Luận văn tốt nghiệp
a. Sự phóng xạ α làm giảm số khối là 4, như vậy trong quá trình biến đổi phóng xạ số hạt α được phóng ra là: N α = (238 – 206)/4 = 8 Khi phóng xạ 8 hạt α đó thì số hiệu nguyên tử giảm: 2.8 = 16 Trong dãy biến đổi phóng xạ này , số proton chỉ giảm: 92 - 82 = 10 Vì mỗi lần phóng xạ số hiệu nguyên tử tăng 1 đơn vị, do đó số hạt β được phóng ra là: N β = 16 - 10 = 6 b. Tương tự: N α = 6; N β = 4. Bài 3: Viết các phương trình biến đổi hạt nhân: a. 2861Ni + 11H → ?+ 01n b.105 B + 01n → ?+ 24 He
27 c.13 Al + 11H → ?+ 24 He
d .?+ 11H →
83 35
Br →
82 35
Br + 01n
Giải a. 2861Ni + 11H → 2961Cu + 01n
27 c.13 Al + 11H → 1224 Mg + 24 He
b.105 B + 01n → 37 Li + 24 He
d . 3482 Se + 11H →
83 35
Br →
82 35
Br + 01n
Bài 4: Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây (có định luật bão toàn nào được dùng khi hoàn thành các phản ứng trên?) a. 238 → 230 92 U 90Th + .... → 206 b. 235 92 U 82Th + ....
Giải Áp dụng định luật bảo toàn vật chất (bảo toàn số khối, bảo toàn điện tích): a. 238 U → 23090Th + 2 24 He + 2 −01 e 92 U → 20682Th + 7 24 He + 01 n + 4 −01 e b. 235 92 Bài 5: a. Một trong các hạt nhân dưới đây được hình thành từ dãy phóng xạ xuất phát từ 238U. Hỏi hạt nhân đó là hạt nhân nguyên tố nào? 235 U, 234U, 228Ac, 224Ra, 224Rn, 220Rn, 215Po, 212Pb,221Pb. b. Xét phản ứng phân hạch đơn giản sau: 235 92
U + n → 13752Te + X + 2n
Hãy xác định hạt nhân X. Giải a. Khi phóng xạ β số khối hạt nhân không đổi. Khi phóng xạ α số khối A giảm 4 đơn vị , do đó số khối của các hạt nhân xuất hiện trong dãy phóng xạ 238U phải là 238–4n (n là số nguyên) ta dễ thấy rắng hạt nhân đó là 234U. b. Từ phản ứng suy ra: Số khối của X = 235 + 1 - (137 + 2) = 97 Số hiệu nguyên tử của X = 92 – 52 = 40 Zr Do đó X là: 92 40 235 92
92 U + 01 n → 13752Te + 40 Zr + 2( 01 n)
Bài 6: Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau đây: 27 a. 13 Al + 11H → ? + 24 He 1 1
b. ?
H →
83 35
Br → ? +
1 0
n
α Pu → ?
c.
239 94
d.
235 92
U +
1 0
n →
143 56
Ba + ? + 3 01n
SVTH: Phạm Thị Thanh Truyền
51