Hệ thống hóa bài tập phần Hóa lý phục vụ bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học phổ thông

Page 167

Luận văn tốt nghiệp

Bài 17: Dung dịch ZnCl2 0,15m được điện phân với anot Zn. Sau điện phân ở khu anot thấy có 0,8907 g ZnCl2 trong 38,6 g nước; còn ở khu catot có 0,6560 g ZnCl2 trong 37 g nước. Trên catot của culong kế bạc có 0,2728 g Ag bám vào. Xác định t+ và t-. (Trích trong sách Bài tập hóa lí của Trần Hiệp Hải) Đáp số: 0,417; 0,583 Bài 18: Điện phân dung dịch AgNO3 chứa 14,055 g AgNO3 trong 1000 g nước với 2 cực Ag. Trong quá trình điện phân có 0,1020 g Ag bám vào catot. Sự phân tích khu anot cho thấy có 0,4109g Ag trong 40 g nước. Xác định t(Ag+) và t(NO3-). (Trích trong sách Bài tập hóa lí của Trần Hiệp Hải) Đáp số: 0,4725; 0,5275 Bài 19: Điện phân dung dịch HCl 0,01M với 2 cực Pt. Khu catot chứa 100g dung dịch; số tải ion Cl- trong dung dịch HCl bằng 0,18. Hỏi phải điện phân trong bao lâu (tính ra giây) với cường độ dòng là 0,1 A để nồng độ dung dịch khu catot giảm đi 1%. (Trích trong sách Bài tập hóa lí của Trần Hiệp Hải) Đáp số: 53,6 giây Bài 20: Số tải ion Na+ trong dung dịch NaCl 0,02M được xác định bằng phương pháp ranh giới di động. Dung dịch này được đặt trong ống hình trụ tiết diện ngang 0,1115 cm2; cường độ dòng điện đi qua là 1,6.10-3 A. Sau 45 phút 57 giây, ranh giới di chuyển được một đoạn bằng 8 cm. Hãy tìm t(Na+). (Trích trong sách Bài tập hóa lí của Trần Hiệp Hải) Đáp số: 0,39 Bài 21: Để xác định số tải ion K+ người ta sử dụng phương pháp ranh giới di động giữa 2 dung dịch KCl 0,1 M và LiCl 0,065 M trong đó dung dịch LiCl được dùng làm chất chỉ thị. Cho biết cường độ dòng bằng 5,893 mA; tiết diện ngang của ống đo là 11,42 mm2, tốc độ di động của ranh giới là 0,0263 mm/giây. Hãy xác định số tải và tốc độ tuyệt đối của ion K+. (Trích trong sách Bài tập hóa lí của Trần Hiệp Hải) Đáp số: t+ = 0,492; U+ = 6,58.10-4 cm2.von-1.giây-1 Bài 22: Trong phương pháp ranh giới di động, để xác định số tải người ta sử dụng một ống hình trụ đường kính 1,5 cm và đặt vào đó 2 dung dịch tiếp xúc nhau; dung dịch NiSO4 0,02 N và dung dịch K2SO4. Cho một dòng điện cường độ 0,002 A qua ống trong 3 giờ. Hỏi ranh giới tiếp xúc 2 dung dịch sẽ di chuyển được 1 đoạn bằng bao nhiêu biết rằng t(Ni2+) = 0,404. (Trích trong sách Bài tập hóa lí của Trần Hiệp Hải) Đáp số: 2,56 cm III/ Nguyên tố Ganvani: 1. Bài tập có lời giải: Bài 1: Ở 298K, sức điện động của pin: Zn ZnCl2 (0, 05 M ) AgCl , Ag

bằng 1,015 V. Hệ số nhiệt độ của sức điện động bằng -0,000492 V.K-1. Viết các phản ứng điện hóa và tính các đại lượng ∆ G, ∆ H và ∆ S của phản ứng xảy ra trong pin ở 298K. (Trích trong sách Bài tập hóa lí của Trần Hiệp Hải) Giải: Phản ứng anot: Zn – 2e Zn2+ SVTH: Phạm Thị Thanh Truyền

166


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
Hệ thống hóa bài tập phần Hóa lý phục vụ bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học phổ thông by Dạy Kèm Quy Nhơn Official - Issuu