1. Cho biết cấu hình e hóa trị và giải thích việc hình thành lk 3 (1σ 2π), năng lượng liên kết của nguyên tử N2, từ đó cho biết tính chất của phân tử N2. - N2: ta có cấu hình e: 1s22s22p3, có 5 e lớp ngoài cùng - Mỗi nguyên tử nito có 5 e hóa trị nên phân tử N2 có 10 e hóa trị - Theo pp MO, N2 có cấu hình e như sau: σ22s<σ*22s<σ2pz<π2px=p2py - Độ bộ liên kết N=(8-2)/2=3 nên phân tử N2 có liên kết 3 - Theo quan điểm liên kết VB, xem 3 điện tử độc thân 2p3 đã góp chung tạo ra 3 liên kết gồm 1σ và 2π dẫn đến N2 rất bền, năng lượn liên kết N = N là 942kJ/mol bền gấp 6 lần liên kết N-N(lk N-N có mức năng lượng lk là 169kJ/mol) độ dài liên kết N = N là 1,095A0 * Tính chất: + Vật lý: N2 không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và không duy trì sự sống. Nhiệt độ nóng chảy -210oC, nhiệt độ sôi -195,8oC. Ít tan trong nước và dung môi hữu cơ. Ở trạng thái rắn, N2 tồn tại ở dạng thù hình: lập phương và lục phương + Hóa học: -là nguyên tố phi kim điển hình - Trong hợp chất, N có thể ở trại thái lai hóa sp3, sp2 hoặc sp. Trạng thái sp2, sp bền vững nhờ liên kếtπ. Mức oxh của nitơ là: -3, 0, 1, 2, 3, 4,5 - Là chất khí trơ, nhưng ở nhiệt độ cao thì nó hoạt động mạnh hơn nhờ có chất xúc tác - Nhiệt độ thường, N2 không phản ứng với axit, halogen, S, chỉ tác dụng trực tiếp với Li tạo ra liti nitrua 6Li + N2 =2Li3N - Khi được hoạt hóa (bằng nhiệt độ, xúc tác, phóng điện hay bức xạ ion), N2 thường tham gia phản ứng với vai trò là chất oxi (trừ phản ứng vs flo và oxi mới thể hiện tính khử) 2000oC, Pt/MnO2
N2 + O2
2NO Phóng điện
2N2lỏng + 3O2lỏng
2N2O3
Phóng điện
N2 + 3F2
800 – 1200 oC
N2 + 2Al
2NF3 2AlN
Xt, nhiệt độ
N2 + 3H2
2NH3
2. Vẽ và giải thích cấu tạo của phân tử NH3 theo thuyết lk hóa trị lai hóa, từ đó đưa ra kết luận về tính phân cực của phân tử Nh3, giải thích khả năng ion hóa không khí ở trạng thái lỏng của Nh3