ngày xuân con én đưa thoi a. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. ( Nguyễn Du – “Truyện Kiều” ) Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân b. Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung. ( Nguyễn Du – “Truyện Kiều” ) c. Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non. ( Nguyễn Du – “Truyện Kiều” ) d. “ Mùa xuân, trăm hoa đua nở, rực rỡ cả đất trời” Câu 2 (4,0 điểm): Hãy chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: “Vì sao Trái Đất nặng ân tình? Nhắc mãi tên Người - Hồ Chí Minh, Như một niềm tin, như dũng khí, Như lòng nhân nghĩa, đức hy sinh .” (Tố Hữu) Câu 3: (6,0 điểm) Suy nghĩ của em về nội dung mẩu chuyện sau: “Một người Ấn Độ thường dùng hai cái bình lớn để gánh nước từ suối về nhà. Một trong hai cái bình này bị nứt và khi về đến nhà, nước trong bình đã bị vơi đi một nửa. Cái bình nứt luôn buồn bã, khổ sở vì khiếm khuyết của mình. Một ngày nọ, cái bình nứt nói với người chủ của mình: - Tôi thấy thật xấu hổ khi mình không làm tròn công việc. Vì tôi mà ông phải làm việc cực nhọc hơn. Người gánh nước nói bằng giọng cảm thông:

55

56


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Trên đường về, ngươi có để ý những luống hoa xinh đẹp dọc đường không? Ngươi có thấy hoa chỉ mọc ở phía đường của ngươi mà không phải là phía bên kia không? Ta đã biết khiếm khuyết của ngươi. Vì vậy ta đã gieo những hạt hoa bên đó, và mỗi ngày ngươi đã tưới nước cho chúng. Hai năm qua, ta đã hái những bông hoa này để tặng mọi người và làm đẹp cho căn nhà của chúng ta…” (Phỏng theo “Hạt giống tâm hồn”) Câu 4 ( 8,0 điểm) Xuyên suốt bài thơ “Ánh trăng” của nhà thơ Nguyễn Duy là hình tượng ánh trăng. Em có suy nghĩ gì về hình tượng đó? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Bài viết có thể trình bày theo các cách khác nhau nhưng cơ bản nêu được các ý sau: * Mẩu chuyện nhỏ viết về những tấm gương cao đẹp: ( 1,0 điểm) - Cái bình nứt- hình ảnh ẩn dụ về con người khiếm khuyết, kém may mắn nhưng vẫn mong muốn làm tốt công việc như một người bình thường. Người gánh nước có tấm lòng bao dung, nhân ái, biết trân trọng, cảm thông. * Mẩu chuyện giản dị toát lên ý nghĩa cao đẹp: ( 2,5điểm) - Mỗi người cần phải biết nỗ lực vươn lên trong cuộc sống. Bởi lẽ cuộc sống là hành trình nỗ lực không mệt mỏi của con người vượt lên thử thách và những giới hạn của bản thân để sống và để được cống hiến. Không nỗ lực, con người sẽ gục ngã trước khó khăn. Sự cố gắng để vượt lên những giới hạn của bản thân là rất đáng trân trọng và con người có thể bị khiếm khuyết nhưng không bất lực, tự ti, đầu hàng, vẫn mong muốn trở nên hữu ích hơn cho cuộc sống. (1,0 điểm) - Cần biết an ủi, cảm thông, trân trọng và yêu thương, chia sẻ với mọi người, nhất là những người khiếm khuyết, kém may mắn. Đó là nguồn động viên tinh thần vô giá tiếp thêm sức mạnh cho con người vượt qua khó khăn. Dửng dưng trước khó khăn của người ( 0,75 điểm) khác là biểu hiện của lối sống vô cảm, ích kỷ. - Cần phải làm gì đó cụ thể, thiết thực để phát huy sức mạnh của mọi người, làm cho cuộc sống của mọi người tốt đẹp và có ý nghĩa hơn. Con người dù khiếm khuyết nhưng nếu được quan tâm, được tạo điều kiện sẽ trở nên hữu ích hơn cho cuộc sống, nếu được cống hiến hết mình vẫn có thể tạo nên những điều kỳ diệu. (0,75 điểm) * Mẩu chuyện cho ta bài học sâu sắc về cách sống, về thái độ ứng xử với mọi người; là lời nhắn nhủ mỗi người rằng cần phải biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương và hãy bằng những việc làm cụ thể, có ý nghĩa giúp cho cuộc sống của tất cả mọi người tốt đẹp hơn. Hãy cư xử bình đẳng và tạo cơ hội cho những người khiếm khuyết, kém may mắn. (1,5 điểm) * Xác định lối sống tích cực, phê phán lối sống mặc cảm, tự ti hoặc tự bằng lòng với mình cũng như sự ích kỷ, thói vô cảm và thái độ miệt thị đối với những người khiếm khuyết, kém may mắn. (1,0 điểm)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 13

Câu 1: ( 2,0 điểm) - HS xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển. - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm, tổng điểm của câu: 2,0 điểm. Đáp án: - Nghĩa gốc: ý (a, d). - Nghĩa chuyển: ý ( b, c). Câu 2: ( 4,0 điểm ) 1- Chỉ ra đúng các biện pháp tu từ chính: Câu hỏi tu từ, so sánh (mô hình so sánh: A như B1, như B2, như B3, B4). (1,0 điểm) 2- Thấy được trong biện pháp so sánh, ở phần so sánh tác giả đã kết hợp sử dụng thủ ( 1,0 điểm) pháp liệt kê kết hợp với điệp từ, điệp ngữ. (dẫn cụ thể) 3- Chấp nhận cách diễn đạt khác nhau, miễn sao bảo đảm ý cơ bản: Nhà thơ Tố Hữu đã sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tưởng khẳng định sự vĩ đại, ảnh hưởng to lớn của cuộc sống sự nghiệp và phẩm chất Hồ Chí Minh đối với nhân loại. Đó là sự trân trọng, ngưỡng vọng của nhân loại trước những vẻ đẹp cao quý từ bản lĩnh cốt cách đến tâm hồn tình cảm của Chủ tịch Hồ Chí Minh. (2,0 đ) Câu 3: ( 6,0 điểm) Yêu cầu a. Về kỹ năng: - Biết cách làm kiểu bài nghị luận xã hội. - Luận điểm đúng đắn, sáng tỏ. - Diễn đạt lưu loát, lí lẽ thuyết phục. - Có thể viết thành đoạn văn hoặc bài văn ngắn. b. Về kiến thức: 57

Câu 4 : ( 8,0 điểm) 1. Hình thức: - Yêu cầu HS trình bày dưới dạng bài văn: nghị luận về bài thơ . - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, không sai lỗi chính tả. 2. Nội dung: đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: ( 1,0 điểm) 58


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Bài thơ Ánh trăng ra đời năm 1978, sau khi đất nước thống nhất, người lính trở về với cuộc sống đời thường. Hình ảnh ánh trăng là biểu tượng của thiên nhiên đất nước và con người Việt Nam một thủơ gian lao anh dũng; trăng trong hiện tại nhắc nhở người lính về lối sống ân tình thuỷ chung. * Thân bài: ( 6,0 điểm) - Vẻ đẹp của vầng trăng với những kỉ niệm nghĩa tình trong quá khứ. ( 3,0 điểm) + Ánh trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên, là người bạn tri kỉ suốt thời nhỏ rồi chiến tranh ở rừng. (1,0 điểm) + Vầng trăng trong quá khứ là người bạn bình dị, hiền hậu nghĩa tình, trong sáng và thuỷ chung. Là quá khứ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ. (0,5 điểm) + Vầng trăng là thiên nhiên, đất nước, là vẻ dẹp vĩnh hằng của đời sống. (0,5 điểm) + Là nhân chứng nghĩa tình, hiền hậu, bao dung và cũng rất nghiêm khắc để con người phải “giật mình” thức tỉnh lương tâm. Nó có tác động khách quan dễ làm thay đổi nhận thức, cách sống của con người. ( 0,5 điểm) + Vầng trăng vừa là hình ảnh nhân hoá, vừa là hình ảnh ẩn dụ mang nghĩa tượng trưng. ( 0,5 điểm) - Sự thay đổi nhận thức của con người do tác động khách quan. (3,0 điểm) + Quy luật phát triển tâm lí của con người được nhà thơ phản ánh rất sinh động, tự nhiên qua giọng thơ trữ tình. Người bạn tri kỉ trong quá khứ là vầng trăng đã có lúc bị lãng (1,0 điểm) quên, bị coi như người xa lạ, “ người dưng” + Hoàn cảnh, tình huống bất ngờ “thình lình đèn điện tắt” để đột ngột xuất hiện của trăng làm con người nhận ra sự vô tình vô nghĩa của mình. (1,0 điểm) + Cảm xúc “rưng rưng” trước người bạn đầy tình nghĩa, thuỷ chung là 1 sự thức tỉnh chân thành để thấm thía hơn cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, nghĩa tình, để tự rút ra bài học về cách sống ân nghĩa, thuỷ chung, về lòng biết ơn trong cuộc sống. (1,0 điểm) * Kết bài: (1,0 điểm) Bài thơ đánh thức lương tâm mỗi người bằng một câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian. Giọng thơ thủ thỉ, tâm tình, khi ngân nga thiết tha cảm xúc, lúc trầm lắng, đầy ắp suy tưởng truyền đến người đọc tình cảm chân thành, tha thiết, hướng người ta đến những điều tốt đẹp. *Lưu ý:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 14

ĐỀ BÀI CÂU 1 ( 2 điểm) Em hãy phân tích nghệ thuật miêu tả đặc sắc cho câu thơ sau: Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi. (Ca dao) CÂU 2: ( 2điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...” ( Quê Hương – Tế Hanh) CÂU 3 ( 6 điểm) Muốn học ở nhà tốt phải chuẩn bị cho mình một góc học tập tốt. Em hiểu vấn đề này như thế nào? CÂU 4 ( 10điểm) Cảm nhận của em về chiếc xe không kính và người chiến sĩ lái chiếc xe ấy trên đường Trường Sơn năm xưa, trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

- Trong làm bài HS vận dụng dẫn chứng linh hoạt đưa vào bài viết phù hợp. - Những bài viết có tính sáng tạo và khả năng liên hệ tốt. -------------------------------------- Hết ------------------------------------59

60


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

CÂU 2: ( 6 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 14

CÂU 2 ( 2 điểm): Yêu cầu: Hs viết một đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, viết có cảm xúc, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo những ý cơ bản sau: - Đây là những cặp thơ lục bát thuộc loại tuyệt bút trong việc tả cảnh thiên nhiên và biểu hiện tình cảm con người. (0,5 đ). - Cặp lục bát của người nghệ sĩ dân gian chỉ bằng mấy nét chấm phá đã làm nổi bật vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng của cảnh tát nước đêm trăng. Mấy chữ “múc ánh trăng vàng” khiến cả không gian, thời gian, nhân vật, công việc tát nước thấm đẫm trăng vàng. Bài ca lao động hoà quyện vào bài ca giao duyên, tình yêu thiên nhiên, yêu làng quê. (1.5 đ). CÂU 2: ( 2điểm) a. Yêu cầu chung: Học sinh cảm nhận được cái hay, cái đẹp của đoạn thơ, biết cách trình bày dưới dạng một bài văn cảm thụ ngắn. b.Yêu cầu về nội dung: HS trình bày được các ý cơ bản sau: * Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ: Tác giả - tác phẩm, vị trí của đoạn thơ. (0,25 đ) * Hình ảnh con thuyền và cánh buồm được miêu tả, so sánh, nhân hoá với nhiều sáng tạo. (1,5 đ) - So sánh con thuyền với tuấn mã.Tuấn mã là ngựa tơ, đẹp, phi nhanh.Ví chiếc thuyền với “con tuấn mã”, tác giả đã tạo nên một hình ảnh khoẻ, trẻ trung diễn tả khí thế hăng hái, phấn khởi lên đường. Cùng với các từ : “ hăng”, “ Phăng”, “ Vượt”được dùng rất hay, rất đích đáng đã diễn tả khí thế dũng mãnh của con thuyền đè sóng ra khơi. - Con thuyền cũng trẻ trung, cường tráng như những trai làng ra khơi đánh cá phấn khởi tự tin. - Hình ảnh “ Cánh buồm” trắng căng phồng, no gió ra khơi được so sánh với mảnh hồn làng” hay đặc sắc. Cánh buồm to biểu tượng cho hình bóng và sức sồng quê hương.Nó blà biểu tượng cho sức mạnh , lao động sáng tạo, ước mơ về ấm no hạnh phúc cuả quê nhà. Nó sáng lên với vẻ đẹp lãng mạn với nhiều liên tưởng thú vị. - Câu thơ “ Rướn thân trắng bao la thâu góp gió” là một câu thơ đậm đà ý vị mang cảm hứng lao động và cảm hứng vũ trụ. Cánh buồm được nhân hoá.Ba chữ “rướn thân trắng” có sức gợi tả lớn. * Đó là tình quê, tình yêu làng trong sáng của Tế Hanh. (0,25 đ) 61

a, Yêu cầu về kĩ năng ( 1,0 đ) Học sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài; biết cách làm bài văn nghị luận xã hội; bố cục ba phần rõ ràng; lập luận chặt chẽ, mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. b, Yêu cầu về kiến thức (5,0 đ) Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau song phải thể hiện rõ vai trò quan trọng của góc học tập đối với em và mỗi con người. Cụ thể đảm bảo các ý cơ bản sau: */ Mở bài: ( 0,5đ) Việc học ở nhà cần phải có góc học tập. */ Thân bài: ( 3,5đ) 1/ Góc học tập là gì? ( 0,5đ) Nơi học tập dành riêng cho học sinh học ở nhà. Góc học tập bao gồm: bàn, ghế, các thứ phục vụ học tập khác, yên tỉnh,hợp vệ sinh. 2/ Tại sao cần góc học tập? ( 1,0 đ) Học sinh đi học về phải học ở nhà. Cần có chổ học riêng, yên tĩnh, phù hợp để việc học tập đạt kết quả cao. 3/Có góc học tập có lợi gì ? ( 1,0đ) Nơi học yên tĩnh sẽ tập trung tư tưởng học tốt. Việc học quen thuộc có nề nếp sẽ tạo diều kiện học tập tốt hơn 4/ Làm thế nào để có góc học tập tốt? ( 1,0đ) Cần phải nói cho ba, mẹ hiểu để giúp em xây dựng góc học tập tốt (về bàn, ghế , thoáng mát). Tựy theo hoàn gia đình cảnh để xây dựng một góc học tập phù hợp. Phải sử dụng góc học tập có hiệu quả. */ Kết luận: ( 1,0 đ) Khẳng định vấn đề xây dựng góc học tập là rất cần thiết. Nêu quyết tâm xây dựng góc học tập của em. Liên hệ bản thân. CÂU 4: ( 10,0 điểm) 1. Yêu cầu chung: ( 1,0 đ) - HS cần nắm bắt được nội dung thể hiện trong bài để đánh giá một cách tổng quát năng lực tái hiện, vận dụng, sáng tạo kiến thức và khả năng tạo lập văn bản. 62


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo - Bố cục ba phần rõ ràng; lập luận chặt chẽ, mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể ( 9,0 đ) A- Mở bài (( 1,0 đ) - Thời chống Mĩ cứu nước chúng ta đã có một đội ngũ đông đảo các nhà thơ-chiến sĩ : và hình tượng người lính đã rất phong phú trong thơ ca nước ta . Song Phạm Tiến Duật vẫn tự khẳng định được mình trong những thành công về hình tượng người lính. - Bài thơ về tiểu đội xe không kính đã sáng tạo một hình ảnh độc đáo : những chiếc xe không kính , qua đó làm nổi bật hình ảnh những người lái xe ở tuyến đường Trường Sơn hiên ngang , dũng cảm. B- Thân bài ( 7,0 đ) 1-Những chiếc xe không kính vẫn băng ra chiến trường ( 2,5đ) -Hình ảnh những chiếc xe không kính là hình ảnh rất thực trong thời chiến , thực đến mức thô ráp . -Cách giải thích nguyên nhân cũng rất thực : như một câu nói tỉnh khô của lính: Không có kính, không phải vì xe không có kính Bom giật, bom rung, kính vỡ mất rồi -Giọng thơ văn xuôi càng tăng tính hiện thực của chiến tranh ác liệt. -Những chiếc xe ngoan cường : Những chiếc xe từ trong bom rơi; Đã về đây họp thành tiểu đội. -Những chiếc xe càng biến dạng thêm, bị bom đạn bóc trần trụi : Không có kính , rồi xe không có đèn ; Không có mui xe, thùng xe có xước , nhưng Xe vẫn chạy vì Miền Nam, ( 1,0 đ) 2- Hình ảnh những người chiến sĩ lái những chiếc xe ấy ( 2,5 đ) -Tả rất thực cảm giác người ngồi trong buồng lái không kính khi xe chạy hết tốc lực : (tiếp tục chất văn xuôi , không thi vị hoá ) gió vào xoa mắt đắng , thấy con đường chạy thẳng vào tim (câu thơ gợi cảm giác ghê rơn rất thực). -Tư thế ung dung ,hiên ngang : Ung dung buồng lái ta ngồi ; Nhìn đát, nhìn trời, nhìn thẳng. ( 1,0đ) 63

-Tâm hồn vẫn thơ mộng : Thấy sao trời và đột ngột cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái (những câu thơ tả rất thực thiên nhiên đường rừng vun vút hiện ra theo tốc độ xe ; vừa rất mộng : thiên nhiên kì vĩ nên thơ theo anh ra trận.) -Thái độ bất chấp khó khăn nguy hiểm : thể hiện trong ngôn ngữ ngang tàng , cử chỉ phớt đời (ừ thì có bụi, ừ thì ướt áo, phì phèo châm thuốc,) , ở giọng đùa tếu, trẻ trung (bắt tay qua cửa kính vỡ, cười ha ha ,) 3- Sức mạnh nào làm nên tinh thần ấy ( 2,0đ) - Tình đồng đội, một tình đồng đội thiêng liêng từ trong khói lửa : Từ trong bom rơi đã về đây họp thành tiểu đội , chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy , - Sức mạnh của lí tưởng vì Miền Nam ruột thịt : Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước ,chỉ cần trong xe có một trái tim. C- Kết bài ( 1,0đ) -Hình ảnh ,chi tiết rất thực được đưa vào bài thơ và thành thơ hay là do nhà thơ có hồn thp nhạy cảm ,có cái nhìn sắc sảo. -Giọng điệu ngang tàng , trẻ trung, giàu chất lính làm nên cái hấp dẫn đặc biệt của bài thơ. -Qua hình ảnh những chiếc xe không kính , tác giả khắc hoạ hình tượng người lính lái xe trẻ trung chiến đấu vì một lí tưởng, hiên ngang, dũng cảm. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 15

ĐỀ BÀI Câu 1 (2 đ): Phân tích giá trị biểu đạt của từ ngữ trong hai câu thơ sau: “Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông” (Truyện Kiều - Nguyễn Du) Câu 2 (4 đ): Từ hai đoạn thơ sau: “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp Con thuyền xuôi mái nước song song Thuyền về nước lại sầu trăm ngả Củi một cành khô lạc mấy dòng” 64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

(Tràng giang, 1939 - Huy Cận) “Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng Ra đậu dặm xa dò bụng biển Dàn đan thế trận lưới vây giăng.” (Đoàn thuyền đánh cá, 1958 – Huy Cận) Em hãy phân tích để làm rõ sự thay đổi trong cảm xúc thơ Huy Cận trước và sau cách mạng. Câu 3 (6 đ): Văn hào người Nga Mac-xim Gor-ki có nói: “Chi tiết nhỏ làm nên nhà văn lớn”. Qua chi tiết “Cái bóng” trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. Câu 4(8 đ): Phân tích bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy để thấy được “Bài thơ là sự kết hợp hài hoà giữa phương thức biểu cảm (trữ tình) và phương thức tự sự” -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 15 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Câu 1(2 đ) - Chỉ ra được cách sử dụng từ ngữ độc đáo, sáng tạo: + Nhân hoá: quyên gọi hè -> tiếng chim quyên như giục giã gọi hè về. + Ẩn dụ: lửa lựu -> mầu đỏ của hoa lựu. + Từ láy: lập loè -> ánh sáng, mầu sắc của hoa lựu thấp thoáng ẩn hiện trong tán lá + Phối âm thanh: lửa lựu lập loè -> tạo nên . - Tác dụng: Chỉ bằng một vài chi tiết phác hoạ nhưng đã nói lên được thần thái của cảnh sắc mùa hè. Bức tranh thiên nhiên không chỉ có màu sắc, đường nét mà còn có cả âm thanh, ánh sáng. Một bức tranh thiên nhiên sinh động, gợi cảm. Câu 2(4đ): 65

- Điểm chung (0,5): Cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ. Hình ảnh thơ sáng tạo, độc đáo. - Điểm riêng (3đ): Thiên nhiên, vũ trụ trước CM là thiên nhiên rộng lớn, đối lập với con người, làm cho hình ảnh con người trở nên nhỏ bé, cô đơn, bơ vơ. Thiên nhiên sau CM góp phần làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của con người. Thiên nhiên không còn xa cách với con người mà trái lại trở nên gần gũi, gắn bó, hoà hợp với con người. Giọng thơ trước cách mạng: buồn, ảo não Sau cách mạng: hào hùng, say sưa, sảng khoái. - Lí giải (0,5): Sự thay đổi của c/s đem đến những thay đổi trong cảm xúc, sáng tạo NT.

Câu 3: (6 đ) Về kiến thức: 1. Nêu được vai trò của chi tiết nghệ thuật trong truyện: - Chi tiết là một trong những yếu tố nhỏ nhất tạo nên tác phẩm (...), để làm nên một chi tiết nhỏ có giá trị đòi hỏi nhà văn phải có sự thăng hoa về cảm hứng và tài năng nghệ thuật. - Nghệ thuật là một lĩnh vực đặc thù: Tầm vóc của ngời nghệ sỹ có thể đợc làm nên từ những yếu tố nhỏ nhất. Nhà văn lớn có khả năng sáng tạo được những chi tiết nhỏ nhưng giàu giá trị biểu đạt, góp phần đắc lực trong việc thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm. 2. Đánh giá giá trị của chi tiết "chiếc bóng" trong "Chuyện người con gái Nam Xương": a. Giá trị nội dung: - "Chiếc bóng"làm rõ tính cách nhân vật: Với Vũ Nương: tô đậm thêm nét đẹp phẩm chất của Vũ Nương trong vai trò người vợ, ngời mẹ. Đó là nỗi nhớ thương, sự thuỷ chung, ước muốn đồng nhất "xa mặt nhưng không cách lòng" với người chồng nơi chiến trận; đó là tấm lòng người mẹ muốn khoả lấp sự trống vắng, thiếu hụt tình cảm người cha trong lòng đứa con thơ bé bỏng. Với bé Đản: ngây thơ, trong sáng. Với Trương Sinh: hồ đồ, vũ phu. - "Chiếc bóng" là một ẩn dụ cho số phận mỏng manh của người phụ nữ trong chế độ phong kiến nam quyền. Họ có thể gặp bất hạnh bởi bất cứ một nguyên nhân vô lý nào mà không lường trước đợc. Với chi tiết này, người phụ nữ hiện lên là nạn nhân của bi kịch gia đình, bi kịch xã hội. 66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- "Chiếc bóng" xuất hiện ở cuối tác phẩm "Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt dần mà biến đi mất": Khắc hoạ giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm. - Chi tiết này còn là bài học về hạnh phúc muôn đời: Một khi đánh mất niềm tin, hạnh phúc chỉ còn là chiếc bóng ảo. b. Giá trị nghệ thuật: - Tạo sự hoàn chỉnh, chặt chẽ cho cốt truyện: Chi tiết "chiếc bóng" tạo nên nghệ thuật thắt nút, mở nút mâu thuẫn bất ngờ, hợp lý: + Bất ngờ: Một lời nói của tình mẫu tử lại bị chính đứa con ngây thơ đẩy vào vòng oan nghiệt; chiếc bóng của tình chồng nghĩa vợ, thể hiện nỗi khát khao đoàn tụ, sự thuỷ chung son sắt lại bị chính người chồng nghi ngờ "thất tiết" ... + Hợp lý: Mối nhân duyên khập khiễng chứa đựng nguy cơ tiềm ẩn - Tạo kịch tính, tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm. - Chi tiết này còn là sự sáng tạo của Nguyễn Dữ tạo nên vẻ đẹp lung linh cho tác phẩm và một kết thúc tưởng như có hậu nhưng lại nhấn mạnh hơn bi kịch của người phụ nữ. Về kỹ năng: - Sử dụng linh hoạt các phép lập luận, tạo hệ thống luận điểm chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. - Dùng từ, đặt câu chính xác, trình bày đoạn văn logic. - Văn viết trong sáng, giàu cảm xúc. Thang điểm: Đạt tất cả các ý trên, kỹ năng tốt → 6 điểm. Chỉ đạt ý 2, kỹ năng tốt → 4 điểm. Chỉ đạt ý 2, còn mắc lỗi về kỹ năng → 3 điểm. Sa vào thuật chi tiết, ý chưa sâu, còn sai sót về kỹ năng →2 điểm

Yếu tố trữ tình còn bộc lộ qua giọng thơ đầy cảm xúc: Khi trầm tĩnh, đều đặn (kể về quá khứ); khi tràn đầy cảm xúc, ngỡ ngàng, thảng thốt,(khi nói về hiện tại); khi thiết tha, sâu lắng (khi gặp lại vầng trăng). - Yếu tố tự sự: Bài thơ là câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian từ quá khứ đến hiện tại, gắn với các mốc sự kiện trong cuộc đời con người (hồi nhỏ, hồi chiến tranh, hồi về thành phố). - Sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình: Theo dòng tự sự, cảm nghĩ của con người được bộc lộ qua những biến đổi không ngờ của tình cảm con người trước hoàn cảnh và điều kiện sống: Trong quá khứ sống hồn nhiên gần gũi với thiên nhiên, với ánh trăng; từ hòi về thành phố, điều kiện sống thay đổi , con người vô tình lãng quên vầng trăng tình nghĩa; khi biến cố xảy ra - ánh trăng đánh thức bao kỉ niệm, khiến con người thấy giật mình, day dứt, ân hận. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố tự sự và trữ tình đã làm tăng thêm chiều sâu của những suy tư được thể hiện trong bài thơ. Từ một câu chuyện kể về quan hệ giữa con người với vầng trăng tri kỉ, bài thơ gợi cho người đọc liên tưởng tới những vấn đề có ý nghĩa nhân văn sâu sắc. Đặc biệt là hướng đến một đạo lí truyền thồng của dân tộc Việt Nam “Uống nước nhớ nguồn.” Về kỹ năng: - Viết thành một bài văn hoàn chỉnh với hệ thống luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. - Biết phân tích nội dung tư tưởng bài thơ dựa trên việc phân tích các phương thức biểu đạt (tự sự, trữ tình) theo yêu cầu của đề bài. - Văn viết trong sáng, giàu cảm xúc. Thang điểm: Đạt tất cả các ý trên, kỹ năng tốt → 8 điểm. Đạt tất cả các ý trên nhưng phân tích có chỗ chưa sâu sắc → 6 điểm. Đủ ý nhưng sơ sài, còn mắc lỗi về kỹ năng → 4 điểm. →2 điểm Bài viết thiếu ý, ý chưa sâu, còn sai sót về kỹ năng Lưu ý: Người chấm không đếm ý cho điểm, cần nâng niu trân trong bài viết có hồn, cảm xúc tự nhiên, phân tích sâu sắc, văn viết có hình ảnh. Điểm toàn bài bài tròn số theo quy định..

Câu 4 (8đ): Về kiến thức: * Xét về phương thức biểu đạt: Bài thơ là sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình của phương thức biểu cảm với yếu tố tự sự. - Yếu tố trữ tình: Là mạch cảm xúc với những suy ngẫm sâu sắc của nhân vật trữ tình về sự gắn bó thân thiết nghĩa tình giữa con người và vầng trăng trong quá khứ. Về sự vô tình của con người trong hiện tại đủ đầy. Và đặc biệt là cảm giác giật mình của con người khi đối diện với vầng trăng “tròn vành vạnh” tình nghĩa, thuỷ chung. Con người nhận ra được phần khuất tối không đáng có trong đời sống tình cảm, tâm hồn mình. 67

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

68


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 16

ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm) Chỉ rõ và phân tích các biện pháp tu từ có trong đoạn thơ sau: Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau, tre chẳng ở riêng Lũy thành từ đó mà nên hỡi người (Tre Việt Nam - Nguyễn Duy) Câu 3 (6 điểm): Việc sử dụng từ ngữ tạo hình rất tài tình của Nguyễn Du đã vẽ nên một bức tranh đậm nét về cảnh và người. Qua 6 câu cuối trong đoạn “Cảnh ngày xuân”( trích Truyện Kiều của Nguyễn Du), em hãy làm rõ nhận xét trên bằng một bài viết ngắn. Câu 2: ( 10 điểm) Cảm nhận về nét đẹp ân tình, chung thuỷ của con người Việt Nam qua hai bài thơ Bếp lửa (Bằng Việt) và Ánh trăng (Nguyễn Duy). -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 16

Câu 1: *Hình thức (0.5đ) - Tinh tế trong cảm nhận, phân tích hiệu quả thẩm mỹ - Hành văn trong sáng mạch lạc, liên kết chặt chẽ, không mắc lỗi câu, từ, chính tả. * Nội dung cần đạt được. - Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ: Nhân hoá (0.5đ) Phân tích: Trong khổ thơ cây tre được nhân hóa có những hành động cử chỉ, tình cảm của con người. Dùng hình ảnh : thân bọc lấy thân, tay ôm, tay níu… vừa miêu tả rất sinh động cành tre, cây tre quấn quýt trong gió bão, vừa gợi hình ảnh con người gắn bó, che chở, kiên cường. (2đ) 69

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 2 (6 điểm): - Chỉ được nghệ thuật sử dụng từ ngữ tạo hình. Đó là sử dụng một loạt từ láy tượng hình: tà tà, thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ ( 1 điểm). - Tạo nên bức tranh về cảnh: Đó là nằng nhạt, khe nước nhỏ, nhịp cầu nhỏ, dòng nước nhỏ nằm gọn trong tầm mắt, bước chân của con người. Đây là cảnh chiều xuân đẹp như gần gũi, quấn quýt lấy con người nhưng không khí nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội không còn nữa. Cảnh đẹp nhưng lại buồn. (1,5 điểm) - Bức tranh và con người chiều xuân đẹp nhưng lại thoáng buồn đã đi vào lòng người (lòng Thuý Kiều) với một cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến qua các từ láy, nhất là hình ảnh “nao nao dòng nước uốn quanh” đã nhuốm màu tâm trạng bên cảnh vật, cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày du xuân đang còn mà sự linh cảm điều gì sắp xảy ra đã xuất hiện như báo trước ngay sau lúc này thôi , Thuý Kiều sẽ gặp nấm mồ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng Kim với một dự báo tương lai không lấy gì làm tốt lành. Đây chính là tâm trạng vấn vương, đa cảm của Thuý Kiều( 2 điểm). - Qua đây được thái độ, tình cảm của Nguyễn Du rất xót xa cho tương lai của Thuý Kiều. Điều đó, khẳng định tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du (1 điểm). Câu 3 ( 10 điểm): a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết làm bài nghị luận văn học về một vấn đề trong một nhóm các tác phẩm thơ; thao tác tổng hợp tốt, bố cục 3 phần rõ ràng chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. b. Yêu cầu về kiến thức b1: Giới thiệu về vấn đề bàn luận và hai tác phẩm theo yêu cầu đề bài. b2: Triển khai bày tỏ cảm nhận và suy nghĩ về truyền thống ân tình, chung thuỷ của con người Việt Nam trên cơ sở những ý chính sau: 1). Trong bài thơ Bếp lửa, truyền thống ân tình, chung thuỷ được thể hiện trong tấm lòng của người cháu yêu thương và nhớ ơn bà khi đã khôn lớn trưởng thành: - Khi đã trưởng thành, người cháu vẫn nhớ về những năm tháng tuổi thơ xa cha mẹ, sống bên bà, trong tình yêu thương chăm sóc của bà. Giờ cháu đã đi xa …. Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở… - Cháu ( nhân vật trữ tình) xót xa, thương cảm, thấu hiểu cuộc đời bà nhiều gian nan cơ cực: Cháu thương bà biết mấy nắng mưa… Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa…. 70


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Cháu khẳng định công lao to lớn của bà, ngọn lửa từ tay bà nhóm lên trở thành ngọn lửa thiêng liêng kì diệu trong tâm hồn cháu, toả sáng và sưởi ấm suốt cuộc đời cháu… Nhóm dậy cả những tâm tình…. Ôi kì lạ và thiêng liêng….. 2). Trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy, truyền thống ân tình chung thuỷ được thể hiện qua tâm tình người chiến sĩ: - Anh( nhân vật trữ tình) gắn bó với vầng trăng, với thiên nhiên nghĩa tình khi là người chiến sĩ … Hồi chiến tranh ở rừng Vầng trăng thành tri kỉ - Anh đau xót nghĩ tới những tháng ngày đầu tiên trở về thành phố, quen dần với cuộc sống hào nhoáng, anh đã lãng quên và quay lưng với quá khứ, với những năm tháng gian lao, sâu nặng ân nghĩa vừa trải qua… Vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường - Anh giật mình, thức tỉnh lương tâm khi mặt người và mặt trăng đối diện nhau, quá khứ ùa về trong tâm thức…: Có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng - Anh suy ngẫm và nhắn nhủ với mọi người: Nhân dân, đất nước luôn độ lượng vị tha, tròn đầy ân nghĩa. Hãy biết sống ân tình chung thuỷ với quá khứ, với lịch sử, với nhân dân và đất nước: Trăng cứ tròn vành vạnh…. …đủ cho ta giật mình Khái quát: Ân tình, chung thuỷ luôn là truyền thống đẹp của dân tộc, truyền thống ấy bao trùm cách sống, cách ứng xử của con người Việt Nam trong mọi quan hệ. Từ mối quan hệ gia đình như tình bà cháu trong bài Bếp lửa đến mối quan hệ với quá khứ, với lịch sử, với nhân dân và đất nước như người chiến sĩ trong bài Ánh trăng. (Có thể liên hệ: Việt Bắc của Tố Hữu…. ) b3: Vài nét về nghệ thuật thể hiện: . Bếp lửa: - Thể thơ tám chữ, âm hưởng giọng điệu tha thiết, tràn trề cảm xúc… - Hình ảnh thơ (bà, bếp lửa…) bình dị mà gợi cảm, có sức lay động tâm hồn người Việt. . Ánh trăng: -Thể thơ năm chữ, giọng điệu tâm tình nhẹ nhàng sâu lắng mà chất chứa suy tư day dứt.

- Hình tượng vầng trăng, ánh trăng mang tính biểu tượng gợi những suy tưởng sâu xa… c. Cách cho điểm: * Điểm 9-10: Đáp ứng được các yêu cầu trên, luận điểm rõ ràng, có thể mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. * Điểm 7 -8: Trình bày được 2/3các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt. * Điểm 5 - 6: Chỉ trình bày được 1/2 các yêu cầu trên, có mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. * Điểm 3- 4 : Nội dung sơ sài chưa đạt được 1/2 yêu cầu, mắc nhiều lỗi. Hoặc lần lượt phân tích từng bài thơ nhưng thiếu sự tổng hợp khái quát vấn đề. * Điểm 0-2: Không nắm được yêu cầu của đề, hầu như không viết được gì. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

71

72

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 17

ĐỀ BÀI Câu 1. (3.0 điểm) Nhà thơ Nguyễn Duy kết thúc bài thơ Ánh trăng bằng hình ảnh: ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. Theo em, cái “giật mình” ấy cho ta hiểu gì về nhân vật trữ tình trong bài thơ? Điều em nhận thức được từ hai câu thơ trên? Câu 2: ( 4.0 điểm) Hãy viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em khi đọc truyện sau: NGƯỜI ĂN XIN Một người ăn xin đã già. Đôi mắt đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông: - Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả. - Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười:


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Khi ấy, tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được cái gì đó của ông ( Tuốc-ghê-nhép, dẫn theo Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005, trang 22) Câu 3. (14.0 điểm) Từ cuộc đời của Vũ Nương - nhân vật trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ, Thúy Kiều - nhân vật trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, em cảm nhận được điều gì về thân phận và vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

- Phân tích hành động, cử chỉ, thái độ, của 2 nhân vật trong truyện: Anh thanh niên …..,ông già ăn xin…(0.5®) - Từ việc phân tích trên, học sinh nêu suy nghĩ về ý nghĩa của cuộc sống toát ra từ truyện.(0.5®) - Truyện nói về thái độ sống, cách ứng xử của con người với con người. (1.0®) + Sự đồng cảm, tình yêu thương chân thành và cách ứng xử lịch sự là món quà quý giá mà ta tặng cho người khác + Và khi trao món quà tinh thần ấy cho người khác thì ta cũng nhận được món quà quí giá như vậy. -> Lời khuyên về cách sống, thái độ sống đối với mọi người. - Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về cuộc sống hiện tại? (1.0®)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 17

Câu 1. (3.0 điểm) 1. Yêu cầu: Học sinh hiểu được ý nghĩa biểu trưng của hình ảnh vầng trăng trong bài thơ. Khổ thơ cuối có tính chất triết lý nhẹ nhàng mà sâu sắc là nơi cô đọng ý nghĩa và vẻ đẹp của hình ảnh vầng trăng và chủ đề của tác phẩm. 1.1. Từ sự đối lập “Trăng cứ tròn vành vạnh - kể chi người vô tình”, Nguyễn Duy kết thúc: “ánh trăng im phăng phắc - đủ cho ta ta giật mình”, học sinh cần chỉ ra: + Tâm trạng của nhà thơ trước vầng trăng hiền dịu và trang nghiêm xuất hiện đột ngột. (1,0 điểm) + Tình cảm và thái độ của nhà thơ trong cái “giật mình” cuối bài thơ (giật mình trước sự vô tình dễ có ở mình, ở một thế hệ từng trải qua chiến tranh nay được sống trong hòa bình có thể lãng quên nghĩa tình quá khứ) (1,0 điểm) 1.2. Nêu suy nghĩ về tình cảm, thái độ của nhân vật trữ tình (trân trọng trước sự thức tỉnh) và bài học của bản thân (thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ. (1,0 điểm) Câu 2: ( 3.0 điểm) Yêu cầu: * Hình thức: Viết đúng kiểu bài nghị luận. * Nội dung: Học sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau , song cần đảm bảo những ý sau: 73

Câu 3. (14.0 điểm) 1. Yêu cầu: a. Về kỹ năng: Vận dụng kiểu bài nghị luận về nhân vật văn học để phân tích, bình giá, tổng hợp, khái quát vấn đề. Cụ thể: phân tích, nhận xét, đánh giá 2 nhân vật: Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương), Thúy Kiều (Truyện Kiều) để tổng hợp khái quát vấn đề: thân phận và vẻ đẹp người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong Kiến. Bài viết có luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ; biết sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm; văn viết trong sáng, mạch lạc, giàu cảm xúc. b. Về nội dung: + Dẫn dắt và đặt vấn đề về thân phận người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến; giới thiệu một cách khái quát về 2 nhân vật: Vũ Nương và Thúy Kiều + Nêu và phân tích được những đặc điểm chung nhất của hai nhân vật về thân phận và vẻ đẹp: * Thân phận: thân phận của những con người chịu nhiều bất công, oan ức và bị chà đạp về nhân phẩm; * Vẻ đẹp: vẻ đẹp của nhan sắc, tâm hồn; vẻ đẹp của khát vọng tình yêu, hạnh phúc và quyền sống; + Tổng hợp khái quát: Số phận Vũ Nương, Thúy Kiều hội đủ những bi kịch của người phụ nữ, là “tấm gương oan khổ”; Vẻ đẹp của Vũ Nương, Thúy Kiều là vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. + Nêu giá trị nhân đạo toát lên từ hình tượng nhân vật: tiếng nói cảm thương sâu sắc trước số phận bi kịch và tiếng nói khẳng định, ngợi ca con người và những khát vọng chân chính của con người. 2. Biểu điểm: 74


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Điểm 14: Bài làm đạt được những yêu cầu trên và có tính sáng tạo. - Điểm 10-12: Bài viết phân tích được những đặc điểm chung nhất của hai nhân vật; biết nhận xét, đánh giá nhân vật; biết tổng hợp khái quát làm nổi rõ vấn đề; nêu được giá trị nhân đạo từ hình tượng nhân vật. Bài viết có kết cấu chặt chẽ, lời văn mạch lạc, trong sáng, giàu cảm xúc; hạn chế được lỗi diễn đạt. - Điểm 6-8: Bài viết phân tích được những đặc điểm chung nhất của hai nhân vật; biết nhận xét, đánh giá nhân vật; biết tổng hợp khái quát làm nổi rõ vấn đề song không nêu nêu được giá trị nhân đạo từ hình tượng nhân vật. Bài viết có kết cấu tương đối chặt chẽ, rõ ý, dễ theo dõi; mắc không quá mươi lỗi diễn đạt. - Điểm 2-4: Bài viết giới thiệu một cách chung chung về nhân vật; phân tích không sâu; không biết tổng hợp, khái quát làm nổi rõ vấn đề; bố cục lỏng lẻo; văn viết lủng củng; mắc lỗi diễn đạt nhiều. - Điểm 0: Bài viết quá sơ sài hoặc sai nghiêm trọng về nội dung, phương pháp. Trên đây chỉ là những định hướng, trong quá trình chấm bài giáo viên cần linh hoạt vận dụng hướng dẫn chấm để định điểm bài làm học sinh sao cho chính xác, hợp lý; cần trân trọng những bài viết có nhiều ý tưởng, giàu chất văn và sáng tạo. Điểm toàn bài lẻ đến 0,25 điểm.

Câu 4 ( 10 đ): Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua một số tác phẩm văn học trung đại THCS. -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Vận dụng kiến thức đã học về từ láy để phân tích cái hay của việc dùng từ trong những câu thơ sau; Tà tà bóng ngả về tây Chị em thơ thẩn dan tay ra về Bước lần theo ngọn tiểu khê Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh Nao nao dòng nước uốn quanh Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang. ( Trích ‘ Truyện Kiều”, Nguyễn Du) Câu 3 ( 2,0 đ): Giới thiệu đôi nét về nhà thơ Hồ Dzếnh bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng theo cách diễn dịch.

ĐỀ SỐ: 18

Câu 1 (4,0 đ) -* Hình thức: Đảm bảo là một văn bản 0,5 đ * Nội dung: - già, xưa, cũ trong các câu thơ đã cho cùng một trường nghĩa, cùng chỉ một đối tượng 1,0 đ ông đồ- cái di tích tàn tạ của một thời - Già - cao tuổi: vẫn sống, đang tồn tại; xưa- đã khuất: thời quá khứ, trái nghĩa với nay; cũ gần nghĩa với xưa và đối lập với hiện đại- mới => Sự vô thường biến cái, nỗi bâng khuâng, ngậm ngùi đầy thương cảm đối với kiếp người- một thân thế ông đồ . 1,5 đ - Không gian ở các câu thơ trên như ngừng đọng (mùa xuân- hoa đào) bất biến. Thời gian chảy trôi, con người biến đổi, cái còn, cái có hôm qua đã là cái mất, là dĩ vãng, là xưa cũ hôm nay. Ông đồ từng là nhân vật trung tâm của một thời, bây giờ đã trở thành dĩ vãng. 1,0 đ

ĐỀ SỐ: 18

ĐỀ BÀI Câu 1 ( 4,0 đ): Em hãy phân tích giá trị biểu đạt của các từ “già, xưa, cũ” trong những câu thơ sau: - Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già. - Năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ xưa Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ. ( Trích “Ông đồ”, Vũ Đình Liên) Câu 2 ( 4,0 đ):

Câu 2 ( 4,0 đ) 75

76


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Trong đoạn thơ tác giả đã sử dụng liên tiếp một loạt các từ láy: tà tà, thơ thẩn, thanh thanh,“nao nao”, “nho nhỏ”, “Việc dùng từ của thi nhân vừa chính xác, tinh tế và có tác dụng gợi nhiều cảm xúc trong người đọc. Các từ láy vừa gợi tả được hình ảnh của sự vật, vừa thể hiện được tâm trạng của con người. (1 điểm) + Tà tà gợi không gian của một ngày sắp tàn, màu sắc của cảnh vật dường như cũng nhạt dần “thanh thanh” 1.0 đ + Hai từ láy “nao nao”, “nho nhỏ” đã gợi tả được cảnh sắc mùa xuân lúc chị em Thuý Kiều đi du xuân trở về. Cảnh vật mang nét thanh tao, trong trẻo của mùa xuân, rất êm dịu. Một nhịp cầu nho nhỏ xinh xinh, một khe nước nhỏ. Cử động cũng rất nhẹ nhàng: “Dòng nước uốn quanh”. Một bức tranh thật tĩnh lặng nhuốm đầy tâm trạng. Chính việc sử dụng từ láy “nao nao” đã gợi tả được cảm giác buâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện. Dòng nớc uốn quanh “nao nao” như báo trước ngay sau lúc này thôi, Kiều sẽ gặp nấm mồ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng thư sinh “phong tư tài mạo tót vời” Kim Trọng. (2,0 điểm).

Hồ Dzếnh thực sự gắn bó sâu đậm với người mẹ. Tình mẹ con, chất làng cảnh Việt Nam, do vậy xuyên suốt đời sáng tác của Hồ Dzếch là làng quê viêt hiện lên máu thịt trong tác phẩm. (0.25đ)

Câu 3 ( 2,0 đ) - Hình thức : 0,5 đ - + Đảm bảo bố cục bài văn thuyết minh + Liên kết mạch lạc, chặt chẽ - Nội dung: a) Tác giả: (1,5d) - Hồ Dzếnh (1906- 1991) Tên thật là Hà Triệu Anh, người mang hai dòng máu HoaViệt. Cha là người Trung Quốc, mẹ là người Việt. Ông sinh ra ở quê mẹ, làng Đông Bích, xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương, Thanh Hoá. (0.5đ) Thuở nhỏ, Hồ Dzếnh sống với cha mẹ ở miền núi Như Xuân. Sau khi bố lấy vợ hai, ông sống với mẹ ở quê rồi ở thị xã Thanh Hoá, theo học trường Nhà Chung. Từ Trung học, học ở Hà Nội, vừa học vừa kiếm sống. Ngay từ năm 1937, Hồ Dzếnh đã bắt đầu sáng tác văn học. Viết văn, làm thơ đăng trên các báo: Trung Bắc chủ nhật, Tiểu thuyết thứ bảy…(0.5đ) Kháng chiến chống Pháp Hồ Dzếnh về sống ở Thanh Hoá. Từ hoà bình lập lại (1954) chuyển sang ở hẳn Hà Nội. Tham gia ban chấp hành Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam một khoá. Sau đó đi thâm nhập thực tế, làm thợ đúc thép, thợ cơ khí và sáng tác. (0.25đ) Tuy nhiên, Hồ Dzếnh chỉ nổi tiếng với các văn – thi phẩm sáng tác trước Cách mạng tháng Tám: Chân trời cũ (Truyện ngắn- 1942), Quê ngoại (Thơ- 1943). (0.25đ)

77

Câu 4 ( 10 đ) MB : Khái quát số phận người phụ nữ VN dới chế độ phong kiến qua văn học trung đại mà tiêu biểu là các văn bản: Chinh phụ ngâm khúc, Bánh trôi nước, Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều: họ đều là những người phụ nữ đẹp cả hình thức lẫn nội tâm với những phẩm chất: hiếu thảo, thủy chung, son sắt, khát vọng hạnh phúc nhưng số phận đầy bi kịch. 0,5 đ TB : - Người phụ nữ trong Chinh phụ ngâm khúc là h/a người vợ trẻ luôn khao khát hạnh phúc lứa đôi nhưng phải sống trong nỗi nhớ thương, mong chờ, cô đơn, lẻ loi bởi chiến tranh loạn lạc, người chồng phải đi chiến trận xa xôi : “Chàng thì đi cõi xa mưa gió Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn.” Nỗi buồn li biệt, tình thơng nhớ, nỗi buồn cô đơn, khát vọng hạnh phúc của người vợ trẻ như thấm sâu vào cảnh vật : “ Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy ...Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?” 1,5 đ - H/a người phụ nữ qua bài “Bánh trôi nước”. Đó là người phụ nữ có vẻ đẹp hình thức “vừa trắng lại vừa tròn” và vẻ đẹp phẩm chất tâm hồn ‘’tấm lòng son” nhưng số phận lại long đong chìm nổi “bảy nổi ba chìm”, bị tước đoạt quyền tự do phụ thuộc vào nam giới “ rắn nát mặc dù tay kẻ nặn”. Mặc dù vậy người phụ nữ vẫn thủy chung son sắt “vẫn giữ tấm lòng son”. 1,5 đ - Chuyện người con gái Nam Xương tiêu biểu và điển hình qua hình ảnh Vũ Nương- đẹp người, đẹp nết, thủy chung, hiếu thảo...Hoàn hảo là thế, lẽ ra nàng phải được hưởng hạnh phúc, mặc dù nàng luôn khát vọng hạnh phúc “có thú nghi gia, nghi thất” nhưng số phận lại đầy bi kịch: danh dự bị bôi nhọ, chịu oan khuất phải tìm đến cái chết. 1,5 đ - Trong “Truyện Kiều”: nàng Kiều xinh đẹp, tài hoa, đức hạnh nhưng số phận lại đầy đau khổ, bất hạnh: mối tình đầu không trọn. phải bán mình chuộc cha và em, hai lần tự tử, hai lần đi tu “thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần”, lưu lạc 15 năm trời, nhân phẩm bị 1,5 đ chà đạp. * Đánh giá: H/a người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến qua các tác phẩm văn học là những ngời phụ nữ tài hoa mà bạc phận, đa truân bởi chế độ phong kiến bất công ngang trái với những quan niệm hẹp hòi hà khắc đã chà đạp lên quyền sống, quyền hạnh 78


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

phúc của ngời phụ nữ. Qua đó chúng ta càng cẩm thơng cho số phận nhỏ nhoi, oan trái đầy bi kịch của họ, càng trân trọng vẻ đẹp, sự tài hoa và đức hạnh của họ. 1.0 đ - Các tác phẩm đều thể hiện sự trân trọng, niềm cảm thương sâu sắc của tác giả đối với số phận người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. Bởi vậy các tác phẩm này đều giàu giá trị nhân đạo sâu sắc. Đây là một trong những chủ đề chính xuyên suốt văn học Việt 1,0 đ Nam và thể hiện rõ nhất ở văn học trung đại. KB: Đánh giá, liên hệ với người phụ nữ ngày nay. 1,0 đ

Câu 5: (3 điểm) Ghi lại khổ thơ đầu và khổ cuối của bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt. Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt, được nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và khi nhớ về bà là nhớ đến hình ảnh bếp lửa?

.

-------------------------------------- Hết ------------------------------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 6: (2 điểm) Ghi lại bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương? Câu 7: (8 điểm) Dựa vào nội dung bài thơ “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương, em tưởng tượng đóng vai của tác giả để kể về cuộc hành hương ra thăm lăng Bác Hồ. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ SỐ: 19

ĐỀ BÀI Câu 1: (1 điểm). Hãy giải thích tại sao câu thứ hai trong 3 câu sau đây, ghép thì thích hợp hơn là được tách thành 2 câu đơn trong trường hợp này. Cơn mưa kéo từ bờ bên kia sang. Những tia chớp làm quang cả bầu trời, mây hiện lên lộng lẫy như một bức tranh sơn mài. Gió quất mưa ầm ĩ trên mặt sông ... (Đỗ Chu) Câu 2: (2 điểm) Hãy tìm câu có từ ngữ chỉ chủ thể đứng sau động từ, tính từ trong các câu sau đây và bình luận xem tại sao ở đó tác giả viết như thế? a, “ Về thì đâm đầu vào đâu? Để chồng bị trói đến bao giờ nữa?... Thôi, trời bắt tội, cũng đành nhắm mắt liều...” Bên tai chị Dậu văng vẳng có tiếng như vậy. (Ngô Tất Tố) b, Bỗng nổi lên một mùi khét beo béo như mùi thịt loài thú rừng bị lửa vây lại trong trận đốt nương cỏ tranh mùa xuân. (Nguyễn Tuân) Câu 3: (2 điểm) Cho câu: Dân giàu, nước mạnh. Thử dùng 4 quan hệ từ khác nhau để làm bộc lộ những kiểu quan hệ có thể có giữa hai vế của câu này. Đặt 4 ví dụ trong đó dùng câu cho trên theo những kiểu quan hệ giữa các vế câu đã tìm được, nhưng không dùng quan hệ từ giữa các vế của câu này? Câu 4: (2 điểm) Nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu? 79

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 19

Câu 1: (1 điểm). Những tia chớp làm quang cả bầu trời, mây hiện lên lộng lẫy như một bức tranh sơn mài. Đây là câu ghép thì thích hợp hơn là được tách thành 2 câu đơn, vì hai vế của câu ghép này có quan hệ nguyên nhân- kết quả, thiếu các từ kết nối: vì...nên, bởi...nên... Câu 2: (2 điểm). a, “ tiếng như vậy” là tổ hợp từ chỉ chủ thể đứng sau động từ “có”.(0,5 điểm) Bình luận: Học sinh nêu ngắn gọn để hiểu và cảm làm nổi bậc ý đồ của tác giả.(0,75 điểm) b, “ một mùi khét beo béo như mùi thịt loài thú rừng bị lửa vây lại trong trận đốt nương cỏ tranh mùa xuân” là phần câu chỉ chủ thể đứng sau động từ “nổi lên”.(0,5 điểm) Bình luận: Học sinh nêu ngắn gọn để hiểu và cảm làm nổi bậc ý đồ của tác giả.(0,75 điểm) Câu 3: (2 điểm). a, Dùng 4 quan hệ từ khác nhau để làm bộc lộ những kiểu quan hệ giữa hai vế của câu: Nếu dân giàu thì nước mạnh. Dân giàu và nước mạnh. Nhờ dân giàu nên nước mạnh. Vì dân giàu nên nước mạnh. 80


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Đó là ví dụ, học sinh làm đúng mỗi câu cho: 0,25 điểm. b, Đặt các ví dụ trong đó dùng câu cho trên đây theo những kiểu quan hệ giữa các vế câu đã tìm được, nhưng không dùng quan hệ từ giữa các vế của câu này: Ví dụ: Đảng và Nhà nước ta đang ra sức phấn đấu để dân giàu, nước mạnh. Từ xưa đến nay, các nhà lãnh đạo đều cho rằng dân giàu, nước mạnh. Đó là ví dụ, học sinh làm đúng mỗi câu cho: 0,25 điểm.

b, Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến 10 lần. Ghi đúng cho 0,5 điểm. c, Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà và khi nhớ về bà là nhớ đến hình ảnh bếp lửa? Một số gợi ý sau: (phần này cho 1,5 điểm) Bài thơ là lời tâm sự của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỷ niệm với bà. Sự hồi tưởng bắt đầu từ hình ảnh ấm áp thân thương về bếp lửa. Kỷ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ gắn với hình ảnh bếp lửa. Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, là chỗ dựa tinh thần, sự cưu mạng đùm bọc chăm chút của bà. Nói lên lòng kính yêu và suy nghĩ về bà, cũng là đối với gia đình, yêu quê hương đất nước. Bếp lửa- bà, bà- bếp lửa luôn gắn bó máu thịt không thể tách rời trong suy nghĩ, trong cuộc đời của tác giả. Câu 6: (2 điểm) Ghi lại bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương? Ghi đúng mỗi khổ thơ cho 0,5 điểm. Câu 7: (8 điểm) Bài thơ “ Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương. 1/ Một số gợi ý về bài thơ: Mạch cảm xúc đi theo trình tự vào lăng Bác: Mở đầu là cảm xúc về cảnh bên ngoài lăng, tập trung ở ấn tượng đậm nét về hàng tre bên lăng gợi về hình ảnh quen thuộc làng quê. Tiếp là cảm xúc hình ảnh dòng người như bất tận ngày ngày vào viếng Bác. Xúc cảm và suy nghĩ về Bác bằng những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng: mặt trời, vầng trăng, trời xanh... Cuối bài thơ là niềm mong ước thiết tha khi sắp phải trở về quê hương miền Nam, tác giả như muốn tấm lòng mình vẫn được mãi mãi ở lại bên lăng Bác. Cả bài thơ là niềm xúc động, thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn nỗi xót đau khi tác giả từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Cùng với giọng điệu suy tư, trầm lắng là nỗi đau xót lẫn nỗi tự hào. 2/ Đây là đề văn mở. Học sinh có thể dựa vào ý của bài thơ, tưởng tượng để kể về cuộc hành hương ra thăm lăng Bác Hồ. Hoặc học sinh có thể từ tứ thơ, từ mạch cảm xúc tưởng tượng kể theo ý nghĩ của riêng cá nhân học sinh. Tát cả đều toát lên được niềm cảm xúc thiêng liêng, thành kính lòng biết ơn, về lãnh tụ kính yêu, niềm tự hào. Bằng một phong cách viết văn giàu cảm xúc mà chân thật. 3/ Cho điểm: Bài viết: 08 điểm. Giáo viên tuỳ theo thực tế bài viết của học sinh mà cho điểm. Không nên công thức, tránh máy móc. Đây là đề bài văn mở. Nên tôn trọng suy nghĩ riêng độc đáo và sáng tạo của học sinh./. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

Câu 4: (2 điểm) Nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu. a, Tác giả:( 01 điểm): Chính Hữu tên khai sinh là Trần Đình Đắc, sinh năm 1926 quê ở Can Lộc, Hà Tĩnh. Năm 1946, ông gia nhập Trung đoàn Thủ đô và hoạt động trong quân đội 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. Ông làm thơ từ năm 1947, thơ ông chỉ viết về hình ảnh người lính và chiến tranh. Tập thơ “ Đầu súng trăng treo” là tác phẩn chính. Thơ ông toát lên cảm xúc, dồn nén, đắc sắc, ngôn ngữ hình ảnh chọn lọc, hàm súc( phong cách thơ). Ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. b, Hoàn cảnh sáng tác: ( 01 điểm) Bài thơ được viết vào đầu năm 1948, tác giả cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiên sdịch Việt Bắc( Thu Đông 1947). Đánh bại âm mưu lớn của Pháp lên chiến khu Việt Bắc. Bài thơ “ Đồng chí” là một tác phẩm tiêu biểu nhất viết về người lính cách mạng của văn học thời kháng chiến chống Pháp( 1946-1954). Câu 5: (3 điểm) a, Ghi lại khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp ui nồng đợm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa. ... Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở: - Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?... Ghi đúng mỗi khổ thơ cho 0,5 điểm. 81

82


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 20 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1: ( 1 điểm) Phân tích giá trị sử dụng nghệ thuật ngôn từ trong việc biểu đạt nội dung câu thơ sau: “ Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay” (Trích “Ông đồ” - Vũ Đình Liên) Câu 2: (2 điểm) Cho đoạn văn: “ Tôi rất khiêm tốn nhưng cũng rất kiên quyết đề nghị mở ra một nhà băng lưu trũ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm họa hạt nhân. Để cho nhân loại tương lai biết rằng sự sống đã từng tồn tại ở đây, bị chi phối bởi đau khổ và bất công nhưng cũng đã từng biết đến tình yêu và biết hình dung ra hạnh phúc. Để cho nhân loại tuơng lại hiểu điều đó và làm sao cho ở mọi thời đại, người ta đều biết tên những thủ phạm đã gây ra những lo sợ, đau khổ cho chúng ta đã giả điếc làm ngơ trước những khẩn cầu hòa bình, những lời kêu gọi làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn, để mọi người biết rằng những phát minh dã man nào, nhân danh những lợi ích ti tiện nào, cuộc sống đó đã bị xóa bỏ khỏi vũ trụ này.” ( Trích “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” - G.G Mác-két) Bằng văn bản (dài không quá một trang giấy thi) trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp, em hãy trình bày cảm nhận của em về suy nghĩ, thái độ và cách nói của tác giả trong đoạn văn trên. Câu 3: (7 điểm) Thí sinh chọn một trong hai nội dung (a) hoặc (b) để làm bài: a/ “Thiên nhiên trong Truyện Kiều cũng là một nhân vật, một nhân vật thường kín đáo, lặng lẽ nhưng luôn luôn thấm đượm tình người.” Em hãy giải thích ý trên và chọn một số câu thơ, đoạn thơ tiêu biểu trong Truyện Kiều để minh họa cho ý kiến đó. b/ “ Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.” ( Trích “ Làng” - Kim Lân) Phân tích ý nghĩ, diễn biến tâm trạng của ông Hai được thể hiện qua mạch độc thoại nội tâm trên để làm sáng tỏ nhận định: Truyện ngắn Làng của Kim Lân có giá trị thuyết phục sâu sắc nhờ xây dựng thành công nhân vật nông dân điển hình mang cá tính rõ nét, riêng biệt. -------------------------------------- Hết --------------------------------------83

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 20

Câu 1: Những gợi ý và biểu điểm: (Học sinh nói được hai ý sau, mỗi ý 0,5 điểm) 1) Hai câu thơ tả cảnh nhưng tả nỗi lòng ông Đồ - bút pháp tả ảnh ngụ tình. Cảnh ngày tết tác giả không nói đến hoa đào nhưng nói đến “hoa vàng” và “mưa bụi”. 2) Hình ảnh “lá vàng” và động từ “rơi” biểu tượng của sự tàng lụi, buồn bã. Hình ảnh “mưa bụi” và động từ “bay” gợi lên không gian mịt mù, ảm đạm. Tất cả như vận số ông đồ: kiếp người mãn chiều xế bóng. Câu 2: Những gợi ý và biểu điểm: 1) Hình thức văn bản: (1 điểm) - Bảo đảm các yêu cầu của văn bản nghị luận với hệ thống lý lẽ, dẫn chứng lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục - dựa vào đoạn văn để dùng lời dẫn chứng trực tiếp, lời dẫn gián tiếp (bảo đảm số dòng đến mức tối đa là trong một trang giấy thi) 2) Yêu cầu nội dung: (2 điểm) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn văn. Giá trị đoạn văn là lời kêu gọi, bức thông điệp. - Thấy được suy nghĩ, thái độ của Mác-két qua sáng kiến đề nghị “Mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau tai hoạn hạt nhân”. - Thái độ đấu tranh của tác giả quyết liệt thể hiện qua cách lập luận đanh thép nhằm tố cáo những kẻ “giả điếc làm ngơ trước những lời khẩn cầu hòa bình”, “những lời kêu gọi làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn” - Lối nói, lối viết độc đáo, cách sử dụng các điệp từ, điệp ngữ linh hoạt. - Đoạn văn đã làm rực sáng trí tuệ vầ tâm hồn nhà hoạt động xã hội lỗi lạc, nhà đấu tranh cho các dân tộc trên hành tinh. Câu 3: (7 điểm) Đề 1: A- Yêu cầu chung: - Nắm kỹ năng làm văn nghị luận giải thích một ý kiến trên cơ sở dùng dẫn chứngđể làm sáng tỏ ý kiến đó. - Chọn lọc các câu thơ, đoạn thơ tiêu biểu có giá trị đặc sắc về tả cảnh thiên nhiên. - Cảm nhận sâu sắc và tinh tế bút pháp tả cảnh ngụ tình của tác giả. B- Yêu cầu cụ thể: 84


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1) Giải thích ý kiến “Thiên nhiên là một nhân vật, một nhân vật kín đáo ,lặng lẽ nhưng luôn luôn thấm đượm tình người” (2 điểm). Học sinh nói được các ý sau: - Nguyễn Du cảm nhận sâu sắc và tinh tế những nét đẹp riêng biệt của từng cảnh vật, vẻ đẹp tinh túy của tạo vật, cái thần của thiên nhiên. - Nguyễn Du không chỉ dừng lại ở cách miêu tả thiên nhiên mà còn từ vẻ đẹp tuyệt vời đó hàm ẩn một tầng ý nghĩa sâu sắc. - Thiên nhiên đã được nhân cách hóa làm hài lòng nội tâm co người. - Bút pháp tả cảnh ngụ tình chan chứa tình người. - Cảnh như báo trước cho người những dự cảm về tương lai. 2) Dùng các câu thơ, đoạn thơ để minh họa cho ý kiến đó (5 điểm) Học sinh dùng dẫn chứng để rõ một số ý sau: - Nguyễn Du thường mượn cảnh sắc thiên nhiên (ngoại cảnh) để bộc bạch san sẽ tình người (tâm cảnh). (“Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu - Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”) - Bức tranh mùa xuân (“thảm cỏ, dòng nước trong xanh, nhịp cầu nho nhỏ…) Cảnh thơ mộng như người thấm đượm một nỗi buồn sau cuộc du xuân của Thúy Kiều. - Cảnh “Trước lầu Ngưng Bích” đẹp nhưng nhòa đi trong nỗi đau của Kiều_ Nguyễn Du đã biểu diễn chiều sâu tâm cảnh để dự cảm về tương lai, số phận của Kiều. - Cảnh khi Thúy Kiều từ biệt Thúc Sinh (vầng trăng bức tranh chia ly) (Học sinh có thể tìm các câu thơ trong Tuyện Kiều có giá trị về bút pháp tả cảnh ngụ tình để mở rộng thêm dẫn chứng) * Biểu điểm cụ thể: - Điểm 7: Bài viết đảm bảo các yêu cầu chung đã nêu trên. - Điểm 5: Bài viết đúng yêu cầu về nội dung song kỹ năng diễn đạt còn chưa thật có sức hấp dẫn, chưa nhiều cảm xúc, còn mắc 1-2 lỗi diễn đạt. - Điểm 3: Bài viết cơ bản đạt các yêu cầu về nội dung song cách diễn đạt có chỗ còn vụng, chủ yếu mới dừng lại ở việc giải thích nội dung (yêu cầu a), dẫn chứng còn ít và chưa thật tiêu biểu, còn mắc trên 3- 4 lỗi chính tả và lối diễn đạt. - Điểm 1: Bài làm còn quá sơ lược. Các mức điểm khác người chấm dựa vào thang điểm trên để đánh giá. Đề 2: A - Yêu cầu chung: - Nắm kỹ năng làm văn nghị luận phân tích nhân vật từ tác phẩm văn chương cụ thể. - Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật.

- Phân tích giá trị xây dựng nhân vật qua bút pháp vừa mang tính điển hình vừa thể hiện được cá tính rõ nét, riêng biệt của nhân vật trung tâm. B - Yêu cầu cụ thể: * Dựa vào câu nói của ông Hai, phân tích ý nghĩ, tâm trạng ông Hai từ mạch ngầm ấy. Sau đây là một số gợi ý: - Ông Hai là người rất tự hào về cái làng chợ Đầu của mình. - Khi đi tản cư ông cứ nhắc đi, nhắc lại với người chung quanh cái không khí cách mạng của làng ông. - Ông luôn nghĩ về làng, muốn về làng. - Đau khổ khi nghe cả làng mình theo Việt gian. - Lúc đầu, ông không thể tin, ông hỏi đi, hỏi lại (từ phòng thông tin, chuyện từ hai người đàn bà đi tản cư …), mạch độc thoại nôi jtâm của ông Hai. - Bao nhiêu ý nghĩ đen tối, ghê rợn nối tiếp bời bời trong người ông, ông định quay về làng. - Tâm trạng ông dồn đến chỗ bế tắt khi mụ chủ nhà đánh tiếng đuổi gia đình ông đi vì nghe có lệnh không chứa những người chợ Đầu theo giặc. Cuộc đấu tranh nội tâm đến đỉnh điểm, mâu thuẫn giữa chuyện về làng tức là chịu về làm nôlệ cho thằng Tây, tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ hay phải thắt lòng lại mà tự quyết: “Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.” Câu nói trên là mạch ngầm , hệ quả của sợ đấu tranh nội tâm quyết liệt để cuối cùng ông Hai đã xác định :Tình yêu làng của ông Hai phải được đặt trong tình yêu nước rộng lớn. * Ông Hai là nhân vật nông dân điển hình nhưng vẫn có những cá tính rõ nét riêng biệt (Phần kỷ niệm chỉ yêu cầu học sinh phân biệt được các ý sau:) a) Yêu làng, tự hào về làng, gắn bó với cái làng của mình. - Tình yêu làng của ông Hai trước cách mạng và sau cách mạng có sự biến đổi là điểm chung của người nông dân: yêu làng gắn liền với lòng yêu nước, ý thức giai cấp, yêu kháng chiến, kính yêu cụ Hồ. - Tình yêu làng của người nông dân được đặt trong tình yêu nước rộng lớn. b) Tình yêu làng của ông Hai có cách thể hiện cá biệt, rõ nét: - Tính khoe làng với sự say sưa và hãnh diện, từ xưa đến nay. - Đau khổ, u uất khi nghe tin làng theo giặc (chú ý cách độc thoại nôi jtâm của ông Hai là sự cá thể hóa của nhân vật cao độ, rất riêng biệt) - Dám thù cái làng ấy, nếu làng theo giặc (câu nói độc đáo của ông Hai) - Ngôn ngữ của ông Hai (những chữ ông Hai dùng “Toàn sai sự mục đích”) biểu hiện sự riêng biẹt không lẫn vào ai được.

85

86


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* Biểu điểm cụ thể: - Điểm 7: Bài viết đảm bảo các yêu cầu chung đã nêu trên. - Điểm 5: Bài viết đúng yêu cầu về nội dung song kỹ năng diễn đạt còn chưa thật có sức hấp dẫn, chưa giàu hình ảnh, chưa thật sự có nhiều cảm xúc, chọn dẫn chứng để minh hoạ cho nội dung phân tích nhưng chưa phân tích sâu các dẫn chứng còn mắc 12 lỗi diễn đạt. - Điểm 3: Bài viết cơ bản đạt các yêu cầu về nội dung song cách diễn đạt có chỗ còn vụng, còn thiếu cân đối trong bố cục và kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phâm văn học chưa thật tốt, còn mắc trên 3- 4 lỗi chính tả và lối diễn đạt. - Điểm 1: Bài làm còn quá sơ lược. Các mức điểm khác người chấm dựa vào thang điểm trên để đánh giá. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

87


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 01 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018

a. Hai nhóm tế bào trên đang ở kỳ nào của giảm phân? Xác định số tế bào của mỗi nhóm? b. Kết thúc đợt phân bào trên sẽ có tất cả bao nhiêu tế bào con được hình thành. Biết diễn biến của các tế bào trong mỗi nhóm là như nhau. Câu 8: (3.0 điểm). Ở đậu Hà Lan cho giao phấn giữa cây đậu có kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn với cây đậu hạt xanh, vỏ trơn thu được thế hệ F1 đều có hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 901 vàng, trơn: 299 vàng, nhăn: 301 xanh, trơn: 103 xanh, nhăn. a. Giải thích kết quả thí nghiệm . Viết sơ đồ lai từ P → F2 b. Chọn ngẫu nhiên 2 cây mọc lên từ hạt vàng, vỏ nhăn ở F2 cho giao phấn với nhau. Số hạt có kiểu hình xanh, nhăn mong đợi ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ BÀI Câu 1: (3.0 điểm) a. Liên kết gen là gì? Nêu điều kiện để các gen qui định tính trạng di truyền liên kết hay phân li độc lập. b. Theo quan niệm của Menđen, F1 có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử, đời F2 cho 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Hãy giải thích tại sao ? Câu 2: (3.0 điểm). a. Một chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của bộ NST được biểu hiện ở kỳ nào trong chu kỳ tế bào? Vì sao? b. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo ra tối đa mấy loại tinh trùng? Xác định thành phần gen trong các tinh trùng đó? c.Vì sao ở kỳ giữa của giảm phân I thì các NST kép xếp thành hai hàng? Câu 3: (2.0 điểm). Cho hai loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen

AB . Làm ab

thế nào để nhận biết được 2 kiểu gen nói trên. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Câu 4: (2.0 điểm). Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbdd x aaBbDd thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. a. Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1. b.Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình trội ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng trên. Câu 5: (3.0 điểm). Ở một loài có 10 tế bào sinh dục đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 24180 NST đơn. a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? b. Các tế bào con tiến hành giảm phân. Xác định số nhiễm sắc thể có trong các tế bào ở kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II. c. Các tế bào con trên đều giảm phân tạo tinh trùng. Tinh trùng tham gia thụ tinh đạt hiệu suất 10%. Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh. Câu 6: ( 2.0 điểm). Ở đậu Hà Lan cho giao phấn giữa cây hạt trơn thuần chủng với cây hạt nhăn được F1 đều hạt trơn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn. Nếu tiếp tục cho các cây hạt trơn ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở F3 như thế nào? Câu 7: (2.0 điểm). Ở ruồi giấm 2n = Có 2 nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện giảm phân. Nhóm 1 mang 128 nhiễm sắc thể kép. Nhóm 2 mang 512 nhiễm sắc thể đơn. 1

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 01 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018 . Câu

Câu 1

3.0đ

Câu 2

Đáp án

a. *K/N: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen nằm trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. *Điều kiện để các gen qui định tính trạng di truyền liên kết hay phân li độc lập: -Khi các gen nằm trên các NST khác nhau thì chúng phân li độc lập; khi các gen nằm trên cùng 1 NST thì chúng phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. b.Giải thích: - F1 cho 4 loại giao tử vì: Mỗi cặp gen dị hợp giảm phân cho 2 loại giao tử. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, vì vậy 2 cặp gen dị hợp tạo nên 2 x 2= 4 loại giao tử: (A: a) (B : b ) AB, Ab, aB, ab - F2 tạo ra 9 loại kiểu gen vì: Mỗi cặp gen ở F2 tạo ra 3 kiểu gen. Vậy 2 cặp gen ở F2 tạo nên 3 x 3 = 9 kiểu gen theo tỉ lệ: (1AA: 2Aa: 1aa ) ( 1BB : 2Bb : 1bb) = 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1Aabb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb - F2 tạo ra 4 loại kiểu hình vì: ở F2 mỗi tính trạng tạo ra 2 kiểu hình, do đó cả 2 tính trạng tạo nên 2 x 2 = 4 kiểu hình theo tỉ lệ: (3 : 1 ) ( 3: 1) = 9 : 3 : 3: 1 a.- Mỗi chu kỳ tế bào gồm hai giai đoạn là kì trung gian và quá trình nguyên phân.Trong đó, quá trình nguyên phân trải qua 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. -Tính đặc trưng của bộ NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ giữa của

Điểm

0,5

1,0

0,5 0.5

0,5

0,5 2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3.0đ

nguyên phân: vì lúc này NST co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở giữa mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào bộ NST có hình thái đặc trưng nhất b.Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra 2 loại. -1 Tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd GP bình thường → 4 tinh trùng gồm 2 loại: 2ABD và 2abd hoặc 2ABd và 2abD hoặc 2Abd và 2aBD hoặc 2AbD và 2aBd c. Vì ở kì đầu có sự tiếp hợp của hai NST kép trong cặp tương đồng sau đó chúng tách ra.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

1.0

c) Xác đinh lượng tinh trùng tham gia thụ tinh: - Tổng số tinh trùng được tạo thành: 320 x 4 = 1 280 (tinh trùng) - Số tinh trùng tham gia thụ tinh là: 1280 x 10% = 128 (tinh trùng)

0,5 Câu 6

0,5 0.5

2.0đ Câu 3

2.0đ

Câu 4

2.0đ

Câu 5

3.0đ

- Cho tự thụ phấn( TV) hoặc giao phối gần (ĐV) đối với từng kiểu gen . Căn cứ vào đời con F1: +Nếu kết quả F1 có 16 tổ hợp, 9 kiểu gen, 4kiểu hình→ kiểu gen là: AaBb +Nếu kết quả F1 có 4 tổ hợp, 3kiểu gen, 2kiểu hình→ kiểu gen là: AB/ab - Cho các cá thể đó lai phân tích: +Nếu kết quả F1 cho tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1→ kiểu gen là: AaBb +Nếu kết quả F1 cho tỉ lệ kiểu hình: 1:1 → kiểu gen là:AB/ab a.Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1: P: AaBbdd x aaBbDd F1 tỉ lệ các loại kiểu gen: (1Aa: 1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 1AaBBDd: 2AaBbDd: 1AabbDd: 1aaBBDd: 2aaBbDd: 1aabbDd: 1AaBBdd: 2AaBbdd: 1Aabbdd: 1aaBBdd: 2aaBbdd: 1aabbdd. (Lưu ý: Nếu HS chỉ viết được tỉ số KG thì chỉ cho ½ số điểm) b. Xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong 3 tính trạng: - aabbD- = 1/2.1/4.1/2 = 1/16 - aaB-dd = 1/2.3/4.1/2 = 3/16 = = > 6/16 - A-bbdd = 1/2.1/4.1/2 = 1/16 - aabbdd = 1/2.1/4.1/4 = 1/16 a) Xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài: Theo giả thiết ta có: 2n.10 (25 - 1) = 24 180 => 2n = 24 180 : 310 = 78 * Bộ NST lưỡng bội của loài : 2n = 78 b) Xác định số NST có trong các tế bào ở kì sau giảm phân I và kì sau giảm phân II: - Tổng số tế bào sinh dục đực tạo thành là: 10. 25 = 320 (tế bào) - Ở kì sau của giảm phân I, 320 tế bào có: 320.2n (NST kép) = 320.78 = 24 960 (NST kép) - Ở kì sau của giảm phân II, 320 tế bào có: 320.2. 2n (NST đơn) = 320.2. 78 = 49 920 (NST đơn)

0.5 0.5

0,5 0,5

*Biên luận: Cặp tính trạng hình dạng vỏ di truyền tuân theo quy luật phân li của Menđen. Hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Qui ước: Gen A- hạt trơn; alen a- hạt nhăn . Kiểu gen của P: AA x aa Sơ đồ lai P: AA (hạt trơn) x aa ( hạt nhăn) → F1: 100% Aa (hạt trơn) 1 1 1 AA : A a : aa . kiểu hình: 3 trơn: 1 nhăn 4 2 4 1 1 Tỉ lệ cây hạt trơn có kiểu gen AA= = , cây hạt trơn có kiểu gen 1+ 2 3 2 Aa= 3

F2:

1.0 0,25

Cho cây hạt trơn F2 tự thụ phấn: 1 AA 3 2 AA : 12 6 Tỉ lệ kiểu gen mong đợi F3: AA: 12

F2 :

0,5 0,5

1 (AA x AA) → F3 : 3 2 ( Aa x Aa) → F3 : 3

0,75 4 2 Aa : aa 12 12 4 2 3 2 1 Aa: aa = AA: Aa : aa 12 12 6 6 6

tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở F3 : 5 hạt trơn : 1hạt nhăn

1.0 Câu 7 2.0đ 1.0

Câu 8 3.0đ

1.0

Nhóm 1có thể thuộc 1 trong 2 trường hợp: - ở kì đầu kì giữa, kì sau của GPI: Số TB= 128 : 8=16 - ở kì cuối GPI, kì đầu giữa GPII: Số TB = 128 :4 = 32 Nhóm 2: có thể thuộc 1 trong 2 trường hợp: - Kì sauGPII: Số TB: 512 : 8 =64 - Kì cuối II: Số TB: 512: 4 =128 Kết thúc đợt phân bào số TB con: 32 x 2 +128=192

* Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F2:

Vàng 901 + 299 3 = = xanh 301 + 103 1

=> Vàng là trội hoàn toàn so với xanh. Quy ước gen: A – Vàng; a – xanh =>P: Aa x Aa => trơn là trội hoàn toàn so với nhăn Quy ước gen: B- trơn ; b – nhăn => P : Bb x Bb * Xét sự di truyền của đồng thời 2 cặp tính trạng: - Theo đầu bài F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1. - Xét tích (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 tỉ lệ này trùng với tỉ lệ đầu bài ra. Vậy 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương

0.5 3

0.25 0,25 0,5

1. Xác định quy luật di truyền:

901 + 301 3 Tron = = nh ăh 299 + 103 1

0.5

0,5 0,5

0.25 0,25 0.25 0,5 0,75 4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

đồng khác nhau di truyền phân li độc lập. -Kiểu gen F1: AaBb.P thuần chủng. Kiểu gen của P là: AAbb x aaBB. (HS tự viết sơ đồ lai) b. Để F3 xuất hiiện kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) thì F2 phải cho giao tử ab. =>Chọn 2 cây hạt vàng, vỏ nhăn ở F2 phải có kiểu gen: Aabb

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 02 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017

0,25 0.25 0.25

2 2 -Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn ở F2 có kiểu gen Aabb = = 1+ 2 3

- Xác suất số hạt có kiểu hình xanh nhăn mong đợi ở F3 : F2 : Aabb x Aabb G:

1 ab 2

1 ab 2

Vậy kiểu hình xanh nhăn F3 (aabb) =

1 1 2 2 1 . . . = 2 2 3 3 9

0.25

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

5

ĐỀ BÀI Câu 1.(2.0 điểm): Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường. Hãy giải thích vai trò của các nhân tố nước, phân, cần, giống trong việc nâng cao năng suất cây trồng. Để có năng suất cao cần chú ý tới nhân tố nào? Tại sao? Câu 2.(2.0 điểm): a. Prôtêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể? b. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin ở các thế hệ tế bào sau có bị thay đổi không? Vì sao? Câu 3.(2.0 điểm): Nói: Bệnh máu khó đông là bệnh của Nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? Cho ví dụ chứng minh? Câu 4.(3.0điểm): a. Thể dị bội là gì ? Trình bày cơ chế phát sinh, hậu quả của thể một nhiễm dạng XO ở người. b. Một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội 2n = 24, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dạng thể ba nhiễm khác nhau? Câu 5.(3.0 điểm): Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. Vai trò của các loại biến dị đó trong tiến hóa và chọn giống. Câu 6.(3.0 điểm): Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn cây thuần chủng hạt xanh, trơn với cây có hạt vàng, nhăn. Được F1 đều có hạt vàng, trơn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, nhăn chiếm tỉ lệ 18,75%. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2. b. Chọn ngẫu nhiên 2 cây mọc lên từ hạt vàng, nhăn ở F2 cho giao phấn với nhau. Số hạt có kiểu hình xanh, nhăn mong đợi ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Câu 7.(2.0 điểm): Một tế bào sinh dục của Ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn). a. Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? b. Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể có thể xảy ra trong các tế bào con. Câu 8.(3.0điểm): Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô. a. Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu? 6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b. Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu? c. Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu? -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 02 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017 Câu Câu 1 (2.0 điểm)

Câu 2:

(2.0 điểm)

. Nội dung - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường xác định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định. - Các nhân tố nước, phân, cần là nói đến các nhân tố của môi trường (điều kiện và kỹ thuật sản xuất). Giống là nói đến kiểu gen, còn năng suất là nói đến kiểu hình. Vì vậy giống sẽ quy định giới hạn của năng suất. Nước, phân, cần sẽ quy định năng suất cụ thể nằm trong giới hạn do giống quy định. - Như vậy tất cả các yếu tố nước, phân, cần, giống đều phải chú ý nhưng cần chú ý hơn tới yếu tố giống. Vì giống sẽ tạo ra giới hạn năng suất cao hay thấp còn nước, phân, cần không thể đưa năng suất vượt qua giới hạn do giống quy định. a. Pr liên quan đến: - Trao đổi chất: + Enzim mà bản chất là Prôtêin có vai trò xúc tác các qúa trình TĐC, thúc đẩy cho các phản ứng sinh hóa xảy ra nhanh chóng. + Hoocmon mà phần lớn là Pr có vai trò điều hòa qúa trình TĐC. - Vận động: Một số Pr có trong cơ, tham gia vào sự co cơ. Nhờ đó, cơ thể vận động được. - Kháng thể: Nhiều loại Pr có chức năng bảo vệ cơ thể. - Sinh năng lượng để cung cấp cho hoạt động của tế bào, mô, cơ quan... Tóm lại, Pr liên quan đến mọi hoạt động sống của cơ thể. b. - Không. - Lí do: Nhờ sự tự nhân đôi đúng mẫu, ADN giữ vững cấu trúc đặc thù của nó qua các thế hệ tế bào; Pr được tổng hợp trên khuôn

mẫu của ADN nên Pr cũng giữ vững cấu trúc đặc thù của nó. Câu 3: (2.0 điểm)

Câu 4: (3.0 điểm)

Điểm 0.5 đ

0.75đ

0.75đ

Câu 5: 0.5đ

(3.0 điểm)

0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 7

- Quan niệm như vậy không hoàn toàn đúng vì bệnh có cả ở Nam lẫn Nữ. - Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định không có gen tương ứng trên NST Y vì vậy người bị bệnh khi có kiểu gen là XaY( nam), XaXa ( nữ). - Học sinh tự lấy ví dụ có trong thực tiễn hoặc viết sơ đồ lai làm xuất hiện bệnh ở Nam và Nữ. a. - HS nêu được khái niệm. - Cơ chế phát sinh thể OX ở người: + Trong quá trình phát sinh giao tử, cặp NST giới tính của bố (hoặc mẹ) không phân li, tạo ra 1 loại giao tử mang cả 2 NST giới tính và 1 loại giao tử không chứa NST giới tính X nào (O). + Khi thụ tinh, giao tử không mang NST nào của bố (hoặc mẹ) kết hợp với giao tử bình thường mang NSTgiới tính X của mẹ (hoặc bố) tạo ra hợp tử chứa 1 NST giới tính (OX). - Hậu quả: Gây hội chứng tơcnơ ở nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, chỉ khoảng 2% sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí, không có con. b. Xác định số dạng thể ba nhiễm - Ta có 2n = 24 → n = 12 cặp NST. - Thể ba nhiễm do một cặp NST nào đó có 3 NST (2n + 1 = 25). - Thể ba nhiễm có thể xảy ra ở bất kì cặp NST nào trong 12 cặp → có 12 dạng thể ba nhiễm khác nhau. * Điểm giống nhau: - Đều là BD di truyền qua giao tử và hợp tử để di truyền qua các thế hệ tế bào. Có thể xuất hiện những kiểu gen hoặc kiểu hình mới chưa có ở bố, mẹ hoặc tổ tiên. - Đều thuộc BD vô hướng có thể có lợi, có hại hay trung tính. * Điểm khác nhau: Biến dị tổ hợp Biến dị đột biến Nguyê Xuất hiện nhờ quá trình Xuất hiện do tác động của môi trường trong n nhân giao phối. và ngoài cơ thể. Cơ chế Phát sinh do cơ chế Phát sinh do rối loạn PLĐL, tổ hợp tự do trong quá trình phân bào quá trình tạo giao tử và sự hoặc do rối loạn qúa kết hợp ngẫu nhiên trong trình tái sinh NST đã quá trình thụ tinh. làm thay đổi số lượng, cấu trúc vật chất di truyền (ĐB NST, ĐB

0.75đ 0.5đ 0.75đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ

0.25đ 0.25đ 0.5đ

0.25đ 0.25đ

0.5 đ

0.5 đ

8


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Tính chất biểu hiện

BD tổ hợp dựa trên cơ sở tổ hợp lại các gen vốn có ở bố mẹ và tổ tiên, vì thế có thể làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước, do đó có thể dự đoán được nếu biết trước được kiểu di truyền của bố mẹ.

Câu 7: (2.0 điểm)

- AaBbCcXXYY, - AaBbCcXX, - AaBbCcXXY, - AaBbCcXYY,

gen) Thể hiện đột ngột, ngẫu nhiên, cá biệt không định hướng. Phần lớn có hại.

* Vai trò: - BD tổ hợp là nguồn nguyên liệu BD di truyền thứ cấp cung cấp cho tiến hoá. Trong chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện các BD tổ hợp đề xuất các phương pháp lai giống nhằm nhanh chóng tạo ra các giống có giá trị. - BD đột biến là nguồn nguyên liệu BD di truyền sơ cấp cung cấp cho tiến hoá. Đặc biệt ĐB gen là nguồn nguyên liệu cơ bản trong chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện người ta đã xây dựng các phương pháp gây ĐB nhằm nhanh chóng tạo ra những ĐB có giá trị, góp phần tạo ra các giống mới có năng suất cao, thích nghi tốt. Câu 6: (3.0 điểm)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a. Hạt vàng nhăn chiếm tỉ lệ 18.75% = 3/16 ->F2 gồm 16 kiểu tổ hợp; phân ly tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 -> F1 dị hợp cặp gen nằm trên các NST khác nhau; hạt vàng, trơn trội hoàn toàn so với hạt xanh, nhăn. - Quy ước: A - Hạt vàng, B - Hạt trơn a - Hạt xanh, b - Hạt nhăn => F1 có kiểu gen AaBb HS tự viết sơ đồ.

0.5 đ Câu 8: (3.0 điểm)

0.5đ

0.5đ 1.0đ

0.5đ

- Cây hạt vàng, nhăn dị hợp Aabb ở F2 chiếm tỉ lệ 2/3

0.5đ

- F2: Aabb x Aabb ->aabb = 1/4 . 2/3 . 2/3 = 1/9 =>Xác suất bắt gặp số hạt có kiểu hình xanh, nhăn ở F3 là 1/9

0.5đ

4080 x 2 = 2400 nuclêôtit 3, 4

Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120 2A + 2G = 2400. => A=T = 480; G=X= 720. Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240 2A + 2G = 2400. => A=T = 360; G=X= 840 b. Khi giảm phân I không bình thường thì cho 2 loại giao tử: Aa và 0.

0.5đ

b. Để F3 có cây hạt xanh, nhăn (aabb) thì cây vàng, nhăn F2 đem lai phải có kiểu gen Aabb

a. - Số lần nguyên phân: 2k - 1 =127 (k > 0) → k = 7 lần nguyên phân. - Số NST đơn: (27 - 1) x 8 = 1016 NST

a. Gen =

AaBbCc AaBbCcYY AaBbCcY AaBbCcX

1.0đ

0.5 đ

0.5 đ 0.5 đ

Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit

0.5 đ

c. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử: - Aaa có: A = T = 1200 nuclêôtit G = X = 2400 nuclêôtit - a0 có: A = T = 360 nuclêôtit G = X = 840 nuclêôtit

1.0 đ

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0.5 đ 0.5 đ

b. Gồm các trường hợp: 9

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 03 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016 ĐỀ BÀI Câu 1: (2.0 điểm) a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, MenĐen đã rút ra được những kết luận gì trong phép lai một cặp tính trạng? b. Lai phân tích là gì? Trong chọn giống người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? Câu 2: (4.0 điểm) a. Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1: 1? b. Điểm giống và khác nhau ở kì đầu của nguyên phân và kì đầu của giảm phân I? c. Một cơ thể nếu chỉ xét hai cặp gen dị hợp Aa, Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường thì kiểu gen của nó có thể viết như thế nào? Khi phát sinh giao tử có thể cho tối đa bao nhiêu loại? Câu 3: (3.0 điểm) a. Nêu bản chất, mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ : Gen (1đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → tính trạng. b.Cấu trúc của ADN và prôtêin khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Trình bày những chức năng của prôtêin ? Câu 4: (2.0 điểm) Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần.Có 25% số tế bào con được tạo ra qua nguyên phân tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định: a. Số NST môi trường cần cung cấp cho quá trình nguyên phân. b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân. c. Xác định giới tính của cơ thể ruồi giấm trên. Câu 5: (3.5 điểm) a. Nêu các dạng đột biến cấu trúc NST ? Dạng nào gây hậu quả lớn nhất? Vì sao? b. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. c. Cơ thể bình thường có kiểu gen Bb. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Ob. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó? Câu 6: (3.0 điểm) Một đoạn phân tử ADN có 2 gen: - Gen A: có tỉ lệ

A 2 = có 3900 liên kết hyđrô. G 3

T 2

G 3

- Gen B dài 2550 A0 và có tỷ lệ từng loại nuclêôtít trên mạch đơn thứ 2: A= = =

X 4

a. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của mỗi gen? b. Giả sử gen A bị đột biến mất một cặp nuclêôtit là A-T. Gen B bị đột biến thay một cặp G-X bằng một cặp A-T thì số liên kết hyđrô của mỗi gen thay đổi như thế nào? 11

Câu 7: (2.5 điểm) Ở đậu Hà Lan hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường quy định. Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ nhăn lai với cây đậu hạt xanh, vỏ trơn được F1 100% cây hạt vàng, vỏ trơn. Cho cây F1 giao phấn với một cây khác thu được F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2. -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 03 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016 Câu Câu 1 2.0 điểm

Câu 2 4.0 điểm

. Nội dung a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai MenĐen đã rút ra được 2 kết luận trong phép lai một cặp tính trạng: - Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. - Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. b. - Phép lai phân tích: là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn. Nếu đời con lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính (1:1) thì cơ thể mang tính trạng trội đem lai có kiểu gen dị hợp. - Trong chọn giống người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích để chọn giống thuần chủng a. Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: - Ở người, con trai có cặp NST giới tính XY, con gái có cặp NST giới tính XX. - Khi giảm phân tạo giao tử, bố cho 2 loại tinh trùng X và Y, mỗi loại chiếm 50%. Mẹ cho 1 loại trứng X. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo ra hợp tử XX sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng Y thụ tinh với trứng X tạo ra hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai. ( Nếu HS trình bày bằng sơ đồ đầy đủ thì vẫn cho điểm tối đa) - cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1: 1do: +Cặp NST XY ở nam → 2 loại tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau . Khi thụ tinh với trứng → hợp tử XX và XY có tỉ lệ

Điểm 0,5 0,5

1.0

0,5

0.5 0.5 0.5

0.5 12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ngang nhau. +Vì vậy trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, dựa trên số lượng lớn, bao giờ tỉ lệ nam, nữ cũng xấp xỉ bằng nhau là 1:1. b- Giống nhau: + màng nhân và nhân con biến mất. + Trung tử nhân đôi, tách dần về 2 cực tế bào hình thành thoi phân bào + Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn + Các nhiễm sắc thể kép đính vào tơ vô sắc ở vị trí tâm động - Khác nhau: + Kì đầu nguyên phân không xảy ra sự tiếp hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, không có trao đổi chéo các đoạn nhiễm sắc thể. + Kì đầu của giảm phân I: có sự tiếp hợp theo chiều dọc của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng và có thể thể xảy ra trao đổi chéo. c.-Nếu 2 cặp gen dị hợp Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng: Kiểu gen AaBb . Số giao tử tạo ra tối đa 4 loại : AB, Ab, aB, ab - Nếu 2 cặp gen dị hợp Aa, Bb nằm trên 1cặp NST tương đồng: Kiểu gen Câu 3 3.0 điểm

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

lượng ...

0.5

0.5

0.5

0.5

AB Ab ; . Mỗi kiểu gen tạo ra tối đa 2 loại: AB; ab ab aB

hoặcAb;aB a. Bản chất -Trình tự các Nu trong 1mạch gen (ADN) quy định trình tự các Nu trong mạch mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin. - Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể b.Khác nhau ADN-prôtêin ADN Prôtêin cấu gồm 2 mạch song song cấu tạo bởi 1 hay nhiều trúc xoắn đều quanh 1 trục chuỗi axit amin đơn phân là các Nu đơn phân là axit amin kích thước, khối kích thước và khối lượng lượng lớn hơn prôtêin nhỏ hơn ADN thành phần hoá học thành phần hoá học cấu tạo cấu tạo gồm gồm :C,H,O,N :C,H,O,N,P *Chức năng prôtêin -Chức năng cấu trúc -Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chẩt - Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất -Ngoài ra protein còn tham gia bảo vệ cơ thể, giải phóng năng

Câu 4 2.0 điểm

0.5 0.5

0.25 0.25 Câu5 0.25 3.5 điểm

0.25

a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: 2 x 8 x ( 26 – 1) = 1008 NST

1.0

b. – Số tế bào con tham gia giảm phân: 25% x 2 x 26 = 32 tế bào - Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: 32 x 8 = 256 NST

0.5

c. Có 32 tế bào giảm phân tạo ra 128 giao tử Mỗi tế bào con tạo ra số giao tử là: 128 : 32 = 4 ⇒ Giới tính đực.

0.5

a.-Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn - Dạng mất đoạn gây hậu quả lớn nhất vì: đột biến mất đoạn NST làm giảm số lượng gen thường làm giảm sức sống hoặc gây chết. Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu ở người.

0.5

b. Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì: - Phá vỡ cấu trúc hài hòa trong kiểu gen đã được chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời. - Gây rối loạn trong quá trình tổng hợp protein - Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: Một số đột biến có lợi được ứng dụng trong chọn giống và tiến hóa c- Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội :2n-1

1.0 13

0,5 0.25 0.75

0.5 14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu6 3.0 điểm

- Cơ chế: + Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1đoạn NST mang gen B. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen B) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen Ob. + Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Bb) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen b tạo nên thể dị bội Ob. a. Số lượng từng loại Nu của mỗi gen: Gen A: Theo NTBS ta có : A =T ; G = X A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô Nên : 2.A + 3.G = 3900 mà

A 2 = G 3

2.5 điểm

0.5

Mà F1 có kiểu gen AaBb → cây khác có kiểu gen Aabb hoặc aaBb Sơ đồ lai 1: F1: AaBb X Aabb X aaBb Sơ đồ lai 2: F1: AaBb

0.5

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0.5 0.5

1,0

⇒ A = T = 600 Nu

G = X = 900 Nu Gen B: Số Nu trên mỗi mạch của gen: 2550A0 : 3,4 A0 = 750 Nu. Mạch thứ 2 của gen có: A2 = T2/2 = G2/ 3 = X2/4 T2 = 2A2; G2 = 3A2; ; X2 = 4A2. → A2 + 2A2 + 3A2 + 4A2. = 750 X2 → A2 = 75 ; T2 = 75 x 2 = 150 ; G2 = 75x3= 225; =75x4 = 300 Số lượng từng loại Nu của gen B: A = T = 75 + 150 = 225 Nu G = X = 225+ 300 = 525 Nu. b.- Gen A bị đột biến mất một cặp nuclêôtit là A-T → số liên kết hyđrô giảm 2 liên kết - Gen B bị đột biến thay một cặp G-X bằng một cặp A-T → số liên kết hyđrô giảm 1 liên kết Câu7

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Xác định kiểu gen của P và F1: - Hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường quy định → di truyền theo quy luật phân li độc lập. - P khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản mà F1 đồng tính hạt vàng, vỏ trơn → P thuần chủng. → Hạt vàng, vỏ trơn trội hoàn toàn so với hạt xanh, vỏ nhăn. F1 dị hợp hai cặp gen Qui ước: Gen A- hạt vàng Gen B- Vỏ trơn a- hạt xanh b- vỏ nhăn Kiểu gen của P: Hạt vàng, vỏ nhăn AAbb Hạt xanh, vỏ trơn aaBB Sơ đồ lai: P AAbb X aaBB G Ab aB F1: AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn) -F2 có tỉ lệ 3:3:1:1 = 8 tổ hợp = 4 loại giao tử X 2 loại giao tử

1,0

1,0

0.25 0.25

0.5

0.5 15

16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ ĐỀ SỐ: 04 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI Câu 1: (2,5 điểm). a. Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp? b. Vì sao thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là các tính trạng xấu? Câu 2: (2,0 điểm). a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ

A+G ? T+X

b. Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ sau: Gen ( một đoạn ADN ) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng. Câu 3: (2,0 điểm). Một gen chứa 3900 liên kết hiđrô. Mạch khuôn của gen đó có X1 – T1 = 125 và G1 – A1 = 175. a. Tính số Nuclêôtít từng loại của gen. b. Xác định chiều dài và số chu kỳ xoắn của gen đó. Câu 4: (2,5 điểm). a.Mức phản ứng là gì? Cho một ví dụ trên vật nuôi hoặc cây trồng. Mức phản ứng có di truyền được không? Vì sao? b. Phân biệt biến dị tổ hợp và thường biến. Câu 5: (3,0 điểm).

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 7: (2,5 điểm). Cho lai giữa cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen AA với cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen aa, ở đời con xuất hiện một cây cà chua có kiểu gen Aaa. a.Giải thích cơ chế phát sinh cây cà chua có kiểu gen trên. b. Nêu đặc điểm của cây cà chua có kiểu gen Aaa xuất hiện trong phép lai . Câu 8: (3,0 điểm). Khi lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 lai với một cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo tỷ lệ 131 quả lớn, vị ngọt: 253 quả bé, vị ngọt: 126 qủa lớn, vị chua. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé. a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai trên. b. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai. -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 04 ĐỀ THI HSG CẤP THÀNH PHỐ MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014 . Câu

Ý

Nội dung trả lời

Điểm

Câu 1 2,5đ

a

- Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. - Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a). Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai. Quyết định kiểu hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội. - Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp: AA x aa → Aa - Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó phải có kiểu gen dị hợp : Aa x aa → Aa : aa Các tính trạng trội bao giờ cũng được biểu hiện, vì vậy nếu là các tính trạng xấu sẽ bị đào thải ngay. Các tính trạng lặn chỉ thể hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp, ở trạng thái dị hợp nó không được thể hiện vì gen lặn bị gen trội lấn át, vì vậy tính trạng lặn khó bị đào thải. Đó là lí do khiến các tính trạng trội thường là các tính trạng tốt.

0.25

Một loài động vật đơn tính, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX; ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 48 hợp tử XX và 48 hợp tử XY. a. Quá trình rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? b. Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A). Câu 6: (2,5 điểm). a.Ở một loài thực vật, thế hệ P có 1/3 số cây có kiểu gen AA, 2/3 số cây có kiểu gen Aa . Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1 trong trường hợp giao phấn ngẫu nhiên. b.Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng thì gen lặn có thể biểu hiện ra kiểu hình khi nào? 17

b

Câu 2 2,0đ

a

- Không có dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ

A+G vì T+X

với ADN có cấu trúc mạch kép luôn có: A=T; G=X .Nên tỉ lệ

0.5 0.5 0.5

0.75

1.0

A+G luôn không đổi. T+X

18


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b

Câu 3 2,0đ

a

b Câu 4 2,5đ

a

Bản chất mối quan hệ theo sơ đồ: -Số lượng, thành phần, trình tự các Nu trong mạch khuôn của gen(ADN) quy định số lượng, thành phần, trình tự các Nu trong mARN. - Từ đó quy định số lượng, thành phần, trình tự các axita min trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. - Prôtêin trực tiếp tham gia và cấu trúc, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật. Hay nói cách khác gen quy định tính trạng của cơ thể sinh vật thông qua mARN. Từ mạch khuôn ta có:

(X1 – T1) + (G1 – A1) = 125 + 175 (X1 + G1) – (T1 + A1) = 300 Trong cả gen: G – A = 300 (1) Theo đề ra: 2A + 3G = 3900 (2) Từ (1) và (2) tính được: A = T = 600 (nu); G = X = 900 (nu); - Lgen = (600 + 900) x 3,4 = 5100 Å - C = 5100/34 = 150 (chu kỳ) - Mức phản ứng: là giới hạn thường biến của một kiểu gen( hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. - VD: Học sinh lấy 1 ví dụ trên vật nuôi hoặc cây trồng. - Mức phản ứng di truyền được. - Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định.

b Khái niệm

Biến dị tổ hợp Là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P.

Thường biến Là sự biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể (của cùng một kiểu gen) dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. -Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định tương ứng với ĐK môi trường.

- Xuất hiện riêng lẻ, có thể dự đoán được quy mô xuất hiện nếu biết trước đặc điểm di truyền của P. - Phát sinh trong đời sống - Xuất hiện trong sinh cá thể, không liên quan đến sản hữu tính, liên kiểu gen, không di truyền quan đến kiểu gen, di được. truyền được. Ý Cung cấp nguyên liệu Giúp sinh vật thích nghi nghĩa cho tiến hoá và chọn linh hoạt với môi trường giống. sống. Nếu học sinh trình bày theo cách khác nhưng đúng và đủ ý vẫn cho điểm tối đa. Đặc điểm

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0.25

Câu 5 3,0đ

a

0.25 0.5 b 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.25

a Câu 6 2,5đ b

0.25 0.25 0.25

0.5 Câu 7 2,5 đ 0.5

0.25

0.25

19

a

-Từ hợp tử XYY → đã có giao tử đột biến YY thụ tinh với giao tử bình thường X → cá thể sinh ra các giao tử đột biến có cặp nhiễm sắc thể (NST) XY. - Hợp tử XXX do thụ tinh của giao tử đột biến XX với giao tử bình thường X. Hợp tử XO do thụ tinh của giao tử đột biến O với giao tử bình thường X → cá thể này đã sinh ra các loại giao tử đột biến là XX, YY, và O là do NST giới tính không phân li ở lần phân bào II của giảm phân. - Số giao tử đột biến sinh ra: 4 + 4 + 8 = 16. - Số giao tử bình thường sinh ra: (48+48): 25% = 384. - Tỉ lệ % giao tử đột biến là: 16: (16+384).100% = 4%. -Khi giao phấn ngẫu nhiên các cá thể P ta có các phép lai với tỷ lệ như sau: P: 1/3.1/3 ( AA x AA) → F1: 1/9 AA P: 2/3.2/3 ( Aa x Aa) → F1: 1/9 AA : 2/9 Aa : 1/9aa P: 1/3.2/3.2 ( AA x Aa) → F1: 2/9 AA : 2/9 Aa -Tổng hợp cả 3 phép lai ta có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F1 : 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng thì gen lặn có thể biểu hiện ra kiểu hình khi: - Ở trạng thái đồng hợp lặn. - Chỉ có 1 alen ( thể khuyết nhiễm) trong tế bào lưỡng bội. - Chỉ có một alen ở đoạn không tương đồng của cặp XY (hoặc XO) . - Chỉ có một alen ở cơ thể mang cặp NST bị mất đoạn có alen trội tương ứng; ở thể đơn bội; ở thể lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn ở cặp gen dị hợp tử (Aa -> aa) . * TH1: Cây Aaa là thể dị bội 2n+ 1: - Trong giảm phân do ảnh hưởng của tác nhân gây đột biến cây lưỡng bội có kiểu gen aa giảm phân không bình thường, cặp NST mang cặp alen aa không phân li đã tạo ra giao tử dị bội n+ 1 mang cả 2 alen trong cặp aa. Cây lưỡng bội có kiểu gen AA giảm phân bình thường cho giao tử đơn bội A. - Sự thụ tinh giữa giao tử dị bội aa với giao tử bình thường A, tạo ra hợp tử dị bội 2n + 1 có kiểu gen Aaa phát triển thành cây dị bội Aaa (2n+1). * TH2: Cây Aaa là thể tam bội 3n: - Trong giảm phân do ảnh hưởng của tác nhân gây đột biến cây lưỡng bội có kiểu gen aa giảm phân không bình thường, tất cả các cặp NST không phân li đã tạo ra giao tử lưỡng bội 2n có kiểu gen aa. Cây lưỡng bội có kiểu gen AA giảm phân bình thường cho giao tử đơn bội n có k.gen A. - Sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội aa với giao tử bình thường

1.0

1.0

0.25 0.5 0.25 1.5

1.0

1.5

0.5

20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b

Câu 8

a

3,0đ

b

A, tạo ra hợp tử tam bội 3n có kiểu gen Aaa phát triển thành cây tam bội (3n) có kiểu gen Aaa. - HS viết đúng sơ đồ lai thay cho lý luận cũng cho điểm tối đa. Đặc điểm biểu hiện: - Thể dị bội Aaa: cơ thể phát triển không bình thường, thường bất thụ hoặc giảm độ hữu thụ. - Thể tam bội: Hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng gấp 1,5 lần so với thể lưỡng bội, kích thước tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, quá trình sinh trưởng diễn ra mạnh mẽ... Thường bất thụ, quả không có hạt. Quy luật di truyền * Xét sự di truyền hình dạng quả: Quy ước: A : quả lớn; a: quả bé. F2: quả lớn:quả bé = (131 + 126): 253 ≈ 1:1. Đây là kết quả lai phân tích cá thể dị hợp Aa x aa (1) * Xét sự di truyền tính trạng vị quả: F2: quả ngọt: quả chua = (131+ 253): 126 ≈ 3:1 quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua. Quy ước: B: quả ngọt; b: quả chua . F1 dị hợp: Bb x Bb(2). * Xét chung kiểu hình: 131: 253: 126 ≈ 1:2:1 # (1:1)(3:1) vì vậy đây là kết quả của di truyền liên kết. Mặt khác F2 không xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn nên liên kết ở đây là liên kết đối. Kết hợp (1) và (2) ta có kiểu gen của F1 và cá thể lai với nó là:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0.25 0.25

0.5

0.5 0.5

0.5

Ab aB x aB ab

* Trường hợp 1: Nếu F1 có kiểu gen x

0.5

aB ( HS viết SĐL từ P-F2) aB

* Trường hợp 2: Nếu F1 có kiểu gen x

Ab Ab kiểu gen của P: aB Ab

aB ab kiểu gen của P: ab ab

0.5

aB ( HS viết SĐL từ P-F2) aB

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

21

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 05 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI Câu 1 (3,0 điểm): a) Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. b) Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao? Câu 2 (3,5 điểm): Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau: Số lượng NST đếm được ở từng cặp Thể đột biến I II III IV V 3 3 3 3 3 a 3 2 2 2 2 b 1 2 2 2 2 c a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a? b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c? Câu 3(4,5điểm): a. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể? Nguyên nhân nào làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài không được duy trì ổn định? b. Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra các loại giao tử nào? Câu 4 (4,0 điểm): Một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại T = 20% tổng số nucleotit của ADN. a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại. b) Nếu số lượng nucleotit loại X = 3000, hãy tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại. c) Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN. d) Tính chiều dài và khối lượng của phân tử ADN. Câu 5 (2,0 điểm):Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24. Xét một tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Hãy tính: a) Số tế bào con được sinh ra . b) Số NST đơn chứa trong các tế bào con. c) Môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên. d) Có bao nhiêu thoi phân bào bị hủy qua cả quá trình trên. Câu 6 (3,0 điểm) Trâu đực trắng (1) giao phối với trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất được một nghé trắng (3) và lần thứ 2 là một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Xác định kiểu gen của 6 con trâu nói trên 22


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

-------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 05 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014 . Câu Nội dung Điểm a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của 1 Menđen gồm những điểm sau: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng 0,5 đ (3,0 điểm) thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được từ đó rút ra 0,5 đ quy luật di truyền các tính trạng. b. Biến dị tổ hợp là: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P biểu hiện 0,5 đ các kiểu hình khác P. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính vì: Sinh sản hữu tính phải dựa vào hai quá trình giảm phân và thụ 0,5 đ tinh. - Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST đồng dạng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp 0,5 đ tự do của các cặp gen hoặc do sự trao đổi chéo diễn ra ở kì trước I của giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử. - Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại 0,5 đ giao tử đực và cái đã tạo thành nhiều hợp tử mang các kiểu gen khác P và biểu hiện thành kiểu hình khác P. 2 (3,5 điểm)

a) Tên gọi của 3 thể đột biến + Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội . + Thể đột biến b có (2n + 1) NST: Thể dị bội (2n + 1) hay thể tam nhiễm + Thể đột biến c có (2n − 1) NST: Thể dị bội (2n – 1) hay thể một nhiễm - Đặc điểm của thể đột biến a: + Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng => thể đa bội có quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn => kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt. + Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật. b) Cơ chế hình thành thể đột biến c: + Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST. + Khi thụ tinh, giao tử (n–1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n–1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n – 1).

3 (4,5 điểm)

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

a. Cơ chế duy trì ổn định bộ NST * Đối với sinh vật sinh sản vô tính: - Trong sinh sản vô tính thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm tế bào của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh. - Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế nào bố mẹ (quá trình nguyên phân). * Đối với sinh sản hữu tính: - Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh - Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử ( 2n) - Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào sinh dưỡng - Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài * Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn định đó là do tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ thể cản trở sự phân bào bình thường trong nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến đổi về mặt số lượng ở một hay một số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST. b. Kiểu gen sẽ cho 4 loại giao tử: BD, Bd, bD, bd. - Các loại giao tử tạo ra do rối loạn: có 10 loại BbDd, O; BbD, d; Bbd, D; BDd, b; bDd, B.

0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ

4

1,0 đ

(4,0 điểm)

0,5 đ 0,5 đ 23

a. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại. Theo NTBS ta có: % A = % T = 20% Mặt khác % T+ %X = 50% -> % G = % X = 50% - 20% = 30%. b. Ta có X = 30% = 3000. Tổng số nucleotit của ADN là: N= 3000 x 100/ 30 = 10000. - Vậy số nucleotit mỗi loại của ADN là : A = T = 20% x 10000 = 20000 G = X = 30000. c. Số liên kết H = 2A + 3G = 2. 20000 + 3. 30000 = 130000.

1,0 đ

d. Chiều dài của gen = 100000/2 x 3,4 = 50000 .3,4 =170000

1,0 đ

1,0 đ

1,0 đ

24


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Khối lượng của gen 100000 . 300 = 30000000 5 (2,0 điểm)

a. Số tế bào con được sinh ra . 24 = 16 tế bào. b. Số NST đơn chứa trong các tế bào con.16 x 24 = 384. c. Số NST đơn cho quá trình trên. (24 – 1) x 24 = 360. d. Số thoi phân bào bị hủy qua quá trình trên. (24 – 1) = 15.

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

6 (3,0 điểm)

Xét phép lai: nghé đen (4) giao phối với 1 con trâu đực đen (5) sinh ra 1 nghé trắng (6) Lông đen là trội so với lông trắng. Quy ước gen: Gen A quy định lông đen Gen a quy định lông trắng Trâu đực trắng (1), nghé trắng (3), nghé trắng (6) có kiểu gen: aa Nghé đen (4) là con của trâu đực trắng (1) nghé đen (4) nhận 1 giao tử a của trâu đực trắng (1) nghé đen (4) có kiểu gen: Aa Nghé trắng (3) là con của trâu cái đen (2) Trâu cái đen (2) cho nghé trắng (3) 1 giao tử a trâu cái đen (2) có kiểu gen: Aa Nghé trắng (6) là con của trâu đực đen (5) Trâu đực đen (5) cho nghé trắng (6) 1 giao tử a trâu đực đen (5) có kiểu gen: Aa

0, 5 đ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 06 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Bình Giang - Năm học 2012 - 2013

0,25 đ 0,75 đ 0,5 đ

ĐỀ BÀI Câu 1 (1,5 điểm): Trong nghiên cứu di truyền Men Đen đã sử dụng những phương pháp lai nào? Nội dung của các phương pháp đó? Câu 2 (2,0 điểm): a/ Trình bày cấu trúc hiển vi của bộ NST. b/ So sánh bộ NST của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái. c/ Trình bày cơ chế xác định sự phân hoá giới tính ở ruồi giấm. d/ Một tế bào ruồi giấm đực nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường cung cấp 127 tế bào con mới, các tế bào này chuyển sang vùng chín tạo tinh trùng. Xác định số lần nguyên phân; số lượng tinh trùng có thể tạo được?

0,5 đ Câu 3 (1,5 điểm): So sánh ADN, ARN và Prôtêin về mặt cấu trúc? Mối quan hệ giữa gen, ARN và Prôtêin được thể hiện như thế nào?

0,5 đ

Câu 4 (1,0 điểm): Phân biệt giữa biến dị tổ hợp với thường biến?

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 5 (2,5 điểm): Giả sử cặp nhiễm sắc thể 21 ở người một cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 0,408µm, có số nuclêôtit loại T chiếm 30%. Gen b có khối lượng phân tử 9.105 đvC, có số lượng bốn loại nuclêôtit bằng nhau. (Biết khối lượng mỗi nuclêôtit bằng 300 đvC). a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen. b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit ở kỳ giữa và kỳ cuối của quá trình nguyên phân. c. Nếu người đó có cặp thứ 21 chứa 3 nhiễm sắc thể, hãy tính số nuclêôtit từng loại? Câu 6 (1,5 điểm): Ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. + Phép lai: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. + Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

25

26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 06 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Sinh 9 –H. Bình Giang - Năm học 2012 - 2013 Câu 1 (1,5đ) Nội dung - Những phương pháp Men Đen đã sử dụng trong nghiên cứu di truyền đó là: Phương pháp phân tích các thế hệ lai Phương pháp lai thuận nghịch Phương pháp lai phân tích * Phương pháp phân tích các thế hệ lai: - Cho lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các cặp tính trạng đó ở con cháu - Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được từ đó khẳng định tính thuần khiết của các nhân tố di truyền và rút ra các qui luật di truyền. * Phương pháp lai thuận nghịch : Là phương pháp thay đổi vị trí của bố mẹ trong phép lai nhằm phát hiện ra vai trò của bố mẹ tác động như thế nào trong di truyền. * Phương pháp lai phân tích: Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác đinh kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng: - Nếu kết quả phép lai đồng tính trội thì cá thể cần xác định có kiểu gen đồng hợp tử - Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể cần xác định có kiểu gen dị hợp tử

Điểm

0,25 0,5

0,25

0,5

Câu 3 (1,5 điểm): Nội dung * Điểm giống nhau - Đều là những đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn - Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà các phân tử con là các đơn phân * Điểm khác nhau ADN A RN Prôtêin - Cấu tạo từ các - Cấu tạo từ các - Cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là nguyên tố hoá học là nguyên tố hoá học C, H, O, N, P. C, H, O , N, P. là C, H, O , N. - Có cấu tạo gồm 2 - Chỉ có cấu tạo một - Cấu tạo từ một mạch song song xoắn mạch hay nhiều chuỗi lại - Đơn phân là các Axitamin - Đơn phân là các Ribônuclêôtit, có 4 - Đơn phân là hơn Nuclêôtit, có 4 loại loại đơn phân A, U, G, 20 loại Axitamin đơn phân A, T, G, X X - Có khối lượng, kích - Có khối lượng, kích - Có khối lượng, thước lớn hơn ARN và thước nhỏ hơn ADN kích thước nhỏ hơn

Câu 2 (2,0 điểm) Nội dung a/ Cấu trúc hiển vi vủa NST: NST có cấu trúc đặc trưng ở kì giữa của quá trình phân bào, khi NST đang xoắn cực đại. - Cấu tao: Gồm 2 crômatit giống hệt nhau (hai sắc tử chị em) dính nhau ở tâm động. Tại tâm động, NST có eo thứ nhất chia nó thành hai cánh. Trên một cánh của một số NST có eo thứ hai. Mỗi Crômatit có chứa 1 phân tử ADN và một loại Prôtêin loại Histôn b/ So sánh bộ NST của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái * Giống nhau: - Đều gồm có 4 cặp NST trong đó có 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính - Trong 3 cặp NST thường đều gồm có 2 cặp hình chữ V, một cặp hình hạt

* Khác nhau: Con đực và cái khác nhau ở cặp NST giới tính - Con cái : Cặp NST giới tính gồm 2 chiếc hình que, gọi là cặp NST tương đồng ( kí hiệu là XX) - Con đực : Cặp NST giới tính gồm 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc gọi là cặp NST không tương đồng ( kí hiệu là XY) c/ Cơ chế xác định giới tính của ruồi giấm Bộ NST của ruồi giấm đực là 6A+ XY Bộ NST của ruồi giấm cái là 6A+XX - Khi giảm phân hình thành giao tử ruồi giấm cái chỉ cho ra một loại trứng là 3A+X. Ruồi giấm đực giảm phân cho ra 2 loại tinh trùng là 3A+ X và 3A + Y có số lượng ngang nhau. Khi thụ tinh - Tinh trùng 3A + X kết hợp với trứng cho hợp tử 6A + XX phát triển thành ruồi giấm cái - Tinh trùng 3A + Y kết hợp với trứng cho ra hợp tử 6A + XY phát triển thành ruồi giấm đực Ta có p 6A + XY X 6A + XX GP 3A + X ; 3A + Y 3A + X F1 6A + XX : 6 A + XY ruồi giấm cái : ruồi giấm đực d/ Số lần nguyên phân; số lượng tinh trùng của ruồi giấm. Gọi x là số lần nguyên phân của hợp tử . Ta có: ( 2x - 1) = 127 ( tế bào) ⇒ 2x = 128 = 27 ⇒ x= 7 lần nguyên phân - Số lượng tinh trùng có thể tạo ra được : 128 x 4 = 512 ( tinh trùng )

Điểm 0,5

0,25

0,25 27

0,25

0,25

0,25 0,25

Điểm 0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Prôtêin và lớn hơn Prôtêin ADN và ARN * Mối quan hệ giữa gen , ARN và Prôtêin Gen tổng hợp nên mARN từ mạch khuôn của gen như vậy thông tin di truyền của gen cấu trúc đã được phiên ra thành mARN, mARN này lại giúp gen giải mã thông tin thể hiện bằng trật tự phân bố các Axitamin trên phân tử Prôtêin Câu 4 (1,0 điểm): Điểm khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và thường biến: Biến dị tổ hợp Thường biến - Là biến dị di truyền - Là biến dị không di truyền - Xuất hiện ở các thế hệ sau thông - Xuất hiện trong đời sống cá thể qua quá trình sinh sản do môi trường thay đổi - Không tương ứng với môi trường - Luôn tương ứng với điều kiện môi trường - Có ý nghĩa giúp cơ thể thích nghi - Có ý nghĩa là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá với môi trường

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

G = X = GB + Gb = 480 + 750 = 1230 (Nu) c. Người có cặp thứ 21 chứa 3 NST Cặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBb hoặc Bbb. * TH1: Nếu kiểu gen là BBb: Số lượng nu từng loại là: A = T = 2.AB + Ab = 2 . 720 + 750 = 2190 (Nu) G = X = 2.GB + Gb = 2 . 480 + 750 = 1710 (Nu) * TH2: Nếu kiểu gen là Bbb: Số lượng nu từng loại là: A = T = AB + 2.Ab = 720 + 2 . 750 = 2220 (Nu) G = X = GB + 2.Gb = 480 + 2 . 750 = 1980(Nu)

0,25

0,25 0,25

0,25

* Trường hợp 1: P: GP:

30 x 2400 = 720 (Nu) => GB = XB = 480 (Nu) 100

* Trường hợp 2: P: 0.25

GP:

0.25

GP:

0.25

3000 = 750 (Nu) 4

b. Số lượng từng loại nu ở kì giữa và kì cuối của quá trình nguyên phân: * Kì giữa: Các NST tồn tại ở trạng thái kép Cặp gen trên NST số 21 sẽ trở thành BBbb. Số lượng từng loại nu là: T = A = 2.(AB + Ab) = 2.(720 + 750) = 2940 (Nu) G = X = 2.(GB + Gb) = 2.(480 + 750) = 2460 (Nu) * Kì cuối: Các NST tồn tại ở trạng thái đơn Cặp gen trên NST số 21 là Bb. Số lượng từng loại nu là: A = T = AB + Ab = 720 + 750 = 1470 (Nu)

AB; ab Ab aB

Ab; aB

AB ab

0.25 0.25

0.25

0.25

Ab; aB

0.25

AB; ab

AB Ab AB aB :1 :1 :1 Ab ab aB ab

+ Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. P: AaBb x AaBb G: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab (Học sinh không cần lập khung Pennet xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen) 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB: 2aaBb: 1aabb

0.25

0.25

AB; ab AB AB ab : 2 : 1 AB ab ab Ab x aB

Ab; aB

F1: tỷ lệ kiểu gen: 1

Số nu mỗi loại của gen là: Ab = Tb = Gb = Xb =

x

Ab Ab aB F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 :2 :1 Ab aB aB Ab AB * Trường hợp 3: P: x aB ab

* Gen b: M 9, 0 x105 Tổng số nu của gen b là: Nb= = = 3000 (Nu) 300 300

AB ab

F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1

Số nu mỗi loại của gen là: TB = AB =

0.25

Câu 6 (1,5 điểm) a) Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen của hai phép lai: + Phép lai 1: Hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)

0,25

Câu 5 (2,5 điểm) a. Số lượng từng loại nu của mỗi gen: * Gen B: Đổi 0,408 µm = 4080A0 2.L 4080 x 2 Tổng số nu của gen B là: NB= = = 2400 (Nu) 3, 4 3, 4

0.25

0.25

0.5

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết --------------------------------------0.25 29

30


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 07

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

ĐỀ BÀI Câu 1 (3 điểm) : a Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen gồm những điểm nào? b.Phát biểu nội dung của qui luật phân li và phân li độc lập của Men đen? Câu 2 ( 2 điểm): Cấu trúc của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Vì sao? Mô tả cấu trúc đó? Câu 3 (3 điểm): Điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật? Câu 4 (3 điểm): a. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào? 1 2 Gen (một đoạn ADN  → m ARN  → Prôtêin b. Một gen có trình tự các nuclêôtít của mạch 1 là: ..ATG XTA GGX XGA TGX… Viết mạch mARN được tổng hợp từ mạch2 của gen. Câu 5 (3 điểm): Một gen có A=600 nuclêôtít, G =900 nuclêôtít. a)Tính tổng số nuclêôtít và số chu kỳ xoắn của gen. b)Khi gen nói trên nhân đôi liên tiếp 2 lần thì cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtít mỗi loại? Câu 6 (3 điểm): a. Ở ngô có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng 2n = 20. Trong tự nhiên có thể phát hiện tối đa được bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau? b.Nguyên nhân, cơ chế hình thành thể di bội 2n -1 Câu 7 ( 3 điểm): Cho hai thứ cà chua thân cao, quả đỏ và thân thấp, quả vàng giao phấn với nhau thì được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 315 hạt khi gieo thành cây thân cao, quả đỏ ; 101 cây thân cao, quả vàng; 108 cây thân thấp, quả đỏ; 320 cây thân thấp, quả vàng. a.Cho biết kết quả lai tuân theo định luật nào? Giải thích? b. Đem cây thân cao, quả đỏ ở F2 thụ phấn với cây thân thấp, quả vàng được F3 : 50% cây thân cao, quả đỏ: 50% thâncao,quả vàng. Tìm kiểu gen của kiểu cây F2 đó và viết sơ đồ lai. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

31

Câu

1

2

ĐỀ SỐ: 07

. Nội dung a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen: - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản… -Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được từ đó rút ra các qui luật di truyềncác tính trạng b.Nội dung của qui luật : - Phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử…… - Phân li độc lập:Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - Cấu trúc NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào. -Vì: +ở kì giữa NST đóng xoắn cực đại +Mỗi NS T ở dạng kép +Tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào -Cấu trúc NST ở kì giữa: + NST gồm 2 crômatít gắn với nhau ở tâm động chia NST thành 2 cánh… + Mỗi crômatít gồm chủ yếu một phân tử AD N và prôtêin loại histon

Điểm 1,0 0,5 1,0 0,5 0,25 0,75

1.0

Sự khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh giao tử cái và quá trình phát sinh giao tử đực ở động vật:

3

Phát sinh giao tử cái -Noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn. - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 1 thể cực thứ hai có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn. -Từ 1 noãn bào bậc 1qua giảm phân cho 2 thể cực và một tế

Phát sinh giao tử đực - Tinh bào bậc1 qua giảm phân 1 cho 2 tinh bào bậc 2 - Mỗi tinh bào bậc2 qua giảm phân 2 cho 2 tinh tử .các tinh tử phát triển thành tinh trùng -Mỗi tinh bào bậc1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng .các tinh

1,0

1,0 1,0 32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp tham gia thụ tinh.

4

5

6

7

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

F2 phân tính theo tỉ lệ: 9: 3: 3: 1 (1) Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 + Cao / thấp = 315 + 101 / 108 + 32 ≈ 3 : 1 thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. + đỏ / vàng = 315 + 108 / 101 + 32 ≈ 3:1 đỏ trội hoàn toàn so với vàng. Tích tỉ lệ các cặp tính trạng ở F2 : (3 cao : 1 thấp)(3 đỏ : 1 vàng) = 9:3:3:1 (2) Kết hợp (1) và (2) ta có: P huần chủng về tính trạng đem lai => 2 cặp tính trạng hình dạng thân và màu sắc của quả nằm trên 2 NST khác nhau và di truyền theo quy luật phân li độc lập. Quy ước gen: Quả đỏ: B Cao: A Thấp: a Quả vàng : b Sơ đồ lai: P: AAbb x aaBB HS tự viết sơ đồ lai đến F2 2, Thân cao, quả đỏ ỏ F2 lai với cây thân thấp ,quả vàng mang tính trạng lặn ở F3: 50% cao ,đỏ : 50% cao , vàng Cây thân cao,quảđỏ ỏ F2 đem lai cho 2 loại giao tử: AB ,Ab . Do đó kiểu gen của cây thân cao, quả đỏ ỏ F2: AABb HS tự viết sơ đồ lai : AABb x aabb

trùng này đều tham gia vào thụ tinh.

a. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện: 1 *Gen  → m ARN:Các nuclêôtít trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtít tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp: A –U; T- A; G –X ; X – G 2 * m ARN  → Prôtêin :Các loại nuclêôtít ở mARN và t ARN kết hợp với nhau từng cặp theo NTBS: A –U; G –X thì 1 a xít amin được đặt vào chuỗi a xít amin. Mạch 1 của gen: ….ATG XTA GGX XGA TGX… b. Mạch 2 của gen: ....TAX GAT XXG GXT AXG… m ARNtổng hợp từ mạch2:....AUG XUA GGX XGAUGX.....

1,0

a.Tổng số nuclêôtít và số chu kì xoắn của gen: - Theo NTBS ,ta có: A =T =600 nuclêôtít G =X = 900 nuclêôtít - Tổng số nuclêôtít của gen= A+T+G+X = (600x2) +(900x2) =3000 nuclêôtít - 1 chu kì xoắn của gen gồm 10 cặp =20 nuclêôtít -Số chu kì xoắn của gen: 3000: 20=150 chu kì b.Khi gen nhân đôi 2 lần , tạo ra 4 gen con . Trong đó có 2 mạch đơn là của gen mẹ. Vậy còn lại 6 mạch đơn tương ứng với 3 gen được cung cấp nguyên liệu mới.Số lượng mỗi loại nuclêôtít cần cung cấp là: A=T=(22 -1).600 = 1800 nuclêôtít G =X = (22 -1).900 = 2700 nuclêôtít

0,5

a. ở ngô bộ NST trong tế bào sinh dưỡng 2n = 20 => n = 10 Vậy sẽ có 10 thể ba nhiễm dạng (2n + 1) Nguyên nhân: b. - Do tác động của các tác nhân lý, hoá học hoặc rối loạn hoạt động sinh lý trong tế bào 1cặp NST nào đó phân li không bình thường. - Cơ chế : +Trong giảm phân 1cặp NST nào đó của bố hoặc mẹ không phân li tạo ra giao tử không mang NST nào của cặp NST đó gọi là giao tử (n1) + Qua thụ tinh nếu giao tử (n -1) kết hợp với giao tử bình thường (n) hợp tử mang bộ NST (2n- 1) 1, Xác định quy luật di truyền Theo bài ra F1 : Thân cao, quả đỏ F1 đồng tính F2 : 315 cao, đỏ :101cao,vàng :108 thấp,đỏ :32 thấp,vàng

1.0

0.5 0,5

0,5

0,5

0,5 0,5

0,5 0,5 0,5

0,5 Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5 0,5 0,5

0,5 0,5 1,0 1,0

33

34


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ SỐ: 08

ĐỀ BÀI Câu 1 (3,0 điểm). a) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp? b) Vì sao thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt còn các tính trạng lặn là các tính trạng xấu? Câu 2 (3,5 điểm). a) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân? b) Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II? Trong hai lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Câu

a

Câu 4 (3,5 điểm). Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. Vai trò của các loại biến dị đó trong tiến hóa và chọn giống.

Câu 6 (4,0 điểm). Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô. a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu? b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu? 35

. Hướng dẫn chấm

1.

Câu 3 (2,0 điểm). a) Prôtêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể? b) Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin ở thế hệ tế bào sau có bị thay đổi không? Vì sao?

Câu 5 (4,0 điểm). Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn). a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn? b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra.

ĐỀ SỐ: 08

b.

- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn (a). Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai. Quyết định kiểu hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội. - Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp: AA x aa → Aa - Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1, nó là dị hợp tử: Aa x aa → Aa : aa Các tính trạng trội bao giờ cũng được biểu hiện, vì vậy nếu là các tính trạng xấu sẽ bị đào thải ngay. Các tính trạng lặn chỉ thể hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp, ở trạng thái dị hợp nó không được thể hiện vì gen lặn bị gen trội lấn át, vì vậy tính trạng lặn khó bị đào thải. Đó là lí do khiến các tính trạng trội thường là các tính trạng tốt.

2.

a.

b.

- Ở kì đầu của giảm phân I: Có sự tiếp hợp và có thể có sự bắt chéo giữa các NST trong cặp NST tương đồng. Nguyên phân không có. - Ở kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, còn trong NP các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. - Ở kì sau I: + Có sự phân li của mỗi NST kép trong cặp tương đồng về 1 cực của tế bào, ở nguyên phân là sự phân li của mỗi NST đơn. + Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp tương đồng, ở nguyên phân là sự phân li đồng đều. - Qua giảm phân I, số lượng NST ở tế bào con giảm đi 1 nửa nhưng mỗi NST ở trạng thái kép. - Qua giảm phân II, từ 1 tế bào chứa n NST kép hình thành 2 tế bào con,

Điể m 3.0đ 1.0

0.5 0.5

1.0

3.5đ 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 36


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

mỗi tế bào con chứa n NST đơn. - Trong 2 lần phân bào: lần I giảm nhiễm, lần II nguyên nhiễm. 3

a.

b.

Pr liên quan đến: - Trao đổi chất: + Enzim mà bản chất là Pr có vai trò xúc tác các qúa trình TĐC, thúc đẩy cho các phản ứng sinh hóa xảy ra nhanh chóng. +Hoocmon mà phần lớn là Pr có vai trò điều hòa qúa trình TĐC. -Vận động: Miôzin và actin là 2 loại Pr có trong cơ, tham gia vào sự co cơ. Nhờ đó, cơ thể vận động được. - Chống vi trùng: Nhiều loại Pr (kháng thể) có chức năng bảo vệ cơ thể chống vi trùng. - Sinh năng lượng để cung cấp cho sự hoạt động của tế bào, mô, cơ quan... Tóm lại, Pr liên quan đến mọi hoạt động sống của cơ thể. - Không. - Lí do: Nhờ sự tự nhân đôi đúng mẫu, ADN giữ vững cấu trúc đặc thù của nó qua các thế hệ tế bào; Pr được tổng hợp trên khuôn mẫu của ADN nên Pr cũng giữ vững cấu trúc đặc thù của nó.

4 *Điểm giống nhau: - Đều là BD di truyền, qua giao tử và hợp tử để di truyền qua các thế hệ tế bào. - Đều thuộc BD vô hướng có thể có lợi, có hại hay trung tính. - Có thể xuất hiện những biến dị mới chưa có ở bố, mẹ hoặc tổ tiên. *Điểm khác nhau: Biến dị tổ hợp Biến dị đột biến Nguyên Xuất hiện nhờ quá trình Xuất hiện do tác động của môi trường trong và nhân giao phối. ngoài cơ thể. Cơ chế Phát sinh do cơ chế PLĐL, Phát sinh do rối loạn quá tổ hợp tự do trong quá trình trình phân bào hoặc do tạo giao tử và sự kết hợp rối loạn qúa trình tái sinh ngẫu nhiên trong quá trình NST đã làm thay đổi số thụ tinh. lượng, cấu trúc vật chất di truyền (ĐB NST, ĐB gen) Tính BD tổ hợp dựa trên cơ sở tổ Thể hiện đột ngột, ngẫu chất biểu hợp lại các gen vốn có ở bố nhiên, cá biệt không định hiện mẹ và tổ tiên, vì thế có thể hướng. làm xuất hiện các tính trạng Phần lớn có hại. đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước, do đó có thể dự đoán được nếu biết trước được kiểu di truyền của bố mẹ.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Vai trò: - BD tổ hợp là nguồn nguyên liệu BD di truyền thứ cấp cung cấp cho tiến 0.5 hoá. Trong chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện các BD tổ hợp đề xuất các phương pháp lai giống nhằm nhanh chóng tạo ra các giống có giá trị.

0.5 2.0đ 0.25 0.25 0.25 0.25

5. a.

0.25 0.25 0.25 0.25

b.

3.5đ

6.

0.5 0.25 0.25

3, 4

Giao tử chứa gen A: a.

0.5 b. 0.5 c.

0.5

37

- BD đột biến là nguồn nguyên liệu BD di truyền sơ cấp cung cấp cho tiến 0.5 hoá. Đặc biệt ĐB gen là nguồn nguyên liệu cơ bản trong chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện người ta đã xây dựng các phương pháp gây ĐB nhằm nhanh chóng tạo ra những ĐB có giá trị, góp phần tạo ra các giống mới có năng suất cao, thích nghi tốt. 4.0 1.0 - Số lần nguyên phân: 2k - 1 =127 (k>0) → k = 7 lần nguyên phân. 1.0 - Số NST: (27 - 1) x 8 = 1016 NST Gồm các trường hợp: 0.5 - AaBbCcXXYY, AaBbCc 0.5 - AaBbCcXX, AaBbCcYY 0.5 - AaBbCcXXY, AaBbCcY 0.5 - AaBbCcXYY, AaBbCcX 4.0đ 4080 0.5 x 2 = 2400 nuclêôtit Gen =

G=X= 720. Giao tử chứa gen a:

2A + 3G = 3120 2A + 2G = 2400.

0.5 Giải ra ta có: A=T = 480;

0.5

2A + 3G = 3240 2A + 2G = 2400.

Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840 Có 2 loại giao tử: Aa và 0. 0.5 Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit 0.5 G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit 0.5 Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử: - Aaa có: A = T = 1200 nuclêôtit G = X = 2400 nuclêôtit - a0 có: A = T = 360 nuclêôtit G = X = 840 nuclêôtit

0.5 0.5

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

38


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 09

ĐỀ BÀI Câu I: (1,5 điểm) Thế nào là di truyền liên kết và nguyên nhân của nó ? Câu II: (2.0 điểm) Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần lại gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng lại không gây ảnh hưởng ở một số loài khác? Câu III: (2.0 điểm) Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ? Câu IV: ( 2,5 điểm) Mô tả quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ? Câu V: (2.0 điểm) Hãy giải thích sơ đồ sau: ADN→ mARN→ Prôtêin→ Tính trạng Câu VI: (2.5 điểm) Hội chứng Đao là gì? Vẽ sơ đồ minh hoạ và giải thích. Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Câu VII: (3.5 điểm) Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn. Số nuclêôtít của gen thứ nhất bằng

Câu Câu I (1,5 điểm )

Câu II (2.0 điểm)

2 của gen 5

thứ hai. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần. Riêng gen thứ nhất đã nhận của môi trường 8400 nuclêôtít. Xác định: a/ Chiều dài (Mm) và số lần nhân đôi của mỗi gen. b/ Số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen. Câu VIII : ( 4.0 điểm ) Lai giữa hai dòng ruồi giấm, người ta thu được kết quả như sau: 140 cá thể có thân xám, lông ngắn 142 cá thể có thân xám, lông dài 138 cá thể có thân đen, lông ngắn 139 cá thể có thân đen, lông dài Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, thân xám và lông ngắn là hai tính trạng trội. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai ./. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

39

Câu III (2.0 điểm )

ĐỀ SỐ: 09

Hướng dẫn chấm - Di truyền liên kết: Là hiện tượng di truyền mà các cặp tính trạng có sự phụ thuộc vào nhau. Sự di truyền của các cặp tính trạng này kéo theo sự di truyền của các cặp tính trạng khác. - Nguyên nhân : + Do các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng (hay trên mỗi NST có mang nhiều gen khác nhau). + Các gen trên 1 NST cùng phân li và cùng tổ hợp với nhau trong giảm phân và trong thụ tinh. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần lại gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng lại không gây ảnh hưởng ở một số loài khác vì: - Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật ở nhiều loài thường dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do các gen lặn (thường có hại) chuyển từ trạng thái dị hợp (chưa gây hại) sang trạng thái đồng hợp gây hại. - Một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà lan, cà chua...), động vật thường xuyên giao phối gần (chim bồ câu, cu gáy...) không bị thoái hoá khi tự thụ phấn hay giao phối gần vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ là do: - Kết quả của quá trình nguyên phân là từ 1 TB mẹ cho ra 2 TB con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ). Do vậy nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào, truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể. - Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 TB mẹ ( tế bào sinh dục ở thời kỳ chín) với 2n NST , qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 TB con đều mang bộ NST đơn bội ( n NST), nghĩa là số lượng NST ở TB con giảm đi một nửa so với TB mẹ. Các TB con này là cơ sở để hình thành giao tử. - Qua thụ tinh đã có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực ( tinh trùng ) với một giao tử cái ( trứng) tạo thành hợp

Điểm (0,5 đ)

0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ 40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được phục hồi có nguồn gốc từ bố và mẹ. Như vậy bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Câu IV (2,5 điểm )

Câu V (2.0điểm)

Câu VI (2.5 điểm)

Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN : - Phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch Nuclêôtit bổ sung cho nhau, nhờ đó ADN có một đặc tính quan trọng là tự nhân đôi (sao chép) đúng mẫu ban đầu - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân TB, tại các NST trong kỳ trung gian, lúc này NST ở dạng sợi mảnh, dãn xoắn - Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các Nuclêotit trên mỗi mạch đơn sau khi tách ra lần lượt liên kết với các Nuclêotit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS để hình thành mạch mới - Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn, sau này chúng phân chia cho 2 TB con thông qua quá trình phân bào - Trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN có sự tham gia của một số Enzim và một số yếu tố khác có tác dụng tháo xoắn, tách mạch, giữ mạch ở trạng thái duỗi, liên kết các Nuclêotit với nhau

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu VII (3,5 điểm)

0.5 đ

a/ Chiều dài và số lần nhân đôi của mỗi gen. * Tổng số nuclêôtít của 2 gen : 210 x 20 = 4200 nuclêôtít Gọi a, b lần lượt là số nuclêôtít của gen 1 và gen 2 Ta có: a + b = 4200 Theo bài ra: a = ⇒

(0,5 đ)

(0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) Câu VIII (4,0 điểm) (0.25đ) (0.25đ) (0.25đ)

Bệnh Đao là hội chứng do đột biến di bội.Người bệnh có 3 NST ở cặp NST 21. (0.5đ ) Sơ đồ : Xét ở cặp NST 21 P: 2NST cặp 21 x 2NST cặp 21 Gp : 2NST cặp 21( giao tử đột biến) 1NST cặp 21 F: 3 NST 21 (Ba nhiễm) Ngoài 35 tuổi phụ nữ không nên sinh con vì: Con sinh ra dễ mắc các bệnh và tật di truyền,đặc biệt là nguy cơ mắc bệnh Đao rất lớn.

( 0,5đ)

2 b 5

2 b + b= 4200 5

⇒ b= 3000 ; a = 4200-3000=1200

Chiều dài của gen 1: 1200:2 x3,4 A0 = 2040 A0 =0.204Mm Chiều dài của gen 2: 3000:2 x3,4 A0 = 5100 A0 =0.51Mm * Gọi x, y lần lượt là số đợt nhân đôi của gen 1 và gen 2 Ta có: x + y = 8 -số nuclêôtít môi trường cung cấp cho gen1: (2x – 1) . 1200 = 8400 ⇒ x =3 y= 8-3 =5

(0,5 đ)

+ ADN là khuôn mẫu →mARN. + mARN là khuôn mẫu →Prôtêin. + Prôtêin tương tác với môi trường →Tính trạng. Bản chất: +Trình tự Nuclêôtit/ADN →trình tự Nuclêôtit/mARN→trình tự axit amin/phân tử Prôtêin.Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý→ tính trạng..

2.0

(1.25đ)

(1.0đ )

(1.0đ )

41

b/ Số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen. Số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp cho gen 2 : ( 25 - 1). 3000 = 93000 Số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen: 8400 + 93000 = 101400 F2 có tỷ lệ 140 : 142 : 138 : 139 xấp xỉ 1 : 1 : 1 : 1 Theo đề bài, ta quy ước gen: - Về màu thân: Gen A : thân xám; Gen a : thân đen - Về đọ dài lông: Gen B : lông ngắn ; Gen b : lông dài Phân tích từng tính trạng ở con lai F1 : - Về màu thân: thânxám = 140+142 = 282 thân đen 138 + 139 277 xấp xỉ 1 xám 1đen Đây là tỷ lệ phép lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể lai mang tính lặn thân đen ( aa) và cơ thể còn lại mang kiểu gen dị hợp Aa ( thân xám) P : Aa ( xám) x aa ( đen) - Về độ dài lông: lông ngắn = 138 + 140 = 278 xấp xỉ 1 ngắn lông dài 142 + 139 281 1 dài Đây là tỷ lệ phép lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể lai mang tính lặn lông dài ( bb) và cơ thể còn lại mang kiểu gen dị hợp Bb ( lông ngắn) P : Bb ( lông ngắn) x bb ( lông dài) Tổ hợp 2 tính trạng, có 1 trong 2 sơ đồ lai sau:

1.5

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

42


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

P : AaBb ( thân xám, lông ngắn) x aabb ( thân đen, lông dài) P : Aabb ( thân xám, lông dài) x aaBb ( thân đen, lông ngắn) * Sơ đồ lai 1: P : AaBb ( thân xám, lông ngắn) x aabb ( thân đen, lông dài) GP : AB, Ab , aB , ab ab F1 : 1AaBb , 1 Aabb, 1aaBb , 1aabb Kiểu hình: 1 xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn : 1 đen dài * Sơ đồ lai 2: P : Aabb ( thân xám, lông dài) x aaBb ( thân đen, lông ngắn) GP : Ab , ab aB , ab F1 : 1AaBb, 1 Aabb, 1aaBb, 1aabb Kiểu hình: 1 xám, ngắn : 1 xám, dài : 1 đen, ngắn : 1 đen dài

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5 đ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(0,5 đ)

ĐỀ SỐ: 10

ĐỀ BÀI Câu 1: ( 2.5 điểm) Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Phân biệt hai quy luật này? Câu 2: 3 điểm a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào? b. ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu của gen như thế nào? Câu 3: (2 điểm) a)Các tế bào trong cơ thể người được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, vi rút...) như thế nào? b)Tại sao con người không miễn dịch được với vi rút HIV? Câu 4: (2.5đ) Phân biệt NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng. Câu 5: (2 điểm) Hiện tượng di truyền liên kết gen là gì ? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Men Đen ở những điểm nào? Câu 6 (4 điểm ) Cho cây cà chua dị hợp hai cặp gen, có kiểu hình thân cao, quả đỏ giao phấn với một cây cà chua khác thu được con lai F1 có 8 tổ hợp gen. Biết 2 tính trạng tương phản còn lại là thân thấp, quả vàng. Hai tính trạng về chiều cao cây và màu sắc quả di truyền độc lập với nhau và không xuất hiện tính trạng trung gian. Giải thích kết quả và lập sơ đồ của phép lai trên. Câu 7 (4 điểm ) Một gen dài 10200A0, có 25% ađêmin. Trên mạch thứ nhất có 600 Timin, trên mạch 2 có 500 Xitôxin. Hãy xác định: a) Số lượng từng loại Nuclêotít của gen ? b) Số lượng từng loại Nuclêotít của mỗi mạch đơn. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

( 1.0 đ)

(1.0 đ)

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 10

Câu 1: ( 2.5 điểm) - Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. ( 0.5 đ) 43

44


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố (cặp gen) di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. ( 0.5đ) * So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li và phân li độc lập: tử. * Những điểm khác nhau: Quy luật phân li Quy luật phân li độc lập Điểm - Phản ánh sự di truyền của một cặp - Phản ánh sự di truyền của hai cặp 0.5 tính trạng. tính trạng. - F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra - F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo 0.25 2 loại giao tử. ra 4 loại giao tử. - F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: - F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 0.25 1. 9:3:3:1. - F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen. - F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen. 0.25 - F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp. - F2 xuất hiện biến dị tổ hợp. 0.25 Câu 2: 3 điểm a. * Cấu trúc không gian phân tử AND. - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0, gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0. (1đ )

các phân tử protein đặc hiệu, các tế bào T di chuyển đến và gắn trên bề mặt của vi khuẩn tại vị trí kháng nguyên. Sau đó các tế bào T giải phóng các phân tử protein đặc hiệu phá hủy cấu trúc của vi khuẩn, vi rút xâm nhập. (0,5)

* Hệ quả của NTBS được thể hiện: - Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy (0.5) ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại (0.5) - Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A+G=T+X, A=T; G=X b. Phân tử ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T – A; G – X; X – G (0.5) Ví dụ: Mạch khuôn mẫu ADN...AAA TTX XGA TXA AXT AAT XGG mạch ARN tổng hợp ...UUU AAG GXU AGX UGA UUA GXX Do đó trình tự các Nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các Nuclêôtit trên mạch ARN. (0.5) Câu 3: (2 điểm) Các tế bào trong cơ thể người được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, vi rút...) thông qua 3 hàng rào phòng thủ. - Cơ chế thực bào: Khi vi khuẩn, vi rút ...xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu trung tính và bạch cầu đơn nhân sẽ di chuyển đến dùng chân giả bao vây vi khuẩn, vi rút và tiêu hóa chúng. (0,5) - Cơ chế bảo vệ của tế bào lim phô B: Khi các vi khuẩn, vi rút thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động của tế bào lim phô B. Các tế bào B tiết kháng thể tương ứng với loại kháng nguyên trên bề mặt của vi khuẩn, vi rút gây phản ứng kết hợp và vô hiệu hóa các kháng nguyên. (0,5) - Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào lim phô T: Khi các vi khuẩn, vi rút thoát khỏi sự hoạt động của tế bào B sẽ gặp hoạt động của tế bào lim phô T. Trong các tế bào T có chứa 45

Con người không miễn dịch được với vi rút HIV vì HIV tấn công ngay vào bạch cầu lim phô T gây rối loạn chức năng miễn dịch của bạch cầu này (0,5) Câu 4: (2.5đ) Cấu tạo

Chức năng

NST thường - Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội (2n) - Luôn sắp xếp thành những cặp tương đồng - Giống nhau giữa các thể đực và cá thể cái trong loài. - Không quy định giới tính của cơ thể - Chứa gen qui định tính trạng thường, không liên quan đến giới tính.

NST giới tính - Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội (2n) - Cặp XY là cặp không tương đồng - Khác nhau giữa các thể đực và cá thể cái trong loài. - Qui định giới tính - Chứa gen qui định tính trạng có liên quan yếu tố giới tính.

Điểm (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) (0,5)

Câu 5: (2 điểm) -Di truyền liên kết gen là hiện tượng các gen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cùng phân li trong phát sinh giao tử cùng tổ hợp lại khi thụ tinh. (1 đ) - Hiện tượng di truyền liên kết bổ sung cho quy luật phân li độc lập: + Không chỉ 1 gen trên 1 NST mà có nhiều gen trên 1 NST ,các gen phân bố theo chiều dài của NST. (0,5đ) + Không xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp vận dụng trong chọn giống luôn chọn nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau được ứng dụng phổ biến (0,5đ) Câu 6. (4 đ) Theo bài ra P dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, quả đỏ. Do đó thân cao, quả đỏ là trội so với thân thấp, quả vàng. (0,5điểm ) Quy ước: Gen A: quy định thân cao, gen a: quy định thân thấp. Gen B: quy định quả đỏ, gen b: quy định quả vàng. (0.25 điểm) Vì P dị hợp nên có kiểu gen AaBb cho ra 4 loại giao tử khác nhau. Khi giao phấn với cây khác cho F1 có 8 tổ hợp gen. Vậy cây P còn lại mang 2 loại giao tử tức dị hợp một cặp gen. (0.25 điểm) Kiểu gen, kiểu hình của cây P còn lại là một trong các trường hợp sau: + AABb: thân cao, quả đỏ. (0.25 điểm) + AaBB : thân cao, quả đỏ. (0.25 điểm) + Aabb : thân cao, quả vàng. (0.25 điểm) + aaBb : thân thấp, quả đỏ. (0.25 điểm) Ta có sơ đồ lai: Trường hợp 1: Nếu cây P còn lại mang kiểu gen AABb thân cao, quả đỏ. 46


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Sơ đồ lai: P: AaBb (thân cao, quả đỏ) x AABb (thân cao, quả đỏ) Học sinh viết sơ đồ và nêu được tỉ lệ kiểu hình đúng: 75% thân cao, quả đỏ : 25% thân cao, quả vàng. (0.5 điểm) Trường hợp 2: Nếu cây P còn lại mang kiểu gen AaBB thân cao, quả đỏ. Sơ đồ lai: P: AaBb (thân cao, quả đỏ) x AaBB (thân cao, quả đỏ) Học sinh viết sơ đồ và nêu được tỉ lệ kiểu hình đúng: 75% thân cao, quả đỏ : 25% thân thấp, quả đỏ. (0.5 điểm) Trường hợp 3: Nếu cây P còng lại mang kiểu gen aaBb thân cao, quả đỏ. Sơ đồ lai: P: AaBb (thân cao, quả đỏ) x Aabb (thân cao, quả vàng) Học sinh viết sơ đồ và nêu được tỉ lệ kiểu hình đúng: 3 thân cao, quả đỏ : 3 thân cao, quả vàng : 1 thân thấp, quả đỏ : 1 thân thấp, quả vàng. (0.5 điểm) Trường hợp 4: Nếu cây P còn lại mang kiểu gen aaBb thân thấp , quả đỏ . Sơ đồ lai: AaBb (thân cao, quả đỏ) x aaBb (thân thấp, quả đỏ) P: Học sinh viết sơ đồ và nêu được tỉ lệ kiểu hình đúng: 3 thân cao, quả đỏ : 3 thân thấp, quả đỏ : 1 thân thấp, quả vàng : 1 thân thấp, quả vàng. (0.5 điểm) Câu 7: (4 đ) a. Số lượng từng loại Nuclêotít của gen Tổng số Nuclêotít của gen là: 2 × 10200 A 0 = 6000 3,4

Nuclêotít

6000 = 1500 Nuclêotít 4 6000 G = X = 25% = = 1500 Nuclêotít 4

Suy ra:

b. Số lượng từng loại Nuclêotít của mỗi mạch đơn. Theo đề ra: T1 = A2= 600 Nuclêotít Do đó: A1= T2 = A – A1 = 1500 – 600 = 900 Nuclêotít Và G1= X2 = 500 Nuclêotít X1 = G2 = 1500 – 500 = 1000 Nuclêotít

ĐỀ SỐ: 11

ĐỀ BÀI Câu 1 : (2 điểm ) Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người được thực hiện như thế nào? Giải thích vì sao tỷ lệ con trai và con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1? Câu 2: (3 điểm): a. Hai cá thể có kiều gen là AaBBCCDdEE và aaBbccddEe khi hình thành giao tử thì mỗi cơ thể cho giao tử như thế nào ? b. Cá thể có k cặp gen trong đó có a cặp gen đồng hợp tử thì cá thể đó cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau? Câu 3: (2 điểm ) Tại sao nói các loài sinh sản hữu tính có ưu việt hơn sinh sản sinh dưỡng? Giải thích? Câu 4: (3 điểm ). Hãy khái quát mối quan hệ giữa gen và tính trạng bằng sơ đồ và nêu bản chất của mối quan hệ đó trong sơ đồ. Câu 5 : (2 điểm ) Phân biệt quá trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi ADN .

( 1.0đ)

Theo đề ra: A = T = 25% =

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 6: (4 điểm ). Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 102 000 Å a. Tính số nuclêotit trong đoạn phân tử đó. b. Biết rằng trong đoạn phân tử này nuclêotit loại A= 30% tổng số nuclêotit. Hãy tính số nuclêotit mỗi loại. c. Khi đoạn phân tử ADN tự nhân đôi tạo ra 4 đoạn mới thì cần bao nhiêu nuclêotit tự do mỗi loại trong môi trường nội bào.

( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ)

Câu 7: (4 điểm ). Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn lai với nhau người ta thu được ở F1: 100% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng các gen qui định các tính trạng nói trên phân ly độc lập với nhau. a. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2. b. Làm thế nào để phân biệt được cây lúa thân cao, hạt tròn đồng hợp với cây thân cao, hạt tròn dị hợp. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

47

48


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 11

Câu 1 : ( 2 điểm ) - Cơ chế xác định giới tính ở người: (0,25 đ ) + Con trai có cặp NST giới tính XY + Con gái có cặp NST giới tính XX (0,25 đ ) Khi giảm phân hình thành giao tử , con trai cho 2 loại giao tử (2 loại tinh trùng) X và Y mỗi loại chiếm 50 % ; con gái cho một loại giao tử (1loại trứng) X (0,5 đ ) Khi thụ tinh có sự tổ hợp giữa tinh trùng và trứng hình thành 2 tổ hợp , hợp tử XX và XY với tỉ lệ 1:1 Sơ đồ : P : ♂ XY X ♀ XX Gp : X ; Y X F1 : 1XX : 1 XY 1 trai : 1 gái ( 0,5 đ ) - Theo lý thuyết thì tỷ lệ trai gái là 1: 1 , tỷ lệ thực tế ở giai đoạn bào thai là 114 trai : 100 gái; ở tuổi sơ sinh 105 trai : 100 gái ở khoảng 10 tuổi tỷ lệ này là 100 : 100; đến tuổi già số cụ bà nhiều hơn số cụ ông vì vậy có thể nói tỷ lệ trai gái là xấp xỉ 1:1 (0,5 đ) Câu 2 (3 điểm) a.- Do trong mỗi cá thể có hai cặp gen dị hợp nên số loại giao tử của mỗi cá thể là 22. (0,5điểm) - Cá thể có kiểu gen AaBbCCDdEE có 4 loại giao tử là:ABCDE;ABCdE;aBCDE; aBCdE. (0,5điểm) - Cá thể có kiểu gen aaBbccddEe có 4 loại giao tử là: aBcdE; aBcde; abcdE; abcde. (0,5 điểm) b- Số cặp gen dị hợp trong cá thể có k cặp gen, trong đó có a cặp gen đồng hợp tử là: (k-a) . (0,75điểm) -Số loại giao tử khác nhau của cá thể trên là:2k-a (0,75điểm)

- Trình tự Nuclêôtit trong khuôn ADN qui định trình tự các Nuclêôtit trong mạch mARN. (0,75điểm) - Trình tự Nuclêôtit trong mạch ARN qui định trình tự các axít amin trong chuỗi axít (0,75điểm) amin cấu trúc thành Prôtêin . - Prôtêin tham gia vào cấu trúc tế bào và biểu hiện thành tính trạng. (0,75điểm) Câu 5 : ( 2 điểm ) Những điểm khác nhau : Quá trình tổng hợp ARN Xảy ra trên một đoạn của ADN tương ứng với một gen nào đó Chỉ có mạch của gen trên ADN làm mạch khuôn Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất

Quá trình nhân đôi ADN Xảy ra trên toàn bộ các gen của phân tử AND ( 0,5 đ) Cả 2 mạch ADN làm mạch khuôn ( 0,5 đ) Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới tổng hợp thành phân tử ADN ( 1.0đ)

Câu 6: (4 điểm) a) Chiều dài của ADN là chiều dài của một mạch đơn, mỗi ADN có 2 mạch đơn. (0,5 điểm) Theo bài ra ta có số lượng Nuclêôtit trên đoạn mạch ADN là: (102 000 : 3,4). 2 = 60 000 (Nu) (0,5 điểm) b) Theo bài ra và theo nguyên tắc bổ sung thì : % A = %T = 30%; %G = %X Suy ra số lượng: A =T = (60 000 : 100).30 = 18 000 (Nu). (1.0 điểm) G = X = [60 000 - (A + T)]:2 = (60 000 - 36 000):2 = 12 000 (Nu) (1.0 điểm) c) Khi 4 đoạn ADN mới được tạo ra thì trong đó có một đoạn là gốc, vậy số lượng Nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào cần cung cấp là: A = T = (4-1).18 000 = 54 000 (Nu). (0,5 điểm) G = X = (4-1). 12 000 = 36 000 (Nu). (0,5 điểm).

Câu 3: ( 2 điểm ) - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản được thực hiện bằng con đường giảm phân, tạo giao tử và thụ tinh có xảy ra sự phân li độc lập tổ hợp tự do, trao đổi đoạn NST đã tạo nên nhièu loại giao tử, nhiều loại hợp tử khác về nguồn gốc và chất lượng. Nhờ đó mà loài vừa tạo duy trì được tính đặc trưng, vừa tạo ra các biến dị đảm bảo tính thích ứng cao. - Sinh sản sinh dưỡng, toạ theo cơ chế nguyên phân chỉ tạo ra thế hệ tế bào bình thường không tạo ra biến dị để chọn lọc khi gặp điều kiện sống thay đổi. Câu4: (3 điểm). Mối quan hệ giữa các gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ sau: Gen (một đoạn ADN)  (0,75điểm) → mARN  → Prôtêin  → Tính trạng .

Câu 7:( 4 điểm ). a. Xác định kiểu gen kiểu hình: Vì P thuần chủng, F1 đồng tính về thân cao, hạt tròn nên tính trạng thân cao, hạt tròn là những tính trạng trội. ( 0,5 điểm). - Quy ước: A là gen qui định thân cao; a là gen qui định thân thấp. B là gen qui định hạt tròn; b là gen qui định hạt dài. Theo bài ra: Cây thân cao, hạt dài sẽ có kiểu gen AAbb. Cây thân thấp, hạt tròn có kiểu gen aaBB. ( 0,5 điểm). Ta có sơ đồ : P (t/c): thân cao, hạt dài X thân thấp, hạt tròn ( 0,5 điểm). Aabb x aaBB Gp : Ab aB F1 : AaBb (100% thân cao, hạt tròn ) Gf1 : AB, Ab, aB, ab F2 :

49

50


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

F2 có 9 kiểu gen : 1AABB ; 2Aabb 2AaBB ; 1aaBB 2AABb ; 2aaBb 4AaBb ; 1aabb 1AAbb

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

F2 có 4 kiểu hình: - 9 Thân cao, hạt tròn - 3 Thân cao, hạt dài - 3 Thân thấp, hạt tròn - 1 Thân thấp, hạt dài

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ( 0,5 điểm )

b. Phân biệt cây thân cao, hạt tròn đồng hợp với cây thân cao, hạt tròn dị hợp. - Cây thân cao, hạt tròn đồng hợp có kiểu gen AABB. - Cây thân cao, hạt tròn dị hợp có kiểu gen: AaBB, AABb, AaBb. Ta phân biệt bằng hai cách : - Lai phân tích: Cho cây thân cao, hạt tròn lai với thân thấp, hạt dài: + Nếu là đồng hợp thì con lai 100% đồng tính. AABB x aabb → 100% AaBb . (Thân cao, hạt tròn ). (0,5 điểm) + Nếu là dị hợp thì con lai có sự phân tính. Ví dụ: AaBB x aabb → 1AaBb (Thân cao, hạt tròn) :1aaBb (Thân thấp, hạt tròn). (0,5 đ) - Cho cây thân cao, hạt tròn tự thụ phấn : + Nếu là đồng hợp thì con lai 100% đồng tính: AABB x AABB → 100% AABB (Thân cao, hạt tròn ). (0,5 điểm) + Nếu là dị hợp thì con lai có sự phân tính. Ví dụ: AaBB x AaBB → 1AABB :2AaBB :1aaBB.( 3thân cao, hạt tròn) :1thân thấp, hạt tròn). (0,5 điểm) . Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ SỐ: 12

ĐỀ BÀI Câu 1 (4đ) 1. Cho lúa thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào? Biết rằng tính trạng chiều cao và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau. 2. Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào? Câu 2 (4 đ) Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1:1? Câu 3 (2đ) Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST. Xác định: a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà? b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào? Câu 4 (3đ) a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin? b.Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể? c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi không? Vì sao? Câu 5 (3đ) Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen B có chiều dài 5100 A0 và có hiệu số A - G = 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T - G = 300 nuclêôtit. a. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của cặp gen Bb b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu? Câu 6 (4 đ) a) Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến. b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?./. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

51

52


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 12

Câu 1 (4 điểm) 1) - Theo đề bài ra ta có P. T cao, chín muộn x T thấp, C sớm F1 100 % T cao, chín sớm. => - P thuần chủng T cao, chín sớm là 2 tính trạng trội hoàn toàn. T thấp, chín muộn là 2 tính trạng lặn (0.5 điểm) (0.5 điểm) - Quy ước gen: Thân cao T, thân thấp t Chín sớm S, chín muộn s

- Sơ đồ minh họa (0.5 điểm) F2 T cao, c sớm x T thấp , c muộn TTSS ttss G TS ts FB KG TtSs KH 100 % T cao, c sớm. Câu 2: 4 (điểm) * Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người: - Là cặp số 23. (0.5 điểm) - Đặc điểm: (0.5 điểm) + Ở nữ gồm 2 chiếc giống nhau kí hiệu là XX. + Ở nam gồm 2 chiếc khác nhau kí hiệu là XY.

- Kiểu gen của P (0.25 điểm) T cao, chín muộn Thuần chủng có KG TTss T thấp, chín sớm Thuần chủng có KG ttSS (0.5 điểm) - Ta có sơ đồ lai PTC KH T cao, c muộn x T thấp, c sớm KG TTss ttSS GP Ts tS KG TtSs F1 KH 100 % T cao, c sớm F1 Tự thụ phấn T cao, c sớm x T cao, c sớm. TtSs TtSs TS, Ts, tS, ts TS, Ts, tS, ts GF1 - Kể ksung pen nét đúng .......... - F2 có tỉ lệ KG 1 TTSS 2 TtSS 2 TTSs 4 TtSs 1 TTss 2 Ttss 1 ttSS 2 ttSs 1 ttss Gp F1 F1 x F1

,

- Chức năng: mang các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính (0.5 điểm) * Cơ chế xác định giới tính Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh. (0.5 điểm) Sơ đồ cơ chế sinh con trai, con gái ở người: Bố P. x Mẹ 44A+XY 44A+XX G. 1(22A+X): 1(22A+Y) 22A+X F1 1(44A+XX): 1(44A+XY) 1 con gái: 1 con trai.

(1,0 điểm) tỉ lệ KH là

(0.5 điểm)

* Ở người: + Sự phân li của cặp NST XY ở nam phát sinh ra 2 loại tinh trùng (X và Y) có số lượng ngang nhau (giới dị giao tử). Trong khi phụ nữ chỉ có 1 loại trứng mang NST X (giới đồng giao tử). (0.5 điểm)

9 T cao, c sớm 3 T cao, c muộn 3 T thấp, c sớm 1 T thấp, c muộn Ts tS

HS kẻ bảng. 2) - Muốn tìm được thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta cho lúa T cao, c sớm ở F2 lai phân tích nghĩa là lai với lúa T thấp, chín muộn. (0.5 điểm) - Nếu kết quả của phép lai phân tích ở trên là đồng tính (có 1 loại kiểu hình thân cao, c sớm) thì lúa thân cao chín sớm ở F2 đó thuần chủng. (0.5 điểm)

+ Quá trình thụ tinh giữa tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên. (0.5 điểm) (0.5 điểm)

+ Vì tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau nên khi thụ tinh cho trứng, tạo ra hợp tử XX và XY có tỉ lệ ngang nhau. Vì vậy trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, dựa trên số lượng lớn, bao giờ tỉ lệ nam, nữ cũng xấp xỉ bằng nhau là 1:1. (0.5 điểm)

Ts/tS T cao, sớm Ts/tS ( T cao, sớm) x Ts/tS (T cao, sớm) 53

54


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 3 : (2 đ) a. Số NST lưỡng bội của vịt nhà:(1 điểm) Số NST trong 5 tế bào mẹ(bằng số NST trong các tế bào con trừ đi số NST môi trường cung cấp) 3200 – 2800 = 400 (NST) Số NST trong mỗi tế bào 2n = 400 : 5 = 80 (NST) b. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào: (1điểm) Gọi k là số lần nguyên phân của mỗi tế bào. Suy ra số NST trong các tế bào con: a . 2k .2n = 3200 (0,5 điểm) <=> 5. 2k.80 = 3200 2k = 3200 : (5 . 80) = 8 = 23 vậy k = 3. (0,5 điểm) Câu 4.( 4đ) a. 2đ (Mỗi ý đúng được 0,5đ) So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin: Prôtêin ADN -Có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch đơn. Giữa hai mạch của phân tử ADN các cặp nucleotit liên kết với nhau theo NTBS bằng các liên kết Hiđrô. - Được cấu tạo từ 4 loại đơn phân. - ADN được cấu tạo bởi 5 nguyên tố hóa học: C, H. O, N. P. - Mỗi phân tử AND gồm nhiều gen

- Protein có cấu trúc xoắn, mức độ xoắn tùy thuộc vào mức độ cấu trúc như bậc 1, 2, 3, 4. - Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin. -Protein được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học: C, H. O, N. - Mỗi phân tử Proteein gồm nhiều chuỗi pôlipeptit - Khối lượng nhỏ - Cấu trúc của Protein phụ thuộc vào cấu trúc hóa học của ADN.

- Khối lượng lớn - ADN quy định cấu trúc của protein tương ứng b. Tổng điểm= 1. Protein liên quan đến hoạt động sống của cơ thể như: - Trao đổi chất: (0,5đ) + Enzim mà bản chất là Protein có vai trò xúc tác cho các quá trình TĐC, thúc đẩy các phản ứng sinh hóa xảy ra nhanh chóng. + Hoocmon mà phần lớn là Protein có vai trò điều hòa các quá trình TĐC. (0,5đ) Ngoài ra Protein còn tham gia vào sự vận động của cơ thể, là kháng thể để bảo vệ cơ thể hoặc cung cấp năng lượng khi cơ thể cần. c. Tổng điểm = 1đ. Không (0,5đ) Lí do: (0,5đ)

55

Nhờ sự tự nhân đôi đúng mẫu, ADN giữ vững cấu trúc đặc thù của nó qua các thế hệ tế bào, Protein được tổng hợp trên khuôn mẫu của ADN nên Protein cũng giữ vững cấu trúc đặc thù của nó. Câu 5: ( 3điểm ) a. Số nuclêootit của cặp gen Bb: + Số lượng nuclêootit của gen B là: (5100x2):3,4=3000nu (0.25điểm) Theo nguyên tắc bổ sung và đề bài ta có hệ phương trình: A + G = 50% (1) A - G =20% ( 2) (1) + (2) ta được 2A = 70% A = T =35% G = X =15% + Số lượng từng loại nuclêootit của gen B: A = T = 35% x 3000 = 1050 ( nu) (0.25điểm) G = X = 15% x 3000 = 450 ( nu) (0.25điểm) + Số lượng nuclêootit của gen b là: 150 x 20 =3000 ( nu ) (0.25 điểm) Theo nguyên tắc bổ sung và đề bài ta có hệ phương trình: T - G = 300 (1) T + G = 3000 : 2 ( 2) ( 1) + (2) ta được 2T = 1800 T = A = 900(nu) (0.25điểm) G = X = 600(nu) (0.25điểm) + Số lượng nuclêootit mỗi loại của gen Bb là: A = T = 1050 + 900 = 1950 (nu) (0.5điểm) G = X = 450 + 600 = 1050 (nu) b.Số lượng nuclêootit mỗi loại mà môi trường nội bào phải cung cấp khi cặp gen Bb nguyên phân 3 lần liên tiếp là: A = T = 1950 x ( 23 - 1) = 13650 (nu) (0.5điểm) G = X = 1050 x ( 23 - 1) = 7350 (nu) (0.5điểm) Câu 6 (4 điểm) a.Những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến. Đột biến Thường biến - Là những biến đổi ở cơ sở vật chất - Là những biến đổi KH phát di truyền(ADN, NST) sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Thường phát sinh đồng loạt - Xuất hiện với tần số thấp một cách theo cùng một hướng, tương ứng ngẫu nhiên. với điều kiện của môi trường, có ý nghĩa thích nghi - Do tác động trực tiếp của môi - Do tác động của môi trường ngoài trường. hay rối loạn trao đổi chất trong TB cơ thể, ảnh hưởng đến vật chất di truyền. - Thường có lợi cho SV, giúp SV

Điểm 0.5đ 0.5đ

0.5đ 0.5đ 56


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Thường có hại cho sinh vật. - Có di truyền: là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

thích nghi. - Không di truyền: không có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

0.5đ

b, Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì: chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. (1điểm) Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: - Đột biến gen đa số là có hại cho bản thân sinh vật, số ít có lợi hoặc trung tính. - Đột biến gen di truyền được nên là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. (0.5điểm) . Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ SỐ: 13

ĐỀ BÀI Câu 1 (1.0 điểm) Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY a. Xác định tên của loài sinh vật trên. b. Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối 2. Câu 2 (1.0 điểm) a. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (một đoạn của ADN) → mARN → Protein → Tính trạng b. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 3 (1.0 điểm) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng không? Giải thích. Câu 4 (1.5 điểm) a. Phân biệt nhiễm sắc thể kép với cặp nhiễm sắc thể tương đồng. b. Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: . Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó. Câu 5 (1.5 điểm) Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định: a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN. b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN. c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Câu 6 (2 điểm) Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau: - ATA XAT AAX XTA TAG GXA a. Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên? b. Viết trình tự các nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên? c. Xác định tỉ lệ A/G của đoạn gen trên? d. Một đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen, em hãy xác định đó là loại đột biến gì? e. Đột biến trên ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin như thế nào? Câu 7 (2điểm) Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho P : Chó lông đen, ngắn x Chó lông đen, dài được F1 có 18 đen, ngắn và 19 đen, dài. Xác định kiểu gen của P? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

57

58


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 13

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1 (1.0 điểm)

a, Bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY tương ứng với 2n = 8 => sinh vật đó là ruồi giấm b, Kí hiệu NST được sắp xếp trong các kì của giảm phân: * Kì cuối 1: Tế bào mang các NST kép bộ NST kép (n) => 16 loại giao tử mang bộ NST kí hiệu là: AABBDDXX, AABBDDYY, AABBddXX, AABBddYY, AAbbDDXX, AAbbDDYY, AAbbddXX, AAbbddYY, aaBBDDXX,aaBBDDYY, aaBBddXX, aaBBddYY, aabbDDXX, aabbDDYY, aabbddXX, aabbddYY. * Kì cuối 2: Tế bào mang các NST đơn bộ NST đơn bội (n) => kí hiệu bộ NST đơn bội có trong 16 loại giao tử là: ABDX, ABDY, ABdX, ABdY, AbDX, AbDY, AbdX, AbdY, aBDX, aBDY, aBdX, aBdY, abDX, abDY, abdX, abdY.

0,25

Câu 2 (1.0 điểm)

Câu 3 (1.0 điểm)

trai hay con gái là do người bố quyết định chứ không phải do mẹ quyết định.

a. Bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ là: + Trình tự các Nu trong ADN (gen) qui định trình tự các Nu trong mARN + Trình tự các Nu trong mARN qui định trình tự các axít amin cấu tạo thành prôtêin + Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng kiểu hình của cơ thể. b. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng đối với tế bào và cơ thể như: cấu trúc, xúc tác, điều hòa quá trình trao đổi chất, ... liên quan đến toàn bộ các hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. * Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: - Ở người, con trai có cặp NST giới tính XY, con gái có cặp NST giới tính XX. - Khi giảm phân tạo giao tử, bố cho 2 loại tinh trùng X và Y, mỗi loại chiếm 50%. Mẹ cho 1 loại trứng X. - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo ra hợp tử XX sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng Y thụ tinh với trứng X tạo ra hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai. (Nếu HS trình bày bằng sơ đồ đầy đủ thì vẫn cho điểm tối đa) * Quan niệm sinh con trai, con gái là do phụ nữ là không đúng vì theo cơ chế NST xác định giới tính thì việc sinh con

Câu 4 (1.5 điểm)

0,5

0,25

0,25 0,25 0,25 Câu 5 (1.5 điểm)

0,25

0,25 0,25 0,25 Câu 6 (2.0 điểm)

0,25 59

a. Phân biệt NST kép với cặp NST tương đồng (Mỗi ý phân biệt được 0.25đ) NST kép Cặp NST tương đồng - Chỉ là một NST gồm 2 - Gồm 2 NST độc lập giống cromatit giống nhau được dính nhau về hình dạng kích thước. với nhau ở tâm động. - 2 cromatit có cùng nguồn gốc - 2 NST có nguồn gốc khác (hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc nhau (một NST có nguồn gốc có nguồn gốc từ mẹ). từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ). - 2 cromatit hoạt động như một - 2 NST của cặp tương đồng thể thống nhất (trong điều kiện hoạt động độc lập với nhau. bình thường). - Các gen ở vị trí tương ứng trên - Các gen ở vị trí tương ứng 2 cromatit giống nhau. trên 2 NST của cặp tương đồng có thể giống nhau hoặc khác nhau (đồng hợp hoặc dị hợp).

1,0

b. - Số loại giao tử được tạo ra: 23 = 8 loại giao tử - Các loại giao tử: ABDEX, ABDEY, aBDEX, aBDEY, AbdEX, AbdEY, abdEX, abdEY.

0,25 0,25

a. Tổng số Nucleotit của gen: N = C.20 = 150.20 = 3000 (Nu) Vậy chiều dài của gen là: L = (N : 2) . 3,4A0 = (3000:2) . 3,4 = 5100 A0 b. Số Nucleotit từng loại của gen: Ta có: A =T = 20%.N = 20%. 3000 = 600 (Nu) G = X = 30%.N = 30%. 3000 = 900 (Nu) c. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp: * Nếu gen nhân đôi 4 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp là: A = T = (24- 1). 600 = 9000 (Nu) G = X = (24- 1).900 = 13.500 (Nu)

0,5

a. Đoạn mạch bổ sung có trình tự như sau: … TAT GTA TTG GAT ATX XGT… b. Trình tự các nuclêôtit của mARN: … UAU GUA UUG GAU AUX XGU…

0,25

0,5

0,5

0,25 60


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

c. Tỉ lệ A/G của đoạn gen A = 12 ; G = 6

=> A = 12 = 2 G 6 1 d. Đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen thì đó là đột biến thay thế . e. Ảnh hưởng của đột biến đến cấu trúc của prôtêin Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong bộ ba nào đó thì sẽ làm thay đổi bộ ba được mã hóa tương ứng. Nếu bộ ba mới và cũ quy định axit amin khác nhau thì sẽ làm thay đổi axit amin của prôtêin. Câu 7 * Kiểu gen của P. Xét riêng từng tính trạng (2 - P: lông đen x lông đen => F1 : 100% lông đen điểm) => kiểu gen của P về tính trạng này có thể là: AA x AA hoặc AA x Aa - P: Lông ngắn x lông dài => F1 : 1 lông ngắn : 1 lông dài. =>Kiểu gen của P về tính trạng này là Bb x bb……… - Kết hợp các kiểu gen riêng => kiểu gen của P + TH1: AABb x AAbb……………………………… +TH2: AABb x Aabb……………………………….. + TH3: AaBb x AAbb…………………………….. Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

0,5

ĐỀ SỐ: 14

ĐỀ BÀI Câu 1 (4đ): Từ một phép lai giữa hai cây P, người ta thu được ở thế hệ lai F1 có kết quả như sau: 56,25% thân cao, hạt vàng. 18,75% thân cao, hạt xanh. 18,75% thân thấp, hạt vàng. 6,25% thân thấp, hạt xanh. a, Hãy xác định hai cặp tính trạng trên di truyền theo quy luật nào? b, Biện luận kiểu gen, kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ P đến F1? Câu 2 (4đ): a, Phân biệt NST giới tính với NST thường? Cho ví dụ? b, So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết khi lai hai cặp tính trạng. Câu 3 (2đ): Trong cuộc đời người phụ nữ có khoảng 400 trứng đạt đến độ trưởng thành. a, Hỏi để có 400 trứng trưởng thành trên thì cần bao nhiêu noãn bào bậc một? b, Giả sử trong 400 trứng trên chỉ có 2 trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Với hiệu suất thụ tinh là 0,25%. Hỏi cần có bao nhiêu tinh trùng tham gia thụ tinh? Câu 4 (3đ): a, ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? b, Mô tả sơ lược quá trình tổng hợp ARN? Câu 5. (3đ): Hai gen đều có số liên kết hiđrô bằng nhau là 2760 - Gen I có 840 ađênin. - Gen II có 480 ađênin. Cho biết gen nào dài hơn? Xác định chênh lệch chiều dài ấy là bao nhiêu? Câu 6 (4đ): a, Trâm và Ánh vừa học xong bài đột biến gen. Do không chú ý học, Trâm đã hỏi Ánh: Tại sao đột biến gen thường gây hại cho sinh vật. Bằng kiến thức của mình em hãy giúp Ánh giải thích cho Trâm hiểu. b, Trong khi An và Minh đang tranh luận về một người có bị bệnh Đao hay không thì Bình đi đến. Bằng kiến thức đã học Bình đã giải thích cho hai bạn hiểu. Vậy theo em Bình cần giải thích cho An và Minh như thế nào? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0, 5

0,5 0,5 0,5 0,5

61

62


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

5

. Câu 1.a

1.b

2.a

2.b

3.a 3.b

4.a 4.b

Nội dung yêu cầu - Phân tích từng cặp tính trạng ở F1: + Tính trạng chiều cao cây: Thân cao 3 = 1 Thân +Thấp Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng 3 = Hạt xanh 1 - Tỉ lệ kiểu hình F1= 9: 3: 3: 1. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F1 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. + Kết luận: Hai cặp tính trạng đang xét di truyền độc lập theo quan điểm của Menđen. - Từ phần 1.a suy ra tính trạng trội lặn. - Quy ước. - Biện luận kiểu gen của P: Phải dị hợp hai cặp gen. - Viết sơ đồ lai. - Phân biệt được NST thường với NST giới tính về: + Số lượng + Hình dạng, kích thước + Chức năng + Ví dụ - Lập bảng so sánh sơ đồ lai phân tích hai cặp tính trạng theo hai quy luật di truyền từ P G Fb - Nêu được ý nghĩa khác nhau của hai quy luật di truyền. - Cần 400 noãn bào bậc 1. - Giải thích - Số tinh trùng cần để tham gia thụ tinh: 2 x 100 =800 tinh 0,25 trùng - ARN được tổng hợp dựa trên khuân mẫu là ADN - Theo nguyên tắc bổ sung: A-U; T-A; G-X; X-G - Mô tả sơ lược quá trình tổng hợp ARN + Nơi diễn ra trong nhân tế bào + Thời điểm:

+ Diễn biến:

ĐỀ SỐ: 14

Thang điểm 0,5đ

0,5đ 0,5đ

6.a

0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,75đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ

6.b

- Tính được số nu mỗi loại của gen 1: A=T=840 nu G=X=360 nu - Tính được chiều dài gen 1: L1= 4080 A0 - Tính được số nu mỗi loại của gen 2: A=T=480 nu G=X=600 nu - Tính được chiều dài gen 2: L2= 3672 A0 - Tính được hiệu số chiều dài 2 gen: L1-L2= 4080-3672=408 A0 - Vậy Gen 1 dài hơn gen 2. Yêu cầu nêu được: - Khái niệm đột biến gen. - Nêu được hậu quả của đột biến gen: + Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen dẫn đến sai lệch ARN, làm biến đổi cấu trúc Prôteein gây ra biến đổi kiểu hình. + Đột biến gen xảy ra phá vỡ mối quan hệ hài hòa vốn có trong cơ thể đã qua chọn lọc tự nhiên gây rối loạn chuyển hóa. + Đột biến gen thường có hại, một số ít có lợi và trung tính. Yêu cầu nêu được: - Đặc điểm bên ngoài của bệnh nhân Đao. - Đặc điểm sinh lí.

1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 0,5đ

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5đ 1đ 1đ

0,75đ 0,75đ 0,25đ 0,25đ 63

64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 15

ĐỀ BÀI Câu I: (6.0 điểm). 1. Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa: a. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. b. Hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân I. c. Thường biến và đột biến. 2. Một số tinh bào bậc I của Thỏ giảm phân đã tạo ra tổng số 144 tinh trùng. Các tinh trùng có chứa tổng số 3168 NST. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25%. Xác định: a. Số tinh bào bậc I. b. Số NST 2n của Thỏ. c. Số hợp tử được tạo ra. Câu II: (4.0 điểm). 1. Ở lúa bộ NST lưỡng bội có 20 NST. Một cá thể lúa trong tế bào dinh dưỡng có 21 NST. Cho biết đó là dạng đột biến gì? 2. Ở người nếu mắc dạng đột biến này thường gây bệnh gì? Nêu đặc điểm di truyền, cơ chế phát sinh và biểu hiện của bệnh đó? Câu III: ( 6.0 điểm). 1. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa ADN và ARN? Giải thích tại sao 2 ADN con được tạo ra giống với ADN mẹ? 2. Một gen có chiều dài là 4080 Angstrôn. Phân tích gen đó thấy có 3240 liên kết Hyđrô. Hãy tính số lượng từng loại Nuclêôtít có trong gen đó? Câu IV: (4.0 điểm). Cà chua quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Lá chẻ (D) trội hoàn toàn so với lá nguyên (d). Hai cặp gen này tồn tại trên 2 cặp NST thường. a.Viết kiểu gen có thể có của cơ thể Cà chua: Quả đỏ, lá chẻ và quả đỏ, lá nguyên. b.Đem lai Cà chua quả đỏ, lá chẻ với Cà chua quả vàng, lá nguyên thu được đời lai có kết quả như sau: 104 quả đỏ, lá chẻ. 102 quả đỏ, lá nguyên. 103 quả vàng, lá chẻ. 101 quả vàng, lá nguyên. Biện luận tìm kiểu gen của cây bố, mẹ và viết sơ đồ lai. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

65

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 15 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Câu I: ( 6.0 điểm). 1. Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa: a. NST thường và NST giới tính Nhiễm sắc thể thường Nhiễm sắc thể giới tính Điểm - Có trong tế bào sinh dưỡng với số lượng 0.5 - Có trong tế bào sinh dục và 1 lớn hơn 1. đôi trong tế bào sinh dưỡng. - Luôn tồn tại thành từng cặp đồng dạng. - Tồn tại thành từng cặp đồng dạng (XX) hay không đồng 0.5 dạng(XY) tùy loài hoặc giới - Mang gen quy định tính trạng. - Mang gen quy định giới tính. 0.5 b. Hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân I. Kỳ Nguyên phân Giảm phân I Điể m -Trước - Không có sự kết hợp và trao - Có sự tiếp hợp, trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương 0.5 đổi chéo NST. - Giữa: - NST xếp 1 hàng ở mặt phẳng đồng. xích đạo của thoi phân bào. - NST xếp 2 hàng ở mặt phẳng 0.5 - Từng NST kép tách ở TĐ xích đạo của thoi phân bào. - Sau: thành 2 NST đơn phân ly về 2 - 2 NST kép trong cặp tương 0.5 cưc tế bào. đồng phân ly về 2 cực của tế bào. - Cuối: - Tách thành 2 TB con, NSTđơn - Tách thành 2 TB con, NST kép 0.5 với số lượng lưỡng bội(2n) với số lượng đơn bội kép(n kép) c. Thường biến và đột biến. Đột biến Thường biến Điểm - Là những biến đổi ở cơ sở vật chất di Là những biến đổi KH phát sinh 0.25 truyền (AND, NST) dẫn tới biến đổi kiểu trong đời cá thể dười ảnh hưởng hình. trực tiếp của môi trường. - Biến đổi cá thể không theo hướng xác - Biến đổi đồng loạt theo 1 hướng 0.25 định. xác định. - Có di truyền. - Không di truyền 0.25 - Thường có hại cho SV - Thường có lợi cho SV và giúp 0.25 SV thích nghi 2. a. Số tinh bào bậc I. - Mỗi tinh bào bậc 1 giảm phân tạo ra được 4 tinh trùng. Vậy số tinh bào bậc I là: 144 : 4 = 36 ( tế bào) (0.5đ) b. Số NST 2n của Thỏ. - Mỗi tinh trùng có chứa n NST. Vậy Số NST có chứa trong mỗi tinh trùng là: 144 . n = 3168 => n= 3168 : 144 = 22, Vậy 2n= 44 NST (0.5đ) c. Số hợp tử được tạo ra. - Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 6,25%. 66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Vậy số hợp tử bằng số tinh trùng thụ tinh là: 144 x 6,25% = 9 (hợp tử). (0.5đ) Câu II: (4 điểm). 1. Ở lúa bộ NST lưỡng bội có 20 NST. Một cá thể lúa trong tế bào dinh dưỡng có 21 NST. Đó là dạng đột biến số lượng NST thể dị bội dạng (2n+1), là thể 3 nhiễm. (0.5đ) 2. Ở người nếu mắc dạng đột biến này gây bệnh Đao (0.5đ) - Đặc điểm di truyền bệnh đao: Cặp NST thứ 21 có 3 NST. (0.5đ) - Cơ chế phát sinh: Một người giảm phân bình thường cho 2 giao tử có nNST ở cặp thứ 21, (0.25đ) người kia bị rối loạn khi giảm phân cho 2 GT: + 1 giao tử có 2 NST ở cặp 21. (0.25đ) +1 giao tử không có NST nào ở cặp 21. (0.25đ) (0.25đ) Khi thụ tinh: - Giao tử nNST kết hợp với giao tử 2nNST tạo hợp tử 3nNST (3 nhiễm) mắc bệnh đao. + Viết sơ đồ đúng, đủ (0.5đ) - Biểu hiện của bệnh : (SGK Sinh học 9 trang 82) (1.0đ)

x + y = 1200 (2). (0.5đ) Trừ hai vế cho nhau ta được: x + 2y = 2040 => x = 2040 - 2y. (0.25đ) Lắp vào (2) ta được: 2040 - 2y + y = 1200 => 840 = y (0.25đ) Vậy số Nu G = x = 840 : 2 = 420. 0.5đ() x = 1200 - y = 1200 - 840 = 360. (0.25đ) Vậy số Nu A = T = 360 : 2 = 180. (0.5đ) Câu IV: ( 4.0 điểm). Cà chua quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Lá chẻ (D) trội hoàn toàn so với lá nguyên (d). Hai cặp gen này tồn tại trên 2 cặp NST thường. a. Viết kiểu gen có thể có của cơ thể Cà chua: Quả đỏ, lá chẻ và quả đỏ, lá nguyên. Theo đầu bài cho : Cà chua quả đỏ, lá chẻ phải có KG là: A-D- nên có các KG sau: AADD, AADd, AaDD, AaDd (1.0đ) Cà chua Quả đỏ, lá nguyên phải có KG là: A-dd Nên có các KG sau: AAdd, Aadd (0.5đ) b.* Biện luận để tìm KG của P: Xét riêng rẽ từng cặp TT:

Câu III: ( 6 điểm). 1. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa ADN và ARN? * Những đặc điểm giống nhau của ARN và ADN: (0.25đ) - Cùng thuộc axít Nuclêôtic. - Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P và thuộc đại phân tử. (0.25đ) - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều phân tử con gọi là đơn phân.(0.5đ) * Những điểm khác nhau giữa ARN và ADN: Điểm so sánh ADN ARN Điểm Kích thước - Lớn hơn nhiều - Nhỏ 0.25 Số mạch đơn -2 -1 0.25 Các đơn phân A, T, G, X. A, U, G, X. 0.5 * 2 AND con giống nhau và giống AND mẹ là do: Sự hình thành mỗi ADN con dựa trên 1 mạch của ADN mẹ làm khuôn nhưng theo (0.25đ) chiều ngược lại Các Nu trên mạch khuôn lần lượt liên kết với các Nu tự do trong nội bào theo NTBS: A - T, G - X và ngược. (0.25đ) Nên 2 AND con có cấu trúc giống nhâu và giống AND mẹ. (0.5đ) 2. Một gen có chiều dài là 4080 Angstrôn. Phân tích gen đó thấy có 3240 liên kết Hyđrô. Hãy tính số lượng từng loại Nuclêôtít có trong gen đó? Giải * Số cặp Nu của gen đó là: 4080 Angstron : 3,4 = 1200 Nu (0.5đ) Gọi x là số cặp Nu A - T Gọi y là số cặp Nu G - X. 0.25đ) Theo đầu bài ta có: 2x + 3y = 3240 (1). 67

Quả đỏ/quả vàng =

104 + 102 1 ≈ => F1có tỷ lệ của phép lai phân tính 103 + 101 1

Lá chẻ/lá nguyên =

104 + 103 1 ≈ => F1 có tỷ lệ của phép lai phân tính. 102 + 101 1

=> P: Aa x aa

(0.25đ)

=> P: Dd x dd. (0.25đ) Tổ hợp hai tính trạng: P (Aa x aa) (Dd x dd) F1có tỷ lệ KG: 1:1:1:1. Theo đầu bài cho thì Cà chua quả vàng, lá nguyên có KG là: aadd cho 1 loại giao tử => Quả đỏ, lá chẻ có kiểu gen dị hợp tử, cả hai cặp tính trạng và cho 4 loại giao tử, nên KG của P: Quả đỏ, lá chẻ là AaDd. (0.5đ) Vậy ta có sơ đồ lai P: Quả đỏ, lá chẻ x Quả vàng, lá nguyên (0.5đ) AaDd aadd GT: AD, Ad, aD, ad ad F1 (1.0đ) GT AD Ad aD ad ad AaDd Aadd aaDd aadd Quả đỏ, lá chẻ Quả đỏ, lá Quả vàng, lá Quả vàng, lá nguyên nguyên chẻ Kết quả F1 cho: 4 tổ hợp Tỷ lệ: KG: 1 AaDd: 1 Aadd: 1 aaDd: 1 aadd KH: 1 Đỏ, chẻ: 1 Đỏ, nguyên: 1 Vàng, chẻ: 1 Vàng, nguyên Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết --------------------------------------68


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 16

ĐỀ BÀI Câu 1(4 điểm) Đem giao phối thỏ lông xù, tai thẳng với thỏ lông xù, tai cụp ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 a. xác định kiểu gen của bố, mẹ . Biết lông xù, tai thẳng trội hoàn toàn so với lông trơn , tai cụp. b. Lai phân tích thỏ lông xù, tai cụp ở P. Xác định kết quả thu được ở F1

CÂU 1 a.

Câu 2 ( 4 điểm) Nêu sự khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội, NST thường với NST giới tính, NST kép và cặp NST tương đồng, quá trình nguyên phân và giảm phân ? Câu 3 ( 2 điểm) Có một số hợp tử cùng loài, đều nguyên phân 6 lần bằng nhau và đã tạo ra tổng cộng 256 tế bào con. Các tế bào con có chứa tổng 20480 tâm động. a. Hãy cho biết số hợp tử ban đầu và bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu ? b Tính số nguyên liệu tương đương với số NST mà môi trường đã cung cấp cho các hợp tử nói trên nguyên phân? Câu 4 (3 điểm) a.Trình bày quá trình nhân đôi của ADN ? b.So sánh quá trình tổng hợp AND với quá trình tổng hợp ARN ?

. ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Quy ước gen : A: lông xù a. lông trơn B. tai thẳng b.tai cụp -Vì ở F1: (3:3:1:1) = ( 3:1)(1:1) + F1 (3:1) -> P : Aa x Aa Hoặc Bb x Bb + F1 (1:1) -> P : Aa x aa Hoặc Bb x bb - Tổ hợp 2 tính trạng: ( Aa x Aa )( Bb x bb) ( Aa x aa)( Bb x Bb) -> có thể có 2 sơ đồ lai: P1: AaBb x Aabb (thỏa mãn) ( lông xù, tai thẳng) ( lông xù, tai cụp) P2: AaBb x aaBb ( loại) ( lông xù, tai thẳng ) ( lông trơn, tai thẳng) * sơ đồ lai : P1: AaBb x Aabb ( lông xù, tai thẳng) ( lông xù, tai cụp) Gp : AB ; Ab ; aB ; ab Ab ; ab Ab ab

AB AABb AaBb

Ab AAbb Aabb

ĐỀ SỐ: 16

aB AaBb aaBb

ab Aabb aabb

0,25 0.5 0,5

0,25

0,25

Câu 5 (3 điểm) Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau.Tổng số nuclêôtít của đoạn ADN bằng 8400. Số lượng nuclêôtít của mỗi gen nói trên lần lượt theo tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5. a.Tính số lượng nuclêôtít và chiều dài của gen nói trên b.Tính số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi 5 lần.

Tỉ lệ KG 1.AABb 2.AaBb

Tỉ lệ KH 3.xù, thẳng

0,25

3 xù, cụp

0,25

Câu 6 (4 điểm) a. Em hiểu gì về đột biến gen ? Nguyên nhân ý nghĩa của đột biến gen ? b. Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội ? -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1 AAbb 2 Aabb 1 aaBb

1 trơn, thẳng

0,25

1 aabb

1. trơn, cụp

0,25

b. 69

Thỏ lông xù, tai cụp ở P có KG : AAbb ; Aabb

0,25 70


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Lai phân tích P1: AAbb P2: Aa

- chỉ 1 lần NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo

- có 2 lần NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo

- kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n) qua NP tạo 2 tế bào con có bộ NST (2n)

- kết quả : từ 1 tế vào mẹ 2n qua GP tạo ra 4 tế vào con có bộ NST (n) khác nhau về nguồn gốc

CÂU 2

x x

aabb aabb

0,5 0,5

Số lượng Đặc điểm

NST giới tính Có 1 cặp NST

NST thường Có nhiều cặp

-NST giới tính khác nhau ở cá thể đực, cái

Chức năng

- NST giới tính có thể + tương đồng : XX + Không tương đồng : XY NST giới tính mang gen quy định giới tính

- NST thường giống nhau giữa cá thể đực, cái - NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng

0,25

0,5 câu 3 a

NST thường mang gen quy định tính trạng thường

0,5

NST lưỡng bội ( 2n) - là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng

NST đơn bội (n) - Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng

0,5

NST kép - NST kép là NST được tạo thành từ sự nhân đôi NST, gồm 2 cromatit giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động, mang tính chất 1 nguồn gốc: từ bố hoặc từ mẹ

NST tương đồng - Cặp NST tương đồng là cặp NST gồm 2 NST độc lập với nhau, giống nhau về hình dạng, kích thước, mang tính chất 2 nguồn gốc. + 1 chiếc nguồn gốc từ bố + 1 chiếc nguồn gốc từ mẹ

NGUYÊN PHÂN - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai

GIẢM PHÂN - Xảy ra ở tế bào sinh dục trong giai đoạn chín

- chỉ 1 lần phân bào với 1 lần NST nhân đôi

- gồm 2 lần phân bào với 1 lần NST nhân đôi

- không xảy ra hiện tượng trao đổi, tiếp hợp NST

- xảy ra hiện tượng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo từng đoạn NST tương ứng.

b

0,5

câu 4 a

0,25

gọi a là số hợp tử ban đầu 2n là bộ NST của loài vậy số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân là a.2x = 256 => a = 256 : 26 => a= 4 ( tế bào) số tâm động bằng số NST trong tế bào con: a.2x .2n= 20480 => 2n = 80 số nguyên liệu tương đương với số NST mà môi trường đã cung cấp cho các hợp tử NP: (2x-1).a. 2n=20160 ( NST) *quá trình nhân đôi ADN -Qúa trình nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào -Khi bắt đầu nhân đôi 2 mạch ADN tách nhau dần ra - Các Nu trên mạch đơn ( mạch khuôn) sau khi được tách ra liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS ( A-T,G-X và ngược lại)-->Hai mạch mới của ADN con dần được hình thành - Nguyên tắc: -Khuôn mẫu -NTBS: - Gĩư lại 1 nửa * Giống nhau giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN - Đều là 1 loại axit nu, được cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O,N,P - Đều là đại phân tử , có kích thước và khối lượng lớn - Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân * Khác nhau tổng hợp và ARN

b

0,25

Enzim Nguyên liệu

0,5 71

Tổng hợp ADN ADN-Polimeraza Nuclêôtít: A,T,G,X

Tổng hợp ARN ARN-Polimeraza Ribônuclêôtít:A,U,G,X

0,25 0,5

0,5

0,5 0,5

0,5

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 72


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Cơ chế

- đột biến gen là những biến đổi trong cầu trúc của gen , từ đó biến đổi mARN và protêin tương ứng -> có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình ở sinh vật - đột biến gen : làm xuất hiện các tính trạng mới đó là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá - ví dụ 1: đột biến làm tăng khả năng chịu hạn và chịu rét ở lúa - ví dụ 2: đột biến gen ở lúa làm cây cứng và nhiều bông -> là các đột biến có lợi - cơ chế : trong quá trình phát sinh giao tử , có 1 cặp NST của tế bào sinh giao tử không phân li ( các cặp NST còn lại phân li bình thường) tạo ra 2 loại giao tử. + 1 loại giao tử chứa 2 NST của cặp nào đó ( giao tử n+1) + 1 loại giao tử không chứa NST của cặp nào đó ( giao tử n-1) -> 2 giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo ra : thể 3 nhiễm 3n+1 thể 1 nhiễm 2n-1 - vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh thể dị bội

Kết quả Ý nghĩa

5 a

b. 6 a

ADN tháo xoắn toàn bộ, tự nhân đôi cả 2 mạch đều là khuôn mẫu 2n phân tử ADN giống nhau -Truyền đạt thông tin di truyền -Tạo ra các phân tử ADN giống nhau qua các thế hệ tế bào

ADN tháo xoắn từng đoạn, chỉ 1 mạch làm khuôn mẫu

0,25

n phân tử ARN

0,25

-Truyền đạt thông tin di truyền -Điều khiển sự tổng hợp prôtêin

*Số lượng Nu và chiều dài của gen -Tổng tỉ lệ của 4 gen là : 1+1,5+2+2,5=7 - Gen I. + Số Nu của gen I là:N1=8400: 7=1200 ( Nu) + Chiều dài của gen I là: L1=N1/2 . 3,4= 2040 (A) - Gen II + Số Nu của gen II là N2=N1.1,5=1200. 1,5 =1800 (Nu) + Chiều dài của gen II là L2=L1. 1,5 =2040 . 1,5 =3060 (A) -Gen III + Số Nu của gen III là N3=N1 .2 =1200. 2 = 2400 ( Nu) + Chiều dài của gen III là L3=L1.2 =2040 .2 = 4080 ( A) - Gen IV + Số Nu của gen IV là N4=N1. 2,5 =1200 . 2,5 = 3000 ( Nu) + Chiều dài của gen IV là L4=L1. 2,5 =2040. 2.5 =5100 (A)

0,25 b

0,5 0,5 0,5

0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5

0,5

Số lượng Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 5 lần là (25-1). N=(25-1). 8400 =260400 ( Nu)

0,5

đột biến gen :là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hợăc 1 số cặp Nu nào đó , xảy ra ở 1 hoặc 1 số vị trí nào đó trên phân tử ADN

0,5

các dạng đột biến gen: - mất 1 cặp hay 1 số cặp Nu - thêm 1 cặp hay 1 số cặp Nu - thay thế 1 cặp Nu này bằng 1 cặp Nu khác - đảo vị trí giữa các cặp Nu nguyên nhân gây đột biến gen - trong điều kiện tự nhiên: do tác nhân vật lí hoá học của môi trường - trong thực nghiệm: ý nghĩa đột biến gen

0,25

0,5

0,5

73

74


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 17

ĐỀ BÀI Câu 1(4đ): Cho giao phấn giữa hai giống bí thuần chủng thu được F1.Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau thu được F2 có kết quả như sau: 56,25% số cây quả tròn, hoa đỏ.18,75% số cây quả tròn, hoa vàng 18,75% số câyquả dài, hoa đỏ.6,25% số cây quả dài, hoa vàng a/ Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1để xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2. b/ Xác định kiểu gen, kiểu hình của hai giống P đã mang lai và lập sơ đồ minh họa. Câu 2:(4đ): a/ Phân biệt NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng b/ Ruồi giấm có 2n= 8.Có 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau. Hãy xác định : Số tế bào con được tạo ra và số NST có trong tế bào con Câu 3: (3đ) a/ Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung dược biểu hiện ở những điểm nào. b/ Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: - A- U- G- X- U- X- GHãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên Câu 4:(3đ) Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 ribônuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là

2 . 3

a.Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN Câu 5 (4đ) a/Phân biệt thường biến với đột biến b/ Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật.Nêu vai trò của đột biến gen trong thực tiễn và sản xuất. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

75

ĐỀ SỐ: 17

Câu 1 (4đ) a/Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai 0,25đ F2 có tỉ lệ 56,25%:18,75%:18,75%:6,25%= 9:3:3:1 Phân tích từng cặp tính trạng ở F2: -Về hình dạng quả: Quả tròn/quả dài=(56,25+18,75): (18,75+6,25)=75:25=3:1 0,25đ F2 có tỉ lệ 3 trội :1 lặn =>quả tròn là tính trạng trội ,quả dài là tính trạng lặn Quy ước :A quả tròn, a: quả dài F2 có tỉ lệ 3:1 =>F1 đều có kiểu gen dị hợp với nhau.F1:Aa x Aa 0,25đ -Về màu hoa: Hoa đỏ:hoa vàng=(56,25+18,75):(18,75 +6,25)=75:25=3:1 0,25đ 0 F2 có tỉ lệ 3:1=>hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa vàng Quy ước B :hoa đỏ, b:hoa vàng 0,25đ F2 có tỉ lệ 3:1=>F1 phải dị hợp về 2 cặp gen F1: Bb x Bb * tổ hợp 2 cặp tính trạng F1: (Aa x Aa) (Bb x Bb) Vậy F1 đều dị hợp về 2 cặp gen lại với nhau.F1:AaBb x AaBb 0,25đ Sơ đồ lai: 1đ F1:AaBb (quả tròn, hoa đỏ) x AaBb (quả tròn hoa đỏ) GF1:AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab HS tự lập bảng xác định đúng kiểu gen ,kiểu hình của F2 b/Kiểu gen, kiểu hình của P Do F1 đều mang kiểu gen AaBb (dị hợp về hai cặp gen)=>P thuần chủng phải chứa hai cặp gen tương phản.Vậy P có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau: 0,5đ P: AABB x aabb hoặc P: AAbb x aaBB Sơ đồ lai 1: 0,5đ P:AABB(quả tròn hoa đỏ ) x aabb (quả dài hoa vàng) Gp:AB ab F1 AaBb Kiểu hình 100% quả tròn, hoa đỏ Sơ đồ lai 2: 0,5đ P:AAbb (quả tròn, hoa vàng ) x aaBB( quả dài, hoa đỏ ) Gp:Ab aB F1 : AaBb Kiểu hình 100% quả tròn ,hoa đỏ Câu 2 (4đ) a/ Phân biệt NST thường với NST giới tính (2đ) NST thường NST giới tính Cấu tạo -Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng -Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội(2n)(0,25đ) bội (2n) (0,25đ) 76


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

-Luôn sắp xếp thành cặp tương đồng(0,25đ) -Giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái trong loài(0,25đ) Chức -Không quy định giới tính của cơ năng thể (0,125đ) -Chứa gen quy định tính trạng thường(0,125đ) b/*Số tế bào con được tạo ra: Áp dụng công thức a.2x = 4.25 =128 (tế bào) *Số NST có trong tế bào con: a.2x.2n = 128 x 8 =1024 (NST)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Khái niệm Nguyên nhân Tính chất

-Cặp XY không tương đồng(0,25đ) -Khác nhau giữa cá thể dực và cái trong loài(0,25đ) -Quy định giới tính(0,125đ) -Chứa gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính(0,125đ)

Vai trò

1đ 1đ

-Là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen (0,25đ) -Do điều kiện sống của môi trường thay đổi (0,25đ) Là biến đổi không di truyền (0,125đ) -Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định có lợi (0,125đ) Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường(0,25đ)

-Là những biến đổi về vật chất di truyền ADN hoặc NST (0,25đ) -Do tác nhân trong hay ngoài tế bào(0,25đ) -Là biến dị di truyền(0,125đ) -Xuất hiện riêng lẻ,không xác định,thường thì có hại(0,125đ) Tạo nguồn nguyên liệu trong chọn giống và tiến hóa(0,25đ)

b/(2đ) -Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen,và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein(0,5đ) -Vai trò của đột biến gen :Đột biến gen tọa ra gen lặn ,chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp và trong môi trường thích hợp.(0,5đ) -Qua giao phối ,nếu gặp tổ hợp gen thích hợp ,một đột biến có hại có thể trở thành có lợi ,đột biến có thể làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.(0,5đ) - Đột biến có lợi có ý nghĩa đối với chăn nuôi và trồng trọt . (0,5đ)

Câu 3(3đ) a/* Mô tả được cấu trúc không gian của AND 1đ *Hệ quả của NTBS: -Khi biết trình tự các nucleotit trên 1 mạch đơn ta có thể suy ra trình tự các nucleotit trên mạch đơn còn lại 0,5đ -Ta có : A= T; G = X và A + G = T + X 0,5đ b/ HS xác định được trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra ARN là : -T-A-X-G-A-G-X1đ

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 4(3đ) a.Số lượng từng loại nuclêotit của gen. Số lượng nucleotit của gen B

5100× 2 = 3000 (nuclêôtit) 3, 4

Theo đầu bài ta có: 2A + 3G = 3600 (1) G = X = 600 (nu) 2A+ 2G = 3000 (2) A = T = 900 (nu) b. - Tổng số ribonu của mARN là: 3000: 2 = 1500 (nu) - Số nu từng loại của mARN : Ta có rU + rA = Agen = 900 rU - rA = 120 => rU =

900 + 120 = 510( ribonu ) ; rA= 900 - 510 = 390( ribo nu) 2

Ta có : rG/rX= 2/3 => rG= 2/3rX Mà rX + rG = Ggen = 600 => rX + 2/3rX= 600 => rX= 360( ribo nu); rG = 600- 360= 240( ribo nu) Câu 5(4đ) a/Phân biệt thường biến với đột biến Nêu được khái niệm :0,5đ Thường biến

0.5 đ 0.5 đ 0.25đ 0.25đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5đ

Đột biến 77

78


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 18

ĐỀ BÀI Câu 1(2,0 điểm): a) Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển đến tế bào của cơ thể người theo những con đường nào? b) Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích lí do: Khi ngủ; khi chạy? Câu 2 (1 điểm): a) Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào? b) Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao? Câu 3 (1 điểm): Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật ? Câu 4 (1 điểm): Cho sơ đồ dưới đây: Gen ( một đoạn ADN ) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng? a) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ nào đã học? b) Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ? Câu 5 (1điểm): Ở lúa nước, bộ NST 2n = 24. Xét một tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Hãy tính: a) Số tế bào con được sinh ra? Số NST đơn chứa trong các tế bào con? b) Môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên? c) Có bao nhiêu thoi phân bào bị hủy qua cả quá trình trên? Câu 6 (1,5 điểm): Một phân tử AND có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại T = 20% tổng số nucleotit của ADN. a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại? b) Nếu số lượng nucleotit loại X = 300000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại? c) Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN? Câu 7 (1,5 điểm): Ở một loài thực vật, A là gen trội quy định tính trạng hoa đỏ, a là gen lặn quy định tính trạng hoa trắng. a) Sự tổ hợp của 2 gen trên có thể tạo ra mấy kiểu gen, viết các kiểu gen đó? b) Khi giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó? Hãy viết các kiểu gen của P có thể có khi tiến hành giao phối? Câu 8: (1 điểm) Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: - Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu. - Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu. - Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen. 79

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường? -------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Câu

Câu 1 (2,0 điểm)

Câu 2 (1điểm)

Câu 3 (1,0 điểm)

. Đáp án 1.1.Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển dần đến các tế bào của cơ thể người theo hai con đường: + Đường máu: Gluco, axitamin, nước, muối khoáng hòa tan`vào máu, chảy qua gan về tim. + Đường bạch huyết: Các vitamin tan trong dầu và 70% lipit. 1.2. Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp thấp hơn khi thấp. + Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng. 2.1. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm sau: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. 2.2. Biến dị tổ hợp là: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P biểu hiện các kiểu hình khác P. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính vì: Sinh sản hữu tính phải dựa vào hai quá trình giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST đồng dạng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen hoặc do sự trao đổi chéo diễn ra ở kì trước I của giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử; Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái đã tạo thành nhiều hợp tử mang các kiểu gen khác P và biểu hiện thành kiểu hình khác P. Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực

ĐỀ SỐ: 18

Điểm

0,5 0,5 0,5 0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

80


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 4 (1điểm)

Câu 5 (1điểm)

Câu 6 (1,5 điểm)

Câu 7 (1,5 điểm)

Noãn bào bậc 1 qua giảm Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ phân I cho tinh bào bậc II nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn Noãn bào bậc II qua giảm Mỗi tinh bào bậc 2 qua phân II cho 1 thể cực có giảm phân II cho 2 tinh kích thước bé và 1 tế bào tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng. trứng có kích thước lớn Từ mỗi noãn bào bậc I Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể qua giảm phân cho 4 tinh cực và 1 tế bào trứng, trùng, các tinh trùng đều trong đó chỉ có trứng trực tham gia vào thụ tinh. tiếp thụ tinh. a. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng. b. Bản chất mối quan hệ theo sơ đồ. + Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ANDN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN. + Trình tự các nucleotit trong mạch mARN quy định trình tự các axita min trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. + Prôtêin trực tiếp tham gia và cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật. a. Số tế bào con được sinh ra . 29 = 512 tế bào. Số NST đơn chứa trong các tế bào con.512 x 4 = 12288. b. Số NST đơn cho quá trình trên. (29 – 1) x 24 = 12264. c. Số thoi phân bào bị hủy qua quá trình trên.(29 –1) = 511. a. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại. Theo NTBS ta có: % A = % T = 20% Mặt khác%T+%X = 50% ->% G=% X= 50%-20% = 30%. b. Ta có X = 30% = 300000. Tổng số nucleotit của ADN là: N= 300000 x 100/ 30 = 1000000. - Vậy số nucleotit mỗi loại của ADN là : A = T = 20% x 1000000 = 2000000 G = X = 3000000. c. Số liên kết H = 2A + 3G = 2. 2000000 + 3. 3000000 = 13000000. a. Sự tổ hợp của 2 gen trên có thể tạo ra 3 kiểu gen AA, Aa, và aa. b. Khi giao phối ngẫu nhiên, có 6 kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó. P1: AA x AA. HS viết sơ đồ lai đúng.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5

0,25

0,25 Câu 8 (1điểm) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

P2: aa x aa. P3: Aa x Aa. P4: AA x Aa P5: Aa x aa. P6: AA x aa. - Bố mẹ đều thuận tay phải, mắt nâu sinh con đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu, đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen chứng tỏ tính trang thuận tay phải là trội so với thuận tay trái, mắt nâu là trội so với mắt đen. - Quy ước gen: N: mắt nâu, n: mắt đen, P: thuận phải, p: thuận trái - Đứa thứ hai thuận trái có kiểu gen: pp, nhận một giao tử p từ bố và một giao tử p từ mẹ. vậy bố mẹ thuận phải có kiểu gen Pp. - Xét tính trạng màu mắt, đứa thứ ba mắt đen có kiểu gen nn, nhận một giao tử n từ bố và một giao tử n từ mẹ, vậy bố mẹ mắt nâu có kiểu gen Nn. - Trên cơ sở kiểu gen của bố mẹ NnPp, ta có thể suy ra các khả năng về kiểu gen có thể có ở đời con. - Con trai đầu có thể có 1 trong 4 kiểu gen: NNPP, NnPP, NNPp, NnPp. - Con trai thứ hai có 1 trong 2 kiểu gen: NNpp, Nnpp. - Con trai thứ ba có 1 trong 2 kiểu gen: nnPP, nnPp.

0,25 0,25 0,25 0,25 điểm

0,25 điểm 0,25 điểm

0,25 điểm

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5 0,5

0,5 0,25 0,25 0,25 81

82


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu ? b) Xác định số lượng từng loại Nu trong gen D và gen d ? Câu 8:( 4 ,0điểm) Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám. a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai b. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác, thu được 50% mắt đen: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. c. Cho 1 cá thể mắt nâu giao phối với 1 cá thể khác, thu được 50% mắt nâu: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ SỐ: 19

ĐỀ BÀI Câu 1: ( 2,0 điểm) Tế bào một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu: Aa Bb Dd XY . a) Hãy xác định tên và giới tính của loài này ? b) Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử ? c) Hãy viết kí hiệu các nhiễm sắc thể khi tế bào đang ở vào : Kì đầu 1 và kì cuối 2 của giảm phân . Câu 2: ( 2,0 điểm) Có một tế bào mầm phân bào liên tiếp 5 đợt, được môi trường nội bào cung cấp 744 nhiễm sắc thể. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo thành tinh trùng. a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n. Xác định số lượng tinh trùng được tạo thành từ các tế bào con. b) Câu 3: ( 3,0 điểm) Cho một đoạn phân tử ADN dưới đây : Mạch 1: 5/ ... G T T A G A T A G X G ... G X X X A T G T A ... 3/ Mạch 2: 3/ ... X A A T X T A T X G X ... X G G G T A X A T ... 5/ a) Viết thứ tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2 . b) Nếu đoạn ADN trên có chứa 1 gen ; mạch khuôn là mạch 1. Hãy : - Giải thích để xác định chiều của mạch khuôn và giới hạn của gen ? - Viết thứ tự các Ribônuclêôtit tương ứng của mARN được tổng hợp từ gen trên. Câu 4: (4,0 điểm) a. Nêu cơ chế hình thành thể đa bội hay hiện tượng đa bội hoá. b. Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất?

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9

Câu 5: ( 1,0 điểm) Ở cây ngô dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở thế hệ F5 là bao nhiêu ? Biết 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau . Câu 6: (2,0 điểm) Một phân tử ADN tự nhân đôi 3 đợt , đã được môi trường nội bào cung cấp là 21 000 Nuclêôtit. a) Tính chiều dài của phân tử ADN ra Ăngstrông mét ? b) Tính số lượng các loại Nuclêôtit của ADN này ; biết trong phân tử ADN này có Nuclêôtit loại T = 30 % số Nuclêôtit ?

ĐỀ SỐ: 19

Câu 1: (2,0 điểm) a) Đây là ruồi giấm đực : 2n = 8 b) Do có 4 cặp NST tương đồng nên số giao tử = 24 loại = 16 giao tử . (0,25đ) c) Kì đầu 1: Do NST đã nhân đôi trước đó nên kí hiệu : AAaa BBbb DDdd XXYY ( 0,25 đ) • Kì cuối 2 : Có 16 loại giao tử với bộ NST đơn bội ( n ) ( 1,5 đ ) ABDX ABDY ABdX ABdY AbDX AbDY AbdX AbdY aBDX aBDY aBdX aBdY ab DX ab DY abd X abdY Đúng mỗi loại = 0,1 điểm Câu 2: ( 2,0 điểm) a) Áp dụng : ( 25 - 1 ) . 2n = 744 ( 0,5đ) - Vậy bộ NST 2n = 744 : 31 = 24 ( NST ) ( 0,5đ) c) Tổng số tế bào con được tạo thành qua 5 lần phân bào là: Áp dụng : 2k = 25 = 32 tế bào (0,5đ) Một TB con giảm phân tạo ra 4 tinh trùng . Vậy 32 TB sẽ tạo ra : 32 x 4 = 128 tinh trùng (0,5đ) Câu 3: ( 3,0 điểm) a) Viết thứ tự các đơn phân của m ARN dược tổng hợp từ mạch đơn thứ 2: Mạch 2: 3/ ... X A A T X T A T X G X ... X G G G T A X A T ... 5/ mARN: 5/ ... G U U A G A U A G X G ... G X X X A U G U A ... 3/ (1,0đ) b) Nếu ADN trên chứa 1 gen , mạch khuôn là mạch 1 thì: - Chiều của mạch khuôn 1 là chiều : từ 3/ --- > 5/ ( 0,5đ) - Cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau của ADN sẽ qui định 1 axit amin . Vậy giới hạn của Gen là bội số của 3 . Vậy 2 Nu đầu tiên của chiều 5/ không thuộc giới hạn của gen.(0,5đ)

Câu 7 : ( 3.0 điểm ) Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđro . Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđro, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau , 83

84


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Thứ tự các Ribônuclêôtit là : Mạch 1: 5/ ... G T - TAG - ATA - GXG ... GXX - XAT - GTA ... 3/ - AUX - UAU - XGX ... XGG - GUA - XAU ... 5/ (1,0 đ) mARN 3/ ... . Câu 4: ( 4,0 điểm) a. (2điểm) Nêu cơ chế hình thành thể đa bội hay hiện tượng đa bội hoá. Trong quá trình phân bào, khi nhiễm sắc thể đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, sự phân chia nhân không xảy ra nên số lượng NST trong tế bào tăng lên gấp bội gọi là sự đa bội hóa. Người ta sử dụng consixin làm chất gây đa bộ thể nhân tạo. Sự đa bội thể xảy ra trong nguyên phân hoặc giảm phân. Trong nguyên phân, tế bào hợp tử 2n khi sử lý đa bội tạo thể tứ bội 4n. Ở thực vật sử lý đa bội hoá tạo giao tử lưỡng bội 2n. Sự thụ tinh giữa một giao tử 2n với một giao tử bình thường n cho hợp tử tam bội 3n. Sự thụ tinh giữa một giao tử 2n với một giao tử 2n cho hợp tử tứ bội 4n. b.(2 điểm) - Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen, và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prôtêin. (0,5đ) - Vai trò của đột biến gen: Đột biến gen tạo ra gen lặn, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong môi trường thích hợp.(0,5đ) - Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp, một đột biến vốn có hại có thể trở thành có lợi, đột biến làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với các điều kiện ngoại cảnh. (0,5đ) - Đột biến có lợi có ý nghĩa đối với chăn nuôi và trồng trọt.(0,5đ)

A = T = 255 - 1 = 254 Nu G = X = 186 + 1 = 187 Nu ( 0,5đ) Câu 7: 4 điểm a. Đặc điểm di truyền và sơ đồ lai: 1 đ. Thang điểm như sau: + Nêu đúng các đặc điểm di truyền cho 0,5 đ + Viết đúng sơ đồ lai cho 0,5 đ * Theo đề bài quy ước: Gen A mắt đen, Gen a mắt nâu. Suy ra màu mắt di truyền theo hiện tượng tính trội không hoàn toàn. Màu mắt đen là tính trạng trội không hoàn toàn so với màu mắt nâu và mắt xám là tính trạng trung gian. Các kiểu gen: AA: Mắt đen, Aa: Mắt xám, aa: Mắt nâu * Sơ đồ lai P: AA(mắt đen) X aa(mắt nâu) Gp: A a F1: Aa(100% mắt xám) b. Biện luận và sơ đồ lai: 1,5 điểm. Thang điểm cụ thể như sau: + Biện luận đúng cho 1 đ + viết đúng sơ đồ lai cho 0,5 đ Một cơ thể P có mắt đen, kiểu gen AA tạo 1 loại giao tử duy nhất mang A. Ở F1 có 50% mắt đen: 50% mắt nâu Cơ thể P còn lại - F1 xuất hiện mắt đen, kiểu gen AA Cơ thể P còn lại tạo tạo được giao tử A - F1 xuất hiện mắt xám, kiểu gen Aa được giao tử a Tổ hợp lại suy ra, cơ thể P còn lại tạo được 2 loại giao tử A và a, nên có kiểu gen Aa, kiểu hình mắt xám. - Sơ đồ lai: P: AA(mắt đen) X Aa(mắt xám) Gp: A A, a F1: Kiểu gen 50% AA : 50% Aa Kiểu hình 50% mắt đen : 50% mắt xám c. Biện luận và sơ đồ lai.: 1,5 điểm. Thang điểm cụ thể như sau: + Biện luận đúng cho 1 đ + viết đúng sơ đồ lai cho 0,5 đ Một cơ thể P có mắt nâu, kiểu gen aa tạo 1 loại giao tử duy nhất mang a. Ở F1 có 50% mắt nâu: 50% mắt xám Cơ thể P còn lại - F1 xuất hiện mắt nâu, kiểu gen aa Cơ thể P còn lại tạo được tạo được giao tử a - F1 xuất hiện mắt xám, kiểu gen Aa giao tử A Tổ hợp lại suy ra, cơ thể P còn lại tạo được 2 loại giao tử A và a, nên có kiểu gen Aa, kiểu hình mắt xám. - Sơ đồ lai: P: aa(mắt nâu) X Aa(mắt xám) Gp: a A, a F1: Kiểu gen 50% Aa : 50% aa Kiểu hình 50% mắt xám : 50% mắt nâu. Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 5: ( 3,0 điểm) - Áp dụng : ( 23 - 1 ). N = 21000 ( 0,5 đ) a) Vậy tổng số Nu ( N ) là : 21000 : 7 = 3000 Nu. ( 0,5 đ) - Chiều dài của ADN là : L = ( 3000 . 3,4 ) : 2 = 5100 Ăngstrong ( 0,5đ) b ) Số lượng từng loại Nuclêôtit : ( 0,5 đ) + Loại Nu T = A = ( 3000 . 30 ) : 100 = 900 Nu % của Nu X = G = 50 % - 30 % = 20 % ( 0,5 đ) + Số Nu loại X = G = ( 3000 . 20 ) : 100 = 600 Nu ( 0,5 đ) Đáp số : a ) 5100 Ă b ) T = A = 900 G = X = 600 Câu 6 : ( 2,0 điểm ) a) Do gen đột biến d có chiều dài bằng gen bình thường D , nhưng gen d nhiều hơn D : 1 liên kết H. Vậy đây là đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit. (0,5 đ) Cụ thể : Cặp A - T của D đã bị thay thế bởi cặp G - X của gen đột biến d. ( 0,5đ) b) Số lượng từng loại Nu của gen bình thường D là : Ta có : 2 A + 3 G = 1068 ( 0,5 đ ) Thay G = 186 == > 2 A + 3 . 186 = 1068 ( 0,5 đ ) Vậy : A = T = 255 Nu G = X = 186 Nu ( 0,5 đ ) * Số lượng từng loại Nu của gen đột biến d là : 85

86


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 20

ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Phát biểu nôi dung quy luật phân li độc lập. Khi nào thì các gen qui định các tính trạng phân li độc lập hay di truyền liên kết với nhau? Câu 2 : (3.0 điểm) 1) Phân biệt đột biến với thường biến. 2) Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật? Tại sao nói tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối. Câu 3: (2,5 điểm) 1) So sánh sự giống và khác nhau giữa NST thường và NST giới tính . 2) Trong quá trình nguyên phân những cơ chế nào đảm bảo cho hai tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt của tế bào mẹ? Câu 4: (2 điểm) Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Quan sát một số tế bào ruồi giấm đang thực hiện quá trình phân bào nguyên phân lần đầu tiên, người ta đếm được 128 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Các tế bào trên đang ở thời kì nào của quá trình phân bào và có bao nhiêu tế bào tham gia vào quá trình phân bào? Câu 5 ( 2.5 điểm ) 1)Tính đặc trưng của ADN thể hiện ở những điểm nào? 2) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế tổng hợp ADN , ARN và prôtêin. Câu 6: (2,0 điểm) 1) Dị bội thể là gì? 2) Giải thích cơ chế phát sinh bệnh Đao. Câu 7: (2 điểm) Một gen có 75 chu kì xoắn. 1) Tính số lượng nuclêôtít từng loại của gen. Biết số nuclêôtít loại Ađênin chiếm 20%. 2) Đoạn gen trên dài bao nhiêu micrômet.(Mm) Câu 8 ( 4 điểm): Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1 . Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, F2 thu được 4800 cây. Trong đó có 2700 cây cao , quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thân thấp , quả vàng di truyền theo quy luật phân li đôc lập. 1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P , viết sơ đồ lai từ P đến F2. 2. Xác định số cá thể ( trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

87

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 20 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 . Câu Nội dung Điểm Câu 2.0đ 1 Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình 1.0đ phát sinh giao tử Điều kiện: - Khi các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST tương đồng khác 0,5đ nhau thì chúng phân li độc lập , tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân tạo giao tử. - Khi các gen qui định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST thì chúng 0,5đ cùng phân li và tổ hợp với nhau. Câu 3,0đ 2 1.Phân biệt đột biến với thường biến. 2,0đ Vấn đề Đột biến Thường biến Khái niệm Là những biến đổi trong Là những biến đổi kiểu vật chất di truyền( ADN, hình phát sinh trong đời 0,5đ NST), khi biểu hiện sống cá thể dưới ảnh thành kiểu hình là những hưởng trưc tiếp của môi trường. thể đột bíên Nguyên Tác động của các nhân tố ảnh hưởng trưc tiếp của nhân lí ,hoá học của môi môi trường chứ không do 0,5đ trường trong và ngoài cơ sự biến đổi kiểu gen thể tác động tới ADN, 0,25đ NST Tính chất và - Mang tính cá biệt , ngẫu - Biểu hiện đồng loạt 0,25đ vai trò nhiên, không xác định. theo hướng xác định ứng với điều kiện môi trường 0,25đ - Di truyền . - Đa số có hại , một số ít - Không di truyền được. 0,25đ có lợi. - Giúp sinh vật thích nghi - Là nguồn nguyên liệu với điều kiện môi trường. cho chọn giống và tiến - Không là nguồn nguyên 0,5đ hoá. liệu cho chọn giống và tiến hoá. 2. Đột biến gen thường có hại cho sinh vật vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoá giữa các gen trong kiểu gen và giữa kiểu gen với điều kiện môi trường đã được chọn lọc tự nhiên hình thành từ lâu đời, gây ra rối loạn 0,5đ quá trình tổng hợp prôtêin. * Tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối vì: tính có hại ( hay có 88


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

lợi) của đột biến gen có thể thay đổi tuỳ điều kiện môi trường và tổ hợp gen.

2.Sự thể hiện của nguyên tắc bổ sung: - Trong cơ chế tổng hợp ADN: Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên cả 2 mạch đơn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X và ngược lại. - Trong cơ chế tổng hợp ARN: Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung: A-U; T- A; G-X ; X-G. - Trong cơ chế tổng hợp prôtêin: Tại ribôxôm , các nuclêôtit trên tARN liên kết với các nuclêôtit trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A-U; GX và ngược lại.

Câu 3

2,5đ 1. Điểm giống và khác nhau giữa NST thường và NST giới tính * Điểm giống nhau: - Trong tế bào sinh dưỡng đều tồn tại thành tứng cặp. Mỗi cặp NST gồm 2 NST đơn thuộc hai nguồn gốc khác nhau, trong giao tử NST tồn tại thành chiếc. - Thành phần cấu trúcgồm ADN và prôtêin loại histon. - Có kích thước , hình dạng đặc trưng cho loài. - Có khả năng gây đột biến. - Đều có khả năng nhân đôi , phân ly , tổ hợp tự do trong nguyên phân , giảm phân và thụ tinh. *Điểm khác nhau : NST thường NST giới tính Tồn tại thành các cặp NST tương Trong tế bào sinh dưỡng tồn tại đồng thành 1 cặp tương đồng( XX) hay không tương đồng ( XY) theo giới tính của từng loài. Hoàn toàn giống nhau cả hai giới Là những NST đặc biệt khác giữa giống đực và giống cái. Mang gen qui định các tính trạng Mang gen qui định tính trạng liên thường quan hoặc không liên quan đến giới tính 2. Cơ chế: Nhờ 2 cơ chế. NST tự nhân đôi ở kì trung gian và phân li đồng đều của các NST đơn ở kì sau -> đảm bảo cho các tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ.

Câu 4

2,0đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

Câu 6

0,25đ 0,25đ

Câu 7

2.0đ - Các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. - Lúc này mỗi tế bào có 18 NST đơn, nên số tế bào tham gia vào quá trình phân bào là: 128 : 16 = 8 ( tế bào)

Câu 5 1.Tính đặc trưng của ADN: - Mỗi ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần , trình tự sắp xếp các nuclêôtit. - Tỉ lệ A+T/ G + X ở mỗi loài khác nhau. - Đặc trưng bởi số lượng, thành phần , trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.

1.0đ 1,0đ 2,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 89

0,5đ

0,5d 0,5đ

0,5đ 0,5đ 2,0đ

1. Số lượng nuclêôtít của gen là: 75 x 20 = 1500 nuclêôtit Số lượng nuclêôtít từng loại của gen: Theo NTBS ta có: A= T = 1500 x 20% = 300 G = X = (1500:2) – 300 = 450 2. Chiều dài của đoạn gen là: ( 1500: 2) x 3,4 = 2550 A0 = 0,255 Mm

0,5đ

0,5đ

2,0đ 1.Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. 2.Cơ chế phát sinh bệnh Đao: - Người bị bệnh Đao , tế bào xôma có 47 NST, trong đó có cặp NST 21 có 3 chiếc. Cơ chế: - Trong giảm phân tạo giao tử, ở bố hoặc mẹ ( chủ yếu ở mẹ) cặp NST 21 không phân li trong lần phân bào I, tạo ra 2 loại giao tử dị bội: 1 loại mang cả 2 NST 21 ( n + 1), loại giao tử kia khuyết NST 21( 2n-1). - Qua thụ tinh, giao tử mang 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường (n), tạo ra hợp tử mang 3 NST 21 ( 2n +1 = 47)

0,25đ

0,5đ

Câu 8 1.Xác định kiểu gen và kiểu hình của P , viết sơ đồ lai từ P đến F2 * Xét tỉ lệ cây cao , quả đỏ/ số cây thu được ở F2 = 2700/4800 = 9/16. Suy ra F2 có 16 tổ hợp gen , do đó ở F1 mỗi bên phải cho ra 4 loại giao tử, tức là dị hợp tử 2 cặp gen. Trong đó cây cao , quả đỏ chiếm tỉ lệ 9/16 suy ra tính trạng thân cao , quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng tương ứng là thân thấp , quả vàng. Giả sử: gen A: thân cao gen B: quả đỏ gen a: thân thấp gen b: quả vàng Ta có kiểu gen F1 là: AaBb ( thân cao , quả đỏ)

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4,0đ

1.0đ 0,25đ 0,25đ 90


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Mặt khác P thuần chủng -> KG của P là AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB * Sơ đồ lai( học sinh tự viết) ( Nêu thiếu một trong hai trường hợp trừ đi 1, 0 đ) 2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2. F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 thân cao , quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 3 thân thấp, quả đỏ: 1 thân thấp, quả vàng. -> số cá thể ( trung bình) của từng kiểu hình: - Thân cao , quả đỏ: 2700 cây - Thân cao, quả vàng = thân thấp , quả đỏ = ( 3 x 4800) :16 = 900 cây - Thân thấp, quả vàng = (1 x 4800) : 16 = 300 cây

0,5đ 1,0đ

1,0đ

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

91


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 01

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9

Nguồn ST: Đề thi HSG Sử 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017- Năm học 2017-2018

ĐỀ SỐ: 01

Nguồn: Đề thi HSG Sử 9 –Huyện Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017 - Năm học 2017 - 2018

ĐỀ BÀI I. Lịch sử thế giới. Câu 1(4.0 điểm): Trình bày những thành tựu của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Ý nghĩa của những thành tựu này? Câu 2 (4.0 điểm) Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi? Trong đó, nhân dân Nam Phi giành được thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn nhất? Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của nhân dân Nam Phi giành được thắng lợi? Câu 3 (5.0 điểm) Lập bảng thống kê các nước Đông Nam Á (theo các nội dung: Tên nước; Thủ đô; Thời gian giành độc lập; Thời gian gia nhập ASEAN). Nêu những khó khăn mà hiện nay các nước Đông Nam Á đang phải đối mặt. Để giải quyết các khó khăn trên, các nước Đông Nam Á cần phải làm gì? II. Lịch sử Việt Nam. Câu 4 (5.0 điểm) Đầu thế kỉ XX, những người yêu nước Việt Nam đã hăng hái lao vào cuộc vận động cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Bằng kiến thức đã học, em hãy: a. Giải thích: Vì sao đầu thế kỉ XX những người yêu nước Việt Nam lại mạnh dạn đón nhận những luồng tư tưởng mới và hăng hái đi theo con đường cứu nước mới? b. Nêu những nét chính về hoạt động của phong trào Đông Du và cho biết mặt hạn chế, tiến bộ trong tư tưởng yêu nước của Phan Bội Châu? c. Chỉ rõ những nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước trên. III. Lịch sử địa phương. Câu 5 (2 điểm). Tháng 6 năm 2013, Thanh Hóa vinh dự được đón bằng công nhận một khu di tích lịch sử là di tích quốc gia đặc biệt. Em hãy cho biết đó là khu di tích lịch sử nào và giới thiệu những nét chính về khu di tích lịch sử đó. Nêu thái độ của em đối với việc gìn giữ, bảo tồn di tích lịch sử. ---------------------- Hết ---------------------1

Câu 1 (4,0 điểm) Nội dung * Bối cảnh lịch sử: - Khó khăn: Tuy là nước thắng trận, nhưng Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề về người và của. Ngoài ra còn bị các nước đế quốc - đứng đầu là Mỹ bao vây kinh tế, cô lập chính trị, phát động "chiến tranh lạnh" ... - Thuận lợi: ĐCS và Nhà nước Liên Xô tạo được uy tín trong nhân dân. Nhân dân Liên Xô phấn khởi hăng say lao động … * Thành tựu: - Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950): + Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945 - 1950) trong 4 năm 3 tháng. Nhiều chỉ tiêu vượt kế hoạch. + Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. + Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ. - Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX: + Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH và thu được nhiều thành tựu to lớn. +Về kinh tế: Trong những năm 50-60 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm là 9,6 %. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới( sau Mĩ), chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới. +Về khoa học-kĩ thuật: Năm 1957 Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Năm 1961: Phóng tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất và là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ. +Về quân sự: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng đối với Mĩ. +Về đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, quan hệ

Điểm

0,5 đ

0,75 đ

0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ 2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

hữu nghị với tất cả các nước và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới... * Ý nghĩa của những thành tựu: - Làm thay đổi bộ mặt kinh tế, xã hội và đời sống người dân... - Nâng cao uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô. - Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ. - Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng và hòa bình thế giới. Câu 2 (4,0 điểm) Nội dung * Giới thiệu về Cộng hòa Nam Phi: - Cộng hòa Nam Phi là một đất nước ở cực Nam Châu Phi có diện tích 1,2 triệu km vuông, dân số 43,6 triệu người (tính đến 2002), trong đó người da trắng chỉ chiếm 13,6%, người da đen và da màu chiếm tới 86,4%. - Năm 1662 người Hà Lan chiếm Nam Phi. Đầu thế kỉ XIX, Anh chiếm Nam Phi. Năm 1961, cộng hòa Nam Phi ra đời. * Trình bày cuộc đấu tranh: - Trong hơn 3 thập kỉ, chính quyền thực dân da trắng ở Nam Phi đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc Apacthai cực kì tàn bạo đối với người da đen và người da màu.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Nhân dân Nam Phi kiên trì và anh dũng đấu tranh. - Có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng đắn ... - Được sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới, các tổ chức quốc tế, đặc biệt là sự giúp đỡ của tổ chức Liên Hợp Quốc. - Thắng lợi này mang tính tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển của xã hội 1,0 đ bởi đó là cuộc đấu tranh chính nghĩa để giành quyền tự do, dân chủ, công bằng và tiến bộ xã hội của nhân dân Nam Phi. Câu 3 (5 điểm) * Lập bảng thống kê các nước Đông Nam Á: (Hoàn thành mỗi nước đạt 0,25 điểm). 2,75 đ Năm giành Năm gia TT Tên nước Thủ đô độc lập nhập ASEAN 1 Việt Nam Hà Nội 02/9/1945 28/7/1995 2 Lào Viêng Chăn 12/10/ 1945 1997 3 Cam-pu-chia Phnôm Pênh 1954 4/1999 4 Thái Lan Băng Cốc 08/8/1967 5 Mi-an-ma Y-an-gun 01/1948 1997 Cua-la Lăm6 Ma-lai-xi-a 8/1957 08/8/1967 pơ 7 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta 17/8/1945 08/8/1967 8 Xin-ga-po Xin-ga-po 1957 08/8/1967 Ban-đa Xê-ri 9 Bru-nây 1984 Bê-ga-oan 10 Phi-líp-pin Ma-ni-la 7/1946 008/8/1967 11 Đông Ti-mo Đi-li 2002 * Những khó khăn các nước Đông Nam Á phải đối mặt: - Tăng trưởng kinh tế không đều, trình độ phát triển chênh lệch dẫn tới một 0,25 đ số nước có nguy cơ tụt hậu. - Còn một bộ phận dân chúng có mức sống thấp, còn tình trạng đói nghèo cản 0,25 đ trở tới sự phát triển và là nhân tố gây ra mất ổn định xã hội. - Tuy không còn tình trạng chiến tranh, song tình trạng bạo loạn, khủng bố ở 0,25 đ một số quốc gia vẫn nổ ra, gây nên mất ổn định cục bộ. - Khó khăn lớn hiện nay là việc giải quyết vấn đề biển Đông giữa ASEAN và 0,25 đ Trung Quốc. Nhất là việc Trung Quốc có những hành động trái phép trong vùng đặc quyền của Việt Nam. * Để giải quyết các khó khăn trên, các nước Đông Nam Á cần:

1,0 đ

Điểm 0,5 đ

0,25 đ

0,25đ

- Ở Nam Phi lúc đó có tới 70 đạo luật về phân biệt chủng tộc. Người da đen 0,25 đ hoàn toàn không có quyền tự do dân chủ, phải sống trong khu biệt lập cách biệt với người da trắng. - Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người da đen đã 0,5 đ đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa Apacthai. - Năm 1990, trước cuộc đấu tranh ngoan cường của người da đen, chính 0,5 đ quyền thực dân da trắng Nam Phi đã trả lại tự do cho lãnh tụ ANC Nen-xơn Man-đê-la. Năm 1993, tuyên bố xóa bỏ chế độ Apacthai. - Tháng 4/1994, Cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc đầu tiên được tổ chức ở 0,75 đ Nam Phi. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên trong lịch sử nước này (5/1994). * Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn nhất là: sự kiện tháng 5/1994 Nen-xơn 0,5 đ Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên trong lịch sử nước này, vì chứng tỏ: Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó sau hơn 3 thế kỉ tồn tại. * Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi giành được thắng lợi vì: 3

4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Tăng cường đoàn kết hữu nghị, hợp tác toàn diện, hiệu quả giữa các thành viên trong khối để xây dựng tổ chức ASEAN ngày càng phát triển mạnh mẽ, ổn định… + Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. + Đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung đối với các vấn đề liên quan tới hòa bình, an ninh và phát triển khu vực. Thể hiện vai trò trung tâm trong vấn đề biển đông, lên án mạnh mẽ hoạt động của Trung Quốc, yêu cầu Trung Quốc tôn trọng luật pháp quốc tế... Câu 4 (5.0 điểm) a. Giải thích: - Về chủ quan: + Đầu thế kỉ XX các phong trào chống Pháp theo ngọn cờ phong kiến đã hoàn toàn thất bại. + Triều đình phong kiến đã đầu hàng và cấu kết với thực dân Pháp.............. + Công cuộc khai thác bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có sự phân hóa sâu sắc, một số giai cấp và tầng lớp mới ra đời: Tư sản, tiểu tư sản, công nhân… - Về khách quan: + Đầu thế kỉ XX tư tưởng dân chủ tư sản Châu Âu qua sách báo mới từ Trung Quốc du nhập vào Việt Nam. + Nhật Bản trở thành tấm gương cho những nhà yêu nước Việt Nam học tập và noi theo. + Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà được độc lập và trở nên giàu mạnh, các nhà yêu nước Việt Nam hăng hái đón nhận luồng tư tưởng mới và đi tìm con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản. b, Nêu những nét chính về hoạt động của phong trào Đông Du: - Năm 1904 Phan Bội Châu thành lập hội Duy Tân. Mục đích là lập ra một nước Việt Nam độc lập. Đầu năm 1905 Phan Bội Châu sang Nhật nhờ giúp đỡ khí giới và tiền bạc để đánh Pháp, người Nhật chỉ hứa đào tạo cán bộ cho cuộc bạo động vũ trang sau này. Từ đó, Phan Bội Châu phát động thành viên tham gia phong trào Đông Du. - Tháng 9- 1908, Nhật cấu kết với Thực dân Pháp trục xuất những người yêu nước Việt Nam. Tháng 3-1909 Phan Bội Châu buộc phải rời Nhật Bản, phong trào tan rã.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5 đ

0,25 đ

0,5 đ

0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ

0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ

0,5đ

0,5đ 5

*Tiến bộ và hạn chế: - Tiến bộ: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiến bộ nhất phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX. Ông kiên quyết đánh Pháp giải phóng dân tộc rồi sau đó đưa nước nhà tiến lên con đường TBCN. Đây là con đường tiến bộ lúc bấy giờ. -Hạn chế: Phan Bội Châu chủ trương dựa vào Nhật đánh Pháp là chưa đúng đắn, còn “ấu trĩ”, cách mạng muốn thành công không chỉ trông chờ vào sự giúp đỡ của nước ngoài, mà cách mạng muốn thành công phải do nhân tố bên trong quyết định. Mặt khác, Phan Bội Châu còn ảo tưởng về chủ nghĩa đế quốc. c, Chỉ rõ những nguyên nhân thất bại. - Thiếu sự lãnh đạo của một tổ chức chính trị vững mạnh, đường lối lãnh đạo chưa đúng đắn (dựa vào Nhật đế đánh Pháp hay dựa vào Pháp để canh tân đất nước là điều không thể thực hiện được...) - Các phong trào yêu nước còn diễn ra lẻ tẻ, rời rạc, chưa có sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ, chưa tập hợp được rộng rãi các lực lượng của dân tộc, nhất là chưa tập hợp đuợc 2 lực lượng cơ bản: công nhân và nông dân. - Tương quan lực lượng hai bên chênh lệch. Các phong trào nổ ra khi thực dân Pháp còn mạnh và đã bị Pháp đàn áp khốc liệt bằng nhiều thủ đoạn dã man.... Câu 5 (2.0 điểm) - Khu di tích lịch sử Lam Kinh . - Khu di tích lịch sử Lam Kinh hiện thuộc xã Xuân Lam, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa; cách thành phố Thanh Hóa 50 km về phía Tây Bắc. Lam Kinh được công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia từ năm 1962. Tháng 9 năm 2013, khu di tích này được công nhận là di tích quốc gia đặc biệt. - Khu di tích lịch sử Lam Kinh rộng khoảng 200 héc-ta, bao gồm lăng mộ của các vua và hoàng hậu thời Hậu Lê, đền miếu và hệ thống thành điện, hành cung của các vua nhà Hậu Lê khi về quê hương bái yết tổ tiên. - Ngày 22 tháng 8 âm lịch hàng năm, ở nơi đây còn tổ chức Lễ hội Lam Kinh nhằm ôn lại truyền thống hào hùng, tri ân công đức người anh hùng giải phóng dân tộc Lê Lợi cùng các tướng sỹ, nhân dân thời Lê ... - Thái độ của học sinh: nêu ngắn gọn sự biết ơn, tự hào, ý thức giữ gìn, bảo vệ các di tích lịch sử và biết quảng bá, giới thiệu các di tích này tới mọi người xung quanh...

0,5đ

0,5đ

0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ

0.5 đ 0.5 đ

0.25 đ

0.25 đ

0.5 đ

6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

-------------------------------------- Hết --------------------------------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 02

Nguồn ST: Đề thi HSG Sử 9 –Huyện Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017 - Năm học 2016 - 2017

ĐỀ BÀI Câu 1. (5,0 điểm): Tại sao nói sau chiến tranh thế giới thứ hai Cu Ba là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh? Em hãy cho biết về mối quan hệ Việt Nam - Cu Ba? Câu 2. ( 4,0 điểm): Hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Theo em, nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển đó? Từ nguyên nhân đó, các nước đang phát triển cần rút ra kinh nghiệm gì để có thể phát triển nhanh nền kinh tế? Câu 3. ( 5,0 điểm ): Xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp? Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo cách mạng? Câu 4. (4,0 điểm): Hãy cho biết các hình thức đấu tranh của phong trào dân tộc, dân chủ giai đoạn 1919-1925? So sánh các tiêu chí (mục tiêu đấu tranh, tính chất, điểm tích cực, hạn chế) phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản. Rút ra nhận xét chung về phong trào đấu tranh này. Câu 5. (2,0 điểm): Nêu tên, quê quán một số lãnh tụ tiêu biểu và ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa. ---------------------- Hết ----------------------

7

8


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 02 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 (Đề thi HSG Sử 9 –Huyện Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017 - Năm học 2016 – 2017) . Câu Nội dung Biểu điểm Cu Ba là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh: Câu 1 - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, được sự giúp đỡ của Mĩ, tháng 3/1952: tướng Ba- ti- xta làm đảo chính thiết lập chế độ độc tài quân 0.5 đ (5.0 điểm) sự ở Cu Ba. Chính quyền Ba-ti-xta đã xóa bỏ hiến pháp tiến bộ… - Không cam chịu chế độ độc tài tàn bạo, nhân dân Cu Ba bền bỉ đấu tranh giành lại chính quyền, ngày 26/7/1953: 135 thanh niên yêu nước 0.5đ dưới sự chỉ huy của luật sư trẻ Phi-đen đã tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa thức tỉnh tinh thần yêu nước của nhân dân…

Câu 2: (4.0 điểm)

- Sau gần 2 năm bị giam cầm: năm 1955 được trả tự do Phi- đen 0.5đ sang Mê-hi-cô, tại đây ông đã thành lập tổ chức lấy tên là “phong trào 26/7”, tập hợp các chiến sĩ yêu nước, luyện tập quân sự chuẩn bị cho 0.25đ cuộc chiến đấu mới. - Tháng 11/1956, Phi- đen cùng 81 chiến sĩ yêu nước đáp tàu Granma trở về tổ quốc. Khi lên bờ tỉnh Ô-ri-en-tê bị đánh dữ dội, chỉ còn 0.5đ lại 12 người trong đó có Phi- đen. - Được sự giúp đỡ của nhân dân, các lực lượng cách mạng ngày càng lớn mạnh và phong trào vũ trang lan rộng khắp cả nước. Từ cuối năm 1958 các binh đoàn cách mạng do Phi- đen làm tổng chỉ huy liên tiếp mở các cuộc tấn công trên khắp các mặt trận. - Ngày 1/1/1959 chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, cách mạng Cu- Ba thắng lợi. * Ý nghĩa: - Là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh, cắm mốc đầu tiên của chủ nghĩa xã hội ở Tây bán cầu. - Làm thất bại mưu đồ thôn tính Cu-Ba của Mĩ, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

0.5đ

0.5đ 0.25đ

0.25đ 9

* Mối quan hệ Việt Nam- Cu Ba - Việt Nam, Cu Ba tuy cách xa nhau về mặt địa lý, nhưng Chủ tịch Hồ Chí Minh và Phi đen- Ca-xtơ-rô đã xây dựng nên mối quan hệ tốt đẹp giữa nhân dân hai nước. - Trong kháng chiến chống Mĩ, Phi-đen là nguyên thủ nước ngoài duy nhất đã vào tuyến lửa Quảng Trị để động viên nhân dân ta. Phi- đen và nhân dân Cu- Ba luôn ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam “ Vì Việt Nam Cu- Ba sẵn sàng hiến cả máu”… - Cu- Ba đã gửi chuyên gia, bác sĩ nghiên cứu bệnh sốt rét, mổ cho các thương binh ở chiến trường. Sau năm 1975 Cu- Ba giúp nhân dân Việt Nam xây dựng bệnh viện Cu- Ba ở Đồng Hới ( Quảng Bình)… - Ngày 26/11/2016 đồng chí Phi-đen, vị lãnh tụ của đất nước Cu Ba từ trần, xuất phát từ quan hệ đặc biệt Việt Nam-Cu Ba, Việt Nam quyết định để tang đồng chí Phi-đen với nghi thức Quốc tang vào ngày 04/12/2016. * Dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản: - Tổng sản phẩm quốc dân năm 1950 chỉ mới 20 tỉ USD, bằng 1/17 của Mĩ, nhưng đến năm 1968 đã đạt tới 183 tỉ USD, vươn lên đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Thu nhập bình quân đầu người không ngừng tăng, đến năm 1990 thu nhập bình quân theo đầu người đạt 23796 USD, vượt Mĩ và đứng thứ hai trên thế giới. - Về công nghiệp, từ 1950-1960 tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 15%, những năm 1961-1970 là 13,5% - Về nông nghiệp, những năm 1967-1969 đã cung cấp được 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt, sữa; nghề đánh cá rất phát triển đứng thứ hai thế giới. - Những năm 70 của thế kỉ XX, cùng với Mĩ, Tây Âu, Nhật trở thành 1 trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. - Như vậy, từ một nước bại trận trong chiến tranh, kinh tế bị tàn phá nặng nề, điều kiện tự nhiên không thuận lợi, thế nhưng với những thành tựu nêu trên có thể khẳng định kinh tế Nhật đạt được sự phát triển thần kì trong những năm 70 của thế kỉ XX. * Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển… Nhân tố con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển kinh tế ở Nhật. * Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam

0.5đ

0.5đ

0.25đ

0.5đ

0.5đ 0.5đ

0.5đ 0.5đ

0.5đ

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 3: (5.0 điểm)

- Quan tâm, đầu tư tương xứng cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, có đạo đức để đủ sức tiếp thu và phát huy những thành quả khoa học công nghệ thế giới. - Biết phát huy những giá trị truyền thống nói chung, cũng như những phẩm chất tốt đẹp của con người nói riêng như tính cần cù, chịu khó, tiết kiệm, ý chí vươn lên… * Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, xã hội Việt Nam phân hóa ngày càng sâu sắc: bên cạnh những giai cấp cũ, nay xuất hiện những tầng lớp, giai cấp mới. Mỗi tầng lớp, giai cấp có quyền lợi và địa vị khác nhau, nên cũng có thái độ chính trị và khả năng cách mạng khác nhau: - Giai cấp địa chủ phong kiến: Đại bộ phận địa chủ chiếm nhiều ruộng đất, câu kết với thực dân Pháp bóc lột nông dân nên không có tinh thần cách mạng. Tuy nhiên có bộ phận địa chủ vừa và nhỏ, có tinh thần yêu nước và sẵn sàng tham gia cách mạng khi có điều kiện. - Giai cấp nông dân: Chiếm hơn 90% dân số, bị đế quốc, phong kiến áp bức bóc lột nặng nề bằng các thủ đoạn sưu cao, thuế nặng, tô tức, phu phen, bị cướp đoạt ruộng đất. Họ bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn. Đây là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng. - Giai cấp tư sản: Ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, số lượng ít, phân hóa làm hai bộ phận: Tư sản mại bản và tư sản dân tộc… - Tầng lớp tiểu tư sản: Bị Pháp chèn ép nên đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức có tinh thần hăng hái cách mạng. Là lực lượng quan trọng của cách mạng. - Giai cấp công nhân: Ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp và phát triển nhanh trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng: Bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống anh hùng của dân tộc. Giai cấp công nhân Việt Nam ngay từ khi mới ra đời đã tiếp thu chủ nghĩa Mác-LêNin và cách mạng tháng Mười Nga. * Giai cấp công nhân Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo vì: Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, như đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ nhất của xã hội, có hệ tư tưởng riêng, có điều kiện lao động và sinh sống tập trung, có ý thức tổ chức và kỉ luật cao, tinh thần cách mạng triệt để …giai cấp công nhân

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Việt Nam còn có những đặc điểm riêng: - Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản người Việt. - Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. - Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng, bất khuất của dân tộc. - Có điều kiện tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lê Nin và trào lưu cách mạng thế giới, đặc biệt là Cách mạng tháng Mười Nga.

0.5đ

0.5đ

0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ

0.5đ

0.5đ Do hoàn cảnh ra đời, cùng với những phẩm chất nói trên, giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành một lực lượng xã hội độc lập và tiên tiến nhất. Vì vậy giai cấp công nhân hoàn toàn có khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.

0.5đ

Câu 4: (4.0 điểm)

0.5đ

a. Các hình thức đấu tranh - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào dân tộc, dân chủ ở 0.25đ nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, sôi nổi. - Đấu tranh chính trị + Thành lập các tổ chức chính trị như Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội 0.5đ Phục Việt. + Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả tự do cụ Phan Bội Châu (1925) và đám tang Phan Châu Trinh năm 1926.

0.5đ 0.5đ

- Đấu tranh báo chí: Lập ra những nhà xuất bản tiến bộ như Cường học thư xã...Xuất bản những tờ báo tiến bộ như Chuông rè, An Nam 0.25đ xã, Người nhà quê.

0.5đ

- Đấu tranh bạo lực : Tháng 6/1924 tiếng bom Phạm Hồng Thái 0.5đ (Quảng Châu, Trung Quốc) đã cổ vũ thúc đẩy phong trào tiến lên... b. So sánh * Mục tiêu - Phong trào tư sản: Đòi tự do dân chủ, đòi quyền lợi về kinh tế như 0.5đ phát động phong trào chấn hưng nôị hóa, bài trừ ngoại hóa,... - Tiểu tư sản: Chống cường quyền áp bức, đòi tự do dân chủ. * Tính chất

0.5đ

11

12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0.25đ - Phong trào TS: Yêu nước, dân chủ, thỏa hiệp, cải lương - Phong trào TTS: Yêu nước, dân chủ, xốc nổi, ấu trĩ. * Điểm tích cực - Phong trào TS: Mang tính chất dân chủ, tranh thủ sự ủng hộ của 0.5đ quần chúng, chống sự cạnh tranh chèn ép của TS nước ngoài. - Phong trào TTS: Thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư do dân chủ trong nhân dân, tư tưởng cách mạng mới.

Câu 5: (2.0 điểm)

* Hạn chế 0.5đ - Phong trào TS: Không kiên định, dễ thỏa hiệp khi được chia một số quyền lợi. - Phong trào TTS: Xốc nổi, ấu trĩ. * Nhận xét - Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc, tuy thể hiện lòng 0.75đ yêu nước nhưng mang tính chất thỏa hiệp, cải lương và ngày càng xa rời quần chúng vì họ yếu cả về chính trị lẫn kinh tế. - Hoạt động của phong trào TTS mạnh hơn được quần chúng ủng hộ, nhưng cũng chưa giành được thắng lợi, do thiếu đường lối chính trị đúng đắn. 1.0đ a. Nêu tên quê quán đúng Phạm Bành- Hậu Lộc Hoàng Bá Đạt- Hậu Lộc Tống Duy Tân- Vĩnh Lộc Cầm Bá Thước- Thường Xuân Trần Xuân Soạn- Thành phố Thanh Hóa 1.0 đ b. Ý nghĩa. - Nêu tấm gương chiến đấu anh dũng sáng ngời, tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân các dân tộc trong tỉnh. - Phong trào đã nói lên tinh thần đoàn kết của các dân tộc trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc. - Các cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng gây cho Pháp nhiều tổn thất nặng nề… - Phong trào để lại nhiều bài học quý báu về xây dựng lực lượng, phát triển lực lượng. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

13

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 03 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Sử 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015 - năm học 2015-2016 ĐỀ BÀI Câu 1. (3,0 điểm): Điền các sự kiện lịch sử thế giới tương ứng với các mốc thời gian trong bảng sau: Thời gian Tên sự kiện 17/08/1945 02/09/1945 08/01/1949 04/04/1949 12/04/1951 24/12/1951 05/1955 01/01/1956 08/08/1967 21/12/1991 28/07/1995 04/1999 Câu 2. ( 5,0 điểm): Có ý kiến cho rằng “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”. Bằng những hiểu biết về sự tăng trưởng của Ấn Độ, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên? Câu 3: ( 5,0 điểm ): a) Vì sao hai nguyên thủ quốc gia của Liên Xô và Mĩ lại tuyên bố chấm dứt "chiến tranh lạnh "?. b) Xu thế của thế giới sau "chiến tranh lạnh" như thế nào? c) Tại sao nói "Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI"?. Câu 4. (5,0 điểm): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914): a) Trình bày các chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải?

14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b) Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, các giai cấp, tầng lớp mới nào đã xuất hiện? Thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp đối với cách mạng giải phóng dân tộc như thể nào? Câu 5. (2,0 điểm): Tháng 4 năm 2015, Thanh Hóa vinh dự được đón bằng công nhận một khu di tích lịch sử là di tích quốc gia đặc biệt: Em hãy cho biết đó là khu di tích lịch sử nào? Hãy giới thiệu những nét chính về khu di tích lịch sử đó. Thái độ của em đối với việc gìn giữ, bảo tồn di tích lịch sử. ---------------------- Hết ----------------------

phát triển kinh tế, xã hội và đạt được nhiều thành tựu: từ một nước phải nhập khẩu lương thực, nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho dân số hơn một tỉ người. 0,75 + Về công nghiệp: các sản phẩm công nghiệp chính là hàng dệt, thép, máy móc, thiết bị giao thông, xe hơi; những thập niên gần đây, công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ. Ấn Độ đang cố gắng trở thành cường quốc công nghiệp phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ. 0,75 - Trung Quốc: + Từ khi tiến hành cải cách mở cửa đến nay, nền kinh tế phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới; GDP hàng năm tăng 9,6% đứng thứ 7 thế giới... 1,0 + Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt... - Xin-ga-po: Từ 1965- 1973 kinh tế hàng năm tăng khoảng 12% trở thành “con 0,5 rồng” ở châu Á. 0,5 - Ma-lai-xi-a: Từ 1965 - 1983 tăng trưởng kinh tế 6,3% mỗi năm. 0,5 -Thái Lan: Từ 1987 - 1990 tăng trưởng kinh tế 11,4% mỗi năm => Với sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của các nước châu Á tiêu biểu là Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á nên nhiều người dự đoán “thế kỉ 0,5 XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”: Câu 3. (5.0 điểm): Nội dung Điểm a) Do một thời gian dài chạy đua vũ trang tốn kém, tình hình thế giới dẫn tới sự căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới............................................ 0,5 Do xu thế của thế giới thời kì mới có nhiều biến chuyển theo đường lối đối 0,5 thoại, hợp tác cùng có lợi. b) Xu thế của thế giới sau “chiến tranh lạnh": Một là: Xu thế hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX các nước lớn tránh xung đột trực tiếp, đối đầu, các xung đột quân sự ở nhiều khu vực dần đi vào thương lượng hoà bình, giải quyết các 0,75 tranh chấp. Hai là: Sự tan rã của trật tự hai cực I-an- ta và thế giới đang tiến tới xác 0,5 lập một Trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm Ba là: Từ sau “chiến tranh lạnh" và dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược 0,5 phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. Bốn là: Tuy hoà bình thế giới được củng cố nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 03 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Sử 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015 - năm học 2015-2016 Câu 1. (3,0 điểm): Điền đúng mỗi sự kiện lịch sử cho 0.25 điểm. Tên sự kiện Thời gian 17/08/1945 In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập 02/09/1945 Nhật ký hiệp định đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc 08/01/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập 04/04/1949 Thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NaTo) 12/04/1951 Thành lập "cộng đồng than và thép Châu âu" 24/12/1951 Vương quốc Li Bi tuyên bố độc lập 05/1955 Thành lập liên minh Tây âu 01/01/1956 Cộng hòa Xu đăng tuyên bố độc lập 08/08/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập 21/12/1991 Thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) 28/07/1995 Việt Nam ra nhập ASEAN 04/1999 Cam pu chia ra nhập ASEAN Câu 2. (5.0 điểm): Nội dung Điểm *Giới thiệu khái quát về Châu Á: - Là châu lục đất rộng, người đông, tài nguyên thiên nhiên phong phú. Trước chiến tranh TG II, châu Á chịu sự nô dịch và bóc lột nặng nề của CNTD............... 0,5 *Chứng minh “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”: -Ấn Độ: + Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ đã thực hiện các kế hoạch dài hạn nhằm 15

16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

chiến giữa các phe phái ..................................................................................... Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình ,ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI trong đó có Việt Nam. c) “Hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc: Thời cơ Bối cảnh chung của thế giới là ổn định nên các nước có cơ hội thuận lợi trong việc xây dựng và phát triển đất nước, tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực. Các nước đang phát triển có thể tiếp thu những tiến bộ khoa học - kĩ thuật của thế giới và khai thác nguồn vốn đầu tư nước ngoài để rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. Thách thức Phần lớn các nước đang phát triển có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế; sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới; việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay nước ngoài; việc giữ gìn bảo vệ bản sắc dân tộc và kết hợp giữa các yếu tố truyền thống và hiện đại… Nếu nắm bắt được thời cơ thì kinh tế - xã hội đất nước phát triển, không nắm bắt được thời cơ thì sẽ bị tụt hậu so với các dân tộc khác. Nếu nắm bắt được thời cơ nhưng không có đường lối, chính sách đúng đắn sẽ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc............................................ Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có những đường lối, chính sách phù hợp. Nhờ đó, đất nước ta từng bước phát triển hoà nhập dần vào đời sống khu vực và thế giới.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,75

0,5

0,25

0.25

0.25

0.25

Câu 4. (5.0 điểm): Nội dung Điểm a, Trong nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền... 0.5 Trong công nghiệp: Pháp tập trung khai thác than và kim loại. Ngoài ra, Pháp đầu tư vào một số ngành khác như xi măng, điện, chế biến gỗ... 0.5 Về thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, hàng hóa của Pháp nhập vào Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ hoặc được miễn thuế, nhưng đánh thuế cao hàng hóa các nước khác. Pháp còn tiến hành đề ra các thứ thuế 0.5 mới bên cạnh thuế cũ: thuế muối, rượu... 17

- Giao thông vận tải: Pháp xây dựng hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt để tăng cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích quân sự. b, Xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới: Tầng lớp tư sản, tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp công nhân Tầng lớp Tư sản: họ bị các nhà Tư bản Pháp chèn ép, chính quyền Thực dân kìm hãm. Song do bị lệ thuộc, yếu ớt về mặt kinh tế nên họ chỉ muốn có những thay đổi nhỏ để dễ bề làm ăn, chứ chưa dám tỏ thái độ hưởng ứng hay tham gia các cuộc vận động cách mạng giải phóng dân tộc... Tầng lớp tiểu tư sản: cuộc sống của họ tuy có phần dễ chịu hơn nông dân, công nhân và dân nghèo thành thị song vẫn sống bấp bênh. Họ là những người có ý thức dân tộc đặc biệt là các nhà giáo, thanh niên, học sinh nên tích cực tham gia vào các cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX. Giai cấp công nhân: họ phần lớn xuất thân từ nông dân, không có ruộng đất..., bị ba tầng áp bức bóc lột (thực dân, phong kiến, tư sản) nên sớm có tinh thần đấu tranh cách mạng.

0.5 0.5

0.75

0.75

1.0

Câu 5. (2.0 điểm): Nội dung Điểm Đền Bà Triệu. 0.5 Đền Bà Triệu cách thành phố Thanh Hóa 17 Km về phía bắc. Tọa lạc tại chân núi Gai, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa, là nơi thờ nữ anh hùng Triệu Thị 0.5 Trinh. Đền Bà Triệu được khởi công xây dựng vào năm 248 và được tu sửa nhiều lần. Kiến trúc hiện nay là kết quả lần trùng tu vào cuối thế kỉ XVIII. Đền bao gồm các hạng mục chính: cổng ngoại, cổng nội, hồ nước hình chử nhật, nhà tiếp 0.25 khách, nhà sắm lễ... Trong hậu cung được bố trí đăng đối theo một trục trung tâm từ thấp lên cao, trong đó hậu cung được xây cao hơn hẳn, lưng tựa vào vách núi... Nằm trong khu di tích đền Bà Triệu còn có khu lăng tháp và đình làng Phú Điền... Với công lao to lớn của Bà Triệu, tháng 4 năm 2015 Chính phủ đã công 0.25 nhận Đền bà Triệu là một khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt. Thái độ của học sinh..... 0.5 Lưu ý: - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 đ - HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

18


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 04 ĐỀ THI HSG CẤP THÀNH PHỐ MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 Nguồn: Đề thi HSG Sử 9 – TP.Thanh Hóa, ngày 03/12/2013 - năm học 2013 - 2014

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ ĐỀ SỐ: 04 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn: Đề thi HSG Sử 9 – TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013 - năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI Bài 1 (5 điểm): Trình bày quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau 1945. Cho biết điểm khác biệt của khu vực Mĩ La-tinh với châu Á – Phi? Bài 2 (5 điểm): Tổ chức ASEAN: Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển. Theo em, Việt Nam có thuận lợi gì khi gia nhập tổ chức này? Bài 3 (3 điểm): Những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau 1945? Bài 4 (5 điểm): Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức với các dân tộc? Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hiện nay là gì? Bài 5 (2 điểm): Hãy kể tên các di tích Lịch sử ở Thanh Hóa gắn liền với thời kì phong kiến Việt Nam? Trách nhiệm của bản thân đối với những di tích đó? ---------------------- Hết ----------------------

19

Bài 1 (5 điểm): a) Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh: (4 điểm) - Từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX: + Phong trào khởi đầu từ Đông Nam Á với những thắng lợi trong các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập ở các nước như In-đô-nê-xia (17-8-45); Việt Nam (2-9-45); Lào (12-20-45) (0,75đ) + Phong trào tiếp tục lan sang Nam Á, Bắc Phi như ở Ấn Độ, Ai Cập, … (0,25đ) + Năm 1960 là “Năm Châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. (0,25đ) + Ngày 1-1-1959, cách mạng Cu- Ba thành công. (0,25đ) + Giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa Đế Quốc cơ bản sụp đổ. (0,25đ) - Từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX: Thắng lợi của phong trào đấu tranh lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha, giành độc lập ở 3 nước Ăng-go-la, Mô-dăm-bích và Ghi nê bit-xao vào những năm 1974 – 1975. (1,0đ) - Từ những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ XX: + Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai), tập trung ở 3 nước Miền Nam Châu Phi là: Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi (0,5đ) + Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường, chế độ phân biệt đã bị xóa bỏ, người da đen được quyền bầu cử và các quyền tự do dân chủ khác…Đến năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ ở Nam Phi. (0,5đ) Như thế, hệ thống thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn. Lịch sử các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh đã sang chương mới. (0,25đ) b) Điểm khác biệt của khu vực Mĩ La-tinh với Á, Phi: (1điểm) - Tình hình: Nhiều nước ở Mĩ La-tinh đã giành được độc lập từ những thập niên đầu của thế kỉ XIX nhưng bị lệ thuộc vào Mĩ trong khi hầu hết các nước Á, Phi đều là thuộc địa của CNĐQ. (0,5đ) - Nhiệm vụ: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh là đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi là chống đế quốc, tay sai, giành độc lập tự do, thành lập nhà nước độc lập. (0,5đ) 20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Bài 2 (5 điểm): a) Tổ chức ASEAN: (3điểm) - Hoàn cảnh ra đời: Sau khi giành được độc lập, đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. (0,5đ) Ngày 8-8-1967 Hiệp Hội các nước Đông Nam Á được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Phi-lip-pin, Xinh-gopo, Thái Lan. (0,25đ) - Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. (0,5đ) - Quá trình phát triển: + Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức non yếu, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. (0,25đ) + Từ 1975 với việc ký hiệp ước Ba li (2-1976), hoạt động của ASEAN đã có những bước tiến mới. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương được cải thiện… (0,25đ) + Từ cuối những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX do những biến động về chính trị, xã hội ở Căm-pu-chia và sự can thiệp của một số nước lớn, quan hệ giữa ASEAN và ba nước Đông Dương lại trở nên căng thẳng. Đây cũng là thời kì kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh. (0,5đ) - Năm 1984, tổ chức ASEAN có 6 thành viên (thêm Bru-nây). Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN tiếp tục được mở rộng: Kết nạp Việt Nam (7-1995), Lào và Mian-ma (9-1997), Cam-pu-chia (4 – 1999), nâng số thành viên lên 10 nước. Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác quốc tế nhằm xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và cùng phát triển… (0,75đ) b) Những thuận lợi khi Việt Nam gia nhập ASEAN: (2điểm) - Trong điều kiện đất nước ổn định, đường lối đổi mới của Việt Nam phù hợp với xu thế “khu vực hóa”, toàn cầu hóa, “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước” (0,5đ) - Đất nước, con người, văn hóa Việt Nam có những nét tương đồng với các quốc gia Đông Nam Á. Vì vậy có điều kiện học tập, trao đổi kinh nghiệm để phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật nhằm rút ngắn khoảng cách giữa Việt Nam và các nước ASEAN. (0,75đ)

- Hợp tác với các nước trong khối ASEAN tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh với các nước trong khu vực và trên thế giới, sớm mở rộng hội nhập vào nền kinh tế chung này. (0,75đ)

21

Bài 3 (3 điểm): Chính sách đối ngoại của Mĩ sau 1945: - Sau chiến tranh thế giới thứ II, giới cầm quyền Mĩ đã đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. (0,75đ) - Mĩ đã tiến hành “viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ, lập các khối quân sự gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược…Tuy đã thực hiện được một số mưu đồ, nhưng Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại nặng nề, tiêu biểu là thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (1,25đ) - Sau khi trật tự thế giới “hai cực” bị phá vỡ, Mĩ ráo riết tiến hành nhiều chính sách, liệu pháp để xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối và khống chế. Nhưng giữa tham vọng to lớn và khả năng thực tế của Mĩ vẫn có khoảng cách không nhỏ. (1,0đ) Bài 4 (5 điểm): a) Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: (3điểm) Từ tháng 12 – 1989 chiến tranh lạnh chấm dứt, tình hình thế giới có nhiều biến chuyển và diễn ra theo các xu hướng sau: + Một là xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, các nước lớn tránh xung đột trực tiếp, đối đầu nhau. Các xung đột quân sự ở nhiều khu vực đi dần vào thương lượng, hòa bình giải quyết các tranh chấp. (0,5đ) + Hai là, thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm…(0,5đ) + Ba là, từ sau chiến tranh lạnh và dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm …(0,5đ) + Bốn là, tuy hòa bình thế giới được cũng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái (như ở Liên bang Nam tư cũ, Châu Phi và một số nước Trung Á …) (0,5đ) + Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. (1,0đ) b) Xu thế “hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” là thời cơ, là thách thức vì: (1,5 điểm) + Là thời cơ; Mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị có thể nhanh chóng đưa vận mệnh đất nước mình tiến lên kịp thời đại, có điều kiện để hội nhập nền kinh tế thế giới và 22


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

khu vực, rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất…(0,75đ) + Là thách thức: Hoặc là nhanh chóng tiến kịp với thời đại, hoặc sẽ bị tụt hậu rất xa, hoặc là “hòa đồng”, hòa nhịp được với xu thế phát triển của thời đại, hoặc bị “hòa tan”, đánh mất bản sắc dân tộc. (0,75đ) c) Nhiệm vụ của nhân dân ta hiện nay: Tập trung sức lực, triển khai lực lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải vật chất để chiến thắng nghèo nàn và lạc hậu, đem lại ấm no, tự do và hạnh phúc( 0,5đ) Bài 5 (2 điểm): - Các di tích: (1,0đ) Thành nhà Hồ, Đền thờ Lê Văn Hưu, Khu di tích Lam Kinh, Đền thờ Lê Hoàn, Đền thờ Quang Trung – NguyÔn HuÖ, Đền thờ tướng quân Lê Thành… - Trách nhiệm của bản thân: (1,0đ) + Có ý thức giữ gìn, tôn trọng các di tích lịch sử. + Bảo vệ và tôn tạo các di tích lịch sử ở địa phương. + Lòng biết ơn, tự hào dân tộc thông qua các di tích lịch sử đó… -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 05 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Sử 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013 - năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI A. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 11,0 ĐIỂM) Câu 1. (3.5 điểm): Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Kể tên các nước và mục tiêu hoạt động của ASEAN ? Câu 2. (4,5 điểm): Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước phát triển của phong trào cách mạng ở khu vực Mĩ La tinh? Em hãy trình bày sự phát triển của phong trào cách mạng ở Mĩ La tinh từ sau sự kiện đó đến nay. Câu 3. (3.0điểm): Hội nghị Ianta (2-1945) đã có những quyết định quan trọng nào và hệ quả của các quyết định đó. B. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 9.0 ĐIỂM) Câu 1. (5.0 điểm): Vì sao vào nửa cuổi thế kỉ XIX ở Việt Nam các quan lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị cải cách? Trình bày tóm tắt những đề nghị cải cách đó? Qua đó hãy nêu những đánh giá của em về những đề nghị cải cách này? Câu 2. (2,0 điểm): Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX và phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX? (so sánh về tư tưởng, mục tiêu, thành phần lãnh đạo, hình thức đấu tranh) Câu 3. (2,0 điểm): Em hãy cho biết một số tấm gương tiêu biểu về con người xứ Thanh tại các thời điểm: Thế kỉ III; Thế kỉ X; Thế kỉ XV. Nêu tóm tắt công lao của những tấm gương đó? ---------------------- Hết ----------------------

23

24


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 05 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Sử 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013 - năm học 2013 - 2014 A. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 11 ĐIỂM) Câu 1 (3,5 điểm)): * Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh : Trong bối cảnh khu vực và thế giới trong nửa sau những năm 60 của thế kỷ XX có nhiều biến chuyển to lớn. Sau khi giành độc lập đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, nhiều nước Đông Nam Á chủ (1.0đ) trương thành lập một tổ chức Liên minh khu vực nhằm hợp tác phát triển đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. Ngày 8/8/1967 hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) lúc đầu với sự tham gia của 5 nước : Inđônêxia, (1.0đ) Malaixia, Philíppin, Singapo, Thái Lan. Mục tiêu : Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu (1.0đ) vực. Nêu đủ tên 10 nước ASEAN (0,5đ) Câu 2 (4,5 điểm) Cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba giành được thắng lợi ngày 1/1/1959 là (1.0đ) sự kiện lịch sử đánh dấu bước phát triển của phong trào cách mạng ở khu vực Mĩ Latinh. Sự phát triển của phong trào cách mạng ở Mĩ Latinh từ sau sự kiện đó đến nay. - Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX,một cao trào đấu (1.0ñ) tranh đã bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh và được ví như “Lục địa bùng cháy” trong phong trào cách mạng. Đấu tranh diễn ra ở nhiều nước như: Bôlivia, Vê-nê-xu-ê-la, Cô-lôm-bi-a, Ni-ca-ra-goa …. Chính quyền phản động đã bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân (1.0ñ) chủ được thành lập và tiến hành nhiều cải cách tiến bộ, tiêu biểu như ở Chi Lê và Nicaragoa…. Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, các nước Mĩ Latinh đã thu được nhiều thành tựu quan trọng: củng cố độc lập chủ quyền, dân chủ (1.0ñ) hóa sinh hoạt chính trị, tiến hành cải cách kinh tế và thành lập các tổ chức 25

liên minh khu vực về hợp tác và phát triển kinh tế…. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX đến nay: do nhiều nguyên nhân (như những biến động ở Liên Xô và Đông Âu, sự tăng cường chống phá cách mạng ở Mĩ latinh của Mĩ…), tình hình kinh tế chính trị ở nhiều nước Mĩ Latinh lại gặp nhiều khó khăn, ….. Câu 3. (3.0 điểm) Vào giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai,ba nguyên thủ các cường quốc Liên Xô,Mĩ, Anh đã có cuộc gặp tại I-an-ta(Liên Xô) từ ngày 4 đến 11-2-1945. Hội nghị đã thông qua các quyết định quan trọng việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên xô và Mĩ. Ở Châu Âu:Liên xô chiếm đóng và kiểm soát vùng Đông nước Đức và phía đông Châu Âu: vùng Tây nước Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Anh. Ở Châu Á:Do việc Liên Xô tham chiến đánh Nhật nên Mĩ và Anh chấp nhận những điều kiện của Liên Xô là duy trì nguyên trạng Mông Cổ........ Trả laị cho Liên Xô phiá Nam đảo Xa- kha- Lin............... Triều Tiên được công nhận là một quốc gia độc lập,nhưng tạm thời quân đội Liên Xô và Mĩ kiểm soát.các vùng còn lại ở Châu Á….vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương tây. Toàn bộ những thỏa thuận quy định trên đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới,mà lịch sử gọi là trật tự hai cực I-an-ta do liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

(.0,5ñ)

0,5đ

1.0đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

B. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 9,0 ĐIỂM) Câu 1. (5,0 điểm): Nội dung trả lời Điểm a. vì sao.................. Vào những năm 60 của thế kỉ XIX,trong khi thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Nam kì....triều đình Huế vẫn tiếp tục thực hiện 0,5đ chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, khiến cho kinh tế, xã hội Việt nam rơi vào khủng hoảng.. Trước tình trạng đất nước ngày một nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân,muốn cho nước giàu dân mạnh,có thể đương đầu với cuộc tấn công dồn dập của kẻ thù.............,một số quan lại, sĩ phu yêu 0,5đ nước thức thời mạnh dạn đưa ra những đề nghị đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa của nhà nước phong kiến. 26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b.Tóm tắt nội dung..... 1868: Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lý (Nam Định). Đinh Văn Điền xin khai khẩn ruộng hoang, khai mỏ, phát triển buôn 0,5đ bán, chấn chỉnh quốc phòng. 1872: Viện Thương Bạc xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc và Trung để thông thương với bên ngoài 0,5đ Đặc biệt: 1863-1871, Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần đề cập đến một loạt các vấn đề như: Chấn chỉnh bộ máy quan lại; phát triển công thương nghiệp và tài chính; chỉnh đốn võ bị; mở 0,5đ rộng ngoại giao; cải tổ giáo dục. 1877-1882 Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản “Thời Vụ Sách” lên Vua Tự Đức 0,5đ đề nghị: Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí và bảo vệ đất nước. c. Đánh giá những đề nghị cải cách: - Ưu điểm: Nội dung của các đề nghị cải cách đều mang tính chất tiến bộ, thiết thực, thúc đẩy sự đổi mới và phát triển trong mọi lĩnh vực của nhà nước 0,5đ phong kiến, nhằm canh tân đất nước, đáp ứng phần nào những yêu cầu của nước ta lúc đó. - Hạn chế: + Các đề nghị trên mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên trong, 0,5đ chưa động trạm đến vấn đề cơ bản của thời đại là giải quyết 2 mâu thuẫn chủ yếu của XH Việt Nam lúc đó là: mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp.. + Triều đình PK Nguyễn bảo thủ, bất lực, không chấp nhận thay đổi, từ chối mọi đề nghị cải cách, làm cản trở sự phát riển của những tiền đề mới khiến 0,5đ cho xã hội chỉ luẩn quẩn trong vòng bế tắc của chế độ thuộc địa nửa PK. - Tác dụng, ý nghĩa: + Dù không thành hiện thực nhưng những tư tưởng cải cách cuối TK XIX đã 0,25đ gây một tiếng vang lớn,ít nhất cũng dám tấn công vào tư tưởng bảo thủ, lỗi thời PK. + Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời. Góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân ở 0,25đ Việt Nam ở đầu TK XX. Câu 2: (2,0điểm) * Giống nhau: (0,5 điểm) - Đều thể hiện lòng yêu nước chống Pháp xâm lược và phong kiến tay sai, giành độc lập dân tộc. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng đều thất bại. * Khác nhau: 27

Nội dung so sánh

Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX

- Diễn ra dưới ngọn cờ phong kiến, bị chi phối bởi ý thức hệ phong kiến. Tư tưởng: giúp Vua cứu nước. - Đánh đuổi Pháp, khôi phục Mục tiêu lại chế độ phong kiến có chủ quyền. - Các văn thân sĩ phu yêu nước Lãnh thuộc giai cấp phong kiến và đạo nông dân hạn chế về trình độvà tư duy. Tư tưởng

Hình thức đấu - Khởi nghĩa vũ trang tranh

Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX

- Đi theo phương hướng và tư tưởng mới: Dân chủ tư sản. Người lãnh đạo sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của trào lưu Dân chủ tư sản. - Chống Pháp cùng bọn vua quan để giành độc lập dân tộc, thực hiện đổi mới đất nước (duy tân). - Những nhà nho yêu nước tiến bộ tiếp thu tư tưởng mới - dân chủ tư sản.

- Phong phú: Mở trường, lập hội, đi du học, xuất bản sách báo, vận động nhân dân theo đời sống mới, bạo động, biểu tình (chống thuế ở Trung Kì). 0,75đ

Điểm 0,75đ Câu 3: (2,0 điểm) a. Những tấm gương tiêu biểu về con người xứ Thanh... (0,5 điểm) - Thế kỉ III: Bà Triệu) - Thế kỉ X: Lê Hoàn (Lê Đại Hành) - Thế kỉ XV: Lê Lợi.) b. Tóm tắt công lao (1,5 điểm) - Bà Triệu đã có công lãnh đạo nhân dân chống giặc Ngô, giành lại giang sơn nhằm khôi phục lại nền tự chủ. Nêu cao truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc, của người phụ nữ Việt Nam (0,5 đ). - Lê Hoàn: là người đã lãnh đạo nhân dân chống quân xâm lược Tống. Giành lại độc lập, chủ quyền cho đất nước (0,5 đ). - Lê Lợi: Là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, kháng chiến chống quân xâm lược Minh giành thắng lợi. Lập ra Triều Lê. Nêu cao tấm gương xả thân vì độc lập dân tộc (0,5 đ). -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 06 CÂU

ĐỀ BÀI Câu 1: (2,5 điểm) Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt lịch sử ? Câu 2: (3,0 điểm) Những cống hiến to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam từ đầu năm 1930 đến tháng 9 năm 1945?

Câu 1 (2,5đ)

Câu 3: (5,0 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931,1936-1939 và 1939-1945, hãy chứng minh: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là kết quả của quá trình xây dựng lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương? Câu 4: (3,5 điểm) Vì sao thu- đông năm 1950 ta quyết định mở chiến dịch Biên giới ? Nêu tóm tắt diễn biến chính và kết quả của chiến dịch ? Câu 5: (6,0 điểm) a. Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động, quá trình phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)? b. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN ? ---------------------- Hết ----------------------

29

Câu 2 (3,0đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 06 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 . NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN ĐẠT Điểm Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt lịch sử ? Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (ngày 3-2-1930) là kết quả của cuộc 0.5 đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở 0.5 Việt Nam. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam. Chấm dứt thời kì khủng 0.5 hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Khẳng định cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít 0.5 của cách mạng thế giới. Sự ra đời của Đảng là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên, có tính chất quyết 0.5 định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. Những cống hiến to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam từ đầu năm 1930 đến tháng 9 năm 1945. - Đã thống nhất 3 tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng Sản Việt Nam (3-2-1930), chính Đảng theo Chủ nghĩa Mác- Lê nin của giai cấp công 1,0 nhân Việt Nam; giữ vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Người đã đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam thông qua bản Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. - HCM đã triệu tập và chủ trì hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941): + Hội nghị đã hoàn chỉnh về chuyển hướng chiến lược cách mạng GPDT (đưa nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu). + Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh (gồm các tổ chức quần 1,0 chúng Cứu quốc). + Quyết định chuẩn bị lực lượng cách mạng (CT+QS), xây dựng căn cứ địa cách mạng + Hội nghị đã tạo tiền đề cho khởi nghĩa giành chính quyền khi có điều kiện. 30


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Tháng 8/1945, khi thời cơ đến, Đảng ta và Hồ Chí Minh đã kịp thời chớp thời cơ, phát động và lãnh đạo toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước và cách mạng đã nhanh chóng giành được thắng lợi. - Ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nhà nước công- nông đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á. Vi sao Nhật đảo chính thực dân Pháp ở Đông Dương (9/3/1945) ? Trước sự kiện này, Đảng ta đã có chủ trương gì để đẩy phong trào cách mạng Việt Nam tiến tới. * Vì sao...? - Từ 1940, tuy Pháp và Nhật cấu kết với nhau để thống trị Đông Dương, nhưng về bản chất, Pháp và Nhật vẫn mâu thuẫn sâu sắc (vì “2 con thú không thể chung một miếng mồi” là Đông Dương). - Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới 2 ở giai đoạn cuối, phát xít Đức trên con đường thất bại. Nước Pháp được giải phóng 1944. - Ở mặt trận châu Á- Thái Bình Dương, phát xít Nhật khốn đốn trước sự tấn công của Anh- Mỹ. - Ở Đông Dương nhân cơ hội, ráo riết hoạt động chờ khi quân Đồng Minh kéo vào đánh Nhật sẽ nổi dậy giành lại quyền thống trị cũ. - Trước tình hình đó, quân đội Nhật ra tay trước. Đêm 9/3/1945 Nhật Câu bất ngờ đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương. Quân Pháp chống 3 cự yếu ớt, rồi nhanh chóng đầu hàng. VN và Đông Dương trở thành (5,0đ) thuộc địa của phát xít Nhật. *Chủ trương và hành động của Đảng ta... - Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta họp hội nghị toàn quốc ở Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh), xác định: Kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật. - Hội nghị quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. - Thực hiện chủ trương của Đảng, từ giữa 3/1945 cách mạng đã chuyển sang cao trào. Phong trào đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa từng phần đã liên tiếp nổ ra. - Tháng 4/1945 Hội nghị quân sự Bắc kì họp ở Hiệp Hòa (Bắc Giang), quyết định thống nhất các lựclượng vũ trang thành VNGPQ. Phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và bán vũ trang... xây dựng căn cứ địa kháng Nhật...Ủy ban quân sự Bắc kì được thành lập.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5

0,5

0,5

0,75

0,5

0,5

0,25 0,5

0,5

31

- Ngày 4/6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc chính thức thành lập, thi hành 10 chính sách của mặt trận Việt Minh và trở thành căn cứ địa chính của cả nước. - Phong trào “phá kho thóc của Nhật” để giải quyết nạn đói đã đáp ứng yêu cầu bức thiết của quần chúng thu hút hàng triệu người tham gia. - Qua khởi nghĩa từng phần, lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang được củng cố và phát triển, quần chúng được tập dượt trong đấu tranh, sẵn sàng khởi nghĩa giành chính quyền khi thời cơ đến. Vì sao thu- đông 1950 Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới: - Sau chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947, cách mạng VN có những thuận lợi mới: cách mạng TQ thắng lợi (1949), tình hình thế giới thay đổi có lợi cho ta không có lợi cho Pháp. - Bị thất bại trên chiến trường Đông Dương, Pháp ngày càng lệ thuộc vào đế quốc Mỹ, Mỹ can thiệp và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. - Để cứu vãn tình thế, Pháp thực hiện kế hoạch Rơve nhằm khóa chặt biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Câu Đông- Tây và chuẩn bị tấn công Việt bắc lần thứ hai. 4 - Để phá vỡ âm mưu của địch, Đảng và Chính phủ ta quyết định mở (3,5đ) chiến dịch Biên giới, nhằm tiêu diệt bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Diễn biến chính: Với lực lượng áp đảo, quân ta tiêu diệt Đông Khê (sáng 18/9/1950), uy hiếp Thất Khê, cô lập Cao Bằng, hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lay. - Quân Pháp rút về Cao Bằng theo đường số 4, một cánh quân từ Thất Khê đánh lên Đông Khê đón cánh quân từ Cao Bằng rút về. - Quân ta mai phục, chặn đánh trên đường số 4, hai cánh quân từ Cao Bằng và Thất Khê bị thiệt hại nặng. Ta uy hiếp Thất Khê, Pháp rút khỏi đường số 4 (22/10). - Phối hợp với mặt trận Biên Giới, ta đánh địch ở nhiều nơi: tả ngạn sông Hồng, Tây Bắc, Hòa Bình... Kết quả: + Sau hơn 1 tháng chiến đấu, ta giải phóng biên giới Việt-Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập, giải phóng 35 vạn dân, phá vỡ thế bao vây của địch. + Kế hoạch Rơ ve của Pháp bị phá sản.

0,5 0,5 0,5

0,5

0.5

0.25

0,5

0,5 0,5 0,25

0,5

32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a. Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động, quá trình phát của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)? (4,0 điểm) Hoàn cảnh ra đời: Sau khi giành được độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước các nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực để cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực... Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan. Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua hợp tác giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. - Nguyên tắc: + Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. + Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. + Hợp tác phát triển có kết quả... Quá trình phát triển: Ngày 7-1-1984, Brunây được kết nạp và trở Câu thành thành viên thứ 6 của ASEAN. Tháng 7-1992, Việt Nam và Lào chính thức tham gia hiệp ước Ba-li 5 (6,0đ) (1976). Đây là cơ sở để Việt Nam hoà nhập vào các hoạt động của khu vực Đông Nam Á. Tháng 7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN (là thành viên thứ 7). Tháng 9-1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN. Tháng 4-1999, Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (là thành viên thứ 10). Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á cùng đứng chung trong một tổ chức thống nhất. Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á “hoà bình, ổn định” để cùng nhau phát triển phồn vinh. b. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN ? (2,0điểm) - Thời cơ: + Nền kinh tế Việt Nam hội nhập được vào nền kinh tế khu vực, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực. + Tiếp thu các thành tựu KH- KT tiên tiến của thế giới, kinh nghiệm

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

triển

0.5

0.5

quản lí tiên tiến của các nước trong khu vực; tạo điều kiện giao lưu, hợp tác về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật... - Thách thức: + Việt Nam sẽ gặp sự cạnh tranh quyết liệt với các nước trong khu vực. Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển kinh tế thì sẽ bị tụt hậu. 1,0 + Trong quá trình hội nhập văn hoá, nếu không biết chọn lọc sẽ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc...Vì vậy phải đảm bảo nguyên tắc “hòa nhập” nhưng không “hòa tan”, làm đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0.5

0.75

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

0.5

1,0

33

34


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 07

ĐỀ BÀI Câu 1 (2,0 điểm) Quan hệ Mĩ - Liên Xô trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai có gì khác nhau? Tại sao có sự khác nhau đó? Câu 2 (4,0 điểm) Nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN là gì? Tại sao nói sự phát triển của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali - Inđônêxia tháng 2 năm 1976? Câu 3 (6 điểm) Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam thực dân Pháp đã thi hành các chính sách về kinh tế như thế nào? Mục đích của chính sách đó? Nêu những tác động của chính sách đó đến nền kinh tế Việt Nam? Câu 4 (8 điểm) Dựa vào kiến thức đã học về phong trào công nhân (1919 -1925), em hãy chứng minh phong trào công nhân nước ta phát triển lên một bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. ---------------------- Hết ---------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 07 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 . Câu Nội dung Điểm Câu 1 Quan hệ Mĩ - Liên Xô trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai có gì 2,0 đ khác nhau? Tại sao có sự khác nhau đó? * Quan hệ Mĩ - Liên Xô: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và 0.75 Liên Xô là đồng minh. Sau chiến tranh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng “chiến tranh lạnh”. 0,5 * Giải thích - Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa phát xít là kẻ thù chung của cả Liên Xô và Mĩ nên hai nước buộc phải liên minh với nhau. 35

- Sau chiến tranh, Mĩ và Liên Xô có sự đối lập về mục tiêu và chiến lược: + Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH; + Mĩ chống phá Liên Xô và các nước XHCN, âm mưu làm bá chủ thế giới. Từ sự đối lập trên, Mĩ và Liên Xô đã nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu. Nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN là gì? Tại sao nói sự phát triển Câu 2 của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali - Inđônêxia tháng 2 năm 1976. * Nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN - Sau khi giành được độc lập và đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước , nhiều nước Đông Nam Á đã chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác, phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài với khu vực, nhất là khi cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương ngày càng không thuận lợi, khó tránh khỏi thất bại... - Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của các nước Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan. * Hiệp ước Ba li - Inđônêxia tháng 2-1976 - Trong bối cảnh lịch sử mới ở Đông Nam Á, Mĩ thất bại hoàn toàn trong cuộc chiến tranh Việt Nam, cách mạng ba nước Đông Dương thắng lợi, tháng 2/1976 ASAEAN họp Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I tại Bali (Inđônêxia). Các nhà lãnh đạo ASEAN đã ký kết các văn kiện quan trọng Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali). +Hiệp ước đã xác định những xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ của các nước Đôngg Nam Á như tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước thành viên, hợp tác cùng phát triển. - Như vậy, Hội nghị thượng đỉnh Bali đã đặt nền tảng lý luận cho sự hợp tác ASEAN, hình thành chủ nghĩa khu vực ASEAN; đồng thời củng cố nền tảng pháp lý, cơ cấu tổ chức bảo đảm cho sự hợp tác ASEAN, song cũng mở cửa cho các nước khác trong khu vực tham gia. Sau Hội nghị, mối quan hệ giữa các nước trong ASEAN đã không ngừng phát triển, ngày càng gắn bó hơn, vị thế của ASEAN ngày càng

0,25 0,25 0,25

4,0 đ

1,25

0,25

0,5

1,0

1,0

36


Câu 3

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

lớn mạnh hơn… Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam thực dân Pháp đã thi hành các chính sách về kinh tế như thế nào? Mục đích của chính sách đó? Nêu những tác động của chính sách đó đến nền kinh tế Việt Nam? - Các chính sách về kinh tế: + Về nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền, áp dụng phương thức bóc lột nông dân theo kiểu phát canh thu tô. + Về công nghiệp: Pháp tập trung khai thác than và kim loại. Ngoài ra, Pháp đầu tư vào một số ngành khác như sản xuất xi măng, điện, chế biến gỗ... + Về giao thông vận tải: chúng xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ, đường sắt để tăng cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích quân sự. + Về thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, hàng hóa của Pháp nhập vào Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ hoặc được miễn thuế, nhưng đánh thuế cao hàng hóa của các nước khác. Pháp còn đề ra các thứ thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ, nặng nhất là thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện... - Mục đích: các chính sách trên của thực dân Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. - Tác động: nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có nhiều biến đổi. Những yếu tố tích cực và tiêu cực đan xen nhau do đường lối nô dịch thuộc địa của thực dân Pháp gây ra. + Tích cực: Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp làm xuất hiện nền công nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân; thành thị mọc lên; bước đầu nền kinh tế hàng hóa xuất hiện, tính chất tự cung, tự cấp của nền kinh tế cũ bị phá vỡ. + Tiêu cực: Một trong những mục tiêu của công cuộc khai thác thuộc địa là vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. Do vậy: tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cạn kiệt, nông nghiệp giẫm chân tại chỗ, công nghiệp phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc. .

- Đầu năm 1919, Quốc tế cộng sản ra đời có chủ trương ủng hộ phong trào 0,5 cách mạng thuộc địa, đã gắn cách mạng thuộc địa với cách mạng chính quốc. - Thời kì này phong trào thuỷ thủ Pháp ở VN và phong trào công nhân, thuỷ 0,5 thủ Trung Quốc ở các cảng lớn như cảng Áo Môn, Thượng Hải, Hương Cảng đấu tranh đã có tác động đến phong trào công nhân nước ta... * Trong nước: - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc 0,5 địa lần thứ hai, đã tăng cường chính sách bóc lột, làm bần cùng hoá nhân dân ta, nhất là giai cấp công nhân. 2/ Diễn biến 3,0 đ - Cùng với phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam có bứơc tiến mới, tuy còn lẻ tẻ tự 0,5 phát nhưng đã nói lên ý thức giai cấp đang phát triển nhanh chóng. + Năm 1919, công nhân ở nhiều nơi đã đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm, nhưng vẫn còn mang tính lẻ tẻ, thiếu tổ chức và liên kết. (25 vụ đấu 0,5 tranh). + Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập Công hội đỏ (bí 0,5 mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu. + Năm 1922, công nhân viên chức ở các sở công thương tư nhân Bắc kỳ đòi 0,5 trả lương ngày chủ nhật, thợ nhuộm ở Chợ Lớn bãi công. + Năm 1924, công nhân dệt, rượu ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương bãi công. 0,5 + Đặc biệt, tháng 8/1925, cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng 0,5 Sài Gòn với mục đích ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc. KL: Phong trào công nhân (1919 -1925), đã đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân VN: 3,0 đ - Nó thể hiện sự trưởng thành quan trọng của công nhân VN. Các cuộc đấu tranh bước đầu đã có sự lãnh đạo (tổ chức công hội đỏ lónh đạo), có kế hoạch rõ ràng, chuẩn bị chu đáo. - Thể hiện tính liên kết với các tầng lớp khác (viên chức, trí thức Sài Gòn) và với cả công nhân thủy thủ Trung Quốc. - Mục tiêu đấu tranh rõ ràng, không chỉ nhằm mục tiêu kinh tế mà còn mang tính chính trị; thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế. - Đánh dấu công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác có tổ chức. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 4: 1/ Hoàn cảnh * Thế giới: - Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi, đã tác động mạnh mẽ tới cách mạng nước ta, nhất là phong trào công nhân.

6,0 đ

0,5 0,5

0,5

1

0,5 0,5

1,5

1,5 8.0 đ 2,0 đ 0,5

37

38


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 08 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi HSG Sử 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011 - năm học 2011 - 2012

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 08 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 Đề thi HSG Sử 9 – Huyện Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011 - năm học 2011 - 2012 Câu 1 ( 4 điểm): + Khái quát - Cu-ba nằm ở vựng biển Ca-ri-bờ, hình dạng giống như con cá sấu. Diện tích: 111.000 km2, dân số: 11,3 triệu người (2002). (0,25 điểm) + Phong trào cách mạng Cu-ba (1945 đến nay) - Được sự giúp đỡ của Mĩ tháng 3/1952, tướng Batixta làm đảo chính thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu Ba. Chính quyền Batixta đã xoá bỏ Hiến pháp tiến bộ cấm các đảng phái chính trị hoạt động... (0,5 điểm) - Nhân dân Cu-ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô đó tiến hành cuộc đấu tranh nhằm lật đổ chính quyền Ba-ti-xta thân Mĩ. Khởi đầu là cuộc tấn công vũ trang của 135 thanh niên yêu nước vào pháo đài Môn-ca-đa ngày 26/07/1953, tuy thất bại nhưng tiếng súng Môn-ca-đa đã thức tỉnh tinh thần yêu nước của nhân dân, thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang giành chính quyền trên khắp đất nước Cu Ba. (0,5 điểm) - Sau 2 năm bị giam cầm, 1955 được trả tự do, Phi đen sang Mê-hi-cô, tại đây ông đã thành lập tổ chức phong trào 26/7, tập hợp các chiến sĩ yêu nước, luyện tập quân sự chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới.(0,5 điểm) - Tháng 11/1956 Phi đen cùng 81 chiến sĩ yêu nước đáp tàu Gran-ma trở về tổ quốc. Khi lên bờ biển tỉnh Ô-ri-en-tê, thì bị đánh giữ dội, chỉ còn 12 người, trong đó có Phi-đen, nhưng ông vẫn cùng các đồng chí kiên cường chiến đấu. (0,5 điểm) - Được sự giúp đỡ của nhân dân, các lực lượng cách mạng ngày càng lớn mạnh và phong trào đấu tranh vũ trang lan rộng khắp cả nước. Từ cuối năm 1958, các binh đoàn cách mạng do Phi-đen làm Tổng chỉ huy liên tiếp mở các cuộc tiến công trên khắp các mặt trận. Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. CM thắng lợi.(0,5 điểm) - Sau CM , Chính phủ do Phi-đen đứng đầu đó tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để, đi lên xây dựng chế độ CNXH. Mặc dù bị Mĩ thực hiện chính sách thù địch, cấm vận, Cu-ba vẫn đứng vững và tiếp tục đạt được những thành tích mới. (0,25 điểm) - Cách mạng Cu-ba thắng lợi đã chứng minh chân lí của thời đại: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. Là lá cờ đầu trong phong trào cách mạng ở Mĩ-la-tinh, cắm mốc đầu tiên của CNXH ở Tây bán cầu. Làm thất bại mưu đồ thôn tính Cu-ba của Mĩ, cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ, công bằng, dân chủ, văn minh trên thế giới.(1,0 điểm) Câu 2( 3,0 điểm): a. Khái quát:

ĐỀ BÀI I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (10,0 ĐIỂM). Câu 1 (4 điểm): Tại sao nói sau chiến tranh thế giới thứ hai, Cu Ba là lá cờ đầu trong phong trào cách mạng ở Mĩ La Tinh? Câu 2 ( 3 điểm): Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi? Câu 3 (3 điểm): Sau khi giành độc lập các nước Tây Âu có xu hướng gì? Trình bày quá trình phát triển của xu hướng đó. II. LỊCH SỬ VIỆT NAM (10,0 ĐIỂM). Câu 4 (4 điểm): So sánh điểm giống và khác nhau cơ bản về xu hướng cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX với xu hướng cứu nước cuối thế kỷ XIX. Câu 5 (4 điểm): Vì sao Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước? Trình bày những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911->1917? Những hoạt động của Người thời gian này có ý nghĩa như thế nào? Câu 6 (2 điểm): Em hãy cho biết vị trí, ý nghĩa của phong trào yêu nước chống Pháp ở Thanh Hoá cuối thế kỷ XIX? ---------------------- Hết ----------------------

39

40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2

- Nằm ở cực Nam chõu Phi. Diện tích 1,2 triệu km . Dân số 43,6 triệu người, trong đó 75,2% da đen. Năm 1961, Cộng hoà Nam Phi ra đời.(0,5 điểm) b. Nguyên nhân: - Trong hơn 3 thế kỷ, chính quyền thực dân da trắng thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc tàn bạo với người Nam Phi...(0,5 điểm) - Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), đứng đầu là Nen-xơn Manđê-la, người da đen đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa A-pac-thai. Cộng đồng quốc tế, kể cả Liên Hợp quốc, đã lên án gay gắt chế độ A-pác-thai, ủng hộ cuộc đấu tranh của người da đen và da màu ở Nam Phi.(0,5 điểm) c. Kết quả: - Năm 1993, chính quyền người da trắng đã tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai, trả lại tự do cho Nen-xơn man-đê-la sau 27 năm bị cầm tù...(0,5 điểm) - Tháng 4/1994, sau cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi, Nen-xơn Man-đê-la được bầu và trở thành vị tổng thống người da đen đầu tiên ở Nam Phi.(0,5 điểm) d. Ý nghĩa: - Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Cộng hoà Nam Phi thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó sau hơn 3 thế kỉ tồn tại. (0,5 điểm) Câu 3 ( 3 điểm): + Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu hướng liên kết khu vực ngày càng nổi bật và phát triển.(0,5 điểm) +Quá trình phát triển của EU: - Tháng 4/1951, “Cộng đồng than, thép châu Âu” được thành lập, gồm 6 nước: Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. (0,25 điểm) - Tháng 3/1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC) được thành lập, gồm 6 nước trên. Họ chủ trương xóa bỏ dần hàng rào thuế quan, tự do lưu thông hàng hóa, tư bản và công nhân giữa 6 nước. (0,25 điểm) - Tháng 7/1967, “Cộng đồng châu Âu” (EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập 3 cộng đồng trên. (0,25 điểm) - Sau 10 năm chuẩn bị, tháng 12/1991, các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơrích (Hà Lan), Cộng đồng châu Âu (EC) đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) và từ 1/1/1999, đồng tiền chung châu Âu (EURO) ra đời. (0,5 điểm) - Tới nay, Liên minh châu Âu là 1 liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới, có tổ chức chặt chẽ nhất với 27 nước thành viên.(0,25 điểm) + Nguyên nhân của sự liên kết:

- Một là: 6 nước Tây Âu đều có chung một nền văn minh, có một nền kinh tế không cách biệt nhau lắm và từ lâu đó liờn hệ mật thiết với nhau. Sự hợp tác phát triển là hết sức cần thiết nhằm mở rộng thị trường...giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau hơn về chính trị, khắc phục những nghi kị, chia rẽ đó xảy ra nhiều lần trong lịch sử.(0,5 điểm) - Hai là: Từ năm 1950, do nền kinh tế bắt đầu phát triển với tốc độ nhanh, các nước Tây Âu ngày càng muốn thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. các nước Tây Âu đứng riêng lẻ không thể đọ được với Mĩ, họ cần phải liên kết cùng nhau trong cuộc cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. (0,5 điểm) Câu 4 ( 4 điểm): + Giống nhau: Mục đích muốn đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc...(0,5 điểm) + Khác nhau: - Thành phần lãnh đạo: Cuối thế kỉ XIX: là văn thân sĩ phu phong kiến yêu nước. Đầu thế kỉ XX: là tầng lớp nho học đang trên con đường tư sản hóa.(1,0điểm) - Phương thức hoạt động: Cuối thế kỉ XIX: Vũ trang. Đầu thế kỉ XX: phong phú, khởi nghĩa vũ trang, tuyên truyền giáo dục, vận động cải cách xã hội. (0,5 điểm) - Đường lối: Cuối thế kỉ XIX : Theo lề lối phong kiến. Đầu thế kỉ X X: biến đấu tranh giai cấp thành tổ chức chính trị sơ khai, xây dựng chế độ xã hội tiến bộ...(1,0 điểm) - Lực lượng tham gia: Cuối thế kỉ XIX: Tham gia đông đảo nhưng còn hạn chế. Đầu thế kỉ XX: Nhân dân tham đông đảo các tầng lớp xã hội, cả thành thị lẫn nông thôn khắp 3 miền.(1,0 điểm) Câu 5 ( 4 điểm): + Nêu tiểu sử Nguyễn Ái Quốc... (0,5 điểm) + Nguyên nhân: - Sau năm 1908, phong trào giải phóng dân tộc rơi vào tình trạng bế tắc. các phong trào Đông du, Đông Kinh nghĩa thục, Duy tân, chống thuế... đều bị thất bại. Trong bối cảnh đó, Nguyễn Tất Thành đã quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.... (0,5 điểm) - Tuy khâm phục các bậc tiền bối, nhưng Người không đi theo con đường cứu nước của họ mà quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới vì: Người đã nhận ra được những hạn chế của họ. Nguyễn Tất Thành đã từng nhận xét về họ, (Phan Bội Châu sang nhờ Nhật chẳng khác nào “Đưa hổ cửa trước rước beo cửa sau”; Phan Châu Trinh thì cải lương, không tưởng khi

41

42


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Xin giặc rủ lòng thương”; Hoàng Hoa Thám thì nghĩa khí, bất khuất đấy, nhưng “Nặng cốt cách phong kiến”...). (0,5 điểm) + Những hoạt động: - Ngày 5- 6 - 1911, từ bến cảng Nhà Rồng, Người ra đi tìm đường cứu nước. Người quyết định sang phương Tây để tìm hiểu những bí mật ẩn náu đằng sau những từ: “tự do, bình đẳng, bác ái”...(0,5 điểm) - Sau hành trình kéo dài 6 năm, qua nhiều nước ở Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Âu vừa học tập, vừa hoà mình vào đời sống người dân lao động, đặc biệt là giai cấp công nhân, tích cực tham gia hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước, viết báo, truyền đơn... để tuyên truyền cách mạng, tố cáo tội ác của thực dân. (0,5 điểm) - Sống và hoạt động trong phong trào công nhân Pháp...Người đã rút ra một số kết luận quan trọng thể hiện trong chuyển biến lập trường tư tưởng: ở đâu giai cấp công nhân cũng là bạn, ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng là thù; Muốn giải phóng dân tộc phải biết tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân quốc, đoàn kết các giai cấp tầng lớp, đặc biệt giai cấp vô sản quốc tế ...(1,0 điểm) + Ý nghĩa: Những hoạt động này có ý nghĩa to lớn, giúp Người sớm tiếp cận chân lí cứu nước của thời đại, tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc VN: con đường cách mạng vô sản, hướng theo cách mạng tháng Mười Nga vĩ đại.... (0,5 điểm) Câu 6 ( 2 điểm): - Là một trong những trung tâm của phong trào Cần Vương. Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân, các dân tộc ở Thanh Hóa sẵn sàng chiến đấu hi sinh sự sự tồn vong của dân tộc. (0,75 điểm) - Phong trào Cần Vương ở Thanh Hoá mang sức sống mãnh liệt, đã đánh mạnh vào “chính sách bình định” của Pháp, góp phần vào phong trào của cả nước, làm chậm lại quá trình ổn định bộ máy thống trị để tiến hành bóc lột kinh tế của thực dân Pháp. ( 0,75 điểm). - Tuy chưa giành thắng lợi cuối cùng nhưng phong trào đó nêu cao chủ nghĩa anh hùng, tinh thần yêu nước, lòng quả cảm trung kiên xả thân vì nền độc lập, là niềm cổ vũ lớn lao cho lớp người sau tiếp bước trên con đường đấu tranh chống Pháp. ( 0,5 điểm). -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

43

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 09

ĐỀ BÀI I- Phần Lịch sử thế giới ( 12,0 điểm). Câu 1 ( 2,5 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Em có suy nghĩ gì về vận mệnh của chủ nghĩa xã hội qua sự sụp đổ đó? Câu 2( 4,5 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”. Bằng những hiểu biết về sự tăng trưởng kinh tế của Ấn Độ, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. Câu 3 ( 5,0 điểm): Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) diễn ra như thế nào? Mối quan hệ giữa Việt Nam với EU? Vì sao nói Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất thế giới? II- Phần Lịch sử Việt Nam ( 8,0 điểm). Câu 4 (5, 0 điểm): Nêu những chuyển biến về kinh tế- xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? Câu 5: (3,0 điểm) Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới? Em hãy so sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn với nhân dân ta từ 1858 đến 1873. ---------------------- Hết ----------------------

44


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 09 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 .. Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: Những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội (2,5điểm) ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Em có suy nghĩ gì về vận mệnh của chủ nghĩa xã hội qua sự sụp đó? 0,25 * Nguyên nhân: - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí với cơ chế quan liêu bao cấp… 0,25 - Cải tổ chậm. Khi tiến hành cải tổ mắc nhiều sai lầm, làm cho 0,25 khủng hoảng ngày càng trầm trọng hơn. - Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. 0,25 - Sự khủng hoảng chung trên thế giới. * Nhận xét: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và các nước 0,5 Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, chưa nhân văn. Đó chỉ là bước lùi tạm thời của CNXH…Vì chủ nghĩa xã hội và 1,0 chủ nghĩa Cộng sản là một chế độ tiến bộ nhất – xã hội của dân, do dân và vì dân, vẫn là mục tiêu hướng tới của nhân loại tiến bộ. Câu 2: + Giới thiệu khái quát về châu Á: 0,5 (4,5 - Đất rộng, người đông, tài nguyên phong phú; trước chiến tranh điểm) thế giới thứ hai chịu sự bóc lột và nô dịch nặng nề của đế quốc 0,5 thực dân, đời sống nhân khổ cực... - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh, hầu hết các nước đã giành được độc lập. Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á bước vào thời kỳ xây dựng theo nhiều con đường khác nhau nhưng đều đạt 0,5 được thành tựu to lớn. +Chứng minh sự tăng trưởng về kinh tế: - Ấn Độ: * Sau khi giành được độc lập đã thực hiện các kế hoạch dài 0,5 hạn nhằm phát triển kinh tế, xã hội và đạt được nhiều thành tựu: từ một nước phải nhập khẩu lương thực, nhờ cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho 45

Câu 3 (5 điểm)

dân số hơn 1 tỉ người . * Về công nghiệp : Các sản phẩm công nghiệp chính là hàng 0,5 dệt, thép, máy móc, thiết bị giao thông, xe hơi; những thập niên gần đây, công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ. 0,5 Ấn Độ đang cố gắng trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ. - Trung Quốc: 1,0 * Từ khi tiến hành cải cách mở cửa đến nay, nền kinh tế phát triển nhanh chóng tăng trưởng cao nhất thế giới; GDP hàng năm 0,5 tăng 9,6% đứng thứ 7 thế giới... *Đời sống nhân dân nâng cao rõ rệt. Từ 1978 đến 1997 thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn tăng 133,6 đến 2090 nhân dân tệ; ở thành phố từ 343,4 lên 5160,3 nhân dân tệ. - Lấy dẫn chứng về các nước Đông Nam Á. + Kết luận: Với sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của các nước châu Á tiêu biểu là Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á nên nhiều người dự đoán “ Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”... Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) diễn ra như thế nào? Mối quan hệ giữa Việt Nam với EU? Vì sao nói Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất thế giới? * Quá trình hình thành và phát triển: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với Xu thế toàn cầu hóa, 0,5 khuynh hướng liên kết khu vực cũng diễn ra mạnh mẽ trên thế giới, mà tiêu biểu là quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU). - Ngày 18/5/1951, Hiệp ước Pa ri được kí kết giữa 6 nước Đức, 0,5 Italia, Hà Lan, Lúcxăm bua để thành lập cộng đồng than – thép châu Âu. 0,5 - Ngày 25/3/1957, 6 nước kí kết Hiệp ước Rô ma thành lập “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC). 0,5 - Đến tháng 12/1991, các nước thành viên đã kí tại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), có hiệu lực từ 1/1/1993, đổi thành Liên minh châu Âu (EU). 0,5 - Năm 2007, tổng số thành viên lên 27 quốc gia. * Mối quan hệ giữa Việt Nam với EU: 1,0 46


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Năm 1990, EU thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. - Tháng 7/1995, EU và Việt Nam kí Hiệp định hợp tác toàn diện. * Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất. 0,5 - Từ lúc mới thành lập (1957), Liên minh châu Âu chỉ có 6 nước, năm 2007, số thành viên thành 27 quốc gia. 0,5 - EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn liên minh trong lĩnh vực 0,5 chính trị . Chính vì sự ra đời và ngày càng phát triển mạnh mẽ như vậy nên Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất thế giới. Câu 4 Những chuyển biến về kinh tế - xã hội. a. Những chuyển biến về kinh tế; (5 điểm) Nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX đã có nhiều biến đổi. 0,5 Những yếu tố tích cực và tiêu cực đan xen nhau do đường lối nô dịch thuộc địa do thực dân Pháp gây ra. - Tích cực: Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp làm xuất hiện nền công 1,0 nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân; thành thị mọc lên; bước đầu nền kinh tế hàng hóa xuất hiện, tính chất tự cung tự cấp của nền kinh tế cũ bị phá vỡ. - Tiêu cực: Một trong những mục tiêu của công cuộc khai thác thuộc 1,0 địa là vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. Do vậy: tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cạn kiệt, nông nghiệp giẫm chân tại chỗ, công nghiệp phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, 0,5 phụ thuộc. b. Những biến chuyển trong xã hội: 0,5 Xó hội Việt Nam bị phõn húa sõu sắc. + Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng và trở thành chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ 0,5 có tinh thần yêu nước. + Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất phải vào làm việc trong các hầm mỏ, 0,5 đồn điền. + Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, 0,5 chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn... bị chính quyền thực 47

dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. + Tiểu tư sản thành thị cũng là tầng lớp mới xuất hiện, bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Họ có trình độ học vấn, nhạy bén với thời cuộc,... nên sớm giác ngộ và tích cực tham gia các phong trào cứu nước. + Giai cấp công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp,... lương thấp nên đời sống khổ cực. Đây là giai cấp có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống đế quốc, phong kiến. Câu 5: Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng (3,0điểm) chiến của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới? Em hãy so sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn với nhân dân ta từ 1858 đến 1873. * Điểm mới của cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862: Từ sau năm 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân mang tính chất độc lập với triều đình, vừa chống Pháp, vừa chống phong kiến đầu hàng, cuộc kháng chiến của nhân dân gặp nhiều khó khăn do thái độ bỏ rơi, xa lánh của triều đình với lực lượng kháng chiến. * So sánh: - Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp (chủ động “Nghị hòa” vận động chuộc đất), bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp. - Trái ngược với thái độ bạc nhược của triều đình, nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo.

1,0

1,0

1,0

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

48


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 10

ĐỀ SỐ: 10

. Nội dung

ĐỀ BÀI I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 1: (3điểm) Phân tích nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của công xã Pari? Câu 2: (3điểm) Nêu kết quả và tính chất của cuộc cải cách Duy tân Minh Trị? Liên hệ đến tình hình Việt Nam trong thời điểm này? Câu 3: (4điểm) Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ 2 nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng? Em có suy nghĩ gì về tình hình kinh tế Mỹ hiện nay ? II. LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 4: (6điểm) Lập bảng so sánh hai xu hướng cứu nước bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan Châu Trinh về các mặt: chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện ảnh hưởng, kết quả, hạn chế và tác dụng? Tại sao các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đều thất bại ? Câu 5: (4điểm) Nêu nguyên nhân, mục tiêu, tính chất và bài học kinh nghiệm của phong trào Cần Vương? ---------------------- Hết ----------------------

49

Câu 1: (3 điểm ) *Nguyên nhân thất bại: - Giai cấp công nhân Pháp chưa đủ lớn mạnh để đánh bại giai cấp tư sản . - Thiếu kiên quyết trong việc trấn áp kẻ thù. - Chưa có một chính Đảng đủ sức lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi. - Chưa nhận thức đầy đủ tầm trọng của liên minh công nông. *Ý nghĩa lịch sử: - Công xã Pari đi vào lịch sử thế giới như một dấu son chói lọi về chủ nghĩa anh hùng cách mạng kiên cường dũng cảm. - Chỉ tồn tại trong 72 ngày đêm nhưng công xã pari là hình ảnh của một chế độ mới, cổ vũ nhân dân lao động toàn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh chống giai cấp tư sản. - Là một kiểu mẫu của chính quyền vô sản, để lại bài học quí báu, phải có Đảng chân chính lãnh đạo. - Thực hiện liên minh công nông, phải kiên quyết trấn áp kẻ thù, phải đập tan bộ máy nhà nước cũ, thiết lập một nhà nước của dân, do dân và vì dân. Câu 2: (3 điểm ) * Kết quả: - Nhật Bản chuyển từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp. - Cuối TK XIX- đầu TK XX, Nhật Bản không những thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa mà còn phát triển thành một đế quốc hùng mạnh duy nhất Châu Á. * Tính chất: Đây là cuộc cách mạng Tư sản vì đã gạt bỏ được những cản trở của chế độ phong kiến và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật. * Liên hệ đến tình hình Việt Nam: Trong thời gian này, Việt Nam có những nét tương đồng với Nhật Bản, cũng có những tư tưởng cải cách, nhưng các lực lượng bảo thủ trong triều nhà Nguyễn mà đứng đầu là vua Tự Đức đã khước từ những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch… và cuối cùng Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp.

Biểu điểm

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,5đ 0,5đ

0,5đ 0,5đ

0,5đ 0,5đ

50


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 3: (4 điểm ) * Nguyên nhân kinh tế Mỹ phát triển Sau chiến tranh thế giới thứ 2: - Mỹ ở xa chiến trường, được hai đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở không bị chiến tranh tàn phá. - Mỹ giàu lên trong chiến tranh do được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ USD lợi nhuận. -Thừa hưởng những thành tựu khoa học- kĩ thuật thế giới, quân sự Mỹ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. -Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, tay nghề cao. *Tình hình kinh tế Mỹ hiện nay: - Hiện nay ngành sản xuất liên quan tới công nghiệp, nhà ở chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, thiết bị vật liệu xây dựng, sản xuất thép, kim loại hay đồ điện, thực phẩm, thuốc đều sa sút. Chi tiêu tiêu dùng cũng rất yếu ớt. - Doanh thu cửa hiệu đã giảm 20%. Một dấu hiệu khác của thời kỳ suy thoái kinh tế là tình trạng thất nghiệp.Tuy nhiên hầu hết các nhà kinh tế tin rằng suy thoái sẽ tiếp tục sâu hơn trong năm nay, ngay cả khi Tổng thống Mỹ Barack Obama bắt đầu thực thi gói kích thích kinh tế 787 tỉ USD. Câu 4: ( 6 điểm ) Bảng so sánh hai xu hướng cứu nước bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan Châu Trinh : Điểm Phan Bội Châu Phan Châu Trinh chính Chủ Đánh Pháp, giành độc lập - Chủ trương ôn hoà và trương dân tộc, xây dựng xã hội tiến công khai. bộ về kinh tế, chính trị, xã - Mở cuộc vận động cải hội, văn hóa.Chủ trương bạo cách trong nước để chống lại động, dựa vào Nhật (xin vũ Pháp, khai trí , mở ngành khí, tiền bạc) để đánh lại công thương nghiệp tự Pháp. cường. Biện pháp Lập hội Duy Tân (1904) - Cải cách để cứu nước với đưa học sinh Việt Nam sang những hình thức đấu tranh Nhật để du học sau này về phong phú như: mở trường cứu nước. học, diễn thuyết, đã kích quan lại xấu , cổ vũ cho việc mở mang công thương nghiệp.

- Đề nghị thực dân Pháp chấn chỉnh lại chế độ phong kiến giúp Việt Nam tiến bộ. Khả năng Phù hợp với nguyện vọng Không thể thực hiện được thực hiện của nhân dân nhưng chủ vì trái với đường lối của trương cầu viện Nhật Bản là Pháp. khó có khả năng thực hiện được. Ảnh Phong trào được nhiều Ảnh hưởng của phong trào hưởng rất mạnh dẫn đến phong trào người hưởng ứng. trốn đi phi, chống sưu thế diễn ra rầm rộ ở Trung Kì năm 1908. Kết quả Pháp – Nhật cấu kết với Pháp thẳng ta đàn áp, bắt nhau, phá hoại. Phong trào bớ tù đày những người yêu Đông Du tan rã (10/1908) nước. Phan Châu Trinh bị giặc Pháp đày ra Côn Đảo (1908) Hạn chế Chưa có đường lối cách Chưa có đường lối cách mạng đúng đắn, chưa nhận rõ mạng đúng đắn, chống Pháp kẻ thù nên chủ trương đưa bằng cách hô hào Duy Tân Nhật để chống Pháp là sai cải cách, xu hướng bắt tay lầm, nguy hiểm. với Pháp. Tác dụng Khuấy động lòng yêu nước, - Cổ vũ tinh thần học tập tự cổ vũ tinh thần dân tộc. cường. - Giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến, bỏ cũ theo mới. * Các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đều thất bại là do: - Đến đầu thế kỷ XX, phong trào yêu nước mang tính chất dân chủ tư sản diễn ra sôi nổi như các phong trào: Đông Du, Đông kinh nghĩa thục, phong trào Duy Tân, phong trào chống thuế ở Trung kỳ. - Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX lần lượt bị thất bại trước sự đàn áp đẫm máu của đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. Nguyên nhân thất bại chính là thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến cách mạng. Giai cấp công nhân chưa trở thành một lực lượng chính trị độc lập nên chưa thể đảm nhận vai trò lãnh đạo.

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

1đ 51

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0,5đ 0,5đ 52


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 5: (4 điểm) *Nguy ên nhân: -Do tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường chống ngoại xâm của dân tộc. - Chiếu Cần Vương đã khích lệ ý chí kiên cường chống ngoại xâm của dân tộc. * Mục tiêu: - Giúp vua giành lại ngai vàng, nhưng thực chất là chống lại thực dân Pháp xâm lược để bảo vệ độc lập dân tộc. * Tính chất: Là phong trào do các sĩ phu văn thân yêu nước lãnh đạo dưới danh nghĩa hưởng ứng chiếu Cần Vương. * Bài học kinh nghiệm: - Cần phải có sự liên kết giữa các cuộc khởi nghĩa, các vùng, miền để tạo ra khối đoàn kết dân tộc. - Sự nghiệp giải phóng dân tộc theo ngọn cờ phong kiến sẽ không mang lại thắng lợi. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 11

ĐỀ BÀI I. Lịch sử thế giới

1đ Câu1 (3,0 điểm ) Có ý kiến cho rằng : “ Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”. Bằng những hiểu biết về sự tăng trưởng kinh tế, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

Câu 2 (4,5 điểm ) Trình bày những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX? Em hãy nêu một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam, Ý nghĩa của sự giúp đỡ đó đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. Câu 3 ( 4,0 điểm) Trình bày các xu thế của thế giới sau “ chiến tranh lạnh”. Tại sao nói “ Hòa bình, ổn đinh và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức với các dân tộc? Câu 4 (3,5 điểm) Trình bày những biến đổi của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Trong những biến đổi đó, biến đổi nào quan trọng nhất? Tại sao? II. Lịch sử Việt Nam Câu 5 (5,0 điểm): Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp những bản hiệp ước nào? a) Em hãy nêu tên, thời gian và nội dung của các hiệp ước đó? b) Thông qua các hiệp ước trên, em có nhận xét gì? ---------------------- Hết ----------------------

53

54


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 . Câu

Đáp án

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 11 Điểm

+ Giới thiệu khái quát về châu Á Câu 1 - Đất rộng, người đông, tài nguyên phong phú; trước chiến tranh thế 0,5 (3,0 giới thứ hai chịu sự bóc lột và nô dịch nặng nề của đế quốc thực dân, điểm) đời sống nhân khổ cực... - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh, hầu hết các nước đã giành được độc lập. Sau khi 0,5 giành được độc lập, các nước châu Á bước vào thời kỳ xây dựng theo nhiều con đường khác nhau nhưng đều đạt được thành tựu to lớn. +Chứng minh sự tăng trưởng về kinh tế: - Trung Quốc: * Từ khi tiến hành cải cách mở cửa đến nay, nền kinh tế phát triển 0,5 nhanh chóng tăng trưởng cao nhất thế giới; GDP hàng năm tăng 9,6% đứng thứ 7 thế giới... *Đời sống nhân dân nâng cao rõ rệt. Từ 1978 đến 1997 thu nhập 0,5 bình quân đầu người ở nông thôn tăng 133,6 đến 2090 nhân dân tệ; ở thành phố từ 343,4 lên 5160,3 nhân dân tệ. 0,5 - Một số nước khác: * Xin-ga-po: Từ 1965 đến 1973 kinh tế tăng trưởng 12% trở thành “ con rồng ở châu Á”. * Ma-lai-xi-a: Từ 1963 đến 1983 tăng trưởng kinh tế 6,3%. * Thái Lan: Từ 1987 đến 1990 tăng trưởng 11,4%. + Kết luận: Với sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của các nước châu Á tiêu biểu là Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á nên nhiều 0,5 người dự đoán “ Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”... Câu 2 a) Bối cảnh lịch sử khi Liên Xô tiến hành công cuộc XD CNXH (4,5 - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô phải gánh điểm ) chịu những hi sinh và tổn thất hết sức to lớn: hơn 27 triệu người chết, 0.25 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu huỷ, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá. - Các nước phương Tây bao vây kinh tế và tiến hành chiến tranh lạnh 0.25 nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN. - Phong trào giải phóng dân tộc phát triển. 55

b) Những thành tựu - Về kinh tế: + Nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (19461950) trước thời hạn 9 tháng. Công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, nông nghiệp cũng vượt mức trước chiến tranh, năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử. + Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên xô đã thực hiện thắng lợi nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của CNXH. + Về công nghiệp: đến nữa đầu những năm 1970, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới ( sau Mĩ ) + Về nông nghiệp: Sản lượng nông phẩm trong những năm 1960 tăng trung bình khoảng 16%/năm. - Về khoa học- kĩ thuật: + Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949 ) + Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. + Năm 1961, phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất - Về mặt xã hội: có thay đổi rõ rệt về cơ cấu giai cấp và dân trí. +Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% lao động. +Trình độ học vấn của người dân nâng cao: ¾ số dấn có trình độ trung học và đại học - Về quân sự + Năm 1972, chế tạo thành công tên lửa hạt nhân. + Đầu những năm 70, Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và tiềm lực hạt nhân nói riêng so với các nước phương Tây. - Về chính trị: + Trong 30 năm đầu sau chiến tranh, tình hình chính trị Liên Xô ổn định. + Bên cạnh những thành tựu các nhà lãnh đạo Xô viết mắc phải những thiếu sót, sai lầm chủ quan, nóng vội , … * Một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam từ năm 1954-1991. - Trên cơ sở tổ chức hiệp ước Vacxava (5/1955) Liên Xô đã trở thành 1 nước có vai trò quan trọng trong tổ chức để giúp các nước Chủ nghĩa xã hội cùng phát triển cụ thể đối với Việt Nam sau: - Ủng hộ Việt Nam trong giai đoạn chống Pháp ủng hộ về tinh thần vì

0,25

0.25 0.25

0,25 0,25 0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

56


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Việt Nam đang chiến đấu trong vùng vây kẻ thù Liên Xô là hậu phương quốc tế. - Ủng hộ về vũ khí, phương tiện chiến tranh. +/ Giai đoạn chống Mỹ (1954-1975) - Viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam - Đào tạo chuyên gia kĩ thuật cho Việt Nam - Các công trình kiến trúc và bệnh viện lớn: cầu Long Biên (Hà Nội), bệnh viện Việt-Xô... +/ Giai đoạn 1975-1991 - Công trình thuỷ điện Hoà Bình (500kw) - Dàn khoan dẫn khí mỏ Bạch Hùng, Bạch Hổ (Vũng Tàu) - Đào tạo chuyên gia, tiến sĩ, kĩ sư thường xuyên. - Hợp tác xuất khẩu lao động - Hàn gắng vết thương chiến tranh. +/ Ý nghĩa của sự giúp đỡ đó đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. - Tăng thêm sức mạnh cho dân tộc ta đánh Pháp, Mỹ và xây dựng Chủ nghĩa xã hội . - Giúp đỡ trên tinh thần quốc tế vô sản - Nhiều công trình kiến trúc có giá trị kinh tế trên con đường Việt Nam công nghiệp hoá, hiện đại hoá (dầu khí Vũng Tàu, thuỷ điện Hoà Bình). - Dân tộc Việt Nam không bao giờ quên sự giúp đỡ chân tình của Liên Xô đối với Việt Nam. - Dù lịch sử có qua đi, hôm nay và mãi mãi về sau tình hữu nghị giữa Liên Xô và Việt Nam còn mãi mà người Việt Nam chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy. Câu 3 - Xu thế phát triển của lịch sử thế giới từ 1991 đến nay: (4,0 + Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. điểm) + Trật tự thế giới mới đang dần dần thiết lập: đa cực, nhiều trung tâm. + Hầu hết các nước đang điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. + Tuy hòa bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực lại xẩy ra xung đột nội chiến. Nhìn chung, xu thế của thế giới là hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển kinh tế. - Cơ hội và thách thức với các dân tộc: + Cơ hội:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0.25

0.25

0.25

0.25 0,25

0.25

0.5 0,5 0,5 0.5 0,5

57

. Môi trường hòa bình, ổn định để mở cửa, hợp tác. . Có cơ hội tiếp thu thành tựu khoa học công nghệ. . Thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm, giao lưu văn hóa. + Thách thức: . Sự cạnh tranh quyết liệt của nước lớn. . Quan hệ quốc tế còn nhiều bất bình đẳng. Âm mưu mới của các thế lực phản động... .Nguy cơ tụt hậu, lạc hậu, đãnh mất bản sắc văn hóa … Trình bày những biến đổi của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Câu 4 - Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á ( trừ Thái ( 3,5 Lan) là thuộc địa của các nước thực dân phương Tây. điểm) - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền và tiến hành cuộc đấu tranh chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước ĐNA lần lượt giành được độc lập... - Sau khi giành được độc lập, các nước ĐNA đi vào con đường phát triển kinh tế, văn hóa xã hội và đến cuối những năm 70 của thế kỷ XX, nền kinh tế nhiều nước ĐNA đã có sự chuyển biến mạnh mẽ và đạt được sự tăng trưởng cao như Singapor trở thành con rồng châu Á, Malaixia, Thái Lan. Từ 1967, một số nước ĐNA như Indonêxia, Malaixia, Philippin, Singapor, Thái Lan đã lập ra tổ chức ASEAN để cùng nhau hợp tác phát triển, hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. Tuy nhiên phải đến đầu những năm 90, khi thế giới bước vào thời kỳ sau “Chiến tranh lạnh” và vấn đề CPC được giải quyết, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA. Đó là tình hình chính trị kinh tế khu vực được cải thiện với xu hướng nổi bật là sự tham gia của tất cả các nước trong một tổ chức thống nhất và chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực ĐNA hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển. Trong những biến đổi đó, biến đổi nào quan trọng nhất? Tại sao? - Trong các biến đổi trên, thì việc giành độc lập của các nước ĐNA là quan trọng nhất. - Bởi vì đây là nền tảng để phát triển kinh tế, văn hóa, chính trị- xã hội và tiến hành hợp tác phát triển.

0,25 0,25 0.25 0,25 0,25

0,25 0,5 0,5

0,5 0,5

0,5

0,5

0,25 0,25 58


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a) Tên, thời gian các Hiệp ước + Hiệp ước Nhâm Tuất: 5 – 6 – 1862 1,0 * Nội dung : - Nhà Nguyễn nhượng bộ 3 tỉnh Đông Nam Kì cho Pháp : Gia Định , Định Tường, Biên Hoà và Côn Đảo . Câu 5 (5 - Mở cửa biển Đà Nẵng, Ba Đạt, Quảng Yên . điểm) - Pháp được tự do truyền đạo - Bồi thường chiến phí cho Pháp . - Pháp trả lại thành Vĩnh Long với điều kiện nhà Nguyễn phải buộc dân phải ngừng chiến . 0,5 + Hiệp ước Giáp Tuất ( 15/3/1874) Nội dung: Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc Kì, còn triều đình thì chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp. 0,5 + Hiệp ước Quý Mùi ( 25/8/1883) Nội dung: Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì 1,0 và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh- Nghệ- Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì, nhưng mọi việc đều thông qua viên Kjâm sứ Pháp ở Huế. Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công vieecj của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài kể cảaTrung quốc) đều do Pháp nắm. Trều đình Huế phảI rút quân đội ở Bắc Kì về Trung Kì. + Hiệp ước Pa-tơ-nốt ( 6/6/1884) Nội dung: có nội dung cơ bản giống với Hiệp ước Hác-măng, chỉ sửa 1,0 đổi đôi chút về ranh giới khu vực Trung Kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn. b).Các hiệp ước trên nói lên triều đình nhà Nguyễn bạc nhược, cầu 1,0 hoà, từng bước đầu hàng đi đến đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp, chấm dứt sự tồn tại của triều đình phong kiến nhà Nguyễn với tư cách quốc gia độc lập thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài 80 năm đến cách mạng tháng 8/1945. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 12 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI I. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI: ( 8đ) Câu 1: (3,5đ) Công cuộc cải cách và mở của của Trung Quốc từ 1978 đến nay? Với sự thắng lợi trong công cuộc cải cách ở Trung Quốc và công cuộc đổi mới(1986) ở Việt Nam em có những suy nghĩ gì về Chủ nghĩa xã hội. Câu 2 (2,5 điểm) Lập bảng niên biểu các thời kì phát triển của lịch sử Trung Quốc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của đất nước Trung Quốc từ cuối 1978 đến nay? Câu 3 (2 điểm) Trình bày và phân tích những biến đổi về các mặt chính trị, xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới lần thứ hai? II. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM: ( 12đ) Câu 1:(3,0 đ) Hãy so sánh phong trào Cần vương với phong trào Yên Thế, rút ra điểm giống nhau và khác nhau? Câu 2:(3,0 đ) Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ? Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1911-1919 Câu 3: (3,0 đ) Em hãy hoàn thành bảng thống kê sau (Điền vào cột trống các thời đại đã tồn tại trong các thế kỉ): THẾ KỈ THỜI ĐẠI Thế kỉ X Thế kỉ XI-XII Thế kỉ XIII- XIV Thế kỉ XV- XVI Thế kỉ XVI- XVIII Đầu thế kỉ XIX Câu 4: (3,0 đ) Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX. Em hãy nêu nhận xét những mặt tích cực, mặt hạn chế, kết quả và ý nghĩa của các đề nghị cải cách trên ? ---------------------- Hết ----------------------

59

60


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 12

- Sự thắng lợi của Trung Quốc và Việt Nam trong đổi mới càng khẳng định con đường đi lên CNXH sự phát triển tất yếu của nhân loại là xã hội tương lai của loài người (0,5đ) Câu 2:a. Lập bảng niên biểu: (0,5 đ) THỜI GIAN CÁC THỜI KÌ LỊCH SỬ TRUNG QUỐC 1946-1949 Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản 1949-1959 Mười năm đầu xây dựng chế độ mới 1959-1979 Đất nước trong thời kì biến động 1979-đến nay Công cuộc cải cách mở cửa b. Nguyên nhân quan trọng nhất: (1,5 đ) - Sự phát triển đất nước TQ từ tháng 12/1978 đến nay bắt nguồn từ nhiều nhân tố nhưng nhân tố quan trọng nhất là do Đảng cộng sản Trung Quốc đã tiến hành công cuộc cải cách kinh tế xã hội mang màu sắc Trung Quốc, lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm. (0,5 đ) - Thực hiện cải cách mở cửa phấn đấu xây dựng Trung Quốc thành một nước xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá, giàu mạnh dân chủ, văn minh, thực hiện chính sách đối ngoại (0,5 đ) hữu nghị, hợp tác thế giới. - Từ khi thực hiện cải cách, Trung Quốc đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, ổn định tình hình chính trị xã hội và địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế. (0,5 đ)

I. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI: ( 8đ) Câu 1:( 0,5đ) + Hoàn cảnh( 3,5đ) - Sau một thời gian thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” làm cho kinh tế, chính trị, xã hội ở Trung Quốc khủng hoảng nặng nề, địa vị bị giảm sút trên trường quóc tế (0,25đ) - Tháng 12/1978 Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới mở đầu cho cuộc cải cách kinh tế, xã hội ở Trung Quốc (0,25) + Đường lối đổi mới (0,5đ) - Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc. - Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm - Thực hiện cải cách mở cửa nhằm hiện đại hoá đất nước. - Đưa Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh văn minh. + Thành tựu (1đ) * Kinh tế ( 0,5đ) - Sau 20 năm cải cách, mở cửa( 1979-2000) Nền kinh tế Trung Quốc đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Tổng sản phẩm trong nước tăng trung bình hàng năm 9,6%, đứng thứ 7 thế giới. - Năm 1997tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 15 lần so với năm 1978 - Hàng trăm doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động ở Trung Quốc với số vốn đầu tư ngày càng cao. đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt năm 1997 thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn là 2090,1 nhân dân tệ, ở thành phố là 5160,3 nhân dân tệ Văn hoá, đối ngoại - VH giáo dục trong thời kì cải cách mở cửa cũng đạt được thành tựu rực rỡ. - Đối ngoại: Trung quốc đã bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Lào, Việt Nam, mở rộng quan hệ với hầu hết các nước trên thế giới - Góp phần giải quyết các tranh chấp quốc tế. Uy tín của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế. + Suy nghĩ (1đ) - Thắng lợi của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và thành công trên con đường đổi mới của Việt Nam cho thấy răng để đi tới CNXH và xây dựng CNXH là có nhiều con đường khác nhau(0,5đ)

Câu 3: Những biến đổi về các mặt chính trị, xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai: a. Trước chiến tranh: (0,5 đ) + Là những thuộc địa, lệ thuộc vào CNTB phương Tây; bị các nước tư bản phương Tây ra sức bóc lột tàn bạo,đời sống của nhân dân khốn khổ. (0,25 đ) + Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tuy diễn ra mạnh mẽ nhưng đều thất bại...(0,25 đ) b. Từ sau chiến tranh: (1,5 đ) + Sau khi Nhật đầu hàng các nước ĐNA chớp thời cơ nổi dậy giành chính quyền... Lần lượt các nước đều giành được độc lập dân tộc và thiết lâp các chế độ chính trị phù hợp cho mỗi nước: 1 số nước Thái Lan, Phi-líp-pin tham gia vào khối quân sự ĐNA(SEATO); 1 số nước thực hiện hoà bình trung lập (In-đô-nê-xia, Miến-Điện); 1 số nước tiếp tục đấu tranh chống sự can thiệp của các nước ĐQ (Việt Nam, Lào, Cam-puchia) (0,5 đ)

61

62


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Từ sau khi giành được độc lập dân tộc, các nước đều ra sức xây dựng và phát triển nền KT - XH của mình, nhiều nước đã đạt được nhiều thành tự to lớn (NIC, con rồng). Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. (0,5đ) + Trong thời kì “chiến tranh lạnh” các nước ĐNÁ có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại, các nước đối đầu với 3 nước Đông Dương . (0,25đ ) + Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX các nước ĐNÁ chuyển từ “đối đầu” sang “đối thọai” và hội nhập, hiện nay đều cùng ở Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN) tham gia hoà nhập phát triển ở trong khu vực và trên thế giới. (0,25đ) II. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM: ( 12đ) Câu 1: ( 3đ) Điểm giống nhau Đều là các cuộc đấu tranh chống Pháp. Được nhân dân ủng hộ. Biết lợi dụng địa bàn để xây dựng căn cứ. Tinh thần kiên cường bất khuất của chỉ huy và nghĩa quân. Kết quả đều bị thất bại.

Điểm 0,25 0,25 0,5

Khác nhau: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa. Thành phần lãnh đạo. Thời gian tồn tại.

Điểm 0,25 0,25 0,25

0,5 0,25

Câu 2:(3đ) - Nêu tiểu sử của Bác (0,5 điểm) - Nguyên nhân: Người sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị mất vào tay thực dân Pháp, nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào cách mạng nổ ra liên tục, song không đi đến thắng lợi Tuy khâm phục Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, nhưng Nguyễn Tất Thành không tán thành đường lối hoạt động của họ nên quyết định tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc (1,5 điểm) - Trình bày hoạt động từ 1911-1919 (1,0 điểm) Câu 3: (3đ) Lập bảng thống kê : THẾ KỈ THỜI ĐẠI Thế kỉ X Buổi đầu độc lập Ngô- Đinh - Tiền Lê Thế kỉ XI-XII Nước đại việt thời Lý

Thế kỉ XIII- XIV Thế kỉ XV- XVI Thế kỉ XVI- XVIII Đầu thế kỉ XIX

Nước Đại Việt thời Trần Nước Đại Việt thời Lê sơ Nước Đại Việt Viềt Nam

(0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ)

Câu 4: (3 điểm) Nửa sau thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp đang ráo riết đẩy mạnh việc xâm lược nước ta, triều đình Huế vẫn thi hành một chính sách nội trị và ngoại giao lỗi thời, Đường lối này đã khiến đất nước rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng. (0,75 đ) * Tích cực: Trong hoàn cảnh bế tắc của xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX, một số quan lại, sĩ phu yêu nước như: Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch…đã mạnh dạn đưa ra những đề nghị, yêu cầu đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa…của nhà nước phong kiến nhằm canh tân đất nước. (0,75 đ) * Hạn chế: Tuy nhiên các đề nghị cải cách nói trên vẫn mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên trong, chưa động chạm đến những vấn đề cơ bản là giải quyết 2 mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam: Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp xâm lược và giữa nông dân với địa chủ phong kiến. (0,75 đ) * Kết quả: Triều đình phong kiến Nguyễn bảo thủ, bất lực trong việc thích ứng với hoàn cảnh nên đã không chấp nhận những thay đổi và từ chối mọi sự cải cách, kể cả những cải cách hoàn toàn có khả năng thực hiện được. Điều này đã làm cản trở sự phát triển của những tiền đề mới, khiến xã hội vẫn chỉ luẩn quẩn trong vòng bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến. * ý nghĩa: Dù không thành hiện thực, song những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX đã gây được tiếng vang lớn, ít nhất cũng đã dám tấn công vào những tư tưởng bảo thủ và phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời. (0,75 đ) ---------------------- Hết ----------------------

(0,5 đ) (0,5 đ) 63

64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 13 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI I. Lịch sử thế giới: Câu 1: (5 điểm) Vì sao trong hoàn cảnh lịch sử của Châu Á (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) Nhật thoát khỏi số phận một nước thuộc địa và trở thành nước đế quốc? Câu 2: (2 điểm) Hãy điền các sự kiện tương ứng với các mốc thời gian sau: Thời gian Sự kiện 17-8-1945 12-10-1945 08-01-1949 04-4-1949 14-5-1955 08-8-1967 21-12-1991 25-12-1991 Câu 3: (3 điểm) a/. Trình bày những nét chính về tình hình các nước châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai b/. Giới thiệu về nước Cộng hòa Nam Phi. c/. Em biết gì về ông Nen-xơn Man-đê-la ? II. Lịch sử Việt Nam: Câu 1: (4 điểm) Nêu nguyên nhân, mục đích, tính chất, bài học kinh nghiệm của phong trào Cần Vương? Đóng góp của nhân dân Thanh Hóa trong phong trào Cần vương? Câu 2: (3 điểm) Về những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, em hãy làm rõ các yêu cầu sau: a/. Điểm mạnh và điểm yếu của căn cứ Ba Đình? b/. Những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy so với khởi nghĩa Ba Đình? c/. Diễn biến chính của khởi nghĩa Hương Khê. Câu 3: (3 điểm) Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX. Em hãy nêu nhận xét những mặt tích cực, mặt hạn chế, kết quả và ý nghĩa của các đề nghị cải cách trên ? ---------------------- Hết ----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 13 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 . I. Lịch sử thế giới: Câu 1: (5 điểm) Vì sao trong hoàn cảnh lịch sử của châu á(cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) Nhật thoát khỏi số phận một nước thuộc địa và trở thành nước đế quốc? * Bối cảnh chung: - Do nhu cầu về nguyên vật liệu, thị trường tiêu thụ hàng hóa và nguồn nhân công, nửa sau thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh chính sách xâm lược vào châu á, lúc này,chế độ phong kiến ở đây trên đà khủng hoảng, suy yếu đã dẫn đến kết cục các quốc gia châu á lần lượt trở thành đối tượng xâm lược của CNTD, CNĐQ. Thực dân Anh chiếm ấn Độ, Trung Quốc, ĐNA, Pháp chiếm Đông Dương, Hà Lan chiếm In-đônê-si-a, …Cũng như các nước châu á khác, CĐPK Nhật Bản cũng đang trên đà khủng hoảng,suy yếu. Lợi dụng điều này, Anh, Pháp, Mĩ, Nga…Bắt đầu gây áp lực buộc Nhật Bản phải “mở cửa”. Nhật Bản đứng trước 2 lựa chọn: Hoặc là “đóng cửa” cự tuyệt tiếp xúc với các nước phương Tây để có thể dẫn đến kết cục bị xâm lược như Việt Nam, Trung Quốc, In-đô-nê-si-a, ấn Độ…,hoặc thực hiện cải cách “mở cửa” nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và từ đó phát triển đi lên. * Nội dung cuộc Duy Tân Minh trị: - Tháng 1/1868 Minh trị lên ngôi Hoàng đế và bắt tay tiến hành cải cách đất nước. * Kinh tế: Thực hiện thống nhất tiền tệ, xóa bỏ độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng đường xá, cầu cống, thông tin liên lạc. * Chính trị – xã hội: Bãi bỏ chế độ Nông nô, đưa quý tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm chính quyền, thực hiện chính sách giáo giục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy, cử học sinh ưu tú đi du học phương Tây. * Quân sự: Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, thay chế độ trưng binh bằng chế độ nghĩa vụ quân sự. Công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí được chú trọng. * Tác dụng: Cải cách giúp Nước Nhật phát triển kinh tế theo mô hình tư bản chủ nghĩa, đất nước dần thoát khỏi khủng hoảng, từ đó tránh được nguy cơ xâm lược. * Liên hệ với Việt Nam lúc đó: - Việt Nam thất bại: Triều đình bảo thủ, bất lực, cải cách lẻ tẻ, rời rạc…

65

66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Nhật Bản thành công: Cải cách do người đứng đầu(Nhật hoàng) khởi xướng, được các giai cấp và tầng lớp trong xã hội ủng hộ nên ít có cản trở, cải cách mang tính toàn diện, triệt để… Câu 2: (2 điểm) Hãy điền các sự kiện tương ứng với các mốc thời gian sau: Thời gian Sự kiện 17-8-1945 In-đô-nê-si-a tuyên bố độc lập. 12-10-1945 Lào tuyên bố độc lập. 08-01-1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập. 04-4-1949 Khối quân sự Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập. 14-5-1955 Tổ chức hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va thành lập. 08-8-1967 Hiệp hội các nước Đông Nam á thành lập. 21-12-1991 Thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) 25-12-1991 Liên bang Xô viết tan rã. Câu 3: (3 điểm) a/. Những nét chính về tình hình các nước châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai: - Từ sau năm 1945, phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi, sớm nhất ở Bắc Phi với sự kiện tiêu biểu là cuộc binh biến tháng 7/1952 đã lật đổ chế độ quân chủ và thành lập nước Cộng hòa Ai Cập ngày 18/6/1953. - Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” với sự kiện 17 nước lần lượt tuyên bố độc lập. Sau đó hệ thống t.địa của các nước đ.quốc tan rã, các nước châu Phi giành lại độc lập, chủ quyền. - Trong công cuộc xây dựng đất nước, mặc dù thu được một số thành tựu nhất định nhưng không làm thay đổi căn bản bộ mặt châu Phi: nhiều nước vẫn đói nghèo lạc hậu. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX tình hình ngày càng khó khăn và không ổn định với nhiều cuộc xung đột, nội chiến, đói nghèo, dịch bệnh…Gần đây, nhờ sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, chính phủ các nước tích cực tìm kiếm các giải pháp khắc phục khó khăn.Các nước châu Phi đã thành lập tổ chức thống nhất châu Phi (AU). b/. Giới thiệu về nước Cộng hòa Nam Phi. - Cộng hòa Nam Phi nằm ở cực nam Châu Phi. D.tích: 1,2 triệu km2, dân số: 43,6 triệu người (2002) trong đó: 75,2% là người da đen, 11,2% là người da màu, 13,6% là người da trắng. - Năm 1662 Hà Lan thiết lập xứ thuộc địa Kếp, đầu thế kỉ XX Anh chiếm xứ này từ tay Hà Lan, năm 1910 thành lập nên Liên bang Nam Phi thuộc khối liên hiệp Anh. 67

- Năm 1961, Liên bang Nam Phi rút khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Nam Phi – Trong hơn 3 thế kỉ, chính quyền da trắng đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) cực kì tàn bạo đối với người da đen và người da màu. Trước sự đấu tranh của nhân dân Nam Phi và sự lên án của cộng đồng quốc tế, năm 1993 chính quyền da trắng phải trả tự do cho Nen-xơn Man-đê-la. - Năm 1994, bầu cử đa chủng tộc đầu tiên được tiến hành, Nen-xơn Man-đê-la trúng cử và trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước này, đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc đã chấm dứt tồn tại sau hơn 3 thế kỉ. Từ năm 1996, chính quyền đưa ra Chiến lược kinh tế vĩ mô nhằm thúc đẩy sự phát triển đất nước về mọi mặt. c/. Em biết gì về ông Nen-xơn Man-đê-la ? Nen-xơn Man-đê-la sinh năm 1919 tại Nam Phi. Năm 1942 ông tốt nghiệp Đại học luật khoa. Năm 1952 ông mở văn phòng luật để bênh vực những người da đen nhưng bị chính quyền da trắng cấm hoạt động. Năm 1956, ông bị kết án xúi giục bạo loạn, năm 1961 ông bị kết án lần 2, tháng 6/1964 ông bị tòa đại hình Nam Phi kết án chung thân vì tội “âm mưu gây lật đổ”, ở trong tù ông vẫn tích cực hoạt động. Tháng 2/1990 ông được trả tự do, 7/1991 ông được bầu là chủ tịch đảng ANC, Năm 1994 ông trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi. Nen-xơn nghỉ hưu năm 1999. Ông là người được nhận giải Nô-ben vì hòa bình. II. Lịch sử Việt Nam: Câu 1: (4 điểm) Nêu nguyên nhân, mục đích, tính chất, bài học kinh nghiệm của phong trào Cần vương? Đóng góp của nhân dân Thanh Hóa trong phong trào Cần vương? - Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt đã gây nên một phong trào phản đối lan rộng trong nhân dân. Ngay tại kinh thành, nội bộ triều đình cũng chia rẽ thành 2 phe: chủ chiến và chủ hòa, phe chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết.Đêm 4 rạng ngày 5/7/1885 phe chủ chiến do Tôn Thất Thuyết lãnh đạo tấn công thực dân Pháp tại kinh thành Huế, cuộc tấn công nhanh chóng thất bại, ông đã đưa vua Hàm Nghi chạy ra căn cứ Tân Sở(Quảng Trị). Tại đây, ngày 13/7/1885 vua Hàm nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước. - Phong trào Cần Vương trên danh nghĩa là giúp vua khôi phục lại ngai vàng nhưng thực chất là phong trào yêu nước chống Pháp xâm lược của nhân dân ta diễn ra vào cuối thế kỉ XIX. - Phong trào Cần Vương do các văn thân sĩ phu yêu nước lãnh theo ý thức hệ phong kiến lãnh đạo.

68


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Phong trào cần phải có sự liên kết giữa các cuộc khởi nghĩa, các vùng miền, địa phương để tạo ra khối đoàn kết dân tộc, phải có con đường cứu nước phù hợp, cách đánh, cách chỉ huy đúng đắn, sáng tạo… Đóng góp của nhân dân Thanh Hóa trong phong trào Cần Vương: - Thanh Hóa có 2 cuộc khởi nghĩa hưởng ứng chiếu Cần Vương đó là khởi nghĩa Ba Đình và khởi nghĩa Hùng Lĩnh - Hai cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng đã gây cho địch nhiều tổn thất, thể hiện trí thông minh, lòng dũng cảm của con người xứ Thanh trong sự nghiệp chống thực dân Pháp xâm lược vào cuối thế kỉ XIX. Câu 2: (3 điểm) Về những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, em hãy làm rõ các yêu cầu sau: a/. Điểm mạnh và điểm yếu của căn cứ Ba Đình: * Điểm mạnh: - H.thống phòng thủ kiên cố, có sông, ruộng lúa, lũy tre, đầm lầy bao bọc, công sự chắc chắn. - Vị trí của 3 làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mĩ Khê tạo thế chân kiềng phối hợp và hỗ trợ nhau trong chiến đấu. * Điểm yếu: - Dễ bị cô lập, khó khăn trong tiếp tế vũ khí, lương thực từ bên ngoài vào căn cứ. - Khó liên kết với các cuộc khởi nghĩa khác, hạn chế cho tấn công, khó rút lui khi bị bao vây. b/. Những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy so với khởi nghĩa Ba Đình? Khởi nghĩa Ba Đình Khởi nghĩa Bãi Sậy Nổ ra sau khi chiếu Cần Nổ ra trước khi vua Hàm Vương ban, thời gian tồn tại Nghi ban hịch Cần Vương, Thời gian ngắn (1886-1887). thời gian tồn tại lâu (18831892). Địa bàn rộng. Vùng lau sậy Địa bàn hẹp. Thuộc 3 làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, um tùm thuộc 4 huyện Văn Địa bàn Mĩ Khê huyện Nga Sơn Giang, Văn Lâm, Yên Mĩ, (Thanh Hóa) Khoái Châu (Hưng Yên). Xây dựng công trình phòng Dựa vào địa hình để đánh Cách xây dựng căn cứ thủ kiên cố. địch Phòng thủ kiên cố, bị động áp dụng chiến thuật du kích Cách đánh trong cách đánh đánh địch, chủ động linh hoạt trong cách tập trung

lực lượng và cách đánh. c/. Diễn biến chính của khởi nghĩa Hương Khê. - Bùng nổ năm 1885, lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng. Địa bàn hoạt động: gồm 4 tỉnh: Thanh Hóa,-Nghệ An-Hà Tĩnh-Quảng Bình. Căn cứ chính: Hương Khê (Hà Tĩnh) - Từ năm 1885-1888: nghĩa quân lo tổ chức huấn luyện, xây dựng công sự, rèn đúc khí giới, tích trữ lương thực. Lực lượng gồm 15 quân thứ (đơn vị từ 100->500 người). - Từ 1888-1895: thời kì chiến đấu, dựa vào địa thế hiểm trở, có sự chỉ huy thống nhất và phối hợp chặt chẽ nên đã đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của Pháp. - Thực dân Pháp đã xây dựng hệ thống đồn bốt bao vây căn cứ, nhiều lần tấn công lên căn cứ chính Ngàn Trươi. Nghĩa quân chiến đấu anh dũng nhưng suy yếu dần, sau khi chủ tướng Phan Đình Phùng hi sinh (12/1895) cuộc khởi nghĩa duy trì thêm một thời gian thì tan rã. Câu 3: (3 điểm) Nửa sau thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp đang ráo riết đẩy mạnh việc xâm lược nước ta, triều đình Huế vẫn thi hành một chính sách nội trị và ngoại giao lỗi thời, Đường lối này đã khiến đất nước rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng. * Tích cực: Trong hoàn cảnh bế tắc của xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX, một số quan lại, sĩ phu yêu nước như: Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch…đã mạnh dạn đưa ra những đề nghị, yêu cầu đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa…của nhà nước phong kiến nhằm canh tân đất nước. * Hạn chế: Tuy nhiên các đề nghị cải cách nói trên vẫn mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên trong, chưa động chạm đến những vấn đề cơ bản là giải quyết 2 mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam: Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp xâm lược và giữa nông dân với địa chủ phong kiến. * Kết quả: Triều đình phong kiến Nguyễn bảo thủ, bất lực trong việc thích ứng với hoàn cảnh nên đã không chấp nhận những thay đổi và từ chối mọi sự cải cách, kể cả những cải cách hoàn toàn có khả năng thực hiện được. Điều này đã làm cản trở sự phát triển của những tiền đề mới, khiến xã hội vẫn chỉ luẩn quẩn trong vòng bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến. * ý nghĩa: Dù không thành hiện thực, song những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX đã gây được tiếng vang lớn, ít nhất cũng đã dám tấn công vào những tư tưởng bảo thủ và phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời. ---------------------- Hết ----------------------

69

70


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 14

ĐỀ BÀI Câu 1 (4,0 điểm): Nêu những thành tựu trong công cuộc khôi phục và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 và ý nghĩa của nó . Câu 2 (4,0 điểm): - Những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc tại Châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai . - Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và Mỹ La Tinh khác nhau như thế nào ? Câu 3 (4,0 điểm): - Cho biết tình hình kinh tế của Mỹ và Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. - Trong các nguyên nhân sự phát triển nền kinh tế của Mỹ và Nhật Bản, nguyên nhân nào là nguyên nhân chung ? Câu 4 (4,0 điểm): - Trình bày những nét chính về tình hình thế giới sau “Chiến tranh lạnh “. - Trước tình hình đó, tại Việt Nam, Đảng và Nhà nước đã có những chủ trương gì ? Câu 5 (3,0 điểm): Nêu bối cảnh lịch sử nổ ra phong trào yêu nước chống thực dân Pháp những năm đầu thế kỉ XX? So với phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước chống thực dân Pháp những năm đầu thế kỉ XX có điểm gì mới? Câu 6 (1,0 điểm): Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 14 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 Câu 1 (4đ): Nêu những thành tựu trong công cuộc khôi phục và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 và ý nghĩa của nó . * Bối cảnh và thành tựu : 3 đ - Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ,Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề:27 triệu người chết ;32.000 xí nghiệp bị tàn phá; 1.710 thành phố và 70.000 làng mạc bị phá hủy, kinh tế phát triển chậm lại sau 10 năm. - Từ đầu năm 1946 Đảng và nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch Khôi phục và phát triển kinh tế với kế hoạch 5 năm lần thứ tư 1946-1950 .Sau đó là các kế hoạch năm năm lần 5,6… * Thành tựu : + Vượt mức trước thời hạn 9 tháng . +Năm 1950 sản xuất công nghiệp tăng 73% so với 1939. +Những năm 50 và 60 sản lượng công nghiệp chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới. + Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh + Đời sống nhân dân cải thiện. +Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử đánh dấu thế mạnh về khoa học kỹ thuật , phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mỹ . + Những năm 70 của thế kỷ XX,sản xuất công nghiệp tăng 9,6% / năm , trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ , sản lượng công nghiệp chiếm 20% của thế giới, + 1957 lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo . + 1961 phóng thành công con tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất. * Ý nghĩa về thành tựu : 1 đ - Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở mọi lĩnh vực xây dựng và phát triển kinh tế , củng cố quốc phòng , nâng cao đời sống của nhân dân. - Làm đảo lộn chiến lược tòan cầu của Mỹ và đồng minh của Mỹ . Câu 2 (4đ): - Những nét chính về phong trào giải phóng tại Châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai . - Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và Mỹ La Tinh có sự khác nhau như thế nào ?

---------------------- Hết ----------------------

71

72


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* Những nét chính : 2 đ -Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đòi độc lập, xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi diễn ra sôi nổi được gọi là “Lục địa mới trổi dậy “ và sớm nhất ở Bắc Phi như: + Ai Cập:binh biến (7-1952), dẫn đến thành lập Cộng Hòa Ai Cập (18-6-1953). + An giê ri 1954-1962. + 1960 Năm Châu Phi có 17 nước độc lập làm tan rã hệ thống thuộc địa của đế quốc . + 1975 hệ thống thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã , các nước độc lập như Ăng- gô -la, Mô dăm bích , Ghi nê Bít xao . + Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc A –pac- thai ở Nam Phi 1993. -Sau khi giành độc lập xây dựng và phát triển đất nước , thu nhiều thành tựu nhưng vẫn đói nghèo , lạc hậu . -Từ những năm 80 của thế kỷ XX Châu Phi gặp khó khăn: sự đe dọa của chủ nghĩa thực dân mới, xung đột, nội chiến, đói nghèo, bệnh tật , nợ nước ngoài và bùng nổ dân số . * Sự khác nhau : 2 đ CHÂU PHI MỸ LA TINH Giai cấp lãnh Tư sản dân tộc Vô sản và tư sản dân tộc đạo Nhiệm vụ Chống chủ nghĩa thực dân Chống chủ nghĩa thực dân mới cách mạng cũ Hình thức đấu Đấu tranh chính trị, hợp Phong phú như bãi công, nổi tranh pháp, thương lượng dậy, đấu tranh vũ trang, nghị trường Sự phát triển Hầu hết các nước gặp khó Bộ mặt các nước thay đổi khác đất nước sau khi khăn trước, một số trở thành nước công giành độc lập : nghiệp mới như Bra xin, Mê hi cô

+ Sau CTTGII Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới. + Vẫn còn những bất công xã hội như kỳ thị chủng tộc , phân biệt giàu nghèo… * Đầu những năm 1970: -Không còn giữ ưu thế ( Sản lượng công nghiệp chiếm 39,8% của thế giới ) do sự cạnh tranh của Nhật bản và Tây Âu ... b. Nhật Bản : + 1945-1950: kinh tế phát triển chậm, lệ thuộc Mỹ : là một nước chiến bại, bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá. Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với trước chiến tranh. + 1950-1960 : kinh tế phát triển thần kỳ: do Mĩ phát động cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên (6-1950) ,Việt Nam (những năm 60), kinh tế Nhật Bản mạnh hẳn lên nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ, đuổi kịp rồi vượt các nước Tây Âu, vươn lên hàng thứ hai sau Mĩ trong thế giới tư bản chủ nghĩa. Dẫn chứng : * 1990 thu nhập bình quân theo đầu người 23.796 đôla * Công nghiệp:: tăng 15% (1950-1960), 1961-1970 là 13,5%. * Nông nghiệp cung cấp 80% nhu cầu lương thực. * Tổng sản phẩm quốc dân thứ hai sau Mỹ (1968) + Những năm 1970 là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới . Tóm lại chỉ sau vài ba thập kỉ, Nhật Bản đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế tài chính thế giới. Nhiều người gọi đó là “thần kì Nhật Bản”. 2. Nguyên nhân chung (1đ): biết tận dụng thành tựu khoa học -kỹ thuật

Câu 3 (4 đ): 1. Những nét chính : (3 đ) a. Mỹ : * 1945-1950: giàu mạnh ,chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản : + Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn một nưả sản lượng công nghiệp thế giới . + Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần sản lượng của Anh,Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Itali & Nhật Bản cộng lại .(1949) + Nắm trong tay ¾ dự trữ vàng toàn thế giới. + Quân sự mạnh nhất thế giới , độc quyền về hạt nhân

Câu 4 (4 đ): * Tình hình :3 đ Xu hướng sau : - Một là hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Hai là sự tan rã của trật tự 2 cực Ian ta, thế giới tiến tới một trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm. Mỹ - đơn cực. - Ba là dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm ( EU,ASEAN). - Bốn là ở nhiều khu vực xảy ra nhiều xung đột quân sự hay nội chiến như Nam Tư cũ, Châu Phi, khu vực Trung Á…. - Xu thế chung là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế . * Chủ trương của Đảng: 1 đ - Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. -Tập hợp mọi lực lượng của dân tộc.

73

74


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc . - Tăng cường quốc phòng , an ninh. - Đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa . - Đối ngoại hòa bình, hữu nghị hợp tác: Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước ….., mở cửa, mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác kinh tế quốc tế …

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 15

ĐỀ BÀI Câu 5 (3.0 điểm): * Bối cảnh lịch sử: - Phong trào yêu nước chống Pháp do giai cấp phong kiến lãnh đạo, tiêu biểu 0.25 đ là phong trào Cần vương đã thất bại hoàn toàn…, vì vậy cần có phong trào đấu tranh theo xu hướng mới… - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam làm 0.25 đ cho xã hội phân hóa sâu sắc, xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân). Các giai cấp có thái độ chính trị khác nhau nên đã tạo điều kiện xuất hiện nhiều xu hướng cách mạng … - Đầu thế kỉ XX, các tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu đã được truyền bá 0.25 đ vào Việt Nam, tấm gương tự cường của Nhật Bản trở thành nước tư bản chủ nghĩa giàu mạnh đã kích thích nhiều nhà yêu nước Việt Nam muốn học tập con đường của Nhật Bản… - Với lòng yêu nước nồng nàn và sự hiểu biết mới, những trí thức Nho học 0.25 đ tiến bộ Việt Nam đã tiến hành cuộc vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản … * Điểm mới của phong trào đầu thế kỉ XX: - Mặc dù phong trào vẫn do các văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo 1.0 đ nhưng họ đã đoạn tuyệt con đường đấu tranh của giai cấp phong kiến, chủ trương đấu tranh theo xu hướng mới-xu hướng dân chủ tư sản… - Phong trào đấu tranh không chỉ bó hẹp, đơn điệu ở hình thức đấu tranh là 1.0 đ khởi nghĩa vũ trang như phong trào cuối thế kỉ XIX mà nó rất phong phú: vũ trang bạo động…, vận động Duy tân…, mở trường dạy học…quy mô rộng lớn thu hút… Câu 6: 1 điểm Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa: khởi nghĩa Ba Đình, khởi nghĩa Hùng Lĩnh, khởi nghĩa Nguyễn Phương,.... ---------------------- Hết ----------------------

A. LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1 (4,0 điểm) 1.1. Bằng những hiểu biết về phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỷ XIX, em hãy hoàn chỉnh bảng sau: Thời gian Người lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chính KN Ba Đình (1886-1887) KN Bãi Sậy (1883-1892) KN Hương Khê (1885-1896) 1.2.Em hãy nhận xét phong trào yêu nước trong thời gian này. Câu 2 (6,0 điểm) 2.1.Nội dung Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 2.2.Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 3 (4,0 điểm) 3.1. Trình bày sự phát triển thành viên của tổ chức ASEAN từ năm 1967- 1999. 3.2.Vai trò của tổ chức ASEAN đối với sự phát triển của khu vực Đông Nam Á. Câu 4 (6,0 điểm) 4.1. Biến đổi nổi bật của Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 4.2. Những nét khác biệt về tình hình chung và phong trào đấu tranh của Mĩ Latinh so với châu Á và châu Phi? ---------------------- Hết ----------------------

75

76


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2.2.Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.(4 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 A. LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1(4 điểm) 1.1. Bằng những hiểu biết về phong trào yêu nước em hãy hoàn chỉnh bảng sau:(2.5 điểm) Thời gian Người lãnh đạo Địa bàn Khởi nghĩa Phạm Bành và Nga Sơn-Thanh Ba Đình Đinh Công Tráng Hóa (1886-1887) Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)

ĐỀ SỐ: 15

chống Pháp cuối thế kỷ XIX, Hoạt động chính - Từ 12-1886 đến 1-1887, chiến đấu quyết liệt... -Cuối 1887, KN tan rã.

-1885-1889,chiến đấu ác liệt... -Cuối 1889, nghĩa quân dần tan rã. Khởi nghĩa Phan Đình Phùng Hương Khê và -1885-1889, xd lực lượng Hương Khê và Cao Thắng Hương Sơn-Hà -1889-1895, bước vào giai (1885-1896) Tĩnh đoạn quyết liệt... 1.2. Em hãy nhận xét phong trào yêu nước trong thời gian này.(1.5 điểm) -Phong trào diễn ra khắp Bắc Trung Kì và Bắc Kì. Nhiều thành phần tham gia: sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân. Diễn ra rất quyết liệt. -Hình thức đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang. -Tính chất: đấu tranh giải phóng dân tộc. Thể hiện ý chí đấu tranh mãnh liệt của nhân dân ta. Nguyễn Thiện Thuật

Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu (Hưng Yên)...

Câu 2 (6 điểm) 2.1Nội dung Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.(2 điểm) -Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (bắt đầu từ 6-1-1930 tại Hương Cảng-Trung Quốc). -Nội dung: +Tán thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản đẻ thành lập một Đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam. +Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt được Hội nghị thông qua là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. 77

điểm) -Từ người yêu nước, Nguyễn Ái Quốc trở thành người chiến sĩ Cộng sản(1920). Người luôn tích cực chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng. -6-1925, Người thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (Tổ chức tiền thân của Đảng). -Trên cơ sở Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Tân Việt, ba tổ chức cộng sản ra đời (1929). Yêu cầu cấp thiết phải có một Đảng Cộng sản thống nhất trong cả nước. Với uy tín và tài năng, Người đã đừng ra hợp nhất ba tổ chức thành một Đảng Cộng sản duy nhất: Đảng Cộng sản Việt Nam. -Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập và lãnh đạo Đảng ta. B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 3(4điểm) 3.1. Trình bày sự phát triển thành viên của tổ chức ASEAN từ năm 1967- 1999:(3 điểm) - Ngày 08/8/1967 hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á( ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc( Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là : In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lippin, Thái Lan và Xin-ga-po. - Từ cuối những năm 70 nền kinh tế nhiều nước ASEAN chuyển biến mạnh mẽ và tăng trưởng cao, việc tham gia ASEAN là nhu cầu cấp thiết... - Năm 1984 Bru-nây tham gia ASEAN. - Sau chiến tranh lạnh, nhất là khi "vấn đề Cam-pu-chia", tình hình Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng các thành viên Hiệp hội. Lần lượt các nước đã gia nhập ASEAN: Việt Nam( 1995), Lào và Mi-an-ma(1997), Cam-pu-chia(1999). - ASEAN trở thành một tổ chức khu vực này càng có uy tín với những hợp tác kinh tế(AFTA,1992) và hợp tác an ninh( Diễn đàn khu vực ARF,1994) 3.2.Vai trò của tổ chức ASEAN đối với sự phát triển của khu vực Đông Nam Á.(1 điểm) - Các dân tộc ĐNA gắn bó với nhau trong công cuộc hợp tác phát triển vì hòa bình, ổn định và phồn vinh của khu vực. -Khu vực ĐNA đã thay đổi căn bản. Câu 4 (6 điểm) 4.1. Biến đổi nổi bật của Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.(3 điểm) 78


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Mĩ. 1945:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Đầu thế kỉ XIX nhiều nước giành độc lập, sau đó trở thành "sân sau" của đế quốc - Từ sau năm

+Cách mạng nhân dân Cu-ba giành thắng lợi năm 1959 +Cao trào đấu tranh diễn ra sôi nổi rộng khắp với mục tiêu thành lập các Chính phủ dân tộc dân chủ, tiến hành cải cách tiến bộ nâng cao đời sống nhân dân. "Lục địa bùng cháy". - Công cuộc xây dựng đất nước đạt nhiều thành tựu( Nêu cụ thể) - Khó khăn: Ở một số nước KT tăng trưởng chậm, CT không ổn định. 4.2. Những nét khác biệt về tình hình chung và phong trào đấu tranh của Mĩ La-tinh so với châu Á và châu Phi.(3 điểm) -Là vùng đất mới được phát hiện từ cuối thế kỉ XV. -Đầu thế kỉ XIX các nước Mĩ La-tinh giành độc lập, sau đó trở thành "sân sau" của đế quốc Mĩ. -Phong trào đấu tranh: chống chính quyền tay sai của Mĩ để thoát khỏi lệ thuộc Mĩ, không trực tiếp đấu tranh với đế quốc thực dân. -Trình độ phát triển các nước ở Mĩ La-tinh cao hơn so với nhiều nước ở châu Á và châu Phi. -Từ những năm 90 của thế kỉ XX, các nước Mĩ La-tinh gặp nhiều khó khăn căng thẳng về KT, CT. Các nước châu Á tăng trưởng nhanh về KT, CT ổn định.

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 16

ĐỀ BÀI Câu 1 ( 4,0 điểm): Nêu những nội dung chính trong các đề nghị cải cách của các sĩ phu tiêu biểu ở Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX ? Trình bày ý nghĩa lịch sử của phong trào cải cách này? Câu 2 (4,0 điểm): Nêu những chính sách về kinh tế của thực dân Pháp trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam? Tác hại của chính sách đó đối với kinh tế nước ta như thế nào ? Câu 3 (4,0 điểm): Trình bày sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Tại sao nói: “Nước Nhật đã đánh mất 10 năm cuối cùng của thế kỉ XX” ? Câu 4 ( 4,0 điểm): Phân tích tình hình thế giới sau“chiến tranh lạnh”?

---------------------- Hết ----------------------

Câu: 5 (4,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “ Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”. Bằng những hiểu biết về sự tăng trưởng kinh tế của Ấn Độ, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. ---------------------- Hết ----------------------

79

80


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 16 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 . Điểm Câu Nội dung * Nội dung chính của các đề nghị cải cách: Câu 1 Trước tình trạng đất nước ngày càng nguy khốn, xuất phát từ (4 điểm) lòng yêu nước thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh có thể 1 đ đương đầu với kẻ thù, một số quan lại, sĩ phu đã mạnh dạn đưa ra những đề nghị cải cách đổi mới trên các lĩnh vực nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá của nhà nước. - Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa (0,5đ) biển Trà Lí (Nam Định). Đinh Văn Điền xin đẩy mạnh khai hoang và khai mỏ, buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng. - Năm 1872, Viện Thương bạc xin mở 3 cửa biển ở miền (0,5đ) Bắc và miền Trung để thông thương với bên ngoài. - Từ 1863-1871, Nguyễn Trường Tộ đã gửi 30 bản điều trần, (0,5đ đề cập đến nhiều vấn đề như : kinh tế, chính trị, pháp luật, tôn giáo… (0,5đ - Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản “Thời vụ sách” đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước . * Tuy không được thực hiện nhưng các đề nghị cải cách cuối thế kỷ XIX có ý nghĩa lịch sử: - Gây được tiếng vang lớn, dám tấn công vào những tư tưởng phong kiến bảo thủ, lỗi thời, đồng thời cũng phản ánh những nhận (0,5đ) thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời. - Những tư tưởng cải cách này góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam đầu thế kỷ XX (0,5đ) Câu 2 *Chính sách kinh tế: (4 điểm) - Nông nghiệp: đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, phát canh thu 0,5 đ tô. - Công nghiệp: tập trung khai thác mỏ và kim loại; mở một số nhà máy xi măng, gạch ngói, điện nước, chế biến gỗ, xay xát gạo, 0,5 đ giấy, diêm, rượu, đường, vải, sợi… - Thương nghiệp: độc chiếm thị trường mua bán hàng hoá, 0,5 đ 81

nguyên liệu, thu thuế. - Giao thông vận tải: xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng cường việc bóc lột kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. - Tài chính: Đánh thuế nặng để nắm giữ độc quyền thị trường Việt Nam, hàng hoá Pháp nhập vào đánh thuế nhẹ hoặc miễn thuế, hàng hoá các nước khác nhập vào Việt Nam đánh thuế cao. * Tác hại: Những chính sách đó làm cho nền kinh tế nước ta vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc vào kinh tế Pháp; công thương nghiệp không phát triển được; đời sống nhân dân cực khổ và bị bần cùng hoá. * Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản: Câu 3 Khi Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên, kinh tế Nhật (4 điểm) được phục hồi và phát triển.Từ những năm 60 của thế kỉ XX, khi Mĩ xâm lược Việt Nam, kinh tế Nhật có cơ hội mới để đạt được sự tăng trưởng “thần kì”, vượt qua Tây Âu, đứng thứ hai trong thế giới tư bản. - Về tổng sản phẩm quốc dân: Năm 1950 đạt 20 tỉ USD, bằng 1/17 của Mĩ; năm 1968 đạt 183 tỉ USD, đứng thứ hai trên thế giới - sau Mĩ. - Năm 1990 thu nhập bình quân theo đầu người đạt 23796 tỉ USD, vượt Mĩ đứng thứ hai trên thế giới - sau Thuỵ Sĩ . - Về công nghiệp: Từ năm 1950 - 1960, tốc độ tăng trưởng là 15% ; từ năm 1961- 1970, tốc độ tăng trưởng là 13,5%. - Về nông nghiệp: Trong những năm 1967-1969 Nhật Bản tự cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt, sữa, nghề đánh cá đứng thứ hai thế giới (sau Pê-ru) => Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới. * Sở dĩ nói: Nước Nhật đã đánh mất 10 năm cuối cùng của thế kỉ XX” là vì: - Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút liên tục, nhiều công ti bị phá sản, ngân sách nhà nước thâm hụt. - Những biện pháp khắc phục của chính phủ Nhật Bản đã không thu được kết quả như mong muốn.

0,5 đ

0,5 đ

1,5 đ

0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ

82


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 4 Tình hình thế giới sau“chiến tranh lạnh” Tháng 12-1989, Mĩ và Liên Xô cùng nhau tuyên bố chấm (4 điểm) dứt “chiến tranh lạnh”. Từ đó, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến và diễn ra theo các xu hướng sau: - Một là, xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. Các nước lớn tránh xung đột trực tiếp, đối đầu nhau. Các xung đột quân sự ở nhiều khu vực đi dần vào thương lượng, hòa bình giải quyết các tranh chấp. - Hai là, thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. Nhưng Mĩ âm mưu thiết lập “ thế giới đơn cực”. - Ba là, dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. Các nước đều đẩy mạnh sản xuất và tích cực tham gia các liên minh kinh tế khu vực để cùng nhau hợp tác và phát triển như EU, ASEAN... - Bốn là, tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực lại xảy ra những xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái như ở Liên bang Nam Tư cũ, châu Phi và một số nước ở Trung Á, Trung Đông… - Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI. Câu 5: (4 điểm) * Giới thiệu khái quát về châu Á: - Đất rộng, người đông, tài nguyên phong phú; trước chiến tranh thế giới thứ hai chịu sự bóc lột và nô dịch nặng nề của đế quốc thực dân, đời sống nhân khổ cực...

xây dựng theo nhiều con đường khác nhau nhưng đều đạt được thành tựu to lớn. * Chứng minh sự tăng trưởng về kinh tế: - Ấn Độ: + Sau khi giành được độc lập đã thực hiện các kế hoạch dài hạn nhằm phát triển kinh tế, xã hội và đạt được nhiều thành tựu: từ một nước phải nhập khẩu lương thực, nhờ cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã tự túc được lương thực cho dân số hơn 1 tỉ người . + Về công nghiệp : Các sản phẩm công nghiệp chính là hàng dệt, thép, máy móc, thiết bị giao thông, xe hơi ; những thập niên gần đây, công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ. Ấn Độ đang cố gắng trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ. - Trung Quốc: + Từ khi tiến hành cải cách mở cửa đến nay, nền kinh tế phát triển nhanh chóng tăng trưởng cao nhất thế giới; GDP hàng năm tăng 9,6% đứng thứ 7 thế giới... + Đời sống nhân dân nâng cao rõ rệt. Từ 1978 đến 1997 thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn tăng 133,6 đến 2090 nhân dân tệ; ở thành phố từ 343,4 lên 5160,3 nhân dân tệ. - Một số nước khác: + Xin-ga-po: Từ 1965 đến 1973 kinh tế tăng trưởng 12% trở thành “ con rồng ở châu Á”. + Ma-lai-xi-a: Từ 1963 đến 1983 tăng trưởng kinh tế 6,3%. + Thái Lan: Từ 1987 đến 1990 tăng trưởng 11,4%. * Kết luận: Với sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của các nước châu Á tiêu biểu là Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á nên nhiều người dự đoán “ Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”...

0,5 đ

0,75 đ

0,75 đ

0,75 đ

0,75 đ

0,5 đ

0,5 đ

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh, hầu hết các nước đã giành được độc lập. 0,5 đ Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á bước vào thời kỳ xây dựng theo nhiều con đường khác nhau nhưng đều đạt được thành tựu to lớn. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh, hầu hết các nước đã giành được độc lập. Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á bước vào thời kỳ 0,5 đ

0,75 đ

0,75 đ

0,5 đ

0,5 đ

---------------------- Hết ----------------------

83

84


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 17

ĐỀ BÀI I. Phần lịch sử Việt Nam: (12 điểm) Câu 1: (6,0 điểm) Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước? Hướng đi của Người có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? Câu 2: (6,0 điểm) Em hãy phân tích sự chuyển biến của xã hội Việt Nam và thái độ, khả năng cách mạng của từng bộ phận giai cấp, tầng lớp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? II. Phần lịch sử thế giới: (8 điểm) Câu 3: (5,0 điểm) Bằng những kiến thức đã học, chứng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản. Giải thích vì sao? Quan hệ ngoại giao Mĩ - Việt Nam sau năm 1975 đến nay có sự thay đổi như thế nào? Câu 4. (3,0 điểm) a. Trình bày nét nổi bật của tình hình Mĩ La-tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? b. Vì sao Cu - ba được coi là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh? ---------------------- Hết ----------------------

85

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 17 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 Câu 1 (6,0 điểm) - Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890 ở Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An.(0,25) - Tuy khâm phục các nhà yêu nước như : Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh nhưng Người không tán thành đường lối hoạt động của họ nên Người quyết định tìm ra cong đường cứu nước cho dân tộc.(1,0 đ) - Giữa năm 1911 tại bến cảng Nhà Rồng – Sài Gòn, Nguyễn Tất Thành xuống làm phụ bếp cho một tàu buôn của Pháp để có cơ hội ra nước ngoài xem học làm ăn như thế nào rồi sẽ về giúp đồng bào cứu nước.(1,0đ) - Người đi qua nhiều nước ở các Châu Âu, Mĩ, Phi với cuộc hành trình dài 6 năm.(0,5đ) - Năm 1917 Người trở về Pháp. Ở đây Người đã làm nhiều nghề, học tập, rèn luyện, tham ra hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước.(0,5đ) - Người viết báo, tuyền đơn tố cao thực dân, tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam.(0,5đ) - Sống và hoạt động trong phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng của Cách Mạng tháng Mười Nga, tư tưởng của Người đã có những biến chuyển.(1,0đ) - Những hoạt động của Người tuy mới chỉ bước đầu nhưng là điều kiện quan trọng để người xác định con đường cứu nước đúng cho dân tộc Việt Nam.(1,0đ) Câu 2 (6,0 điểm) Phân tích sự chuyển biến của xã hội Việt Nam và thái độ, khả năng cách mạng của từng bộ phận giai cấp, tầng lớp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? - Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, xã hội Việt Nam đã có sự phân hóa ngày càng sâu sắc. Mỗi tầng lớp, giai cấp có quyền lợi và địa vị khác nhau, nên cũng có thái độ chính trị và khả năng cách mạng khác nhau.(1,0đ) - Giai cấp địa chủ phong kiến: bị phân hoá thành đại địa chủ, địa chủ vừa và nhỏ, một bộ phận trở thành tầng lớp tư sản. Bộ phận đại địa chủ chiếm nhiều ruộng đất, câu kết với thực dân Pháp bóc lột nông dân nên không có tinh thần cách mạng. Bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước, tham gia các phong trào khi có điều kiện.(1,0đ) - Tầng lớp tư sản: ngày càng đông, mấy năm sau CTTG thứ nhất mới trở thành giai cấp tư sản. Họ đã bị phân hoá thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Tư sản mại bản có quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với đế quốc áp bức bóc lột nhân dân nên không có tinh thần cách mạng. Bộ phận tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập nên có tinh thần dân tộc, dân chủ, nhưng thái độ đấu tranh không kiên định, dễ thỏa hiệp.(1,0đ) 86


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: tăng nhanh về số lượng, họ bị Pháp chèn ép, bạc đãi nên có đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức có điều kiện tiếp thu các trào lưu tư tưởng tiến bộ nên có tinh thần hăng hái cách mạng. Đó là lực lượng quan trọng của cách mạng dân tộc, dân chủ.(1,0đ) - Giai cấp nông dân: chiếm hơn 90% số dân, bị đế quốc, phong kiến áp bức bóc lột nặng nề, bị bần cùng hoá và phá sản trên quy mô lớn. Đây là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.(0,5đ) - Giai cấp công nhân: ra đời từ cuộc khai thác lần thứ nhất của pháp và phát triển nhanh trong cuộc khai thác lần thứ hai. Có những đặc điểm riêng: bị ba tầng áp bức bóc lột (đế quốc, phong kiến, tư sản người Việt); có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân; kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc; Đặc biệt, thời kì này, giai cấp công nhân Việt Nam được tiếp thu ảnh hưởng của phong trào Cách mạng tháng Mười Nga, chủ nghĩa Mác-Lênin.(1,0đ) - Do đó, giai cấp công nhân Việt Nam nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nước ta.(0,5đ) Câu 3 (5,0 điểm) - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản, là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới,trong những năm 1945 – 1950, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47 % - 1948), Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của năm nước tư bản lớn Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại, nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng của thế giới, là chủ nợ duy nhất trên thế giới.(1,0đ) - Về quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất trong thế giới tư bản và độc quyền vũ khí hạt nhân.(0,5đ) * Nguyên nhân: - Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động sáng tạo,Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu được 114 tỉ USD nhờ buôn bán vũ khí. Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương che chở, không bị chiến tranh tàn phá.(0,5đ) - Mĩ tiến hành cách mạng KHKT sớm và thu được nhiều thành tựu,quan hệ ngoại giao Mĩ - Việt nam sau năm 1975 đến nay có sự thay đổi:(0,5đ) - Giai đoạn sau 1975 Mĩ thực hiện cấm vận Việt Nam, ngăn cản các hoạt động giúp đỡ của quốc tế đối với Việt Nam.(0,5đ) - Năm 1994 Mĩ tuyên bố xóa bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.(0,5đ) - Tháng 7/1995 Mĩ tuyên bố chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.(0, 5đ)

- Tháng 7/2000 Việt Nam và Mĩ kí hiệp định thương mại song phương, giá trị thương mại hai chiều ngày càng tăng...(0,5đ) - Mĩ thường xuyên viện trợ nhân đạo, hỗ trợ Việt Nam khắc phục hậu quả chiến tranh, ủng hộ Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. Việt Nam tích cực giúp Mĩ tìm kiếm thân nhân, hài cốt binh sĩ Mĩ....(0,5đ) Câu 4 (3,0 điểm) a. Trình bày nét nổi bật của tình hình Mĩ La-tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay (2đ) - Sau CTTG thứ 2, tình hình khu vực Mĩ La-tinh có nhiều biến chuyển. Mở đầu bằng thắng lợi của cuộc cách mạng của nhân dân Cu Ba năm 1959(0,5đ) - Từ những năm 60 đến những năm 80 (TKXX), một cao trào cách mạng đã bùng lên mạnh mẽ biến Mĩ La – tinh trở thành "đại lục bùng cháy" của phong trào cách mạng(0,5đ) - Tiêu biểu nhất là Chilê và Nicaragoa. Tại Chile từ 1970-1973. Chính phủ của liên minh đoàn kết nhân dân do tổng thổng Agienđê nắm chính quyền và tiến hành những cải cách tiến bộ. Ở Nicaragoa, mặt trận Xanđino đã lật đổ chính quyền tay sai Mỹ, đưa đất nước theo con đường dân chủ. Song phong trào cách mạng ở 2 nước đều thất bại năm 1973 và 1991.(0,5đ) - Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, các nước Mĩ La-tinh đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng: Củng cố độc lập, chủ quyền, dân chủ hóa sinh hoạt chính trị, cải cách kinh tế, phát triển hợp tác khu vực,Từ đầu những năm 90 (TK XX), do nhiều nguyên nhân, các nước Mĩ La-tinh gặp nhiều khó khăn, tốc độ phát triển kinh tế giảm sút, nợ nước ngoài tăng lên, tình hình chính trị một số nước không ổn định(0,5đ) b. Vì sao Cu - ba được coi là lá cờ đầu của phong trào GPDT ở Mĩ La-tinh (1,0đ) - Từ đầu những năm 50 (TKXX) ở Cu - ba đã bùng nổ phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ tay sai Mĩ, ngày 1/1/1959 cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Cu Ba đã giành được thắng lợi. Chính quyền phản động tay sai Mĩ bị lật đổ, Cu- ba là nước đầu tiên ở Mĩ La-tinh giành được thắng lợi cách mạng bằng cuộc đấu tranh vũ trang và cũng là nước đầu tiên ở Mĩ La-tinh đã tiến hành cải cách dân chủ triệt để (0,5đ) - Sau khi đánh bại cuộc tấn công của 1.300 tên lính đánh thuê của Mĩ vào vùng biển Hirôn (4/1961), bảo vệ vững chắc thành quả của cách mạng, Cu-ba tuyên bố đi theo con đường XHCN, trở thành nước XHCN đầu tiên ở khu vực Mĩ La-tinh, là hòn đảo anh hùng, lá cờ đầu của phong trào GPDT ở khu vực này. (0,5đ) ---------------------- Hết ----------------------

87

88


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Năm 1994, diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 quốc gia, nhằm tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định và phát triển Đông Nam Á. (0,5 điểm)

ĐỀ SỐ: 18

ĐỀ BÀI Câu 1 (1,5 điểm): Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á? Câu 2 (1,5 điểm): Nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực Mỹ La tinh là gì? Vì sao? Câu 3 (2 điểm): Vì sao nói : “Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”? Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng? Câu 4 (3 điểm): Cách mạng tháng tám thành công nhờ có những thời cơ nào? Vai trò lãnh đạo của Đảng trong việc chớp thời cơ để tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền? Câu 5 (2 điểm ): Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)? ---------------------- Hết ----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 18

Câu 1 (1,5 điểm) Từ đầu những năm 90 thế kỉ XX, tình hình chính trị khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN (0,25 điểm) 7-1995, Việt Nam gia nhập ASEAN; Tháng 9-1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN; Tháng 4-1999, Cam-pu-chia được kết nạp vào ASEAN (0,25 điểm) - Năm 1992, ASEAN thành lập một khu vực mậu dịch tự do(AFTA) (0,5 điểm) 89

Câu 2 (1,5 điểm): a. Nét khác biệt - Châu Á, châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và bọn tay sai để giải phóng dân tộc, giành độc lập và chủ quyền. - Khu vực Mỹ la tinh đấu tranh chống lại thế lực thân Mỹ để thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ, qua đó giành lại độc lập và chủ quyền. (0,5 điểm) b. Vì sao? - Châu Á , châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa hoặc phụ thuộc vào CNTB, độc lập chủ quyền đã bị mất, nên nhiệm vụ đấu tranh là giành lại độc lập chủ quyền cho dân tộc (0,5 điểm) - Khu vực Mỹ la tinh vốn là những nước cộng hòa độc lập, nhưng thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mỹ. Nên nhiệm vụ đấu tranh là chống lại các thế lực thân Mỹ để thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ, qua đó giành lại độc lập và chủ quyền. (0,5 điểm) Câu 3: (2 điểm) * Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam: - Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam (0,25 điểm) - Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối. Mở đầu thời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo. (0,25 điểm) - Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới. (0,25 điểm) - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của Cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam. (0,25 điểm) * Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong thành lập Đảng: - Phê phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức Cộng Sản trong nước trong việc tranh giành quyền lãnh đạo, tranh giành quần chúng, tranh giành đảng viên. (0,25 điểm) - Đề ra kế hoạch và đặt ra yêu cầu cấp thiết để các tổ chức cộng sản xúc tiến việc hợp nhất, rồi đi đến thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. (0,25 điểm). 90


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào ngày 3-2-1930. (0,25 điểm) - Viết và thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt. Đó chính là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, đã vạch ra những nét cơ bản về đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam. (0,25 điểm)

động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. Thành lập uỷ ban khởi nghĩa và ra quân lệnh số 1, kêu gọi toàn dân nổi dậy . (0,5 điểm) - Hội nghị toàn quốc của Đảng vừa bế mạc, Tổng bộ Việt Minh triệu tập Quốc Dân đại hội Tân Trào – Tuyên quang, trong 2 ngày 16 và 17/8/1945. + Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, hội nghị biểu quyết tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng. + Đại hội quyết định : Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng , Quốc ca là bài tiến quân ca . Đặt tên nước là Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà và cử ra uỷ ban dân tộc giải phóng Dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh đứng đầu .(0,5) - Hội nghị toàn quốc của Đảng và Đại hội Quốc dân Tân Trào đã thể hiện sự đoàn kết , nhất trí quyết tâm dành độc lập tự do của toàn Đảng , toàn dân ta. (0,5 điểm) - Chiều 16/8/1945 , một đội quân giải phóng do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy đã từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên , mở đầu cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc . Tính đến ngày 18/8 đã có 4 tỉnh lỵ giành dược chính quyền : Bắc Giang , Hải Dương , Hà Tĩnh , Quảng Nam . - Giành chính quyền ở Hà Nội : Chiều 15/8 mệnh lệnh khởi nghĩa về tới Hà Nội , sáng 16/8 truyền đơn , biểu ngữ xuất hiện khắp nơi , không khí khởi nghĩa ngày thêm sôi sục. + Mờ sáng 19/8, hàng chục vạn quần chúng, tiến hành cuộc mít tinh khổng lồ tại nhà hát lớn. Khoảng 11giờ 30 cuộc mít tinh kết thúc, quần chúng chia thành nhiều toán, dưới sự lãnh đạo của Việt Minh, toả đi đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch như: Phủ Khâm Sai, Toà Thị Chính, Sở Cảnh Sát … + Trước sức mạnh của quần chúng, quân địch chống cự yếu ớt. Chính quyền về tay nhân dân . Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội hoàn toàn thắng lợi - Tiếp sau Hà Nội, đến lượt Huế (23/8), rồi Sài Gòn (25/8).Trước khí thế vũ bão của cách mạng, vua Bảo Đại phải thoái vị. Chỉ trong vòng 15 ngày (từ ngày 14 đến 28/8), cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước . - Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, trước hàng chục vạn đồng bào Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời trịnh trọng đọc Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố trước quốc dân và thế giới rằng nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đã ra đời. (0,5 điểm)

Câu 4 (3 điểm) * Thời cơ cách mạng: Cách mạng tháng tám thành công , ngoài việc chuẩn bị chu đáo cần có thời cơ . Thời cơ cách mạng là sự kết hợp nhuần nhuyễn những điều kiện bên trong và bên ngoài ( chủ quan , khách quan ), song điều kiện chủ quan giữ vai trò quan trọng nhất. (0,5 điểm) a. Chủ quan : - Đảng Cộng sản Việt nam đã có quá trình chuẩn bị chu đáo cho sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám , suốt 15 năm với ba cuộc diễn tập : 1930 – 1931 ; 1936 – 1939 và 1939 – 1945 . Trong cao trào giải phóng dan tộc 1939 – 1945 Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân chuẩn bị đầy đủ , chu đáo về mặt đường lối , lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng và bước đầu tập dượt cho quần chúng khởi nghĩa vũ trang dành chính quyền. - Khi Phát xít Nhật bị đồng minh đánh bai, bọn Nhật ở Đông Dương hoang mang cực độ, mất hết tinh thần chiến đấu. Lúc này quân Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương. - Qua cao trào kháng Nhật cứu nước , quần chúng đã chuẩn bị sẵn sàng , chờ lệnh khởi nghĩa. (0,5 điểm) b. Khách quan : - Thời cơ “ ngàn năm có một “đã đến . Tháng 5 / 1945 ,Phát xít Đức bị tiêu diệt , ngày 14/8/1945 Nhật đầu hàng vô điều kiện . - Như vậy Cách mạng tháng Tám nổ ra trong điều kiện chủ quan , khách quan hoàn toàn chín muồi . Đó chính là thời cơ “ ngàn năm có một “ , vì nó rất hiếm và rất quý , nếu bỏ qua thì thì thời cơ không bao giờ trở lại nữa.Nhận thức rõ thời cơ có một không hai này , Hồ Chí Minh đã chỉ rõ “Đây là thời cơ ngàn năm có một cho dân tộc ta vùng dậy . Lần này dù có phải thiêu cháy dãy Trường sơn cũng quyết dành độc lập cho đất nước” (0,5 điểm) * Lãnh đạo của Đảng trong việc chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa: - Trước những chuyển biến mau lẹ của tình hình, Đảng đã tiến hành hội nghị toàn quốc từ ngày 13 đến ngày 15/8/1945 tại Tân Trào – Tuyên Quang. Hội nghị quyết định phát 91

Câu 5 (2 điểm) nêu được các ý chính sau : a. Ý nghĩa lịch sử : * Trong nước : - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta. 92


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. (0,5 điểm) * Thế giới : - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là ở các nước châu Á, châu Phi và Mỹ La- tinh. (0,5 điểm) b. Nguyên nhân thắng lợi : * Chủ quan : - Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng. - Có lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt. (0,5 điểm) * Khách quan : - Sự liên minh ba nước Đông Dương. - Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ. (0,5 điểm) . ---------------------- Hết ----------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 19

ĐỀ BÀI Câu 1: (3,0 điểm). Những nét khác biệt về tình hình chung và phong trào đấu tranh của Mĩ La-tinh so với châu Á và châu Phi. Câu 2: (2,0điểm). Những hoạt động và đánh giá về hoạt động cách mạng của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925. Câu 3: (2,0điểm). Từ năm 1930 đến năm 1945, lực lượng cách mạng của ta đã được chuẩn bị như thế nào để tiến tới giành thắng lợi cho cánh mạng giải phóng dân tộc? Câu 4: (1,0 điểm). Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ và Nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền? Câu 5: (2,0 điểm). Điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược ''Chiến tranh cục bộ'' và "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam. ---------------------- Hết ----------------------

93

94


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 19 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 . Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Là vùng đất mới được phát hiện từ cuối thế kỉ XV. 0,5 đ (1,5điểm). - Đầu thế kỉ XIX các nước Mĩ La-tinh giành độc lập, sau đó trở thành "sân sau" của đế quốc Mĩ. 0,5 đ - Là vùng đất mới được phát hiện từ cuối thế kỉ XV. - Phong trào đấu tranh: chống chính quyền tay sai của Mĩ để thoát khỏi lệ thuộc Mĩ, không trực tiếp đấu tranh với đế quốc thực dân. - Trình độ phát triển các nước ở Mĩ La-tinh cao hơn so với nhiều nước ở châu Á và châu Phi. - Từ những năm 90 của thế kỉ XX, các nước Mĩ La-tinh gặp nhiều khó khăn căng thẳng về KT, CT. Các nước châu Á tăng trưởng nhanh về KT, CT ổn định. Câu 2 Sau nhiều năm bôn ba tìm đường cứu nước, năm 1917, (2,0điểm). Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp. Từ đó Người quyết định ở lại Pháp để tìm hiểu, học tập, làm việc và tiếp tục tìm đường cứu nước. Năm 1919, thay mặt nhóm người Việt Nam yêu nước, NAQ gửi "Bản yêu sách 8 điểm tới hội nghị Vec-xai đòi quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho dân tộc Việt Nam. Tuy bản yêu sách không được chấp nhân nhưng đó gây tiếng vang lớn. Tháng 7 năm 1920, NAQ đọc được bản "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lênin. Luận cương của Lê-nin đã chỉ cho Người thấy con đường cứu nước cho dân tộc: con đường cách mạng vô sản lấy CN Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng. Từ đó Người hoàn toàn tin theo Lê-nin và đứng về Quốc tế III. Tại Đại Hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua(12/1920), NAQ đã bỏ phiếu tán thành và gia nhập Quốc tế III, tham gia sáng lập ĐCS Pháp và trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên. Người chọn con đường Cách mạng vô sản trong đấu tranh giải phóng dân tộc, vì người khẳng định rằng: "Trên thế giới

1,0 đ

1,0đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ 95

bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là CN Lê-nin" và "muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản". Con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc, NAQ tích cực hoạt động nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin về nước, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Qúa trình này được thể hiện qua các thời kì sau: . + Năm 1921, được sự giúp đỡ của Đảng Cộng sản Pháp, Người sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” để đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa đế quốc. + Năm 1922, ra tờ báo “Người cùng khổ” để vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dó man của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh tự giải phóng mình. + Ngoài ra Nguyễn Ái Quốc còn viết nhiều bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân và viết cuốn "Bản án chế độ thực dân Pháp". Những sách báo này đó được bí mật chuyển về Việt Nam, góp phần tố cáo tội ác của đế quốc Pháp, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về nước, làm thức tỉnh đồng bào yêu nước. 0,25 đ + Tháng 6-1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân, sau đó ở lại Liên Xô vừa nghiên cứu vừa học tập. + Năm 1924, tại Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V, Nguyễn Ái Quốc đó đọc tham luận về nhiệm vụ cách mạng ở các nước thuộc địa và mối quan hệ giữa cách mạng các nước 0,25 đ thuộc địa với phong trào công nhân ở các nước đế quốc. Những quan điểm cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa và cách mạng vô sản mà Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận được dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin là bước chuẩn bị về chính trị và tư tưởng cho sự thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo. + Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Người đã tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt 96


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Nam và thanh niên yêu nước ở đây để thành lập Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên, trong đó tổ chức Cộng sản đoàn làm nòng cốt. * Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925 có giá trị: - Tìm ra con đường cứu nước mới đúng đắn , phù hợp xu thế thời đại - Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức, khi kiện cho phép Người trực tiếp chủ trì sáng lập ĐCSVN. Câu 3 - Lực lượng cách mạng bao gồm đông đảo các tầng lớp , các (2,0điểm). giai cấp có yêu cầu , đòi hỏi giải quyết quyền lợi trong thời kì lịch sử cụ thể . cách mạng muốn thắng lợi phải có lực lượng cách mạng vì cách mạng là sự nghiệp của quần chúng . lực lựơng cách mạng có 2 loại làm nên bạo lực cách mạng là lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ( 0,5đ) - Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang được xây dựng qua từng thời kì , từng phong trào cách mạng ( 1930- 1931; 19321935; 1936- 1039; 1039- 1045) ( 2,5 đ) - Đảng ta coi trọng lực lượng chính trị , điều này do điều kiện cụ thể của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam - Khẳng định tài trí của đảng ta đứng đầu là Hồ Chí Minh trong quá trình lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở việt Nam , khẳng định vai trò của nhân dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc Câu 4 * Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ: (1,0điểm). + Chiến tranh chấm dứt, hoà bình được lập lại, miền Bắc được giải phóng. + Phá phá hoại Hiệp định, Mĩ tìm cách nhảy vào thế Pháp ở miền Nam, thành lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm với âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Như vậy, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. * Nhiệm vụ tiếp theo của cách mạng mỗi miền: + Miền Bắc: tiến hành xây dựng CNXH, làm hậu phương cho CMMN. + Miền Nam: đấu tranh đũi thi hành Hiệp định Giơ-ne-

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

vơ, tự do, dân chủ, hoà bình..... + Nhiệm vụ chung: xây dựng miền Bắc vững mạnh, đấu tranh đòi hoà bình, độc lập, dân chủ trong cả nước, tiến tới tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước. Câu 5 - Giống nhau: (2,0điểm). + Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của đế quốc Mĩ, nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. + Đều thực hiện âm mưu chống lại cách mạng và nhân dân miền Nam. - Khác nhau: + Quy mô chiến tranh: "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam, còn "Chiến tranh cục bộ" mở rộng ra cả hai miền Nam Bắc. + Tính chất: "Chiến tranh cục bộ" ác liệt hơn, thể hiện ở mục tiêu, lực lượng tham chiến, vũ khí, hoả lực, phương tiện chiến tranh. + "Chiến tranh đặc biệt được tiến hành bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm thực hiện mưu đồ cơ bản là ''Dùng người Việt đánh người Việt'', ''Thay màu ra cho xác chết''. Chúng mở nhiều cuộc hành quân càn quét, mục tiêu là chống phá cách mạng và bình định miền Nam. Chúng coi ''ấp chiến lược" là ''quốc sách'' nhằm tách cách mạng ra khỏi dân để thực hiện cái gọi là ''tát nước bắt cá''. + "Chiến tranh cục bộ", mục tiêu là vừa tiêu diệt quân chủ lực vừa bình định miền Nam, phá hoại miền Bắc. Lực lượng tham chiến đông, gồm cả Mĩ, quân đội đồng minh, quân đội Sài Gòn, trong đó quân Mĩ đóng vai trò chủ yếu và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị. Chúng sử dụng cả vũ khí hiện đại, hoả lực mạnh cả trên bộ, trên không, trên biển, tốc độ nhanh và mở liên tục nhiều chiến dịch nhằm tìm diệt và bình định vào đất thánh Việt cộng. Tổng ---------------------- Hết ----------------------

0, 5 đ

0,5đ

0,5 đ

0,5 đ 0,5 đ

0,5 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ

10 đ

0,5 đ

97

98


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Dưới đây là một bảng kê Câu I : (3 điểm) STT Mốc thời gian 1 2/1917 2 7/11/1917 3 2/3/1919 a. Hãy hoàn thành bảng kê. b. Hãy cho biết mối liên hệ giữa các sự kiện.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 20 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SỬ - LỚP 9 . Câu I: (3,0 điểm). a) Hoàn thành nhóm sự kiện ( mỗi sự kiện đúng 0.5 điểm) STT Mốc thời gian Tên sự kiện 1 2/1917 Cách mạng tháng 2 bùng nổ ở Nga 2 7/11/1917 Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi 3 2/3/1919 Quốc tế cộng sản thành lập ( gọi là quốc tế III)

ĐỀ SỐ: 20

Tên sự kiện

Câu II: ( 4 điểm). Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam có các giai cấp, tầng lớp nào? Thái độ và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp đó như thế nào? Câu III: ( 5 điểm). Nêu những thành tựu khoa học- kỹ thuật của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay. Theo em thành tựu nào có tính đột phá làm cho nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ? Câu IV: ( 5 điểm). Tổ chúc Asean a) Sự thành lập mục tiêu hoạt động? b) Tại sao nói : Từ những năm 90 của thế kỷ XX “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam á”? Câu V: (3 điểm). Hãy điền các nội dung vào bảng thống kê các nhân vật lịch sử tiêu biểu của Thanh hoá: STT Họ và tên Quê quán Công trạng 1 Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) 2 Lê Lợi 3 Lê Văn Hưu 4 Phạm Bành 5 Tống Duy Tân 6 Trần Xuân Soạn ---------------------- Hết ---------------------99

b) Mối liên hệ giữa các sự kiện ( 1, 5 điểm) - Cách mạng dân chủ tư sản tháng 2 đã thắng lợi ở Nga ( 2/1917) lật đổ được chế độ Nga Hoàng. Song chính trị đặc biệt lại diễn ra ở Nga. Hai chính quyền quyền song song tồn tại. Trước tình hình đó LêNin và Đảng Bônsevich Nga tiết tục làm cách mạng tháng 10 (10/1917) lật đổ chính phủ lâm thời chấm dứt tình trạng trên (1 điểm). - Dưới ánh sánh của cách mạng tháng 10/1917 phong trào công nhân ở các nước tư bản và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa phụ thuộc phát triển yêu câu đặt ra phải có sự lãnh đạo của một số tổ chức quốc tế. Quốc tế cộng sản ra đời ( 0,5 điểm). Câu II: ( 4 điểm). Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xã hội Việt Nam có 3 giai cấp, Địa chủ, Nông dân, Công nhân và 2 tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ( 0,5 điểm). - Giai cấp nông dân: Bị bóc lột nặng nề nên căm thù đế quốc, phong kiến. Họ sẵn sàng chiến đấu đánh đổ đế quốc, phong kiến ( 1 điểm). - Giai cấp công nhân: Nguồn gốc từ nông dân nên căm thù đế quốc, phong kiến. Kiên quyết chống đế quốc giành độc lập dân tộc, xoá bỏ chế độ người bóc lột người ( 1điểm). - Giai cấp địa chủ: Kinh doanh ruộng đất , bóc lột (địa tô). Mất hết ý thức dân tộc trở thành tay sai của đế quốc là đối tượng của cách mạng ( 0,5 điểm). - Tầng lớp tư sản: Là người kinh doanh công thương nghiệp buôn bán mở xưởng lao động, một bộ phận có ý thức dân tộc nhưng cơ bản là dễ thoả hiệp với đế quốc khi được ít quyền lợi (0,5 điểm). - Tầng lớp tiểu tư sản: Là người làm công ăn lương, buôn bán nhỏ, thái độ chính trị bấp bênh, một bộ phận có tinh thần yêu nước chống đế quốc, phong kiến ( 0,5 điểm) 100


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu III: ( 5 điểm). a) Nêu những thành tựu khoa học – kỹ thuật của Mỹ từ sau chiênd tranh thế giới lần thứ II đến nay ( 3,5 điểm). - Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai…. Là nước đứng đầu thế giới về khoa học kỹ thuật và công nghệ… Đạt được những thành tựu kỳ diệu trên tất cả các lĩnh vực ( 1,0 điểm). - Đi đầu trong các lĩnh vực sáng chế ra các công cụ sản xuất mới như : Máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động (0,5 điểm). - Đi đầu trong việc sản xuất ra các vật liệu mới, nguồn năng lượng mới, năng lượng nguyên tử và năng lượng mặt trời ( 0,5 điểm). - Là nước đã đạt được thành tựu rất cao trong các lĩnh vực nông nghiệp, giao thông vận tải… thông tin liên lạc ( 0,5 điểm). - Nước Mỹ còn đạt được thành tựu rực rỡ trong công cuộc chinh phục vũ trụ (tháng 7 năm 1969 lần đầu tiên con người đặt chân lên mặt trăng). Sản xuất các loại vũ khí hiện đại máy bay tàng hình, tên lửa chiến lược (1,0 điểm). b) Thành tựu đột phá ( 1,5 điểm) Sáng chế ra các công cụ sản xuất mới như: máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động… với trình độ rất cao. Nhờ vậy mà nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ. Câu IV: Tổ chức Asean (5 điểm) a. Sự thành lập và mục tiêu của Asean: ( 2 điểm) - Sự thành lập: Sau khi giành được độc lập và đúng trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, nhiều nước Đông nam á. Chủ trương thành lập một tổ chưc liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển… Ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc Thái Lan. Hiệp hội các nước Đông nam á (Asean) được thành lập khi có 5 thành viên: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo và Thái Lan ( 1 điểm) - Mục tiêu hoạt động: + Đẩy mạnh các mối quan hệ hợp tác, phát triển kinh tế, văn hoá thông qua nổ lực hợp tác chung giữa các thành viên. + Duy trì hoà bình, an ninh khu vực ( 1điểm). c) Tại sao nói…. (3 điểm) Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, thế giới chấm dứt chiến tranh lạnh… Tình hình chính trị trong khu vục Đông nam á được cải thiện, xu hướng từ đối đầu chuyển sang đối thoại hợp tác, hoà nhập khu vục được mở ra… Từ đó Asean mở rộng thành viên tháng 1 năm 1984 Brunây tham gia. Tháng 7 năm 1995 Việt Nam chính thức ra nhập và trở thành thành viên thứ 7, tháng 9 năm 1997 Lào, Myanma ra nhập, tháng 4

năm 1999 Campuchia ra nhập , đến đầu 1999 cả 10 nước đều ra nhập Asean ( 2 điểm). - Từ 1992 (Asean) quyết định biến Đông nam á trở thành một khu vực mậu dịch tự do ( AFTA) ( 0,5 điểm). - Năm 1994 Asean lập diễn đàn khu vực (ARF) có sự tham gia của 23 nước trong và ngoài khu vực… Như vậy: Một chương mới đã mở ra trong khu vực Đông nam á ( 0,5 điểm) Câu V: ( 3 điểm). Làm đúng mỗi dòng được 0.5 điểm). Họ và tên Quê quán Công trạng STT Phất cờ khởi nghĩa chống 1 Bà Triệu Định Công- Thiệu Yên ( Triệu Thị Trinh) giặc Ngô (248) Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Lam 2 Lê Lợi Xuân Lam – Thọ Xuân Sơn- lập ra triều Lê. Nhà sử học đầu tiên viết : “ 3 Lê Văn Hưu Thiệu Trung- Thiệu Hoá Đại Việt sử ký toàn thư” Lãnh tụ phong trào cần 4 Phạm Bành Hậu Lộc vương, lãnh đạo khởi nghĩa Ba Đình Lãnh tụ phong trào cần 5 vương, lãnh đạo khởi nghĩa Tống Duy Tân Vĩnh Tân- Vĩnh Lộc Hùng Lĩnh. Lãnh tụ đầu tiên của phong 6 Trần Xuân Soạn Thành phố – Thanh hoá trào Cần vương ---------------------- Hết ----------------------

101

102


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 01 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018 ĐỀ BÀI Câu 1: (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, em hãy cho biết: a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất? b. Vào ngày 22 tháng 12, độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào ở các vị trí: Xích đạo, Chí tuyến ? c. Khi ở nước Anh là 10 giờ, ngày 30 tháng 8 năm 2017 thì các địa điểm sau là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào ? (Việt Nam ở 1050Đ, Achentina ở 600T) Câu 2: (2,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết: a. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội? b. Dạng địa hình chủ yếu của Thanh Hóa là gì? Địa phương em thuộc dạng địa hình nào? Câu 3: (4,0 điểm). a. Phân tích thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Thế mạnh đó tạo những thuận lợi gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta có còn dồi dào không? Vì sao? c. Trình bày đặc điểm dân số của tỉnh Thanh Hóa. Câu 4: (4,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. b. Cho biết quy mô, những ngành công nghiệp chủ yếu và các khu công nghiệp ở Thanh Hóa. c. Kể tên các huyện ven biển, các thành phố và thị xã của tỉnh Thanh Hóa. Câu 5: (2,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Tính nămg suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người của nước ta năm 2005 và 2007. b. Trình bày những hiểu biết của em về ngành công nghiệp điện ở nước ta (các đặc điểm: cơ cấu ngành, sản lượng điện, sự phân bố các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn) Câu 6. (6,0 điểm). Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2007 2014 Đơn vị: nghìn tấn Năm Khai thác Nuôi trồng 2007 2074,5 2123,3 2010 2414,4 2728,3 2012 2705,4 3115,3 2014 2920,4 3412,8 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2007-2014. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) 1

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 01 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018 .

Câu Câu 1 (2,0 đ)

Nội dung Điểm a. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên 0,75 Trái Đất vì: - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc ngả nửa 0,25 cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển 0,5 động quanh Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất. b. Vào ngày 22 tháng 12, độ dài ngày, đêm diễn ra ở một số vị trí 0,75 như sau: - Vào ngày 22 tháng 12, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt 0,25 đất ở chí tuyến Nam. - Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo: có ngày, đêm dài bằng 0,25 nhau. 0,25 - Các địa điểm ở chí tuyến Nam: có ngày dài hơn đêm; Các địa điểm ở chí tuyến Bắc: có ngày ngắn hơn đêm. c. Việt Nam: 17 giờ ngày 30/7/2017. 0,25 Achentina : 6 giờ ngày 30/7/2017. 0,25 a. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có Câu 2 (2,0 đ) những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội? + Thuận lợi: - Vùng núi khoáng sản nhiều như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, 0,25 apatit, than đá, vật liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. - Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng 0,25 thuỷ điện lớn. - Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều 0,25 loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ… - Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên 0,25 canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và ôn đới. 0,25 - Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan… + Khó khăn: 0,25 2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. b. Dạng địa hình chủ yếu của Thanh Hóa là gì? Địa phương em thuộc dạng địa hình nào? - Dạng địa hình chủ yếu của Thanh Hóa: đồi núi. - Địa phương em thuộc dạng địa hình: đồng bằng. Câu 3 a. Phân tích thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Thế mạnh đó (4,0 đ) tạo những thuận lợi gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? - Thế mạnh: + Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh (dẫn chứng) + Nguồn lao động có nhiều phẩm chất quý: siêng năng, cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất... + Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh. + Chất lượng nguồn lao động ngày càng nâng cao (dẫn chứng) - Thuận lợi: + Đảm bảo nguồn lao động cho phát triển kinh tế- xã hội. + Thuận lợi phát triển các ngành cần nhiều lao động và các ngành đòi hỏi công nghệ cao. + Thu hút đầu tư nước ngoài b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta vẫn còn dồi dào. * Vì: Nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số thuộc loại trẻ (Năm 2005 có 64,1% dân số trong độ tuổi từ 15 – 59 và 27,0% dân số trong độ tuổi từ 0 - 14) nên số người trong độ tuổi sinh đẻ vẫn chiếm tỉ lệ cao do đó số trẻ em sinh ra hàng năm vẫn nhiều (trung bình mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng têm hơn 1 triệu người). Đây chính là nguồn lao động dự trữ hùng hậu cho tương lai. c. Trình bày đặc điểm dân số của tỉnh Thanh Hóa. - Số dân đông (dẫn chứng). - Nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng) - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao và có xu hướng giảm (dẫn chứng) - Cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng) Câu 4 a. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. (4,0 đ) + Đa dạng có đầy đủ các ngành thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm chính (dẫn chứng). + Trong cơ cấu ngành hiện nay một số ngành trọng điểm đã được hình thành (dẫn chứng). b. Cho biết quy mô, những ngành công nghiệp chủ yếu và các khu công nghiệp ở Thanh Hóa. - Quy mô nhỏ (Giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng) - Ngành công nghiệp chủ yếu của Thanh Hóa:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ CN khai khoáng + CN luyện kim và cơ khí + CN SX VLXD + CNCB LTTP + CN hóa chất + CN chế biến lâm sản và sản xuất giấy + CN dệt, may mặc… ( HS nêu được từ 04 ngành trở lên cho điểm tối đa, 2-3 ngành cho nửa số điểm) - Các khu công nghiệp: Lễ Môn, Đình Hương - Tây Bắc Ga, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Lam Sơn... (HS nêu được từ 03 khu CN trở lên cho điểm tối đa, dưới 3 cho nửa số điểm) c. Kể tên các huyện ven biển, các thành phố và thị xã của tỉnh Thanh Hóa - Các huyện ven biển: Nga Sơn, Hậu Lộc, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia. ( HS nêu đủ các huyện cho điểm tối đa, từ 2- 4 cho nửa số điểm) - Thị xã: Bỉm Sơn - Thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.

0,25 0,25

0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25

Câu 5 a. Tính nămg suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người (2,0 đ) của nước ta năm 2005 và 2007. (Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm) 0,25 0,25

Năm

2005

2007

Năng suất (tạ/ha)

48,9

49,9

Bình quân sản lượng lúa trên đầu 431,1 422,0 người ( kg/người) b. Trình bày những hiểu biết của em về ngành công nghiệp điện ở nước ta (các đặc điểm: cơ cấu ngành, sản lượng điện, sự phân bố các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn) - Cơ cấu ngành: gồm nhiệt điện và thủy điện - Sản lượng điện: Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kw h và sản lượng điện ngày càng tăng (dẫn chứng). - Sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta: Phân bố gần các nguồn năng lượng. + Các nhà máy điện than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng (dẫn chứng), các nhà máy điện khí phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ (dẫn chứng). + Các nhà máy thủy điện phân bố trên các dòng sông có trữ năng thủy điện lớn(dẫn chứng).

0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 1,0

Câu 6 a. - Xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2007- 2014 (6,0 đ) (Đơn vị: %)

0,5 0,5 3

0,5

0,5 0,25 0,25 1,0

0,25 0,25

0,25 0,25

1,0

4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Năm

Khai thác

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Nuôi trồng

49,4 50,6 2007 46,9 53,1 2010 46,5 53,5 2012 46,1 53,9 2014 - Vẽ biểu đồ: + Biểu đồ miền. + Yêu cầu: Chính xác khoảng cách năm, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu b. Nhận xét: + Về sản lượng:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 02 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017 ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm):

2,0

1,5 0,5

- Sản lượng khai thác, sản lượng nuôi trồng tăng liên tục (dẫn chứng) - Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn so với sản lượng khai thác (dẫn chứng)

0,5

+ Về cơ cấu: sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác và ngày càng tăng (dẫn chứng)

0,5

- Giải thích:

1,5

+ Sản lượng khai thác, sản lượng nuôi trồng tăng liên tục do nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế xã hội để phát triển ngành thủy sản (dẫn chứng)

0,5

+ Nuôi trồng tăng nhanh hơn, cơ cấu lớn hơn và ngày càng tăng do: * Nước ta có nhiều điều kiện thuận để phát triển nuôi trồng thủy sản.

1,0

* Nuôi trồng có nhiều ưu điểm hơn (chủ động trong sản xuất, dễ áp dụng tiến bộ KHKT; đảm bảo năng suất và chất lượng...) * Khai thác gặp phải một số khó khăn từ sự suy giảm về nguồn lợi, phương tiện đánh bắt, thiên tai... Lưu ý:

- Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 đ; - Các ý trong từng câu nếu thiếu dẫn chứng, dẫn chứng không hợp lý chỉ cho nửa số điểm của ý đó. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

5

a. Một chiếc máy bay khởi hành tại Luân Đôn (Anh) lúc 7 giờ ngày 28/2/2016. Sau 12 giờ bay, máy bay đáp xuống sân bay Tân Sơn Nhất (Việt Nam). Em hãy cho biết ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào? Cho biết Luân Đôn (Anh) ở múi giờ số 0, Việt Nam ở múi giờ số 7. b. Giải thích tại sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo vĩ độ trên Trái Đất? Câu 2. ( 2,0 điểm): Trình bày nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa mùa của khí hậu nước ta? Sự phân hóa mùa của khí hậu có ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp nước ta như thế nào? Câu 3. ( 2,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Chứng minh nước ta có số dân đông, nhiều thành phần dân tộc. b. Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh? Câu 4. ( 4,0 điểm): a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét tình hình phát triển sản lượng thủy sản ở nước ta giai đoạn 2000 - 2007. b. Vì sao ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? c. Kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu của Thanh Hóa. Câu 5. (4,0 điểm): a. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? Để phát triển bền vững thế mạnh này của vùng, theo em cần phải có những giải pháp gì? b. Kể tên các điểm du lịch chủ yếu của tỉnh Thanh Hóa mà em biết. Câu 6. (6,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2010 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 2000 2007 2010 Cây công nghiệp hàng năm 542,0 778,1 864,0 797,6 Cây công nghiệp lâu năm 657,3 1451,3 1821,0 2010,5 Tổng số 1199,3 2229,4 2685,0 2808,1 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 – 2010. b. Nhận xét tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010. Giải thích tại sao diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta liên tục tăng? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) 6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 02 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017

Trong giai đoạn 2000 – 2007: - Sản lượng thủy sản tăng liên tục. Từ 2250,5 nghìn tấn lên

.

Câu Câu 1 (2 đ)

Câu 2 (2 đ)

Câu 3 (2 đ)

Câu 4 (4 đ)

Nội dung Điểm a. Kết quả: 2 giờ 0 phút ngày 29/02/2016 1,0 (Nếu thiếu hoặc sai một các yếu tố giờ, ngày, tháng, năm thì không tính điểm) b. Giải thích tại sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau 1,0 theo mùa, theo vĩ độ trên Trái Đất. - Khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng. Vì vậy, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam luân 0,5 phiên nhau ngả về phía Mặt Trời. - Trục nghiêng của Trái Đất và đường phân chia sáng tối không trùng 0,5 nhau. * Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa mùa của khí hậu nước 2,0 ta là do nước ta chịu sự chi phối của gió mùa. 0.5 - Mùa hạ: chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ, thời tiết nóng, 0.25 ẩm, mưa nhiều. - Mùa đông: chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông với nền nhiệt và lượng mưa thấp hơn. Tuy nhiên, khí hậu có sự khác nhau 0.25 giữa các khu vực tùy mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. * Ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp: + Thuận lợi: - Có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới) . 0.25 - Tạo ra tính mùa có sự khác nhau về hệ cây trồng. 0.25 + Khó khăn: - Khí hậu gió mùa diễn biến phức tạp. 0.25 - Sản xuất nông nghiệp phải tuân theo mùa vụ một cách nghiêm ngặt. 0.25 a. Chứng minh nước ta có số dân đông, nhiều thành phần dân tộc. 1,0 - Năm 2007 số dân nước ta là 85,17 triệu người. Với số dân này nước 0.25 ta đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới. - Nước ta còn hơn 3,2 triệu người cư trú ở nước nước ngoài. 0.25 - Nước ta có 54 dân tộc anh em cùng chung sống. 0.25 - Người Kinh chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc ít người (Tày, Thái, 0.25 Nùng, Mường…) chiếm 13,8% dân số. b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng số dân 1,0 nước ta vẫn tăng nhanh, vì: - Nước ta có số dân đông. 0.5 - Cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều. 0.25 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số đã giảm nhưng vẫn còn tương đối 0.25 cao. 1,75 a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét tình hình phát triển sản lượng thủy sản ở nước ta. 7

4197,8 nghìn tấn, tăng 1,86 lần. Trong đó: + Sản lượng thủy sản khai thác tăng. Từ 1660,9 nghìn tấn lên 2074,5 nghìn tấn, tăng 1,24 lần. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh từ 589,6 nghìn tấn lên 2123,3 nghìn tấn, tăng 3,6 lần. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn so với sản lượng thủy sản khai thác. - Cơ cấu sản lượng thủy sản có sự thay đổi. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác chiếm ưu thế nhưng xu hướng giảm. Từ 73,8% xuống 49,4%. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng xu hướng tăng nhanh. Từ 26,2% lên 50,6% ( HS phải lấy số liệu đúng trong Atlat, dẫn chứng, xử lý đúng mới được điểm tối đa. Nếu không dẫn chứng đúng chỉ cho 50% số điểm)

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

b. Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của 1,25 nước ta, vì: + Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. Năm 2007 công nghiệp năng lượng chiếm 11,1% giá trị sản lượng toàn 0,25 ngành công nghiệp. + Được phát triển dựa trên thế mạnh lâu dài về tài nguyên thiên nhiên: nguồn khoáng sản than, dầu khí dồi dào, thuỷ năng và các nguồn năng 0,25 lượng khác. (dẫn chứng). + Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước: than, dầu khí, điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt, công nghiệp hoá, hiện đại hoá… Dầu thô, 0,5 than đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn của nước ta. + Góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: sự 0,25 phát triển của công nghiệp năng lương thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác về các mặt: quy mô ngành, kĩ thuật - công nghệ, chất lượng sản phẩm, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. c. Kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu của Thanh Hóa: - Công nghiệp chế biến lương, thực thực phẩm. - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. 1,0 - Công nghiệp khai khoáng. - Công nghiệp cơ khí. ( HS kể tên được 1 ngành công nghiệp cho 0,25 điểm, tối đa không 8


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

5 (4 đ)

quá 1 điểm) a. Du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch * Vị trí: Bắc Trung Bộ là cầu nối Bắc – Nam cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông MeKong ra biển, thuận lợi cho việc giao lưu, mở rộng hợp tác về du lịch. * Có nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú: - Tài nguyên du lịch tự nhiên: + Địa hình: Có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo. Đặc biệt ở đây có nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng: Sầm Sơn, Của Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô… nhiều thắng cảnh đẹp như Động Phong Nha, Núi Ngự Bình… + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh vừa tạo điều kiện phát triển du lịch quanh năm. + Nước: Sông, hồ, một số nơi có nguồn nước khoáng như Suối Bang(Quảng Bình), cảnh đẹp Sông Hương… + Sinh vật: Có các vườn quốc gia như: Bến En, Vũ Quang, Bạch Mã… (HS kể được 5 điểm du lịch tự nhiên trở lên theo loại vẫn cho điểm tối đa, dưới5 điểm du lịch chỉ cho nửa số điểm) - Tài nguyên du lịch nhân văn: + Di tích: Có nhiều di tích văn hóa – lịch sử: Trong đó có các di sản văn hóa thế giới như: Thành Nhà Hồ, Cố đô Huế… + Nhiều các lễ hội truyền thống như: Lễ hội Cầu Ngư, lễ hội Lam Kinh… + Làng nghề truyền thống: Chiếu Nga Sơn, đúc đồng Đông Sơn… (HS kể được 5 điểm du lịch nhân văn trở lên theo loại vẫn cho điểm tối đa, dưới 5 điểm du lịch chỉ cho nửa số điểm) * Các lợi thế khác về kinh tế - xã hội: - Có số dân tương đối lớn, thị trường du lịch rộng lớn, đội ngũ lao động hoạt động du lịch đông đảo đã qua đào tạo. - Có hệ thống giao thông vận tải khá phát triển, cơ sở vật chất phục vụ du lịch khá tốt (nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ…). - Chính sách phát triển du lịch. b. Kể tên các điểm du lịch chủ yếu của tỉnh Thanh Hóa - Du lịch tự nhiên: Vườn quốc gia Bến En (Như Thanh); Suối cá thần Cẩm Lương (Cẩm Thủy); Bãi biển Sầm Sơn (Thị xã Sầm Sơn), Hải Tiến (Hoằng Hóa), Hải Hòa (Tĩnh Gia).... - Du lịch nhân văn: Thành Nhà Hồ (Vĩnh Lộc); Di tích Lam Kinh (Thọ Xuân); Lễ hội Cầu ngư (Sầm Sơn); Làng nghề chiếu cói (Nga Sơn), Đúc đồng (Đông Sơn), ... (Lưu ý: Trường hợp thí sinh nêu được 10 điểm du lịch trở lên cho điểm tối đa; nếu nêu từ 5 - 9 điểm du lịch cho 0,5 điểm; còn nêu từ 14 điểm du lịch cho 0,25 điểm)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

6 (6 đ) 3,0 0,25

1,0

1,0

0,75

a. Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối. - Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu. b. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta liên tục tăng. * Nhận xét - Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. Trong đó: + Tổng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh từ 1199,3 nghìn ha lên 2808,1 nghìn ha, tăng thêm 1608,8 nghìn ha, tăng gấp 2,34 lần. + Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng rất nhanh từ 657,3 nghìn ha lên 2.010,5 nghìn ha, tăng thêm 1.353,2 nghìn ha, tăng gấp 3,1 lần. + Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm từ 542,0 nghìn ha lên 797,6 nghìn ha, tăng thêm 255,6 nghìn ha, tăng gấp 1,5 lần. - Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi: + Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế và đang có xu hướng tăng dần tỉ trọng từ 54,8 % lên 71,6%. + Cây công nghiệp hàng năm giảm dần tỉ trọng từ 45,2% xuống 28,4%. * Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng là do: + Nước ta có điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu...) thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp. + Thị trường mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu. + Chính sách phát triển cây công nghiệp của nhà nước. + Các điều kiện khác: công nghiệp chế biến, lao động, cơ sở vật chất... thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

3,0

3,0đ 0,5đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

1,0 0,5 0,5

9

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 03 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015- 2016

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 03 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015- 2016 .

Câu

ĐỀ BÀI

Câu 1. (2.0 điểm): Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? Câu 2. (3.0 điểm): Khí hậu nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với việc sản xuất nông nghiệp? Tại sao vào mùa hè, ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới? Cho ví dụ minh họa. Câu 3. (4.0 điểm): Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. a) Chứng minh lực lượng lao động nước ta rất dồi dào. b) Vì sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Câu 4. (6.0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long . ( Đơn vị : kg/ người) Năm 1995 2000 2005 Cả nước 363,1 444,9 475,8 Đồng bằng sông Hồng 330,9 403,1 362,2 Đồng bằng sông Cửu Long 831,6 1025,1 1124,9 a) Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm nói trên. b) Nhận xét và giải thích. Câu 5. ( 2.0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Kể tên 5 điểm du lịch nổi tiếng của Thanh Hóa? b) Khu kinh tế đang được đầu tư nhiều nhất ở Thanh Hóa là gì? Câu 6. (3.0 điểm): a) Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng như thế nào? b) Nêu ý nghĩa vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

11

1

2

Nội dung Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? - Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả gần và chếch xa Mặt Trời sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm. - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. - Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó. Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp: * Thuận lợi: - Do các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm và cường độ ánh sáng cao nên khí hậu nước ta đã tạo điều kiện cho cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm. - Khí hậu đã góp phần tạo nên khối sinh khí cao, cho phép xen canh gối vụ tăng vụ. - Khí hậu góp phần tạo ra một hệ thống mùa vụ phong phú, đa dạng, hiệu quả kinh tế cao. - Sự phân hóa khí hậu theo vĩ độ và theo độ cao đã đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trên khắp các vùng lãnh thổ nước ta, tạo điều kiện sản xuất các sản phẩm nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới. . * Khó khăn: - Khí hậu gió mùa đem lại nhiều tai biến: mùa khô hạn hán, mừa mưa lũ lụt. Ở những vùng hay có bão, nguy cơ lũ lụt ngày càng tăng. - Một số địa phương còn có các kiểu khí hậu thời tiết đặc biệt như: gió phơn Tây Nam ở các tỉnh Bắc Trung Bộ, gió mùa Đông Bắc ở Bắc Bộ... Thời tiết nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển. - Nước ta có lượng mưa lớn, nhưng tập trung vào mùa mưa mà phần lớn đất đai ở nước ta có độ dốc lớn, nên hiện tượng rửa trôi, xói mòn, diễn ra mạnh. - Khí hậu nước ta biến đổi rất thất thường (năm mưa muộn, năm mưa sớm, năm rét nhiều, năm rét ít...). Vì vậy đối với sản xuất nông nghiệp phải xác định mùa vụ hợp lí nhất là ngành trồng trọt. Trong mùa hè ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới - Vì: Khí hậu nước ta có sự phân hóa theo độ cao nên trên vùng núi cao của nước ta sẽ hình thành các vành đai cận nhiệt và ôn đới ngay cả trong mùa hè. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển các nông sản có nguồn

Điểm 2.0

1.0đ

0,5đ 0,5đ 1,0 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 1,0 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

0,25 đ

1,0 12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

3

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

gốc cận nhiệt và ôn đới. 0,5đ - Ví dụ: các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới như: bắp cải, su hào, súp lơ...ở Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo 0,5đ a) Chứng minh lực lượng lao động nước ta rất dồi dào. 2,0 - Lực lượng lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh do nước ta có số 0,75 dân đông, cơ cấu dân số trẻ. Trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động mới. - Số lao động hoạt động trong các ngành kinh tế của nước ta năm 2005 0,25 là 42,53 triệu người (chiếm 51,2% dân số cả nước). 0,5 - Lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, lâm, ngư nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật cao. - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao (dẫn chứng) 0,5 b) Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta 2,0 + Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa 0,75 phát triển đã tạo ra sức ép lớn đối với vấn đề việc làm (Năm 2005: Ở cả nước thất nghiệp 2,1% , thiếu việc làm 8,1%) 0,5 + Thiếu việc làm là đặc trưng của khu vực nông thôn do đặc điểm về mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề thủ công ở nông thôn còn hạn chế. ( tỉ lệ thiếu việc làm 9,3% năm 2005 ) + Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao, là 5,3% năm 2005 0,5 + Chất lượng lao động còn nhiều hạn chế, việc đào tạo và sử dụng lao 0,25 động chưa hiệu quả cũng ảnh hưởng lớn đến vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay . a) Vẽ biểu đồ 2,5 - Vẽ biểu đồ hình cột ghép ba (Biểu đồ khác không chấm điểm) - Biểu đồ phải đảm bảo yêu cầu: chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ - Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ đi 0,5 điểm. b) Nhận xét và giải thích: 2,0 Nhận xét: 0,5đ - Bình quân lương thực theo đầu người khác nhau giữa các vùng(dẫn chứng) 0,75đ - Bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước liên tục tăng(dẫn chứng), Đồng bằng sông Hồng còn biến động(dẫn chứng) - Tốc độ tăng có sự khác nhau 0,25đ + ĐBSCL có mức tăng nhanh hơn(1,35 lần) so với mức tăng trung bình 0,25đ của cả nước(1,31 lần) + ĐBSH chỉ tăng 1,09 lần, thấp hơn mức tăng trung bình cả nước. 0,25 Giải thích: 1,5 - Sản lượng bình quân lương thực tăng là do sản lượng lương thực tăng 0,5đ nhanh (Chủ yếu là do tăng năng suất) - ĐBSCL có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất và tăng 13

nhanh nhất là do vùng có nhiều điều kiện để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất, là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta, mật độ dân số còn thấp. - ĐBSH có bình quân lương thực thấp hơn mức bình quân cả nước và tăng chậm là do vùng ít có khả năng mở rộng diện tích canh tác, nguy cơ bị thu hẹp do quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, là vùng có dân số quá đông a) HS kể đúng mỗi điểm du lịch nổi tiếng cho 0,3 điểm ( Gợi ý: Bến En Như Thanh, Đền Bà Triệu - Hậu Lộc, Sầm Sơn, Thành nhà Hồ - Vĩnh 5 Lộc, Di tích Lam Kinh - Thọ Xuân... b) Khu kinh tế đang được đầu tư nhiều nhất ở Thanh Hóa là khu kinh tế Nghi Sơn a) Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Đặc điểm + Đây là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người: Tày, Thái, Nùng, Dao,…. Người Việt (Kinh) cư trú hầu hết các địa phương + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc (dẫn chứng) + Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới. - Thuận lợi + Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp.) + Đa dạng về văn hóa, trang phục, tập quán. 6 - Khó khăn Trình độ văn hóa, kỹ thuật của người lao động còn hạn chế, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. b) Nêu ý nghĩa vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Ý nghĩa: + Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam; + Cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại; + Cửa ngõ hành lang Đông- Tây của Tiểu vùng sông Mê Công Lưu ý: - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 đ - HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

0,5đ

0,5đ 1,5đ 0,5đ 1,5 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5 0,5đ 0,5đ 0,5đ

14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ ĐỀ SỐ: 04 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 04 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014 Câu 1 (5 điểm) 1. Xử lý số liệu: (1,0 đ) Tỉ trọng diện tích các loại rừng nước ta, năm 2000 (Đơn vị: %) Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng số Rừng sản xuất

ĐỀ BÀI Câu 1 (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng nước ta, năm 2000 ( Nghìn ha) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng 4733,0 5397,5 1442,5 1. Nhận xét về cơ cấu các loại rừng ở nước ta. 2. Nêu ý nghĩa của từng loại rừng.

40,9 Tổng cộng 11573,0

46,6

12,5

100

2.

Nhận xét: (1,0 đ) Tỉ trọng các loại rừng có sự khác nhau: Rừng phòng hộ chiếm tỉ trọng cao nhất (46,6%) Rừng sản xuất chiếm tỉ trọng thứ hai (40,9%) Rừng đặc dụng chiếm tỉ trọng thấp nhất (12,5%) 3. Ý nghĩa của từng loại rừng: (3,0 đ) Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu. Việc trồng rừng nguyên liệu giấy đem lại việc làm và thu nhập cho người dân. (1,0 đ) Rừng phòng hộ là các rừng đầu nguồn các con sông ngăn lũ lụt, hạn chế xói mòn. Các cánh rừng chắn cát bay dọc ven biển Miền Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển có tác dụng phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. (1,0 đ) Rừng đặc dụng là các vườn Quốc Gia, các khu dự trữ thiên nhiên, nơi nghiên cứu khoa học, du lịch, môi trường như: Cúc Phương, Ba Vì, Bạch Mã, Cát Tiên… (1,0 đ)

Câu 2 (2 điểm) 1. Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế ở nước ta. 2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm những tỉnh, thành phố nào? Câu 3 (6 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Tình hình phát triển dân số của Việt Nam giai đoạn 1995 – 2003 Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tốc độ gia tăng (Triệu người) ( Triệu người) dân số (%) 1995 72,0 14,9 1,65 1996 73,1 15,4 1,61 1999 76,6 18,0 1,51 2002 79,7 20,0 1,32 2006 84,2 22,8 1,26 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 1995 – 2006. 2. Hãy nêu nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số ở nước ta. Câu 4 (7 điểm) 1. Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp. 2. Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng. -------------------------------------- Hết --------------------------------------Học sinh được sử dụng Át Lát Địa Lý Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây.

Câu 2( 2điểm) 1. Các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (0,25đ) Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (0,25đ) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (0,25đ) Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm các tỉnh, thành phố sau: 2. Tỉnh Thừa Thiên – Huế (0,25đ) Thành Phố Đà Nẵng (0,25đ) Tỉnh Quảng Nam (0,25đ) Tỉnh Quãng Ngãi (0,25đ) - Tỉnh Bình Định (0,25đ) Câu 3 (6 điểm) 1. Vẽ biểu đồ (2,0đ) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp (Cột chồng và đường biểu

15

16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

diễn) Yêu cầu vẽ biểu đồ chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, có chú giải, đảm bảo khoảng cách năm… Nếu vẽ biểu đồ không chính xác, không đúng dạng chỉ cho điểm khuyến khích. Nếu thiếu các yếu tố khác, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. 2. Nhận xét: (2,5đ) Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1995 – 2006 tăng thêm 12,2 triệu người. Trung bình mỗi năm tăng hơn 1,1 triệu người (hoặc tăng gấp 1,17 lần). (0,75 điểm) Số dân thành thị cũng tăng mạnh từ 14,9 triệu người năm 1995 lên 22,8 triệu người năm 2006 (tăng 7,9 triệu người – tăng gấp 1,53 lần). (0,75 điểm) Tỉ lệ dân thành thị tuy chưa cao nhưng ngày càng tăng từ 20,7 % năm 1995 lên 27,1% năm 2006. (0,5 điểm) Tốc độ tăng dân số có xu hướng giảm dần từ 1,65% năm 1995 xuống còn 1,26 % năm 2006 (giảm 0,39%). (0,5 điểm) Giải thích: (1,5 điểm) 3. Do dân số đông nên tuy tốc độ tăng dân số có giảm nhưng tổng dân số vẫn tăng nhanh (0,5 điểm) Nhờ kết quả của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa nên số dân thành thị tăng cả về quy mô và tỷ trọng. (0,5 điểm) Tốc độ tăng dân số giảm do thực hiện có kết quả công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình. (0,5 điểm)

Vùng biển có nhiều thuận lợi cho nuôi trồng đánh bắt thủy sản cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. (0,5đ) 2. Đặc điểm sản xuất công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng (3,5 điểm) Công nghiệp hình thành vào loại sớm nhất Việt Nam, phát triển trong thời kỳ đất nước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. (0,5đ) Tỷ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng tăng từ 26,6% (năm 1995) lên 36,0% (năm 2002) – Tăng gấp 1,4 lần. (0,5đ) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỷ đồng (năm 1995) lên 55,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002). (0,5đ) Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng…(0,5đ) Các ngành công nghiệp trọng điểm: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí. (0,5đ) Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng. (0,5đ) Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng và lớn thứ 2 của cả nước. (0,5đ)

Câu 4 (7 điểm) 1. Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp: (3,5 điểm) - Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng thuận lợi cho phát triển nhiều nghành công nghiệp. (0,5đ) Giàu khoáng sản năng lượng (Nhất là than) thuận lợi cho phát triển công nghiệp năng lượng. (0,25đ) Khoáng sản kim loại đa dạng (Sắt, đồng, chì, kẽm…) là cơ sở để phát triển công nghiệp luyện kim. (0,25đ) Ngoài ra có các khoáng sản khác (Apatis, đá vôi, đất hiếm…) để phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản. (0,5đ) Là vùng có nguồn thủy năng lớn (Trữ năng thủy điện sông Hồng 11 triệu KW, chiếm 1/3 trữ năng thủy điện cả nước, chỉ riêng sông Đà 6 triệu KW) cho phép phát triển thủy điện. (0,5đ)

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

Có tài nguyên rừng để phát triển công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản. (0,5đ) Vùng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông phẩm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. (0,5đ) 17

18


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 05 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 05 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014 .

Câu 1 (4,0đ)

ĐỀ BÀI Câu 1 (4,0đ): Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc thiểu số ở nước ta: 2. Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: Năm 1979 1989 1999 Nhóm tuổi 0 – 14 42,5 39,0 33,5 15 – 59 50,4 53,8 58,4 >60 7,1 7,2 8,1 Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta trong giai đoạn nói trên? Câu 2 (2,0đ): Kể tên các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Vùng kinh tế trọng điểm này có thế mạnh gì? Câu 3 (3,0đ): Tại sao hệ thống sông ở Đồng bằng Sông Cửu Long không cần có đê cố định và người dân có thể sống chung với lũ, còn ở Đồng bằng Sông Hồng thì ngược lại? Câu 4 (5,0đ): a. Nền kinh tế nước ta hiện nay đang đạt được những thành tựu và phải đối mặt với những thách thức nào? b. Việc xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La(lớn nhất Đông Nam Á) có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta nói chung và tiểu vùng Tây Bắc nói riêng? Câu 5(6,0đ): Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta(đơn vị: Triệu USD) Năm 1999 2005 2008 Hàng xuất khẩu Tổng số 11.541,4 39.826,2 62.685,2 CN nặng và khoáng sản 3.612,4 14.000,0 23.193,5 CN nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 4.235,7 16.202,0 24.948,6 Nông – Lâm – Thủy sản 3.693,3 9.624,2 14.543,1 (Nguồn niên giám thống kê năm 2000, 2006, 2010) 1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta theo các năm 1999, 2005, 2008. 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về qui mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta từ năm 1999-2008 -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam từ năm 2008 đến nay)

19

1. Tình hình phân bố các dân tộc ít người ở nước ta: a. Trung du và miền núi Bắc Bộ: - Địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc ít người. - Ở vùng thấp, người Tày và người Nùng sống tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng, người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. - Người Dao sinh sống chủ yếu ở độ cao 700 – 1000m. - Trên các vùng núi cao là địa bàn của người Mông. b. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên. - Địa bàn cư trú của trên 20 dân tộc ít người. - Cư trú thành vùng rõ rệt: + Người Ê-đê ở ĐăkLăk. + Người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai. + Người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng… c. Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: - Người Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Kinh(duyên hải cực Nam Trung Bộ). - Người Hoa chủ yếu tập trung ở đô thị, nhất là ở TPHCM(Chợ Lớn). d. Hiện nay, phân bố dân tộc đó đã có nhiều thay đôi: - Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc(người Mường, Tày, Nùng…) di cư đến Tây Nguyên, hoặc sự di dân đến vùng kinh tế mới(do chính sách di dân, hoặc giải phóng mặt bằng cho vùng kinh tế hoặc lòng hồ thủy điện đang xây dựng). - Vai trò của việc định canh, định cư gắn với việc xóa đói giảm nghèo cải thiện đời sống người dân tộc miền núi đã góp phần hạn chế được nạn du canh, du cư… 2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta: a. Nhận xét: - Nhóm tuổi 0-14: Giảm từ 42,5%(năm 1979) còn 33,5%(năm 1999). - Nhóm tuổi 15-59: Tăng từ 50,4%(năm 1979) lên 58,4%(năm 1999). - Nhóm tuổi 60 trở lên: Tăng từ 7,1% (1979) lên 8,1% (năm 1999). b. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó: - Nhóm tuổi 0-14: Giảm do nước ta đang thực hiện tốt chính sách dân số KHH gia đình… - Nhóm tuổi 15-59: Tăng vì trước đây gia tăng tự nhiên nước ta khá cao, đồng thời độ tuổi dưới tuổi lao động trước đây chiểm tỉ lệ cao đang lớn dần lên. - Nhóm tuổi 60 trở lên: Tăng do kinh tế phát triển -> Chất lượng cuộc

0,125 0,25

0,25 0,25 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,25 0,25

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

sống được nâng cao -> Y tế phát triển -> Nâng cao tuổi thọ… Câu 2 (2,0đ)

Câu 3 (3,0đ)

0,25 * Các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của vùng kinh tế 0,5 trọng điểm Bắc Bộ: Gồm 7 tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. (Thí sinh kể đúng, đủ các tỉnh thành được 0,5đ; kể được từ 3 – 6 tỉnh và thành phố cho 0,25 điểm; kể được dưới 3 tỉnh không cho điểm). * Những thế mạnh của vùng: - Vùng có thủ đô Hà Nội, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc 0,25 loại lớn nhất cả nước. 0,25 - Vùng có nguồn lao động đông, chất lượng đứng đầu cả nước. - Quốc lộ 5 và quốc lộ 18 là hai tuyến giao thông thông huyết mạch 0,25 gắn kết Bắc Bộ với cảng Hải Phòng, Cái Lân. - Các ngành công nghiệp phát triển sớm và nhiều ngành có ý nghĩa 0,25 toàn quốc. 0,25 - Các ngành dịch vụ, du lịch có nhiều điều kiện để phát triển. 0,25 - Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta. a. ĐBSH: 2 0,125 - Địa hình thấp(nhiều nơi trũng), diện tích nhỏ(với 23.336km , chiếm 7,1% diện tích cả nước). 0,25 - Nằm dưới vùng TDMNBB(địa hình của TDMNBB thấp dần về ĐBSH, địa hình dốc, cắt xẻ). - Cấu trúc hệ thống sông hình nan quạt, cửa sông ít(cửa Thái Bình, Ba 0,25 Lạt, Đáy) => Thoát lũ chậm. 0,25 - Mưa theo mùa, mùa mưa lũ chiểm 90% lượng nước cả năm. 0,25 => Lũ lên nhanh, rút chậm => Không có đê, lũ sẽ nhấn chìm ĐBSH. b. ĐBSCL: 0,125 - Diện tích ĐB lớn(40.548,2km2). 0,25 - Là một bộ phận(phần cuối) của lưu vực sông MêKong, tiếp nối với ĐB Thái Lan, Cawmpuchia… 0,25 - Sông Meekong dài, trung và hạ lưu rộng, nhiều ĐB, thung lũng mà nó đi qua các nước khác trước khi vào ĐBSCL. => Tốc độ dòng chảy không quá lớn, không dữ dội mà được chia dàn 0,25 đều. 0,25 - Được phân lũ vào Biển Hồ qua sông TônleSáp. 0,25 - Sông Mekong đến ĐBSCL được chia làm hai nhánh(sông Tiền và sông Hậu), được đan xen với nhau bằng hệ thống kênh rạch chằng chịt và đổ ra biển bằng nhiều cửa sông(chín cửa)… sông có dạng lông chim. 0,25 => Lũ tràn đều, không dữ dội, từ từ => Không cần đê cố định. - Ngoài ra, lũ ở ĐBSCL đem lại nhiều lợi ích cho người dân: Thủy sản 0,125 phong phú, thau chua rửa mặn, bồi dắp phù sa… => Sống chung với lũ là phương thức tận dụng món quà thiên nhiên 0,125 21

Câu 4 (5,0đ)

Câu 5 (6,0đ)

của vùng(hải sản, phù sa…). a) Thành tựu và thách thức: * Những thành tựu: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và khá ổn định( năm 2010 đạt 6,78%). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, giảm mạnh tỷ trọng nông nghiệp, tăng khá mạnh tỉ trọng công nghiệp xây dựng, tăng mạnh tỉ trọng dịch vụ(DC). - Nền kinh tế nước ta đã và đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu và hoạt động có hiệu quả( là thành viên của ASEAN, WTO ...). - Đời sống của nhân dân ngày được cải thiện rõ rệt... * Khó khăn thách thức: - Vấn đề việc làm và giải quyết việc làm vẫn còn gặp nhiều khó khăn và bức xúc. - Yêu cầu xóa đói, giảm nghèo nhất là ở vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc. Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. - Nguy cơ cạn kiện nguồn tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường diễn ra trên qui mô toàn đất nước. - Sự cạnh tranh khối liệt trong thời hội nhập và toàn cầu hóa. Sự bất cập trong phát triển và quản lí văn hóa, giáo dục, ytế. Chất lượng tăng trưởng kinh tế thấp. b) Ý nghĩa của thủy điện Sơn La. - Đây là công trình thủy điện Sơn La với công suất thiết kế 2.400 MW là thủy điện lớn nhất nước ta và cũng là lớn nhất khu vực ĐN Á. - Thủy điện Sơn La góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một lượng lớn lao động tại tỉnh Sơn La, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, dịch vụ phụ vụ cho cán bộ, công nhân công trường thủy điện. - Thủy điện Sơn La hoàn thành và đưa vào sử dụng theo đúng thiết kế sẽ giúp tháo gỡ bài toán thiếu điện nghiêm trọng của nước ta hiện nay, đảm bảo nguồn điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. - Giúp giảm bớt áp lực điều tiết lũ về mùa mưa, bảo vệ thủy điện Hòa Bình, dự trữ nước mùa khô cho vùng Tây Bắc và ĐB sông Hồng. 1. Vẽ biểu đồ a. Xử lí số liệu: Xử lí và làm tròn số theo bảng. Năm 1999 2005 2008 Hàng xuất khẩu Tổng số

100,0

100,0

100,0

Công nghiệp nặng và khoáng sản

31,3

35,2

37,0

Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

36,7

40,7

39,8

Nông - lâm - thuỷ sản

32,0

24,1

23,2

0,25 0,5

0,5

0,25 0,25 0,5 0,5 0,25

0,5

0,5

0,5 0,5

0,75

22


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA(Đơn vị: %) - Tính bán kính: Tính theo qui định + Lấy bán kính đường tròn biểu đồ năm 1999 = 1 đơn vị chiều dài. => Bán kính đường tròn biểu đồ năm 2005 = 1,86 đơn vị chiều dài. => Bán kính đường tròn biểu đồ năm 2008 = 2,33 đơn vị chiều dài. b. Vẽ biểu đồ: - Yêu cầu: + Vẽ 03 biểu đồ hình tròn tương ứng với các bán kính đã tính toán. + Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mĩ. + Có đầy đủ tên biểu đồ (1 tên chung cho cả 3 biểu đồ), chú giải (1 chú giải chung cho 3 biểu đồ), ghi rõ năm dưới mỗi biểu đồ, ghi số liệu vào biểu đồ. - Trừ điểm: Các tiêu chí trên nếu không đạt, trừ 0,25 – 0,5 điểm/tiêu chí (trừ 0,25 điểm/tiêu chí ở 1 biểu đồ không đạt; trừ 0,5 điểm/tiêu chí ở 2 biểu đồ trở lên không đạt). 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta từ 1999 – 2008 * Nhận xét: - Sự thay đổi quy mô: + Tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá tăng: 5,4 lần. + Tăng nhanh: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (6,4 lần), hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (5,9 lần); tăng chậm là hàng nông – lâm – thuỷ sản (3,9 lần). - Sự thay đổi cơ cấu: + Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (tăng 5,7% và 3,1%). + Tỉ trọng hàng nông – lâm – thuỷ sản giảm (giảm 8,8%). (Nêu đúng ý mà không có dẫn chứng GK chỉ cho nửa số điểm theo qui định * Giải thích: + Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (cả về quy mô và cơ cấu) là do đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng này; vì các mặt hàng này có thị trường tiêu thụ rộng và giá trị khá cao. + Hàng nông – lâm – thuỷ sản tăng chậm về quy mô, giảm tỉ trọng trong cơ cấu là do những biến động của thị trường thế giới và khu vực, mặt khác chất lượng và mẫu mã những mặt hàng này ở nước ta còn đang khó cạnh tranh… (Thí sinh trả lời rõ ý như trên GK mới cho điểm tối đa)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 06 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012 ĐỀ BÀI Câu 1: (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta. Hướng giải quyết việc làm trong giai đoạn hiện nay như thế nào?. Câu 2: (3,0 điểm): Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển ngành nông nghiệp nước ta. Câu 3: (4,0 điểm): Cho bảng số liệu: Đàn gia súc, gia cầm ở nước ta (Đơn vị: triệu con). Loại gia cầm Năm 1990 1995 2000 Trâu 2,85 2,96 2,9 Bò 3,2 3,64 4,13 Lợn 12,3 16,3 20,2 Gia cầm 107,4 142,1 196,1

2,5

0,375 0,375

0,375 0,375

0,5

0,5

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

23

1. Nhận xét tình hình chăn nuôi ga súc, gia cầm nước ta thời kì 1990-2000? 2. Xác định đặc điểm phân bố của động vật nuôi nói trên? Câu 4: (7,0 điểm): Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng(Đơn vị: Tỉ đồng) Năm

Cây lương Cây rau Cây công Cây ăn quả Cây khác thực đậu nghiệp 1990 33289,6 3477,0 6692,3 5028,5 1116,6 1995 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4 2000 55193,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8 2005 63852,5 8928,2 25585,7 7942,7 1588,5 1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng. 2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi đó phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực-thực phẩm ở nước ta? Câu 5: (3,0 điểm): 1. Hãy nêu vai trò về kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung. 2. Cho biết các đảo, quần đảo sau thuộc những vùng kinh tế nào? a. Cô Tô. d. Hoàng Sa h. Côn Đảo. b. Phú Quốc. e. Trường Sa i. Cồn Cỏ. c. Bạch Long Vĩ. g. Phú Quí. k. Hòn Mê. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) 24


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 06 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Nguồn ST: Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012 .

Nội dung Câu 1: 1. Đặc điểm nguồn lao động nước ta. a. Số lượng: Nước ta có dân số đông( năm 2003 là 80,1 triệu người), nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng khoảng 1 triệu lao động. b. Chất lượng: - Mặt mạnh: + Người lao động cần cù, chụ khó có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. + Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, chất lượng ngày càng được nâng cao; đội ngũ lao động có trình độ khoa học kĩ tuhật ngày càng tăng. - Hạn chế: + Nguồn lao động nước ta hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn , kĩ năng … còn thấp. + Tác phong công nghiệp chưa cao. c. Phân bố: - Lực lượng lao động, đặc biệt là lao động kĩ thuật tập trung chủ yếu ở đồng bằng và các thành phố lớn => gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm. Đồng bằng Sông Hồng và Đông Nam Bộ là nơi tập trung lao động có trình độ cao, ở miền núi giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng thiếu lao động nhất là lao động có trình độ kĩ thuật. - Lực lượng lao động tập trung nhiều ở nông thôn 75,8%(năm 2003). d. Về sử dụng lao động: - Số lao động cáo việc làm ngày càng tăng; từ 1991-2003 số lao động trong các ngành kinh tế tăng từ 30,1 triệu người lên 41,3 triệu người. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành ngày càng theo hướng tích cực; Tỉ lệ lao động trong các ngành nông-lâm-ngư ngày càng giảm, trong các ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng. 2. Hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. - Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất kinh tế ở nông thôn (đẩy mạnh phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống…..) Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị . - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động . - Tăng cường mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động. Câu 2:

Điểm 3.0 0,25đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,25đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) 3,0 25

Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các tài nguyên: Đất, nước, khí hậu, sinh vật. 1. Tài nguyên Đất: - Đất là tài nguyên vô cùng quí giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được trong sản xuất nông nghiệp. - Tài nguyên đất ở nước ta đa dạng. Có 2 dạng đất chính: + Đất phù sa: Khoảng 3 triệu ha rất thích hợp với cây lúa nước nhiệt đới và nhiều loại cây ngắn ngày khác. Đất này tập trung chủ yếu ở ĐBSH và ĐBSCL và đồng bằng DHMT. + Đất feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở TD&MN, thích hợp với cây trồng CN lâu năm như: Chè, café, cao su… và một số cây khác. * Hiện nay diện tích đất nông nghiệp chỉ còn khoảng 9 triệu ha và đang có nguy cơ bị thu hẹp, việc sử dụng tài nguyên Đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là vấn đề an ninh lương thực ở nước ta. 2. Tài nguyên Khí Hậu: - Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa: Nguồn nhiệt, ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, có khả năng sinh trưởng nhanh, khả năng thâm canh, xen canh tăng vụ cao. - Phân hoá theo chiều B-N, theo mùa, theo độ cao; vì vạy có thể trồng được nhiều loại cây nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới => Cơ cấu mùa vụ và cây trồng cũng khác nhau giữa các vùng, miền. 3. Tài nguyên Nước: Phong phú(hệ thống kênh rạch, ao, hồ, sông ngòi chằng chịt, lượng mưa lớn, khá đều => nước ngầm phong phú => Nguồn cung cấp nước tưới cho nông nghiệp, đặc biệt vào mùa khô ở các vùng chuyên canh cây CN như Tây Nguyên, ĐNB. 4. Tài nguyên Sinh Vật: Phong phú về số lượng củng loại => Cơ sở để nhân dân thuần dưỡng, lai tạo giống cây trồng, vật nuôi cho năng suất cao, thích nghi với điều kiện sinh thái của từng địa phương. Câu 3 a. Nhận xét. - Trâu: nhìn chung ít thay đổi năm 1990 là 2,85 triệu con đến năm 2000 là 2,9 triệu con. - Bò: Tăng liên tục từ năm 1990 là 3,2 triệu con đến năm 2000 là 4,13 triệu con tăng 1,29 lần. - Đàn lợn và gia cầm đều tăng nhanh: + Đàn lợn: 12,3 triệu con năm 1990 đến 2000 là 20,2 triệu con tăng 1,64 lần. + Đàn gia cầm: 107,4 triệu con 1990 đến 2000 là 196,1 triệu con tăng 1,82 lần. b. Xác định đặc điểm phân bố và giải thích. - Trâu, bò: Mục đích của chăn nuôi đang chuyển dần sang lấy thịt, sữa nên

0,25đ 0,75đ

0,25đ

0,5đ 0,25đ

0,5đ

0,5đ 4,0 2,5 0,75đ 0,75 đ 1,0đ

1,5 1,0đ 26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

chủ yếu gắn liền với đồng cỏ tự nhiên ở khu vực TDMN. + Trâu ưa khí hậu mát, tập trung nhiều ở TDMN phía bắc + Bò ưa khí hậu nóng nên phân bố chủ yếu ở phía nam - Lợn, gia cầm: Nguồn thức ăn chủ yếu là lương thực, nhu cầu cầu thị trường lớn nên phân bố chủ yếu ở đồng bằng. Câu 4: 1. Xử lí bảng số liệu: Đơn vị %. Cây công Năm Cây lương Rau đậu Cây ăn quả Cây khác nghiệp thực 1990 100 100 100 100 100 1995 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 2. Vẽ biểu đồ: Vẽ 5 đường biểu diễn(theo các tiêu chí) đẹp, chính xác; có kí hiệu, tên biểu đồ, bảng chú giải, khoảng cách năm (nếu thiếu một trong các yếu tố trên bị trừ 0,25đ). 3. Nhận xét: a. Xử lí bảng số liệu cơ cấu các loại cây trồng theo năm(%). Cây công Năm Cây lương Rau đậu Cây ăn quả Cây khác thực nghiệp 1990 67,1 7,0 13,5 10,1 2,3 1995 63,6 7,5 18,4 8,4 2,1 2000 60,7 7,0 24,0 6,7 1,6 2005 59,2 8,3 23,7 7,4 1,4 b. Nhận xét: * Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. - Tốc độ tăng trưởng của các loại cây trồng thời kì 1990-2005 có xu hướng tăng lên, nhưng có sự thay đổi về tỉ trọng: + Cây lương thực tăng 91,8%, nhưng tỉ trọng giảm 7,9%. + Cây rau đậu tăng 156,8%, tỉ trọng tăng 1,3%. + Cây công nghiệp tăng 282,3%, tỉ trọng tăng 10,2%. + Cây ăn quả tăng 58,0%, nhưng tỉ trọng giảm 2,7%. + Cây khác tăng 42,3%, nhưng tỉ trọng giảm 0,9%. - Tỉ trọng cây lương thực cao nhất nhưng có xu hướng giảm. - Cây công nghiệp tăng nhanh về tốc độ và tỉ trọng. * Sự thay đổi này nói lên nước ta đang phá thế độc canh cây lúa, phát huy thế mạnh của cây công nghiệp nhiệt đới với các nông sản đa dạng có giá trị cao. Câu 5: 1. Vai trò: - Kinh tế: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vùng; đồng thời làm

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Bắc Trung Bộ, DH Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Về xã hội: Tạo thêm việc làm; nâng cao mức sống cho ngưòi dân, phân bố lại dân cư trong các vùng, miền. 2. Sắp xếp theo bảng: Tên đảo, quần đảo Vùng kinh tế a. Cô Tô Trung du & Miền núi Bắc Bộ c. Bạch Long Vĩ Đồng bằng Sông Hồng k. Hòn Mê Bắc Trung bộ i. Cồn Cỏ d. Hoàng Sa Duyên hải Nam Trung bộ. e. Trường Sa g. Phú Quí h. Côn Đảo Đông Nam bộ b. Phú Quốc ĐBSCL

0,5đ 7,0 1,0đ

3,0đ

1,0đ 1,0đ 1,0đ

-------------------------------------- Hết ------------------------------------1,0đ

0,5đ

0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

3,0

27

28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 07

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ BÀI Câu 1: (2,5điểm) Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân Kiến tạo đối với sới sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay. Câu 2: (3,5điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số của một số vùng nước ta năm 2006 Vùng ĐB sông Hồng Tây Nguyên Đông Nam Bộ Dân số (nghìn người) 18.208 4.869 12.068 Diện tích (km2) 14.863 54.660 23.608 a) Hãy tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên. b) Giải thích tại sao tại sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất cả nước. Câu 3: (4 điểm) - Dựa vào bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất Nông nghiệp theo ngành hoạt động (đơn vị %) Chia ra Năm Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp 1990 100 79,3 17,9 2,8 1996 100 77,9 19,3 2,8 1999 100 79,2 18,5 2,3 2000 100 78,2 19,3 2,5 2004 100 76,3 21,6 2,1 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động ở nước ta từ 1990 - 2004 b) Nhận xét về cơ cấu ngành nông nghiệp của nước ta. Câu 4: (4 điểm) Cây công nghiệp ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta. Hãy: a) Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp. b) Giải thích vì sao cây công nghiệp lại được phát triển mạnh trong những năm gần đây Câu 5: (6 điểm) Cho biết những mặt mạnh và những mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta. Vì sao việc làm đang là một vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) 29

ĐỀ SỐ: 07

.

Câu Ý Nội dung Điểm 1 Đặc điểm và ý nghĩa giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát 2,5 triển lãnh thổ nước ta hiện nay 1 * Đặc điểm: 0,5 - Là giai đoạn diễn ra trong Đại tân sinh. Tại Việt Nam vận động Tân kiến tạo diễn ra cách ngày nay khoảng 25 triệu năm 2 * Ý nghĩa: 2 - Nâng cao địa hình, làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại 0,5 - Xuất hiện các cao nguyên Bazan 0,25 0,25 - Sụt lún tại các đồng bằng phù sa trẻ 0,5 - Mở rộng biển Đông - Góp phần hình thành các mỏ khoáng sản: dầu khí, boxit, than 0,5 bùn,… 2 Tính mật độ dân số của từng vùng và giải thích tại sao đồng 3,5 bằng sông Hồng lại có mật độ cao nhất cả nước 1 * Tính mật độ dân số của các vùng 1,5 0,5 - Mật độ trung bình của Đb sông Hồng là: 1225 người/km2 0,5 - Mật độ trung bình của Tây Nguyên: 89 người/km2 0,5 - Mật độ trung bình của Đông Nam Bộ: 511 người/km2 2 * Giải thích tại sao đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất cả 2 nước: 0,5 - Đồng bằng có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú 0,5 - Đồng bằng đã được khai thác từ lâu đời - Kinh tế phát triển với cơ cấu đa dạng: nông nghiệp thâm canh 0,5 cao với nghề trồng lúa nước, công nghiệp, dịch vụ đa dạng và nhiều nghề truyền thống thu hút dân cư - Là một trong hai vùng phát triển nhất nước ta, có mạng lưới đô 0,5 thị dày đặc 3 Vẽ biểu đồ và nhận xét cơ cấu nông nghiệp của nước ta 4 1 * Vẽ biểu đồ 2 - Biểu đồ miền - Chia tỷ lệ % và khoảng cách về thời gian phải chính xác 30


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

4

- Có tên biểu đồ và chú giải - Sạch, đẹp, rõ ràng 2 * Nhận xét: - Ngành nông nghiệp nước ta có sự phát triển mạnh - Trồng trọt chiếm tỷ trọng lớn nhất - Có sự chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp theo hướng tích cực + Giảm tỷ trọng của trồng trọt từ 79,3% năm 1990 xuống 76,3% năm 2004 + Tăng tỷ trọng của chăn nuôi từ 17,9% năm 1990 lên 21,6% năm 2004 + Cơ cấu chuyển dịch giữa các ngành vẫn còn giao động + Vai trò của dịch vụ vẫn còn thấp Phân tích và giải thích việc phát triển cây công nghiệp của nước ta 1 Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Giải quyết việc làm, sử dụng hợp lý nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên ở Trung du, miền núi, cao nguyên, cũng như ở khu vực nông thôn - Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao (cà phê, cao su, tiêu, điều,…), đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Góp phần phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và phát triển kinh tế-xã hội ở Trung du và miền núi 2 Giải thích vì sao cây công nghiệp lại phát triển mạnh trong những năm gần đây a) Thế mạnh về tự nhiên: - Nước ta có nhiều loại đất thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp (đất ở trung du miền núi chủ yếu thuận lợi cho cây công nghiệp lâu năm, đất ở đồng bằng thuận lợi cho cây công nghiệp hằng năm) - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa (theo mùa, độ cao, vĩ độ) tạo điều kiện cho cây công nghiệp phát triển quanh năm với cơ cấu cây trồng đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới) - Nguồn nước dồi dào đảm bảo nước tưới cho cây công nghiệp - Các thế mạnh khác (địa hình, tập đoàn cây công nghiệp bản

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

địa,…) 2 0,5 0,5 1

b) Thế mạnh về kinh tế - xã hội - Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến cây công nghiệp - Thị trường tiêu thụ (trong nước, thế giới ngày càng được mở rộng). - Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông, trạm bảo vệ thực vật, cơ sở chế biến…) phục vụ cho việc trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo. - Sự hoàn thiện của công nghệ chế biến sau thu hoạch cùng với trang thiết bị hiện đại góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của chúng trên thị trường. - Đường lối chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Đảng và Nhà nước. - Các thế mạnh khác….

0,25 0,25 0,25 0,25 4 1 5

0,25 0,25 0,25 0,25 3 1,5 0,5

0,5

0,25 0,25 31

1 * Những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động. a) Những mặt mạnh. - Có nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động. - Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. -Khả năng tiếp nhận trình độ kĩ thuật nhanh. - Đội ngũ lao động kĩ thuật ngày càng tăng: hiện nay lao động kĩ thuật có khoảng 5 triệu người ( chiếm 13% tổng số lao động ), trong đó số lao động có trình độ cao đẳng, đại học là 23%. b) Những mặt tồn tại: - Thiếu tác phong công nghiệp, kĩ luật lao động chưa cao. - Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật và công nhân có tay nghề còn ít. - Lực lượng lao động phân bố không đều tập trung ở đồng bằng. Đặc biệt lao động kĩ thuật tập trung ở các thành phố lớn, dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở các thành phố trong khi miền núi, trung du lại thiếu lao động. - Năng suất lao động thấp. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn chiếm ưu thế.

1,5 0,5 0,25

0,25

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25

0,25

0,25 32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta. - Số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đông, tỉ lệ 2 thiếu việc làm ở nông thôn: 28,2%; Tỉ lệ thất nghiệp ở thành phố:6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động. (Số liệu năm 1998). Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội. Hiện nay vấn đề việc làm gay gắt nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. * Hướng giải quyết. + Hướng chung: 3 - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Chuyển từ đồng bằng sông Hồng, duyên hảI miền Trung đến Tây Bắc và Tây Nguyên. - Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề. - Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, đẩy mạnh hướng nghiệp ở trường phổ thông. - Xuất khẩu lao động + Nông thôn. - Đẩy mạnh công tác kế hoạch háo gia đình. - Đa dạng hoá các loại hình hoạt động kinh tế ở nông thôn. + Thành thị: - Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp mới. - Phát triển các hoạt động dịch vụ. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

1,0

ĐỀ SỐ: 08

ĐỀ BÀI Câu 1 (5 điểm) Ngành giao thông vận tải có vai trò quan trọng gì trong nền kinh tế - xã hội? Với điều kiện tự nhiên của Việt Nam có thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển ngành giao thông vận tải? Trong các tuyến giao thông vận tải nước ta, theo em tuyến nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu: 2 (3 điểm): Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA (nghìn tấn) Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,9 Nhận xét và giải thích về sự phát triển của nghành thủy sản nước ta thời kỳ trên? Câu 3 (4 điểm): So sánh sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa Trung Du miền núi Bắc bộ với vùng Tây Nguyên, giải thích vì sao có sự khác biệt đó. Câu 4 (5 đđiểm) Dựa vào bảng số liệu: Một số sản phẩm của công nghiệp hàng tiêu dùng Năm Năm Năm Sản phẩm Năm 2000 2001 2005 1995 Vải lụa (triệu mét) 263.0 356.4 410.1 560.8 Quần áo may sẵn (triệu cái) 171.9 337.0 375.6 1011.0 Giầy, dép da (triệu đôi) 46.4 107.9 102.3 218.0 Giấy, bia (nghìn tấn) 216.0 408.4 445.3 901.2 Trang in (tỉ trang) 96.7 184.7 206.8 450.3 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ gia tăng một số sản phẩm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta trong thời kì 1995-2005 b. Nhận xét về sự tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp hàng tiêu dùng trong thời kì trên. Câu 5 (3 điểm) Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25

------------------------------------- Hết -------------------------------------

33

34


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 08

.

Câu Nội dung 1 * Vai trò của ngành giao thông vận tải (GTVT): (5điểm) - GTVT là ngành sản xuất vật chất độc đáo, tuy không tạo ra sản phẩm mới nhưng vận chuyển sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp làm tăng giá trị sản phẩm.

Điểm 0.25

- Phục vụ cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và phân phối sản phẩm 0.25 đến nơi tiêu thụ.

2 *Nhận xét: (3điểm) - Sản phẩm thủy sản cả khai thác và nuôi trồng tăng mạnh từ 1992=>2002 - Tỉ trọng của sản phẩm nuôi trồng tăng cao hơn so với tỉ trọng đánh bắt

- Trao đổi và thúc đẩy nền kinh tế - xã hội giữa các vùng trong nước 0.25 phát triển, nhất là với các vùng sâu, vùng xa. - Mở rộng quan hệ kinh tế, chính trị với các nước trên thế giới.

0.25

- Bảo đảm tật tự an toàn xã hội, củng cố quốc phòng.

0.25

- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.

0.25

Nhất, đường quốc lộ 1A và tuyến đường biển Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh, vì: + Là tuyến chạỵ suốt chiều dài đất nước ta, đi qua các vùng kinh tế lớn (trừ vùng Tây Nguyên), các thành phố và các trung tâm công nghiệp. + Đảm bảo khối lượng vận chuyển hành khách lớn nhất. Đây cũng là tuyến giao thông huyết mạch, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế liên vùng. - Luồng vận chuyển Bắc – Nam là nguyên liệu khoáng sản, vật tư công nghiệp và lao động. Luồng vận chuyển Nam - Bắc là lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng.

*Giải thích: - Trong những năm gần đây ngành thủy sản được quan tâm đầu tư phát triển. Đặc biệt chú ý đến vấn đề nuôi trồng thủy hải sản. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản của nước ta ngày càng được mở rộng

1,0 * Điều kiện tự nhiên Việt Nam phát triển ngành GTVT: - Thuận lợi: + Vị trí Đông Nam Á, phía Đông giáp biển Đông rộng lớn thuận lợi phát triển giao thông đường biển, quan quan hệ với nhiều nước trên thế giới. + Lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam thuận lợi phát triển GTVT đường ô tô, đường sắt. + Mạng lưới sông ngòi dày đặc nên phát triển giao thông đường sông. + Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nên sông ngòi, biển quanh năm không bị đóng băng nên hoạt động giao thông đường thuỷ rất thuận lợi.

3 * Điểm khác: (3điểm) - Trung Du và miền núi bắc bộ trồng chủ yếu là chè và một số cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới. Ví dụ: Hồi, quế, sơn vv…. - Tây nguyên trồng chủ yếu các cây xứ nống như: Cà phê, cao su, tiêu v.v… * Giải thích: - Trung Du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất cả nước, khí hậu và đất đai thích hợp cho cây chè phát triển. Khí hậu lạnh kết hợp với địa hình núi cao thuận lợi cho các loài cây có nguồn gốc từ vùng cận nhiệt đới và ôn đới phát triển. - Tây Nguyên khí hậu nĩng ẩm, đất ba gian thuận lợi cho các lòai cây công nghiệp nhiệt đới phát triển đặc biệt là cây cao su, cà phê, tiêu vv… Lưu ý: Tây Nguyên cây phát triển được cây chè vì những vùng núi cao khí hậu có sự phân hóa theo độ cao. 4 - Xử lí số liệu (5điểm) - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn đầy đủ, chính xác, có ghi chú giải, có ghi tên biểu đồ.

- Khó khăn: + Nhiều đồi núi nên nước ta phải xây dựng nhiều đường đèo, đường 0,5 hầm. Nhiều sông ngòi nên phải xây dựng nhiều cầu cống. + Thiên tai như bão, lũ lụt gây khó khăn cho ngành giao thông vận tải. * Trong các tuyến giao thông của nước ta tuyến quan trọng nhất 1,0 là: - Tuyến Bắc – Nam với sự kết hợp các loại đường: đường sắt Thống 35

0,75 0,75

0,75 0,75

0,5 0,5

1,0

0,75 0,25 1,0 2,0 36


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2,0 - Nhận xét sự tăng trưởng: + Từ năm 1995 đến năm 2005 tát cả các sản phẩm đều tăng (số liệu) + Giầy, đép da từ năm 2000 đến 2001 giảm chút ít (số liệu) + Tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là quần áo may sẵn (số liệu) + Tốc độ tăng trưởng chậm nhất là vải lụa (số liệu) 5 1,0 Có thế mạnh lâu dài - Có nguồn nguyên liệu phong phú dồi dào tại chỗ: nguyên liệu (3điểm) từ ngành trồng trọt (cây lương thực, cây công nghiệp…), ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: trong nước (hơn 80 triệu dân , mức sống ngày càng cao), thị trường xuất khẩu mở rộng.

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 09

ĐỀ BÀI Câu 1 (5 điểm) Sự phân bố dân cư ở nước ta có những đặc điểm gì? Câu 2: (5 điểm) Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản. Cho biết sự phát triển của ngành thuỷ sản trong thời gian gần đây? Câu 3 (5đ) Cho bảng số liệu sau Hiện trạng sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bàng sông Cửu Long, năm 2006 Các loại đất Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long

- Cơ sở vật chất kĩ thuật khá phát triển với nhiều xí nghiệp chế biến… 1,0 * Mang lại hiệu quả kinh tế cao - Về kinh tế: + Ưu thế: vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng nhanh, sử dụng nhiều lao động, hiệu quả kinh tế cao, thu hồi vốn nhanh. + Hiện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước. + Có nhiều mặt hàng xuất khẩu, đem lại ngoại tệ lớn. - Về xã hội:giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.

Tổng diện tích các loại đất 1486,2 4060,4 Đất nông nghiệp 706,3 2575,9 Đất lâm nghiệp 123,3 356,2 Đất chuyên dùng 230,5 219,5 Đất ở 116,5 108,5 Đất khác 255,6 800,3 a) Tính cơ cấu sử dụng vốn đất của hai vùng đồng bằng? b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô vốn đất và cơ cấu sử dụng các loại đất của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? c) So sánh cơ cấu sử dụng đất giữa hai vùng đồng bằng và giải thích?

* Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác. - Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, 1,0 lương thực thực phẩm, chăn nuôi gia súc - Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 4 (5 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ (Tỉ đồng) Năm 1995 2000 2002 Tiểu vùng Tây Bắc 320,5 541,1 696,2

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

Đông Bắc

6179,2

10657,7

14301,3

a) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc? b) Nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

37

38


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 09

Câu 1 (5 điểm) + Nước ta có mật độ dân số cao trên thế giới (0,5điểm). Năm 2003 là 246 người/km2, cao gấp 5 lần so với mật độ trung bình của thế giới (0,5điểm). + Mật độ dân số ngày càng tăng (0,5điểm). Năm 1995 là 195 người/km2, năm 1999 là 231 người/km2, năm 2003 là 246 người/km2 (0,5điểm). + Phân bố dân cư không đồng đều và chưa hợp lí. (0,25điểm). - Vùng đồng bằng, ven biển, đô thị chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ nhưng tập trung 3/4 dân số nên có mật độ dân số rất cao (0,5điểm). Năm 2003, mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng là 1192 người/km2 , thành phố Hồ Chí Minh là 2664 người/km2 , Hà Nội là 2830 người/km2 (0.5 điểm) - Vùng núi, cao nguyên chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng chỉ chiếm 1/4 dân số nên có mật độ dân số thấp (0,5điểm). Năm 2003, mật độ dân số ở vùng Tây Bắc là 67 người/km2 , vùng Tây Nguyên là 84 người/km2 (0,5điểm) - Dân cư sinh sống chủ yếu ở vùng nông thôn ( 74%), ít ở vùng thành thị (26%) .(0,5 điểm) - Giữa miền Bắc và miền Nam, dân cư tập trung chủ yếu ở miền Bắc.(0,25 điểm) Câu 2 (5đ) * Thuận lợi a) Nguồn lực tự nhiên. - Nước ta có bờ biển dài (3.260km) và vùng biển đặc quyền kinh tế rộng (khoảng 1 triệu km 2) (0,25 đ) + Nguồn lực thủy sản tương đối phong phú ( có khả năng khai thác hàng năm 1,2 – 1,4 triệu tấn) với nhiều loài ( 2000 loài cá trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế cao, 70 loài tôm, 50 loài cua, 650 loài rong biển) (0,25 đ) + Nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm tập trung chủ yếu nguồn lợi hải sản ( tên 4 ngư trường) (0,5 đ) + Khả năng khai thác quanh năm(0,25 đ) - Dọc bờ biển có nhiều đầm, phá, rừng ngập mặn....thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ. (0,25 đ) - Trong đất liền, nhiều sông suối, ao hồ....để nuôi thả cá, tôm nước ngọt. Cả nước có khoảng 1 triệu ha diện tích mặt nước có khả năng nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt(0,25 đ) b) Nguồn lực KT _ XH. - Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm trong việc đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. (0,25 đ) - CSVCKT, các dịch vụ phục vụ đánh bắt, các CS chế biến hải sản....ngày càng phát triển. (0,25 đ) 39

- Thị trường trong nước và thế giới ngày càng mở rộng. (0,25 đ) - Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước đã và đang có tác động tích cực tới sự phát triển ngành thủy sản. (0,25 đ) * Khó khăn đối với việc phát triển ngành thủy sản - Bão và gió mùa Đông Bắc gây nhiều thiệt hại về người và tài sản của ngư dân, làm hạn chế số ngày ra khơi. (0,25 đ) Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới , ảnh hưởng tới năng suất lao động. Hệ thống cảng cá, các cơ sở chế biến thủy sản chưa đáp ứng được yêu cầu. (0,25 đ) + Môi trường biển đang bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm) (0,25 đ) * Chứng minh nguồn thủy sản nước ta đang phát triển mạnh - Hoạt động của ngành thủy sản ngày càng sôi động(0,25 đ) - Về khai thác: + Sản lượng tăng nhanh. Năm 1990 là 728,5 nghìn tấn đến 2002 là 1802,6 nghìn tấn, tăng gấp 2,5 lần. (0,25 đ) + Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là : Kiên Giang, Cà Mau, An Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu(0,25 đ) .- Về nuôi trồng: + Gần đây phát triển mạnh. Năm 1990 là 162,1 nghìn tấn, đến 2002 là 844,8 nghìn tấn(0,25 đ) + Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là Cà Mau, An Giang và Bến Tre. (0,25 đ) - Về xuất khẩu thủy sản đã có bước phát triển vượt bậc, là đòn bẩy tác động đến toàn bộ các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản. (0,25 đ) Câu 3 (5đ) a) Tính cơ cấu sử dụng đất của hai vùng đồng bằng (Đơn vị: %) (1 điểm) Các loại đất Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Tổng diện tích các loại đất 100,0 100,0 Đất nông nghiệp 51,2 63,4 Đất lâm nghiệp 8,3 8,8 Đất chuyên dùng 15,5 5,4 Đất ở 7,8 2,7 Đất khác 17,2 19,7 b) Tính quy mô R (ĐBSCL) = 1,65R (ĐBSH) (0,5 điểm) Vẽ biểu đồ hình tròn theo bán kính trên, ghi rõ tên biểu đồ, chú giải, trình bày sạch sẽ, khoa học, đẹp mắt (1,5 điểm) c) So sánh và giải thích  Giống nhau: + Cả hai vùng đều có tỉ lệ đất nông nghiệp khá cao, chiếm trên 50% diện tích đất tự nhiên toàn vùng(0,5 điểm) Do đây là hai vùng đồng bằng châu thổ, địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. (0,25 điểm) 40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Đất lâm nghiệp và đất khắc có tỉ lệ tương đương nhau và tương đối thấp (dẫn chứng)(0,5 điểm) Do đây là hai vùng đồng bằng có điều kiện tự nhiên thuận lợi, nên phần lớn diện tích đã được con người đưa vào khai thác, sử dụng(0,25 điểm)  Khác nhau Tỉ lệ đất chuyên dùng và thổ cư ở đồng bằng sông Hồng lớn hơn nhiều so với đồng bằng sông Cửu Long. (0,25 điểm) Do đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân, hiện đang chịu sức ép của vấn đề dân số, mạng lưới các đô thị cùng hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật cũng phát triển mạnh hơn đồng bằng sông Cửu Long(0,25 điểm) Câu 4 (5 điểm) a) Vẽ biểu đồ đường biểu diễn, có ghi tên biểu đồ, tên hai trục, vẽ tương đối chính xác, có chú giải rõ ràng: (3 điểm) b) Nhận xét: ĐBSH- Từ 1995 – 2002 giá trị sản xuất công nghiệp ở Tây Bắc và Đông Bắc liên tục tăng, càng về sau càng tăng nhanh (1 điểm). Năm 2000 tăng gấp 1,7 lần so với năm 1995 (sau 5 năm), năm 2002 tăng gấp 1,3 lần so với năm 2000 (sau 2 năm) (0,5 điểm) - Giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Đông Bắc chiếm 95% giá trị sản lượng công nghiệp của cả vùng (0,5 điểm) -------------------------------------- Hết -------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 10

ĐỀ BÀI Câu 1: ( 3.5 điểm) Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và môi trường ? Câu 2: ( 3.5điểm) Hãy nêu những phương hướng cơ bản trong việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 3: (4 điểm) Cho biết ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta ? Câu 4: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo giá so sánh năm 1994 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm

Tổng số

Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác

1990

49604,0

33289,6

3477,0

6692,3

5028,5

1116,6

1995

66183,4

42110,4

4983,6

12149,4

5577,6

1362,4

2000

90858,2

55163,1

6332,4

21782,0

6105,9

1474,8

2005

107839,9

63689,5

8937,3

25615,3

8008,3

1589,5

1/ Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (Lấy năm 1990 = 100%). 2/ Dựa vào số liệu đã tính, hãy vẽ trên cùng một hệ tọa độ các đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trưởng của các nhóm cây trồng. Nu nhận xt? Câu 5: (3 điểm) Hãy sắp xếp các tỉnh và thành phố sau đây vào các vùng tương ứng: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. “Long An-Hà nội-Bình Định-Quảng Ngãi-T.P Hồ Chí Minh-Bình Dương-Hà TâyHải Phòng-Hưng Yên-Quảng Nam-T.T Huế-Quảng Ninh-Đà Nẵng-Tây Ninh-Hải Dương-Đồng Nai-Bắc Ninh-Vĩnh Phúc-Bình Phước-Bà Rịa Vũng Tàu.” -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

41

42


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 10

- Tạo thế kinh tế liên hoàn. Kết hợp vùng biển, đảo với đất liền để xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm khai thác và bảo vệ tốt hơn tiềm năng, môi trường của đồng bằng .

Câu 1 (3.5 điểm) a. Thuận lợi: ( 1 điểm) - Dân số đông: tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, thuận lợi phát triển các ngành sản xuất cần nhiều lao động. - Dân số tăng nhanh và cơ cấu dân số trẻ: tạo ra nguồn lao động dự trữ dồi dào, nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học và kĩ thuật. b. Khó khăn: - Đối với sự phát triển kinh tế: ( 1 điểm) + Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. + Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế + Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy. + Chậm chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ - Đối với sự phát triển xã hội ( 0.75 điểm) + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. + GDP/ người vẫn còn thấp + Các vấn đề giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn. - Đối với tài nguyên môi trường ( 0.75 điểm) + Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên + Ô nhiễm môi trường + Không gian cư trú chật hẹp.

Câu 3: (4 điểm) Đô thị hoá có tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. - Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp-xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà nước. - Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, sử dụng đông đảo các lực lượng lao động, thu hút đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế... - Các đô thị còn tạo ra nhiều việc làm, thu nhập cho người lao động. - Tuy nhiên quá trình đô thị hoá cũng gây những hậu quả tiêu cực như vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội... Câu 4 (6 điểm) Cho bảng số liệu sau 1/ Tính tốc độ giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (2điểm). (Đơn vị %) Năm Tổng số Lương Rau đậu Cây công Cây ăn Cây khác thực nghiệp quả 1990 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,4 191,3 257,4 382,8 159,3 142,6

Câu 2: (3.5 điểm) - Thuỷ lợi: Đây là biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long:

2/ Vẽ biểu đồ (2 điểm): Vẽ trên cùng một hệ toạ độ 5 đường biểu diễn: lương thực, rau đậu, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây khác. Câu 5: (3 điểm) Sắp xếp đúng mỗi vùng được tính điểm tối đa, nếu sắp xếp sai một địa danh trở lên không tính điểm. - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : Hà Nội-Hà Tây-Quảng Ninh-Hưng Yên-Bắc Ninh-Vĩnh Phúc-Hải Phòng-Hải Dương (1 điểm). - Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:-Thừa Thiên Huế-Đà Nẵng-Bình Định-Quảng Ngãi-Quảng Nam. (1 điểm) - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh-Bình Dương-Tây Ninh- Đồng Nai-Bình Phước-Bà Rịa Vũng Tàu-Long An. (1 điểm) -------------------------------------- Hết -------------------------------------

- Chia ruộng thành những ô nhỏ để đủ nước thau chua, rửa mặn… - Sử dụng nguồn nước ngọt sông Tiền, sông Hậu kết hợp với việc xây dựng hệ thống kênh thoát lũ, cải tạo các vùng đất phèn… - Sử dụng các giống lúa chịu phèn, mặn… - Bảo vệ rừng ngập mặn, kết hợp việc khai thác với trồng rừng, bảo vệ môi trường. Cải tạo dần diện tích đất mặn để trồng cói, lúa, cây ăn quả - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, tận dụng diện tích mặt nước để nuôi thuỷ sản gắn với công nghiệp chế biến . 43

44


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 11 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (5 điểm) a) Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ? b) Sự phân bố dân cư như vậy đem đến khó khăn gì cho việc phát triển KT-XH của nước ta ? c) Để phân bố lại dân cư hợp lí, theo em cần có những giải pháp gì ? Câu 2: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta.(đơn vị: nghìn tấn) Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển 1990 2341 54 640 27 071 4359 1998 4978 123 911 38 034 11793 2000 6258 141139 43 015 15 553 2003 8385 172 799 55 259 27 449 2005 8838 212 263 62 984 33 118 a) Tính tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng ngành vận tải nước ta trong giai đoạn 1990-2005? b) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó? Câu 3: (4 điểm) 1) Phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi của vùng Bắc Trung Bộ? 2) Trình bày những khó khăn do các thành phần trên gây ra cho Bắc Trung Bộ? Câu 4 :(2 điểm) - Du lịch có vai trò như thế nào trong cơ cấu kinh tế nước ta ? - Việt Nam có những tiềm năng gì để phát triển du lịch? Câu 5: (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Vùng Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 56,4 Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 46,2 Cả nước 36,9 42,4 45,9 a) Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của Đồng Bằng Sông Hồng so với Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nước? b) Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ kết hợp với kiến thức đã học hãy rút ra đặc điểm về tình hình sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông Hồng? c) Giải thích vì sao sản xuất nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Hồng phát triển chủ yếu bằng thâm canh tăng vụ? (Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) -------------------------------------- Hết --------------------------------------45

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 11

Câu 1: (5 điểm) Đặc điểm phân bố dân cư của nước ta: Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng và các địa phương: - Tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng , ven biển. (0.5đ) - Dân cư thưa thớt ở các vùng núi và cao nguyên (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng dân cư chưa tới 1/4 số dân cả nớc) (0.5đ) Dân cư phân bố không đều và chưa hợp lý giữa thành phố và nông thôn :Thành thị 26%; nông thôn 74% (0.5đ) Dân cư phân bố không đều giữa miền Bắc và miền Nam, cả trên ba miền, địa hình ở miền Bắc, dân cư đều cao hơn miền Nam. * Những hậu quả của phân bố dân cư không đều và bất hợp lí: -Sự phân bố dân cư không đều và bất hợp lí đã gây ra nhiều khó khăn cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và việc khai thác hợp lí tài nguyên hiện có ở mỗi vùng (0.5đ) (0.25đ) + ở đồng bằng: người lao động thiếu việc làm + Miền núi thiếu lao động để khai thác những tiềm năng của tài nguyên thiên nhiên. Do đó tài nguyên bị lãng phí. (0.25đ) -Đại bộ phận lao động trong ngành nông nghiệp với năng xuất nhìn chung còn thấp.(1đ) *Biện pháp : - Điều chỉnh dân cư từ ĐB lên miền núi : XD vùng ktế mới, đầu tư cơ sở hạ tầng ở vùng núi , hổ trợ vốn … - Mở mang các đô thị thông qua việc đô thị hoá Câu 2: (4,0 điểm) a)Tính được tốc độ tăng trưởng: Lấy năm gốc 1990 =100%, tính đúng theo kết quả sau được 1,0 điểm: Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển 1990 100 100 100 100 1998 212,6 266,8 140,5 270,5 2000 267,3 258,3 158,9 356,8 2003 385,1 316,3 204,1 629,7 2005 377,5 388,5 232,7 759,8 b) Nhận xét và giải thích: (3,0 điểm) * Nhận xét (1,5 điểm) - Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của 4 ngành vận tải trong giai đoạn 1990-2005 đều tăng (0,5 điểm) - Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các ngành vận tải: đứng đầu là vận tải đường biển (759,8% năm 2005 so với năm 1990 ). Tiếp đến là vận tải đường bộ (388,5%), vận tải đường sắt (377,5%) và vận tải đường sông (232,7%) (1,0 điểm) 46


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* Giải thích (1,5 điểm) - Công cuộc đổi mới có tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, làm tăng nhu cầu đối với các ngành vận tải (0,75 điểm) - Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế- kĩ thuật và yêu cầu vận tải của từng ngành. HS có thể tự lấy ví dụ về từng ngành vận tải (0,75 điểm)

- Góp phần khai thác hợp lí hơn tiềm năng của đất nước. (0.25đ) - Cải thiện đời sống nhân dân. (0.25đ) - Mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới. (0.25đ) *. Việt Nam có những tiềm năng để phát triển du lịch : Giàu tài nguyên du lịch. (0.25đ) - Tài nguyên du lịch tự nhiên : Thắng cảnh, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia, sông hồ…(0.25đ) - Tài nguyên du lịch nhân văn: Lễ hội, di tích văn hóa–lịch sử, các làng nghề…(0.25đ) - Nhiều địa điểm du lịch đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới : Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, Cố Đô Huế, di tích Mĩ Sơn…(0.25đ) - Vụ đông đã trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng Bằng Sông Hồng (0,5 điểm)

Câu 3: (4,0 điểm) 1) Tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi Bắc Trung Bộ. - Dãy Trường Sơn Bắc chạy liên tục dọc phía Tây vùng Bắc Trung Bộ từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã theo hướng Tây Bắc-Đông Nam. Nó tác động mạnh đến các yếu tố tự nhiên của vùng. (0,5 đ) a, Địa hình (0,75 đ) - Góp phần hình thành các dạng địa hình của vùng: đồng bằng, ven biển. - Quy định hướng địa hình: Tây Bắc- Đông Nam. - Chạy sát biển kết hợp các dãy núi đâm ngang: Đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt manh mún. b, Khí hậu (1 đ) - Kết hợp với hoàn lưu khí quyển, bức xạ Mặt Trời tạo nên sự khác biệt trên nền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: Vào mùa hè, dãy Trường Sơn Bắc tạo thành bức chắn địa hình ngăn ẩm do gió mùa Tây Nam đem tới tạo hiệu ứng phơn, thời tiết khô nóng. Vào mùa đông, kết hợp các dãy núi đâm ngang đón gió mùa Đông Bắc, hội tụ, bão gây mưa lớn vào mùa đông. - Phân hóa khí hậu theo đai cao. c, Sông ngòi: (0,75 đ) Dãy Trường Sơn Bắc là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới đặc điểm sông ngòi của vùng, đặc biệt là chiều dài, diện tích lưu vực, hướng chảy và tốc độ dòng chảy. - Núi chạy sát biển: sông ngắn, dốc, chuyển tiếp nhanh từ miền núi – đồng bằng – ra biển, hàm lượng phù sa ít. - Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam làm cho hướng sông hầu hết là hướng Tây – Đông. - Kết hợp với khí hậu, nhịp điệu mùa của sông trùng với mùa khí hậu, lưu lượng và tốc độ dòng chảy lớn vào mùa mưa. 2) Những khó khăn (1 đ) - Vùng núi nhiều tiềm năng nhưng khó khai thác. - Bắc Trung Bộ gánh chịu hầu hết các loại thiên tai của nước ta: Hạn hán vào mùa khô: thiếu nước tưới tiêu, sinh hoạt Lượng mưa lớn nhưng tập trung vào mưa: lũ lụt. Thiên tai khác: lở đất, cháy rừng, động đất,… - Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ. Câu 4: (2 điểm): *. Vai trò của du lịch trong cơ cấu kinh tế nước ta: Có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế nước ta: - Đem lại nguồn thu nhập lớn. (0.25đ) 47

Câu 5: (5,0 điểm) a) Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ biểu đồ cột nhóm, đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, có bảng chú giải (2,0 điểm). Nếu vẽ sai không cho điểm, thiếu tên biểu đồ, bảng chú giải, điền sai số liệu trừ 1.0 điểm) b) Nhận xét: (2,0 điểm) - Về diện tích và sản lượng lương thực đồng bằng Sông Hồng chỉ đứng sau đồng bằng Sông Cửu Long. (0,5 điểm) - Năng xuất lúa cao nhất cả nước: đạt 56,4 tạ / ha (năm 2002) (0,5 điểm) - Tổng sản lượng và năng suất cao như vậy là do Đồng bằng Sông Hồng có trình độ thâm canh tăng vụ (0,5 điểm) c) Giải thích (1,0 điểm) - Đất bình quân nông nghiệp ở đồng bằng Sông Hồng thấp vì vậy phải thâm canh tăng vụ để sử dụng hết khả năng của đất trồng. (0,5 điểm) - Dân số đông, thâm canh tăng vụ để giải quyết số lao động nhàn rỗi sau vụ mùa. (0,25 điểm) - Thời tiết hay thất thường nhưng lại có gió mùa đông lạnh có thể phát triển các loại cây, quả ôn đới, vụ đông lại đem lại hiệu quả kinh tế lớn. (0,25 điểm) .

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

48


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 12

ĐỀ SỐ: 12

.

ĐỀ BÀI Câu 1: ( 2,0 điểm) Tại sao nói “ Vấn đề việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta”? Câu 2: (4,0 điểm) Phân tích những thuận lợi khó khăn về mặt tự nhiên đối với nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta? Câu 3: (2,0 điểm) Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta đa dạng? Câu 4 : ( 4,0 điểm) Chứng minh Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn cây công nghiệp lâu năm ở nước ta? Câu 5:(3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta(Đơn vị: %) Năm 1989 1999 Dưới độ tuổi lao động 38,73 33,1 Trong độ tuổi lao động 54,07 59,3 Trên độ tuổi lao động 7,2 7,6 a. Nhận xét về cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời gian 1989 - 1999? b. ảnh hưởng của cấu trúc dân số nói trên đối với sự phát triển kinh tế- xã hội? Câu 6 :( 5,0 điểm) Cho bảng số liệu: Dân số trung bình của nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kỳ 1990 - 2002.(Đơn vị: nghìn người) Năm Thành thị Nông thôn 1990 12880,3 53136,4 1994 14425,6 56398,9 1996 15419,9 57736,5 1998 17464,6 57991,7 2001 19469,3 59216,5 2002 20022,1 59705,3 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị nông thôn nước ta thời kì 1990 - 2002 ? b. Từ biểu đồ và bảng số liêu rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân? (Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

49

Câu 1: Vấn đề việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta vì: - Số người thất nghiệp và thiếu việc nhiều nhất là ở nông thôn + Năm 1998 cả nước có khoảng 9,4 triệu người thiếu việc làm. ở nông thôn chiếm 28,2%, thành thị chiếm 6,8% số lao động. + Hằng năm có 1,1 triệu người đến tuổi lao động cần giải quyết việc làm. - Giải quyết việc làm sẽ nâng cao đời sống nhân dân, góp phần ổn định trật tự xã hội Câu2 : Những thuận lợi khó khăn về mặt tự nhiên đối với nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. a. Thuận lợi. - Khí hậu + Nhiệt đới gió mùa ẩm nền nhiệt cao, nhiệt độ trung bình năm 22 - 270C. Tổng lượng nhiệt hoạt động khoảng 100000C, số giờ năng trung bình hơn 1400 giờ. + Khí hậu có sự phân hóa theo mùa, theo độ cao và theo vĩ độ (DC). + Đặc điểm khí hậu thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với tập đoàn cây trồng vật nuôi đa dạng. Tạo điều kiện để áp dụng các biện pháp thâm canh, xen canh. - Địa hình và đất đai + 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi với các dạng địa hình chính là đồng bằng, trung du và miền núi. + Đất đai cũng có sự phân hóa giữa các vùng: đất phù sa ở các đồng bằng, đất feralit ở trung du miền núi. + Địa hình và đất đai đã tạo nên hệ thống canh tác đa dạng giữa các vùng. b. Khó khăn. - Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới. + Sán xuất nông nghiệp ở mức độ lớn phụ thuộc vào khí hậu và đất đai. + Khí hậu nước ta đa dạng và phân hóa phức tạp. Điều đó ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển của nông nghiệp. + Các tai biến thiên nhiên: lũ lụt, gió bão, hạn hán ảnh hưởng đến năng suất cây trồng và vật nuôi. - Dịch bệnh đối với cây trồng và vật nuôi. Câu 3 : Cơ cấu nghành công nghiệp của nước ta đa dạng. a. Trình bày khái niệm cơ cấu ngành. - Cơ cấu ngành công nghiệp biểu hiện ở tỉ trọng của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. - Nó được hình thành phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước ở mỗi giai đoạn nhất định. b. Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta đa dạng. *Sự đa dạng của cơ cấu ngành thể hiện ở chỗ nước ta có khá đầy đủ các ngành công nghiệp quan trọng.

2,0 điểm 1,5 điểm

0,5 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,75 điểm

0,25 điểm 2,0 điểm 0,5 điểm

1,5 điểm 50


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Công nghiệp năng lượng: Khai thác than, khai thác dầu khí, sản xuất điện. - Công nghiệp vật liệu: Vật liệu xây dựng, hóa chất, luyện kim. - Công nghiệp sản xuất công cụ lao động: Điện tử, cơ khí. - Công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng: Sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông lâm thủy sản. Câu 4 : Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. a. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên rất thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm. - Có các cao nguyên xếp tầng, mặt bằng rộng lớn. - Đất đỏ ba gian màu mỡ, có tầng phong hóa sâu. Thuận tiện cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp với quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài, tạo điều kiện cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm. ở các cao nguyên trên 1000m khí hậu rất mát mẻ có thể trồng các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt. b. Các cây công nghiệp lâu năm ở tây Nguyên. - Cây cà phê: + TN là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước. Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một ở TN. + Diện tích hiện nay hơn 290 nghìn ha chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắc Lắc là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất (170 nghìn ha). Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng có chất lượng cao. - Cây cao su: Đây là vùng trồng cao su lớn thứ hai trong nước sau ĐNB. Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai và Đắc Lắc, tại những vùng tránh được gió mạnh. - Cây chè : Chè được trồng chủ yếu ở các cao nguyên cao hơn, gắn với điều kiện sinh thái của cây. Diện tích chè trồng tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. - Dâu tằm: TN là vùng trồng dâu nuôi tằm lớn nhất nước ta. Trồng nhiều ở các huyện bảo Lộc, Đơn Dương, Đức Trọng (Lâm Đồng), ở đây có xí nghiệp ươm tơ xuất khẩu. Câu 5: Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời gian 1989- 1999 a. Nhận xét. - Về cơ cấu nhóm tuổi của cả hai năm + Nhóm dưới lao động chiếm tỉ trọng cao khoảng 1/3 dân số. + Nhóm trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng rất cao trên 50% dân số. + Nhóm trên lao động chiểm tỉ trọng nhỏ dưới 10%. - KL: Nước ta có cấu trúc dân số trẻ - Sự thay đổi trong cơ cấu nhóm tuổi + Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng tỉ trọng: từ 54,07% và 7,2% tăng lên 59,3% và 7,6% (1999). + Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động đang giảm dần từ :38,73% - xuống 33,1% (1999). - Nguyên nhân của sự thay đổi : Là do sự can thiệp của chính sách dân số,

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

4,0 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 0,75 điểm

kinh tế phát triển ổn định, chất lượng cuộc sống đang được cải thiện. b. ảnh hưởng của cấu trúc dân số. 1,0 điểm - Tích cực : 0,5 điểm + Cấu trúc dân số trẻ thường có dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ. +Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn đối với các công ty tư bản nước ngoài. - Tiêu cực: 0,5 điểm + Hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế. + Môi trường , tài nguyên bị suy thoái. + thiếu việc làm, tệ nạn xã hội gia tăng. + Chất lượng cuộc sống giảm đặc biệt là các vấn đề chăm sóc người già và nuôi dạy trẻ em gặp nhiều khó khăn. Câu 6: 5,0 điểm 1. Xử lí số liệu:% 0,5 điểm Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 80,5 1994 20,4 79,6 1996 21,1 78,9 1998 23,2 76,8 2001 24,7 75,3 2003 25,1 74,9 2. Vẽ biểu đồ. 3,0 điểm - Yêu cầu : + Chọn biểu đồ miền. + Thể hiện chính xác số liệu, khoảng cách năm, có tỉ lệ và kích thước hợp lí. + Có chú giải, có tên biểu đồ. 3. Nhận xét và giải thích. 1,5 điểm a. Nhận xét. 1,0 điểm - Có sự thay đổi theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân 0,5 điểm nông thôn,nhưng còn chậm (DC). - Tỉ lệ dân thành thị tăng 5,6%( từ 19,5% năm1990 lên 25,1% năm 2002, tỉ 0,5 điểm lệ dân nông thôn giảm tương ứng (từ 80,5% xuống 74,9%). b. Giải thích. 0,5 điểm - Do kết quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá. - Tuy nhiên do quá trình trên diễn ra còn chậm. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

0,75 điểm

0,5 điểm 51

52


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 13

ĐỀ SỐ: 13

.

ĐỀ BÀI Câu 1:( 4,5 điểm) Phân tích các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội để phát triển công nghiệp ở nước ta? Câu 2:( 2,0 điểm) Trình bày hiện trạng phát triển và sự phân bố của ngành thủy sản nước ta? Câu 3 :(3,0 điểm) Vì sao dân số là một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện nay ở nước ta? Câu 4: :(3,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 5 :(3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta. (Đơnvị:%) Nhóm ngành 1985 1989 1990 1995 2002 Nhóm A 32,7 29,9 34,9 44,7 49,2 Nhóm B 67,3 71,1 65,1 55,3 50,8 Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta thời gian trên? Câu 6:( 4,5 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất lúa của đồng bằng sông Hồng. Năm 1985 1990 1995 1997 2000 1185,0 1058,0 1193,0 1197,0 1212,4 Diện tích (nghìn ha) 3787,0 3691,0 5090,4 5638,1 6594,8 Sản lượng (nghìn tấn) a. Tính năng suất lúa của ĐBSH qua các năm từ 1985 - 2000 (tạ/ha)? b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng thời gian trên ? c. Nhận xét về tình hình sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng giai đoạn trên? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

53

Câu 1: Nguồn lực tự nhiên và kinh tế – xã hội tác động đến phát triển 4,5 điểm công nghiệp nước ta. 1. Nguồn lực tự nhiên. 3,0 điểm a. Vị trí địa lí. 0,5 điểm - Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, giáp với Biển Đông. Biển cung cấp hải sản cho công nghiệp chế biến, phát triển giao thông vận tải đường biển. - Việt Nam nằm ở trung tâm của Đông Nam á . Tạo điều kiện phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới cung cấp nguyên liệu đa dạng cho công nghiệp chế biến. b. Khoáng sản. 1,5 điểm *Nước ta đã phát hiện ra 3500 điểm và mỏ quặng với hơn 80 loại khoáng 0,25 điểm sản khác nhau. Trong đó một số loại có trữ lượng đáng kể. - Nhiên liệu : Quan trọng nhất là dầu khí và than. 0,5 điểm + Dầu khí trữ lượng dự báo 10 tỉ tấn tập trung ở thềm lục địa phía Nam.Thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai thác, lọc và hóa dầu. + Than đá tập trung ở vùng Đông Bắc nhiều nhất là ở QN. Than đá phục vụ cho ngành công nghiệp điện và phục vụ xuất khẩu. + Than mỡ có ở Phấn Mễ (TN), than nâu ở Nà Dương (LS), than bùn ở ĐBSCL. - Khoáng sản kim loại : Sắt ở Trại Cau (TN), Bảo Hà (Yên Bái), Thạch 0,5 điểm Khê (HT); Man gan ở Cao Bằng; Crômit ở Cổ Định (TH); Thiếc ở Tĩnh Túc (CB)… tạo điều kiện cho ngành cơ khí , luyện kim phát triển. - Khoáng sản phi kim loại : Apatit ở Cam Đường (LC); Đất hiếm ở Lai 0,25 điểm Châu….. tạo điều kiện cho công nghiệp sản xuất vật liệu phát triển. c. Sông ngòi. 0,5 điểm - Mạng lưới sông ngòi dày đặc cung cấp nước cho nhiều ngành công nghiệp đặc biệt là công nghiệp sản xuất điện. d. Rừng. 0,5 điểm - Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh nên phong phú về số lượng và loài cung cấp gỗ, lâm sản cho nhiều ngành công nghiệp. 2.Nguồn lực kinh tế - xã hội. 1,5 điểm - Dân cư - nguồn lao động: Dân số đông có nguồn lao động dồi dào và thị 0,5 điểm trường tiêu thụ lớn. Đội ngũ lao động trẻ có khả năng tiếp thu thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại. - Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện tạo điều kiện cho công nghiệp phát 0,5 điểm triển nhanh. - Đảng và nhà nước ban hành nhiều chủ trương, chính sách liên quan đến 0,5 điểm phát triển công nghiệp. Nước ta bắt đầu quá trình công nghiệp hóa và hiện 54


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

đại hóa. Câu 2 : Hiện trạng phát triển và sự phân bố của ngành thủy sản nước ta. a. Đánh bắt thủy sản. - Ngành đánh bắt thủy sản nước ta phát triển từ lâu, trước đây phương tiện đánh bắt thô sơ, sản lượng thấp, hoạt động gần bờ. Hiện nay số lao động tham gia đánh bắt đông, phương tiện hiện đại, sản lượng đánh bắt tăng lên rõ rệt đạt khoảng 1,5 triệu tấn/năm. - Ngành đánh bắt thủy sản được phát triển ở tất cả các tỉnh ven biển nhưng mạnh nhất là ở các tỉnh của đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. Điển hình là các tỉnh Cà Mau, Kiên Giang, Nha Trang, Bình Thuận. -Tuy nhiên tốc độ phát triển của ngành đánh bắt còn chậm, phương tiện khai thác phần lớn còn lạc hậu, hiệu quả thấp chưa tương xứng với tiềm năng. b. Nuôi trồng. - Ngành nuôi trồng phát triển khắp cả nước bao gồm cả nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước mặn. Đối tượng nuôi trồng đa dạng gồm cá, tôm, cua, trai ngọc, rong biển….Tổng diện tích nuôi trồng tăng lên trên 500 nghìn ha, sản lượng nuôi trồng hằng năm khoảng trên 400 nghìn tấn. - Nơi có ngành nuôi trồng phát triển là ĐBSCL, ĐBSH, ĐNB. Câu 3 :Dân số là một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện nay ở nước ta vì. a. Dân số nước ta tăng nhanh. - Thời gian dân số tăng gáp đôi liên tục được rút ngắn (DC). - Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình ,tốc độ tăng dân số có giảm nhưng vẫn còn cao thời kì 89 - 99 là 1,7%, hiện nay khoảng 1,32%. b. Dân số đông, tăng nhanh làm cho dân số ngày càng lớn. - Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người với dân số này Việt Nam đứng thứ 3 khu vực và đứng thứ 13 trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. c. Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng kinh tế. - Trên thực tế nếu mức tăng dân số hằng năm đạt 1% thì mức tăng trưởng kinh tế phải đạt 3% - 4%, riêng về mức sản xuất LTTP phải đạt trên 4%. - Đối với nước ta trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển thì mức tăng dân số trên 1% là cao. d. Sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội. * Gia tăng dân số sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế (DC). - Vấn đề xã hội (DC). - Tài nguyên, môi trường (DC). Câu 4: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2,0 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm 0,5 điểm

3,0 điểm 1,0 điểm

0,5 điểm 1,0 điểm

0,5 điểm

3,0 điểm 55

sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. 1. Thuận lợi. 2,5 điểm a. Vị trí địa lí. 0,5 điểm - TDMNBB gồm 14 tỉnh (kể tên). - Phía bắc giáp với Trung quốc có nhiều cửa khẩu quan trọng có khả năng mở rộng giao lưu với các tỉnh phía nam TQ. - Phía nam tiếp giáp với BTB và ĐBSH đây là một vùng kinh tế năng động có nhiều thế mạnh và có nhiều tuyến giao thông giữa hai miền thuận lợi, có khả năng giúp TDMNBB về mọi mặt. - Phía đông tiếp giáp với biển có một số nguồn lợi để phát triển nghề cá, giao thông và phát triển du lịch biển. - Phía Tây giáp Thượng Lào. b. ĐKTN, TNTN. 2,0 điểm - Đất đai: + Chủ yếu là đất feralit hình thành trên nhiều loại đá khác nhau 0,5 điểm thích hợp với một số cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng… + Ngoài ra còn có đất phù sa phân bố ở dọc thung lũng các sông và ở một số cánh đồng giữa núi. - Khí hậu : Do nằm ở phía bắc lại có địa hình cao hàng năm lại chịu ảnh 0,5 điểm hưởng của gió mùa Đông bắc nên có khí hậu nhiệt đới ẩm trên núi, có mùa đông lạnh nhất nước ta thuận lợi để phát triển một số cây công nghiệp, cây dược liệu….. - Nguồn nước: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Có tiềm năng phát triển thủy 0,25 điểm điện. - Rừng: Độ che phủ còn 20% diện tích. Rừng có nhiều lâm sản quý thuận 0,25 điểm lợi phát triển các ngành có liên quan. - Khoáng sản: Đây là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta (DC). 0,5 điểm 2. Khó khăn. 0,5 điểm - Phía tây là đồi núi cao khó khăn cho việc mở rộng giao lưu. - Đất đai dễ bị xói mòn thoái hóa. - Mùa đông thường thiếu nước và có sương muối, sương giá ảnh hưởng tới năng suất cây trồng vât nuôi. - Mùa mưa thường có hiện tượng lũ quét có sức tàn phá ghê gớm. - Khoáng sản nhiều loại nhưng phần lớn trữ lượng không lớn lại nằm sâu dưới lòng đất việc khai thác gặp nhiều khó khăn. Câu 5 : Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta thời gian 1985 - 2002. a. Nhận xét - Trong khoảng thời gian từ 1985 - 2002 cơ cấu công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch giữa hai nhóm A và B. + Thập kỷ 80: Tỉ trọng nhóm A có xu hướng giảm dần, tỉ trọng nhóm B có xu hướng tăng dần (DC). + Thập kỷ 90: Có hiện tượng ngược lại tỉ trọng nhóm A đang tăng dần còn nhóm B lại giảm xuống (DC).

3,0 điểm 2,0 điểm 1,5 điểm

56


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Mặc dù có sự biến động trong cơ cấu công nghiệp nhưng trong suốt thời gian trên tỉ trọng nhóm B luôn lớn hơn nhóm A. b. Giải thích. - Thập kỷ 80: Phát triển các ngành nhóm b vì: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi như nguồn nguyên liệu tại chỗ rất phong phú, lực lượng lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, thị trường dễ tính và có khả năng xuất khẩu để tạo vốn cho công nghiệp hóa. - Thập kỷ 90 : Nguồn vốn tích lũy được ở nước ta tương đối lớn ở thập kỷ 80 đã đủ sức đầu tư cho một số ngành công nghiệp nặng. Nguồn lao động đã được đào tạo lành nghề. Một số dự án nước ngoài cũng hướng vào nhóm A. Vì vậy tỉ trọng nhóm A không ngừng tăng lên. Câu 6: a. Tính năng suất lúa của ĐBSH. Năm 1985 1990 1995 1997 2000 Năng suất 32 35 43 47 54 b. Vẽ biểu đồ. - Chọn biểu đồ kết hợp (cột và đường). - Yêu cầu :+ Vẽ chính xác, đảm bảo mĩ thuật. + Ghi đầy đủ : Tên biểu đồ, số liệu, chú giải. + Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm. c. Nhận xét - Diện tích lúa tăng liên tục, nhưng chậm sau 15 năm chỉ tăng 27,4 nghìn ha. - Năng suất lúa tăng nhanh, sau 15 năm năng suất lúa tăng 22 tạ/ha. Càng về sau năng suất lúa tăng càng nhanh. - Sản lượng lúa tăng nhanh: + Sau 15 năm sản lượng tăng 1,7 lần + Sản lượng tăng nhanh theo thời gian.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm

0,5 điểm

4,5 điểm 0,5 điểm

2,5 điểm

1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 14

ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. Hình dạng lãnh thổ đó có ảnh hường gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta. Câu 2 (4 điểm): Dân cư nước ta phân bố như thế nào? Hãy giải thích nguyên nhân sự phân bố đó? Câu 3 (4 điểm): Cho bảng số liệu Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam( %) Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1999 Nam Nữ Nam Nữ 0- 14 21,8 20,7 17,4 16,1 15-59 23,8 26,6 28,4 30,0 60 trở lên 2,9 4,2 3,4 4,7 Tổng số 48,5 51,5 49,2 50,8 Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét: a. Tỉ lệ hai nhóm dân số thời kì 1979- 1999 b. Cơ cấu dân số 2 nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999 c. Rút ra kết luận chung về cơ cấu dân số nước ta. Giải thích. Câu 4 (4 điểm): Chứng minh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là một nét đặc trưng của quá trình đổi mới kinh tế? Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng: (Đơn vị %) Năm 1995 1998 2000 2002 2004 Tiêu chí Dân số 100.0 103.5 105.6 108.2 115.6 Sản lượng lương thực 100.0 117.7 128.6 131.1 175.7 Bình quân lương thực theo đầu 100.0 113.8 121.8 121.2 152.0 người a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốt nhất tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thức và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng Bằng Sông Hồng. b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

57

58


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 14

Câu 1(4 điểm): * Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam - Phần đất liền: + Kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km (0,5điểm) + Nơi hẹp nhất theo chiều Đông–Tây chưa đầy 50 km (thuộc tỉnh Quảng Bình) (0,5 điểm) + Đường bở biển uốn cong theo hình chữ S dài 3260 km, hợp với trên 4600 km đườnbờ (1,0 điểm) biên giới đất liền… - Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam: mở rộng về phía đông và đông nam ( diện tích trên 1 triệu km2), nhiều đảo và quần đảo…, có ý nghĩa về mặt an ninh và phát triển kinh tế. (1,0 điểm) * Ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đến ĐKTN và hoạt động GTVT: - Thuận lợi: + Góp phầm làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và đa dạng. (0,25điểm) + Cảnh quan thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên. (0,25điểm) + Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta. (0,25điểm) + Cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải ( đường bộ, đường biển, đường hàng không …). (0,25điểm) - Khó khăn: + Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát bển gây khó khăn, trở ngại và nguy hiểm cho (0,5điểm) GTVT ( quy hoạch xây dựng, vận chuyễn HH .v.v… ). + Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai, dịch họa. Đặc biệt tuyến giao thông B – N thường bị bảo, lũ lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông … (0,5điểm) Câu 2 ( 4 điểm): - Nước ta có mật độ dân số cao ( năm 2006 là 260 người/ km2 - thế giới là 129 người/ km2) ( 1,0 điểm) - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị, thưa thớt ở miền núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo… ( 1,0 điểm) - Trong phân bố dân cư cũng có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn( Năm 2003 khoảng 74% sống ở nông thôn, thành thị chỉ chiếm 26 %) ( 1,0 điểm) - Sở dĩ có sự phân bố dân cư như trên là do điều kiện sống thuận lợi, trình độ phát triển kinh tế, giao thong thuận tiện… nên đồng bằng ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao. ( 1,0 điểm) Câu 3 ( 4 điểm ): Dựa vào bảng bsố liệu HS nêu một số nhận xét sau: a. Tỉ lệ hai nhóm dân số ( nam và nữ ) thời kỳ 1979 – 1999 đang có sự thay đổi cụ thể: (0,5 điểm) 59

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Tỉ lệ nhóm dân số nam tăng lên( dẫn chứng: Từ 48,5% năm 1979 lên 49,2% năm 1999, như vậy sau khỏang 20 năm tăng thêm 0,7%). (0,5 điểm) - Tỉ lệ dân số nữ giảm xuống ( dẫn chứng: Từ 50,5% năm 1979 xuốn 50,8% năm 1999, như vậy sau khoảng 20 năm giảm đi 0,7%) (0,5 điểm) b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thời kì 1979- 1999: - Nhóm tuổi 0- 14: chiếm tỉ lệ cao, xu hướng giảm cả nam và nữ( dẫn chứng). (0,5 điểm) . - Nhóm tuổi từ 15- 59 và 60 trở lên: tăng cả nam và nữ ( dẫn chứng) , trong đó nhóm tuổi 15- 59 chiếm tỉ lệ cao nhất, 60 trở lên chiếm tỉ lệ thấp nhất. (0,5 điểm ) c. Kết luận: Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.(0,75 điểm) * Giải thích: Thực hiện chính sách KHHGĐ, ý thức người dân, chất lượng cuộc sống, điều kiện y tế, chăm sóc sức khỏe… (0,75 điểm) Câu 4 (4 điểm): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một nét đặc trưng của quá trình đổi mới kinh tế thể hiện ở 3 mặt đó là: (0,5 điểm) - Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Khu vực dịch vụ tuy chiếm tỉ trọng cao nhưng có nhiều biến động. (1,0 điểm) - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. (1,0 điểm) - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Chuyển dịch từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước sang nền kinh tế nhiều thành phần. (1,0 điểm) => Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành đã hình thành vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới, các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự phát triển các thành phố lớn. ( 0,5 điểm) Câu 5 (4điểm) a. Vẽ biểu đồ: (2,0 điểm) - Biểu đồ đường trên cùng 1 hệ trục toạ độ (trục tung là %, trục hoành là năm) - Chia tỷ lệ chính xác, ghi số liệu trên biểu đồ - Ghi tên biểu đồ, chú giải đầy đủ (chú ý không có tên biểu đồ, chú giải trừ 0.5 điểm) - Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm b. Nhận xét: (2,0 điểm) - Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng tăng đều qua các năm. (0,5 điểm) - Sự tăng dân số so với năm 1995 (100%) qua các năm 1998, 2000, 2002. Mỗi năm tăng bình quân 1.2%. Trong khi sản lượng lương thực bình quân mỗi năm tăng thêm 4.4% nên bình quân lương thực theo đầu người tăng 3% (0,5 điểm) - Sản lượng lương thực so với dân số đã tăng thêm gấp 3.8 lần trong cùng 1 thời gian. Điều này khẳng định những thành tựu to lớn của công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình và chính sách dân số nước ta đã thực hiện tốt ở Đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ đổi mới. (1,0 điểm) -------------------------------------- Hết ------------------------------------60


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm) 1. Vẽ sơ đồ các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Giải thích sự hình thành đai khí áp ở xích đạo và hai cực.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 15

ĐỀ SỐ: 15

.

Câu

Câu 2. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc, đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng? Câu 3. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây nguyên và cả nước năm 2015. (Đơn vị: người/km2) Đồng bằng sông Bắc Trung Vùng Tây Nguyên Cả nước Hồng Bộ 994 205 103 277 Mật độ (Nguồn: Niên giám thống kê – 2015) 1. Nhận xét về mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên với cả nước năm 2015. 2. Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng? Câu 4. (6,0 điểm). Cho bảng số liệu: Giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của Việt (Đơn vị: triệu đôla Mĩ) Nam, giai đoạn 1995 – 2007(Cũ) Năm 2010 2011 2012 2013 2014 Giá trị Xuất khẩu 72.236,7 96.905,7 114.529,2 132.032,9 152.217,1 Nhập khẩu 84.838,4 106.749,2 113.780,4 132.032,6 147.849,1 (Nguồn: Niên giám thống kê – 2008) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng giá trị hàng hóa xuất - nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014. 2. Nhận xét và giải thích về cán cân xuất - nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên. Câu 5. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long) và kiến thức đã học, hãy: 1. So sánh sự khác nhau về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Vì sao khu vực nông - lâm - thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) 61

1 (2,0 điểm)

2 (4,0 điểm)

3 (4,0 điểm)

4 (6,0 điểm)

ý Đáp án 1 Vẽ sơ đồ các đai khí áp trên Trái Đất - Vẽ đúng, đẹp (tương tự hình 50 – SGK Địa lí 6) - Có tên hình vẽ 2 Giải thích sự hình thành đai khí áp ở xích đạo và hai cực - Xích đạo: nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở, trọng lượng không khí nhẹ... hình thành đai khí áp thấp... (áp thấp do nhiệt). - Ở hai cực (85o- 90o): nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, trọng lượng không khí tăng... hình thành hai đai khí áp cao... (áp cao do nhiệt) * Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc - Phạm vi: nằm giữa sông Hồng và sông Cả... - Là vùng núi cao nhất cả nước (diễn giải) - Gồm những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi nằm song song và kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam... - Có những đồng bằng trù phú nằm giữa vùng núi cao... * Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu của vùng - Địa hình cao nhất cả nước -> khí hậu phân hóa sâu sắc theo độ cao... - Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam -> ngăn cản hoạt động của gió mùa mùa đông (gió Đông Bắc) ... mùa đông đến muộn và kết thúc sớm... 1 Nhận xét mật độ dân số… - Mật độ dân số giữa các vùng không đồng đều (dẫn chứng) - Đồng bằng sông Hồng: có mật độ dân số cao nhất…. cao gấp … cả nước…(dẫn chứng) - Tây Nguyên: mật độ dân số thấp nhất …(dẫn chứng) 2 Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội * Tích cực: - Nguồn lao động dồi dào cung cấp cho các ngành kinh tế… - Thị trường tiêu thụ rộng lớn… * Tiêu cực: - Gây áp lực cho phát triển kinh tế… - Thiếu việc làm, nhà ở… chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện - Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên… => cạn kiệt; môi trường ô nhiễm.. 1 Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu (từ tuyệt đối sang tương đối) - Vẽ : + Biểu đồ miền, chính xác, có tính mĩ thuật (chia khoảng cách năm không đúng trừ 0,25 đ) + Có kí hiệu, chú giải (sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ)

Điểm 1,0 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 2,0 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0 1,0 1,0 1,5 0,5 0,5 0,5 2,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4,0 1,0 3,0

62


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2

1

5 (4,0 2 điểm)

+ Có tên biểu đồ (thiếu trừ 0,25 đ) Nhận xét và giải thích * Nhận xét: - Từ 2010 đến 2012 giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu (nhập siêu). Từ năm 2013 giá trị Xuất khẩu tăng dần, năm 2014 giá trị nhập khẩu nhỏ hơn xuất khẩu (Bắt đầu xuất siêu.) - Chênh lệch giá trị xuất – nhập khẩu giữa các năm khác nhau (dẫn chứng) * Giải thích: - Cơ cấu hàng hóa xuất – nhập khẩu của nước ta… - Giá trị các mặt hàng xuất khẩu ngày càng có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu nứơc ngoài So sánh sự khác nhau trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long - Nông - lâm - thủy sản: Đông Nam Bộ tỉ trọng nhỏ nhất… nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long… (dẫn chứng) - Công nghiệp - xây dựng: Đông Nam Bộ tỉ trọng lớn nhất… lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long… (dẫn chứng) - Dịch vụ: Đông Nam Bộ nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long… (dẫn chứng) - Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất và quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là công nghiệp - xây dựng; ở Đồng bằng sông Cửu Long là nông lâm - thủy sản. Vì sao nông - lâm - thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP? Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông - lâm - ngư nghiệp * Tự nhiên: - Vùng biển rộng, ấm… ngư trường lớn… diện tích mặt nước (sông ngòi, kênh rạch…) - Đất phù sa màu mỡ… nguồn nước dồi dào… khí hậu cận xích đạo… diện tích rừng ngập mặn lớn… * Kinh tế - xã hội: - Dân cư – lao động; thị trường (diễn giải) - Cơ sở vật chất – kĩ thuật; chính sách (diễn giải)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2,0

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

0,5 0,5

ĐỀ SỐ: 16

ĐỀ BÀI Câu 1: ( 4.0 đ ) Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới đã đạt được những thành tựu và gặp những khó khăn nào? Câu 2: ( 3.0 đ ) a/ Kể tên các tỉnh và thành phố (tương đương với tỉnh) hiện nay thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. b/ Xét về mặt vị trí địa lí cả 3 vùng kinh tế trọng điểm này có điểm chung nào? Câu 3 : ( 4.0 đ ) Phân tích những điều kiện để phát triển kinh tế xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 4 : ( 4.0 đ ) Cho bảng số liệu : Tình hình sản xuất thủy sản của đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( năm 2005 ) ( Đơn vị : nghìn tấn ) Đồng bằng sông Đồng bằng sông Cửu Cả nước Hồng Long Thủy sản khai thác 109.3 843.2 1967.9 Cá biển khai thác 63.1 529.1 1367.5 Cá nuôi 167.5 625.3 971.2 Tôm nuôi 8.3 265.8 327.2 a/ Tính tỉ trọng của tình hình sản xuất thủy sản của đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( năm 2005 ) b/ Từ số liệu trên so sánh và giải thích tình hình sản xuất thủy sản của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( năm 2005 ) Câu 5: ( 5.0 đ ) Cho bảng số liệu sau : Tình hình khai thác và xuất khẩu dầu thô của nước ta ( Đơn vị : triệu tấn ) Năm 1999 2000 2001 2002 2003 Khai thác 15.2 16.2 16.8 16.9 17.5 Xuất khẩu 14.9 15.4 16.7 16.9 18.6 Hãy: a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình khai thác và xuất khẩu dầu thô của nước ta trong giai đoạn 1999-2003. b/ Nhận xét và giải thích về tình hình khai thác và xuất khẩu dầu thô của nước ta trong giai đoạn trên. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

0,5 0,5 2,0 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0

0,5 0,5

0,5 0,5

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

63

64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 16

.

Câu

1 (4.0 đ)

2 (3.0 đ)

3 (4.0)

Nội dung * Những thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa: hình thành ngành trọng điểm . - Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút vốn từ nước ngoài. - Nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập. * Những khó khăn: - Vẫn còn sự phân hóa giàu nghèo. - Nhiều tài nguyên bị cạn kiệt quá mức, môi trường bị ô nhiễm. - Vấn đề việc làm , phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm…. nghèo chưa đáp ứng yêu cầu xã hội. - Những biến động của thị trường thế giới và khu vực, những thách thức khi nước ta thực hiện cam kết AFTA. a/- Các tỉnh và thành phố ( tương đương với tỉnh ) hiện nay thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : Hà Nội , Hưng Yên , Hải Dương ,Hải phòng, Quảng Ninh , Hà Tây , Bắc Ninh , Vĩnh Phúc. - vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : Thừa thiên – Huế, Đà Nẵng , Quảng Nam , Quảng Ngãi , Bình Định - vùng kinh tế trọng điểm phía Nam : TP Hồ Chí Minh , Bình Dương, Bình Phước , Đồng Nai , Bà Rịa- Vũng Tàu, Tây Ninh , Long An. b/ Điểm chung về vị trí địa lí của các vùng kinh tế trọng điểm là - Các vùng này đều giáp biển. - Có các tỉnh nằm ngay trên quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc Nam. - Vị trí thuận lợi cho giao lưu , thúc đẩy phát triển kinh tế không chỉ trong vùng kinh tế trọng điểm mà còn đối với các vùng lân cận * Về điều kiện tự nhiên. - Những thuận lợi: + Vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu. + Diện tích rộng lớn, tự nhiên phân hóa đa dạng. + Có nguồn khoáng sản phong phú… + Nhiều sông lớn, nước dồi dào thuận lợi phát triển thủy điện. + Khí hậu đa dạng thích hợp nhiều loại cây trồng . + Có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi gia súc. + Nhiều phong cảnh đẹp… + Quảng Ninh là một tỉnh có nhiều thế mạnh

Điể m 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 4 (4.0)

0.5 0.5 0.5 0.5 0.5

5 (5.0)

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 65

-Những khó khăn: + Vấn đề an ninh biên giới gặp nhiều khó nhăn. + Núi nhiều khó phát triển giao thông. +Thời tiết biến động thất thường ảnh hưởng đến sán xuất và sinh hoạt. + Tài nguyên khoáng sản phân bố sâu trong các vùng núi nên khai thác gặp nhiều khó khăn. * Về điều kiện kinh tế – xã hội. -- Những thuận lợi: + Được sự quan tâm của nhà nước. +Văn hóa các dân tộc thiểu số đa dạng thu hút khách du lịch, giao thông vận tải đang được đầu tư. - Những khó khăn: +Thưa dân hạn chế về thị trường tại chỗ, thiếu lao dộng nhất là lao động lành nghề, trình độ dân trí chưa cao, còn nhiều lạc hậu… + Trình độ khoa học kĩ thuật còn thấp, cơ sở vật chất còn nghèo , dễ bị xuống cấp. a/ Tính tỉ trọng: Lấy cả nước là 100% , tính tỉ trọng 2 vùng còn lại: lấy đb sông Hồng chia cho cả nước nhân với 100%, làm như vậy với đb sông Cửu Long tỉ trọng 2 vùng cộng lại lấy cả nước trừ cho 2 vùng còn lại là của các vung khác. b/ So sánh và giải thích. -Sản lượng thủy sản khai thác , cá biển khai thác , cá nuôi và tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long đều cao hơn đồng bằng sông Hồng. - Vì :Đồng bằng s Cửu Long có các thế mạnh : + Diện tích tự nhên lớn gấp khoảng 3 lần, nhiều sông ngòi kênh rạch diện tích mặt nước nguồn lợi dồi dào. + Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường. + Người lao động có kinh nghiệm, công nghiệp chế biến phát triển thị trường tiêu thụ rộng lớn a/ Vẽ biểu đồ đường: + Trục hoành thể hiện thời gian, + Trục tung bên trái thể hiện khai thác, Trục tung bên phải thể hiện xuất khẩu. chia số liệu lên 2 cột tương ứng + Biểu đồ có 2 đường biểu diễn yêu cầu vẽ đẹp , chính xác + Ghi số liệu đầy đủ Ghi tên cho biểu đồ. b/ - Nhận xét: Sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu thô đều tăng liên tục. Sản lượng xuất khẩu gần tương đương với nhập khẩu. - Nguyên nhân vì nước ta chưa phát triển được công nghiệp hóa dầu. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

0.25 0.25 0.25 0.25

0.25 0.25 0.25 0.25 2.0

0.5

0.5 0.5 0.5 3.0

2.0

66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 17

Nội dung

Câu:

Câu 1 (3,5 điểm). Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam năm 1999 và 2005 Đơn vị: % Năm 1999 2005 Nhóm tuổi 0 - 14 33,5 27,0 15 - 59 58,4 64,0 60 trở lên 8,1 9,0 a) Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. b) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ảnh hưởng như thế nào đến lao động và việc làm ở nước ta?

ĐỀ SỐ: 17

1. a)

Nhận xét: + Cơ cấu dân số trẻ do số người dưới và trong độ tuổi lao động chiểm tỉ lệ cao (dẫn chứng...) + Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang chuyển biến tích cực: - Tỉ lệ dưới tuổi lao động giảm 6,5% - Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng 5,6% - Tỉ lệ nhóm tuổi ngoài lao động tăng 0,9%

b)

Cơ cấu dân số ảnh hưởng đến lao động, việc làm:

Câu 2 (3,5 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Nêu sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. b) Vì sao cây cà phê trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?

+ Thuận lợi:

Câu 3 (3,0 điểm). a) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta. b) Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?

đáp ứng tốt nhu cầu phân công lao động...

- Lực lượng lao động dồi dào, nguồn lao động bổ sung lớn - Nguồn lao động trẻ, năng động có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kỉ thuật, + Khó khăn: Nguồn lao động dồi dào, trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.

Câu 4 (4,0 điểm). a) Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ. b) Tại sao trong phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ vấn đề môi trường cần phải được quan tâm? Câu 5 (6,0 điểm). Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000 - 2007 Đơn vị: Nghìn tấn Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2000 2250,5 1660,9 589,6 2002 2647,4 1802,6 844,8 2005 3474,9 1987,9 1487,0 2007 4197,8 2074,5 2123,3 a) Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản thời kỳ trên. b) Nêu nhận xét về tình hình phát triển thủy sản. c) Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt về ngành thủy sản? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) 67

2. a)

Phân bố: - Chè: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở TDMNBB. - Cà phê: Trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Cao su: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ. - Hồ tiêu: Trồng nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nhiều nhất ở ĐNB - Dừa: Trồng nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nhiều nhất ở ĐBSCL - Điều: Trồng nhiều ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, nhiều nhất ở ĐNB - Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

b)

Giải thích: Tây Nguyên có diện tích đất badan lớn nhất, khí hậu cận xích đạo (một mùa khô, 68


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Thâm canh nông, lâm, ngư nghiệp đã làm ô nhiễm đất trồng, nguồn nước... - Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước, trong khi vấn đề môi trường chưa được quan tâm đúng mức đã tác động lớn đến không khí, nước, đất, rừng, biển ...

một mùa mưa) thích hợp với sự phát triển cây cà phê . 3. a)

b)

4. a)

b)

Lập sơ đồ các ngành dịch vụ:

Các ngành dịch vụ

Dịch vụ sản xuất: Dịch vụ tiêu dùng: Dịch vụ công cộng: - Thương nghiệp, dịch - Giao thông vận tải, - KHCN, giáo dục, y bưu chính viễn thông. tế, văn hóa, thể thao. vụ sửa chữa - Tài chính, tín dụng. - Khách sạn nhà hàng. - Quản lí nhà nước, - Dịch vụ cá nhân và - Kinh doanh tài sản, đoàn thể và bảo hiểm tư vấn. cộng đồng bắt buộc Giải thích: - Sự hoạt động và phân bố ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các dối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư... - Những thành phố, thị xã, các đồng bằng là nơi tập trung đông dân, đòi hỏi nhiều loại hình dịch vụ, những vùng thưa dân dịch vụ kém phát triển. - Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là 2 thành phố đông dân nhất cũng là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. Tình hình phất triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ + Trước 1975 công nghiệp phụ thuộc nước ngoài, chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm, phân bố chủ yếu ở Sài gònChợ lớn. + Ngày nay: - Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước (chiếm trên 50%). - Khu vực công nghiệp-xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng (dẫn chứng). - Cơ cấu sản xuất cân đối, đầy đủ các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm. - Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao. - Phân bố tương đối rộng, lớn nhất là các trung tâm: Thành phố Hồ chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng và cả nước. Cần quan tâm đến môi trường ở Đông Nam Bộ vì: - Do phát triển mạnh các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. 69

5. a)

b)

c)

Vẽ biểu đồ Xử lí số liệu.

Đơn vị: % Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2000 100 73,8 26,2 2002 100 68,1 31,9 2005 100 57,2 42,8 2007 100 49,4 50,6 Vẽ biểu đồ cột chồng, yêu cầu: Đủ, đúng, đẹp (thiếu một yêu cầu trừ 0.25 điểm) Nhận xét: - Từ năm 2000-2007 sản lượng thủy sản đều tăng nhanh - Từ năm 2000-2005 sản lượng khai thác cao hơn nuôi trồng, năm 2007 sản lượng nuôi trồng cao hơn khai thác (dẫn chứng...) - Sản lượng nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác (dẫn chứng...) - Tỉ trọng khai thác có xu hướng giảm (dẫn chứng...) - Tỉ trọng nuôi trồng tăng liên tục (dẫn chứng...) - Từ 2000 đến 2005 tỉ trọng khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng, năm 2007 tỉ trọng nuôi trồng lớn hơn khai thác. Giải thích sự phát triển thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long: + Điều kiện tự nhiên: - Biển ấm quanh năm, bờ biển dài, ngư trường lớn, nhiều đảo, quần đảo, nguồn hải sản phong phú - Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất nước, nguồn lợi thủy sản phong phú - Khí hậu cận xích đạo, diện tích mặt nước rông lớn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho hoạt động đánh bắt và nuôi trồng có năng suất cao. + Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư và nguồn lao động có kinh nghiệm, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa - Các cơ sở chế biến thủy, hải sản có năng lực sản xuất cao - Chính sách nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển ngành thủy sản... - Thị trường trong nước và xuất khẩu rộng lớn... 70


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

------------------------------------- Hết ------------------------------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 18

ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): Vẽ hình bốn vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo trong các ngày (21/3, 22/6, 23/9, 22/12). Bằng hình vừa vẽ, hãy giải thích hiện tượng bốn mùa trên Trái Đất (cả Bắc và Nam bán cầu). Câu 2 (2 điểm): Dựa vào At-lát địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục và các kiến thức đã học em hãy: Xác định vị trí, đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc. Phân tích những ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến khí hậu và sông ngòi của Bắc Trung Bộ? Câu 3 (2 điểm): Dựa vào Át- lát địa lí Việt Nam, phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? Câu 4 (6 điểm): a.Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay ? b. Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? Câu 5 (6 điểm): Cho bảng số liệu sau: Biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1976 – 2005 Trong đó Độ che phủ Diện tích Diện tích Năm (%) rừng trồng rừng tự nhiên (triệu ha) (triệu ha) 1976 11,1 11,0 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 1990 9,2 8,4 0,8 27,8 2000 10,9 9,4 1,5 33,1 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 a. Qua bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1976-2005. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em nhận xét gì về sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1976-2005. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) Tổng diện tích rừng (triệu ha)

71

72


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

*Ảnh hưởng - Khí hậu + Chắn gió mùa đông bắc thổi qua vịnh Bắc Bộ gây mưa lớn cho vùng. + Chắn gió mùa Tây nam thổi từ vịnh Ben-gan vào gây hiệu ứng phơn làm cho vùng có khí hậu khô nóng.

ĐỀ SỐ: 18

.

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

a) Yêu cầu vẽ hình Vẽ hình bốn vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo. Vẽ đúng (trục Trái Đất ở 4 vị trí trên quỹ đạo phải song song với nhau. Mũi tên thể hiện tia sáng của Mặt trời phải đúng vào Chí tuyến bắc, Chí tuyến nam và vào xích đạo), vẽ đẹp, có ghi rõ các ngày và các mùa ở từng vị trí.

2,0

(4,0đ)

b) Giải thích Do trục Trái đất nghiêng và không chuyển hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo. Từ ngày 21/3 đến ngày 23/9 nửa cầu Bắc ngả về phía mặt trời.Vì vậy nửa cầu Bắc nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nên là mùa nóng. Nửa cầu Nam chếch xa Mặt trời, nhận được ít ánh sáng và nhiệt lúc đó là mùa lạnh. Từ ngày 23/9 đến ngày 21/3 năm sau nửa cầu Nam nghiêng về phía mặt trời. Vì vậy nửa cầu Nam nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nên là mùa nóng. Nửa cầu Bắc chếch xa Mặt trời, nhận được ít ánh sáng và nhiệt lúc đó là mùa lạnh. Vào các ngày 21/3 và 23/9, hai bán cầu có góc chiếu của Mặt trời như nhau, nhận được lượng nhiệt và ánh sáng của Mặt trời như nhau. Đó là lúc chuyển tiếp giữa các mùa nóng và lạnh ở hai bán cầu (mùa xuân từ 21/3 đến 22/6 và mùa thu từ 23/9 đến 22/12).

0,5

0,5

0,5

- Sông ngòi + Nhỏ, hẹp, ngắn, dốc. + Mùa mưa lũ lên nhanh, đột ngột. + Mùa khô phần lớn khô dòng. Câu 3 - Địa hình bằng phẳng: thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển (2,0đ) giao thông vận tải... - Đất xám phù sa cổ: phát triến cây công nghiệp lâu năm. - Tài nguyên dầu khí: phát triển công nghiệp. - Dân cư đông đúc, năng động: nguồn lao động, thị trường tiêu thụ... Câu 4 * Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta, vì: - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát (6,0đ) triển, chất lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta. - Ở nông thôn: Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển các ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 22,3 % (năm 2003) - Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao khoảng 6 %, trong khi thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, KHKT * Hướng giải quyết: - Đẩy mạnh công tác kế hoạch hoá gia đình. - Phân bố lại dân cư và lao động (chuyển từ Đông ằng sông Hồng, Duyên hải miền trung đến Tây Bắc và Tây Nguyên) - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn, phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo và hướng nghiệp, dạy nghề. - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí.

0,5

Câu 2

a) Xác định vị trí, đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc. Ảnh hưởng đến khí hậu và sông ngòi của Bắc Trung Bộ. (2,0đ) *Vị trí + Từ phía Nam sông Mã đến dãy Bạch Mã. + Chạy dọc theo biên giới Việt-Lào, dài khoảng 600 km. *Đặc điểm + Là vùng núi thấp chạy theo hướng Tây bắc- Đông nam. + Có hai sườn không cân đối: Sườn Đông hẹp và dốc, sườn Tây thoải. + Có nhiều nhánh núi đâm ngang ra phía biển.

0,5 Câu 5 0,5

73

(6,0đ)

a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường (đồ thị) thể hiện sự biến động về quy mô tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1976-2005. - Yêu cầu của biểu đồ: + Cột chồng thể hiện tổng diện tích rừng trong đó có diện tích rừng

0,5

0,5

0.5 0.5 0.5 0.5 3,0

3,0

4

74


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

tự nhiên và diện tích rừng trồng (mỗi năm 1 cột). (Nếu HS vẽ với số liệu tương đối vẫn cho điểm tối đa). + Đường biểu diễn thể hiện độ che phủ rừng. + Biểu đồ đảm bảo chính xác, thẩm mĩ; có số liệu, có biểu thị đơn vị trên các trục toạ độ; có biểu hiện khoảng cách thời gian và tên biểu đồ, chú giải. (Nếu thiếu 1 yêu cầu trừ 0,25 điểm). b. Nhận xét Từ năm 1976-2005 tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng cũng như độ che phủ rừng nước ta có sự biến động khá rõ nhưng không đều nhau giữa các giai đoạn, các loại rừng: * Từ năm 1976-1983 + Tổng diện tích rừng giảm nhanh: Giảm 7.1 triệu ha. Diện tích rừng tự nhiên giảm: 7.5 triệu ha. + Năm 1976 rừng trồng có 0.1 triệu ha tăng lên 0.4 triệu ha vào năm 1983. + Độ che phủ rừng giảm 21%. * Từ năm 1983-2005 + Tổng diện tích rừng và diện tích rừng tự nhiên tăng (tăng 5.5 triệu ha và 3.4 triệu ha) + Rừng trồng tăng nhanh: 2.1 triệu ha + Độ che phủ rừng tăng 16%

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 19

ĐỀ BÀI Câu 1 (2,0 điểm) Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người?

2

Câu 2 (4 điểm): Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta? Câu 3 (3 điểm) a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng? b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số ? Câu 4 (3 điểm) a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ? b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu của vùng đồng bằng Sông Hồng ?

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

Câu 5 (4 điểm): Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? Câu 6 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm Năm 1995 2000 2003 2005 2007 Diện tích (nghìn ha) 7324 8399 8367 8383 8270 Sản lượng (nghìn tấn) 26143 34539 37707 39622 39977 Trong đó: lúa 24964 32530 34569 35833 35868 Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232. a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực của nước ta theo bảng số liệu trên. b. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

75

76


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 19

.

Nội dung Câu 1 (2 điểm): Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người? * Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ đạo, nên trong khi chuyển động, các bán cầu Bắc và Nam lần lượt hướng về phía Mặt Trời. Từ đó, thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm, gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm, tạo nên các mùa.

Điểm

* Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người + Làm cho cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo từng mùa. + Sản xuất theo thời vụ. + Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt, sản xuất và sức khỏe con người.

1,0

Câu 2 (4 điểm): *Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí - Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. - Nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế giới *Ý nghĩa + Thuận lợi: - Trong vùng nhiệt đới gió mùa được biển Đông cung cấp hơi ẩm làm cho thiên nhiên nóng ẩm khác hẳn với các nước khác cùng vĩ độ. Tính chất này thể hiện ở tất cả các thành phố tự nhiên: khí hậu, đất... Gió mùa làm cho miền Bắc có mùa đông lạnh, bên cạnh các loài cây nhiệt đới còn có các loại cây cận nhiệt ôn đới. - Ở nơi gặp gỡ các của luồng sinh vật làm cho thiên nhiên Việt Nam thêm phong phú, đa dạng. - Do vị trí trung tâm Đông nam Á, Việt Nam dễ dàng quan hệ kinh tế với nhiều nước trên thế giới bằng nhiều loại đường: thủy, hàng không...

- Vùng biển giàu tiềm năng cho phép phát triển nhiều ngành kinh tế biển. - Nằm trong khu vực phát triển năng động, Việt Nam có điều kiện thuân lợi trong việc học tập kinh nghiệm phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực. + Khó khăn: - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống. - Biên giới đất liền và biển kéo dài, khó khăn cho an ninh, quốc phòng.

1,0

Câu 3 (3 điểm) 1,0

1,5

1,5

77

a) Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng ? - Dân phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng +Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao (d/c ) Mật độ dân cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c) + Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp. (d/c) Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng) + Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân cũng khác nhau (d/c) - Phân bố dân có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c) - Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động + Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá mức, sức ép dân số lớn . + Ở miền núi đất rộng, người thưa tài nguyên bị lãng phí, thiếu lao động

2,0

b) Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? + Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c) + Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c) + Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c) - Giải pháp ở địa phương + Tuyên truyền, vận động thực hiện KHHGĐ đến mọi người dân trong họp dân phố, phụ nữ, thanh niên hoặc loa truyền thanh ... + Dán panô, apphích có nội dung dân số như “Dừng ở 2 con để nuôi dạy cho tốt” hay “Gái hay trai chỉ 2 là đủ”

1,0

Câu 4 (3,0 điểm) a) Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ? - Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa - Vai trò: Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc làm, vv.. . - Tình hình sản xuất và phân bố + Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ... + Diện tích dao động (d/c), sản lượng tăng (d/c), năng suất tăng (d/c)

0,25 0,5 0,75

78


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c) + Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. b) Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng ? *Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Cơ cấu CN theo ngành: Đa dạng có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm chính (d/c) Trong cơ cấu ngành CN hiện nay một số ngành CN trọng điểm đã được hình thành (d/c) * Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng: - CN Vật liệu xây dựng - CN nhẹ phát triển: giầy da, may mặc…. - CN Chế biến lương thực, thực phẩm - CN chế biến lâm sản và sản xuất giấy, vv...

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Biểu đồ diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta

0,75

0,75

Câu 5 ( 4,0 điểm): Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? *Ý nghĩa về kinh tế: - Tăng thêm nguồn lực phát triển của vùng và của cả nước, tạo ra động lực mới cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến khoáng sản. - Nâng cao vị thế của vùng tạo ra cơ cấu kinh tế ngày càng hoàn thiện hơn. - Khai thác hiệu quả các thế mạnh về: Chế biến khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu. - Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Cho phép phát triển nông nghiệp hành hóa hiệu quả cao. *Về xã hội: - Đây là vùng tập trung các dân tộc ít người, mức sống thấp, kinh tế khó khăn. Việc phát triển kinh tế sẽ tạo ra việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân để từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Từ đó từng bước xóa dần sự chênh lệch về mức sống giữa giữa người dân miền núi với đồng bằng. - Góp phần hạn chế hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng. *Về chính trị: - Củng cố tình đoàn kết giữa cá dân tộc. - Đây là vùng căn cứ địa cách mạng với nhiều di tích lịch sử, nên việc phát triển kinh tế còn mang ý nghĩa đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn và thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước. *Về quốc phòng: Góp phần bảo vệ và giữ vững an ninh biên giới. Câu 6 ( 4 điểm) a. Vẽ biểu đồ - Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường là thích hợp nhất:

1,5

1,0

1,0

(Trường hợp: thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu tuyệt đối…, mỗi ý trừ 0,25 điểm. Vẽ biểu đồ dạng khác, vẽ sai không tính điểm). b. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007. Nhận xét: + Diện tích và sản lượng lương thực đều có xu hướng tăng (diện tích tăng 496 nghìn ha, sản lượng tăng 13834 nghìn tấn). + Diện tích tăng chậm (1,1 lần), không ổn định, còn sản lượng tăng nhanh hơn (1,5 lần) và liên tục. + Sản lượng và cơ cấu lúa từ năm 1993 - 2005 tăng nhanh, từ năm 2005- 2007 tăng chậm. - Giải thích: + Diện tích, sản lượng có xu hương tăng do khai hoang, thâm canh, tăng vụ chuyển đổi mục đích sử dụng. + Sản lượng tăng nhanh chủ yếu do tăng năng suất và chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu, giảm diện tích vụ lúa mùa).

1,25

0,75

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

0,5

2,0 79

80


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Mùa đông có gió mùa Đông Bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa Tây Nam và Đông Nam nóng ẩm (0,75đ) Tính chất ẩm (1,0đ): + Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500mm - 2000mm (0,5đ) + Độ ẩm tương đối của không khí cao trên 80%. (0,5đ)

ĐỀ SỐ: 20

ĐỀ BÀI Câu 1 (4đ): Hãy chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? Câu 2 (5đ): Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi của Việt Nam? Câu 3 (6 điểm ) Cho biết những mặt mạnh và những mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta. Vì sao việc làm đang là một vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết? Câu 4 (5 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa ở đồng bằng sông Hồng: Năm 1985 Diện tích lúa (nghìn ha ) 1.185,0 Sản lượng lúa ( nghìn tấn ) 3.787,0

1995 1.193,0 5.090,4

1997 1.197,0 5.638,1

2000 1.212,4 6594,8

a) Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường biểu hiện diện tích và sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Hồng. b) Dựa vào bảng số liệu, tính năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. c) Nhận xét tình hình sản xúât lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn trên.

Câu 3: ( 6 điểm ) * Những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động. b) Những mặt mạnh. - Có nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động. - Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. - Khả năng tiếp nhận trình độ kĩ thuật nhanh. - Đội ngũ lao động kĩ thuật ngày càng tăng: hiện nay lao động kĩ thuật có khoảng 5 triệu người ( chiếm 13% tổng số lao động ), trong đó số lao động có trình độ cao đẳng, đại học là 23%. ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 1 điểm ) c) -

-------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

Câu 2 (5đ): Học sinh phải trả lời được: a) Ảnh hưởng đến địa hình (2,0 đ): - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm làm cho đất đá bị phong hoá mạnh mẽ tạo nên lớp võ phong hoá dày, vụn bở. (1đ) - Lượng mưa lớn tập trung theo mùa làm cho đất dễ bị xói mòn, xâm thực địa hình, nước mưa hoà tan với đá vôi tạo nên dạng địa hình Kaxt độc đáo. (1 đ) b) Ảnh hưởng đến sông ngòi (3 đ): - Lượng mưa lớn hình thành nhiều sông ngòi, sông ngòi nhiều nước. (1,5 đ) - Mưa nhiều nhưng theo mùa làm cho chế độ dòng chảy cũng phân mùa. Sông có một mùa nước đầy vào thời kì mưa nhiều, một mùa nước cạn vào thời kì mưa ít. (1,5 đ) Mưa lớn, tập trung theo mùa làm cho địa hình dễ bị xói mòn nhưng sông ngòi lại mang nhiều phù sa.

ĐỀ SỐ: 20

Câu 1 (4đ): Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: - Tính chất nhiệt đới (1,5đ): + Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilôcalo trong một năm (0,5đ) + Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm (0,5đ) + Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210C. (0,5đ) - Tính chất gió mùa (1,5đ): + Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió (0,75đ)

81

Những mặt tồn tại: Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật và công nhân có tay nghề còn ít. Lực lượng lao động phân bố không đều tập trung ở đồng bằng. Đặc biẹt lao động kĩ thuật tập trung ở các thành phố lớn, dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở các thành phố trong khi miền núi, trung du lại thiếu lao động. - Năng suất lao động thấp. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn chiếm ưu thế. ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 1 điểm ) * Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta. - Số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đông, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn: 28,2%; Tỉ lệ thất nghiệp ở thành phố:6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động.( Số liệu năm 1998). Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội. Hiện nay vấn đề việc làm gay gắt nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. ( 1 điểm ) * Hướng giải quyết. 82


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Hướng chung: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Chuyển từ đồng bằng sông Hồng, duyên hảI miền Trung đến Tây Bắc và Tây Ngyuên. - Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề. - Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, đẩy mạnh hướng nghiệp ở trường phổ thông. ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm, cộng 2 điểm ) + Nông thôn. - Đẩy mạnh công tác kế hoạch háo gia đình. - Đa dạng hoá các loại hình hoạt động kinh tế ở nông thôn. ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 0,5 điểm ) + Thành thị: - Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp mới. - Phát triển các hoạt động dịch vụ. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động. ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 0,5 điểm ) Câu 4. ( 5 điểm ) a) Vẽ chính xác, đẹp. ( 2 điểm ) - Vẽ hệ trục toạ độ. + Chung 1 trục thời gian: Các mốc thời gian xác định theo khoảng cách tỉ lệ. + 2 trục đơn vị ( nghìn ha, nghìn tấn ) - Cột biểu hiện diện tích, đường biểu hiện sản lượng. - Ghi đầy đủ: tên biểu đồ, số liệu ghi chú,… - Lưu ý: thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm, sai thời gian trừ 0,5 điểm. b) Tính năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. ( 1 điểm ) Năm

1985

1995

1997

2000

Năng suất ( tấn/ ha )

3,2

4,3

4,7

5,4

c) Nhận xét về tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. ( 2 điểm ) - Diện tích trồng lúa tăng liên tục, nhưng rất chậm; sau 15 năm chỉ tăng được 27,4 nghìn ha. ( 0,5 điểm ) - Năng suất lúa tăng nhanh, sau 15 năm năng suất lúa tăng 2,2 tấn/ ha, càng về sau năng suất lúa tăng càng nhanh.( 0,5 điểm ) - Sản lượng lúa tăng nhanh: + Sau 15 năm sản lượng tăng 1,7 lần ( 2.807,8 nghìn tấn) (0,5 điểm ) + Sản lượng tăng nhanh theo thời gian. (0,5 điểm ) -------------------------------------- Hết -------------------------------------

83


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 01

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 01

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày thi 24/10/2017 - năm học 2017 - 2018

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày thi 24/10/2017 - năm 2017 - 2018

ĐỀ BÀI Câu 1: (2,0 điểm) Hãy điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (....) để hoàn thành nội dung điều luật sau (Trích Luật giao thông sửa đổi năm 2008) Điều 4. Nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ. 5. Người tham gia giao thông phải có ý thức …(1)…, nghiêm chỉnh chấp hành …(2)… giao thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác. Chủ phương tiện và người …(3) … phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc … (4)… an toàn của phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Câu 2: (3,0 điểm) Thế nào là bộ máy nhà nước? Nêu chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quyền lực nhà nước đại biểu của nhân dân trong bộ máy nhà nước ta? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào? Do ai bầu ra? Câu 3. (3.0 điểm): Cộng đồng dân cư là gì? Như thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? Vì sao phải xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? Kể một số việc làm cụ thể góp phần xây dựng nếp sống văn hóa đó? Câu 4. (4.0 điểm): Quyền khiếu nại của công dân là gì? Khi nào thì công dân thực hiện quyền này? Theo em, khi quyền lợi hợp pháp của mình bị xâm phạm hay thiệt hại thì người khiếu nại phải gửi đơn khiếu nại đến người, cơ quan nào? So sánh quyền khiếu nại và tố cáo? Câu 5: (5,0 điểm) Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? Phân tích ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới đối với quan hệ quốc tế và Việt Nam? Để góp phần thực hiện tình hữu nghị, học sinh cần có trách nhiệm gì? Câu 6: (3,0 điểm) Tình huống pháp luật: Bố Lan bị nhiễm HIV, Lan lo lắng và thương bố nên việc học tập ngày càng giảm sút. Cúc rủ Hoa đến động viên nhưng Hoa bảo: “Tất cả những người bị nhiễm HIV đều có lối sống buông thả, tham gia các tệ nạn xã hội. Nếu chúng ta gần gũi với họ thì sẽ bị lây nhiễm và ảnh hưởng đạo đức”. a) Em có đồng ý với ý kiến của Hoa trong tình huống trên không? Vì sao? b) Nếu là Cúc trong tình huống này, em sẽ làm gì? ---------------------- Hết ----------------------

. Nội dung trả lời Điểm Học sinh điền đúng các từ sau : I (1) Tự giác 0,5 (2) Quy tắc 0,5 2,0 (3) Điều khiển 0,5 điểm (4) Bảo đảm 0,5 * Bộ máy nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà 0,5 nước cấp trung ương và địa phương có chức năng và nhiệm vụ khác nhau. * Cơ quan quyền lực nhà nước đại biểu của nhân dân trong bộ máy nhà 0,5 nước ta là: Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. * Chức năng, nhiệm vụ của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp 1,0 như sau - Quốc hội: + Làm hiến pháp và sửa đổi hiến pháp, làm luật và sửa đổi luật; 0,25 + Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, những II nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước và hoạt 0,25 động của công dân. 3,0 - Hội đồng nhân dân các cấp: điểm + Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật ở địa phương; 0,25 + Quyết định kế hoạch phát triển về mọi mặt của địa phương. 0,25 * Bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) được phân thành 2 cơ quan: Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) và Ủy ban nhân dân xã 0,5 (phường, thị trấn). - Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) do nhân dân xã (phường, thị 0,25 trấn) trực tiếp bầu ra - Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) do Hội đồng nhân dân xã 0,25 (phường, thị trấn) bầu ra

1

Câu

III 3,0 điểm

* Cộng đồng dân cư là toàn thể những người cùng sinh sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó thành một khối, giữa họ có sự liên kết và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.

0,5

2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Ví dụ : Những người dân trong một làng, một xã… * Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hoá, tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú như giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp, xây dựng tình đoàn kết xóm giềng, bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội. Ví dụ : Làng văn hóa A cùng nhau thực hiện tốt vệ sinh môi trường và chăm sóc sức khỏe nhân dân. * Phải xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư vì : - Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và cộng đồng - Làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc, bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp. * Một số việc làm cụ thể góp phần xây dựng nếp sống văn hóa: - Tích cực dọn vệ sinh môi trường, làm sạch đẹp đường làng, ngõ xóm - Đấu tranh chống các tệ nạn xã hội - Thi đua xây dựng gia đình đầm ấm, hạnh phúc, thực hiện tốt chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình - Học sinh chăm chỉ học tập, trau dồi đạo đức để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi; có ý thức tham gia các hoạt động xã hội; luôn quan tâm giúp đỡ mọi người những lúc khó khăn

IV 4,0 điểm

* Quyền khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, các hành vi hoặc quyết định kỷ luật khi cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. - Ví dụ: Anh A gửi đơn khiếu nại đến giám đốc công ti anh đang làm việc để đề nghị xem xét lại quyết định buộc thôi việc của ông giám đốc này đối với anh mà không nêu rõ lí do. * Thực hiện quyền khiếu nại khi người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi hành chính trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. * Khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hay thiệt hại thì người khiếu nại phải gửi đơn khiếu nại đến chính người đã ra quyết định hành chính hoặc thủ trưởng cơ quan có cán bộ công chức có hành vi hành chính trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* So sánh quyền khiếu nại và quyền tố cáo: 2,5 - Giống nhau: + Khiếu nại và tố cáo đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp năm 2013 và các văn bản pháp luật. + Đều là công cụ để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của 0,5 Nhà nước, tập thể và của cá nhân. + Đều là phương tiện để công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội - Khác nhau: Thứ tự Quyền Khiếu nại Quyền Tố cáo - Là hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt Đối tượng - Là các quyết định hành hại đến lợi ích nhà nước, quyền, chính, hành vi hành chính (0,5 đ) lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức - Là tất cả các hành vi vi phạm - Là quyền, lợi ích hợp pháp pháp luật gây thiệt hại hoặc đe Cơ sở của bản thân người khiếu nại doạ gây thiệt hại đến lợi ích nhà (0,5 đ) nước, quyền, lợi ích hợp pháp của khi bị xâm phạm công dân, cơ quan, tổ chức. - Nhằm phát giác, ngăn chặn, hạn - Nhằm khôi phục quyền và chế kịp thời mọi hành vi vi phạm Mục đích lợi ích hợp pháp của người pháp luật xâm phạm đến lợi ích khiếu nại đã bị xâm phạm (0,5 đ) nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp hoặc bị thiệt hại của công dân, cơ quan, tổ chức - Người khiếu nại phải có năng lực hành vi dân sự đầy - Là mọi công dân, bất cứ ai, đủ (từ 18 tuổi trở lên, không không phân biệt tuổi tác, nghề bị mất năng lực hành vi). nghiệp cũng đều có quyền tố cáo Người chưa có năng lực Người trước cơ quan, tổ chức, cá nhân có khiếu nại hành vi đầy đủ có thể thực thẩm quyền về việc làm vi phạm và tố cáo hiện quyền khiếu nại qua pháp luật của bất cứ người nào, tổ người đại diện. (0,5 đ) chức, cơ quan nào, gây thiệt hại - Người khiếu nại phải là cho lợi ích của nhà nước, tập thể người có quyền, lợi ích hợp và của công dân pháp có liên quan trực tiếp đến quyết định, hành vi

0,5

1,0 0,5 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25

0,5

0,5

0,5

3

4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

nước ngoài bằng thái độ, cử chỉ, việc làm và sự thân thiện trong cuộc sống hằng ngày. + Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc trong các tình huống: người nước ngoài đến thăm trường; giao lưu với 0,25 các bạn học sinh quốc tế; khách nước ngoài đến tham quan du lịch … + Có thái độ tôn trọng, thân thiện; sẳn sàng giúp đỡ, không kì thị xa 0,25 lánh, chế nhạo ngôn ngữ, trang phục của họ. + Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường, địa phương tổ chức như Viết thư quốc tế UPU thể hiện tình đoàn kết với 0,25 các dân tộc đang có chiến tranh phá hoại…

mình khiếu nại.

V 5,0 điểm

* Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. 0,5 Ví dụ: Quan hệ Việt Nam - Lào; Việt Nam - Cu ba... * Ý nghĩa tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới trong quan hệ 2,0 quốc tế: - Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc hợp tác về nhiều mặt 0,75 (kinh tế, văn hóa, khoa học- kỹ thuật, y tế, giáo dục…). + Về kinh tế: Nhờ quan hệ hữu nghị với Nhật Bản mà Thanh Hóa xây dựng được nhà máy xi măng Nghi Sơn, khu lọc hóa dầu Nghi Sơn góp phần phát triển kinh tế cả nước. + Về văn hóa: Chúng ta đã kết hợp với bạn bè quốc tế tổ chức thành công các hoạt động văn hóa làm tăng tình hữu nghị như: Festivan hoa Đà Lạt, Huế, hoa anh đào (Nhật Bản) + Về giáo dục: Chính sách mở cửa hội nhập đã và đang cho phép các trường quốc tế xây dựng, hoạt động và phát triển ở Việt Nam; đồng 0,5 thời chúng ta cũng đưa được một lượng lớn du học sinh đi đào tạo ở nước ngoài + Về y tế: Tình hữu nghị giúp chúng ta xây dựng được những cơ sở y tế hiện đại như: Bệnh viện Việt Đức, bệnh viện Việt Nhật; dự án phẫu thuật nụ cười cho trẻ (Sự kết hợp Việt Nam - Hoa Kỳ) + Về khoa học- kỹ thuật: Tình hữu nghị giúp chúng ta trao đổi, học tập chuyển giao công nghệ hiện đại ứng dụng vào sản xuất và đời sống. - Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến 0,75 nguy cơ chiến tranh. * Ý nghĩa quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc đối với Việt Nam: 1,5 - Đảng và Nhà nước ta luôn thực hiện chính sách hoà bình, hữu nghị với 0,5 các nước trong khu vực và trên thế giới. - Quan hệ hữu nghị đó đã làm cho thế giới hiểu thêm về đất nước, con người, công cuộc đổi mới của Việt Nam, về đường lối chính sách của 0,5 Đảng và Nhà nước ta. - Giúp ta tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng 0,5 rãi của thế giới đối với Việt Nam. * Để thực hiện tình hữu nghị, mỗi học sinh cần : 1,0 + Có trách nhiệm thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn bè và người 0,25

VI 3,0 điểm

5

* Em không đồng ý với ý kiến của bạn Hoa . * Vì : - Không phải tất cả những người bị nhiễm HIV đều có lối sống buông thả, tham gia các tệ nạn xã hội mà HIV có thể lây nhiễm do nhiều nguyên nhân như: Bác sĩ bị lây nhiễm từ bệnh nhân, chiến sĩ công an bị lây nhiễm từ tội phạm, con bị lây nhiễm từ mẹ ... - HIV/AIDS không lây nhiễm qua tiếp xúc thông thường như bắt tay hay lây qua đường hô hấp. Con đường lây nhiễm của HIV gồm: đường máu, đường tình dục, và từ mẹ sang con. - Mỗi người chúng ta cần có những hiểu biết đầy đủ về HIV/ AIDS để chủ động phòng tránh cho mình và gia đình, không được phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ. * Nếu em là Cúc: + Em sẽ giải thích cho Hoa rõ về HIV/AIDS. + Khuyên Hoa nên đến nhà Lan chơi để giúp đỡ, động viên gia đình Lan. + Nếu bố của Lan có bị nhiễm HIV thì cũng không nên phân biệt đối xử mà nên gần gũi, động viên làm vơi bớt nỗi cô đơn, buồn tủi ở họ. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5 1,5 0,5

0,5

0,5

1,0

6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 02

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày thi 12/01/2017 - năm học 2016 - 2017

ĐỀ BÀI Câu 1. (2.0 điểm): Điền vào chỗ chấm (...) từ, cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung các điều luật

Nam là học sinh lớp 9. Nhà Nam ở gần quán nước của nhà bà Lan. Một vài thanh niên trong xóm vẫn thường tụ tập ở quán nước để chơi bài ăn tiền. Lúc đầu Nam chỉ tham gia chơi cho vui, nhưng lâu dần thành quen. Nam lấy trộm tiền của mẹ để đánh bài. Một hôm Nam mượn xe của Hưng rồi đem đi bán lấy tiền đánh bài. Biết chuyện Hưng liền báo với giáo viên chủ nhiệm và bố mẹ Nam để tìm hướng giải quyết. a. Hãy trình bày những nhận xét của em về hành vi của Nam? b. Bài học em rút ra được từ tình huống này là gì? ---------------------- Hết ----------------------

sau: Điều 9: 1. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo...(1) của mình, đi đúng...(2), phần đường qui định và phải chấp hành hệ thống ...(3). Điều 11: 4. Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, ...(4), và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường. (Trích: Luật giao thông đường bộ 2008) Câu 2. (4.0 điểm): Thế nào là di sản văn hóa? Vì sao phải bảo vệ di sản văn hóa của dân tộc? Là học sinh, chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ di sản văn hóa? Em hãy trình bày nội dung thứ 5 của phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Em hãy kể tên 04 di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa? Câu 3. (4.0 điểm): Vì sao phải phòng, chống nhiễm HIV/AIDS? Nêu một số quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS? Bản thân em cần có những biện pháp nào để phòng, chống nhiễm HIV/AIDS? Hằng năm ngày thế giới phòng, chống bệnh AIDS diễn ra vào ngày, tháng nào? Nhằm mục đích gì? Câu 4. (4.0 điểm): Thế nào là năng động, sáng tạo? Vì sao nói năng động, sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại? Học sinh cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào? Câu 5. (3.0 điểm): Sau khi học xong bài “Dân chủ và kỷ luật” (Giáo dục công dân 9), em hiểu gì về chủ trương của Đảng và Nhà nước ta thể hiện qua câu: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”? Việc phát huy dân chủ và kỷ luật có tác dụng như thế nào trong đời sống xã hội hiện nay? Câu 6. (3.0 điểm): 7

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 02

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày thi 12/01/2017 - năm học 2016 - 2017

. Câu 1. (2.0 điểm): Nội dung - Điền lần lượt các từ, cụm từ sau vào chỗ (...): 1. Chiều đi 2. Làn đường 3. Báo hiệu đường bộ 4. Giảm tốc độ Mỗi chỗ (…) HS phải điền đúng, đủ từ ngữ mới cho điểm.

Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5

Câu 2. (4.0 điểm): Điểm Nội dung - Di sản văn hóa bao gồm: di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể; là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. 0.5 Ví dụ: Cố đô Huế, áo dài, lễ hội đền Hùng, múa rối nước… - Phải bảo vệ di sản văn hoá vì: + Đối với sự phát triển nền văn hóa Việt Nam: Di sản văn hoá là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trong các lĩnh vực. Các thế hệ sau có thể tiếp thu, kế thừa tuyền thống, kinh 0.5 nghiệm đó để phát triển nền văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc. + Đối với thế giới: Di sản văn hoá của Việt Nam đóng góp vào kho tàng di sản 8


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

văn hoá thế giới. Một số di sản văn hóa của Việt Nam được công nhận là di sản thế giới để được tôn vinh, giữ gìn như những tài sản quý giá của nhân loại (VD: cố đô Huế, di tích Mĩ Sơn, dân ca quan họ Bắc Ninh, nhã nhạc cung đình Huế…) - HS cần bảo vệ di sản văn hoá: + Luôn tôn trọng và tự hào và quan tâm tìm hiểu về di sản văn hoá của quê hương, đất nước như phong tục, trang phục, nghề truyền thống, danh lam thắng cảnh… Phê phán các hành vi, việc làm phá hoại di sản văn hoá, chê bai coi thường di sản văn hoá dân tộc… + Tích cực tham gia giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo các di sản văn hoá phù hợp với khả năng như: làm vệ sinh khu di tích, danh lam thắng cảnh; phát hiện kịp thời sự xuống cấp, hư hỏng của di tích và thông báo cho cơ quan chức năng biết; tuyên truyền giá trị của di sản văn hoá ở quê hương; giúp những người có trách nhiệm phát hiện và ngăn chặn những hành vi xâm hại di sản văn hóa… - Nội dung thứ 5 của phong trào xây dựng “Trường học thân thiện học sinh tích cực”: Học sinh tham gia tìm hiểu chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá cách mạng của địa phương. - Kể tên di sản văn hóa: (học sinh kể được 01 di sản cho 0.25đ).

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khỏe cộng đồng. - Bản thân cần có biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS: + Có lối sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội (không tiêm chích ma tuý, không quan hệ tình dục bừa bãi...). + Yêu cầu làm xét nghiệm cẩn thận trước khi cho hoặc được truyền máu. Yêu cầu tiệt trùng các dụng cụ khi đi khám, chữa, nhổ răng, khi tiêm thuốc, khi xâu lỗ tai…. + Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên, không kì thị, xa lánh, phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV/AIDS. + Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS phù hợp với khả năng như: Tham gia vẽ tranh, phát tờ rơi, biểu diễn văn nghệ, cổ động, tuyên truyền về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng. - Ngày 1/12 hàng năm là ngày quốc tế phòng, chống HIV/AIDS nhằm mục đích nâng cao nhận thức về nạn dịch AIDS do việc lây nhiễm HIV và để tưởng niệm các nạn nhân đã chết vì HIV/AIDS.

0.5

0.5

0.5

0.5

0.25

0.25

0.25 0.25

0.5

0.5

Câu 4. (4.0 điểm): Nội dung Điểm * Khái niệm về năng động, sáng tạo: 0.5 - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó, phụ thuộc vào những cái đã có. - Lấy ví dụ cụ thể về người năng động sáng tạo trong: học tập, lao động sản xuất, 0.5 nghiên cứu khoa học... 0.5 * Nói “năng động, sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại” vì: - Nhờ năng động sáng tạo mà con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp. - Nhờ có năng động sáng tạo mà con người tạo nên những bước tiến kì diệu làm 0.25 thay đổi bộ mặt thế giới từng ngày, từng giờ, thúc đẩy xã hội phát triển. VD: Lao động thủ công được thay thế bằng lao động cơ giới hóa, tự động hóa... - Năng động sáng tạo giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang, mang 0.25 lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước. - Ngược lại, nếu thụ động, máy móc, rập khuôn, chỉ làm theo những điều đã 0.25 được hướng dẫn, bắt chước những gì người khác đã làm sẽ không tạo ra được

1.0

Câu 3. (4.0 điểm): Nội dung Điểm Cần đảm bảo được các ý sau: - HIV là tên một lọai vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau 0.5 gây nguy hiểm cho tính mạng con người. - HIV/AIDS là một đại dịch gây nguy hiểm đối với loài người, nó huỷ hoại sức khoẻ, cướp đi tính mạng con người, phá hoại hạnh phúc gia đình, huỷ hoại tương lai, nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế0.75 xã hội của đất nước. - Quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS: + Mọi người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống việc lây truyền HIV/AIDS để bảo vệ cho mình, cho gia đình và xã hội; tham gia các 0.5 hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng. + Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma tuý và các 0.25 hành vi làm lây truyền HIV/AIDS khác. + Người nhiễm HIV/AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng bị nhiễm HIV/AIDS của mình, không bị phân biệt đối xử nhưng phải thực hiện các 9

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

những bước tiến kì diệu, * Học sinh cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo bằng cách: - Luôn có ý thức chủ động tích cực trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày - Không thụ động, phụ thuộc vào người khác. - Luôn có ý thức đổi mới phương pháp học tập, đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động tập thể. Tích cực vận dụng những điều đã học vào cuộc sống, linh hoạt trong cách giải quyết các công việc, tình huống hàng ngày ở trường lớp, trong gia đình và ngoài xã hội. - Đồng tình, ủng hộ những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo; ủng hộ những cách giải quyết linh hoạt của bạn bè và những người khác.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Sa vào tệ nạn xã hội là con đường ngắn nhất dẫn đến phạm tội. Là học 1.0 sinh, em cần cố gắng rèn luyện đạo đức, học tập tốt. Có lối sống lành mạnh, không sa vào các tệ nạn xã hội... -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0.25

0.25 0.25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

0.5 0.5

ĐỀ SỐ: 03

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày thi 25/11/2015 - năm học 2015 - 2016

ĐỀ BÀI Câu 1: (2.0 điểm) Hãy điền từ, cụm từ vào chỗ trống (…) để hoàn thành nội dung điều luật sau: (Trích Điều 8- Luật giao thông đường bộ 2008: Các hành vi bị nghiêm cấm) 2. Đào, khoan, xẻ đường...(1)…; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; Đặt, rải vật nhọn, đổ chất...(2)... trên đường; để trái phép vật liệu phế thải, thải rác ra đường; mở đường, đấu nối trái phép vào ... (3)...; lấn chiếm hoặc sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo, mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm...(4)... công trình đường bộ.

Câu 5. (3.0 điểm): Nội dung Điểm * Giải thích: (mỗi ý dưới đây cho 0,5 điểm) - Dân biết: Mọi chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước phải được phổ 0.5 biến đến từng người dân. - Dân bàn: Mọi người dân có quyền tham gia ý kiến xây dựng, sửa đổi Hiến 0.5 pháp, Pháp luật, các vấn đề địa phương. 0.5 - Dân làm: Thực hiện đúng chủ trương, chính sách, Pháp luật của Nhà nước. - Dân kiểm tra: Giám sát các việc làm của cán bộ, công chức nhà nước, các 0.5 vấn đề xã hội. * Tác dụng của phát huy dân chủ và việc thực hiện kỷ luật: (1,0 điểm) 0.5 - Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động của các thành viên trong một tập thể. 0.25 - Tạo điều kiện để xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. 0.25 - Nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập, lao động, hoạt động xã hội.

Câu 2: (4,0 điểm) Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của mình, em hãy làm sáng tỏ : a) Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của ai? Ra đời bao giờ? Do ai lãnh đạo? b) Vì sao nói : Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân? c) Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với nhà nước của mình?

Câu 6. (3.0 điểm): Nội dung Điểm 0.5 a. Hành vi của Nam trái đạo đức, vi phạm pháp luật. - Pháp luật qui định cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào. Nam đã sa vào 0.75 một tệ nạn nguy hiểm của xã hội. - Để có tiền đánh bạc, Nam đã không những lấy trộm tiền của mẹ mà còn bán xe của bạn khi chưa được bạn cho phép. Nam đã không tôn trọng tài sản 0.75 (trộm cắp tài sản) của người khác. b. Bài học rút ra: 11

Câu 3: (2,0 điểm) Em hiểu gì về tình bạn và tình bạn trong sáng lành mạnh? Tình bạn trong sáng, lành mạnh có ý nghĩa ra sao trong cuộc sống? Theo em, để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh, học sinh cần phải làm gì? Câu 4: (4,0 điểm) Pháp luật qui định ra sao về quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình? Học sinh cần làm gì để góp phần xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc?

12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 5: (5,0 điểm) : Hợp tác là gì? Hợp tác có ý nghĩa gì đối với cộng đồng quốc tế, với nước ta và bản thân mỗi người? Trình bày quan điểm của Đảng ta về vấn đề hợp tác? Câu 6: (3,0 điểm) Tình huống pháp luật: Do mâu thuẫn cá nhân nên bà Hoa đã vận động một số bà con trong xóm làm đơn tố cáo ông chủ tịch UBND xã đã chiếm dụng số tiền bà con đóng để xây dựng cơ sở hạ tầng của xã. Đơn tố cáo được gửi đến chủ tịch UBND Huyện. Khi các cơ quan chức năng của Huyện xuống xác minh sự việc thì không có chuyện đó và kết luận là đơn tố cáo sai sự thật. Việc bịa đặt tố cáo sai sự thật của bà Hoa có vi phạm pháp luật không ? Bà Hoa bị xử lí như thế nào ? ---------------------- Hết ---------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 03

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày thi 25/11/2015 - năm học 2015 - 2016

Câu 1 ( 2,0 điểm): Điền đúng các từ, cụm từ vào chỗ trống theo thứ tự sau : Vị trí 1 2 3 4 Gây trơn Đường chính Sai lệch Từ, cụm từ phải điền Trái phép Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2 ( 4,0 điểm): Nội dung Điểm a) Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân đấu tranh lập ra 0.25 * Lịch sử ra đời của nhà nước ta như sau : - 2/9/1945 nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời là thành quả của 0.25 cách mạng tháng 8 –1945 - 30/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi, đất nước giải phóng, hai miền Nam-Bắc thống nhất cả nước bước vào thời kì quá độ 0.25 tiến lên Chủ nghĩa xã hội. - 2/7/1976 Quốc hội họp quyết định đổi tên nước thành nước Cộng hoà 0.25 xã hội chủ nghĩa Việt Nam Lực lượng lãnh đạo : Điều 4-Hiến pháp 1992 nêu rõ: “Đảng Cộng 0.5 sản Việt Nam ... là lực lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội” b) Điều 2- hiến pháp 1992: “Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt 0.25 13

Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân...”có nghĩa là: - Nhà nước của dân : Nhà nước ta được thành lập là thành quả cách mạng của nhân dân ta. + Trước cách mạng tháng 8 / 1945 nhân dân ta không có nhà nước 0.25 của mình, nhà nước khi đó là bộ máy cai trị của thực dân Pháp và Phát xít Nhật lập ra để đàn áp, bóc lột nhân dân ta. + Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân ta đã làm cuộc cách mạng tháng 8/1945 thành công, giành lại độc lập và lập ra 0.25 Nhà nước của mình, lúc đầu mang tên là Việt Nam dân chủ cộng hoà và từ 2/7/1976 mang tên là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nhà nước do dân : Trong mọi hoàn cảnh nhân ta luôn chăm lo xây dựng và củng cố nhà nước như đóng góp ý kiến, giám sát các cơ quan 0.5 nhà nước và các công chức nhà nước để bộ máy nhà nước ngày càng trong sạch vững mạnh xứng đáng với sự tin cậy của nhân dân. - Nhà nước vì dân : Mọi hoạt động của nhà nước luôn chăm lo xây 0.25 dựng đời sống mới của nhân dân. + Lợi ích cao nhất của nhân dân ta là độc lập, tự do. Vì lợi ích đó, Nhà nước ta đã tổ chức nhân dân tiến hành hai cuộc kháng chiến chống thực 0.25 dân Pháp và Đế quốc Mỹ giành được thắng lợi hoàn toàn. + Trong lúc kháng chiến cũng như trong hoà bình Nhà nước ta luôn chăm lo xây dựng cuộc sống mới, cứu đói, cấp ruộng đất cho dân cày nghèo, chống thiên tai, đẩy mạnh sản xuất, xoá mù chữ, phát triển giáo 0.25 dục, y tế và văn hoá; đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật và công nhân lành nghề. c) Công dân có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến vào hoạt động của các đại biểu và các cơ quan đại diện do mình bầu ra; đồng thời 0.5 có nghĩa vụ thực hiện tốt chính sách pháp luật của Nhà nước, bảo vệ các cơ quan Nhà nước, giúp đỡ các cán bộ Nhà nước thi hành công vụ. Câu 3 ( 2,0 điểm): Nội dung Điểm a) * Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc có chung xu hướng hoạt động, có 0.25 cùng lí tưởng sống,... Ví dụ : Bạn học cùng lớp; Bạn làm việc cùng cơ quan, đơn vị… * Tình bạn trong sáng và lành mạnh có những đặc điểm sau: 0.5 - Phù hợp với nhau về quan điểm sống 14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau - Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau - Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau - Có lòng nhân ái, vị tha - Tình bạn trong sáng, lành mạnh không phân biệt cùng giới hay khác giới. Ví dụ : + Tình bạn giữa C. Mác và F. Ăng ghen; + Tình bạn giữa Lưu Bình và Dương Lễ b) Ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh : - Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin yêu cuộc sống hơn. - Biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn. c) Để giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh, học sinh cần : + Tôn trọng, tự hào và có ý thức giữ gìn tình bạn; Có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh (kể cả tình bạn cùng giới hay khác giới) + Trong quan hệ với bạn bè ở trường, lớp luôn thể hiện những tình cảm, thái độ, lời nói, cách cư xử phù hợp với bạn bè. + Biết quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh; ủng hộ những thái độ hành vi, lời nói thể hiện tình cảm quý mến, tôn trọng, chân thành thân thiện biết cảm thông và giúp đỡ bạn bè; biết phê phán những hành vi dèm pha, nói xấu, gán ghép, trêu chọc bạn bè trong lớp, trong trường và ở cộng đồng.

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

được ngược đãi, hành hạ, xúc phạm nhau). + Cha mẹ phải làm gương tốt cho con cái về mọi mặt, phối hợp chặt chẽ với nhà trường và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục con. + Khi cha mẹ bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con hoặc vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con, có lối sống đồi truỵ, xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, thiếu đạo đức... thì tuỳ theo từng trường hợp toà án có thể ra quyết định không cho cha mẹ trông nom giáo dục con, quản lý tài sản của con hoặc đại diện theo pháp luật cho con trong thời hạn từ 1-5 năm + Các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ không chỉ đối với con chưa thành niên mà còn đối với cả con đã thành niên bị tàn tật, mất khả năng hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi sống mình. * Quyền và nghĩa vụ của ông bà đối với con cháu : Ông bà nội, ông bà ngoại có các quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu đã thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng. * Quyền và nghĩa vụ của con cháu với ông bà, cha mẹ : + Con cháu có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà; Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt là khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi xúc phạm, ngược đãi đến ông bà, cha mẹ + Con từ 15 tuổi trở lên còn chung sống với cha mẹ có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung của gia đình, nếu có thu nhập phải đóng góp vào nhu cầu thiết yếu của gia đình. + Con có quyền có tài sản riêng: bao gồm tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng, thu nhập do lao động của con, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của con và các thu nhập hợp pháp khác. + Có quyền nhận cha mẹ của mình, kể cả trường hợp cha mẹ đã chết. Đối với con từ 18 tuổi trở lên khi nhận cha không cần hỏi ý kiến, sự đồng ý của mẹ, khi nhận mẹ không cần hỏi ý kiến, sự đồng ý của cha. * Quyền và nghĩa vụ của anh, chị, em trong gia đình với nhau: Anh, chị, em trong gia đình có bổn phận yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ, nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ. b) Mỗi học sinh cũng cần góp phần xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc và tiến bộ bằng những thái độ, việc làm cụ thể như:

0.5

0.25

0.25

0.25

Câu 4( 4,0 điểm): Nội dung Điểm a) Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam quy định về quyền-nghĩa vụ công dân trong gia đình như sau: * Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con: 1.25 + Cha mẹ có quyền nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con (như quyền 0.25 chọn nghề, quyền tham gia hoạt động xã hội của con). + Không được phân biệt, đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điều trái pháp luật, trái đạo đức, không lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên (Bố dượng, mẹ 0.25 kế có nghĩa vụ và quyền trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục con riêng cùng chung sống với mình và bố dượng, mẹ kế, con riêng không 15

0.25

0.25

0.25

0.5 1.0 0.25

0.25

0.25

0.25

0.25 1.0 16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình; + Thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình như: biết kính trọng lễ phép, quan tâm, hiếu thảo với ông bà cha mẹ; yêu thương hòa thuận nhường nhịn anh chị em; tham gia công việc gia đình vừa sức,... + Biết phê phán những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình như: cha mẹ bỏ rơi con cái, phân biệt đối xử giữa con trai và con gái; con cái ngược đãi, vô lễ với cha mẹ; bạo lực trong gia đình,...

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0.25

tế Việt Nam phát triển, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. * Đối với bản thân em: + Hiểu biết của em được mở rộng hơn. + Tiếp cận được với sự tiến bộ, trình độ khoa học- kỹ thuật và văn minh của các nước. + Có thể giao lưu với bạn bè các nước + Đời sống vật chất và tinh thần của bản thân, gia đình được nâng cao. c) Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước trong khu vực và trên thế giới, dựa trên những nguyên tắc sau: + Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau của nhau. + Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. + Không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực. + Bình đẳng cùng có lợi + Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng, hoà bình. + Lên án mọi âm mưu gây sức ép, áp đặt cường quyền

0.5

0.25

Câu 5 ( 5,0 điểm): Nội dung Điểm a) Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc hay lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. 0.5 Hợp tác phải trên nguyên tắc: bình đẳng, hai bên cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích của người khác. b) Ý nghĩa của hợp tác : 3.0 * Đối với nhân loại: + Hợp tác để cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu (bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục tình 0.25 trạng đói nghèo, phòng ngừa, đẩy lùi bệnh hiểm nghèo, chống khủng bố, tội phạm quốc tế, giải quyết khủng hoảng...) mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết được. + Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển 0.25 + Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh, góp phần bảo vệ hoà bình. Từ đó đạt được mục tiêu 0.25 hoà bình cho nhân loại * Đối với Việt Nam: + Giúp nước ta tiếp cận được với trình độ khoa học – kỹ thuật và công 0.25 nghệ tiên tiến nhờ tiếp thu, chuyển giao được những thành tựu khoa học, kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trên thế giới. + Nâng cao trình độ nhận thức, lí luận, thực tiễn và trình độ quản lí 0.25 kinh tế, quản lí xã hội . + Giúp nước ta tranh thủ được nguồn vốn của thế giới. 0.25 + Tạo cơ hội giao lưu với bạn bè quốc tế 0.25 + Vì nước ta đang bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ một 0.25 nước nghèo, lạc hậu rất cần các điều kiện trên để tạo cơ hội cho nền kinh

0.25 0.25 0.25 0.25 1.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

Câu 6 ( 3,0 điểm): Nội dung Điểm - Việc làm của bà Hoa là vi phạm pháp luật về khiếu nại tố cáo. Do mâu thuẫn cá nhân mà dụ dỗ người khác làm đơn tố cáo vu oan cho người vô 1,0 tội là hành vi vi phạm điều 100 Luật khiếu nại tố cáo. - Theo qui định tại điều 100: Người nào có một trong các hành vi sau đây thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lí kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo qui định của pháp luật: 1- Kích động, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc người khác khiếu nại, tố 1,0 cáo sai sự thật 2- Lợi dụng việc khiếu nại tố cáo để xuyên tạc, vu khống gây rối trật tự, gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3- Tố cáo sai sự thật. - Tuỳ theo mức độ vụ việc, bà Hoa có thể bị xử lí kỷ luật, xử lí hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định tại điều 122- Bộ 1,0 luật hình sự về tội “vu khống”. -------------------------------------- Hết --------------------------------------17

18


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ MÔN: GDCD - LỚP 9 ĐỀ SỐ: 04 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9 – TP. Thanh Hóa - Năm học 2015 - 2016 ĐỀ BÀI Câu 1: 2.0 điểm Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (…) để hoàn thành nội dung điều luật sau: Điều 32. Người đi bộ (Luật Giao thông đường bộ 2008) 3. Người đi bộ không được vượt qua giải phân cách, không …………… vào các phương tiện giao thông …………; khi mang vác vật cồng kềnh phải đảm bảo ………… và không ………. cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Câu 2: 3.0 điểm Môi trường và thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của con người? Để bảo vệ môi trường và có một môi trường thiên nhiên trong sạch, chúng ta cần phải làm gì? Câu 3: 3.0 điểm Thế nào là pháp luật, kỷ luật? Pháp luật, kỷ luật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Để trở thành người có ý thức chấp hành pháp luật tốt và có tính kỷ luật, mỗi học sinh chúng ta cần phải làm gì? Câu 4: 3.0 điểm Tài sản nhà nước, lợi ích công cộng là gì? Trách nhiệm của công dân và Nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? Công dân học sinh cần phải làm gì để bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? Câu 5: 4.0 điểm Thế nào là bảo vệ hòa bình? Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Để bảo vệ hòa bình, em cần có những việc làm cụ thể nào trong cuộc sống ? Câu 6: 2.0 điểm Thế nào là hợp tác cùng phát triển? Vì sao phải hợp tác quốc tế? Câu 7: 3.0 điểm Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 dòng) để nêu được tác dụng của tính tự chủ trong cuộc sống của mỗi người. ---------------------- Hết ----------------------

19

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ GDCD - LỚP 9 ĐỀ SỐ: 04 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9 – TP. Thanh Hóa - Năm học 2015 - 2016 . Câu Nội dung Điểm Câu 1 Điền đúng mỗi từ vào chỗ trống cho 0,5 điểm: đu bám; đang chạy; 2.0 an toàn; gây trở ngại. 3.0 Câu 2 Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau: Vai trò của môi trường và thiên nhiên đối với cuộc sống của 1.5 con người - Cung cấp cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển mọi mặt - Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển KT, văn hóa, XH, nâng cao chất lượng cuộc sống Mỗi ý nêu đúng, có ví dụ cho 0,75 điểm Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần phải thực hiện các biện 1.5 pháp cần thiết sau: - Giữ gìn vệ sinh môi trường, nhà ở; đổ rác đúng nơi quy định. - Hạn chế dung chất thải khó phân hủy, thu gom, tái chế và tái sử dụng đồ phế thải. Thực hiện đúng những quy định của PL về bảo vệ môi trường - Tiết kiệm điện, nước sạch,…tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở mọi nơi và nhắc nhở, vận động bạn bè cùng thực hiện … (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm) 3.0 Câu 3 Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau: 0.5 - Khái niệm pháp luật, kỷ luật + Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện 0.5 pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. + Kỷ luật là những quy định, quy ước của một cộng đồng (tập thể) về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động thống nhất, chặt chẽ của mọi người. - Pháp luật, kỷ luật có ý nghĩa trong cuộc sống: Xác định được 1.0 20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 4

trách nhiệm cá nhân; bảo vệ được quyền lợi của mọi người; tạo đk cho cá nhân và XH phát triển. - Để thực hiện tốt pháp luật và kỷ luật mỗi học sinh chúng ta cần phải + Tôn trọng PL và KL, biết thực hiện tốt nội quy của lớp, trường, chấp hành nghiêm túc các quy định của Pl trong cuộc sống hàng ngày ở mọi nơi, mọi lúc. + Biết nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt PL của Nhà nước, các quy định của cộng đồng, tập thể; biết đồng tình, ủng hộ, làm theo những hành vi tuân thủ PL và KL; phê phán những hành vi VP PL và KL. Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau: - Khái niệm + Tài sản nhà nước là tài sản thuộc sở hữu của toàn dân, do Nhà nước chịu trách nhiệm quản lý. VD như đất đai, sông hồ,… + Lợi ích công cộng là những lợi ích chung dành cho mọi người trong XH. VD như lợi ích do các công trình công cộng mang lại (công viên, vườn hoa, cầu đường,…) - Trách nhiệm của công dân và Nhà nước trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng: + Công dân: Không được lấn chiếm, phá hoại, sử dụng TS nhà nước và lợi ích công cộng vào mục đích cá nhân; phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm tài sản nhà nước… + Nhà nước ban hành và tổ chức thực hiện các quy định PL về QL và sử dụng tài sản thuộc sở hữu toàn dân; tuyên truyền giáo dục công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ TS nhà nước và lợi ích công cộng. - Để bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, công dân học sinh cần phải: + Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng, giữ gìn vệ sinh chung; bảo vệ môi trường sống, tài nguyên TN, di tích LS văn hóa và các danh lam thắng cảnh,… + Biết hợp tác cùng với bạn bè, mọi người ở cộng đồng giữ gìn, bảo vệ đường xá, cầu cống, các công trình phúc lợi công cộng, di sản VH, … ở địa phương. + Biết ủng hộ những hành động bảo vệ TS nhà nước và các công trình công cộng, phê phán các hành vi, việc làm gây thiệt hại đến

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 5 0.5 0.5

3.0 0.5 0.5

0.5 Câu 6 0.5

1.0

Câu 7

21

TS nhà nước và lợi ích công cộng. Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau: Bảo vệ hòa bình là làm mọi việc để bảo vệ, gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên; là dung thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa dân tộc, tôn giáo, quốc gia; không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang. Cần phải bảo vệ hòa bình vì: - Hòa bình đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, bình yên cho con người,... - Hiện nay chiến tranh xung đột vũ trang vẫn còn đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới và là nguy cơ đối với nhiều quốc gia, nhiều khu vực trên thế giới, nhiều gia đình, nhiều trẻ em chưa được sống bình yên,... Để bảo vệ hòa bình và sống hòa bình, chúng ta cần phải: - Biết lắng nghe, biết cảm thông; biết dùng thương lượng để giải quyết mâu thuẫn,… - Tham gia mít tinh, viết thư, giao lưu, gửi quà ủng hộ nhân dân, trẻ em những vùng bị ảnh hưởng của chiến tranh; tham gia vẽ tranh, đi bộ, biểu diễn nghệ thuật vì hòa bình; tham gia diễn đàn Tuổi trẻ Việt Nam với hòa bình, ký tên vào bản thông điệp bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh,… Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau: - Hợp tác cùng phát triển là cùng chung sức làm việc , giúp đỡ, bổ trợ nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì sự phát triển chung của các bên. - Cần phải hợp tác quốc tế vì: Hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn đề cấp thiết, đe dọa sự sống còn của toàn nhân loại nên mỗi quốc gia không thể tự giải quyết được mà cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia,…VD: dịch bệnh hiểm nghèo, khủng bố quốc tế, bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường,… Tác dụng của tính tự chủ: + Giúp con người biết sống và ứng xử đúng đắn, có văn hóa. VD: Lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy cô,... + Giúp con người đứng vững trước những khó khăn, thử thách, cám dỗ; không bị ngả nghiêng trước những áp lực tiêu cực. VD: Không đua đòi theo bạn bè chơi bời, bỏ học,... + Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt ….

4.0 1.0

0.5 0.5

1.0 1.0

2.0 1.0

3.0 1.0 1.0 0.5 0.5 22


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Bình là một học sinh chậm tiến, Bình thường xuyên vi phạm nội quy của nhà trường như đi học muộn, không làm đủ bài tập, mất trật tự trong giờ học, đôi lần còn đánh nhau với bạn trong trường. Theo em: a. Ai có quyền xử lý những hành vi vi phạm của Bình? b. Trong các hành vi trên của Bình, hành vi nào là vi phạm pháp luật? Căn cứ để xử lý các vi phạm đó? ---------------------- Hết ----------------------

+ Có ý thức rèn luyện tính tự chủ,… (Thí sinh nêu được các ý cơ bản trên theo ý hiểu và diễn đạt riêng của mình) -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 05 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013 - năm học 2013 - 2014

ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm): Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ dấu (…) để hoàn thành điều luật sau: Điều 8 (Trích Luật giao thông đường bộ năm 2008). Các hành vi bị nghiêm cấm: 13. Lắp đặt, sử dụng còi, đèn…(A)… thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự…(B)…, trật tự công cộng. 19. ….(C)…. tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn. 20. Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để …(D)…., đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. Câu 2. (3,0 điểm): Môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Vì sao bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là vấn đề bức xúc toàn cầu? Là học sinh, em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em? Câu 3. (6,0 điểm): Nêu những điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo? Nêu một tình huống mà trong tình huống đó em có dùng một trong hai quyền trên. Câu 4. (3,0 điểm): Dân chủ là gì? Kỉ luật là gì? Tại sao nói: “Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của một tập thể”? Câu 5. (4,0 điểm): Như thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả? Nêu ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả? Vì sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có năng suất, chất lượng và hiệu quả? Nếu làm việc chỉ chú ý đến năng suất mà không quan tâm đến chất lượng và hiệu quả thì hậu quả sẽ như thế nào? Hãy cho một ví dụ cụ thể? Câu 6. (2,0 điểm): Tình huống:

23

ĐỀ SỐ: 05

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013 - năm học 2013 - 2014

Câu 1. (2,0 điểm): Lần lượt điền các từ hoặc cụm từ vào ( điền đúng một từ, cụm từ cho 0,5đ) (A) Không đúng

0,5đ

(B) An toàn giao thông

0,5đ

(C) Xâm phạm

0,5đ

(D) Hành hung

0,5đ

Câu 2. (3 điểm): - Khái niệm: 1,0đ + Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. 0,5đ + Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống con người. 0,5đ - Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị đe dọa bởi chất thải của các nhà máy, xí nghiệp, các công ty… bởi sự thiếu hiểu biết, thiếu ý thức của con người đã làm cho môi trường bị ô nhiễm nặng nề, tài nguyên thiên 1,0đ nhiên bị cạn kiệt, thiên tai, lũ lụt thường xuyên xảy ra. Vì vậy, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của mọi người và của toàn xã hội. - Liên hệ (học sinh): 1,0đ + Hiểu giá trị của môi trường và tài nguyên thiên nhiên để có ý thức trách 0,25đ nhiệm bảo vệ. 24


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên 0,5đ nhiên như: Tham gia vệ sinh nơi công cộng, trồng cây gây rừng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ động thực vật, thủy – hải sản, nguồn nước… + Tuyên truyền cho những người xung quanh cùng tích cực tham gia bảo vệ 0,25đ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Người chưa có năng lực thẩm quyền về việc làm vi phạm hành vi đầy đủ có thể thực pháp luật của bất cứ người nào, cơ hiện quyền khiếu nại thông quan tổ chức nào gây thiệt hại cho qua người đại diện. Nhà nước, tập thể và công dân. - Người khiếu nại là người có quyền lợi ích hợp pháp liên quan trực tiếp đến quyết định, hành vi mình khiếu nại. - Nếu thí sinh lấy tình huống đúng thì cho 1,0 điểm 1,0đ

Câu 3. (6 điểm): - Những điểm giống nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo. 1,0đ + Đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong Hiến 0,5đ pháp và các văn bản pháp luật khác. + Là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp của Nhà nước, tập thể và của cá 0,25 nhân. đ 0,25 + Là phương tiện để công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. đ - Những điểm khác nhau của quyền khiếu nại, tố cáo. 4,0đ Nội dung so sánh

Khiếu nại

Tố cáo

Là các quyết định hành Là hành vi vi phạm pháp luật gây chính, hành vi hành chính. thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại Đối tượng đến lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan tổ chức Để khôi phục quyền và lợi Là tất cả các hành vi vi phạm pháp ích hợp pháp của người luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây khiếu nại đã bị xâm phạm thiệt hại đến lợi ích nhà nước, Cơ sở hoặc bị thiệt hại. quyền lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức Nhằm khôi phục quyền và Nhằm phát giác, ngăn ngừa, hạn lợi ích của người khiếu nại chế kịp thời mọi hành vi vi phạm Mục đích đã bị xâm phạm hoặc bị thiệt pháp luật xâm phạm đến lợi ích hại. nhà nước, quyền lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức - Phải có năng lực hành vi Là một công dân, bất cứ ai, Người khiếu dân sự đầy đủ (từ 18 tuổi trở không phân biệt tuổi tác, nghề nại và tố cáo lên, không bị mất năng lực nghiệp cũng đều có quyền tố cáo hành vi) trước cơ quan, tổ chức, cá nhân có

0,75đ

0,75đ

1,0đ

1,5đ

25

Câu 4. ( 3,0 điểm) - Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội, mọi người phải được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện, giám 0,75đ sát những công việc chung của tập thể và xã hội có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng và đất nước - Kỷ luật là tuân theo những qui định chung của cộng đồng, của một tổ chức xã hội, nhăm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng hiệu quả trong 0,75đ công việc vì mục tiêu chung - Giải tích ý nghĩa câu: “ Dân chủ và kỷ luật là sức mạnh của một tập thể” 1,5đ + Dân chủ tạo cơ hội để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp 0,5đ của mình vào công việc chung + Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý 0,25đ chí và hành động của mọi người. + Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ tạo cơ hội cho mọi người phát triển, xây 0,25đ dựng được mối quan hệ xã hội tốt đẹp. + Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, 0,5đ tổ chức tốt các hoạt động xã hội. Câu 5. (4,0 điểm) - Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả là tạo ra được nhiều sản 0,5đ phẩm tốt, có chất lượng cả về nội dung và hình thức trong một thời gian ngắn. - Ý nghĩa: 1,25đ + Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả là yêu cầu cần thiết của mỗi 0,5đ người lao động trong sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước + Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả giúp nâng cao chất lượng 0,5đ cuộc sống của cá nhân, gia đình và xã hội. 26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Bởi vì: Tạo ra được nhiều sản phẩm tốt, có chất lượng trong một thời gian ngắn sẽ thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, người lao động sẽ có thu nhập cao, từ đó đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao. - Làm việc gì cũng cần có năng suất chất lượng, hiệu quả vì ngày nay chúng ta không chỉ có nhu cầu về số lượng sản phẩm, mà yêu cầu về mặt chất lượng ngày càng tăng (đẹp bền, công dụng tốt). Đó chính là hiệu quả công việc. - Nếu làm việc chỉ chú ý đến năng suất mà không quan tâm đến chất lượng hiệu quả có thể gây nên những tác hại xấu cho con người cho môi trường và xã hội và tất yếu sẽ bị thị trường đào thải - Học sinh lấy được ví dụ phù hợp.(Giám khảo linh hoạt khi thí sinh lấy ví dụ để cho điểm phù hợp) Ví dụ: Trong sản xuất nông nghiệp người dân sử dụng chất kích thích sinh trưởng, thuốc bảo vệ thực vật không đúng qui định gây nguy hiểm cho sức khỏe con người, gây ô nhiễm môi trường đất, nước…

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25

0,75đ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 06

Nguồn: Đề thi HSG GDCD 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013 - năm học 2013 - 2014

0,75đ

0,75đ

Câu 6. ( 2,0điểm): Tình huống. Thí sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách nhưng phải nêu được những ý cơ bản sau: a) Hành vi vi phạm kỷ luật của Bình: - Đi học muộn, không làm đủ bài tập, mất trật tự trong lớp. 0,25đ - Những hành vi đó do ban giám hiệu nhà trưởng xử lý. 0,75đ b) - Hành vi vi phạm pháp luật: đánh nhau với các bạn trong trường. 0,5đ - Căn cứ vào mức độ vi phạm và độ tuổi của Bình cơ quan nhà nước có 0,5đ thẩm quyền sẽ áp dụng các biện pháp xử phạt thích đáng. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

27

ĐỀ BÀI Câu 1 (3,0 điểm). Môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với cuộc sống con người? Là học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Câu 2 (2,0 điểm). Thế nào là tôn trọng người khác? Nêu ý nghĩa của việc tôn trọng người khác? Để luôn biết tôn trọng mọi người học sinh cần làm gì? Câu 3 (4,0 điểm). Pháp luật là gì? Nêu vai trò của pháp luật trong quản lí nhà nước, quản lí xã hội? Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật về cơ sở hình thành, hình thức thể hiện và các biện pháp bảo đảm thực hiện? Câu 4 (5,5 điểm). Thế nào là hợp tác cùng phát triển? Vì sao cần có sự hợp tác quốc tế? Đảng và Nhà nước ta tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới theo nguyên tắc nào? Sự hợp tác với các nước trên thế giới có tác dụng gì đối với Việt Nam? Để có thể hợp tác có hiệu quả với bạn bè và mọi người trong học tập, lao động, trong cuộc sống, em cần làm gì? Câu 4 (3,5 điểm). Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo? Chúng ta cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo? Câu 6 (2,0 điểm). Bài tập tình huống: Buổi trưa, tan học về, thấy đường vắng, Tùng liền trổ tài với các bạn. Cậu điều khiển xe đạp thả hai tay, rồi đi xe bằng một bánh, lạng lách, đánh võng. Một số bạn thấy thế hò reo cổ vũ, làm Tùng càng hăng hái. Không ngờ trong lúc đang phấn khởi thì xe cậu vướng phải quang gánh của một bác bán rau đang đi bộ dưới lòng đường, làm gánh rau đổ. Tùng không những bị ngã đau mà còn bị bác bán rau mắng. a. Theo em, ai có lỗi trong trường hợp này và có lỗi gì? b. Em hãy nêu những qui định của Luật Giao thông đường bộ - Năm 2008 đối với người tham gia giao thông bằng xe đạp? ---------------------- Hết ----------------------

28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 06

Nguồn: Đề thi HSG GDCD 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013 - năm học 2013 - 2014

Câu1 (3,0 điểm). Học sinh cần nêu được những ý sau: - Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên, (0,5 điểm) như : rừng cây, đồi núi, nhà máy, đường sá, khói bụi, rác thải,… - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người như : rừng cây, động thực vật, nước, khoáng sản,…; Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi trường, có quan hệ chặt chẽ với môi trường. (0,5 điểm) (1,0 điểm) - Vai trò của MT và TNTN : + Cung cấp cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển về mọi mặt. Nếu không có môi trường con người không thể tồn tại được. + Tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. - Trách nhiệm của học sinh : (1,0 điểm) + Giữ gìn vệ sinh môi trường ở gia đình, trường lớp, thôn xóm ; đổ rác đúng nơi quy định; tiết kiệm điện, nước sạch;… + Hạn chế dùng chất khó phân hủy (ni lon, nhựa) ; thu gom, tái chế và tái sử dụng đồ phế thải,… + Tích cực tham gia các hoạt động trồng cây xanh ở trường học, ven đường, khu dân cư;… + Nhắc nhở bạn bè và mọi người cùng thực hiện; tố cáo các hành vi vi phạm PL về bảo vệ MT. Câu 2 (2,0 điểm). HS cần nêu được những ý sau : - Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác ; thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người. (0,5 điểm) - Ý nghĩa của việc biết tôn trọng người khác : (0,5 điểm) + Người biết tôn trọng người khác sẽ được mọi người tôn trọng lại. + Mọi người tôn trọng lẫn nhau sẽ góp phần làm cho quan hệ xã hội trong sáng, lành mạnh và tốt đẹp. - Để biết tôn trọng người khác, HS cần phải : (1,0 điểm) 29

+ Tôn trọng bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở lớp, trường, ở nhà và ngoài xã hội như : cư xử đúng mực, biết lắng nghe, nhường nhịn, tôn trọng danh dự, nhân phẩm, sức khỏe, bí mật riêng tư ; có hành vi, thái độ, lời nói lễ phép, lich sự,… ở mọi nơi, mọi lúc. + Phê phán, đấu tranh để loại bỏ những hành vi thiếu tôn trọng người khác như : có hành vi thô bạo, nói xấu, vu khống, nói tục, chửi bậy, nhục mạ người khác,…; chen lấn , xô đẩy, làm mất trật tự nơi công cộng, lớp học ; tự tiện sử dụng sách vở, đồ dùng của người khác; xâm phạm nhật kí, thư từ, bí mật riêng tư cửa người khác ;… Câu 3 (4,0 điểm). HS cần nêu được những ý sau : - Pháp luật là các qui tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. (0,5 điểm) - Vai trò của PL : Pháp luật là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa xã hội : giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ; là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo công bằng xã hội. (1,0 điểm) - So sánh điểm giống và khác nhau giữa đạo đức và PL : * Giống nhau : Đạo đức và pháp luật có quan hệ chặt chẽ với nhau, cùng nhằm một mục đích làm cho quan hệ giữa người và người tốt đẹp, công bằng, xã hội có trật tự, kỉ cương. (0,5 điểm) * Khác nhau : (0,5 điểm) - Cơ sở hình thành : + Đạo đức : Được đúc kết từ cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ. + Pháp luật : Do nhà nước ban hành. - Hình thức thể hiện : (1,0 điểm) + Đạo đức : Được thể hiện qua các câu ca dao, tục ngữ, các câu châm ngôn, những lời khuyên, lời dạy, những bổn phận đạo đức,… + Pháp luật : Là các văn bản PL như Bộ luật, Luật… trong đó qui định các quyền, nghĩa vụ của công dân, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước,… - Biện pháp thực hiện : (0,5 điểm) + Đạo đức : Sự tự giác, thông qua dư luận xã hội (lên án, khuyến khích, khen, chê,…) + Pháp luật : Bằng sự tác động của Nhà nước thông qua tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục hoặc răn đe, cưỡng chế, xử lý các hành vi vi phạm. Câu 4 (5,5 điểm). HS cần trình bày được những ý sau : 30


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Hợp tác cùng phát triển là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì sự phát triển chung của các bên. (0,5 điểm) - Cần có sự hợp tác quốc tế vì : Hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn đề cấp thiết, đe dọa sự sống còn của toàn nhân loại (như : bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, khủng bố quốc tế, dịch bệnh hiểm nghèo,…); Để giải quyết những vấn đề đó, cần phải có sự hợp tác quốc tế, chứ không một quốc gia, một dân tộc riêng lẻ nào có thể tự giải (1,0 điểm) quyết. - Những nguyên tắc của Đảng và Nhà nước ta trong quan hệ hợp tác quốc tế:(1,0 điểm) + Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực; + Bình đẳng cùng có lợi; + Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hòa bình; + Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. (1,0 điểm) - Tác dụng của sự hợp tác quốc tế đối với Việt Nam : + Giúp chúng ta tiếp cận với trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến; + Nâng cao trình độ nhận thức lí luận, thực tiễn và quản lí; + Có cơ hội để giao lưu với bạn bè quốc tế; + Tạo điều kiện cho nền kinh tế VN phát triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân;… - Để có thể hợp tác có hiệu quả với mọi người, HS cần : (2,0 điểm) + Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập,lao động, hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. + Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng như : Bảo vệ môi trường nơi ở, trường học; tuyên truyền cho gia đình và cộng đồng thực hiện chính sách dân số của Đảng và Nhà nước; phòng chống HIV/AIDS và các bệnh hiểm nghèo khác trong cộng đồng ;… + Ủng hộ các chủ trương của Đảng, Nhà nước trong hợp tác quốc tế; phê phán đối với những hành vi, việc làm đi ngược lại các chủ trương, chính sách đó; + Cố gắng học tập thật tốt để trở thành người có kiến thức, khoa học, kĩ thuật tham gia hội nhập quốc tế.

+ NĐ, ST là phẩm chất cần thiết của người lao động; giúp con người có thể vượt qua khó khăn, thử thách, đạt được kết quả cao trong học tập, lao động và trong cuộc sống, góp phần xây dựng gia đình và xã hội. + Nhờ NĐ, ST mà con người làm nên những kỳ tích vẻ vang, mang lại vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước. (1,5 điểm) - Cách rèn luyện : + Nhận thức được phẩm chất NĐ, ST không phải tự nhiên có được mà cần phải tích cực, kiên trì rèn luyện trong cuộc sống. + Học sinh phải có ý thức học tập tốt, có phương pháp học tập phù hợp và tích cực áp dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào cuộc sống thực tế ; khắc phục thói quen ỉ lại, dựa dẫm, bị động hay bảo thủ, trì trệ,… + Luôn đặt ra câu hỏi trước khi hành động là làm thế nào thì tốt hơn ; có cách nào tốt hơn không ; tập thói quen đánh giá hiệu quả công việc của mình và đề ra những yêu cầu cao hơn, mới hơn ; kiên nhẫn, say mê, có nghị lực vượt qua hoàn cảnh để đạt mục đích. Câu 6 (2,0 điểm). HS cần trình bày được những ý sau : a. Những người có lỗi và các lỗi trong tình huống là : (1,0 điểm) - Bạn Tùng : Đi xe đạp thả hai tay, đi xe bằng một bánh, lạng lách đánh võng; - Một số bạn chứng kiến : Không can ngăn, nhắc nhở bạn Tùng mà còn hò reo cổ vũ; - Bác bán rau : Đi bộ dưới lòng đường; (1,0 điểm) b. Những qui định đối với người đi xe đạp : Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng ; không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác; không sử dụng ô, điện thoại di động ; không sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, mang vác và chở vật cồng kềnh ; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 5 (3,5 điểm).HS cần trình bày được những ý sau : - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. (0,5 điểm) - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có. (0,5 điểm) - Ý nghĩa của sống NĐ, ST: (1,0 điểm) 31

32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 07

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày 02/11/2011 - năm học 2011 - 2012

Em hiểu thế nào là bảo vệ hòa bình ? Vì sao chúng ta cần bảo vệ hòa bình ? Em phải làm gì để góp phần bảo vệ hòa bình ? Câu 5: (5,0 điểm) Em hãy nêu lợi ích của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới và trình bày chính sách đối ngoại, hòa bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới hiện nay của Đảng và Nhà nước ta.

ĐỀ BÀI Câu 1: ( 2,0 điểm) Hãy điền vào chỗ trống (….) để hoàn thiện nội dung điều luật sau: (Luật Giao thông đường bộ năm 2008). Điều 30: Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy: 4. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây: a. Mang, vác…………………..; b. Sử dụng ô; c. Bám, kéo hoặc đẩy các……………….; d. Đứng trên yên, ……………………….hoặc ngồi trên tay lái; đ. Hành vi khác gây mất trật tự…………………….; Câu 2: ( 4,0 điểm) Hiện nay tài nguyên thiên nhiên đang bị khai thác cạn kiệt, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng. Bằng những kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình, em hãy làm sáng tỏ: a. Môi trường sinh thái là gì ? Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào ? b. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên và môi trường đối với đời sống của con người như thế nào ? c. Bảo vệ môi trường là gì ? Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường ? d. Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường ? Câu 3: ( 4,0 điểm) Bằng kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình, em hãy làm rõ: a. HIV/AIDS là gì ? b. Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS ? c. Để phòng, chống HIV/AIDS pháp luật nước ta đã có những quy định gì ? d. Nêu một số biện pháp phòng tránh HIV/AIDS ? Câu 4: (5,0 điểm)

Câu 2: (4 điểm) a) Môi trường sinh thái: - Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên. (0.25đ) + Những điều kiện tự nhiên như rừng cây, đồi núi, sông, hồ, biển, bầu khí quyển, khoáng sản trong lòng đất, dưới đáy biển.... (0.25đ) + Những điều kiện nhân tạo do con người xây dựng nên như các nhà máy, đường xá, công trình thuỷ lợi, trường học, bệnh viện, các công trình thông tin liên lạc.... (0.25đ) - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẳn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người. (0.25đ) - Mối quan hệ qiữa TNTN và môi trường: Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi trường có quan hệ chặt chẽ với môi trường. Mỗi hoạt động kinh tế khai thác tài nguyên thiên nhiên dù tốt, xấu đều tác động đến môi trường. (0.25đ) b) Vai trò của tài nguyên thiên nhiên và môi trường:

33

34

---------------------- Hết ----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 07

Nguồn ST: Đề thi HSG GDCD 9– Huyện Thiệu Hóa, ngày 02/11/2011 - năm học 2011 - 2012

Câu 1: (2 điểm) Điền những từ ngữ sau vào chỗ trống (…): Mỗi chỗ đúng cho 0,5 điểm. a. vật cồng kềnh. c. phương tiện khác. d. giá đèo hàng. đ. an toàn giao thông.


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người, tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần (0.25đ) + Nếu môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái sẽ tạo điều kiện thuật lợi cho con người đem hết khả năng của mình để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho con người có phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức và tinh thần. (0.25đ) + Nếu môi trường bị ô nhiểm, việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên không có kế hoạch sẽ gây mất cân bằng sinh thái, làm cho môi trường bị suy thoái đó là nguyên nhân gây ra mưa, bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người như đói nghèo, bệnh tật, thất học.... (0.25đ) c)- Bảo vệ môi trường: Là các hoạt động giữ cho môi trường xanh, sạch, đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái. (0.25đ) - Các biện pháp bảo vệ môi trường: + Không được sử dụng các nguyên, nhiên, vật liệu là tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Không được vứt rác bữa bãi (0.25đ) + Thường xuyên áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất và sinh hoạt (0.25đ) + Xử lý có hiệu quả các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt để không làm ô nhiễm mội trường. (0.25đ) + Đưa tiêu chí bảo vệ môi trường vào một trong những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. (0.25đ) + Khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên; chăm sóc bảo vệ các loài động vật, thực vật quý hiếm cần phải bảo tồn. Nghiên cứu các biện pháp ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. (0.25đ) d. Đối với mỗi học sinh phải cùng với mọi người tích cực tham gia hưởng ứng tết trồng cây, tham gia bảo vệ cây xanh ở trường học, ven đường, giữ gìn vệ sinh trường, lớp, thôn xóm nơi cư trú...tích cực tham gia ủng hộ hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam và hưởng ứng ngày môi trường thế giới hàng năm. (0.5đ)

tấn công, gây nhiều chứng bệnh nguy hiểm và cuối cùng dẫn đến tử vong của người nhiễm HIV (0,5đ) b. HIV/AIDS đang là một đại dịch của thế giới và của Việt Nam. Đó là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với sức khoẻ, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – xã hội đất nước. (0,5 điểm) c. Để phòng chống HIV/AIDS, pháp luật nước ta quy định : - Mọi người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống việc lây truyền HIV/AIDS để bảo vệ cho mình, cho gia đình và xã hội. Tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng. (0,25 điểm) - Nghiêm cấm hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma tuý và các hành vi làm lây truyền HIV/AIDS khác. (0,25 điểm) - Người nhiễm HIV/AIDS có quyền được giữ bí mật về tình trạng bị nhiễm HIV/AIDS của mình, không bị phân biệt đối xử. Nhưng phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh để bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. (0,5 điểm) d. Một số biện pháp phòng tránh HIV/AIDS: - Mỗi chúng ta cần có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng, tránh cho mình và cho gia đình. (0,25 điểm). Ví dụ: Không được quan hệ tình dục bừa bãi; Không được tiêm chính ma tuý; không tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HIV; phụ nữ bị nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con. (0,75 điểm) - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ. (0,25đ) - Tích cực tham gia phòng chống HIV/AIDS. (0,25 điểm)

Câu 3: ( 4 điểm) a. + HIV là tên gọi của một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. Vi rút này tấn công và phá huỷ tế bào bạch cầu làm cho hệ miễn dịch của cơ thể bị suy yếu dần và cuối cùng làm mất khả năng chống lại các bệnh tật để bảo vệ cơ thể. (0.5đ) + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, dùng để chỉ giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV, ở giai đoạn này hệ thống và các mầm bệnh sẽ nhân cơ hội này mà 35

Câu 4: (5,0 điểm) - Bảo vệ hòa bình là giữ gìn cuộc sống bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo, quốc gia, không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang. (0,75 điểm). - Cần phải bảo vệ hòa bình vì: + Hòa bình đem lại cuộc sống bình yên, ấm no tự do, hạnh phúc, là khát vọng của toàn nhân loại. (0,5 điểm). + Còn chiến tranh chỉ mang lại đau thương mất mát, đói khát, bệnh tật, gia đình ly tán và là thảm họa của loài người. (0,5 điểm). + Hiện nay xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia đang diễn ra, ngòi nổ chiến tranh vẫn còn đang âm ỉ nhiều nơi trên hành tinh chúng ta. (0,5 điểm). + Dân tộc ta là dân tộc yêu chuộng hoà bình và đã chịu đựng quá nhiều đau thương mất mát của mấy cuộc chiến tranh gay go, ác liệt để bảo vệ độc lập, tự do của Tổ quốc. Bởi vậy nhân dân ta càng thấu hiểu của giá trị hoà bình. Dân tộc ta đã, đang và sẽ 36


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

tích cực tham gia vào sự nghiệp đấu tranh vì hoà bình và công lý trên thế giới. ( 0,75 điểm). - Những việc cần làm để góp phần bảo vệ hòa bình: + Giữ gìn cuộc sống xã hội bình yên. Xây dựng mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng thân thiện và hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc, giữa con người với con người. (0,5 điểm). + Thiết lập mối quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác, giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới. (0,5 điểm). + Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc (0,5 điểm). + Ý thức bảo vệ hoà bình, lòng yêu hoà bình cần được thể hiện ở mọi nơi, mọi lúc trong các mối quan hệ và giao tiếp hàng ngày giữa con người với con người. (0,5 điểm).

+ Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước láng giềng. (0,25 điểm). + Tích cực ủng hộ và góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập, dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. (0,25 điểm). - Chính quan hệ hữu nghị đó đã làm cho thế giới hiểu rõ hơn về đất nước, con người, công cuộc đổi mới của Việt Nam, về đường lối ,chính sách của Đảng và Nhà nước ta. (1,0 điểm). Từ đó chúng ta tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi của thế giới đối với Việt Nam. (0,5 điểm). -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 5: (5,0 điểm ) - Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. Ví dụ: Quan hệ Việt - Lào; Quan hệ Việt Nam – Cu Ba... (0,5 điểm). - Lợi ích của quan hệ hữu nghị: + Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác phát triển về nhiều mặt. (0,5 điểm). Ví dụ: Hữu nghị, hợp tác giúp đỡ nhau cùng phát triển kinh tế, văn hoá, y tế, khoa học, kĩ thuật....(0,5 điểm). + Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.....(0,5 điểm). - Chính sách đối ngoại, hòa bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới hiện nay của Đảng và Nhà nước ta: + Đảng và Nhà nước ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. ( 0,5 điểm). - Học sinh nêu được các nội dung chính của Điều 14 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: + Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, mở rộng giao lưu và hợp tác với tất cả các nước trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị và xã hội khác nhau, trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và các bên cùng có lợi. (0,5 điểm). 37

38


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 08

ĐỀ SỐ: 08

Câu 1 (3,5 điểm): ĐỀ BÀI Câu 1 (3,5 điểm): Biển báo hiệu đường bộ gồm mấy nhóm, ý nghĩa của từng nhóm? Nêu tóm tắt cách nhận biết từng loại biển báo hiệu đường bộ? Câu 2 (3 điểm): a) Hiến pháp là gì? b) Từ khi thành lập nước (Năm 1945) đến nay Nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp? Hãy kể tên các bản Hiến pháp đó? Hãy cho nêu tóm tắt lí do ra đời của Hiến pháp năm 1992 Câu 3 (4,0 điểm): Bộ máy nhà nước cấp cơ sở bao gồm những cơ quan nào? UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra? Có nhiệm vụ và quyền hạn gì? Công dân phải làm gì để xây dựng bộ máy nhà nước cấp cơ sở? Câu 4 (5đ) Nói về bổn phận con cái đối với cha mẹ, ca dao Việt Nam có câu: Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ, kính cha. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con Em hiểu thế nào về bài ca dao trên? Từ đó hãy nêu vắn tắt trong Điều 2 Luật hôn nhân và gia đình Năm 2000 của Nước CH xã hội chủ nghĩa VN Câu 5 : (2đ) Tình huống: Ông Phong gửi đơn tới Chủ tịch Uỷ ban nhân huyện, tố cáo một cán bộ của Văn phòng Uỷ ban nhân dân đã có hành vi nhận hối lộ.Trong đơn tố cáo có ghi rõ tên mình và cung cấp các chứng cứ liên quan tới việc nhận hối lộ này. a. Ông Phong tố cáo là đúng hay sai theo quy định của pháp luật? b. Đơn tố cáo trên có gửi đúng người có thẩm quyền xét tố cáo hay chưa? Câu 6: (2đ)Theo em, sự hợp tác quốc tế sẽ đem lại lợi ích gì cho nhân loại và cho đất nước ta? ---------------------- Hết ----------------------

Nội dung trả lời Điểm a) Biển báo hiệu đường bộ: Gồm 5 nhóm chính, ý nghĩa của từng nhóm như 1,0 sau: - Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm - Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. - Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành. - Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết. 2,5 - Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo trên b) Cách nhận biết các loại biển báo hiệu đường bộ: - Loại biển báo cấm: Có dạng hình tròn (trừ biển số 122 “Dừng lại” có hình 8 cạnh đều) nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người sử dụng đường phải tuyệt đối tuân theo. Hầu hết các biển có viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của phương tiện cơ giới, thô sơ và người đi bộ. - Loại biển báo nguy hiểm: Thường có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc báo hiệu nhằm báo cho người sử dụng đường biết trước tính chất các sự nguy hiểm trên đường để có biện pháp phòng ngừa, xử lý cho phù hợp với tình huống. - Loại biển báo hiệu lệnh: có dạng hình tròn, nền màu xanh lam, trên có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người sử dụng đường biết hiệu lệnh phải thi hành. - Loại biển chỉ dẫn: thường có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu xanh lam để báo cho người sử dụng đường những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác trong hành trình. - Loại biển phụ: Có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông. Biển báo phụ được đặt kết hợp với các biển báo nguy hiểm, báo cấm, báo hiệu và chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ các biển báo đó hoặc được sử dụng độc lập. Câu 2 (3 điểm) Nội dung trả lời Điểm a) Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ 1,0 thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản của pháp luật khác đều được xây dựng

39

40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. 1,0 b)- Nhà nước ta đã ban hành 4 bản hiến pháp: + Hiến pháp 1946 + Hiến pháp 1980 + Hiến pháp 1992 + Hiến pháp 1959 - Lý do cơ bản ban hành Hiến pháp năm 1992: Năm 1986 Đảng và Nhà nước ta 1.0 đã tiến hành công cuộc đổi mới đất nước một cách toàn diện, do đó Hiến pháp năm 1980 không còn đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển đất nước trong thời kỳ đổi mới. Vì vậy thưc hiện đường lối đổi mới của Đảng ta, Quốc hội đã họp và quyết định sữa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1980 thành Hiến pháp năm 1992 Câu 3 (4,0 điểm) Nội dung trả lời - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở bao gồm hai cơ quan là HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) - UBND xã (phường, thị trấn) do HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra - Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn): + Thực hiện quản lý nhà nước ở địa phương mình trong các lỉnh vực: Đất dai, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, văn hoá, giáo dục, y tế, TDTT, báo chí, phát thanh và các lĩnh vực xã hội khác. + Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc thực hiện Hiếp pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND xã (phường, thị trấn) + Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, quản lý hộ khẩu, hộ tịch ở địa phương, quản lý việc cư trú, đi lại của người nước ngoài ở địa phương. + Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tính mạng, tự do, dạnh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền hợp pháp khác của công dân; chống tham nhũng, chống buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác - Trách nhiệm của công dân: + Mỗi công dân phải tôn trọng, bảo vệ các cơ quan nhà nước đồng thời làm tròn nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với cơ quan nhà nước. + Phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật cũng như các quy định của chính quyền địa phương

Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

1,0đ

Câu 4 (5,0 điểm): Trả lời đúng ý (a) 3 điểm. Đúng ý (b) 1 điểm. 41

a. Bài ca dao chứa chan tình nghĩa ca ngợi công cha nghĩa mẹ đối với con cái vô cùng to lớn như núi Thái Sơn, bao la hiền hoà sâu đậm như nước trong nguồn chảy ra không bao giờ vơi cạn. ( 1,0 điểm) - Cha mẹ sinh ra nuôi dưỡng dạy bảo con cái nên người, thức khuya dạy sớm làm lụng vất vả lo cho con cái có cơm ăn áo mặc, được học hành. Công ơn của cha mẹ không thể nào kể xiết. Chính vì vậy mà nhân dân muốn nhắc nhở đạo làm con phải lấy chữ hiếu làm đầu.(1,0đ) - Con cái phải hiếu thảo với cha mẹ, lòng hiếu thảo phải được thể hiện bằng hành động cụ thể, tình cảm cụ thể là phải “thờ mẹ kính cha” nghĩa là phải chăm sóc phụng dưỡng cha mẹ lúc tuổi già cả về tinh thần lẫn vật chất. Đó là sự đền đáp nghĩa tình. Có làm “tròn chữ hiếu” mới xứng là đạo con. Hiếu thảo là cái đức, đạo lí của dân tộc. (1,0đ) b. Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000: “.... 4. Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân có ích cho xã hội, con cái có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, cháu có nghĩa vụ kính trọng chăm sóc phụng dưỡng ông bà, các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ quan tâm chăm sóc lẫn nhau. (0,5 đ) 5. Nhà nước và xã hội không thừa nhận sự phân biệt đối sử giữa các con, giữa con (0,5đ) trai và con gái, con đẻ và con nuôi, con trong giá thú và con ngoài giá thú.” Câu 5: (2đ) Đáp án: - Trong trường hợp này Ông Phong tố cáo là đúng pháp luật, vì ông đã thực hiện quyền tố cáo của công dân là: Báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ Ủy ban nhân dân Huyện. (1đ) - Đơn tố cáo của ông Phong đã được gửi đến đúng địa chỉ, đúng người có thẩm quyền giải quyết tố cáo, theo quy định của luật khiếu nại tố cáo.(1đ) Câu 6: (2,5đ) * Đối với nhân loại: (1,5đ) - Để cùng giải quyết những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu như: phòng ngừa đẩy lùi bệnh hiểm nghèo ,bảo vệ môi trường, bùng nổ dân số, khắc phục tình trạng đói nghèo… - Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển. - Giữ vững nền an ninh- hòa bình thế giới. - Tạo điều kiện cho các nước phát triển về tất cả các mặt… * Đối với Việt Nam: (1đ) - Có điều kiện tiếp cận với những thành tựu khoa học- kỹ thuật,công nghệ tiên tiến từ các nước bên ngoài. - Tranh thủ được sự giúp đỡ và nguồn vốn của các nước trên thế giới. 42


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Có điều kiện giao lưu, hợp tác quốc tế trên tất cả các lĩnh vực… - Đảm bảo nền an ninh- hòa bình trong nước… -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 09

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 ĐỀ SỐ: 09 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (3,0 điểm): Thế nào là năng động, sáng tạo? Tại sao học sinh phải rèn luyện tính năng động, sáng tạo? Để rèn luyện tính đức tính đó em phải làm gì? Câu 2 (3,0 điểm): Em hãy phân tích và chứng minh nhận định “Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể” Câu 3: (4 điểm): Nếu chủ đề cuộc thi viết thư quốc tế UPU năm 2012 là: “Bảo vệ hòa bình”, với tư cách một công dân của dân tộc yêu chuộng hòa bình thì em sẽ gửi bức thông điệp nào để bày tỏ những khát vọng của mình đến bạn bè thế giới? Câu 4 (4,0 điểm): Hợp tác quốc tế đem lại lợi ích gì cho nhân loại, cho Việt Nam và cho bản thân em? Câu 5 (4,0 điểm): Tệ nạn xã hội là gì? Tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào đối với mỗi con người, gia đình và xã hội? Pháp luật nước ta có những quy định gì để phòng chống tệ nạn xã hội? Mỗi công dân - học sinh phải làm gì để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 6 (3.0 điểm): Bài tập thình huống. Khi lâm trường giao đất trồng cây cho cán bộ, công nhân viên, gia đình ông Hai được nhận 8 sào đất, ông tranh thủ lấn thêm được 2 sào nữa. Sau đó, ông xây nhà và bán ngôi nhà đó cho ông Lanh. Hỏi: Việc làm của ông Hai là đúng hay sai? Vì sao? ---------------------- Hết ----------------------

Câu 1 (2,0 điểm) - Năng động là tích cực chủ động, dám nghĩ, dám làm. (0,25 đ) - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có.(0,25 đ) - Năng động, sáng tạo là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại. Nó giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn được thời gian để đạt mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp. Nhờ có năng động, sáng tạo mà con người làm nên những kỳ tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước. (0,5 đ) - Phẩm chất năng động, sáng tạo không phải tự nhiên mà có mà cần phải tích cực, kiên trì rèn luyện trong cuộc sống, vì vậy em phải: (1,0 đ) + Tìm ra cách học tốt nhất cho mình, có phương pháp học tập đúng đắn, có kế hoạch và tích cực vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. + Rèn luyện tính kiên trì, cần cù, chăm chỉ... + Biết vượt qua khó khăn và thử thách + Tìm ra cái tốt nhất, khoa học nhất để đạt mục đích. Câu 2 (3,0 điểm) - Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội, mọi người phải được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện, giám sát những công việc chung của tập thể và xã hội có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng và đất nước (0,5 đ) - Kỉ luật là những quy định chung của cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội, nhằm tạo ra sự thống nhất trong hành động. (0,5 đ) - Dân chủ để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào những công việc chung, kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ thực hiện có hiệu quả. (0,5 đ) - Vì vậy thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ góp phần tạo ra sự thống nhất cao về ý chí, nhận thức và hành động của mọi người, tạo cơ hội cho mọi người phát triển, xây dựng được quan hệ xã hội tốt đẹp và nâng cao hiệu quả chất lượng lao động, tổ chức tốt các hoạt động xã hội. (0,75 đ)

43

44


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Phát huy dân chủ và kỉ luật là khai thác có hiệu quả tiềm năng của mọi người, tạo ra sự thống nhất trong hành động nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc, vì vậy dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể. (0,5 đ) Câu 3 (4,0 điểm) - Đảm bảo hình thức là một bức thư...(0,5 điểm) - Khái niệm hòa bình: Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh...(0,25 điểm) - Tácc dụng của hòa bình: Đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc; tạo điều kiện cho cá nhân, xã hội phát triển...(0,5 điểm) - Tác hại của chiến tranh: Gây đau thương, chết chóc; thiệt hại vật chất...(0,5 điểm) - Trình bày được một số nét về bối cảnh quốc tế hiện nay: chiến tranh, xung đột, bạo loạn..., lên án các cuộc chiến tranh phi nghĩa.(0,5 điểm) - Rút ra được, bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của tất cả mọi người ở mọi nơi, mọi lúc.(0,5 điểm) - Biện pháp: + Xây dựng mối quan hệ thân thiện, tụn trọng, bình đẳng giữa người với người...(0,25 điểm) + Thiết lập mối quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc, các quốc gia.(0,25 điểm) + Ủng hộ và tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình: mít tinh, biểu tình, tuần hành...,(0,25đ) - Liên hệ bản thân.( 0,5 điểm) Câu 4 (4,0 điểm) Hợp tác quốc tế đem lại lợi ích: - Đối với nhân loại: (1,0 đ) + Để cùng nhau giải quyết những vấn đề bưc xúc mang tính toàn cầu như bảo vệ môi trường, bùng nổ dân số, phòng ngừa và đẩy lùi bệnh hiểm nghèo, khắc phục tình trạng đói nghèo, phòng chống khủng bố... + Giúp đỡ tạo điều kiên cho các nước nghèo phát triển. + Để đạt được mục tiêu hoà bình cho nhân loại... - Đối với Việt Nam: Quan hệ hợp tác với các nước có tác dụng đối với Việt Nam: (1,25 đ) + Giúp nước ta tiếp cận được với trình dộ khoa học-kĩ thuât và công nghệ tiên tiến; + Nâng cao được trình độ nhận thức, lí luận, thực tiễn và trình độ quản lí kinh tế, quản lí xã hội. + Giúp nước ta tranh thủ được nguồn vốn của thế giới. + Có cơ hội để giao lưu với bạn bè quốc tế.

+ Vì nước ta đang bước vào thời kì quá độ lên CNXH từ một nước nghèo, lạc hầu rất cần các điều kiện trên để tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam phát triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. - Đối với bản thân em:(1,25 đ) + Hiểu biết của em được rộng hơn. + Tiếp cận được với sự tiến bộ, trình độ khoa học-kĩ thuật và văn minh của các nước. + Có thể giao lưu với bạn bè các nước. + Đời sống vật chất và tinh thần của bản thân, gia đình, được nâng cao. + Vì vậy em phải ra sức học tập, rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất năng lực cần thiết nhằm thực hiện lí tưởng sống cao đẹp. (0,5 đ) Câu 5 (4,0 điểm): Nội dung trả lời Điểm - Trình bày đầy đủ khái niệm tệ nạn xã hội: + Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn 0.5đ mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội + Có nhiều tệ nạn xã hội, nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, ma tuý, 0,25đ mại dâm. - Trình bầy những ảnh hưởng của tệ nạn xã hội đến con người, gia đinh, xã hội: + Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, tinh thần và đạo đức con người 0,25đ +Tệ nạn xã hội như cờ bạc, ma tuý làm khánh kiệt kinh tế gia đình, làm tan vỡ 0,25đ hạnh phúc gia đình, con cái bơ vơ, thất học + Tệ nạn xã hội làm rối loạn trật tự , an toàn xã hội, làm suy thoái giống nòi, 0,25đ dân tộc, kìm hảm bước tiến của xã hội + Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó ma tuý, 0,25đ mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/ AIDS một căn bệnh vô cùng nguy hiểm dẫn đến cái chết. - Nêu đầy đủ các quy định phòng, chống tệ nạn xã hội của Nhà nước ta: 1,5đ + Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào; nghiêm cấm tổ chức đánh bạc 0,25đ + Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử 0,25đ dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý. Những người nghiện ma tuý bắt buộc phải cai nghiện. + Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm. 0,25đ + Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích 0,25đ có hại cho sức khoẻ + Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ em uống rượu, hút thuốc, dùng 0,25đ chất kích thích.

45

46


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0,25đ + Nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hoá phẩm đồi truỵ, đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển của trẻ 0,75đ - Nêu đầy đủ trách nhiệm của học sinh tham gia phòng chống tệ nạn xã hội: 0,25đ + Phải sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để không sa vào các tệ nạn xã hội. 0,5đ + Cần phải tuân theo các qui định của pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội ở trong nhà trường và ở địa phương. Câu 6 (3,0 điểm): Những việc làm của ông Hai đã vi phạm nghĩ vụ tôn trọng bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. Cụ thể là vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai (1,0 điểm) Vì theo quy định tại Điều 5 của Luật đất đai, thì đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. (0.5điểm) Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai trong đó có quyền: (0,5 điểm) + Quyết định mục đích sử dụng đất + Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Theo Điều 107 của Luật đất đai, người sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây: Sử dụng đất đúng mục đích, đúng danh giới….; Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi đổi, chuyển đổi chuyển nhược, cho thuê…theo quy định của pháp luật (0,5 điểm) Việc làm của ông Hai lấn chiếm trái phép đất của lâm trường và tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đât từ đất trồng cà phê sang đất ở rôì bán cho người khác là vi phạm pháp luật (0,5 điểm) -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

47

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 10

ĐỀ BÀI Câu 1: (2.0 điểm): Điền cụm từ thích hợp vào chỗ (…….) để hoàn chỉnh nội dung phẩm chất đạo đức sau: Chí công vô tư là…(1) …của con người, thể hiện ở sự công bằng,…(2)….., giải quyết công việc…(3).., xuất phát từ lợi ích chung và…(4)…lên trên lợi ích cá nhân. Câu 2: (3,0 điểm) a/ Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm mấy nhóm ? Ý nghĩa của từng nhóm ? b/ Biển báo cấm và biển hiệu lệnh trong biển báo giao thông đường bộ có bao nhiêu kiểu biển, được đánh số thứ tự như thế nào ? Câu 3: (4,0 điểm) Dân chủ là gì? Kỷ luật là gì ? Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật ? Câu 4: (3,0 điểm) Vì sao bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là vấn đề bức xúc toàn cầu ? Là học sinh em làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? Câu 5: (4,0 điểm) Thế nào là tệ nạn xã hội? Chúng có tác hại như thế nào? Theo em những nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội? Hãy nêu những quy định cơ bản của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội? Câu 6: (4,0 điểm) Vì sao hợp tác quốc tế là một vấn đề quan trọng và tất yếu của các quốc gia, các dân tộc trên thế giới? Trong quan hệ hợp tác quốc tế, Đảng và Nhà nước ta tuân thủ theo những nguyên tắc nào? Em hiểu như thế nào về quan điểm: “Hòa nhập chứ không hòa tan” trong quan hệ giao lưu hợp tác quốc tế? ---------------------- Hết ----------------------

48


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 10

Câu 1: (2 đ). Điền đủ mỗi cụm từ 0,5 điểm (1) Phẩm chất đạo đức; (2) không thiên vị; (4) đặt lợi ích chung (3) theo lẽ phải; Câu 2: (3đ) a/ Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm 5 nhóm: (2,0đ) Ý nghĩa: - Biển báo cấm: nhằm báo hiệu điều cấm hoặc hạn chế mà người sử dụng phải tuyệt đối tuân theo. - Biển báo nguy hiểm: Để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. - Biển hiệu lệnh: Để báo các hiệu lệnh phải thi hành. - Biển chỉ dẫn: Để chỉ dẫn các hướng đi hoặc các điều cần biết. - Biển phụ: Để thuyết minh, bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn. b/ Kiểu biển và số thứ tự ... (1,0đ) - Biển báo cấm: có 40 kiểu, được đánh số thứ tự từ biển số 101 đến biển số 140. - Biển hiệu lệnh: có 9 kiểu, được đánh số thứ tự từ biển số 301 đến biển số 309. Câu 3: (4,0đ) - Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội, mọi người phải được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện và giám sát những công việc chung của tập thể hoặc của xã hội có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng và đất nước. (1.0đ) - Kỷ luật là tuân theo những qui định chung của cộng đồng hoặc của một tổ chức xã hội, nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc vì mục tiêu chung. (1.0 đ) - Mối quan hệ: Dân chủ là để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào những công việc chung. Kỷ luật là điều kiện để đảm bảo cho dân chủ thực hiện có hiệu quả. Thực hiện tốt dân chủ và kỷ luật sẽ tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí hành động của mọi người tạo cơ hội cho con người phát triển nâng cao hiệu quả và chất lượng lao động. (2.0đ) Câu 4: (3,0đ) - Nêu k/n: 49

+ Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. (0,5 đ). + Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất sẵn có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến sử dụng phục vụ cuộc sống con người. (0,5 đ). - Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị đe doạ bởi chất thải của các nhà máy, xí nghiệp, các công ty vv... bởi sự thiếu hiểu biết và thiếu ý thức của con người đã làm cho môi trường bị ô nhiễm nặng nề, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, thiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra. Vì vậy, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên và trách nhiệm của mọi người và toàn xã hội. (1.0đ) - Liên hệ: (1.0đ) Hiểu giá trị của môi trường và tài nguyên thiên nhiên để có ý thức trách nhiệm bảo vệ. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên như: Tham gia vệ sinh công cộng, trồng cây gây rừng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ động thực vật, thuỷ - hải sản, nguồn nước vv... Tuyên truyền cho những người xung quanh cùng tích cực tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Câu 5: (4,0 đ) Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách nhưng cơ bản nêu được các ý sau: - Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu đến mọi mặt đối với đời sống xã hội. (0,25đ) - Tác hại: + Làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người . (0,25 đ) + Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. (0,25 đ) + Gây rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. (0,25 đ) + Là nguyên nhân dẫn tới căn bệnh thế kỹ HIV/AIDS. (0,25 đ) - Nguyên nhân: + Chủ quan: Lười lao động, ham chơi, đua đòi với bạn bè xấu. (0,25 đ) Do tò mò, thiếu hiểu biết về tác hại của TNXH. (0,25 đ) + Khách quan: Do hoàn cảnh éo le, cha mẹ nuông chiều, buông lõng việc giáo dục con cái. (0,25 đ) Do các tiêu cực trong xã hội, bị dụ dỗ, bị épp buộc hoặc khống chế. (0,25 đ) Do bị bạn bè xấu lôi kéo mà không biết tự chủ. (0,25 đ) - Nguyên nhân chính: Chủ yếu là do nguuyên nhân chủ quan. (0,25 đ) - Những qui định của Pháp luật: 50


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+Cấm đánh bạc dưới mọi hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc. (0,25 đ) + Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma túy. Người nghiện ma túy bắt buộc phải đi cai nghiện. (0,25 đ) + Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm… (0,25 đ) + Trẻ em không được đánh bạc, uống rượi, hút thuốc và dùng các chất kích thích có hại cho sức khỏe. (0,25 đ) + Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, uống rượi, hút thuốc, dùng chất kích thích có hại cho sức khỏe, nghiêm cấm lôi kéo, dũ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hóa phẩm đồi trụy, đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ (0,25 đ). Câu 6: (4,0 đ). - Hợp tác quốc tế là một vấn đề quan trọng và tất yếu của các quốc gia, các dân tộc trên thế giới vì hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu (bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục tình trạng đói nghèo, phòng ngừa và đẩy lùi những bệnh hiểm nghèo...) mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết được. (1,0 đ). - Trong quan hệ hợp tác quốc tế, Đảng và Nhà nước ta tuân thủ theo những nguyên tắc: + Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn ven lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực. (0,5 đ). + Bình đẳng và cùng có lợi. (0,5 đ). + Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng hòa bình. (0,5 đ). + Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. (0,5 đ) - Câu: “Hòa nhập chứ không hòa tan” là quan điểm của chúng ta trong quá trình hội nhập quốc tế. Được hiểu như sau: + Trong xu thế hội nhập, hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng, chúng ta muốn phát triển phải có sự giao lưu với các dân tộc khác, với nền văn hóa khác. Trong quá trình giao lưu đó, dân tộc ta sẽ tiếp thu tinh hoa văn hóa và những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của nhân loại đó là hòa nhập. (0,5 đ). + Tuy nhiên trong quá trình ấy chúng ta luôn biết kế thừa, giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc, tiếp thu có chọn lọc, không đánh mất bản sắc riêng của mình, không bị đồng hóa bởi các dân tộc khác đó là không hòa tan. (0,5 đ). ------------------------------------- Hết ---------------------------------------

51

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 11

ĐỀ BÀI Câu 1 (3,0 điểm): Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới? Bản thân em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thăng cảnh? Câu 2 (3,0 điểm): Tôn trọng tài sản của người khác được thể hiện qua những hành vi nào? Vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác? Câu 3 (3,0 điểm ): Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Thế nào là tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Hãy nêu các hành vi vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Câu 4 (3,0 điểm): Vì sao xã hội càn phải có pháp luật? Vì sao mọi người phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật? Câu 5 (4,0 điểm): Khẩu hiệu hành động của mọi công dân Việt Nam là : "Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật". Bằng những hiểu biết của mình, em hãy làm rõ quan điểm trên (theo những gợi ý dưới đây): a. Hiến pháp là gì? b. Pháp luật là gì? c. Vì sao phải "Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật " ? d. Trách nhiệm của bản thân e trong việc thực hiện khẩu hiệu trên như thế nào? Câu 6 (2,0 điểm): Em hãy phân loại các hành vi sau đây, hành vi nào vi phạm đạo đức, hành vi nào vi phạm pháp luật. Cha mẹ đối xử không công bằng với con cái; vượt đèn đỏ; con cái đối xử bạc bẻo với ông bà cha mẹ; đua xe trái phép; do nóng giận N đã vô ý gây thương tích cho cha mình; hối lộ người thi hành công vụ; anh em trong gia đình luôn tỏ thái độ hiềm khích lẫn nhau. Câu 7 (2 ,0điểm ): Bài tập tình huống Đi thăm quan viện bảo tàng lịch sử, tại đây trưng bày các hiện vật quý hiếm. Khi xem các hiện vật cổ, một số bạn cười đùa, chế nhạo và tự ý cầm hiện vật lên xem. 52


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

A. Theo em, hành vi của các bạn có đúng không? Vì sao? B. Nếu chứng kiến hành vi đó thì em sẽ làm gì ? ---------------------- Hết ----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 11

Câu 1 (3,0 điểm ) a)Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới: (1,5 đ) - Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh); - Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng - Quần thể di tích Cố đô Huế - Phố cổ Hội an (Quảng Nam) - Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên - Dân ca quan họ Bắc Ninh - Hoàng Thành Thăng Long - Cao nguyên đá Đồng Văn - Thành Nhà Hồ, Hát xoan ( Phú Thọ), Mộc bản Triều Nguyễn. - Nhã nhạc cung đình Huế - Thánh địa Mỹ sơn (Quảng Nam) - Hát ca trù - Hội Gióng ở Phù Đổng và Sóc Sơn - 82 bia tiến sĩ ở Văn miếu Quốc Tử Giám. b) Những việc có thể làm để góp phần bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa (1,5 đ) - Giữ gìn sạch đẹp các di sản văn hóa ở địa phương - Đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di tích văn hóa - Không vứt rác bừa bãi ở các khu di tích - Tố giác kẻ gian ăn cắp cổ vật, di vật - Tham gia các lễ hội truyền thống - Tôn trọng học hỏi, tiếp thu tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác trên thế giới để làm phong phú thêm bản sắc văn hóa của dân tộc mình Câu 2 (3,0 điểm) + Tôn trọng tài sản của người khác được thể hiện qua những hành vi: (2 đ) 53

- Nhặt được của rơi phải trả cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lí theo quy định của pháp luật. - Khi vay, nợ phải trả đầy đủ đúng hạn - Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận,sử dụng xong phải trả cho chủ sỡ hữu,nếu làm hỏng phải sữa chữa hoặc bồi thường tương ứng với giá trị tài sản - Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường theo quy định của pháp luật + Phải tôn trọng tài sản của người khác vì đó là nghĩa vụ của công dân,xâm phạm tài sản của người khác là vi phạm pháp luật và bị pháp luật xử lí theo luật định ( 1,0 đ) Câu 3 (3,0 điểm ): - Quyền tự do tín ngưỡng,tôn giáo có nghĩa là công dân có quyền theo hoặc không theo 1 tín ngưỡng ,tôn giáo nào đó.Người đã theo tín ngưỡng hay một tôn giáo nào đó có quyền không theo nữa,hoặc bỏ để theo tín ngưỡng tôn giáo khác mà không ai được phép cản trở - Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là: ( 1,0 đ) + Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo như đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ. + Không được bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ những người có tín ngưỡng, tôn giáo và những người không có tín ngưỡng, tôn giáo; giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau - Các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là: ( 1,0 đ) + Phân biệt đối xử người theo đạo; + Gây chia rẻ giữa những người tôn giáo khác nhau + Xây dựng nhà trái phép trên đất đai của nhà thờ + Phá phách, đập phá, thiếu tôn trọng những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo + Đánh cắp các cổ vật của chùa, nhà thờ + Lợi dụng lòng tin tín ngưỡng, tôn giáo để làm những điều nhảm nhí có hại cho con người... Câu 4 (3,0 điểm ) - Xã hội cần phải có pháp luật, vì: + Để xã hội tồn tại và phát triển bình thường thì phải có các quy định của pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội trong mọi lĩnh vực của đời sống + Nhà nước dùng pháp luật để đảm bảo sao cho mọi hành động của công dân trong xã hội diễn ra trong vòng trật tự,để bất cứ ai vi phạm đều bị xử lí nghiêm minh + Pháp luật là phương tiện quản lí nhà nước,quản lí xã hội, là phương tiện đẻ bảo vẹ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân ;Nếu không có pháp luật xã hội sẽ rối loạn,tính mạng của người dân sẽ bị đe dọa,xã hội ấy sẽ không tồn tại được 54


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Mọi người phải nghiêm chỉnh tuân theo pháp luật vì:Khi chúng ta nghiêm chỉnh tuân theo pháp luật không những đảm bảo quyền lợi cho mình và mọi người mà đồng thời góp phần làm cho xã hội ngày càng ổn định và phát triển Câu 5 (4,0 điểm) a)Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản của pháp luật khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở các quy định của hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. ( 1,0 đ) b)Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế (0,5 đ) c)Chúng ta phải "Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật", vì :Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cường pháp chế XHCN, mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau được pháp luật quy định. Như vậy, mỗi công cần phải tuân theo pháp luật và bắt buộc phải sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật ( 1,0 đ) d)Trách nhiệm của bản thân em trong việc thực hiện khẩu hiệu trên là: (1,5 đ) - Trong học tập luôn thực hiện những nhiệm vụ được thầy cô giao cho, thực hiên đúng quy định của nhà trường, hoàn thành nghĩa vụ phổ cập giáo dục… -Trong gia đình phải kính trọng, lễ phép, vâng lời, biết ơn và chăm sóc ông bà, cha mẹ. - Thực hiện tốt luật giao thông đường bộ, phòng chống tệ nạn xã hội, nếp sống văn hóa,văn minh đô thị,đảm bảo trật tự an toàn xã hội như không gây gổ đánh nhau, nói tục, chửi thề ; bảo vệ môi trường …

- Tự ý cầm hiện vật lên xem là thái độ vi phạm quy định của viện bảo tàng có thể làm hư hại đến hiện vật. - Mọi người chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn hóa. B. Nếu chứng kiến hành vi đó em sẽ: ( 1,0 đ) - Nhẹ nhàng nhắc nhở các bạn thực hiện nội quy của bảo tàng, không cười đùa ầm ĩ, không sờ tay vào hiện vật - Vận động các bạn cùng khuyên giải những người vi phạm - Báo với cán bộ của viện bảo tàng hoặc các Thầy cô giáo, các hướng dẫn viên du lịch để can thiệp, xử lí những hành vi sai phạm đó. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 6 ( 2,0 điểm) + Hành vi vi phạm đạo đức là: ( 1,0 đ) Cha mẹ đối xử không công bằng với con cái; con cái đối xử bạc bẽo với ông bà, cha mẹ; anh em trong gia đình luôn tỏ thái độ hiềm khích lẫn nhau; + Hành vi vi phạm Pháp luật là: ( 1,0 đ) Vượt đèn đỏ; đua xe trái phép; do nóng giận N đã vô ý gây thương tích cho cha mình; hối lộ người thi hành công vụ; Câu 7 ( 2,0 đ) Tình huống A. Hành vi của các bạn đó là không đúng. ( 1,0 đ) - Vì các hiện vật cổ quí hiếm là di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học của tổ tiên để lại, cười đùa, chế nhạo là tỏ thái độ vô ơn bất kính đối với tổ tiên; 55

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 12

ĐỀ BÀI Câu 1:(2.0 điểm) Hãy điền từ hoặc cụm từ vào những chỗ trống (…) để hoàn chỉnh nội dung điều luật sau: Điều 14: (Trích) Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Sử dụng….trái quy định đê tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; b) Dựng cổng chào hoặc các vật che chắn khác trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây…..đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ; c) ………..người bị tai nạn giao thông khi có……….. Câu 2: (3.0 điểm) Tháng 8-1991, Quốc hội thông qua luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Luật quy định mọi công dân phải bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Ai vi phạm sẽ bị xử lý. Việc Nhà nước ban hành Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em có phải là Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật không? Em hãy kể một luật khác rất quan trọng và gần gũi với trẻ em đồng thời nói lên trách nhiệm của mình khi còn đang ngồi trên ghế nhà trường. 56


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Câu 3: (3.0 điểm) Bảo vệ di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh có ý nghĩa như thế nào? Nhà nước đã có quy định pháp luật gì để bảo vệ di sản văn hóa?

- Việc Nhà nước ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em đã thể hiện Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật. (1đ) - Luật phổ cập giáo dục là văn bản rất quan trọng và gần gũi với trẻ em. Luật đảm bảo cho mọi trẻ em trong độ tuổi được đi học và mọi người được phổ cập giáo dục. (1,0) - Đảng và Nhà nước rất qua tâm chăm sóc thế hệ trẻ, vì vậy em phải cố gắng nhiều trong học tập, rèn luyện, phấn đấu là học sinh giỏi, đạo đức tốt, động viên các bạn cùng học tập, rèn luyện để xứng đáng về sự quan tâm ấy.(1,0)

Câu 4: (3.0 điểm) HIV là gì? AIDS là gì? Sự khác nhau giữa HIV và AIDS như thế nào? HIV/AIDS lây truyền qua các con đường nào? Chúng ta phải làm gì để phòng chống nhiềm HIV/AIDS? Câu 5: (3.0 điểm) Trình bày những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay? Vì sao nói tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân? Câu 6: (4.0 điểm) Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của mình, em hãy làm sáng tỏ: a) Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là gì? b) Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? c) Nhiệm vụ của thanh niên học sinh trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì? Câu 7: (2.0 điểm) Bài tập tình huống Hùng 18 tuổi đã đi làm, có thu nhập riêng. Mẹ anh năm nay 50 tuổi ốm đau bệnh tật, không còn khả năng lao động. Bà sống rất khổ cực với số tiền trợ cấp ít ỏi, đôi khi phải dựa vào lòng hảo tâm của bà con lối xóm Trong hoàn cảnh đó Hùng phải thực hiện nghĩa vụ gì? Pháp luật nước ta quy định nghĩa vụ này như thế nào? ---------------------- Hết ---------------------HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) a. đường bộ b. ảnh hưởng c. Không cứu giúp, yêu cầu

ĐỀ SỐ: 12

(0.5đ) (0.5đ) (1,0đ)

Câu 3: (3,0 điểm) a) Bảo vệ di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh có ý nghĩa sau:(1.5đ) - Đối với sự phát triển của nền văn hóa Việt Nam: Di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc nói lên truyền thống của dân tộc thể hiện công đức của các thế hệ tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực. Những di sản, di tích và cảnh đẹp đó được các thế hệ sau cần được gìn giữ, tiếp thu, kế thừa truyền thống, kinh nghiệm trong sự nghiệp xây dựng, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Đối với thế giới: Di sản văn hóa Việt Nam đóng góp vào kho tàng di sản văn hóa thế giới. Một số di sản văn hóa Việt Nam được công nhận là di sản văn hóa thế giới để được tôn vinh, giữ gìn như những tài sản quý giá của nhân loại (Ví dụ: Cố đô Huế, Di tích Mĩ Sơn, Phố cổ Hội An, Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, Nhã nhạc cung đình Huế, ca trù, quan họ Bắc ninh…) b) Những quy định của pháp luật nước ta về bảo vệ di sản văn hóa: (1.5đ) - Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị di sản. - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sỡ hữu di sản văn hóa, chủ sở hữu di sản văn hóa có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị văn hóa. Điều 5: “ Nhà nước thống nhất quản lí di sản văn hóa thuộc sỡ hữu toàn dân; công nhận và bảo vệ các hình thức di sản tập thể, sở hữu chung của cộng đồng, sở hữu tư nhân và các hình thức sở hữu khác về di sản văn hóa theo quy định cảu pháp luật…”. - Nghiêm cấm các hành vi ( Điều 13): + Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa. + Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản văn hóa. + Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh.

Câu 2: (3,0 điểm) 57

58


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Mua bán, trao đổi và vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đưa trái phép di vật, bảo vật quốc gia ra nước ngoài. + Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa để thực hiện những hành vi trái pháp luật. Câu 4: (3,0 điểm) + HIV là tên gọi của một loại virut gây suy giảm miễn dịch ở người. Vi rút này tấn công và phá hủy tế bào bạch cầu làm hệ miễn dịch của cơ thể bị suy yếu và cuối cùng làm mất khả năng chống lại bệnh tật để bảo vệ cơ thể.(0,5đ) + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, dùng để chỉ giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV, ở giai đoạn này hệ thống và các mầm bệnh sẽ nhân cơ hội này mà tấn công, gây nhiều chứng bệnh nguy hiểm và cuối cũng dẫn đến tử vong của người nhiễm HIV (0,5đ) + Sự khác nhau giữa nhiễm HIV và AIDS (0,5đ) - HIV là tên vi rút. Người mang HIV trong máu gọi là người nhiễm HIV. - AIDS là tên gọi chỉ giai đoạn cuối của nhiễm HIV. Những người nhiễm HIV giai đoạn cuối gọi là bệnh nhân ADIS + HIV lây truyền qua các con đường: (0,75đ) - Lây truyền qua đường tình dục: là lây truyền phổ biến nhất ở nhiều nước trên thế giới, khoảng ¾ số người nhiễm HIV được phát hiện trên thế giới là bị lây truyền qua con đường này. - Lây truyền qua đường máu, mà phổ biến là : lây qua dụng cụ tiêm trích và dụng cụ xuyên qua da (có liên quan đến máu) khác; Lây qua truyền máu hoặc cấy, ghép mô, phủ tạng bị nhiễm HIV. - Lây truyền từ mẹ sang con: Trong thực tế tỉ lệ lây truyền HIV của các bà mẹ sang con là khoảng 30%. Sự lây truyền HIV từ mẹ sang con có thể xảy ra: Trong quá trình cung cấp máu qua rau thai để nuôi dưỡng bào thai, HIV có thể cùng máu thâm nhập vào cơ thể bé. Trong quá trình đẻ, HIV trong nước ối, dịch tử cung, âm đạo của mẹ có thể xâm nhập vào người bé qua các vết xây xát li ti hoặc qua niêm mạc miệng, mắt mũi của bé. + Để phòng chống HIV/AIDS mỗi người phải: (0,75đ) - Mỗi chúng ta cần phải hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động phòng tránh, tránh cho mình, cho gia đình và cộng đồng như tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV/AIDS; không dùng chung bơm kiêm tiêm; không quan hệ tình dục bừa bãi; Phụ nữ bị nhiễm HIV không nên sinh con - Có cuộc sống lành mạnh. 59

- Không phân biệt đối xử với những người nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ. - Tích cực tham gia hoạt động phòng chống HIV/AIDS. Câu 5: (3 điểm) a)Pháp luật quy định những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay là: - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng (0,75đ) - Hôn nhân giữa các công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ (0,75đ) - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình (0,75đ) b)Tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân là vì: (0,75đ) - Tình yêu chân chính là sự thủy chung, sự đồng cảm, quan tâm sâu sắc, chân thành tin cậy, tôn trọng lẫn nhau, đó chính là cơ sở của hôn nhân va gia đình hạnh phúc. - Có tình yêu chân chính con người sẽ có sức mạnh vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống. - Nếu kết hôn không dựa trên cơ sở tình yêu chân chính thì dễ dẫn đến tan vỡ hạnh phúc gia đình và hậu quả trực tiếp là con cái của họ. Câu 6: (4,0 điểm) a)Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước(1,5đ) - Là quá trình chuyển từ nên văn minh nông nghiệp sang nền văn minh hậu công nghiệp, xây dựng và phát triển nền văn minh trí thức. - Ứng dụng nền công nghệ mới, công nghệ hiện đại( công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới…) vào mọi lĩnh vực cuộc sống xã hội và sản xuất vật chất( Công nghiệp, nông nghiệp, chế biến…). - Nhằm nâng cao năng suất lao động, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần toàn dân tộc, xóa dần sự chênh lệch giữa nông thôn và thành thị, giữa miền núi và miền xui. b)Thực hiện CNH, HĐH là quá trình khó khăn, phức tạp. Nó đòi hỏi sự đóng góp của nhân dân cả nước nói chung và của thanh niên nói riêng. CNH, HĐH là một thách thức, là một cơ hội của thanh niên, vì họ là lực lượng nòng cốt khơi dậy hào khí Việt Nam, là lực lượng xung kích góp phần to lớn vào mục tiêu phấn đấu của toàn dân tộc. Vì vậy, trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là: (1,0đ) - Ra sức học tập văn hóa, khoa học- kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tu dưỡng chính trị. - Có lối sống lành mạnh, rèn luyện các kĩ năng, phát triển các năng lực. 60


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, lao động sản xuất để thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp hóa, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, đời sống vật chất tinh thần cao, quốc phòng và an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xẫ hội công bằng, dân chủ văn minh, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Thanh niên là “ lực lượng nòng cốt”, vì họ là những người được đào tạ và giáo dục b)Để góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đòi hỏi thanh niên học sinh cần phải : (1,5đ) - Nhiệm vụ của thanh niên là ra sức học tập, rèn luyện toàn diện về đức, trí, thể, mĩ, vươn lên chiếm lĩnh đỉnh cao văn hóa- khoa học để chuẩn bị những hành trang vào đời để phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo khuynh hướng xã hội chủ nghĩa. - Phải xác định lí tưởng đúng đắn đó là xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. - Mỗi học sinh phải tự vạch ra kế hoạch học tập, rèn luyện, lao động để thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh, phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi, chủ nhân tương lai của đất nước trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 7: (2,0 điểm) Tình huống: a.Trong hoàn cảnh đó Hùng phải thực hiện nghĩa vụ: “Kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ”. (0,5 đ) b. Pháp luật quy định nghĩa vụ như sau: (1,5 đ) - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, phụng dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi xúc phạm, ngược đãi cha mẹ, ông bà. - Con từ 15 tuổi trở lên còn sống với cha mẹ có nghĩa vụ chăm lo cho đời sống chung của gia đình; nếu có thu nhập thì phải đóng góp vào các nhu cầu thiết yếu của gia đình. “….; Con, cháu có bổn phận kính trọng và chăm sóc ông bà, cha mẹ…” (Trích điều 64 Hiến pháp năm 1992) “…; con cái có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà, cha mẹ…” (Trích điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000) Vậy ở trường hợp nói trên mẹ Hùng ốm đau không làm được gì, Hùng phải có trách nhiệm nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng mẹ mình. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

61

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 13

ĐỀ BÀI Câu 1 (2,0 điểm): Hãy điền vào chỗ trống ... để hoàn chỉnh nội dung các điều luật sau: Điều 8: Các hành vi bị nghiêm cấm 2. Đào, khoan, xẻ đường...(1)....; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải vật nhọn, đổ chất...(2)......trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, rác thải ra đường, mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép của đường bộ, hành lang...(3)......đường bộ; tự ý tháo mở nắp cấm, tháo dở, di chuyển trái phép hoặc làm...(4)......công trình đường bộ. Câu 2 (3,0 điểm): Trước tình trạng các di sản văn hóa đang bị xâm phạm, Nhà nước ta đã có những quy định của Pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa như thế nào? Là công dân - học sinh em cần phải làm gì để bảo vệ các di sản đó? Câu 3 (4.0 điểm): Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? Quyền sở hữu gồm những quyền gì? Theo em, công dân có những nghĩa vụ gì? Câu 4 (4,0 điểm): Để phòng ngừa và hạn chế tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại, Nhà nước đã có những quy định như thế nào? Là công dân học sinh, em cần phải làm gì để hạn chế và phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại? Câu 5 : (4,0 điểm ) Hiện nay tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng. Bằng kiến thức đã học và sự hiểu biết của mình, em hãy làm sáng tỏ: a.Môi trường sinh thái là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? b.Vai trò của tài nguyên thiên nhiên và môi trường đối với đời sống của con người như thế nào ? c. Bảo vệ môi trường là gì ? Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường ? 62


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

d. Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường ?

- Trách nhiệm của công dân học sinh: + Giữ gìn sạch đẹp các di sản văn hóa ở địa phương + Đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hóa + Không vứt rác bừa bãi ở các khu di tích; + Tố giác kẻ gian ăn cắp cổ vật, di vật; + Tham gia các lễ hội truyền thống; + Tôn trọng học hỏi, tiếp thu tinh hoa văn hóa của dân tộc khác trên thế giới để làm phong phú thêm bản sắc văn hóa của dân tộc mình.

Câu 6 (3.0 điểm): Bài tập tình huống Khi lâm trường giao đất trồng cà phê cho cán bộ, công nhân viên, gia đình ông Phan được nhận 8 sào đất, ông tranh thủ lấn thêm được 2 sào nữa. Sau đó ông xây nhà và bán cho ông Lanh. Hỏi: Việc làm của ông Phan là đúng hay sai? Vì sao? ---------------------- Hết ----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2.0 điểm):

(1) trái phép; (3) an toàn;

ĐỀ SỐ: 13

(2) gây trơn; (4) sai lệch

Câu 2 (3.0 điểm): Trước tình trạng các di sản văn hóa đang bị xâm phạm, Nhà nước ta đã có những qui định của Pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa, ban hành Luật Di sản văn hóa năm 2011: - Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn hóa, chủ sở hữu văn hóa có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. Điều 5: " Nhà nước thống nhất quản lí di sản văn hóa thuộc sở hữu toàn dân; công nhận và bảo vệ các hình thức sở hữu tập thể, sở hữu chung của cộng đồng, sở hữu tư nhân và các hình thức sở hữu khác về di sản văn hóa theo qui định của pháp luật..." - Nghiêm cấm các hành vi: (Quy định trong điều 13) + Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa. + Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản văn hóa. + Đào bới trái phép địa điểm khảo cố, XD trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh + Mua bán, trao đổi và vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đưa trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra nước ngoài . + Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa để thực hiện những hành vi trái pháp luật 63

Câu 3 (4.0 điểm): a) Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài dản thuộc quyền sở hữu của mình. b) Quyền sở hữu tài sản gồm những quyền sau: - Quyên chiếm hữu: Là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lý tài sản. - Quyền sử dụng: Là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó - Quyền định đoạt: Là quyền quyết định đối với tài sản mua, bán, tặng cho, để lại thừa kế, phá hủy, vứt bỏ. c) Công dân có nghĩa vuh tôn trọng quyền sở hữu của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, của tổ chức, của tập thể và của nhà nước, cụ thể là: - Nhặt được của rơi phải trả lại cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lí theo quy định của Pháp luật - Khi vay, nợ phải trả đầy đủ đúng hạn - Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, sử dụng song phải trả cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng phải sữa chữa hoặc bồi thường tương ứng với giá trị tài sản. - Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường theo quy định của Pháp luật Câu 4 (4.0 điểm): Để phòng ngừa, hạn chế các tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại, Nhà nước đã ban hành luật Phòng cháy và Chữa cháy, bộ luật Hình sự và một số văn bản quy phạm pháp luật khác, trong đó quy định :(0,5 điểm): - Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại.(0,5 điểm): - Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại.(0,5 điểm): 64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chât nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn. (1,0 điểm) * Trách nhiệm của công dân - học sinh: - Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. .(0,5 điểm): - Tuyên chuyền, vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại..(0,5 điểm ) - Tố cáo những hành vi hành vi phạm hoạc xúi giục người khác vi phạm các quy định trên. (0,5 điểm )

+Nếu môi trường bị ô nhiễm,việc sử dụng TNTN không có kế hoạch sẽ gây mất cân bằng sinh thái,làm cho môi trường bị suy thoái đó là nguyên nhân gây ra mưa, bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người như đói nghèo,bệnh tật ,thất học…(0,25điểm) c.Bảo vệ môi trường: Là các hoạt động giữ cho môi trường xanh,sạch,đẹp,đảm bảo cân bằng sinh thái (0,25điểm) - Các biện pháp bảo vệ môi trường (1,5điểm ) +Không sử dụng các nguyên,nhiên,vật liệu là tác nhân gây ô nhiễm môi trường.Không vứt rác bừa bãi. (0,25 điểm ) +Thương xuyên áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất và sinh hoạt (0,25 điểm ) + Xử lý có hiệu quả các chất thải công nghiệp,chất thải sinh hoạt để không làm ô nhiễm môi trường ( 0,25 điểm ) + Đưa tiêu chí bảo vệ môi trường vào một trong những tiêu chí hiệu quả sản xuất kinh doanh. ( 0,25 điểm ) + Khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn TNTN; chăm sóc bảo vệ các loài động vật,thực vật quý hiếm cần phảI bảo tồn. . ( 0,25 điểm ) + Nghiên cứu các biện pháp ngăn chặn,khăc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra . ( 0,25 điểm ) d. Đối với mỗi học sinh phải cùng với mọi người tích cực hưởng ứng tết trồng cây ,tham gia bảo vệ cây xanh ở trường học,ven đường,giữ gìn vệ trường,lớp,thôn xóm nơi cư trú…tích cực tham gia ủng hộ hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam và hưởng ứng ngày môi trường thế giới hàng năm. ( 0,5điểm )

Câu 5 :( 4,0 điểm) a) Môi trường sinh thái : - Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên,nhân tạo bao quanh con người có tác động tới đời sống,sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên.(0,25điểm ) + Những điều kiện tự nhiên như rừng cây,đồi núi,sông,hồ,biển,bầu khí quyển,khoáng sản trong lòng đất,dưới đáy biển…..(0,25điểm ) + Những điều kiện nhân tạo do con người xây dựng nên như các nhà máy,đường xá,công trình thuỷ lợi,trường học,bệnh viện,các công trình thông tin liên lạc……..(0,25điểm ) - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác,chế biến,sử dụng,phục vụ cuộc sống của con người .(0,25điểm) Mối quan hệ giữa TNTN và môi trường: -Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi trường có quan hệ chặt chẽ với môi trường.Mỗi hoạt động kinh tế khai thác TNTN dù tốt, xấu đều tác động đến môi trường. .(0,25điểm) b.Vai trò của TNTN và môi trường : Có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của con người,tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế,văn hoá,xã hội,tạo cho con người sinh sống,phát triển trí tuệ,đạo đức, tinh thần . .(0,25điểm) +Nếu môi trương trong lành,sạch đẹp,đảm bảo cân bằng sinh thái sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho con người đem hết khả năng của mình để phát triển kinh tế,văn hoá,xã hội,tạo cho con người phượng tiện sinh sống,phát triển trí tuệ,đạo đức và tinh thần. .(0,25điểm) 65

Câu 6 ( 3,0 điểm): - Những việc làm của ông Phan đã vi phạm nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng.(0,25 điểm ) Cụ thể là vi phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai..(0,25 điểm) Theo quy định tại điều 5 của luật đất đai, thì đất đai thuộc sỡ hưu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sỡ hữu. Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai trong đó có 3 quyền : (0,5 điểm ) + Quyết định mục đích sử dụng đất …(0,25 điểm ) + Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (0,25 điểm) Theo quy định tại điều 107 của Luật đất đai, người sử dụng đất có nghĩa vụ sau đây : (0,5 điểm ) 1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới ( 0,25 điểm ) 66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

2. Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,…theo quy định của pháp luật.(0,25 đ ) -Việc làm của ông Phan lấn chiếm đất trái phép của lâm trường và tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cà phê sang đất ở rồi bán cho người khác là vi phạm pháp luật. .( 0,5 đ)

Câu 5 : (3,0 điểm): Hùng 18 tuổi, đã đi làm, có thu nhập riêng. Mẹ anh năm nay 50 tuổi bị ốm đau bệnh tật, không có khả năng lao động. Bà sống rất khổ cực với số tiền trợ cấp ít ỏi, đôi khi phải dựa vào lòng hảo tâm của bà con lối xóm. Câu hỏi: - Trong hoàn cảnh đó Hùng phải thực hiện nghĩa vụ gì? - Pháp luật quy định nghĩa vụ này như thế nào? Câu 6: (3,0 điểm) Tệ nạn xã hội là gì ? Theo em có những nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội ? Trong các nguyên nhân đó nguyên nhân nào là chính? ---------------------- Hết ----------------------

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 4 ( 3,0 điểm): Hợp tác quốc tế đem lại lợi ích gì cho nhân loại, cho Việt Nam và cho bản thân em?

ĐỀ SỐ: 14

ĐỀ BÀI Câu 1 ( 3,0 điểm): Thế nào là năng động, sáng tạo? Tại sao học sinh phải rèn luyện tính năng động, sáng tạo? Để rèn luyện tính đức tính đó em phải làm gì? Câu 2 ( 4,0 điểm): Trước tình trạng các di sản văn hóa đang bị xâm phạm, Nhà nước ta đã có những quy định của Pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa như thế nào? Là công dân - học sinh em cần phải làm gì để bảo vệ các di sản đó?

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 14

Câu 3 ( 4,0 điểm): Trong buổi sinh hoạt lớp với chủ đề: "Học tập, rèn luyện vì ngày mai lập nghiệp" có hai ý kiến là: - Một số học sinh cho rằng: Để lập nghiệp chỉ cần học văn hóa, tiếp thu khoa học - kĩ thuật, rèn luyện kĩ năng lao động là đủ; không cần phải tích cực tham gia hoạt động chính trị - xã hội. - Số còn lại cho rằng: Học văn hóa tốt, rèn luyện kĩ năng lao động là cần nhưng chưa đủ, phải tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội của địa phương, của đất nước. Hỏi: a) Em đồng tình với ý kiến nào? Tại sao? b) Em đã từng tham gia các hoạt động chính trị - xã hội nào mà nhà trường tổ chức trong các năm học qua.Khi tham gia các hoạt động chính trị đó em thấy có lợi ích gì cho bản thân và cho xã hội.

Câu 1 ( 3,0 điểm): - Năng động là tích cực chủ động, dám nghĩ, dám làm. ( 0,25 đ) - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có. (0,75 đ) - Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại.Nó giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn được thời gian để đạt mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp. Nhờ có năng động, sáng tạo mà con người làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước. (1,0 đ). - Phẩm chất năng động, sáng tạo không phải tự nhiên mà có mà cần phải tích cực, kiên trì rèn luyện trong cuộc sống, vì vậy em phải: (1,0 đ) +Tìm ra cách học tốt nhất cho mình, có phương pháp học tập đúng đắn, có kế hoạch và tích cực vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. + Rèn luyện tính kiên trì, cần cù, chăm chỉ... + Biết vượt qua khó khăn và thử thách

67

68


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Tìm ra cái tốt nhất, khoa học nhất để đạt mục đích. Câu 2 (4,0 đ): Trước tình trạng các di sản văn hóa đang bị xâm phạm, Nhà nước ta đã có những qui định của Pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa, ban hành Luật Di sản văn hóa năm 2011: - Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa (0,5đ) - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn hóa, chủ sở hữu văn hóa có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.(0,5đ) Điều 5: " Nhà nước thống nhất quản lí di sản văn hóa thuộc sở hữu toàn dân; công nhận và bảo vệ các hình thức sở hữu tập thể, sở hữu chung của cộng đồng, sở hữu tư nhân và các hình thức sở hữu khác về di sản văn hóa theo qui định của pháp luật..." .(0,5đ) - Nghiêm cấm các hành vi: (Quy định trong điều 13) (1,0đ) + Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa. + Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản văn hóa. + Đào bới trái phép địa điểm khảo cố, XD trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh + Mua bán, trao đổi và vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đưa trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra nước ngoài . + Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa để thực hiện những hành vi trái pháp luật - Trách nhiệm của công dân học sinh: (1,5đ) + Giữ gìn sạch đẹp các di sản văn hóa ở địa phương + Đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hóa + Không vứt rác bừa bãi ở các khu di tích; + Tố giác kẻ gian ăn cắp cổ vật, di vật; + Tham gia các lễ hội truyền thống; + Tôn trọng học hỏi, tiếp thu tinh hoa văn hóa của dân tộc khác trên thế giới để làm phong phú thêm bản sắc văn hóa của dân tộc mình Câu 3 (4 đ): a) Em đồng ý với ý kiến: Học văn hóa tốt, rèn luyện kỹ năng lao động là cần nhưng chưa đủ, phải tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội của địa phương, của đất nước. (0,5 đ) Bởi vì, học văn hóa tốt, tiếp thu rèn luyện kĩ năng lao động tốt,biết tham gia các hoạt động chính trị - xã hốĩe trở thành con người phát triển toàn diện, vì có tình cảm, biết 69

yêu thương chia sẻ, cảm thông với tất cả mọi người, có trách nhiệm với tập thể, có lối sống cộng đồng. (1,0 đ) b) * Em đã tham gia các hoạt động chính trị - xã hội mà nhà trường đã tổ chức trong những năm qua như: (1,0 đ) - Tham gia hoạt động thể dục, thể thao, văn nghệ. - Tham gia các hoạt động của Đội, Đoàn. - Tham gia cổ đông cho ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, HDND các cấp. - Mua tăm giúp hội người mù. - Giao lưu văn nghệ, quyên góp với trẻ em khuyết tật - Quyên góp sách vở, quần áo giúp đỡ các bạn nghèo - Quyên góp giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam - Hoạt động tuyên truyền bảo vệ môi trường sống - Hoạt động tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS, tuyên truyền phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội. - Tham gia tổng vệ sinh, thu gom rác thải, làm sạch môi trường ở địa phương. * Khi tham gia các hoạt động chính trị - xã hội em thấy có lợi cho bản thân và cho xã hội là: (1,5 đ) - Là điều kiện, thời cơ cho mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện, hình thành và phát triển nhân cách, thái độ, tình cảm, niềm tin trong sáng, rèn luyện năng lực giao tiếp ứng xử, năng nổ tổ chức quản lí, năng lực hợp tác...; đóng góp công sức, trí tuệ của mình vào công việc chung của xã hội - Đem lại niềm vui, sự an ủi về tình thần, giảm bớt những khó khăn về vật chất cho những người cần được chia sẻ, giúp đỡ. - Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội sẽ thiết lập được mối quan hệ lành mạnh giữa người với người, phát huy được những truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc, góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 4 (3,0 đ): Hợp tác quốc tế đem lại lợi ích: * Đối với nhân loại: (1,0 đ) - Để cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu như bảo vệ môi trường, bùng nổ dân số, phòng ngừa và đẩy lùi bệnh hiểm nghèo, phòng chống khủng bố... - Giúp đỡ tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển - Để đạt được mục tiêu hòa bình cho nhân loại * Đối với Việt Nam: Quan hệ hợp tác với các nước có tác dụng đối với Việt Nam: (1,0 đ) 70


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Giúp nước ta tiếp cận được với trình độ Khoa học - kĩ thuật và công nghệ tiên tiến; - Nâng cao được trình độ nhận thức, lí luận, thực tiễn và trình độ quản lí kinh tế, quản lí xã hội. - Giúp nước ta tranh thủ được nguồn vốn của thế giới - Có cơ hội để giao lưu với bạn bè quốc tê - Vì nước ta đang bước vào thời kì quá độ lên CNXH từ một nước nghèo, lạc hậu rất cần các điều kiện trên để tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam phát triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. * Đối với bản thân em: (1,0 đ) - Hiểu biết của em được rộng hơn - Tiếp cận được sự tiến bộ, trình độ khoa học - kĩ thuật và văn minh của các nước - Có thể giao lưu với bạn bè các nước - Đời sống vật chất và tinh thần của bản thân, gia đình được nâng cao. Câu 5: (3,0đ) a.Trong hoàn cảnh đó Hùng phải thực hiện nghĩa vụ “Kính trọng chăm sóc,nuôi dưỡng cha mẹ ” (0,5điểm ) b. Pháp luật quy định nghĩa vụ như sau : - Con,cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng,biết ơn, chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ, ông bà,đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau,già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi,xúc phạm cha mẹ, ông bà. (0,75điểm) - Con từ 15 tuổi trở lên còn sống chung với cha mẹ có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung của gia đình;nếu có thu nhập thì phải đóng góp vào các nhu cầu thiết yếu của gia đình. (075điểm) Vậy ở trường hợp này mẹ Hùng ốm đau không làm được gì, Hùng phải có trách nhiệm,nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng mẹ mình .(1,0điểm) Câu 6 : (3,0 điểm ) *Khái niệm (1điểm) : Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội,vi phạm đạo đức và pháp luật,gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhều tệ nạn xã hội ,nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, ma tuý ,mại dâm. * Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội (2,5 điểm) -Nguyên nhân khách quan(1đ) +Tiêu cực trong xã hội. +Kinh tế kém phát triển. 71

+cha mẹ nuông chiều, quản lí con cái không tốt,hoàn cảnh gia đình éo le +Do bạn bè xấu rủ rê ,lôi kéo,dụ dỗ ,ép buộc khống chế +ảnh hưởng xấu của văn hoá đồi truỵ -Nguyên nhân chủ quan(0,75đ) +Lười lao động ,ham chơi ,đua đòi ,thích ăn ngon ,mặc đẹp +Do tò mò, ưa của lạ, thích thử nghiệm, tìm cảm giác mới lạ. +Do thiếu hiểu biết. - Khẳng định nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân chính.(0,25đ) -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 15

ĐỀ BÀI Câu1: (2.0đ) Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm những yếu tố nào? Trình bày ý nghĩa của hệ thống đèn tín hiệu giao thông? Câu2: (4.0đ) Di sản văn hoá là gì? Kể tên những di sản văn hoá của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới? Trong thời gian gần đây, Việt Nam đang nổi lên một hoạt động văn hoá quan trọng liên quan đến vấn đề quảng bá di sản văn hoá Việt Nam ra cộng đồng quốc tế. Hãy cho biết đó là hoạt động nào? Câu3: (4.0đ) Những tài sản nào thuộc sở hữu toàn dân và những tài sản nào thuộc sở hữu công dân? Những qui định của pháp luật đối với nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng? Câu4: (3.0đ) Pháp luật là gì? Bản chất của pháp luật nước ta khác bản chất của pháp luật chế độ cũ ra sao? Câu5: (3.0đ) Hợp tác là gì? Tại sao nói Hợp tác là xu thế tất yếu của thời đại? Câu6: (4.0đ) Anh Nam là bảo vệ của một phân xưởng sản xuất hàng xuất khẩu có thương hiệu nổi tiếng của Việt Nam. Mỗi lần đến ca trực của mình anh thường rời vị trí đi la cà quán xá 72


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

với bạn bè. Một đêm, trong ca trực của mình, Nam đã bỏ vị trí đi chơi với bạn khiến cho phân xưởng sản xuất bị bốc cháy làm thất thoát tài sản nhà nước ước tính khoảng 197 triệu đồng. - Em có nhận xét gì về hành vi của Nam trong trường hợp trên? - Vận dụng kiến thức pháp luật để xử lí hành vi này? - Liên hệ đến trách nhiệm của bản thân em ---------------------- Hết ----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 ĐỀ SỐ: 15 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) . Điểm Nội dung cần đảm bảo Câu1 (2,0 đ). * Các yếu tố của hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; Tín hiệu đèn giao thông; Biển báo; Vạch kẻ 1.0đ đường; Cọc tiêu, tường bảo vệ; Hàng rào chắn * ý nghĩa của hệ thống đèn tín hiệu giao thông: 1.0đ - Tín hiệu xanh: được đi 0.25đ - Tín hiệu đỏ: cấm đi 0.25đ - Tín hiệu vàng: Báo hiệu có sự thay đổi tín hiệu, khi đèn vàng bật sáng thì người tham gia giao thông phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường 0.5đ hợp đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; tín hiệu vàng nhấp nháy: được đi tiếp nhưng cần chú ý. Câu2: (4,0 đ) * Khái niệm di sản văn hoá: bao gồm di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, 1.0đ khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.

73

* Các di sản văn hoá thế giới của Việt Nam: Vịnh Hạ Long; Phong Nha- Kẻ Bàng (2003); Cao nguyên đá Đồng văn (2010); Quần thể di tích Cố đô Huế (1993); Phố cổ Hội An; Thánh địa Mỹ Sơn; Hội Gióng ở Phù Đổng-Sóc Sơn (2010); Khu di tích trung tâm hoàng thành Thăng Long- Hà Nội (nhận bằng vào lễ khai mạc 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, 01/10/2010); Mộc bản triều Nguyễn; 82 bia tiến sỹ văn miếu Quốc tử giám; Thành nhà Hồ – Thanh Hoá (Tháng 6 năm 2011); Nhã nhạc cung đình Huế; Không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên 25-11-2005); Ca trù (2009); Dân ca quan họ Bắc Ninh (2009) * Hoạt động văn hoá: Bình chọn Vịnh Hạ Long là một trong 7 kì quan thiên nhiên thế giới Câu3: (4,0 đ) * Những tài sản thuộc sở hữu toàn dân: gồm đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa, vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp , công trình thuộc các ngành kinh tế, văn hoá, xã hội... cùng các tài sản mà pháp luật qui định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước chịu trách nhiệm quản lí * Những tài sản thuộc sở hữu công dân: Nhà ở, thu nhập hợp pháp; của cải để dành; tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt; Vốn, hoa lợi, lợi tức và các tài sản hợp pháp khác của cá nhân như tài sản thừa kế, vốn góp trong doanh nghiệp, cửa hàng hoặc trong các tổ chức kinh tế của tổ chức xã hội. * Qui định về nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước… - Tài sản Nhà nước thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước quản lí, chỉ có Nhà nước mới có quyền sử dụng, quản lí và định đoạt. Không tổ chức, cá nhân nào được tự ý khai thác, sử dụng Tài sản Nhà nước nếu không được Nhà nước giao quyền hoặc cho phép sử dụng. - Tôn trọng và bảo vệ Tài sản Nhà nước có nghĩa là quý trọng, giữ gìn, bảo quản, không xâm phạm Tài sản Nhà nước . - Tổ chức, cá nhân được giao quản lí tài sản Nhà nước phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, không để mất mát, hư hỏng, thiếu trách nhiệm dẫn đến mất mát hư hỏng, hoặc huỷ hoại tài sản, không được xâm phạm tài sản Nhà nướcdủ chỉ là rất nhỏ. - Tổ chức, cá nhân được giao sử dụng tài sản Nhà nước phải sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không gây lãng phí Tài sản Nhà nước và trong phạm vi trách nhiệm được giao theo đúng qui định của pháp luật.

2.0đ

1.0đ

1.0đ

1.0đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

74


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Tổ chức cá nhân được quyền khai thác tài sản Nhà nước thì phải khai thác 0.5đ đúng mục đích có hiệu quả và phải tuân theo qui định của pháp luật. Câu4 (3,0đ) * Khái niệm : 1.0đ * Học sinh phân biệt điểm khác nhau như sau : Bản chất pháp luật nước ta Bản chất pháp luật của chế độ cũ + Thể hiện ý chí của người lao động + Thể hiện ý chí của giai cấp thống 1.0đ (Công nhân, nhân dân lao động) trị (Phong kiến và Tư sản) + Thể hiện quyền làm chủ của nhân + Quyền tự do, dân chủ chỉ tập dân trên tất cả các lĩnh vực của đời trung trong tay số ít (vua, quý tộc 1.0đ sống xã hội (chính trị, kinh tế, văn hoá, phong kiến; tư sản), nhân dân bị giáo dục ) hạn chế mọi quyền tự do, dân chủ. Câu5 (3,0) * Khái niệm hợp tác : 1.0đ + Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ… vì mục tiêu chung 0.75đ + Hợp tác dựa trên nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi nhưng không 0.25đ làm phương hại đến người khác * Giải thích: 2.0đ + Để cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu (bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục tình trạng đói nghèo, phòng ngừa, đẩy lùi bệnh hiểm nghèo, chống khủng bố, tội phạm quốc tế, 0.5đ giải quyết khủng hoảng... mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết được. + Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển 0.5đ + Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh, góp phần bảo vệ hoà bình. Từ đó đê đạt được mục tiêu hoà 0.5đ bình cho nhân loại + Hậu quả của việc thiếu tính hợp tác: Với đòi hỏi khách quan đó, nếu một quốc gia hay vùng lãnh thổ nào đứng ngoài cuộc thì nước đó sẽ rơi vào tình 0.5đ trạng trì trệ, khủng hoảng rất khó phát triển, do đó ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Câu 6 (4,0 đ) Cần đảm bảo những ý sau:

75

- Nhận xét hành vi của Nam: Thiếu tính kỷ luật nghề nghiệp và thiếu trách 1,5 nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng. Biểu hiện : + Là bảo vệ đang trong ca trực nhưng bỏ vị trí, vi phạm qui định của cơ quan + Việc bỏ vị trí bảo vệ của Nam gây hậu quả nghiêm trọng đó là không phát hiện kịp thời vụ cháy để ngăn chặn kịp thời làm thất thoát tài sản nhà nước hàng trăm triệu đồng. - Căn cứ vào Khoản 1, Điều 144, bộ luật hình sự qui định: Người nào có trách nhiệm trực tiếp trong công tác quản lí tài sản của nhà nước vì thiếu trách nhiệm mà để mất mát, hư hỏng, lãng phí, gây thiệt hại cho thiệt hại của Nhà nước có giá trị từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm. 1,5 Anh Nam đã thiếu trách nhiệm gây thiệt hại của nhà nước 197 triệu đồng. Chiếu theo qui định tại khoản 1, Điều 144 nêu trên anh có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự và bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm. - Liên hệ bản thân : + Khi được tập thể giao nhiệm vụ phải hoàn thành tốt, phải trung thực, hết mình với mục tiêu tất cả vì lợi ích của tập thể. 1,0 + Không chủ quan, mất cảnh giác khiến mất mát, hư hỏng tài sản của tập thể. + Đấu tranh, phê phán những hành vi thiếu trách nhiệm với công tác tập thể -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

76


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 16

ĐỀ BÀI Câu 1 ( 2 điểm ) Xác định trường hợp nào sau đây trẻ em là công dân Việt Nam ? 1. Trẻ em có cha mẹ là người nước ngoài sinh ra ở Việt Nam. 2. Trẻ em khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam . 3. Trẻ sơ sinh, bị bỏ rơi được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. 4. Trẻ em Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi. 5. Trẻ em là người nước ngoàit heo cha mẹ sang sinh sống và làm ăn lâu dài ở Việt Nam. 6. Trẻ em là người nước ngoài được công dân Việt Nam nhận làm con nuôi. Câu 2 ( 3 điểm ) Di sản văn hoá là gì ? Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá ? Câu 3 ( 2 điểm ) Điền những từ thích hợp vào chỗ ( ........... ) để hoàn thiện nội dung điều luật sau: Hiến pháp năm 1992 Điều 58: "Công dân có quyền ( ...........) về thu nhập hợp pháp , của cải để dành, ( ..........) tư liệu sản xuất, vốn và (..........) khác trong ( .......) hoặc trong tổ chức kinh tế khác" Câu 4 (4điểm) Pháp luật là gì ? Hãy nêu đặc điểm, bản chất và vai trò của Pháp luật Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam Câu 5 ( 6 điểm) a. Dân chủ là gì ? Kỷ luật là gì? Phân tích mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật ? b. Nêu nguyên tắc hợp tác Quốc tế của Đảng và Nhà nước ta? Công dân học sinh cần làm gì để rèn luyện tinh thần hợp tác? Câu 6 ( 3 điểm) Người kinh doanh đúng Pháp luật cần tuân thủ những yêu cầu nào sau đây? 1. Kê khai đúng số vốn 77

2. Kinh doanh đúng ngành, đúng mặt hàng ghi trong giấy phép 3. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi làm những công việc nặng 4. Đóng thuế đúng quy định 5. Kinh doanh thuốc nổ 6. Kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng 7. Không kinh doanh thuốc nổ, ma tuý, mại dâm. 8. Bảo đảm chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn đã đăng ký 9. Kinh doanh bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động 10. Kinh doanh cả những mặt hàng không ghi trong giấy phép . ---------------------- Hết ----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 16

Câu 1: (2 điểm) Các trường hợp (2), (3), (6): trẻ em là công dân Việt Nam - Đúng cả 3 trường hợp : 2điểm - Đúng 2 trường hợp : 1.25 điểm - Đúng 1 trường hợp : 0.5 điểm Câu 2 ( 3điểm) Bài làm cần đảm bảo các ý sau : * Khái niệm : Di sản văn hoá bao gồm : Di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác : + Di sản văn hoá phi vật thể + Di sản văn hóa vật thể gồm : - Di sản lịch sử, văn hoá - Danh lam thắng cảnh * Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá: - Di sản văn hoá là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực

78


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Những di sản văn hoá đó cần được giữ gìn, phát huy trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và đóng góp vào kho tàng di sản văn hoá thế giới. Câu 3: ( 2 điểm ) Điền đúng thứ tự : (1) Sở hữu (3) Tài sản (2) Nhà ở (4) Doanh nghiệp - Mỗi chổ điền đúng được 0.5 điểm Câu 4: ( 4 điểm ) - Học sinh trả lời đảm bảo các ý sau : + Khái niệm Pháp luật : Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bản đảm thực hiện bàng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế + Đặc điểm của Pháp luật : - Tinh quy phạm phổ biến - Tính xác định chắt chẻ - Tính bắt buộc (Cưỡng chế) + Bản chất Pháp luật: - Thể hiện ý chí của gia cấp công nhân và nhân dân lao động - Thể hiện quyền làm chủ nhân dân Việt Nam + Vai trò của pháp luật - Là công cụ để quản lý Nhà nước. - Phát huy quyền làm chủ của nhân dân . - Bảo vệ quyền và lợi ích của công dân. Câu 5: ( 6 điểm ) a. Cần đảm bảo các ý sau - Dân chủ là mọi người được làm chủ tập thể, làm chủ đất nước - Lỷ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồng hoặc tổ chức xã hội - Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật : + Dân chủ và kỷ luật có mối quan hệ chặt chẽ. + Dân chủ là để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào công việc chung. + Kỷ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả + Thực hiện tốt dân chủ và kỷ luật sẽ tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức của mọi người, xây dưng được quan hệ xã hội tốt đẹp, nâng cao chất lượng lao động. b. Gồm các ý sau:

- Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc hợp tác với các nươc XHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới. - Việc hợp tác Quốc tế theo các nguyên tắc sau: + Tôn trọng độc lập , chủ quyền, toàn ven lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực. + Bình đẳng và 2 bên cùng có lợi + Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hoà bình. + Phản đối mọi âm mưu và hoạt động gây sức ép, áp đặt và cường quyền - Công dân - học sinh cần rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập, lao động, hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. Câu 6 : ( 3điểm) Các câu đúng là : (1) , (2), (4) , (7) , (8), (9) . -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

79

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 17

ĐỀ BÀI Câu 1: (2đ) Hãy điền vào chỗ trống …… để hoàn chỉnh nội dung các điều luật sau: Điều 8: Các hành vi bị nghiêm cấm 2, Đào, khoan, xẻ đường…….; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải vật nhọn, đổ chất …… trên đường; để trái phép vật liệt, phế thải, thải rác ra đường, mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn chiếm hoặc sử dụng trái phép của đường bộ, hành lang……. đường bộ; tự ý tháo mở nắp cấm, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm …..công trình đường bộ. Câu 2: (3đ) Trước tình trạng các di sản văn hóa đang bị xâm hại, Nhà nước ta đã có những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa như thế nào? Là công dân – học sinh em cần phải làm gì để bảo vệ các di sản đó? Câu 3: (4đ) Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? Quyền sở hữu gồm những quyền gì? Theo em, công dân có những nghĩa vụ gì? Câu 4: (3đ) 80


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Để phòng ngừa và hạn chế tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại, Nhà nước đã có những quy định như thế nào? Là công dân học sinh, em cần phải làm gì để hạn chế và phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại? Câu 5: (5đ) Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta là gì? Để thực hiện tốt trách nhiệm của thế hệ trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay đòi hỏi thanh niên học sinh phải làm gì? Câu 6: (3đ) Khi lâm trường giao đất trồng cà phê cho cán bộ, công nhân viên, gia đình ông Phan được nhận 8 sào đất, ông tranh thủ lán thêm được 2 sào nữa. Sau đó, ông xây nhà và bán ngôi nhà đó cho ông Lanh. Hỏi: Việc làm của ông Phan là đúng hay sai? Vì sao?

+ Mua bán, trao đổi và vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đưa trái phép di vật, cổ vật quốc gia ra nước ngoài. + Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy gia trị di sản văn hóa để thực hiện những hành vi trái pháp luật. - Trách nhiệm của công dân- học sinh. + Giữ gìn sạch đẹp các di sản văn hóa ở địa phương. + Đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hóa. + Không vứt rác bừa bãi các khu di tích. + Tham gia các lễ hội truyền thống. + Tôn trọng học hỏi, tiếp thu tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác trên thế giới để làm phong phú thêm bản sắc văn hóa dân tộc mình. Câu 3 (4,0đ) a) Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân (chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. b) Quyền sở hữu tài sản gồm những quyền sau: - Quyền chiếm hữu: là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lý tài sản. - Quyền sử dụng: Là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó. - Quyền định đoạt: Là quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng cho, để lại thừa kế, pháp hủy, vứt bỏ. c) Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, của tổ chức, của tập thể và của Nhà nước, cụ thể là: - Nhặt được của rơi phải trả lại cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật. - Khi vay, nợ phải trả đầy đủ đúng hạn. - Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải trả cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng phải sữa chữa hoặc bồi thường tương ứng với giá trị tài sản. - Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Câu 4. (3đ) Để phòng ngừa, hạn chế các tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại, Nhà nước đã ban hành luật Phòng cháy và Chữa cháy, bộ luật Hình sự và một số văn bản quy phạm pháp luật khác, trong đó quy định: - Cấm tàng trữ, vậng chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất chay, chất phóng xạ và chất độc hại.

---------------------- Hết ----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 17

Câu 1 (2đ) Trái phép; gây trơn; an toàn; sai lệch. Câu 2 (3đ) Trước tình trạng các di sản văn hóa đang bị xâm hại, Nhà nước ta đã có những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa, ban hành Luật Di sản văn hóa năm 2001: - Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn hóa, chủ sở hữu văn hóa có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa. Điều 5. “Nhà nước thống nhất quản lý di sản văn hóa thuộc sở hữu toàn dân; công nhận và bảo vệ các hình thức sở hữu tập thể, sở hữu chung của cộng đồng, sở hữu tư nhân và các hình thức sở hữu khác về di sản văn hóa theo quy định của pháp luật….” - Nghiêm cấm các hành vi: (Quy định trong điều 13) + Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa. + Hủy hoại hoặc gây guy cơ hủy hoại di sản văn hóa. + Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, XD trái phép, lần chiếm đất đai thuộc si tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. 81

82


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Chỉ những cơ quan tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyển chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn. * Trách nhiệm của công dân và học sinh: - Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh cá quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. - Tuyên truyền, vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. - Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định trên. Câu 5 (5đ) - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một quá trình ứng dụng công nghệ mới nhất là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới… vào các lĩnh vực sản xuất và hoạt động xã hội. - Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một quá trình lâu dài, khó khăn, phức tạp, đòi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ học vấn nhất định, có hiểu biết kỉ thuật hiện đại, có năng lực hoạt động trên nhiều lĩnh vực, có phẩm chất thái độ khác hẳn với người lao động trong thời kỳ văn minh nông nghiệp. - Vì vậy trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là: + Ra sức học tập văn hóa, khoa học kỹ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn luyện các kỹ năng phát triển các năng lực, có ý thức rèn luyện sức khỏe. + Thanh niên phải tích cực, tự giác tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, lao động sản xuất để góp phần thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; xây dựng nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, đời sống vật chất tinh và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh. Xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. - Để thực hiện tốt trách nhiệm của thế hệ trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay đỏi hỏi thanh niên học sinh đang còn ngồi trên ghế nhà trường phổ thông cần phải: + Ra sức học tập, tu dưỡng rèn luyện toàn diện về đức, trí, thể, mĩ để chuẩn bị hành trang vào đời thực hiện lí tưởng cao đẹp của thanh niên ngày nay đó là phấn đấu thực

hiện mục tiêu xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Trước mắt là học sinh lớp 9, phải xác định lí tưởng sống đúng đắn, có thái độ, động cơ và xây dựng kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện đúng đắn. Phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của người học sinh, trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ kính yêu. Câu 6. (3đ) Những việc làm của ông Phan đã vi phạm nghĩa vụ tông trọng bảo vệ tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng. Cụ thể là vi phạm pháp luật về quản lí sử dụng đất đai. Theo quy định tại điều 5 của Luật đất đai, thì đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại hiện chủ sở hữu. Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai trong đó có 3 quyền: - Quyết định mục đích sử dụng đất. - Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Theo quy định tại điều 107 của Luật đất đai, người sử dụng đất có các nghĩa vụ sau đây: 1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới … 2. Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,… theo quy định của pháp luật. Việc làm của ông Phan lấn chiếm đất trái phép của lâm trường và tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cà phê sang đất ở rồi bán cho người khác là vi phạm pháp luật. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

83

84


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 18

ĐỀ BÀI Câu 1 (3đ) Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới? Bản thân em sẽ làm gì để bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh? Câu 2 (3đ) Tôn trọng tài sản của người khác được thể hiện qua những hành vi nào? Vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác? Câu 3 (3đ) Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Thế nào là tông trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Hãy nêu các hành vi vi phạm pháp luật về quyền tự do tìn ngưỡng, tôn giáo? Câu 4. (3đ) Vì sao xã hội cần phải có pháp luật? vì sao mọi người phải nghiên chỉnh chấp hành pháp luật? Câu 5. (4đ) Khẩu hiệu hành động của mọi công dân Việt Nam là: “Sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật”. Bằng những hiểu biết của mình, em hãy làm rõ quan điểm trên (theo những gợi ý dưới đây) a. Hiến pháp là gì? b. Pháp luật là gì? c. Vì sao phải “ Sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật”? d. Trách nhiệm của bản thân em trong việc thực hiện khẩu hiệu trên như thế nào? Câu 6. (2đ) Em hãy phân loại các hành vi sau đây, hành vi nào là vi phạm đạo đức, hành vi nào là vi phạm pháp luật. Cha mẹ đối xử không công bằng với con cái; vượt đèn đỏ; cao cái đối xử bạc bẻo với ông bà cha mẹ; đua xe trái phép; do nóng giận N đã vô ý gây thương tích cho cha mình; hối lộ người thi hành công vụ; anh em trong gia đình luôn tỏ thái độ hiềm khích lần nhau. Câu 7. (2đ) Cho tình huống sau: Đi tham quan viện bảo tàng lịch sử, tại đây trưng bày các hiện vật quí hiếm. Khi xem các hiện vật cổ, một số bạn cười đùa, chế nhạo và tự ý cầm hiện vật lêm xem. A. Theo em, hành vi của các bạn đó có đúng không? Vì sao? B. Nếu chứng kiến hành vi đó thì em sẽ làm gì? ---------------------- Hết ---------------------85

ĐỀ SỐ: 18

Câu 1. (3đ) a. Việt Nam có những di sản văn hóa nào được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới: - Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh); - Cao nguyên đá Đồng Văn; - Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng; (Quảng - Thành nhà Hồ Vĩnh Lộc – Thanh Hóa Bình); - Quần thể di tích cố đô Huế; - Nhã nhạc cung đình Huế; - Phố cổ Hội An (Quảng Nam); -Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam) - Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên; - Hát ca trù; - Dân ca quan họ Bắc Ninh; - Hội gióng ở Phù Đổng – Sóc Sơn; - Hoàng Thành Thăng Long; - 82 bia tiến sỹ ở Văn miếu Quốc Tử Giám; b. Những việc có thể làm để góp phần bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa: - Giữ gìn sạch đẹp các di sản văn hóa ở địa phương. - Đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hóa. - Không vứt rác bừa bãi ở các khu di tích; - Tố giác kẻ gian ăn cắp cổ vật, di vật; - Tham gia các lễ hội truyền thống; - Tôn trọng học hỏi; tiếp thu tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác trên thế giới để làm phong phú thêm bản sắc văn hóa của dân tộc mình. Câu 2. (3đ) + Tôn trọng tài sản của người khác được thể hiện qua những hành vi - Nhặt được của rơi phải trả lại cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật. - Khi vay, nợ phải trả đầy đủ đúng hạn. - Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải trả cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng phải sữa chữa hoặc bồi thường tương ứng với giá trị tài sản. - Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường theo quy định của pháp luật. + Phải tôn trọng tài sản của người khác vì đó là nghĩa vụ công dân, xâm phạm tài sản của người khác là vi phạm pháp luật và bị pháp luật xử lí theo luật định Câu 3 (3đ) 86


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo có nghĩa là công dân có quyền theo hoặc không theo 1 tín ngưỡng tôn giáo nào đó. Người đã theo tín ngưỡng hay một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa, hoặc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức cản trở. - Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là: + Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tông giáo như đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ. + Không được bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ những người có tín ngưỡng, tôn giáo những người không có tín ngưỡng, tôn giáo; giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. - Các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là: + Phân biệt đối xử người theo đạo; + Gây chia rẽ giữa những người theo tôn giáo khác nhau; + Xây dựng nhà trái phép trên đất của nhà thờ; + Phá phách, đập phá, thiếu tôn trọng những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo; + Đánh cắp các cổ vật của chùa, nhà thờ; + Lợi dụng lòng tin tín ngưỡng, tôn giáo để làm những điều nhảm nhí có hại cho con người… Câu 4 (3đ) - Xã hội cần phải có pháp luật vì: + Để xã hội tồn tại và phát triển bình thường thì phải có các quy định của pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội trong mọi lĩnh vực của đời sống. + Nhà nước dùng pháp luật để đảm bảo sao cho mọi hành động của công dân trong xã hội diễn ra trong vòng trật tự, để bất cứ ai vi phạm điều bị xử lý nghiêm minh. + Pháp luật là phương tiện quản lí nhà nước, quản lí xã hội, là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân; nếu không có pháp luật xã hội sẽ bị rối loạn, tính mạng của người dân sẽ bị đe dọa, xã hội ấy sẽ không tồn tại được. - Mọi người phải nghiêm chỉnh tuân theo pháp luật, vì trước hết là nghĩa vụ của công dân khi chúng ta nghiêm chỉnh tuân theo pháp luật không những đảm bảo quyền lợi cho mình và mọi người mà đồng thời góp phần làm cho xã hội ngày càng ổn định và phát triển. Câu 5 (4đ) a. Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản của pháp luật khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, khong được trái với Hiến pháp. b. Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.

c. Chúng ta phải “sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật”, vì Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật, không ngừng tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau được pháp luật quy định. Như vậy, mỗi công dân cần phải tuân theo pháp luật và bắt buộc phải sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật. d. Trách nhiệm của bản thân em trong việc thực hiện khẩu hiệu trên là: - Trong học tập luôn thực hiện những nhiệm vụ được thầy cô giáo giao cho, thực hiện đúng nội quy của nhà trường, hoàn thành nghĩa vụ phổ cập giáo dục… - Trong gia đình phải kính trọng, lễ phép, vâng lời, biết ơn và chăm sóc ông bà, cha mẹ. - Thực hiện tốt Luật Giao thông đường bộ, phòng chống tệ nạn xã hội, nếp sống văn hóa, văn minh đô thị; đảm bảo trật tự an toàn xã hội như không gây gổ đánh nhau, nói tục, chửi thề, bảo vệ môi trường… Câu 6. (2đ) - Hành vi vi phạm đạo đức là Cha mẹ đối xử không công bằng với con cái; con cái đối xử bạc bẻo với ông bà, cha mẹ; anh em trong gia đình luôn tỏ thái độ hiềm khích lẫn nhau; - Hành vi vi phạm pháp luật là Vượt đèn đỏ; đuea xe trái phép; do nóng giận N đã vô ý gây thương tích cho cho minh; hối lộ người thi hành công vụ; Câu 7 (2đ) Tình huống Hành vi của các bạn đó là không đúng - Vì các hiện vật cổ quí hiếm là di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học của tổ tiên để lại, cười đùa, chế nhạo là tỏ thái độ vô ơn bất kính đối với tổ tiên; - Tự ý cầm hiện vật lên xem là thái độ vi phạm quy định của viện bảo tàng có thể làm hư hại đến hiện vật. - Mọi người chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn hóa. B. Nếu chứng kiến hành vi đó em sẽ: - Nhẹ nhàng nhắc nhở các bạn thực hiện nội quy của bảo tàng, không cười đùa ầm ỉ, không sờ tay vào hiện vật. - Vận động các bạn cùng khuyên giải những người vi phạm. - Báo với cán bộ của viện bảo tàng hoặc thầy các cô giáo, các hướng dẫn viên du lịch để can thiệp, xử lí những hành vi sai phạm đó. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

87

88


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 19

ĐỀ BÀI Câu 1 (4,5 điểm) Phân tích ý nghĩa của việc kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tôn trọng, học hỏi, cũng như hợp tác quốc tế. Chính sách của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta về các vấn đề đó. Câu 2: (3,5 điểm ) Chủ Tịch Hồ Chí Minh là tấm gương sáng về những phẩm chất đạo đức “cần , kiệm , liêm , chính , chí công vô tư”. Hiện nay, chúng ta đang hưởng ứng thực hiện cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh . Vậy em hiểu thế nào về những phẩm chất đạo đức đó ? Bản thân em đã thực hiện ra sao ? Câu 3: (4 điểm) Quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân là gì? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo? ý nghĩa của quyền khiếu nại và quyền tố cáo ? Câu 4: (4 điểm) Vì sao hợp tác quốc tế là một vấn đề quan trọng và tất yếu của các quốc gia, các dân tộc trên thế giới? Trong quan hệ hợp tác quốc tế, Đảng và Nhà nước ta tuân thủ theo những nguyên tắc nào? Em hiểu như thế nào về quan điểm: “Hòa nhập chứ không hòa tan” trong quan hệ giao lưu hợp tác quốc tế? Câu 2: (3 điểm) Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật (về cơ sở hình thành, hình thức thể hện, biện pháp bảo đảm thực hiện) Câu 5 : (1,0 điểm ) Vì sao nói : “Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thông là thảm hoạ thứ ba gây ra cái chết và thương vong cho loài người” ? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó ? ---------------------- Hết ---------------------89

ĐỀ SỐ: 19

Câu 1 ( 4,5 điểm) HS cần nêu: - Sức mạnh của việc kết hợp giữa kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc với việc tôn trọng học hỏi và hợp tác quốc tế : là điều kiện thuận lợi cho các quốc gia, dân tộc phát triển . Ngày nay thế giới đang có xu thế như vậy ( 0,75 điểm) HS phân tích + Kế thừa , phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là làm theo, phát huy những giá trị tinh thần tốt đẹp đã được hình thành từ rất lâu đời. Nhờ có việc kế thừa, phát huy truyền thống đó mà chúng ta giữ được bản sắc riêng của mình, không bị đánh mất mình. Thực tế cho thấy những quốc gia dân tộc bỏ qua yếu tố này sẽ dễ dàng bị lệ thuộc. Nứơc ta đã chiến thắng biết bao kẻ thù bởi nhờ có việc kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc như : truyền thống yêu nước, căm thù giặc, yêu hòa bình, yêu tự do, độc lập, đoàn kết, cần cù trong lao động, anh dũng, mưu trí trong chiến đấu.... (1.25 điểm) + Tôn trọng, học hỏi, hợp tác quốc tế cũng không thể bỏ qua trên con đường xây dựng nước nhà. Bởi lẽ thế giới có nhiều kinh nghiệm quý báu về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá.. Hơn nữa, chúng ta học hỏi, hợp tác quốc tế chúng ta sẽ thu hoạch đựoc nhiều kinh nghiệm, giải quyết đựơc các vấn đề cấp bách. Nhờ học hỏi, hợp tác chúng ta có kinh nghiệm trong xây dựng cầu, đường, những ngôi nhà cao tầng, giáo dục, y tế...: cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử, cầu Mỹ Thuận mang lợi đến hàng tỉ đồng, đường quốc lộ Bắc Nam thông suốt, nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam Dung Quất Quảng Ngãi, các ca mổ tim, ghép gan, ghép thận..... ngăn chặn đại dịch HIV/AIDS… (1.25 điểm) + Tuy nhiên chúng ta học hỏi cần phải có chọn lọc, phù hợp với đất nước con người Việt Nam. Nếu không học hỏi sẽ tự bó mình, cô độc, tự cung tự cấp và đương nhiên không phát triển. Nếu học hỏi, hợp tác một cách thoái qúa(sính ngoại), ta sẽ đánh mất mình. Nếu ta cứ khư khư giữ lại những gì của dân tộc không còn phù hợp (xã hội luôn phát triển) thì ta lại trở thành một đất nước, dân tộc lạc hậu, mà lạc hậu thì dễ bề bị cai trị.Hiện nay thế giới đang có xu thế hội nhập, nếu ta cứ bó mình là đi ngược lại xu thế. (0.75 điểm) - Chính sách của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta về các vấn đề đó : + Tích cực tuyên truyền , giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc trong nhân dân để nhân dân hiểu, học tập và làm theo. 90


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Khuyến khích phát triển những làng nghề truyền thống, cho phép khôi phục lại những nét văn hoá tiêu biểu nhớ ơn cội nguồn...., dẹp bỏ, bài trừ các tập tục lạc hậu như chữa bệnh bằng cúng bái, hành nghề mê tín dị đoan, cưới hỏi linh đình.... + Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc tăng cường hợp tác với các nước XHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực; bình đẳng cùng có lợi; giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng, hoà bình; phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. ( 1.0 điểm) Câu 2 : ( 3,5điểm ) Chủ Tịch Hồ Chí Minh luôn là tấm gương sáng về những phẩm chất đạo đức “ cần , kiệm , liêm , chính , chí công vô tư” . Hiện nay cả nước chúng ta đang tích cực hưởng ứng cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh . * Em hiểu về những phẩm chất đạo đức của Hồ Chí Minh đó cũng chính là những chuẩn mực chung nhất của đạo đức cách mạng Việt Nam trong thời đại mới . Cụ thể là : - Cần: Tức là lao động cân cù, siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất cao, lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỷ lại, không dựa dẫm. Phải thấy rõ “lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta”. ( 0,5 điểm ) - Kiệm: Tức là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm tiền của của dân, của nước, của bản thân mình; phải tiết kiệm từ cái to đếncái nhỏ, nhiều cái nhỏ cộng lại thành cái to; “ không xa xỉ , không hoang phí , không bừa bãi” không phô trương hình thức, không liên hoan, chè chén lu bù. (( 0,5 điểm ) - Liêm: Tức là luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công và của dân; phải trong sạch, không tham lam, không hám danh, không hám lợi, quang minh chính đại, không hủ hoá, không nhỏ nhen ích kỉ. ( 0,5 điểm ) - Chính: nghĩa là không tà , nghĩa là thẳng thắn, đứng đắn. Đối với mình - không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ, luôn tự kiểm điểm để phát triển điều hay, sửa đổi điều dở của bản thân mình .. ( 0,5 điểm ). - Chí công vô tư: có nghĩa là công bằng không, thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải , xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân . Cần, kiệm, liêm, chính sẽ dẫn đến chí công vô tư; ngược lại đã chí công vô tư, một lòng vì nước vì dân vì đảng thì nhất định sẽ thực hiện được cần, kiệm, liêm , chính và có (1 điểm ) nhiều tính tốt khác . Bản thân em luôn phấn đấu học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,. ( HS nêu 1 số việc làm cụ thể ) . (0,5điểm )

Câu 3: ( 4 điểm) a. Quyền khiếu nại là quyền của công dân, đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, các việc làm của cán bộ, công chức nhà nước khi thực hiện công vụ theo quy định của pháp luật, quyết định kỷ luật, khi cho rằng, quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của mình. b. Quyền tố cáo là quyền của công dân, báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về một vụ việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức c. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa khiếu nại và tố cáo: - Giống nhau: + Khiếu nại và tố cáo đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp năm 1992 và các văn bản pháp luật. + Đều là công cụ để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tập thể và của cá nhân + Đều là phương tiện để công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. - Khác nhau: Thứ Khiếu nại Tố cáo tự Đối - Là các quyết định hành chính, - Là hành vi vi phạm pháp luật gây tượng hành vi hành chính thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. Cơ sở - Là quyền, lợi ích hợp pháp của - Là tất cả các hành vi vi phạm pháp luật bản thân người khiếu nại khi bị gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại xâm phạm đến lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. Mục - Là để khôi phục quyền và lợi ích - Là nhằm phát giác, ngăn chặn, hạn chế đích hợp pháp của người khiếu nại đã kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật bị xâm phạm hoặc bị thiệt hại xâm phạm đến lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức Người - Phải có năng lực hành vi dân sự -Là mọi công dân, bất cứ ai, không phân khiếu đầy đủ (từ 18 tuổi trở lên, không biệt tuổi tác, nghề nghiệp cũng đều có nại và bị mất năng lực hành vi). Người quyền tố cáo trước cơ quan, tổ chức, cá tố cáo chưa có năng lực hành vi đầy đủ nhân có thẩm quyền về việc làm vi phạm

91

92


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

có thể thực hiện quyền khiếu nại pháp luật của bất cứ người nào, tổ chức, thông qua người đại diện. cơ quan nào, gây thiệt hại cho lợi ích của - Người khiếu nại phải là người có nhà nước, tập thể và của công dân quyền, lợi ích hợp pháp có liên quan trực tiếp đến quyết định, hành vi mình khiếu nại. Chỉ khiếu nại các quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân Câu 4: (4 điểm) Hợp tác quốc tế là một vấn đề quan trọng và tất yếu của các quốc gia, các dân tộc trên thế giới vì hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu( bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục tình trạng đói nghèo, phòng ngừa và đẩy lùi những bệnh hiểm nghèo...) mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết được.( 1,0 điểm.) Trong quan hệ hợp tác quốc tế, Đảng và Nhà nước ta tuân thủ theo những nguyên tắc: (2,0điểm) + Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn ven lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực. + Bình đẳng và cùng có lợi. + Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng hòa bình. + Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. Câu: “Hòa nhập chứ không hòa tan” là quan điểm của chúng ta trong quá trình hội nhập quốc tế. + Trong xu thế hội nhập, hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng, chúng ta muốn phát triển phải có sự giao lưu với các dân tộc khác, với nền văn hóa khác. Trong quá trình giao lưu đó, dân tộc ta sẽ tiếp thu tinh hoa văn hóa và những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của nhân loại đó là hòa nhập. (0,5 điểm.) + Tuy nhiên trong quá trình ấy chúng ta luôn biết kế thừa, giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc, tiếp thu có chọn lọc, không đánh mất bản sắc riêng của mình, không bị đồng hóa bởi các dân tộc khác đó là không hòa tan. (0,5 điểm.)

Câu 5: (2,5 điểm): Đạo đức

Cơ sở hình thành Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ Cho 0,5 điểm Hình thức thể Các câu ca dao, tục ngữ, các hiện câu châm ngôn...

Do Nhà nước ban hành

Cho 0,25 điểm Các văn bản pháp luật, trong đó quy định các quyền và nghĩa vụ của công dân, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước... Cho 0,25 điểm Cho 0,5 điểm Biện pháp bảo Tự giác, thông qua tác động Bằng sự tác động của Nhà nước đảm thực hiện của dư luận xã hội: lên án, thông qua tuyên truyền, giáo dục, khuyến khích, khen, chê... thuyết phục hoặc dăn đe, cưỡng chế các hành vi vi phạm Cho 0,5 điểm Cho 0,5 điểm Câu 6 : ( 1,5 điểm ) Vì : Hiện nay theo thống kê con số vụ tai nạn giao thông có số người chết và bị thương ngày càng gia tăng ( 0,5 điểm ) Chúng ta hãy nâng cao ý thức tham gia giao thông, tôn trọng luật giao thông. Chấp hành đúng những quy định về trật tự an toàn giao thông. Tích cực tuyên truyền những quy định của luật giao thông, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, lên án tình trạng cố tình vi phạm luật giao thông. (1điểm) -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 20

ĐỀ BÀI Câu 1:(4đ) Hãy điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. 1. Luật giao thông đường bộ có một số qui định sau: (*) Đối với người đi bộ: - Người đi bộ phải đi trên................, lề đường. Trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi...................

Pháp luật 93

94


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Nơi có...................., có.................., dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng. (*) Đối với người đi xe đạp: - Người đi xe đạp không đi xe......................, lạng lách đánh võng; không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác; không sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác; không..........................và trở vật kồng kềnh; không..................hoặc đi xe bằng một bánh. 2. Bảo vệ môi trường và thiên nhiên là.................. cho môi trường trong lành, sạch đẹp,........................cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường; ngăn chặn,.........................các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra; khai thác ........................hợp lí................nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Ngày.............tháng.................hàng năm được Liên Hợp Quốc chọn làm Ngày môi trường thế giới. Câu 2(1đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ở mỗi nhận định mà em cho là đúng. A- Tôn trọng người khác là tự tôn trọng mình. B- Bảo vệ môi trường là một trong những hoạt động chính trị- xã hội. C- Đã là bạn phải bảo vệ bao che cho nhau. D- Khi bạn không có cùng quan điểm với mình thì phê phán ngay. E- Liêm khiết là không vụ lợi cá nhân. F- Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là tiếp thu tất cả những gì mà các dân tộc đó có được. G- Bản nội qui của nhà trường, cơ quan được coi là pháp luật. H- Xây dựng nếp sống văn hoá là giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. Câu 3 (5.0 điểm). Nếu chủ đề cuộc thi viết thư quốc tế UPU năm 2012 là: “Bảo vệ hòa bình”, với tư cách một công dân của dân tộc yêu chuộng hòa bình thì em sẽ gửi bức thông điệp nào để bày tỏ những khát vọng của mình đến bạn bè thế giới? Câu 4:(4 điểm) Vì sao hợp tác quốc tế là một vấn đề quan trọng và tất yếu của các quốc gia, các dân tộc trên thế giới? Trong quan hệ hợp tác quốc tế, Đảng và Nhà nước ta tuân thủ theo những nguyên tắc nào? Em hiểu như thế nào về quan điểm: “Hòa nhập chứ không hòa tan” trong quan hệ giao lưu hợp tác quốc tế?

Bố Hà bị nhiễm HIV, Hà lo lắng và thương bố nên việc học tập ngày càng giảm sút . Mai rủ Hồng đến động viên , giúp đỡ gia đình Hà nhưng Hồng bảo : Tất cả những người bị nhiễm HIV đều có lối sống buông thả, tham gia các tệ nạn xã hội .Nếu chúng mình gần gũi với họ thì sẽ bị lây nhiễm và ảnh hưởng đạo đức . Em có đồng ý với ý kiến của bạn Hồng trong tình huống trên không ? vì sao ? ---------------------- Hết ----------------------

Câu5: (4 đ ) Gia đình là gì? Pháp luật nước ta có những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình như thế nào Câu 6: ( 2điểm ) 95

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN GDCD - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 20

Câu1: 4đ (0,25đ/1từ điền đúng) ý 1:( 2đ) -Thứ tự từ câu đầu tiên: Hè phố, mép đường, đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, dàn hàng ngang, mang vác, buông cả 2 tay ý 2: 2đ (0,25đ/ ý đúng - Đúng cả 7 từ cần điền: 2đ). -Thứ tự từ cần điền: giữ, bảo đảm, khắc phục, sử dụng tiết kiệm, ngày 05/6. Câu2: 1đ (0,25đ/ý đúng) Khoanh tròn: A, B, E, H. Nêú sai 1 trường hợp trừ 0,25 điểm Câu 3: (5 điểm): Nếu chủ đề cuộc thi viết thư quốc tế UPU năm 2012 là: “ Bảo vệ hòa bình”, với tư cách một công dân của dân tộc yêu chuộng hòa bình thì em sẽ gửi bức thông điệp nào để bày tỏ những khát vọng của mình đến bạn bè thế giới? - Đảm bảo hình thức là một bức thư...(0,5 điểm) - Khái niệm hòa bình: Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh...(0,5 điểm) - Tác dụng của hòa bình: Đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc ; tạo điều kiện cho cá nhân, xã hội phát triển...(0,5 điểm) - Tác hại của chiến tranh : Gây đau thương, chết chóc ; thiệt hại vật chất...(0,5 điểm) - Trình bày được một số nét về bối cảnh quốc tế hiện nay : chiến tranh, xung đột, bạo loạn..., lên án các cuộc chiến tranh phi nghĩa.(0,5 điểm) - Rút ra được, bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của tất cả mọi người ở mọi nơi, mọi lúc.(0,5 điểm) - Biện pháp: + Xây dựng mối quan hệ thân thiện, tôn trọng, bình đẳng giữa người với người...(0,5 điểm) 96


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

+ Thiết lập mối quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc, các quốc gia.(0,5 điểm) + Ủng hộ và tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình : mít tinh, biểu tình, tuần hành...(0,5 điểm) - Liên hệ bản thân.( 0,5 điểm) Câu 4: (4 điểm). - Hợp tác quốc tế là một vấn đề quan trọng và tất yếu của các quốc gia, các dân tộc trên thế giới vì hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu( bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục tình trạng đói nghèo, phòng ngừa và đẩy lùi những bệnh hiểm nghèo...) mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết được (1,0 điểm). - Trong quan hệ hợp tác quốc tế, Đảng và Nhà nước ta tuân thủ theo những nguyên tắc: + Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn ven lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực. (0,5 điểm). + Bình đẳng và cùng có lợi.(0,5 điểm). + Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng hòa bình. (0,5 điểm). + Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.(0,5 điểm). - Câu: “Hòa nhập chứ không hòa tan” là quan điểm của chúng ta trong quá trình hội nhập quốc tế. Được hiểu như sau: muốn + Trong xu thế hội nhập, hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng, chúng ta phát triển phải có sự giao lưu với các dân tộc khác, với nền văn hóa khác. Trong quá trình giao lưu đó, dân tộc ta sẽ tiếp thu tinh hoa văn hóa và những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của nhân loại đó là hòa nhập. (0,5 điểm). + Tuy nhiên trong quá trình ấy chúng ta luôn biết kế thừa, giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc, tiếp thu có chọn lọc, không đánh mất bản sắc riêng của mình, không bị đồng hóa bởi các dân tộc khác đó là không hòatan.(0,5điểm). Câu5 (4 điểm) Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách ( Cho 0,5 đ) Pháp luật nước ta có những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình như sau: a) Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà: - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những người công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con (như quyền chọn nghề, quyền tham gia hoạt động xã hội của con) (0,5 đ)

- Không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm những điều trái pháp luật, trái đạo đức (Bố dượng, mẹ kế có nghĩa vụ và quyền trông nôm, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục con riêng cùng sống chung với mình và bố dượng, mẹ kế, con riêng không được ngược đãi, hành hạ, xúc phạm nhau): ( 0,25đ) - Cha mẹ phải làm gương tốt cho con về mọi mặt, phối hợp chặt chẽ với nhà trường và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục con. Khi cha mẹ đã bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con hoặc vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con, có lối sống đồi truỵ, xíu dục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, thiếu đạo đức thì tuỳ theo từng trường hợp Toàn án có thể quyết định không cho cha mẹ trông nôm con, giáo dục con, quản lí tài sản của con hoặc đại diện theo pháp luật cho con trong thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. (0,5 đ) - Các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ không chỉ đối với con chưa thành niên mà còn đối với cả con đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi sống mình (0,25 đ) - Ông bà nội, ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nôm, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu đã thành niên bị tàn tật nếu không có người nuôi dưỡng (0,5 đ) b) Quyền và nghĩa vụ của con, cháu: - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà; có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu. (0,5 đ) Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà. - Con có quyền có tài sản riêng; con từ đủ 15 tuổi trở lên còn sống chung với cha mẹ có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung của gia đình; nếu có thu nhập thì phải đóng góp vào các nhu cầu thiết yếu của gia đình. (0,5 đ) - Con có quyền xin nhận cha mẹ của mình, kể cả trường hợp cha mẹ đã chết (0,5 đ) c) Anh , chị, em trong gia đình có bổ phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ. (0,5 đ) Câu 6: ( 2 điểm ) *. Không đồng ý với ý kiến của bạn Hồng. ( 0,5 điểm ) *. Vì : - Không phải tất cả những người bị nhiễm HIV đều có lối sống buông thả , tham gia các tệ nạn xã hội mà có thể do nhiều nguyên nhân như : Bác sĩ bị lây nhiễm từ bệnh nhân , chiến sĩ công an bị lây nhiẽm từ tội phạm ... ( 0,5 điểm ) - HIV / AIDS không lây nhiễm qua tiếp xúc thông thường ... ( 0,5 điểm)

97

98


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn GDCD lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

- Mỗi người chúng ta cần có những hiểu biết đầy đủ về HIV/ AIDS để chủ động phòng tránh cho bản thân và gia đình , không được phân biệt đối xử với người nhiễm HIV / AIDS và gia đình của họ .( 0,5 điểm ) ---------------------- Hết ----------------------

99


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.