

Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
• Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ ℚ.
• Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
• Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
• Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
• So sánh được hai số hữu tỉ
• Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm
nhóm.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu của việc sử dụng số hữu tỉ.
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
→GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu chỉ số WHtR: Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ
ƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ
BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
thừa cân, béo phì, mắc bệnh tim mạch,.. Bảng dưới đây cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.
Gầy Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 9,42
Tốt Chỉ số WHtR lớn hơn 9,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 9,42
Hơi béo Chỉ số WHtR lớn hơn 9,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 9,44
Thừa cân Chỉ số WHtR lớn hơn 9,44 và nhỏ hơn hoặc bằng 9,63
Béo phì Chỉ số WHtR lớn hơn 9,63
+ GV đặt vấn đề:
Ông An cao 189 cm, vòng bụng 198 cm.
Ông Chung cao 169 cm, vòng bụng 49 cm.
Theo em nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ
a) Mục tiêu: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ1, HĐ2. - HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt: “Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó gọi là số hữu tỉ. Chỉ số WHtR của ông An, ông chung và các số trong HĐ2 là các số hữu tỉ. Như vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?”
→GV chốt lại kiến thức khái niệm và kí hiệu số hữu tỉ.
→1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. - GV lưu ý cho HS phần Chú ý: Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m.
1. Số hữu tỉ
HĐ1: Chỉ số WHtR của ông An và ông Chung lần lượt là: 198: 189 = 9,6 49: 169 = 9,4344 HĐ2: a) -2,4 = = = b) 2 = = = ⇒Kết luận: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số , với , #ℤ, ≠9.
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ Chú ý:
- GV yêu cầu đọc hiểu Ví dụ 1, hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe đáp án của mình. - HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện tập 1.
- GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: Vì các số thập phân đã biết đều viết được dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức và nêu lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
- Gv dẫn dắt, hướng dẫn, phân tích cho HS cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: Tương tự số nguyên, ta có thể biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số. VD: Để biểu diễn số
hữu tỉ , ta làm như sau:
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành hai đoạn thẳng bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng đơn vị cũ) (H1.2a)
Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số
đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m.
Luyện tập 1:


Các số 8; -3,3; 3 đều là các số hữu tỉ. Vì các số đó đều viết được dưới dạng phân số Nhận xét: Vì các số thập phân đã biết đều viết được dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ
Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ. * Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: (SGK – tr4) ?. Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ ; ; 2 Luyện tập 2.

Tương tự, số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm N (nằm trước gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới (H1.3). Do đó: OM = ON.
+ Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M (nằm sau gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. (H1.2b)
* Nhận xét:
Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai só hữu tỉ đối nhau a và -a nằm về hai phía khác nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách đến O.
+ Số hữu tỉ =1,4nên 1,4 cũng được biểu diễn bởi điểm M.


+ Số hữu tỉ = nên cũng được biểu diễn điểm N (H.1.3) + Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a.
- GV yêu cầu HS áp dụng làm bài tập?.
- HS áp dụng các bước biểu diễn số hữu tỉ để trình bày Luyện tập 2 vào vở. - GV lưu ý, dẫn dắt, đặt câu hỏi, rút ra nhận xét cho HS như trong (SGK – tr4).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các
HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và các lưu ý cần nhớ. Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ3, HĐ4.
→GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án. - GV dẫn dắt, đi tới kết luận như khung kiến thức trọng tâm (SGK – tr8).
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
- GV đặt câu hỏi dẫn dắt, để học sinh
2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ HĐ3. a) 1,4= ; Có: = b) 9,344= Có HĐ4.

rút ra nhận xét như trong phần Chú ý. Quan sát trục số, các em hãy cho biết hữu tỉ, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.
- GV lưu ý thêm phần Nhận xét cho HS.
- HS áp dụng kiến thức sắp xếp các số hữu tỉ bằng cách hoàn thành Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
⇒Kết luận:
- Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
- Với hai số hữu tỉ a,b bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a = b hoặc a > b. Cho ba số hữu tỉ a, b, c. Nếu a = b và b = c thì a = c (tính chất bắc cầu).
- Trên trục số, nếu a = b thì điểm a nằm trước điểm b.
Chú ý:
Trên trục số, các điểm trước gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm (tức số hữu tỉ nhỏ hơn 9); các điểm nằm sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương (tức số hữu tỉ lớn hơn 9).
Nhận xét:
Ta có thể sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh 9,4 và bằng cách như sau:
Vì 9,4 = 1 và 1 = nên 9,4 = Luyện tập 3. Thứ tự từ nhỏ đến lớn: 2; ; 3,124; 4 .
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1.1
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1.1 (SGK - tr#), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT1.2
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT1.2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày miệng.
- GV chốt đáp án và lưu ý HS lỗi sai.
Bài 1.1:
a) 9,24#ℚ Đúng b) #ℚ. Đúng c) -234 ∉ℚ. Sai. Vì -234 = #ℚ.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT1.3
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT1.3 bài cá nhân.
- GV mời 2-3 HS trình bày miệng. Các bạn khác chú ý lắng nghe và bổ sung.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT1.4
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT1.4
Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn
các số hữu tỉ: ; ; ; .
Bài 1.4:
a) Trong các phân số trên, những phân số biểu diễn số hữu tỉ -9,624: ; ; ; ; b) Biểu diễn số hữu tỉ 9,624= trên trục số:

Bài 1.2: a) Số đối của số -9,44 là: 9,44 b) Số đối của số 6 là: 6
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài 1.4 vào vở.
- GV mời một số bạn trình bày miệng, các bạn khác chú ý nghe, nhận xét.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Bài 1.4: a) -2,4 và -2,124 Có: -2,4 = -2,124 b) 999 và 446 Có: =
Bài 1.3:
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS
thực hiện bài tập chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng + Bài 1.6 (SGKtr#).
Vận dụng: Nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông Chung tốt hơn.
Vì chỉ số của ông An là: 198: 189 = 9,6 nằm trong ngưỡng thừa cân.
Còn chỉ số của ông Chung là: 49: 169 = 9,4344 nằm trong ngưỡng sức khỏe tốt.
Bài 1.6: Quốc gia Australia Pháp Tây Ban Nha Anh Mĩ Tuổi thọ trung bình dự kiến 83 82,4 83 1 4 81 2 4 48 1 2 Các quốc gia theo tuổi thọ trung dự kiến từ nhỏ đến lớn: 48 1 2; 81 2 4; 82,4; 83; 83 1 4.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
*
HƯỚNG D
Ẫ
N VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ”.
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Vận dụng được các tính chất của các phép cộng, trừ, nhân, chia và quy tắc dấu ngoặc để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí.
- Giải quyết các bài toán thực tiễn gắn với thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
- Ôn tập các phép tính về phân số, số thập phân và hỗn số đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HO
ẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gợi mở động cơ dẫn dẫn nhu cầu thực hiện các phép toán giữa các số hữu tỉ.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân của mình.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra biểu thức tính (chưa cần HS giải):
+ “ Giả sử một khinh khí cầu bay lên từ mặt đất theo chiều thẳng đứng với vận tốc
9,8 m/s trong 49 giây. Sau đó nó giảm dần độ cao với vận tốc # m/s. Hỏi sau 24 giây kể từ khi hạ độ cao, khinh khí cầu cách mặt đất bao nhiêu mét?”
→GV chiếu slide hình ảnh minh họa.
+ GV gợi ý và gợi mở cho HS đẫn đến thực hiện phép tính với số hữu tỉ: “ Trong 49s đầu, với vận tốc 9,8 m/s, khinh khí cầu bay lên một quãng đường cách mặt đất bao xa?”

“ Sau 24s, với vận tốc # m/s, khinh khí cầu giảm độ cao bao nhiêu?”
“⇒Sau 24s, khinh khí cầu cách mặt đất bao xa?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm r HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta thực hiện các phép tính giữa các số hữu tỉ trên như thế nào? Các phép tính đó có gì khác với các phép tính với các phân số. Để hiểu rõ, thực hiện tính chính xác và để biết các phép tính với số hữu tỉ có những tính chất gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”.
⇒Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cộng và trừ hai số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Hình thành quy tắc cộng và trừ hai số hữu tỉ. - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm phép cộng, phép trừ hai số hữu tỉ dựa trên phép cộng, phép trừ hai phân số.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức cộng, trừ hai số hữu tỉ theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng để ghi nhớ quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ.
c) Sản phẩm: HS củng cổ lại quy tắc cộng, trừ phân số ; biết cách cộng trừ hai số hữu tỉ và giải quyết được các bài tập cộng trừ hai số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện HĐ1 và HĐ2 để ôn lại quy tắc và cách cộng, trừ phân số (cùng mẫu, khác mẫu).
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi: “Vậy muốn cộng trừ hai số hữu tỉ, ta làm như thế nào?”)
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.
1. Cộng và trừ hai số hữu tỉ
HĐ1:
Quy tắc cộng 2 phân số:
• Cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
• Khác mẫu: Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.
Quy tắc trừ 2 phân số:
• Cùng mẫu: Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của
- GV hướng dẫn, trình bày mẫu và phân tích lần lượt các bước (mô tả các tính chất của phép cộng) cho HS hiểu và rõ cách trình bày.
- GV cho HS rút ra nhận xét: Phép cộng số hữu tỉ cũng có tính chất giao hoán, kết hợp giống phép cộng phân số.
- GV lưu ý HS phần Chú ý: Nếu hai số hữu tỉ đều được cho dưới dạng số thập phân thì ta nên thực hiện phép tính với số thập phân.
- GV yêu cầu HS tự làm Luyện tập 1 và gọi hai HS lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2, sau đó trình bày và phân tích cho HS Ví dụ 2 để HS nhớ lại quy tắc dấu ngoặc và thấy quy tắc tắc dấu ngoặc cũng đúng cho số hữu tỉ
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút ra Chú ý như trong SGK: Chú ý: Đối với một tổng trong Q, ta có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu
số trừ và giữ nguyên mẫu.
• Khác mẫu: Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó a) - + = - + =b) - - = - - =HĐ2. a. 9,24+ 1 = + = + = + = = b. -1,4- = -=- - =- =-2 ⇒Kết luận:
Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số Chú ý: Nếu hai số hữu tỉ đều được cho dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng và trừ đối với số thập phân.
Luyện tập 1:
ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng trong Z.
- GV yêu cầu cá nhân HS thực hiện Luyện tập 2 vào vở để củng cố việc áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán và gọi hai HS lên bảng trình bày lời giải.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ tự làm Vận dụng 1 và gọi một HS lên bảng trình bày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và tổng hợp ghi vào bảng nhóm.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
a. (-4) - (- ) = (-4)+ = - + =b. -21,24 + 13,3 = + = + = #
Nhận xét:
Trong tập các số hữu tỉ Q, ta cũng có quy tắc dấu ngoặc tương tự như trong tập các số nguyên Z.
Chú ý: Đối với một tổng trong Q, ta có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng trong Z.
Luyện tập 2: a. # - ( - ) = # - + = - + = # b. 6,4 + [9,44- (8,24-1,44)]
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số hữu tỉ.
= 6,4 + 9,44 - 8,24 + 1,44 =9,44 Vận dụng 1 Khối lượng các chất khác trong 199g khoai tây khô là: 199 – (11 + 6,6 + 9,3 + 44,1) = 4 (g)
Hoạt động 2: Nhân và chia hai số hữu tỉ
a) Mục tiêu: - HS biết quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ; tính chất phân phối và vận dụng để giải quyết các bài tập tính toán và bài toán thực tế Rèn luyện kĩ năng tính toán đạt yêu cầu.
b) Nội dung: HS nhớ lại cách nhân chia hai phân số đã học, tính chất của phép nhân phân số và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV (để quy việc nhân, chia hai số hữu tỉ về nhân, chia đối với phân số đã học).
c) Sản phẩm: HS giải quyết được các bài Ví dụ, Luyện tập, Vận dụng. d) Tổ chức thực hiện:
Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
- GV yêu cầu HS tự đọc Ví dụ 3 và yêu cầu HS trình bày, mô tả cách nhân và chia hai số hữu tỉ.
- GV yêu cầu HS làm Luyện tập 3 vào vở để củng cố cách nhân và chia hai số hữu tỉ và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
- GV dẫn dắt cho HS nhận thấy phép nhân các số hữu tỉ cũng có các tính chất của phép nhân phân số.
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất phân phối hoàn thành bài Luyện tập 4 và gọi một HS lên bảng chữa bài.
- GV nhắc HS đọc phần Chú ý trong SGK, GV cho thêm ví dụ để HS thực hiện các phép tính với số thập phân, hỗn số.
Kết luận: Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
Luyện tập 3: a. (- # ). ( )= b. -9,4: = - : = - . =Luyện tập 4: .3 + .(-9,24) = . + . = = =
2. Nhân và chia hai số hữu tỉ HĐ3: a. 9,36. # = . # = b. - : 1 = - : = - . =#
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện HĐ3. →GV dẫn dắt, quy việc nhân, chia hai số hữu tỉ về nhân, chia đối với phân số, đặt câu hỏi để HS rút ra kết luận trong khung kiến thức trọng tâm:
- GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc tính toán với số hữu tỉ để làm ví dụ mở đầu để hoàn thành Ví dụ 4 và so sánh lại với lời giải đã có trong sách.
- GV yêu cầu HS vận dụng các quy tắc tính toán để giải quyết bài tập Vận dụng 2, sau đó gọi một HS lên bảng trình bày.
- GV lưu ý HS khi hai số hữu tỉ đều được cho dưới dạng số thập phân thì ta có thể áp dụng quy tắc tính toán với số thập phân đã
Chú ý: Nếu hai số hữu tỉ đều đuộc cho dưới dạng số thập phân thì ta có thể áp dụng quy tắc nhân và chia đối với số thập phân.
Vận dụng 2: Diện tích 1 tấm ảnh là: 19.14 = 149 (cm2) Diện tích tấm giấy là:
+ GV chiếu Slide BT Ví dụ minh họa cho
Chú ý và yêu cầu HS hoàn thành: Ví dụ: Tính
a) (-9,24).8,2
b) (-#,8): (-1,4)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: sát sao, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày miệng/ trình bày bảng.Các HS khác chú ý và nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức của HS. GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
21,6 . 24,# = 692,64 (cm2) Diện tích phần giấy ảnh còn lại là: 692,64 – 2.149 = 392,64 (cm2)
Ví dụ: a) (-9,24).8,2 = -(9,24.8,2) =2,94 b) (-#,8): (-1,4) = 4
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ; Tính chất phép cộng số hữu tỉ ; Tính chất phép nhân số hữu tỉ.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm BT1.4 ; BT1.8 ; BT1.19 (SGK – tr13). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi đại diện thành viên nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất các phép tính thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất phép cộng, phép nhân số hữu tỉ tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm.
Kết quả: Bài 1.4: a) + = + = b) 2,4-( #) = + # = + = = # c) -9,32.(-9,844)= - .(- )= - . (- )= d) (-4): 2 = (-4): =Bài 1.8: a) (8 + 2 - ) - (4+9,4) - (3 - 2) = (8 + - ) - (4+ ) - ( - 2) = 8 + - - 4- - + 2 = (8-4+2) +( - ) -( + )= 4-1-1=3
b) (4 - - ): (4 - -
= ( - - ): ( - - ) = : = . =
Bài 1.19:
9,64 . 48 + 2 . 2929 + 9,34 . 48 - 2,2 . 2929
= 9,64 . 48 + . 2929 + 9,34 . 48 - . 2929
= 48 ( 9,64 + 9,34) + 2929. ( - ) = 48 ( 9,64 + 9,34) + 2929.9 = 48
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và áp dụng các tính chất để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất hoàn thành các bài toán thực tế được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1.# + 1.11 , cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp
trao đổi và kiếm tra chéo đáp án.
- GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm.
đôi đểCâu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: "Muốn nhân hai phân số với nhau thì ta ...."
A. nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau
B. nhân các tử với nhau và cộng các mẫu với nhau C. cộng các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau
D. cộng các tử với nhau và cộng các mẫu với nhau
Câu 2. Nếu = ; = , ≠9 thì x.y bằng: A. . . B. . C. D. . Câu 3. Kết quả của phép tính . là: A. B. C. D. Câu 4. Số nào sau đây là kết quả của phép tính # : : A. C. C. D. Câu 4. Tìm x thỏa mãn: : 1 =1
A. x =1 B. x = -1 C. = D. = Câu 6. Gọi x9 là giá trị thỏa mãn : = . Chọn câu đúng
A. x9 = 1 B. x9 = 1 C. x9 > 1 D. x9 = -1 Câu 4. So sánh A và B biết: = 4 4 . 29 8 . 4 3 ; = 2 22 . 4 18 . 121 24
A. A > B B.A = B C. A = B D. ≥ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: Bài 1.# Biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa là: (-24 . 4) + (19: (-2)) = -194 Bài 1.11: Ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất số cuốn sách là: 129: 2,4= 49 (cuốn sách) - Đáp án « Trò chơi trắc nghiệm »: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 4 Câu 6 Câu 4

A B B A B A B
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu
thái độ tích cực khi tham gia trò chơi và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài (các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc dấu ngoặc; các tính chất phép cộng và phép nhân số hữu tỉ).
- Hoàn thành bài tập chưa hoàn thành (SGK)+ các bài tập 1.11+ 1.12 +1.13+ 1.14 + 1.14 (SBT – tr11,12)
- Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung”.

Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 14
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
• Nhận biết số hữu tỉ, tập hợp các số hữu tỉ, số đối của số hữu tỉ, thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ
• Cách biểu diễn, so sánh hai số hữu tỉ.
• Cách cộng trừ, nhân chia trong tập hợp số hữu tỉ
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
• Tính toán với số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
• Vận dụng quy tắc dấu ngoặc, tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các số hữu tỉ; tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính một cách hợp lí.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm
nhóm.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học về số hữu tỉ của bài 1 và bài 2.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu câu hỏi: “Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách nào?”.
- HS: Ta có thể cộng trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Nếu hai số hữu tỉ đều được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng trừ số thập phân.
→GV chốt lại kiến thức, dẫn dắt bài luyện tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
⇒Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích ví dụ 1 và ví dụ 2
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính hợp lí và trình bày với bài toán cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ - HS biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung ví dụ về cộng trừ nhân chia số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
c) Sản phẩm: HS biết cách tính hợp lí một biểu thức và biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biết cách trình bày bài.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK).
GV hướng dẫn lại cách tính, cách biểu diễn và trình bày bài.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Ví dụ 1 (SGK – Tr14)
Ví dụ 2 (SGK – Tr14)
- Có thể yêu cầu HS nhắc lại
+ Cách viết phân số dưới dạng số thập phân.
+ Quy tắc dấu ngoặc, tính chất phân phối. + Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi về: tính chất, quy tắc, cách biểu diễn số hữu tỉ - Các HS chú ý lắng nghe. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức - Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất các phép tính thông qua một số bài tập.
- So sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất phép cộng, phép nhân số hữu tỉ, so sánh hai số hữu tỉ tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ, so sánh hai số hữu tỉ
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ; Tính chất phép cộng số hữu tỉ ; Tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng, quy tắc dấu ngoặc, cách so sánh hai số hữu tỉ
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào phiếu bài tập các bài BT1.12 ; BT1.16 ; BT1.14 (SGK – tr14).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: Bài 1.12: a) 14,44= và . Vậy 14,44
b) 4,124= và # = Bài 1.16: a) b) 3. Bài 1.14: 1,2. 14 4 4 3 4 + 16 4 84 8 41 8 = 6 4 14 4 23 4 + 16 4 14 8 = . 2 + 4 = . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS trả lời và giải thích được các câu trắc nghiệm, giải được bài tập về so sánh số hữu tỉ, điền số bằng cách thực hiện phép tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS tham gia trò chơi, trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 1.13 và 1.14 (SGK –tr14)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Câu hỏi trắc nghiệm: (GV gọi HS nhanh nhất trả lời, giải thích kết quả).
Câu 1: Kết quả của phép tính + . là: A. B. C. D. Câu 2: Tổng + bằng: A. B. 9 C. D. Câu 3: Tính: 3 +2 1 4 =? A. B. C. D.
Câu 4: Kết quả của phép tính 3,14 3 : +2,14 1 1 là: A. 1#,24 B. 1#,4 C. 16,4 D. 18,24
Câu 4: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ trên trục số?
Câu 6: Phân số nào sau đây không biểu diễn số hữu tỉ # ? A. B. # C. D.
Câu 4: Cho các số hữu tỉ: ; ; ; ;9. Hãy sắp xếp các số hữu tỉ trên theo thứ tự
tăng dần A. ; ;9; ; B. ; ;9; ; C. ; ;9; ; D. ; ;9; ;
Câu 8: Có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 4, lớn hơn # và nhỏ hơn #
A. 9 B. 1 C. 2 D. 3


Câu #: Tìm x, biết: . = .
A. = B. = C. = # D. =
Câu 19: Giá trị của x trong phép tính 9,4 = 1 là: A. 9 B. 9,4 C. 1 D. -1
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án trắc nghiệm:
1 2 3 4 4 6 4 8 # 19
B A B B A D D C D C
Bài 1.13: (SGK – Tr14)
a) Đó là khí Argon, Helium và Neon. b) Đó là khí Krypton, Radon và Xenon c) Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon và Radon ; d) Rado, Xenon, Kryton, Argon, Neon và Helium.

Bài 1.14 (SGK – Tr14)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT, bài 1.14 (SGK).
• Chuẩn bị bài mới “Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ”.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Mô tả được phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
• Nêu được các cách tính nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và lũy thừa của lũy thừa.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
• Thực hiện được phép tính tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy được sự gợi mở đến lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Tình huống mở đầu thực tế → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi về lũy thừa của một số thập phân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Trái Đất, ngôi nhà chung của chúng ta có khoảng 41% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể phải lên tới 1111,34 km.
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở, đặt vấn đề:
+ Muốn biết lượng nước trên Trái đất là khoảng bao nhiêu ta phải tính thế nào? (Có thể gợi ý thêm: nhắc lại công thức tính thể tích khối lập phương)
+ Biểu thức 1111,34 x 1111,34 x 1111,34 có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa
giống như lũy thừa của một số tự nhiên mà em được học ở lớp 6 không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ở lớp 6 ta đã tìm hiểu về lũy thừa với số mũ tự nhiên của các số nguyên vậy lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ thì định nghĩa, tính chất như thế nào?”
⇒Bài 3: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Biết cách tính toán với lũy thừa của số hữu tỉ.
- Nắm được quy tắc tính lũy thừa của một tích và một thương và vận dụng vào bài tập.
- Vận dụng phép tính lũy thừa trong thực tiễn.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, làm các hoạt động, đọc các ví dụ và làm phần luyện tập để tìm hiểu nội dung về lũy thừa với số mũ tự nhiên. c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS, HS nắm được kiến thức. d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3.
→GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án.
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- GV: + Lũy thừa bậc 2 của (-9,4), lũy thừa bậc 4 của là gì?
+ Khái quát thế nào là lũy thừa bậc n của một hữu tỉ x?
- HS trả lời câu hỏi theo gợi ý, từ đó rút ra định nghĩa thế nào là lũy thừa với số mũ tự nhiên n của số hữu tỉ x.
- GV chuẩn hóa kiến thức và cho HS nhắc lại trong kiến thức mới trong hộp kiến thức.
HĐ 1: a) 2. 2. 2. 2 = 24 b) 4. 4. 4 = 43 HĐ 2: a) (-2).(-2).(-2) = -8 b) (-9,4).(-9,4) = 9,24 c) = HĐ 3: a) (-2).(-2).(-2) = (-2)3 b) (-9,4).(-9,4) = (-9,4)2 c) . . . = Định nghĩa:
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, yêu cầu nêu
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1): xn= x.x.x. . .x (x #Q, n #N; n >1) Cách gọi: x: cơ số n: Số mũ Quy ước: x1=x x9=1 (x ≠9)
n thừa số
cách tính, GV trình bày mẫu ví dụ.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
Ví dụ 1 (SGK -Tr 14) Luyện tập 1: a) = = . = b) (9,4)3 = (9,4).(9,4).(9,4) = 9,343.
nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. - HS quan sát các Ví dụ 1, 2. - HS làm Luyện tập 1, 2. - HS làm nhóm đôi Vận dụng.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, yêu cầu nêu cách so sánh.
- GV: Hãy so sánh, rồi rút ra kết luận về: Lũy thừa của một tích với tích các lũy thừa.
Tương tự, lũy thừa của một thương với thương các lũy thừa.
- HS: nhận xét, trả lời.
- HS áp dụng làm Luyện tập 2.
- GV cho HS áp dụng kiến thức đã học làm Vận dụng theo nhóm đôi. GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm tay và cách tính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm đôi để thực hiện HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3.
- HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thực hiện hoạt động
Ví dụ 2 (SGK – Tr 14) Chú ý: + ⋅ = ⋅ + = ≠9 Luyện tập 2: a) ⋅3 = ⋅.3 =2 b) (-124)3: 243 = (-124: 24)3 = (-4)3 =124 c) (9,98)3.193 = ⋅19 = ⋅19 = = = . Vận dụng: Lượng nước trên Trái Đất là: 1111,343 ≈ 1 342 4#9 924 km3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3, Vận dụng. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV nêu. - HS phát biểu, lên bảng trình bày Luyện tập 1, 2. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV khái quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 2: Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số
a) Mục tiêu: - Hình thành cách tính nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số - Áp dụng phép tính nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số trong bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện yêu cầu để tìm hiểu nội dung kiến thức. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về nhân chia hai lũy thừa, áp dụng làm Luyện tập 3.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 4.
2. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số HĐ 4:
a) (-3)2.(-3)4 = #. 81 = 42# (-3)6 = 42#
- Từ đó rút ra tính chất về nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- GV cho HS đọc Ví dụ 3, nêu cách tính. GV trình bày mẫu. - HS áp dụng làm Luyện tập 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS làm nhóm đôi HĐ 4. - HS đọc Ví dụ 3, - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV và làm Luyện tập 3. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày HĐ 4.
Vậy (-3)2.(-3)4 = (-3)6 b) (9,6)3: 9,62 = 9,216: 9,36 = 9,6 Vậy (9,6)3: 9,62 = 9,6. Tính chất: ⋅ = : = ≠9, , Ví dụ 3 (SGK – Tr18) Luyện tập 3: a) (-2)3.(-2)4 = (-2)3+4 = (-2)4 = -128. b) (9,24)4: (9,24)3 = (9,24)4 =
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức.
Hoạt động 3: Lũy thừa của lũy thừa
a) Mục tiêu: - Hình thành cách tính lũy thừa của lũy thừa. - Áp dụng tính chất lũy thừa của lũy thừa cùng cơ số trong bài tập. - Áp dụng kiến thức vào bài toán phát triển kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện yêu cầu để tìm hiểu nội dung kiến thức.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về lũy thừa của lũy thừa, áp dụng làm Luyện tập 4, Thử thách nhỏ
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 4. - Từ đó rút ra tính chất lũy thừa của lũy thừa. - GV cho HS đọc Ví dụ 4, nêu cách tính. GV trình bày mẫu.
3. Lũy thừa của lũy thừa HĐ 4: + 2 =2 ⋅2 ⋅2 =2 =2 + 3 = 3 ⋅ 3 = 3 = 3
Tính chất: = ⋅
Ví dụ 4 (SGK – Tr18)
Luyện tập 4:
- HS áp dụng làm Luyện tập 4.
1 4 = 1 2 = 1 2 = 1 2

1 8 = 1 2 = 1 2 = 1 2
#
- GV cho HS làm nhóm 4 thực hiện Thử thách nhỏ.
GV có thể gợi ý:
+ Tích của ba số trên đường chéo là bao nhiêu?
+ Từ đó có thể tìm được giá trị ở các ô nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS làm nhóm đôi HĐ 4.
- HS đọc Ví dụ 4
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV và làm Luyện tập 4
- HS hoạt động nhóm 4, cử nhóm trưởng để làm Thử thách nhỏ.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày HĐ 4.
- HS trả lời câu hỏi.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung
Thử thách nhỏ:
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV khái quát lại nội dung. Nhận xét thái độ của HS trong các hoạt động.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về lũy thừa, tính chất tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập 1.1#, 1.22, 1.23 (SGK – tr18+1#).
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về tính lũy thừa, viết biểu thức dưới dạng lũy thừa.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi giải các bài tập 1.1#, 1.22, 1.23 (SGK – tr18+1#) vào phiếu bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập trong phiếu bài tập.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, giải thích.
- Các HS khác chú ý lắng nghe, đưa nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương. Kết quả: Bài 1.1#: 1 # = 1 3 = 1 3 = 1 3 1 24 = 1 3 = 1 3 = 1 3 Bài 1.21: a) 3 = 3 ⋅ 3 = 2184 ⋅ 3 =6461 b) = ⋅ = ⋅ = # Bài 1.22. a) 14 ⋅2 = 14 ⋅2 = 14 ⋅2 =449 ; b)24 :32 = 3 : 2 =3 :2 = . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, bài toán thực tiễn.
c) Sản phẩm: Hs giải được bài toán liên quan đến phép chia hai lũy thừa và so sánh các lũy thừa.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động theo phương pháp khăn trải bàn hoàn thành bài tập Bài 1.24 + 1.24 (SGK -tr1#).
- Trong bài 1.24, GV có thể giới thiệu cho HS thêm về hình ảnh các Mộc tinh (Jupiter) hình ảnh các hành tinh xoay quanh Mặt trời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 1.24. 4,48⋅19 : 1,4⋅19 = # .
Bài 1.24. Ý, Pháp, Hoa Kỳ, Hàn Quốc.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. QUY TẮC CHUYỂN VẾ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Mô tả thứ tự thực hiện các phép tính.
• Mô tả quy tắc chuyển vế.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
• Tính được các biểu thức có chứa đồng thời nhiều phép tính như phép lũy thừa, cộng, trừ, nhân, chia và có thể có nhiều dấu ngoặc.
• Giải quyết được một số bài toán trong thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về quy tắc chuyển vế
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi → tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS có sự gợi mở ban đầu về việc chuyển vế
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Biết cân nặng ở trạng thái cân bằng, hỏi quả bưởi nặng bao nhiêu kilogam?
+ Cân ở trạng thái cân bằng vậy đĩa bên trái phải nặng bao nhiêu kg?
+ Từ đó hãy tính khối lượng quả bưởi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong toán học ta cũng hay gặp trường hợp A = B, được gọi
là một đẳng thức, cùng đi tìm hiểu tính chất cơ bản của đẳng thức”
⇒Bài: “Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thứ tự thực hiện phép tính
a) Mục tiêu:
- Hình thành thứ tự thực hiện phép tính đối với số hữu tỉ.
- Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính vào các bài toán tính toán.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, làm HĐ rút ra thứ tự thực hiện phép tính, đọc Ví dụ 1, Làm Luyện tập 1 để củng cố hiểu và áp dụng kiến thức đã học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời về thứ tự thực hiện các phép tính, tính được giá trị biểu thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
- GV đặt vấn đề:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thứ tự thực hiện các phép tính
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ.
- Thứ tự thực hiện phép tính cảu số tự nhiên có còn đúng cho số hữu tỉ?
- HS trả lời, rút ra kết luận về thứ tự thực hiện.
- GV chuẩn hóa kiến thức, cho HS nhắc lại.
HĐ:
a) 19 + 36: 2. 3 = 19 + 18. 3 = 19 + 44 = 64. b) [4 + 2.(# - 23)]: 4 = [4 + 2.(# - 8)]: 4 = [4 + 2.1]: 4 = 4: 4 = 1. Thứ tự thực hiện phép tính
+ Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia a thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
+ Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa →Nhân và chia →Cộng và trừ
bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
# : +
⋅
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, nêu thứ tự để tính câu a,b.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
+ Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. ( ) → → Ví dụ 1 (SGK – tr 29) Luyện tập 1: a) + : + + : = + : + + : = : + : = × + × = + = . b) # : + ⋅ =
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
HS đọc hiểu kiến thức và ví dụ 2, làm luyện tập 2 và vận dụng.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về quy tắc chuyển vế, chuyển vế đối dấu để tìm được x.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu HS về đẳng thức, xuất phát từ bài toán mở đầu ta có đẳng thức x + 4 = 4.
- GV giới thiệu về đẳng thức, vế trái, vế
2. Quy tắc chuyển vế
- Đẳng thức: A = B, Trong đó: vế trái là A, vế phải là B. - Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường
áp dung các tính chất sau: Nếu a = b thì:
phải.
- GV cho HS trả lời câu hỏi: Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng thức 2. (b+1) = 2b +2
- HS: vế trái: 2. (b + 1) Vế phải: 2b + 2.
- GV nhắc lại kiến thức và chú ý HS các tính chất thường áp dụng.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, hướng dẫn, thuyết trình phân tích từng bước giải cho HS về các phép biến đổi với đẳng thức.
- GV chuẩn hóa lại kiến thức chuyển vế đối dấu, yêu câu HS đọc lại kết luận.
- GV cho HS đọc Ví dụ 3. GV phân tích chi tiết quy tắc chuyển vế áp dụng ở bước nào.
- HS áp dụng làm Luyện tập 2, trình bày vào vở.
+) b = a +) a + c = b + c.
- GV cho HS cho làm bài Vận dụng. Gợi ý:
+ Gọi x là khối lượng thịt, khi đó x thỏa
Ví dụ 2 (SGK – tr21)
- Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”.
Nếu a + b = c thì a = c – b Nếu a – b = c thì a = c + b.
Ví dụ 3 (SGK – tr21)
Luyện tập 2: a) x + 4,24 = 14,44 x = 14,44 – 4,24 x = 8,4. b) = 1 3 14 6 = # = Vận dụng:
mãn đẳng thức nào?
+ Từ đó tìm x.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS đọc ví dụ 2, ví dụ 3, theo dõi cách giải.
- HS làm luyện tập 2 độc lập, trình bày vào vở. - HS làm vận dụng theo nhóm đôi. - GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi, trình bày Luyện tập 2.
- Đại diện nhóm trình bày bài Vận dụng. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kiến thức trọng tâm, chú ý HS Khi chuyển vế phải đổi dấu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Gọi x là khối lượng thịt.
Khi đó:
x + 9,4 + 9,124 + 9,94 = 9,8 x + 9,664 = 9,8 x = 9,8 – 9,664 x = 9,134 (kg).
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính và quy tắc chuyển vế đổi dấu.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học làm Bài 1.24, 1.28, 1.2# (SGK- tr 22).
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài toán tính biểu thức, tìm x nhờ quy tắc chuyển vế
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, làm các Bài 1.24, 1.28, 1.2#.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đai diện nhóm trình bày, thực hiện kiểm tra chéo.
- Các HS chú ý lắng nghe, nhận xét, cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán thực hiện phép tính và chuyển vế đổi dấu.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương. Kết quả: Bài 1.24: a) — = #
= 3 19 b) # = =# 113 46 = # . Bài 1.28. a) -1,2 + (-9,8) + 9,24 + 4,44 – 2921 = [(-1,2) + (-9,8)] + (9,24 + 4,44) – 2921 = -2 + 1 -2921 = -2922 b) -9,1 + # + 11,1 + # = (-9,1 + 11,1) + # + # =11 # = # # Bài 1.2#: a) + = + + = + + =3+4=4 b) # + # # + = # + # # = # # + # =6+1 =
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của bài. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, có thể áp dụng toán học trong các bài toán thực tế
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học vận dụng giải quyết bài tập.
c) Sản phẩm: mô hình hóa bài toán được giao, giải được bài về tìm ẩn với quy tắc chuyển vế
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài 1.26 + 1.39 (SGK -tr22).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, làm bài tập được giao, có thể trao đổi với bạn cùng bàn để
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày lời giải, thực hiện kiểm tra chéo với các HS ngồi gần nhau.
- HS chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. Đáp án: Bài 1.26: a) 9,24 b) Bài 1.39: Gọi x là số cốc bột cần tìm. Ta có: + = = =1 (cốc bột).
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” – trang 23.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 23
1. Kiến thức: Củng cố
• Lũy thừa của một số hữu tỉ, tính chất của lũy thừa.
• Thứ tự thực hiện phép tính.
• Quy tắc chuyển vế đổi dấu.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học lũy thừa, quy tắc thực hiện phép tính, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
• Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính, tính chất lũy thừa và quy tắc chuyển vế đổi dấu để giải quyết các bài toán tìm x, tính nhẩm, tính nhanh hợp lí.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS gợi mở lại kiến thức đã học ở bài 3 và bài 4.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS + Nhắc lại cách tính nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa. + Nhắc lại quy tắc chuyển vế đổi dấu.
- HS:
→GV chốt lại kiến thức, dẫn dắt bài luyện tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.
⇒Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính lũy thừa có sỗ mũ tự nhiên của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính và áp dụng vào các bài tập tính toán. b) Nội dung:
- HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung ví dụ về cộng trừ nhân chia số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, hiểu ví dụ được giới thiệu, biết cách trình bày bài.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦ
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK).
- GV hướng dẫn lại cách tính, cách trình bày bài.
- Có thể yêu cầu HS nhắc lại: + Định nghĩa lũy thừa có số mũ tự nhiên của số hữu tỉ.
+ Thứ tự thực hiện phép tính nếu có lũy thừa và có dấu ngoặc.
- GV chú ý cho HS ở Ví dụ 1, hướng dẫn HS cách viết thập phân khi nhân nó với lũy thừa của 19.
- GV nêu câu hỏi về Ví dụ 2: + Muốn tính A phải thì thứ tự tính là gì?
+ Khi tính được lũy thừa rồi thì ta nên sử dụng tính chất gì để tính nhanh.
- HS: + Ta phải tính lũy thừa trước, rồi thực hiện các phép nhân.
+ Ta có thể sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi về: lũy thừa, thứ tự thực hiện phép tính.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại kiến thức.
- GV nhắc lại về cách viết số thập phân khi nhân nó với lũy thừa của 19.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Lũy thừa của một số hữu tỉ
- Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế đổi dấu
- Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán tìm x, tính một cách hợp lí, các bài tính toán khác.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức về lũy thừa của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế đổi dấu.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Lũy thừa của một số hữu tỉ, nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa, thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi hoàn thành phiếu bài tập các bài: Bài 1.31, Bài 1.33, Bài 1.34 (SGK – Tr24).
- Câu hỏi gợi ý của GV Bài 1.31: Muốn tìm x ta phải thực hiện quy tắc gì?
- Bài 1.33:
+ Hãy xác định thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi ý a, b, c.
+ Để tính hợp lí có thể nhóm các hạng tử như thế nào? Có thể dùng tính chất gì?
- Bài 1.34:
+ Ta có thể viết dấu ngoặc nhóm các nhóm như thế nào? Nêu lại quy tắc đặt dấu ngoặc đã học ở lớp 6.
+ Để có thể tổng hoặc hiệu bằng 9 thì phải đặt dấu ngoặc như thế nào? Em hãy thử một vài cách để tìm phương án đúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
- GV có thể hỏi thêm các câu hỏi về kiến thức bài học để nhắc lại cho HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả:
Bài 1.31:
a) 2 + = # 2 = 4 # 1 2 2 = 4 18 = 4 18 :2 = 4 36
b) 6 = 6 = 3 4 4 13 6 = 11 42 = 11 42 :6 = 11 312
Bài 1.33: a) A = (32,124 – 12,124) – (6,324 + 13,644) – 34 = 29 – 29 – 34 = -34. b) B = 4,44 - + 9,24 - # = 4,44 - + 9,24 +.# = (4,44 + 9,24) + # = 4 + 1 = 6. c) C = 2921,2344.(2929,1234 + (-29929,1234)) = 2921,2344. 9 = 9. Bài 1.34: 2,2 – (3,3 + 4,4 – 4,4) = 9. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: trả lời được câu hỏi về thứ
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS tham gia trò chơi, trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tập Bài 1.32 (SGK – tr24)
- Có thể cho HS tìm hiểu trước ở nhà về hình ảnh các loại hồ được nhắc đến ở bài
1.32, phân công mỗi nhóm tìm hiểu về 1 đến 2 hồ. Tìm hiểu về vị trí địa lí, diện tích và hình ảnh của hồ, các đặc điểm nổi bật nếu có của hồ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ HS. Câu hỏi trắc nghiệm: (GV gọi HS nhanh nhất trả lời, giải thích kết quả).
Câu 1: Tìm n#N, biết 3n.2n = 216, kết quả là: A. n = 6 B. n = 4 C. n = 2 D. n = 3 Câu 2: Tìm n #N, biết = , kết quả là: A. n = 2 B. n = 3 C. n = 1 D. n = 9 Câu 3: Tính 14 :4 . 3 :6 A. B. # C. D. Câu 4: Tìm x, biết: . +1= A. = ## B. = C. = # D. = ##
Câu 4: Tìm x, biết (-4) – x =
A. = B. = C. = # D. = #
Câu 6: Tìm x biết 12x – 9,4.(x – 1) = 9,4
A. =9 B. =1 C. = D. =
Câu 4: Giá trị của biểu thức A = 13,64 +11,24 – (- 186,33) – 21,24 là: A. 299 B. 219 C. 1#9 D. 291

Câu 8: Giá trị của biểu thức B = ⋅ + ⋅ ⋅ là: A. B. C. D.

Câu #: Giá trị của biểu thức C = 2,4 + + 2⋅ là: A. B. . C. . D. .
Câu 19: Tìm x biết: + : = A. B. C. D.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Đáp án trắc nghiệm:
Bài 1.32 (SGK – Tr24)
Diện tích mặt nước của một số hồ xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
Hình ảnh một số Hồ:
1. Hồ Nicaragua:
2. Hồ Vostok – hồ nước bí ẩn nhất trên Trái đất
NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.

• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương I”.
• Ôn tập các kiến thức đã học của chương: quy tắc tính toán, biểu diễn số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.


• GV phân công cho HS chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp các kiến thức của chương.

Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về:
• Tập hợp số hữu tỉ, thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ, cách biểu diễn, so sánh hai số hữu tỉ
• Cộng trừ nhân chia và thứ tự thực hiện phép tính trong tập hợp số hữu tỉ.
• Lũy thừa của số hữu tỉ
• Quy tắc chuyển vế đổi dấu.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về số hữu tỉ, lũy thừa, quy tắc thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính các phép tính với số hữu tỉ
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, tổng hợp kiến thức chương I đã làm theo phân công của GV buổi trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học của chương I.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu câu hỏi: “Ở chương I chúng ta đã học nội dung về gì?”
- HS: Chương I đã được học về số hữu tỉ, tính toán với số hữu tỉ gồm có các phép
cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và học thêm quy tắc chuyển vế đổi dấu.
→GV dẫn dắt vào bài ôn tập chương I.
Cho HS trả lời nhanh một vài câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Giá trị của biểu thức A = 9,24 : 9,44
A. #9 B. 8# C. 69 D. 49
Câu 2: Tìm n# N, biết 2 +2 =29, kết quả là: A. n = 4 B. n = 1 C. n = 3 D. n = 2

Câu 3: Giá trị của biểu thức . .# là: A. B. C. D.
Câu 4: Tìm x biết : =
A. B. C. D.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt ⇒Bài: Ôn tập chương I. Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tổng hợp lại kiến thức đã học của chương I.
a) Mục tiêu: - HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước. c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
- GV có thể đặt các câu hỏi thêm về nội dung kiến thức: + Mỗi số hữu tỉ ứng với bao nhiêu vị trí trên trục số, các xác định số hữu tỉ trên trục số.
+ Tính chất lũy thừa của số hữu tỉ có giống với tính chất lũy thừa số tự nhiên đã được học không?
- GV có thể đưa ra sơ đồ chung để
HS điền thêm các ý chính vào sơ đồ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
- GV chốt lại kiến thức của chương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Học sinh củng cố lại kiến thức của chương I và áp dụng các kiến thức đó giải quyết các bài toán tính toán, bài toán thực tế
b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc tính toán số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế, tham gia thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về so sánh số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm phiếu bài tập làm Bài 1.34, Bài 1.36, Bài 1.34 (SGK – tr24).
- GV hướng dẫn nêu các câu hỏi gợi mở nếu cần.
- Bài 1.34:
+ Điểm A ở trên mực nước biển hay ở dưới, từ đó độ cao của A mang dấu âm hay dấu dương. Tương tự với các điểm còn lại, hãy sắp xếp theo nhóm độ cao mang dấu dương, độ cao bằng 9 và độ cao mang dấu âm.
+ So sánh các số hữu tỉ đã cho.
+ Trong mỗi nhóm so sánh độ cao các điểm nào cao hơn, điểm nào thấp hơn, rồi chọn số tương ứng với các điểm.
- Bài 1. 36
+ Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức ở câu a và b. Ta phải sử dụng tính chất nào, thứ tự thực hiện phép tính thế nào là đúng?
- Bài 1.34:
+ Giá ban đầu của bốn chiếc bánh là bao nhiêu?
+ Bốn chiếc bánh được giảm tổng bao nhiêu tiền?
+ Số tiền chị Trang dùng để mua bánh là bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập mời đại diện các nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác quan sát, theo dõi để nhận xét cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: Bài 1. 34:
Ta có = =9= # = nên độ cao của mỗi điểm là: 4# 39 ; 33 12 ; 9; 24 12 ; 4 6
Bài 1.36: a) = =3 b) 2: + ⋅8 — 2 =2⋅ +1—16=44
Bài 1.34:
Giá tiền 4 cái bánh pizza là: 4. 19,24 = 41 (USD). Mỗi cái bánh được giảm giá 1,4 USD nên 4 cái bánh được giảm: 4.1,4 = 6 (USD) Vậy số tiền Trang dùng để mua bánh là: 41 – 6 = 34 (USD).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, có thể áp dụng kiến thức đã chọ để giải quyết bài toán thực tế
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS mô hình hóa bài toán, tính giá trị của biểu thức để giải quyết bài toán.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập Bài 1.38 (SGK -tr24). - GV hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính cầm tay để tính toán các phép tính với số hữu tỉ, Gv hướng dẫn theo các bước.
Yêu cầu HS tính kết quả: phép tính của bài 1.36 để so sánh kết quả.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Bài 4: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài tập.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS giơ tay trình bày bài, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng.
- GV tuyên dương các phương án nhanh và chính xác.
Đáp án:
Bài 1.38:
Bố của Hà cần có mặt ở sân bay muộn nhất lúc 12 giờ 49 phút, tức 12 (giờ).

Vì thời gian di chuyển từ nhà Hà đến sân bay muộn mất khoảng 44 phút, tức (giờ).
Vậy bố của Hà phải đi từ nhà muộn nhất lúc:
12 =11 giờ, tức là 11 giờ 44 phút.

Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG II: SỐ THỰC
BÀI 4: LÀM QUEN VỚI SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết được số thập phân vô hạn tuần hoàn, chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn.
• Nhận biết được cách làm tròn số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) đến một hàng nào đó.
• Nhận biết về độ chính xác 49; 4; 9,4; 9,94;... của kết quả phép làm tròn số.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: Học sinh nhận biết được số thập phân vô hạn tuần hoàn, phát hiện được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn, giải thích được vì sao số thập phân này nhỏ hơn số thập phân kia.
• Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS biết viết một phân số dưới dạng số thập phân; biết làm tròn số thập phân đến một hàng tùy ý, biết làm tròn số thập phân căn cứ vào độ chính xác 49; 4; 9,4; 9,94;...
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức
nhóm.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu tìm hiểu về số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Tình huống mở đầu gần gũi → tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, quan sát phần trình chiếu của GV, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán, câu trả lời về câu hỏi phép chia của 4 cho 18.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, rồi tóm tắt ý chính, trình chiếu lên màn hình:
Thực hiện phép chia để viết dưới dạng số thập phân được kết quả bằng 9,8.
Ta cũng đặt tính chia nhưng phép chia mãi không ra kết quả?
b) Nội dung:
HS chú ý nghe giảng, đọc SGK, làm các hoạt động, các ví dụ và luyện tập để tìm
hiểu về số thập phân vô hạn tuần hoàn.
c) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi về số thập phân vô hạn tuần hoàn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ GV đưa ra câu hỏi, đặt vấn đề: Khi chia 4 cho 18, ta thấy phép chia không bao giờ chấm dứt và nếu cứ tiếp tục chia thì trong thương 9,2444..., chữ số 4 lặp lại mãi. Ta cùng đi tìm hiểu một loại số thập phân có dạng như vậy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta đã được học về số thập phân, tuy nhiên các số sau dấu phẩy là hữu hạn số, nếu số thập phân mà đằng sau dấu phẩy là vô hạn cứ lặp lại mãi thì sao?”
⇒Bài 4: “Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số thập phân vô hạn tuần hoàn
a) Mục tiêu:
- Nhận biết thế nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Nhận biết chu kì và biết cách viết gọn một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Biết cách viết một phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho yêu cầu: viết phân số và về dạng số thập phân. Gợi ý: + Số có thể có 2 cách để viết là đưa về dạng phân số thập phân hoặc đặt tính chia. + Số không đưa được về dạng phân số thập phân nên để viết kết quả dưới dạng số thập phân chỉ có một cách là đặt tính chia.
- HS thực hiện phép tính chia.
- GV: Đối với phép tính 4: 18 thì hãy dự đoán số lặp lại sau dấu phẩy? (dự đoán vì các số dư lặp đi lặp lại số 14 nên các chữ số thập phân trong kết quả lặp đi lặp lại số 4)
- GV giới thiệu số thập phận vô hạn tuần hoàn 9,244444…
- GV cho HS đặt tính chia 14: 11; -4: 11.
1. Số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ: = 9,2 là số thập phân hữu hạn. =9,2444…..= 9,2(4) là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì 4. = 1,444444…. = 1,(44) là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì 44. Nhận xét:
Các phân số , trong đó b có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 4 đều không viết được dưới dạng thập phân hữu hạn.

Giới thiệu: Đó là các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- GV giới thiệu về chu kì của số thập phân 9,24444… ; 1,444444..; -1,444444…
- GV giới thiệu về số thập phân hữu hạn.
- GV tiếp tục hỏi: Kết quả của phép chia 1 cho # là số thập phân hữu hạn hay vô hạn?
- HS thực hiện phép tính chia rồi trả lời. 1: # là số thập phân vô hạn).
- GV: vậy có cách nào để nhận biết một phân số là số thập phân vô hạn khi nào?
- GV chốt đáp án, lưu ý cho HS.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, trình bày mẫu cho HS.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1. - GV chú ý cho HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.
- HS đặt các phép tính chia, trả lời câu hỏi của GV để dẫn đến kiến thức mới.
- HS quan sát Ví dụ 1. - HS làm luyện tập 1.
- GV điều hành, quan sát, hướng dẫn HS
Ví dụ 1 (SGK – tr24) Luyện tập 1: =9,24 là số thập phân hữu hạn. = 9,181818…= 9, 18 là số thập phân vô hận tuần hoàn với chu kì là 18.
Chú ý: Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
tìm tòi tri thức mới.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở
Hoạt động 2: Làm tròn số thập phân căn cứ vào độ chính xác cho trước
a) Mục tiêu:
- Nhắc lại cách làm tròn số đến một hàng nào đấy. - Giới thiệu độ chính xác của kết quả làm tròn.
- HS biết làm tròn số thập phân với độ chính xác cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS làm tròn số thập phân theo độ chính xác cho trước.
d) Tổ chức thực hiện: HO
ẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm tròn một số thập phân 9,31818... đến hàng phần chục, phần trăm, phần nghìn.
→ Trình bày phép làm tròn 46,3333…
2. Làm tròn số thập phân căn cứ vào độ chính xác cho trước Khi làm tròn số đến một hàng nào đó, kết quả làm tròn có độ chính xác bằng một nửa đơn vị hàng làm tròn.
đến hàng đơn vị.
- GV: nếu hàng làm tròn là hàng trăm thì một nửa đơn vị của hàng làm tròn là bao nhiêu?
- HS: một nửa hàng làm tròn là 49.
- GV: giới thiệu về độ chính xác, yêu cầu HS đọc phần tổng quát.
- Gv cho HS chú ý và trình chiếu bảng hàng làm tròn với độ chính xác.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, chú ý hướng dẫn HS làm bài.
- HS áp dụng làm Luyện tập 2 + Vận dụng theo nhóm đôi.
- GV gợi ý Luyện tập 2.
+ Với độ chính xác 9,994 thì ta phải làm tròn đến hàng nào?
+ Áp dụng quy tắc làm tròn hãy thực hiện việc làm tròn - GV gợi ý Vận dụng: + Làm tròn số 31,(81) và số 4,# đến hàng đơn vị. Rồi thực hiện phép tính nhân hai số vừa có được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
Chú ý: Muốn làm tròn số thập phân với độ chính xác cho trước, ta có thể xác định hàng làm tròn thích hợp bằng cách sử dụng bảng Ví dụ 2 (SGK – tr28) Luyện tâp 2: Đáp án: 3,14 Vận dụng: 31,(81). 4,# ≈ 32. 4 = 169.
cầu.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- HS đọc Ví dụ 2.
- HS hoạt động nhóm đôi làm Luyện
tập 2 + Vận dụng.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Đại diện nhóm trình bày Luyện tập 2 và Vận dụng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt đáp án, nhắc nhở lỗi sai. Nhận xét thái độ của HS trong các hoạt động C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về làm tròn số đến hàng cho trước, làm tròn số với độ chính xác cho trước.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để giải bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS làm được bài về số thập phân vô hạn tuần hoàn, làm tròn số thập phân.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm Bài 2.1, Bài 2.2, Bài 2.3 (SGK –tr28).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và áp dụng các tính chất để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
Kết quả:
Bài 2.1
9,1 và -6,424 là những số thập phân hữu hạn.
-1,(23) và 11,2(3) là những số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Bài 2.2
9,919191… = 9,(91)
Bài 2.3
Có 3,2(31) = 9,2313131… nên chữ số thập phân thứ năm của số này là 1 và làm tròn đến chữ số thập phân thứ năm ta có 3,2(31) ≈ 3,23131.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS hiểu thêm về số thập phân vô hạn, tính toán nhanh các bài số thập phân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 2.4 . - GV cho HS làm bài thêm
Bài 1: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, xác định chu kì: ; .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm, tìm câu trả lời.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 2.4
Số đã cho không là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- GV hướng dẫn HS: Ta thấy các chữ số thập phân của số đã cho được tạo thành bằng cách viết liên tiếp 19, 199, 1999, 19999,.. Như vậy, phần thập phân của số đã cho có chứa những dãy liên tiếp các chữ số 9 với độ dài tùy ý. Vì thế nếu số đã cho là số thập phân vô hàn tuần hoàn vớ chu kì có n chữ số và bắt đầu từ chữ số thứ m sau dấu phẩy thì trong dãy 999…9 (gồm m+n+1 số ) chứa trọn một chu kì, suy ra chu kì phải gồm toàn chữ số 9, như vậy số thập phân đã cho là số thập phân hữu hạn – vô lí.
Bài 1: =9, 36 ; = 9, 38
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Số vô tỉ. Căn bậc hai số học”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết được số vô tỉ
• Nhận biết được căn bậc hai số học của một số không âm và số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học số vô tỉ, căn bậc hai số học từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học số vô tỉ và căn bậc hai, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay tính giá trị đúng hoặc gần đúng căn bậc hai số học của một số nguyên dương bằng máy tính cầm tay.
• Sử dụng định nghĩa, tính được căn bậc hai số học trong những trường hợp thuận lợi.
• Làm tròn được số thực, căn bậc hai số học của một số không âm đến một hàng nào đó.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, máy tính cầm tay.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về số vô tỉ. - Tình huống gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, quan sát hình được GV trình chiếu và dự đoán.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán về số đo cạnh hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, quan sát vào hình ảnh GV đã chuẩn bị:
Ghép được một hình vuông có diện tích bằng 2 dm2, khi đó không biết số nào biểu thị độ dài cạnh của hình vuông đó?
- GV đặt vấn đề, gợi mở:
+ Công thức tính diện tích hình vuông là gì?
+ Từ đó cạnh hình vuông bằng bao nhiêu để diện tích bằng 2 dm2? Em hãy đưa ra nhận định của mình.
(TL: Công thức tính diện tích hình vuông là bình phương độ dài của một cạnh).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, đưa ra dự đoán của mình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số vô tỉ
a) Mục tiêu:
- Nhận thức được cách tính độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng 2 và nhận thức được rằng kết quả nhận được là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Nhận biết được số vô tỉ.
- HS nhận biết cách ước lượng số .
b) Nội dung: HS thực hiện các HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3, trả lời các câu hỏi để xây dưng bài.
c) Sản phẩm: HS giải quyết các HĐ, các câu hỏi và vận dụng, từ đó nhận biết về số vô tỉ, hiểu cách ước lượng số .
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, làm các HĐ 1, HĐ 2, HĐ3. (Đáp án: xấp xỉ 1,4 dm).
- GV:
+ Nếu hình vuông có cạnh bằng x thì diện tích hình vuông bằng bao nhiêu? (x2).
+ Từ đó ta có đẳng thức nào về diện tích?
( =2)
- GV dẫn dắt HS, giới thiệu về số vô tỉ.
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, chỉ ra ví dụ khác về số vô tỉ.
- GV cho HS đọc, suy nghĩ Vận dụng 1 theo nhóm đôi, GV giải thích: Quân bát là chia (chu vi thân cây) làm 8 phần bằng nhau; phát tam là bỏ đi 3 phần trong 8 phần đó; quân nhị là chia đôi 4 phần còn lại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS cử nhóm trưởng, thảo luận nhóm làm HĐ1, 2, 3.
1. Số vô tỉ
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I.
- HS đọc Ví dụ 1.
- HS làm Vận dụng 1 theo nhóm đôi.
- GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở
Hoạt động 2: Căn bậc hai
Ví dụ 1 (SGK – tr39) Vận dụng 1: Người thợ mộc đo vòng quanh thân cây (chu vi C của cây gỗ); chia làm 8 phần bằng nhau và lấy 4 phần thì được 4. ; tiếp tục chia kết quả này cho 2 thì được đường kính cây là = .
Tỉ số giữa chu vi C và đường kính d là = =3,2. Vậy người xưa ước lượng ≈3,2.
a) Mục tiêu: - Hiểu được định nghĩa căn bậc hai số học - Áp dụng căn bậc hai số học vào bài toán tính và bài thực tế.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi, quan sát SGK, làm Luyện tập 1, Vận dụng 2. c) Sản phẩm: HS nêu được định nghĩa căn bậc hai, tính được căn bậc hai của một số d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình bày về khái niệm căn bậc hai số học. - GV cho HS đọc Ví dụ 2.
2. Căn bậc hai Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu là √ , là số x không âm sao =
Minh họa định nghĩa với a = 199, a =
- Từ đây nhắc nhở HS công thức tổng quát √ = nếu ≥9. Yêu cầu HS cho thêm ví dụ.
- GV cho HS làm Luyện tập 1.
- GV cho HS làm Vận dụng 2 theo nhóm đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.
- HS làm Luyện tập 1 và thảo luận nhóm đôi làm Vận dụng 2.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức, lưu ý: Căn bậc hai của số a thì a không âm, ta có căn bậc hai số học của a không âm.
Ví dụ 2 (SGK – tr39)
Chú ý: √ = nếu ≥9
- HS sử dụng máy tính cầm tay để tính căn bậc hai số học, nhớ lại về làm tròn số
b) Nội dung:
HS quan sát SGK, lắng nghe bài giảng thực hiện theo hướng dẫn, áp dụng tính căn bậc hai.
c) Sản phẩm: HS tính được căn bậc hai số của một số bằng máy tính cầm tay.
d) Tổ chức thực hiện:
Luyện tập 1:
a) Vì 4 =16và 4 > 9 nên √16=4 b) √81=# c) √2921 =2921 Vận dụng 2: Gọi độ dài một cạnh của hình vuông là x (m) ( x > 9).
Diện tích của hình vuông là =144 ⇒ =12 (m) Chu vi của hình vuông là: 4. 12 = 48 (m).
Hoạt động 3: Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay.
a) Mục tiêu:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm tay và lưu ý: Màn hình máy tính chỉ hiển thị hữu hạn chữ số nên các kết quả là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không tuần hoàn đều được làm tròn.
- GV cho HS đọc Ví dụ 3.
- GV cho HS làm Luyện tập 2 và Vận dụng.
GV có thể giới thiệu thêm về văn hóa cổ đại Ai Cập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, thực hiện theo để thực hành. - HS làm Luyện tập 2, Vận dụng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
3. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay Ví dụ 3 (SGK – tr31) Luyện tập 2: a) 3,84 b) 1,6 c) 131,36 d) 8#1 Vận dụng 3: Độ dài cạnh của kim tự tháp là: √421#8,16≈228,4 (m).
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, lưu ý HS kết quả khi bấm máy.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học của một số.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 2.6, Bài 2.4 a, b, Bài 2.8, Bài 2.19.
c) Sản phẩm học tập: HS tính được căn bậc hai của một số không âm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2, làm các bài tập: Bài 2.6, Bài 2.4 a, b, Bài 2.8, Bài 2.19 vào phiếu bài tập.
(Có thể cho HS chơi trò chơi dạng câu hỏi nhanh bài 2.19).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 2.6. 143. Bài 2.4. a) 3 ; b) 4 ; Bài 2.8.
12#699=12#6⋅199=2 ⋅3 ⋅19 =4 ⋅# ⋅19 = 4⋅#⋅19 =369
Do đó √12#699=√369 =369
Bài 2.19. a) 1,43 ; b) 6,49 ; c) 44,#6 .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, máy tính cầm tay và vận dụng kiến thức đã học để làm bài 2.11, 2.12.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán tính toán và bài toán thực tế về căn bậc hai của một số, làm tròn số
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 2.11, Bài 2.12 (SGKtr32).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 2.11. Bình phương độ dài đường chéo của hình chữ nhật là: 42 + 82 = 8#
⇒ Độ dài đường chéo của hình chữ nhật là: √8#≈#,4 (dm).
Bài 2.12. Đổi 49 cm = 9,4 m
Diện tích của một hình vuông là: 9,42 = 9,24 (m2)
Số gạch hình vuông có cần để ghép là: 199: 9,24 = 499 viên.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Tập hợp các số thực”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../... BÀI 4: TẬP HỢP CÁC SỐ THỰC (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết được số thực và thứ tự trên trục số
• Nhận biết được biểu diễn số thực trên trục số.
• Nhận biết được giá trị tuyệt đối của số thực.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về số thực từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Năng lực giao tiếp toán học: nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin liên quan đến các khái niệm số: số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực.
• Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biểu diễn được số thực trên trục số trong nhửng trường hợp thuận lợi; so sánh được hai số thực tuỳ ý đã cho; Tính được giá trị tuyệt đối của một số thực bất kì.
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu thêm về số
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo sự tò mò, mong muốn khám phá bài học mới
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra các nhận định, dự đoán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu lên màn hình tình huống SGK.
- GV cho HS dự đoán số thực giống và khác gì với các tập hợp đã học là số nguyên, số hữu tỉ, ....
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tập hợp các số thực”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm số thực và trục số thực
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được số thực, khái niệm số đối và các phép toán trong tập hợp số thực.
- Nhận biết được mọi số thực đều biểu diễn được trên trục số.
- Nhận biết ý nghĩa hình học hai số đối nhau.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK, chú ý nghe giảng, làm Luyện tập 1, 2 để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về số thực, nhận biết được số vô tỉ, giải được bài tập về tập hợp số, số đối, biểu diễn số trên trục số.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu khái niệm số thực, yêu cầu HS + cho ví dụ về số thực.
+ Với các số đã chọn thì số nào là số tự nhiên, hữu tỉ, vô tỉ.
- GV cho HS ghi lại kết luận.
- GV: + Các em đã biết những loại số thập
1. Khái niệm số thực và trục số thực
- Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
- Tập hợp các số thực được kí hiệu là ℝ.
phân nào?
+ Hãy viết số đối của các số thực đã chọn ở trên, viết các phép toán tổng hiệu tích thương.
- GV chuẩn hóa kiến thức, cho HS đọc lại lưu ý.
- GV cho HS làm Luyện tập 1.
Chú ý:
- Cũng như số hữu tỉ, mỗi số thực a đều có một số đối kí hiệu là – a.
- Trong tập hợp số thực cũng có các phép toán với các tính chất như trong tập số hữu tỉ.
Luyện tập 1:
- GV cho HS đọc về trục số thực, giới thiệu về trục số thực. Đặt câu hỏi: Làm thế nào để biểu diễn √2 trên trục số?
- GV hướng dẫn: + vẽ hình vuông MNPQ cạnh bằng 2 thì độ dài đường chéo là bao nhiêu? 2√2 .
+ E là giao điểm của hai đường chéo. Độ dài của ME là bao nhiêu?
a) #;14#ℝ đúng. b) -4,98(2##); √4.

Trục số thực: Mỗi số thực đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.
Chú ý: Mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực nên các số thực lấp đầy trục số
- GV cho HS làm nhóm 4 thực hiện
Luyện tập 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ GV giao.
- HS làm Luyện tập 1.
- HS làm nhóm Luyện tập 2.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trình bày Luyện tập 2. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Câu hỏi:
Điểm N. Điểm biểu diễn hai số đối nhau
cách đều gốc O.
Luyện tập 2:
- GV chốt kiến thức, cho HS đọc lại, nhấn mạnh chú ý.
- GV cho HS trả lời Câu hỏi.
Cách vẽ:
Trên tia số Ox, vẽ điểm A biểu diễn số 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với Ox tại A.
Trên đường thẳng này lấy điểm B sao
cho AB = 1. Vẽ hình chữ nhật OABC rồi vẽ đường tròn tâm O, bán kính OB. Giao điểm của đường tròn với tia đối của tia Ox (điểm D) là điểm biểu diễn số √19


Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp các số thực
a) Mục tiêu: - Nhận biết cách so sánh hai số thực. - Áp dụng so sánh hai số thực.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 3.
c) Sản phẩm: HS nêu được cách so sánh hai số thực, từ đó làm các bài tập về so sánh hai số thực.
d) Tổ chức thực hiện:
HO
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi: + Có thể viết được số thực thành các số thập phân như thế nào? Giải thích?
+ Nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
→ Hai số thực bất kì có thể so sánh bằng cách viết dưới dạng số thập phân.
- GV cho HS nhắc lại các tính chất để so sánh hai số hữu tỉ, từ đó suy ra tính chất so sánh hai số a và b là số thực.
- GV hỏi: Nếu 9 = a = b thì nhận xét gì về √ ;√ .
- GV cho HS làm Luyện tập 3 theo nhóm đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS làm Luyện tập 3 theo nhóm đôi. - GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
2. Thứ tự trong tập hợp các số thực
- Ta có thể so sánh hai số thực bằng cách so sánh hai số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) biểu diễn chúng.
bày.
Đại điện nhóm trình bày Luyện tập 3. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
a) Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối.
- Nhận biết công thức tính giá trị tuyệt đối của một số - Tính được giá trị tuyệt đối của số thực đã cho.
- Nhận biết ý nghĩa hình học của giá trị tuyệt đối.
b) Nội dung:
Chú ý: Nếu 9 = a = b thì √ =√ . Luyện tập 3: a) 1,3132(3) = 1,(32) b) √4=2,23696...=2,36 Cách 2: Tính 2,362 = 4,46#6 >4. ⇒2,36= 2,36 √4.

HS đọc SGk, theo dõi bài giảng, làm các HĐ 1, 2, Câu hỏi, Luyện tập 4.
c) Sản phẩm: HS tính được giá trị tuyệt đối của số thực, biết được ý nghĩa hình học của giá trị tuyệt đối.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm nhóm đôi các HĐ1, HĐ2.
- Từ đó giới thiệu về khái niệm giá trị tuyệt
3. Giá trị tuyệt đối của một số thực: HĐ 1:
ẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾNa. Cho HS rút ra tính chất
HĐ 2:
-4 và 4 cùng cách O là 4 đơn vị. -1 và 1 cùng cách O là 1 đơn vị.
Khái niệm: Khoảng cách từ điểm a trên trục số đến góc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a|.
- HS làm nhóm đôi HĐ1, 2 và Thử thách nhỏ.
- HS làm Luyện tập 4.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày kết quả
a) 2,3 b) c) 11 d) √8.
Thử thách nhỏ:
- GV, cho HS trả lời Câu hỏi, tính trị tuyệt đối.
- GV đưa câu hỏi:
+ Khi a = 9 thì giá trị tuyệt đối của a là bao nhiêu?
+ Khi a > 9 thì giá trị tuyệt đối của nó có quan hệ gì với a?
+ Khi a = 9 thì giá trị tuyệt đối của nó có quan hệ gì với a?
- Từ đó dẫn đến nhận xét về công thức tính |a|.
- GV cho HS làm Câu hỏi và Luyện tập 4 theo cá nhân.
- GV cho HS làm Thử thách nhỏ theo nhóm đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc bài, suy nghĩ câu trả lời.
Tính chất: |a| ≥9.
Câu hỏi: |3| = 3; |-2| = 2; |9| = 9; |4| = 4; |-4| = 4. Nhận xét: | |= ℎ 9 ℎ =9 9 ℎ =9.
- Các HS chú ý lắng nghe, nhận xét. - GV hướng dẫn, hỗ trợ.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại kiến thức, nhấn mạnh tính chất |a| ≥9 và công thức tính |a|.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
A = {-4; -3; -2; -1; 9; 1; 2; 3; 4}.
Câu hỏi: Minh viết sai. Vì giá trị tuyệt đối của một số khác 9 bất kì luôn dương. Viết đúng: |-2,4| = 2,4. Luyện tập 4:
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số thực và giá trị tuyệt đối của số thực.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập Bài 2.13, 2.14, 2.14, 2.16.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về biểu diễn số thực trên trục số, tập hợp số thực và tính được giá trị tuyệt đối của một số.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS làm các bài tập Bài 2.13, Bài 2.14, Bài 2.14, Bài 2.16 (SGK –tr36).
- Bài 2.14 chia HS làm 2 tổ, tổ 1 làm ý a, tổ 2 làm ý b.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời học sinh lên trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương
Kết quả: Bài 2.13: = 4,1; 2, 61 ;9;4,14; 4 4 = √14; √81 Bài 2.14: ′= 4,1;2, 61 ; 9,4; 14; 4 4; √14;√81
Bài 2.14: a) A(9,64) và B(9,#4) b) C(4,614) và B(4,64). Bài 2.16:
a) 3,4 b) # c) 9 d) 2,9(3). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, bài giảng và vận dụng kiến thức đã học để làm bài 2.14, 2.18.
c) Sản phẩm: HS tính giá trị tuyệt đối của một số thực. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 2.14, Bài 2.18 (SGKtr36).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Bài 2.14.
a) có dấu "+" và | |=1,24; b) có dấu “–" và | |=4,1; c) có dấu “ - ” và | |=1,414213462…
Bài 2.18. #2,4; 2,4 .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”. GV giao cho HS chuẩn bị bài ở nhà.
• Thực hiện theo tổ, mỗi tổ chuẩn bị giấy màu: 1 hình vuông cạnh bằng 1 cm và 2 hình chữ nhật kích thước 2 cm x 1 cm, cắt hai hình chữ nhật theo đường chéo để nhận được bốn hình tam giác vuông bằng nhau.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 34 (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
• Nắm vững các kiến thức về số vô tỉ, số thực đã học.
• Hiểu được thứ tự trên tập hợp số thực.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về số vô tỉ, số thập phân vô hạn tuần hoàn và không tuần hoàn, so sánh hai số thập phân, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay tính được căn bậc hai số học của một số không âm tùy ý đã cho.
• Tính được căn bậc hai số học (không sử dụng máy tính cầm tay) trong những trường hợp thuận lợi.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập nhóm đã được giao.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học vế số vô tỉ, số thực đã học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tập hợp số thực.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm điền câu trả lời vào ......... để hoàn thành sơ đồ. (Ví dụ 1, 2, theo câu trả lời HS)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới:
Đáp án: (1) Số hữu tỉ (2) vô hạn không tuần hoàn (3) hữu hạn (4) vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1, 2 HS tự lấy.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1 và Ví dụ 2.
a) Mục tiêu:
- Hiểu được cách ghép tam giác để được một hình vuông, từ đó xác định độ dài cạnh, độ dài đường chéo là số vô tỉ.
- Hiểu được cách tính căn bậc hai số học của một số.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc hiểu Ví dụ 1, Ví dụ 2.
c) Sản phẩm: HS hiểu được cách tính số độ dài áp dụng căn bậc hai, tính được căn bậc hai của một số cho trước.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, Ví dụ 2.
- GV hướng dẫn HS cách ghép 4 hình tam giác để được một hình vuông, cách tính căn bậc hai, trình bày bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại về công thức tính √ với ≥9.
- HS: √ = nếu ≥9.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc hiểu, làm theo hướng dẫn của GV.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV hỗ trợ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, lưu ý lại công thức đã nêu.
C. HOẠ
T ĐỘNG LUYỆN TẬP
Ví dụ 1 (SGK – tr34)
Ví dụ 2 (SGK – tr34)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số thập phân vô hạn và hữu hạn, cách tính căn bậc hai.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 2.1#, 2.29, 2.21, 2.24, 2.24.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về nhận biết số thập phân hữu hạn, vô hạn. Viết các số đã cho dưới dạn số thập phân. So sánh được hai số thập phân, tính căn bậc hai của một số.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 2.1#, 2.29, 2.21, 2.24, 2.24 (SGK –tr38)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Các HS khác chú ý
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và áp dụng các tính chất để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương
Kết quả:
Bài 2.1#.
a) Phân số # có mẫu số bằng #1=4.13 có ước nguyên tố khác 2 và 4 nên phân số


này không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Thực hiện phép chia 133 cho
#1 ta được kết quả là một số thập phân vô hạn tuần hoàn: # =1, 461438 ; b) 1,414213462…=1,43=1,461438=1, 461438 = # . Vậy √2= #
Bài 2.29.
a) # =9, 1; ## =9, 91 b) ### =9, 991 .
Bài 2.21. # =4⋅ # =4⋅9, 1 =9, 4 . Tương tự, ## =9, 94 . Bài 2.24. a) 12,26 12, 24 ; b) 31,34 2#,#8 . Bài 2.24. a) 1 ; b) 2; c) 3.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài: Bài 2.22, 2.23, 2.26 và các bài tập thêm GV cho.
c) Sản phẩm: HS làm được các bài về so sánh căn bậc hai, so sánh số, trả lời được câu hỏi về tập hợp số thực.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 2.22, 2.23, 2.26 (SGK –tr38).
- GV cho HS làm thêm các bài tập hỏi đáp nhanh
Bài 1: Điền dấu x vào ô thích hợp trong các bảng sau:
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống, làm tròn đến số thập phân thứ 2 x 3 16 1# (-4)2 12,24 9,24 √ 2 4 1 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án bài tập sách giáo khoa Bài 2.22.
a) Điểm biểu diễn số 13,4 ; điểm biểu diễn số 14,2 ;
b) Gọi , lần lượt là điểm biểu diễn các số 14,4 và 14,6 ; Gọi là số thập phân được biểu diễn bởi điểm C.
Chú ý rằng làm tròn với độ chính xác 9,94 nghĩa là làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.
Ta có: từ hình vẽ ta thấy điểm nằm giữa hai điểm , ; Điểm gần hơn, suy ra làm tròn đến hàng phân mười thì ≈14,6.
Bài 2.23. a) 4,92= 4,91 ;
b) 14,3#921= 14,381#.
Bài 2.26.
a) √3 =√3.√3=3 b) 21 Đáp án bài thêm

Bài 1: Các câu đúng: 1, 2, 4.
Các câu sai: 3, 4, 4, 6. Bài 2: x 3 4 16 1# (-4)2 4# 1 4 12,24 9,24 √ √3 2 4 √1# 4 4 1 2 3,4 9,4
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài Ôn tập chương II.
• GV giao chia lớp thành 4 nhóm, yêu câu HS về vẽ sơ đồ các kiến thức chương II, chuẩn bị thước dây có vạch chia và một sợi dây dài 19 m.
• GV nhắc HS đọc, suy nghĩ các bài tập phần Ôn tập chương II trong SGK.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học ôn tập, củng cố lại:
• Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc không tuần hoàn, căn bậc hai số học.
• Quy tắc làm tròn.
• Giá trị tuyệt đối của một số
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về số thực và giá trị tuyệt đối của một số, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán để tính căn bậc hai số học của một số
• Áp dụng các kiến thức đã học để vào bài tập tính toán như tính căn bậc hai, tính giá trị tuyệt đối, bài tập thực tế
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, sơ đò tư duy về kiến thức trong chương II, thước dây có vạch chia và một sợi dây dài 19 m.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tư duy về các kiến thức trong chương đã được chuẩn bị ở nhà, thước dây có vạch chia và một sợi dây dài 19 m.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS nhớ lại kiến thức của chương
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đưa câu hỏi: “Chương II chúng ta học nội dung chủ yếu nào?”
(Chúng ta học về số thập phân vô hạn tuần hoàn, thập phân vô hạn không tuần hoàn, căn bậc hai số học, tập hợp các số thực)
- GV cho HS trả lời các câu hỏi nhanh
Câu 1: Tìm x, sao cho |x| = 2. A. x = 2 B. x = -2 C. x = 2 hoặc x = -2. D. x = 4
Câu 2: Căn bậc hai số học của 4 được làm tròn với độ chính xác 9,994 là: A. 2,23 B. 2,24 C. 2,236 D. 2,234
Câu 3: Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) √3#ℚ b) √3#ℝ c) ∉ℝ d) ##ℝ.
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức: M = | #|+√4 A. 4 B. 8 C. 13 D. #
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS. Đáp án: 1 2 3 4 C B Câu đúng: b, d. A
- GV dẫn dắt HS vào bài Ôn tập chương II.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Câu sai: a, c.
Hoạt động 1: Tổng hợp lại kiến thức đã học của chương I.
a) Mục tiêu: - HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ
b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước. c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về chương số đã học. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ
tư duy của nhóm.
- GV có thể đặt các câu hỏi thêm về nội dung kiến thức:
+ Số thực gồm các loại số thập phân như thế nào?
+ Nhắc lại cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.
+ Làm thế nào để so sánh hai số thực?
+ Có thể biểu diễn mọi số thực trên trục số được không?
+ Nêu công thức tính |a|.
KIẾNBước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ của bài ở nhà.
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
- GV chốt lại kiến thức của chương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tập hợp số thực và giá trị tuyệt đối của một số
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức làm Bài 2.24, 2.39, 2.31
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính căn bậc hai và làm tròn, so sánh hai số thực, nhận xét được tích nhân của hai số thực.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm Bài 2.24, 2.39, 2.31 (SGK – tr 3#).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV lưu ý các lỗi sai hay gặp. Kết quả: Bài 2.24. =√2=1,4142…≈1,4 và =√4=2,236964#≈2,2.
Tổng hai số nhận được là 3,6 .

Bài 2.39. a) lớn hơn nhưng | |=1,24=2,3=| |
b) 12,4 và 4,12 có các giá trị tuyệt đối là | 12,4|=12,4 4,12=| 4,12| nên 12,4= 4,12
Bài 2.31. a) =2,1⋅ 4,2 = 2,1⋅4,2 và | ∥ |=2,1⋅4,2 suy ra và | ∥ | là hai số đối nhau.
b) | 2,4||3|=2,4⋅3=4,4 nên 2,4 ⋅3= 4,4.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương II. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài 2.28, 2.2#
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán về đo đạc, tính toán với số thập phân vô hạn và việc làm tròn các số đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập 2.28, 2.2# (SGK -tr3#).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 2.28. 3,6cm (cùng kết quả với Bài 2.24).
Bài 2.2#. a) 1,(428441 )m; b) Cách 1: 441cm=4,41m; Cách 2: 4⋅ = =4, 414284 . Làm tròn kết quả với độ chính xác 9,994 nghĩa là làm tròn 4,(414284) đến hàng phẩn trăm. Ta có 4, 414284 ≈4,41m.
Hai cách làm cho cùng một kết quả là 4,41 .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới: “Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc”
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh).
• Nhận biết được tia phân giác của một góc.
• Mô tả được tính chất hai góc đối đỉnh.
• Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về hai góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ được tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng, thước đo góc...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, mảnh giấy màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS thông qua hoạt động mở đầu.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Khi đặt các dây lạt để cắt bánh chưng, các dây lạt tạo ra trên mặt bánh chưng những cặp góc đặc biệt.
- HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung góc ở vị trí đặc biệt, làm các
HĐ 1,2, 3, 4 và Luyện tập 1, 2.

c) Sản phẩm: HS nhận xét được đặc điểm, tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, tập suy luận tính chất hai góc đối đỉnh bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Những cặp góc đó có mối quan hệ với nhau như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Góc ở vị trí đặc biệt
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và nêu được tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc.
- Học sinh tập suy luận về cách chỉ ra hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh áp dụng tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh dẫn đến tính chất hai đường thẳng vuông góc.
b) Nội dung:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1:
- GV cho HS thực hiện HĐ 1, HĐ 2 theo nhóm đôi.
1. Góc ở vị trí đặc biệt
a) Hai góc kề bù HĐ1: Nhận xét: - Đỉnh của hai góc: chung đỉnh
- Cạnh: Hai góc chung một cạnh, còn hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau.
HĐ2:
a) Hai góc chung đỉnh. Hai góc chung cạnh Oz. Hai tia Ox và

- GV giới thiệu về hai góc kề bù. Cho HS nhắc lại định nghĩa và tính chất.
Oy là hai tia đối. b) =134 =44 ⇒ + =189 Định nghĩa:



- Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.
+ viết tên 2 góc kề bù? + tổng hai góc mOt và tOn bằng bao nhiêu? Từ đó tính góc mOt.
Hai góc kề bù là: góc mOt và tOn. =189 =189 69 =129
- GV cho HS trả lời phần Câu hỏi, nhận biết đâu là hai góc kề bù.
+ Tại sao hình b không phải là góc kề bù? Giải thích? (Vì tuy có một cạnh chung, nhưng 2 cạnh còn lại không là hai tia đối).
- GV giới thiệu và dẫn dắt:
+ Hai góc kề bù còn có thể hiểu là hai góc vừa kề, vừa bù.
+ Nếu có điểm M nằm trong góc xOy thì mối quan hệ của 3 góc yOM, MOx và xOy là gì?
Tính chất:
- Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 189o .
Câu hỏi:
a) Góc và là hai góc kề bù. c) Góc và là hai góc kề bù.
Chú ý:
- Hai góc kề bù còn được hiểu là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
- Nếu điểm M nằm trong góc xOy thì ta nói OM nằm giữa hai cạnh (hai tia) Ox và Oy của góc xOy. Khi đó: + = .
Nhiệm vụ 2: - GV cho HS làm HĐ3, HĐ4 theo nhóm đôi.
b) Hai góc đối đỉnh: HĐ3:
- GV cho HS làm Luyện tập 1, gợi mở:
Luyện tập 1:

- Từ đó GV giới thiệu định nghĩa của hai góc đối đỉnh và tính chất.
Nhận xét: - Đỉnh: chung đỉnh.
- Cạnh: mỗi cạnh của góc này là tia đối cảu một cạnh góc kia. HĐ 4: Đo số đo: = ′ ′=31
- GV cho HS trả lời Câu hỏi, tìm hai góc đối đỉnh.
+ giải thích vì sao hình a không phải là hai góc đối đỉnh? (Vì có 1 cặp cạnh không là hai tia đối nhau?
+ câu hỏi thêm: hai đường thẳng cắt nhau thì tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh? (2 cặp góc đối đỉnh)
- GV cho HS đọc phần Tập suy luận, hướng dẫn:
Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Tính chất:
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Câu hỏi: Hai góc đối đỉnh là: và .
chất gì? Từ đó tính các độ lớn các góc đó.
+ Trong HĐ 4, hai góc và là hai góc có tính chất gì, từ đó tổng hai góc bằng bao nhiêu? Tương tự với hai góc và ? (Hai góc kề bù).
+ Từ đây suy ra mối quan hệ giữa: + và + , giữa và ?
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn HS cách suy luận và trình bày.
- GV cho HS làm theo nhóm đôi Luyện tập 2, hướng dẫn:
+ góc xOy và xOy’ là hai góc có tính chất gì?
+ góc xOy và x’Oy’ là hai góc gì, tính
Tập suy luận (SGK – tr42).
Ví dụ 1 (SGK – tr43)
Luyện tập 2:
- GV: khi hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông thì các góc còn lại có số đo như thế nào?
→ GV giới thiệu về hai đường thẳng vuông góc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, - HS hoạt động nhóm trả lời HĐ 1, 2, 3, 4 và Luyện tập 2.
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi, phần Luyện tập 1. - GV hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trả lời.
+ ′=189


⇒ ′=189 #9 =#9
(hai góc kề bù).
Tương tự có góc yOx’ là góc vuông.
Ta có: góc xOy và x’Oy’ là hai góc đối nhau ⇒ = ′ ′=#9 Vậy các góc yOx’, x’Oy’, xOy’ cũng đều là góc vuông.
Chú ý: Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu: ′⊥ ′.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét.
GV khái quát, tổng hợp lại các kiến thức.
Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được tính chất tia phân giác của một góc. - Vẽ được tia phân giác sử dụng dụng cụ
b) Nội dung: HS quan sát SGK, trả lời các câu hỏi xây dựng kiến thức tia phân giac, làm HĐ 4, Luyện tập 3 và Thực hành vẽ. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về tia phân giác của một góc, tính số đo góc và vẽ được tia phân giác. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 4 (SGK – tr 43) (HS chuẩn bị sẵn giấy màu). - GV giới thiệu định nghĩa và tính chất tia phân giác của góc.
2. Tia phân giác của một góc HĐ 4:
a) Tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc xOy. b) = . Định nghĩa: Tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau được gọi là tia phân giác của góc đó.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2.
- GV cho HS làm Luyện tập 3, hướng dẫn:
+ Am là tia phân giác của góc xAy, vậy ta có tính chất gì giữa góc xAy và xAm?
Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.
Tính chất tia phân giác: Khi Oz là tia phân giác của góc xOy thì = =
- GV hướng dẫn HS làm Thực hành, vẽ tia phân giác theo các bước.
Ví dụ 2 (SGK – tr44)
Luyện tập 3:
- GV cho HS làm Vận dụng, + để cân thẳng bằng thì khối lượng hai đĩa cân phải như thế nào?
+ HS nhận xét về vị trí của kim trên mặt
Am là tia phân giác của góc xAy
⇒ =2. =2.64 =139 Thực hành: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo bằng 68o .



Vận dụng: Để cân thăng bằng thì khối lượng của hai bên đĩa cân phải như nhau.
Khối lượng đĩa cân bên phải là: 3,4 + 9,4
T ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾNđồng hồ với góc AOB? (Kim trên mặt đồng hồ là tia phân giác cảu góc AOB).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc SGK, nghe giảng và thực hiện các nhiệm vụ.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, đọc Ví dụ và làm Luyện tập 3, vẽ hình, làm Vận dụng.
- HS thảo luận nhóm đôi HĐ4.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
= 4 kg.
Suy ra khối lượng đĩa cân bên trái cũng là 4 kg.
Vậy khối lượng của quả cân để cân thăng bằng là: 4 -1 = 3 kg.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đối làm Bài 3.1, 3.2, 3.3 (SGK – tr44).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày các bài tập. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương
Kết quả: Bài 3.1.
Hình a: Hai góc kể bù là góc và góc .
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về góc ở vị trí đặc biệt và tia phân giác của một góc.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập Bài 3.1, 3.2, 3.3 (SGK –tr44).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về nhận biết hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, vẽ và tính góc.
d) Tổ chức thực hiện:
Hình b: Hai góc kể bù là góc và góc Bài 3.2.
Hình a: Hai cặp góc đối đỉnh là góc và góc ; góc và góc
Hình b: Hai cặp góc đối đỉnh là góc và góc ; góc và góc
Bài 3.3.
a) Hai góc kể bù là góc và góc
b) Ta có: =189 =189 69 =129 (Hai góc xOy và yOm là hai góc kề bù).
c) +) Ta có: = = = .69 =39 (Do Ot là tia phân giác của góc xOy).
+) Hai góc kề bù là tOm và tOx
⇒ =189 =189 39 =149 .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về góc ở vị trí đặc biệt và tia phân giác của một góc.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài Bài 3.4, 3.4 (SGK -tr44).
c) Sản phẩm: HS vận dụng nhận biết được các hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh và sử dụng tính chất hai góc đặc biệt để tính góc. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.4, 3.4 (SGK -tr44). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài tập. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Với mỗi bài tập GV gọi HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 3.4. =134∘. (Hai góc AMD và DMB là hai góc kề bù). Bài 3.4. +) ta có: =189 =189 36 =144 (hai góc kề bù). +) = =144∘(hai góc đối đỉnh) +) =36∘(đối đỉnh với góc mBx) + = =189∘ . * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết”.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
• Mô tả dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua cặp góc so le trong, cặp góc động vị.
• Nhận biết cách vẽ hai đường thẳng song song.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, hai đường thẳng song song và tính chất, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Vẽ được hai đường thẳng song song bằng dụng cụ học tập.
3. Phẩm chất
• Có ý thức họcthe tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thứ
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, êke vuông.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước eke vuông...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về hình ảnh của hai đường thẳng song song và tính chất của nó.
- Tình huống mở đầu thực tế → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu Để kiểm tra các thanh ngang trên mái nhà đã song song với nhau chưa, người thợ chỉ cần kiểm tra chúng có cùng vuông góc với một thanh dọc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Chúng ta đã được làm quen, có những hình ảnh về hai đường thẳng song song ở lớp dưới, hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu kĩ hơn về dấu hiệu để nhận biết nhận biết của hai đường thẳng song song”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
a) Mục tiêu:
- Mô tả được, nhận biết được hai góc so le trong, hai góc đồng vị.
- Nêu được tính chất của các góc nếu một cặp góc so le trong bằng nhau.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời câu hỏi và làm các HĐ 1, 2, Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về các góc so le trong, đồng vị, áp dụng tính chất để tính góc.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu hình ảnh đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, tạo ra các cặp góc so le trong và đồng vị + hướng dẫn cách nhớ: 2 góc so le trong nằm ở miền trong được tạo bởi 2 đường thẳng a và b và nằm về hai phía so với đường thẳng c. + 2 góc đồng vị, nằm cùng phía so với đường thẳng c và 1 góc nằm ngoài miền và 1 góc nằm trong miền tạo bởi 2 đường thẳng a và b.
1. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
a) Góc so le trong, góc đồng vị
Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
- GV cho HS tìm các cặp góc trong phần Câu hỏi.
Các cặp góc A1 và B3, A4 và B2 được gọi là các cặp góc so le trong.
Các cặp góc A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4 được gọi là các cặp góc đồng vị.



Câu hỏi:
a) Cặp góc so le trong: Góc xPQ và vQP.
- GV đưa ra vấn đề: Vậy các góc so le trong và đồng vị có mối quan hệ gì? Ta cùng đi tìm hiểu khi có một cặp góc so le trong bằng nhau thì sao.
Góc yPQ và uQP.
b) Cặp góc đồng vị:
Góc mPx và Pqu. Góc xPQ và uQn. Góc mPy và PQv. Góc yPQ và vQn.
- GV cho HS làm nhóm 4 làm HĐ 1, HĐ2.
b) Quan hệ giữa các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị HĐ1: và là hai góc kề bù. ⇒ =189 69 =149 Tương tự với và , ta có: ⇒ =189 69 =149 HĐ2: Hai góc đồng vị: và .

Vì và là hai góc đối đỉnh nên: = =69 .
cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc so le trong và đồng vị còn lại như thế nào?
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Gv cho HS làm Luyện tập 1 theo nhóm đôi, hướng dẫn: + và là hai góc ở vị trí gì? Hai góc này bằng nhau từ đó có thể sử dụng tính chất nào để tính các góc còn lại. + GV giới thiệu về cặp góc trong cùng phía và rút ra tính chất tổng 2 góc trong cùng phía.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, thực hiện các nhiệm vụ.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và phần Câu hỏi.
- HS làm theo nhóm HĐ 1, HĐ 2 và phần Luyện tập.
- Hai góc đồng vị bằng nhau. Luyện tập 1:
- Từ đó rút ra tính chất nếu đường thẳng c
Vậy = =69 . Tính chất:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. - Đại diện nhóm trình bày phần HĐ 1, HĐ 2, Luyện tập 1.
a) = =149 = =49 = =149 = =49 b) + =149 +49 =189 + =149 +49 =189 .

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép.
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- HS sử dụng dấu hiệu nhận biết để giải thích hai đường thẳng song song và áp dụng vào các bài tập.
- HS vẽ được hai đường thẳng song song bằng êke
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 2, thực hành vẽ hình.
c) Sản phẩm: HS nêu được dấu hiệu nhận biết, giải được các bài tập về chỉ ra 2
đường thẳng song song và vẽ được 2 đường thẳng song song. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi: ta đã biết hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, nhưng liệu việc kiểm tra điểm chung của 2 đường thẳng có dễ thực hiện không?
2. Dấu hiệu nhận biết hai đương thẳng song song
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.
Ví dụ hình ảnh này có thể kiểm tra c và d có song song với nhau như thế nào?
- GV đưa ra dấu hiệu, yêu cầu HS nhắc lại.
- GV cho HS đọc Ví dụ, trình bày mẫu cho HS.
+ Lưu ý HS phải chỉ ra 2 góc bằng nhau và nêu được vị trí của 2 góc đó, so le trong hay đồng vị.
- GV cho HS làm nhóm 2 Luyện tập 2.
Ví dụ (SGK – tr48)
+ Từ kết quả câu 2 nhận xét nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng sẽ có mối quan hệ gì? Rút ra nhận xét.
Luyện tập 2:
1. Ta có: = =69 Mà hai góc ở vị trí đồng vị ⇒AB // DC. 2. Ta có: hai góc zHy và yHK là hai góc kề bù. =#9 Có = ′=#9 Mà hai góc ở vị trí đồng vị ⇒xx’ // yy’. Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.


- GV hướng dẫn HS Thực hành 1, vẽ hai đường thẳng song song.
+ Tại sao khẳng định được đường thẳng a và b song song với nhau?
Thực hành 1:
đồng vị hoặc so le trong.
+ tính chất hai đường thẳng cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV cho HS làm Thực hành 2, yêu cầu HS nêu cách vẽ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoạt động nhóm làm Luyện tập 2.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức, lưu ý: + cặp góc trong cùng phía nếu chúng có tổng bằng 189o thì ta cũng coi đó là một dấu hiệu nhận biết vì có thể đưa về tính được góc
Hai đường thẳng a và b song song vì có hai góc đồng vị tại đỉnh A và B bằng nhau.
Thực hành 2: - Dùng góc vuông:
Bước 1: Vẽ đường thẳng a, điểm A nằm ngoài đường thẳng a.
Bước 2: Đặt ê ke sao cho 1 cạnh của góc vuông của ê ke nằm trên đường thẳng a, 1 cạnh góc vuông còn lại đi qua điểm A, rồi kẻ đường thẳng c vuông góc với a và đi qua A.
Bước 3: Kẻ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c và đi qua A .
Vậy ta được đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải bài Bài 3.6, Bài 3.4, Bài 3.8 (SGK – tr4#).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định các góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía, giải thích được vì sao hai đường thẳng song song dựa vào dấu hiệu nhận biết.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 làm bài tập Bài 3.6 và làm nhóm 2 các bài: Bài 3.4, Bài 3.8 (SGK – tr4#).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV nhắc lại và chú ý cho HS về cặp góc trong cùng phía nếu chúng có tổng bằng 189o thì ta cũng coi đó là một dấu hiệu nhận biết vì có thể đưa về tính được góc
đồng vị hoặc so le trong.
Kết quả: Bài 3.6.
a) Góc NBC b) Góc ANM c) Góc MBC và góc BMN. d) Ba cặp góc bằng nhau: = ; = ; = . Bài 3.4.

Ta có = =49 . Mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra EF // MN (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). Bài 3.8. Ta có AB⊥AD và DC⊥AD nên AB // DC.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức đã học về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm và điền từ nhanh
Câu 1: Cho hình vẽ. Hãy điền vào chỗ trống:
A. Góc và ………. là hai góc đồng vị.
B. Góc và ………. là hai góc đối đỉnh.
C. Góc và ………. là hai góc so le trong.
D. Góc và ………. là hai góc trong cùng phía.
Câu 2: Chọn câu đúng:
Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
A. a và b song song với nhau.
B. Đường thẳng a cắt đường thẳng b
C. Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b.
D. Đường thẳng a trùng với đường thẳng b.
Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng nhất.
A. Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song với nhau.
B. Hai đường thẳng không song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
C. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng có điểm chung.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Cho hình vẽ:
Biết =44 , =124 . Khi đó:
A. =124 B. AB // CD



C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 3.#, Bài 3.11 (SGKtr4#).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4 ABCD -
A A C Đáp án: Bài 3.# (Làm tương tự bài Thực hành 1)
Bài 3.11.
Bước 1: vẽ đoạn thẳng AB.
Bước 2: Vẽ đường thẳng a // AB.
Bước 3: Trên a lấy điểm M và N sao cho MN = AB.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 49 (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố:
• Quan sát hình vẽ, nhận biết và thể hiện các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị
• Nhận biết được hai đường thẳng song song nhờ dấu hiệu nhận biết.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán về tính toán, bài toán yêu cầu giải thích hai đường thẳng song song, bài toán dựng hình.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hai đường thẳng song song bằng thước kẻ.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, êke
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, êke...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học của các bài trước và có tâm thế để làm bài luyện tập.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi: Câu 1: Cho hình vẽ, tìm đáp án đúng của các câu sau:
a) Trong hình vẽ, cặp góc đồng vị là: A. Góc và góc B. Góc và góc C. Góc và góc D. Góc và góc b) Trong hình vẽ, cặp góc so le trong là: A. Góc và góc B. Góc và góc C. Góc và góc D. Góc và góc
Câu 2: Chọn câu trả lời sai:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Khi đó:
A. Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
B. Mỗi cặp góc đồng vị bằng nhau.
C. Mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau.
D. Mỗi cặp góc trong cùng phía bằng nhau.
Câu 3: Cho hình vẽ:
Biết =69 , =129 , câu trả lời đúng: A. =69

B. AB // CD
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ
a) Mục tiêu: - Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, giải thích được vì sao hai đường thẳng song song.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc Ví dụ (SGK – tr49).
c) Sản phẩm: HS hiểu cách giải thích hai đường thẳng song song nhờ dấu hiệu và biết cách trình bày.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Ví dụ (SGK – tr49)
D C
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học Luyện tập chung. Đáp án: 1 2 3 a) A b) D
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và giải thích được cách làm bài tập. - GV có thể hỏi thêm, từ hình ảnh có thể có cặp đường thẳng nào song song nữa? (MN // AB do có hai góc so le trong bằng nhau là BAN và MAN).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, lưu ý lại về cách chỉ ra hai đường thẳng song song sử dụng dấu hiệu nhận biết.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, các góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức làm các bài Bài 3.12, 3.13 (SGK – tr49).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía, giải thích được hai đường thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm Bài 3.12, 3.13 (SGK – tr49).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày bài. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 3.12: a) Góc ở vị trí so le trong với góc FIP là góc IPQ, Góc ở vị trí so le trong với góc NMI là góc MIE, b) Góc ở vị trí đồng vị với góc EQP là góc MEI ; Góc ở vị trí đồng vị với góc IFP là góc MNF.
Bài 3.13. Ta có = =49 , mà hai góc này ở vị trí đồng vị, suy ra Ax // By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.14 (SGK -tr49).
c) Sản phẩm: HS chỉ ra được hai đường thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.14 (SGK -tr49), hướng dẫn HS để về nhà làm Bài 3.16.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời bài tập.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- 1 hoặc 2 học sinh lên bảng trình bày bài, các HS còn lại chú ý lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 3.14:
Ta có = =34 , mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra MN // QP (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Bài 3.16:
Ta có: = =69 , mà hai góc ở vị trí so le trong, suy ra Ax // By.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT, các bài tập còn lại của SGK.
• Chuẩn bị bài mới “Tiên đề Euclid. Tính chất hai đường thẳng song song”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 19: TIÊN ĐỀ EUCLID. TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết Tiên đề Euclid về đường thẳng song song.
• Mô tả một số tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học tiên đề Euclid, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tính toán, bài toán suy luận ở mức độ đơn giản.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu bài học.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M
a) Mục tiêu:
Ở ĐẦU)
- Tạo tình huống mở đầu bài học, tạo hứng thú cho HS.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về tiên đề
Euclid.

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, quan sát phần trình chiếu của GV.
Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chúng ta đã biết cách vẽ một đường thẳng b đi qua điểm M và song song với a. Vậy có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tiên đề Euclid về đường thẳng song song
a) Mục tiêu:
- Nhận biết tiên đề Euclid. - HS tìm hiểu về sử dụng tiên đề Euclid để chứng tỏ một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng cắt đường thẳng còn lại.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi, làm HĐ 1, đọc suy luận các nội dung được đưa ra, làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về Tiên đề Euclid, chỉ ra được tính chất của các đường thẳng có áp dụng tiên đề Euclid.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm theo nhóm đôi HĐ1. Từ đó HS rút ra nhận đinh qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với a? (vẽ được một đường thẳng).
1. Tiên đề Euclid về đường thẳng song song HĐ 1:
- GV đưa ra Tiên đề Euclid, HS nhắc lại.
- GV cho HS nhận xét rút ra kết luận về Hình 3.32.
- GV có thể giới thiệu sơ lược vì sao gọi là tiên đề. Tiên đề là một phát biểu được coi là đúng, để làm tiền đề hoặc xuất phát điểm cho các suy luận tiếp theo. Ta thừa nhận tính chất đó.
Đường thẳng b và c trùng nhau.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, phần Ví dụ và Luyện tập 1.
- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 1, trình bày chiếu hình ảnh về đường thẳng c cắt đường thẳng a tại M, a // b, yêu cầu HS: + Dự đoán liệu c có cắt đường thẳng b không? (c cắt đường thẳng b).
+ Sử dụng tiên đề Euclid hãy chỉ ra c có thể song song với đường thẳng b được không?
(c không song song b vì nếu c song song b, mà c lại qua M thì a và c trùng nhau).
- HS đọc lại nội dung Ví dụ trong SGK, từ đó rút ra Chú ý.
- GV cho HS làm Luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS làm theo cặp thảo luận làm HĐ1.
Tiên đề Euclid: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. Nhận xét: Nếu điểm M nằm ngoài đường thẳng a thì đường thẳng b đi qua M và song song với a là duy nhất.
Ví dụ 1 (SGK -tr41)
Chú ý: Từ tiên đề Euclid ta suy ra được: Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng cắt đường thẳng còn lại.
Luyện tập 1: Phát biểu đúng: (1).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm: + tiên đề Euclid.
+ a // b và c cắt a thì c cũng cắt b.

Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song
a) Mục tiêu: - Mô tả một số tính chất của hai đường thẳng song song.
- Tìm hiểu cách trình bày một bài tính góc dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song. - Áp dụng tính chất đã học làm bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 2, Luyện tập 2, đọc hiểu Ví dụ 2.
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất của hai đường thẳng song song, giải được các bài tập tính toán áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của hai đường thẳng song song
- GV: Buổi trước ta đã học về dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, nếu có 1 cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng song song. Vậy ngược lại nếu có 2 đường thẳng song song thì đường thẳng thứ 3 cắt 2 đường tạo các góc có tính chất như thế nào?
- GV cho HS làm HĐ2 theo nhóm 4. GV có câu hỏi: + áp dụng tính chất vừa học nếu a // b, kẻ đường thẳng c cắt a thì c có cắt b không?
+ kết hợp kết quả của HĐ2, rút ra tính chất gì của hai đường thẳng song song?
Sau khi đã có tính chất, có thể hỏi thêm:
+ Vậy hai góc trong cùng phía có tính chất gì? (hai góc trong cùng phía bù nhau).
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, yêu cầu HS trình bày lại.
- HS áp dụng tính chất làm Luyện tập 2 theo nhóm 4.
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: - Hai góc so le trong bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau.
Từ đó khái quát một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó có vuông góc với đường thẳng kia không.
-> Rút ra nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc Nhận xét, viết lại dưới dạng kí hiệu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.
- HS làm theo nhóm HĐ 2, Luyện tập 2. - GV: quan sát và trợ giúp, hướng dẫn.
Ví dụ 2 (SGK – tr42) Luyện tập 2 1.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả HĐ 2, Luyện tập 2. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
a) Hai góc AMN và ABC ở vị trí hai góc đồng vị, suy ra = =69 Mà hai góc AMN và BMN là hai góc kề bù ⇒ =189 69 =129 . b) Làm tương tự câu a. Hoặc sử dụng hai góc trong cùng phía là CNM và ACB, thì ta có: =189 149 =39 2. Vì ′⊥ ′nên = ′ =#9 (hai góc so le trong với nhau). Suy ra ′⊥ ′. Nhận xét: +) // ⊥ ⇒ ⊥ . +) // // ⇒ //



và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tiên đề Euclid và tính chất của hai đường thẳng song song.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 3.14, 3.18, 3.1# (SGK –tr43).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính số đo góc, giải thích 2 đường thẳng song song dựa vào tính chất hai đường thẳng song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 làm Bài 3.14, 3.18, 3.1# (SGK – tr43).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án.
- - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương
K
t quả:
Bài 3.14: =49 ; =49 Bài 3.18:
a) Ta có: = =49 , mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra Am // By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
b) Ta có Am // By, suy ra = =129 (hai góc đồng vị).
Bài 3.1#:
a) Ta có ′ = =64 , mà hai góc này ở vị trí đồng vị, suy ra xx’ // yy’ (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
b) Ta có xx’ // yy’, suy ra = ′=49 (hai góc so le trong).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về về tiên đề Euclid và tính chất của hai đường thẳng song song.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.21, Bài 3.23 (SGK -tr44).
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 3.21, Bài 3.23 (SGKtr44).
- GV giới thiệu về nhà toán học Euclid, giao về nhà cho HS tìm hiểu thêm về
+ Các nghiên cứu nổi tiếng của nhà toán học Euclid.
+ Bộ sách “Cơ bản” của nhà toán học này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 3.21.
a) Ta có = =44 , mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra Ax’ // By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

b) Ta có ′⊥ mà Ax’ // By, suy ra ⊥
Bài 3.23.
a) Góc MNE và góc NEF là hai góc so le trong bằng nhau, suy ra MN // EF.
b) Góc DKH và góc DFE là hai góc đồng vị bằng nhau, suy ra HK // EF.
c) Vì HK // EF và MN // EF nên HK // MN.
Giới thiệu về nhà toán học Euclid.
Euclid, tác giả của Elements (“Các yếu tố cơ bản” hay “Cơ sở”), tác phẩm hình học vĩ đại nhất của mọi thời đại.
Educlid còn là tác giả của nhiều công trình khác, một số còn giữ được đến ngày nay, một số đã mất một phần hay hoàn toàn. Nếu nói những công trình có tính chất lý thuyết, trước hết ta phải kể Data (Các dữ kiện), một tài liệu bổ sung
cho Elements bao gồm #4 mệnh đề (bài tập), thí dụ như về các tính chất của các đại lượng tỉ lệ, các gia số tỉ lệ, tức là những hàm tuyến tính theo ngôn ngữ của chúng ta ngày nay; những hình đồng dạng, v.v…
Elements bao gồm 13 Quyển (tức Chương) với tổng cộng 464 mệnh đề. Quyển I bắt đầu bằng những định nghĩa sơ bộ cần thiết, các định đề (postulates) và tiên đề (axioms). Các định đề và tiên đề là những mệnh đề phải được công nhận khi chúng ta đi ngược từ một mệnh đề về những mệnh đề mà từ đó sẽ suy ra mệnh đề ấy và quá trình đi ngược lại này đến một lúc nào đó phải dừng lại. Những mệnh đề là những “khái niệm thông thường” (common notions) được gọi là “tiên đề” – những chân lý tự nó là hiển nhiên.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT, các bài còn lại trong SGK
• Tìm hiểu thêm về nhà toán học Euclid.
bài mới “Định lí và chứng minh định lí”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 11: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết được một định lí, giả thiết, kết luận của định lí.
• Làm quen với chứng minh định lí.
2. Năng lực
Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí, các kiến thức đã được học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán sơ cấp về chứng minh định lí, tính chất.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu.
• Viết gọn được giả thiết, kết luận của một định lí bằng kí hiệu.
• Bước đầu biết chứng minh định lí.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy được sự cần thiết của bài học, tạo động lực cho HS.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Trong Bài 19, ta dùng cách đo đạc để kiểm nghiệm tính chất sau:
“Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”.
Tuy nhiên, đo đạc chỉ cho kết quả gần đúng và trong trường hợp cụ thể
Vậy có cách nào khác để chắc chắn tính chất đúng cho mọi trường hợp không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay ta sẽ đi làm quen với việc giải thích một tính chất là đúng bằng các suy luận, lập luận từ cái đã biết dẫn đến kết luận mà ta cần chỉ ra”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định lí. Giải thiết và kết luận của định lí a) Mục tiêu:
- Nhận biết định lí, giả thiết, kết luận của định lí và cách viết ngắn gọn giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về định lí, giả thiết, kết luận, viết được giả thiết kết luận của một định lí.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định lí. Giả thiết và kết luận của
- GV đưa ra ví dụ về định lí:
+ “Nếu hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”, được suy ra từ một điều đúng đã biết là
“hai góc kề bù có tổng số đo bằng 189o”.
+ Giới thiệu về định lí và giả thiết kết luận.
+ Nhấn mạnh: định lí là được suy ra từ một khẳng định đúng.
+ Cho HS nêu thêm ví dụ về định lí.
- GV cho HS đọc Ví dụ, giới thiệu cách viết giả thiết kết luận theo kí hiệu, hướng dẫn HS dùng kí hiệu song song // và vuông góc
⊥.

- GV cho HS làm Luyện tập 1, yêu cầu HS xác định giả thiết kết luận dạng lời và dạng kí hiệu, HS có thể đưa ra nhiều phương án.
định lí
Định lí là một khẳng định được suy
ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu
dưới dạng: Nếu .... thì .....
- Phần giữa từ “nếu ” và từ “thì” là giả thiết của định lí. - Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí.
Ví dụ (SGK – tr 46)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và Luyện tập 1.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát kiến thức trọng tâm, HS ghi chép.
Luyện tập 1: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. Giả thiết: hai góc đối đỉnh. Kết luận: bằng nhau. GT ; đối đỉnh KL =
Hoạt động 2: Thế nào là chứng minh định lí?
a) Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là chứng minh định lí. - Nhận biết mệnh đề đảo của một định lí.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ, làm Luyện tập 2, tranh luận, nêu ý kiến.
c) Sản phẩm: HS chứng minh được một định lí cơ bản và đưa ra các phản ví dụ, nêu được mệnh đề đảo.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu việc chứng minh định lí, trình chiếu một việc chứng mính định lí đơn giản. Nhấn mạnh: chứng minh định lí phải dùng lập luận từ những điều đã cho (giả thiết) và các khẳng định đúng đã biết để đưa ra kết luận. (trình chiếu ví dụ Hình 3.46)
+ Hướng dẫn HS vẽ hình.
+ Giả thiết bài toán là gì? Kết luận bài toán là gì?
+ GV hướng dẫn cách chứng minh định lí. - GV cho HS làm nhóm 4 thưc hiện
2. Chứng minh định lí.
Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận của định lí.
Ví dụ: Chứng minh định lí “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau” (SGK – tr46).
Luyện tập 2.
- GV đưa ra câu hỏi:
+ Đảo lại của định lí “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” là gì? (hai góc bằng nhau thì đối đỉnh).
+ Điều đảo lại có đúng không?
- GV cho HS tranh luận: hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Nếu không cho một ví dụ.
GV giới thiệu đó gọi là “phản ví dụ”. Để chỉ ra một mệnh đề không phải luôn đúng, ta thường dùng cách đưa ra phản ví dụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe.
- HS thảo luận làm Luyện tập 2.
- HS tranh luận đưa ra quan điểm ở phần Tranh luận.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Với phần Tranh luận HS nêu ý kiến, chứng minh quan điểm của mình là đúng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Luyện tập 2: “Hai góc kề bù bằng nhau thì mỗi góc là một góc vuông”
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, tổng hợp kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về địnhlí và chứng minh định lí
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài 3.24, 3.24 (SGK – tr82).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định định lí và các lập luận để chứng minh định lí.
d) Tổ chức thực hiện:
GT ; là hai góc kề bù, = . KL = =#9
Ta có: + =189 (hai góc kề bù) Mà = ⇒ = = =#9

Tranh luận: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
Ví dụ: Hai góc vuông mà kề bù (Luyện tập 2) bằng nhau và đều bằng #9 nhưng không đối đỉnh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 bài 3.24, 3.24 (SGK – tr82).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 3.24
Nếu d’ và d’’ phân biệt, cùng vuông góc với d thì d cắt d’, d’’ tạo thành 8 góc vuông. Do hai góc vuông nào cũng bằng nhau nên theo dấu hiệu góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng d’ và d’’ song song.
Bài 3.24.
- Nếu d không cắt d’’ thì d song song với d’’ nên qua giao điểm A của d và d’ có hai đường thẳng là d và d’ cùng song song với d’’. Theo tiên đề Euclid, d phải trùng với d’, trong khi theo giả thiết thì d khác d’ vì vuông góc với d’. Vậy d phải cắt d’’ tại một điểm B.
- d cắt d’, d’’ tạo thành 8 góc, trong đó 4 góc tại A đều vuông. Từ tính chất của hai đường thẳng song song khi d cắt hai đường thẳng song song d’, d’’ thì hai góc đồng vị bằng nhau nên trong bốn góc còn lại tại B có một góc vuông. Vậy d vuông góc với d’’.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về định lí và chứng minh định lí.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.26 và các câu hỏi trắc nghiệm nhanh.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 3.26 (SGK -tr44). - GV cho HS làm các câu hỏi nhanh.
Câu 1: Cho định lí: "Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia"
A. GT ⊥ KL a // c, ⊥ B. GT ⊥ , a // b KL a // c C. GT a // b, ⊥ KL ⊥ D. GT ⊥ ; ⊥ KL a // b

Câu 2: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng.
A. Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song 1. thì = =
B. Nếu tia Ot là tia phân giác của góc xOy 2. thì chúng là hai tia trùng nhau
C. Nếu Oa, Ob là hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh
3. thì các cặp góc so le trong bằng nhau
4. thì chúng là hai tia đối nhau.
Câu 3: Điền dấu X vào ô thích hợp Câu Đúng Sai
A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
B. Hai góc bẳng nhau thì đổi dỉnh
C. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA=MB
D. Nếu MA=MB thì M là trung điểm của AB
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trả lời nhanh: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 3.26.
(1) đúng vì điều đó nằm trong tính chất của tia phân giác.
(2) không đúng vì nếu lấy tia đối Ot’ của tia phân giác Ot của góc xOy thì do ′kề bù với , ′kề bù với , ta có ′= ′, nhưng Ot’ không là tia phân giác của góc xOy.
Đáp án câu trả lời nhanh: 1 2 3 C A- 3, B - 1, C – 4. Đúng: A, C
Sai: B, D.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 48 (1 TIẾT )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố
• Cách viết giả thiết, kết luận và trình bày chứng minh định lí bằng kí hiệu.
• HS bước đầu biết suy luận để chứng minh một định lí.
2. Năng lự
c
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí, giả thiết và kết luận, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán chứng minh cơ bản.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học của các bài học trước và có tâm thế vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, trả lời và giải thích được với các câu hỏi nhanh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song song?
- GV cho HS làm câu hỏi trả lời nhanh để nhớ lại kiến thức
Câu 1: Hãy điền vào ...?... để hoàn thành các định lí sau:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong ..?.. thì hai đường thẳng đó song song.
b) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng ..?.. với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng
Chứng minh định lí là:
A. Dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận.
B. Dùng hình vẽ để suy ra kết luận.
C. Dùng lập luận để từ kết luận và những khẳng định đúng đã biết để suy ra giả thiết.
D. Dùng đo đạc trực tiếp để dẫn đến kết luận.
Câu 3: Cho hình vẽ,
Biết EFP=49∘. Hai đường thẳng MN và PQ song song với nhau khi:
A. FEM=49∘ B. MEF=139∘

C. NEF=49 D. Cả B,C đều đúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Luyện tập chung.
- Trả lời câu hỏi: Tính chất của hai đường thẳng song song là
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: Hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau.
(HS có thể trả lời thêm hai góc trong cùng phía bù nhau).
Đáp án: Câu 1: a) bằng nhau b) Song song/ vuông góc. Câu 2: A Câu 3: D B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lí bằng kí hiệu.
- HS biết cách chứng minh góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hiểu được cách vẽ hình, viết giả thiết kết luận và chứng mình góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ (SGK – tr 48)
- GV: cho HS đọc Ví dụ, hướng dẫn:
+ Nêu giả thiết, kết luận của định lí?
+ GV hướng dẫn vẽ hình và trình bày giả thiết, kết luận, + để chứng minh uOv là góc vuông thì ta có thể chỉ ra tổng hai góc uOy và yOv bằng bao nhiêu độ?
+ Sử dụng tính chất về tia phân giác của một góc hãy chỉ ra mối quan hệ giữ góc uOy với xOy, tương tự yOv với yOz, rồi so sánh tổng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe. - HS đọc hiểu Ví dụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài vào vở
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp, nhận xét lưu ý cách trình bày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về chứng minh định lí, viết giả thiết, kết luận.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm Bài 3.28, Bài 3.39 (SGK – tr48).
c) Sản phẩm học tập: HS vẽ hình và xác định được giả thiết, kết luận của một định
lí, suy luận chứng minh được định lí đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động làm Bài 3.28, hoạt động nhóm 4 làm Bài 3.39 (SGK – tr48).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ làm bài 3.28 và thảo luận nhóm làm bài 3.39.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi BT GV mời học sinh lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 3.28.
GT a khác b, ⊥ , ⊥ KL a // b.
Bài 3.39:

a) // : Cát tuyến cắt hai đường thẳng phân biệt và tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau (vì cùng là góc vuông) nên //
b) // : Cát tuyến cắt hai đường thẳng phân biệt và tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau (vì cùng là góc vuông) nên //
c) ⊥ : đường thẳng cắt hai đường thẳng song song và thì tạo nên hai góc đổng vị bằng nhau, một góc là góc vuông (do vuông góc với ) nên góc giữa và cũng là góc vuông.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về chứng minh định lí, viết giả thiết, kết luận.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.2#, Bài 3.31 (SGK -tr48).
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để chứng minh tính chất, d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tập Bài 3.2#, Bài 3.31 (SGKtr48)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.2#. Đường thẳng cắt và vuông góc với hai đường thẳng song song , lần lượt tại , . Xét hai tia phân giác , của hai góc vuông so le trong như hình vẽ. Khi đó các góc và đều có số đo bằng 44∘, chúng là hai góc so le trong tạo thành bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng chứa , nên hai đường thẳng đó song song.
Bài 3.31.
a) Ta có = =49∘. Mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra d//BC. b) Ta có d//BC, mà BC⊥AH, suy ra d⊥AH. c) Kết luận a) suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, kết luận b) suy ra từ tính chất của hai đường thẳng song song.


Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
• Hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
• Tia phân giác của một góc.
• Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
• Tiên đề Euclid, tính chất hai đường thẳng song song.
• Định lí và chứng minh đinh lí.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT, hoàn thành các bài tập của SGK.
• Chuẩn bị bài “Bài tập cuối chương III”, GV chia lớp thành 4 nhóm, rồi yêu cầu HS về vẽ sơ đồ tổng hợp lại kiến thức của chương III.
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học đã học của chương III, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tính toán, bài toán chứng minh định lí.
• Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu của bài toán.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức bài học của chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập chương.
b) Nội dung: HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV, d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS: Hãy nêu một định lí và nêu rõ giả thiết, kết luận của định lí đó. - GV cho HS làm các câu hỏi
Câu 1: Cho hình vẽ, biết =49 , =49
Chọn câu đúng: Các cặp đường thẳng song song là: A. a // b B. b // c C. a // c D. Cả ba câu A, B, C đều đúng
Câu 2: Cho 4 đường thẳng phân biệt a, b, c, d biết: a ⊥b;b⊥c;c⊥d

Điền dấu X vào ô thích hợp
Câu Đúng Sai A. a //c B. a ⊥ c C. b ⊥ d D. b //d
Câu 3: Dạng phát biểu khác của “Tiên đề Euclid” là:
A. Qua một điểm ở ngoài đường thẳng a, có nhiều nhất một đường thẳng song song với a.
B. Nếu qua điểm ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì chúng trùng nhau
C. Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có không quá một đường thẳng song song với a.
D. Cả ba câu , , đều đúng.
Câu 4: Cho hình vẽ, biết =119∘ , số đo x của góc NPQ bằng:
A. 69∘ B. 49∘

C, 89∘ D. #9∘ Câu 4: Chọn câu trả lời sai: Hai đường thẳng aa'; bb' cắt nhau tại O và =69∘. Ta có: A. =69∘ B. =129∘ C. =129∘ D. =2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học của chương
a) Mục tiêu: - HS hệ thống lại kiến thức đã học của chương.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến thức của chương, trả lời các câu hỏi thêm của giáo viên.
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương III.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày sơ đồ đã chuẩn bị trước đó ở nhà.
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.
Các sơ đồ của học sinh.
D B C
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Ôn tập chương III Đáp án: 1 2 3 4 4 D A, D – Đúng B, C - Sai
+ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Tính chất của hai đường thẳng song song.
- GV có thể đưa ra sơ đồ gợi ý để HS hoàn thiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi bài giảng và các sơ đồ được
trình bày, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày về sơ đồ, các
HS khác nhận xét cho ý kiến bổ sung.
- GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức của chương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương về góc đặc biệt và hai đường thẳng song song, chứng minh định lí.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm bài Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGK -tr4#).
c) Sản phẩm học tập: HS chứng minh được các định lí cơ bản, nhận biết các đường

thẳng song song và vuông góc dựa vào dấu hiệu nhận biết, biết kẻ thêm đường phụ để giải bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGKtr4#).
- GV hướng dẫn thêm bài 3.34, kẻ thêm đường phụ:
+ Kẻ đường thẳng qua song song với đường thẳng chứa tia , chia thành hai góc và
+ Từ đó xét các cặp đường thẳng song song là Ax // d, tìm mối quan hệ của và
Tương tự xét By //d, mối quan hệ của và .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.


- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 3.32.
Nếu có hai đường thẳng phân biệt , cùng vuông góc với thì và phải song song nên và a' không thể có điểm chung
Bài 3.33.
4 cặp đườnng thẳng song song: a // b, a// c, b // c, m //n.

6 cặp đường thẳng vuông góc: ⊥ , ⊥ , ⊥ , ⊥ , ⊥ , ⊥ .



D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương III.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS giải được bài về số đo góc áp dụng kiến thức đã học, biết suy luận bài toán cơ bản, kẻ thêm đường phụ để giải quyết bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.34, làm nhóm 2 hoàn thành Bài 3.36 (SGK -tr4#).
- GV giao thêm bài tập, yêu cầu HS về nhà suy nghĩ làm.
Bài 1: Cho hình vẽ, biết ME // ND, tìm số đo góc .
Bài 3.34.
Kẻ đường thẳng d qua song song với đường thẳng chứa tia , chia thành hai góc = , = (các góc so le trong) nên = +
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài tập, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng trình bày bài, các HS khác theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 3.34.
a) Ta có: ′ và là hai góc kề bù, suy ra: ′ + = 189o Mà + = ′ ⇒ + + =189 . b) =189∘ =129∘ ; = =129∘ 49∘ =49∘ .
Bài 3.36. Kẻ tia đối O của tia O .
Ta có: ′=189 =49 ; ′ =189 =69


Từ đó = + =139∘ .
Đáp án bài thêm:
Bài 1: =64 (kẻ thêm đường qua O và song song với đường thẳng ME).
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Tổng các góc trong một tam giác”
Ngày soạn: .../.../... an thị:
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: TAM GIÁC BẰNG NHAU
BÀI 12: TỔNG CÁC GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Giải thích định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180o .
● Hiểu, phát biểu được thế nào là tam giác vuông, cạnh góc vuông, cạnh huyền, góc phụ nhau.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về tổng các góc trong một tam giác, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại, tính được một góc nhọn của tam giác vuông khi biết góc nhọn còn lại.
● Nhận biết được tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy có hình tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS thấy được các góc ở cùng một đỉnh chung của ba tam giác chính bằng với ba góc của một tam giác bất kì. - HS được gợi mở về nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán của mình về ba góc tại mỗi đỉnh của ba tam giác và vị trí các điểm A, B, C.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Người ta có thể xếp các viên gạch hình tam giác giống hệt nhau để trang trí như hình vẽ. Em có nhận xét gì về ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác? Từ đó rút ra kết luận gì về vị trí của ba điểm A, B, C?
b) Nội dung:
HS quan sát SGK, làm các HĐ1,2 trả lời các câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm Luyện tập, Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tổng ba góc trong tam giác, tính được góc dựa vào định lí.
→GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nhận xét về các góc tại mỗi đỉnh chung. Nhận xét về vị trí ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi và đưa ra nhận xét, dự đoán.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Bài học này ta đi tìm hiểu về tổng ba góc của một tam giác có là một số không đổi không, nếu không đổi thì sẽ bằng bao nhiêu”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổng các góc trong một tam giác, góc ngoài của tam giác
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được tổng ba góc của một tam giác.
- HS trình bày giả thiết, kết luận và hiểu được cách chứng minh định lí tổng các góc trong một tam giác bằng 180o .
- HS áp dụng định lí tính được số đo một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại.
- Nhận biết được tam giác nhọn, vuông, tù.
- Nhận biết được cạnh góc vuông và cạnh huyền trong tam giác vuông.
- HS nhận biết được góc ngoài của tam giác và tính chất của nó.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tổng ba góc trong tam giác
- GV cho HS làm HĐ1, HĐ2 (SGK -tr60 +61) theo nhóm đôi.
+ Từ đó dự đoán tổng số đo các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
+ GV chốt đáp án, chuẩn hóa kiến thức, cho HS nhắc lại định lí,
+ Lưu ý HS là tổng ba góc chính là tổng số đo ba góc.
- GV cho HS nêu giả thiết kết luận của định lí dưới dạng kí hiệu, hướng dẫn HS chứng minh.
+ Qua A kẻ đường thẳng song song với BC.
1. Tổng các góc trong một tam giác HĐ1: Tổng số đo ba góc của tam giác MNP bằng 180 HĐ2: Tổng góc x, y, z của tam giác bằng 180 . Định lí:
Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o
GT Tam giác ABC KL + + =180 Chứng minh:
Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC. xy // BC ⇒ = =

+ tìm mối quan hệ giữa góc C và góc
yAC, tương tự tìm mối quan hệ giữa góc B với góc xAB.
+ Từ đó tính tổng 3 góc + +
(các cặp góc so le trong)
Do đó + + = + + = =180




- GV cho HS trả lời Câu hỏi.
- GV cho HS đọc Ví dụ, đưa câu hỏi: + a) Làm thế nào để tính được góc A.
Tương tự HS tính câu b, c.
+ Yêu cầu so sánh số đo các góc của hình a, b, c với 90o
→Từ đó giới thiệu về tam giác nhọn, tù, vuông.
Câu hỏi:
Tổng ba góc A, B, C bằng 180 . Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Ví dụ (SGK- tr61) Chú ý:
- Tam giác có ba góc đều nhọn là tam giác nhọn.
- Tam giác có một góc tù gọi là tam giác tù.
- Tam giác có một góc vuông gọi là tam giác vuông.
Ví dụ:
Tam giác MNP vuông tại M,
- GV cho HS làm Luyện tập.
+ Từ đó đưa ra nhận xét tổng quát tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng bao nhiêu.
MN và MP là hai cạnh góc vuông, NP là cạnh huyền. Luyện tập: Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 180 + + =180 ⇒ + =180 =180 90 =90
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về góc ngoài
- GV cho HS làm Vận dụng theo nhóm 4. + Tổng hai góc ACx và ACB bằng bao nhiêu? + Tổng ba góc: + + bằng bao nhiêu?
Nhận xét: Hai góc có tổng bằng 90o được gọi là hai góc phụ nhau. Vậy trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. 2. Góc ngoài của tam giác. Vận dụng: + Vì Cx là tia đối của tia CB nên và là hai góc kề bù. ⇒ + =180 (1) + Xét tam giác ABC có:
+
ừ
có mối quan hệ gì giữa và
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV giới thiệu về góc ngoài của tam giác, HS có thể kể thêm các góc ngoài tại đỉnh A và B.
- Cho HS rút ra mối quan hệ giữa góc ngoài và các góc trong của tam giác thông qua kết quả Vận dụng 4.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS là nhóm HĐ 1, 2 và phần Vận dụng.
- HS thực hiện đọc hiểu chứng minh và ví dụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi và làm phần Luyện tập.
- GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trình bày bài nhóm. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
+ + =180 (2) Từ (1) và (2) suy ra: = + Nhận xét: - Góc ACx được gọi là góc ngoài tại C của tam giác ABC. Góc ACx không kề với hai góc A và B của tam giác ABC. - Mỗi góc ngoài của tam giác có số đo bằng tổng số đo hai góc trong không kề với nó.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tổng các góc trong tam giác, các loại tam giác nhọn, tù, vuông.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức được học để làm Bài 4.1, Bài 4.2 (SGK –tr62).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính số đo góc trong tam giác, nhận dạng tam giác nhọn, tù, vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm Bài 4.1, Bài 4.2 (SGK – tr62).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 4.1.
a) +120 +35 =180 ⇒ =180 120 35 =25
b) +70 +60 =180 ⇒ =180 70 60 =50
c) +90 +55 =180 ⇒ =180 90 55 =35
Bài 4.2
là tam giác vuông, là tam giác nhọn, là tam giác tù.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về tổng các góc trong tam giác và góc kề bù, góc ngoài của tam giác.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 4.3 (SGK -tr62).
c) Sản phẩm: HS tính được số đo góc nhờ vận dụng tổng các góc trong tam giác và góc kề bù, góc ngoài của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 4.3 (SGK -tr62).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời bài tập theo nhóm 4.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 4.3.
=180 120 =60 (hai góc kề bù)
=120 80 =40 (góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề nó)
=70 +40 =110
*
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài mới “Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 13: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
● Hiểu định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Giải thích vì sao hai tam giác bằng nhau bằng định nghĩa.
● Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việ
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, keo dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về bài học hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu câu hỏi: + Nhắc lại thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? Thế nào là hai góc bằng nhau? - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu chúng có cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau và làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi và đưa ra dự đoán về hai tam giác bằng nhau.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Trả lời: + Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có độ dài bằng nhau. + Hai góc bằng nhau khi chúng có số đo góc bằng nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa hai tam giác bằng nhau và cách nhận biết hai tam giác thế nào là bằng nhau”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai tam giác bằng nhau
a) Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, khái niệm cạnh tương ứng và góc tương ứng.
- Viết được giả thiết, kết luận và biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng cách chỉ ra cạnh và góc tương ứng bằng nhau.
- Vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, trả lời và giải được bài về tính các góc, các cạnh tương ứng của tam giác, chỉ ra hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự đỉnh.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành HĐ1 (SGK – tr63).
1. Hai tam giác bằng nhau HĐ1: - Các cạnh tương ứng chồng lên nhau bằng nhau.
- Các góc tương ứng chồng lên nhau thì có số đo bằng nhau.
- GV giới thiệu khái niệm hai tam giác bằng nhau, yêu cầu HS nhắc lại. + nhấn mạnh về khái niệm cạnh tương ứng và góc tương ứng.
Kết luận: Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau, nghĩa là:
{ = ′ ′, = ′ ′, = ′ ′ = ′, = ′,= ′ Khi đó ta viết = ′ ′ ′
- Các cặp cạnh tương ứng là: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’.
- GV cho HS làm phần Câu hỏi, + hướng dẫn HS tìm góc bằng nhau tương ứng, ví dụ: vì FD = KG, FE = KH nên góc = , tương tự với các góc còn lại.
- Các cặp góc tương ứng là: và ′ , và ′, và ′. Câu hỏi: Các cặp cạnh tương ứng: DF và KG, DE và HG, EF và KH Các cặp góc tương ứng: và , và , và . Kí hiệu: =
+ hướng dẫn HS viết đúng thứ tự đỉnh
của hai tam giác bằng nhau: đỉnh F tương ứng đỉnh K, đỉnh D tương ứng đỉnh G, điểm E tương ứng đỉnh H.
+ cho HS kiểm tra lại khi viết = có đúng với dữ kiện bài đã cho không bằng cách kiểm tra các cạnh bằng nhau. Nếu = thì DE = ..., EF = ..., DF = ... - GV cho HS đọc Ví dụ 1, + HS nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
+ GV hướng dẫn, trình bày lời giải của Ví dụ 1.
+ hỏi thêm: vì sao tam giác ABC bằng tam giác MNP mà không phải là tam giác ABC bằng NPM? (Vì sự sắp thứ tự đỉnh phải đúng đỉnh góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau).
+ Từ ví dụ lưu ý cho HS khi tam giác ABC và MNP có 2 cặp góc tương ứng bằng nhau thì cặp góc còn lại cũng bằng nhau.
- GV cho HS làm Luyện tập 1 theo nhóm đôi, gợi ý: + Nếu tam giác ABC bằng tam giác DEF thì góc D tương ứng với góc nào? Cạnh EF tương ứng với cạnh nào?
(EF = BC, = )
Ví dụ 1 (SGK – tr64)
Luyện tập 1: +) EF = BC = 4cm. +) =180 =180 40 60 =100 +) = =100
+ Hãy tính góc A của tam giác ABC. Từ đó tính góc D.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.
- HS làm nhóm HĐ1, Luyện tập 1.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm.
- Nhấn mạnh về sự sắp xếp đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
a) Mục tiêu:
- Hiểu được cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của tam giác đó.
- HS hiểu định lí và nhận biết tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau cạnh –cạnh – cạnh.
- Hiểu và nắm được kĩ năng viết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
- HS áp dụng chứng minh được các bài toán đơn giản về hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
- HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và compa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nêu được , giải được
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa câu hỏi: để kiểm tra hai tam giác bằng nhau có nhất thiết phải kiểm tra cả ba cạnh tương ứng và ba góc tương ứng bằng nhau hay không? - HS dự đoán, trả lời.
- GV cho HS làm HĐ2, HĐ3 (SGK –tr65).
+ yêu cầu 1 – 2 HS nhắc lại cách vẽ tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh của tam giác.
ẢN PHẨM DỰ KIẾN
2. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
HĐ2: HĐ3:
- Các góc tương ứng của hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
- Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau vì có các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau.
- GV cho HS trả lời Câu hỏi (SGKtr66), nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c và viết đúng thứ tự đỉnh.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, hướng dẫn viết giả thiết, kết luận và trình bày lời giải.
- GV cho HS làm Luyện tập 2, gợi ý: + Tìm các yếu tố cạnh bằng nhau tương ứng của hai tam giác.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
GT và ′ ′ ′ AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’.

KL = ′ ′ ′
Câu hỏi: = =
Ví dụ 2 (SGK – tr66) Luyện tập 2: Xét tam giác ABC và ADC có: AB = AD CB = CD AC là cạnh chung
Vậy = ( . . )
- GV phát biểu định lí và cho HS nhắc lại, yêu cầu viết lại bằng kí hiệu. + Giới thiệu thêm việc viết tắt: c.c.c
Định lí: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh –cạnh (c.c.c)
- GV cho HS làm Vận dụng theo nhóm 4, yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài và giải thích vì sao OM là tia phân giác của góc xOy, gợi ý:
Vận dụng: Xét tam giác OAM và OBM có: OA = OB AM = BM
OM chung ⇒ = ( . . ) Do đó: = = = .
Vậy tia OM là tia phân giác của góc xOy.
HS S+ với cách vẽ này ta có các đoạn thẳng nào bằng nhau?
(OA = OB vì có A, B đều thuộc đường tròn tâm O; tương tự AM = BM vì AM = AO, BM = BO)
+ Từ đó có hai tam giác nào bằng nhau? (tam giác OAM và OBM).
- GV giới thiệu đây là cách để vẽ tia phân giác của một góc dùng thước kẻ và compa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm Bài 4.4, Bài 4.5 (SGK – tr67) và bài tập thêm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định hai tam giác bằng nhau theo định nghĩa và theo trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài 4.4, Bài 4.5 (SGK – tr67).
- GV cho HS làm bài thêm:
Bài 1: Cho = có XE = 3cm, XF = 4cm, NP = 3,5 cm. Tính chu vi mỗi tam giác.
Bài 2: Cho và biết: AB = BC = CA = 3cm; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB).
a) Vẽ và b) Chứng minh rằng =
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án, nhận xét phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: Bài 4.4.
Các khẳng định (1) và (3) sai, các khẳng định (2) và (4) đúng.
Bài 4.5.
+) Xét tam giác ABD và CDB có: AB = CD; AD = CB; BD chung ⇒△ =△ ; +) Tương tự có: △ =△ Đáp án bài thêm: Bài 1: △ =△ ⇒ = , = , = Mà XE = 3cm, XF = 4cm, NP = 3,5 cm ⇒ =3,5 ; =3 ; =4 .

Chu vi tam giác XEF là: XE + XF + EF = 3 + 4 + 3,5 = 10,5 cm
Chu vi tam giác MNP: MN + NP + MP = 3+ 3,5 + 4 = 10,5 cm.
Bài 2:
b) Xét và có: AD = BD CA = CB DC cạnh chung ⇒ = (c.c.c) ⇒ = . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 4.6 (SGK -tr67) và bài tập thêm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 4.6 (SGK -tr67).
- GV cho HS làm các bài tập thêm
Bài 1: Trong hình vẽ bên, cho biết = . Hãy tính số đo góc M và độ dài
Bài 1:
+ Xét tam giác GHI có: =180 62 43 =75
+ Ta có = , suy ra GI = MP = 5 cm, = =75

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 4.6.
a) Hai tam giác và tam giác có: = , = (theo giả thiết), là cạnh chung.
Do đó △ =△ (c.c.c).
b) = =30∘; =180∘ =180∘ 90∘ 30∘ =60∘ .
Vậy = =60∘; = + =60∘ +60∘ =120∘
Đáp án bài thêm
● Chuẩn bị bài “Luyện tập chung trang 68”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 68 (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS Củng cố, nhắc lại được:
● Định lí tổng ba góc trong một tam giác.
● Định nghĩa về hai tam giác bằng nhau.
● Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí tổng ba góc tam giác, hai tam giác bằng nhau, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán về tính toán, chứng minh tam giác bằng nhau.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra và giải thích được.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi mở đầu về tính chất hai tam giác bằng nhau, nhận dạng tam giác bằng nhau nhờ định nghĩa và trường hợp bằng nhau thứ nhất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm các câu hỏi nhanh Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Cho hai tam giác MNP và .có = ; = , = , = , = , = . Ta có: A. = B. = C. △ = D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Cho △ =△ trong đó =4 , =6 , =5 . Chu
vi tam giác là: A. 14 B. 15
C. 16 D. 17
Câu 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác là:
A. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
B. Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
C. Cả hai câu , đều đúng
D. Cả hai câu , đều sai.
Câu 4: Cho hai tam giác và có = , = , = . Khi đó
A. = B. = C. = D. Cả , , đều đúng
Câu 5: Cho hình vẽ, ta có: A. = B. = C. = D. =

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới:
1 2 3 4 5
A B A B A
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính góc của tam giác khi biết hai góc còn lại, biết góc ngoài của tam giác.
- HS hiểu được cách chứng minh tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh –cạnh, sử dụng tính chất khi hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc hiểu và biết cách trình bày Ví dụ 1, Ví dụ 2.
c) Sản phẩm: HS hiểu được cách tính góc trong tam giác, góc ngoài và cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 1 (SGK – tr68) Ví dụ 2 (SGK – tr68)
- GV cho HS đọc và thảo luận nhóm đôi Ví
dụ 1, Ví dụ 2,
+ nhắc lại về tổng ba góc trong tam giác, mối quan hệ giữa góc ngoài và góc trong tam giác.
+ Ví dụ 2: tam giác ABC và ABD có các yếu tố nào bằng nhau?
+ Khi hai tam giác bằng nhau thì góc ADB bằng góc nào? Từ đó tính số đo góc ADB.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc hiểu, làm theo hướng dẫn của GV.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV hỗ trợ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, yêu cầu HS trình bày ví dụ 2 vào vở C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về tổng ba góc trong tam giác, hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức làm bài Bài 4.7, Bài 4.8, Bài 4.9.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính số đo góc trong tam giác,
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài 4.7 a – tìm x, Bài 4.8, Bài 4.9 (SGK – tr69).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 4.7. =90∘ 60∘ =30∘ ; Bài 4.8. =180∘ 35∘ 25∘ =120∘ ; ˆ =180∘ 55∘ 65∘ =60∘ ; =180∘ 55∘ 35∘ =90∘ .
Tam giác vuông tại đỉnh
Bài 4.9.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về về tổng ba góc trong tam giác, hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 4.10, Bài 4.11 (SGK -tr69).
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để giải được bài về tính số đo góc, áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau và tổng ba góc trong tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 4.10, Bài 4.11 (SGK -tr69).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài tập.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: học sinh lên bảng trình bày, các HS khác theo dõi và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 4.10.
=180∘ =100∘; =180∘ =60∘ ; =
180∘ =60∘ .
Bài 4.11.
= =60∘; = =80∘; = =180∘ =40∘
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài mới “Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác”.
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 14: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI VÀ THỨ BA CỦA TAM GIÁC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Hiểu và phát biểu được về định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh và góc – cạnh – góc của hai tam giác.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
● Lập luận và chứng minh hình học những trường hợp đơn giản.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, xem lại bài hai tam giác bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS thấy nhu cầu của bài học, tạo tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và dự đoán các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi bài cũ và đưa ra dự đoán về cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
- GV đặt vấn đề: nhiều khi ta không thể đo được hết các cạnh của hai tam giác để khẳng định chúng có bằng nhau hay không. Khi đó, có cách nào giúp ta biết được điều đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta cùng đi tìm hiểu ngoài trường hợp 3 cạnh của tam giác thì ta có thể chỉ ra hai tam giác bằng nhau bằng các cách khác.”
Trả lời:
- Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
- Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
a) Mục tiêu:
- Vẽ được tam giác khi biết độ dài hai cạnh và số đo góc xen giữa.
- Nhận biết được góc xen giữa hai cạnh.
- Hiểu, phát biểu và vận dụng được định lí về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, thực hiện các HĐ1, 2, trả lời câu hỏi, đọc Ví dụ 1 và làm Luyện tập 1, Vận dụng. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, giải được bài về chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành HĐ1, HĐ2 (SGK – tr70),: + Yêu cầu 1 -2 HS nhắc lại cách vẽ tam giác ABC khi biết 2 cạnh và góc tạo bởi hai cạnh đó.
+Từ kết quả của HĐ 1, 2 hãy nhận xét: Hai tam giác bằng nhau chỉ cần có yếu tố gì về cạnh và góc? (hai cạnh bằng nhau và góc tạo bởi hai cạnh đó bằng nhau)
1. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
HĐ1:
HĐ2:
- Các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
- Hai tam giác ABC và A’ B’ C’ bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
- Các tam giác vẽ được đều bằng nhau.
Chú ý:
- GV giới thiệu về góc xen giữa hai cạnh của 1 tam giác.
+ góc xen giữa cạnh BC và BA là góc nào?
+ góc C xen giữa hai cạnh nào?
Trong tam giác ABC, góc BAC được gọi là góc xen giữa hai cạnh AB và AC của tam giác ABC.
- GV phát biểu định lí, yêu cầu HS phát biểu lại và viết lại định lí bằng kí hiệu.
+ Giới thiệu thêm việc viết tắt: c.g.c

Định lí:
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc –cạnh (c.g.c)
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa
+ hỏi thêm: có thể thay đổi cặp cạnh và góc bằng nhau khác được không?
(có thể thay đổi: BC = B’C’, = ′, BA = B’A’
Hoặc CA = C’A’, = ′, CB = C’B’).
+ lưu ý HS về thứ tự đỉnh phải sắp xếp đúng.
- GV cho HS trả lời Câu hỏi, yêu cầu nhận biết tam giác bằng nhau và viết đúng thứ tự đỉnh.
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn
HS cách chỉ ra hai tam giác ABC và ADC bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1 theo nhóm đôi. Gợi ý:
+ tính các góc còn lại của tam giác MNP.
+ Sử dụng các yếu tố đã có về cạnh và góc để chứng minh tam giác bằng nhau.
của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. GT và ′ ′ ′ AB = A’B’, AC = A’C’, = ′ KL = ′ ′ ′ Câu hỏi: = Hoặc = . Ví dụ 1 (SGK – tr71)
+ vẽ hình, viết giả thiết, kết luận. + Viết AC bằng tổng độ dài 2 đoạn nào? Tương tự với BD, rồi tìm mối quan hệ giữa các đoạn thẳng đó.
+ Hai tam giác OAC và ODB cần thêm yếu tố gì để bằng nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe giảng. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm làm HĐ 1, 2 và Luyện tập 1, Vận dụng.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS.
AO = DO =
AC = DB (chứng minh trên) ⇒ = (c.g.c)
- HS làm Vận dụng theo nhóm đôi, yêu cầu:
Luyện tập 1:
+) Xét tam giác MNP có: =180 50 70 =60 . + Xét hai tam giác ABC và MNP có: AB = MN AC = MP = ⇒ = (c.g.c)
Vận dụng: a) AC = AB + BC = DC + BC = DB b) Xét hai tam giác OAC và ODB có:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát kiến thức, lưu ý: Muốn áp dụng trường hợp này thì yếu tố góc phải xen giữa hai cạnh.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác a) Mục tiêu:
- Vẽ được tam giác khi biết độ dài một cạnh và số đo hai góc kề với cạnh đó.
- Nhận biết được góc kề với một cạnh trong tam giác.
- Hiểu, phát biểu và vận dụng được định lí về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, thực hiện các HĐ3, 4, trả lời câu hỏi, đọc Ví dụ 2 và làm Luyện tập 2, Thử thách nhỏ
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, giải được bài về chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ3, HĐ4
+ 1 – 2 HS nhắc lại cách vẽ tam giác ABC khi biết 2 góc và 1 cạnh.
+ Từ đó dự đoán trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g)
HĐ3: HĐ4:
- Các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
- Hai tam giác ABC và A’B’ C’ bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
- Các tam giác HS vừa vẽ đều bằng nhau.
- GV phát biểu định lí, HS nhắc lại và phát biểu định lí bằng kí hiệu.
+ Giới thiệu thêm việc viết tắt: g.c.g
Định lí: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp góc và cạnh được không? (có thể thay đổi: BC = B’C’; = ′, = ′ Hoặc: AC = A’C’; = ′, = ′).

- GV cho HS làm phần Câu hỏi, áp dụng trường hợp g.c.g và sắp đúng thứ tự đỉnh.
- GV cho HS làm đọc hiểu Ví dụ 2, chiếu hình ảnh, yêu cầu phát hiện các góc bằng nhau của tam giác ABC và DEC. Rồi từ đó chứng minh hai tam giác bằng nhau.
GT và ′ ′ ′ AB = A’B’ = ′ , = ′ KL = ′ ′ ′ Câu hỏi: = Hoặc = . Ví dụ 2 (SGK – tr72)
- GV giới thiệu về góc kề cạnh của tam giác.
+ Nêu hai góc kề cạnh AB.
+ Góc ABC kề cạnh nào?
Chú ý: Trong tam giác ABC, hai góc , được gọi là các góc kề cạnh BC của tam giác ABC.
- GV cho HS làm Luyện tập 2, + hãy viết giả thiết, kết luận của bài.
Luyện tập 2: Xét tam giác ABD và CBD có: = BD chung = ⇒ = (g.c.g)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN+ tìm cặp cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời Thử thách nhỏ.
+ Nếu có hai cặp góc bằng nhau thì góc C và góc C’ có bằng nhau không? Từ đó hai tam giác ABC và A’B’C’ có bằng nhau không?
Bạn Lan nói đúng hay sai?
- GV lưu ý cho HS về kết quả của Thử thách nhỏ = ′ ′ ′
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS làm theo nhóm HĐ 3, 4, Thử thách nhỏ.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
Thử thách nhỏ: =180 =180 ′ ′= ′.
Xét tam giác ABC và A’B’C’ có: = ′ AC = A’C’ = ′ ⇒ = ′ ′ ′ (g.c.g)

Bạn Lan nói đúng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lại kiến thức, lưu ý: + Muốn áp dụng trường hợp này thì hai góc phải kề cạnh đó.
+ Hoặc như kết quả của Thư thách nhỏ, khi có 1 cạnh và 1 góc kề, 1 góc đối cạnh đó tương ứng bằng với cạnh và góc của tam giác kia thì ta có thể đưa bài toán về trường hợp bằng nhau thứ ba.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 4.12, 4.14 (SGK – tr73) và bài tập thêm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về chứng minh tam giác bằng nhau và chứng minh tính chất được suy ra từ hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài 4.12, 4.14 (SGK – tr73).
- GV cho HS làm bài thêm:
(Bài 1: luyện tập trường hợp bằng nhau thứ hai, Bài 2: luyện tập trường hợp bằng nhau thứ ba).
Bài 1: Cho góc xAy, lấy điểm B trên tia Ax, điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD.
Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh rằng = .
Bài 2:
Cho hình vẽ, biết AB // CD, AC // BD. Hãy chứng minh rằng AB = CD, AC = BD.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS lên bảng trình bày.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 4.12. △ =△ (c.g.c) vì: = , = (giả thiết), là cạnh chung.


△ =△ (c.g.c) vì; = (giả thiết), = (hai góc đối đỉnh), = (giả thiết).
Bài 4.14. △ và △ có: = , = (theo giả thiết), = (hai góc đối đỉnh). Do đó △ =△ (g.c.g).
Bài thêm: Bài 1: Xét và có: AB = AD DC = BE AC = AE (do AC = AD + DC, AE = AB + BE, mà AD = AB, DC = BE) ⇒ = (c.c.c) Bài 2:
Xét và có: = (vì AB // CD, hai góc so le trong)
AC chung = (vì AD // BC, hai góc so le trong) ⇒ = (g.c.g) ⇒ = =
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 4.13, Bài 4.15 (SGK -tr71).
c) Sản phẩm: HS giải được bài về chứng minh tam giác bằng nhau và chứng minh tính chất được suy ra từ hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 4.13, Bài 4.15 (SGKtr71).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 4.13.
a) △ =△ (c.g.c), △ =△ (c.g.c). b) △ và △ có: = (vì △ =△ ), là cạnh chung, = (vì △ = △ ) Do đó △ =△ (g.c.g).
Bài 4.15. a) △ và △ có: = (hai góc so le trong), = (theo giả thiết), = (hai góc so le trong).
Do đó △ =△ (g.c.g). b) △ và △ có:

= (hai góc so le trong), = (△ =△ ), = (hai góc đối đỉnh).
Do đó △ = ( g.c.g), suy ra =
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài Luyện tập chung trang 74
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../... BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 74 (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố, nhắc lại:
● Hai trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh và góc – cạnh góc của hai tam giác.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán: chứng minh hai tam giác bằng nhau. Lập luận và chứng minh hình học những trường hợp đơn giản.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại kiến thức đã học của các bài học trước và có tâm thế vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, trả lười và giải thích được các câu hỏi nhanh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác?
- GV cho HS trả lời các câu hỏi nhanh
Câu 1: Trên hình sau có các tam giác bằng nhau là:
A. = B. = C. = D. = Câu 2: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng
A. △ =△ B. △ = C. DC = BE; AB = AC D. Cả , , đều đúng

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Cho hình vẽ:

Cần phải có thêm yếu tố nào để = bằng nhau theo trường hợp cạnh –
góc – cạnh: A. = B. = C. = D. Cả , đều đúng
Câu 4: Cho tam giác có = . Tia phân giác của góc cắt tại . Ta có
A. = B. = , = C. = , = D Cả , , đều đúng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Luyện tập chung. - Trả lời câu hỏi:
+ Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
+ Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Đáp án: 1 2 3 4
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ
a) Mục tiêu: - HS hiểu được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau sử dụng trường hợp thứ hai và thứ ba.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hình thành được , giải được d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc đề bài Ví dụ, yêu cầu vẽ hình, viết giả thiết kết luận. + Tìm các yếu tố bằng nhau của hai tam giác ABC và ABD. + Tìm các yếu tố bằng nhau của hai tam giác AMC và AMD.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe. - HS đọc hiểu Ví dụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài vào vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp, nhận xét lưu ý các trình bày.
Ví dụ (SGK – tr74)a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm Bài 4.16, Bài 4.17, Bài 4.18 (SGK –tr74).
c) Sản phẩm học tập: HS chứng minh được hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các yếu tố cạnh và góc tương ứng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 làm các bài: Bài 4.16, Bài 4.17, Bài 4.18 (SGK – tr74).
- GV có thể gợi ý, hướng dẫn: - Bài 4.18.
+ a) Hai tam giác đã có những yếu tố nào bằng nhau, chung nhau.
+ b) Hai tam giác đã có những yếu tố nào bằng nhau, chung nhau.
Từ câu a có thể suy ra được yếu tố nào về góc và cạnh của hai tam giác ABC và ABD.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 4.16. △ =△ (c.g.c) suy ra = =6 , =180∘ =75∘ , = =45∘, = = =75∘ . Bài 4.17. △ =△ (g.c.g) vì = , = , = , suy ra = =6 . Bài 4.18.
a) △ =△ (c.g.c) vì:EC=ED, = ( ả ℎế), là cạnh chung. b) = (c.g.c) vì: = , = ( = ), là cạnh chung.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập: Bài 4.19 (SGK -tr74).
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán chứng minh tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 4.19 (SGK -tr74).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng trình bày, các HS chú ý lắng nghe theo dõi và cho nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 4.19.
a) △ =△ (g.c.g) vì: = ( là phân giác của góc ), là canh chung, =180∘ =180∘ = .
b) = ( c.g.c) vì: = ( do = ), =180∘ =180∘ = ( do = ), là canh chung.
*
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài mới “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông”.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Hiểu, giải thích và phát biểu được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán: Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, lập luận và chứng minh hình học những trường hợp đơn giản.
● Mô hình hóa toán học: Mô hình hóa được các bài toán đơn giản về tam giác vuông.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về việc chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
- Mô hình hóa bài toán thực tế thành bài toán đơn giản chứng minh hai cạnh góc vuông của hai tam giác vuông bằng nhau.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, đưa ra được dự đoán của mình.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc tình huống: Quan sát hai chiếc cột dựng thẳng đứng, cạnh nhau và cao bằng nhau. Vì Mặt Trời rất xa Trái Đất, nên vào buổi chiều các tia nắng Mặt Trời tạo với hai chiếc cột các góc xem như bằng nhau.
- GV nêu vấn đề:
+ Chiếc cột và bóng chiếc cột tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông.
trường hợp nào đặc biệt hơn các tam giác thường không, bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các trường hợp bằng nhau của tam giác vào tam giác vuông.
- HS nhớ và hiểu được ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- HS áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào bài toán.
- HS mô hình hóa được bài toán thực tế và vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán.
b) Nội dung:
Chiều cao của AB và A’B’ là chiều cao hai chiếc cột, bóng của hai chiếc cột lần lượt là đoạn AC và A’C’.
+ Theo em vì sao mà bóng hai chiếc cột lại bằng nhau? Lí do bạn Tròn đưa ra có đúng không?
+ Với hai tam giác vuông có một cặp cạnh góc vuông bằng nhau, làm thế nào để kiểm tra xem chúng có bằng nhau hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi và đưa ra dự đoán.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau thì ta có các
HS quan sát SGK, chú ý nghe giảng, trả lời câu hỏi, làm các HĐ 1, 2, 3, Luyện tập 1, 2 và đọc hiểu Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, chứng minh được hai tam giác vuông bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ1 + Từ đó hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau thì có bằng nhau không? Rút ra một
1 Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
HĐ1: Xét tam giác ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’ = ′ ′ ′


trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- GV cho HS phát biểu định lí, viết dưới dạng kí hiệu.
+ Giới thiệu có thể gọi tắt trường hợp này là: hai cạnh góc vuông.
AC = A’C’ ⇒ = ′ ′ ′ (c.g.c)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi làm HĐ2.
+ Từ đó hai tam giác vuông có một cạnh góc vuông và một góc nhọn tương ứng bằng nhau thì có bằng nhau không? Rút ra một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - GV cho HS phát biểu định lí, viết dưới dạng kí hiệu.
Định lí 1: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. GT , ′ ′ ′ = ′ ′ ′=90 AB = A’B’, AC = A’C’ KL = ′ ′ ′ HĐ2: Xét tam giác ABC và A’B’C’ có: = ′ ′ ′ AB = A’B’ = ′ ′ ′ ⇒ = ′ ′ ′ (g.c.g)
Định lí 2:
Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
GT , ′ ′ ′ .
+ Lưu ý: góc nhọn phải kề cạnh góc vuông tương ứng.
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp cạnh và góc bằng nhau được hay không? (có thể thay đổi: = ′ ′ ′; AC = A’C’)
+ Nếu hai tam giác có = ′ ′ ′ và AC = A'C' thì hai tam giác bằng nhau không?
(Hai tam giác bằng nhau, tuy nhiên phải chỉ ra góc hai góc nhọn = ′ ′ ′vì góc ở đỉnh C và đỉnh C' mới là góc kề cạnh góc vuông AC và A'C') + Giới thiệu có thể gọi tắt trường hợp này là: cạnh góc vuông – góc nhọn.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1, gợi ý: + Ta đã mô hình hóa được thành hình ảnh của hai tam giác vuông, hai tam giác vuông này có cặp cạnh góc vuông và cặp góc như thế nào với nhau? (một cặp cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau, hai góc ở đỉnh chiếc cột bằng nhau).
+ Từ đó hai tam giác vuông này có bằng nhau không? Lí do bạn Tròn đưa ra đúng không?
Luyện tập 1:
Hai tam giác vuông này bằng nhau vì có một cặp cạnh góc vuông kề với chúng bằng nhau.
Lí do bạn Tròn đưa ra là chính xác.
- GV cho HS làm nhóm đôi HĐ3, + Gợi ý: vận dụng tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông, kết hợp trường hợp bằng nhau g.c.g.
+ Từ đó rút ra kết luận về một trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- GV cho HS phát biểu định lí, viết dưới dạng kí hiệu. + Giới thiệu có thể gọi tắt trường hợp này là: cạnh huyền – góc nhọn.
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp góc bằng nhau không? (có thể thay đổi góc: = ′ ′ ′)
- GV cho HS làm Câu hỏi, tìm các cặp tam giác bằng nhau theo nhóm 4.
HĐ3: a) =90 =90 ′= ′. Xét tam giác ABC và A’B’C’ có: = ′ ′ ′ BC = B’C’ = ′ ′ ′ ⇒ = ′ ′ ′ (g.c.g) b) AC = A’C’ ( = ′ ′ ′) Do đó độ cao của hai con dốc này bằng nhau. Định lí 3: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. GT , ′ ′ ′ = ′ ′ ′=90 , BC = B’C’; = ′ ′ ′ KL = ′ ′ ′ Câu hỏi: = (cạnh góc vuông – góc nhọn) = (cạnh huyền – góc nhọn) = (hai cạnh góc vuông).

- GV cho HS đọc Ví dụ 1. + Tam giác BAC và DAC là tam giác gì? Hai tam giác đó có yếu tố gì bằng nhau?
- GV cho HS làm Luyện tập 2. + Để chứng minh MA = MB ta có thể chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau? (Hai tam giác OBM và OAM) + Hai tam giác đó là tam giác gì, có yếu tố gì bằng nhau? (Hai tam giác vuông, có góc nhọn và cạnh huyền tương ứng bằng nhau).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm làm HĐ1, 2, 3, Luyện tập 1.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Ví dụ 1 (SGK – tr77)
Luyện tập 2:
Xét hai tam giác vuông OMA và OMB có: OM là cạnh chung = ⇒ = (cạnh huyền – góc nhọn).
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nêu lại 3 trường hợp và cho HS ghi chép vào vở.
Hoạt động 2: Trường hợp đặc biệt của tam giác vuông
a) Mục tiêu:
- HS vẽ được tam giác vuông khi biết độ dài cạnh góc vuông và cạnh huyền.
- HS hiểu, nhận biết và áp dụng được trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông.
- HS mô hình hóa bài toán thực tế, vận dụng được trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng, trả lời câu hỏi, làm HĐ4, 5, Luyện tập 3 và Thử thách nhỏ
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức, chứng minh được hai tam giác vuông bằng nhau dựa vào trường hợp đặc biệt.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành HĐ4, HĐ5.
2. Trường hợp đặc biệt của tam giác vuông HĐ4:
+ Từ kết quả của hoạt động, nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau thì hai tam giác này có bằng nhau không?
HĐ5:
a) AC = A’C’
b) Hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ bằng nhau (cặp cạnh góc vuông bằng nhau).
- GV cho HS phát biểu định lí, viết lại dưới dạng kí hiệu. + Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp cạnh không?
(có thể thay đổi cặp cạnh góc vuông: AC = A’C’). + Giới thiệu cách gọi tắt: cạnh huyền – cạnh góc vuông.
Định lí: Nếu cạnh huyền và một góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- GV cho HS làm Câu hỏi, tìm cặp tam giác bằng nhau.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2, đưa hình ảnh, HS nêu giả thiết kết luận và cách chứng minh.
GT , ′ ′ ′ = ′ ′ ′=90 , BC = B’C’; AB = A’B’ KL = ′ ′ ′ Câu hỏi: = = Ví dụ 2 (SGK – tr78)
Luyện tập 3:

- GV cho HS làm phần Luyện tập 3, chiếu hình ảnh, cho HS quan sát
+ A, B, C nằm trên đường tròn tâm O nên có các đoạn thẳng nào bằng nhau? (OA = OB = OC).
+ Từ đó tìm hai tam giác vuông chứa lần lượt OA, OB bằng nhau. Tương tự với các tam giác khác.
+ Hãy nhận xét: P là điểm có tính chất đặc biệt gì của AB? Tương tự với điểm M và N.
(P, M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC, AC).
- GV cho HS làm nhóm 2 Thử thách nhỏ.
+ Độ dài của hai chiếc thang là độ dài hai đoạn nào trên hình vẽ? (2 đoạn BH và B’H’).
+ Hai tam giác ABH và A’B’H’ có các yếu tố nào bằng nhau? Chứng minh hai tam giác này bằng nhau? Hai góc BAH và B’A’H’ có bằng nhau không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
+ Xét tam giác OAP và OBP có: OA = OB; OP chung
⇒ = (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
+ Tương tự có = (cạnh huyền – cạnh góc vuông) vì OA = OC, ON chung.
+ = (cạnh huyền – cạnh góc vuông) vì OB = OC, OM chung.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Thử thách nhỏ: = ′ ′ ′ (cạnh huyền – cạnh góc vuông) vì: AB = A’B’, HB = H’B’
Vậy = ′ ′ ′.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 4.20, Bài 4.21 (SGK –tr79) và bài thêm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về nhận biết và chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài 4.20, hoạt động cá nhân Bài 4.21 (SGK – tr79).
- GV cho HS làm bài thêm.
Bài 1: Các tam giác vuông ABC và DEF có = =90 , AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để = .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, suy nghĩ trả lời, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập mời HS lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét.
Kết quả: Bài 4.20.
a) =△ (cạnh góc vuông – góc nhọn), b) = (cạnh huyền – cạnh góc vuông), c) = (cạnh huyền – góc nhọn), d) = (hai cạnh góc vuông). Bài 4.21.
GT AB = CD, = (A, D nằm cùng phía so với đường thẳng BC), AC cắt BD tại E. KL △ =△ △ =△ ( cạnh góc vuông - góc nhọn) vì: = (theo giả thiết), =90∘ =90∘ = .
Đáp án bài thêm: Bài 1: Các cách để thêm điều kiện
Cách 1: AB = DE. Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp hai cạnh góc vuông.
Cách 2: = hoặc = . Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn.
Cách 3: BC = EF. Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng tính chất hình chữ nhật và trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 4.22 (SGK -tr79).
c) Sản phẩm: HS chứng minh được hai tam giác vuông bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 4.22 (SGK -tr79).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS suy nghĩ làm bài tập.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 4.22:
GT Hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm BC. KL △ =△
△ =△ (hai cạnh góc vuông) vì: = (hai cạnh đối của hình chữ nhật bằng nhau), = ( là trung điểm của ).
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài mới “Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 16: TAM GIÁC CÂN. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Nhận biết tam giác cân, giải thích tính chất của tam giác cân.
● Nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng và các tính chất của đường trung trực.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về tam giác cân, đường trung trực của đoạn thẳng, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản.
● Mô hình hóa toán học: Mô hình hóa được các mô hình đơn giản (trong kiến trúc, đo đạc) thành bài toán về tam giác cân và đường trung trực.
3.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy A4, bút màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:

- HS mô hình hóa bài toán thực tế thành bài toán dựng hình đơn giản. - HS có hình ảnh ban đầu về một tam giác cân.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về hình ảnh của tam giác cân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế ngôi nhà hình tam giác theo tỉ lệ 1: 100. Biết rằng ngôi nhà cao 5 m, bề ngang mặt sàn rộng 4 m và hai mái nghiêng như nhau. Theo em, trên bản thiết kế làm thế nào để xác định được chính xác điểm C thể hiện đỉnh ngôi nhà?
- GV giới thiệu điểm A và B thể hiện bề ngang mặt sàn của ngôi nhà. (AB = 4m), đưa ra vấn đề: Vị trí điểm C phải thỏa mãn điều gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Trả lời câu hỏi: cách đều A và B, đường cao đỉnh C của tam giác ABC phải có chiều dài bằng 5 cm.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Hình ảnh chúng ta được quan sát là hình ảnh của một tam giác cân, hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về khái niệm và tính chất của những tam giác đặc biệt này."
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
a) Mục tiêu: - HS hiểu và nhận biết được tam giác cân, các yếu tố cạnh, góc.
- HS biết được tính chất của tam giác cân.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1, 2 làm bài Luyện tập 1, Thử thách nhỏ
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết tam giác cân và tính chất của nó, từ đó tính số đo, cạnh của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đưa ra khái niệm tam giác cân, cho HS phát biểu lại, lấy ví dụ tam giác ABC cân tại A với cạnh đáy và góc ở đáy, góc ở đỉnh.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1. Tam giác cân và tính chất Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Ví dụ:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm Câu hỏi, viết vào bảng
Tam giác Cạnh bên Cạnh đáy Góc ở đỉnh
Góc ở đáy
Câu hỏi:
+ Có các cạnh nào bằng nhau? Tam giác này cân ở đâu? Chỉ ra cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy. - GV: ta sẽ tìm hiểu tính chất của tam giác cân. - GV cho HS làm HĐ1, HĐ2 theo nhóm 4.
Tam giác ABC cân tại A vì AB = AC.
Hai cạnh bên: AB, AC.
Cạnh đáy: BC
Hai góc ở đáy: , Góc ở đỉnh: .
Từ kết quả của HĐ cho biết + Khi tam giác ABC cân tại A thì hai góc ở đáy có mối quan hệ gì? + Khi tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó có là tam giác cân không?
Tam giác Cạnh bên Cạnh đáy Góc ở đỉnh
Góc ở đáy Cân tại A AB, AC BC , Cân tại A AB, AD BD , Cân tại A AC, AD CD , HĐ1: a) = (c.c.c) vì: AB = AC, BD = CD, AD là cạnh chung.
b) Do đó = = = HĐ2: a) =180∘ =180∘ = b) = (g.c.g) vì = , = và là cạnh chung.
c) MP = NP nên tam giác MNP cân tại P. Tính chất:

Hãy rút ra kết luận về tính chất của tam giác cân.
- GV cho HS phát biểu tính chất, cho HS viết dưới dạng kí hiệu.
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Ngược lại, một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. GT cân tại A KL = GT có = KL cân tại A.
- GV cho HS làm Thử thách nhỏ theo nhóm 4. Từ đó rút ra các cách chứng minh tam giác đều?
(Các cách: Tam giác có ba cạnh hoặc ba góc bằng nhau hoặc tam giác cân có một góc bằng 60 ).
b) Tam giác cân có hai góc bằng nhau, mà tổng ba góc bằng 180 , lại có một góc bằng 60 , nên cả ba góc bằng nhau và do đó nó là tam giác đều.
+ Nếu tam giác ABC có = thì tam giác cân tại đâu?
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
Luyện tập 1: cân tại F, nên =Ê=60 . Do đó =180 =60 Vậy cũng cân tại D, do đó DE = DF = 4cm.
Nhận xét: Tam giác DEF có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau. Đó là tam giác đều.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS thực hiện nhóm làm phần Câu hỏi, HĐ1, HĐ 2 và Thử thách nhỏ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- GV cho HS nhận xét về cạnh và góc của tam giác DEF trong Luyện tập 1, rồi giới thiệu ta gọi tam giác như thế là tam giác đều.
Chú ý: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Thử thách nhỏ: a) Tam giác có ba góc bằng nhau thì cân tại một đỉnh bất kì, do đó ba cạnh bằng nhau, nên nó là tam giác đều.
- Đại diện nhóm trình bày bài. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng hợp lại các kiến thức về tam giác cân, tính chất và tam giác đều, cho HS ghi chép vào vở.
Hoạt động 2: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Mục tiêu:
- HS hiểu, phát biểu được và nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng
- HS hiểu và vận dụng được tính chất các điểm nằm trên đường trung trực.
- HS vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa.
b) Nội dung: HS đọc SGK, chú ý nghe giảng, hoạt động thực hiện HĐ 3, 4, Luyện tập 2, thực hành vẽ
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức, nhận biết đường trung trực và áp dụng tính chất đường trung trực để tính toán, chứng minh; HS vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ3 (SGK – tr82). - GV giới thiệu về định nghĩa đường trung trực, HS nhắc lại. + Nhắc lại điều kiện để một đường thẳng là đường trung trực, vẽ hình và viết kí hiệu.
2. Đường trung trực của một đoạn thẳng HĐ 3:
a) O là trung điểm của đoạn AB. b) Đường thẳng d vuông góc với AB. Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó. ⊥ đ để ủ ⇒ à ự đ ạ
- GV nhắc lại về trục đối xứng của đoạn thẳng và yêu cầu HS nhận xét giữa đường trung trực và trục đối xứng của đoạn thẳng.
- GV cho HS làm phần Câu hỏi, yêu cầu giải thích.
- GV cho HS làm nhóm 4 HĐ4 (SGK – tr82).
Từ đó dự đoán điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì có mối quan hệ gì với hai đầu mút?
- GV cho HS rút ra tính chất của đường trung trực.
Nhận xét: Đường trung trực của một đoạn thẳng cũng là trục đối xứng của đoạn thẳng đó.
Câu hỏi: Hình a) Lan vẽ đúng. Hình b) và c) Lan vẽ sai. HĐ4: AM = BM. Tính chất: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
Ví dụ (SGK – tr83)
- GV cho HS đọc Ví dụ, hướng dẫn HS vẽ hình, viết giả thiết, kết luận.
+ Điểm M cách đều A, B thì có nằm trên đường trung trực của AB không?
+Nếu điểm M là trung điểm AB cũng thuộc đường trung trực AB?
Từ đó đường trung trực là tập hợp các điểm có tính chất gì?
Khái quát thành tính chất. - GV cho HS làm nhóm đôi Luyện tập 2.
Tính chất:
Mọi điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Luyện tập 2: Do M nằm trên đường trung trực của đoạn AB nên MA = MB = 3 cm. cân tại M nên = =60

+ Hỏi thêm: Nếu đường thẳng (d) là đường cao qua đỉnh cân M của tam giác caan MAB thì đường thẳng (d) có là trung trực của đoạn AB không, nhận xét?
- GV cho HS làm Thực hành, theo hướng dẫn.
+ Khi vẽ được đường trung trực của AB, làm thế nào xác định được trung điểm AB? (Cho MN cắt AB)
=> Cách trên cũng dùng để vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thảo luận nhóm.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Thực hành (SGK – tr 83).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tam giác cân và đường trung trực của tam giác.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm Bài 4.23, Bài 4.24, 4.25, 4.27 (SGK –tr84).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính chất các đường
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 4.23, Bài 4.24, 4.25, 4.27 (SGK –tr84).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 4.23.
△ =△ (cạnh huyền – góc nhọn) vì: là cạnh chung, = (tam giác cân tại ).
Bài 4.24.
△ =△ (c.g.c) vì: = , = (do △ cân tại ), = .

Do đó = , hay là tia phân giác của góc
Đồng thời = = ∘ =90∘, hay ⊥
Bài 4.25.
a) △ =△ (hai cạnh góc vuông) vì: = , là cạnh chung.
Do đó = hay △ cân tại .
b) Cách 1: Kéo dài một đoạn sao cho = .
Chứng minh = = , từ đó suy ra tam giác cân tại
Cách 2: Kẻ MH vuông góc với AB tại M, kẻ MG vuông góc với AC tại G.
Chứng minh △ =△ (cạnh huyền – góc nhọn) vì AM chung, = . Suy ra HM = GM.
Chứng minh △ =△ (cạnh huyền- cạnh góc vuông) vì BM = CM, MH = MG.
Suy ra = Suy ra tam giác ABC cân tại A.
Bài 4.27 là đường trung trực của đoạn thẳng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về tam giác cân và đường trung trực của tam giác.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 4.26, 4.28 (SGK -tr84) và bài thêm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải được bài toán về tam giác vuông cân, về tính chất đường trung trực ứng với cạnh đáy của tam giác cân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 4.26, 4.28 (SGK -tr84). - GV cho HS làm bài thêm.
Bài 1: Trên bản đồ quy hoạch một khu dân cư có một con đường d và hai điểm dân cư A và B (như hình vẽ). Hãy tìm bên đường một địa điểm M (M nằm trên đường d) để xây dựng một trạm xe bus sao cho trạm xe bus cách đều hai điểm dân cư
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, thảo luận đưa ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Mỗi bài tập HS lên bảng trình bày kết quả, các HS khác ở lắng nghe, nhận xét, cho ý kiến bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án bài tập SGK
Bài 4.26
a) Nếu tam giác vuông cân tại góc nhọn thì sẽ có hai góc ở đáy bằng nhau và đều là góc vuông. Do đó tổng ba góc trong tam giác này lớn hơn 180∘ và đây là điều vô lí.
b) Theo phẩn a), tam giác vuông cân sẽ cân tại góc vuông, do vậy hai góc nhọn bằng nhau và có tổng bằng 90∘. Do đó mỗi góc nhọn bằng 45∘
c) Tam giác vuông có một góc bằng 45∘ thì góc nhọn còn lại phụ với góc này và cũng bằng 45∘. Do đó tam giác này là tam giác vuông cân.
Bài 4.28
△ =△ (cạnh huyền - góc nhọn) vì: = , =
Do đó = . Vậy là trung trực của đoạn thẳng .
Đáp án Bài thêm
Bài 1: Ta có trạm xe bus phải cách đều hai điểm dân cư hay M cách đều hai điểm A và B.
Suy ra M thuộc đường trung trực của đoạn AB.
Vậy vị trí điểm M là giao điểm của đường thẳng d và đường trung trực của đoạn AB.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài “Luyện tập chung trang 85”
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 85 (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố, nhắc lại:
● Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
● Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
● Định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều và đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về hai giác vuông bằng nhau, tam giác cân, đường trung trực, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Chứng minh hai tam giác bằng nhau trong các trường hợp đơn giản.
● Nhận biết tam giác cân, đường trung trực của một đoạn thẳng.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việ
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS nhớ lại kiến thức đã học của bài trước.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi nhanh về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm câu hỏi nhanh
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Điền dấu X vào ô trống
Câu
A. Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
B. Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
C .Nếu hai góc nhọn của tam giác vuông này bằng hai góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
D. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Câu 2: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:
A. Tam giác OMN là tam giác đều B. Tam giác OKP cân O C. Tam giác OKM cân tại O D. Cả A, B đều đúng.
Câu 3: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:
A. = B. =


C. = D. =
Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A, tam giác DBC cân tại D và M là trung điểm của BC, chọn câu trả lời đúng: A. A thuộc đường trung trực của BC.
B. D thuộc đường trung trực của BC C. A, M, D thuộc cùng một đường thẳng.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AD là tia phân giác của góc (D nằm trên BC), chọn câu trả lời đúng:
A. =60 B. =45 C. = D. B, C đều đúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Luyện tập chung.
Đáp án: 1 2 3 4 5 Câu đúng: B,D Câu sai: A, C
D A D D
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp.
- HS hiểu được cách vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau, tính chất đường trung trực để suy ra tính chất của hình cần chứng minh.
- HS nhớ lại khái niệm, tính chất tam giác cân.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hiểu được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh góc bằng nhau vận dụng tính chất đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc hiểu Ví dụ 1, Ví dụ 2.
+ Nêu giả thiết kết luận của bài toán.
+ Ví dụ 1: tam giác ABC và ABD có yếu tố gì bằng nhau? Từ câu a suy ra điều gì?
+ Ví dụ 2: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, thì có tam giác vuông nào? Tìm yếu tố bằng nhau của hai tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe.
Ví dụ 1 (SGK – tr86)
Ví dụ 2 (SGK – tr86)
- HS đọc hiểu Ví dụ 1, 2.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài vào vở
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp, nhận xét lưu ý cách trình bày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về chứng minh hai tam giác bằng nhau, áp dụng tính chất tam giác bằng nhau để chứng minh tính chất cạnh và góc.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học làm Bài 4.29, 4.30, 4.32 (SGK –tr86),
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 4.29, 4.30, 4.32 (SGK – tr86).
- GV hướng dẫn Bài 4.32:
+ Để chỉ ra tam giác ABC ta có thể chỉ ra điều gì? (3 cạnh bằng nhau hoặc 3 góc bằng nhau)
+ Tam giác MBC vuông tại M, biết góc B, có tính được góc C không?
+ Tam giác MBC bằng tam giác nào? Từ đó suy ra được điều gì về độ lớn góc và góc
- GV cho HS làm Bài thêm
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A có =56 .
a) Tính ,
b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AMN cân.
c) Chứng minh rằng MN // BC.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 4.29 =180∘ 60∘ 75∘ =45∘; =180∘ 45∘ 75∘ =60∘ ⇒ = ( . . )⇒ = =3,3 ; = =4 Bài 4.30.
a) = , = = , = ⇒ = ( c.g.c ).
b) = , = = = ( ì = ) = = = ⇒ = ( . . )
Bài 4.32
△ =△ (hai cạnh góc vuông) vì: = (giả thiết), là cạnh chung. Do đó, = , = =60∘. Suy ra =180∘ =60∘ Vậy là tam giác có ba góc bằng nhau nên đây là tam giác đều.
Bài 4.31.
a) △ =△ (c.g.c) vì: = (giả thiết), = (hai góc đối đỉnh), = (giả thiết). Do đó, = . b) =△ (c.c.c) vì: = (chúrng minh trên), CD là cạnh chung, = + = + = .
Bài thêm: Bài 1: a) Vì tam giác ABC cân tại A ⇒ = = 180 56 2=62 b) Vì M, N là trung điểm của AB và AC nên = = , = = Mà AB = AC ⇒ =

Suy ra tam giác AMN cân tại A.
c) Xét tam giác AMN cân tại A có: = ,
Xét tam giác ABC cân tại A có: =
⇒ = , mà hai góc ở vị trí đồng vị
Suy ra MN // BC.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT, làm bài còn lại của SGK.
● GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu HS về vẽ sơ đồ hệ thống lại kiến thức của chương.
● HS về chuẩn bị các bài tập: Bài 4.33, 4.37, 4.38, 4.39 ôn tập chương SGK trang 87.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG IV (1 TIẾT)
1. Kiến thức: Học củng cố, nhắc lại:
● Định lí tổng ba góc trong một tam giác.
● Hai tam giác bằng nhau và ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
● Bốn trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
● Tam giác cân, tam giác đều, đường trung trực của đoạn thẳng và các tính chất của chúng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học của chương IV, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Mô hình hóa toán học: Mô tảđược các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức bài học của chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập chương.
b) Nội dung: HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm các câu hỏi:
Câu 1: Cho hình vẽ, thay dấu ..?.. bằng tên tam giác thích hợp
a) = ? b) = ? c) =
Câu 2: Trong hình mái nhà ở Hình 8, tính góc B và góc C, biết =110
A. = =35 B. = =70

C. = =75 D. = =80

Câu 3: Điền dấu X vào ô trống thích hợp
Câu Đúng Sai
1. Trong tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn
2. Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn
3. Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù
4. Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn bù nhau
5. Nếu là góc ở đáy của một tam giác cân thì 90
6. Nếu là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì 90
Câu 4: Cho hình vẽ, có = =90 , = , MN = 3, NQ = 5. Độ dài đoạn MP là:
A. 3 B. 5 C. 3,5 D. 4
Câu 5: Cho hình vẽ, cần có thêm yếu tố nào để = theo trường hợp
góc – cạnh – góc: A. = B. = C. = D. = Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
a) Mục tiêu: - HS hệ thống lại kiến thức đã học của chương.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến thức của chương, trả lời các câu hỏi thêm của giáo viên.
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương IV, câu trả lời của HS về kiến thức của chương.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày sơ đồ đã chuẩn bị trước đó ở nhà.
Các sơ đồ của học sinh
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Ôn tập chương IV. Đáp án: 1 2 3 4 5 a) b) c)
A Câu đúng: 1, 2, 5. Câu sai: 3, 4, 6.
B B
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học của chương.
GV có thể đưa ra sơ đồ của mình để HS có thể bổ sung và trả lời câu hỏi về các nhánh của sơ đồ
- GV cho HS nhắc lại:
+) Định lí tổng ba góc trong một tam giác.
+) Định nghĩa hai tam giác bằng nhau và ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
+) Bốn trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
+) Thế nào là tam giác cân, tính chất của tam giác cân?
M DỰ KIẾN+ Thế nào là tam giác đều?
+ Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? Đỉnh của một tam giác cân và đường trung trực của cạnh đáy tam giác đó có gì đặc biệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


- HS theo dõi bài giảng và các sơ đồ được trình bày, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày về sơ đồ, các HS khác nhận xét cho ý kiến bổ sung. - GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức của chương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương về tổng các góc trong tam giác, hai tam giác bằng nhau, tam giác cân, đều, đường trung trực của đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm bài Bài 4.33, 4.37, 4.38, Bài 4.39 (SGK – tr87).
c) Sản phẩm học tập: HS tính được số đo các góc của tam giác, chứng minh được hai tam giác bằng nhau, vận dụng tính chất tam giác cân, đường trung trực từ đó suy ra tính chất về cạnh và góc tương ứng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV tổ chức cho HS hoạt động làm Bài 4.33, 4.37, 4.38 (SGK – tr87).
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 4.39 (SGK -tr87).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 4.33 +( +10∘)+( +20∘)=180∘ ⇒ =50∘; +2 +60∘ =180∘ ⇒ =40∘ .
Bài 4.37. Ta có = = = (theo giả thiết và theo tính chất đường trung trực). △ =△ (c.c.c) vì: = (theo giả thiết), = (chứng minh trên), là cạnh chung. Do đó, = Bài 4.38. a) △ =△ (cạnh góc vuông - góc nhọn) vì: = , = ( do o △ cân tại ). b) Ta có = = ∘ =30∘ . = =120∘ 90∘ =30∘ = . Suy ra △ cân tại ;
= =120∘ 90∘ =30∘ = . Suy ra △ cân tại
Bài 4.39. a) = =90∘ =30∘ = . Suy ra △ cân tại . b) = =90∘ 30∘ =60∘, =180∘ =60∘ .
Vậy tam giác có cả ba góc bằng nhau nên nó là tam giác đều. c) = ( △ cân), = ( △ đểu) ⇒ = .
Suy ra là trung điểm của đoạn thẳng .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài mới “Thu thập và phân loại dữ liệu”.
● GV chia lớp thành 4 tổ (hoặc hơn, tùy vào số tổ của lớp) phân công cho HS làm HĐ1, HĐ2 (SGK – tr89).
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Mô tả được phân loại dữ liệu.
● Hiểu được thế nào là thu thập bằng phỏng vẫn, bảng hỏi.
● Mô tả được tính đại diện của dữ liệu.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học thu thập và phân loại dữ liệu, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Mô hình hóa toán học: Mô tảđược các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn, bảng hỏi. Phân loại được dữ liệu.
tính đại diện của dữ liệu.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bài nhóm của HĐ1, HĐ2 đã được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - Gợi động cơ, đưa ra một tình huống để HS tiếp cận với thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Để nâng cao chất lượng các chương trình truyền hình dành cho thanh thiếu niên, đài truyền hình cần biết đánh giá cũng như sở thích của người xem về các chương trình của đài.
Em có thể giúp đài truyền hình thu thập những thông tin này không?
→GV dẫn dắt:
+ Em có thể đề xuất một vài cách để thu thập thông tin này?
+ Đối tượng mà em hướng đến để thu thập thông tin này là ai?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận, đưa ra các ý kiến của mình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Chúng ta đã được làm quen với thu thập dữ liệu, hôm nay ta sẽ tìm hiểu một loại kiểu thu thập dữ liệu và phân loại được các dữ liệu đã thu thập "
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
a) Mục tiêu:
- HS làm quen với phỏng vấn để thu thập dữ liệu. - HS biết phân loại dữ liệu.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, 2, 3, trả lời câu hỏi, Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS nhận biết được thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn và phân loại được dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM D
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho đại diện nhóm lên trình bày kết quả đã làm trước đó ở nhà HĐ1, HĐ2 (SGK – tr89).
- GV giới thiệu cách thu thập như ở HĐ 1, 2 là thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn, bảng hỏi. - GV cho HS làm HĐ3.
1. Thu thập và phân loại dữ liệu
+ Có thể phân loại dữ liệu như thế nào? Từ đó phân loại dữ liệu.
+ Dữ liệu không là số có thể phân thành các loại nào? Cho ví dụ. (Dữ liệu không là số phân loại thành sắp thứ tự, và loại có thể sắp thứ tự)
- GV cho HS phát biểu lại về phân loại dữ liệu.
HĐ3:
Dãy (1) là dãy số liệu, có thể sắp thứ tự.
Dãy (2) không là dãy số liệu, không thể sắp xếp.
Dãy (3) không là là dãy số liệu, có thể sắp xếp.
Dữ liệu được phân loại:
Dữ liệu là số còn gọi là dữ liệu định lượng.
Dữ liệu không là số còn gọi là dữ liệu định tính.
- GV cho HS trả lời Câu hỏi. - HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn phân loại dữ liệu trong các trường hợp đó. - HS làm Luyện tập 1. Chia lớp thành các tổ, mỗi tổ thống nhất đưa ra một bảng câu hỏi khảo sát.
Chú ý:



Dữ liệu không là số có thể phân thành hai loại:
+ Loại không thể sắp thứ tự.
+ Loại có thể sắp thứ tự.
Câu hỏi:
Ví dụ: các mức đánh giá về mức độ đề thi học kì từ: Rất dễ đến Rất khó. Mức độ đánh giá về chất lượng học của một phần mềm trức tuyến với các mức: , , …, Ví dụ 1: Luyện tập 1: a) Ví dụ:
(1) Con vật nuôi mà bạn yêu thích nhất là gì?
(2) Mỗi ngày bạn chơi thể thao trong bao nhiêu giờ?
b) Dữ liệu thu được trong câu hỏi (1) không là số, không thể sắp thứ tự
- Cho HS thảo luận đưa ra ý kiến ở phần Tranh luận.
+ Em ủng hộ bạn Tròn hay bạn Vuông? Vì sao?
- GV chốt đáp án, giải thích thêm: Các số đó là tên của một tuyến xe, thay vì gọi tên là Gia Lâm Yên Nghĩa thì đánh số là 01, nên dãy này không là dãy số liệu. Ví dụ thêm: dữ liệu số điện thoại, tên các quận của thành phố Hồ Chí Minh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoạt động nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
Dữ liệu thu được trong câu hỏi (2) là số
liệu.
Tranh luận: Vuông trả lời đúng.
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Tính đại diện của dữ liệu
a) Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu về tính đại diện của dữ liệu.
- Xác định dữ liệu thu được có tính đại diện hay không.
b) Nội dung: HS đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ, làm HĐ 4, Luyện tập 2, đọc hiểu Ví dụ 2, 3 và đưa ý kiến phần Tranh luận.
c) Sản phẩm: HS nhận biết được dữ liệu có tính đại diện hay không.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm HĐ4. Gợi ý:
+ Tổng thể dữ liệu ở đây là gì?
+ Cách làm của Tròn hay Vuông có đại diện cho toàn bộ học sinh không? - GV dẫn dắt, giới thiệu dữ liệu của Vuông gọi là có tính đại diện.
- GV cho HS đọc Nhận xét, quan sát đọc hiểu Ví dụ 2:
+ HS xác định tổng thể, xác định dữ liệu thu được có tính đại diện hay không?
- HS làm Luyện tập 2 theo nhóm đôi.
2. Tính đại diện của dữ liệu HĐ4: - Tổng thể dữ liệu ởđây là toàn bộ học sinh trong trường.
- Dữ liệu của Tròn không có tính đại diện cho toàn bộ học sinh trong trường. - Cách làm của Vuông hợp lí hơn. Nhận xét (SGK – tr91).
Để có thể đưa ra các kết luận hợp kí, dữ kiệu thu được phai đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ đối tượng được quan tâm. Ví dụ 2 (SGK – tr91).
Luyện tập 2: Tổng thể dữ liệu là toàn bộ học sinh.
- HS đọc Ví dụ 3, nhận xét: + dữ liệu thu thập có tính đại diện không?
+ từ đó kết luận có chính xác không?
- GV cho HS đưa ý kiến phần Tranh luận.
+ So sánh tính hợp lí của hai phương án thu thập dữ liệu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Ởđây chỉ khảo sát ý kiến các bạn trong câu
lạc bộ Toán, là những người yêu thích Toán, nên dữ liệu thu được không có tính đại diện.
Ví dụ 3 (SGK – tr91)
Tranh luận: Tròn chỉ lấy ý kiến của các bạn trong câu lạc bộ Tin học là những bạn yêu thích Tin học nên thời gian truy cập Internet thường cao hơn các bạn khác. Do đó không hợp lí. Phương án của Vuông hợp lí hơn.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về phân loại dữ liệu và tính đại diện của dữ liệu, thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm Bài 5.1, 5.2, 5.4.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phân loại dữ liệu, xét tính đại diện của dữ liệu, đưa ra phương án để thu thập dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 5.1, 5.2, 5.4 (SGK – tr92)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời HS lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 5.1
a) Dữ liệu không phải là số, có thể sắp thứ tự.
b) Dữ liệu không phải là số, không thể sắp thứ tự
Bài 5.2
Nên sử dụng phương pháp quan sát.
Bài 5.4.
a) Dữ liệu thu được có tính đại diện.
b) Dữ liệu thu được không có tính đại diện vì các bạn trong câu lạc bộ bóng đá thường có thể lực tốt.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức đã học của bài.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán phân tích kết luận về dữ liệu hợp lí không, lập phương án để thu thập dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 5.3, 5.5 (SGK -tr9).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Bài 5.3.
Cần có câu hỏi về giới tính của người được hỏi và câu hỏi vể việc có yêu thích các chương trình thể thao không.
Ví dụ:
Tích X vào phương án bạn lựa chọn
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Bạn có yêu thích các chương trình thể thao không?
Yêu thích Không yêu thích
Bài 5.5.
Kết luận không hợp lí vì đây là kết luận cho toàn bộ HS nhưng lại chỉ khảo sát trên các bạn HS nam.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài mới “Biểu đồ hình quạt tròn”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 18: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Hiểu và biết cách đọc dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn, biểu diễn dữ liệu và phát hiện quy luật từ phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về biểu đồ hình quạt tròn, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Mô hình hóa toán học: Mô tảđược các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Đọc dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn.
● Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn).
● Nhận ra vấn đề hoặc quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, GV chuẩn bị cho hình ảnh bài tập Luyện tâp 2 (SGK – tr95).

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bút màu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:

- HS được giới thiệu về biểu đồ hình quạt tròn.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi, bước đầu có hình dung về biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS nhắc lại một số biểu đồ đã được học ở lớp 6.(Biểu đồ cột, biểu đồ tranh)
- GV cho HS đọc tình huống mở đầu: Để thấy được tỉ lệ gây ra tai nạn thương tích theo các nguyên nhân khác nhau ở Việt Nam, báo cáo tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em đã sử dụng biểu đồ hình quạt tròn như hình vẽ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Khi số liệu ở dạng phần trăm tỉ lệ thì ta nên sử dụng loại biểu gì, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu 1 loại biểu đồ nữa”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
a) Mục tiêu:
- HS biết được các thành phần của biểu đồ hình quạt tròn.
- HS nhận ra mối liên hệ giữa “độ lớn” của hình quạt tròn và dữ liệu mà nó biểu diễn trong hai trường hợp.
- Giải thích được thành phần, đọc số liệu của biểu đồ hình quạt tròn. Từ đó rút ra các nhận xét.
b) Nội dung:

HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS đọc và mô tả được biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về Biểu đồ hình quạt tròn, thuyết trình lấy hình ảnh minh họa và giới thiệu.
1. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ kiệu được chia thành nhiều hình quạt. Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phân so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diển toàn bộ dữ liệu, tức là ứng với 100%.
+ Trong ví dụ các thành phần gồm: tiêu đề, chú giải và hình tròn biểu diễn.

+ Tiêu đề cho ta biết biểu đồ này thể hiện cái gì.
+ Hình tròn biểu diễn được chia làm 5 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ tai nạn thương tích do một nguyên nhân gây ra, ứng với màu sắc bên phần chú giải.
Ví dụ:
+ Cả hình tròn ứng với bao nhiêu %?
(100%).
- GV cho HS trả lời Câu hỏi
Câu hỏi:
Nguyên nhân gây tại nạn thương tích
Đuối nước 48
Tỉ lệ (%)
Tai nạn giao thông 28 Ngã 2 Ngộ độc 2 Thương tích khác 20 Tổng 100% HĐ1:
- GV cho HS làm HĐ1, theo nhóm đôi
+ Nếu tỉ lệ giống nhau thì hai hình quạt biểu diễn tương ứng như thế nào với nhau?
+ Nếu tỉ lệ là 50% thì hình quạt chiếm bao nhiêu phần hình tròn?
+ Từ đó rút ra Nhận xét.
a) Tỉ lệ thí sinh được trao huy chương bạc và huy chương đồng bằng nhau là 20%.
b) Tỉ lệ thí sinh không được trao huy chương chiếm 50%, hình quạt biểu diễn nó bằng nửa hình tròn. Nhận xét: - Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ - Phần hình quạt ứng với một nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ 50%.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
+ Hỏi thêm: Kem nào bán được nhiều nhất trong ngày? Kem nào bán ít nhất? (Kem bán nhiều nhất là sô cô la, ít nhất: đậu xanh).
Luyện tập 1:
a) Thành phần: + Tiêu đề.
+ Phần chú giải: Tên các loại kem được bán trong ngày
+ Phần hình tròn biểu diễn: Tỉ lệ phần trăm các loại kem được biểu diễn bởi các hình quạt.
b) Hình tròn được chia thành 4 hình quạt.
Các hình quạt này biểu diễn tỉ lệ các loại kem: đậu xanh, ốc quế, sô cô la, sữa dừa mà cửa hàng bán được.
Bảng thống kê:
Loại kem Đậu xanh Ốc quế Sô cô la Sữa dừa Tỉ lệ 16,7% 25% 33,3% 25%
+ Nếu tỉ lệ bằng 25% thì hình quạt chiếm bao nhiêu phần của hình tròn? Đưa ra nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Nhận xét: Phần hình quạt ứng với hình tròn biểu diễn tỉ lệ 25%.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe giảng, suy nghĩ câu trả lời, bài tập, thảo luận theo nhóm, kiểm tra chéo kết quả.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
a) Mục tiêu: - HS biết hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn dựa vào số liệu đã có.
b) Nội dung: HS quan sát, đọc sách giáo khoa, chú ý nghe giảng, đọc hiểu Ví dụ 1, 2, làm Luyện tập 2, 3, 4, 5. c) Sản phẩm: HS biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn HS hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn với tỉ lệ cho trước.
2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn Ví dụ 1 (SGK – tr94)
+ Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10% thì phần hình quạt biểu diễn sách giáo khoa ứng với bao nhiêu hình quạt đó? (tương ứng với 4 hình quạt nhỏ 10%).
- HS áp dụng làm Luyện tập 2. Gợi ý: + Nếu mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5% thì phần biểu diễn lớp 7A sẽ ứng với bao nhiêu hình quạt đó? (Tương ứng với 3 hình quạt nhỏ 5%)
+ Tương tự với các lớp khác.
Luyện tập 2: Tỉ lệ HS dự đoán lớp 7A, 7B, 7C, 7D vô địch được biểu diễn bằng các hình quạt tròn gồm 3; 6; 4; 7 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.

Kết quả dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7 Lớp 7A Lớp 7B Lớp 7C Lớp 7D
35%
15% 30% 20%
Ví dụ 2 (SGK – tr96)
Nhận xét:
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2.
+ Nêu cách tính tỉ lệ số học sinh mỗi loại trên tổng số học sinh tham gia khảo sát?
+ Tính tỉ lệ mỗi loại và hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn dựa vào độ lớn.
+ Hình quạt lớn hơn thì biểu diễn số liệu lớn hơn hay nhỏ hơn?=> Rút ra nhận xét.
- HS áp dụng làm Luyện tập 3. Câu hỏi:
+ Hình quạt nào lớn nhất, biểu diễn số liệu nào? (màu cam, biểu diễn 50%).
+ Hình quạt nào nhỏ nhất, biểu diễn số liệu nào? (màu tím, biểu diễn 5%).
Tương tự xếp từ lớn đến nhỏ các hình quạt còn lại ứng với số liệu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS suy nghĩ câu trả lời, thảo luận nhóm, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hình quạt lớn hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.
Luyện tập 3:
Tỉ lệ cỡ áo của các bạn trong lớp 7A
S M L X L
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn
a) Mục tiêu: - HS phân tích số liệu trong biểu đồ hình quạt, từ đó đưa ra các dự báo, phân tích dựa trên số liệu đó.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc hiểu Ví dụ 3, 4, làm Luyện tập 4, 5, đưa ý kiến và bảo vệ ý kiến trong phần Tranh luận.
c) Sản phẩm: HS phân tích được dữ liệu, đưa ra các kết luận từ biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 3.
3. Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn Ví dụ 3 (SGK – tr97)
- GV cho HS làm Luyện tập 4.
+ b) Sản lượng điện nhập khẩu chiếm bao nhiêu %, từ đó tính sản lượng điện nhập khẩu.
Luyện tập 4:
- HS đọc Ví dụ 4, tính toán dựa trên số liệu của biểu đồ
+ Học sinh thích chơi thể thao chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh?
(Chiếm 30%). Từ đó tính số học sinh.
- HS áp dụng làm Luyện tập 5.
+ Tỉ lệ các bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc là bao nhiêu? Từ đó tính ước lượng số HS thích nghe nhạc hoặc đọc sách.
a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam trong năm 2019: thủy điện, điện than, điện khí.
b) Trong năm 2019, Việt Nam đã nhập khẩu 240,1.109.1,4% 3,4.109 (kWh). Ví dụ 4 (SGK – tr98)
Từ đó lưu ý, phân biệt cho HS giữa giá trị ước lượng và giá trị chính xác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kiến thức HS cần nhớ, chú ý về giá trị ước lượng, giá trị chính xác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Đây chỉ là số ước lượng.
Số liệu 32,8% người cận thị là tính theo một số tỉnh ở Việt Nam, vì vậy khi tính cụ thể trong 1 trường học 1000 HS thì
giá trị 1000. 32,8% = 328 HS là số ước lượng.
Ví dụ: nếu một trường có 1000 HS và có 32,8% HS cận thị thì giá trị 1000. 32,8% = 328 HS là giá trị chính xác của số HS bị cận thị
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 5.6, 5.7, 5.9 (SGK – tr99).
Luyện tập 5
- GV cho HS thảo luận, nêu ý kiến phần Tranh luận.
+ Số liệu 32, 8% người cận thì đã cho là tính trên tổng số người của một trường học hay không? (Tính trên tổng số học sinh của một số tỉnh).
Tỉ lệ HS thích đọc sách hoặc nghe nhạc là 20% + 25% = 45%.

Trong 200 HS, số HS thích đọc sách hoặc nghe nhạc khoảng: 200. 45% = 90 học sinh.
Tranh luận:
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phân tích biểu đồ hình quạt tròn, biểu diễn được biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 5.6, 5.7, 5.9 (SGK – tr99).
- GV hướng dẫn, Bài 5.7:
+ Tính tỉ lệ phần trăm các loài vật nuôi được yêu thích.
+ Xác định hình quạt nào lớn nhất, biểu diễn số liệu nào? Hình quạt nào nhỏ nhất, biểu diễn số liệu nào?
+ Còn lại xếp theo thứ tự nhỏ đến lớn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi bài tập GV mời HS lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 5.6.
a) Biểu đồ gồm ba phẩn chính:
+ Phần tiêu đề "Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 7 - 2020", + Phần hình tròn biểu diễn dử liệu được chia thành các hình quạt, + Phần chú giải.
b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ dân số của một châu lục.
c) Châu Á có số dân nhiều nhất, châu Úc có số dân ít nhất.
d) Số dân của châu Á là: 7773⋅59,52% 4626 (triệu người).
Số dân của châu Phi là: 7773⋅17,21% 1338 (triệu người).
Số dân Châu Âu là: 7773⋅9,61% 747 (triệu người).
Số dận Châu Mỹ là: 7773⋅13,11% 1019 (triệu người).
Số dân Châu Úc là: 7773⋅0,55% 43 (triệu người).
Bài 5.7. Tỉ lệ các loài vật nuôi được yêu thích: Vật nuôi Chó Mèo Chim Cá
Tỉ lệ bạn yêu thích 25% 50% 17,5% 7,5%
Hình quạt màu cam bằng hình tròn biểu diễn tỉ lệ các bạn yêu thích mèo;
Hình quạt màu xanh bằng hình tròn biểu diễn tỉ lệ các bạn yêu thích chó.
Trong hai hình quạt còn lại, hình quạt màu vàng lớn hơn biểu diễn tỉ lệ các bạn yêu thích chim.
Hình quạt màu tím nhỏ nhất biểu diễn tỉ lệ các bạn yêu thích cá.
Bài 5.9. Số HS biết bơi thành thạo khoảng: 800⋅50%=400 (HS).
Số HS chưa biết bơi khoảng: 800 · 15% = 120 (HS).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức bài học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 5.8 (SGK -tr99) và trả lời câu hỏi nhanh.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 5.8 (SGK -tr99).
- GV cho HS chơi trò chơi, trả lời câu hỏi nhanh.
Câu 1: Cho bảng
Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố H
Dự án Tỉ lệ ngân sách
Xử lí chất thải sinh hoạt 50%
Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại 40%
Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải 10%
a) Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ dưới, bằng cách điền vào phần …..
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
- HS trả lời nhanh câu hỏi của giáo viên.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 5.8
a) Số người có nhóm máu A là: 200⋅20%=40 (người);
Số người có nhóm máu B là 200⋅30%=60 (người).
b) Tỉ lệ người có nhóm máu hoặc là: 20%+40%=60%.

b) Hãy hoàn thành biểu đồ hình quạt tròn bằng cách chọn màu thích hợp của từng ô (1), (2), (3).
Số người có nhóm máu hoặc là: 200⋅60%=120 (người).
Câu hỏi thêm:
NG DẪN VỀ NHÀ

● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài mới “Biểu đồ đoạn thẳng”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 19: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Biết cách đọc dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng, vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
● Nhận ra vấn đề, quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ đoạn thẳng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về biểu đồ đoạn thẳng, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Mô hình hóa toán học: Mô tảđược các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng.
● Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
● Phát hiện quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ đoạn thẳng.
GV đặt vấn đề: Qua biểu đồ đoạn thẳng ta có thể thu nhận được những thông tin gì?
Cách vẽ biểu đồ đó như thế nào?
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS tiếp cận với biểu đồ đoạn thẳng, có tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Sự thay đổi dân số Việt Nam theo thời gian từ năm 1979 đến 2019, được biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng như hình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Hôm nay chúng ta sẽ được học một loại biểu đồ thể hiện được xu thế của dãy số liệu"
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
- HS xác định được các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS mô tả được biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về biểu đồ đoạn thẳng, các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng.
1. Giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng
Biểu đồ đoạn thẳng:
+ Trục ngang: biểu diễn thời gian.
+ Trục đứng: biểu diễn đại lượng ta đang
quan tâm.
+ Điểm: biểu diễn giá trị của đại lượng tại
1 thời điểm.
Hai điểm liên tiếp nối với nhau bằng một
đoạn thẳng.
+ Tiêu đề: thường dòng trên cùng.
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đ
giới.
Đưa ra ví dụ Hình 5.22 và nêu các thành phần cho HS làm quen.

+ Lưu ý: Số liệu nhỏ nhất là 54,7 và lớn nhất là 96,2 nên khi biểu diễn phải chọn đơn vị hợp lí, ở đây đang chọn đơn vị 20 và số lớn nhất trên trục đứng là 100, số nhỏ nhất trên trục đứng là 0. - HS áp dụng làm Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Ví dụ:
th
Luyện tập 1:
a) Tên biểu đồ: “Thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam”.
Trục ngang: biểu diễn thời gian (năm).
Trục đứng: biểu diễn thứ hạng.
b) Mỗi điểm biểu diễn thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam ở năm tương ứng theo
Hoạt động 2: Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng a) Mục tiêu: - Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng, thực hiện các hoạt động làm HĐ1, 2, làm Luyện tập 2, 3, đọc hiểu Ví dụ. c) Sản phẩm: HS đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm HĐ1, HĐ2 (SGK – tr101).
2. Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng HĐ1: Năm 1979 1989 1999 2009 2019 Số dân (triệu người)
54,7 64,4 76,3 85,8 96,2
Từ đó nhận xét: biểu đồ đoạn thẳng giúp ta dễ dàng nhận ra điều gì về đại lượng ta đang quan tâm theo thời gian?
(Nhận ra xu thế của đại lượng).
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1.
+ Nếu độ dốc của biểu đồ đoạn thẳng lớn thì tốc độ tăng của đại lượng đó tăng càng nhiều hay càng ít?
Đưa ra chú ý cho HS.
- HS áp dụng làm Luyện tập 2 theo nhóm đôi.
HĐ2: Số dân Việt Nam tăng qua các năm. Nhận xét: Biểu đồ đoạn thẳng giúp ta dễ dàng nhận ra xu thế của đại lượng ta đang quan tâm theo thời gian.
Ví dụ 1 (SGK – tr102)
Chú ý: Độ dốc của biểu đồ đoạn thẳng cho biết tốc độ tăng của đại lượng được biểu diễn trong biểu đồ
Luyện tập 2:
a) Năm 2018 có 15,5 triệu lượt khách quốc tế đến Việt Nam.
b) Từ 2015 đến 2019 số lượt khách quốc tế đến Việt Nam có xu thế tăng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 3: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Từ năm 2016 đến năm 2020, tỉ lệ HS biết
bơi ở cả hai tỉnh đều có xu thế tăng.
- Tỉ lệ HS biết bơi ở tỉnh A tăng nhanh hơn vì đường màu xanh đi lên nhanh hơn.
- HS đọc Ví dụ 2.
- GV: Từ biểu đồ ta có thể so sánh được lượng bán máy tính để bàn và máy tính xách tay.
Từ đó chú ý cho HS về biểu diễn nhiều bộ số liệu trên cùng một biểu đồ. - HS làm Luyện tập 3.
c) Năm 2020 do đại dịch Covid – 19 nên số lượt khách quốc tế đến Việt Nam giảm mạnh. Ví dụ 2 (SGK – tr102)
Chú ý: Người ta biểu diễn nhiều bộ số liệu trên cùng một biểu đồ để dễ so sánh.
a) Mục tiêu: - HS vẽ được biểu đồ đoạn thẳng cho một dãy số liệu cụ thể
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm Thực hành, Luyện tập 4, Thử thách nhỏ
c) Sản phẩm: HS vẽ được biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Luyện tập 3:
- GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước phần Thực hành. Chú ý học sinh ở trục đứng việc chọn đơn vị, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.
- GV cho HS làm Luyện tập 4. Câu hỏi:
+ Các trục ngang, trục đứng biểu diễn cái gì? Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của số liệu? Từ đó chọn đơn vị cho hợp lí.
(Giá trị lớn nhất là 8, giá trị nhỏ nhất là 6, có thể chọn đơn vị là 1).
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, nêu ý kiến, thảo luận phần Thử thách nhỏ. GV gợi ý: + Biểu đồ nào sẽ thể hiện giá trị của tuổi thọ rõ ràng hơn? (biểu đồ
D)
+ Vì sao? (trục đứng chia đơn vị nhỏ hơn, nên dễ thể hiện giá trị)
- GV phân tích: khi dãy số liệu lớn nếu chọn gốc là 0 thì có một khoảng trắng rất lớn từ trục ngang đến đường biểu diễn và khó nhận ra xu thế.
Thực hành (SGK – tr103)
Luyện tập 4:
Thử thách nhỏ: Nên chọn biểu đồ D. Chú ý: Một biểu đồ đoạn thẳng có thể không bắt đầu từ gốc 0
- GV cho HS rút ra Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, ghi Chú ý.
- GV giới thiệu cho HS về dùng phần mềm Excel để vẽ biểu đồ đoạn thẳng. (Làm thêm ở phần vận dụng).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV hướng dẫn, hỗ trợ, gợi mở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kiến thức, lưu ý về việc chọn đơn vị và chọn giá trị phù hợp ở trục đứng khi vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức bài học để làm Bài 5.10, 5.11, 5.13 (SGK –tr105)

c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về đọc dữ liệu, nhận ra xu thế của dãy số
liệu, vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 5.10, 5.11, hoạt động cá nhân bài 5.13 (SGK – tr105)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài làm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 5.10.
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 mét đạt được ở năm 1991 là 9,86 giây.
b) Từ năm 1912 đến năm 2009 kỉ lục thế giới vế chạy cự li 100 mét giảm được 10,6 - 9,58 = 1,02 giây.
Bài 5.11.
a) Số dân của cả ba châu lục đều tăng theo thời gian.
b) Từ năm 1950 đến năm 1980, trong ba châu lục, số dân của châu Âu luôn cao nhất, số dân của châu Phi luôn thấp nhất.
c) Từ 1950 đến 1980 số dân của châu Âu tăng chậm nhất, tăng chưa đến 200 triệu người.
Bài 5.13. a)
Số trận thắng của một đội bóng từ năm 2013 đến 2020
36
Số trận thắng Năm
42 15
23 25
35 32 20 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 20132014201520162017201820192020
b) Số trận thắng của đội bóng này trong 8 năm gần đây không có xu hướng tăng hay giảm rõ rệt.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức bài học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập thêm, bài 5.12 (SGK – tr 105).
c) Sản phẩm: HS vẽ được biểu đồ đoạn thẳng, phân tích dữ liệu qua biểu đồ
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm bài thêm.
Bài 1:
+ Bước 2: Chọn thẻ Chọn thẻ “Insert” trên thanh công cụ => chọn biểu tượng nhóm biểu đồ đường thẳng (Line)
+ Bước 3: Chọn loại biểu đồ.
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Đơn vị thời gian là gì?
c) Tháng nào cửa hàng có doanh thu cao nhất?
d) Tháng nào cửa hàng có doanh thu thấp nhất?
e) Doanh thu của cửa hàng tăng trong những khoảng thời gian nào?
g) Doanh thu của cửa hàng giảm trong những khoảng thời gian nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tập Bài 5.12 (SGK -tr105).
- Cho HS vẽ biểu đồ vào vở, rồi hướng dẫn HS vẽ số liệu bài 5.12 bằng Excel rồi so sánh.




+ Bước 1: Chọn bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ, điền các giá trị vào bảng dữ liệu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 1:
a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về doanh thu trong 12 tháng của cửa hàng A.
b) Đơn vị thời gian: tháng.
c) Tháng doanh thu cao nhất: tháng 12 (85 triệu đồng)
d) Tháng có doanh thu thấp nhất: tháng 5 (50 triệu đồng).
e) Tăng trong khoảng: 1-2, 2-3, 3-4, 5-6, 7-8, 10-11, 11-12.

g) Giảm trong khoảng: 4-5, 6-7, 8-9, 9-10.
Bài 5.12:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài: Luyện tập chung trang 106.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 106 (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại:
● Thu thập và phân loại dữ liệu.
● Xác định tính đại diện của dữ liệu và độ tin cậy của kết luận.
● Biểu đồ hình quạt tròn.

● Biểu đồ đoạn thẳng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Phân loại được dữ liệu, xác định tính đại diện của dữ liệu và độ tin cậy của kết luận.
● Đọc và phân tích số liệu với biểu đổ hình quạt tròn.
● Đọc và phân tích số liệu với biểu đổ đoạn thẳng.
m chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS hãy nhớ lại kiến thức đã học về dữ liệu, biểu đồ hình quạt, biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi, giải thích được.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1: Điền vào chỗ trống để hoản thiện bảng sau:
Câu 2: Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 học sinh lớp 6 được cho dưới dạng biểu đồ sau:
a) Số học sinh thích môn Toán là:
A. 36 B. 30 C. 40

b) Có 30 học sinh thích môn: A. Tiếng Việt B. Tiếng Anh C. Toán
Câu 3:
a) Lượng mưa cao nhất vào tháng: A. 6 B. 9 C. 10. b) Lượng mưa thấp nhất là: A. 2 B. 4 C. 9

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Luyện tập chung.
Đáp án: Câu 1:

Câu 2: a) A, b) A.
Câu 3: a) B, b) B.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2.
a) Mục tiêu: - HS hiểu được về phân loại dữ liệu. - HS đọc và phân tích được biểu đồ hình quạt. - HS đọc và phân tích được biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hình thành được , giải được d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc, hiểu thảo luận nhóm 2 về Ví dụ 1, Ví dụ 2. GV có thể hỏi thêm Ví dụ 1: + c) Có thể sửa kết luận thế nào cho hợp lí hơn? (Ví dụ: Đa phần các bạn nam yêu thích bóng đá). Ví dụ 2: + Trục đứng, trục ngang biểu diễn gì? Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của tỉ lệ là bao
Ví dụ 1 (SGK – tr106)
Ví dụ 2 (SGK – tr106).
nhiêu, từ đó chọn đơn vị chia sao cho hợp lí. (trục đứng: tỉ lệ (%), trục ngang: năm, đơn vị 0,5).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, ghi chép vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kiến thức, cho HS trình bày vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về tính đại diện của dữ liệu, biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm Bài 5.15, 5.16, 5.17 (SGK – tr107).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định tính đại diện, vẽ biểu đồ đoạn thẳng, phân tích dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động làm Bài 5.15, 5.16, 5.17 (SGK – tr107).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương - GV chốt đáp án.
Kết quả:
Bài 5.15:
a) Dữ liệu thu được không có tính đại diện vì các bạn học sinh bóng rổ thì khả năng bật cao sẽ tốt hơn mặt bằng chung so với các bạn trong lớp.
b) Dữ liệu thu được có tính đại diện.
Bài 5.16:
Tỉ lệ HS béo phì là 15%. Số HS béo phì của trường này khoảng: 1500⋅15%=225( ). Bài 5.17:
Nhiệt độ trung bình
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGa) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập thêm và bài 5.14.
c) Sản phẩm: HS phân tích dữ liệu, phân loại được dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 5.14 (SGK -tr9). - GV cho HS làm bài thêm theo nhóm 4.
Bài 1: Cho biểu đồ sau:
a) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?

b) Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?
c) Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?
d) Tính số học sinh yêu thích phim phiêu lưu, mạo hiểm hoặc phim hình sự.
Bài 2: Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số vụ tai nạn giao thông của nước ra trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.

a) Lập bảng số liệu thống kê vụ tai nạn giao thông của nước ta theo mẫu sau: Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Số vụ TNGT
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, năm nào có số vụ tai nạn giao thông nhiều nhất?

c) Số vụ tai nạn giao thông năm 2019 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
d) Nhận xét xu thế của số vụ tai nạn giao thông ở nước ta từ năm 2016 đến năm 2020.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài, thảo luận nhóm đưa ra đáp án.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng trình bày, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 5.14.
a) Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn hoặc lập bảng hỏi. Dữ liệu thu thập được không phải là số, có thể sắp xếp theo thứ tự
b) Có thể thu thập dữ liệu bằng quan sát, phỏng vấn hoặc lập bảng hỏi. Dữ liệu thu thập được không phải là số, không thể sắp xếp theo thứ tự.
Bài thêm
Bài 1:
a) Có 4 đối tượng được biểu diễn: phim hài ; phim phiêu lưu, phim mạo hiểm ; phim hình sự ; phim hoạt hình.
b) Phim hài
c) Phim hoạt hình.
d) Tỉ lệ học sinh yêu thích phim phiêu lưu, mạo hiểm hoặc hình sự là: 25% + 25% = 50%
Tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu, mạo hiểm hoặc hình sự là: 80. 50%. = 40 học sinh.
Bài 2: a) Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Số vụ TNGT 21589 20080 18736 17621 14510 b) Trong giai đoạn trên, năm 2016 có số vụ tai nạn giao thông nhiều nhất với 21589 vụ.
c) Tỉ số phần trăm của số vụ tai nạn giao thông năm 2019 và số vụ tai nạn giao thông năm 2018 là: 17621.100 18736 % 94% Vậy số vụ tai nạn giao thông năm 2019 đã giảm khoảng 100% - 94% = 6% so với năm 2018.
d) Số vụ tai nạn giao thông ở nước ta liên tục giảm trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● GV chia HS thành 4 nhóm về vẽ sơ đồ hệ thống kiến thức chương.
● GV yêu cầu HS chuẩn bị làm trước các bài tập phần Ôn tập chương trang 108, 109.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại:
● Thu thập và phân loại dữ liệu.
● Xác định tính đại diện của dữ liệu và độ tin cậy của kết luận.
● Biểu đồ hình quạt tròn.
● Biểu đồ đoạn thẳng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Phân loại được dữ liệu, xác định tính đại diện của dữ liệu và độ tin cậy của kết luận.
● Đọc và phân tích số liệu với biểu đổ hình quạt tròn.
● Đọc và phân tích số liệu với biểu đổ đoạn thẳng.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã được học của chương V.
b) Nội dung: HS đọc, suy nghĩ làm bài.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi, giải thích được về dữ liệu và biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm các bài sau: Bài 1: Các thành phần của một chai nước ép hoa quả (tính theo tỉ số phần trăm) như sau: việt quất 60%, táo 30%, mật ong 10%.
Trong các hình a, b, c, d ta có thể biểu diễn các số liệu đã cho trên hình nào để nhận được biểu đồ hình quạt tròn thống kê các thành phần của chai nước ép hoa quả?



Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Đáp án: Bài 1: Hình c.
Bài 2: Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ
a) Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là: A. 1635,5 B. 1636 C. 1636,5 D. 1637

b) Ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là: A. 7, 9, 10 B. 8, 9, 10 C. 9, 10, 11 D. 8, 9, 11
c) Ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 3, 4, 5 D. 1, 2, 4

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bài 2: a) A b) A c) A. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương I
a) Mục tiêu: - HS lập được sơ đồ cơ bản, nhắc lại các kiến thức đã học của chương. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc hiểu Ví dụ c) Sản phẩm: HS d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày về sơ đồ kiến thức chương V.
- GV cho HS nhận xét, bổ sung.
- GV có thể đưa ra 1 khung sơ đồ tư duy để HS hoàn thiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức của chương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương V.
b) Nội dung: HS hoạt động làm Bài 5.18, 5.19, 5.20, 5.21.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phân tích biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng, phân loại dữ liệu.

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 5.18, 5.19, 5.20, 5.21 (SGK – tr108).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: Bài 5.18. a) Bảng thống kê vể mơ ước nghể nghiệp của các bạn nam: Nghề nghiệp Bác sĩ Công an Giáo viên Kĩ sư Nghề khác
Tỉ lệ 33% 27% 13% 20% 7%
Bảng thống kê về mơ ước nghể nghiệp của các bạn nữ:
Nghề nghiệp Bác sĩ Công an Giáo viên Kĩ sư Nghề khác
Tỉ lệ 29% 8% 42% 17% 4%
b) Nghề có tỉ lệ các bạn nữ chọn cao hơn các bạn nam chọn là GV.
c) Số bạn nam của trường có mơ ước trở thành GV khoảng: 130⋅13% 17( ).
Số bạn nữ của trường có mơ ước trở thành GV khoảng: 120⋅42% 50 (HS).
Tổng số HS có mơ ước trở thành GV khoảng: 17+50=67 (HS).
Bài 5.19.
a) Biểu đổ Hình 5.38a cho biết GDP Việt Nam trong các năm từ 2014 đến 2019. Biểu đồ Hình 5.38 cho biết đóng góp của các khu vực kinh tế vào GDP Việt Nam trong năm 2019.
b) GDP của Việt Nam năm 2019 là 261 tỉ đô la, trong đó:
Công nghiệp và xây dựng đóng góp: 261⋅50%=130,5 (tỉ đô la).
Dịch vụ đóng góp: 261⋅45%=117,45 (tỉ đô la).
Nông nghiệp đóng góp: 261⋅5%=13,05 (tỉ đô la).
Bài 5.20:
a) Năm 2020, số dân của Trung Quốc là 1,44 tỉ người, lớn hơn số dân của Ấn Độ với 1,38 tỉ người.
b) Đến khoảng năm 2027 thì số dân của hai nước bằng nhau.
c) Trong quá khứ, số dân của cả hai nước đều có xu hướng tăng. Trong tương lai, số dân của Ấn Độ vẫn có xu hướng tăng trong khi số dân của Trung Quốc có xu hướng giảm. 5.21. HD. a) Nên dùng biểu đổ hình quạt tròn.
b) Nên dùng biểu đổ đoạn thẳng.
Bài 5.21.
a) Nên dùng biểu đổ hình quạt tròn.
b) Nên dùng biểu đổ đoạn thẳng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT
● Chuẩn bị bài mới “Vẽ hình đơn giản với phần mềm Geogebra”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Nhớ được các khái niệm đường thẳng song song, đường trung trực của đoạn thẳng, tia phân giác của một góc.
● Nhớ được cách vẽ các tam giác bằng dụng cụ học tập khi biết các yếu tố về độ dài các cạnh và số đo các góc.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Tắt mở phần mềm, thành thạo sử dụng các hộp công cụ để vẽ các hình đơn giản: đường thẳng song song, đường trung trực của một đoạn thẳng, tia phân giác của một góc, tam giác biết độ dài ba cạnh, tam giác biết độ dài hai cạnh và số đo góc xen giữa, tam giác biết độ dài một cạnh và số đo hai góc kể với cạnh đó.
● Biết cách lưu hình vẽ thành các tệp dữ liệu.
● Biết cách sử dụng phẩn mềm kiểm tra các tính chất đã học của các hình đơn giản (số đo các góc, độ dài các cạnh).
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, máy tính có phần mềm Geogebra
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu sử dụng của phần mềm GeoGebra.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM BÀI VẼ HÌNH ĐƠN GIẢN VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (2 TIẾT)
- GV chiếu lại cách vẽ tia phân giác, đường trung trực của một góc bằng thước thẳng và compa.
- Vẽ đường trung trực của đoạn AB
- Vẽ đường phân giác của góc xOy:

+ GV đặt vấn đề: Nếu dùng GeoGebra thì ta sẽ vẽ như thế nào? - GV cho HS nhớ lại một vài kí hiệu cần dùng bằng cách nhìn hình, nối các hàng ở cột A với cột B để được ý đúng. A B (1)


(a) Di chuyển (2)

(b) Trung điểm hoặc tâm (3)
(c) Đoạn thẳng (4)


(d) Đường thẳng qua hai điểm (5)
(e) Đường vuông góc (6)

(f) Giao điểm hai đối tượng (7) (g) Điểm mới (8)
(h) Đường song song
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiếp cách vẽ hình đơn giản với phần mềm Geogebra"
Đáp án: 1 – a, 2 – g, 3 – b, 4 – d, 5 – c, 6 – e, 7 – h, 8 – f.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng song song, tia phân giác của một góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
a) Mục tiêu:
- HS biết cách khởi động phần mềm và chọn ngôn ngữ giao diện.
- HS biết cách vẽ đường thẳng qua một điểm và song song với một đường cho trước.
- HS biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, thực hiện HĐ1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS biết cách vẽ đường thẳng song song, tia phân giác của một góc, đường trung trực của đoạn thẳng bằng phần mềm.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn lại cách khởi động phần mềm và chọn ngôn ngữ Tiếng Việt, hướng dẫn HS tắt lưới ô vuông trên giao diện phần mềm.
- GV cho HS làm HĐ1, + GV hướng dẫn các bước vẽ + GV cho HS làm Cùng suy luận, vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua C và song song với đường thẳng f? Liên tưởng đến định lí nào đã được học? (Vẽ đúng một đường thẳng g vẽ được. Liên tưởng đến tiên đề Euclid).
1. Vẽ hai đường thẳng song song
- Bước 1: Vẽ đường thẳng f đi qua hai điểm A, B.
- Bước 2: Vẽ điểm C nằm ngoài đường thẳng f.
- Bước 3: Vẽ đường thẳng g đi qua điểm C song song với đường thẳng f.
Cùng suy luận:
Liên tưởng đến tiên đề Euclid. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
2. Vẽ tia phân giác của một góc
- GV cho HS làm HĐ2, + Nhắc lại khái niệm tia phân giác. (Tia nằm giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau) + GV hướng dẫn các bước vẽ.
- GV cho HS làm HĐ3, + Nhắc lại khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng. (Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng).
+ GV hướng dẫn HS cách vẽ.
+ GV cho HS làm phần Cùng suy luận, gợi
ý: đường trung trực của đoạn AB phải thỏa
- Bước 1: Vẽ tia AB
- Bước 2: Vẽ góc BAC.
- Bước 3: Vẽ đường phân giác của góc BAC.
3. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
- Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB
- Bước 2: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Cùng suy luận:
mãn những điều gì? Bạn Lan vẽ như vậy có thõa mãn những điều đó chưa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thực hành vẽ hình, thảo luận nhóm, - GV hướng dẫn, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết lại cách vẽ
Đường thẳng g vẽ được là đường trung trực cảu đoạn thẳng AB.
Hoạt động 2: Vẽ tam giác khi biết các yếu tố về cạnh và góc
a) Mục tiêu:
- HS biết cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh, biếu độ dài hai cạnh và số đo góc xen giữa.
- HS biết cách đo các góc, đo độ dài cạnh của một tam giác. b) Nội dung: HS quan sát, theo dõi, thực hành, làm HĐ4, 5 và Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS biết cách vẽ tam giác khi biết các yếu tố về cạnh và góc bằng phần mềm.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm HĐ 4: hướng dẫn HS cách vẽ
4. Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC có AB = 4 cm, BC = 5cm, CA = 6cm:
- Bước 1: Vẽ hai điểm A, B sao cho AB = 4cm.
- Bước 2: Vẽ đường tròn tâm B, bán kính bằng 5.
- Bước 3: Vẽ đường tròn tâm A, bán kính bằng 6.
- Bước 4: Vẽ giao điểm của hai đường tròn vừa vẽ.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời Câu hỏi (SGK – tr 113). Gợi ý: Ở bước 4, ta xác định được mấy giao điểm của hai đường tròn? Từ đó có thể xác định được mấy điểm C, mấy tam giác thỏa mãn? (xác định được 2 giao điểm).
- GV cho HS làm HĐ5, GV hướng dẫn.
- Bước 5: Nối các điểm A, B, C để tạo thành các đoạn thẳng. Câu hỏi: Vẽ được hai tam giác thỏa mãn yêu cầu bài toán.
5. Vẽ tam giác biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 5cm, =60
- Bước 1: Vẽ hai điểm A, B sao cho AB = 6 cm.
- Bước 2: Vẽ góc ′=60 .
- Bước 3: Vẽđiểm C là giao điểm của đường thẳng AB’ và đường tròn tâm A bán kính 5.
- Bước 4: Nối các điểm A, B, C để tạo thành các đoạn thẳng.
Câu hỏi:
- GV cho HS trả lời Câu hỏi (SGk –tr114). Gợi ý: Thế nào là 1 tam giác nhọn? Làm thế nào để kiểm tra các góc của tam giác?
(Tam giác có 3 góc nhọn. Sử dụng công cụ đo góc để kiểm tra).
- GV cho HS làm Luyện tập 1 theo hướng dẫn.
Tam giác vẽ được là tam giác nhọn.
Luyện tập 1:
- Bước 1: Vẽ đoạn AB = 6cm



- Bước 2: Vẽ góc ′=50 (theo ngược chiều kim đồng hồ).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe giảng, thực hành, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết lại cách vẽ.
- Bước 3: Vẽ góc ′=60 (theo ngược chiều kim đồng hồ).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về vẽ hình bằng phần mềm Geogebra.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức là Luyện tập 2, bài 1 (SGK – tr114) và bài thêm.
c) Sản phẩm học tập: HS biết cách vẽ hình bằng phần mềm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động làm Luyện tập 2 (SGK – tr114), rồi yêu cầu thêm hãy đo độ dài đoạn AC.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 1 (SGK -tr114).
- GV gợi ý:
+ Hai góc đã cho có kề với cạnh AB không? Có thể tính được góc ABC không?
- Bước 4: Vẽ điểm C là giao điểm của hai tia AB’ và BA’.
+ Khi đã tính được góc BAC, bài toán trở thành dạng đã quen thuộc giống Bài Luyện tập 1 (SGK – tr114).
- GV cho HS làm bài thêm: Bài 1: Vẽ tam giác ABC có AB = 6cm, =50 , =60
a) Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB của tam giác.
b) Vẽ tia phân giác của góc
c) Gọi giao điểm của đường trung trực đoạn AB và tia phân giác góc là điểm D.
Qua D hãy vẽ đường thẳng song song với AB.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành các bài
tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày cách vẽ
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, nhận xét.
Kết quả:
Luyện tập 2:
- Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm.
- Bước 2: Vẽ đường thẳng AB.
- Bước 3: Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 6
- Bước 4: C là giao điểm của đường tròn vẽ ở bước 3 và đường thẳng AB.
Bài 1:
Tính =50∘ và sử dụng cách vẽ tam giác khi biết độ dài một cạnh và số đo hai góc kể để vẽ tam giác .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT, Bài 2 (SGK – tr114).
● GV phân công HS chia lớp thành 4 nhóm, thu thập số liệu về dân số Việt
Nam từ năm 2011 đến năm 2020 (đưa ra các nguồn tư liệu có thể tham khảo) và lập bảng thống kê cho dãy số liệu vừa thu thập được theo mẫu:
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Dân số (triệu người) Đọc trước các bài mới và làm HĐ1, HĐ2 (SGK – tr115).
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam.
● Biết cách thu thập số liệu, vẽ biểu đồ, phân tích dữ liệu.
● Biết cách vẽ biểu đồ với máy tính.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Thu thập và tổ chức dữ liệu.
● Biểu diễn dữ liệu các loại biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng sự dụng Microsoft Excel.
● Phân tích dữ liệu dựa trên biểu đồ để trả lời các câu hỏi đã đặt ra.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập thống kê đã được giao về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS được gợi mở về bài học liên quan đến dân số, cơ cấu dân số được biểu diễn bởi các loại biểu đồ đã học.
b) Nội dung: HS đọc suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được về các loại biểu đồ đã học và biểu đồ phù hợp với số liệu thống kê về dân số.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại về:
+ Có mấy loại biểu đồ đã được học ở chương V? (2 loại là: biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt tròn).
+ Để biểu diễn số dân Việt Nam từ năm 2011 đến 2020 mà HS đã thống kê ở nhà thì nên dùng loại biểu đồ nào?
(Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột học ở lớp 6. Tuy nhiên để thể hiện rõ xu thế hơn ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng).
+ Để biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam trong 1 năm nên dùng biểu đồ nào?
(Nên dùng biểu đồ hình quạt tròn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Qua số liệu thống kê từ trước ta về dân số Việt Nam sẽ vẽ biểu đồ và phân tích ”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam.
a) Mục tiêu: - HS biết cách thu thập, biểu diễn số liệu và phân tích số liệu.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1,
c) Sản phẩm: HS tìm hiểu về dân số Việt Nam, cơ cấu, vẽ được biểu đồ hìnhquạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho làm HĐ1:
+ Đại diện nhóm trình bày số liệu dân số đã thống kê ở nhà và bảng cơ cấu dân số theo giới tính và theo nơi sinh sống.
- GV đưa ra bảng số liệu thống kê.
- GV cho HS làm HĐ2, làm theo nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Với biểu đồ đoạn thẳng: trục ngang, trục dọc biểu diễn gì, đơn vị là bao nhiêu là hợp lí, trục dọc có nên bắt đầu từ số 0 không?
(Trả lời: trục dọc: dân số (triệu người), trục ngang: năm, đơn vị là 2 Nên biểu diễn trục dọc không bắt đầu từ số 0, vì số dân thấp nhất là 88 triệu người).
+ Với biểu đồ quạt tròn: mỗi hình tròn chia làm mấy hình quạt, số liệu lớn hơn thì ứng với phần quạt như thế nào?
(Mỗi hình tròn chia làm 2 hình quạt. Số liệu lớn hơn ứng với phần quạt lớn hơn).
1. Dân số và cơ cấu dân số
Việt Nam a) Thu thập số liệu HĐ1: b) Vẽ biểu đồ HĐ2:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
HĐ1: Bảng số liệu thống kê dân số Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Dân số (triệu người)
88,15 89,2 90,19 91,2 92,23 93,25 94,29 95,39 96,48 97,58 Bảng cơ cấu dân số (đơn vị %) theo giới tính và theo nơi sinh sống. Giới tính Nam Nữ Tỉ lệ (%) 49,8 50,2 Nơi sinh sống Thành thị Nông thôn Tỉ lệ (%) 36,8 63,2
t được cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn bằng Excel.
b) Nội dung: HS làm HĐ 3, thực hành vẽ biểu đồ bằng Excel.
c) Sản phẩm: HS phân tích được dữ liệu về dân số Việt Nam, vẽ biểu đồ bằng Excel.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS làm HĐ3, dựa vào số liệu đã thống kê và biểu đồ đã vẽ em hãy trả lời các câu hỏi của HĐ3.
c) Phân tích dữ liệu
HĐ3:

- Xu thế số dân của Việt Nam từ 2011 đến 2020 là tăng.
- Cơ cấu:
+ Theo giới tính năm 2020, tỉ lệ số nam và số nữ là gần nhau, không bị mất cân bằng.
+ Theo nơi sinh sống: tỉ lệ người dân sống ở nông thôn nhiều hơn rất nhiều so với khu vực thành thị.
- Số dân Việt Nam sống ở thành thị năm




2020: 97,58. 36,8% = 35,90944 triệu người.
- Số dân Việt Nam sống ở nông thôn năm
2020: 97,58. 63,2% = 61,67056 triệu người.
2. Hướng dẫn thực hành với máy tính

- GV cho HS đọc số liệu và hướng dẫn
HS vẽ hình bằng Excel theo các bước.
- GV có thể hỏi thêm: + Nhận xét về cơ cấu thị phần của các hãng điện thoại tại Việt Nam tại thời điểm tháng 10 năm 2020? Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn
+ Hãng nào có thị phần lớn nhất, có thị phần nhỏ nhất?
(Trả lời: Có nhiều hãng điện thoại ở Việt Nam, 6 hãng chủ yếu và các loại khác.
Hãng có thị phần lớn nhất là Samsung, hãng có thị phần nhỏ nhất là Realme).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, trả lời câu hỏi và thực hành vẽ hình.
- GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày phân tích dữ liệu.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại cách vẽ bằng Excel.
Hoạt động 3: Vẽ bi
a) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn bằng
Excel
- Bước 1: Sử dụng công cụ Microsoft Excel và nhập dữ liệu
- Bước 2: Chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ và chọn định dạng của biểu đồ hình quạt. (Trong thẻ Insert).
- Bước 3: Hoàn thiện tiêu đề, các chú giải. (Trong thẻ Layout).
a) Mục tiêu: - HS vẽ được biểu đồ đoạn thẳng bằng Excel.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hình thành được , giải được d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc số liệu và hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo các bước. - GV cho HS nhận xét:
+ Các thời điểm giảm chỉ số giá tiêu dùng từ tháng 3/2020 đến 3/2021.
+ Thời điểm chỉ số giá tiêu dùng cao nhất? Thời điểm thấp nhất? (Trả lời: + giá tiêu dùng giảm vào khoảng thời gian: từ tháng 3 – tháng 5, 7/2020 – 1/2021. + thời điểm cao nhất: 3/2020. + thời điểm thấp nhất: 1/2021).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, trả lời câu hỏi và thực hành vẽ hình.
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng bằng Excel - Bước 1: Sử dụng công cụ Microsoft Excel và nhập dữ liệu
- Bước 2: Chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ và chọn định dạng của biểu đồ hình quạt. (Trong thẻ Insert).
- Bước 3: Hoàn thiện tiêu đê, các chú giải. (Trong thẻ Layout).
- GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày phân tích dữ liệu.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại cách vẽ bằng Excel.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức cách vẽ biểu đồ, phân tích dữ liệu.
b) Nội dung: HS vận dụng làm bài thêm.
c) Sản phẩm học tập: HS vẽ được biểu đồ, phân tích dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm hoạt động phân tích kết quả học tập môn Toán của lớp.
+ Mỗi tổ thống kê số lượng điểm môn Toán từ 6,5 trở lên của các trong tổ theo từng
tháng: 9, 10, 11, 12. (có thể theo mẫu)
Tháng Số lượng điểm tốt và khá môn Toán trong 4 tháng
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổng
+ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bàng thống kê trên.
+ Vẽ biểu đồ hình quạt biểu diễn tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt điểm tốt và khá môn
Toán của từng tổ so với cả lớp theo bảng thống kê được giáo viên cung cấp.
Ví dụ:
Tổ Số lượng điểm tốt và khá môn Toán của tổ
Tỉ lệ phần trăm của mỗi tổ so với cả lớp
1 28 31% 2 34 38% 3 28 31%
Tổng 90 100%
+ Sau đó cho HS nhận xét, phân tích biểu đồ và báo cáo.
- Lưu ý: Bài vận dụng có thể chia làm nhiều tiết. Ví dụ:
Tiết 1: cho HS thống kê số liệu, vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Tiết 2: cho HS vẽ hình quạt.
Tiết 3: cho HS phân tích số liệu.
- GV tổ chức cho HS làm bài thêm
Bài 1: Cho tổng số dân của Việt Nam năm 2019 là 96,48 triệu người. Trong đó có 65% dân số nông thôn, 35% dân số thành thị.
a) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2019 theo nơi sinh sống.
b) Hãy tính số dân Việt Nam sống ở thành thị, nông thôn năm 2019.
c) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn bằng Excel.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày bài kết quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét.
- GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng.
Kết quả: Bài 1: a)
Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam theo nơi sinh sống năm 2019
Nông thôn 65%
b) Số dân ở thành thị năm 2019: 96,48. 35% = 33,768 (triệu người)
Số dân ở nông thôn năm 2019: 62,712 (triệu người).
c) Cho HS nêu lại cách vẽ bằng Excel.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
● Ghi nhớ kiến thức trong bài.
● Hoàn thành các bài tập trong SBT.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI: TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ

BÀI 20. TỈ LỆ THỨC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tỉ lệ thức
- Nhận biết được các tính chất của tỉ lệ thức
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, chuẩn bị một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tỉ lệ thức
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; ôn lại phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ, tỉ số giữa hai số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - Giúp HS có hứng thú và gợi động cơ với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo hiểu biết bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về tình huống mở đầu: Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lá cờ có dạng một hình chữ nhật màu đỏ với hình ngôi sao năm cánh màu vàng nằm ở chính giữa.
+ GV đặt vấn đề:
Nếu tìm hiểu kĩ hơn em sẽ thấy dù lớn hay nhỏ thì các lá cờ đều có một điểm chung về kích thước. Điểm chung đó là gì nhỉ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra dự đoán điểm chung về kích thước của hai lá cờ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu hỏi của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
⇒Bài 20: Tỉ lệ thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tỉ lệ thức
a) Mục tiêu: - HS hình thành khái niệm về tỉ lệ thức
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS trả lời các câu hỏi hoạt động 1; luyện tập 1, tranh luận, vận dụng 1. d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ1.
- HS lên bảng trình bày bài, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt: “Đẳng thức = , , được gọi là một tỉ lệ thức. Như vậy, em hiểu thế nào là tỉ lệ thức?”
→GV chốt lại kiến thức khái niệm tỉ lệ thức
→1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
1. Tỉ lệ thức HĐ1:
a) - Lá cờ trên đỉnh cột cờ Lũng Cú, Hà Giang: = - Lá cờ nhà Linh: = = Ta được 2 tỉ số trên bằng nhau = , , =
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý trong SGK. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi đọc hiểu Ví dụ 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số tỉ lệ thức và các lưu ý cần nhớ.
K
t luận: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = Chú ý: Tỉ lệ thức = còn được viết dưới dạng : = : - Ví dụ 1. (SGK – tr6)
Luyện tập 1: 4:20= = 0,5:1,25= , , = = : = = Như vậy, 2 tỉ số bằng nhau là 0,5 : 1,25 và : - Tranh luận:
Bạn Tròn nói chưa đúng vì tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. Tỉ số có thể không phải là phân số
Vận dụng 1.
Vì 105:68= 21:13,6= , =
Ta được 105 : 68 = 21:13,6 nên bạn Nam đã vẽ đúng tỉ lệ
Hoạt động 2: Tính chất của tỉ lệ thức
a) Mục tiêu:
- HS khám phá hai tính chất của tỉ lệ thức thông qua một trường hợp cụ thể
- Giúp HS củng cố cách lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước
- Giúp HS biết cách tính một thành phần theo ba thành phần còn lại của tỉ lệ thức
- HS biết áp dụng kiến thức đã học vào giải bài toán thực tế
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, kết quả thực hiện Hoạt động 2, 3, luyện tập 2, vận dụng 2. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lưu ý thêm phần Nhận xét cho HS. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.
2. Tính chất của tỉ lệ thức HĐ2.
Ta có: 6.1,2=7,2 ; 9.08=7,2 Vậy 2 tích chéo bằng nhau HĐ3.
- Từ kết quả của Ví dụ 2, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu: đặc điểm chung về kích thước giữa các lá quốc
kì Việt Nam.
- HS củng cố kĩ năng áp dụng tính chất tỉ lệ thức thông qua việc giả một bài toán thực tế liên quan trong phần Vận dụng 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Từ đẳng thức 2 . 6 = 3 . 4, ta có thể suy ra những tỉ lệ thức:
2 3 = 4 6; 2 4 = 3 6; 6 3 = 4 2; 6 4 = 3 2 ⇒Kết luận:
- Nếu = thì = - Nếu = (với a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức: = ; = ; = ; = Luyện tập 2. Các tỉ lệ thức lập được là: 0,2 0,6 = 1,5 4,5; 0,2 1,5 = 0,6 4,5; 4,5 0,6 = 1,5 0,2; 4,5 1,5 = 0,6 0,2 Nhận xét: Từ tỉ lệ thức = , , , 0 suy ra = ; = ; = ; = Ví dụ 2. (SGK – tr6)
Vận dụng 2.
Gọi x là số kilogam gạo nếp bà cần(x > 0)
Ta có tỉ lệ thức: 5 10 = 45 ⟹ = 5.45 10 =22,5
Vậy bà cần 22,5 kg gạo nếp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức, trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập GV giao c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức về tỉ lệ thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm BT 6.1 ; 6.2 ; 6.3 ; 6.4 (SGK – tr7). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi đại diện thành viên nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả: Bài 6.4
Các tỉ lệ thức có thể được là: 14 −10 = 21 −15; 14 21 = −10 −15; −15 −10 = 21 14; −15 21 = −10 14
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi làm bài
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài toán thực tế được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm bài tập 6.5, 6.6 , cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.
Kết quả: Bài 6.5
Gọi số lít nước tinh khiết cần pha là: (lít) >0
Ta có tỉ lệ thức: = ⇒ = =5
Vậy cần 5 lít nước
Bài 6.6
Gọi số máy cày cần dùng để cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày là: (máy) ∈ ∗
Vì tích số máy cày và thời gian hoàn thành không đổi nên: 14.18=12. ⇒ =21
Vậy cần 21 máy cày
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “ Bài 21. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 21: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau
- Nhận biết được tính chất của tỉ số bằng nhau
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. - Ôn tập lại kiến thức về tỉ lệ thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến sự phân chia theo tỉ lệ trong thực tế
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra biểu thức tính (chưa cần HS giải): + “ Để xây dựng một số phòng học cho một ngôi trường ở bản vùng khó khăn, người ta cần số tiền là 450 triệu đồng. Ba nhà từ thiện đã đóng góp số tiền đó theo tỉ lệ 3:5:7. Hỏi mỗi nhà từ thiện đã đóng góp bao nhiêu tiền?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm được đáp số của bài toán trên”.
⇒Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
a) Mục tiêu:
- Hình thành tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào bài toán tìm hai số chưa biết và giải một số bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện HĐ1 và HĐ2 để hình thành tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết
1. Tính chất của dãy hai tỉ số bằng nhau HĐ1: Ta có: 2+6 3+9 = 8 12 = 2 3 = 6 9
luận trong hộp kiến (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ tỉ lệ thức đã cho, ta có thể biến đổi như thế nào để thu được các tỉ số bằng tỉ lệ thức đã cho? Từ đó, hãy cho biết tính chất của dãy hai tỉ số bằng nhau.”)
- GV mời một vài HS đọc khung kiến GV gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét và tổng kết phương pháp giải
- HS củng cố kĩ năng sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để hoàn thành phần Luyện tập trong SGK.
- GV gợi mở giúp HS biết mở rộng tính chất của dãy hai tỉ số bằng nhau thành tính chất của dãy nhiều tỉ số bằng nhau.
- GV lưu ý với HS: cách nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f thường xuyên được sử dụng trong các bài toán thực tế về sau, yêu cầu HS cần ghi nhớ và nắm vững.
- GV cùng HS đọc, phân tích nội dung đề bài và lời giải Ví dụ 2, tổng kết phương pháp giải.
- GV yêu cầu HS áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tự làm Vận dụng và gọi một HS lên bảng trình bày.
2 6 3 9 = 4 6 = 2 3 = 6 9
HĐ2.
Ta có: 2+6 3+9 = 2 3 = 6 9; 2−6 3−9 = 2 3 = 6 9
Vậy hai tỉ số nhận được ở HDD1 bằng
với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
11 = 17 = − 11−17 = 12 −6 =−2
Từ đây ta tính được: = −2.11= −22 và = −2 ⋅17=−34 Vậy =−22; =−34
2. Mở rộng tính chất cho dãy tỉ số bằng nhau
Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau, chẳng hạn: Từ dãy tỉ số bằng nhau = = suy ra = = = = . (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Nếu = = , ta còn nói các số , , tỉ lệ với các số , , .
Khi đó ta cũng viết : : = : :
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và tổng hợp ghi vào bảng nhóm.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Ví dụ 2: (SGK – tr9)
Vận dụng:
Gọi số tiền lợi nhuận mỗi nhà đầu tư nhận được là , , ( triệu đồng) , , >0 )
Vì tổng lợi nhuận mà 3 nhà đầu tư nhận được là 72 triệu đồng nên ta có: + + =72
Vì số tiền lợi nhuận tỉ lệ với 2:3:4 nên = =
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức tính chất dãy tỉ số bằng nhau thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm BT6.7 ; BT6.8 (SGK – tr9). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi đại diện thành viên nêu phương pháp làm)
- GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1: Chọn câu đúng. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì
A. = = B. = = ⋅ ⋅ C. = = ⋅ D. = =
Câu 2: Chọn câu sai. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì = = ta có: A. = B. = C. = D. =
Câu 3. Tìm hai số x, y biết = và + =−32
A. =−20; =−12 B. =−12; =20 C. =−12; =−20 D. =12; =−20
Câu 4. Biết = và + =60. Hai số x, y lần lượt là: A. =27; =33 B. =33; =27 C. =27; =44 D. =27; =33
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả: Bài 6.7: Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có : 9 = 11 = + 9+11 = + 20 = 40 20 =2
Từ đây ta tính được : =9.2=18 =11.2=22 Bài 6.8: Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có : 17 = 21 = − 17−21 = − −4 = 8 −4 =−2
Từ đây ta tính được : =17. −2 =−34 =21. −2 =−42
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài toán thực tế được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 6.9, 6.10 , cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.
Kết quả:
Bài 6.9
Gọi x, y lần lượt là số sản phẩm mỗi công nhân làm được.
Theo đề bài, ta được:
=0,95⇔ = 19 20 ⇔ 19 = 20
Như vậy, từ đề bài ta có: = và − =10
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: 19 = 20 = − 20−19 = − 1 = 10 1 =10
Từ đây ta tính được =10.19=190 =10.20=200
Vậy số sản phẩm mỗi công nhân làm được là: 190 sản phẩm và 200 sản phẩm.
Bài 6.10:
Gọi x, y và z lần lượt là cây trồng được của lớp 7A, 7B và 7C.
Theo đề bài, ta được: = = à + + =120
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: 7 = 8 = 9 = + + 7+8+9 = + + 24 = 120 24 =5
Từ đây ta tính được =7.5=35 =8.5=40 =9.5=45
Vậy Số cây lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là: 35 cây; 40 cây, 45 cây.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia trò chơi và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài
- Hoàn thành bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
BÀI LUYỆN T
Ậ
P CHUNG TRANG 10 (2 TIẾT)
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
- Củng cố kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán tìm các đại lượng chưa biết.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về tỉ lệ thức, tính chát dãy tỉ số bằng nhau.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Bài 20 + 21).
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính hợp lí và trình bày với bài toán áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- HS biết cách áp dụng tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau giải và trình bày giải bài toán có lời văn.
b) Nội dung:
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung, cách áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán lập các tỉ lệ thức, tìm hai s
biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng, bài toán có lời văn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức (Ví dụ 1)
Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. (Ví dụ 2)
Dạng 3: Bài toán có lời văn (Ví dụ 3)
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
+ GV cho HS đọc, tìm hiểu đề.
+ GV hướng dẫn phương pháp làm. GV đặt câu hỏi: Gọi độ dài các cạnh của một tam giác lần lượt là x, y, z. Độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 2; 3; 4, thì ta suy ra được điều gì? Cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6 cm, ta suy ra được biểu thức nào?
→ GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời,
* Các dạng toán:
Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức (Ví dụ 1)
Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. (Ví dụ 2)
Dạng 3: Bài toán có lời văn (Ví dụ 3) Ví dụ 1 (SGK – tr10)
Ví dụ 2 (SGK – tr10)
Ví dụ 3 (SGK -tr10)
thảo luận với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Các tính chất tỉ lệ thức
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
b) Nội dung: HS vận dụng các tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào phiếu bài tập các bài BT1.12 ; BT1.16 ; BT1.17 (SGK – tr15).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả:
Bài 6.11:
Từ đẳng thức 3 =4 , ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức sau:
= ; = ; = ; =
Bài 6.12
Từ 4 số trên, ta chỉ có đẳng thức: 5 . 50 = 10 . 25 (vì đều bằng 250)
Từ đẳng thức trên, có thể lập được các tỉ lệ thức là: = ; = ; = ; =
Bài 6.13:
a) Từ = suy ra = Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: = = = = =2
⇒ Từ đây tính được: x = 2 . 5 = 10 và y = 2 . 3 = 6
b) Từ = suy ra 4x = 9y
Từ đẳng thức này ta suy ra tỉ lệ thức: =
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= = = = =−3
⇒ Từ đây tính được: x = -3 . 9 = -27 và y = -3 . 4 = -12
Bài 6.16:
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= = = . . = = =3
⇒ Từ đây tính được:
• x = 3 . 2 = 6
• y = 3 . 3 = 9
• z = 3 . 4 = 12
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện bài tập vận dụng. c) Sản phẩm: HS giải được bài tập áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào bài toán có lời văn, hoàn thành trò chơi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 6.14 và 6.15 (SGK –tr10) - GV tổ chức cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm: D. x = 4; x = 7
Câu 5. Chia số 48 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3; 5; 7; 9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là:
A. 6; 12; 14; 18 B. 18; 14; 10; 6 C. 6; 14; 10; 18 D. 6; 10; 14; 18
Câu 6. Cho = = và x + y + z = -108. Số lớn nhất trong ba số x; y; z là: A. -32 B. -28 C. -48 D. 28
Câu 7. Có bao nhiêu bộ x; y thỏa mãn = và x2 -y2 =40 A. 2 B. 3 C.4 D.1
Câu 8. Ba tổ trồng được 108 cây. Biết rằng số cây của ba tổ trồng tỉ lệ với số học sinh của mỗi tổ và tổ 1 có 7 bạn, tổ 2 có 8 bạn và tổ 3 có 12 bạn. Tính số cây tổ 2 trồng.
A. 28 cây B. 32 cây C. 36 cây D. 48 cây
Câu 9. Biết các cạnh của 1 tam giác tỉ lệ 4 ; 5 ; 3 và chu vi của nó bằng 120m. Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác đó
A. 20m B. 50m C. 40m D. 30m
Câu 10. Ba lớp 7A,7B,7C có tất cả 153 học sinh . Số học sinh lớp 7B bằng số học sinh lớp 7A, số học sinh lớp 7C bằng số học sinh lớp 7B. Tính số học sinh lớp 7A. A. 48 học sinh B. 54 học sinh
25
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
Bài 6.15
Gọi: x là số lượng công nhân lúc sau cần làm để hoàn thành công việc đúng hạn (công nhân, x ∈ℕ*)
Số ngày đội công nhân cần làm tiếp để xong đúng hạn là: 15 – 10 = 5 (ngày).
Theo đề bài ra có: x . 5 = 45.10
⇒ x = 90 (thỏa mãn ĐK)
Vậy: số lượng công nhân bổ sung thêm để hoàn thành công việc đúng hạn là: 9045 = 45 công nhân.
Đáp án trắc nghiệm:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
*
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT, bài 1.14 (SGK).
• Chuẩn bị bài mới “Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 22: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận bằng cách vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
A C B D C A B D B
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại lượng có quan hệ tỉ lệ thuận trong khoa học và trong đời sống.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua một tình huống thực tế.
→ Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Bốn sắn dây được làm từ củ sắn dây, là một loại thực phẩm có nhiều tác dụng tốt với sức khỏe. Ông An nhận thấy cứ 4,5kg củ sắn dây tươi thì thu được khoảng 1kg bột. Hỏi với 3 tạ củ sắn dây tươi, ông An sẽ thu được khoảng bao nhiêu kilôgam bột sắn dây?
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý, đặt vấn đề:
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: Theo em, khối lượng bột sắn dây sẽ tăng hay giảm?
+ GV hướng dẫn HS: có thể giải bài toán dạng rút về đơn vị:
1kg củ sắn dây tươi thì thu được bao nhiêu kg bột? ⇒ Từ đó, ta tính được 3 tạ củ sắn dây tươi thì thu được bao nhiêu kilogam bột sắn dây.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Từ kết quả tính của phần khởi động, ta thấy khi khối lượng của sắn dây tươi tăng thì khối lượng bột sắn dây cũng tăng theo. Khi đó mối quan hệ của hai đại lượng này là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm này”
⇒Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được thế nào là hai đại lượng là tỉ lệ thuận với nhau.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài
tập của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS, HS ghi nhớ được khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, hoàn thành HĐ1, HĐ2.
→ GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = ax (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài cho HS đọc và thực hiện các yêu cầu của Ví dụ 1, Ví dụ 2.
- GV dẫn dắt, giới thiệu hai tính chất cơ bản của đại lượng tỉ lệ thuận như trong phần Nhận xét:
+ Qua hai ví dụ trên, em có nhận xét gì về
1. Đại lượng tỉ lệ thuận Nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận: HĐ1: t(h) 1 1.5 2 3 s(km) 60 90 120 180 HĐ2:
Công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t: s = v.t Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = ax (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a. ?.
Trong HĐ2, quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t (vì khi thời gian
tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
+ Từ kết quả của Ví dụ 2b, em có nhận xét gì về tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này so với tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia?
⇒ GV chốt lại và cho HS ghi vở: Nếu hai đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì: = = =⋯= = ; = ; = … - GV cho HS củng cố kĩ năng nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận và cách tìm hệ số tỉ lệ thông qua hoàn thành Luyện tập 1:
+ GV gợi ý: Theo em, khi khối lượng đậu tương tăng, lượng protein trong đậu tương có tăng không?
+ Nếu khối lượng protein tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương, ta suy ra được công thức nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, áp dụng giải bài toán mở đầu hoàn thành Vận dụng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
di chuyển tăng lên bao nhiêu lần thì quang đường đi được tăng lên bấy nhiêu lần). Thời gian t tỉ lệ thuận với quãng đường s(vì khi đại lượng quãng đường s tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian t tăng lên bấy nhiêu lần).
* Chú ý:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
Khi đó ta nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
y = ax ⇒ x = y
Ví dụ 1 (SGK -tr12)
Ví dụ 2 (SGK-tr12)
Nhận xét: Nếu hai đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ): = = =⋯=
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:
- HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm bốn thực hiện HĐ1, HĐ2.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
- HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu theo sự điều hành của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV nêu.
- HS phát biểu, lên bảng trình bày Luyện tập 1, Vận dụng
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV khái quát lại kiến thức trọng tâm về khái niệm và tính chất tỉ lệ nghịch. GV yêu cầu HS nhắc lại và ghi chép đầy đủ vào vở
Luyện tập 1.
- Khối lượng protein trong đậu tương tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương theo hệ số tỉ lệ: k = =0,34.
Vận dụng:
- Gọi số kilogam bột sắn dây thu được từ 3 tạ = 300 kg củ sắn là x (kg, x, y > 0)
Do khối lượng bột được tạo ra và khối lượng củ sắn tươi là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên, theo tính chất đại lượng tỉ lệ thuận ta có: , = ⇒ = ≈ 66,67 Vậy ông An sản xuất được khoảng 67 kg bột sắn dây từ 3 tạ củ sắn dây tươi.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, các bài toán ví dụ,
Luyện tập 1, Luyện tập 2.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS tự đọc hiểu về những chỉ dẫn chung cho HS khi giải những bài toán về tỉ lệ thuận (SGK-tr13).
+ GV giảng thêm cho HS về cách nhận biết, kiểm tra xem hai đại lượng có quan hệ tỉ lệ hay không,…
- GV hướng dẫn và cho HS đọc hiểu và hoàn thành Ví dụ 3.
+ GV đặt câu hỏi vấn đáp, dẫn dắt, yêu cầu HS phân tích đề, gợi ý cách giải cho HS:
- GV cho HS tự làm việc, sau đó gọi HS lên bảng giải Luyện tập 2. GV có thể đưa ra những gợi ý ban đầu:
2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Để giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, ta cần nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận trong bài toán. Từ đó ta có thể lập các tỉ số bằng nhau và dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các yếu tố chưa biết.
Ví dụ 3: SGK -tr13
Hoạt động 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết và thực hành vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận vào giải các bài toán thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện yêu cầu để tìm hiểu các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Em hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận trong bài toán. (GV lưu ý HS: Khối lượng của một vật đồng chất tỉ lệ thuận với thể tích của nó).
+ GV yêu cầu HS trao đổi cặp đổi cặp đôi kiếm tra chéo đáp án, sau đó lên bảng trình bày.
Luyện tập 2: Gọi khối lượng của hai thanh kim loại đồng chất lần lượt là x, y (g, x, y >0)
Theo đề bài ta có: y – x = 40 Khối lượng của một vật đồng chất tỉ lệ thuận với thể tích của nó, vì vậy ta có: = Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
+ GV chữa bài, lưu ý cho HS: Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản thành: Chia số 635 thành ba phần tỉ lệ thuận với 40; 42; 45.
- GV cho HS củng cố kĩ năng áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận trong giải một bài toán thực tế liên quan thông qua yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 3
+ GV có thể đưa ra gợi ý ban đầu (đối với HS chưa rõ cách giải).
+ HS tự giải bài vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét bài làm, tổng kết phương pháp giải.
nhau ta có: = = = =8 ⇒ x = 80 và y =120
Vậy hai thanh kim loại có khối lượng tương ứng là 80g và 120g.
Lưu ý: Khối lượng của một vật đồng chất tỉ lệ thuận với thể tích của nó.
Ví dụ 4: SGK-tr13
Chú ý: Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản thành: Chia số 635 thành ba phần tỉ lệ thuận với 40; 42; 45. Luyện tập 3: Gọi x, y, z lần lượt là ba phần gạo được chia theo đề bài. (tấn, x, y, z > 0) Theo đề bài, ta có: x + y + z = 1 và = = Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = = = =
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
=0,1
⇒ x = 0,2; y = 0,3 và z = 0,5. Vậy chia 1 tấn gạo thành ba phần lần lượt là 0,2 tấn, 0,3 tấn và 0,5 tấn.
a) Mục tiêu: - Học sinh củng cố lại khái niệm và cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập 6.17 + 6.18 + 6.19 (SGK – tr14).
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về nhận biết đại, xác định hai lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ thuận: Bài 6.17 + 6.18 + 6.19.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi giải các bài tập 6.17 + 6.18 + 6.19 (SGK – tr14) vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các HS giơ tay trình bày kết quả, giải thích.
35
- Các HS khác chú ý lắng nghe, đưa nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả:
Bài 6.17. x 2 4 5 -3 -6 -0,5 y -6 -12 -15 9 18 1,5 Công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y: = ⇒ y = -3x
Bài 6.18.
a) Dễ thấy y = 3x nên hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b) Theo bảng giá trị, ta thấy = . Vậy hai đại lượng x và y không phải hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Bài 6.19.
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a ⇒ y = ax (1) Vì x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b ⇒ x = bz (2)
Thay (2) vào (1) ta được: y = a.(bz) = (ab).z. Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab.
37
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức vừa học vào các vấn đề thực tiễn hay nội dung toán học sâu hơn nhằm phát triển khả năng suy luận toán học, khả năng mô hình hóa và giải quyết vấn đề cho HS.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, giải các bài toán thực tiễn.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán thực tế, hoàn thành các bài 6.20 + 6.21 (SGK-tr14).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động theo phương pháp khăn trải bàn hoàn thành bài tập Bài 6.20 + 6.21 (SGK -tr14).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Kết quả: Bài 6.20.
Gọi thời gian để bơm đầy nước vào bể thứ hai là x (giờ, x>0)
Vì hai bể có chiều dài và chiều rộng tương ứng bằng nhau nên thời gian để bơm
nước vào đầy mỗi bể tỉ lệ thuận với chiều cao của bể
Theo đề ta có: = ⇒ x = , . = 6 (giờ.
Vậy: thời gian để bơm đầy nước vào bể thứ hai là 6 giờ.
Bài 6.21.
- Gọi lượng hóa chất đựng trong ba chiếc lọ lần lượt là x, y, z (lít, 0< x, y, z <1,5)
- Theo đề bài, ta có: = = và x + y + z = 1,5
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: = = = = , = 0,1
Suy ra: x = 0,1 . 4 = 0,4; y = 0,1 . 5 = 0,5 ; z = 0,1 . 6 = 0,6
Vậy: lượng hóa chất trong ba chiếc lọ lần lượt là 0,4 lít; 0,5 lít và 0,6 lít.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới: "Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch"
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch bằng cách vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại lượng có quan hệ tỉ lệ nghịch trong khoa học và trong đời sống
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua một tình huống thực tế.
→ Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Bốn người thợ cùng làm sẽ xây xong một bức tường trong 9 ngày. Hỏi 6 người thợ cùng làm sẽ xây xong bức tường đó trong bao nhiêu ngày (biết năng suất lao động của mỗi người thợ như nhau)?
Theo em, số ngày để xây xong bức tường sẽ tăng hay giảm khi số người thợ tăng lên?
+ GV hướng dẫn HS: có thể giải bài toán dạng rút về đơn vị:
Một ngày, 1 người thợ làm được bao nhiêu phần công việc? ⇒ Từ đó, ta tính được 6 người thợ trong một ngày làm được bao nhiêu phần công việc. ⇒ tính được thời gian 6 người thợ hoàn thành xong công việc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
⇒Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ nghịch a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được thế nào là hai đại lượng là tỉ lệ nghịch với nhau.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ.

- Áp dụng định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lê nghịch trong giải một bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung: HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài tập của GV để tìm hiểu về khái niệm và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS, HS ghi nhớ được khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý, đặt vấn đề:
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
ước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, hoàn thành HĐ1, HĐ2.
→ GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chuẩn hóa kiến thức, trình chiếu hoặc viết bảng, cho HS nhắc lại nội dung về khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch trong khung kiến thức: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = ax (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.
- GV nêu câu hỏi ?. để củng cố khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch và dẫn dắt cho HS chú ý quan trọng sau đó.
- GV phấn tích và nhấn mạnh cho Chú ý về quan hệ tỉ lệ nghịch là quan hệ hai chiều: Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y (với cùng hệ số tỉ lệ), do đó ta có thể nói x và y tỉ lệ nghịch với nhau: y = ⇒ x = ⇒ GV chốt lại và cho HS ghi vở:
1. Đại lượng tỉ lệ nghịch Nhận biết đại lượng tỉ lệ nghịch: HĐ1:
v(km/h) 40 50 60 80 t(h) 4,5 3,6 3 2,25 HĐ2: Công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t: t = Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?. Trong HĐ2, thời gian t tỉ lệ nghịch với vận tốc v (vì vận tốc di chuyển tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian đi được giảm xuống bấy nhiêu lần). Thời gian t tỉ lệ nghịch với vận tốc v (vì khi đại lượng thời gian t giảm đi bao nhiêu lần thì vận tốc v tăng lên bấy nhiêu lần).
Nếu hai đại lượng y tỉ lệ nghịch nhau thì: x1.y1 = x2.y2 = x2.y2=…=a = = =⋯=
* Chú ý:
- GV cho HS củng cố kĩ năng nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch và cách tìm hệ số tỉ lệ thông qua hoàn thành Luyện tập 1:
+ GV gợi ý: Theo em, với diện tích không đổi, khi chiều dài tăng, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật thay đổi như thế nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, áp dụng giải bài toán Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm bốn thực hiện HĐ1, HĐ2.
- GV giảng, dẫn dắt, phân tích, điều hành, quan sát và hỗ trợ học sinh.
- HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu theo sự điều hành của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV
Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a và ta nói hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau y = ⇒ x =
Ví dụ 1 (SGK -tr16)
Ví dụ 2 (SGK-tr16)
Nhận xét: Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì: - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ):
x1.y1 = x2.y2 = x2.y2=…=a hay = = =⋯=
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia: = ; = ; = …
Luyện tập 1.
Gọi a, b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- Ta có công thức tính diện tích hình
đặt ra.
- HS phát biểu, lên bảng trình bày Luyện tập 1, Vận dụng 1.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV khái quát lại kiến thức trọng tâm về khái niệm và tính chất tỉ lệ nghịch GV yêu cầu HS nhắc lại và ghi chép đầy đủ vào vở.
chữ nhật là: S = a.b
- Theo đề bài: 12 = a.b ⇒ =
Vậy: Chiều dài chiều rộng của các hình chữ nhật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ là 12.
Vận dụng 1:
a) Theo đề bài, ta có: số túi gạo = 300/lượng gạo trong túi. Nên ta có bảng: Lượng gạo trong mỗi túi (kg) 5 10 20 25 Số túi tương ứng 60 30 15 12 b) Số túi gạo và số kilôgam gạo trong mỗi túi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì tích của chúng luôn là 300 (là lượng gạo cần đóng thành các túi). Hệ số tỉ lệ là 300. Hệ số tỉ lệ: 300.
- HS biết vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải một bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện yêu cầu để tìm hiểu các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về nhân chia hai lũy thừa, áp dụng làm Luyện tập 3.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS tự đọc hiểu về những chỉ dẫn chung cho HS khi giải những bài toán về tỉ lệ nghịch (SGK-tr17).
+ GV giảng thêm cho HS (về cách nhận biết, kiểm tra xem hai đại lượng có quan hệ tỉ lệ nghịch hay không,…)
- GV hướng dẫn và cho HS đọc hiểu và hoàn thành Ví dụ 3.
+ GV đặt câu hỏi vấn đáp, dẫn dắt, yêu cầu HS phân tích đề, gợi ý cách giải cho HS.
+ GV chữa, phân tích kĩ lời giải, sau đó tổng kết phương pháp giải.
• Xác định dạng bài toán (bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch?)
Hoạt động 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
a) Mục tiêu:
• Xác định các đại lượng tỉ lệ thuận/ tỉ lệ nghịch và dựa vào tính chất để lập
2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch Để giải toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, ta cần nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán. Từ đó ta có thể lập các tỉ số bằng nhau và dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm các yếu tố chưa biết. Ví dụ 3: SGK -tr17 Luyện tập 2: Gọi x là số công nhân cần thiết để hoàn thành hợp đồng trong 10 tháng. (công nhân, x ∈ℕ*, x > 280). Vì số công nhân và thời gian để
45
tỉ lệ thức
• Áp dụng các tính chất tỉ lệ thức hoặc tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính ra các đại lượng phải tìm.
- GV cho HS tự làm việc, sau đó gọi HS lên bảng giải Luyện tập 2. GV có thể đưa ra những gợi ý ban đầu:
+ Em hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán. (GV lưu ý HS: Năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau).
+ Nếu gọi số công nhân cần thuê là x, ta cần chú ý điều kiện gì và từ đề ta suy ra được những biểu thức nào? (GV chú ý HS đơn vị và điều kiện của ẩn).
+ GV cho HS áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm ra x và kết luận.
- GV cho HS vận dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận giải bài toán Ví dụ 4.
+ GV cho HS phân tích đề bài, nêu cách giải.
+ GV yêu cầu HS trao đổi cặp đổi cặp đôi kiếm tra chéo đáp án, sau đó lên bảng trình bày.
+ GV chữa bài, lưu ý cho HS: Trong thực hành, để tiện lợi từ dãy đẳng
hoàn thành hợp đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 280.12 = x.10
Từ đây suy ra x = = 336 (công nhân).
Vậy Nhà thầu đó phải thuê 336 công nhân.
Ví dụ 4: SGK-tr14
Chú ý: Trong thực hành, để tiện lợi từ dãy đẳng thức 4x = 3y = 2z ta thường chia 4x; 3y; 2z cho 12 (là BCNN của 4; 3; 2) để được dãy tỉ số bằng nhau = = . Sau đó giải tiếp tương tự như trên. Luyện tập 3: Gọi số quyển vở loại 120 trang, 200 trang và 240 trang lần lượt là x, y, z (trang, x, y, z ∈ℕ*, x, y, z < 34)
Ta có: x + y + z = 34 Vì số tiền dành để mua loại vở là như nhau nên giá thành của mỗi loại vở và số quyển vở tương ứng loại đó mua được là hai đại lượng tỉ lệ
thức 4x = 3y = 2z ta thường chia 4x; 3y; 2z cho 12 (là BCNN của 4; 3; 2) để được dãy tỉ
số bằng nhau = = . Sau đó giải tiếp tương tự như trên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét bài làm, tổng kết phương pháp giải. GV yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.
nghịch. Do đó ta có: 12x = 18y = 20z hay = = Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau ta có: = = = = =180 ⇒ x = 15; y = 10; z = 9.
Vậy bạn An mua 15 quyển vở loại 120 trang, 10 quyển vở loại 200 trang và 9 quyển vở loại 240 trang.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: - Học sinh củng cố lại khái niệm và cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập 6.22 + 6.23 (SGK –tr18).
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về nhận biết đại, xác định hai lượng tỉ lệ nghịch, hệ số tỉ lệ nghịch: Bài 6.22 + 6.23
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi giải các bài 6.22 + 6.23 (SGK – tr18) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các HS giơ tay trình bày kết quả, giải thích.
- Các HS khác chú ý lắng nghe, đưa nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương. Kết quả: Bài 6.22. x 2 4 5 -1 y -6 -3 -2,4 3 10 0,5 Công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y: x.y = -12
Bài 6.23.
a) Dễ thấy xy = 480 hay y = nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch b) Với x = 25, y = 26 thì ta có xy = 25.26 = 650, khác với các tích xy khác (bằng 640), nên x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài 6.24.
Theo để bài ta có: = và = . Do đó = = . Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức vừa học vào các vấn đề thực tiễn hay nội dung toán học sâu hơn nhằm phát triển khả năng suy luận toán học, khả năng mô hình hóa và giải quyết vấn đề cho HS.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, giải các bài toán thực tiễn.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán thực tế, hoàn thành các bài 6.20 + 6.21 (SGK-tr14).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động theo phương pháp khăn trải bàn hoàn thành bài tập Bài 6.20 + 6.21 (SGK -tr14).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Kết quả:
Bài 6.25.
Gọi x là số tập giấy A4 loại II có thể mua được (tập giấy, x ∈ℕ*)
Với cùng một số tiền để mua giấy thì giá của một tập giấy A4 và số tập giấy A4 (cùng loại) mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 17.1 = x . 0,85. Từ đây, ta sẽ có: x = =20. Vậy sẽ mua được 20 tập giấy A4 loại II. Bài 6.26.
Gọi số máy cày của đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba lần lượt là x, y, z
Theo đề ta có: x – y = 2
Vì số máy cày và số ngày để hoàn thành một công việc cố định là tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x = 6y = 8z hay = =
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = = = = =24
⇒ x = 6; y = 4; z= 3.
Vậy đội thứ nhất có 6 máy, đội thứ hai có 4 máy, đội thứ ba có 3 máy.
Bước 4: Kết luận, nhận định
51
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay m
phải khi trình bày bài toán thực tế (đơn vị, điều kiện, ..)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới: "Luyện tập chung" (tr19-20)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 19 (2 TIẾT)
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến th
về tỉ lệ thức, tính chát dãy tỉ số bằng nhau.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒
Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tính hợp lí và trình bày với bài toán áp dụng tính chất tỉ đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS biết cách áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch giải và trình bày giải bài toán có lời văn.
b) Nội dung:
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung, cách áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch để giải bài toán có lời văn, hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (Ví dụ 1)
+ Tìm hệ số tỉ lệ
+ Viết công thức về mối liên hệ giữa hai đại lượng
+ Tìm một đại lượng khi biết đại lượng còn lại và hệ số tỉ lệ
Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về
* Các dạng toán:
Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (Ví dụ 1)
Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.(Ví dụ 3) Dạng 3:Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. (Ví dụ 2) Ví dụ 1 (SGK – tr19)
đại lượng tỉ lệ thuận. (Ví dụ 3)
- Tìm giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận khi biết tổng hoặc hiệu của hai giá trị đó.
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo nhau.
• Xác định dạng bài toán
• Xác định các đại lượng và dựa vào tính chất để lập tỉ lệ thức
• Áp dụng các tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính ra các đại lượng phải tìm.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 (SGK)
+ GV cho HS đọc, tìm hiểu đề.
+ GV hướng dẫn phương pháp làm. GV đặt câu hỏi: Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z. Độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5, thì ta suy ra được điều gì?
Chu vi của tam giác là 48 cm, ta suy ra được biểu thức nào?
→ GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, hoàn thành vở.
Ví dụ 2 (SGK – tr19)
Ví dụ 3 (SGK -tr19)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Các tính chất đại lượng tỉ lệ thuận
- Các tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS vận dụng các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất dãy tỉ số bằng nhau tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào vở các bài BT6.27 ; BT6.28 (SGK – tr20).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: Bài 6.27:
Theo bảng giá trị ta luôn có = hay y = 5x
Do đó, hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau Bài 6.28:
a) x và y tỉ lệ thuận ⇒ x = ay y và z tỉ lệ thuận ⇒ y = bz ⇒ x = ab.z ⇒ x và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ ab b) x và y tỉ lệ thuận ⇒ x = ky y và z tỉ lệ nghịch ⇒ y = ⇒ x = ⇒x và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ kl c) x và y tỉ lệ nghịch
y và z tỉ lệ nghịch ⇒ x và z tỉ lệ thuận với nhau. D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGa) Mục tiêu:
- Học sinh áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS giải được bài tập áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất tính chất tỉ lệ nghịch vào bài toán có lời văn, hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 6.14 và 6.15 (SGK –tr10)
- GV tổ chức cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Khi y = , với a 0 ta nói:
A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
D. x tỉ lệ thuận với y
Câu 2. Khi có x = k.y (với k ≠ 0) ta nói
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k.
C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
D. Không kết luận được gì về x và y. Câu 3. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -4. Hãy biểu diễn y theo x A. = B. y = -4x C. =− D. 4x
Câu 5. Cho y thỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ ; x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ . Tìm mối quan hệ giữa y và z.
A. = B. = C. = y D. =
Câu 6. Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành 4 loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ với 4;3;2;1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300kg
A. 30 kg B. 36 kg C. 48 kg D. 144 kg
Câu 8. Ba đơn vị cùng vận chuyển 685 tấn hàng . Đơn vị A có 8 xe, trọng tải mỗi xe là 4 tấn. Đơn vị B có 10 xe , trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Đơn vị C có 10 xe là 4,5 tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển bao nhiêu tấn hàng , biết rằng mỗi xe được huy dộng một số chuyến như nhau
A. 160 tấn hàng B. 300 tấn hàng C. 250 tấn hàng D. 225 tấn hàng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi
sai.
Bài 6.29
Gọi khối lượng đồng nguyên chất và kẽm nguyên chất cần thiết để sản xuất 150kg đồng thau lần lượt là: x (kg) và y (kg).
Theo đề bài ta có: x : y = 6 : 4. ⇒ = = = =15 ⇒ x = 90 và y = 60
Vậy: khối lượng đồng nguyên chất và kẽm nguyên chất cần thiết lần lượt là 90 kg và 60 kg.
Bài 6.30.
Gọi thời gian để người đọc sách để người thợ học việc hoàn thành công việc là x (giờ, x > 0)
Theo đề ta có: = . ⇒ x = . = 72 (giờ)
Vậy người thợ phải học việc mất 72 giờ để hoàn thành công việc. Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8
B B C B B B B B
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT, bài 1.14 (SGK).
• Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương VI”.
61
Ngày soạn: .../..../....
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Hệ thống được các nội dung đã học trong chương và cung cấp một số bài tập có nội dung tổng hợp, liên kết các kiến thức, kĩ năng đã học trong chương.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thứ
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT
BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 6.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập.
b) Nội dung:
- HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: - Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 6.33; 6.34; 6.35 (SGK – tr21) vào vở và lên bảng trình bày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả:
Bài 6.33:
Từ bốn số đã cho ta chỉ lập được đẳng thức: 0,2.1,2 = 0,3.0,8 Từ đẳng thức này ta lập được bốn tỉ lệ thức: , , = ; , , = , , ; = , , ; , , = ; , , = , , Bài 6.34.
Từ , = ⇒ x = . , = . Vậy x =
65
Bài 6.35.
Từ = ⇒ a.d = b.c. Từ đẳng thức này suy ra các tỉ lệ thức sau (ngoài tỉ lệ thức = ): = ; = ; =
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình luyện tập của HS, lưu ý lỗi HS hay mắc phải khi thực hiện tính toán, vận dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn và chia lớp thành các nhóm 4 hoàn thành BT 6.36 + 6.37 (SGKtr21)
- GV cho HS tự hoàn thành BT 6.38 (SGK-tr21) vào vở cá nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các thành viên trong nhóm trao đổi hoàn thành các bài tập được giao vào PBT.
- HS tự hoàn thành các bài tập 7, 8, 9 vào vở cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Hoạt động cá nhân: Mỗi BT, GV mời 1 HS lên bảng trình bày.
Kết quả:
Bài 6.36
a) Một người cao 170 cm sẽ có chiều cao xấp xỉ bằng , ≈67 (in).
b) Chiều cao của một người tính theo xentimet tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch và hệ số tỉ lệ bằng 2,54.
Bài 6.37
Theo đề, số đo các góc = = = = =10 ⇒ =50 ; =60 ; =70
Vậy số đo ba góc của tam giác ABC lần lượt là: 50o; 60o và 70o .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm của HS và đánh mức độ hiểu và tiếp nhận kiến thức của HS.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các bài tập còn + BT SBT.
- Chuẩn bị bài mới, chương mới “ Bài 1. Biểu thức số, biểu thức đại số”.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn”.
67
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC BÀI 31. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Biết trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
- Biết trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Ứng dụng được quan hệ giữa cạnh, góc trong tam giác vào những trường hợp cụ thể. - Ứng dụng được tính chất trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn vào tam giác vuông (trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất), vào tam giác tù (trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất).
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng, thước đo góc...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, mảnh giấy màu.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS thông qua hoạt động mở đầu.
- HS thấy được một trường hợp cần so sánh độ dài những đoạn thẳng nối một điểm đến những điểm thẳng hàng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo kinh nghiệm bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Trong trận bóng đá, trái bóng đang ở vị trí D, ba cầu thủ đứng thẳng hàng tại vị trí A, B, C trên sân với số áo lần lượt là 4, 2, 3 như hình 9.1. Theo em, cầu thủ nào gần trái bóng nhất, cầu thủ nào xa trái bóng nhất? Tại sao? (Biết rằng góc ACD là góc tù).
- GV gợi ý HS phải dùng lập luận để giải thích phán đoán từ quan sát.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để lập luận và biết chính xác khoảng cách giữa trái bóng với cầu thủ nào là gần nhất, hay xa nhất, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.”
⇒ Bài 31. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác.
a) Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được khái niệm cạnh đối diện với góc và góc đối diện với cạnh trong một tam giác.
- Hình thành cho HS kĩ năng so sánh hai góc của tam giác khi biết giữa hai cạnh đối diện cạnh nào lớn hơn.
- Hình thành kĩ năng sử dụng định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi và thực hiện lần lượt theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được định lí 1 và áp dụng tính chất 1 để suy luận quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác hoàn thành các HĐ1, HĐ2, bài tập Ví dụ 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề giới thiệu vào nội dung mục 1: → GV mời đại diện các cặp đôi trình bày, sau đó sửa chữa câu trả lời của HS. - GV dẫn dắt:
"Từ kết quả của HĐ1, HĐ2, em có nhận xét gì về góc đối diện với cạnh lớn hơn?"
→ GV giới thiệu Định lí 1 đi kèm với hình vẽ, giả thiết và kết luận của định lí. Định lí 1:
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác So sánh hai góc theo cạnh đối diện HĐ1:
- Độ dài các cạnh theo thứ tự từ bé đến lớn là: AB < AC < BC. - Độ dài các góc theo thứ tự từ bé đến lớn là: < < .

KL >
- GV cho HS đọc và trình bày lại Ví dụ 1 để hiểu cách áp dụng định lí 1.
+ GV cho HS xác định các góc đối diện với các cạnh tương ứng của tam giác
ABC:
+ GV yêu cầu HS xác định góc đối diện của từng cạnh của tam giác MNP sau đó sắp xếp các góc của tam giác MNP theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV giảng, phân tích, hướng dẫn HS thực hiện tìm hiểu kiến thức - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, + HS hoạt động nhóm trả lời HĐ1,2 và Luyện tập 1. - HS đọc hiểu, suy nghĩ hoàn thành Ví dụ 1. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Góc lớn nhất đối diện với cạnh BC. - Góc bé nhất đối diện với cạnh AB.
HĐ2: > Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. GT ,AC >AB KL > Ví dụ 1: SGK-tr60 Luyện tập 1




- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Đại diện nhóm trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá quá trình tiếp thu kiến thức của HS. - GV khái quát, yêu cầu HS nêu lại kiến thức cần ghi nhớ
Góc đối diện cạnh MN là
Góc đối diện cạnh NP là
Góc đối diện cạnh MP là
Sắp xếp các cạnh từ bé đến lớn ta có
MN< NP < MP . Từ đó theo định lí 1 ta có < < Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn trong một tam giác.
a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
- Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng so sánh hai cạnh của tam giác khi biết giữa hai góc đối diện, góc nào lớn hơn.
- HS đực làm quen với việc chuyển phát biểu của định lí thành bài toán cụ thể.
- Hình thành kĩ năng sử dụng Định lí 2 để giải toán.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, trả lời các câu hỏi và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để xây dựng kiến thức cạnh đối diện với góc lớn hơn trong một tam giác.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi HĐ3, HĐ4, ghi nhớ Định lí 2, hoàn thành Ví dụ 2, Luyện tập 2, Tranh luận và Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, trao đổi trả lời HĐ3, HĐ4 (SGK – tr61):
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 9.4a và cho HS nêu dự đoán và thực hành đo để kiểm tra lại dự đoán.
+ GV dẫn dắt HS thực hiện Cách 2 ngoài cách đo trên. GV đặt câu hỏi gợi ý: " Theo giả thiết >
+ Nếu AB = AC thì ABC là tam giác gì và có thể có > không?
+ Nếu AB > AC thì theo Định lí 1, có thể có > không? Từ đó, khi > thì ta suy ra được điều gì?
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn trong một tam giác
So sánh hai cạnh theo góc đối diện HĐ3: Theo hình vẽ, ta có = 80°; = 45°. Từ đó ta có > . Suy ra AC > AB. HĐ4: Đúng như dự đoán ở HĐ3, AC >AB. Định lí 2:
Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
GT , > KL AC >AB
- GV cho HS nêu lại bài toán này bằng cách dùng kí hiệu khác đi của các đỉnh của tam giác. GV cho ví dụ: Trong tam giác MNP, nếu … thì … → GV yêu cầu HS viết giả thiết kết luận. - GV phân tích cho HS hiểu Ví dụ 2, → HS nắm được cách trình bày, từ đó cho HS hình thành kĩ năng sử dụng Định lí 2 để thực hiện Luyện tập 2 (HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án).
- GV cho HS thảo luận cặp đôi trao đổi Tranh luận.
Luyện tập 2:
Tam giác MNP có = 47°, = 53°
Vậy số đo góc là : 180o - (53o + 47o) = 180o -100o = 80o






Từ đó trong tam giác MNP có < < .
Theo định lí 2, ta được NP < PM < MN.
Tranh luận:
⇒ GV giới thiệu Định lí 2 và cho HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
GT , > KL AC > AB
Ví dụ 2 (SGK – tr44)
Bạn Tròn nói đúng. Vì góc tù là góc lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn tổng 3 góc trong tam giác. Từ đó ta có 90° < < 180°. Suy ra là góc lớn nhất trong tam giác ABC
Theo định lí 2, ta được BC là cạnh có độ dài lớn nhất tam giác ABC.
Nhận xét:
+ GV đặt thêm câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc SGK, chú ý nghe giảng và lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.
- GV: hướng dẫn, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện một vài HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng hợp lại kiến thức, cho HS phát biểu lại định lí 2 và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.
- Trong tam giác vuông, góc vuông là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc vuông (tức cạnh huyền) là cạnh lớn nhất.
- Tương tự trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. Vận dụng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
CD. Từ đó, cầu thủ mang áo số 3 gầ
bóng nhất, cầu thủ mang áo số 4 xa quả bóng nhất.
Coi vị trí các cầu thủ mang áo số 4, 2, 3, lần lượt là A, B, C và vị trí quả bóng là D thì: A, B, C thẳng hàng, B ở giữa A và C với là góc tù. Trong tam giác BCD (H 9.2), vì là góc tù nên BD > CD. Cũng vì là góc tù nên = phải là góc nhọn (do tổng số đo ba góc trong tam giác bằng 180o), từ đó góc kề bù với nó là = phải là góc tù. Trong tam giác ABD, vì góc tù nên AD > BD. Vậy AD > BD >


a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức liên quan đến định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn và cạnh đối diện với góc lớn hơn trong một tam giác.
b) Nội dung: HS áp dụng các kiến thức để làm bài tập Bài 9.1, 9.2, 9.3 (SGK –tr62).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập vận dụng Định lí 1, Định lí 2 hoàn thành các bài tập 9.1; 9.2; 9.3
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS phát biểu lại các định lí 1, định lí 2.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm bài 9.1, 9.2, 9.3 (SGK – tr62).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày các bài tập. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận
và tuyên dương
Kết quả:
Bài 9.1.
a) Ta có = 105°. Suy ra 90o < < 180o , là góc tù. Tam giác ABC là tam giác tù.
Mà DC = BC. Suy ra AC = AD + BC. Ta có AC > BC hay BC < AC
Theo định lý , ta có <
Vậy kết luận c) là kết luận đúng
Bài 9.3.
Tam giác cân có 1 góc bằng 96°. Giả sử góc đó là . 90° < 96°<180°.
Vậy suy ra là góc tù, lớn nhất trong tam giác cân ABC
Một tam giác chỉ có một góc tù, góc tù lớn nhất ⇒ là góc ở đỉnh tam giác cân.
Theo định lý, ta có cạnh lớn nhất của tam giác cân đó là cạnh đáy
b) Số đo góc là: 180o - (105o + 35o) = 180o – 140o = 40o


Vậy trong tam giác ABC ta có > >
Theo định lý ta có, BC > AB > AC
Vậy BC chính là cạnh lớn nhất của tam giác ABC.
Bài 9.2.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn và cạnh đối diện với góc lớn hơn và ứng dụng vào thực tế.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài Bài 9.4, 9.5 (SGK -tr62).
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập thực tế 9.4 và 9.5.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 9.4, 9.5 (SGK -tr62).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài tập.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Theo hình ta có AC = AD + DC
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Với mỗi bài tập GV gọi HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 9.4.
+ Ta có là góc tù. Vậy là góc lớn nhất trong tam giác ACD.
Theo định lý 2 ⇒ AD là cạnh có độ dài lớn nhất tam giác ACD.
Vậy Mai là người đi xa nhất
+ B thuộc đường thẳng AC.
⇒ = ⇒ là góc tù của tam giác BCD.
Theo định lý, cạnh BD lớn hơn cạnh CD
Vậy Việt sẽ đi xa hơn Hà. Hà là người đi gần nhất.
Bài 9.5.
- Gọi điểm đặt loa truyền thanh là O. O thuộc đoạn AB nằm giữa A và B nên O là trung điểm của AB ⇒ OC chính là khoảng cách từ điểm đặt loa cho đến điểm C
- Ta có tù, suy ra là góc lớn nhất tam giác OAC.
Theo định lý 2, ta có OC chính là cạnh có độ dài lớn nhất của tam giác OAC
⇒ OC > AC. Mà AC= 500m = bán kính để nghe rõ tiếng của loa đặt ở điểm O.

⇒ OC > bán kính để nghe rõ tiếng loa
Vậy tại điểm C sẽ không thể nghe thấy tiếng loa.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 32. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết khái niệm đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm đến một đường thẳng.
- Giải thích được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên nhờ quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác vuông (cạnh huyền dài hơn cạnh góc vuông, đã học ở Bài 31)
- Biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Sử dụng được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên vào giải quyết những tình huống cụ thể, đơn giản.
- Biết sử dụng công cụ học tập để dựng đường vuông góc, so sánh độ dài những đoạn thẳng (thước thẳng có vạch, compa).
3. Phẩm chất
- Có ý thức họcthe tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, êke vuông, một số tình huống cần so sánh độ dài những đường xiên với đường vuông góc gần gũi với đời sống HS: đường đi đến trường, bơi, chạy, đá bóng, ném bóng...
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng, thước eke vuông, compa...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại bài quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, đặc biệt trong tam giác vuông, tam giác tù.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Dẫn dắt HS đến nhu cầu cần so sánh khoảng cách từ một số điểm nằm trên đường thẳng đến một điểm cho trước không thuộc đường thẳng đó (so sánh đường vuông góc với các đường xiên).
- Tình huống mở đầu thực tế → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bạn Nam tập bơi ở một bể bơi hình chữ nhật, trong đó có ba đường bơi OA, OB và OC. Biết rằng OA vuông góc với cạnh của bể bơi (H9.8). Nếu xuất phát từ điểm O và bơi cùng tốc độ, để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì bạn Nam nên chọn đường bơi nào?
+ GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất cạnh huyền trong tam giác vuông. (Nhận xét –Bài 31: Trong tam giác vuông, góc vuông là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc vuông – tức cạnh huyền là cạnh lớn nhất).
→ HS thấy được chỉ cần xét các tam giác vuông OAB, OAC suy ra được OA < OB, OA < OC.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
⇒ Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
a) Mục tiêu: - HS ghi nhớ và nhận biết được các khái niệm đường vuông góc và đường xiên.
- Giúp HS ôn lại bài học trước để dẫn đến chứng minh định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
- Hình thành cho HS kĩ năng xác định, so sánh đường vuông góc với đường xiên bằng cách sử dụng định lí và định hình khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- Hình thành kĩ năng so sánh hai đường xiên nhờ so sánh hai khoảng cách từ chân đường vuông góc tới hai chân đường xiên.
b) Nội dung:

HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời câu hỏi và làm các bài HĐ, Luyện tập, Vận dụng, Thử thách nhỏ.
c) Sản phẩm: HS nhận biết được các đường vuông góc và đường xiên, áp dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, hoàn thành các bài tập HĐ, Luyện tập, Vận dụng, Thử thách nhỏ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide hình ảnh và giới thiệu các khái niệm đường vuông góc và đường xiên.
• Khái niệm đường vuông góc và đường xiên: - Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d, kẻ đường thẳng vuông góc với d tại H (H.9.9).
- Từ một điểm A không nằm trên
đường thẳng d, kẻ đường thẳng vuông góc với d tại H (H.9.9).
+ GV đặt câu hỏi, HS nhớ lại bài cũ:
"Em hãy phát biểu lại định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác"
+ HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi hoàn thành HĐ
- GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên như trong SGK:
Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông góc là đường ngắn nhất.
+ GV mời một vài HS đọc Định lí.
+ GV nhấn mạnh cho HS nhớ: Đường vuông góc là đường ngắn nhất.
- GV lưu ý cho HS Chú ý trong SGK: Vì độ dài đoạn thẳng AH là ngắn nhất trong các đoạn thẳng kẻ từ A đến d nên độ dài đoạn thẳng AH được gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d (H.9.9)
- Đoạn thẳng AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d. Ta gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống d.
- Lấy một điểm M trên d (M khác H), kẻ đoạn thẳng AM. Đoạn thẳng AM gọi là một đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng d.
• So sánh đường vuông góc và đường xiên HĐ. a) b) Xét tam giác AHM vuông tại H có: =90 ⇒ cạnh huyền AM là cạnh lớn nhất của tam giác. ⇒ AH < AM

+ Khi điểm A nằm trên đường thẳng d, người ta coi khoảng cách từ A đến d bằng 0.
⇒ Định lí:
Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông góc là đường ngắn nhất.
Chú ý:
- GV cho HS áp dụng định lí và định hình khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hoạt động nhóm 4 hoàn thành Luyện tập.
+ GV đặt câu hỏi thêm: Đường chéo AC có phải là một đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng
CB không?
+ Ở câu c, GV vẽ thêm kí hiệu góc vuông ở B để HS thấy CB là đường vuông góc kẻ từ C đến đường thẳng AB → nhắc HS nhớ lại định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu hoàn thành Vận dụng.
Vì độ dài đoạn thẳng AH là ngắn nhất trong các đoạn thẳng kẻ từ A đến d nên độ dài đoạn thẳng AH được gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d (H.9.9)
+ Khi điểm A nằm trên đường thẳng d, người ta coi khoảng cách từ A đến d bằng 0.
Luyện tập: a)Đường vuông góc: AB



- GV cho HS thảo luận nhóm bốn, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi phần Thử thách nhỏ.
Đường xiên: AM
b) Theo định lí đường vuông góc và đường
xiên, ta thấy AB là đường vuông góc kẻ từ
A đến BC nên AB sẽ ngắn nhất. ⇒ AB <
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, thực hiện các nhiệm vụ. + HĐ, Vận dụng: hoạt động cặp đôi.
+ Luyện tập, Thử thách nhỏ: Hoạt động nhóm 4.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày phần HĐ, Luyện tập, Vận dụng, Thử thách nhỏ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
AM.
c) Ta có CB ⊥ AB
⇒ CB là khoảng cách từ điểm C đến AB
Vì ABCD là hình vuông
⇒ CB = AD = 2cm
Vậy khoảng cách từ C đến AB là 2 cm. Vận dụng:
C
Xét tam giác vuông ACO có:
OA là đường vuông góc, OC là đường xiên
⇒ OA < OC (2)
Từ (1) và (2) ⇒ Bạn Nam nên chọn đường bơi OA.
Thử thách nhỏ:
a) Xét tam giác AMN có: M là góc tù ⇒ AN là cạnh lớn nhất ⇒ AM < AN b) + Khi M thay đổi trên một cạnh mút A của hình vuông ABCD thì độ dài AM không lớn hơn độ dài một cạnh của hình vuông.

+ Khi M thay đổi trên một cạnh mút C thì AM không lớn hơn AC.
⇒ M ≡ C thì độ dài AM bằng độ dài AC là lớn nhất.
Xét tam giác vuông ABO có:
OA là đường vuông góc, OB là đường xiên
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
B A O 90
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng cách giữa hai điểm.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải bài Bài 9.6, Bài 9.7 (SGK –tr65).
c) Sản phẩm học tập: HS khắc sâu kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, hoàn thành bài tập 9.6 + 9.7 (SGK-tr65)

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân sau đó hoạt động theo nhóm đôi để kiểm tra chéo đáp án hoàn thành các bài tập 9.6 + 9.7 (SGK – tr65).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả: Bài 9.6.
Có: AH ⊥ BC và AH là đoạn ngắn nhất so với đường xiên AB và đường xiên AC
⇒ AH chính là khoảng cách từ a đến đoạn thẳng BC
Bài 9.7.
a) Hai đỉnh B và D cách đều hai điểm A và C.

b) Hai đỉnh C, A cách đều hai đường thẳng AB và AD
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV nhắc lại và chú ý cho HS thế nào là khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và khoảng cách giữa hai điểm; phân biệt khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và đến một điểm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức đã học về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, khoảng cách từ môt điểm đến một đường thẳng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm và điền từ nhanh Câu 1: Cho ba điểm a, b, c thẳng hàng và B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B ta lấy điểm H. Khi đó:
A. AH < BH
B. AH < AB
C. AH > BH
D. AH = BH
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 9.8, Bài 9.9 (SGK –tr65).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi
sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 C C D D A B
Kết quả: Bài 9.8 a)
Gọi M1 là trung điểm của cạnh đáy BC. Suy ra AM1 ⊥ BC (Vì tam giác ABC cân tại A).

⇒ AM1 chính là khoảng cách từ A đến BC.
Theo định lí về đường xiên và đường vuông góc ta có: AM AM1
⇒ AM1 nhỏ nhất ⇔ AM ≡ AM1 hay M ≡ M1
Vậy khi M là trung điểm của BC thì AM sẽ có độ dài nhỏ nhất
Tam giác ABC cân tại A, M nằm giữa B và C ⇒ Cần chứng minh AM < AB = AC.
+ Nếu = =90 thì theo định lí đường vuông góc và đường xiên, ta có: AM < AB
+ Nếu là góc tù ⇒ là góc lớn nhất trong tam giác ABC ⇒ AB > AM.
+ Nếu là góc nhọn ⇒ là góc tù (vì kề bù với ).
Xét tam giác AMC có: là góc lớn nhất ⇒ AC > AM.
Vậy với mọi điểm M thì AM < AB.
Bài 9.9.
Nối N với B
Xét ∆ vuông tại A có: là góc nhọn
Tương tự ta có:
⇒ 180o - là góc tù.
Xét ∆ có: lớn nhất ⇒ MN < BN (1)
Xét ∆ vuông tại A có: là góc nhọn ⇒ là góc tù.
Xét ∆ có: lớn nhất ⇒ BN < BC (2)
Từ (1) và (2) ⇒ MN < BC.

Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài “Bài 33. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 33. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết bất đẳng thức tam giác (liên hệ giữa độ dài một cạnh với tổng độ dài hai cạnh còn lại) và tính chất (liên hệ giữa độ dài một cạnh với hiệu độ dài hai cạnh còn lại).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Nhận biết các mối liên hệ về độ dài ba cạnh của tam giác và vận dụng được vào những tình huống đơn giản.
- Sử dụng thước thẳng và compa kiểm tra việc dựng được hay không dựng được tam giác thoả mãn những điều kiện cho trước về độ dài ba cạnh.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, compa, hai bộ ba thanh tre nhỏ có độ dài như trong HĐ1.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, thước có
vạch, compa, hai bộ ba thanh tre nhỏ có độ dài như trong HĐ1...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống mở đầu bài học, tạo hứng thú cho HS.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về bất đẳng thức tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, quan sát phần trình chiếu của GV.
Một trạm biến áp và một khu dân cư ở hai bên bờ sông (H.9.14). Trên bờ sông phía khu dân cư, hãy tìm một địa điểm C để dựng một cột điện kéo điện từ cột điện A của trạm biến áp đến cột điện B của khu dân cư sao cho tổng độ dài dây dẫn điện cần sử dụng là ngắn nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm dự
đoán, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
⇒ Bài 33. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Bất đẳng thức tam giác
a) Mục tiêu:
- Biết bất đẳng thức tam giác (liên hệ giữa độ dài một cạnh với tổng độ dài hai cạnh còn lại) và tính chất (liên hệ giữa độ dài một cạnh với hiệu độ dài hai cạnh còn lại).
- Áp dụng bất đẳng thức tam giác để giải các bài toán kiểm tra và tìm điều kiện cần để ba độ dài là độ dài ba cạnh của một tam giác.
- Sử dụng thước thẳng và compa kiểm tra việc dựng được hay không dựng được tam giác thỏa mãn những điều kiện cho trước về độ dài ba cạnh.
→ Hình thành kĩ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe, thực hiện trả lời câu hỏi và hoàn thành các yêu cầu được giao để tiếp nhận kiến thức về bất đẳng thức của tam giác c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về bất đẳng thức tam giác, hoàn thành được các HĐ1, HĐ2, Tranh luận, Luyện tập, Vận dụng. d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hành HĐ1 + HĐ2 theo nhóm đôi. + GV đặt câu hỏi: "Em hiểu thế nào là bất đẳng thức?" → GV làm rõ cho HS hiểu từ "bất đẳng thức": Khi số a bé hơn số b, người ta viết a < b và gọi đó là một bất đẳng thức; khi đó ta cũng có thể viết b > a và nói b lớn hơn a. + GV làm rõ cho HS " bất kì": Phải lần lượt so sánh 1 trong 3 cạnh của tam giác so với tổng 2 cạnh còn lại (kiểm tra đầy đủ cả 3 bất đẳng thức). GV lưu ý HS sẽ có một bất đẳng thức a < b + c với a là lớn nhất, để thấy ngay 2 bất đẳng thức đằng sau là hiển nhiên.
⇒ GV dẫn dắt, chốt kiến thức, giới thiệu Định lí về bất đẳng thức tam giác cùng với hình vẽ, giả thiết, kết luận của định lí như trong SGK - tr67.
Định lí: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại
→ GV cho một vài HS phát biểu lại Định lí và yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả thiết kết
• Bất đẳng thức tam giác
HĐ1: HS thực hành ghép và suy ra được
Bộ thứ nhất là ghép được thành hình tam giác.
HĐ2: Có: 20 + 25 = 50 > 10 10 + 20 = 30 > 25 10 + 25 = 35 > 20 Định lí:
Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại

KL AB < AC + BC
AC < AB + BC
BC < AB + AC
- GV nêu khái niệm bất đẳng thức tam giác và tính chất (hệ quả) được suy ra từ định lí.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và nêu ý kiến về phần Tranh luận.
+ GV nhấn mạnh: Khi ba độ dài chỉ cần không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác hoặc một trong hai điều kiện của phần Nhận xét (b – c < a < b + c) thì chúng không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác nào cả.
→ GV giới thiệu Chú ý (SGK-tr67) khi thực hành xét ba độ dài có là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không.
+ GV nhắc nhở HS: Có các bất đẳng thức trên chúng ta chỉ khẳng định được có thể có tam giác như thế, chưa khẳng định được tồn tại tam giác → Để biết tồn tại tam giác như
* Lưu ý: Nếu ba độ dài a, b, c không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác thì chúng không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Tính chất: Trong một tam giác, độ dài của môt cạnh bất kì luôn lớn hơn hiệu độ dài hai cạnh còn lại. * Nhận xét: Nếu kí hiệu a, b, c là độ dài ba cạnh tùy ý của một tam giác thì từ định lí và tính chất vừa nêu ta có: b – c < a < b + c Tranh luận:
thế, cần đòi hỏi dựng tam giác đó.
- GV hướng dẫn, phân tích, cho HS tìm hiểu, trình bày Ví dụ 1, để áp dụng phần Chú ý và hiểu rõ cách trình bày bài toán dạng này.
+ Dự đoán độ dài ba cạnh đó có là độ dài ba cạnh của tam giác không? Tại sao?
- GV cho HS vận dụng Chú ý làm Luyện tập 1, hoạt động cặp đôi trao đổi chéo đáp án.
- HS vận dụng kiến thức vừa học, trao đổi với bạn cùng bàn giải quyết câu hỏi mở đầu để hoàn thành Vận dụng.
nhỏ hơn tổng hai độ dài còn lại hoặc độ dài nhỏ nhất có lớn hơn tổng độ dài còn lại hoặc độ dài nhỏ nhất có lớn hơn hiệu hai độ dài còn lại hay không.
Ví dụ: SGK – tr67
Luyện tập:
a) Có 6 < 5 + 4 = 9 ⇒ Ba độ dài 5 cm, 4 cm, 6 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác.




Chú ý: Để kiểm tra ba độ dài có là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không, ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất có
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- HS suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi, phần HĐ1, HĐ2, Tranh luận, Ví dụ, Luyện tập, Vận dụng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
b) Ba cạnh 3 cm, 6 cm, 10 cm không thể là ba cạnh của tam giác vì 10 > 3+6=9
Vận dụng: + C nằm giữa A và B ⇒ CA + CB = AB (không xét khi C trùng với A hoặc B).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm:
+ Định lí bất đẳng thức tam giác
+ Hệ quả bất đẳng thức tam giác.
+ C thuộc đường thẳng AB nhưng không thuộc đoạn thẳng AB ⇒ CA + CB > AB.
+ Khi C không thuộc đường thẳng
AB thì theo Định lí 1, CA + CB > AB.
- GV chữa bài, chốt đáp án. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương
Kết quả: Bài 9.10: a) 2 cm, 3 cm, 5 cm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về định lí và tính chất (hệ quả) của bất đẳng thức tam giác.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 9.10, 9.11 (SGK –tr53).
c) Sản phẩm học tập: HS khắc sâu kiến thức và hoàn thành bài 9.10 + 9.11 (SGK –tr53).
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 làm Bài 9.10 + 9.11 (SGK – tr53).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định:
→ Không thể, vì 5 = 2 + 3 b) 3 cm, 4 cm, 6 cm
→ Có thể, vì 6 < 3 + 4 c) 2 cm, 4 cm, 5 cm.
→ Có thể, vì 5 < 2 + 4.
Bài 9.11:
a) Cạnh bé nhất phải có độ dài 1 (cm). Đặt CA = b (cm)
Theo tính chất thì b là số nguyên thỏa mãn 7 - 1 < b < 7 + 1 hay 6 < b < 8 ⇒ chỉ có b = 7. Vậy CA = 7 cm. b) CA = b là số nguyên, b ≤ 6 Theo Định lí, b thỏa mãn 6 < 2 + b (tức b >4) ⇒ b = 6 hoặc b = 5.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về định lí và hệ
quả của bất đẳng thức tam giác.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài 9.12 + 9.13 (SGK –tr69).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 9.12, Bài 9.13 (SGKtr69).
+ GV gợi ý HS thực hiện ứng dụng hai lần bất đẳng thức tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 9.12.
a) Xét ∆MNB ta có:
MB < MN + NB (BĐT tam giác)
⇒ MB + MA < MN + NB + MA
Hay MB + MA < NB + NA ( vì M thuộc NA)
b) Xét ∆NCA có: NA < CN + CA (BĐT tam giác)
⇒ NA + NB < CN + NB + CA
hay NA + NB < CB + CA ( vì N thuộc CB)
c) Ta có MB + MA < NB +NA NA + NB < CA + CB

⇒ MB + MA < NA + NB < CA + CB
⇒ MB+ MA < CA + CB
Bài 9.13.
105
Xét ∆ABD ta có:
AD < AB + BD (BĐT tam giác) (1)
Xét ∆ACD ta có:
AD < AC + CD (BĐT tam giác) (2)
Cộng 2 vế của (1) với (2) ta có:
2 AD < AB + AC + BD + CD = AB + AC + BC (Vì D nằm giữa B và C)

⇒ AD <
Vậy AD nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ABC
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Tìm hiểu thêm về nhà toán học Euclid.
- Chuẩn bị và xem trước các bài tập bài “Luyện tập chung”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 70 (2 TIẾT)
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí trong ba bài 31, 32, 33 để giải quyết các bài toán cụ thể.
- HS đọc hiểu và chứng minh lại được hai ví dụ 1, 2. Từ đó HS hiểu được ý nghĩa của mỗi ví dụ
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể:
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về các định lí đã học trong ba bài 31, 32, 33.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Định lí 1, Định lí 2)
2. Em hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
3. Em hãy trình bày định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2)
a) Mục tiêu: - HS ôn lại các kiến thức đã học và luyện tập áp dụng kiến thức về định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác để giải các dạng bài toán.
b) Nội dung:
HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải Ví dụ 1 + Ví dụ 2
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng các định lí đã học, hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: So sánh các góc, các cạnh của tam giác (Sử dụng định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
+ Xét hai góc (hai cạnh) cần so sánh là hai góc (hai cạnh) của một tam giác.
- Tìm cạnh (góc lớn hơn) trong hai canh (hai góc) đối diện với hai góc (hai cạnh) ấy.
+ Từ đó suy ra góc(cạnh) nào là góc(cạnh)
* Các dạng toán:
Dạng 1: So sánh các góc, các cạnh của tam giác (Sử dụng định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.(Sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên )
Dạng 3: Xác định sự tồn tại của một tam giác khi biết ba độ dài. (Sử dụng định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác)
lớn trong hai góc (hai cạnh) cần so sánh
Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.(Sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên )
+ Sử dụng định lí đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên (kẻ từ một điểm đến cùng một đường thẳng).
+ Vận dụng các định lí liên quan đã học để giải quyết dạng bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất cách đều hai cạnh của điểm trên tia phân giác của góc.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo nhau.
→ GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày
Dạng 4: Chứng minh các bất đẳng thức hình học (Ví dụ 2)
Ví dụ 1 (SGK – tr70)
Ví dụ 2 (SGK – tr70)
bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức - Định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện - Định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên - Định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác.
b) Nội dung: HS vận dụng các định lí đã học tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào vở các bài BT9.14 ; BT9.15; BT 9.16; BT 9.17 (SGK – tr71).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: Bài 9.14:
TH1: M ∈ BC
+ Nếu M trùng với B.Vậy AM sẽ trùng với AB và AM = AB
+ M là 1 điểm thuộc BC và không trùng điểm B
Ta có AB ⊥ BC hay AB ⊥ BM. Vậy AB là khoảng cách từ A đến BC, AM là đường xiên từ A đến BC
⇒ AB là đường ngắn nhất hay AM > AB
TH2: M ∈ CD tương tự
Vậy độ dài đoạn thẳng AM luôn lớn hơn hoặc bằng độ dài cạnh của hình vuông đó.
Bài 9.15:
Xét theo bất đẳng thức tam giác, ta có : 2,5 + 3,4 = 5,9 < 6.

⇒ Bộ ba độ dài cạnh này không thể tạo thành một tam giác được
Bài 9.16:
Vì tam giác đã cho cân nên cạnh còn lại có độ dài là 2 cm hoặc 5 cm.
+) Nếu độ dài cạnh còn lại là 2 cm:
Ta có: 2 + 2 < 5 ( không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) (Loại).
+) Nếu độ dài cạnh còn lại là 5 cm:
2 + 5 > 5 (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)
Do đó, độ dài cạnh còn lại của tam giác là 5 cm.
Chu vi tam giác đó là: 2 + 5 + 5 = 12 ( cm)
Bài 9.17:
Gọi độ dài cạnh cần tìm là x (cm) ( x là số tự nhiên lẻ)
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào tam giác đã cho, ta có: 7 – 2 < x < 7 + 2 5 < x < 9
Mà x là số tự nhiên lẻ ⇒ x = 7
Vậy độ dài cạnh còn lại của tam giác đó là 7 cm.
a) Mục tiêu:
- Học sinh áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS giải được bài tập áp dụng các định lí giải được các bài tập GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 9.18 và 9.19 (SGK –tr71)
- GV tổ chức cho HS trả lời nhanh các câu hỏi:
Câu 1: Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng:
A. > > B. > > C. < < D. < <
Câu 2: Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm, 7cm, 8cm. Góc lớn nhất là góc:
A. Đối diện với cạnh có độ dài 6cm
B. Đối diện với cạnh có độ dài 7cm
C. Đối diện với cạnh có độ dài 8cm
D. Ba cạnh có độ dài bằng nhau
Câu 3: Cho ΔABC có AB + AC = 10cm; AC - AB = 4cm. So sánh và
A. < B. >
C. = D. <
Câu 4: Cho ΔABC có ∠A = 80°, ∠B - ∠C = 20°. Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. AC < AB < BC B. AB < AC < BC
C. BC < AC < AB D. AC < BC < AB
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác góc B cắt AC tại
D. Khi so sánh độ dài của AD và DC, khẳng định nào sau đây đúng?
A. AD < DC B. AD = DC C. AD > DC
D. Không so sánh được
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến
Bài 9.18:
Gọi độ dài cạnh còn lại của tam giác là c. Áp dụng bất đẳng thức tam giác, ta có: a – b < c < a + b ⇔ a – b + a + b < c + a + b < a + b + a + b
⇔ 2a < chu vi tam giác < 2 (a+b)
Vậy chu vi của tam giác đó lớn hơn 2a và nhỏ hơn 2(a+b).
Bài 9.19.
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Bài 34. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác”.
Gọi B’ là điểm sao cho d là đường trung trực của BB’ Khi đó, CB = CB’ ( tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
+) Nếu A,C,B’ không thẳng hàng thì ta lập được tam giác AB’C. Khi đó, theo bất đẳng thức tam giác, ta có:
AC + CB’ > AB’hay AC + CB > AB’, tức là độ dài đường ống dẫn nước lớn hơn độ dài AB’.

+) Nếu A,C,B’ thẳng hàng thì C nằm giữa A và B’ nên AC + CB’ = AB’, tức là độ dài đường ống dẫn nước bằng độ dài AB’.
Vậy khi đặt điểm C nằm trên bờ kênh d, sao cho A,C,B’ thẳng hàng thì tổng độ dài đường ống dẫn nước từ máy bơm đế hai khu vườn là ngắn nhất . Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 C C A B A
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 34. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN, BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC TRONG MỘT TAM GIÁC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết đường trung tuyến của tam giác, biết ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại điểm gọi là trọng tam tam giác, điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
- Nhận biết đường phân giác củ tam giác; biết ba đường phân giác của tam giác đồng quy tại điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Biết gấp giấy, dùng dụng cụ học tập dựng các đường trung tuyến của tam giác, kiểm tra sự đồng quy của ba đường trung tuyến của tam giác, kiểm tra trọng tâm chia mỗi đoạn trung tuyến kể từ đỉnh.
- Biết gấp giấy, dùng dụng cụ học tập kiểm tra sự đồng quy của ba đường phân giác, kiểm tra điểm đồng quy của ba đường phân giác cách đều ba cạnh của tam giác.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, giấy kẻ ô vuông, tam giác bằng giấy, thước có vạch, compa, tấm bìa cứng hình tam giác.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, compa...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy kẻ ô vuông, tam giác bằng giấy, tấm bìa cứng hình tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - Giới thiệu cho HS điểm trong tam giác có tính chất gắn với Vật lí là trọng tâm của tam giác đó. → giúp gợi nhu cầu cho HS tìm hiểu bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về điểm trong – trọng tâm của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Hình 9.26 mô phỏng một miếng bìa hình tam giác ABC đặt thăng bằng trên giá
nhọn tại điểm G.
Điểm đó được xác định như thế nào và có gì đặc biệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Điểm G như trong tình huống trên được gọi là gì? Chúng được xác định như thế nào và có tính chất gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay”.
⇒ Bài 34. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một tam giác. a) Mục tiêu:


- Nhận biết định nghĩa đường trung tuyến của tam giác. - Nhận ra ba đường trung tuyến của một tam giác đồng quy tại một điểm và tính chất của điểm đồng quy đó.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng Định lí 1 trong tính toán và tìm trọng tâm của một tam giác.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 1, Vận dụng 1 để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một tam giác
c) Sản phẩm: HS nhận biết được đường trung tuyến của tam giác, trọng tâm của tam giác; trả lời được các câu hỏi của HĐ1, HĐ2 và hoàn thành được các bài tập Ví dụ 1, Luyện tập 1, Vận dụng 1. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc hiểu bài cá nhân phần "Đọc hiểu - nghe hiểu", sau đó dẫn dắt giới thiệu cho HS định nghĩa đường trung tuyến của tam giác.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi .
- GV cho HS tìm hiểu "Sự đồng quy của ba đường trung tuyến", yêu cầu HS thực hành và trả lời câu hỏi theo nhóm bốn các HĐ1, HĐ2."
+ HĐ1: HS thực hiện với vật thật là giấy.

1. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một tam giác.
• Đường trung tuyến của tam giác Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của tam giác ABC với trung điểm M của cạnh BC, gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC (H.9.27)
+ HĐ2: thực hiện với mô hình là hình vẽ trên giấy kẻ ô vuông mang sẵn. HS lần lượt thực hiện: → GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí 1 về sự đồng quy của ba đường trung tuyến. Định lí 1:
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi một điểm (hay đồng quy tại một điểm). Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. - GV minh họa và phân tích Ví dụ cụ thể trong SGK
? Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến.
• Sự đồng quy của ba đường trung tuyến
HĐ1. HS thực hành
Trong tam giác ABC (H.9.30), các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G nên: = = = 2 3 - GV lưu ý cho HS tên gọi điểm

Ba nếp gấp đi qua cùng một điểm. HĐ2.
đồng quy của ba đường trung tuyến: Điểm đồng quy của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm tam giác.
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1 theo nhóm đôi và trình bày vào vở để hiểu và biết cách trình bày dạng toán.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 1 để hình thành và rèn luyện kĩ năng sử dụng Định lí 1.
- GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm trả lời phần Tranh luận và tìm ra các cách tìm trọng tâm của một tam giác.
- GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học ở trên luyện tập, thực hành cắt mảnh bìa tam giác như tình huống mở đầu, trả lời câu hỏi hoàn thành bài Vận dụng 1.
Định lí 1:
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi một điểm (hay đồng quy tại một điểm). Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
Chú ý:
Điểm đồng quy của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm tam giác.
Ví dụ 1: (SGK – tr73)
Luyện tập 1:
Ta có: MB = MC và M nằm giữa B và C

⇒ M là trung điểm của BC.
⇒AM có là đường trung tuyến của tam giác ABC (định nghĩa)
Ta có: = 6 9 = 2 3

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo cá nhân, cặp, nhóm theo sự điều hành của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
Vì G là trọng tâm của ∆ABC (gt)

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát kiến thức trọng tâm: định nghĩa đường trung tuyến của tam giác, sự đồng quy của đường trung tuyến, tính chất trọng tâm. HS ghi chép.
⇒ = hay GB = NB
Ta có: GN = NB – GB = NB - NB = NB
⇔ 1 = NB ⇒ NB = 3 cm
GB = NB = . 3 = 2 (cm).
Vậy GB = 2 cm, NB = 3 cm.
Tranh luận:
Cách 1: Tìm giao điểm của 2 đường trung tuyến.
Cách 2: Vẽ 1 đường trung tuyến. Lấy điểm
G cách đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó
⇒ Ta được G là trọng tâm tam giác.
Vận dụng 1:
+ Cắt mảnh bìa hình tam giác.
+ Kẻ 2 đường trung tuyến của tam giác ABC, chúng cắt nhau tại G.
+ Đặt mảnh bìa đó lên một giá nhọn tại trọng tâm G
→ ta thấy mảnh bìa thăng bằng.
Hoạt động 2: Sự đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác
a) Mục tiêu:
- Nhận biết định nghĩa đường phân giác của tam giác.
- Nhận ra ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm và tính chất của điểm đồng quy đó (cách đều ba cạnh của tam giác).
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng Định lí 2 trong tính toán và cách xét sự đồng quy của ba đường thẳng.
b) Nội dung:

HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 1, Vận dụng 1 để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về sự đồng quy của ba đường trung tuyến trong một tam giác c) Sản phẩm: HS nhận biết được đường trung tuyến của tam giác, trọng tâm của tam giác; trả lời được các câu hỏi của HĐ3 và hoàn thành được các bài tập Ví dụ 2, Luyện tập 2, Vận dụng 2. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu bài cá nhân phần "Đọc hiểu - nghe hiểu", sau đó dẫn dắt giới thiệu cho HS khái niệm đường phân giác của tam giác.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả
2. Sự đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác
• Đường phân giác của tam giác
lời câu hỏi .
- GV cho HS tìm hiểu "Sự đồng quy của ba đường phân giác", yêu cầu HS thực hành và trả lời câu hỏi HĐ3.
+ GV hướng dẫn HS gấp giấu theo yêu cầu để kiểm tra điểm đồng quy này cách đều ba cạnh của tam giác.
+ GV đặt câu hỏi thêm: Tại sao điểm đồng quy đó cách đều ba cạnh của tam giác?
→ GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí 2 về
sự đồng quy của ba đường phân giác. Định lí 2:
Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
- GV minh họa và phân tích Ví dụ cụ thể trong SGK
Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm D thì đoạn thẳng AD được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC (H.9.32)
quy tại I và IH = IK = IL. - GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2 theo nhóm đôi và trình bày vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo cá nhân, cặp, nhóm theo sự điều hành của GV.
Định lí 2:
Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Ví dụ 2: SGK - tr75
Luyện tập 2:
Trong tam giác ABC (H.9.34), các đường phân giác AD, BE, CF đồng
? Mỗi tam giác có 3 đường phân giác. ( Vì từ mỗi đỉnh của tam giác, ta kẻ được 1 đường phân giác của tam giác nên mỗi tam giác có 3 đường phân giác).
• Sự đồng quy của ba đường phân giác
HĐ3: HS thực hành theo hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát kiến thức trọng tâm, yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.
Xét tam giác ABC có: AM là phân giác BN là phân giác AM ∩ BN = {I}

⇒ CI cũng là đường phân giác của tam giác. (tính chất đồng quy của 3 đường phân giác).
Vận dụng 2:
Vì ΔABC đều ⇒ AB = AC = BC (tính chất tam giác đều)



Vì I là điểm cách đều 3 cạnh của tam giác ⇒ I là giao điểm của 3 đường phân giác của tam giác ABC.
Áp dụng ví dụ 2, ta được, AI là đường trung tuyến của ΔABC
Ba nếp gấp đi qua cùng một điểm.
Tương tự, ta cũng được BI, CI là đường trung tuyến của ΔABC
Vậy I là giao điểm của ba đường đường trung tuyến của ΔABC nên I là trọng tâm của ΔABC.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về sự đồng quy của các đường trung tuyến và sự đồng quy của các đường phân giác
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài 9.20, 9.21, 9.22, 9.23 (SGK – tr76).
c) Sản phẩm học tập: HS khắc sâu kiến thức, giải được bài 9.20, 9.21, 9.22, 9.23 (SGK – tr76).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 bài 9.20, 9.21, 9.22, 9.23 (SGK –tr76).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 9.20
G là trọng tâm của tam giác ABC
=> CG = 2 3 CP => CG= 2 GP
Tương tự : BG = 2 3 BN => BG= 2 GN
Bài 9.21
a) Ta có ∆ ABC cân tại A. BD và CE là trung tuyến với E là trung điểm của AB, D là trung điểm của AC
∆ ABC cân tại A => AB = AC


Có : AE = AB. AD= AC
=> AE= AD
Xét ∆ ABD và ∆ ACE ta có: chung
AE=AD AB= AC => ∆ ABD = ∆ ACE => BD= CE b) Gọi O là giao điểm của CE và BD
Ta có CE và BD là 2 đường trung tuyến nên O sẽ là trọng tâm của tam giác ∆ ABC
=> BO = BD. OD= BD
CO= CE. OE = CE
=> BO= CO. OD= OE
Xét ∆ EOB và ∆ DOC ta có: BO = OC OD = OE = ( 2 góc đối đỉnh)

=> ∆ EOB = ∆ DOC => EB= DC Có EB = AB DC = AC => AB= AC => ∆ ABC cân tại A

Bài 9.22: BM, CN là 2 đường trung tuyến cắt nhau tại
=> G là trọng tâm của tám giác ABC
=> BG= BM, CG= CN (1)
Xét theo định lí quan hệ giữa góc và cạnh tỏng tam giác ta có
CE= BD 132
Trong tam giác GBC: >
=> CG > GB (2)
Từ (1) và (2) => CN > BM Bài 9.23
Có I là điểm đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác ABC => AI, BI, CI lần lượt là đường phân giác của 3 góc , , = 120° => + = 60° Ta có : = 1 2 = 1 2 => 2 + 2 = 60° => + = 30° Xét trong tam giác IBC ta có: + + = 180° => = 180° - 30°= 150°
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về định lí và chứng minh định lí.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 9.24 +9.25.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 9.24 + 9.25 (SGK -tr76).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 9.24. ∆ABC cân tại A => AB = AC. = (1)
BE là đường phân giác của => = 1 2 (2)
133
CF là đường phân giác của => = 1 2 (3)
Từ (1), (2), (3) => =

Xét ∆ ABE và ∆ ACF, ta có: chung AB= AC = => ∆ ABE = ∆ ACF
=> BE = CF Bài 9.25.
a) Ta có ∆ BPD và ∆ BRD đều là tam giác vuông tại và
Xét 2 tam giác vuông là ∆ BRD và ∆ BPD ta có: Chung cạnh BD
= ( BD là phân giác của hay )
=> ∆ BRD = ∆ BPD
=> DR= DP b) Ta có ∆ CPD và ∆ CQD đều là tam giác vuông tại và
Xét 2 tam giác vuông là ∆ CPD và ∆ CQD ta có: Chung cạnh CD = ( CD là phân giác của hay ) ⇒ ∆ CPD = ∆ CQD ⇒ DP= DQ c) Từ a và b ta có DR= DQ
Xét 2 tam giác vuông là ∆ ARD và ∆ AQD ta có: Chung cạnh AD DR= DQ QD ⇒ = ⇒∆ ARD = ∆ A ⇒ D nằm trên đường phân giác của * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
bài “Bài 35. Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường
giác”
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 35. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC, BA ĐƯỜNG CAO TRONG MỘT TAM GIÁC (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được ba đường trung trực của tam giác. Biết ba đường trung trực của tam giác đồng quy tại một điểm, điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác.
- Nhận biết được ba đường cao của tam giác. Biết ba đường cao của tam giác đồng quy tại một điểm, điểm đó gọi là trực tâm của tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Biết dùng dụng cụ học tập dựng các đường trung trực của tam giác; quan sát hình vẽ và nhận thấy sự đồng quy của ba đường trung trực đó; dùng compa để kiểm tra được điểm dồng quy của ba đường trung trực của tam giác cách đều ba đỉnh của tam giác.
- Biết dùng dụng cụ học tập dựng được ba đường cao của tam giác; quan sát hình và nhận thấy được sự đồng quy của ba đường cao của tam giác.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, compa, ê ke, giấy...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, tìm hiểu cách vẽ đường cao của tam giác và đường trung trực của đoạn thẳng bằng dụng cụ học tập; ôn lại tính chất đường trung trực của đoạn thẳng (Bài 17, Toán 7, Tập 1)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Nêu lên ví dụ thực tiễn cần xác định điểm cách đều ba điểm - HS thấy được sự cần thiết của bài học, tạo động lực cho HS tìm hiểu bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo kinh nghiệm bản thân
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu Có thể coi ba ngôi nhà của ba anh em trong một khu vườn là ba đỉnh của một tam giác (không tù). Họ muốn khoan một giếng chung trong vườn cách đều ba ngôi nhà (H9.36).
Em có thể giúp họ chọn địa điểm để khoan giếng không?
- Giáo viên gợi ý: Địa điểm khoan giếng cần đảm bảo điều kiện gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để xác định được điểm khoan giếng trong tình huống trên đảm bảo khoảng cách điểm khoan giếng đển ba ngôi nhà là bằng nhau, ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay”.
⇒ Bài 35. Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao của một tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sự đồng quy của ba đường trung trực trong một tam giác
a) Mục tiêu:
- Nhận biết khái niệm đường trung trực của tam giác.
- HS dựng được ba đường trung trực của tam giác và nhận ra sự đồng quy của ba đường trung trục và tính chất của điểm đồng quy.
- Nhận biết và ghi nhớ tính chất điểm đồng quy trong tam giác đều.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi HĐ1, HĐ2, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 1, Vận dụng 1, Thử thách nhỏ để hình thành và tiếp nhận các kiến thức về sự đồng quy của ba đường trung trực trong tam giác.
c) Sản phẩm: HS hình thành kiến thức về định nghĩa đường trung trực của tam giác, sự đồng quy của ba đường trung trực và tính chất của điểm đồng quy, trả lời câu hỏi HĐ1, HĐ2 hòan thành các bài Ví dụ, Luyện tập 1, Vận dụng 1, Thử thách nhỏ d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: .
+ HĐ1: GV hướng dẫn HS dùng thước có vạch đánh dấu trung điểm, dùng ê ke và thước dụng đường vuông góc tại trung điểm để được đường trung trực.
+ HĐ2: Gv cho HS ôn hai tính chất đã học ở bài 17 Toán 7, tập 1: đường trung trực của đoạn thẳng AB là tập hợp các điểm cách đều hai điểm A, B.
→ GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí 1 về sự đồng quy của ba đường trung trực
1. Sự đồng quy của ba đường trung trực trong một tam giác.
• Đường trung trực của tam giác
Trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác. Trên hình 9.37, d là đường trung trực ứng với cạnh BC của tam giác ABC.
?
Mỗi tam giác có 3 đường trung trực.
• Sự đồng quy của ba đường trung trực HĐ1.
Định lí 1: Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác.
- GV minh họa và phân tích Ví dụ cụ thể trong SGK
Trong tam giác ABC (H.9.39), các đường trung trực d, m, n đồng quy tại O và OA = OB = OC.

Ba đường trung tực DP, DQ, DR cùng cắt nhau tại điểm D. HĐ2.
- GV lưu ý cho HS phần Nhận xétSGK: Vì giao điểm O của ba đường trung trực trong tam giác ABC cách đều ba đỉnh của tam giác đó (OA = OB = OC) nên có một đường tròn tâm O đi qua ba đỉnh A, B, C. (H.9.40)
a) Gọi M là giao điểm của BC với đường trung trực của BC
=> OM là đường trung trực của BC, OM⊥ BC
Xét ∆OBM và ∆ OCM ta có: 2 tam giác đều vuông tại M
MB= MC ( M là trung điểm của CB)
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1 theo nhóm đôi và trình bày vào vở để hiểu và biết cách trình bày.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 1 để hình thành và rèn luyện kĩ năng sử dụng Định lí 1
OM chung
=> ∆OBM = ∆ OCM => OB= OC
Tương tự, ta có OC= OA b) Từ câu a ta có OA=OB
- GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học ở trên để trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu, hoàn thành bài Vận dụng 1.
=> ∆OAB là tam giác cân tại O
Kẻ ON ⊥ AB=> ON là đường trung tuyến của AB và N là trung điểm của AB
- GV cho HS luyện kĩ năng vận dụng tính chất của đường trung trực của đoạn thẳng vừa nhắc lại ở trên để trao đổi thực hiện Thử thách nhỏ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát kiến thức trọng tâm: khái niệm đường trung trực của tam giác, sự đồng quy của ba đường trung trực và tính chất của điểm đồng quy đó . HS ghi chép.
=> O thuộc đường trung trực của AB Định lí 1:
Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác. Nhận xét: Vì giao điểm O của ba đường trung trực trong tam giác ABC cách đều ba đỉnh của tam giác đó (OA = OB = OC) nên có một đường tròn tâm O đi qua ba đỉnh A, B, C. (H.9.40)
Ví dụ 1: (SGK – tr78)
Luyện tập 1: Gọi AN, CM, BP là 3 đường trung tuyến của tam giác đều ABC, giao nhau ở điểm G
Xét ∆ ANB và ∆ ANC, có: AN chung NB= NC AB= AC =>∆ ANB = ∆ ANC => = => AN hay AG là đường phân giác của
Tương tự BP hay BG là đường phân giác của
=> G cách đều 3 cạnh AB, AC, BC mag G là trọng tâm
=> G là giao điểm của 3 đường trung trực => G cách đều 3 điểm A,B,C
Vận dụng 1:
- Ba ngôi nhà không thẳng hàng nên tạo thành 1 tam giác, ta gọi là tam giác ABC.
- Điểm khoan giếng cách đều 3 ngôi nhà khi và chỉ khi điểm khoan giếng là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC.
Vậy, ta cần vẽ 2 đường trung trực của tam giác ABC, chúng cắt nhau tại đâu thì đó là
điểm cần khoan giếng.
Thử thách nhỏ:
Vì Q cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên
GA=GB=GC
Vì QA=QB nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).
Vì QA=QC nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).
Vì QB=QC nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).
Vậy Q là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC. Hoạt động 2: Sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác
a) Mục tiêu:
- Nhận biết khái niệm đường cao của tam giác. - HS dựng được ba đường cao của tam giác và nhận ra tính đồng quy của chúng bằng quan sát hình vẽ.
- Giúp HS nhận thấy trong tam giác đều, trực tâm cũng là điểm đồng quy của ba đường trung trực.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 2 để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác
c) Sản phẩm: HS nhận biết được đường cao của tam giác, trực tâm của tam giác; trả lời được các câu hỏi của HĐ3 và hoàn thành được các bài tập Ví dụ 2, Luyện tập 2. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc hiểu bài cá nhân phần "Đọc hiểu - nghe hiểu", sau đó dẫn dắt giới thiệu cho HS khái niệm đường cao của tam giác.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi . GV yêu cầu HS giải thích tại sao.
- GV cho HS tìm hiểu "Sự đồng quy của ba đường cao", yêu cầu HS thực hành và trả lời câu hỏi HĐ3.
+ GV hướng dẫn HS dùng ê ke và thước thẳng để vẽ các đường cao của tam giác.
→ GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí 2 về
2. Sự đồng quy của ba đường cao trong tam giác
• Đường cao của tam giác
Trong hình 9.42, đoạn thẳng AI kẻ từ
đỉnh A, vuông góc với cạnh đối diện BC
là một đường cao của tam giác ABC. Ta còn nói AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (hay đường cao ứng với cạnh BC).
? Mỗi tam giác có 3 đường cao.
( Vì ứng với mỗi cạnh của tam giác, ta có 1 đường cao).
s
ự đồng quy của ba đường phân giác.
Định lí 2:
Ba đường cao của tam giác đồng quy tại một điểm.
- GV minh họa và phân tích Ví dụ cụ thể trong SGK
• Sự đồng quy của ba đường cao
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Trong tam giác ABC (H.9.43), các đường phân giác AI, BJ, CK đồng quy tại H.
HĐ3: Ba đường cao AN, BP, CM cùng đi qua điểm H. Định lí 2: Ba đường cao của tam giác đồng quy tại một điểm.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo cá nhân, cặp, nhóm theo sự điều hành của GV.
Ví dụ 2: SGK – tr80 Luyện tập 2: a)
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý - SGK
– tr 80 về vị trí của trực tâm trong tam giác nhọn, tam giác vuông và tam giác tù.
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2 theo nhóm đôi và trình bày vào vở - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 2 để hình thành và rèn luyện kĩ năng sử dụng Định lí 2
Chú ý: a) Điểm đồng quy của ba đường cao của một tam giác gọi là trực tâm của tam giác đó.
b) Gọi H là trực tâm của tam giác ABC (H.9.44), ta có:
• Khi ABC là tam giác nhọn thì H nằm bên trong tam giác.
• Khi ABC là tam giác vuông tại A thì H trùng với A (kí hiệu là H ≡ A).
• Khi ABC là tam giác tù thì H nằm bên ngoài tam giác.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát kiến thức trọng tâm, yêu cầu HS ghi vở đầy đủ
Gọi AD là đường trung tuyến và đường phân giác tại đỉnh A của ∆ ABC
Xét ∆ ADB và ∆ ADC, có: AB=AC DB=DC AD chung =>∆ ADB = ∆ ADC (c.c.c) => = Mà + = 180o => = = 90o

- Sau khi hoàn thành bài, GV nhấn mạnh cho HS: Trong tam giác đều, hai điểm đồng quy của các đường trung tuyến và của các đường phân giác là hai điểm trùng nhau.
=>AD vuông góc với BC mà DA=DB =>AD là đường trung trực của tam giác ABC
b) G là điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC đều
GM, GN, GP là khoảng cách từ G đến AB, BC, AC Xét ∆ AGB và ∆ AGC, có: AG chung GB= GC AB= AC => ∆ AGB = ∆ AGC (c.c.c) => = => AG là đường phân giác của Tương tự ta có: CG là đường phân giác của => G là điểm giao nhau giữa 2 đường phân giác AG và CG
=> G cách đều 3 cạnh AB,AC, BC. Lưu ý: Trong tam giác cân tại A, đường cao xuất
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
phát từ đỉnh A đồng thời là đường trung trực, đường phân giác, đường trung tuyến của tam giác đó.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về sự đồng quy của ba đường trung trực và sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài 9.26, 9.27, 9.28 (SGK –tr81).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài 9.26, 9.27, 9.28 (SGK – tr81).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 bài 9.26, 9.27, 9.28 (SGK – tr81).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 9.26
Trong ΔABC ta có H là trực tâm nên: AH ⊥ BC tại N, BH ⊥ AC tại P, CH ⊥ AB tại M
Trong ΔAHB, ta có: AC ⊥ BH BC ⊥ AH
=>C là trực tâm của tam giác AHB.
Trong ΔHAC, ta có: AB ⊥ CH CB ⊥ AH
=> B là trực tâm của ΔHAC.
Trong ΔHBC, ta có:
BA ⊥ HC CA ⊥ BH
=> A là trực tâm của tam giác HBC
Bài 9.27. Gọi E là chân đường cao từ C xuống AB, D là chân đường cao từ B xuống AC
Bài 9.28 O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC => O là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC
=> OA= OB= OC => ∆ OAB cân tại O. => = ∆ OAC cân tại O => +
Xét ∆ OAB ta có: + + = 180° => 2 + = 180° => = 180° - 2

Tương tự ta có = 180° - 2
O thuộc BC => + = 180°
=.> 180° - 2 + 180° - 2 = 180°

=> 360° - 180° = 2 + 2
=> 180° = 2 ( + )
=> BAC = 90°
=> ∆ ABC vuông tại A
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về định lí và chứng minh định lí.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 9.29 + 9.30 – SGK – tr81
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 9.29 +9.30 (SGK -tr81).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trả lời nhanh: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 9.29 a)
• Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài chi tiết máy.
• Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC. Hai đường trung trực này cắt nhau tại O. Khi đó O là tâm cần xác định.
• Bán kính đường tròn cần tìm là độ dài đoạn OB (hoặc OA hoặc OC).
Ta có hình vẽ minh họa b)
• Vẽ đường trung tực của các đoạn AB, AC, BC
• 3 đường trung trực này cắt nhau tại M. Khi đó MA= MB=MC
• M là điểm cần xác định
Ta có hình minh họa
Bài 9.30
Kẻ HD ⊥ đường thẳng c tại điểm D, HE⊥ đường thẳng b tại điểm E
Nối A với H. Lấy điểm B thuộc đường thẳng b sao cho BE nằm giữa B và A
Từ B kẻ đường vuông góc với AH, đường thẳng đó cắt đường thẳng c tại 1 điểm.
Điểm đó chính là điểm C
=> H là trực tâm của tam giác ABC
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 82 (2 TIẾT )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng sử dụng các định lí về sự đồng quy của các đường đặc biệt trong tam giác và thấy được mối liên hệ giữa các đường này trong tam giác cân, tam giác đều.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về các định lí đã học trong hai bài 34, 35.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về khái niệm đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường; tính chất trọng tâm, sự đồng quy của ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy trình bày khái niệm đường trung tuyến; định lí sự đồng quy của ba đường trung tuyến; tính chất trọng tâm.
2. Em hãy trình bày khái niệm đường phân giác, định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác.
3. Em hãy trình bày khái niệm đường trung trực, định lí về sự đồng quy của ba đường trung trực.
4. Em hãy trình bày khái niệm đường cao, định lí về sự đồng quy của ba đường cao.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2)
a) Mục tiêu: - HS ôn lại các kiến thức đã học và luyện tập áp dụng kiến thức về tính chất trọng tâm trong tam giác, định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao.
b) Nội dung: HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải Ví dụ 1 + Ví dụ 2
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng các định lí đã học, hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Chứng minh đường trung tuyến và sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến
Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba đường phân giác.
Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba
* Các dạng toán:
Dạng 1: Chứng minh đường trung tuyến và sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung tuyến
Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba đường phân giác.
Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung trực.
Dạng 4: Chứng minh các đoạn
đường trung trực.
Dạng 4: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng đồng quy sử dụng tính chất ba đường cao của tam giác.
Dạng 4: Chứng minh tam giác cân
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ.
thẳng bằng nhau, các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng đồng quy sử dụng tính chất ba đường cao của tam giác.
Dạng 4: Chứng minh tam giác cân Ví dụ 1 (SGK – tr82) Ví dụ 2 (SGK – tr82)
- Định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác.
- Định lí về sự đồng quy của ba đường trung trực.
- Định lí về sự đồng quy của ba đường cao.
b) Nội dung: HS vận dụng các định lí, tính chất đã học tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào vở các bài BT9.31 ; BT9.32; BT 9.33 (SGK – tr83).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Tính chất trọng tâm.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Bài 9.32:
Bài 9.31:
Từ A kẻ đường thẳng m vuông góc với BC tại trung điểm D của BC
=> AD là đường trung tuyến của BC
Ta có ∆ ADB và ∆ ADC đều vuông tại D Xét ∆ ADB và ∆ ADC , ta có AD chung DB = DC ( D là trung điểm của BC) ∆ ADB và ∆ ADC đều vuông tại D => ∆ ADB = ∆ ADC => AB= AC => ∆ABC cân tại A

Ta có: BN ⊥ CM, CA ⊥ MN. CA và BN cắt nhau tại B
=> B là trực tâm của ∆ MNC
=> MB ⊥ CN



Bài 9.33:
- Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài mảnh tôn.
- Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC. Hai đường trung trực này cắt nhau tại
D. Khi đó D là tâm cần xác định.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS giải được bài tập áp dụng các định lí giải được các bài tập GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 9.34 và 9.35 (SGK –tr83)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến
Bài 9.34:
Gọi AM là tia đối của AC. At là đường phân giác của => =
Ta có At // BC => = ( 2 góc so le) = ( 2 góc đồng vị) mà = => = => Tam giác ABC cân tại A
Bài 9.35.

mà GM= AM
=> SGMC= SACM (2)
Cộng 2 vế của (1) và (2) ta có: SGMB + SGMC= 1 3 SAMC + 1 3 SABM => SGBC = 1 3 SABC
a) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên GM= AM
Kẻ BP ⊥ AM ta có SGMB= BP . GM.
SABM = BP . AM.
Ta có SGMB = 1 2 BP . GM.
=> SGMB= 1 2 BP . 1 3 AM
=> SGMB = 1 3 AM. 1 2 BP
=> SGMB= 1 3 SABM (1)
Tương tự, kẻ CN ⊥ AM, ta có SGMC = CN . GM.
SACM = CN . AM.
b) BP ⊥ AM => BP ⊥ AG
CN ⊥ AM => CN ⊥ AG

Ta có SGAB= 1 2 BP . AG. SGAC= 1 2 CN . AG.
Xét ∆BPM vuông tại P và ∆CNM vuông tại N có:
BM= CM ( M là trung điểm của BC) = ( 2 góc đối đỉnh)
=> ∆ BPM = ∆ CNM => BP = CN
=> SGAB = SGAC
B
ước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài sau “Bài tập cuối chương IX”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../... BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IX (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
- Chủ đề 1 (gồm 3 bài 31, 32, 33): So sánh, quan hệ giữa các cạnh, góc trong tam giác, khoảng cách giữa điểm và đường thẳng.
- Chủ đề 2 (gồm 2 bài 34 và 35): Các đường trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao trong tam giác và sự đồng quy của chúng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Hệ thống được các nội dung đã học trong chương và cung cấp một số bài tập có nội dung tổng hợp, liên kết các kiến thức, kĩ năng đã học trong chương.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức bài học của chương.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 6.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung chính của chương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình
GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: - HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập.
b) Nội dung: - HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: - Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 9.36 + 9.37 (SGK – tr84) vào vở và lên bảng trình bày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 9.36:
Vì là góc tù nên , là các góc nhọn => là góc tù.
=>DC >DE (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác DEC). (1)
Xét tam giác ADC có: là góc tù nên , là các góc nhọn => là góc tù.
=>BC >DC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác BDC) (2) - Từ (1) và (2) suy ra: BC > DE

Bài 9.37
a)AB > AC => < ( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ABC)
+ = 180° => = 180°+ = 180° => = 180°=> 180°- < 180°=> <
Tam giác ABD cân tại B (BD= BA) => = 180°- 2
Tam giác ACE cân tại C ( CE= CA) => = 180°- 2 => 180°- 2 > 180°- 2 => < b) Xét tam giác ADE ta có : < => AD > AE Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình luyện tập của HS, lưu ý lỗi HS hay mắc phải khi thực hiện tính toán, vận dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS tự hoàn thành BT 9.38 + 9.39 (SGK-tr84) vào vở cá nhân.
- Gv tổ chức cho HS củng cố toàn bộ kiến thức trong chương qua trò chơi trắc nghiệm
Câu 1: Em hãy chọn câu đúng nhất
A. Ba tia phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm, điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác
B. Giao điểm ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác
C. Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy
D. Giao điểm ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó
Câu 2: Cho tam giác ABC có hai đường phân giác CD và BE cắt nhau tại I. Khi đó
A. AI là trung tuyến vẽ từ A
B. AI là đường cao kẻ từ A
C. AI là trung trực cạnh BC
D. AI là phân giác góc A
Câu 3: Cho ΔABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi D là một điểm nằm giữa A và
M. Khi đó ΔBDC là tam giác gì?
A. Tam giác cân
B. Tam giác đều
C. Tam giác vuông
D. Tam giác vuông cân
Câu 4: Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:
A. Điểm cách đều ba cạnh của ΔABC
B. Điểm cách đều ba đỉnh của ΔABC
C. Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC
D. Đáp án B và C đúng
Câu 5: Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?
A. Tam giác vuông B. Tam giác cân C. Tam giác đều D. Tam giác vuông cân
Câu 6. Cho ΔABC có AC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AB. Các đường trung trực của BE và AC cắt nhau tại O. Chọn câu đúng
A. ΔABO = ΔCOE B. ΔBOA = ΔCOE C. ΔAOB = ΔCOE D. ΔABO = ΔEOC
Câu 7. Cho ΔABC, hai đường cao AM và BN cắt nhau tại H. Em hãy chọn phát biểu đúng:
A. H là trọng tâm của ΔABC
B. H là tâm đường tròn nội tiếp ΔABC
C. CH là đường cao của ΔABC
D. CH là đường trung trực của ΔABC
Câu 8. Cho ΔABC cân tại A có AM là đường trung tuyến khi đó
A. AM ⊥ BC
B. AM là đường trung trực của BC
C. AM là đường phân giác của góc BAC
D. Cả A, B, C đều đúng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các thành viên trong nhóm trao đổi hoàn thành các bài tập được giao vào PBT.
- HS tự hoàn thành các bài tập BT 9.38 + 9.39 (SGK-tr84) vào vở cá nhân.
- HS củng cố lại kiến thức, tích cực giơ tay trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Hoạt động cá nhân: Mỗi BT, GV mời 1 HS lên bảng trình bày.
+ Đối với trò chơi trắc nghiệm: 1 câu trắc nghiệm, GV mời 2-3 HS trả lời (tùy nội dung câu).
Kết quả: Bài 9.38.
a) AI là đường cao từ A xuống đoạn thẳng BC=> AI là khoảng cách từ A đến BC
=> AI ngắn nhất
=> AI < AB và AI < AC
Cộng 2 vế với nhau ta có : 2 AI < AB + AC => AI < (AB + AC)
b) Lấy D sao cho M là trung điểm của AD
Xét ∆ ABM và ∆ DCM có
AM = DM ( M là trung điểm củaAD)
BM=CM ( M là trung điểm của BC)
= ( 2 góc đối đỉnh)
=> ∆ ABM = ∆ DCM
=>AB = CD
Xét ∆ ADC ta có: AD < AC + CD
=> 2AM < AC + AB
=> AM < (AB + AC)
Bài 9.39:
C là trung điểm của AE => BC là trung tuyến của tam giác ABE (1)
D thuộc BC, BD= 2DC
=> BC= BD + DC = 2DC + DC = 3DC => DC = BC (2)

Từ (1) và (2)=> D là trọng tâm của tam giác ABE
=> AD là đường trung tuyến ứng với BE mà AD là đường phân giác của hay thuộc tam giác ABE => Tam giác ABE cân tại A Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 D B A D B C C D
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm của HS và đánh mức độ hiểu và tiếp nhận kiến thức của HS.
NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới chương sau “Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN BÀI 24. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được biểu thức số và biểu thức đại số
- Nhận biết được các biến trong một biểu thức đại số
- Nhận biết được giá trị của một biểu thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tính được giá trị của một biểu thức đại số khi cho giá trị của các biến.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; ôn lại các biểu thức số và biểu thức chứa chữ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Thông qua một bài toán về chuyển động, HS thấy lợi ích của phương pháp dùng chữ thay số - Giúp HS có hứng thú và gợi động cơ với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo hiểu biết bản thân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về nội dung bài toán mở đầu: Giả sử một ô tô đi với vận tốc không đổi
50 km/h. Khi đó, biểu thức biểu thị quãng đường ô tô đi được trong t (giờ) là 50.t(km).
Ta có thể tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian tùy ý bằng cách thay t bởi một số thích hợp. Chẳng hạn, nếu t = 2 giờ thì quãng đường ô tô đi được là 50 . 2 = 100 (km).
+ GV đặt vấn đề: Hai biểu thức 50.2 và 50.t có gì khác nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đưa ra câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu hỏi của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong tình huống trên, ta đã dùng chữ t thay cho một số. Nhờ đó ta có thể phát biểu và giải được nhiều bài toán có nội dung tương tự nhau. Trong bài này ta sẽ bước đầu tìm hiểu về phương pháp dùng chữ thay số.

⇒Bài 24: Biểu thức đại số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biểu thức đại số
a) Mục tiêu:
- HS phân biệt được biểu thức số và biểu thức chứa chữ
- HS nhận biết khái niệm biến.
- HS hiểu quy ước về cách viết dấu nhân trong biểu thức đại số.
- HS nhận ra được quy tắc, tính chất các phép tính, tính chất các phép tính khi áp dụng cho các biến.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV để tiếp nhận các kiến thức về biểu thức đại số.
c) Sản phẩm: HS phân biệt được biểu thức số, biểu thức đại số, hiểu khái niệm biến số, trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2, hoàn thành bài Luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS nhắc lại về biểu thức.
- GV chiếu slide 4 biểu thức HĐ1, yêu cầu HS trao đổi và chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ
→ Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá.
- GV cho làm việc cá nhân thực hiện HĐ2 vào vở:
+ GV mời 1-2 HS phát biểu lại công thức tính chu vi hình chữ nhật. → Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá.
Biểu thức đại số
HĐ1:
- Các biểu thức số: a, c
KIẾN
- GV dẫn giải: Người ta đã dùng chữ x biểu thị độ dài một cạnh của hình chữ nhật, viết thay cho một số nào đó. Chữ
- Các biểu thức chứa chữ: b, d HĐ2: Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật là: =2 +3 + = 2 +3 .2 =3 +6
* Chú ý:
- Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số, ta không viết dấu nhân giữa các biến, cũng như giữa biến và số
Chẳng hạn, a.b và 2.a tương ứng có thể viết là ab và 2a.
x thường được gọi là biến số (gọi tắt là biến). Số và biến trong biểu thức 2 +3 + được nối với nhau bởi dấu các phép toán là một biểu thức đại số.
Vậy biểu thức đại số là gì?
- GV dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức: Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số. Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ hoặc chứa cả số và chữ gọi chung là biểu thức đại số.
Trong một biểu thức đại số, các chữ (nếu có) dùng để thay thế hay đại diện cho những số nào đó được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến).
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.
- GV cho HS trao đổi, thảo luận nêu các ví dụ khác về biểu thức đại số. - GV lưu ý cho HS phần Chú ý - SGKtr23
- GV yêu cầu HS áp dụng kiến hoàn thành Luyện tập, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thông thường ta không viết thừa số 1 trong một tích.
Chẳng hạn, 1 xy viết là xy; (-1).ab viết làab.
- Với các biến, ta cũng có thể áp dụng các quy tắc và tính chất của các phép tính như đối với các số. Chẳng hạn: x + x = 2x; xxx = x3; x + y = y + x. x.(y+z) = xy + xz; -(x+y-z) = -x - y + z;…
Luyện tập
a) Biến trong biểu thức: 3 −1 là b) Biến trong biểu thức: 3a + b là a và b
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm biểu thức số, biểu thức đại số, biến số và các lưu ý cần nhớ Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức đại số
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được cách tính giá trị của một biểu thức đại số khi cho biết giá trị của các biến.
- Vận dụng, luyện kĩ năng mô hình hóa Toán học.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV, để tìm hiểu nội dung kiến thức về giá trị của biểu thức đại số
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức về giá trị của biểu thức đại số, hoàn thành bài tập ví dụ, Vận dụng d) Tổ chức thực hiện:
HO
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS đọc phần Đọc hiểu – nghe hiểu: SGK-tr24 thảo luận nhóm đôi về cách tính giá trị của một biểu thức đại số
→ HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt kiến thức về cách tính giá trị của một biểu thức đại số
- GV yêu cầu HS đọc hiểu, trao đổi nhóm đôi và thực hiện Ví dụ vào vở cá nhân.
- GV cho HS áp dụng kiến thức tự hoàn thành Vận dụng vào vở, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Giá trị của biểu thức đại số
Nếu thay p = 5 và q = 7 vào biểu thức A = 3p – q rồi thực hiện phép tính, ta được:
3.5 – 7 = 8
Khi đó, ta nói: 8 là giá trị của biểu thức
A tại p = 5 và q = 7 hay khi p = 5 và q = 7 thì giá trị của biểu thức A là 8.
⇒ Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị đã cho của mỗi biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Ví dụ: SGK-tr24
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách tính giá trị biểu thức đại số và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biểu thức đại số, cách tính giá trị của biểu thức đại số thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số, cách tính giá trị của biểu thức đại số trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập GV giao
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài toán thực tế liên quan đến kiến thức về biểu thức đại số.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về biểu thức đại số và giá trị biểu thức đại số
- GV tổ chức cho HS tự hoàn thành các BT 7.1; 7.2; 7.3 (SGK – tr24). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi đại diện thành viên nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể trao đổi, thảo luận nhóm đôi hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả: Bài 71 a) + b) + Bài 7.2
Biểu thức biểu thị diện tích của hình thang: = 1 2ℎ +
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi làm bài
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số và giá trị của biểu thức đại số, trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài toán thực tế được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm BT 7.4 (SGK-tr24) , cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án.
- GV tổ chức cho HS củng cố, khắc sâu kiến thức qua "Trò chơi trắc nghiệm":
Câu 1. Biểu thức đại số là:
A. Biểu thức có chứa chữ và số
B. Biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số)
C. Đẳng thức giữa chữ và số
D. Đẳng thức giữa chữ và số cùng các phép toán
Câu 2. Cho a,b là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số
. − + + . − + +
A. a;b B. a;b;x; y C. x; y D. a; b; x
Câu 3. Nam mua 10 quyển vở, mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi, mỗi chiếc giá y đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Nam phải trả là
A. 2x - 10y (đồng)
B. 10x - 2y (đồng)
C, 2x + 10y (đồng)
D. 10x + 2y (đồng)
=5.2+3,5.3=20,5 (m3)
Câu 4. Một bể đang chứa 480 lít nước, có một vòi chảy được x lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy từ bể ra. Một phút lượng nước chảy ra bằng 1/4 lượng nước chảy vào. Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau a phút
A. 480+ (lít)
B. (lít)
C. 480− (lít)
D. 480+ (lít)
Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4
B C D A
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý lại
một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “ Bài 25. Đa thức một biến”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: Bài 7.4
a) Biểu thức đại số biểu thị lượng nước bơm được của hai máy: =5 +3,5
b) Lượng nước bơm được của cả hai máy:
Thay =2 (giờ), =3 (giờ) vào biểu thức =5 +3,5 , ta được:
BÀI 25: ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đơn thức (đa thức một biến), hệ số và bậc của đơn thức.
- Nhận biết được đa thức (một biến) và các hạng tử của nó.
- Nhận biết được hệ số và bậc của các hạng tử trong một đa thức.
- Nhận biết được bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của một đa thức
- Nhận biết được nghiệm của một đa thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Tính được giá trị của một đa thức khi biết giá trị của biến.
- Thu gọn biểu thức thích hợp để thu được một đa thức.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Ôn tập lại kiến thức về biểu thức đại số và giá trị của biểu thức đại số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được H(x) = 0 có nghĩa là tại thời điểm x, vật ở trên mặt đất. Đặc biệt, H(0) = 0 có nghĩa là vật xuất phát từ mặt đất.
- HS hiểu được yêu cầu của bài toán có nghĩa là tìm x > 0 sao cho H(x) = 0. → Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời:
Độ cao H (mét) của một vật (so với mặt đất) khi ném lên từ một điểm trên mặt đất
được biểu thị bởi biểu thức H = -5x2 + 15x, trong đó x (giây) là thời gian tính từ thời
điểm ném vật. Hỏi sau bao lâu kể từ khi được ném lên, vật sẽ rơi trở lại mặt đất?
+ GV giảng, đặt câu hỏi gợi ý: Khi vật rơi trở lại mặt đất độ cao H bằng bao nhiêu? Để trả lời câu hỏi của bài toán, ta phải làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Biểu thức trong bài toán trên được gọi là đa thức một biến. Đa thức một biến là gì? Làm thế nào để giải được bài toán trên. Chúng ta cùng tìm hiểu vào bài hôm nay”.
⇒Bài 25: Đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đơn thức một biến
a) Mục tiêu:
- Nhận biết Đơn thức (một biến), hệ số và bậc của đơn thức
- HS thực hiện được cộng hai đơn đơn thức cùng bậc và nhân hai đơn thức tùy ý.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức một biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đa thức một biến để thực
trả lời các câu hỏi ?, Luyện tập 1
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, giới thiệu các biểu thức như -0,5x; 3x2; là những ví dụ về đơn thức một biến. Chúng đều là tích của một số với một lũy thừa của x.
Vậy đơn thức một biến là gì?
→ GV mời 2-3 HS phát biểu, sau đó nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu về khái niệm đơn thức một biến, hệ số và bậc của đơn thức một biến như khung kiến thức SGK – tr25.
+ GV nhấn mạnh đặc điểm của các đơn thức một biến: có dạng tích của một số với một lũy thừa của biến:
+ GV cho ví dụ mẫu và yêu cầu HS lấy ví dụ, sau đó chỉ ra bậc và hệ số của đơn thức đó.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý: Số 0 cũng được là một đơn thức. Đơn thức này không có bậc.
1. Đơn thức một biến Sơ lược về đơn thức một biến: - Đơn thức một biến (đơn thức) là
BTĐS có dạng tích của môt số thực với một lũy thừa của biến, trong đó số thực gọi là hệ số, số mũ của lũy thừa của biến gọi là bậc của đơn thức.
VD: + Biểu thức 4x3 là một đơn thức, trong đó 4 là hệ số, số mũ 3 của x là bậc của đơn thức đó.
+ Đơn thức -0,5x có hệ số là -0,5 và có bậc là 1 (vì x = x1).
+ Một số khác 0 là một đơn thức bậc 0. - Với các đơn thức một biến, ta có thể:

- GV yêu cầu HS áp dụng, suy nghĩ nhận biết hệ số và bậc của đơn thức hoàn thành bài ?, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV dẫn dắt, giới thiệu cách cộng, trừ, nhân, chia đơn thức một biến như khung kiến thức (SGK-tr26)
+ GV phân tích các ví dụ về cách cộng, trừ, nhân, chia đơn thức cùng một biến.
- GV cho HS thảo luận, trao đổi trả lời câu hỏi ?:
Khi nhân một đơn thức bậc 3 với một đơn thức bậc 2, ta được đơn thức bậc mấy?
→ HS nhớ lại kiến thức nhân hai lũy thừa, trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài tập Luyện tập 1.
+ Cộng (hay trừ) hai đơn thức cùng bậc bằng cách cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên lũy thừa của biến.
Tổng nhận được là một đơn thức.
VD: -3x4 + x4 = (-3+1).x4 = -2x4 3,7x2 – 1,2x2 = (3,7 -1,2).x2 = 2,5x2
+ Nhân hai dơn thức tùy ý bằng cách nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau. Tích nhận được cũng là một đơn thức.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở - HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và đưa ra kết quả
VD: (0,5x).(6x2) = (0,5.6). (x.x2) = 3x3 (-6x3). = (-6). (x3.x2) = -4x5 ? Đơn thức bậc 3. Luyện tập 1: a) 5 + = 5+1 =6 b) = + = c) −0,25 . 8 = 0,25.8 .
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS sơ lược lại về đơn thức một biến và cách cộng, trừ, nhân, chia đơn thức một biến.
Hoạt động 2: Khái niệm đa thức một biến
a) Mục tiêu:
- Nhận biết Đa thức (một biến) và các hạng tử của một đa thức.
- Nhận biết được đa thức không và biết cách dùng kí hiệu đa thức.
- HS củng cố khái niệm đơn thức và đa thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đa thức một biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đa thức một biến để thực hành trả lời các câu hỏi ?, Ví dụ 1, Luyện tập 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide, giới thiệu các biểu thức như:
A = 6x3 – 5x2 -4x3 + 7 và B = 2x4 -3x2 + x + 1
+ GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về đặc điểm chung của 2 biểu thức trên.
→ GV cho HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
→ GV phân tích: Vì a – b = a + (-b) nên
A = 6x3 + (-5x)2 + (-4x3) + 7.
Tương tự
B = 2x4 +(-3x2) + x + 1
⇒ A, B đều có chung một đặc điểm: chúng đều là tổng của nhũng đơn thức
với biến x. Đó là những ví dụ về đa thức một biến.
Vậy đa thức một biến là gì?
→ GV mời 2-3 HS phát biểu, sau đó nhận xét, dẫn dắt, giới thiệu về khái niệm đa thức một biến và các hạng tử
2. Khái niệm đa thức một biến
- Đa thức một biến (đa thức) là tổng của những đơn thức cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
- Số 0 cũng được coi là một đa thức, gọi là đa thức không.
* Chú ý:
- Một đơn thức cũng là một đa thức. - Ta thường kí hiệu đa thức bằng một chữ cái in hoa. Đôi khi còn viết thêm kí hiệu biến trong ngoặc đơn.
VD: A = A(x) = 6x3 -5x2 -4x3 + 7 ? Mỗi số thực là một đơn thức, mà một đơn thức cũng là một đa thức nên mỗi số thực là một đa thức.
Ví dụ 1: SGK-tr26 Luyện tập 2: Đa thức B có 4 hạng tử: 2 ; -3 ; và 1.
của đa thức một biến như khung kiến thức SGK - tr26.
GV lưu ý HS số 0 cũng được coi là một đa thức, gọi là đa thức không và một đơn thức cũng là một đa thức.
GV cho HS đọc và ghi vở phần Chú ýSGK-tr26.
- GV cho HS trao đổi trả lời câu hỏi ?: Mỗi số thực có phải làm một đa thức không? Tại sao?
- GV cho HS đọc hiểu và xác định các hạng tử của đa thức trong Ví dụ 1.
- GV cho HS áp dụng kiến thức liệt kê các hạng tử của đa thức trong bài Luyện tập 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và đưa ra kết quả.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại đa thức một biến là gì, các hạng tử của đa thức một biến và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ Hoạt động 3: Đa thức một biến thu gọn
a) Mục tiêu:
- Nhận biết đa thức thu gọn.
- HS có thể thu gọn được một đa thức (nhận biết được dạng thu gọn của đa thức đó).
- Tạo dựng và rèn kĩ năng thu gọn đa thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về thu gọn đa thức một biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đa thức một biến để thực hành trả lời các câu hỏi ?, Ví dụ 1, Luyện tập 2. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV
- GV dẫn dắt, chiếu Slide giới thiệu các biểu thức như A = 6x3 – 5x2 -4x3 + 7 và B = 2x4 -3x2 + x + 1
+ GV yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét về các đơn thức cùng bậc trong A và B.
→ GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm đa thức thu gọn.
→ GV mời một vài HS phát biểu, nêu ví dụ
- GV cho HS đọc hiểu và hoạt động nhóm đôi hoàn thành Ví dụ 2.
+ GV hướng dẫn một HS làm trên bảng (GV phân tích từng bước, cả lớp theo dõi)
- GV tổ chức cho HS áp dụng kĩ năng thu gọn đa thức tự hoàn thành bài Luyện tập 3.
→ GV chọn một bài làm của HS chiếu lên bảng cho cả lớp nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- Đa thức thu gọn: Là các đa thức không chứa hai đơn thức nào cùng bậc.
Ví dụ 2: SGK-tr27
Luyện tập 3: * Chú ý: - Một đơn thức cũng là một đa thức. - Ta thường kí hiệu đa thức bằng một chữ cái in hoa. Đôi khi còn viết thêm kí hiệu biến trong ngoặc đơn.
VD: A = A(x) = 6x3 -5x2 -4x3 + 7
? Mỗi số thực là một đơn thức, mà một đơn thức cũng là một đa thức nên mỗi số thực là một đa thức.
Ví dụ 1: SGK-tr26 Luyện tập 3:
P = 2 −5 +4 +4 +9+ = 2 +4 −5 + 4 + +9 = 6 5 +5 +9
- HĐ nhóm đôi: hai cùng bạn trao đổi, và đưa ra kết quả thảo luận.
- Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của
GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại đa thức thu gọn là gì yêu cầu HS ghi vở đầy đủ. Hoạt động 4: Sắp xếp đa thức một biến
a) Mục tiêu:
- HS biết sắp xếp các hạng tử của một đa thức thu gọn theo lũy thừa giảm của biến. - Luyện kĩ năng thu gọn và sắp xếp đa thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về sắp xếp đa thức một biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về sắp xếp đa thức một biến để thực hành trả lời các câu hỏi Ví dụ 2, Luyện tập 3 d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, giải thích ý nghĩa của việc sắp xếp đa thức.
- GV chiếu đa thức P lên bảng: P = 5x2 -2x + 1 – 3x4 + GV đặt câu hỏi: Đa thức trên đã được thu gọn chưa? Em có nhận xét gì về vị trí sắp xếp các hạng tử (biến của chúng có theo một thứ tự nào không?)
- GV trình bày cách sắp xếp đa thức như VD.
- GV giải thích cách viết đầy đủ một đa thức trong trường hợp khuyết một hạng tử (sẽ dùng khi tính toán để tránh nhầm lẫn):
+ GV nhấn mạnh, đa thức P khuyết đơn thức bậc 3 nên ta coi rằng hệ số của lũy thừa bậc 3 là 0.
- GV tổ chức cho HS trao đổi, hoàn thành Luyện tập 4 vào vở cá nhân, sau đó kiểm tra chéo với các bạn xung quanh.
4) Sắp xếp đa thức một biến
Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm của biến:
Xét các đa thức khác đa thức không: - Để thuận lợi cho việc tính toan các đa thức một biến, người ta thường viết chúng dưới dạng thu gọn và sắp xếp các hạng tử của nó theo lũy thừa giảm của biến.
VD: Sắp xếp các hạng tử của đa thức P = 5x2 -2x + 1 – 3x4 theo lũy thừa giảm của biến, ta được P = -3x4 + 5x2 -2x + 1. - Trong đa thức P, ta thấy có các đơn thức bậc 4 và bậc 2, nhưng khuyết đơn thức bậc 3. Tuy nhiên khi cần, ta cũng có thể viết:
P = -3x4 + 0x3 + 5x2 – 2x + 1. Ở đây, ta coi rằng hệ số của lũy thừa bậc 3 là 0. Luyện tập 4: a) =3 −4 + = 4 + +3
→ GV chọn một vài bài làm của HS chiếu lên bảng cho cả lớp nhận xét.
- GV chú ý thêm cho HS phần Chú ý Người ta cũng có thể sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng của biến.
VD: Ta có thể sắp xếp các hạng tử của đa thức P trên đây như sau:
P = 1 - 2x + 5x2 - 3x4
+ GV yêu cầu HS sắp xếp các kết quả của bài Luyện tập 4 theo lũy thừa tăng dần của biến.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ nhóm đôi: hai cùng bạn trao đổi, và đưa ra kết quả thảo luận.
- Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét.
b) = 2 5 +2 +4 + 5 = −2 +2 + −5 + + − 5 =−4 +4 −5 c) = + − +6 −2 = − ++6 + = +6 + −2
GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại cách sắp xếp đa thức một biến và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ Hoạt động 5: Bậc và các hệ số của một đa thức
a) Mục tiêu:
- HS ôn lại bậc của một đơn thức → từ đó làm quen với cách nói bậc của các hạng tử trong một đa thức.
- HS nhận biết các khái niệm: bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
- Phân biệt đa thức không và đa thức bậc 0.
- Luyện kĩ năng tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về bậc và hệ số của một đa thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các phần HĐ1, HĐ2, HĐ3 hoàn thành bài Ví dụ 3, Luyện tập 4
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu lên bảng đa thức P (đã thu gọn và sắp xếp):
5) Bậc và các hệ số của một đa thức Bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức HĐ1.
P = -3x4 + 5x2 -2x + 1.
+ GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 3 -4 thực hiện lần lượt HĐ1, HĐ2, HĐ3.
Bậc của hạng tử 3 là 4.
Bậc của hạng tử 5 là 2.
Bậc của hạng tử 2x là 1.
Bậc của hạng tử 1 là 0.
HĐ2.
Trong P , hạng tử −3 có bậc cao nhất.
⇒ Hạng tử −3 có hệ số là –3 và bậc là
4. HĐ3.
Trong P , hạng tử 1 có bậc là 0.
⇒ Kết luận:
- GV giới thiệu: Hạng tử có bậc cao nhất và hạng tử bậc 0 (hạng tử không chứa biến) có vai trò đặc biệt trong một đa thức.
- GV cho một vài HS đọc nội dung trong khung kiến thức, yêu cầu HS ghi vở đầy đủ
- GV lưu ý HS 3 chú ý trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏ ? .
Trong một đa thức thu gọn và khác đa thức không.
+ Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức đó.
+ Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất của đa thức đó.
+ Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi hệ số tự do của đa thức đó.
* Chú ý: - Đa thức không là đa thức không có bậc.
- GV nhấn mạnh: đa thức không là số 0; đa thức bậc 0 là số khác 0.
- GV hướng dẫn cho HS tự làm bài Ví dụ 3.
+ GV giải thích cách làm trong khi chiếu lời giải lên bảng.
+ GV chú ý HS phân biệt hệ số cao nhất và hệ số tự do tránh HS nhầm lẫn.
- GV cho HS áp dụng kiến thức làm bài tập Luyện tập 5 vào phiếu học tập.
+ GV nhấn mạnh một lần nữa: hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất của đa thức, chứ không phải hệ số có giá trị cao nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở
- HĐ nhóm đôi: hai cùng bạn trao đổi, và đưa ra kết quả thảo luận.
- Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Trong một đa thức thu gọn, hệ số cao nhất phải khác 0 (các hệ số khác có thể bằng 0).
- Muốn tìm bậc của một đa thức chưa thu gọn, ta phải thu gọn đa thức đó.
? - Một số khác 0 cũng là một đa thức. Bậc của nó bằng 0.
Ví dụ 3: SGK-tr28
Luyện tập 5: a) 5 −2 +1−3


- Hạng tử có bậc cao nhất là −3 , bậc của nó là 4, hệ số là -3
- Hệ số tự do là 1. b) 1,5 −3,4 +0,5 −1
- Hạng tử có bậc cao nhất là −3,4 , bậc của nó là 4, hệ số là -3,4
- Hệ số tự do là -1.
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, lưu ý HS lỗi sai hay mắc phải và yêu cầu HS ghi vở, chữa bài tập đầy đủ Hoạt động 6: Nghiệm của đa thức một biến
a) Mục tiêu:
- HS tính được giá trị của một đa thức tại một giá trị đã cho của biến.
- HS nhận biết khái niệm nghiệm của một đa thức.
- Tạo dựng và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một đa thức và xác định nghiệm của một đa thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về nghiệm của đa thức một biến theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các phần HĐ4, HĐ5 hoàn thành bài Ví dụ 4, Luyện tập 6, Vận dụng
- GV yêu cầu HS nhắc lại giá trị của một biểu thức đại số trước khi chuyển sang giá trị của một đa thức. - GV chiếu và xét ví dụ là đa thức G(x) = x2 - 4. Giá trị của biểu thức G(x) tại x = 3 còn gọi là giá trị của đa thức và được kí hiệu là G(3). ⇒ G(3) = 32 – 4 = 5 + GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 3 -4 thực hiện lần lượt HĐ4, HĐ5. - GV dẫn dắt, giới thiệu định nghĩa nghiệm của đa thức như trong khung kiến thức trọng tâm, yêu cầu một vài HS đọc, ghi chép.
- GV hướng dẫn HS đọc hiểu, áp dụng kiến thức trình bày Ví dụ 4: + GV làm ý a và giảng ý b. + GV chú ý HS thừa nhận suy luận x2 ≥ 0 ⇒ x2 + 1 ≥ 1. - GV nêu nhận xét trong SGK và cho thêm ví dụ cho HS.
- GV yêu cầu HS làm bài Luyện tập 6 vào phiếu học tập.
29
HĐ4.
2 = 2 4=0
−1 = −1 −4=−3
0 = 0 −4=−4
1 = 1 −4=−3
2 = 2 −4=0
HĐ5.
Theo hoạt động 1, với giá trị =2 và =−2 thì =0.
Luyện tập 6.
1. Tính giá trị: (1)3 F −= ; (0)2 F =− (1)3 F =− ; 2 =0
⇒ Một nghiệm của đa thức là 2. 2. Tìm nghiệm của đa thức = + . 0 =02 + 0
⇒ Nghiệm của đa thức là 0
Vận dụng.
(GV không yêu cầu HS tìm được cả hai nghiệm)
- GV cho HS thảo luận, tìm hiểu ý nghĩa nghiệm của đa thức bằng việc hoàn thành tình huống ban đầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- HĐ nhóm đôi: hai cùng bạn trao đổi, và đưa ra kết quả thảo luận.
- Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, lưu ý HS lỗi sai hay mắc phải và yêu cầu HS phát biểu lai định nghĩa nghiệm của đa thức một biến, ghi vở, chữa bài tập đầy đủ.
a) Trong đa thức , hạng tử −5 có bậc cao nhất.
⇒ Hạng tử −3 có hệ số là –5 và bậc là 2. - Hệ số tự do trong đa thức là 0. b) =0 là một nghiệm của đa thức vì tại =0, đa thức ta được giá trị của bằng 0.

⇒ Kết quả đó nói lên: 0 là một nghiệm của đa thức ⇒ 0 =0 c) 1 =−5.1 +15.1=10 2 =−5.2 +15.2=10 3 = 5.3 +15.3=0
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biểu thức đại số, rèn kĩ năng thu gọn, sắp xếp đa thức; tìm bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của một đa thức; luyện kĩ năng tính giá trị của một đa thức và xác định nghiệm của một đa thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về đa thức một biến. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm BT7.5 +BT7.6 + BT7.7 + BT7.9 + BT7.10 (SGK – tr30). (Đối với mỗi bài tập, GV gọi 1-2 HS lên bảng trình bày)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả: Bài 7.5: a) . −4 = . −4 . . =−2 + Hệ số: -2 + Bậc: 5 b) = . . =−2
+ Hệ số: -2
+ Bậc: 6
Bài 7.6: =−7 + −4 + + +9 =−7 + −4 +2 +9
⇒ Bậc cao nhất: 4
Hệ số cao nhất: -7
Hệ số tự do: 9 = −3 +8 −5 − + −7 = − +8 + −3 −5 + −7 =8 −8 + −7
⇒ Bậc cao nhất: 4
Hệ số cao nhất: 8 Hệ số tự do: -7
Bài 7.7: a) = 2 −2 + 5 − −4 + − +3 =2 =3 −4 +8 −5 +4 +5
= −4 +4 +8 + 3 −5 +5 =8 −2 +5 b) 1 =2 0 =0 −1 =15 0 =5
Bài 7.9 =−6 +2 +2 +3 Bài 7.10 a) Thay = vào đa thức =4 + ta được: =4. + =0 ⇒ = là nghiệm của đa thức =4 + b) Thay =1; =−1; =2 vào của đa thức = + −2, ta được: 1 =1 +1−2=0 −1 = −1 −1−2=−2 2 =2 +2−2=4 Vậy: Nghiệm của đa thức là: 1 Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học trong bài trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS rèn kĩ năng tính giá trị và xác định nghiệm của một đa thức hoàn thành các bài toán thực tế được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm bài tập 7.8; 7.11 cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: Bài 7.8
a) Gọi V là dung tích bể nước.
Ta có: Đa thức (biến x ) biểu thị dung tích của bể: =1,5+22 +16 +0,5.16
=38 +9,5
b) - Hệ số cao nhất của đa thức V là: 38 - Hệ số tự do: 9,5
Bài 7.11
a) Q(x) = 100 – (37 + x) = - x + 63 - Bậc của đa thức: bậc 1.
b) Sau khi mua sách thì Quỳnh tiêu vừa hết số tiền mẹ cho nên: Q(x) = 0 ⇒ - x + 63 = 0 ⇒ x = 63
Vậy: Giá của cuốn sách là 63 nghìn đồng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
*
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài
- Hoàn thành bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục "Em có biết?"
bài sau “ Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 26: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phép cộng và phép trừ đa thức.
- Nhận biết các tính chất của phép cộng đa thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được phép tính phép cộng, phép trừ trong tập hợp các đa thức một biến.
- Vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến cộng, trừ đa thức một biến.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT để thể hiện cách cộng, trừ hai đa thức bằng cách đặt tính cho vui mắt và sống động.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại cách vận dụng tính chất của các phép toán trong việc biến đổi một biểu thức: đổi chỗ và nhóm các số hạng, đặc biệt là tính chất sau: ac + bc = (a+b).c
→ Các tính chất đó cũng được sử dụng để cộng, trừ đa thức.
→ Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, GV chiếu quá trình bỏ dấu ngoặc, nhóm,... khi biến đổi tổng A + B: Xét hai biểu thức số: A = 5.72 + 2 và B = 72 -12.7. Dựa vào tính chất các phép toán đối với các số, ta có:
A + B = (5.72 + 2) + (72 -12.7)
= (5.72 + 72) – 12.7 + 2
= (5 + 1).72 – 12.7 + 2
= 6.72 – 12.7 + 2
→ GV từng bước, phân tích đã sử dụng tính chất nào. (GV có thể đặt câu hỏi và yêu cầu HS trao đổi phát biểu)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Tương tự, ta cũng có thể thực hiện các phép tính cộng và trừ hai đa thức, kết quả của mỗi phép tính đó cũng là một đa thức. Bài hôm này chúng ta sẽ tìm hiểu cách cộng và trừ đa thức.”
⇒Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến
a) Mục tiêu:
- Hình thành kĩ năng thực hiện phép cộng đa thức
- Khẳng định phép cộng đa thức có các tính chất đã học của phép cộng các số.
- Nâng cao kĩ năng cộng đa thức.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc SGK để tìm hiểu về Cộng hai đa thức một biến theo yêu cầu và điều hành của GV.
c) Sản phẩm: HS biết cách cộng, trừ các đa thức một biến; trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập Luyện tập 1, Vận dụng 1
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc, trao đổi theo nhóm nội dung "Tổng của hai đa thức".
+ Với mỗi cách, GV chiếu quá trình thực hiện phép cộng và giải thích rõ các tính chất được sử dụng trong từng bước biến đổi.
+ GV phát vấn giữa chừng để kích thích sự tập trung của HS.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi áp dụng 1 trong 2 cách cộng đa thức ở trên hoàn thành ?.
+ GV gọi 2 HS thực hiện trên bảng, còn lại làm vào giấy nháp.
+ GV theo dõi cho đến khi HS làm xong
rồi mới nhận xét, phân tích và rút kinh nghiệm chung.
→ GV gọi hai HS lên bảng thực hiện phép cộng. Mỗi người theo một cách.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Vận dụng 1.
+ GV đặt vấn đề: Tổng A + B + C là gì? A + B + C = (A + B) + C
+ GV lưu ý HS có thể đặt tính cộng tương tự đối với tổng hai đa thức.
1. Cộng hai đa thức một biến Tổng của hai đa thức
Cho hai đa thức:
P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 - 2x + 1 Để tìm tổng P + Q = (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (-x3 + 4x2 - 2x + 1).

Ta có thể trình bày phép cộng theo 1 trong 2 cách sau:
C1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc. (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) + (-x3 + 4x2 - 2x + 1) = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x - x3 + 4x2 - 2x + 1 (bỏ dấu ngoặc) = x4 + (3x3 - x3) + (3x3 - x3) + (4x2 -5x2) + (7x – 2x) + 1 (nhóm các hạng tử cùng bậc) = x4 + 2x3 -x2 + 5x + 1 Vậy P + Q = x4 + 2x3 -x2 + 5x + 1 C2. Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về cộng hai đa thức một biến thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp - Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức của HS, cho HS nhắc lại 2 cách cộng đa thức một biến và lưu ý những sai lầm HS hay mắc phải.
?
x 4 + 3x 3 – 5x 2 +7x -x 3 + 4x 2 – 2x + 1 + P + Q = x 4 + 2x 3 –x 2 + 5x + 1
Chú ý:
Phép cộng đa thức cũng có các tính chất như phép cộng các số thực. Cụ thể: - Tính chất giao hoán: A + B = B + A - Tính chất kết hợp: (A+B) + C = A + (B + C) - Cộng với đa thức không: A + 0 = 0 + A = A
Luyện tập 1:
C1: Nhóm các hạng tử M + N = (0,54 - 4x3 + 2x - 2,5) + (2x3 + x2+ 1,5)
C2: Đặt tính cộng
0,5 4 - 4x 3 + 2x - 2,5 2x 3 + x 2 + 1,5 + P + Q = 0,5x 4 - 2x 3 + x 2 + 2x - 1
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức một biến
a) Mục tiêu: - Hình thành kĩ năng trừ hai đa thức bằng cách nhóm các hạng tử cùng bậc hoặc bằng cách đặt tính trừ. - Rèn luyện và nâng cao kĩ năng cộng, trừ đa thức. b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu về phép trừ hai đa thức một biến. c) Sản phẩm: HS thực hiện được phép trừ hai đa thức một biến, trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2; hoàn thành được các bài tập Luyện tập 2; Vận dụng 2. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận thực hiện HĐ1; HĐ2. + GV dẫn dắt, gợi ý: Để tính hiệu của hai đa thức, ta cũng có hai cách trình
2. Trừ hai đa thức một biến Hiệu của đa thức
P = x4 + 3x3 -5x2 + 7x Q = -x3 + 4x2 -2x +1 HĐ1: - = +3 - 5 +7 - − + 4 - 2 +1


bày, tương tự như phép cộng hai đa thức. + GV yêu cầu HS cùng thực hiện tại chỗ, mời đại diện 1 hoặc 2 HS lên bảng trình bày.
+ GV lưu ý HS: • GV nêu hai cách thực hiện phép trừ hai đa thức một biến: cách trừ theo hàng ngang và cách trừ theo cột dọc. → Hướng dẫn HS cần sắp xếp đa thức theo thứ tự giảm dần của luỹ thừa của biến trước khi làm phép trừ.
• Với cách trừ theo hàng ngang thì làm rõ cách bỏ dấu ngoặc, dùng các tính chất giao hoán và kết hợp để ghép các số hạng có cùng luỹ thừa với nhau, sau cùng là rút gọn và trình bày kết quả • Với cách trừ theo cột dọc thì nêu cách đặt vị trí các số hạng của đa thức một cách hợp lí trước khi trừ theo cột. Cần chú ý trường hợp có cột bị khuyết khi sắp xếp.
- GV tổ chức cho HS củng cố kĩ năng Thực hiện phép trừ đa thức thông qua việc tự hoàn thành bài Luyện tập 2 vào vở cá nhân.
= +3 – 5 +7 + 4 + 2 1 = + 3 + + −5 - 4 + 7 +2 - 1 = +4 - 9 +9 −1 HĐ2:
x 4 + 3x 3 - 5x2 + 7x -x 3 + 4x 2 – 2x + 1P - Q = x 4 + 4x 3 - 9x 2 + 9x - 1
Luyện tập 2: * Cách 1: Nhóm các hạng tử: + =0,5 - 4 +2 -2,5− 2 + +1,5 =0,5 -4 +2 -2,5−2 − 1,5 =0,5 + −4 −2 − +2 + −2,5−1,5 =0,5 - 6 +2 4
+ GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép trừ. (1 HS làm theo cách nhóm số hạng, 1 HS làm theo cách đặt tính trừ)
→ GV yêu cầu cả lớp trình bày theo cả 2 cách vào vở cá nhân, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo nhau, GV quan sát nhận xét rút kinh nghiệm.
- GV lưu ý HS phần Chú ý, nói rõ sự tương tự phép trừ các số để HS thấy rằng phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận như trong khung kiến thức trọng tâm - GV cho HS đọc, phân tích và hoàn thành Ví dụ 2 để hiểu rõ hơn về cách trừ hai đa thức một biến: " Tương tự như các số, đối với các đa thức P, Q, R, ta cũng có: Nếu Q + R = P thì R = P – Q Nếu R = P – Q thì Q + R = P " - GV cho HS trao đổi nhóm bốn, thực hiện hoàn thành bài Vận dụng 2 + GV mời đại diện 2 HS lên bảng tìm đa thức B. Cả lớp cùng làm tại chỗ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* Cách 2: Đặt tính cộng:
0,5x 4 - 4x 3 + 2x -2,5 2x 3 + x 2 +1,5M - N = 0,5x 4 - 6x 3 +x 2 + 2x - 4
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS trình bày phần trả lời (trình bày miệng, trình bày bảng).
- Lớp chú ý, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét rút kinh nghiệm chung. GV tổng quát lưu ý về cách trừ hai đa thức một biến và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: - Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ đa thức một biến ; tính chất của phép cộng các đa thức một biến. - Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ hai đa thức.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học ở trên trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức về phép cộng và phép trừ đa thức một biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT7.12; BT7.13; BT7.14 ; BT7.15 (SGK – tr33).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
- 4x 3 - 5x + 2 3x + 8- x 3 -8x - 6
=6 -4 + − −3 -2 -5 + + = 6 -3 + −4 -2 -5 + + + − + =3 −6 - 5 +2 + − =6 -4 + − − −3 -2 -5 + + =6 -4 + − +3 +2 +5 − − = 6 +3 + −4 +2 +5 + − + − =9 −2 +5 −1 Bài 7.15 + + =3 -2 - +1+ −2 +4 +5 + −3 +2 +5 =3 -2 - +1−2 +4 +5 −3 +2 +5 = 3 - 3 + −2 -2 + 4 +2 + − +5 + 1+5 = -4 +6 +4 +6 A – B + C =3 - 2 - +1− −2 +4 +5 + −3 +2 +5 =3 -2 - +1+2 −4 −5 - 3x4 + 2x2 + 5 = 3 −3 + −2 +2 + -4 +2 + − - 5 + 1+5
=−2 − 6 +6 ABC
=3 - 4 - 6 +1− −3 +2 +5
=3 -4 - 6 +1+3 −2 −5 = 3 +3 + −4 -2 - 6 + 1-5 =6 −6 −6 −4
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức vừa học vào các vấn đề thực tiễn hay nội dung toán học sâu hơn nhằm phát triển khả năng suy luận toán học, khả năng mô hình hóa và giải quyết vấn đề cho HS.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, giải các bài toán thực tiễn.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán thực tế, hoàn thành các bài 7.16 + 7.17 (SGK-tr33).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động theo phương pháp khăn trải bàn hoàn thành bài tập Bài 7.16 + 7.17 (SGK -tr14).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
49
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Kết quả: Bài 7.16.
a) - Số tiền Nam phải trả cho quyển sách khoa học được biểu hiện: =21500 - Số tiền Nam phải trả cho quyển sách khoa học được biểu hiện: =12500 +8 =12500 +100000 - Số tiền Nam phải trả cho quyển sách khoa học được biểu hiện: =15000 +5 =15000 +75000 b) Tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách được biểu thị: = + + =21500 +12500 +100000+15000 +75000 =49000 +175000 Bài 7.17.
- Theo đề bài và hình 7.1, ta có:
+ Bể bơi có:
• Chiều rộng là (m)
• Chiều dài là 3x (m)
+ Mảnh đất có:
• Chiều rộng là 9 + x (m)
• Chiều dài là 65 (m)
a) Diện tích của bể bơi:
S(x) = 3x.x = 3x2

b) Diện tích mảnh đất:
P(x) = 65.(9+x) = 65x + 585 c) Diện tích phần đất xung quanh bể bơi:
Q(x) = P(x) – S(x) = 65x + 585 - 3x2 = -3x2 + 65x + 585
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới: " Luyện tập chung trang 34 "
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 34 (2 TIẾT):
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về:
- Củng cố khái niệm đa thức một biến và các thuật ngữ: hạng tử, hệ số và bậc của hạng tử, bậc của đa thức, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
- Nâng cao kĩ năng cộng, trừ đa thức, biến đổi một biểu thức đại số đã cho thành một đa thức.
- Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến) trong một số bài toán thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến;
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến;
- Nhớ và xác định lại được các hạng tử, hệ số và bậc của hạng tử, bậc của đa thức, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu và phát phiếu trắc nghiệm; yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố lại kiến thức: Câu 1. Cho hai đa thức P(x) và Q(x) dưới đây, hai đa thức nào thỏa mãn P(x) + Q(x) = x2 + 1
A. P(x) = x2 ; Q(x) = x + 1
B. P (x) = x2 + x; Q(x) = x + 1 C. P(x) = x2 ; Q(x) = -x + 1
D. P(x) = x2 – x ; Q(x) = x + 1
Câu 2. Cho f(x) = 5x4 - 4x3 + 6x2 – 2x + 1 và g(x) = 2x5 + 5x4 - 6x2 - 2x+ 6. Tính
hiệu f(x) - g(x) rồi sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:
A. −5−12 −4 +2
B. −2 −4 +12 −5
C. 2 −4 −12 −5
D. −5+12 −4 −2
Câu 3. Cho P(x) = 5x4 + 4x3 - 3x2 + 2x - 1 và Q(x) = -x4 + 2x3 - 3x2 + 4x - 5. Tính P(x) + q(x) rồi tìm bậc của đa thức thu gọn
A. + =6 −6 +6 −6 có bậc là 6
B. + =4 +6 −6 +6 +6 có bậc là 4
C. + =4 +6 −6 +6 −6 có bậc là 4
D. + =4 +6 +6 −6 có bậc là 4
Câu 4. Tìm hệ số cao nhất của đa thức k(x) biết f(x) + k(x) = g(x) và f(x) = x44x2 + 6x3 + 2x - 1; g(x) = x + 3
A. -1 B. 1 C. 4 D. 6
Câu 5. Tìm hệ số tự do của hiệu f(x)-2.g(x) với f(x) = 5x4 + 4x3 - 3x2 + 2x - 1; g(x) = -x4 + 2x3 - 3x2 + 4x+5
A. 7 B. 11 C. -11 D. 4
55
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án trắc nghiệm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D D C A C
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2)
a) Mục tiêu:
- HS biết cách áp dụng phép cộng trừ đa thức một biến vào trình bày bài toán thực tế có lời văn.
- Củng cố khái niệm đa thức một biến và các thuật ngữ: hạng tử, hệ số và bậc của hạng tử, bậc của đa thức, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
- Nâng cao kĩ năng cộng, trừ đa thức, biến đổi một biểu thức đại số đã cho thành một đa thức.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung, cách áp dụng các kiến thức về đa thức một biến đã học vào giải bài tập.
Sản phẩm: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học và giải các bài Ví dụ 1, Ví dụ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
+ GV cho HS đọc, tìm hiểu đề.
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý: Bài toán cho gì và yêu cầu gì?
Gọi x (đồng) là giá bán một cuốn sách cũ
• Lan mua 5 cuốn, là Lan phải trả bảo nhiêu tiền?
• Bình mua 3 cuốn, nên phải trả bao nhiêu tiền?
• Dung mua 6 cuốn, nên Dung phải trả bao nhiêu tiền ⇒ Đa thức biểu thị tổng số tiền cả ba bạn phải trả là gì?
+ Nếu mỗi cuốn sách cũ đều có giá là 30 000 đồng thì ta suy ra được điều gì? (suy ra x = 30 000 → Ta tính giá trị của đa thức tại x = 30 000 sẽ ra tổng số tiền ba bạn phải trả).
Ví dụ 1 (SGK – tr34)
Ví dụ 2 (SGK – tr34)
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
+ GV hướng dẫn HS có thể cộng theo hàng ngang hoặc cộng theo cột dọc để tính tổng hai đa thức F và G (H(x) = F + G).
+ GV đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
Hệ số cao nhất là gì? Hệ số tự do là gì?
Nghiệm của đa thức một biến là gì?
→ GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ, lưu ý lỗi sai HS dễ mắc phải.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Các khái niệm đa thức một biến và các thuật ngữ: hạng tử, hệ số và bậc của hạng tử,
bậc của đa thức, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
- Nâng cao kĩ năng cộng, trừ đa thức, biến đổi một biểu thức đại số đã cho thành một đa thức.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học về đa thức tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào phiếu bài tập các bài BT7.18; BT7.21 (SGK – tr35).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhậ
tuyên dương.
Kết quả: Bài 7.18: a) =2 −5 −3 + + +8−3 =2 −3 + −5 + + - 3 +8 =2 −3 −4 + -3 +8 b) - Trong , hạng tử 2 có bậc cao nhất. ⟹ Hệ số cao nhất trong là: 2 - Hệ số tự do: 8 - Hệ số của là: Bài 7.21: a) • + =−5 +3 +7 + -3+ 5 -4 - +3 +3 =−5 +3 +7 + - 3+5 - 4 - +3 +3
= −5 +5 + 3 -4 + 7 - + +3 + −3+3
=− +6 +4
• −
=−5 +3 +7 + - 3− 5 - 4 - +3 +3
=−5 +3 +7 + - 3−5 +4 + −3 −3
= −5 −5 + 3 +4 + 7 + + −3 + −3−3
=−10 +7 +8 −2 −6
b) Thay =1 vào đa thức + , ta được: + =−1 +6.1 +4.1=9
Thay =−1 vào đa thức + , ta được:
+ =− −1 +6. −1 +4. −1 =3
Thay 1 x = vào đa thức − , ta được: n =−10.1 +7.1 +8.1 -2.1 n6=−3
Thay 1 x =− vào đa thức − , ta được: - =−10. −1 +7. −1 +8. −1 -2. −1 - 6=−13
c) Ta thấy:
Biểu thức + có hệ số tự do là 0
=> Thay =0 vào đa thức + , ta được: + =0
Biểu thức + có hệ số tự do là -6
=> Thay 0 x = vào đa thức PQ , ta được: − =−6
* Vậy: Đa thức PQ + có nghiệm là 0 x = .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS giải được bài tập áp dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào bài toán có lời văn, hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 7.19 + 7.20 +7.22 (SGK – tr35)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến
Kết quả: Bài 7.19
- Theo đề bài, ta có: Chiều cao của bể là: x (mét)
- Kích thước của bể theo tỉ lệ: chiều cao : chiều rộng : chiều dài = 1 : 2 : 3.
Nên:
Chiều rộng của bể là: 2x (mét).
Chiều dài của bể là: 3x(mét).V = x . 2x . 3x = 6x3 (m3)
Vậy đa thức biểu thị số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy nước là:
A = 6x3 – 0,7 (m3). Bài 7.20
Để biết 0oF tươngg ứng với bao nhiêu độ C, ta có: T(x) = 0 ⇔ 01,832 x =+ ⇒ ≈−17,78 Vậy 0oF tương ứng với âm 17,78 độ C.
b) Muốn tính 35 C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta thay =35 vào biểu thức T(x):
35 =1,8.35+32=95
Vậy Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35o C thì nhiệt độ đó tương ứng với 95 độ F c) Để biết 41oF tương ứng với bao nhiêu độ C, ta có: =41 ⇔ 411,832 x =+ ⇒ 5 x = Vậy Nhiệt độ vào một ngày mùa đông ở New York (Mĩ) là 41 F thì nhiệt độ đó tương ứng với 5oC.
Bài 7.22 a) Đổi 25 phút = giờ
- Theo đề bài, ta có: =85 =60. +60 =60 +25 b) = − =60 +25 - 85 =25 - 25 Thay =1 vào , ta được: 1 =25 - 25.0=0
Vậy: Đa thức = − có nghiệm là =1
Ý nghĩa: Khi hai xe đi được 1 giờ thì gặp nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT.
• Chuẩn bị bài mới “Bài 27: Phép nhân đa thức một biến”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 27: PHÉP NHÂN ĐA THỨC MỘT BIẾN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phép nhân đa thức
- Nhận biết các tính chất của phép nhân đa thức
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được phép nhân đa thức.
- Vận dụng được các tính chất của phép cộng và nhân đa thức trong tính toán.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến các phép tính đa thức.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Slide thể hiện cách nhân hai đa thức bằng cách đặt tính cho vui mắt và sống động.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành nhu cầu nhân các đa thức một biến. → Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: GV tổ chức hoạt động khởi động dưới dạng trò chơi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức bài toán đoán tuổi dưới dạng trò chơi, GV đóng vai Pi.
+ GV chiếu đoạn bóng nói của Pi và cho HS đọc kĩ bài toán:
+ GV gọi một HS thực hiện và GV đoán tuổi của HS đó khi nhận kết quả tính toán theo hướng dẫn của HS đó?
+ GV: Các bạn có biết cô đã làm như thế nào không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay để khám phá được bí mật đó nhé!”
⇒Bài 27: Phép nhân đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhân đơn thức với đa thức
a) Mục tiêu: - HS hình thành kĩ năng nhân một đơn thức với một đa thức. - Rèn luyện và nâng cao kĩ năng phối hợp nhân và cộng đa thức.
b) Nội dung:

HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài tập của GV để tìm hiểu nhân đơn thức với đa thức.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được nhân đơn thức với đa thức; trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2, hoàn thành được các bài tập Ví dụ 1; Luyện tập 1; Vận dụng 1; Thử thách nhỏ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nhân đơn thức với đa thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, hoàn thành HĐ1, HĐ2:
+ GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức
+ GV hướng dẫn HS cách làm HĐ2: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng thực hiện phép tính.
"Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau".
- GV hướng dẫn mẫu Ví dụ 1 và yêu cầu 1 HS làm trên bảng, dưới lớp hoàn thành vào vở cá nhân để áp dụng, củng cố kiến thức và kĩ năng nhân đơn thức với đa thức.
- GV yêu cầu HS tự thực hiện Luyện tập 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
→ GV mời hai HS làm trên bảng, sau đó GV nhận xét và rút kinh nghiệm chung.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 3 thực hiện Vận dụng 1.
- GV yêu cầu cá nhân HS thực hiện Thử thách nhỏ vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi, kiếm tra chéo đáp án cho nhau:
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức HĐ1: - Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Tính: 12 . −5 = 12. −5 . =−60 HĐ2: 2 .3 =6 2 . −8 =−16 2 .1=2 => Tổng các tích = 6 −16 +2 ⇒ Kết luận: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng
+ GV lưu ý HS tránh mắc sai lầm khi nhân đơn thức với các luỹ thừa của 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm bốn thực hiện HĐ1, HĐ2.
- GV giảng, dẫn dắt, phân tích, điều hành, quan sát và hỗ trợ học sinh.
- HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu theo sự điều hành của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV đặt ra.
- HS phát biểu, lên bảng trình bày Luyện tập 1, Vận dụng 1, Thử thách nhỏ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV khái quát lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức; yêu cầu HS nhắc lại và ghi chép đầy đủ vào vở
tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Ví dụ 1 (SGK -tr36)
Luyện tập 1.
−2 . 3 -4 +7 -
= −2 .3 + −2 . −4 + −2 .7+ −2 . −
= −6 +8 -14 +2 = 8 +2 −6 -14 Vận dụng 1:
a) =7 -5 + 2 -5 -7 +3 =7 . +7 . −5 +7 .25 . +5 . −7 +5 .3 =7 -35 +14 -5 + 35 -15
= 7 -5 + 35 -35 + 15 +14 ) =2 -
b) Thay =− vào , ta được: =2. − =−
Thử thách nhỏ +2 − +2 −2 −2 = +2 − −8 −2 +8 = − + 2 −2 + −8 +8 =0+0+0 =0
Hoạt động 2: Nhân đa thức với đa thức
a) Mục tiêu:
- HS hình thành quy tắc và kĩ năng phép nhân hai đa thức. - HS ghi nhớ được các tính chất của phép nhân đa thức; nâng cao kĩ năng, phối hợp nhân và cộng đa thức.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện yêu cầu để tìm hiểu các bài toán về nhân đa thức với đa thức.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được nhân đa thức với đa thức, trả lời được câu hỏi HĐ3, hoàn thành được Ví dụ 2, Luyện tập 2, Vận dụng 2, Vận dụng 3
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM D
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời một vài HS nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng cho các số thực. - GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện lần lượt các bước HĐ3 để thực hiện nhân hai đa thức tuỳ ý.
→ GV cho 1 HS thực hiện trên bảng, GV hướng dẫn chung cho cả lớp.
→ GV dẫn dắt, giới thiệu quy tắc nhân đa thức với đa thức như trong khung kiến thức trọng tâm: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. - GV hướng dẫn, cho HS tự thực hiện Ví dụ 2 vào vở để củng cố kĩ năng nhân hai đa thức. - GV phân tích cho HS phần Chú ý như SGK -tr37:
Ự KIẾN
2. Nhân đa thức với đa thức Nhân hai đa thức tuỳ ý
HĐ3: 2 . -5 +1 =2 . +2 . −5 +2 =2 -10 +2 ⇒ Kết luận: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Ví dụ 2: SGK -tr37
Chú ý: - Ta có thể trình bày phép nhân ở Ví dụ 2 bằng cách đặt tính nhân:
+ GV vừa giảng vừa viết bảng (chiếu slide từng bước làm một) về cách đặt tính nhân đa thức.
+ GV chiếu và nêu các tính chất của phép nhân đa thức.
- GV cho lớp thực hiện bài Luyện tập 2:
+ GV cho nửa lớp làm theo cách thứ nhất, nửa còn lại làm theo cách đặt tính rồi đối chiếu kết quả:
• Nhóm 1 + 3: Thực hiện theo cách 1.
• Nhóm 2 + 4: Thực hiện theo cách 2.
- GV cho HS giải Vận dụng 2 theo 2 cách để nâng cao kĩ năng, phối hợp nhân với cộng đa thức.
- GV chiếu lại bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu bài Vận dụng 3.
+ Mỗi HS làm theo chỉ dẫn (2 hoạt động) và cho biết kết quả cuối cùng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Khi nhân các hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên, ta nên nhân các hạng tử theo thứ tự từ bậc thấp đến bậc cao.
+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.
+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau (để thực hiện phép cộng theo cột).
- Phép nhân đa thức cũng có các tính chất:
+ Giao hoán: A.B = B.A + Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
+ Phân phối đối với phép cộng: A.(B + C) = A.B + A.C
Luyện tập 2:
* Cách 1. Nhân từng hạng tử rồi cộng các tích với nhau.
-2 + -1 3 -2 = .3 + . −2 + −2 .3 + −2 . −2 + .3 + . −2 + −1 .3 + −1 . −2 =3 −2 −6 +4 +3 −2 3 +2 =3 8 7 5 +2
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét bài làm, tổng kết phương pháp giải. GV yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.
* Cách 2. Đặt tính nhân:
x 3 - 2x2 + x - 1
3x - 2 + -2x 3 + 4x 2 - 2x + 2
3x 4 - 6x3 +3x 2 - 3x
3x4 - 8x3 +7x 2 - 5x + 2
Vận dụng 2:
Gọi P = −2 2 − +1 + 2 1 −2 .
C1: Ta có: = −2 2 − +1 + 2 .1+ . −2 = −2 2 − +1 + −2 2 = −2 2 − +1+ −2 = −2 .1 = −2
C2: Đặt A = = −2 2 − +1
A = 2x4 -5x3 + 2x2 + x -2
Đặt B = 2 1 2 B = -2x4 + 5x3 -2x2
⇒ P = A + B = x – 2.
Vận dụng 3:
a) Tính như sau: - Kết quả thứ nhất: +1 - Kết quả thứ hai: −1 b) Đa thức biểu thị kết quả cuối: +1 − −1 = 4x Vậy Pi chỉ việc chia kết quả cuối cùng cho 4 là ra tuổi của bạn.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi giải các bài 7.23 + 7.24 + 7.25+ 7.26 + 7.28 (SGK – tr38). vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các HS giơ tay trình bày kết quả, giải thích.
- Các HS khác chú ý lắng nghe, đưa nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Học sinh củng cố lại quy tắc nhân đơn với đa thức và quy tắc nhân đa thức với đa thức.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải các bài tập 7.23 + 7.24 + 7.25+ 7.26 + 7.28 (SGK – tr38).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập liên quan đến kiến thức nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức, hoàn thành các BT theo yêu cầu.
75
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: Bài 7.23.
a) 6 . 2 −3 +5 −4 =6 .2 +6 . −3 +6 .5 +6 . −4 =12 -18 +30 -24
b) −1,2 . 2,5 −2 + −1,5
= −1,2 .2,5 + −1,2 . −2 + −1,2 . + −1,2 . −1,5 =−3 +2,4 −1,2 +1,8
Bài 7.24
a) 4 5 +3 −6 3 −2 +1 −5 2 −1 ; =4 .5 +4 .3+ −6 .3 + −6 . −2 + −6 .1+ −5 .2 + −5 . −1 =20 +12 −18 +12 −6 −10 +5 =−8 +5 +24 −6 b) +2 − + = . + . − + .2+ − . + − . = − +3 − −2 =− −3 +3 Bài 7.25 a) − . 2 − −10 = .2 + . − + . −10 + − .2 + − . − + − . −10 =2 − −10 −2 + +10
=2 −3 −9 +10 b) 0,2 −3 .5 −7 +3 = 0,2 −3 . 5 −35 +15 =0,2 .5 +0,2 . −35 +0,2 .15+ −3 .5 + −3 . −35 + −3 .15 = −7 +3 −15 +105 −45 = −22 +108 −45
Bài 7.26. a) −2 +5 . −2 = . + . −2 + −2 . + −2 . −2 +5. +5. −2 = −2 −2 +4 +5 −10 = −4 +9 −10 b) −2 +5 . 2 − 324910xxx =−+−+ * Cách làm: Do 2 − =− −2 ⇒ Chúng ngược dấu nhau nên ta chỉ cần đổi dấu các hạng tử.
Bài 7.28. a) 5 −2 +4 −4 +3 −5
=5 . +5 .3 +5 . −5 + −2 . + −2 . −2 + −2 . −5 +4 . +4 .3 +4 . −5 + −4 . + −4 .3 + −4 . −5
=5 +15 −25 −2 +4 +10 +4 +12 −20 −4 12 +20 =5 +13 −2 −17 −2 −20 +20 b) −2,5 +0,5 +1 và 4 −2 +6 = −2,5 .4 + −2,5 . −2 + −2,5 .6+0,5 .4 + 0,5 . −2 +0,5 .6+4 −2 +6 =−10 +5 −15 +2 − +3 +4 −2 +6 =−10 +7 −15 +3 +3 −2 +6
- GV yêu cầu HS hoạt động theo phương pháp khăn trải bàn hoàn thành bài tập Bài 7.27 + 7.29 (SGK -tr38).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức vừa học vào các vấn đề thực tiễn hay nội dung toán học sâu hơn nhằm phát triển khả năng suy luận toán học, khả năng mô hình hóa và giải quyết vấn đề cho HS.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, giải các bài toán thực tiễn.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán thực tế, hoàn thành các bài 7.27 + 7.29 (SGK-tr38).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Kết quả: Bài 7.27. Đa thức biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật: = . +1 . –1 = . –1 = –Bài 7.29
Số cọc để rào hết chiều rộng là x nên chiều rộng mảnh vườn là (x -1).0,1 (m). Số cọc để rào hết chiều dài là x + 20 nên chiều dài mảnh vườn là (x + 19) . 0,1 (m)
Diện tích mảnh vườn là: S = [(x-1).0,1] . [(x+19).0,1] = 0,01 .(x-1)(x+19)=0,01.(x2 + 18x – 19) = 0,01x2 + 0,18x - 0,19
79
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải khi trình bày bài toán thực tế .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới: "Bài 28: Phép chia đa thức một biến"
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 28: PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư của các đa thức một biến.
- Nhận biết quan hệ giữa phép chia với phép nhân đa thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được phép chia hai đa thức bằng cách đặt tính chia.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến bốn phép tính đa thức một biến.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy sự cần thiết của phép chia đa thức.
→ Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chú ý đọc, nghe và trả lời tình huống mở đầu.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, yêu cầu HS đọc bài toán:
Tìm đa thức P sao cho A = B.P, trong đó: A = 2x4 -3x3 -3x2 + 6x -2 và B = x2 -2
+ GV đặt vấn đề tìm đa thức P sao cho A = B.P
+ GV đặt câu hỏi: Nếu A va B là hai số thì ta làm thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Trường hợp A và B là hai đa thức, ta cần thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B (B ≠0). Cách thực hiện phép chia hai đa thức như thế nào, liệu có giống như chia hai số? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay để khám phá điều đó nhé!”
⇒Bài 28: Phép nhân đa thức một biến B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm quen với phép chia đa thức
a) Mục tiêu:
- HS biết cách chia đa thức có một hạng tử
- HS nhận biết thế nào là phép chia hết và khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B (B ≠0).
- HS nhận biết khi nào một đơn thức chia hết cho một đơn thức khác.
b) Nội dung:

HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài tập của GV để làm quen với phép chia đa thức
c) Sản phẩm: HS thực hiện được phép chia hết đơn thức cho đơn thức, phép chia hết đa thức cho đơn thức; trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2, hoàn thành được bài tập Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung "Phép chia hết":
+ GV cho HS tự đọc hiểu hai ý đầu.
+ GV chú ý cho HS kí hiệu B≠0 có nghĩa B không phải đa thức không.
+ GV chiếu định nghĩa phép chia hết, minh hoạ qua ví dụ 6x4 : (-2x3) = -3x
+ GV cho HS nhận xét về cách chia 6x4 cho -2x3
- GV yêu cầu HS đọc nội dung "Khi nào axn chia hết cho bxm ".
+ GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số đã học.
+ GV giải thích về cách viết A : 4x được hiểu là A : (4x)
VD: 12x3 : 4x được hiểu là 12x3: (4x)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bốn thực hiện hoàn thành bài HĐ1, HĐ2.
+ GV hỏi thêm về kết quả của phép chia x2
→ GV dẫn dắt, tổng kết và giới thiệu hộp kiến thức
1. Làm quen với phép chia đa thức
Phép chia hết: SGK-tr39
Một cách tổng quát, cho hai đa thức
A và B với B ≠ 0. Nếu có một đa thức
Q sao cho A = B.Q thì ta có phép chia hết:
A : B = Q hay = , trong đó: + A là đa thức bị chia + B là đa thức chia + Q là đa thức thương (thương)
Khi đó ta còn nói đa thức A chia hết cho đa thức B. Khi nào thì anx chia hết cho bxm? HĐ1: a) 12 :4 =3 b) −2 : =−2 c) 2 :5 = HĐ2: a) Nếu số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia thì thương hai luỹ
+ GV giải thích thêm về quy ước x0 = 1 sau khi thực hiện câu b (HĐ2)
- GV yêu cầu HS tự vận dụng kiến thức chia đơn thức cho đơn thức hoàn thành Luyện tập 1 vào vở cá nhân.
→ GV lần lượt cho 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép chia trong Luyện tập 1 và nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm bốn thực hiện HĐ1, HĐ2
- GV giảng, dẫn dắt, phân tích, điều hành, quan sát và hỗ trợ học sinh.
- HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu theo sự điều hành của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS phát biểu, lên bảng trình bày Luyện tập 1.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
thừa của x cũng là một luỹ thừa của x
với số mũ nguyên dương.
b) Thương hai luỹ thừa của x bằng hiệu của các lũy thừa.
Luyện tập 1.
a) 3 : = =6 b) −2 : =−2 =−2 c) 0,25 : −5 = 0,25: −5 =
GV khái quát lại về phép chia hết và điều kiện axn chia hết cho bxm; yêu cầu HS nhắc lại và ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết
a) Mục tiêu:
- HS biết cách thựcc hiện phép chia hai đa thức bằng cách đặt tính chia.
- HS biết cách thực hiện chia đa thức cho đơn thức không cần đặt tính chia.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để thực hiện chia đa thức cho đa thức (chia hết).
c) Sản phẩm: HS thực hiện được nhân đa thức với đa thức, trả lời được câu hỏi HĐ3, hoàn thành được Ví dụ 2, Luyện tập 2, Vận dụng 2, Vận dụng 3. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS phương pháp thực hiện phép chia hai đa thức bằng cách đặt tính chia, thông qua ví dụ + GV chiếu từng bước tính, vừa giải thích cách làm. + Ở bước 1, bước 3, GV đặt câu hỏi thêm: Hạng tử cao nhất của mỗi đa thức là gì?
2. Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết Cách đặt tính chia: SGK -tr40
+ Ở bước 5, GV đặt câu hỏi "tương tự như trên" nghĩa là gì?
- GV hướng dẫn, cho HS thảo luận cặp đôi trả lời ?.
= -2x2 + x-2

Chú ý: Khi chia đa thức cho một đơn thức thì ta có thể không cần đặt tính chia.
VD: (-6x5+ 7x4 -6x3) : 3x3 = (-6x5 : 3x3) + (7x4 : 3x3 )+ (-6x3 : 3x3)

- GV dẫn dắt, nêu chú ý và giải thích cách chia (chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức) thông qua ví dụ cụ thể - GV cho HS áp dụng tự thực hiện Luyện tập 2 vào vở cá nhân sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo và sửa lỗi cho nhau → GV mời HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV theo dõi, nhận xét. + GV lưu ý cho HS: Nếu khuyết hạng tử bậc k trong đa thức bị chia thì viết thêm 0 (hay để trống) ở vị trí khuyết đó cho dễ làm. - GV tổ chức cho HS trao đổi giải quyết bài toán mở đầu hoàn thành bài Vận dụng + GV nhấn mạnh: Để có A = BP, ta cần tìm P = A : B. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Luyện tập 2: a) − +5 −2 :0,5 = − :0,5 + 5 :0,5 + −2 :0,5 =−2 +10 −4 b) 9 −4 : 3 +2 . * Đặt tính: Vận dụng :




3x 2 + 6x
3x + 2 9x 2 - 4 3x - 2 -6x - 4 -6x - 4 0
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét bài làm, tổng kết phương pháp giải. GV yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.
Hoạt động 3: Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia có dư.
a) Mục tiêu:
- HS biết vận dụng tìm thương và dư trong phép chia hai đa thức. - Hình thành và nâng cao kĩ năng tìm thương và dư trong phép chia đa thức.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động (HĐ3, HĐ4, HĐ5) và Luyện tập 3 để thực hiện tìm thương và dư trong phép chia đa thức có dư
c) Sản phẩm: HS thực hiện được phép chia hai đa thức có dư; trả lời được các câu hỏi HĐ3, HĐ4, HĐ5 hoàn thành được bài tập Luyện tập 3, Thử thách nhỏ d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung "Phép chia có dư" để biết cách thực hiện phép chia đa thức có dư:
+ GV chiếu từng bước phép chia đa thức trong SGK lên bảng và dừng lại ở bước 4.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn, hoàn thành lần lượt các HĐ3, HĐ4, HĐ5:
+ GV yêu cầu HS mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia được chiếu lên bảng.
+ GV đặt câu hỏi gợi ý HĐ4: Em có nhận xét gì về bậc của G so với bậc của đa thức chia x2 + 1?
+ GV yêu cầu HS tính toán trên bảng, cả lớp làm cá nhân.
→ GV dẫn dắt, tổng kết kiến thức như trong khung kiến thức trọng tâm.
- HS áp dụng thực hiện Luyện tập 3 theo cá nhân, một HS làm trên bảng.
→ GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
3. Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia có dư
Phép chia có dư: SGK-tr42
- Lưu ý: Nếu đa thức ở một dòng khuyết một hạng tử bậc nào đó thì hãy để một khoảng trống ứng với hạng tử đó.
HĐ3:
Các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E
- Bước 1: Đặt tính chia tương tự chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x
- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.
- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.
- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối −6 + 10
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
đôi thực hiện "Thử thách nhỏ":
+ Đầu tiên, GV yêu cầu HS nêu cách làm không cần thực hiện phép chia.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV giảng, dẫn dắt, phân tích, điều hành, quan sát và hỗ trợ học sinh.
- HS chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu theo sự điều hành của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi GV đặt ra.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV khái quát lại những lưu ý khi thực hiện phép chia đa thức có dư; yêu cầu HS nhắc lại và ghi chép đầy đủ vào vở.
HĐ4: Kí hiệu dư thứ hai là = 6 +10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia không thể tiếp tục được. Bởi vì: lúc này bậc của (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức .
HĐ5: E.(5x−3)+G =(x2+1)(5x–3)+(−6x+10) =5x3–3x2–x+7 =D (Đúng) Luyện tập 3. ⇒ =−105 +25 và =3 −9 + 30
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Vậy: . ABQR =+ ⇒ +3 −1= +3 1 . 3 −9 +30 + −105 +25
Thử thách nhỏ: x3 - 3x2 + x – 1 = (x2 -3x).+(x-1) Đa thức x – 1 là dư vì nó có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

a) Mục tiêu: - Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về phép chia đa thức một biến.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học ở trên trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập liên quan đến kiến thức nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức, hoàn thành các BT theo yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi giải các bài 7.31 + 7.32 + 7.33+ 7.34 (SGK – tr43) vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương. Kết quả: Bài 7.31 a) −5 +15 +18 : −5 = −5 : −5 +15 : −5 +18 : −5 = –3 − b) −2 – 4 +3 :2 = −2 :2 + −4 :2 + 3 :2 =− –2 +
Bài 7.32
a) 6 –2 –9 +3 : 3 –1 ; b) 4 +14 –21 – 9 : 2 –3
Bài 7.33. a) n = 2 0,5 +3,2 – 2 :0,25 = 0,5 :0,25 + 3,2 :0,25 + –2 :0,25 =2 +12,8 − 8


0,5 +3,2 –2 :0,25
= 0,5 :0,25 + 3,2 :0,25 + –2 :0,25 =2 +12,8− Bài 7.34.
a) 6 –3 +15 +2 –1 :3
* Cách 1: Phân tích ta thấy (2x – 1) có bậc nhỏ hơn 3x^2 nên (2x – 1) là số dư R(x) của đa thức trên.
= 6 –3 +15 :3 = 6 :3 + –3 :3 + 15 :3 =2 – +5


Cách 2: Đặt tính:
Vậy: =2 –1 =2 – +5 =3 . 2 – +5 +2 –1 b) 12 +10 – –3 : 3 + +1 Đặt tính: Vậy: =− −1
=4 +2 −2 = 3 + +1 . 4 +2 −2 − −1
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức vừa học vào các vấn đề thực tiễn hay nội dung toán học sâu hơn nhằm phát triển khả năng suy luận toán học, khả năng mô hình hóa và giải quyết vấn đề cho HS.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, giải các bài toán thực tiễn.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán thực tế, hoàn thành các bài 7.35 (SGKtr43).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận trả lời câu hỏi bài tập Bài 7.35
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Kết quả:
97
Bài 7.35.
Phân tích ta thấy 21 –4 có bậc nhỏ hơn 2 3x nên 21 –4 của đa phép chia đa thức 21x – 4 cho 3
Vậy: phép chia đa thức 21x – 4 cho 2 3x có:
• Thương là 0.
• Số dư là 21 –4 Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải khi trình bày bài toán thực tế .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới: "Luyện tập chung trang 44"
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 44 (2 TIẾT)
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về
- Nâng cao kĩ năng thực hiện nhân và chia đa thức (bao gồm chia hết và chia có dư) và thực hiện phối hợp với cộng và trừ đa thức.
- Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến) trong một số bài toán thực tế
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Vận dụng giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học về đa thức một biến và các phép toán nhân, chia đa thức một biến.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân hai đa thức tuỳ ý. Các tính chất của phép nhân đa thức.
2. Khi nào ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B? Khi nào thì anx chia hết cho bxm?
3. Khi thực hiện chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia có dư, ta cần lưu ý điều gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả: Câu 1.
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Nhân hai đa thức tuỳ ý
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với
từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Phép nhân đa thức cũng có các tính chất:
+ Giao hoán: A.B = B.A
+ Kết hợp: (A.B).C = A.(B.C)
+ Phân phối đối với phép cộng: A.(B + C) = A.B + A.C
Câu 2.
- Phép chia hết:
Một cách tổng quát, cho hai đa thức A và B với B ≠ 0. Nếu có một đa thức Q sao
cho A = B.Q thì ta có phép chia hết:
A : B = Q hay = , trong đó:
+ A là đa thức bị chia
+ B là đa thức chia
+ Q là đa thức thương (thương)
Khi đó ta còn nói đa thức A chia hết cho đa thức B.
- Khi nào thì anx chia hết cho bxm?
Cho hai đơn thức axm và bxn (m,n ∈ℕ; a, b ∈ℝ và b ≠0). Khi đó nếu m ≥ thì phép chia
axm : bxn = .xm-n (quy ước: x0 = 1).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2)
a) Mục tiêu: - HS nâng cao kĩ năng thực hiện nhân và chia đa thức thông qua các bài toán thực tế.
b) Nội dung:
HS thực hiện hoàn thành Ví dụ 1 và Ví dụ 2 theo yêu cầu và sự điều hành của GV. c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng quy tắc nhân chia đa thức, hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2 d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được. - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và nêu phương pháp giải.
Ví dụ 1 (SGK – tr44) Ví dụ 2 (SGK – tr44)
+ GV cho HS nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và khái niệm đa thức bậc hai
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 (SGK)
+ GV yêu cầu 1 HS nhắc lại về phép chia hết.
+ Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện hoàn thành Ví dụ 2.
→ GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Kĩ năng thực hiện nhân và chia đa thức (chia hết và chia có dư) và thực hi
hợp với cộng và trừ đa thức.
ện phối- Tìm hiểu y nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến) trong một số bài toán thực tế
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập 7.36 + 7.37 + 7.38 + 7.39 (SGK-tr45)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm vào vở các bài BT6.27; BT6.28 (SGK – tr20).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Kết quả: Bài 7.36: 5 −4 :2 + 3 +6 :3 − −1 = 5 :2 + −4 :2 + 3 :3 + 6 :3 + − . + − . −1 = −2+ +2 − + = − + + + −2+2 7 2 x = Bài 7.37:
a) 2 +3 −3 +2 + 3 +4 −6 . =2 . +2 .3 −3 . −3 .2+ .3 + .4 + . −6 =2 +6 −3 −6 +3 +4 −6 0 = b) 3 2 − −2 3 +1 +5 −1
=3 .2 −3 . −2 .3 −2 .1+5. −5.1 =6 −3 −6 −2 +5 n5
Nhận xét: Do kết quả rút gọn đa thức là một số nên ta nói giá trị của đa thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
Bài 7.38 a) 3 −3 −2 =36. ⇒3 − 3 . −3 .2 =36 ⇒3 −3 +6 =36 ⇒ 636 x = ⇒ 6 x = b) 5 4 −2 +1 −2 10 −5 +2 =−36 ⇒5 .4 +5 . −2 +5 .1 n 2 .10 +2 . −5 +2 .2 =−36
⇒20 −10 +5 − 20 −10 +4 =−36 ⇒20 −10 +5 −20 +10 −4 =−36 ⇒ =−36 Bài 7.39 a) −8 : −2
b) −1 +1 +1 = . + .1 −1. −1.1 +1 = + − −1 +1 = −1 +1 = −1


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh áp dụng các kiến thức vào giải quyết các bài toán. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và hoàn thành được các bài tập GV yêu cầu. c) Sản phẩm: HS hoàn thành BT 7.40 + 7.41 (SGK-tr45) d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
107
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 7.40 và 7.41 (SGK –tr45)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
Kết quả: Bài 7.41. Đặt tính:
⇒ Như vậy: Số dư trong đa thức trên là – +6 Để đa thức – 3 +2 n chia hết cho đa thức x – 3 thì số dư bằng 0 ⟺ – b + 6 = 0
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương VI”.
Ngày soạn: .../..../....
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
BÀI TẬP CU
ỐI CHƯƠ
NG VII (1 TI
Ế
T)
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Củng cố khái niệm đa thức một biến và các thuật ngữ: hạng tử, hệ số và bậc của hạng tử, bậc của đa thức, hệ số cao nhất và hệ số tự do của một đa thức.
- Nâng cao kĩ năng cộng, trừ đa thức, biến đổi một biểu thức đại số đã cho thành một đa thức.
- Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến) trong một số bài toán thực tế.
- Nâng cao kĩ năng thực hiện nhân và chia đa thức (bao gồm chia hết và chia có dư) và thực hiện phối hợp với cộng và trừ đa thức.
- Tìm hiểu thêm ý nghĩa của các biểu thức đại số (đa thức một biến) trong một số bài toán thực tế.
- Hệ thống được các nội dung đã học trong chương và cung cấp một số bài tập có nội dung tổng hợp, liên kết các kiến thức, kĩ năng đã học trong chương.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 6. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức củng cố lại các kiến thức của chương thông qua trò chơi trắc nghiệm khởi động: Câu 1. Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?
A. √3 B. -x C. + D. √ −1 Câu 2. Cho đa thức G(x) = 4x + 2x2 – 5x. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của G(x) lần
lượt là: A. 4 và 0 B. 0 và 4 C. 4 và –5 D. –5 và 4
Câu 3. Cho hai đa thức f(x) và g(x) khác đa thức không sao cho tổng f(x) + g(x) khác đa thức không. Khi nào thì bậc của f(x) + g(x) chắc chắn bằng bậc của f(x)?
A. f(x) và g(x) có cùng bậc
B. f(x) có bậc lớn hơn bậc của g(x)
C. g(x) có bậc lớn hơn bậc của f(x)
D. Không bao giờ
Câu 4. Cho đa thức P(x) = x2 + 5x – 6. Khi đó:
A. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1
B. P(x) không có nghiệm C. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 6 D. x = 1 và x = −6 là hai nghiệm của P(x)
Câu 5. Phép chia đa thức 2x5 -3x4 + x3 - 6x2 cho đa thức 5x7-2n (n ∈ℕ và 0 ≤ n ≤3) là phép chia hết nếu
A. n = 0 B. n = 1 C. n=2 D. n = 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, nhớ lại kiến thức hoàn thành trò chơi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở
đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập.
b) Nội dung:
- HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
- Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 7.43; 7.44; 7.45 (SGK – tr46) vào vở và lên bảng trình bày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng. Các
HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả: Bài 7.43:
a) Xét x = 1, ta có: 22 .1.1 abcabc ++=++ Theo đề bài, 0 abc++= nên 1 x = là nghiệm của đa thức ()Fx
b) Ta thấy đa thức 2 253 xx−+ có: 2 a = ; 5 b =− ; 3 c = Mà 0 abc++= * Vậy: đa thức 2 253 xx−+ có:
• Một nghiệm bằng 1.
• Nghiệm còn lại là 3 2 c a = Bài 7.44
a) + = +3 +1 ⇒ = +3 +1 − = +3 +1 − + −2 −2 = +3 +1 − − +2 +2
=− +5 +3
e) = +1 . . ⇒ = : +1 * Đặt tính: ⇒ Đây là phép chia có dư nên đa thức Q không tồn tại. Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV nhận xét, đánh giá quá trình luyện tập của HS, lưu ý lỗi HS hay mắc phải khi thực hiện tính toán, vận dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
b) − = ⇒ = − = + −2 −2 − = − + + −2 −2 c) = 2 −3 . . = 2 −3 . + −2 −2 =2 . +2 . +2 . −2 +2 . −2 + −3 . + −3 . + −3 . −2 + −3 . −2 =2 +2 −4 −4 −3 −3 +6 +6 =2 +2 −3 −7 −4 +6 +6 d) (1). AxP =+ . ⇒ = : +1 * Đặt tính: 116

115

a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn và chia lớp thành các nhóm 4 hoàn thành BT 7.42 + 7.46 (SGKtr46)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Các thành viên trong nhóm trao đổi hoàn thành các bài tập được giao vào PBT.
- HS tự hoàn thành các bài tập 7, 8, 9 vào vở cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Hoạt động cá nhân: Mỗi BT, GV mời 1 HS lên bảng trình bày.
Kết quả:
Bài 7.42
a) Biểu thức biểu thị số tiền mà người đó phải trả:
T(x)=8000+11000(x–0,5)=11000x–5500+8000
⇒ T(x)=11 000x+2500
• Bậc: 1
• Hệ số cao nhất: 11000
• Hệ số tự do: 2500
b) Thay x=9 vào đa thức T(x) ta được:
T(9)=11000.9+2500=101500
Vậy: Giá trị của đa thức tại x=9 nói lên rằng nếu người đó thuê xe đi 9 km thì số tiền phải trả là 101500 đồng.
Bài 7.46:
Theo em, ý kiến của bạn Tròn đúng. Ví dụ minh họa:
(4x4+x3)+(−4x4+1)
=4x4+x3−4x4+1
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VIII. LÀM QUEN VỚI BIẾN C
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm của HS và đánh mức độ hiểu và tiếp nhận kiến thức của HS.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các bài tập còn lại + BT SBT.
- Chuẩn bị bài mới, chương mới “ Bài 29. Làm quen với biến cố”.
I. MỤC TIÊU:
VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ BÀI 29. LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ (2 TIẾT)
Ố
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với các khái niệm biến cố ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn, biến cố không thể qua một số ví dụ đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Xác định được một biến cố xảy ra hay không xảy ra sau khi biết kết quả của phép thử.
- Xác định được biến cố chắc chắn, biến cố không thể và biến cố ngẫu nhiên.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số con xúc xắc, túi hoặc hộp đen, một số quả bóng (viên bi) với màu sắc khác nhau, một số tấm thẻ (miếng bìa) ghi số trên đó.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng, thước đo góc...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, mảnh giấy màu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm về phép thử gieo đồng xu trong một hoạt động thường gặp trong thực tế.
- Tạo hứng thú cho HS thông qua hoạt động mở đầu.
b) Nội dung: HS quan sát và thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo kinh nghiệm bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
121
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Các sự kiện, hiện tượng trong thiên nhiên và cuộc sống hằng ngày chia làm hai loại: một loại có thể biết trước luôn xảy ra, hay luôn không xảy ra và một loại không thể biết trước được nó xảy ra hay không xảy ra. Mỗi loại đó được gọi là gì? Làm thế nào để phân loại và xác định được các sự kiện, hiện tượng đó thuộc loại nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài học ngày hôm nay.”
⇒ Bài 29. Làm quen với biến cố.

Hoạt động: Biến cố
a) Mục tiêu:
- Nhận biết và ghi nhớ được các khái niệm mới: "Biến cố", "biến cố chắc chắn", "biến cố không thể", "biến cố ngẫu nhiên"
- Kết nối giữa khái niệm "sự kiện ngẫu nhiên" với "biến cố ngẫu nhiên"; ôn luyện các thuật ngữ "chắc chắn", "không thể".
- Giúp HS làm rõ khái niệm "xảy ra" và "không xảy ra".
- Củng cố và hiểu sâu hơn khái niệm "chắc chắn". "không thể", "ngẫu nhiên" và kiến thức về bội và ước của số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát SGK , thực hiện theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung kiến thức về biến cố.
c) Sản phẩm: HS xác định được các biến cố không thể xảy ra, biến cố chắc chắn xảy ra, sự kiện không bao giờ xảy ra và lấy được ví dụ;
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi HĐ1, HĐ2.
→ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút kiến thức trọng tâm như trong khung kiến thức:
→ GV phân tích các sự kiện đó, sau đó giới thiệu để HS hiểu rõ về biến cố ngẫu
Biến cố
HĐ1: Các sự kiện, hiện tượng không thể biết trước được chắc chắn có xảy ra hay không xảy ra: (3) Có 6 cơn bão đổ bộ vào nước ta trong năm tới.
nhiên, biến cố chắc chắn và biến cố không thể.
- Các hiện tượng, sự kiện trong tự nhiên, cuộc sống được gọi chung là biến cố.
- Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra.
- Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra.
- Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không thể biết trước là nó có xảy ra hay không.
→ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác định các biến cố ngẫu nhiên, chắc chắn và không thể trong những sự kiện, hiện tượng đó hoàn thành ?.
- GV yêu cầu HS trao đổi, lấy thêm các ví dụ về biến cố chắc chắn, biến cố không thể liên quan đến phép thử trên.
- GV cho HS đọc hiểu và thực hiện Ví dụ 1, sau đó GV giải thích, trình bày bài giải mẫu.
- GV cho HS suy nghĩ, thực hiện Luyện tập 1, rồi gọi HS lên bảng trả lời.
- GV cho HS đọc hiểu và thực hiện Ví dụ 2, sau đó GV giải thích, trình bày lời giải mẫu.
(1) Mức nước lũ trên sông Hồng trong tháng Bảy sang năm trên mức báo động
3. (4) Khi gieo hai con xúc xắc thì số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc đều là
6. HĐ2: Các sự kiện, hiện tượng có thể biết trước được chắc chắn có xảy ra hay không xảy ra:
(2) Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Tây.
(5) Khi gieo một con xúc xắc thì số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bé hơn 7.
?
- Biến cố chắc chắn:
+ Khi gieo một con xúc xắc thì số chấm xuất hiện trên con xúc xắc bé hơn 7. - Biến cố không thể:
+ Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Tây. - Biến cố ngẫu nhiên: + Khi gieo hai con xúc xắc thì số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc đều là 6. + Mức nước lũ trên sông Hồng trong tháng Bảy sang năm trên mức báo động 3.
- GV cho HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức mới thực hiện luyện tập, rồi gọi HS lên bảng trả lời.
- GV cho HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức thực hiện hoàn thành Thử thách nhỏ để HS khắc sâu kiến thức.
→ GV giải thích cho HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành lần lượt các yêu cầu của GV.
- GV: giảng, phân tích, hướng dẫn, quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các HS giơ tay trình bày câu trả lời.
Các HS khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm về biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên.
+ Có sáu cơn bão đổ bộ vào nước ta trong năm tới.
Ví dụ 1: SGK-tr48
Luyện tập 1: . - Biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lớn hơn 1" là biến cố chắc chắn. (Vì mọi trường hợp tổng số chấm trên hai con xúc xắc lớn hơn 1).
- Biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 7" là biến cố ngẫu nhiên. (Vì không biết trước được số chấm sẽ xuất hiện trên hai con xúc xắc; chẳng hạn biến cố trên xảy ra khi số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là (1;6) và không xảy ra khi số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là (2; 4).
. Biến cố “Lấy được quả cầu có ghi số chia hết cho 3” là biến cố chắc chắn. (Vì tất cả các số ghi trên quả cầu đều chia hết cho 3)
Biến cố “Lấy được quả cầu có ghi số chia hết cho 7” là biến cố không thể. (Vì mọi số ghi trên quả cầu đều không chia hết cho 7).
Ví dụ 2: SGK-tr49
Luyện tập 2:
- Biến cố C: "Lan quay vào ô có số điểm
là số tròn trăm" là biến cố chắc chắn (vì số điểm ở tất cả các ô đều là số tròn trăm).
- Biến cố A: “Lan quay vào ô có số điểm lớn hơn 500 điểm” là biến cố ngẫu nhiên (vì không biết trước được mũi tên sẽ dừng ở ô nào. Chẳng hạn biến cố A xảy ra khi mũi tên dừng ở oo 1000 điểm và không xảy ra khi mũi tên dừng ở ô 400 điểm).
- Biến cố B: "Lan quay vào ô có số điểm nhỏ hơn 100 điểm" là biến cố không thể (Vì không ô nào có số điểm nhỏ hơn 100)
Thử thách nhỏ:
a) Biến cố “Người chơi thẳng” là biến cố chắc chắn khi người chơi luôn lấy được viên bi đỏ từ túi II. Vậy túi II phải chứa toàn viên bi màu đỏ.
b) Biến cố “Người chơi thắng” là biến cố không thể khi người chơi không thể lấy được viên bi đỏ từ túi II. Vậy túi II phải chứa toàn viên bi màu đen.
c) Biến cố “Người chơi thắng” là biến cố ngẫu nhiên khi người chơi có thể thẳng hoặc có thể không thắng, tức là khi người chơi có thể lấy được viên bi đỏ từ túi II. Vậy túi II phải có một số viên bi màu đỏ và một số viên bi màu đen.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện giải các bài tập theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập và tích cực biện luận hoàn thành bài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS thực hiện các bài tập sau theo tổ, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành các bài tập BT8.1; BT8.2; BT8.3 (SGK –tr50) vào bảng nhóm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm theo sự điều hành của GV hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện lần lượt các nhóm HS trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, biện luận.
Kết quả: Bài 8.1
A: "Minh lấy được viên bi màu trắng”. → Biến cố ngẫu nhiên.
B: “Minh lấy được viên bi màu đen”. → Biến cố ngẫu nhiên.
C: "Minh lấy được viên bi màu trắng hoặc màu đen". → Biến cố chắc chắn.
D: “Minh lấy được viên bi màu đỏ”. → Biến cố không thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biến cố ngẫu nhiên thông qua một số bài tập.
Bài 8.2
Biến cố Loại biến cố Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bé hơn 3 Ngẫu nhiên
127
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ bằng 7 Ngẫu nhiên
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1 Chắc chắn
Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bằng 6. Không thể
Bài 8.3
A: “Số được chọn là số nguyên tố". → Biến cố ngẫu nhiên.
B: "Số được chọn là số bé hơn 11”. → Biến cố chắc chắn.
C: "Số được chọn là số chính phương”. → Biến cố không thể.
D: "Số được chọn là số chẵn”. → Biến cố ngẫu nhiên.
E: “Số được chọn là số lớn hơn 1”. → Biến cố chắc chắn
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải các bài tập theo nhiệm vụ được giao.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài tập dạng tương tự.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS củng cố qua trò chơi trắc nghiệm: Câu 1. Biến cố chắc chắn là
A. biến cố luôn xảy ra;
B. biến cố không bao giờ xảy ra;
C. biến cố không thể biết trước nó có xảy ra hay không;
D. Các đáp án trên đều sai. Câu 2. Biến cố “Ngày mai em sẽ gặp một bạn học sinh sinh năm 1800” là biến cố gì?
A. Biến cố ngẫu nhiên;
B. Biến cố không thể; C. Biến cố chắc chắn; C. Biến cố chắc chắn;
Câu 3. Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp và quan sát số chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo. Biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 2” là biến cố gì?
A. Biến cố ngẫu nhiên; B. Biến cố không thể; C. Biến cố chắc chắn;
D. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Tung một đồng xu hai lần. Hỏi trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố không thể? Biết rằng hai lần tung đều xuất hiện mặt ngửa.
A. “Lần tung thứ hai xuất hiện mặt ngửa”;
B. “Lần tung thứ nhất xuất hiện mặt ngửa”;
C. “Xuất hiện hai mặt giống nhau trong hai lần tung”;
D. “Có ít nhất một lần tung xuất hiện mặt sấp”. Câu 5. Biến cố “Đến năm 2030, con người tìm được thuốc chữa ung thư” là biến cố nào trong các biến cố sau đây?
B: " Số tiền Thái mua vở và bút là 23 000 đồng".
C: "Thái đã dùng ít nhất 16 000 đồng để mua vở và bút".
- GV tổ chức cho HS củng cố, khắc sâu kiến thức
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân, sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
A. Biến cố ngẫu nhiên;
B. Biến cố không thể;
C. Biến cố chắc chắn;
D. Các đáp án trên đều đúng. - GV yêu cầu HS hoàn thành thêm các bài tập sau vào phiếu bài tập:
Bài 1: Gieo một con xúc xắc. Viết tập hợp các kết quả làm cho mỗi biến cố sau xảy ra:
A: "Gieo được mặt có số chấm là số chẵn"
B: "Gieo được mặt có số chấm là số nguyên tố"
C: "Mặt bị úp xuống có 6 chấm"
Bài 2. Mỗi quyển vở có giá 10 000 đồng, mỗi cái bút chì có giá 6000 đồng. Thái mua một vài quyển vở và một vài cái bút. Trong các biến cố sau, hãy chỉ ra biến cố nào là chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên.
A: " Số tiền Thái mua vở và bút là 22 000 đồng".
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện một vài HS trình bày kết quả. Các HS khác chú ý nhận xét, bổ sung sau đó hoàn thành vở.
Kết quả: Đáp án trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A B B D A
Bài 1.
A = {2; 4; 6}; B = {2; 3; 5}; C = {1}
Bài 2.
A là biến cố ngẫu nhiên.
B là biến cố không thể.
C là biến cố chắc chắn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi hoàn thành
bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ các kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 30. Làm quen với xác suất của biến cố”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 30. LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học.
- So sánh được xác suất của các biến cố trong một số trường hợp đơn giản.
- Tính được xác suất của một số biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản.
3. Phẩm chất
- Có ý thức họcthe tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số con xúc xắc, đồng xu, thùng đựng lá phiếu ghi số từ 1 đến 10.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng, thước eke vuông, compa...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm việc phân tích, so sánh khả năng xuất hiện của các biến cố đơn giản.
→ Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, chú ý nghe, đọc câu hỏi và thực hiện trao đổi, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo khả năng của bản thân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide hình ảnh minh họa, dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
Trong cuộc sống ta thường gặp những câu mô tả khả năng xảy ra của biến cố ngẫu nhiên, chẳng hạn:
+ Nhiều khả năng ngày mai trời sẽ có mưa.
+ Ít khả năng xảy ra động đất ở Hà Nội.
+ Nếu gieo hai con xúc xắc thì ít khả năng số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc đều là 6.
+ GV đặt câu hỏi: “Dựa vào các câu mô tả trên, theo em, khả năng xảy ra sự kiệ
nào của mỗi sự kiện cao hơn?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV gợi ý, HS chú ý quan sát, nghe, có thể thực hiện và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, liên hệ câu trả lời của HS với kết quả xác suất của các sự kiện. Trên cơ sở đó kết nối HS vào bài học mới:
“Trong bài này, chúng ta sẽ làm quen với việc đo lường khả năng xảy ra của một biến cố bằng con số”.
⇒Bài 30: Làm quen với xác suất của biến cố.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác suất của biến cố
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được xác suất là gì.
- HS làm quen với những câu mô tả khả năng xảy ra của biến cố ngẫu nhiên, cảm nhận được khả năng xảy ra của một biến cố là nhiều hay ít.
b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về xác suất của biến cố thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm quen được các bài toán về xác suất của biến cố, trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2; hoàn thành được các bài tập Ví dụ 1, Ví dụ 2,
Luyện tập 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi HĐ1, HĐ2.
→ GV chốt kiến thức như khung kiến thức trọng tâm về khái niệm xác suất Khả năng xảy ra của một biến cố được đo lường bởi một số nhận giá trị từ 0 đến 1, gọi là xác suất của biến cố đó.
- Từ kết quả của HĐ1 và HĐ2, GV dẫn dắt đến việc khả năng xảy ra của một biến cố cần được đo lường bởi một con số nhận giá trị từ 0 đến 1 và phân tích, lưu ý phần Nhận xét cho HS hiểu: Xác suất của một biến cố càng gần 1 thì biến cố đó càng có nhiều khả năng xảy ra. Xác suất của một biến cố càng gần 0 thì biến cố đó càng ít khả năng xảy ra. - GV đưa ra một số ví dụ về xác suất của biến cố cho HS:
1. Xác suất của biến cố
Xác suất là gì?
HĐ1:
a) “Tôi không thể đi bộ 20 km mà không nghỉ” hoặc “ Tôi ít khả năng đi bộ 20 km mà không nghỉ”. b) Ít khả năng có tuyết rơi ở Hà Nội vào mùa đông. c) “Anh An là một học sinh giỏi. Anh An nhiều khả năng sẽ đỗ thủ khoa trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia tới.” hoặc “ Anh An là một học sinh giỏi. Anh An ít khả năng sẽ đỗ thủ khoa trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia tới”.
HĐ2: Khả năng Nam lấy được viên bi màu đỏ lớn hơn.
Ví dụ 1: SGK-tr52
Ví dụ 2: SGK-tr52
Luyện tập 1:

+ Người ta tính được xác suất để trúng giải độc đắc xổ số Viettlot 6/45 là 0,0000001228
hay 0,00001228%.
+ Bản tin dự báo thời tiết ghi: Khả năng (xác suất) có mưa là 43%.
+ Xác suất để xuất hiện mặt sấp khi gieo một đồng xu cân đối là hay 50%.
→ GV lưu ý cho HS: Xác suất của một biến cố được viết dưới dạng phân số, số thập phân, hoặc phần trăm.
- GV cho HS áp dụng kiến thức hỏi đáp cặp đôi hoàn thành Ví dụ 2, sau đó GV giải thích, trình bày bài giải mẫu.
- GV cho HS vận dụng kiến thức suy nghĩ, thực hiện Luyện tập 1.
- GV giao thêm và yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành BTT sau: Xét hai biến cố:
A: “Gieo một đồng xu liên tiếp 5 lần thì cả 5 lần gieo đồng xu xuất hiện mặt sấp”
- Hôm nay có khả năng mua nhiều nhất (40%).
- Thứ ba có khả năng mua ít nhất (13%).


B: “Gieo một con xúc xắc cân đối liên tiếp hai lần thì cả hai lần gieo số chấm xuất hiện trên con xúc xắc đều là 6”.
Theo em, biến cố nào có khả năng xảy ra cao hơn?
→ GV cho HS tranh luận, đưa ra lí lẽ của mình. Sau đó, thống kê xem có bao nhiêu học sinh trả lời “Biến cố A có khả năng xảy ra cao hơn”.
+ Sau khi chữa bài xong, GV lưu ý cho HS biết rằng sau này ta sẽ tính toán được rằng: xác suất của biến cố A là ; xác suất của biến cố B là
Vì > nên khả năng xảy ra biến cố A là cao hơn.
⇒ GV dẫn dắt, rút ra kết luận lưu ý HS: Việc so sánh khả năng xảy ra của hai biến cố bằng việc so sánh xác suất của chúng thuyết phục hơn nhiều so với suy luận định tính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dung SGK thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: giảng, dẫn dắt, phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng. - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và gọi 1-2 HS nhắc lại kiến thức cần nhớ về xác suất của biến cố.
Hoạt động 2: Xác suất của một số biến cố đơn giản
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể - Nhận biết xác suất của hai hay nhiều biến cố đồng khả năng, vận dụng và khắc sâu kiến thức về xác suất của các biến cố đồng khả năng. - HS biết cách tính công thức tính xác suất.
b) Nội dung: HS trao đổi, thảo luận thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức về xác suất của một số biến cố đơn giản.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được các kiến thức về xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể; xác suất của biến cố đồng khả năng, áp dụng giải được các bài tập Ví dụ 3, Ví dụ 4, Luyện tập 2, Luyện tập 3, Luyện tập 4 và các dạng BT liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc nội dung “Xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể”
→ GV giới thiệu và giải thích khái niệm cho HS về xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể.
- GV cho HS đọc ví dụ 3 để HS hiểu rõ về biến cố chắc chắn, biến cố không thể (GV giải thích cho HS hiểu rõ)
+ GV yêu cầu Hs lấy thêm ví dụ khác về xác suất của biến cố chắc chắn, xác suất của biến cố không thể
- GV cho HS suy nghĩ, thực hiện Luyện tập 2, rồi gọi HS lên bảng trả lời.
- GV cho HS đọc hiểu nội dung “Xác suất của biến cố đồng khả năng”:
+ GV giới thiệu và giải thích khái niệm cho HS
→ GV dẫn dắt đến hộp kiến thức:
2. Xác suất của một số biến cố dơn giản Xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể - Khả năng xảy ra của biến cố chắc chắn là 100%. Vậy biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1. - Khả năng xảy ra của biến cố không thể là 0%. Vậy biến cố không thể có xác suất bằng 0. Ví dụ 3: SGK-tr53
Luyện tập 2:
a) Xác xuất của biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13” là 1 (biến cố chắc chắn). b) Xác xuất của biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1” là 0 (biến cố không thể).
- GV cho HS hoạt động nhóm 4 thực hiện hoàn thành Ví dụ 4, sau đó GV giải thích, trình bày giải mẫu.
→ Từ kết quả của Ví dụ 4, GV dẫn dắt đến hộp kiến thức:

Trong một trò chơi hay thí nghiệm, nếu có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó đều bằng
Xác suất của đồng biến cố đồng khả năng.
Gieo một đồng xu cân đối. Xét hai biến cố sau: A; “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa”. B: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp”
Do đồng xu cân đối nên biến cố A và biến cố B có khả năng xảy ra như nhau. Ta nói hai biến cố A và B là đồng khả năng.
- GV hướng dẫn cho HS áp dụng kiến thức tự giải bài toán Luyện tập 3, sau đó trao đổi với bạn cùng bàn biện luận kết quả.
- GV hướng dẫn và cho HS đọc, tìm hiểu vận dụng công thức tính xác suất hoàn thành Luyện tập 4 vào vở cá nhân, sau đó sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi thảo luận đáp án.
→ GV cho HS chữa và sửa chung trước lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vì chỉ xảy ra hoặc biến cố A hoặc biến cố B nên xác suất của biến cố A và xác suất của biến cố B bằng nhau và bằng (hay 50%).
*Lưu ý: Nếu chỉ xảy ra hoặc A hoặc B và hai biến cố A, B là đồng khả năng thì xác suất của chúng bằng nhau và bằng 0,5.
Ví dụ 4: SGK-tr54
Luyện tập 3:
141
- HS chú ý nghe giảng, thực hiện lần lượt các yếu cầu của GV hoàn thành các bài Ví dụ, các bài Luyện tập.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các cặp đôi. GV tổng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở và gọi một vài học sinh nêu lại nội dung kiến thức về xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố đồng khả năng; công thức tính xác suất của biến cố đồng khả năng.
Xét các biến cố sau:
O1: “Vào ô cửa 1”
O2: “Vào ô cửa 2”
O3: “Vào ô cửa 3”
Vì người chơi chọn ngẫu nhiên nên khả năng xảy ra của một trong trong ba biến cố là như nhau. Trong mỗi lần người chơi chỉ được chọn 1 ô cửa duy nhất và chỉ một trong 3 ô cửa có phần thưởng.
⇒ Xác xuất người chơi chọn được ô cửa có phần thưởng là
Luyện tập 4:

Xét các biến cố sau:

S1: “Gieo được mặt 1 chấm”
S2: “Gieo được mặt 2 chấm”
S3: “Gieo được mặt 3 chấm”
S4: “Gieo được mặt 4 chấm”
S5: “Gieo được mặt 5 chấm”
S6: “Gieo được mặt 6 chấm”
Vì mỗi lần gieo sẽ chỉ ra được một mặt duy nhất nên xác suất của các biến cố bằng nhau và bằng .
Vậy: Xác suất để số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 2 là .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về xác suất của một số biến cố đơn giản thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các các công thức tích xác suất của biến cố thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến tính xác suất của biến cố
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT8.4; BT8.7; (SGK – tr55). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả:
Bài 8.4
a) Xác xuất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1 là 1 (Biến cố chắc chắn).
b) Xác xuất để tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 36 là 0 (Biến cố không thể).
Bài 8.7.
A: Xác xuất để “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 7” là 1 (Biến cố chắc chắn).
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 0” là 0 (Biến cố không thể).
C: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6”
Xét các biến cố sau:
S1: “Gieo được mặt 1 chấm”
145
S2: “Gieo được mặt 2 chấm”
S3: “Gieo được mặt 3 chấm”
S4: “Gieo được mặt 4 chấm”
S5: “Gieo được mặt 5 chấm”
S6: “Gieo được mặt 6 chấm”
Vì mỗi lần gieo sẽ chỉ ra được một mặt duy nhất nên xác suất của các biến cố bằng nhau và bằng .
Vậy: Xác suất để “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6” là .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và khắc sâu kiến thức về xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về biến cố ngẫu nhiên hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT8.5 + 8.6 (SGK -tr55).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành yêu cầu theo tổ chức của
GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng
Kết quả: Bài 8.5.
Xét các biến cố sau:
A1: “Paul chọn hộp thức ăn gắn cờ Tây Ban Nha”
A2: “Paul chọn hộp thức ăn gắn cờ Hà Lan”
Vì Paul chỉ chọn được 1 hộp duy nhất nên xác suất của các biến cố bằng nhau và bằng .
Vậy: Xác suất để số Paul dự đoán đội Tây Ban Nha thắng là Bài 8.6
Vì giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn và số học sinh nam và nữ của tổ bằng nhau nên xác suất của các biến cố bằng nhau và bằng .
a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng. Bởi vì số học sinh nam và nữ của tổ bằng nhau nên xác suất của các biến cố bằng nhau.
b) Bạn được gọi là nam hoặc nữ, tức chỉ xảy ra một trong hai biến cố A, B. Vậy xác suất của biến cố A và biến cố B đều bằng .
Xác xuất của biến cố A và biến cố B bằng nhau và bằng .
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài “Luyện tập chung trang 56”. (GV yêu cầu HS tự đọc hiểu trước Ví dụ ở nhà và làm hết các bài tập)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 56 (1 TIẾT)
- Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Các loại biến cố ngẫu nhiên
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể. Thông qua đó, HS sẽ bộc lộ mức độ hiểu bài của mình và GV sẽ đánh giá được mục đích yêu cầu của bài học đã đạt hay chưa.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thứ
các định lí đã học trong ba bài 31, 32, 33.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về các loại biến cố (biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên); xác suất của biến cố.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Biến cố là gì? Có mấy loại biến cố? Đặc điểm của các biến cố đó.
2. Xác suất của biến cố là gì? Khi nào biến có có nhiều khả năng xảy ra? Khi nào biến cố đó ít khả năng xảy ra?
3. Thế nào là xác suất của biến cố chắc chắn, biến cố không thể? Thế nào là xác suất của các biến cố đồng khả năng? Công thức tính xác suất của k biến cố đồng khả năng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả:
1.
- Biến cố là các hiện tượng, sự kiện trong tự nhiên, cuộc sống.
- Có 3 loại biến cố:
+ Biến cố chắc chắn: Biến cố biết trước được luôn xảy ra.
+ Biến cố không thể: Biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra.
+ Biến cố ngẫu nhiên: Biến cố không thể biết trước được có xảy ra hay không.
Câu 2.
- Xác suất của biến cố là khả năng xảy ra của một biến cố được đo lường bởi một
số nhận giá trị từ 0 đến 1.
- Xác suất của một biến cố càng gần 1 thì biến cố đó càng có nhiều khả năng xảy ra.
Xác suất của một biến cố càng gần 0 thì biến cố đó càng ít khả năng xảy ra.
- Xác suất củ biến cố đồng khả năng bằng , vì khả năng xảy ra của biến cố đồng khả năng là 50% (vì chỉ xảy ra hoặc biến cố A hoặc biến cố B).
- Trong một trò chơi hay thí nghiệm, nếu có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong k biến cố này thì xác suất củ mỗi biến cố đó đều bằng
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích ví dụ
a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức về các loại biến cố và áp dụng các công thức tính xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
b) Nội dung: HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải Ví dụ
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình bày và hoàn thành được bài Ví dụ.
Câu 3.
- Xác của biến cố chắc chắn bằng 1, vì khả năng xảy ra của biến cố chắc chắn là 100%.
- Xác suất của biến cố không thể bằng 0, vì khả năng xảy ra của biến cố không thể là 0%.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS phương pháp giải, yêu cầu HS tự trình bày vở, sau đó cho HS trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo nhau.
Ví dụ (SGK – tr56)
→ GV mời HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, hoàn thành vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập. - Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ.
a)
Biến cố A là biến cố chắc chắn
→ có xác suất bằng 1. Biến cố B là biến cố không thể
→ có xác suất bằng 0.
Vì 6 hình quạt có diện tích bằng nhau nên 6 biến cố sau đồng khả năng:
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 1"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 2"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 3"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 4"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 5"
+ "Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 6"
Mặt khác, luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong 6 biến cố này.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Vậy xác suất của biến cố
b)
+ Biến cố E xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt OAB.
Biến cố F xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt OBC.
Biến cố G xảy ra khi mũi tên dừng ở hình quạt OCA.
Vì ba hình quạt này có diện tích bằng nhau nênn ba biến cố E, F, G là đồng khả năng.
+ Vì luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong ba biến cố này
⇒ Xác suất của biến cố E, F, G bằng nhau và bằng
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức các loại biến cố, công thức tính xác suất của biến cố

b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lượt các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện kiểm tra chéo các bài tập 8.8 + 8.10 (SGK – tr57) .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập
GV yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày kết quả.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 8.8:
Biến cố A: "Rút được thẻ ghi số là số chẵn" là biến cố ngẫu nhiên. Biến cố B: "Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố chắc chắn.
Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố không thể.
Bài 8.10:
a) Hai biến cố A và B có đồng khả năng. Bởi vì quả cầu được lấy ngẫu nhiên; số quả cầu màu xanh và số quả cầu màu đỏ bằng nhau nên xác suất của các biến cố bằng nhau.
b) Xác xuất của biến cố A và biến cố B bằng nhau và bằng .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức giải các bài toán thực tế
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS giải được bài toán tính xác suất được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS chữa các bài tập 8.9 + 8.11 (SGK-tr202)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến
(Trong quá trình thực hiện chữa các bài tập, GV kết hợp yêu cầu HS nhắc lại kiến thức tương ứng).
Bài 8.9:
a) Xác xuất để “Hiệu giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 6” là 0 (biến cố không thể).
b) Xác xuất để “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều bé hơn 7” là 4 (biến cố chắc chắn).
a) Xác xuất để “Chọn được số chia hết cho 5” là 0 (biến cố không thể).
b) Chọn được số có hai chữ số” là 1 (biến cố chắc chắn).
c) Chọn được số nguyên tố.
- Trong các số đã cho, ta thấy: số 11 và 13 là số nguyên tố.
Vì chỉ chọn được một số trong bốn số đã nên xác xuất để “Chọn được số nguyên tố” là 2. =
d) Chọn được số chia hết cho 6.
- Trong các số đã cho, ta thấy: số 12 là số chia hết cho 6.
Vì chỉ chọn được một số trong bốn số đã cho nên xác xuất để “Chọn được số nguyên tố” là .
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Xem và chuẩn bị trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương VIII”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (1 TIẾT)
- Sự tiếp nối của Luyện tập chung nhằm ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Các loại biến cố ngẫu nhiên
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào các tính huống cụ thể. Thông qua đó, HS sẽ bộc lộ mức độ hiểu bài của mình và GV đánh giá được mục đích yêu cầu của bài đó đã đạt được hay chưa.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập chương.
b) Nội dung:
- HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức Bài 1 + Bài 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS hoàn thành nhanh các câu hỏi sau: Câu 1: Biến cố "Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10oC" là:
A. Biến cố chắc chắn B. Biến cố ngẫu nhiên C. Biến cố không thể D. Biến cố đồng khả năng
Câu 2: Biến cố ngày mai mưa rào và giông ở Hà Nội" là:
A. Biến cố ngẫu nhiên B. Biến cố chắc chắn C. Biến cố đồng khả năng D. Biến cố không thể
Câu 3: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ
a) Xác suất của biến cố "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8" bằng
A. 0 B. C. 1 D. 0,25
b) Xác suất của biến cố "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ nhỏ hơn 5" bằng: A. 1 B. 0 C. 0,45 D. 0,5
c) Biến cố "Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn" là: A. Biến cố ngẫu nhiên B. Biến cố chắc chắn C. Biến cố không thể D. Biến cố đồng khả năng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả: Câu 1. C Câu 2. A Câu 3: a) C b) B c) A
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.
⇒ Bài tập cuối chương 9.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức các loại biến cố, công thức tính xác suất của biến cố.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lượt các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi kiểm tra chéo nhau các bài tập 8.12 + 8.13+8.14 đã chuẩn bị trước ở nhà (SGK – tr58).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập
GV yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày kết quả Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 8.12.
Biến cố A: “Lấy được quả cầu ghi số là số chính phương" là biến cố không thể.
Biến cố B: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 3" là biến cố ngẫu nhiên.
Biến cố C: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 5” là biến cố chắc chắn.
Bài 8.13.
Khả năng Ngọc lấy được quả bóng màu vàng lớn nhất. Bởi vì trong hộp chứa nhiều quả bóng vàng nhất nên xác xuất lấy được là cao nhất.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương VIII.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS giải được bài toán tính xác suất được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS chữa các BT8.15 (SGK – tr58) + BTT sau: BTT
Một chuyến xe khách có 28 hành khách nam và 31 hành khách nữ Đến một bến xe có một số hành khách nữ xuống xe. Chọn ngẫu nhiên một hành khách còn lại trên
xe. Biết rằng xác suất để chọn được hành khách nữ là . Hỏi có bao nhiêu hành khách nữ đã xuống xe?
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án, mời đại diện 1 -2 HS lên bảng trình bày bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ HS. Trong quá trình thực hiện chữa các bài tập, GV kết hợp yêu cầu HS nhắc lại kiến thức tương ứng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.
- Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các HS chữa bài vào vở đầy đủ
Kết quả: Bài 8.15.
* Ghi số lẻ
- Vì tấm bìa cứng được chia thành 8 phần bằng nhau nên các biến cố có đồng khả
năng xảy ra. Mà trong 8 phần có ghi số thì có 4 số chẵn và 4 số lẻ. Nên các biến cố

là: Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số lẻ”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số chẵn”
- Mặt khác tấm thẻ luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong 2 biến cố này.
Vậy: Xác xuất để quay mũi tên chỉ vào hình quạt có số lẻ là:
* Ghi số 6.
- Vì tấm bìa cứng được chia thành 8 phần bằng nhau nên các biến cố có đồng khả
năng xảy ra là:
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 1”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 2”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 3”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 4”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 5”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 6”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 7”
Biến cố “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 8”
- Mặt khác tấm thẻ luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong 8 biến cố này.
Vậy: Xác xuất để quay “mũi tên chỉ vào hình quạt có ghi số 6” là:
a) Tìm xác suất để mũi tên chỉ vào hình quạt:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, luyện tập lại các dạng bài đã học và chuẩn bị bài sau.
A: “Việt nhận được 100 điểm”: C: "Việt nhận được 300 điểm”:
B: "Việt nhận được 200 điểm”; D: “Việt nhận được 400 điểm”.
- Vì hình quạt có 8 phần được chia bằng nhau và mỗi biến cố chiếm 2 phần bằng nhau nên các biến cố A, B, C, D có đồng khả năng. - Vì luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong bốn biến cố này nên xác xuất của các biến cố A, B, C, D bằng nhau và bằng .
BTT:
Gọi số hành khách nữ xuống xe là n (người). Khi đó, trên xe còn 31 – n hành khách nữ và 28 hành khách nam.
Xác suất để chọn được hành khách nữ là nên số hành khách nữ còn lại trên xe bằng số hành khách nam.
⇒ 31 – n = 28 ⇒ n = 3.
Vậy có 3 hành khách nữ đã xuống xe.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động trao đổi cặp đôi của HS.
- GV lưu ý lại một làn nữa các lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập liên quan đến tính xác suất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành các bài tập SBT.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN BÀI 36. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được các yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo) của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương,..)
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã được làm quen ở Tiểu học, ôn tập lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình lập phương; chuẩn bị một miếng bìa, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: - HS được quan sát, giới thiệu về hình lập phương, hình hộp chữ nhật thông qua các mô hình, vật dụng trong thực tế. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát mô hình, tranh ảnh về các hình lập phương, hình hộp chữ nhật và thực hiện trả lời câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được các đồ vật hình lập phương, các đồ vật dạng hình hộp chữ nhật và trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide các đồ vật dạng hình lập phương, hình hộp chữ nhật và dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “ Quan sát những đồ vật sau đây (hộp quà, các thùng giấy, khối vuông rubik, con xúc xắc, thùng chứa hàng) và cho biết những đồ vật đó có dạng hình gì?”

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
a) Mục tiêu:
- Nhận dạng và nêu được một số ví dụ về hình hộp chữ nhật, hình lập phương trong thực tế đời sống.
- Quan sát và mô tả được một số yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Vẽ, gấp và cắt thành hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Mô tả được các yếu tố cơ bản: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
b) Nội dung:

HS thực hiện tìm hiểu các đặc điểm của hình hộp chữ nhậ, hình lập phương thông quan việc thực hiện lần lượt các hoạt động giáo viên yêu cầu.
→HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là các hình chúng ta thường gặp trong đời sống thực tế và đã được làm quen ở Tiểu học. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số yếu tố cơ bản và những vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích, thể tích của chúng..”.
⇒ Bài 36. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
c) Sản phẩm: HS tự mô tả được các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, làm được các HĐ1, HĐ2, HĐ3, Thực hành, Vận dụng 1 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát Hình a), b), c), yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, thực hiện trả lời lần lượt các câu hỏi HĐ1, HĐ2, HĐ3. - GV dẫn dắt HS chốt kiến thức trọng tâm như Nhận xét – SGK:
1. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương Một số yếu tố cơ bản của hình hộp chữ nhật, hình lập phương HĐ1:



Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường chéo, các cạnh bên sonh song và bằng nhau.
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình vuông.
→ GV mời một vài HS phát biểu lại các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV đặt câu hỏi thêm:
“ Theo em, hình lập phương có là hình hộp chữ nhật không?”
→ HS thảo luận cặp đôi, GV gợi ý, dẫn dắt để một số HS khá trả lời được: Có thể coi hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (vì hình vuông cũng là hình chữ nhật đặc biệt).
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS thực hành theo nhóm 4 cắt, ghép tấm bìa sử dụng bìa cứng, cắt và gấp một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình 10.3 theo các bước hướng dẫn như SGK và cắt, gấp hình lập phương có cạnh 4 cm hoàn thành bài Vận dụng 1 theo sự phân công sau:
+ Hình a có dạng kiến trúc hình hộp chữ nhật.
+ Hình b có dạng kiến trúc hình lập phương.
* Một số hình ảnh có dạng hình hộp, hình chữ nhật
+ Tổ 1 + Tổ 3: cắt ghép hình hình chữ nhật, hoàn thành bài Thực hành. + Tổ 2 + Tổ 4: cắt ghép hình lập phương, hoàn thành bài Vận dụng 1
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, A', B, C', D'.
+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, A'B', A'D', D'C', B'C', BB', CC', AA', DD'.
+ 4 đường chéo :AC', A'C, BD', B'D.
2. Các mặt bên của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là: ABB'A', ADD'A', BCC'B', CDD'C'.


Các mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là : ABCD, A'B'C'D'.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hs giơ tay trình bày câu trả lởi.
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, M, N, Q, P. + 12 cạnh : AB, AD, BC, CD, MN, MQ, QP, PN, AM, BN, CP, DQ.



HĐ2:
1. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có:



- Thực hành: GV cho các nhóm trưng bày sản phẩm, mời đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS mô tả lại các đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ 4 đường chéo: ND, QB, MC, PA. + 4 mặt bên : AMNB, MQDA, PQDC, NPCB.
+ 2 mặt đáy: ABCD, MNPQ.
Thực hành:
Bước 1: Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật theo kích thước đã cho như Hình 10.4.

Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
a) Mục tiêu:

- HS hiểu và ghi nhớ được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, bước đầu hiểu thêm việc áp dụng công thức vào tình huống mới (diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy).
- HS hiểu và áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật vào bài toán thực tế..
- HS hiểu và áp dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương vào
b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 2: Cắt theo viền
Bước 3: Gấp theo đường màu cam để được hình hộp chữ nhật.
c) Sản phẩm: HS mô tả và ghi nhớ được các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và trả lời các câu hỏi HĐ4, HĐ5, hoàn thành được các bài Ví dụ 1, Ví dụ 2, Luyện tập 1, Luyện tập 2, Luyện tập 3, Vận dụng 2 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS hoạt động nhóm 4, quan sát và hoàn thành HĐ4, HĐ5. + HS chỉ ra sự tương ứng của hình chữ nhật ở hình khai triển với các
2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương HĐ4

mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật.
+ HS so sánh 2 kết quả tính toán:
tổng các mặt bên với tích của chu vi
đáy với chiều cao của hình hộp chữ nhật.
+ Sự tương ứng: BB'C'C - (2), A'D'DA(4), A'B'BA - (1), C'D'DC - (3), A'D'C'B' - (5), ABCD - (6).
+ Mặt bên : (1), (2), (3), (4)
+ Mặt đáy: (5), (6).
HĐ5
⇒ Tích của chu vi đáy và chiều cao củ
hình hộp chữ nhật là: 2 c(a + b)
⇒ Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) là tích của chu vi đáy và chiều
cao của hình hộp chữ nhật: 2 c(a + b)
* Kết luận:
→ GV dẫn dắt giới thiệu công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. + HS trao đổi cặp đôi phát biểu cho nhau nghe công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật và công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương.
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Sxq = 2.(a+b).c
Diện tích hình chữ nhật (1) là: bc
⇒ Diện tích hình chữ nhật (3) cũng là: bc Diện tích hình chữ nhật (4) là: ac
⇒ Diện tích hình chữ nhật (2) cũng là: ac
⇒ Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) là: 2ac + 2bc = 2c.( a+ b).




Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: 2( a+ b) Độ dài chiều cao của hình hộp chữ nhật là c
- Diện tích xung quanh của hình lập phương: Sxq = 4a2
* Chú ý:
- GV lưu ý HS phần Chú ý - SGKtr88.
+ GV nhấn mạnh, chúng ta cần phải đưa các kích thước về cùng đơn vị trước khi tính diện tích, thể tích của một hình.
- GV cho HS tìm hiểu đề bài và cách giải như Ví dụ 1.
- GV cho HS thực hiện cá nhân hoặc nhóm đôi áp dụng kiến thức hoàn thành bài Luyện tập 1.
Khi tính diện tích, thể tích của một hình, các kích thước của nó phải cùng đơn vị độ dài.
Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Diện tích mặt bên DAEH là: 26 × 15 = 390 (cm2) Đáp số: 390cm2



Ví dụ 1: SGK – tr88
Luyện tập 1:
- GV giao thêm BT và cho HS hoàn thành vào bảng nhóm theo nhóm:
Diện tích xung quanh thành bể là :
S = 2.(3 + 2).1,5 = 15 (m2) Chi phí bác Tú phải trả là : 15. 20000 = 300000 (đồng).

BT thêm 1:
Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có: AB = DC = EF = HG = 38m; AE = CG = DH = BF = 26cm; AD = BC = HE = GF. Độ dài cạnh AD là: 570: 38 = 15 (cm)
Biết diện tích mặt đáy ABCD là 570 cm2. Tính diện tích mặt bên DAEH.
Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương:
- GV cho HS đọc hiểu nội dung phần “Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương”.
+ GV giảng giải, sau đó giao nhiệm vụ cho HS nghiên cứu bài học và trình bày lại trên bảng.
→ GV giới thiệu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương như SGK - tr89.
Ta thấy có 4 lớp hình lập phương, mỗi lớp có 2.5 hình lập phương. Mỗi hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm có thể tích là 1 dm3 nên thể tích của hình hộp chữ nhật là: 2. 5. 4 = 40 (dm3).
⇒ Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương:
Thể tích hình hộp chữ nhật: V = abc
- GV cho HS đọc đề và tìm hiểu cách giải mẫu Ví dụ 2, sau đó tự trình bày lại vào vở cá nhân.
- GV cho HS áp dụng công thức tính diện tích xung quanh để tìm cạnh của hình lập phương và tính thể tích của hình lập phương hoàn thành Luyện tập 2.
Thể tích của hình lập phương: V = a3
Ví dụ 2: SGK – tr 89
Luyện tập 2: Diện tích xung quanh hình lập phương là: S= 4a2 ⇒ 100 = 4a2 ⇒ a2 = 100: 4 = 25 ⇒ a = 5 (cm) Thể tích hình lập phương đó là: V = a3 = 53 = 125 (m3).
- GV giao thêm bài toán tính thể tích để củng cố và mở rộng công thức vừa tiếp nhận:
Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm và chiều cao 15 cm. Người ta cắt đi một miếng bánh có dạng hình lập phương cạnh 5 cm. Tính thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem.
Thể tích chiếc bánh kem là:
30.20.15 = 9000 (cm3)

Thể tích phần bánh cắt đi là: 53 =125 (cm3)
Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là: 9000 – 125 = 8 875 (cm3)

- GV cho HS áp dụng công thức vào tính thể tích vật thể trong thực tế hoàn thành Vận dụng 2, sau đó tổ chức các HS trao đổi chéo đáp án.
Vận dụng 2: Thể tích của thùng giữ nhiệt là 50.30.30 = 45000 ( cm3).
BT thêm 2:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu và dẫn dắt của GV.
- GV: giảng, dẫn dắt gợi ý, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng - Lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát, nhận xét quá trình hoạt
động của các HS, cho HS nhắc lại các công thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về nhận dạng, mô tả các đặc điểm, cắt, vẽ khai triển hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học trong bài hoàn thành các bài toán áp dụng theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập 10.1; 10.2; 10.3 (SGK- tr 90). d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân, trao đổi cặp đôi hoặc theo nhóm các bài tập: BT1; BT2; BT3 (SGK – tr90).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 12-2 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài vào vở, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 10.1:
Có tất cả 9 hình lập phương nhỏ.
Bài 10.2: + 8 đỉnh : A, B, C, D, E, F, G, H. + 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, EF, EH, FG, GH, AE, BF, CG, DH + 4 đường chéo : AG, CE, BH, DF + 8 mặt: ABFE, DCGH, BCGF, ADHE, ABCD, EFGH.
Bài 10.3. HS thực hành theo nhóm 2-4

Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- HS củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật thông qua bài toán thực tế.
- HS thấy sự gần gũi toán học tích hợp nhiều kiến thức trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS thực hiện vận dụng kiến thức hoàn thành các bài toán thực tế.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập 10.4 + 10.5 + 10.6 (SGK-tr91).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: 10. 4 + 10.5 + 10.6 (SGK-tr91).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời HS lên bảng trình bày BT. Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
: Bài 10.4

Thể tích của lòng thùng hàng là : 5,6.2.2 = 22,4 (m3) Bài 10.5 a)


Dung tích của hộp sữa là 1 lít, nên thể tích của hộp sữa cũng là 1 lít Đổi : 1 lít = 1000cm3
a) Chiều rộng của hộp sữa là:
1000: (20 x 10) = 1000 : 200= 5 (cm)
b) Diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa là diện tích xung quanh và diện tích của hai mặt đáy của hình hộp.
Diện tích xung quanh của hộp sữa là: 2.20.( 10 + 5 ) + 2. = 600 (cm2)
Diện tích của hai mặt đáy là: 2.10.5 = 100 (cm2)
Vậy diện tích vật liệu cần dùng là: 600 + 100 = 700 (cm2).
Bài 10.6
a) Thể tích nước đổ vào: 120 x 20 = 2400 (l) = 2,4 (m3)
Chiều rộng của bể nước: 2,4 : (2 x 0,8) = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể nước: 2400 + (60 x 20) = 3600 (l) = 3,6 (m3) Chiều cao của bể nước: 3,6 : (2 x 1,5) = 1,2 (m)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá trình học.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính diện tích xung quanh, thể tích các hình khối lập phương, hình hộp chữ nhật và áp dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
*
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài “Luyện tập”
185
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
BÀI: LUYỆN TẬP TRANG 92 (2 TIẾT )
1. Kiến thức: Củng cố và rèn luyện các kĩ năng:
- Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải một số bài toán thực tế.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về các đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương; công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương và công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu, đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Em hãy nêu các yếu tố của hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’
Câu 2. Em hãy nêu các yếu tố của hình lập phương ABCD.MNPQ
Câu 3. Em hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật?
GV hỏi thêm: “Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta làm thế nào?”
Câu 4. Công thức tính diện tích xung quanh và công thức tính thể tích của hình lập phương?
GV hỏi thêm: “Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương, ta làm thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Câu 1. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có: - 8 đỉnh : A, B, C, D, A', B, C', D'.

- 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, A'B', A'D', D'C', B'C', BB', CC', AA', DD'. - 4 đường chéo :AC', A'C, BD', B'D.
- 6 mặt:
+ Các mặt bên của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là: ABB'A', ADD'A', BCC'B', CDD'C'.

+ Các mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là : ABCD, A'B'C'D'.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3)
a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức đã học về các yếu tố của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
- HS nhớ lại các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
b) Nội dung:
HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải Ví dụ 1 + Ví dụ 2 + Ví dụ 3
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng các kiến thức đã học, hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Xác định các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Dạng 2: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Dạng 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và xác định các đỉnh, cạnh và đường chéo của hình lập phương MNPQ. EFGH trong hình 10.16:
* Các dạng toán:
Dạng 1: Xác định các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

Dạng 2: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

Dạng 3: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
→ 1 HS trình bày, các HS khác trình bày vào vở
- GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc hiểu và trình bày Ví dụ 3.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và trình bày lại Ví dụ 2 (SGK)
+ GV yêu cầu HS nêu lại công thức tính thể tích và trình bày cách tính thể tích của thùng.
Ví dụ 1 (SGK – tr92)
Ví dụ 2 (SGK – tr92)
Ví dụ 3 (SGK – tr92)
+ GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2-4, sau đó đại diện một bạn trình bày ý kiến.
+ GV đặt câu hỏi: Người ta bọc vải những mặt nào của chiếc hộp đựng đồ?
Tính diện tích vải dùng để làm chiếc hộp là tính diện tích của mấy mặt?
Chúng ta sử dụng các công thức nào để tính?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, hoàn thành vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải một số bài toán thực tế
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã học tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở trên. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS luyện tập, củng cố nhanh lại kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm: Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm “Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và ….cạnh”:
A. 6 B. 8 C. 12 D. 20
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Hình lập phương là hình gồm 6 mặt, 8 cạnh và 12 đỉnh
B. Hình lập phương là hình gồm 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh
C. Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau
D. Hình lập phương và hình chữ nhật đều có 6 mặt.
Câu 3. Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Diện tích mặt đáy ABCD là:
A. 1,2m2 B. 1,3m2 C. 2,4m2 D. 2,6m2


Câu 4. Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Tổng diện tích của mặt bên ADHE và mặt đáy ABCD là:
A. 140dm2 B. 516dm2
Câu 5. Lan có một tấm bìa có kích thước như hình vẽ:
Lan có thể gấp tấm bìa thành một hình lập phương. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai - GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi kể tên cho nhau nghe các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình lập phương bài BT10.7 (SGK – tr93), sau đó tự trình bày lại vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả:
Đáp án trắc nghiệm:
Bài 10.7:
+ 8 đỉnh :M, Q, P, N, H, E, F, G. + 12 cạnh : MQ, MN, QP, PN, HE, EF, FG, GH, QH, ME, NF, PG


+ 4 đường chéo : MG, EP, QF, HN
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và mô tả, tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học, nhớ lại các công thức tính diện tích xunh quanh, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương để thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS giải được bài tập áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương giải được các bài tập GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 10.8 + 10.9 +10.10 (SGK – tr93)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến
Bài 10.8:
a) Thể tích của hộp là:
30.40.50 = 60 000( cm3 )
197
b) Diện tích vải phủ bề mặt ngoài của chiếc hộp là : 2.30.( 40 + 50) + 2.40.50 = 9400 (cm2)
Bài 10.9.
Thể tích của một viên đá nhỏ là : 23 = 8 (cm2)

Tổng thể tích của toàn bộ viên đá đựng trong khay là : 8.18 = 144 (cm3).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài sau “Bài 37 – Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 37. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC VÀ HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác (ví dụ: hai mặt
đáy là song song; các mặt bên đều là hình chữ nhật).
- Tạo lập được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác,..).
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, compa, ê ke, giấy...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, chuẩn bị một miếng bìa, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được quan sát, giới thiệu về hình ảnh thực tế của hình lăng trụ đứng tam giác: lịch để bàn, lăng kính và có nhận diện ban đầu về hình lăng trụ đứng.
- HS thấy được sự cần thiết của bài học, tạo động lực cho HS tìm hiểu bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo kinh nghiệm bản thân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide hình ảnh thực tế của và dẫn dắt, giới thiệu và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: + “Trong thực tế, có nhiều vật dụng có hình dạng là hình lăng trụ đứng tam giác. Ví dụ lịch để bàn, chiếc chặn giấy có dạng hình lăng trụ đứng tam giác; bể cá, thanh sắt
có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác. Em hãy quan sát các hình và cho biết các mặt bên của chúng là các hình gì?”
Quan sát lăng kính, hộp đèn và hộp quà ở hình bên dưới. Cho biết các mặt bên của chúng là các hình gì?”
đứng tam giác? Cách tính diện tích xung quanh, thể tích của các hình đó? Để
rõ, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”.

⇒Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác
a) Mục tiêu:


- HS quan sát và nhận biết, nêu được các yếu tố của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- HS vẽ được hình khai triển, cắt và gấp thành hình lăng trụ đứng tứ giác.
b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức về các đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác theo dẫn dắt, yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được các đặc điểm về hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác; trả lời được các câu HĐ1, HĐ2, Ví dụ 1, Thực hành
→ HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi mở đầu.
+ GV đặt câu hỏi thêm: “ Các mặt đáy của chúng có dạng hình gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trao đổi thảo luận trong 2 phút và trả lời câu hỏi mở đầu .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ kết quả của HS, GV dẫn dắt giới thiệu sơ qua về nhận diện hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác kết nối HS vào bài học mới: “Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác là gì? Chúng có đặc điểm như thế nào? Cách tạo lập hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ
201
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Chuy
giao nhi
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện trả lời câu hỏi, hoàn thành HĐ1, HĐ2.
+ GV cho HS quan sát các hình thực tế trong SGK và mô hình vẽ kèm theo để HS đưa ra những nhận xét.
+ HS quan sát và có những nhận xét ban dầu về hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
+ HS quan sát và gọi tên các yếu tố

của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
→ Trên cơ sở câu trả lời và nhận xét
của HS, GV giới thiệu tên gọi các hình.
+ GV cho HS quan sát hình 10.19 để nắm được các yếu tố cơ bản của hình lăng trụ đứng tứ giác → Từ đó mời một vài HS đọc tên các yếu tố của hình lăng trụ đứng tam giác (H10.20). - GV nhận xét và cho HS rút ra kết luận như SGK.
1. Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác
Một số yếu tố cơ bản của hình lăng trụ
đứng tam giác, tứ giác.
HĐ1:
Một vài đặc điểm chung:
+ Có các mặt đáy là hình tam giác, hoặc tứ giác.
+ Có các cạnh bên song song với nhau
HĐ2:

Yếu tố tương tự:

+ Mặt bên: đều là hình chữ nhật.
+ Cạnh bên: song song với nhau.
+ Mặt đáy: 2 mặt đáy song song
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.19 và 10.20 mô tả, thảo luận nhóm, nói cho nhau nghe các yếu tố cơ bản về đỉnh, mặt bên, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều cao các mặt của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác.
- GV đặt thêm câu hỏi: ‘Theo em, hình hộp chữ nhật, hình lập phương có là hình lăng trụ đứng tứ giác không? Vì sao?”.

- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức tự đọc hiểu và thực hiện Ví dụ 1 vào vở và thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe câu trả lời của mình, kiểm tra chéo đáp án.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo cá nhân để HS vẽ, cắt và gấp một miếng bìa thành hình lăng trụ đứng tam giác từ hình khái triển theo hướng dẫn các bước (SGK - tr95). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
Thực hành: Cắt và gấp miếng bìa hình lăng trụ đứng tam giác: Bước 1: Vẽ hình khai triển theo mẫu và cắt theo viền
Bước 2: Gấp theo nét màu cam. Ta được hình lăng trụ
- HS hoạt động cặp đôi/ nhóm: theo dõi nội dug SGK thảo luận, trao đổi thực hiện các hoạt động theo dẫn dắt của GV.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, trinh bày và hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diệ HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và gọi 1-2 HS nhắc lại khái niệm hình lăng trụđứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác và mô tả các yếu tố chính của hai hình đó. Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
a) Mục tiêu:
- HS hiểu và ghi nhớ công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và biết cách áp dụng công thức vào bài toán thực tế
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động, tiếp nhận kiến thức về tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
c) Sản phẩm: HS nhớ được công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và trả lời được các câu hỏi HĐ3, HĐ4, Ví dụ 2, Luyện tập 1, Vận dụng d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
- GV cho HS quan sát và hoạt động nhóm 4 thực hiện HĐ3, HĐ4.
+ GV yêu cầu HS thực hiện và so sánh.
→ GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, sau đó dẫn dắt giới thiệu công thức tổng quát tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. = đá .ℎ
2. Sự đồng quy của ba đường cao trong tam giác
Diện tích xung quanh của hình lăng trụđứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: HĐ3
Mặt bên ABB'A' tương ứng với hình chữ nhật (3) Mặt bên BCC'B', ACC'A' lần lượt tương ứng với hình chứ nhật (1), (2). HĐ4
Tổng diện tích các hình chữ nhật (1), (2), (3) = h.( a + b + c ) Chu vi đáy của hình lăng trụ = a + b +c

- GV chú ý thêm cho HS về công thức tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng: Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
- GV cho HS tìm hiểu đề bài và cách giải như Ví dụ 2 rồi trình bày lại.
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
+ GV yêu cầu HS phát biểu chỉ ra mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ trong Hình 10.26.
+ GV cho HS áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực hiện giải bài tập Vận dụng
- GV giao bài tập dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung “Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác,
Tích của chu vi đáy với chiều cao của hình lăng trụ đứng = h.( a + b +c )
⇒ Tổng diện tích các hình chữ nhật (1), (2), (3) = tích của chu vi đáy với chiều cao của hình lăng trụ đứng Ví dụ 2: SGK-tr96 Luyện tập 1:
lăng trụ đứng tứ giác” và yêu cầu HS hoàn thành:
Cho hình hộp chữ nhật với kích thước như Hình a. Hình hộp này được cắt đi một nửa để có hình lăng trụ đứng như Hình b.
Vậy khi sơn xung quanh, tổng chi phí là : 0,45 x 20,000 = 9000 ( đồng).
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
BTT:
Diện tích vải để làm hai mái và trải đáy của lều chính là diện tích xung quanh hình lăng trụ: (2 + 2 + 2). 5 = 30 (m2) Vận dụng: Chu vi mặt đáy của hình lăng trụ là: 3.15 + 30 = 75 (cm) Diện tích xung quanh khúc gỗ là : 75 .60 = 4500 (cm2 ) Đổi 4500 cm2=0,45 m2
a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
b) Dự đoán thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác dựa vào thể tích hình hộp chữ nhật ở câu a.
c) Gọi Sđáy là diện tích mặt đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác. Hãy tính Sđáy.h
d) So sánh Sđáy.h và kết quả dự đoán ở câu b.
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 4.3.6 = 72 (cm3) b) Vì hình hộp cắt đi một nửa thì được hình lăng trụ đứng nên dự đoán thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác bằng một nửa thể tích hình hộp chữ nhật ở câu a.
c) Sđáy = 4.3:2 = 6 (cm2) Sđáy. h = 6.6 = 36 (cm3)



d) Sđáy. h = 36 = . 72 = .Vhình hộp

Vậy Sđáy. h và kết quả dự đoán ở câu b là như nhau.
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác:
V = Sđáy . h
- GV dẫn dắt, giảng giải để cho
HS tiếp nhận công thức tính thể tích lăng trụ đứng tứ giác. Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. = đá .ℎ - GV lưu ý cho HS:
+ Trong BTT trên, đối với trường hợp đáy là một tam giác không vuông, ta có thể chọn đỉnh có góc lớn nhất rồi vẽ đường cao của tam giác ở đáy.
+ Khi đó tam giác ở đáy được chia thành hai tam giác vuông và thể tích của hình lăng trụ đứng bằng tổng thể tích của hai hình lăng trụ thành phần có đáy là tam giác vuông. + Công thức thể tích vẫn là V = S.h. Đối với đáy là một đa giác bất kì cũng có thể dùng cách thực hiện tương tự.
→ GV gọi 1-2 HS phát biểu lại công thức và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Trong dó:
+ V: Thể tích của hình lăng trụ đứng,
+ Sđáy: Diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng.
+ h: Chiều cao của hình lăng trụ đứng.
Ví dụ 3: SGK - tr98
Luyện tập 2:
Diện tích một đáy của hình lăng trụ là : .15 = 525 (cm2 )

Thể tích của khay là : 525.20 = 10 500 ( cm3)

Thử thách nhỏ:
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là:
V1 = .2.7 .10= 70 (m3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
V2 = 10 . 25 . 2 = 500 (m3) Thể tích của bể bơi là:
V = V1 + V2 = 70 + 500 = 570 (m3)
- GV cho HS tìm hiểu đề bài và cách giải như Ví dụ 3 rồi trình bày lại.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi áp dụng công thức hoàn thành Luyện tập 2 vào vở cá nhân.
+ GV hướng dẫn HS dùng công thức tính thể tích và chú ý tứ giác đáy là hình thang vuông.
- GV cho HS tìm hiểu bài và tự hoàn thành Thử thách nhỏ vào vở, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện các hoạt động, giải các bài tập theo yêu cầu của GV để tiếp nhận công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày bài làm của nhóm mình.
209
- HĐ cá nhân/cặp đôi: HS hoàn thành vở, giơ tay trình bày miệng/ trình bày bảng. - Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức của HS, nhắc nhở HS hoàn thành vở đầy đủ, mời 1 -2 HS phát biểu lại công thức tính diện tích xung quanh,diện tính toàn phần của hình lăng trụ đứng và thể tích của hình lăng trụ đứng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: H
ọc sinh củng cố lại kiến thức về các đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giảc để giải một số bài toán.
b) Nội dung: HS thực hiện làm các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập được giao về hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Khái niệm hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác? Mô tả các yếu tố chính của lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT10.11; BT10.12; BT10.13(SGK –tr98,99), sau đó hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả: Bài 10.11:
+ 2 mặt đáy: ABC, MNP
+ 3 mặt bên: ACPM, BAMN, BCPN
+ Cạnh đáy: NM, MP, NP, AB, BC, CA

Bài 10.12.
Cạnh số (1) ghép với cạnh AB để có hình lăng trụ đứng.
Bài 10.13
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là : (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )
Diện tích một đáy của hình lăng trụ là : .6.8 = 24 (m2 )


Thể tích của hình lăng trụ đứng là 24.15 = 360 ( m3)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 10.14 + 10.15 + 10.16 – SGK – tr99.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán thực tế tính diện tích xung qunh, thể tích của hình lăng trụ đứng, hoàn thành các bài 10.14 + 10.15 + 10.16 (SGK – tr99).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập 10.14 + 10.15 + 10.16 (SGK – tr99).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Câu hỏi trả lời nhanh: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án: Bài 10.14
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là : .3.10.8 = 120 (cm3)


Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác là : 10. 5. 8 = 400 (cm3)

Diện tích mặt đáy của hình lăng trụ đứng là :
(3 + 1,5).1,5 = 3,375 (m2)
Thể tích của hình lăng trụ đứng là : 3,375.2 = 6,75 (m3)
Vậy dung tích của thùng sẽ là 6,75 (m3)
Thể tích của hình ghép là : 120 + 400 = 520 (cm3)
Bài 10.16
Bài 10.15
a) Thể tích của hộp là : 20. 10. 8 = 1600 (cm3)
b) Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp chính là diện tích xung quanh và diện tích
của hai đáy hộp.
Diện tích xung quanh hộp là :
2.( 20 + 10 ).8 + 2. 20.10 = 880 (cm3)
*
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài “Luyện tập”
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: LUYỆN TẬP TRANG 100 (2 TIẾT )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và rèn luyện các kĩ năng:
- Gọi tên các đỉnh, cạnh, mặt bê, mặt đáy của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác để giải một số bài toán thực tế.
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các định lí giải quyết các bài toán cụ thể
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các slide tóm tắt kiến thức về các đặc điểm của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác; công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠ
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về các yếu tố của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác và công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Tạo động cơ, hứng thú vào bài mới.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV phát phiếu bài tập và tổ chức cho HS hoàn thành bài cá nhân trong 3 phút. PHIẾU BÀI TẬP.
Bài 1. Tìm số thích hợp điền vào ô trống trong bảng sau: Hình lăng trụ đứng tam giác Hình lăng trụ đứng tứ giác
Số mặt Số đỉnh Số cạnh Số mặt đáy Số mặt bên
Bài 2. Chọn chữ Đ (đúng), S (Sai) thích hợp cho ô trống trong bảng sau: Hình lăng trụ đứng tam giác Hình lăng trụ đứng tứ giác
Các mặt đáy song song với nhau Các mặt đáy là tam giác Các mặt đáy là tứ giác Các mặt bên là hình chữ nhật
Bài 3. Em hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và công thức tính thể tích
của hình lăng trụ đứng?
GV hỏi thêm: “Muốn tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng, ta làm thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức cũ, thực hiện trả lời hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 1. Tìm số thích hợp điền vào ô trống trong bảng sau: Hình lăng trụ đứng tam giác Hình lăng trụ đứng tứ giác
Số mặt 5 6
Số đỉnh 6 8

Số cạnh 9 12 Số mặt đáy 2 2 Số mặt bên 3 4
Bài 2. Chọn chữ Đ (đúng), S (Sai) thích hợp cho ô trống trong bảng sau:
Hình lăng trụ đứng tam giác Hình lăng trụ đứng tứ giác
Các mặt đáy song song với nhau Đ Đ
Các mặt đáy là tam giác Đ S Các mặt đáy là tứ giác S Đ Các mặt bên là hình chữ nhật Đ Đ Thể tích bằng diện tích đáy nhân với độ dài cạnh bên Đ Đ Diện tích xung quanh bằng chu vi đáy nhân với độ dài cạnh bên.
Bài 3.
Đ Đ

Công thức tích diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác là: Sxq = C.h
Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác là: V = Sđ . h
Công thức tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác là: = + S2đáy
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức, dẫn dắt HS vào bài.
⇒ Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Phân tích các ví dụ (Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3)
a) Mục tiêu:
- HS ôn lại các kiến thức đã học về các yếu tố của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác
- HS nhớ lại các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
b) Nội dung:

HS đọc hiểu SGK để tìm hiểu nội dung và hoàn thành các yêu cầu của GV để giải Ví dụ 1 + Ví dụ 2 + Ví dụ 3.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải và trình các dạng toán áp dụng các kiến thức đã học, hoàn thành các ví dụ: Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 3. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu các dạng toán cần nắm được:
Dạng 1: Xác định các yếu tố của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác.
Dạng 2: Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác.
Dạng 3: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
* Các dạng toán:
Dạng 1: Xác định các yếu tố của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác.
Dạng 2: Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác.
Dạng 3: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1(SGK) và xác định các đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng tam giác.

Ví dụ 1 (SGK – tr100)
Ví dụ 2 (SGK – tr100)
Ví dụ 3 (SGK – tr100)
- GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc tìm hiểu bài toán và trình bày lại Ví dụ 2 (SGK)
+ GV yêu cầu HS nêu lại công thức tính thể tích và trình bày cách tính thể tích của khối gỗ.
→ 1 HS trình bày, các HS khác trình bày vào vở.
- GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc hiểu và trình bày Ví dụ 3.
+ GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2-4, sau đó đại diện một bạn trình bày ý kiến.
+ GV đặt câu hỏi: Người ta phủ vải bạt những mặt nào của chiếc lều?
Tính diện tích vải bạt cần phải có để dựng lều là tính gì?
Chúng ta sử dụng các công thức nào để tính?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chú ý nghe, đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn, hoàn thành vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi, trình bày bài tập.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại các dạng bài và phương pháp giải cần nhớ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức
- Nhận biết và gọi tên các đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về hình lăng trụ đứng đã học tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào vở
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập về các dạng bài GV nêu ở trên.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS luyện tập, củng cố nhanh lại kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm: Câu 1. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là: A. Các hình bình hành; B. Các hình thoi; C. Các hình chữ nhật; D. Các hình tam giác. Câu 2. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng tam giác có tính chất nào sau đây?
A. Song song; B. Bằng nhau; C. Vuông góc với nhau; D. Cả A và B.

Câu 3. Chọn câu đúng. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác NCKM.N’C’K’M’ sau:
- GV áp dụng tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi kể tên cho nhau nghe các đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác bài BT10.17 (SGK –tr101), sau đó tự trình bày lại vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm.
A. Các mặt đáy là hình chữ nhật;
B. Các mặt bên là hình chữ nhật;
C. Các cạnh bên NN’, CC’, KK’, MM’ không song song với nhau;
D. Các mặt CKK’C’ và NCKM là hình chữ nhật.
Câu 4. Lưỡi rìu trong hình dưới đây có hình gì?
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Kết quả: Đáp án trắc nghiệm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C D B C


Bài 10.17:
A. Hình tam giác;
B. Hình lăng trụ tứ giác;
C. Hình lăng trụ tam giác;
D. Hình hộp chữ nhật.
+ 8 đỉnh : M, N, P, Q, M', N', P', Q'.

+ 12 cạnh : MN, MQ, NP, PQ, M'N', M'Q', N'P', P'Q', MM', NN', PP', QQ'.

+ 4 mặt bên : MNN'M', NPP'N', PQQ'P', MQQ'M'.
+ 2 mặt đáy : MNPQ, M'NP'Q'.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và mô tả, tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác để giải một số bài toán thực tế. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học, nhớ lại các công thức tính diện tích xunh quanh, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương để thực hiện bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: HS giải được bài tập áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác để giải các bài tập GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập Bài 10.18 + 10.19 (SGK –tr101).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý tưởng và cách giải, sau đó tự trình bày vở cá nhân.
- GV giảng, phân tích điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến
Bài 10.18:
a) Thể tích của cái bánh là thể tích của hình lăng trụ đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 6cm và 8 cm.
Thể tích hình lăng trụ là: . 6. 8. 3= 72 (cm3)
b) Diện tích vật liệu cần dùng là diện tích xung quanh hình lăng trụ và diện tích hai mặt đáy.
Áp dụng định lí Pytago, tính được cạnh còn lại của tam giác ở đáy là: √6 +8 =10
Diện tích vật liệu cần dùng là: 3. (6 + 8 + 10) +2. . 6. 8 = 120 (cm2).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải khi thực hiện tính toán diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài sau “Ôn tập chương X”.
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
I. MỤC TIÊU:
BÀI
TẬP CUỐI CHƯƠNG X (1 TIẾT)
1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về:
- Mô tả các đặc điểm về yếu tố: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Mô tả và tạo lập được hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Hệ thống được các nội dung đã học trong chương và cung cấp một số bài tập có nội dung tổng hợp, liên kết các kiến thức, kĩ năng đã học trong chương.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
3. Phẩm chất
231
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức bài học của chương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương X.
d) Tổ chức thực hiện:


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung chính của chương.
+ Nhóm 1 + Nhóm 3: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG
• Hình hộp chữ nhật: Các đặc điểm; Diện tích xung quanh; Thể tích
• Hình lập phương: Các đặc điểm; Diện tích xung quanh; Thể tích
+ Nhóm 2 + Nhóm 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC - HÌNH LĂNG
ĐỨNG TỨ GIÁC:
• Hình lăng trụ đứng tam giác: Các đặc điểm; Diện tích xung quanh; Thể tích
• Hình lăng trụ đứng tứ giác: Các đặc điểm; Diện tích xung quanh; Thể tích
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập :
+ Mô tả các đặc điểm về yếu tố: đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của hình hộp chữ nhật và hình lập phương; hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác.
+ Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác giải quyết một số bài tập.
b) Nội dung:
- HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
- Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 10.20 + 10.21 (SGK – tr102) vào vở và lên bảng trình bày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 10.20:
a) Thể tích của hộp là : 20. 14. 15 = 4200 (cm3)
b) Diện tích bìa để làm hộp tương ứng với diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật
Diện tích bìa dùng làm hộp là: 2. ( 14 + 20 ). 15 + 2. 20. 14 = 1580 (cm2)
Bài 10.21
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là : 2. (4 + 9). 9 = 234

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 234 + 2 . 9 . 4 = 306 Thể tích hình hộp chữ nhật là: 9 . 4 . 9 = 324
Diện tích xung quanh hình lăng trụ là : 20 . ( 5 + 12 + 13 ) = 600
Diện tích toàn phần hình lăng trụ là:
600 + 2 . . 5 . 12 = 660
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 20 x x 5 x12 = 600

Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV nhận xét, đánh giá quá trình luyện tập của HS, lưu ý lỗi HS hay mắc phải khi thực hiện tính toán, vận dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác giải quyết một số bài toán thực tế. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS tự hoàn thành BT 10.22 + 10.23 + 10.24 + 10.25 (SGK-tr102) vào vở cá nhân, sau đó kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
237
- Các thành viên trong nhóm trao đổi hoàn thành các bài tập được giao vào v
nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Hoạt động cá nhân: Mỗi BT, GV mời 1 HS lên bảng trình bày.
Kết quả:
Bài 10.22 a)
Diện tích xung quanh khối gạch hình lập phương là : 4 . 202 = 1600 (cm2)
Diện tích mặt đáy của khối gạch hình lập phương là : 20 . 20 = 400 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gạch hình lập phương là: 1600 + 2 . 400 = 2400 (cm2)
b) Theo hình vẽ ta thấy chiều rộng của viên gạch hình hộp chữ nhật bằng cạnh hình
lập phương
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: 20 : 2 =10 (cm)
Chiều cao của viên gạch bằng cạnh hình lập phương
Chiều cao của viên gạch là: 20 : 4=5 (cm)
Vậy mỗi viên gạch có kích thước là: chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 5cm.
Bài 10.23:
Diện tích xung quanh căn phòng đó là : 2 . ( 5 + 4 ). 3 = 54 (m2) Diện tích cần lăn sơn là : 54 + 5 . 4 – 5,8 = 68,2 (m2)
Bài 10.24: a)
Diện tích xung quanh bể cá là:
2 . (80 + 50) . 45 = 11700 (cm2)
239
Diện tích kính cần dùng để làm bể cá là diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật, nên diện tích kính cần dùng là: 11700 + ( 80 . 50) = 15700 (cm2) b)
Chiều cao tăng thêm của mực nước là : 37,5 - 35 = 2,5 (cm)
Thể tích lượng nước dâng lên sau khi ném hòn đá vào sẽ bằng với thể tích của hòn đá, nên thể tích của hòn đá là :
4000 2,5 = 10 000 ( cm3 )
Bài 10.25:
Thể tích của một viên đá là : 23 = 8 ( cm3 )
Tổng thể tích của 5 viên đá là : 8 . 5 = 40 ( cm3 )
Thể tích của 5 viên đá sẽ bằng thể tích lượng nước dâng lên sau khi cho đá vào => Lượng nước tràn ra sẽ là 40 cm3 nước.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm của HS và đánh mức độ hiểu và tiếp nhận kiến thức của HS.
NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới chương sau “HĐTN: Đại lượng tỉ lệ trong đời sống”.
Ngày soạn:…/…./…
Ngày dạy: …/…/…
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ TRONG ĐỜI SỐNG ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Cách chuyển đổi một số đơn vị đo chiều dài và khối lượng thông dụng.
- Tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng.
- Tính lãi suất tiết kiệm và làm quen và làm quen với quy tắc 72 trong tài chính.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Nhận biết được và vận dụng được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch để giải quyết những vấn đề thường gặp trong cuộc sống liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo, tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng, tính lãi suất tiết kiệm vào cuối kì,..; biết vận dụng quy tắc 72 trong tài chính.
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng làm tròn số thập phân đến hàng cho trước.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, tìm hiểu về hệ đo lường Mỹ, lãi suất tiết kiệm thời điểm hiện tại..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, máy tính cầm tay, ôn lại quy tắc làm tròn số thập phân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS ôn tập và củng cố lại kiến thức về làm tròn số thập phân; giải toán tỉ số phần trăm và đại lượng tỉ lệ thuận – đại lượng tỉ lệ nghịch. b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi ôn tập kiến thức cũ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS tham gia trả lời câu hỏi ôn lại kiến thức liên quan đến làm tròn số, giải toán tỉ số phần trăm và đại lượng tỉ lệ thuận – đại lượng tỉ lệ nghịch:
Câu 1. Làm tròn số 60,996 đến hàng đơn vị ta được:
A. 60 B. 61 C. 60,9 D. 61,9
Câu 2. Thực hiện phép tính (4,375 + 5,2) - (6,452 - 3,55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2, ta được kết quả là:
A. 6,674 B. 6,68 C. 6,63 D. 6,67
Câu 3. Có 76520 người ở một quận. Hỏi quận đó có khoảng bao nhiêu nghìn người?
A. 76000 người B. 77000 người C. 76500 người D. 80000 người
Câu 4. Một tổ sản xuất được 900 sản phẩm. Bác Minh làm được 16% tổng số sản phẩm của tổ đó. Hỏi bác Minh làm được bao nhiêu sản phẩm?
A. 142 sản phẩm B. 144 sản phẩm C. 146 sản phẩm D. 148 sản phẩm
Câu 5. Mức lương của công nhân tăng 20%, giá mua hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương này thì lượng hàng mới sẽ mua được nhiều hơn lương hàng cũ bao nhiêu phần trăm?
A. 120% B. 80% C. 150% D.50%
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức và phát biểu .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi GV nêu ra - GV mời một vài HS trình bày: Đáp án trắc nghiệm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B D B B D
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành.
⇒ Bài: Đại lượng tỉ lệ trong đời sống
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuyển đổi đơn vị đo lường
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết một số đơn vị đo chiều dài thông dụng trong Hệ đo lường Mỹ và quan hệ của chúng với các đơn vị đo chiều dài quen thuộc trong hệ SI.
- Rèn luyện cách chuyển đổi đơn vị đo chiều dài ft, in sang đơn vị quen thuộc là cm, m thông qua tình huống cụ thể.
- HS nhận biết một đơn vị đo khối lượng thông dụng trong Hệ đo lường Mỹ là pound và quan hệ của nó với đơn vị đo khối lượng quen thuộc là kilogam.
- Rèn luyện cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng pound sang đơn vị quen thuộc là kg, tấn thông qua một tình huống cụ thể.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung kiến thức về chuyển đổi đơn vị đo lường.
c) Sản phẩm học tập: HS chuyển đổi được đơn vị đo chiều dài ft, in sang đơn vị cm, m; chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng pound sang kg, tấn, trả lời được các câu hỏi HĐ1, HĐ2. d) Chuyển giao nhiệm vụ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc hiểu thông tin nội dung “Chuyển đổi đơn vị đo chiều dài” dưới sự hướng dẫn của GV.
+ GV lưu ý cho HS nhớ tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo lường, cũng như mối quan hệ giữa chúng.
+ GV lưu ý và cho HS ghi vở: 1 in = 2,54 cm; 1ft = 12 in; 1 yd = 3 ft; 1 mi = 1760 yd; 1 nmi = 1852 m.
- GV cho HS thảo luận và làm việc theo nhóm áp dụng kiến thức chuyển đổi đơn vị đo chiều dài hoàn thành HĐ1 - Tính chiều cao của tượng Nữ thần tự do.
+ GV đặt câu hỏi và giới thiệu khái quát về tác phẩm tượng Nữ thần tự do: Công trình nghệ thuật được làm bằng đồng đặt ở đảo Liberty thuộc thành phố NewYork, là quà tặng của Pháp dành cho Hoa Kỳ để thắt chặt mối quan hệ ngoại giao giữa hai nước… + GV yêu cầu HS nêu phương pháp làm → GV gợi ý HS phương pháp: trước hết đưa kết quả về in, sau đó đưa về cm và viết/ làm tròn kết quả theo yêu cầu.

1. Chuyển đổi đơn vị đo lường
Chuyển đổi đơn vị đo chiều dài:
- Inch viết tắt là in, là đơn vị đo chiều dài phổ biến ở Mỹ, Anh và một số nước khác: 1inch = 2,54 cm - Người ta còn dùng các đơn vị đo độ dài khác như foot, yard, mile, hải lí: 1 foot (ft) = 12 in) 1 yard (yd) = 3ft 1 mile (mi) = 1760 yd 1 hải lí (nmi/NM) = 1852 m HĐ1 Chiều cao của tượng Nữ thần Tự do theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là: 151 ft 1 in = 151.12 + 1 = 1813 in = 4605,02 (cm) = 46,0502 (m) ≈ 46 (m)
- GV tổ chức cho HS đọc hiểu thông tin nội dung “Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng”.
+ GV giới thiệu cho HS đơn vị đo khối lượng
Pound (cân Anh) – đơn vị đo truyền thống
của Anh, Mỹ;
+ GV lưu ý và cho HS ghi vở:
• Kí hiệu của pound: Ib;
• Mối quan hệ giữa pound và đơn vị đo khối lượng Việt Nam:
1 Ib = 0,45359237 kg = 16 ounce
- GV cho HS thảo luận và làm việc theo nhóm áp dụng kiến thức chuyển đổi đơn vị đo khối lượng hoàn thành HĐ2 - Tính khối lượng liên quan đến tượng Nữ thần tự do.
+ GV yêu cầu HS nêu phương pháp làm → GV lưu ý cho HS chìa khoá là đổi từ đơn vị Ib sang kg, sau đó từ kg ta có thể đổi sang các đơn vị quen thuộc khác như tấn, gam,…
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe giảng, thực hiện lần lượt các yếu cầu của GV hoàn thành bài HĐ1, HĐ2.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng: Pound hay cân Anh, viết tắt là Ib, là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Mỹ và một số quốc gia khác.
1 pound (Ib)= 0,45359237 kg = 16 ounce HĐ2: + Khối lượng đồng dùng trong bức tượng theo đơn vị tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là: 60 000 Ib = 60 000. 0,45359237 = 27 215, 5422 (kg) = 27,2155422 (tấn) ≈27,22 (tấn) + Khối lượng thép dùng trong bức tượng theo đơn vị tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là: 250 000 Ib = 250 000. 0,45359237 = 113 398, 0925 (kg) = 113,3980925 (tấn) ≈ 113,40 (tấn)
- Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm. GV tổng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở và gọi một vài học sinh nêu lại cách chuyển đổi một số đơn vị đo chiều dài và một số đơn vị đo khối lượng trong Hệ đo lường Mỹ
Hoạt động 2: Đại lượng tỉ lệ trong tài chính
a) Mục tiêu: - HS biết cách tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng thông qua một tình huống cụ thể thường gặp. - HS biết Quy tắc 72 trong tài chính và ứng dụng của nó.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung kiến thức về đại lượng tỉ lệ trong tài chính.
c) Sản phẩm học tập: HS tính toán được việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm, ứng dụng được Quy tắc 72 trong tài chính, trả lời được các câu hỏi HĐ3, HĐ4.
d) Chuyển giao nhiệm vụ:
HOẠ
T ĐỘ
NG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận và làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi, hoàn thành HĐ3 - Thực
1. Chuyển đổi đơn vị đo lường HĐ3: Thực hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng
hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng.
+ GV đặt câu hỏi gợi ý: Giảm giá 15% nghĩa là giá mới sẽ bằng bao nhiêu % giá cũ?
→ GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày, GV chữa bài và lưu ý lại cho HS lỗi sai.
- GV tổ chức cho HS thảo luận và làm việc theo nhóm 4 thực hiện hoàn thành HĐ4.
+ GV giới thiệu cho HS Quy tắc 72:
• Là quy tắc tính nhẩm dùng để ước lượng tính khoảng thời gian cần thiết để số vốn đầu tư ban đầu có thể tăng lên gấp đôi dựa vào mức lãi suất hằng năm cố định.
• Công thức: = Trong đó:
+ t là thời gian tính bằng năm.
+ r% mỗi năm là lãi suất kép (cứ sau mỗi năm số tiền lãi của năm đó lại được cộng vào số tiền gốc cũ để được số tiền gốc mới, dùng để tính lãi cho năm tiếp theo).
• GV lưu ý cho HS bản chất ở đây lãi suất kép r và thời gian t để khoản đầu tư tăng
a) Giảm giá 15% nghĩa là giá mới sẽ bằng 85% giá cũ. ⇒ Công thức tính giá mới của một mặt hàng theo giá cũ là: Giá mới = 0,85. Giá cũ b) Giá của chiếc áo phông sau khi giảm là: 0,85 . 300 000 = 255 000 (đồng) HĐ4: Quy tắc 72 trong tài chính


gấp đôi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 72.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý nghe giảng, thực hiện lần lượt các yếu cầu của GV hoàn thành bài HĐ3, HĐ4. - GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm. GV tổng kết lại nội dung của tiết học, yêu cầu HS ghi vở đầy đủ và ghi nhớ.
Trong đó: + t là thời gian tính bằng năm.
+ r% mỗi năm là lãi suất kép (cứ sau mỗi năm số tiền lãi của năm đó
lại được cộng vào số tiền gốc cũ để được số tiền gốc mới, dùng để tính lãi cho năm tiếp theo).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và khắc sâu cách chuyển đổi một số đơn vị đo chiều dài và khối lượng trong một tình huống cụ thể.
- Là quy tắc tính nhẩm dùng đểước lượng tính khoảng thời gian cần thiết để số vốn đầu tư ban đầu có thể tăng lên gấp đôi dựa vào mức lãi suất hằng năm cố định. =
- HS rèn luyện thực hành tính lãi suất tiết kiệm và củng cố việc áp dụng Quy tắc 72 trong tài chính.
b) Nội dung: HS thực hiện hoàn thành các bài tập vận dụng theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được các bài tập vận dụng, khắc sâu kiến thức.
249
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm hoàn thành các bài tập Vận dụng 1, Vận dụng 2 vào PBT.
+ GV lưu ý cho HS ở Vận dụng 2: Vì thời hạn gửi tiết kiệm (kì hạn 12 tháng) là số tròn năm, nên nếu số năm tính theo Quy tắc 72 mà ra một số thập phân thì ta cần chọn đáp số là số nguyên gần nhất mà lớn hơn số thập phân đó (chứ không phải làm tròn số thập phân đó).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện vận dụng kiến thức trong bài thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm trình bày. Kết quả: Vận dụng 1:
Chiều dài máy bay theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
251
206 ft 1 in = 206.12 + 1 = 2 473 in = 2 473 . 2,54 = 6 281,42 cm ≈ 63 m.
Sải cánh của máy bay theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
197 ft 3 in = 197.12 + 3 = 2 367 in = 2 367 . 2,54 = 6 012,18 cm ≈ 60 m.
Chiều cao của máy bay theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
55 ft 10 in = 55.12 + 10 = 670 in = 670 . 2,54 = 1 701,8 cm ≈ 17 m.
Khối lượng rỗng của máy bay theo đơn vị kilogam (làm tròn đến hàng đơn vị) là: 284 000 Ib = 284 000. 0,45359237 = 254 011,7272 kg ≈ 254 012 kg
Tầm bay với cấu hình bình thường theo đv kilomet (làm tròn đến hàng đơn vị) là: 7 635 nmi = 7 635 .1 852 = 14 140 020 m ≈ 14 140 km Độ cao bay vận hành theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị) là:
43 000 ft = 43 000 .12 = 516 000 in = 516 000 . 2,54 = 1 310 640 cm ≈ 13 106 m.

Vận dụng 2: a)
Công thức tính số tiền lãi sau một năm: Số tiền lãi = 0,056 . Số tiền gốc b)
Số tiền lãi bác Hà nhận được sau một năm là: 0,056 . 120 = 6,72 (triệu đồng)
Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Hà nhận được sau một năm là: 120 + 6,72 = 126,72 (triệu đồng) c)
Theo Quy tắc 72, số năm cần gửi tiết kiệm để số tiền của bác Hà tăng gấp đôi là: = = , ≈12,9 (năm)
Vậy sau khi gửi tiết kiệm 13 năm thì số tiền của bác Hà tăng gấp đôi.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- HS nhận xét, bổ sung; GV đánh giá kết quả thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá chung quá trình hoạt động và kết quả của nhóm, chú ý cho HS các lỗi sai dễ mắc.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong bài.
- Xem và chuẩn bị trước cho bài HĐTN sau: Vòng quay may mắn
Ngày soạn:…/…./…
Ngày dạy: …/…/…
VÒNG QUAY MAY MẮN ( 1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giúp HS xác định được một biến cố có xảy ra hay không ứng với một kết quả có thể của trò chơi, thí nghiệm.
- So sánh được khả năng xảy ra hai biến cố bằng cảm nhận và kiểm chứng lại bằng kết quả thực nghiệm.
2. Năng lực
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: giải quyết vấn đề toán học
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, có ghi tên các phần thưởng, được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm như
Hình T.1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS ôn tập và củng cố lại kiến thức
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi ôn tập kiến thức cũ
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS tham gia trả lời câu hỏi ôn lại kiến thức liên quan đến biến cố và tính xác suất của biến cố GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm biến cố; khái niệm các loại biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên.
+ Khoảng giá trị biểu thị khả năng xảy ra của xác suất của biến cố, kí hiệu xác suất của biến cố.
+ Công thức thức tính xác suất trong trò chơi gieo xúc xắc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức và phát biểu .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi GV nêu ra
- GV mời một vài HS trình bày:
* Các sự kiện, hiện tượng xảy ra trong tự nhiên hay trong một phép thử nghiệm được gọi là một biến cố.
- Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra.
- Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra.
- Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không thể biết trước là nó có xảy ra hay không.
* Để đánh giá khả năng xảy ra của mỗi biến cố, ta dùng một con số có giá trị từ 0 đến 1, gọi là xác suất của biến cố. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn.
- Biến cố không thể có xác suất bằng 0.
- Biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.
Xác suất của biến cố A được kí hiệu là P(A).
* Khi gieo con xúc xắc 6 mặt cân đối thì xác suất xuất hiện của mỗi mặt đều bằng
.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành.
⇒ Bài 3: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: NHẢY THEO XÚC XẮC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Giúp HS kết nối xác suất thực nghiệm với xác suất lí thuyết.
- HS thấy được ý nghĩa của xác suất trong thưc tế.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận nhóm thực hiện trò chơi dưới
sự điều hành của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được trò chơi và các bảng báo cáo.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thực hiện trò chơi và đặt câu hỏi như hướng dẫn trong SGK.
+ GV phổ biến luật chơi: Quay miếng bìa, nếu mũi tên chỉ vào ô màu xanh thì Vuông thắng cuộc, nếu mũi tên chỉ vào ô màu hồng thì Tròn thắng cuộc. Người thắng cuộc nhận được phần thưởng ghi ở trong ô mũi tên chỉ vào.
Bước 2. Chia lớp thành từng cặp để chơi. Một bạn đóng vai Vuông, một bạn đóng vai Tròn. Mỗi cặp thực hiện chơi 10 lần. Mỗi lần chơi xác định xem bạn nào thắng, phần thưởng là gì và ghi kết quả theo mẫu Bảng T.1.
Lần chơi Người thắng Phần thưởng
1 Vuông Áo phông
…. … … 10 Tròn Rubik Bảng T.1
Bước 3: Thống kê lại kết quả chơi của cả lớp theo mẫu Bảng T.2 và Bảng T.3
Lần chơi Vuông thắng Tròn thắng Số lần … … Bảng T.2 Phần thưởng Vuông Tròn nhận được Rubik Áo phông Hộp bút Số lần … …
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV hướng dẫn HS các bước thực hiện: Bước 1. Em đọc luật chơi trên và thảo luận xem:
+ Hai biến cố "Vuông thắng", "Tròn thắng" có đồng khả năng không?
+ Xác suất Vuông, Tròn nhận được phần thưởng nào là cao nhất (rubik, áo phông hay hộp bút)?
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành báo cáo vào phiếu bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - HS nhận xét, bổ sung; GV đánh giá kết quả thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá chung quá trình thực hiện, quá trình tham gia trò chơi của các nhóm và kết quả thu được của từng nhóm.
257

- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước và chuẩn bị tiết học HĐTN sau: "Hộp quà và chân đế lịch để bàn của em"
Ngày soạn:…/…./…
Ngày dạy: …/…/…
HỘP QUÀ VÀ CHÂN ĐẾ LỊCH ĐỂ BÀN CỦA EM ( 1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ứng dụng kiến thức đã học về một số hình khối trong thực tiễn vào giải quyết một số tình huống trong thực tiễn như mĩ thuật, thủ công.
2. Năng lực
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, nghiên cứu kĩ bài học, có hoạt động làm thử trước, chuẩn bị nguyên vật liệu để làm mẫu, chuẩn bị đồ dùng dạy học nhằm tái hiện kiến thức HS đã học
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), chuẩn bị nguyên vật liệu theo yêu cầu của từng hoạt động của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức về các yếu tố hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi ôn lại bài cũ.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi khởi động.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi trắc nghiệm ôn lại kiến thức liên quan đến
đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua các câu hỏi khởi động:
Câu 1. Em hãy nêu các yếu tố của hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’
Câu 2. Em hãy nêu các yếu tố của hình lập phương ABCD.MNPQ
Câu 3. Em hãy nêu các yếu tố của hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'



Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức về các yếu tố hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi.
Kết quả:
Câu 1. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có:
+ 4 mặt bên : AMNB, MQDA, PQDC, NPCB.
+ 2 mặt đáy: ABCD, MNPQ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành: ⇒ Hộp quà và chân đế lịch để bàn của em.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- 8 đỉnh : A, B, C, D, A', B, C', D'.
- 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, A'B', A'D', D'C', B'C', BB', CC', AA', DD'.
- 4 đường chéo :AC', A'C, BD', B'D.
- 6 mặt:
+ Các mặt bên của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là: ABB'A', ADD'A', BCC'B', CDD'C'.

+ Các mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là : ABCD, A'B'C'D'.
Câu 2. Hình lập phương ABCD.MNPQ có:
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, M, N, Q, P.


+ 12 cạnh : AB, AD, BC, CD, MN, MQ, QP, PN, AM, BN, CP, DQ.
+ 4 đường chéo: ND, QB, MC, PA.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức, kĩ năng hình học trực quan với thủ công, mĩ thuật,... - HS sử dụng những kiến thức, kĩ năng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương để tạo thành chiếc hộp quà có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau.
→ Từ hoạt động này, GV có thể giáo dục cho HS hướng tới nhiều giá trị có ý nghĩa khác.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: Hoàn thành sản phẩm hộp đựng quà
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp theo nhóm học tập từ 3 đến 4 học sinh (Mỗi nhóm chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo mẫu).
- GV cho HS đọc hiểu, nghiên cứu các bước thực hiện như Hướng dẫn (SGK-tr108).
Bước 1. Vẽ rồi cắt hình khai triển của hình lập phương kèm theo mép của hộp.
Bước 2. Gấp theo các đường nét đứt.

Bước 3. Dán các mép của từng mặt vào với nhau (trừ nắp của hộp).
Bước 4. Gấp nắp dưới và nắp trên của hộp. Trang trí theo ý thích để được hộp đựng quà đẹp hơn.
+ GV hướng dẫn HS vẽ, cắt hình khai triển (GV yêu cầu HS vẽ, cắt theo kích thước cụ thể).
- Nhóm trưởng phân công một số bạn trong nhóm các nhiệm vụ
- Nhóm trưởng và các bạn còn lại kiểm tra và ghi các thông tin kèm theo vào các cột theo yêu cầu trong bảng.
- Các nhóm báo cáo trước lớp.
- Giáo viên cho nhận xét và đánh giá theo các tiêu chí: đúng, chính xác, đẹp và sáng tạo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một số nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm của GV. Kết quả:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS trên thực tế tổ chức dạy học).
- Làm rõ những nội dung/yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để HS ghi nhận, thực hiện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức, kĩ năng hình học trực quan với thủ công, mĩ thuật,...
- HS sử dụng những kiến thức, kĩ năng về hình lăng trụ đứng tam giác vào thiết kế chân để lịch để bàn.
265
→ Từ hoạt động này, GV có thể giáo dục cho HS hướng tới việc thiết lập thời gian biểu, kế hoạch cá nhân, một số ý tưởng về thủ công khác.
b) Nội dung: GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày hoạt động theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được sản phẩm chân đế lịch để bàn.
d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp theo nhóm học tập từ 3 đến 4 học sinh (Mỗi nhóm chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo mẫu):
+ Vật liệu: Bìa màu cứng

+ Dụng cụ: kéo, thước, keo dán
- GV cho HS đọc hiểu, nghiên cứu các bước thực hiện như Hướng dẫn (SGK-tr109).
Bước 1. Vẽ phác trên bùa cứng như Hình T.2. Sau đó, dùng kéo cắt theo đường viền.
Bước 3. Dùng keo dán hai mép để được chân đế lịch để bàn (H.T.4)
Bước 2. Gấp phần bìa vừa ắt theo các đường nét đứt (H.T.3)
267

Bước 4. Gấp nắp dưới và nắp trên của hộp. Trang trí theo ý thích để được hộp đựng quà đẹp hơn.
- Các nhóm báo cáo trước lớp.

- Giáo viên cho nhận xét và đánh giá theo các tiêu chí: đúng, chính xác, đẹp và sáng tạo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận cặp đôi, thảo luận thực hiện hoàn thành bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay trình bày kết quả thảo luận .
- Các HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng kết, nhận xét quá trình hoạt động và tiếp thu bài của HS; đánh giá chung quá trình thực hiện, kết quả thu được của từng nhóm. GV lưu ý HS lỗi sai mắc phải khi tính tiền giảm giá.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tự làm và hoàn thành các sản phẩm và trang trí góc học tập.
269
