[PHÁT TRIỂN TƯ DUY TỪ 4 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN]
Chương I: Định luật bảo toàn nguyên tố 1. Qui tắc bảo toàn nguyên tố Định luật này giúp chúng ta nhận biết được sự di chuyển của nguyên tố, ban đầu ở trạng thái nào và sau đó đi vào hợp chất nào. Điểm mạnh của bảo toàn nguyên tố là chúng ta không cần viết các quá trình phản ứng mà vẫn có được số mol chất cần tính. Cơ bản như sau: Am → An xm Mol: x→ n 0
Giả sử
HNO3 NaOH t H2 Fe3O4 Fe2 (SO4 )3 Fe(OH)3 Fe2 O3 0 Fe t
0,15
0,3
0,15
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
0,1
0,3
Chú ý: 1. Bảo toàn nguyên tố ngược so với qui tắc tính mol (BTNT: nhân dọc | Tính mol: nhân chéo) 2. Khi BTNT A thì ta không quan tâm tới các nguyên tố khác: B, C, D… Chúng ta quan sát một vài ví dụ sau: VD1: Cho 20,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO có tỉ lệ mol là 1:2 vào lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối clorua. Tính giá trị của m Hướng dẫn 56x 72y 20 Fe : x x 0,1 x 1 BTNT.Fe : nFeCl2 0,3 mFeCl2 38,1g FeO : y y 2 y 0, 2 VD2: Hòa tan hoàn toàn 5,51 gam hỗn hợp A chứa Al, Al2O3, Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,1 mol một muối duy nhất. Xác định hàm lượng nguyên tố nhôm có trong hỗn hợp A ban đầu. Hướng dẫn Al KOH KAlO2 Al2 O3 0,15 Al(OH) 3 BTNT.K: nKAlO2 = nKOH = 0,15 → BTNT.Al: nAl(A) = nKAlO2 = 0,15 → Hàm lượng nguyên tố Al trong A là: 73,5% VD3: Sục từ từ 4,48 lít CO2 (đktc) vào V (lít) dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng chất tan là 19 gam. Tính giá trị V. Biết rắn dung dịch NaOH tham gia vừa đủ. Hướng dẫn Na 2 CO3 : x x y 0, 2 x 0,1 NaOH CO2 : 0, 2 NaHCO3 : y 106x 84y 19 y 0,1 BTNT.Na nNaOH 0,3 V 0,3(l)
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Thành công nào cũng cần sự chuẩn bị chu đáo
Page 1