Giáo án hóa 11 dạy học theo chủ đề (Tác giả Nguyễn Thị Dung) - Năm học 2018-2019

Page 1

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Ơ H N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

N

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

A. GIỚI THIỆU CHUNG I. Tên chủ đề: Sự điện li. II. Mô tả chủ đề: Chủ đề thuộc chương 1, gồm các bài: - Bài 1: Sự điện li. - Bài 2: Axit, bazơ và muối. - Bài 3: Sự điện li của nước. PH. Chất chỉ thị axit- bazơ. - Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. III. Nội dung chủ đề: - Sự điện li: • Hiện tượng điện li. • Phân loại chất điện li gồm chất điện li mạnh và chất điện li yếu. - Axit, bazơ và muối: • Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. - Sự điện li của nước.PH. Chất chỉ thị axit – bazơ: • Nước là chất điện li rất yếu. Ý nghĩa tích số ion của nước. • Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li: • Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

N

Chủ đề 1: Sự điện li Số tiết: 6 tiết

B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được - Khái niệm sự điện li, chất điện li mạnh và yếu. - Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối. - Thế nào là axit một nấc, nhiều nấc, muối trung hòa và muối axit. - Tích số ion nước, ý nghĩa tích số ion của nước. - Khái niệm pH, môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. - Chất chỉ thị axit- bazơ. - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng trao đổi ion. - Điều kiện xảy ra phản ứng tra đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phải có ít nhất một trong các chất sau: tạo ra chất kết tủa, tạo ra chất điện li yếu, tạo ra chất khí. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận về dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li với chất không điện li, chất điện li mạnh với chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh và chất điện li yếu. - Phân tích một số ví dụ về axit, bazơ, muối, rút ra định nghĩa.

1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

- Đọc trước nội dung bài học. - Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã học.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

HS chuẩn bị:

-L

Ý

-H

Ó

A

GV chuẩn bị: - Sơ đồ thí nghiệm chứng minh tính dẫn điện trong dung dịch. - Bảng màu của quỳ tím và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau. - Hình minh họa cho thí nghiệm tạo ra chất kết tủa BaSO4, màu của phenolphtalein trong môi trường kiềm, phản ứng tạo thành chất khí CO2. -Giáo án giảng dạy, SGK. - Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong chủ đề để học sinh làm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 - Nhận biết được chất nào là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hòa, muối axit theo định nghĩa. - Viết được phương trình chất điện li của axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính. - Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. - Tính được pH của dung dịch axit mạnh, dung dịch bazơ mạnh. - Xác định môi trường dung dịch bằng cách sử dụng chất chỉ thị. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực - Có hứng thú trong học tập môn học. - Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực. - Ý thức vận dụng tri thức hóa học vào thực tế cuộc sống. 4.Năng lực cần phát triển: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: học sinh biết khái niệm sự điện li, thế nào là chất điện li mạnh và chất điện li yếu; định nghĩa axit, bazơ và muối; khái niệm về pH. - Năng lực làm thí nghiệm: quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét về dung dịch chất điện li, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. - Năng lực tính toán hóa học: tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh; tính được pH của dung dịch axit mạnh và dung dịch bazơ mạnh. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: + Giải thích tính dẫn điện của dung dịch axit, bazơ và muối. + Vận dụng kiến thức về giá trị pH để ứng dụng trong thực tiễn như pH của máu người và động vật có giá trị gần như không đổi, thực vật chỉ sống được trong khoảng pH phù hợp với mỗi loại cây, tốc độ ăn mòn kim loại trong tự nhiên phụ thuộc vào pH của nước mà kim loại tiếp xúc.

ÀN

- Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.

D

IỄ N

Đ

III. Phương pháp - Đàm thoại, nêu vấn đề, gợi mở và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài học:

1. Nội dung 1: Sự điện li 1.1. Hoạt động 1: Hiện tượng điện li Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

- Biết khái niệm sự điện li. - Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét . - Viết được phương trình điện li của các chất điện li. Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

N Ơ

1.Thí nghiệm: Tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình vẽ trong SGK.

HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.

- Dung dịch NaCl dẫn điện, nước cất và dung dịch saccarozơ không dẫn điện.

- Các dd axit, bazơ và muối dẫn điện được là do khi hòa tan trong nước các axit, bazơ, muối phân li ra các ion chuyển động tự do được.

N

H Ư

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Đưa ra nguyên nhân tính dẫn điện của dd axit, bazơ và muối trong nước.

- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước.

10 00

B

GV: Khái niệm sự điện li, chất điện li.

- Axit, bazơ và muối là những chất điện li.

-H

Ó

A

GV: Hướng dẫn HS viết phương trình chất điện li.

- Phương trình điện li: Ví dụ: NaOH → Na+ + OHHCl → H+ + ClBa(OH)2 → Ba2+ + 2 OH-

-L

Ý

- Chất điện li là chất tan trong nước phân li ra ion.

ÁN

1.2. Hoạt động 2: Phân loại các chất điện li

TO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

G

2.Nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch axit, bazơ và muối trong nước:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

- Kết luận: Các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫn điện.

GV: Rút ra kết luận.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

GV: Chuẩn bị bộ dụng cụ thí nghiệm chứng minh tính dẫn điện của dung dịch và tiến hành làm thí nghiệm.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

I. Hiện tượng điện li:

ÀN

- Biết được thế nào là chất điện li mạnh, thế nào là chất điện li yếu.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung II.Phân loại các chất điện li:

D

IỄ N

Đ

- Viết được phương trình chất điện li mạnh và chất điện li yếu.

GV: Giới thiệu thí nghiệm. Rút ra kết luận.

1.Thí nghiệm: - Tiến hành thí nghiệm theo các bước trong

3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 SGK.

HS: Ghi kết luận vào vở.

- Kết luận: Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li khác nhau, người ta chia thành chất điện li mạnh và chất điện li yếu.

Ơ

a. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. - Chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…, các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ca(OH)2… và hầu hết các muối. - Sự điện li xảy ra hoàn toàn nên nồng độ mol các ion do phân tử phân li ra là:

N

H

GV: Nêu khái niệm về chất điện li mạnh.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ví dụ : Có dd Ca(NO3)2 0,10 M, tính nồng độ mol/l các ion Ca2+ và NO3Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2 NO30,10 M → 0,10 M → 0,20 M

GV: Nêu khái niệm về chất điện li yếu.

-H

Ó

A

GV: Giới thiệu cho HS biết về một số chất điện li yếu thường gặp.

TO

ÁN

-L

Ý

GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phương trình thuận nghịch biểu diễn sự phân li của chất điện li yếu. HS: Ghi nhớ cách viết phương trình phân li của chất điện li yếu và ghi ví dụ vào vở.

b) Chất điện li yếu -Là chất khi tan trong nước chỉ có 1 số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. -Chất điện li yếu là các axit yếu như CH3COOH, HClO, H2S…; các bazơ yếu như Mg(OH)2… Ví dụ: CH3COOH CH3COO- + H+ -Sự phân li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Cân bằng điện li là cân bằng động, tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Satơliê

ÀN

1.3. Củng cố và dặn dò:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

phân tử (ion) =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

GV: Đưa ra công thức và hướng dẫn HS viết phương trình phương trình và tính nồng độ mol các ion do phân tử phân li ra. HS: Dựa vào hướng dẫn của GV lên bảng làm ví dụ tính nồng độ của ion Ca2+, NO3-.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

GV: Giới thiệu cho HS biết về một số chất điện li mạnh thường gặp. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

2.Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:

-

D

IỄ N

Đ

-

-

GV: lưu ý với HS các kiến thức cần nắm vững trong bài như: Chất điện li, chất không điện li, sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu là gì. Ví dụ GV cho HS làm bài tập củng cố kiến thức: Viết phương trình điện li nếu có của các chất sau : Ba(NO3)2, HNO3, KOH, HClO, HNO2, Al2(SO4)3, CaCO3, C2H5OH, (NH4)2SO4, Na3PO4. Dặn học sinh về nhà đọc trước bài: axit, bazơ và muối. Học bảng tính tan của axit, bazơ và muối.

4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

- Làm tất cả các bài tập trang 7 SGK. 2. Nội dung 2: Axit, bazơ và muối. 2.1. Hoạt động 1: Axit

N

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

N

H

- Viết được phương trình điện li của một số axit.

– Các axit một nấc là các axit khi tan trong nước mà phân tử phân li một nấc ra ion H+. → H+ + Cl − Ví dụ: HCl  – Các axit nhiều nấc là các axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+.  → H+ + H 2 PO4− Ví dụ: H3PO4 ←   → H+ + HPO 24− H 2 PO4− ←   → H+ + PO34− HPO 24− ←  Phân tử H3PO4 phân li 3 nấc ra ion H+, H3PO4 là axit ba nấc.

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

GV: Từ 2 ví dụ trên ta thấy, phân tử HNO3 cũng như phân tử CH3COOH trong dung dịch nước chỉ phân li một nấc ra ion H+, đó là các axit một nấc. GV: Đưa ra câu hỏi H3PO4 có phải là axit một nấc không? Và hướng dẫn HS viết phương trình điện li H3PO4. GV: Rút ra nhận xét H3PO4 khi tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+, đó là các axit nhiều nấc.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

10 00

2.Axit nhiều nấc:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

– Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. → H+ + NO3Ví dụ: HNO3  CH3COOH H+ + CH3 COO− – Các dung dịch axit đều có ion H+ nên có chung một số tính chất như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với bazơ, oxit bazơ…

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q Đ ẠO

1. Định nghĩa:

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

TP

I. Axit:

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Y

- Tính được mol ion trong phương trình phân li axit.

GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về một số axit. GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phân li của axit. GV: gợi ý cho HS rút ra định nghĩa axit dựa vào phương trình phân li. GV: Nêu định nghĩa axit theo thuyết A-rê-ni-ut. HS: Nghe và ghi định nghĩa vào vở. GV: Giải thích một số tính chất chung của axit: Các dung dịch axit đều có ion H+, chính ion này làm cho dung dịch axit có một số tính chất chung như dung dịch axit làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với bazơ, oxit bazơ…

Ơ

- Biết được định nghĩa axit theo thuyết A-rê-ni-ut, thế nào là axit một nấc và axit nhiều nấc.

D

IỄ N

2.2. Hoạt động 2: Bazơ Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

- Biết được định nghĩa bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut. - Viết được phương trình điện li của một số bazơ. - Tính được mol ion trong phương trình phân li bazơ.

5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

2.3. Hoạt động 3: Hiđroxit lưỡng tính

- Biết được định nghĩa hiđroxit lưỡng tính.

TR ẦN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

- Viết được phương trình điện li của một số hiđroxit lưỡng tính.

10 00

B

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Ý

-H

Ó

A

GV: Nêu khái niệm về hiđroxit lưỡng tính.

Nội dung III. Hiđroxit lưỡng tính: là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Ví dụ: Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính: Sự phân li theo kiểu bazơ:  → Zn2+ + 2 OH − Zn(OH)2 ← 

GV: Cho ví dụ và hướng dẫn HS viết phương trình phân li của Zn(OH)2 theo kiểu bazơ và theo Sự phân li theo kiểu axit: kiểu axit.  → ZnO 22− + 2H+ Zn(OH)2 ←  Để thể hiện tính axit của Zn(OH)2, người ta thường viết nó dưới dạng H2ZnO2. GV: Nêu thế nào là lực axit, thế nào là lực bazơ. - Lực axit là khả năng phân li ra ion H+. HS: Ghi kiến thức GV nêu vào vở. - Lực bazơ là khả năng phân li ra ion OH-. – Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu một số Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2. hiđroxit lưỡng tính thường gặp. Chúng đều ít tan trong nước và lực axit, lực HS: Trả lời và ghi vào vở. bazơ đều yếu. 2.4. Hoạt động 4: Muối

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

– Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH − . → Na+ + OH − Ví dụ: NaOH  – Các dung dịch axit đều có ion OH- nên có chung một số tính chất như làm quì tím hóa xanh, tác dụng với axit, oxit axit…

N

II. Bazơ:

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về một số bazơ. GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phân li của bazơ. GV: gợi ý cho HS rút ra định nghĩa bazơ dựa vào phương trình phân li. GV: Nêu định nghĩa bazơ theo thuyết A-rê-niut. HS: Nghe và ghi định nghĩa vào vở. GV: Giải thích một số tính chất chung của bazơ: Các dung dịch bazơ đều có ion OH-, chính ion này làm cho dung dịch bazơ có một số tính chất chung như dung dịch bazơ làm quì tím hóa xanh, tác dụng với axit, oxit axit…

6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được định nghĩa về muối, muối trung hòa và muối axit. - Viết được phương trình phân li của muối trong nước.

Ơ H

N

1.Định nghĩa: (SGK) → 2 NH +4 + SO 24− Ví dụ: (NH4)2SO4 

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B 10 00

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

KHSO3  → K+ + HSO3− – Nếu anion gốc axit còn hiđro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+  → H+ + SO32− Ví dụ: HSO3− ← 

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

GV: Nêu sản phẩm của phản ứng phân li muối trong nước. GV: Yêu cầu HS cho ví dụ và viết phương trình phân li. HS: Viết ví dụ trên bảng và ghi vào vở. GV: Nêu thêm nếu anion gốc axit còn hiđro có tính axit thì tiếp tục phân li yếu ra ion H+.

2. Sự điện li của muối trong nước: – Hầu hết các muối trong nước khi tan phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH +4 ) và anion gốc axit (trừ 1 số muối như HgCl2, Hg(CN)2… là các chất điện li yếu). → 2Na+ + SO 24− Ví dụ: Na2SO4 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

→ K+ + HCO3− KHCO3  – Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit). Ví dụ: KCl, (NH4)2SO4, MgCl2. – Muối axit là muối mà anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+. Ví dụ: KHCO3, KH2PO4, KHSO4.

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS cho biết CTHH của một vài muối. HS: Trả lời câu hỏi của GV dựa vào những kiến thức đã học. GV: Viết phương trình điện li của các muối HS đã cho ví dụ.Từ các phương trình điện li, GV gợi ý cho HS rút ra định nghĩa muối. GV: Yêu cầu HS cho biết có bao nhiêu loại muối. HS: Trả lời là muối trung hòa và muối axit. GV: Cho ví dụ muối trung hòa và viết phương trình điện li.Từ phương trình điện li, GV nêu định nghĩa muối trung hòa. GV: Cho ví dụ muối axit và viết phương trình điện li.Từ phương trình điện li, GV nêu định nghĩa muối axit.

N

IV. Muối

D

IỄ N

Đ

2.5. Củng cố và dặn dò: - GV: cho HS củng cố kiến thức trọng tâm như định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hidroxit lưỡng tính, muối, muối trung hòa, muối axit. - HS: Làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK trang 10. - HS: Xem trước bài sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ. 3. Nội dung 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ 3.1. Hoạt động 1: Nước là chất điện li rất yếu

7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được thế nào là môi trường trung tính, môi trường axit và môi trường kiềm. - Dựa vào [H+] và [OH-] xác định được môi trường trung tính, môi trường axit và môi trường kiềm.

N

Nội dung

H Y

Phương trình điện li:

B

-H

Ó

A

10 00

GV: Giới thiệu cho HS biết về tích số ion trong nước và công thức tính.

- [H+] = [OH-]=1,0. 10 -7(mol/l) ở25oC - Đặt KH O (25 C) = [H+] . [OH-] = 1,0. 10-7.1,0.10-7 = 1,0 . 10-14 - Tích số KH O = [H+].[OH-] được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ 25oC. Tuy nhiên khi nhiệt độ không khác nhiều với 25oC có thể dùng công thức này để tính.

Ý -L

o

2

3. Ý nghĩa tích số ion của nước. +

TO

ÁN

GV: Khi hòa tan axit vào nước [H ] tăng lên, theo nguyên lý Lơsatơlie cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch, làm giảm [OH- ] trong cân bằng sao cho tích số ion của nước không đổi.

ÀN

2

Ví dụ: Khi hòa tan axit HCl vào nước được dung dịch có[H+] = 1,0 . 10-3M. Khi đó [OH-] là bao nhiêu? So sánh [H+] và [OH-]. Giải: Tích số ion của nước là [H+].[OH-] =1,0.10-14M

D

IỄ N

Đ

HS: Giải ví dụ dựa vào gợi ý của GV và rút ra kết luận.

a) Môi trường axit:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

- Nước có môi trường trung tính => môi trường GV: Đưa ra định nghĩa về môi trường + trung tính, [H ] và [OH ] trong môi trường trung tính là môi trường có [H+] = [OH-] này.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

H Ư

N

G

Đ ẠO

- Trong nước [H+] = [OH-]

TP

2. Tích số ion của nước.

U

H+ +OH- (1)

H2 O

GV: Yêu cầu HS dựa vào phương trình điện li của nước hãy so sánh[H+] và [OH-] trong nước nguyên chất. HS: Trả lời 1 phân tử nước phân li cho 1 ion H+ và 1ion OH-.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

1. Sự điện li của nước.

GV: Nước điện li yếu, ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử H2O chỉ có một phân tử phân li ra ion. Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

I. Nước là chất điện li rất yếu.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Hoạt động của giáo viên và học sinh

⇒ [H+] > [OH-] *Vậy môi trường axit là môi trường trong đó: [H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0 . 10-7M

8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 b) Môi trường kiềm: Ví dụ: Khi hòa tan bazơ vào nước để [OH-] =1,0.10-5M thì [H+] khi đó là bao nhiêu? So sánh [H+] và [OH-]. Giải:

N

GV: Khi hòa tan bazơ vào nước [OH-] tăng lên, theo nguyên lý Lơsatơlie cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch, làm giảm [H+] trong cân bằng sao cho tích số ion của nước không đổi

Ơ

Tích số ion trong nước là:

HS: Giải ví dụ dựa vào gợi ý của GV và rút ra kết luận.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

*Vậy môi trường kiềm là môi trường trong đó:

HS: Chú ý nghe giảng và ghi tất cả các kiến thức vào vở.

- Môi trường axit [H+] > 1,0 . 10-7M

10 00

B

- Môi trường bazơ [H+] < 1,0 . 10-7M 3.2. Hoạt động 2: Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit- bazơ Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

-H

Ó

A

- Biết đánh giá độ kiềm và độ axit của dung dịch bằng giá trị pH, màu của một số chất chỉ thị thông dụng trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Ý

- Làm được các bài tập liên quan đến giá trị pH, từ đó xác định được môi trường của dung dịch.

ÁN

-L

Hoạt động của giáo viên và học sinh

IỄ N

Đ

ÀN

TO

GV: Đặt vấn đề: Tại sao cần dùng đến pH, pH dùng để làm gì và biểu thị cái gì? GV: Giải thích dùng giá trị pH để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm và nêu công thức tính pH. GV: Cho ví dụ và yêu cầu HS tính pH, từ đó GV rút ra kết luận về môi trường của dung dịch. GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực

Nội dung II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit- bazơ: 1.Khái niệm pH. - Khái niệm: Xem SGK.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

- Môi trường trung tính [H+] =1,0 .10-7M

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

*Vậy độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể được đánh giá chỉ bằng [H+].

H Ư

GV: Đưa ra kết luận chung để đánh giá độ kiềm và độ axit thì dựa vào [H+].

N

G

GV: Từ 2 ví dụ trên cho thấy nếu biết [H+] sẽ tính được [OH-] của dung dịch nước

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Đ ẠO

TP

[H+ ]< [OH-] hay [H+] < 1,0 . 10-7M

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

[OH-] [H+] = 1,0 .10-14M

- Cách tính pH: + [H+] = 1,0 . 10-pHM + Khi [H+] = 1,0 . 10-aM ⇒ pH = a Ví dụ : [H+] = 1,0 . 10-4M ⇒ pH = 4,00: Môi trường axit. [H+] = 1,0 .10-7M ⇒ pH = 7,00: Môi trường trung tính. [H+] = 1,0 . 10-11M⇒pH = 11,00: Môi trường kiềm. Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14.

9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 Ý nghĩa giá trị pH trong thực tế: (SGK)

tế và trong SGK nêu ý nghĩa của giá trị pH trong thực tế.

2. Chất chỉ thị axit – bazơ: là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. - Xem bảng 1.1 trang 13 màu của quỳ tím và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

N

H

Ơ

N

GV: Qua bảng (1.1) SGK trang 13 HS hãy cho biết màu của quỳ và phenolptalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau thay đổi như thế nào? HS dựa vào SGK trả lời. GV: Giới thiệu về chất chỉ thị vạn năng.

4.Nội dung 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

B

4.1. Hoạt động 1: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

10 00

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

- Hiểu được bản chất, điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

Ó

A

- Biết được khi nào phản ứng xảy ra và không xảy ra.

-H

- Viết được phương trình phân tử và phương trình rút gọn của phản ứng. Hoạt động của giáo viên và học sinh

ÁN

-L

Ý

Nội dung

Đ

ÀN

TO

GV: Nêu thí nghiệm và cho biết hiện tượng xảy ra. GV: Hướng dẫn HS viết pt ptử và pt ion rút gọn ( chú ý: chất kết tủa, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử). GV: Nêu cách chuyển từ phương trình phân tử qua phương trình ion rút gọn.

D

IỄ N

I.Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li: 1. Phản ứng tạo thành kết tủa: - Thí nghiệm: Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2. Hiện tượng: tạo kết tủa trắng BaSO4. PT phân tử: Na2SO4 + BaCl2 →2NaCl + BaSO4. PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4. - Để chuyển từ phương trình phân tử thành phương trình ion rút gọn làm như sau: + Chuyển các chất vừa điện li mạnh, vừa dễ tan thành ion. + Các chất khí, chất kết tủa, chất điện li yếu để

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

HS: Cần nắm vững các kiến thức về tích số ion trong và ý nghĩa của nó, khái niệm và cách tính pH , thang đo pH theo màu chất chỉ thị vạn năng. HS: Làm bài tập 4, 5, 6 SGK trang 14. HS: Xem trước bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3.3.Củng cố và dặn dò:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

- Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng.Dùng băng giấy tẩm dung dịch hỗn hợp này có thể xác định gần đúng giá trị pH của dung dịch. - Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung dịch ta dùng máy đo pH.

10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

N

Y

U

TP

TO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

ÁN

4.2. Hoạt động 2:Kết luận.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

-H

Ó

A

GV: Đưa ra một số chú ý về muối cacbonat.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

GV: Nêu thí nghiệm và cho biết hiện tượng xảy ra. GV: Yêu cầu HS viết pt ptử và pt ion rút gọn ( chú ý: Nước và CO2 là chất điện li yếu).

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

GV: Nêu thí nghiệm và cho biết hiện tượng xảy ra. GV: Yêu cầu HS viết pt ptử và pt ion rút gọn ( chú ý:CH3COOH là chất điện li yếu).

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

GV: Nêu thí nghiệm và cho biết hiện tượng xảy ra. GV: Yêu cầu HS viết pt ptử và pt ion rút gọn ( chú ý:nước là chất điện li yếu).

Ơ

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 nguyên dưới dạng phân tử. + Lượt bỏ những ion giống nhau ở 2 bên của phương trình điện li, ta được phương trình ion rút gọn. 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu: a. Phản ứng tạo thành nước: Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dd NaOH → dd có màu hồng. Nhỏ từ từ dd HCl vào thì màu hồng mất dần. - Giải thích: xem sgk - PT phân tử: NaOH + HCl → NaCl + H2O - PT ion rút gọn: OH- + H+ → H2O b. Phản ứng tạo thành axit yếu: Thí nghiệm : Nhỏ dd HCl vào dd CH3COONa. Xuất hiện mùi giấm (mùi của axit CH3COOH ) - Giải thích: Xem sgk - PT phân tử: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl - PT ion rút gọn: CH3COO- + H+ → CH3COOH 3.Phản ứng tạo thành chất khí: Thí nghiệm: Rót dd Na2CO3 vào dd HCl. Hiện tượng: có bọt khí thoát ra. - Giải thích: Xem sgk - PT phân tử: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2. - PT ion rút gọn: CO32- + 2H+ → H2O + CO2. Lưu ý: Một số muối cacbonat không tan trong nước nhưng dễ dàng tan trong dd axit mạnh. Ví dụ: - PT phân tử: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2. - PT ion rút gọn: CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + H2O + CO2.

ÀN

- Biết được bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung II. Kết luận:

D

IỄ N

Đ

- Hiểu được điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

GV: yêu cầu HS nhận xét về bản chất các phản ứng ( pt ion rút gọn); về các sản phẩm tạo thành

- Phản ứng xảy ra giữa dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

của các thí nghiệm trên. GV: Yêu cầu HS dựa vào nhận xét nêu lên điều kiện chung của phản ứng trao đổi ion.

Giáo án hóa học cơ bản 11 - Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Chất kết tủa. + Chất điện li yếu. + Chất khí.

H

4.3. Củng cố và dặn dò:

2

o

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Nội dung I. Kiến thức cần nắm vững. GV : Yêu cầu HS thảo luận để nhớ lâu kiến thức - Theo thuyết A-rê-ni-ut: quan trọng như: + Axit tan trong nước sẽ phân li ra H+. - Định nghĩa axit,bazơ, hiđroxit lưỡng tính và + Bazơ tan trong nước sẽ phân li ra OH-. muối - Tích số ion của nước, pH trong các môi + Hiđroxit lưỡng tính có thể phân li ra H+, cũng trường. có thể phân li ra OH-. - Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong + Hầu hết muối tan trong nước phân li ra cation dd các chất điện li. kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit. Nếu trong gốc axit còn chứa hiđro có tính axit thì sẽ tiếp tục phân li yếu ra H+ và anion gốc axit. - Tích số ion trong nước: KH O (25 C) = [H+] . [OH-] = 1,0 . 10-14 - Các giá trị [H+] và pH ứng với các môi trường: + Môi trường trung tính: [H+] = 10-7M, pH = 7. +Môi trường axit: [H+] > 10-7M, pH < 7. + Môi trường bazơ: [H+] < 10-7M, pH >7. - Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion: Phản ứng tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Chất kết tủa. + Chất điện li yếu.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Hoạt động của giáo viên và học sinh

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: Học sinh nắm vững: • Kiến thức về axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối trên cơ sở thuyết A- rê–ni-ut. • Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion. • Tích số ion trong nước. • Giá trị [H+] và pH trong các môi trường.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

- GV nêu lại các kiến thức trọng tâm của bài: Phản ứng giữa các chất điện li trong dung dịch, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion. - GV yêu cầu HS xem lại toàn bộ kiến thức của các bài đã học. Chuẩn bị trước bài luyện tập. - HS làm bài tập 5, 6, 7 SGK trang 20. 5. Nội dung 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 5.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững

12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 + Chất khí.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

GV: Yêu cầu HS nêu lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn (nếu có xảy ra phản ứng).

CO32− + Ca 2 + → CaCO3 ↓

b) FeSO4 + 2 NaOH → Fe(OH )2 ↓ + Na2 SO4 Fe 2+ + 2OH − → Fe(OH ) 2 ↓ c) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H 2O HCO3− + H + → CO2 ↑ + H 2O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

HPO42H+ + PO43c) NaH2PO4 → Na+ + H2PO4H+ + HPO42H2PO4H+ + PO43HPO42d) Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH2H+ + PbO22Pb(OH)2 e) HBrO H+ + BrOH+ + ClO4f) HClO4 h) HF H+ + FBài 4: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn: a ) Na2CO3 + Ca ( NO3 ) 2 → CaCO3 ↓ +2 NaNO3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

b) Na2 HPO4 → 2 Na + + HPO42 −

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Dạng 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các chất. Bài 1: Phương trình điện li: a) K 2 S → 2 K + + S 2−

Đ ẠO

GV: Tổ chức cho HS cùng làm bài tập. GV: Gọi HS lên bảng viết phương trình phân li.

U

II. Bài tập

Y

Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

N

5.2. Hoạt động 2: Bài tập Các năng lực cần hình thành cho học sinh: • Rèn luyện kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dd các chất điện li vào viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn. • Rèn luyện kĩ năng về các bài toán có liên quan đến độ pH và môi trường axit, trung tính, kiềm.

d ) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H 2O HCO3− + OH − → CO32 − + H 2O

e) K 2CO3 + NaCl → g ) Pb(OH )2 + 2 HNO3 → Pb( NO3 ) 2 + 2 H 2O Pb(OH )2 + 2 H + → Pb 2+ + 2 H 2O

h) Pb(OH )2 + 2 NaOH → Na2 PbO2 + 2 H 2O Pb(OH )2 + 2OH − → PbO22 − + 2 H 2O

13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 i ) CuSO4 + Na2 S → CuS ↓ + Na2 SO4 Cu 2 + + S 2− → CuS ↓

N

Ơ

H

N

-L

ÁN

HS: Cần nắm vững các kiến thức về axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối. Giá trị pH và nồng độ [H+] ứng với từng loại môi trường. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.

ÀN

TO

HS: Xem trước bài 7 : Nitơ.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

5.3. Củng cố và dặn dò:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

GV: Yêu cầu HS cho biết [H+] và giá trị pH ứng với các loại môi trường. Công thức tính [H+] khi biết pH, [OH-] khi biết [H+]. GV: Gợi ý các bước để giải bài tập 2 và 3. HS dựa vào gợi ý lên bảng giải bài tập.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

GV: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn tạo ra kết tủa CdS. GV: Hướng dẫn HS viết các phương trình còn lại.

Câu 7: Phương trình phân tử và ion rút gọn tạo thành các kết tủa: -CdS Cd(NO3)2 + Na2S → CdS + 2 NaNO3 Cd2+ + S2- → CdS - Cr(OH)3 Cr(NO3)3 + 3KOH → Cr(OH)3 + 3KNO3 Cr3+ + 3 OH- → Cr(OH)3 - Al(OH)3 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3 Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 +2NaNO3 Ni2+ + 2 OH- → Ni(OH)2 Dạng 2: Xác định môi trường dựa vào [H+] hoặc giá trị pH. Bài 2: 10 −14 + −  H  = 0, 01M ⇒ OH  = −2 = 10−12 M 10 ⇒ pH = 2 ⇒ Môi trường axit ⇒ Làm quì tím hóa đỏ Bài 3: 10−14 + -9 pH=9⇒[H ]=10 M⇒[OH ]= −9 = 10−5 M 10 ⇒ Môi trường kiềm ⇒ Phenolphtalein có màu hồng

Chủ đề 2: Nitơ - Photpho Số tiết: 9 tiết

D

IỄ N

Đ

A. GIỚI THIỆU CHUNG I. Tên chủ đề: Nitơ - Photpho. II. Mô tả chủ đề: Chủ đề thuộc chương 2, gồm các bài: - Bài 7: Nitơ. - Bài 8: Amoniac và muối amoni. - Bài 9: Axit nitric và muối nitrat.

14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

N

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

- Bài 10: Photpho. - Bài 11: Axit photphoric và muối photphat. - Bài 12: Phân bón hóa học. - Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng. III. Nội dung chủ đề: -Nitơ: • Vị trí và cấu hình electron nguyên tử. • Tính chất vật lí và hóa học. • Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế nitơ. - Amoniac và muối amoni: • Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế amoniac. • Tính chất vật lí và hóa học của muối amoni. - Axit nitric và muối nitrat: • Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế axit nitric. • Tính chất và ứng dụng của muối nitrat. • Chu trình nitơ của trong tự nhiên. - Photpho: • Vị trí và cấu hình electron nguyên tử. • Tính chất vật lí và tính chất hóa học. • Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất photpho. - Axit photphoric và muối photphat: • Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng axit photphoric. • Tính tan và nhận biết ion photphat. - Phân bón hóa học: • Phân đạm amoni và phân đạm nitrat. • Phân lân: Supephotphat và phân lân nung chảy. • Phân kali, phân hỗn hợp và phân phức hợp và phân vi lượng.

N

Giáo án hóa học cơ bản 11

Ý

B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được - Vị trí, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng chính, phương pháp điều chế nitơ. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí cơ bản, tính chất hóa học quan trọng, ứng dụng chính và phương pháp điều chế amoniac. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của muối amoni. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng chính và cách điều chế axit nitric. - Phản ứng đặc trưng của ion nitrat và cách nhận biết ion nitrat. Chu trình của nitơ trong tự nhiên. - Vị trí, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho trong bảng tuần hoàn. - Các dạng thù hình, tính chất vật lí, tính chất hóa học, cách điều chế và những ứng dụng quan trọng của photpho.

15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và phương pháp điều chế axit photphoric. - Tính chất và ứng dụng chính của muối photphat. - Khái niệm phân bón hóa học và cách phân loại. - Tính chất, ứng dụng và điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình hóa học minh họa cho các tính chất hóa học của nitơ. - Viết được các phương trình phân tử và ion rút gọn minh họa cho tính chất hóa học của amoniac. - Phân biệt được amoniac với một số chất khí đã biết bằng phương pháp hóa học. - Viết được phương trình phân tử và ion rút gọn minh họa cho tính chất hóa học của muối amoni. - Viết được phương trình phân tử và ion rút gọn minh họa cho tính chất hóa học của axit nitric đặc và loãng. - Viết được phương trình phân tử và ion rút gọn minh họa cho tính chất hóa học của muối nitrat. - Viết được phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của photpho. - Viết các phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn minh họa cho tính chất hóa học của axit photphoric và muối photphat. - Sử dụng an toàn, hiệu quả của một số phân bón hóa học. - Nhận biết một số phân bón hóa học. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ tin tưởng vào khoa học, chân lí khoa học. - Có tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo. - Rèn luyện đức tính cần cù, tỉ mỉ và chính xác trong nghiên cứu khoa học. 4.Năng lực cần phát triển: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: học sinh biết được vị trí, tính chất vật lí và hóa học của nguyên tố nitơ và photpho. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của amoniac, muối amoniac, axit nitric, muối nitrat, axit photphoric và muối photphat. - Năng lực làm thí nghiệm: quan sát sơ đồ rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử amoniac, chu trình của nitơ trong tự nhiên. Quan sát hình vẽ thí nghiệm nhận xét về sự hòa tan của amoniac trong nước, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm, sự phân hủy của muối amoni clorua, phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm, các dạng thù hình của photpho, hình dạng của phân urê. - Năng lực tính toán hóa học: Tính thể tích nitơ ở đktc, % nitơ trong hỗn hợp khí; thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng; tính % khối lượng muối amoni trong hỗn hợp; tính % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với axit nitric; tính % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp, nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng; tính khối lượng axit photphoric sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp; tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: + Giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên như: tại sao sau khi trời mưa giông thì cây cối nơi đó sẽ xanh tốt hơn; vi khuẩn nốt sần có khả năng cố định đạm ở rễ cây đậu, chuyển hóa nitơ trong khí quyển thành các hợp chất chứa nitơ cung cấp nitơ cho cây đậu.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa sấm sét cung cấp năng lượng cho phản ứng giữa N2 và O2 tạo thành NO.

16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Ơ

N

- Sơ đồ sự hòa tan của amoniac trong nước, khí amoniac cháy trong oxi. - Sơ đồ minh họa cho chu trình chuyển hóa của nitơ trong tự nhiên. - Ảnh chụp photpho trắng và photpho đỏ. - Bảng hệ thống tuần hoàn. - Giáo án giảng dạy, SGK. - Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong chủ đề để học sinh làm.

H

HS chuẩn bị:

Y

N

- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

- Trực quan sinh động, đàm thoại nêu vấn đề và gợi mở vấn.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

- Hướng dẫn học sinh tra cứu bảng HTTH, từ đó học sinh tự rút ra vị trí, cấu hình và tính chất hóa học cơ bản của nitơ và photpho.

H Ư

IV. Tiến trình bài học:

TR ẦN

1. Nội dung 1: Nitơ. Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

B

1.1. Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử.

10 00

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Ó

A

- Viết được cấu hình electron và công thức cấu tạo nguyên tử nitơ dựa vào vị trí nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn.

-H

Hoạt động của giáo viên và học sinh

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn và lên bảng viết cấu hình e của nguyên tử nitơ. HS: Trả lời và ghi vào vở các kiến thức được ghi trên bảng. GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức lớp 10, mô tả công thức cấu tạo của phân tử nitơ. HS: Nguyên tử nitơ có 5e lớp ngoài cùng để đạt cấu hình e bền vững cần góp chung với nguyên tử nitơ thứ hai 3 e tạo thành 3 cặp e chung→ phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử và có liên kết cộng hoá trị không có cực và là liên kết 3. 1.2. Hoạt động 2: Tính chất vật lý

Nội dung I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử: - Nitơ ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. - Cấu hình e: 1s22s22p3. - Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử. Vì nguyên tử nitơ thiếu 3 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm nên giữa 2 nguyên tử nitơ sẽ hình thành 3 liên kết cộng hóa trị không cực. Vì vậy, giữa chúng sẽ hình thành liên kết 3. - Công thức cấu tạo của nitơ: N≡N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

III. Phương pháp

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

- Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

- Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã học.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

U

- Đọc trước nội dung bài học.

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

- Biết được một vài tính chất vật lí cơ bản của nitơ.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung II. Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường - Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị. - Nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở - 196oC và tan ít trong nước. - Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

-Dự đoán tính chất hóa học của nitơ, viết phương trình hóa học minh họa.

Nội dung III. Tính chất hóa học: - Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoá học (vì nitơ có liên kết ba trong phân tử, năng lượng liên kết lớn). Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn và tác dụng được với nhiều chất.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Hoạt động của giáo viên và học sinh

10 00

B

TR ẦN

GV: Yêu cầu HS giải thích tại sao ở nhiệt độ thường nitơ trơ về mặt hóa học? HS: Nitơ có liên kết ba trong phân tử, năng lượng liên kết lớn. GV: Dựa vào số oxi hoá của nitơ, HS dự đoán tính chất hoá học của nitơ.

Ý

-H

Ó

A

HS: Nitơ có số oxi hóa là 0 nên có thể tăng hoặc giảm tuỳ theo chất tác dụng→ nitơ có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

GV: Yêu cầu HS xác định sự biến đổi số oxh của nitơ để xác định tính oxi hoá -khử trong mỗi phản ứng. GV: Lưu ý phản ứng giữa nitơ và hiđro và phản ứng thuận nghịch.

- Trong hợp chất với nguyên tố có độ âm điện cao hơn, số oxi hóa của nitơ dương, từ + 1 đến +5. Trong hợp chất với nguyên tố có độ âm điện thấp hơn nguyên tố nitơ có số oxi hóa là -3. - Nitơ có số oxi hóa có thể tăng hoặc giảm nên nó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa là chủ yếu. 1.Tính oxi hóa: a. Tác dụng kim loại: Li, Mg, Ca, Al… ở nhiệt độ cao. Canxi nitrua b. Tác dụng với hiđro: to,p -3 o N2 2 NH3 + 3 H2 xt 2. Tính khử: to +2 o N2 + O2 2 NO +2

2NO + O2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1.3.Hoạt động 3:Tính chất hóa học.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và sách giáo khoa nêu các tính chất vật lí cơ bản của nitơ. GV: Tổng hợp lại và bổ sung thêm, sau đó ghi lên bảng. HS: Chép đầy đủ kiến thức vào vở.

+4

2 NO2

- Ngoài các oxit trên, các oxit khác của nitơ như

18

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp giữa nitơ và oxi.

1.4. Hoạt động 4: Ứng dụng. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Ơ

Nội dung

H

Hoạt động của giáo viên và học sinh

N

- Biết được một vài ứng dụng quan trọng của nitơ.

N

IV. Ứng dụng: - Thành phần dinh dưỡng chính của thực vật - Tổng hợp amoniac, từ đó sản xuất ra axit nitric, phân đam.. - Tạo môi trường trơ trong công nghiệp luyện kim, thực phẩm, điện tử… - Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.

Y

-H

Ó

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Ý

- Biết được phương pháp điều chế nitơ.

-L

- Viết được phương trình phản ứng minh họa.

TO

ÁN

Hoạt động của giáo viên và học sinh

IỄ N

Đ

ÀN

GV: Nêu ra câu hỏi: Có mấy phương pháp điều chế nitơ?. Hãy kể tên các phương pháp này? HS: Trả lời có 2 phương pháp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng và nhiệt phân amoni nitrat (hay nung hh amoni clorua và natri nitrit). GV: Nêu và giải thích cho học sinh biết các công đoạn chưng cất không khí tạo ra nitơ.

Nội dung VI. Điều chế: 1. Trong công nghiệp: Nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. 2. Trong phòng thí nghiệm:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

1.6. Hoạt động 6: Điều chế.

10 00

B

GV: Nêu 2 dạng tồn tại của nitơ trong tự nhiên.

Nội dung V. Trạng thái tự nhiên: Nitơ tồn tại ở dạng tự do và hợp chất. - Dạng tự do, chiếm gần 4/5 thể tích không khí. - Dạng hợp chất, có nhiều trong khoáng chất natri nitrat NaNO3 (diêm tiêu natri).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Hoạt động của giáo viên và học sinh

TR ẦN

- Biết được các dạng tồn tại của nitơ trong tự nhiên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

H Ư

N

G

1.5. Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên.

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và sgk để nêu những ứng dụng của nitơ. HS: Trả lời và GV bổ sung kiến thức.

1.7. Củng cố và dặn dò: GV: yêu cầu học sinh nắm vững các kiến thức:

19

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

- Vị trí, cấu hình e và công thức cấu tạo của nitơ. - Tính chất hóa học cơ bản của nitơ

GV: yêu cầu HS làm bài tập 5, 6 SGK trang 31 và xem trước bài 8.

N

2. Nội dung 2: Amoniac và muối amoni.

Ơ

Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.

N

H

Kiểm tra bài cũ:

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Biết được những ứng dụng quan trọng của amoniac trong đời sống và sản xuất. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. Amoniac. GV: Yêu cầu HS trả lời CTPT của amoniac là I. Cấu tạo phân tử: NH3, vậy liên kết hóa học là loại liên kết gì ? - Liên kết hóa học trong phân tử amoniac là liên HS: Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 10 để k ết cộng hóa trị có cực. trả lời. - Phân tử có cấu tạo hình chóp, trên nguyên tử N còn 1 cặp e hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác. II. Tính chất vật lí: GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức tìm hiểu ngoài thực tế và SGK nêu các tính chất vật lí cơ - Chất khí không màu, mùi khai và xốc. -Nhẹ hơn không khí. bản của amoniac. -Tan rất nhiều trong nước, tạo ra dung dịch GV: tóm tắt, ghi- giải thích sơ đồ thí nghiệm amoniac. chứng minh tính tan của NH trong nước: do 3

ÁN

-L

Ý

NH3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

GV: Nêu các ví dụ minh họa cho các phản ứng thể hiện tính bazơ yếu của NH3. Cách nhận biết dung dịch NH3 bằng quì tím. HS: Chú ý nghe giảng, viết phương trình phản ứng vào vở và ghi nhớ cách nhận biết dung dịch NH3.

III. Tính chất hóa học: 1.Tính bazơ yếu: a) Tác dụng với nước PT: NH3 + H2O NH4+ + OHDung dịch amoniac có tính bazơ yếu, làm quì tím hóa xanh. b) Tác dụng với dung dịch muối: Tạo thành kết tủa hiđroxit không tan. * Phương trình phân tử: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O →Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl * Phương trình ion rút gọn:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Biết được tính chất vật lí, hóa học và cách điều chế amoniac.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

1.Trình bày cấu tạo phân tử nitơ. Vì sao ở điều kiện thường nitơ là 1 chất trơ ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn . Nêu các tính chất hóa học của nitơ và cho ví dụ minh họa. 2.Tính chất vật lí của nitơ. Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không ? Cách điều chế nitơ(trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp). 2.1. Hoạt động 1: Amoniac.

20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com 3+

Ơ

N

Al 3NH4+ c) Tác dụng với axit :Tạo muối amoni. Ví dụ: NH3 + HCl → NH4Cl Amoni clorua 2.Tính khử:

GV: Nêu và viết các phản ứng minh họa cho tính khử của NH3.

H

a) Tác dụng với oxi:

N

Amoniac cháy trong oxi với ngọn lửa màu vàng.

.Q

TR ẦN B

GV: Rút ra kết luận.

Ý

-H

Ó

A

10 00

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu các ứng dụng quan trọng của NH3 trong thực tế.

TO

ÁN

-L

GV: Đưa ra các phương pháp điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

Đ

ÀN

GV: Yêu cầu HS dựa vào nguyên lý chuyển dời cân bằng hóa học, hãy cho biết để pư chuyển dịch theo chiều thuận thì cần chú ý yếu tố nào (nhiệt độ, nồng độ, áp suất) HS: Trả lời dựa vào gợi ý của GV.

D

IỄ N

→ Trong các phản ứng của NH3 với oxi và clo, số oxi hóa của nitơ trong NH3 đều tăng sau phản ứng. Kết luận : Amoniac có tính bazơ yếu và tính khử. IV. Ứng dụng: - Dùng để sản xuất axit nitric, phân đạm. - Dùng điều chế N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa. - NH3 lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh. V. Điều chế: 1.Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng muối amoni voới Ca(OH)2 t 2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O 2.Trong công nghiệp: - Tổng hợp từ nitơ và hi đro to,p,xt N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H < 0 - Để thu được nhiều NH3 cần + Nhiệt độ: 450 – 500oC + Áp suất: 200 – 300 atm + Xúc tác : Fe trộn Al2O3, K2O … - Hóa lỏng để tách NH3 lỏng khỏi hỗn hợp.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Nếu dư NH3 thì NH3 sẽ kết hợp ngay với HCl tạo khói trắng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

b) Tác dụng với clo:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Pt

+2

4 NO + 6 H2O

TP

850- 900oC

-3

4NH3 + 5O2

U

Y

GV: Yêu cầu HS đưa ra nhận xét trạng thái oxh của N trong NH3 và vai trò của NH3 khi tham gia phản ứng với oxi và clo. HS: Trả lời bằng cách xác định số oxh của nitơ trước và sau phản ứng trong các phản ứng oxhkhử.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Giáo án hóa học cơ bản 11 +3NH3 + 3H2O →Al(OH)3 ↓ +

2.2. Hoạt động 2: Muối amoni.

21

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được tính chất vật lí và hóa học của amoni.

D

IỄ N

Đ

ÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

*Nếu gốc axit có tính oxh là gốc của các axit HNO2, HNO3 → phản ứng tạo thành N2, N2O (là pư oxh-khử) o t NH4NO2 → N2 + 2H2O to NH4NO3 → N2O + 2H2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Biết được những ứng dụng quan trọng của amoni trong đời sống và sản xuất. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung B. Muối amoni: Muối amoni = cation amoni (NH4+ ) + anion gốc axit I.Tính chất vật lý: -Tan nhiều trong nước GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và -Trong dd điện li hoàn toàn, NH4+ không màu. SGK để nêu các ứng dụng quan trọng của amoni. II.Tính chất hóa học: 1.Tác dụng với dd kiềm: Tạo ra khí amoniac. GV: Nêu các tính chất hóa học cơ bản và viết * Phương trình phân tử: o phương trình phản ứng minh họa cho amoni. t 2NH3 ↑ + 2H2O + GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng rút (NH4)2SO4 + 2NaOH Na2SO4 gọn. * Phương trình ion rút gọn: GV: Rút ra kết luận sau mỗi phản ứng. NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O →Phản ứng dùng để nhận biết NH4+ và điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm. 2.Phản ứng nhiệt phân: Muối amoni dễ bị phân huỷ bởi nhiệt *Nếu gốc axit không có tính oxh → phản ứng phân hủy tạo rao NH3(không phải là pư oxh-khử). t NH4Cl →NH3 ↑ + HCl - Các muối amonicacbonat, amonihiđrocacbonat bị phân huỷ ở nhiệt độ thường: (NH4)2CO3 → NH3 ↑ + NH4HCO3 NH4HCO3 →NH3 ↑ + CO2 ↑ + H2O ↑

→ Đây là phản ứng dùng điều chế N2, N2O trong phòng thí nghiệm.

2.3. Củng cố và dặn dò: GV: yêu cầu học sinh nắm vững các kiến thức:

22

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giáo án hóa học cơ bản 11 - Cấu tạo phân tử và viết được các phản ứng minh họa cho các tính bazơ yếu và tính khử của amoniac. - Viết được phản ứng nhiệt phân các muối amoni.

N

GV: yêu cầu HS làm bài tập 2, 3, 4, 6, 7 và 8 trang 38 và xem trước bài 9.

Ơ

3. Nội dung 3: Axit nitric và muối nitrat.

Y

N

G

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3.1. Hoạt động 1: Axit nitric

H Ư

- Biết được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí. - Hiểu được tính chất hóa học của axit nitric.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

- Biết được các phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. Axit nitric: GV: Giải thích mũi tên trong công thức cấu tạo I. Cấu tạo phân tử: cho biết cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử Axit nitric (HNO3) có công thức cấu tạo: nitơ cung cấp. GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hóa của N O trong HNO3. H–O–N HS trả lời: Trong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5. O

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

GV: Yêu cầu HS nêu các tính chất vật lí cơ bản của axit nitric. HS: Dựa vảo các kiến thức trong thực tế và sgk để trả lời.

GV: Axit nitric là 1 trong các axit mạnh nhất,

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

Biết A là hợp chất của nitơ.

http://daykemquynhon.ucoz.com

.Q

t0

+ HNO3 + NaOH → D + H2 O B → khíA → C  (4) ( 3) (2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Dung dịch A

+ HCl  → (1)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Kiểm tra bài cũ: 1. Viết phương trình phản ứng chứng tỏ NH3 thể hiện tính bazơ, thể hiện tính khử. 2. Viết phương trình hóa học của sơ đồ chuyển hóa sau:

N

H

Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.

Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.

II. Tính chất vật lí: – Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu bốc khối mạnh trong không khí ẩm, D =1,53g/cm3. – Axit nitric kém bền. Ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric đặc đã bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit, làm cho dung dịch có màu vàng. – Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3 III. Tính chất hóa học: 1. Tính axit:

23

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+2

+4

* Thông thường, nếu dùng dung dịch HNO3 +2

loãng thì tạo thành khí NO KL+HNO3(l)  → muối nitrat +NO +H2O Ví dụ: +5

0

+2

→ 3Cu(NO3 )2 + 2NO+2↑ 3 Cu + 8HNO3 (l)  + 4H2O

* Với các kim loại có tính khử mạnh như Mg,

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

+5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

0

Cu + 4HNO3 (đặc)  → Cu(NO3 )2 + 2NO 2 ↑ +2H2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

A Ó

TO

ÁN

-L

Ý

-H

GV: Đưa ra sơ đồ phản ứng của kim loại với axit HNO3 loãng và sản phẩm tạo thành. GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của Cu với HNO3 loãng. GV: Cho HS xác định số oxi hóa, từ đó nhấn mạnh vai trò của HNO3.

ÀN

G

→ muối nitrat +NO2↑ KL+HNO3(đ)  +H2O Ví dụ:

B

GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của Cu với HNO3 đậm đặc. GV: Cho HS xác định số oxi hóa, từ đó nhấn mạnh vai trò của HNO3.

+5

Al, Zn, … , HNO3 loãng có thể bị khử đến +1

0

−3

N 2 O , N 2 hoặc N H 4 NO3 . * Trong dung dịch HNO3 đặc nguội Al và Fe bị GV:Lưu ý cho HS trong dung dịch HNO3 đặc thụ động hóa. nguội Al và Fe bị thụ động hóa do tạo ra 1 lớp b)Tác dụng với phi kim: màng oxi bền, bảo vệ cho kim loại khỏi tác dụng Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể bị oxi hóa được của các axit. Vì vậy, có thể dùng bình bằng các phi kim như C, S, P…, các phi kim bị oxi nhôm hoặc sắt để đựng HNO3 đặc.

Đ IỄ N D

H Ư

GV: Đưa ra sơ đồ phản ứng của kim loại với axit HNO3 đặc và sản phẩm tạo thành.

+4

thì sản phẩm là khí NO2

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5. Do đó, ngoài tính axit , HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa. HNO3 là 1 trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử, mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ.

N

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành ion H+ và ion NO3− . GV: Yêu cầu HS viết phương trình điện li của axit nitric. GV: Axit nitric là axit mạnh. Dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn. GV: Viết phương trình phản ứng minh họa và yêu cầu HS cân bằng.

Giáo án hóa học cơ bản 11 Axit nitric là axit mạnh. → H+ + NO3− HNO3  a) Tác dụng với chất chỉ thị: Axit nitric làm quỳ tím hóa đỏ. b) Tác dụng với oxit bazơ, bazơ: Ví dụ: → Zn(NO3)2 + 2 H2O ZnO + 2 HNO3  → Ca(NO3)2 + 2 H2O Ca(OH)2 + 2 HNO3  c) Tác dụng với muối của axit yếu hơn: Ví dụ: → Ca(NO3)2 +CO2↑ + H2O CaCO3 +2HNO3  2. Tính oxi hóa: a) Tác dụng với kim loại: – Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Pt và Au). Khi đó, kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất. – Phản ứng thường không giải phóng hiđro. * Thông thường, nếu dùng dung dịch HNO3 đặc

24

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 hóa đến mức oxi hóa cao nhất. Ví dụ: +5

0

+6

0

+4

N

t S + 6HNO3 (đặc)  → H 2 SO4 + 6NO2 ↑ + 2H2O c) Tác dụng với hợp chất: HNO3 đặc còn oxi hóa được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông, … bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

.Q

IV. Ứng dụng: – Điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2,… – Sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm… V. Điều chế: 1.Trong phòng thí nghiệm: Đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat rắn với GV: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế 1 lượng nhỏ axit nitric, người ta đun hỗn hợp natri axit sunfuric đặc: nitrat hoặc kali nitrat rắn với axit sunfuric đặc. → HNO3 + NaHSO4 NaNO3 + H2SO4  2.Trong công nghiệp: Sản xuất axit nitric từ amoniac gồm ba giai GV: Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại đoạn: sản xuất axit nitric từ amoniac gồm ba giai đoạn: a) Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí (1) ( 2) (3) NH3  → NO  → NO2  → HNO3 thành nitơ monooxit (NO): −3 +2 GV:Giới thiệu từng giai đoạn trong quá trình 850 − 9000 C NH → NO 4 + 5O 4 + 6H2O 2  3 Pt sản xuất axit nitric. GV: Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng b) Oxi hóa nitơ monooxit thành nitơ đioxit bằng oxi không khí ở điều kiện thường: độ 52 – 68%. Để có axit nitric với nồng độ cao hơn 68%, người ta chưng cất axit này với H2SO4 → 2NO2 2NO + O2  đậm đặc. c) Nitơ đioxit tác dụng với nước và oxi thành axit nitric: → 4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O  3.2. Hoạt động 2: Muối nitrat.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS đọc SGK để biết axit nitric có rất nhiều ứng dụng quan trọng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

GV: HNO3 có thể oxi hóa được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

ÀN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

D

IỄ N

Đ

- Biết tính chất của các muối nitrat.

- Viết được các sản phẩm của phương trình nhiệt phân muối nitrat. - Nhận biết được muối nitrat.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

25

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

N

Ơ

H

N

Y

B

0

t 2 Cu(NO3)2  → 2CuO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ c) Muối nitrat của kim loại hoạt động yếu 0

t → kim loại tương ứng, NO2 và O2 (sau Cu)  Ví dụ: 0

t → 2Ag + 2NO2 ↑ + O2 ↑ 2AgNO3 

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

ÀN D

IỄ N

Đ

GV: Nêu cách tiến hành và hiện tượng xảy ra để nhận biết ion NO3-.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0

t → oxit của kim loại tương (từ Mg đến Cu)  ứng, NO2 và O2. Ví dụ:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

b) Muối nitrat của kim loại hoạt động trung bình

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

0

t → 2KNO2 + O2 ↑ Ví dụ: 2KNO3 

A

10 00

Đ ẠO

0

t → muối nitrit và O2. (trước Mg) 

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng oxi. Vì vậy ở nhiệt độ cao của muối nitrat có tính oxi hóa mạnh. GV: Yêu cầu HS nhắc lại dãy hoạt động hóa học của kim loại. HS: Trả lời K, Na, Ca / Mg, Al, …, Cu / Hg, Ag, Pt, Au KL mạnh KL trung bình KL yếu GV: Tùy theo KL mà muối nitrat khi bị nhiệt phân cho ra sản phẩm khác nhau. GV: Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh t0 → muối nitrit và O2. (trước Mg)  GV: Yêu cầu HS cho 1 ví dụ phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh. GV: Muối nitrat của kim loại hoạt động trung t0 → oxit của kim loại bình (từ Mg đến Cu)  tương ứng, NO2 và O2. GV: Yêu cầu HS cho 1 ví dụ phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại hoạt động trung bình. GV: Muối nitrat của kim loại hoạt động yếu t0 → kim loại tương ứng, NO2 và O2 (sau Cu)  GV: Yêu cầu HS cho 1 ví dụ phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại hoạt động yếu.

– Muối nitrat tác dụng được với các dung dịch axit, bazơ, muối và tác dụng với kim loại. 2. Phản ứng nhiệt phân: a) Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh

N

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng tính tan, hãy cho biết tính tan của muối nitrat. GV bổ sung thêm: Trong dung dịch loãng, muối nitrat phân li hoàn toàn thành các ion. Cho ví dụ phương trình điện li của muối nitrat. GV: Muối nitrat tác dụng với dd axit, dd bazơ, dd muối và kim loại.

H Ư

GV: Giới thiệu muối axit nitric được gọi là nitrat. Yêu cầu HS hãy cho biết một vài CTHH của muối nitrat.

B. Muối nitrat: Muối axit nitric được gọi là nitrat, ví dụ: natri nitrat NaNO3, bạc nitrat AgNO3, đồng (II) nitrat Cu(NO3)2,… I. Tính chất của muối nitrat: 1.Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh. → Na+ + NO3− Ví dụ: NaNO3 

3. Nhận biết ion nitrat: Để nhận biết ion NO3− trong dung dịch, người ta thêm 1 ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng vào rồi đun nóng nhẹ hỗn hợp. Hiện tượng: Tạo dung dịch màu xanh và có khí nâu đỏ thoát ra. 3Cu + 8H+ +2 NO3− + 4H2O

0

t  → 3Cu2+ + 2NO ↑ (dd màu xanh)

26

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 → 2NO2 2NO + O2 (không khí) 

Y

N

H

Ơ

II. Ứng dụng: – Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp. – Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói).

- Biết được chu trình của nitơ trong tự nhiên.

Nội dung C. Chu trình của nitơ trong tự nhiên: Xem hình 2.8 trang 44 sgk: Chu trình nitơ trong tự nhiên. – Trong tự nhiên luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo 1 chu trình tuần hoàn khép kín. – Để tăng năng suất mùa màng, lượng nitơ chuyển từ khí quyển vào đất vẫn không thể đủ. Vì vậy người ta phải bón cho đất những hợp chất chứa nitơ dưới dạng các loại phân bón hữu cơ và vô cơ.

Ó

-H

3.4. Củng cố và dặn dò:

A

10 00

B

TR ẦN

GV: Yêu cầu HS dựa vào sgk trả lời câu hỏi: Trong tự nhiên, sự chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác xảy ra như thế nào? HS: đọc SGK và trả lời: GV: Bổ sung kiến thức và giải thích một số hiện tượng liên quan đến chu trình chuyển hóa nitơ.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Ý

GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau để củng cố lại kiến thức.

-L

1. Viết phương trình phản ứng chứng tỏ HNO3 thể hiện tính axit, thể hiện tính oxi hóa.

ÁN

2. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

TO

3. Phản ứng nhiệt phân muối nitrat.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3.3. Hoạt động 3: Chu trình của nitơ trong tự nhiên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

GV: Yêu cầu HS cho biết 1 ứng dụng của muối nitrat mà em đã biết. HS trả lời: Muối nitrat được dùng làm phân bón hóa học (phân đạm). GV: Bổ sung kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói).

N

(màu nâu đỏ)

ÀN

GV: Cho HS làm bài tập về nhà bài 2,3,4,5, 6, 7 trang 45 (SGK). Xem trước bài 10: Photpho.

D

IỄ N

Đ

4. Nội dung 4: Photpho

Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu tính chất hóa học của axit nitric và viết phương trình phản ứng minh họa. - Viết phương trình phản ứng minh họa cho các phản ứng nhiệt phân muối nitrat ứng với mỗi trường hợp.

27

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

4.1. Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử. Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn.

N Ơ H N

Phot pho ở ô thứ 15, nhóm VA chu kỳ 3

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

TR ẦN

II. Tính chất vật lí: P có thể tồn tại ở một số dạng P thù hình khác nhau, nhưng quan trọng hơn cả là P trắng và P đỏ.

B

Dạng thù hình Trạng thái màu sắc

P trắng

P đỏ

Rắn trong suốt

Bột màu đỏ

Cấu tạo ptử

Tinh thể ptử

Độc tính Tính bền

Rất độc Không bền

Cấu trúc polime không Bền

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

GV: Đưa ra hình ảnh của photpho trắng và photpho đỏ. HS: Quan sát trạng thái và màu sắc rút ra các tính chất vật lí của photpho trắng và photpho đỏ.

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Biết được vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn.

ÀN

4.3. Hoạt động 3: Tính chất hóa học.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

4.2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Cấu hình e: 1s22s22p63s23p3

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS nhìn vào bảng hệ thống tuần hoàn nhận xét và rút ra kết luận về vị trí và cấu hình electron nguyên tử của photpho.

Nội dung I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử:

.Q

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Đ

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

D

IỄ N

- Biết dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của photpho.

- Viết được phương trình phản ứng minh họa cho các tính chất hóa học của photpho. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung III. Tính chất hóa học: - P là phi kim tương đối hoạt động. GV: Yêu cầu HS hãy căn cứ vào số

28

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trong các hợp chất, P có số oxi hóa là -3, +3 và + 5→ P thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. 1.Tính oxi hóa: khi tác dụng với một số kim loại hoạt động P thể hiện tính oxi hóa, phản ứng tạo ra sản phẩm là phot phua kim loại.

GV: Cho HS viết phương trình hoá học với chất oxi hóa mạnh như O2, Cl2 và HS rút ra nhận xét.

2. Tính khử: Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halogen, lưu hùynh và các hợp chất có tính oxi hóa mạnh khác. - P cháy được trong KK khi đốt nóng. Thiếu oxi:

Ơ

Ca3 P2-3

H

N

2 P0 + 3 Ca

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Điphotpho pentaoxit

Photpho triclorua

Dư Clo:

-H

Ó

A

10 00

B

- P dễ dàng tác dụng với khí Clo khi đốt nóng. Thiếu Clo:

Photpho pentaclorua

-L

Ý

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Điphotpho trioxit Dư oxi:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

Canxi photphua

Đ ẠO

HS nhận xét: Trong các phản ứng trên số oxi hóa của P tăng từ 0 đến +3 hoặc +5 → P thể hiện tính khử.

N

GV: Cho HS viết phương trình hóa học của P với các kim loại mạnh như K, Na, Ca, Mg và HS rút ra nhận xét. HS nhận xét: Trong phản ứng với kim loại số oxi hóa của P giảm từ 0 xuống -3 → photpho thể hiện tính oxi hóa.

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

election lớp ngoài cùng, độ âm điện, dự đoán tính chất hóa học của P.

Giáo án hóa học cơ bản 11 Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.

ÁN

4.4. Hoạt động 4: Ứng dụng.

TO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

ÀN

- Biết được những ứng dụng của photpho.

D

IỄ N

Đ

Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV: Yêu cầu HS nêu các ứng dụng quan trọng của photpho trong đời sống và sản xuất.

Nội dung IV. Ứng dụng: - Phần lớn sản xuất axit photphoric, phần còn lại sản xuất diêm. - Sản xuất vũ khí: bom, đạn cháy…

29

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

4.5. Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên. Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được các trạng thái tồn tại trong tự nhiên của photpho.

N

Nội dung V. Trạng thái tự nhiên: - Trạng thái tự nhiên, không gặp P ở dạng tư do. Hai khoáng vật chính của P là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2 . CaF2

N

Y

TP Đ ẠO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được phương pháp sản xuất photpho trong công nghiệp.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nội dung

G

Hoạt động của giáo viên và học sinh

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

4.6. Hoạt động 6: Sản xuất.

H Ư

N

VI. Sản xuất: Photpho đỏ: Nung hỗn hợp quặng photphoric (hoặc apatit), cát và than cốc trong lò điện ở 12000C. Photpho trắng: Hơi photpho đỏ thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh chuyển thành photpho trắng.

B

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu cách sản xuất photpho đỏ và photpho trắng trong công nghiệp.

10 00

4.7. Củng cố và dặn dò:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu trạng thái tồn tại của P trong tự nhiên.

H

Ơ

Hoạt động của giáo viên và học sinh

A

GV: Đưa ra các câu hỏi để củng cố kiến thức như:

Ó

1. Hãy phân biệt tính chất vật lí của photpho trắng và photpho đỏ.

-H

2. Tại sao photpho lại có tính oxi hóa và tính khử?

-L

Ý

3. Viết các phương trình phản ứng minh họa cho tính oxi hóa và tính khử của photpho.

ÁN

- HS Làm bài tập 2, 3, 5 SGK trang 50. Xem trước bài 11: Axit photphoric và muối photphat.

TO

5. Nội dung 5: Axit photphoric và muối photphat. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.

ÀN

Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập SGK trang 49 và nêu các tính chất hóa học cơ bản của photpho.

D

IỄ N

Đ

5.1. Hoạt động 1: Axit photphoric. Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của axit photphoric. - Biết được ứng dụng và cách điều chế axit photphoric. - Hiểu được và viết được phương trình phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của axit photphoric.

30

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hoạt động của giáo viên và học sinh

A. Axit photphoric: I. Cấu tạo phân tử H3PO4: H O H O P O H O Trong đó: P có số oxi hóa cao nhất là +5. II. Tính chất vật lý: - Tinh thể trong suốt nóng chảy ở 42,5oC, rất háo nước, tan nhiều trong nước. - Axit H3PO4 đậm đặc, sánh, không màu, nồng độ 85%. III.Tính chất hóa học: 1. Axit photphoric là axit trung bình, 3 nấc. Trong dd nước phân ly theo 3 nấc: Nấc 1: H3PO4 H++ H2PO4-. Nấc 2: H2PO4H++ HPO42-. Nấc 3: HPO42H++ PO43-.

Y

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

GV: Giới thiệu H3PO4 là axit trung bình, phân ly theo 3 nấc, gọi HS lên bảng viết phương trình điện ly của H3PO4 theo hướng dẫn. HS: Viết phương trình điện ly theo hướng dẫn. GV bổ sung, sửa chữa và lưu ý thêm: sự điện ly chủ yếu theo nấc 1, còn nấc 2 yếu và nấc 3 thì rất kém. GV: Hỏi HS trong dd H3PO4 tồn tại - Trong dd H3PO4 có đủ các ion H+; H2PO4-; HPO42- ; những ion và phân tử nào? PO43- và phân tử không phân li H3PO4. HS: Dựa theo phương trình điện ly và trả lời. GV : Yêu cầu HS nêu tính chất chung - H3PO4 có đầy đủ tính chất chung của dd axit. của dd axit, suy ra tính chất của dd H3PO4? HS: Nêu tính chất chung của axit ( làm quỳ tím hóa đỏ; tác dụng với kl trước hiđro, với bazơ, oxit bazơ; với muối). Dd H3PO4 có chứa ion H+ nên cũng có tính chất tương tự. 2.Tác dụng với dd kiềm tùy theo tỷ lệ cho các loại muối GV: Hướng dẫn HS viết phản ứng giữa khác nhau: dd H3PO4 với dd NaOH với các tỷ lệ H3PO4 + NaOH →NaH2PO4 + H2O khác nhau, tạo thành các loại muối khác H3PO4 + 2NaOH →Na2HPO4 + 2H2O nhau. H3PO4 + 3NaOH →Na3PO4 + 3H2O. 3. Khác với axit nitric, axit photphoric không có tính oxi hóa. IV. Điều chế: GV: Yêu cầu HS nêu các phương trình 1. Trong phòng thí nghiệm: o

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của axit H3PO4. HS : Xem sách và trả lời.

N

H

Ơ

GV: Giới thiệu công thức cấu tạo của H3PO4, sau đó yêu cầu HS xác định số oxy hóa của P trong H3PO4. HS: Xác định số oxy hóa của P.

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 Nội dung

t

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

31

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Y

- Hiểu được tính chất của các muối photphat.

G N

H Ư

B.Muối photphat:

TR ẦN

Muối photphat là muối của axit photphoric. Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tạo ra 3 loại muối: - Muối dihidrophotphat: NaH2PO4; NH4H2PO4; Ca(H2PO4)2… - Muối hidrophotphat: Na2HPO4; (NH4)2HPO4; CaHPO4…

-H

Ó

A

10 00

GV : Giới thiệu muối của axit phoptphoric gồm 3 loại muối: muối trung hòa (photphat) và muối axit (hiđrophotphat và đihidrophotphat). Yêu cầu HS nhận xét hóa trị của các ion tương ứng và cho ví dụ. HS nhận xét và cho ví dụ muối.

Nội dung

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

Hoạt động của giáo viên và học sinh

ÁN

-L

Ý

GV yêu cầu HS nhận xét tính tan.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

GV: Yêu cầu HS nêu cách nhận biết ion photphat.

- Muối photphat trung hòa: Na3PO4; (NH4)3PO4; Ca3(PO4)2…

I. Tính tan: - Muối photphat và muối axit: Chỉ có muối của Na+; K+; NH4+ là tan. - Với các kim loại khác:Muối hiđrophotphat ít tan hoặc không tan, muối đihidrophotphat: tan.

II. Nhận biết ion photphat: - Thuốc thử : ddAgNO3.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

- Biết được cách nhận biết ion photphat.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

5.2. Hoạt động 2: Muối photphat.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

.Q

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK để nêu các ứng dụng cơ bản của axit photphoric.

H

Ơ

N

điều chế axit photphoric. HS : Xem sách và trả lời.

Giáo án hóa học cơ bản 11 P + 5HNO3đặc → H3PO4 + 5NO2 ↑ + H2O 2. Trong công nghiệp: o t Ca3(PO4)2 + 3H2SO4đặc → 3CaSO4 ↓ + 2H3PO4. Hoặc: to 4P + 5O2 → 2P2O5. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. V. Ứng dụng: Sản xuất muối photphat, phân lân, hợp chất hữu cơ, dùng trong công nghệp dược phẩm.

- Hiện tượng: Kết tủa vàng Ag3PO4. 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓

5.3. Củng cố và dặn dò: GV: Nêu một số kiến thức trọng tâm để HS lưu ý: - H3PO4 là axit trung bình, 3 nấc, phân ly theo từng nấc trong dd.

32

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

- Dd H3PO4 có đầy đủ tính chất của một axit. - H3PO4 tạo 3 loại muối. Trong đó muối photphat trung hòa chỉ tan với muối của các kim loại Na ; K+; NH4+. Các kim loại còn lại thì với muối hiđrophotphat ít tan hoặc không tan, còn muối đihidrophotphat thì tất cả đều tan.

H

Ơ

GV: Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 1 5 trang 53, 54 SGK và xem trước bài 12: “Phân bón hóa học.

N

+

N

6. Nội dung 6: Phân bón hóa học.

Làm bài tập 5 SGK trang 54.

N

G

6.1. Hoạt động 1: Phân đạm.

H Ư

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

TR ẦN

- Biết được định nghĩa phân hóa học và các loại phân chính. - Biết được tác dụng của phân đạm đối với cây trồng.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

- Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm và cách điều chế các loại phân bón này. Hoạt động của giáo Nội dung viên và học sinh Định nghĩa phân hóa học : GV : Yêu cầu HS Là những hợp chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nghiên cứu SGK cho nhằm nâng cao nâng suất cây trồng biết : Phân loại: Có 3 loại phân bón hóa học chính : phân đạm, phân lân và + Phân bón hóa học là phân kali. gì?. Có bao nhiêu loại phân chính? I. Phân đạm :

ÀN

TO

+ Phân đạm là gì ?. Có những loại phân đạm nào ?

IỄ N

Đ

+ Hãy nêu đặc điểm của những loại phân đạm này.

1. Định nghĩa: là những hợp chất cung cấp nitơ cho cây trồng. 2. Tác dụng:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Quặng photphorit photpho điphotpho penta oxit axit photphoric amoni photphat axit photphoric canxi photphat

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Viết ptpư thực hiện chuỗi biến hóa sau :

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Kiểm tra bài cũ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.

+ Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. + Cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả. 3. Độ dinh dưỡng: Được đánh giá bằng % khối lượng của N trong phân. 4. Phân loại:

+ Có thể sử dụng phân đạm này như thế nào?

Phân đạm amoni

Phân đạm nitrat

Urê

GV yêu cầu HS trả lời:

33

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

N Ơ

H

N

Y

+ Chất rắn màu trắng + Tan tốt trong nước + Chứa khoảng 46 %N +Trong dd đất dần biến thành amonicacbonat: (NH2)2CO+2H2O (NH4)2CO3

-L

Ý

- Biết được định nghĩa phân lân.

ÁN

- Biết được tác dụng của phân lân đối với cây trồng. - Biết thành phần hóa học của các loại phân lân và cách điều chế các loại phân bón này.

Nội dung

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV yêu cầu HS: Nghiên cứu SGK cho biết: + Phân lân là gì? + Có mấy loại phân lân? + Phương pháp sản xuất

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ó

6.2. Hoạt động 2: Phân lân.

A

10 00

B

TR ẦN

+Dễ hút ẩm trong không khí và chảy rữa + Tan nhiều trong nước có tác dụng nhanh đối với cây trồng nhưng cũng dễ bị nước rửa trôi.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N H Ư

GVgợi ý HS vận dụng: Kiến thức về muối amoni và muối nitrat để trả lời tất cả các câu hỏi của GV.

CO2+2NH3 ( NH2)2CO+H2O

U

+ Khi tan trong nước tạo môi trường axit thích hợp cho loại đất ít chua hoặc đất đã khử chua bằng vôi

GV hỏi: Tại sao Urê được sử dụng rộng rải như vậy ?

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Tính chất

NH3 + CO2 to: 180oC 200oC p ≈ 200 atm

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV Từ nhận xét đặc điểm trên vùng đất chua bón phân đạm gì?, vùng đất kiềm bón loại phân đạm gì?

NaNO3 , Ca(NO3)2 …. HNO3 + Muối cacbonat kim loại tương ứng Phân đạm nitrat Ví dụ : CaCO3+2HNO3 Ca(NO3)2+ CO2 ↑+H2O

TP

GV yêu cầu HS trả lời : Phân đạm amoni và phân đạm nitrat có đặc điểm gì giống và khác nhau ?

CTPT NH4Cl, (NH4)2SO4 NH4NO3… NH3 + axit tương Điều ứng phân đạm chế amoni. Ví dụ : NH3+HCl NH4Cl

Giáo án hóa học cơ bản 11 ( NH2)2CO

Đ ẠO

Có thể bón phân đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không. Tại sao ?

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

II. Phân lân: 1. Định nghĩa: Cung cấp P cho cây dưới dạng ion photphat 2. Tác dụng: - Thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. 3. Độ dinh dưỡng : Được đánh giá bằng % P2O5 tương ứng với lượng P trong thành phần của nó. 4. Phân loại :

34

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N Ơ H N Y

6.3. Hoạt động 3: Phân kali.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ca(H2PO4)2 , CaSO4 không có ích làm mặn đất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

B

10 00

A

Cây trồng hấp thụ dễ dàng muối

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

GV gợi ý cho HS : Vận dụng kiến thức và đặc điểm của muối photphat để trả lời các câu hỏi của GV.

Gồm 2 giai đoạn Giai đoạn 1 : Điều chế axit photphoric Ca3(PO4)2+3H2SO4 2H3PO4+3CaSO4 Ca(H2PO4)2+2CaSO4 Giai đoạn 2: Axit photphoric+apatit hay photphorit: Ca3(PO4)2+4H3PO4 3 Ca(H2PO4)2

Bột quặng apatit (hay photphorit ) + H2SO4đặc Ca3(PO4)2+2H2SO4

TR ẦN

+ So sánh ưu và khuyết điểm của các loại phân tự nhiên và phân lân nung chảy với supe photphat.

% P 2 O5 = 40 50%

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

+ Supe photphat đơn và Supe photphat kép giống và khác nhau như thế nào?

% P 2 O5 = 14 20%

.Q

+ Phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy thích hợp với loại đất nào. Tại sao ?

Muối tan canxi đihidrophotphat Ca(H2PO4)2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+ Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn được sử dụng làm phân bón cho cây?

Thành Hỗn hợp photphat phần chính và silicat của canxi và magie % P 2 O5 = Độ 12 14 dinh % dưỡng Nung hỗn Sản h ợ p : b ột xuất quặng apatit (hay photphorit ) + đá xà vân ( thành phần chính MgSiO3) + Than cốc , t0 > 10000C Không Tính tan trong chất nước chỉ thích hợp cho loại đất chua.

Supephotphat kép

Đ ẠO

GV nêu câu hỏi :

Supephotphat đơn

G

+ Đặc điểm của những loại phân lân. Cách sử dụng chúng ?

N

Phân lân nung chảy

H Ư

các loại phân lân.

Giáo án hóa học cơ bản 11 Supephotphat

ÀN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

D

IỄ N

Đ

- Biết được định nghĩa phân kali.

- Biết được tác dụng của phân kali đối với cây trồng. - Biết thành phần hóa học của phân kali.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

35

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

N

Ơ

H

N

Y

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

- Có những loại phân hỗn hợp và phức hợp nào?

IỄ N

Đ

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Phân vi lượng là gì? - Tại sao cần phải bón phân vi lượng cho đất.

Ví dụ

Phân phức hợp

- Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K - Là sản phẩm khi trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P: K nhất định. Nitrophotka là hỗn hợp của ( NH4)2HPO4 và KNO3

- Được sản xuất bằng tương tác hóa học của các chất.

Amophot là hỗn hợp của NH4H2PO4 và

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đặc điểm

Phân hỗn hợp (Phân NPK)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

10 00

- Sự giống nhau và khác nhau của phân hỗn hợp và phân phức hợp.

TR ẦN

GV: Yêu cầu HS xem SGK và trả lời các câu hỏi sau:

Nội dung IV. Một số loại phân bón khác: 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp:

B

- Khái niệm phân vi lượng. Hoạt động của giáo viên và học sinh

N

- Biết được đặc điểm của phân hỗn hợp và phân phức hợp.

G

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

Đ ẠO

6.4. Hoạt động 4: Một số loại phân bón khác.

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

III. Phân kali: 1. Định nghĩa: Cung cấp K cho cây trồng dưới dạng ion K+ . 2. Tác dụng : - Thúc đẩy quá trình tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu. - Tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. 3. Độ dinh dưỡng : Được đánh giá bằng % K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó / 4. Phân kali thường dùng là KCl , K2SO4 , K2CO3 ( có trong tro thực vật ).

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV yêu cầu HS: Nghiên cứu SGK cho biết : + Phân kali là gì ? + Những hợp chất nào được dùng làm phân kali ? + Phân kali cần thiết cho cây trồng ntn ? + Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều phân kali hơn ? GV nhận xét ý kiến của HS và cho HS ghi các kiến thức vào vở.

(NH4)2HPO4

2. Phân vi lượng: Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như B (Bo ) , Zn (kẽm), Mn (mangan), Cu (đồng) , Mo (molipđen )…. mà cây trồng chỉ cần một lượng nhỏ. - Được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc hữu cơ - Chỉ có hiệu quả cho từng loại cây, từng loại đất

36

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

6.5. Củng cố và dặn dò. - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 sgk trang 58 và lưu ý với HS cách đánh giá độ dinh dưỡng của các loại phân và công thức hóa học của các loại phân.

Ơ

N

- GV yêu cầu HS về nhà làm tất cả các bài tập còn lại trang 58 và xem lại toàn bộ kiến thức chương 2.

Y

N

H

7. Nội dung 7: Luyện tập TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: Học sinh nắm vững: • Tính chất của nitơ, photpho, amoniac và muối amoni, axit nitric và muối nitrat. Axit photphoric và muối photphat. • So sánh được tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho. • Phương pháp điều chế, ứng dụng và một số hợp chất quan trọng của nitơ và photpho. GV gọi từng cặp HS bổ sung các thông tin trong bảng so sánh về tính chất cơ bản của nitơ và photpho mà GV đã ghi trên bảng. Nitơ Photpho 2 2 3 2 2 6 2 3 Cấu hình electron nguyên tử 1s 2s 2p 1s 2s 2p 3s 3p Độ âm điện 3,04 2,19 Cấu tạo phân tử P trắng và P đỏ N≡ N Các số oxi hóa có thể có -3,0,+1,+2,+3,+4,+5 -3,0,+3,+5 Tính chất hóa học Tính khử Tác dụng oxi - Tính oxi hóa - Tác dụng với hiđro - Tác dụng với kim loại mạnh

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Qua bảng GV yêu cầu HS nhận xét về độ hoạt động hóa học của nitơ và photpho. Tính chất của các hợp chất Nitơ và photpho. - GV cho HS thảo luận nhóm để thấy được mối liên hệ giữa các hợp chất của nitơ và photpho sau đó tóm tắt kiến thức theo các bảng sau Amoniac NH3 Muối amoni (chứa ion NH4+) Tính chất vật lí Tính chất hóa học Điều chế Nhận biết

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

7.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.

37

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

TR ẦN

H Ư

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

7.2. Hoạt động 2: Bài tập Các năng lực cần hình thành cho học sinh: • Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập trong chương.

Nội dung

10 00

B

Hoạt động của giáo viên và học sinh II. Bài tập

A

Ó

Bài 1: N-3H3, N-3H4+, ,

,

,

,

,

,

,

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

GV: Gọi HS lên bảng xác định số oxi hóa của N và P trong các hợp chất. GV gợi ý số oxi hóa quy ước của oxi là -2, hiđro là +1 và yêu cầu HS xác định số oxi hóa của các gốc axit tương ứng, từ đó xác định số oxi hóa của N và P.

Dạng 1: Xác định số oxi hóa của N và P trong các hợp chất

-H

GV: Tổ chức cho HS cùng làm bài tập.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tính chất của hai muối và rút ra nhận xét. Muối photphat Muối nitrat Tính tan trong nước Tính chất muối - Tác dụng với axit - Tính oxi hóa - Bị nhiệt phân hủy - Nhận biết

Y

N

H

Ơ

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tính chất của hai axit và rút ra nhận xét. Axit nitric (HNO3) Axit photphoric (H3PO4) Công thức cấu tạo Số oxi hóa của nguyên tố trung tâm Tính axit Tính oxi hóa Nhận biết

GV: Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành các

38

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Bài 3: Lập các phương trình hóa học sau:

N

a. 2 NH3 + 3 Cl2(dư) → N2 + 6 HCl

Ơ

8 NH3 (dư) + 3 Cl2 → 6 NH4Cl + N2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

b. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các cặp chất:

G H Ư

N

Phương trình ion thu gọn:

http://daykemquynhon.ucoz.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(1) 2 K3PO4 + 3 Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 ↓ + 6 KNO3

TR ẦN

(2)

10 00

B

Phương trình ion thu gọn: (3)

-H

Ó

A

Phương trình ion thu gọn: (4)

Phương trình ion thu gọn:

Dạng 3: Xác định khối lượng kim loại trong hỗn hợp:

Bài 7. Gọi số mol của Al, Cu lần lượt là x, y mol. (1) x mol

3x mol

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

GV hướng dẫn HS giải bài tập 7, HS dựa vào hướng dẫn của HS lên bảng giải.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

NH3 + CH3COOH → CH3COONH4

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS nêu cách viết phương trình phân tử và ion thu gọn đã học trong chương 1. HS dưa vào kiến thức này lên bảng làm bài 3 b.

Dạng 2: Lập phương trình hóa học

Đ ẠO

phương trình hóa học của bài tập 3 a, GV gợi ý dựa vào tính chất hóa học của các chất đã học trong chương 2 để viết.

(2)

39

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

y mol

Giáo án hóa học cơ bản 11 2 y mol

Ta có hệ phương trình: 27 x + 64 y = 3

N

3x + 2y = 4,48/22,4 = 0,2

TP N

H Ư

GV yêu cầu HS xem trước bài 15: Cacbon.

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại trang 62.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

7.3. Củng cố và dặn dò:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

% mCu = 100% - 44,37 % = 55,63%

TR ẦN

Chủ đề 3: CACBON- SILIC Số tiết: 5 tiết A. GIỚI THIỆU CHUNG

B

I. Tên chủ đề: Cacbon - Silic.

A

- Bài 16: Hợp chất của cacbon.

10 00

II. Mô tả chủ đề: Chủ đề thuộc chương 3, gồm các bài: - Bài 15: Cacbon.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Giải hệ phương trình ta được x = 0,0493 mol, y = 0,026 mol

-H

Ó

- Bài 17: Silic và hợp chất của silic. - Bài 18: Công nghiệp silicat.

-L

Ý

- Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng.

III. Nội dung chủ đề:

ÁN

- Cacbon:

TO

• Vị trí và cấu hình e nguyên tử cacbon.

ÀN

• Tính chất vật lí và tính chất hóa học.

Đ

• Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế.

D

IỄ N

- Hợp chất của cacbon: • Tính chất vật lí, hóa học và phương pháp điều chế cacbonmonooxit. • Tính chất vật lí, hóa học và phương pháp điều chế cacbon đioxit. • Axit cacbonic và các tính chất của muối cacbonat.

- Silic và hợp chất của silic:

40

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giáo án hóa học cơ bản 11 • Tính chất vật lí, hóa học, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế silic. • Giới thiệu về tính chất các hợp chất của silic: silic đioxit, axit silixic và muối silicat. - Công nghiệp silicat: • Thành phần hóa học, tính chất và các loại thủy tinh.

Ơ

N

• Phân loại đồ gốm và giới thiệu sơ lượt về gạch, ngói, sành và sứ.

H

• Thành phần hóa học, phương pháp sản xuất và quá trình đông cứng của xi măng.

Y

N

B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1.Kiến thức: Biết được

TR ẦN

- Các tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của H2SiO3.

- Công nghiệp silicat: thành phần hóa học, tính chất, quy trình sản xuất và biện pháp kĩ thuật trong sản xuất gốm, thủy tinh và xi măng.

10 00

B

2. Kĩ năng:

- Viết được PTHH minh họa cho tính chất hóa học của C, CO, CO2 và muối cacbonat.

A

- Viết được PTHH minh họa cho tính chất của silic và các hợp chất của nó.

-H

Ó

- Cách bảo quản, sử dụng hợp lí, an toàn và hiệu quả vật liệu thủy tinh, đồ gốm và xi măng.

Ý

3. Thái độ: Học sinh có thái độ tin tưởng vào khoa học, chân lí khoa học.

-L

- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo.

ÁN

- Rèn luyện đức tính cần cù, tỉ mỉ và chính xác trong nghiên cứu khoa học.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

4.Năng lực cần phát triển: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: học sinh biết được vị trí, cấu hình e của cacbon và silic trong bảng tuần hoàn. - Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát mô hình cấu trúc tinh thể, rút ra nhận xét về cấu trúc của kim cương, than chì và fuleren. - Năng lực tính toán hóa học: Xác định được số oxi hóa của cacbon và silic trong các hợp chất cụ thể. Tính được thành phần % của muối cacbonat trong hỗn hợp, % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí.% khối lượng SiO2 trong hỗn hợp. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: + Dựa vào cấu trúc tinh thể cacbon phân loại được kim cương, than chì và fuleren.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

- Các tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của SiO2.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

- Vị trí silic trong bảng tuần hoàn, cấu hình e nguyên tử, tính chất vật lí và ứng dụng của silic.Tính chất hóa học của silic là phi kim hoạt động yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng được với nhiều nhất.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Vị trí cacbon trong bảng tuần hoàn, cấu hình e nguyên tử, các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản và ứng dụng của cacbon. Tính chất vật lí của CO và CO2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

I. Mục tiêu:

41

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giáo án hóa học cơ bản 11 + Dựa trên cơ sở thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh, đồ gốm và xi măng giới thiệu được quy trình và các ứng dụng thực tiễn của chúng.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

TP

HS chuẩn bị:

N

III. Phương pháp - Phương pháp đàm thoại, dẫn dắt và giải quyết vấn đề.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.

G

- Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã học.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Đọc trước nội dung bài học.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Bảng HTTH.

TR ẦN

- Suy luận tìm tòi, khám phá những hợp chất có thể ứng dụng nhiều trong thực tiễn.

IV. Tiến trình bài học: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

10 00

B

1. Nội dung 1: Cacbon.

A

1.1. Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử.

-H

Ó

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn.

-L

Ý

- Viết được cấu hình electron. Từ đó suy ra được các số oxi hóa của cacbon.

ÁN

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử Cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 cùa bảng tuần hoàn. Cấu hình electron là: 1s22s22p2.

TO

GV: Yêu cầu HS cho biết: - Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn? - Cấu hình electron và số electron ngoài cùng của nguyên tử cacbon? GV giải thích: Lớp ngoài cùng có 4 electron nên trong các hợp chất nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. GV: Yêu cầu HS lên bảng xác định số - Các số oxi hóa của cacbon là -4, 0 , +2 và +4 oxi hóa của cacbon trong các chất sau:

D

IỄ N

Đ

ÀN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

GV chuẩn bị: - Mô hình của cấu trúc của tinh thể kim cương, tinh thể than chì và phân tử fuleren. Một số khoáng vật của cacbon. - Bảng HTTH. - Hình chụp tinh thể thạch anh, silicagen và đồ sứ Hải Dương. - Sơ đồ lò quay sản xuất clanhke. - Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong chủ đề để học sinh làm.

42

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

CH4, C, CO, CO2? . Từ đó HS cho biết cacbon có thể thể hiện các số oxi hóa nào?

N

1.2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí.

Ơ

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

N

TO

ÁN

-L

D

IỄ N

Đ

ÀN

GV giới thiệu về các loại cacbon vô định hình và tính chất của chúng.

- Tính chất vật lí: Than chì là chất tinh thể màu xám đen. 3. Fuleren: - Cấu tạo: Fuleren gồm các phân tử C60, C70, … Phân tử C60 có cấu trúc hình cầu rỗng, gồm 32 mặt, với 69 đỉnh và 60 nguyên tử cacbon. - Các loại than điều chế nhân tạo như than gỗ, than xương, than muội,… được gọi chung là cacbon vô định hình. - Tính chất: Than gỗ, than xương có cấu tạo xốp, nên chúng có khả năng hấp thụ mạnh các chất khí và chất tan trong dung dịch.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

- Cấu trúc tinh thể: Tinh thể than chì có cấu trúc lớp. Trong một lớp, mỗi nguyên tử cacbon liên kết cộng hóa trị với ba nguyên tử cacbon lân cận nằm ở đỉnh của một tam giác đều. Các lớp lân cận liên kết nhau bằng tương tác yếu, nên các lớp dễ tách khỏi nhau. Do cấu trúc này mà than chì mềm, khi vạch trên giấy nó để lại vạch đen gồm nhiều lớp tinh thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

2. Than chì:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

U

II. Tính chất vật lí - Cacbon có 3 dạng thù hình chính là kim cương, than chì và fuleren. 1. Kim cương: - Cấu trúc tinh thể: Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận nằm trên các đỉnh của hình tứ diện đền bằng bốn liên kết cộng hóa trị bền. Mỗi nguyên tử cacbon nằm ở đỉnh lại liên kết với bốn nguyên tử cacbon khác. Do cấu hình này mà kim cương, rất cứng, là chất cứng nhất trong tất cả các chất – Tính chất vật lí: Chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV giới thiệu: Nguyên tử cacbon có 1 số dạng thù hình là kim cương, than chì, fuleren, … Chúng khác nhau về tính chất vật lí. GV: Sử dụng tranh cấu trúc của tinh thể kim cương, than chì, fuleren. HS quan sát và rút ra nhận xét về cấu trúc và tính chất vật lí của chúng.

Nội dung

Y

Hoạt động của giáo viên và học sinh

H

- Biết được tính chất vật lí cơ bản ứng với các dạng thù hình của cacbon.

1.3.Tính chất hóa học:

43

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N Ơ H N

+4

0

0

+2

N

G

t C O 2 + C  → 2CO

b.Tác dụng với hợp chất Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hóa khác như HNO3, H2SO4 đặc, KClO3…. Ví dụ: 0

+4

0

10 00

t C +4HNO3(đặc)  → CO 2 +4NO2+2H2O

0

-H

Ý

-L

b. Tác dụng với kim loại: Ở nhiệt độ cao, C tác dụng được với một số kim loại tạo thành cacbua kim loại. Ví dụ:

0

0

−4

t → Al4 C3 4Al + 3 C 

Nhôm cacbua

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

GV: Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác, C tác dụng với kim loại tạo thành cacbua kim loại. GV: Yêu cầu HS cho biết phương trình phản ứng của Al và C? 1.4. Hoạt động 4: Ứng dụng.

−4

0

t ,xt C + 2H2  → CH 4

Ó

A

GV: Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác, C tác dụng với khí H2 tạo thành khí CH4. GV: Yêu cầu HS cho biết phương trình phản ứng của C và H2?

2. Tính oxi hóa: a. Tác dụng với hiđro:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử được CO2 theo phản ứng:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

+4

0

t C + O2  → C O2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

TP

.Q

U

Y

1.Tính khử: a.Tác dụng với oxi: Cacbon cháy được trong không khí, phản ứng tỏa nhiệt nhiều:

B

GV: Viết phản ứng minh họa cho khả năng tác dụng với hợp chất của cacbon. Yêu cầu HS xác định số oxi hóa của phương trình phản ứng.

Cacbon thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa. Tuy nhiên, tính khử vẫn là tính chủ yếu của cacbon.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV giới thiệu: Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học. Tuy nhiên, ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được nhiều chất. GV: Yêu cầu HS dựa vào số oxi hóa, hãy dự đoán tính chất hóa học của cacbon? GV: Cho biết phản ứng cháy của cacbon? Yêu cầu HS xác định số oxi hóa và cho biết vai trò của cacbon? GVrút ra nhận xét: Sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí, ngoài khí CO2 còn có 1 ít khí CO.

TR ẦN

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Giáo án hóa học cơ bản 11 Nội dung III. Tính chất hóa học:

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được các ứng dụng cơ bản của cacbon trong thực tế.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

44

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

IV. Ứng dụng – Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài. – Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen. – Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng. – Than gỗ được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, thuốc pháo,… – Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất – Than muội được dùng làm chất độn cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy, …

– Trong tự nhiên, kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết. – Ngoài ra cacbon còn có trong các khoáng vật như canxit (đá vôi, đá phấn, đá hoa đều chứa CaCO3), magiezit (MgCO3), đolomit (CaCO3.MgCO3),… và là thành phần chính của các loại than mỏ, dầu mỏ, khí thiên nhiên. – Hợp chất của cacbon là thành phần cơ sở của các tế bào động vật và thực vật, nên cacbon có vai trò rất lớn đối với đời sống.

-H

Ó

A

10 00

GV: Giới thiệu các loại than có trong mỏ: than antraxit, than mỡ, than nâu, than bùn, chúng khác nhau về tuổi địa chất và thành phần cacbon.

TR ẦN

GV sử dụng tranh một số khoáng vật của cacbon để HS quan sát.

Nội dung V.Trạng thái tự nhiên:

B

Hoạt động của giáo viên và học sinh

H Ư

- Biết được các dạng tồn tại chính của cacbon trong tự nhiên.

ÁN

-L

Ý

GV: Giới thiệu các mỏ than antraxit: lớn ở Quảng Ninh, một số mỏ than nhỏ hơn ở Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam,…

TO

1.6. Hoạt động 6: Điều chế.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1.5. Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

GV: Yêi cầu HS dựa vào SGK và kiến thức tìm hiểu thêm trong thực tế nêu các ứng dụng của cacbon.

ÀN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Đ

- Biết được các phương pháp điều chế kim cương nhân tạo, than chì nhân tạo, than cốc, than mỏ…

D

IỄ N

Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu các phương pháp điều chế kim cương nhân tạo, than chì nhân tạo, than cốc…

Nội dung VI.Điều chế: - Kim cương nhân tạo được điều chế từ than chì, bằng cách nung nóng than chì ở khoảng 2000oC, dưới áp suất 50 đến 100 nghìn atmotphe với chất xút tác là sắt, crom

45

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 hay niken.

Ơ H

- Than cốc được điều chế bằng cách nung than mỡ khoảng 1000 oC trong lò cốc, không có không khí.

N

- Than chì nhân tạo được điều chế bằng cách nung than cốc 2500 – 3000 oC trong lò điện không có mặt không khí.

0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

- Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan có chất xút tác:

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

t ,xt → C + 2 H2 CH4 

TR ẦN

1.7. Củng cố và dặn dò:

GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng chứng tỏ cacbon thể hiện tính khử, tính oxi hóa.

10 00

B

GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4,5 trang 70 (SGK). 2. Nội dung 2: Hợp chất của cacbon. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

- Than gỗ được tạo nên khi đốt gỗ trong điều kiện thiếu không khí.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

- Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than nằm ở độ sâu khác nhau dưới mặt đất.

-H

Ó

A

Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 HS nêu vị trí, cấu hình electron của cacbon, tính chất hóa học của cacbon và viết phương trình phản ứng minh họa.

2.1. Hoạt động 1: Cacbon monoxit.

-L

Ý

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được tính chất, cách điều chế và ứng dụng của cacbon monoxit.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Biết được sự độc hại của cacbon monoxit để phòng tránh. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. Cacbon monoxit GV yêu cầu HS: Nêu tính chất vật lý I. Tính chất vật lí của khí CO. - CO là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ GV: Nhấn mạnh CO là khí độc (GV o giải thích thêm trong các đám cháy, tạo hơn không khí, ítotan trong nước. Hóa lỏng ở -191,5 C; hóa rắn ở -205,2 C. thành nhiều CO, là nguyên nhân gây CO rất độc. chết ngạt).

GV yêu cầu HS xác định số oxi hóa

II. Tính chất hóa học 1. Cacbon monoxit là oxit không tạo muối (oxit trung

46

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

H2 O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

+

N

2. Trong công nghiệp: - Cho hơi nước đi qua than nung đỏ ( t0 = 1050oC)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

1050o

TR ẦN

C + H2O → CO + H2. - Cho không khí đi qua than nung nóng: to

CO2 + C → 2CO

10 00

B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

CO

HCOOH

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

III. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm:

TP

2Fe + 3CO2.

.Q

Ví dụ: Fe2O3 + 3CO

U

Y

N

H

2CO + O2 2CO2. ( phản ứng cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt) - Khử oxit của nhiều kim loại ở nhiệt độ cao:

Ơ

N

2. Tính khử: - Đốt cháy trong oxi hoặc không khí:

G

GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK để nêu cách điều chế CO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

tính). - CO không tác dụng với nước, axit và dung dịch kiềm ở điều kiện thường.

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

của C trong CO → dự đoán tính chất của CO. HS: xác định số oxy hóa của C (+2) → dự đoán tính chất của CO là CO có tính khử GV: CO cháy với oxi mãnh liệt, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. CO khử oxi một số oxit kim loại → CO được dùng để khử các oxit của sắt trong quá trình luyện gang thép trong công nghiệp. GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng và xác định số oxi hóa của cacbon trước và sau phản ứng.

2.2. Hoạt động 2: Cacbon đioxit.

Ó

A

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

-H

- Biết được tính chất, cách điều chế và ứng dụng của cacbon đioxit.

Ý

- Biết được CO2 là chất khí gây hiệu ứng nhà kính, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

Nội dung B. Cacbon đioxit (CO2) GV yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của I. Tính chất vật lí CO2 mà HS đã từng biết. - CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5lần, ít tan HS nêu: Màu, mùi, nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, tính tan trong trong nước. - Ở trạng thái rắn, CO2 là một khối trắng, gọi là “nước đá nước… khô”. II. Tính chất hóa học:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV yêu cầu HS xác định số oxy hóa của C trong CO2. HS xác định số oxy hóa của C là +4. GV yêu cầu HS cho biết CO2 có cháy không? Có duy trì sự cháy không?

47

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Ơ

H

N

Y

A

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

GV nhắc lại cho HS nhớ: Các quá trình phân ly của H2CO3 là quá trình thuận nghịch (vì H2CO3 là axit yếu), do đó các muối cacbonat dễ dàng tác dụng với các dd axit khác và muối hiđrocacbonat dễ tác dụng với các dd kiềm.

ÀN Đ IỄ N

GV: Nêu ra các tính chất hóa học của muối cacbonat: tác dụng với axit, dung dịch kiềm. GV: Hướng dẫn HS viết phương trình

I. Axit cacbonic

- H2CO3 là axit rất kém bền, dễ phân hủy thành H2O và CO2. Trong dd nước phân ly theo 2 nấc. H2CO3 H++ HCO3-. HCO3 H+ + CO32-. - H2CO3 tạo ra 2 loại muối: muối cacbonat chứa ion CO32- (Ví dụ: Na2CO3…) và muối hiđroccabonat chứa ion HCO3- ( ví dụ: NaHCO3…). II. Muối cacbonat 1.Tính chất: a. Tính tan: - Muối cacbonat: chỉ muối của kim loại kiềm và amoni là tan, còn muối các kim loại khác không tan - Muối hidrocacbonat: hầu hết tan. b. Tác dụng với axit : cho khí CO2 thoát ra. Ví dụ: Phương trình phân tử: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 ↑. Phương trình ion thu gọn:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nội dung C. Axit cacbonic và muối cacbonat

10 00

Hoạt động của giáo viên và học sinh

B

- Phân loại được các loại muối cacbonat với các muối khác.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

- Biết được tính chất cơ bản của axit cacbonic.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

TR ẦN

2.3.Axit cacbonic và muối cacbonat

GV: Giới thiệu về tính tan của muối cacbonat.

D

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK để nêu cách điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- CO2 là một oxit axit: Tác dụng với nước, tạo thành axit yếu cacbonic. CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd) III. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm: Cho dd HCl tác dụng với đá vôi: CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2 ↑. 2. Trong công nghiệp: CO2 thu được từ: - Quá trình đốt cháy than hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp. - Từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, dầu mỏ,…quá trình nung vôi, lên men rượu từ glucôzơ.

.Q

HS: Dựa vào kiến thức đã học trả lời: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy → dùng CO2 để dập tắt các đám cháy. GV cho HS biết thêm: CO2 là một oxit axit, GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng với nước. GV lưu ý: H2CO3 là axit yếu.

Giáo án hóa học cơ bản 11 - CO2 không cháy và không duy trì sự cháy → ứng dụng trong phòng cháy chữa cháy.

48

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com +

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

- CO là khí độc, có tính khử ( cháy với oxy; khử được 1 số oxit kl ở nhiệt độ cao) CO2 không cháy và không duy trì sự cháy; là oxit axit ( tương ứng là axit H2CO3 kém bền, dễ phân hủy) - Các muối cacbonat dễ tác dụng với các dd axit, muối hidrocacbonat còn tác dụng đuợc với ddkiềm, một số muối cacbonat kém bền. GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4,5, 6 trang 75 SGK. Xem trước bài 17: ‘ Silic và hợp chất của silic’.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B 10 00

2.4. Củng cố và dặn dò:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Đ ẠO G

H Ư

N

2. Ứng dụng: CaCO3: chất độn trong 1 số ngành CN. Na2CO3 (còn gọi là sođa khan) dùng trong CN thủy tinh, đồ gốm… NaHCO3 còn được dùng trong CN thực phẩm, thuốc chữa đau dạ dày…

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV giới thiệu một tính chất của muối cacbonat là kém bền nhiệt ( muối cacbonat của kim loại kiềm bền; muối cacbonat của kim loại khác cũng như muối hiđrocacbnat kém bền), ứng dụng của tính chất trên là quá trình nung đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống ( CaO). GV: Yêu cầu HS dựa vào sgk để nêu các ứng dụng quan trọng của muối cacbonat.

Y

N

H

Ơ

N

phân tử và ion thu gọn để minh họa cho các tính chất này.

Giáo án hóa học cơ bản 11 HCO3 + H → H2O + CO2↑. Phương trình phân tử: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +H2O + CO2 ↑. Phương trình ion thu gọn: CO32- + 2H+ → H2O + CO2↑. c.Tác dụng với ddkiềm: Các muối hidrocacbonat dễ tác dụng với ddkiềm. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- → CO32- + H2O. d. Phản ứng nhiệt phân: to MgO + CO ↑. MgCO3 → 2 to CaCO3 →CaO + CO2↑. to Na CO + H O + CO ↑. 2NaCO3 → 2 3 2 2 -

ÀN

3. Nội dung 3: Silic và hợp chất của silic.

D

IỄ N

Đ

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành chuỗi phản ứng sau : CaCO3 CO2 CO CO2 Na2CO3 NaHCO3 Na2CO3 NaCl

3.1. Hoạt động 1: Silic. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

49

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giáo án hóa học cơ bản 11 - Biết được tính chất vật lí, tính chất hóa học của silic (tính khử, tính oxihóa), ứng dụng và điều chế silic, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của silic. - Biết được một số ứng dụng của silic trong ngành kỹ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử… - Dự đoán được tính chất hóa học của silic và so sánh với cacbon.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

N Ơ H N Y

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK và kiến thức thực tiễn để nêu trạng thái tồn tại của silic trong tự nhiên.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

+4

Si + O2 SiO2 Silic dioxit b) Tác dụng với hợp chất : Silic tác dụng mạnh với dung dịch kiềm ( NaOH, KOH,…) giải phóng khí H2 +4

0

Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 ↑ Natri silicat 2. Tính oxihóa : Silic tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt tạo thành silixua kim loại. Vd : 2 Ca + Si0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

H Ư

N

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

GV: Hướng dẫn HS viết phản ứng minh họa và xác định số oxihóa của silic trong từng phản ứng hóa học.

TR ẦN

GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của silic dựa vào số oxihóa.

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

I. Tính chất vật lí - Có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình. -Silic tinh thể có cấu trúc tương tự kim cương , màu xám có ánh kim, có tính bán dẫn, tnc0 = 14200C -Silic vô định hình : bột , màu nâu. II. Tính chất hóa học +Số oxi hóa: -4, 0, +2, +4 → Si có thể có tính oxi hóa hoặc tính khử . +Si vô định hình hoạt động hơn silic tinh thể . 1.Tính khử: a) Tác dụng với phi kim 0 :0 +4 0 -Với flo , t thường : Si + 2F2 SiF4 Silictetraflorua -Với Cl2,Br2,I2,O2 đun nóng ; vớiC, S ở nhiệt độ cao

G

GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK và kiến thức thực tiễn để nêu các tính chất vật lí cơ bản của silic.

A. Silic

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV nêu vấn đề: Nguyên tố silic nằm ở nhóm IVA và nằm dưới cacbon. Hãy nghiên cứu tính chất, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế silic.

Nội dung

Ca2Si-4 (Canxi silixua)

III. Trạng thái tự nhiên - Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2, sau oxi, chiếm gần 29,5 % vỏ trái đất. - Silic không tồn tại ở trạng thái tự do, chỉ gặp ở dạng

50

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Ơ

H

N

Y

N

G

- Biết được một số tính chất của SiO2, H2SiO3.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Biết được muối silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm là tan trong nước.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

- Viết được các phương trình phản ứng cơ bản chứng minh tính chất của muối silicat. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung B. Hợp chất của silic I. Silic đioxit (SiO2) GV nêu các tính chất cơ bản của silic - Dạng tinh thể, tnc0 = 17130C, không tan trong đioxit, axit silixic và muối silicat và nước, tồn tại dưới dạng cát , thạch anh. viết các phương trình phản ứng minh - Là nguyên liệu để sản xuất đồ gốm, thủy tinh,… họa cho các tính chất. HS chú ý kỹ và ghi các kiến thức cần thiết vào vở. -Tan trong dungt0dịch kiềm đặc SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O - Tan trong axit flohidric SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O → Khắc chữ và hình lên thủy tinh. II. AXIT SILIXIC(H2SiO3): - Dạng keo, không tan trong nước - Dễ mất nước, khi mất nước 1 phần tạo silicagen (xốp). Silicagen hấp phụ mạnh (do có diên tích bề mặt lớn), dùng để hút hơi ẩm. -Axit silixic có tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic Na2SiO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SiO3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3.2. Hoạt động 2: Hợp chất của silic.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

t0

SiO2 + 2Mg Si + 2MgO

U

GV: Nêu ra phương pháp điều chế silic và hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng này.

.Q

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Silic có những ứng dụng nào quan trọng trong cuộc sống?. HS: Dựa vào SGK để trả lời câu hỏi của GV.

Giáo án hóa học cơ bản 11 hợp chất: chủ yếu là silic đioxit, mica, thạch anh… IV. Ứng dụng - Silic được dùng làm chất bán dẫn, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời…. - Trong luyện kim, dùng silic để tách oxi ra khỏi kim loại nóng chảy. V. Điều chế Dùng các chất khử mạnh ( Mg, Al, C) +SiO2 Si (trong điều kiện nhiệt độ phản ứng cao).

III. MUỐI SILICAT: - Muối silicat của dung dịch kiềm tan được trong nước. - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.

51

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

3.3. Củng cố và dặn dò:

Ơ

N

GV nêu lại các tính chất trọng tậm của bài học.

N

H

GV yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK trang 79. 4. Nội dung 4: Công nghiệp silicat.

.Q

Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS lên bảng để kiểm tra bài cũ

4.1. Hoạt động 1: Thủy tinh.

N H Ư

- Biết được phương pháp điều chế thủy tinh từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. Thủy tinh GV yêu cầu HS: Dựa vào sgk để nêu I. Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh thành phần hóa học và các tính chất của - Thành phần hóa học của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2 thủy tinh. - Tính chất: Thủy tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Đun nóng thủy tinh mềm ra rồi mới chảy, vì vậy có thể tạo ra những đồ vật có nhiều hình dạng khác nhau. - Cách điều chế: nấu chảy hỗn hợp gồm cát trắng, đá vôi và sođa ở 14000C. II. Một số loại thủy tinh - Thủy tinh kali: điều chế bằng cách thay sođa bằng GV: Nêu ra các loại thủy tinh thường K2CO3. Loại này có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ hóa gặp, tính chất và ứng dụng của chúng. mềm cao hơn thủy tinh thường. Ứng dụng để làm các dụng cụ thí nghiệm. - Đồ pha lê: là thủy tinh chứa nhiều chì oxit dễ nóng chảy và trong suốt. - Thủy tinh thạch anh: Điều chế bằng cách nấu chảy silic đioxit tinh khiết. Loại này có nhiệt độ hóa mềm cao, có hệ số nở nhiệt rất nhỏ. - Thêm oxit của một số kim loại thì thủy tinh sẽ có nhiều màu sắc khác nhau.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Biết được thành phần và tính chất của thủy tinh.

G

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

1 HS: Lên bảng giải bài tập 6 trang 79.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1 HS: Hãy trình bày tính chất hóa học của silic và silic đioxit, viết các phương trình phản ứng minh họa cho các tính chất này.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

52

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

4.2. Hoạt động 2: Đồ gốm. Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được thành phần và tính chất của đồ gốm.

4.3.Xi măng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Biết được phương pháp điều chế đồ gốm từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung B.ĐỒ GỐM GV nêu vấn đề: Đồ gốm là vật liệu chủ yếu được chế tạo từ cao lanh, đất Đồ gốm là gì? Được chia làm mấy loại? sét Gạch và ngói thuộc loại đồ gốm nào? Gồm 3 loại: gốm xây dưng, gốm kĩ thuật và gốm dân Chúng được sản xuất như thế nào dụng (nguyên liệu, cách tiến hành, biện pháp I.Gạch ngói kĩ thuật)?. - Thuộc loại gốm xây dựng Hãy kể tên một số loại gạch ngói mà - Cách sản xuất: đất sét và cát nhào với nước thành khối em biết? dẻo, sau đó tạo hình sấy khô và nung ở 900-10000C Sành, sứ được sản xuất như thế nào? II. Sành, sứ Sành, sứ khác nhau như thế nào? 1.Sành - Cách sản xuất: Đất sét sau khi nung khoảng 1200Hãy kể tên một số đồ vật làm bằng sành, sứ mà em biết? 13000C thì biến thành sành. Để tạo độ bóng và lớp bảo vệ HS đọc SGK, liên hệ thực tế và nhớ lại không thấm nước, người ta tạo một lớp men mỏng ở bề kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời câu mặt của đồ sành hỏi của GV. - Là vật liệu cứng, gõ kêu, có màu xám hoặc nâu 2. Sứ - Cách sản xuất: + Phối liệu: cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại + đồ sứ dược nung hai lần: Lần đầu ở 10000C, sau đó tráng men và trang trí Lần hai ở khoảng 1400-15000C - Là vật liệu cứng, xốp, gõ kêu, có màu trắng -Sứ có nhiều loại: + Sứ dân dụng + Sứ kĩ thuật: chế tạo vật cách điện, tụ điện, buzi, chén chịu nhiệt, dụng cụ thí nghiệm…

ÀN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được phương pháp điều chế xi măng từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

D

IỄ N

Đ

- Biết được thành phần và tính chất của xi măng.

53

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com C. Xi măng

10 00

B

5. Nội dung 5: Luyện tập TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.

Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.

Ó

A

5.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: Học sinh nắm vững: • Nắm vững các tính chất cơ bản của cacbon, silic, các hợp chất oxit, axit và muối của chúng. Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh I. Kiến thức cần nắm vững GV: Cho 4 A. So sánh tính chất của cacbon và silic nhóm HS thảo CACBON SILIC luận để lên Dạng thù - Kim cương -Si tinh thể bảng lập 4 hình - Than chì -Si vô định hình - C vô định hình bảng so sánh So sánh C vô định hình Si vô định hình các tính chất độ hoạt của cacbon động của với silic, các các dạng oxit axit, các thù hình axit và các Tính -Tính khử: -Tính khử:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

GV yêu cầu HS: Phân biệt thành phần, tính chất và ứng dụng của thủy tinh, gốm, xi măng. GV yêu cầu HS: Làm bài 1,2,3,4 SGK trang 83.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N H Ư

4.4. Củng cố và dặn dò:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

I. Thành phần hóa học Gồm các canxi silicat 3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2 và canxi aluminat 3CaO.Al2O3 II. Phương pháp sản xuất Nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét có nhiều SiO2 và một ít quặng sắt rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở 1400-16000C. Sau khi nung, thu được một hỗn hợp rắn màu xám gọi là clanke. Nghiền clanhke với thạch cao (khoảng 5%) và một số phụ gia khác thành bột mịn, sẽ được xi măng III. Quá trình đông cứng của xi măng Là sự kết hợp các hợp chất có trong xi măng với nước, tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen vào nhau thành khối cứng và bền. Do đó trong quá trình đông cứng xi măng phải tưới nước. Một số nhà máy xi măng ở nước ta là xi măng Hải Phòng, Hà Tiên…

G

GV nêu câu hỏi: Xi măng có thành phần hóa học như thế nào? Cách sản xuất xi măng như thế nào (nguyên liệu, cách tiến hành, biện pháp kĩ thuật)? Quá trình đông cứng xi măng có đặc điểm gì? Để bảo dưỡng công trình xây dựng ta phải làm gì? Hãy kể tên một số nhà máy sản xuất xi măng ở nước ta? HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời câu hỏi của GV

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Giáo án hóa học cơ bản 11

54

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 0

+4

-Tính oxi hóa:

−4

o

+4

0

, xt Vd: C + 2 H 2 t → C H 4

Si + 2 Mg  → Mg 2 Si

−4

o

Y

N

H

t Al 4 C 3 3 C + 4 Al → B. So sánh tính chất của các oxit cacbon với silic

U

Oxit axit

Oxit axit

-Là chất khử mạnh

-Là chất oxi hóa

4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2

CO2 + 2Mg C + 2MgO

.Q

oxit trung tính

-Tan trong kiềm nóng chảy

SiO2+2NaOH Na2SiO3+H2O

-Tác dụng với dd HF:

AXIT SILIXIC -Chất rắn, rất ít tan tronng nước

TR ẦN

AXIT CACBONIC Dung dịch

Axit rất yếu, yếu hơn H2CO3 Na 2 SiO3 + CO2 + H 2 O → H 2 SiO3 + Na 2 CO3

-Kém bền: H 2 CO3 → CO2 + H 2 O -Axit yếu 2 nấc : H 2 CO3 ⇔ H + + HCO3−

10 00

B

Trạng thái Tính chất

H Ư

N

G

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

SiO2 + 4HF SiF4↑ + 2H2O

C. So sánh tính chất của axit cacbonic và axit silixic

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

HCO3− ⇔ H + + C O32−

-H

Ó

D. So sánh tính chất của muối cacbonat và muối silicat MUỐI SILICAT -Silicat kim lọai kiềm: tan

Ý

MUỐI CACBONAT -Cacbonat trung hòa: + Của kim loại kiềm: tan + Còn lại: không tan - Cacbonat axit: tan ( trừ NaHCO3) Dễ bị nhiệt phân hủy: -Cacbonat trung hòa(trừ kim loai kiềm) oxit kim loại + CO2 o t CaO + CO CaCO →

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Tính tan

IỄ N D

SiO2

TP

Loại oxit Tính chất hoá học

OXIT CỦA SILIC

CO2

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

OXIT CỦA CACBON

CO

Tính chất hóa h ọc

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0

N

o

t 2Cu + C O C + 2CuO → 2 -Tính oxi hóa: 0

+4

t Si O Si + O2 → 2

t CO Vd: C + O2 → 2 0

o

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

chất hóa h ọc

+4

o

Ơ

muối của cacbon với silic.

0

2

-Cacbonat axit Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O o t CaCO + CO + H O Ca ( HCO ) → 3 2

3

2

2

55

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

5.2. Hoạt động 2: Bài tập Các năng lực cần hình thành cho học sinh: • Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập trong chương. Nội dung

Ơ

N

Hoạt động của giáo viên và học sinh

N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Na2CO3

NaOH

Na2SiO3 →

A

Bài 4/86: Đáp án A Đặt CT chung của 2 muối: M2CO3: a mol Ta có: M2CO3 → M2SO4 1mol 1mol ⇒ Tăng :36g a mol a mol ⇒ Tăng : (7,74 – 5,94) = 1,8g ⇒ a = 1,8 / 36 = 0,05 mol ⇒ ĐA :A Bài 5/86: Gọi x, y lần lượt là số mol của CO và H2. Ptpư: 2CO + O2 → 2CO2 x mol → x/2 mol → x mol 2H2 + O2 → 2H2O y mol → y/2 mol → y mol

-L

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Bài 5/86: Dạng bài tập rèn luyện khả năng tính toán

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO G

N

H Ư

TR ẦN

B →

10 00

CO2

Ý

Bài 4/86: Dạng bài tập rèn luyện khả năng tư duy giải toán nhanh.

C → H2SiO3

Ó

Bài 3/86: Dạng bài tập củng cố kiến thức → mức độ vận dụng khả năng tư duy HS: Viết các ptpư

Bài 2/86(SGK): Không có phản ứng hoá học xảy ra ở các trường hợp sau: a. C và CO e. CO và CaO h. SiO2 và HCl Bài 3/86: Dãy chuyển hoá giữa các chất:

-H

http://daykemquynhon.ucoz.com

Bài 2/86: Dạng bài tập củng cố kiến thức → mức độ tái hiện kiến thức

Y

GV: Phân loại các dạng bài tập với các mức độ kiến thức khác nhau. Sau đó, GV gọi HS lên bảng để làm bài theo hướng dẫn của GV.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

H

II. Bài tập

nO2 = 0,4 mol. Theo đầu bài ta có : x + y = 0,8 và 28x + 2y = 6,8 ⇒ x = 0,2 mol, y = 0,6 mol Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol : %H2 = 0,6/ 0,8= 75% và % CO = 100% - 75% = 25% Phần trăm khối lượng :

56

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 = 17,6%

%mCO = 100% - 17,6% = 82,4%

Ơ

N

5.3. Củng cố và dặn dò:

G

- Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Bài 20: Mở đầu về hóa hữu cơ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

II. Mô tả chủ đề: Chủ đề thuộc chương 4, gồm các bài:

H Ư

N

- Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

- Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo (bỏ bài tập 7 và 8).

TR ẦN

III. Nội dung chủ đề: - Mở đầu về hóa học hữu cơ:

10 00

B

• Khái niệm về hợp chất hóa hữu cơ và hóa học hữu cơ. • Phân loại hợp chất hữu cơ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

I. Tên chủ đề: Đại cương về hóa học hữu cơ.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

TP

A. GIỚI THIỆU CHUNG

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

.Q

Chủ đề 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Số tiết: 6 tiết

N

H

GV yêu cầu HS xem trước bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ.

• Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.

A

• Sơ lượt về phân tích nguyên tố

Ó

- Công thức phân tử hợp chất hữu cơ:

-H

• Công thức đơn giản nhất: định nghĩa và cách thiết lập công thức đơn giản nhất.

-L

Ý

• Công thức phân tử: Định nghĩa, quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

ÁN

- Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ:

TO

• Công thức cấu tạo. • Thuyết cấu tạo hóa học.

ÀN

• Đồng đẳng, đồng phân.

D

IỄ N

Đ

• Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ: I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được - Khái niệm về hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.

57

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Ơ

N

- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố. - Các loại công thức hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Sơ lượt về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính và định lượng. - Nội dung về thuyết cấu tạo phân tử, khái niệm đồng đẳng và đồng phân. - Liên kết cộng hóa trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Rèn luyện đức tính cần cù, tỉ mỉ và chính xác trong nghiên cứu khoa học.

4.Năng lực cần phát triển:

TR ẦN

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: học sinh biết được khái niệm hợp chất hữu cơ, sơ lượt về phân tích nguyên tố, nội dung thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng đẳng và đồng phân.

10 00

B

- Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm xác định định tính C, H có trong glucozơ; quan sát mô hình phân tử metan rút ra kết luận về công thức phân tử và công thức cấu tạo của metan. - Năng lực tính toán hóa học: Xác định phân tử khối chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi, xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ khi cho sẵn số liệu thực nghiệm.

Ó

A

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học:

-H

+ Dựa vào khái niệm phân biệt được hợp chất hữu cơ với vô cơ. + Dựa vào thành phần nguyên tố phân loại ra được hiđrocabon và dẫn xuất hiđrocacbon.

-L

Ý

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

TO

ÁN

GV chuẩn bị: - Sơ đồ thí nghiệm xác định định tính C, H có trong glucozơ. - Mô hình của phân tử metan. - Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong chủ đề để học sinh làm.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3. Thái độ: Học sinh có thái độ tin tưởng vào khoa học, chân lí khoa học.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

- Tính được phân tử khối chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. - Xác định được công thức phân tử khi biết số liệu thực nghiệm. - Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon dựa vào thành phần phân tử. - Viết công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ cụ thể. - Phân biệt được đồng đẳng, đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.

N

H

2. Kĩ năng:

ÀN

HS chuẩn bị:

D

IỄ N

Đ

- Đọc trước nội dung bài học. - Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã học. - Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.

III. Phương pháp - Phương pháp diễn giải, đàm thoại gợi mở và nêu vấn đề, phương pháp nghiên cứu. - Dùng mô hình phân tử để học sinh quan sát.

58

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

IV. Tiến trình bài học: 1. Nội dung 1: Mở đầu về hóa học hữu cơ. 1.1. Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Ơ

N

- Biết được một số đặc điểm của hợp chất hữu cơ.

N

Y

Ý

- Biết được cách phân loại hợp chất hữu cơ.

Nội dung

ÁN

-L

Hoạt động của giáo viên và học sinh

II. Phân loại hợp chất hữu cơ: SGK Hợp chất hữu cơ

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

GV cho HS xem bảng phân loại hợp chất hữu cơ. GV đưa ra ví dụ minh họa cho cách phân loại này. GV: Giới thiệu thêm cách phân loại khác theo mạch cacbon. HS: Xem sgk để biết thêm những cách phân loại này.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ó

A

1.2. Hoạt động 2: Phân loại hợp chất hữu cơ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon(trừ CO, CO2 , muối cacbonat, xianua, cacbua,…) Lưu ý về thành phần nguyên tố : +Nhất thiết phải có : C +Hay gặp: H, O, N, sau đó đến X2, S,… - Dựa vào thành phần nguyên tố phân biệt được hợp chất hữu cơ và vô cơ. - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

10 00

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: yêu cầu HS kể tên 5 hợp chất thuộc loại hợp chất vô cơ và 5 hợp chất thuộc loại hợp chất hữu cơ. GV ghi công thức của các loại hợp chất trên và yêu cầu học sinh tìm ra những đặc điểm chung về thành phần nguyên tố tạo nên hợp chất hữu cơ. HS rút ra kết luận : hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ các oxit của cacbon, muối cacbonat, xianua, và cacbua…). GV bổ sung: Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

Nội dung I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.

B

Hoạt động của giáo viên và học sinh

H

- Phân biệt được hợp chất hữu cơ và vô cơ.

HIĐROCACBON Phân tử chỉ chứa nguyên tử cacbon và hiđro

DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON Phân tử có nguyên tử của nguyên tố khác thay cho nguyên tử hiđro của hiđrocacbon

59

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

1.3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:

Ơ

N

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

N Y

Nội dung III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:

D

10 00

A

Ó

-H

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

GV nêu ví dụ minh họa cụ thể để dẫn 3. Tính chất hóa học: tới kết luận: hợp chất hữu cơ kém bền - Hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy với nhiệt và dễ cháy. - Phản ứng hữu cơ thường chậm, theo nhiều hướng khác GV nêu ví dụ về các phản ứng hữu cơ nhau và tạo ra hỗn hợp sản phẩm . trong đời sống; lên men tinh bột để nấu rượu, làm giấm, nấu xà phòng… HS rút ra nhận xét: phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo chiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện, tạo ra hỗn hợp sản phẩm. 1.4. Hoạt động 4: Sơ lượt về phân tích nguyên tố.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

TR ẦN

2. Tính chất vật lí : - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thường thấp. - Phần lớn không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV giới thiệu bình có chứa xăng, yêu cầu HS quan sát và đưa ra các nhận xét về tính chất vật lí: + Mùi (có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp). + Rót từ từ xăng vào nước thấy phân lớp ( không tan trong nước ). Từ những nhận xét trên và những kiến thức đã có, HS rút ra nhận xét chung về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

.Q

1. Đặc điểm cấu tạo: Liên kết chủ yếu : Liên kết cộng hóa trị ( do được cấu tạo bởi một số nguyên tố phi kim có độ âm điện khác nhau ).

N

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Dựa vào kiến thức về liên kết hóa học ở lớp 10, GV yêu cầu HS nhận xét về liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ và yêu cầu HS cho biết các chất có liên kết cộng hóa trị thường có những đặc điểm gì về tính chất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Hoạt động của giáo viên và học sinh

H

- Biết được các đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được phương pháp xác định định tính và định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

60

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

Tính được %C = (mC.100%): a ( a: khối lượng hợp chất hữu cơ) %H = (mH.100%): a %N = (mN. 100%): a => %O = 100% - ( %C + %H + %N)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 - Hiểu được tần quan trọng của phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung IV. Sơ lượt về phân tích nguyên tố: Để thiết lập công thức phân tử hợp chất 1.Phân tích định tính: hữu cơ, cần tiến hành phân tích định a. Mục đích:Xác định nguyên tố có trong thành phần tính và định lượng các nguyên tố. phân tử hợp chất hữu cơ. 1. Phân tích định tính b. Nguyên tắc:Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu • GV trình bày nguyên tắc phép phân cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chung tích định tính: bằng các phản ứng đặc trưng. Sử dụng thí nghiệm ( hình 4.1 SGK ) để c. Phương pháp tiến hành : Trong phòng thí nghiệm minh họa cho việc phân tích định tính - Xác định cacbon và hiđro bằng cách nung hợp chất hữu nguyên tố C và H trong thành phần cơ với CuO để chuyền C thành CO2, H thành H2O. hợp chất hữu cơ. - Xác định N bằng cách chuyển nguyên tố N trong hợp + Chuyển nguyên tố C thành CO2 chất hữu cơ thành NH3, rồi nhận biết bằng giấy quỳ ẩm. vẫn đục nước vôi trong có mặt C + Chuyển nguyên tố H thành H2O CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh có mặt H. + Chuyển nguyên tố N thành NH3 làm xanh giấy quỳ tím ẩm có mặt N • HS rút ra nguyên tắc phân tích định tính và phương pháp tiến hành. 2. Phân tích định lượng: 2. Phân tích định lượng: a. Mục đích :Xác định % về khối lượng các nguyên tố GV: Để xác định được CTPT hợp chất có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ. b.Nguyên tắc : Định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữucơ, chỉ dùng phương pháp định hữu cơ thông qua các hợp chất vô cơ cơ bản. tính thôi là chưa đủ cần thiết phải có c. Phương pháp tiến hành: SGK phương pháp định lượng. GV giới d.Biểu thức tính: thiệu mục đích, nguyên tắc, phương pháp tiến hành và biểu thức tính. ,

1.5. Củng cố và dặn dò: GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài: Các phương pháp phân tích nguyên tố. GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4 trang 91(SGK). Xem trước bài 21 “Công thức phân tử hợp chất hữu cơ”.

61

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

2. Nội dung 2: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

H

Ơ

N

Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 1. Thế nào là hợp chất hữu cơ. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ? 2. Cho biết các biểu thức tính mC, mH, mN, %C, %H, %N, %O. 2.1. Hoạt động 1: Công thức đơn giản nhất.

N

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

H Ư

TR ẦN

Ví dụ: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40,00% ; %H = 6,67%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X. Giải: Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương). %C %H %O x:y:z= : : 12, 0 1, 0 16, 0 40, 00 6, 67 53, 33 = : : 12, 0 1, 0 16, 0 = 3,33 : 6,67 : 3,33 =1:2:1 Vậy công thức đơn giản nhất của X là CH2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

HS ôn lại các công thức tính mC, mH, mO, mN. GV hướng dẫn HS cách thiết lập công thứa đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz. GV: Trong thực tế, kết quả phân tích định lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố nên ta thường xác định công thức đơn giản nhất dựa vào số liệu này. GV: Nêu ra ví dụ minh họa. GV: Hướng dẫn HS tiến hành các bước để thiết lập công thức đơn giản.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất: Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là tìm tỉ lệ: mC m m x : y : z = nC : nH : nO = : H : O 12, 0 1, 0 16, 0 dưới dạng tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản. - Đầu tiên lập tỉ lệ: %C %H %O x:y:z= : : 12, 0 1, 0 16, 0 - Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.

G

GV giới thiệu về định nghĩa công thức đơn giản nhất.

Nội dung I. Công thức đơn giản nhất: 1. Định nghĩa: Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Y

- Biết được công thức đơn giản nhất và cách thiết lập.

2.2. Hoạt động 2: Công thức phân tử.

62

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ theo phương pháp phổ biến là: Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố, thông qua công thức đơn giản nhất, tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.

N

H

Ơ

N

- Hiểu được: Để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ ngoài việc phân tích định tính, định lượng nguyên tố, cần xác định khối lượng mol phân tử hoặc biết tên loại hợp chất… từ đó giúp xác định được công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.

Y

IỄ N

Đ

ÀN

TO

GV: Xét sơ đồ:CxHyOz → xC + yH + zO Khối lượng: M (g) 12x(g) y(g) 16z(g) % khối lượng: 100% %C %H %O

GV: Nêu ví dụ minh họa. Hướng dẫn HS sử dụng các bước thiết lập ở trên để xác định công thức phân tử của phenolphtalein.

3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ: a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên t ố: M 12, 0.x 1, 0.y 16, 0.z Ta có tỉ lệ: = = = 100% %C %H %O M.%C M.%H M.%O => x = ;y= ;z= 12, 0.100% 1, 0.100% 16, 0.100% Ví dụ: Phenolphlatein có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 75,47%; 4,35% và 20,18%.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Từ ví dụ, GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

2.Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất: Ví dụ: Hợp chất Metan Axetilen Benzen CTPT CH4 C 2 H2 C 6 H6 CTĐGN CH4 CH CH * Nhận xét: a. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất. b. Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất: Ví dụ : Metan: CH4 , ancol etylic: C2H6O, … c. Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng 1 công thức đơn giản nhất. Ví dụ: Axetilen C2H2 và benzen C6H6 ; axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6…

G

GV đưa ra một số thí dụ về CTPT: CH4, C2H2, C6H6 HS nhận xét, rút ra định nghĩa công thức phân tử.

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

Nội dung II. Công thức phân tử: 1. Định nghĩa: Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

.Q

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Khối lượng mol phân tử của phenolphlatein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphlatein. Giải:

63

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

G

N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

b. Thông qua công thức đơn giản nhất: Ví dụ: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định GV: Đưa ra ví dụ. công thức phân tử của X. GV: Hướng dẫn HS cách xác định công Giải: thức phân tử thông qua công thức đơn Công thức phân tử của X là (CH2O)n giản của hợp chất. MX = (12,0 + 2.1,0 + 16,0).n = 60,0 → n = 2. Vậy X có công thức phân tử C2H4O2. c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy: Ví dụ: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy GV: Đưa ra ví dụ. hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76g CO2 và 0,72g H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định công thức phân tử của Y. Giải: GV: Yêu cầu HS tìm số mol của Y, MY = 29. 3,04 ≈ 88 (g/mol); CO2 và H2O. 0, 88 nY = = 0,010 (mol) 88 1, 76 n CO2 = = 0,040 (mol); 44 0, 72 n H2 O = = 0,040 (mol) 18 Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương) GV: Hướng dẫn HS giải dựa vào công y z y t0 → xCO2 + H2O CxHyOz (x+ - )O2  thức đốt cháy và số mol của các chất 4 2 2 HS đã tính được ở trên. y 1mol xmol mol 2 0,01mol 0,04mol 0,04mol Từ tỉ lệ:

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 Ta có: %C + %H + %O = 100% Vậy thành phần phân tử phenolphlatein gồm ba nguyên tố C, H, O. Đặt công thức phân tử là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương). Ta có: 318.75, 47% 318.4, 35% = 20 ; y = = 14 ; x= 12, 0.100% 1, 0.100% 318.20,18% z= =4 16, 0.100% →Công thức phân tử của phenolphlatein là C20H14O4.

→ x = 4, y = 8. MX = 12.4 + 1.8 + 16z = 88

64

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

→z= 2 Vậy CTPT của Y là C4H8O2 2.3. Củng cố và dặn dò:

Ơ

N

GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài.

N

H

– Khi biết được khối lượng (%khối lượng) các nguyên tố sẽ lập được CTĐGN.

G

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 95.

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

3.1. Hoạt động 1: Công thức cấu tạo. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Nội dung

B

I. Công thức cấu tạo: 1. Khái niệm: Công thức cấu tạo (CTCT) biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử. 2. Các loại CTCT: - CTCT khai triển. - CTCT thu gọn (còn gọi tắt là CTCT). - CTCT thu gọn nhất.

A

10 00

Hoạt động của giáo viên và học sinh GV khái niệm công thức cấu tạo (CTCT). HS: Chú ý lắng nghe và ghi khái niệm vào vở.

TR ẦN

- Biết được khái niệm và các loại công thức cấu tạo.

-L

Ý

-H

Ó

GV nêu cách ghi các loại CTCT. HS làm theo hướng dẫn.

ÁN

3.2. Hoạt động 2: Thuyết cấu tạo hóa học.

TO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

3. Nội dung 3: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4,5, 6 trang 95 SGK. Xem trước bài 22: ‘ Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ’.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

– Khi biết được khối lượng (%khối lượng) các nguyên tố, biết khối lượng mol phân tử sẽ lập được CTPT.

ÀN

- Biết được nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.

D

IỄ N

Đ

Hoạt động của giáo viên và học sinh

GV yêu cầu HS nêu nội dung của thuyết công thức hóa học, mỗi nội dung nêu 1 ví dụ. HS nêu thuyết và cho ví dụ cụ thể.

Nội dung II. Thuyết cấu tạo hóa học: 1. Nội dung:

a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết

65

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10 00

B

- Biết cách viết công thức cấu tạo của các chất đồng phân cấu tạo.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

GV nêu một số chất là đồng đẳng, HS nhận xét, kết luận. HS nêu khái niệm đồng đẳng. GV nêu các ví dụ về các đồng phân, cho HS xem mô hình phân tử ancol etylic và đimetyl ete.

Nội dung III. Đồng đẳng, đồng phân: 1. Đồng đẳng: a. Ví dụ: C2H4 (CH2 = CH2) C 3 H6 …… CnH2n b. Khái niệm: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. 2. Đồng phân: a. Ví dụ: Ancol etylic và đimetyl ete

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Biết được khái niệm đồng đẳng và đồng phân.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

TR ẦN

3.3. Đồng đẳng, đồng phân:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Ví dụ phần b và c xem sgk trang 97 và 98.

N

- Ví dụ: Ancol etylic và đimetyl ete cùng CTPT là C2H6O nhưng CTCT khác nhau nên tính chất khác nhau.

Giáo án hóa học cơ bản 11 với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác. b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch có nhánh, mạch không nhánh). c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử). 2. Ý nghĩa: Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.

HS nhận xét về thành phần phân tử (lọai nguyên tử, số lượng nguyên tử), từ b. Khái niệm: đó đưa ra khái niệm đồng phân. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT được gọi là đồng phân của nhau. 3.4. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ:

66

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

- Biết được sơ lượt về cấu trúc phân tử.

N

Ơ

H

N

Y

-H

Viết công thức cấu tạo có thể có của chất có công thức phân tử là C4H10; C3H6Cl2.

-L

Ý

GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4,5, 6, 7, 8 trang 101 và 102 SGK. Xem trước bài 24: “Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo”.

ÁN

4. Nội dung 4: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo.

TO

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình làm bài tập.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

A

GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3.5. Củng cố và dặn dò:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Đ ẠO

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV yêu cầu HS nhận xét các nguyên tố thường xuất hiện trong hợp chất hữu cơ, suy ra loại liên kết? HS nhận xét: Đa số là các phi kim, liên kết chủ yếu là liên kết cộng hóa trị CHT. GV bổ sung thêm các lọai liên kết cộng hóa trị (CHT) có thể có: liên kết σ và liên kết π. Sự tổ hợp các liên kết σ và liên kết π tạo thành liên kết đơn hay liên kết bội (liên kết đôi hay liên kết ba).

Nội dung IV. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ: Liên kết chủ yếu: liên kết cộng hóa trị. Liên kết CHT chia 2 loại: liên kết xichma (σ) và liên kết pi (π). 1. Liên kết đơn (hay liên kết σ) - Là liên kết hình thành do một cặp electron chung tạo nên biểu diễn bằng – Ví dụ: Trong phân tử metan, nguyên tử cacbon tạo được bốn liên kết đơn bằng bốn cặp electron dùng chung với bốn nguyên tử hiđro. 2. Liên kết đôi: Liên kết hình thành do 2 cặp electron chung, tạo bởi 1liên kết σ và một liên kết π, biểu diễn bằng =. Ví dụ: Các nguyên tử C, H trong phân tử etilen H2C= CH2 3. Liên kết ba: Liên kết hình thành do 3 cặp electron chung, tạo bởi 1liên kết σ và 2 liên kết π, biểu diễn bằng ≡. Ví dụ: Các nguyên tử trong phân tử axetilen nằm trên một đường thẳng.

G

Hoạt động của giáo viên và học sinh

ÀN

4.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững.

D

IỄ N

Đ

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

- Củng cố các khái niệm: * Hợp chất hữu cơ: + Khái niệm + Phân loại + Đồng đẳng, đồng phân + Liên kết trong phân tử

67

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

*Phản ứng của hợp chất hữu cơ.

Hoạt động của giáo viên và học sinh I. Kiến thức cần nhớ

N

1. Khái niệm hợp chất hữu cơ, thành phần các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

Ơ

H

2. Phân loại hợp chất hữu cơ

Y

H Ư

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

TR ẦN

- Biết được cách thiết lập công thức phân tử các hợp chất hữu cơ.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

- Rèn luyện được kĩ năng viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung II. Bài tập: GV yêu cầu HS đọc đề và hướng dẫn Dạng 1: Thiết lập công thức phân tử của các hợp chất HS làm một bài tập, GV nhắc lại các hữu cơ: bước thiết lập công thức phân tử. Bài 1: Hãy thiết lập CTPT của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực nghiệm sau ( không ghi% O ) a. C: 49,40% , H: 9,80% , N: 19,10% ,

Giải: a. Gọi CTTQ của A là CxHyOzNt ( x, y , z , t : nguyên dương ) %O = 100% - ( 49,4% + 9,8% + 19,1%) = 21,7% Mà : ⇒ MA = 2,52. 29 = 73 đvC Ta có :

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

GV: Gợi ý tính khối lượng mol phân tử của MA

b. C: 54,54% , H: 9,09% ,

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

4.2. Hoạt động 2: Bài tập.

http://daykemquynhon.ucoz.com

TP

Đ ẠO

6. Đồng đẳng, đồng phân.

.Q

5. Các loại phản ứng hay gặp trong hóa học hữu cơ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV cho học sinh thiết lập mối quan hệ giữa các đơn vị kiến thức: Phân tích định tính, phân tích định lượng, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử, công thức cấu tạo, công thức chung, đồng đẳng và đồng phân.

N

3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

GV gọi HS lên bảng trình bày các nội dung trên.

Nội dung

12 x y 16 z 14t 73 = = = = = 0,73 49,4 9,8 21,7 19,1 100

68

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

GV yêu cầu HS lên bảng làm câu b

⇒ x=3,y=7,z=1,t=1 Vậy CTPT của A là C3H7ON b. Gọi CTTQ của A là CxHyOz ( x, y , z : nguyên dương ) %O = 100% - ( 54,54% + 9,09%) = 36,37%

N

⇒ MB = 2.44 = 88

N

H

Ơ

Ta có :

Y

12 x y 16 z 88 = = = = 0,88 54,54 9,09 36,37 100 ⇒x=4,y=8,z=2 ⇒ Vậy CTPT của B là C4H8O2 Bài 2: Một hợp chất A chứa 54,8%C , 4,8% H , 9,3%N còn lại là oxi, cho biết phân tử khối của nó là 153 đvC . Xác định CTPT của hợp chất. Giải: Gọi CTTQ của A là CxHyOzNt ( x, y , z , t : nguyên dương ) %O = 100% - (54,8% + 4,8% + 9,3%) = 31,1% Mà MA = 153 đvC Ta có :

D

IỄ N

Đ

ÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề và HS lên bảng làm bài 3.

12 x y 16 z 14t 153 = = = = = 1,53 54,8 4,8 31,1 9,3 100 ⇒x=7,y=7,z=3,t=1 ⇒ Vậy CTPT của A là C7H7O3N Bài 3: (bài 2 sgk trang 107) Gọi CTTQ của metylơgenol là CxHyOz % O = 100% - (74,16 % + 7,86%) = 17,98% Ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

GV hướng dẫn học sinh tóm tắt đề và HS lên bảng làm bài 2.

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

⇒ ⇒ x : y : z = 6,18: 7,86: 1,12375 = 11: 14: 2 ⇒ Công thức đơn giản nhất là C11H14O2 Mà M = 178 g/mol ⇒ Công thức phân tử của metylơgenol là C11H14O2 Dạng 2: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ

69

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Ơ

N

,

H

GV: Hướng dẫn và viết công thức cấu tạo của C3H8O. HS: Dựa vào CTCT của C3H8O của GV viết, lên bảng viết CTCT của C4H10O.

Bài 4: (bài 5 sgk trang 107) Công thức cấu tạo của C3H8O là:

N

4.3. Củng cố và dặn dò:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

- Bài 27: Luyện tập: Ankan.

TR ẦN

III. Nội dung chủ đề: - Ankan:

• Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp ankan.

10 00

B

• Tính chất vật lí. • Tính chất hóa học.

• Phương pháp điều chế ankan.

Ó

A

- Luyện tập: Ankan

-H

• Củng cố các kiến thức cần nắm vững về hiđrocacbon no.

Ý

• Các dạng bài tập điển hình về hiđrocacbon no.

ÁN

-L

B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ: I. Mục tiêu:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

II. Mô tả chủ đề: Chủ đề thuộc chương 5, gồm các bài:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

I. Tên chủ đề: Hiđrocacbon no. - Bài 25: Ankan.

.Q

Đ ẠO

A. GIỚI THIỆU CHUNG

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chủ đề 5: HIĐROCCBON NO Số tiết: 4 tiết

U

Y

GV: Yêu cầu HS xem trước bài 25: “Ankan”

TO

1.Kiến thức: Biết được

ÀN

- Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

D

IỄ N

Đ

- Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp. - Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). - Tính chất hóa học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách, phản ứng oxi hóa.

- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm, khai thác các ankan trong công nghiệp và ứng dụng của ankan.

70

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. - Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh.

Ơ

N

- Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của ankan.

H

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

Y

N

- Tính được phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí.

.Q G

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Học sinh biết được định nghĩa hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử metan rút ra kết luận về cấu tạo của ankan.

TR ẦN

- Năng lực tính toán hóa học: Tính được phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học:

10 00

B

+ Dựa vào tính chất vật lí có thể giải thích tại sao ankan hầu như không tan trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ. + Dựa vào tính chất hóa học có thể sử dụng ankan làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.

A

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

-L

HS chuẩn bị:

Ý

-H

Ó

GV chuẩn bị: - Mô hình của phân tử butan và isobutan. - Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong chủ đề để học sinh làm.

ÁN

- Đọc trước nội dung bài học.

TO

- Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã học. - Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

4.Năng lực cần phát triển:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

- Rèn luyện đức tính cần cù, tỉ mỉ và chính xác trong nghiên cứu khoa học.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

3. Thái độ: Học sinh có thái độ tin tưởng vào khoa học, chân lí khoa học.

ÀN

III. Phương pháp

D

IỄ N

Đ

- Phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề. - Dùng mô hình phân tử để học sinh quan sát.

IV. Tiến trình bài học: 1. Nội dung 1: Ankan. 1.1. Hoạt động 1: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

71

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giáo án hóa học cơ bản 11 - Biết được công thức chung, công thức cấu tạo và gọi tên ankan đơn giản, xác định được bậc của cacbon. - Viết được các công thức cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh của các đồng phân mạch cacbon từ C4H10.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

GV: Nêu ra công thức và tên 1 số ankan không nhánh và gốc ankyl. HS: Nhận xét đặc điểm trong tên gọi của ankan và gốc ankyl GV: Đưa ra cách gọi tên mạch C có nhánh, bậc của C

N

Ơ

H

N

Y

U

.Q

CH3

3. Danh pháp: -Công thức và tên 1 số ankan mạch C không phân nhánh(SGK trang 111) -Ankan - 1H Gốc ankyl - Mạch C có nhánh gọi tên theo danh pháp thay thể như sau: +Chọn mạch C dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính +Đánh số mạch C chính từ đầu gần nhánh nhất sao cho tổng số chỉ nhánh là số nhỏ nhất +Gọi tên : số chỉ nhánh + tên nhánh + tên ankan mạch chính. - Chú ý khi gọi tên nhánh :

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CH3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

B

CH3 C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

GV: Yêu cầu HS viết CTCT đồng phân mạch hở C5H12. HS: Lên bảng viết.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Giới thiệu định nghĩa hiđrocacbon no, ankan, công thức chung HS: Viết CTPT 5 ankan đầu tiên trong dãy đồng đẳng. GV: Cho HS quan sát mô hình cấu tạo phân tử CH4. HS: nhận xét.

Nội dung I.Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 1.Đồng đẳng -Ankan(hay parafin) là những hiđrocacbon no không có mạch vòng. Công thức tổng quát: CnH2n+2 (n≥ 1) - CH4, C2H6, C3H8 , C4H10…⇒ Dãy đồng đẳng của ankan -Trong phân tử ankan : + Chỉ có liên kết đơn C – C ; C – H + Mỗi nguyên tử C tạo được 4 liên kết đơn hướng về 4 đỉnh tứ diện. + Góc liên kết CCC, HCH, CCH = 109,5o + Các nguyên tử C trong phân tử ankan(trừ C2H6) không cùng nằm trên 1 đường thẳng. 2.Đồng phân: Đồng phân mạch cacbon (từ 4C trở lên) Ví dụ : Viết CTCT các đồng phân ankan của C5H12 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 CH3

Đ ẠO

Hoạt động của giáo viên và học sinh

72

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

10 00

B

- Biết được các tính chất vật lí cơ bản của ankan.

A

Hoạt động của giáo viên và học sinh

-Từ CH4 đến C4H10 : Chất khí -Từ C5H12 đến C17H36 : Chất lỏng

-L

ÁN

- Từ C18H38 trở lên : Chất rắn -Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo chiều M tăng. -Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Đ

ÀN

TO

Nội dung

II.Tính chất vật lý

Ý

-H

Ó

GV : Yêu cầu HS dựa vào SGK và các kiến thức tìm hiểu được ngoài thực tế, nêu các tính chất vật lí cơ bản của ankan.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1.2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

C C C số 1 là C bậc I C số 2 là C bậc IV C số 3 là C bậc III C số 4 là C bậc II

C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C

TP

C

Đ ẠO

C

G

C

N

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 + Nếu có nhiều nhánh giống nhau : Thêm đi(2), tri(3)… trước tên nhánh + Nếu có nhiều nhánh là các gốc ankyl khác nhau thì đọc ưu tiên theo mẫu tự. - Một số chất có tên thông thường: iso(C thứ 2 có 1 nhánh CH3) + ankan neo(C thứ 2 có 2 nhánh CH3) - Bậc của C : Là số liên kết của C với các nguyên tử C khác C

D

IỄ N

1.3. Hoạt động 3: Tính chất hóa học. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

- Biết được các tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế. - Viết được các phương trình phản ứng minh họa cho các tính chất hóa học của ankan

73

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N Ơ H

CHCl3 + Cl2

Triclometan (clorofom) as CCl4 + HCl

1-clopropan(43%) CH3CHClCH3 + HCl 2-clopropan(57%)

2. Phản ứng tách:

B

* Ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp, ankan có phân tử khối nhỏ bị tách H thành hiđrocacbon không no tương ứng. 500oC,xt

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

GV: Hướng dẫn viết pư tách, lưu ý điều kiện phản ứng. HS: Xem kĩ và áp dụng.

ÀN Đ IỄ N

GV: Viết phương trình phản ứng oxihóa metan khi có xúc tác. HS: Ghi phản ứng vào vở và lưu ý kĩ.

CH3 – CH3

CH2 = CH2 + H2

* Ở nhiệt độ cao và xúc tác ankan ngoài phản ứng tách còn có thể bị phân cắt mạch C tạo thành phân tử nhỏ hơn. CH3 – CH2 – CH2 – CH3

to,xt

CH4 + C3H6 C2H4 + C2H6 C 4 H8 + H2

3. Phản ứng oxihóa: - Phản ứng cháy: CnH2n+2 + 3n+1/2 O2

to

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

25oC

TR ẦN

CH3CH2CH3 + Cl2

CH3CH2CH2Cl+HCl

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

as

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Các đồng đẳng phản ứng tương tự, cho hỗn hợp sản phẩm trong đó sản phẩm thế ưu tiên vào C có bậc cao hơn (ít hiđro hơn) chiếm tỉ lệ nhiều hơn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

CH2Cl2 + Cl2

Điclometan (metylenclorua) as CHCl3 + HCl

N

CH3Cl + Cl2

Clometan (metylclorua) as CH2Cl2 + HCl

Tetraclometan (cacbon tetraclorua)

GV: Yêu cầu HS viết phản ứng cháy hoàn toàn. GV: Lưu ý sản phẩm phản ứng cháy tạo ra khi thiếu oxi.

D

1.Phản ứng thế bởi halogen (phản ứng halogen hóa): as CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS xem SGK, nhận xét đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của ankan, GV nhắc lại khái niệm phản ứng thế. GV: Lưu ý vì sao ankan khá trơ về mặt hóa học, phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế, cách xác định sản phẩm chính khi thế với các đồng đẳng.

TP

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Giáo án hóa học cơ bản 11 Nội dung III. Tính chất hóa học:

n CO2 + (n+1) H2O

Nếu thiếu oxi , phản ứng cháy xảy ra không hoàn toàn ngoài CO2, H2O còn có C, CO… -Phản ứng oxh CH 4 → HCHO to,xt CH4 + O2 HCHO + H2O

74

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

1.4. Hoạt động 4: Điều chế. Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được phương pháp điều chế ankan trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

N

N

Y

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

1.5. Hoạt động 5: Ứng dụng.

TR ẦN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Nội dung

10 00

B

- Biết được các ứng dụng quan trọng của ankan.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

V. Ứng dụng:

- Các ankan được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: làm nhiên liệu cho động cơ , nguyên liệu cho công nghiệp (như nến thắp, giấy nến, chất bôi trơn, dung môi..).

-L

Ý

-H

Ó

A

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK để nêu các ứng dụng quan trọng của ankan.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Đ ẠO

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK để nêu phương pháp điều chế ankan trong công nghiệp.

G

GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng minh họa cho phản ứng điều chế metan trong phòng thí nghiệm.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

IV. Điều chế: 1.Trong phòng thí nghiệm -Đun nóng natriaxetat khan ovới hỗn hợp vôi tôi xút CaO,t CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 -Thuỷ phân nhômcacbua 3CH4 + 4Al(OH)3 Al4C3 + 12H2O 2.Trong công nghiệp -Từ dầu mỏ : chưng cất phân đoạn -Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu

H

GV: Nêu phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm.

Nội dung

Ơ

Hoạt động của giáo viên và học sinh

ÁN

1.5. Củng cố và dặn dò:

TO

GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài. Yêu cầu HS:

ÀN

- Viết CTCT và gọi tên các đồng phân C4H10.

D

IỄ N

Đ

- Viết phản ứng thế halogen, phản ứng tách của đồng phân mạch thẳng C5H12

GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 2,3,4,5, 6 trang 115, 116 (SGK). Củng cố toàn bộ kiến thức về ankan để làm bài luyện tập 2. Nội dung 2: Luyện tập: Ankan. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình làm bài tập.

75

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

2.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Ơ H N Y

5. Các ankan là thành phần chính trong các loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp hóa học .

10 00

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

- Viết được công thức cấu tạo và gọi tên ankan.

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

- Làm được các dạng bài tập tính toán về ankan. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung II. Bài tập: Dạng 1: Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước để tạo, gọi tên ankan. gọi tên mạch C không nhánh và có 1. nhánh, cách gọi tên thông thường của CH3 CH2 CH2 CH2 CH3 một số chất. Sau đó, GVgọi HS lên Pentan bảng để làm bài tập 1. HS: Lên bảng làm bài tập 1. CH3 – CH - CH2 - CH3

GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 bằng cách xác định dạng của CTPT thông

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

4. Tính chất hóa học đặc trưng của ankan.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

3. Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Đ ẠO

2. Ankan là hiđrocacbon no mạch hở có CTPT chung là : CnH2n+2 (n>=1)

B

2.2. Hoạt động 2: Bài tập.

IỄ N D

1. Các phản ứng chính của hiđrocacbon no: phản ứng thế, phản ứng tách.

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV đặt các câu hỏi: 1. Các phản ứng chính của hiđrocacbon no là gì? 2. Đặc điểm về cấu trúc và công thức phân tử chung của ankan ? 3.Từ ankan nào thì có đồng phân mạch cacbon nhánh ? 4. Tính chất hóa học đặc trưng của ankan? 5. Ứng dụng của ankan

Nội dung I. Kiến thức cần nắm vững

H Ư

Hoạt động của giáo viên và học sinh

N

- Các kiến thức cần nắm vững: + Các phản ứng chính của hiđrocacbon no. + Công thức chung của ankan. + Cách viết các đồng phân ankan từ C4H10. + Tính chất hóa học đặc trưng của ankan.

CH3 2-metylbutan hoặc isopentan CH3 – CH – CH3 CH3 isobutan hoặc 2 - metylpropan 2.a.Ankan có công thức đơn giản nhất là C2H5 ⇒ Công thức phân tử của ankan có dạng (C2H5)n hay

76

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

N

Ơ

H

N

A

Ó

GV: Giải bài tập 4 và nêu rõ cách giải từng bước cho HS nắm vững.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

GV: Hướng dẫn HS dựa vào đề và Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: phương trình phản ứng xác định hệ x + y = 0,15 phương trình theo x và y. Từ đó, giải hệ x + 2y = 0,2 xác định số mol x, y và tính phần trăm Giải hệ phương trình ta được: x = 0,1 mol, y = 0,05 mol thể tích các ankan trong hỗn hợp A.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Phương trình phản ứng đốt cháy: CH4 + 2 O2 → CO2 + 2 H2O Mol x → x C2H6 + 7/2 O2 → 2 CO2 + 3 H2O Mol y → 2y Theo đề và theo phương trình phản ứng ta có: nhhA = x + y = 0,15 (1)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Dạng 2: Bài toán về phần trăm thể tích ankan trong hỗn hợp 3. Gọi số mol CH4 là x, số mol C2 H6 là y

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

CH3-CH2-CHCl-CH3 (sản phẩm chính ) + HCl CH3-CH2-CH2-CH2Cl + HCl (sản phẩm phụ )

10 00

GV: Yêu cầu HS lên bảng viết phương trình phản ứng đốt cháy CH4 và C2H6. HS: Viết và ghi các số mol của CH4 và C2H6 vừa gọi ở trên vào ptpứng, từ đó xác định số mol CO2 trong 2 phương trình.

1: 1 as

b. CH3-CH2-CH2-CH3+Cl2

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Hướng dẫn HS giải bài tập 3 bằng cách gọi số mol của CH4 là x, C2H6 là y.

C2nH5n - Vì là ankan nên: 5n = 2n . 2 + 2 ⇒ n=2 ⇒ Công thức phân tử của Y là C4H10 ⇒ Vì Y mạch không nhánh nên công thức cấu tạo của Y là : CH3 - CH2 - CH2 - CH3 (butan)

B

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

qua công thức đơn giản nhất của ankan đề cho. GV: Lưu ý ankan có số hiđro = 2. số cacbon + 2 HS: Dựa vào hướng dẫn và lưu ý của GV lên bảng tìm công thức phân tử. GV: Lưu ý thêm Y có mạch không phân nhánh, HS dựa vào đó để viết công thức cấu tạo của Y. HS: Dựa vào kiến thức đã học bên phần phản ứng thế bởi halogen để viết và xác định sản phẩm chính, sản phẩm phụ trong câu b của bài 2.

Dạng 3: Xác định thể tích ankan dựa vào nhiệt lượng sinh ra của phản ứng đốt cháy. 4. Nâng nhiệt độ của 1,00g nước lên 10C cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J Vậy, khi nâng nhiệt độ 1,00g H2O từ 25,0oC lên 1000C cần tiêu tốn nhiệt lượng là 75,0 . 4,18 = 314(J) Do đó , nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,00 lít nước từ

77

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com 0

Giáo án hóa học cơ bản 11

o

25,0 C lên 100,0 C là: 314 . 1,00. 103 =314. 103(J)= 314 kJ Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ Vậy để có 314 kJ, cần đốt cháy lượng CH4 là:

Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

II. Mô tả chủ đề: Chủ đề thuộc chương 6, gồm các bài: - Bài 30: Ankađien. - Bài 31: Luyện tập: Anken và ankađien.

B

- Bài 32: Ankin.

10 00

- Bài 33: Luyện tập: Ankin.

III. Nội dung chủ đề:

Ó

A

- Anken:

TR ẦN

- Bài 29: Anken.

Ý

-H

• Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp anken. • Tính chất vật lí.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

I. Tên chủ đề: Hiđrocacbon không no.

N

G

A. GIỚI THIỆU CHUNG

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Chủ đề 6: HIĐROCCBON KHÔNG NO Số tiết: 8 tiết

http://daykemquynhon.ucoz.com

N Y

GV: Yêu cầu HS xem trước bài 29: “Anken”

TP

.Q

U

2.3. Củng cố và dặn dò: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

314 = 5,64(g) 55,6 Từ đó, thể tích CH4(đktc) cần phải đốt là : (5,64 :16). 22,4 = 8 (l)

-L

• Tính chất hóa học.

ÁN

• Phương pháp điều chế anken. • Ứng dụng.

TO

- Ankađien:

ÀN

• Định nghĩa và phân loại ankađien..

D

IỄ N

Đ

• Tính chất hóa học. • Phương pháp điều chế và ứng dụng.

- Ankin:

• Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp ankin. • Tính chất vật lí. • Tính chất hóa học.

78

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

• Phương pháp điều chế ankin. • Ứng dụng.

B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:

N

I. Mục tiêu:

Ơ

1.Kiến thức: Biết được

N

H

- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học của anken.

- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankađien.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của ankađien liên hợp và phương pháp điều chế buta-1,3 – đien từ butan hoặc butilen và isopren từ isopentan trong công nghiệp.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí của ankin.

H Ư

- Phản ứng hóa học: phản ứng cộng, phản ứng thế và phản ứng oxihóa.

TR ẦN

- Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Kĩ năng:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa.

.Q

U

Y

- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken. Tính chất vật lí chung của anken. Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

10 00

B

- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của anken, ankađien và ankin. - Viết được công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phân tương ứng với mỗi công thức phân tử anken (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).

Ó

A

- Viết các phương trình hóa học của một số phản ứng cộng, trùng hợp của anken.

-H

- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.

Ý

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên anken.

-L

- Tính phần trăm thể tích anken, ankađien và ankin trong hỗn hợp khí.

ÁN

- Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien và ankin cụ thể.

TO

- Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của buta-1,3- đien và axetilen. - Phân biệt được ank -1- in với anken bằng phương pháp hóa học.

ÀN

3. Thái độ: Học sinh có thái độ tin tưởng vào khoa học, chân lí khoa học.

D

IỄ N

Đ

- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo. - Rèn luyện đức tính cần cù, tỉ mỉ và chính xác trong nghiên cứu khoa học.

4.Năng lực cần phát triển: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Học sinh biết được định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của anken, ankađien và ankin.

79

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Giáo án hóa học cơ bản 11 - Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra kết luận về cấu tạo của anken, ankađien và ankin.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học:

Y

+ Dùng buta-1,3-đien và isopren để sản xuất cao su được ứng dụng rộng rãi trong thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

TP

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Đọc trước nội dung bài học.

TR ẦN

- Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã học.

H Ư

N

HS chuẩn bị:

http://daykemquynhon.ucoz.com

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

GV chuẩn bị: - Mô hình của phân tử etilen, propilen, buta-1,3-đien. - Mẫu vật: áo mưa, ống nước… - Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong chủ đề để học sinh làm.

- Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.

- Phương pháp hỏi – đáp, so sánh.

10 00

- Phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề.

B

III. Phương pháp

Ó

-H

1. Nội dung 1: Anken.

A

- Dùng mô hình phân tử để học sinh quan sát.

IV. Tiến trình bài học:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

+ Dùng axetilen để sản xuất chất dẻo PVC, tơ sợi tổng hợp… Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

+ Etilen, propilen, butađien được dùng để làm chất đầu tổng hợp các polime ứng dụng nhiều trong cuộc sống.

N

- Năng lực tính toán hóa học: Tính được phần trăm về thể tích và khối lượng anken, ankađien và ankin trong hỗn hợp khí.

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

-L

Ý

Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

1.1. Hoạt động 1: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.

ÁN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

TO

- Biết được cấu tạo, danh pháp, đồng phân của anken.

ÀN

- Hiểu được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng.

D

IỄ N

Đ

- Viết được CTCT và gọi tên các đồng phân (đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học). Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I.Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp GV: Giới thiệu chất đơn giản nhất của 1. Dãy đồng đẳng anken: - Anken ( hay olefin) là những hiđrocacbon mạch hở dãy đồng đẳng của anken là etylen trong phân tử có một liên kết đôi C=C. C2H4 (CH2 = CH2) - Công thức chung: CnH2n (n ≥ 2) HS: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etylen, từ đó rút ra khái niệm về anken

80

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

H

Ơ

N

2. Đồng phân: a. Đồng phân cấu tạo Từ C4H8 trở đi có đồng phân anken: – Đồng phân mạch cacbon. – Đồng phân vị trí liên kết đôi. Ví dụ: C4H8 CH2 = CH – CH2 – CH3 CH3 – CH = CH – CH3

N .Q

TP

CH = CH CH3 cis-but-2-en

H CH3

H

CH3

A

CH = CH H CH3 trans-but-2-en

3. Danh pháp: a. Tên thông thường Tên thông thường của anken xuất phát từ tên ankan có cùng số nguyên tử cacbon đổi đuôi –an thành –ilen. Ví dụ : etilen C2H4 ; propilen C3H6 ; butien C4H8.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

H

Ó -H ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

GV: Một số ít anken có tên thông thường , ví dụ: etilen C2H4 ; propilen C3H6 ; butien C4H8. GV: Yêu cầu HS hãy nêu qui tắc gọi tên thông thường? GV: Các anken có tên thay thế , ví dụ : eten C2H4 ; propen C3H6 . GV: : Yêu cầu HS hãy nêu qui tắc gọi tên thay thế? GV: Từ C4H8 trở đi, trong tên anken cần thêm số chỉ vị trí nguyên tử cacbon đầu tiên chứa liên kết đôi. Mạch cacbon được đánh số từ phía gần liên kết đôi

Đ IỄ N D

b. Đồng phân hình học – Đồng phân có mạch chính ở cùng một phía của liên kết đôi được gọi là đồng phân cis-. – Đồng phân có mạch chính ở về hai phía khác nhau của liên kết đôi được gọi là đồng phân trans-. Ví dụ: Ứng với công thức cấu tạo CH3 – CH = CH – CH3 có các đồng phân hình học:

10 00

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Những anken mà mỗi nguyên tử cacbon ở vị trí liên kết đôi liên kết với 2 nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có sự phân bố không gian khác của mạch chính xung quanh liên kết đôi. Sự phân bố khác nhau đó tạo ra đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học. GV cho HS xem mô hình của but-2-en dạng cis và dạng trans. HS: Nhận xét, rút ra kết luận về đồng phân hình học.

B

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CH3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

CH2 = C – CH3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

và công thức chung. GV: Do phân tử anken có một liên kết đôi nên ngoài đồng phân mạch cacbon, anken (từ C4 trở đi) còn có thêm đồng phân vị trí liên kết đôi. HS :Viết các đồng phân C4H8

b. Tên thay thế Tên thay thế của anken được xuất phát từ tên ankan tương ứng bằng cách đổi đuôi –an thành –en. 4

3

2

1

Ví dụ: C H 3 – C H = C – C H 3

CH3 2–metylbut-2–en

81

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

N

hơn. GV: Yêu cầu HS phân biệt 2 cách gọi tên.

Ơ

1.2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí.

N

H

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

N

G

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

– Ở điều kiện thường, các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ; từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. – Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. – Các anken đều nhẹ hơn nước ( D < 1g/cm3) và không tan trong nước.

1.3. Hoạt động 3: Tính chất hóa học. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

- Hiểu được tính chất hóa học của anken: + Phản ứng cộnh hiđro, cộng halogen, cộng HX theo qui tắc Mac-côp-nhi-côp. + Phản ứng trùng hợp. + Phản ứng oxi hóa. - Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của anken. + Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết. + Giải các bài tập lập CTPT của anken.

-L

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung III. Tính chất hóa học: Tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành chất no tương ứng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

GV: Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π . Liên kết π kém bền hơn liên kết σ nên dễ bị phân cắt hơn, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: Dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành chất no tương ứng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

II.Tính chất vật lý

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV hướng dẫn HS: Nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi liên quan đến tính chất vật lí: Trạng thái, qui luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan.

Nội dung

TR ẦN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Y

- Biết được các tính chất vật lí cơ bản của anken.

GV: Khi đun nóng có kim loại niken làm xúc tác, anken kết hợp với hiđro tạo thành ankan tương ứng. GV: Cho ví dụ viết phương trình hóa

1. Phản ứng cộng a. Cộng hiđro: Ví dụ: 0

Ni,t → CH3–CH3 CH2=CH2 + H2 

82

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

b. Cộng halogen Thí nghiệm: Dẫn khí etilen từ từ vào dung dịch brom, thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần (nhận biết anken). CH2= CH2 + Br2 (dd) → CH2Br – CH2Br (màu nâu đỏ) (không màu)

Br 2-brompropan (spc) CH3–CH2–Br GV: Yêu cầu HS xác định bậc của 1-brompropan (spp) nguyên tử C và rút ra qui tắc cộng MacQui tắc cộng Mac–côp–nhi–côp: Trong phản ứng cộng côp-nhi-côp. HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn). 2. Phản ứng trùng hợp: GV: Ở nhiệt độ cao, áp suất cao có chất t 0 ,p,xt xúc tác thích hợp, các phân tử anken có nCH2 = CH2 → ( CH2 – CH2 ) n etilen polietilen (PE) thể kết hợp với nhau thành những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn. * Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hóa) là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống Ví dụ: … + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = nhau hoặc tương tự nhau thành những phân tử rất lớn (gọi là polime). CH2 + … 0 – Chất đầu (C2H4) tham gia phản ứng trùng hợp được gọi t ,p,xt  → … – CH2 – CH2 – CH2 – là monome. CH2 – CH2 – CH2 –… – Sản phẩm ( CH2 – CH2 )n là polime. Phần trong dấu Phương trình hóa học trên có thể viết ngoặc – CH2 – CH2 – được gọi là mắt xích của polime. gọn như sau: – n là hệ số trùng hợp.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

CH3–CH=CH2 + HBr

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

GV : Viết phương trình hóa học và xác định sản phẩm chính của phản ứng propen với HBr.

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

→ CH3 – CH2 – Br CH2=CH2 + H–Br  Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm. Ví dụ: CH3–CH–CH3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H+

CH2=CH2 + H–OH → CH3– CH2 – OH

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

c. Cộng HX (X là OH, Cl, Br…) Các anken cũng tham gia phản ứng cộng với nước, với hiđro halogenua (HCl, HBr, HI), với các axit mạnh. Ví dụ:

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

học của etilen với H2. GV: Mô tả thí nghiệm dẫn khí etylen từ từ vào dung dịch brom. GV: Yêu cầu HS hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng? GV nhấn mạnh phản ứng cộng brom của anken dùng để phân biệt anken với ankan. GV: Yêu cầu HS viết phương trình hóa học phản ứng cộng của etilen với tác nhân HX.

N

Giáo án hóa học cơ bản 11

83

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

t 0 ,p,xt

nCH2 = CH2 → ( CH2 – CH2 ) n etilen

polietilen (PE)

Ó

A

OH + 2MnO2 ↓ + 2KOH

-H

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

-L

Ý

- Biết được phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

ÁN

Hoạt động của giáo viên và học sinh

IV. Điều chế: 1.Trong phòng thí nghiệm: Etilen được điều chế từ ancol etylic

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

GV: Giới thiệu phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm. HS : Nhận xét điều kiện phản ứng và nêu cách thu khí etilen.

Nội dung

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

→ 3HO–CH2–CH2– 3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

TR ẦN

b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Thí nghiệm: Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần và có kết tủa nâu đen của MnO2. Phương trình hóa học:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

3. Phản ứng oxi hóa: a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn 3n t0 O2  → nCO2 + nH2O CnH2n + 2

10 00

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Khi bị đốt với oxi, etilen và các đồng đẳng đều cháy và tỏa nhiều nhiệt GV: Hãy cho biết phương trình hóa học của phản ứng cháy dạng tổng quát, nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và H2O sau phản ứng? GV: Mô tả thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch KMnO4. HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng. GV: Hướng dẫn HS viết pthh của phản ứng. GV lưu ý cho HS: Các đồng đẳng của etilen cũng làm mất màu dung dịch KMnO4. Phản ứng này dùng để phân biệt anken với ankan. 1.4. Hoạt động 4: Điều chế.

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Phản ứng như trên được gọi là phản ứng trùng hợp. HS :Nêu khái niệm phản ứng trùng hợp, điều kiện cùa phản ứng trùng hợp. GV: Lưu ý cho HS các khái niệm mới: polime, monome, mắt xích polime, hệ số trùng hợp.

GV: Nêu phương pháp điều chế anken trong công nghiệp và viết phương trình tổng quát.

2.Trong công nghiệp: Các anken được điều chế từ ankan: 0

t ,p CnH2n+2 → CnH2n + H2 xt

1.5. Hoạt động 5: Ứng dụng.

84

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được các ứng dụng quan trọng của anken.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Ơ

N

V. Ứng dụng:

Y

N

H

- Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học. Etilen, propilen, butilen được dùng làm chất đầu tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.

N

- Điều chế anken

http://daykemquynhon.ucoz.com

H Ư

GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 3,4,5, 6 trang 132 (SGK). Xem trước bài 30: Ankađien.

TR ẦN

2. Nội dung 2: Ankađien. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

B

Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS lên bảng để kiểm tra bài cũ.

10 00

1.Thế nào là anken? Công thức chung của anken? Viết CTCT và gọi tên các đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học của anken có 4 cacbon.

A

2. Viết pthh của phản ứng xảy ra khi:

-H

Ó

a. But-2-en tác dụng với hiđro, đun nóng (xúc tác Ni) b. But-1-en tác dụng vói hiđro clorua, xác định sản phẩm chính.

-L

Ý

c. Trùng hợp propen.

ÁN

2.1. Hoạt động 1: Định nghĩa và phân loại.

TO

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

ÀN

- Biết được khái niệm về ankađien: Công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.

IỄ N

Đ

Hoạt động của giáo viên và học sinh

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Tính chất hóa học của anken.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

- Cấu tạo của anken.

Đ ẠO

GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài. Yêu cầu HS nêu lại:

TP

1.6. Củng cố và dặn dò:

GV lấy ví dụ một số ankađien CH2 = C = CH2 CH2 = C = CH – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 GV: Yêu cầu HS hãy cho biết định

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK để nêu các ứng dụng quan trọng của anken.

Nội dung I.Định nghĩa và phân loại. 1.Định nghĩa: Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C = C trong phân tử. Công thức chung của các ankađien là CnH2n-2 (n ≥ 3).

85

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

A

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

-H

Ó

- Viết được phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của ankađien như phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxihóa.

Nội dung

ÁN

-L

Ý

Hoạt động của giáo viên và học sinh

IỄ N

Đ

ÀN

TO

GV: Yêu cầu HS hãy so sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo của anken và ankađien? Từ đó, HS nhận xét khả năng phản ứng của ankađien: Tương tự anken, ankađien có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác niken), halogen và hiđro halogenua. GV: Tùy theo điều kiện về tỉ lệ số mol giữa các chất và nhiệt độ), phản

II.Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng: a. Cộng hiđro:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2.2. Hoạt động 2: Tính chất hóa học.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

10 00

B

TR ẦN

Các ankađien liên hợp như Buta-1,3-đien CH2 = CH – CH = CH2 và isopren CH2 = C(CH3) – CH = CH2 có nhiều ứng dụng thực tế.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

2. Phân loại: Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau. Ví dụ: anlen CH2 = C = CH2 Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp. Ví dụ: buta-1,3-đien (đivinyl) CH2 = CH – CH = CH2 Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liêu kết đơn trở lên. Ví dụ: penta-1,4-đien CH2 = CH – CH2 – CH = CH2

GV: Dựa vào vị trí tương đối giữa hai liên kết đôi, có thể chia các ankađien thành ba loại.

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

U

3

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Y

Ví dụ: CH2 = C = CH2 propađien (anlen) CH2 = C = CH – CH3 buta-1,2-đien CH2 = CH – CH = CH2 buta-1,3-đien (butađien) CH2 = C – CH = CH2 2-metylbuta-1,3-đien (isopren) CH

N

nghĩa và công thức chung của ankađien? GV hướng dẫn HS gọi tên. GV: Hãy viết CTCT các đồng phân ankađien có CTPT C5H8

N

Giáo án hóa học cơ bản 11

o

t ,Ni → CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 

b. Cộng brom: - Cộng 1,2 : o

−80 C → CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 (dd)  CH2 = CH – CH – CH2

Br

Br

86

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Cộng 1,4 : o

40 C → CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 (dd) 

CH2 – CH = CH – CH2 Br

Ơ

N

Br

H

(sản phẩm chính) - Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi:

N

ứng cộng có thể xảy ra: * Tỉ lệ mol 1:1 – phản ứng cộng có thể theo kiểu 1, 2 hoặc1,4. * Tỉ lệ mol 1:2 – phản ứng cộng đồng thời vào hai liên kết đôi. GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng giữa buta-1,3-đien với hiđro, brom.

Giáo án hóa học cơ bản 11 (sản phẩm chính)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

CH2 = CH – CH – CH3 Br (sản phẩm chính)

TR ẦN

Cộng 1,4:

o

10 00

B

40 C → CH2 = CH – CH = CH2 + HBr  CH3 – CH = CH – CH2Br (sản phẩm chính)

2. Phản ứng trùng hợp: o

t ,p nCH2 = CH – CH = CH2 → xt ( CH2 – CH = CH – CH2 ) polibutađien

n

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

GV: Yêu cầu HS hãy nhắc lại khái niệm phản ứng trùng hợp, điều kiện để có phản ứng trùng hợp. GV: Khi có mặt kim loại natri hoặc chất xút tác khác nhau, buta-1,3đien tham gia phản ứng trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4. GV cho HS viết phương trình phản ứng trùng hợp isopren.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP Đ ẠO o

−80 C → CH2 = CH – CH = CH2 + HBr 

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

HS: Vận dụng viết phương trình phản ứng giữa buta-1,3-đien với HBr. GV lưu ý HS: Viết sản phẩm chính theo qui tắc Mac-côp-nhi-côp.

c. Cộng hiđrua halogenua: Cộng 1,2 :

H Ư

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

→ CH2Br – CHBr – CH2 = CH – CH = CH2 + 2Br2  CHBr – CH2Br

D

IỄ N

Đ

ÀN

3. Phản ứng oxi hóa: GV: Yêu cầu HS viết pthh của phản a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: Ví dụ: ứng cháy. to → 8CO2 + 6H2O 2C4H6 + 11O2 

GV: Viết phương trình phản ứng cháy không hoàn toàn.

b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch kali pemanganat tương tự anken.

87

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

HS: Lưu ý và ghi nhớ.

2.3. Hoạt động 3: Điều chế.

Ơ

N

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

CH3

CH2

CH

CH3

to,xt

CH2

CH

CH2 + 2H2

CH3

TR ẦN

CH3

B

2.4. Hoạt động 4: Ứng dụng.

C

10 00

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

A

- Biết được các ứng dụng quan trọng của ankađien.

-H

Ó

Hoạt động của giáo viên và học sinh

IV. Ứng dụng: Nhờ phản ứng trùng hợp, từ buta-1,3-đien hoặc từ isopren có thể điều chế được polibutađien hoặc poliisopren là những chất có tính đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su (cao su buna, cao su isopren). Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền…

TO

ÁN

-L

Ý

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và rút ra những ứng dụng của ankađien.

Nội dung

ÀN

2.5. Củng cố và dặn dò:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

GV: Yêu cầu HS viết pthh của phản ứng điều chế isopren bằng cách tách hiđro của isopentan.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

t ,xt → CH3 – CH2 – CH2 – CH3  CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 2. Điều chế isopren bằng cách tách hiđro của isopentan:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

o

Đ ẠO

TP

1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đehiđro hóa:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

III. Điều chế:

GV: Hướng dẫn HS viết pthh của phản ứng điều chế buta-1,3đien từ butan bằng cách đehiđro hóa.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Nội dung

Y

Hoạt động của giáo viên và học sinh

H

- Biết được phương pháp điều chế ankađien trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

D

IỄ N

Đ

GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài. Yêu cầu HS nêu lại các kiến thức như:

- Cấu tạo của ankađien. - Tính chất hóa học của ankađien. - Điều chế buta-1,3-đien và isopren.

GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 2,3,4,5 trang 135 (SGK). Củng cố toàn bộ kiến thức về anken và ankađien để làm bài luyện tập.

88

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

3. Nội dung 3: Luyện tập: Anken và ankađien. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình làm bài tập.

3.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững.

Ơ

N

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

H

+ Công thức phân tử chung của anken và ankađien.

N

+ Đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien.

.Q

-L

Ý

HS: Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp.

3. Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien. - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp.

0

xt

ankan

2)

2)

2,

xt

+H

t ,0

anken

)

t ,0 xt (-H

Đ

t ,0x t( +H -H 2,

+ H2 ,t ,xt  → ←  t 0 ,xt( − H )

t ,0

Ankađien

ÀN

TO

ÁN

GV: Đưa ra sơ đồ chuyển hóa lẫn nhau 4. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankađien. giữa ankan, anken và ankađien.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

A

GV: Yêu cầu HS cho biết tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien?

IỄ N D

TP

Đ ẠO

G

10 00

Khác nhau: Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C = C, ankađien có hai liên kết đôi C = C.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

HS: Giống nhau: Đều là hiđrocacbon mạch hở.

2. Đặc điểm cấu tạo: - Phân tử anken có một liên kết đôi, ankađien có 2 liên kết đôi. - Anken và ankađien đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi. - Một số anken, ankađien còn có đồng phân hình học.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

GV: Yêu cầu HS so sánh đặc điểm cấu tạo của ankan và ankađien?

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

HS: Công thức phân tử chung của anken: CnH2n (n ≥ 2); ankađien: CnH2n-2 (n ≥ 3)

1. Công thức phân tử chung của anken (CnH2n) , ankađien (CnH2n-2).

H Ư

GV: Yêu cầu HS cho biết công thức phân tử chung của anken, ankađien?

Nội dung I. Kiến thức cần nắm vững

TR ẦN

Hoạt động của giáo viên và học sinh

B

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

+ Sự chuyển hóa giữa ankan, anken và ankađien.

3.2. Hoạt động 2: Bài tập. Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Viết được các phương trình phản ứng hóa học của anken và ankađien.

89

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

N

H

Ơ

N

- Làm được các dạng bài tập liên quan đến anken và ankađien. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung II. Bài tập: Dạng 1: Viết phương trình phản ứng theo yêu cầu đề bài GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã và thực hiện dãy chuyển hóa. học về tính chất hóa học của anken lên 1. bảng làm bài tập 1. → CH2Br–CH2Br a. CH2 = CH2+ Br2 

Y

→ 3CH3– b. 3CH3–CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 

0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1500 C → C2H2 + 3H2 2CH4 

G

Pd / PbCO3 → C2H4 C2H2 + H2  t0 0

H Ư

Ni, t → C2H6 C2H4 + H2 

TR ẦN

as C2H6 + Cl2  → C2H5Cl + HCl

4. Phản ứng điều chế 1,2- đicloetan, 1,1-đicloetan 0

B

500 C,xt → CH2=CH2 + H2 CH3–CH3 

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra các phương trình phản ứng điều chế 1,2- đicloetan, 1,1-đicloetan, polibuta-1,3-đien. Sau đó, GV gọi hai HS lên bảng để viết các phản ứng điều chế.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

3. Các phương trình hóa học trong dãy chuyển hóa:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các phương trình hoàn thành dãy chuyển hóa. GV: Lưu ý cho HS về điều kiện xảy ra các phản ứng.

N

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

U

CH–CH2 + 2MnO2 ↓ + 2KOH

→ CH2Cl–CH2Cl CH2=CH2 + Cl2  1,2-đicloetan

as → CH3–CHCl2 + 2HCl CH3–CH3 +2Cl2 

1,1-đicloetan

6. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta–1,3–đien từ but–1–en. Giải 0

t ,xt → CH2 = CH – CH2 – CH3  CH2 = CH –CH = CH2 + H2 o

t ,p nCH2 = CH – CH = CH2 → Na

( CH2 – CH = CH – CH2 )

n

Dạng 2: Nhận biết các chất trong hỗn hợp

GV: Hướng dẫn cách phân biệt các chất 2. Dẫn lần lượt từng khí trong mỗi bình qua dung dịch Ca(OH)2, khí nào cho kết tủa trắng là CO2 trong bài tập 2. HS dựa theo sự hướng dẫn của GV để phân biệt và viết các → CaCO3 ↓ + H2O CO2 + Ca(OH)2 

90

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

→ CH2Br–CH2Br CH2 = CH2+ Br2  Khí còn lại là metan. Dạng 3: Các bài toán liên quan đến anken và ankađien.

.Q

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

n

H Ư

N

1

G

→ nCO2 7. CnH2n-2 

← 0,4mol Theo đề ta có:

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Gợi ý HS dựa vào số C trong CnH2n-2 và CO2 để tìm ra số mol của ankađien, dựa vào đề tìm ra n, xác định CTPT của ankađien. HS: Dựa vào hướng dẫn của GV để tìm ra đáp án.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đáp án: A

TP

1,12.100% = 25% 4, 48

U

Y

⇒ VCH4 =1,12 lít % VCH4 =

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

5. Cho hỗn hợp khí qua dd Br2 thì khí thoát ra là metan (CH4)

Đ ẠO

GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5. HS dựa vào sự hướng dẫn làm và tìm ra đáp án phù hợp.

.(14n-2) = 5,4

10 00

B

⇒ n=4 ⇒ CTPT: C4H6 ⇒Ankađien liên hợp ⇒ Đáp án: A

3.3. Củng cố và dặn dò:

A

GV: Yêu cầu HS xem trước bài 32: “Ankin”

-H

Ó

4. Nội dung 4: Ankin.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

phương trình phản ứng cần thiết.

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 Hai khí còn lại lần lượt qua nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là khí etylen.

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Ý

Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

-L

4.1. Hoạt động 1: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được cách viết công thức cấu tạo và gọi tên một số ankin. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I.Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp GV: Giới thiệu chất đơn giản nhất của 1.Dãy đồng đẳng ankin: dãy đồng đẳng của ankin là axetylen Gồm axetylen C2H2 và các chất tiếp theo như C3H4; C4H6 C 2 H2 . … có tính chất tương tự. HS: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của CTTQ: CnH2n – 2.( n≥2). axetylen, từ đó rút ra khái niệm về anken và công thức chung. GV: Do phân tử ankin có một liên kết 2.Đồng phân:

91

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

ba nên ankin chỉ có đồng phân mạch cacbon. HS :Viết các đồng phân C4H6

Từ C4H6 trở lên có đồng phân. Ví dụ: Ứng với CTPT C4H6 có các ankim đồng phân là: CH3 – CH2 - C≡CH; CH3 –C≡C – CH3. 3. Danh pháp:

Ơ N

H

Tên gốc hiđrocacbon + axetylen

Y

Ví dụ:CH≡CH axetylen

TP

CH≡C – CH2 – CH3: etylaxetylen b.Tên thay thế:

TR ẦN

H Ư

N

G

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Xem bảng 6.2 tên thay thế của một số ankin

10 00

4.2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí.

A

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

-H

Ó

- Biết được các tính chất vật lí cơ bản của ankin.

Nội dung

Ý

Hoạt động của giáo viên và học sinh

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Tương tự anken,thay từ EN bằng IN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

CH≡C – CH3: metylaxetylen

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Một số ankin có tên thông thường , ví dụ: axetylen C2H2 ; metylaxetylen C3H4 ; etylaxetylen C4H6. GV: Yêu cầu HS hãy nêu qui tắc gọi tên thông thường? GV: Các anken có tên thay thế , ví dụ : etin C2H2 ; propin C3H4 . GV: Yêu cầu HS hãy nêu qui tắc gọi tên thay thế? GV: Từ C4H6 trở đi, trong tên ankin cần thêm số chỉ vị trí nguyên tử cacbon bắt đầu bằng liên kết ba. Mạch cacbon đánh số từ phía gần liên kết ba hơn. GV: Yêu cầu HS phân biệt 2 cách gọi tên.

N

a.Tên thông thường:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

II.Tính chất vật lý GV hướng dẫn HS: Nghiên cứu – Ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử SGK và trả lời các câu hỏi liên quan khối. Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankin lớn hơn đến tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, anken tương ứng. khối lượng riêng, tính tan. – Các ankin không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 4.3. Hoạt động 3: Tính chất hóa học. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

+ Viết được phương trình phản ứng của ankin nói chung, axetylen nói riêng với một số chất.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

92

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

N

III. Tính chất hóa học:

Ơ N Y

TP

.Q

Ni.t0

CH≡CH + 2H2 →CH3 – CH3.

U

CH≡CH + H2 → CH2=CH2.

Đ ẠO

b. Cộng brom, clo:

CH≡CH + Br2 →CHBr=CHBr.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

1,2 - đibrometen

TR ẦN

H Ư

CH≡CH + 2Br2 →CHBr2 –CHBr2.

A Ó

B

HgCl2.

CH≡CH + HCl → CH2= CHCl. 150-2000C

Vinyl clorua.

CH2= CHCl + HCl

CH3 – CHCl2.

-H Ý -L ÁN TO ÀN Đ

IỄ N

1,1,2,2 - tetrabrometan

c. Cộng HX(X= OH; Cl: Br; CH3COO…):

10 00

GV: Yêu cầu HS viết phương trình hóa học phản ứng cộng của axetylen với tác nhân HX.

1,1 – đicloetan Phản ứng cộng HX của ankin tuân theo quy tắc Maccôp- nhi- côp. Với nước:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

a. Cộng hiđro: Ni, t0

N

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Khi đun nóng có kim loại niken làm xúc tác, ankin kết hợp với hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan. GV: Cho ví dụ viết phương trình hóa học của axetylen với H2. GV: Yêu cầu HS xem SGK và viết phương trình phản ứng cộng của brom với axetylen.

H

1. Phản ứng cộng:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

GV: Liên kết ba gồm 1 liên kết σ bền và 2 liên kết π kém bền nên ankin dễ tham gia phản ứng cộng. Ngoài ra, ank1-in còn có phản ứng thế H của liên kết ba bằng nguyên tử kim loại.

HgSO4.

CH≡CH + H2O → CH3- CHO. Anđehit axetic. d. Phản ứng đime và trime hóa: xt,t0

GV: Viết phản ứng đime và trime hóa của axetylen. HS chú ý và ghi nhớ.

2CH≡CH → CH≡C – CH=CH2. Vinyl axetylen

93

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 6000C

3CH≡CH →

C6H6. Benzen

Ơ

H

N

Y

U

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

H Ư

t0

2CnH2n-2 + (3n-1)O2 → 2nCO2 + (2n-1)H2O. - Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: Ankin cũng làm mất màu dd KMnO4.

10 00

B

GV: Ankin cũng có phản ứng làm mất dung dịch KMnO4

- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: Phản ứng cháy.

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng đốt cháy.

N

3. Phản ứng oxi hóa:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đây là phản ứng để nhận biết ankin -1.

4.4. Hoạt động 4: Điều chế.

Ó

A

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

-H

- Biết được phương pháp điều chế ankin trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

-L

Ý

Hoạt động của giáo viên và học sinh

TO

ÁN

GV: Giới thiệu phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm.

IỄ N

Đ

ÀN

GV: Nêu phương pháp điều chế axetilen trong công nghiệp và yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.

D

.Q Nhận xét:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

GV: Đưa ra nhận xét.

Bạc axetilua

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng xảy ra.

CH≡CH +2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3.

TP

GV: Mô tả thí nghiệm phản ứng của axetylen với AgNO3.

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại: Thí nghiệm: Tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.

N

Bột than

Nội dung IV. Điều chế: 1.Trong phòng thí nghiệm: Từ canxi cacbua: CaC2+ 2H2O → C2H2 ↑+ Ca(OH)2. 2.Trong công nghiệp: Từ metan: 15000C

2CH4 → C2H2 ↑ + 3H2.

4.5. Hoạt động 5: Ứng dụng. Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

94

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

- Biết được các ứng dụng quan trọng của axetilen.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

H

Ơ

- Axetilen điều chế được nhiều chất đầu quan trọng cho các quá trình hữu cơ như sản xuất chất dẻo PVC, đèn xì để hàn và cắt kim loại, tơ sợi tổng hợp…

N

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK để nêu các ứng dụng quan trọng của axetilen.

N

V. Ứng dụng:

.Q TP

- Công thức cấu tạo và gọi tên ankin. - Phương pháp điều chế và ứng dụng quan trọng của ankin.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1, 2, 3,4,5, 6 trang 145 (SGK). Xem kĩ lại các kiến thức của ankin chuẩn bị cho bài 33 “ Luyện tập”.

H Ư

5. Nội dung 5: Luyện tập: Ankin.

TR ẦN

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình làm bài tập.

5.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững.

B

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

-H

Ó

A

10 00

- Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin. - Phân biệt được các chất ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học. Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh I. Kiến thức cần nắm vững

ÁN

-L

Ý

GV : Chuẩn bị sẵn bảng tóm tắt, gọi HS lên bảng ghi bổ sung các phần còn trống.

ÀN

TO

GV : Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất của ankin so với anken.

D

IỄ N

Đ

HS: ank-1- in có tham gia phản ứng thế với ddAgNO3/NH3, còn anken thì không.

1. Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin:

Công thức chung Cấu tạo

Anken

Ankin

CnH2n (n≥2)

CnH2n-2 (n≥2)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

- Tính chất hóa học đặc trưng của ankin.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài. Yêu cầu HS nêu lại:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

4.6. Củng cố và dặn dò:

Giống - Hiđrocacbon không no, mạch hở. nhau - Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bội. Khác nhau

- Có 1 liên kết đôi.

- Có 1 liên kết ba.

- Có đồng phân hình h ọc

- Không có đồng phân hình học.

95

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Không có phản ứng thế bởi ion kim loại

Ank – 1 – in có phản ứng thế bởi ion kim loại

+H2; Pd/PbCO3

TR ẦN

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

H Ư

5.2. Hoạt động 2: Bài tập.

Nội dung

10 00

Hoạt động của giáo viên và học sinh

B

- Làm được một số bài tập liên quan đến phản ứng đặc trưng của ankin.

- Hỗn hợp khí còn lại dẫn vào dd Br2 thì etilen sẽ làm mất màu dung dịch Br2. Không màu Dd nâu đỏ Khí còn lại là metan. 2. Các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng :

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học về tính chất hóa học của ankan,anken và ankin lên bảng làm bài tập 1.

II. Bài tập: Dạng 1: Nhận biết và thực hiện dãy chuyển hóa. Bài 1: Dẫn hỗn hợp khí đi vào dd AgNO3/NH3 thì axetilen phản ứng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa vàng nhạt.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

ANKIN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

+H2dư, xt Ni, to

ANKEN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

HS: Dựa vào sgk và kiến thức đã học lên bảng làm theo yêu cầu của GV.

+ H2, xt Ni

.Q

ANKAN

U

-H2, to, xt

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Yêu cầu HS lên bảng ghi sơ đồ chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin.

Y

N

2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các ankan, anken, ankin:

H

Ơ

Khác nhau

N

Giống - Cộng hiđro; cộng ddBr2; HX. nhau - Làm mất màu dd KMnO4.

Tính chất hóa h ọc

D

IỄ N

Đ

GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các phương trình hoàn thành dãy chuyển hóa. GV: Lưu ý cho HS về điều kiện xảy ra các phản ứng. (4)nCH2 = CH

CH = CH2

t0, xt Na

( CH2 CH = CH

CH2)n

96

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 3. Viết phản ứng điều chế các chất từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết. a. 1,2- đicloetan

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

c. 1,2 – đibrommeten

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

e. 1,1,2 – tribrommetan.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

d. buta-1,3 – đien

B

TR ẦN

Dạng 2: Các bài toán liên quan đến ankin. Bài 4: Gọi ban đầu là 1, phản ứng là 2x n bđ 1 n pứ 2x → x → 3x n sau pứ 1 – 2x x 3x Tổng số mol khí sau phản ứng: 1-2x + x+3x = 1+2x Theo đề ta có phương trình:

= 8,88

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. HS dựa vào sự hướng dẫn làm và tìm ra hiệu suất của phản ứng.

100% = 40%

Bài 5: a. Phương trình phản ứng xảy ra:

D

IỄ N

Đ

ÀN

GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các phương trình phản ứng xảy ra trong bài 5.

⇒ x = 0,4 mol Hiệu suất phản ứng: H% =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra các phương trình phản ứng điều chế các chất từ axetilen, sau đó, GV gọi hai HS lên bảng để b. 1,1 – đicloetan viết các phản ứng điều chế.

GV: Hướng dẫn HS tính dựa vào thể tích đề cho và dựa vào phương trình phản ứng.

b. Khí không hấp thụ là propan C3H8

97

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Kết tủa là Ag2C2

Ơ

N

Đ ẠO

TP

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

+0,101.26= 9,398 (g)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

= 0,075.44 + 0,124.28

10 00

B

5.3. Củng cố và dặn dò:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

GV: Yêu cầu HS xem trước bài 35: “Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác”

98

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

Chủ đề 7: HIĐROCCBON THƠM- NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN - HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON Số tiết: 6 tiết A. GIỚI THIỆU CHUNG

Ơ

N

I. Tên chủ đề: Hiđrocacbon thơm – Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên- Hệ thống hóa về hiđrocacbon.

H

II. Mô tả chủ đề: Chủ đề thuộc chương 7, gồm các bài:

.Q TP

III. Nội dung chủ đề: +Benzen và đồng đẳng:

G

• Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu tạo của benzen và đồng đẳng.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

• Tính chất vật lí.

H Ư

• Tính chất hóa học.

TR ẦN

+ Một số hiđrocacbon thơm khác:

• Stiren: Cấu tạo, tính chất vật lí và tính chất hóa học. + Ứng dụng của một số hiđrocacbon thơm.

10 00

B

- Hệ thống hóa về hiđrocacbon thơm: Tóm tắt về một số loại hiđrocacbon quan trọng.

B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ: I. Mục tiêu:

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

1.Kiến thức: Biết được - Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân và danh pháp. - Tính chất vật lí: Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trong dãy đồng đẳng benzen. - Tính chất hóa học: Phản ứng thể, phản ứng cộng vào vòng benzen, phản ứng thế và oxihóa mạch nhánh. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của stiren. - Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

- Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Bài 36: Luyện tập: Hiđrocacbon thơm.

N

- Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác (không dạy B.II).

ÀN

2. Kĩ năng:

D

IỄ N

Đ

- Viết công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đằng.

- Viết được phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của benzen. - Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. - Tính khối lượng hoặc thành phần phần trăm của benzen và toluen trong hỗn hợp.

- Viết công thức cấu tạo, dự đoán tính chất hóa học của stiren. - Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của stiren.

99

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

- Phân biệt một số hiđrocacbon thơm bằng phương pháp hóa học. - Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng trùng hợp. - Lập sơ đồ quan hệ giữa các loại hiđrocacbon. - Viết được các phương trình hóa học biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.

Ơ

N

- Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng.

H

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

Y

N

3. Thái độ: Học sinh có thái độ tin tưởng vào khoa học, chân lí khoa học.

Đ ẠO

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Học sinh biết được định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân và danh pháp bezen và đồng đẳng bezen.

G

- Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát, mô hình phân tử bezen rút ra kết luận về cấu tạo của benzen.

TR ẦN

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học:

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Năng lực tính toán hóa học: Tính được khối lượng và thành phần phần trăm của benzen và toluen trong hỗn hợp. + Benzen và toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho công nghiệp hóa học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

HS chuẩn bị:

-H

Ó

- Đọc trước nội dung bài học.

A

10 00

B

GV chuẩn bị: - Mô hình của phân tử benzen. - Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong chủ đề để học sinh làm.

- Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã học.

-L

Ý

- Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.

III. Phương pháp

ÁN

- Phương pháp diễn giải, đàm thoại và trực quan.

TO

- Dùng mô hình phân tử để học sinh quan sát.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4.Năng lực cần phát triển:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Rèn luyện đức tính cần cù, tỉ mỉ và chính xác trong nghiên cứu khoa học.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo.

ÀN

IV. Tiến trình bài học: 1. Nội dung 1: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác.

D

IỄ N

Đ

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

1.1. Hoạt động 1: Benzen và các đồng đẳng. Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được cấu trúc electron của benzen.

100

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

- Biết được đồng đẳng, đồng phân và danh pháp ankyl benzen. - Biết được tính chất vật lí, tính chất hóa học của benzen và ankyl benzen. - Hiểu được mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học của benzen.

CH3

Ó -H Ý -L ÁN TO ÀN Đ

1,3- ñimetylbenzen ( hay m-ñimetylbenzen ) ( hay m- xilen )

CH3

CH3

D

IỄ N

4

CH3

1,2- ñimetylbenzen hay ( o- ñimetylbenzen ) ( o- xilen )

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3

etylbenzen

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C2H5

A

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Vận dụng được quy tắc thế của nhân benzen để viết phương trình phản ứng điều chế dẫn xuất benzen và ankyl benzen. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh A. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác. I.Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo. GV: Cho HS xem moâ hình roãng 1. Dãy đồng đẳng của benzen. phaân töû benzen vaø ruùt ra nhaän xeùt * CT chung : CnH2n-6 ( n ≥ 6 ) nhö beân. -GV höôùng daãn HS 2 kieåu CTCT ñeàu duøng ñeå bieåu dieãn caáu taïo cuûa benzen. -GV Hướng dẫn HS rút ra nhận xét 2. Đồng phân, danh pháp: a. Đồng phân: về ankyl benzen: Công thức cấu tạo và gọi tên một số ankyl benzen + Ñònh nghóa STT CTCT Teân goïi + CT chung metylbenzen (hay Toluen + Caùc loaïi ñoàng phaân caáu taïo 1 CH3 ) + Caùch goïi teân

101

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

5

1,4- ñimetylbenzen ( hay p- ñimetylbenzen ) ( hay p- xilen )

CH3

Ơ

N

CH3

meta (m-)

1,4

para (p-)

Ó -H Ý -L ÁN TO ÀN

3. Cấu tạo:

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1,3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Tiếp đầu ngữ ortho (o- )

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Vị trí hai nhóm thế 1,2

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Từ C8H10 trở đi có hiện tượng đồng phân. - Đồng phân ankylbenzen gây ra do sự khác nhau về: + Dạng mạch cacbon. + Vị trí nhóm thế trên vòng benzen. Ví dụ: C8H10 có 4 đồng phân mạch cacbon là các công thức cấu tạo 2, 3, 4, 5. b. Danh pháp: Tên nhóm ankyl + benzen Chú ý: • Vòng benzen là mạch chính, nhóm ankyl đính với vòng là mạch nhánh (còn gọi là nhóm thế). • Khi trên vòng có 2 hay nhiều nhóm thế thì phải ghi thêm số chỉ vị trí nhóm thế (đánh số sao cho tổng các chỉ số nhỏ nhất). • Trường hợp có 2 nhóm thế trên vòng benzen:

102

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

GV: Hướng dẫn HS lưu ý đặc điểm cấu tạo nhân benzen: Mạch vòng, tạo hệ liên hợp → nhân benzen khá bền. Do vậy, các benzen và đồng đẳng của benzen có 2 trung tâm Br H phản ứng là nhân benzen và mạch Fe nhánh. + HBr + Br2 GV bổ sung điều kiện phản ứng: ( khan ) + Trạng thái chất phản ứng: Brom Brombenzen khan, HNO3 bốc khói, H2SO4 đặc… - Toluen tham gia phản ứng nhanh hơn benzen → hỗn hợp 2 + Điều kiện phản ứng: Bột Fe, đồng phân ortho và para. chiếu sáng. + Ảnh hưởng của nhóm thế và của nhân benzen đến hướng phản ứng và mức độ của phản ứng. → Quy luật thế trên vòng benzen.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO G

H Ư

N

II. Tính chất vật lí: - Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường, có nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng khối lượng phân tử. - Các hiđrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong H2O và nhẹ hơn H2O, có khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ. III. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng thế: a. Thế nguyên tử H của vòng benzen: * Phản ứng với halogen:

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK hãy nêu các tính chất vật lí cơ bản của hiđrocacbon thơm.

CTCT

TP

CTPT C6H6

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Mô hình đặc

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Mô hình rỗng Biểu diễn cấu tạo

N

H

Ơ

N

Giáo án hóa học cơ bản 11

103

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

CH3 Br + HBr

CH3

N Ơ H

CH3

( khan )

HBr

G

H2SO4 ñ

+

H2O

nitrobenzen

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

+

NO2

N

HO

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

- Toluen tham gia phản ứng nitro hóa dễ dàng hơn benzen → hỗn hợp 2 đồng phân ortho và para.

D

IỄ N

Đ

GV: Nêu ra quy tắc thế trên vòng benzen.

CH3 NO2 +

CH3 +

HO

NO2ñaë c

H2SO4 ñ

o

H2O

nitrotoluen CH3 +

H2O

NO2 p nitrotoluen

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

NO2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H

TP

* Phản ứng với axit nitric:

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Br p bromtoluen

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

+

N

+

o bromtoluen

Fe

Y

Br2

*Quy tắc thế ở vòng benzen: - Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. b. Thế nguyên tử H của mạch nhánh:

104

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

CH3

CH2 Br as

+

HBr

H N Y U .Q

+ 3 H2

o Ni,t

G

chieáu saùng

as

B

TR ẦN

+ 3 Cl 2

H Ư

N

* Benzen + Cl2

C6H6Cl6

Cl

Cl

Cl Cl

Cl Cl Hexacloran

10 00

3. Phản ứng oxi hóa: a. Oxi hóa hoàn toàn (phản ứng đốt cháy): Các hiđrocacbon thơm khi cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt.

Tổng quát:

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

GV: Nêu sản phẩm và điều kiện xảy ra phản ứng oxi hóa hoàn toàn. HS: Dựa vào đó viết phương trình phản ứng oxi hóa hoàn toàn benzen và rút ra phương trình phản ứng oxi hóa hoàn toàn của các hiđrocacbon thơm.

IỄ N

Đ

ÀN

GV: Nêu ra tính chất của benzen là bền vững không tham gia phản ứng với các chất oxi hóa, ankylbenzen thì chỉ có nhóm ankyl bị oxi hóa. GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng của ankylbenzen với dd KMnO4.

b. Oxi hóa không hoàn toàn:

* Benzen + dd KMnO4 * Ankylbenzen + dd KMnO4 oxihóa.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

b. Cộng Clo:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

xiclohexan ( C 6 H 12 )

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

2. Phản ứng cộng: a. Cộng hiđro:

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Giới thiệu về phản ứng cộng của benzen và ankyl benzen. GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng cộng của benzen với hiđro và clo.

Ơ

benzyl bromua

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Br2

N

+

ñun noùng

chỉ có nhóm ankyl bị

105

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11 COOK

CH3 o t

+ 2 KMnO4

MnO2

KOH + H2O

+

Ơ

N

Kalibenzoat

Nhận xét chung: Benzen tương đối: • Dễ tham gia phản ứng thế. • Khó tham gia phản ứng cộng. • Bền vững với các chất oxi hóa. → Đó là tính chất đặc trưng chung của các hiđrocacbon thơm gọi là tính thơm.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Biết được cấu tạo, tính chất vật lí và tính chất hóa học của stiren. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh B. Một vài hiđrocacbon thơm khác.

I. Stiren

B

1. Cấu tạo và tính chất vật lí:

CTPT

10 00

GV : Nêu ra công thức phân tử của stiren. Yêu cầu HS dựa vào SGK viết công thức cấu tạo và nêu các tính chất vật lí cơ bản của stiren.

C8H8

CTCT

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

CH=CH2

Teân goïi * Stiren hay còn gọi vinylbenzen

Chất lỏng không màu. Nhiệt độ sôi là 1460C Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng cộng: Stiren có phản ứng cộng với Br2, H2, HBr vào nhóm vinyl. Phương trình phản ứng: * Với dd Brom: Làm mất màu nâu đỏ của dd Br2.

D

IỄ N

Đ

ÀN

GV: Đưa ra gợi ý, stiren có thể phản ứng cộng với Br2, H2, HBr. Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng cộng với Br2 và H2.

• • •

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1.2. Hoạt động 2: Một vài hiđrocacbon thơm khác.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

GV: Rút ra nhận xét chung về khả năng phản ứng của benzen.

+ 2

CH=CH2

+

Br2 ( dd )

CH

CH2

Br

Br

* Với hiđro:

106

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

CH=CH2 +

Ni,t

H2

o CH2

CH3

etylbenzen

Ơ CH2 CH

H

CH=CH2

N

n

o xt,t ,p

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Biết được các ứng dụng quan trọng của hiđrocacbon thơm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung C. Ứng dụng của một số hiđrocacbon thơm. GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK và kiến - Benzen và toluen là nguyên liệu quan trọng cho công thức thực tế nêu các ứng dụng quan nghiệp hóa học. trọng của hiđrocacbon thơm. - Stiren dùng làm monome sản xuất polistiren, cao su buna – S.

1.4. Củng cố và dặn dò:

A

GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài. Yêu cầu HS nêu lại:

-H

Ó

- Quy tắc thế trên vòng benzen.

- Các phản ứng cộng của benzen và ankylbenzen.

-L

Ý

- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của ankylbenzen. - Phản ứng trùng hợp của stiren.

ÁN

- Cho HS làm bài tập 6.

TO

GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 3,4,5, 7, 9, 10, 11, 12, 13 trang 159 và 160 (SGK).Củng cố lại toàn bộ kiến thức bài 35 để chuẩn bị cho bài 36: “Luyện tập hiđrocacbon thơm”.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1.3. Hoạt động 3: Ứng dụng của một số hiđrocacbon thơm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

polistiren

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n

.Q

U

Y

GV: Viết phương trình phản ứng trùng ngưng kèm theo các điều kiện cần thiết của stiren.

N

b. Phản ứng trùng hợp:

ÀN

2. Nội dung 2: Luyện tập: Hirocacbon thơm.

D

IỄ N

Đ

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.

2.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững. Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm với ankan, anken.

107

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

GV: Yêu cầu HS nêu lại cách gọi tên các đồng đẳng, đồng phân có 2 nhánh của benzen. Các tính chất hóa học chung của hiđrocacbon thơm.

- Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen, các đồng phân có 2 nhánh của benzen. - Tính chất hóa học chung của hiđrocacbon thơm:

N

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Giáo án hóa học cơ bản 11 Nội dung I. Kiến thức cần nắm vững:

H

Ơ

+ Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.

N

+ Phản ứng cộng H vào vòng benzen tạo thành vòng no.

G

2.2. Hoạt động 2: Bài tập.

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

Hoạt động của giáo viên và học sinh II. Bài tập:

TR ẦN

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm.

Nội dung

B

Dạng 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên hiđrocacbon thơm.

A

* Công thức cấu tạo của các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử là C8H10

Ó

STT 1

CTCT

Tên gọi etylbenzen

C2H5

2

TO

ÁN

-L

Ý

-H

GV: Rèn luyện cho HS cách viết công thức cấu tạo, cách gọi tên các đồng phân có công thức phân tử là C8H10. GV: Yêu cầu HS lên bảng viết phương trình phản ứng của các đồng phân có thể phản ứng được với Br2 và HBr.

10 00

Bài 1 (trang 162 sgk):

CH3

1,2- ñimetylbenzen CH3

ÀN

( hay o- xilen ) 3

1,3- ñimetylbenzen

CH3

( hay m- ñimetylbenzen ) ( hay m- xilen )

D

IỄ N

Đ

( hay o- ñimetylbenzen )

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

+ Phản ứng cộng Br2, HBr, H2O vào liên kết đôi, liên kết ba ở nhánh của vòng benzen.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+ Phản ứng oxi hóa nhánh ankyl bằng dd KMnO4 đun nóng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

+ Phản ứng thế H của nhóm ankyl liên kết với vòng benzen.

CH3

108

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

4

1,4- ñimetylbenzen

CH3

( hay p- ñimetylbenzen ) ( hay p- xilen )

Ơ

N

CH3

stiren

Đ ẠO

CH - CH2 Br

Br

CH - CH2 Br H ( spc )

HBr

CH - CH2

B

+

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư TR ẦN

CH = CH2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Br2

N

CH = CH2 +

10 00

H Br ( spp )

Ó

A

Dạng 2: Nhận biết các chất. Bài 2 (trang 162): Nhận biết các chất:

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

GV: Yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học về tính chất hóa học của các chất lên bảng nhận biết.

Benzen

Stiren

Toluen

Dd

Hex-1-in ↓ vaøng

AgNO3/NH3 Dd brom

Mất màu nâu đỏ

Dd KMnO4, to

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

CH = CH2

Y

5

U

Teân goïi

.Q

CTCT

* Đồng phân phản ứng với dd Br2, HBr là stiren.

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

STT

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

b. Công thức cấu tạo của hiđrocacbon thơm có công thức phân tử là C 8 H8

Mất màu tím

Còn lại

Dạng 3: Viết các phương trình phản ứng điều chế các chất.

GV: Nhắc lại các tính chất Bài 3: của hiđrocacbon thơm, mối quan hệ giữa hiđrocacbon thơm với hiđrocacbon đã học.

( axetilen) (etilen)

109

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H N Y

Ý -L

2.3. Củng cố và dặn dò:

TO

ÁN

GV: Yêu cầu HS về nhà xem lại toàn bộ bài tập đã làm trong bài luyện tập. Xem trước bài 38: “ Hệ thống hóa về hiđrocacbon”.

ÀN

3. Nội dung 3: Hệ thống hóa về hiđrocacbon.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

10 00

B

→n=7 → Công thức phân tử của X là C7H8 b. Công thức cấu tạo X là C6H5CH3 (toluen) CH3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

Bài 5: a. Gọi CTTQ của ankylbenzen là CnH2n-6 (n ≥ 6, n là số nguyên)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

U

1 3 1 250 mol → 750 mol → 250 mol Theo phương trình phản ứng số mol của HNO3 phản ứng là 750 mol, số mol của C6H2CH3(NO2)3 là 250 mol. a. Khối lượng TNT thu được là: mTNT = 250 . 227 = 56750 g = 56,75 kg b. Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng là:

-H

GV: Hướng dẫn HS viết công thức tổng quát của ankylbenzen là CnH2n-6. Gợi ý cho HS dựa vào khối lượng của cacbon trong X đề cho để tìm được n, từ đó suy ra CTPT, CTCT và gọi tên X.

Bài 4:

Ó

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GV: Hướng dẫn HS giải bài tập 4 bằng cách tính số mol của toluen và yêu cầu HS lên bảng viết phương trình phản ứng đã xảy ra. HS dựa vào phương trình phản ứng tìm ra số mol của các chất cần tìm khối lượng. Dùng công thức đã học tính ra khối lượng các chất cần tìm.

Ơ

GV: Yêu cầu HS lên bảng (clobenzen) viết các phương trình phản ứng điều chế các chất (nitro benzen) trong bài tập 3. Dạng 4: Tính toán khối lượng, tìm công thức của hiđrocacbon thơm dựa vào dữ liệu đề cho.

N

Giáo án hóa học cơ bản 11

Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

D

IỄ N

Đ

Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3.1. Hoạt động 1: Hệ thống hóa về hiđrocacbon. Các năng lực cần hình thành cho học sinh: - Biết hệ thống hoá các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankađien, ankin và ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng.

110

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-L

Các năng lực cần hình thành cho học sinh:

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Biết sự chuyển hóa giữa các hiđrocacbon, cách nhận biết và điều chế các hiđrocacbon. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung II. Sự chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon: GV nêu vấn đề: Dựa vào kiến thức đã Ankan học HS hãy cho biết mối quan hệ + H2, Ni, t0 chuyển hóa giữa các hidrocacbon. HS trình bày sơ đồ H2 dư, Ni, t0 GV nhận xét, tổng kết và đưa ra bài tập -H2, Ni, t0 áp dụng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ý

3.2. Hoạt động 2: Sự chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Giáo án hóa học cơ bản 11 - HS hiểu: Thông qua việc hệ thống hoá các loại hiđrocacbon, HS nắm được mối quan hệ giữa các hiđrocacbon với nhau. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của các hiđrocacbon. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. Hệ thống hóa về hiđrocacbon: GV: Yêu cầu HS hãy viết công thức Xem bảng 7.2. Tóm tắt về một số loại hiđrocacbon quan chung của ankan, anken, ankin và ankylbenzen?( Ghi rõ điều kiện chỉ số n trọng. trong công thức). Hoạt động 2: GV: Gọi 2 HS trình bày đặc điểm cấu tạo phân tử của ankan, anken, ankin và ankylbenzen? Các HS còn lại theo dõi và bổ sung. GV: Yêu cầu HS hãy nêu tính chất vật lí quan trọng của ankan, anken, ankin và ankylbenzen? GV: Gọi 4 HS, mỗi HS trình bày tính chất hóa học và viết phương trình phản ứng minh họa cho ankan, anken, ankin và ankylbenzen? Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV: Gọi 4 HS mỗi HS trình bày ứng dụng quan trọng của ankan, anken, ankin và ankylbenzen? Cho ví dụ minh h ọa Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.

Ankin + H2, Pd/ PbCO3,t0

Anken

111

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Giáo án hóa học cơ bản 11

3.3. Củng cố và dặn dò:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

GV: Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 2, 3, 4, 5 trang 172 sgk. Xem trước chương 8: Dẫn xuất halogen ancol – phenol.

N

GV: Yêu cầu HS nêu lại công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng quan trọng của ankan, anken, ankin và ankyl benzen.

112

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.