Đề tài nghiên cứu “Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật”

Page 1

ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN BỘ MÔN TIẾNG ANH

vectorstock.com/29660553

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Đề tài nghiên cứu “Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật” Giáo viên Phan Thị Hồng Thắm WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật

A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, Tiếng Anh trở thành công cụ giao tiếp đắc lực cho tất cả mọi người. Và bộ môn Tiếng Anh trở thành một phân môn không thể thiếu trong các chương trình học, các kì thi. Vì vậy, trong chương trình học ở cấp trung học phổ thông, ở mỗi đơn vị bài học đều được thiết kế bao gồm các phần READING, SPEAKING, LISTENING, WRITING nhằm xây dựng và rèn luyện cho các em các kĩ năng giao tiếp, kĩ năng sử dụng ngôn ngữ. Tuy nhiên, việc hình thành các kĩ năng ngôn ngữ sẽ rất khó khăn nếu các em không có kiến thức về ngữ pháp. Trong những điểm ngữ pháp xuyên suốt quá trình học của các em, có thể nói, câu tường thuật là một điểm ngữ pháp khá quan trọng vì nó được sử dụng nhiều trong giao tiếp và xuất hiện nhiều trong các đơn vị bài học ở hầu hết các khối lớp. Có thể dễ dàng thấy được điều này trong chương trình sách giáo khoa của các khối lớp 10 (bài 8), lớp 11 (bài 5,6,và 7) và lớp 12 (bài 3). Qua nhiều năm giảng dạy, tôi thấy rằng đối với các em học sinh khá, giỏi thì đây không phải là một điểm ngữ pháp khó học, nhưng việc áp dụng các kiến thức ngữ pháp này vào làm bài tập thì không phải em nào cũng thành thạo. Điểm ngữ pháp này, đối với các học sinh trung bình, yếu là một phần khó vì các em không biết hình dung được sự tương đồng giữa hai ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Việt. Bên cạnh đó, điểm ngữ pháp này có nhiều điểm phải nhớ khi làm bài như phải lùi thì, thay đổi các đại từ nhân xưng, thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn…Do vậy, đối với các em, khi làm bài, các em hay mắc các lỗi như: chuyển sai các ngôi nhân xưng, quên lùi thì hoặc lùi thì sai, và quan trọng nhất là các em không thành thạo, linh hoạt khi đưa vào ngôn ngữ giao tiếp… Với lý do như đã nêu, tôi đã chọn tên đề tài nghiên cứu “Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật” với mong muốn

giúp các em học sinh, đặc biệt các em có lực học trung bình, yếu, có các

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 1

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật

nhìn tổng quát hơn về điểm ngữ pháp này, cũng như giúp các em nắm được một số cách làm các dạng bài tập thường gặp có liên quan để các em có thể vận dụng chúng vào việc thực hành các kĩ năng ngôn ngữ, giúp các em làm tốt hơn các bài tập trên lớp cũng như các dạng bài kiểm tra.

B. NỘI DUNG Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 2

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật I. PHẦN I: LÝ THUYẾT VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT (HAY CÒN GỌI LỜI NÓI GIÁN TIẾP) 1. CÂU TƯỜNG THUẬT LÀ GÌ? Để biết được câu tường thuật (hay còn gọi là câu gián tiếp) là gì, chúng ta xem hai câu sau đây: Ví dụ1:

– The boy said, “I am learning English”.

Ví dụ2:

– The boy told me that he was learning English.

Ví dụ 1 là một câu trực tiếp, còn ví dụ 2 là một câu gián tiếp. Như vậy, có thể nói như sau: Câu trực tiếp là câu nói ghi lại đầy đủ, chính xác từ ngữ mà người nói sử dụng, và câu nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. Câu gián tiếp là câu tường thuật lại ý của người trực tiếp nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói. Từ cách hiểu về câu trực tiếp và gián tiếp như trên, ta có thể hiểu rằng, khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp phải có một số thay đổi trong câu vì thời điểm câu trực tiếp được nói ra khác với thời điểm câu trực tiếp được thuật lại. Đó là những thay đổi về các đại từ nhân xưng, đại từ làm tân ngữ, các tính từ sở hữu,… thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. 2. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG CÂU GIÁN TIẾP 2.1. THAY ĐỔI VỀ CÁC ĐẠI TỪ Các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân, các tính từ sở hữu được thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Ví dụ: Giả sử ngày hôm qua, bạn tôi nói với tôi rằng: “I should go now”. Rồi ngày hôm sau, bạn kể lại cho mẹ bạn nghe rằng: My friend said that she should go then. Như vậy, đại từ nhân xưng I bây giờ phải chuyển thành she. Dưới đây là bảng tóm tắt các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân và các tính từ sở hữu.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 3

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật Đại từ nhân

Đại từ nhân

Tính từ sở

Đại từ sở

Đại từ phản

xưng có chức

xưng có

hữu

hữu

thân

năng chủ ngữ

chức năng tân ngữ

I

me

my

mine

myself

You

you

your

yours

yourself

He

him

his

his

himself

She

her

her

hers

herself

It

it

its

its

itself

We

us

our

ours

ourselves

They

them

their

theirs

themselves

You

you

your

yours

yourslves

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau: ĐẠI TỪ Đại từ

CHỨC NĂNG TRỰC TIẾP Chủ ngữ

nhân xưng

Tân ngữ

Tính từ sở hữu và

Phẩm định

đại từ sở hữu

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

GIÁN TIẾP

I

he, she

we

they

you

they

me

him, her

us

them

you

them

my

his, her

our

their

Trang 4

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật

Định danh

your

their

mine

his, hers

ours

theirs

yours

theirs

2.2. THAY ĐỔI VỀ CÁC THÌ Bởi vì khi ta thuật lại câu nói của một người nào đó thì thời nói của câu nói trực tiếp sẽ khác với thời điểm thuật lại câu nói. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải thực hiện theo nguyên tắc lùi về một thì. Cách chuyển như sau: Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

1. Thì hiện tại đơn (Present

1. Thì quá khứ đơn (Past

Simple):V1

Simple):V2/ed

Ví dụ 1: Nam said, “I am told to be

Ví dụ 1: Nam said (that) he was told

at school before 7 o’clock”

to be at school before 7 o’clock.

Ví dụ 2: He said, “ I like beer”

Ví dụ 2: He said (that) he liked beer

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present

2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past

Progressive): am/is/are +V-ing

Progressive): was/were+V-ing

Ví dụ: He said, “I’m watching TV”

Ví dụ: He said (that) he was watching TV

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present 3. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): has/have + V3/ed

Perfect): had + V3/ed

Ví dụ: He said, “ I have just bought a Ví dụ: He said (that) he had just new book”

bought a new book

4. Thì quá khứ đơn (Past Simple):

4. Thì quá khứ hoàn thành (Past

V2/ed

Perfect): had + V3/ed

Ví dụ: They said, “We came by car”. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 5

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật Ví dụ: They said (that) they had 5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past

come by car.

Progressive): was/were + V-ing

5. Thì quá khứ hoàn thành tiếp

Ví dụ: He said, “I was sitting in the

diễn (Past Perfect progressive):

park at 8 o’clock”

had + been + V-ing Ví dụ: He said (that) he was sitting in the park at 8 o’clock. He said (that) he had been

6. Thì quá khứ hoàn thành (Past

sitting in the park at 8 o’clock.

Perfect): had + V3/ed

6. Thì quá khứ hoàn thành (Past

Ví dụ: She said, “My money had run Perfect): had + V3/ed out”.

Ví dụ: She said (that) her money had

7. Thì tương lai đơn (Future

run out.

Simple): will +bare infinitive

7. Thì tương lai trong quá khứ

Ví dụ: Lan said, “I’ll phone you”

(Future in the past): would + bare infinitive Ví dụ: Lan said (that) she would

8. can

phone me.

Ví dụ: He said, “ you can sit here”

8. could Ví dụ: He said (that) we could sit

9. may

there

Ví dụ: Mary said, “I may go to Ha

9. might

noi again”

Ví dụ: Mary said ( that) she might go

10. must

to Ha noi again

Ví dụ: He said, “I must finish this

10. must/ had to

report”

Ví dụ: He said (that)he had to finish

11. Needn’t

that report 11. Needn’t/ Didn’t have to

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 6

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật Ví dụ: Daisy said, “You needn’t wait Ví dụ: Daisy said (that) I didn’t have for me.”

to wait for her.

 Lưu ý: Một số trường hợp không lùi thì của động từ khi chuyển sang câu gián tiếp 1. Khi động từ tường thuật (say, tell) ở thì hiện tại. Ví dụ: Sandy says, “I will never meet him.” → Sandy says (that) she will never meet him. 2. Khi câu trực tiếp thể hiện một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một hành động lặp lại thường xuyên. Ví dụ: My teacher said, “The sun rises in the East” → My teacher said (that) the sun rises in the East. He said, “My father always drinks coffee after dinner’ → He said (that) his father always drinks coffee after dinner 3. Khi lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua. Ví dụ: He said, “I will come to your house tomorrow” → He said (that) he will come to my house tomorrow. 4. Câu trực tiếp có các động từ: could, would, should, might, ought to, used to được giữ nguyên ở câu gián tiếp. Ví dụ: George said, "I would try it." → George said he would try it. Mimi said, "I might come." → Mimi said she might come. Steve said, "I could fail." → Steve said he could fail. Mel said, "I used to have a car." → Mel said he used to have a car. 5. Câu trực tiếp có wish, had better, would rather, it’s + time. Ví dụ: He said, “I wish I had a lot of money” Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 7

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật → He wishes (that) he had a lot of money She said, “I would rather you stayed at home” → She said that she would rather I stayed at home. She said, “It’s about time you went to bed children” → She told her children that it’s about time they went to bed 6. Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và 3 Ví dụ: He said, “If I knew her address, I would write to her” →He said that he would write to her if he knew her address She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.” → She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle. The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.” → The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam. 7. Câu trực tiếp có thời gian xác định thì khi chuyển sang gián tiếp, ta không lùi thì của động từ. Ví dụ: He said, “I was born in 1980” → He said that he was born in 1980 8. Câu trực tiếp có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở quá khứ. Ví dụ: Tom said, "When I was staying in Madrid I met my best friend." → Tom said that when he was staying in Madrid he met his best friend. 2.3. THAY ĐỔI VỀ CÁC TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN VÀ NƠI CHỐN Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn vì, thời điểm nói câu trực tiếp khác với thời điểm câu nói đó được tường thuật lại. Câu trực tiếp Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Câu gián tiếp

Trang 8

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật today/ tonight

that day/ that night

yesterday

the day before/ the previous day

last month/ night …

the moth before / the previous month/ night

tomorrow

the following day/ the next day

this month

that month

the day before yesterday

two days before

the day after tomorrow

two days after/ in two days’ time

next month/ week. ..

the month after / the following month/ week

here

there

now

then/ at that time

ago

before/ previously

this

that

these

those

 Lưu ý: - Nếu câu tường thuật vẫn ở cùng một địa điểm và thời gian, chúng ta không thay đổi thì của động từ, từ chỉ định và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Ví dụ:

He said, “I will come here to take this book tonight”.

→ An hour ago he said he will come here to take this book tonight. 3. ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT Chúng ta sử dụng động từ tường thuật để tường thuật lại một câu phát biểu, câu hỏi, câu đề nghị, yêu cầu, câu xin lỗi… Ví dụ: Tom says they’ll enjoy the show. She apologized for being late for school. They told me to sit down. They said that they had seen a big snake. Một số động từ tường thuật thường gặp:

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 9

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật Accept

Ask

Doubt

Offer

Say

Want/

Add

Beg

Expect

Order

Shout

want to

Admit

Blame

Inform

Promise

Suggest

know

Advise

Claim

Insist

Propose

Tell

Warn

Agree

Complain Instruct

Recommend Thank

Answer

Decide

Invite

Refuse

Think

Apologize Demand

Mention

Remind

Threaten

Argue

Object

Request

Urge

Deny

Wonder

4. CÁC DẠNG CÂU TƯỜNG THUẬT 4.1. TƯỜNG THUẬT CÂU PHÁT BIỂU (STATEMENTS) Câu phát biểu là những câu nói thông thường như: “I like learning English” hay “I don’t want to work at this company”. Do đó, khi tường thuật một câu phát biểu (statement), ta cũng áp dụng các cách chuyển đổi các đại từ, lùi thì của động từ, và thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn nếu có. Ví dụ: “You will have a test tomorrow”, my teacher said. →My teacher said (that) we would have a test the next day.  Lưu ý: các động từ tường thuật thường dùng - tell/ told + O + (that)…. - say/ said + (that)… - say/said + to + O (that)… Người ta thường dùng động từ “told” hơn. 4.2. TƯỜNG THUẬT CÂU HỎI (QUESTIONS) Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp đối với dạng câu hỏi, ta cũng áp dụng các quy tắc chuyển đổi như trên. Tuy nhiên, chúng ta cũng lưu ý thêm: Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 10

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật - Động từ tường thuật trong câu hỏi gián tiếp sẽ là: asked/ wanted to know/ wondered… - Động từ trong câu hỏi gián tiếp sẽ đứng sau chủ ngữ. - Không sử dụng “that” sau động từ tường thuật và trong câu hỏi gián tiếp, ta phải bỏ dấu phẩy đi. - Nếu câu hỏi trực tiếp là câu hỏi YES/ NO, thì khi chuyển sang gián tiếp, ta phải thêm IF/ WHETHER sau động từ tường thuật.

S + asked + (O) + if/ whether + clause Ví dụ: Lan asked, “Did you do your homework? → Lan wanted to know if/ whether I had done my homework. - Nếu câu hỏi trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi (Wh- questions) với các từ what, when, why, where, who…thì ta giữ nguyên từ để hỏi trong câu gián tiếp. S + asked + (O) + Wh- words + clause Ví dụ: She asked, “When did you visit him?” → She asked me when I had visited him. 4.3. TƯỜNG THUẬT CÂU YÊU CẦU (REQUESTS) VÀ CÂU ĐỀ NGHỊ (COMMANDS) Nếu câu nói trực tiếp là một mệnh lệnh hay một lời đề nghị, khi đổi sang câu gián tiếp, ngoài các nguyên tắc cơ bản, ta cần lưu ý một số điểm sau: - Đổi said, said to thành ordered, commanded, requested, asked, told, advised, invited, reminded…tùy theo ngữ cảnh của câu. - Tìm tân ngữ trong câu nói rồi đặt ngay sau động từ tường thuật.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 11

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật - Chuyển động từ mệnh lệnh trong câu nói trực tiếp thành to infinitive đối với mệnh lệnh khẳng định, và not to infinitive đối với câu mệnh lệnh phủ định. Ví dụ: “Open the door, please!”, he said. → He told me to open the door. “Please wait for a minute.”, the man asked me → The man asked me to wait for a minute. “Don’t drive so fast!”, she begged him. → She begged him not to drive so fast. 4.4. TƯỜNG THUẬT CÂU CẢM THÁN Tùy theo nội dung của câu cảm thán trực tiếp mà ta dùng động từ tường thuật cho phù hợp, như: exclaimed (kêu lên), greeted (chào hỏi), complained (phàn nàn), shout (la lên)… Ví dụ: He said, “What a lovely garden they have!” → He exclaimed that they had a lovely garden. Hoặc ta cũng có thể dùng: exclaimed with + danh từ biểu lộ trạng thái/ cảm xúc (delight/admiration/ horror/ satisfaction/ surprise/ pain/ regret/ disappointment + that… Ví dụ: “Oh, I’ve cut myself!”, said the girl. → The girl exclaimed with pain that she had cut herself.  Lưu ý: Đôi khi, một số hình thức cảm thán bằng “what” và “how” chuyển sang gián tiếp bằng: He said that it was … / hoặc He exclaimed that it was … Ví dụ: She said; “What a pity!” → She exclaimed that it was a pity He said; “How beautiful she is!” → He exclaimed that she was beautiful. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 12

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 5. MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT CỦA CÂU TƯỜNG THUẬT 5.1. CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (TO INFINITIVE) Câu tường thuật với động từ nguyên mẫu dùng để thuật lại một yêu cầu, đề nghị, mệnh lệnh, lời hứa, lời khuyên, … Có hai dạng cơ bản cần lưu ý như sau: Dạng 1: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + to infinitive Ví dụ: She said, “I’ll visit you”. → She promised to visit me. Các động từ tường thuật thường dùng: agree, ask, beg, demand, encourage, offer, promise, refuse, threaten, wish… Dạng 2: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + O + to infinitive Ví dụ: “Would you like to have a drink with me?”, he said → He invited me to have a drink with him. Các động từ tường thuật thường dùng: ask, advise, command, invite, order, recommend, encourage, urge, warn, want, beg, instruct, persuade… 5.2. CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI ĐỘNG TỪ THÊM -ING (V-ing) Tùy theo ý nghĩa của câu nói trực tiếp mà ta còn dùng hình thức câu gián tiếp với động từ thêm –ing. Có hai dạng cơ bản cần lưu ý như sau: Dạng 1: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + V-ing Ví dụ: Peter said: “I didn’t steal the painting.” → Peter denied stealing the painting Các động từ tường thuật thường dùng: admit, advise, deny, suggest, regret,… Dạng 2: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + O + giới từ (preposition) + V-ing Ví dụ: The woman said to the boy, “You’ve broken my window.” → The woman accused the boy of breaking her window. Các động từ tường thuật thường dùng: Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 13

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật thank somebody for

warn somebody against

accuse somebody of

apologize to somebody for

blame somebody for

criticize somebody for prevent

blame something on

somebody from

congratulate somebody on Dạng 3: S + động từ tường thuật (reporting verbs) + giới từ (preposition) + V-ing Ví dụ: “I’ll help you with your physics exercise,” Peter said to Susan. →Peter insisted on helping Susan with her physics exercise. Các động từ tường thuật thường gặp: dream of, object to, insist on, complain about, think of, look forward to......... 5.3. TƯỜNG THUẬT ĐỐI VỚI CÂU CÓ HAI HOẶC NHIỀU MỆNH ĐỀ Nếu câu nói trực tiếp có hai câu nói, thì ta phải dùng liên từ để nối chúng lại trong câu gián tiếp. Các liên từ thường dùng là: ➢ Nếu hai câu có mối quan hệ nguyên nhân/ kết quả thì ta dùng: because/so Ví dụ: “Don’t tell me to do that. I don’t like it “ → He asked me not to tell him to do that because he did not like it. ➢Nếu hai câu nói không có quan hệ nguyên nhân – kết quả mà chỉ là những câu nói liên tiếp nhau thì ta sẽ dùng: and added that (và nói thêm rằng) Ví dụ: Mai said,“I want to get scholarship. I will try my best to get it next semester”. → Mai said that she wanted to get scholarship and added that she will try her best to get it the following semester. ➢ Nếu câu nói trực tiếp bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp như câu phát biểu và câu mệnh lệnh, hoặc câu phát biểu và câu hỏi…thì ta áp dụng những thay

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 14

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật đổi (đã có ở trên) với từng dạng câu, sau đó thêm and vào động từ tường thuật ở câu sau. Ví dụ: “You met this girl. Do you remember her?”, she said → She told me that I had met that girl and asked me whether I remembered her.

II. PHẦN II: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LÀM 1. TƯỜNG THUẬT CÂU PHÁT BIỂU Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 15

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 1.1. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Dạng 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ Ví dụ 1: Julia said that she _______ there at noon. A. is going to be

B. was going to be

C. will be

D. can be

→Câu trả lời đúng: B bởi vì: trước hết, ta xác định đây là câu gián tiếp, mà có một quy tắc là khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải lùi thì. Điều đó có nghĩa là động từ trong câu gián tiếp phải ở quá khứ. Trong 4 lựa chọn trên thì chỉ có phương án B là đảm bảo. ❖ Những lỗi học sinh thường mắc phải khi làm dạng bài này là

 Không biết suy luận quy tắc lùi thì nên đôi khi các em dùng sai thì.  Dùng nhầm thì vì không thể hình dung được câu trực tiếp dùng thì gì để khi chuyển sang câu gián tiếp, ta dùng thì quá khứ tương ứng. ❖ Phương pháp làm bài - Giải thích cho các em hiểu đầy đủ về lý do tại sao phải lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. - Giúp các em nắm được quy tắc lùi thì trong câu gián tiếp: động từ ở câu gián tiếp lùi về thì quá khứ tương ứng. Điều đó có nghĩa là: ở câu gián tiếp thường chỉ có các thì ở quá khứ. (Trừ một số trường hợp ta không lùi thì). Ví dụ: Câu trực tiếp 1. “She sees…” (động từ see ở thì hiện tại đơn) 2. “I am preparing…” (động

Câu gián tiếp 1. →…she saw (ta lùi động từ see về thì quá khứ đơn. 2. → …I was preparing …

từ prepare ở thì hiện tại

(ta lùi động từ về thì quá

tiếp diễn).

khứ tiếp diễn)

Những trường hợp không áp dụng quy tắc lùi thì - câu trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên. - động từ tường thuật ở các thì hiện tại hoặc tương lai. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 16

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật - câu trực tiếp có năm xác định. - một số cấu trúc đã lùi thì rồi như: as if/ as though, wish clause, it’s time, câu điều kiện loại 2, 3. ❖Bài tập áp dụng Choose the best answer to complete the sentences. 1. The teacher asked Mary ______ the previous match. A. who wins

B. who is winning C. who won

D. that won

2. She said that she _________ there the year before. A. went

B. had gone

C. would go

D. goes

3. They said they _______us if we needed. A. help

B. helped

C. would help

D. had helped

4. I rang my friend in Australia yesterday, and she said it ___ raining there. A. is

B. were

C. has been

D. was

5. 1. He said he_______at the “Ritz” Hotel. A.is staying

B. has stayed

C. was staying

D. will stay

C. am studying

D. studied

6. He asked me where I_______ A. have studied

B. study

7. I thought that I _______my work at that time. A. shall finish

B. will finish

C. would finish D. will have finished

8. He says he_______at school two years ago. A. had worked

B. works

C. had been working

D. worked

9. Victor said he_______very busy. A. is

B. will be

C. was

D. may be

10. Tina asked me how long I_______a teacher. A. have been

B. had been

C. am

D. will be

11. Mr Jim said that he_______happy with his new assistant. A. weren’t

B. isn’t

C. wasn’t

D. aren’t

12. He said that John_______up his job. A. has given

B. have given

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

C. had give

D. had given Trang 17

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 13. She said that she _______to learn to drive. A. is going

B. was going

C. go

D. goes

14. I knew that he_______a very clever man. A. was

B. will be

C. has been

D. is

15. She said that she_______there the year before. A. had gone

B. went

C. would go

D. goes

16. He said he_______to the station to see me off. A. came

B. will come

C. would come

D. is coming

17. Mr. Brown said that he _______ TV the night before. A. was watching

B. watched

C. had watched

D. has watched

18. She said that if he_____________on time, she would see him. A. would arrive

B. is arriving

C. has arrived

D. arrived

19. I told him I _______________the film. A. saw already

B. had already seen

C. have just seen

D. have seen

20. My mother asked me why I______________late for school. A. was

B. am

C. were

D. is

1. C

6. D

11. C

16.C

2. B

7. C

12. D

17. C

3. C

8. D

13. B

18. D

4. D

9. C

14. A

19. B

5. C

10. B

15. A

20. A

❖ĐÁP ÁN

Dạng 2: Hoàn thành câu với các đại từ và trạng từ thích hợp Ví dụ 1: I said that I had met her ______ . A. yesterday

B. the previous day

C. the day

D. the before day.

→ Đáp án đúng là: B, vì nếu ta thấy động từ chính ở thì quá khứ hoàn thành, điều đó có nghĩa là ở câu trực tiếp, động từ chính ở thì quá khứ đơn. Do vậy, trạng từ ở câu trực tiếp là yesterday, và chuyển sang gián tiếp sẽ là: the Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 18

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật previous day hoặc the day before. Loại trừ các phương án, ta sẽ chọn đáp án là B. Ví dụ 2: Tom said that_____had already finished the report. A. me

B. she

C. he

D. you

→ Đáp án đúng là: C, vì vị trí trống cần điền là một chủ ngữ và người nói ở đây là nam nên đại từ cần điền vào là he. ❖Phương pháp làm bài - Đối với dạng câu chọn trạng từ thích hợp để điền vào chỗ trống, phải luôn nhớ là trong câu gián tiếp, các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn luôn khác câu trực tiếp, chẳng hạn: câu trực tiếp có yesterday (ngày hôm qua), nhưng thời điểm tường thuật câu nói có thể sau đó nên trạng từ yesterday phải được chuyển thành the day before (ngày trước đó). - Đối với các đại từ, ta chỉ nhớ như sau: + Các đại từ trong câu trực tiếp là: I/me/my/mine → đổi theo người nói (tức là chủ ngữ trước động từ tường thuật) Ví dụ: S + said/ told

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

He/ Tom said

“I …me….my…mine” He…him…his…his

John said, “I want to visit my father.” →John said that he wanted to visit his father. + Các đại từ trong câu trực tiếp là: you/ you (có chức năng tân ngữ)/ your/ yours → đổi theo người nghe (tức là tân ngữ đứng ngay sau động từ tường thuật. Ví dụ: S + told/ said to + O

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

S+ told/ said to + her

“you…you….your…yours” She…her…her…hers

The teacher said to Mary, “You should do your homework now.” Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 19

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật → The teacher told Mary (that) she should do her homework then. ❖Bài tập áp dụng Choose the best answer to complete the sentences. 1. He said he would do it ____________. A. yesterday

B. the following day

C. the previous day

D. the day before

2. They said that their house had been broken into ______. A. the two days before

B. two days ago

C. two days before

D. since two days

3. Peter said he was leaving for Paris ______. A. next week

B. the week previous

C. following week

D. the following week

4. I said that I had met her ______ . A. yesterday

B. the previous day

C. the day

D. the before day.

5. When I rang Tessa some time last week, she said she was busy ________ that day. A. that

B. the

C. then

D. this

6. The students asked if I was going to teach them physics_____________. A. the next day

B. next day

C. day next

D. the day next

7. Jill: "Mary said (that) she had gone shopping ___." A. yesterday

B. the day before

C. on Saturday

D. tomorow

8. He told me ___________something to tell ____________ . A. I had/you

B. I had/him

C. he had/me

D. he had/him

9. She told us __________come with _________ as soon as _______ready. A. she would/you/she was

B. she would/us/she was

C. she will/us/she is

D. she would/them/she was

10. She told me _________needn't have waited for ________ A. I/ her

B. You/ her

C. I/ me

D. me/ her

❖Đáp án Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 20

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 1. B

2. C

3. D

4. B

5. C

6. A

7. B

8. C

9. B

10. A

Dạng 3: Chọn câu đồng nghĩa với câu đã cho Ví dụ: Cindy said that “I haven’t seen John since last month.” A. Cindy said she hasn’t seen John since the previous month B. Cindy said she hadn’t seen John since the previous month C. Cindy said she wasn’t seen John since the previous month D. Cindy said she doesn’t see John since the previous month →Đáp án đúng là: B, vì so sánh các phương án trả lời khác nhau, ta thấy các phương án đều giống nhau, chỉ có động từ là khác. Ở câu gốc, ta thấy động từ trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang gián tiếp, ta phải lùi về thì quá khứ hoàn thành. Chỉ có phương án B, động từ là thì này nên ta chọn câu trả lời là B. Đối với bài tập ở dạng này, chúng ta chỉ cần tập trung sự chú ý vào sự khác biệt giữa các đại từ, thì của động từ, và các trạng từ là có thể đưa ra câu trả lời đúng. ❖Bài tập áp dụng Choose the most suitable answer for the followings. 1. “This man spoke to me on the road,” said the woman. A. The woman said that man had spoken to me on the road. B. The woman said that man has spoken to her on the road. C. The woman said that man spoke to her on the road. D. The woman said that man had spoken to her on the road. 2. Samira said, "Monica speaks English very well." A. Samira said that Monica spoke English very well. B. Samira said that Monica is speaking English very well. C. Samira said that Monica had spoken English very well. D. Samira said that Monica speaks English very well. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 21

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 3. Yolanda said, "I have to leave the class before 12:30." A. Yolanda said that I have to leave the class before 12:30." B. Yolanda said that she has to leave the class before 12:30." C. Yolanda said that she had to leave the class before 12:30." D. Yolanda said that she has had to leave the class before 12:30." 4. Gabriela said, "I can't possibly finish my work by five o'clock." A. Gabriela said that she can't possibly finish her work by five o'clock B. Gabriela said that she won't possibly finish her work by five o'clock. C. Gabriela said that she couldn't possibly finish her work by five o'clock. D. Gabriela said that she hadn't been able to possibly finish her work by five o'clock. 5. Martha said, "I am going to go to Mexico next year." A. Martha said that she is going to Mexico the next year. B. Martha said that she was going to Mexico the next year. C. Martha said that she had gone to Mexico the year after. D. Martha said that she will be going to Mexico the year after. 6. Baruch said, "I might teach ESL 843 next semester." A. Baruch said that he is going to teach ESL 843 next semester. B. Baruch said that he will teach ESL 843 next semester. C. Baruch said that he might teach ESL 843 next semester. D. Baruch said that he could teach ESL 843 next semester. 7. Truc said, "I went to Vietnam to visit my family." A. Truc said that she went to Vietnam to visit her family. B. Truc said that she had gone to Vietnam to visit her family. C. Truc said that she is going to Vietnam to visit her family. D. Truc said that she was going to Vietnam to visit her family. 8. Olena said, "I will ask the teacher to explain the differences between quoted and reported speech."

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 22

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật A. Olena said that she would ask the teacher to explain the differences between quoted and reported speech. B. Olena said that she will ask the teacher to explain the differences between quoted and reported speech. C. Olena said that she was going to ask the teacher to explain the differences between quoted and reported speech. D. Olena said that she had asked the teacher to explain the differences between quoted and reported speech. 9. The teacher said, "You must study hard for the test on reported speech." A. The teacher said that we had to study hard for the test on reported speech. B. The teacher said that we have to study hard for the test on reported speech. C. The teacher said that we could study hard for the test on reported speech D. The teacher said that we are going study hard for the test on reported speech. 10. Chanty said, "My English may improve very quickly." A. Chanty said that her English was going to improve very quickly. B. Chanty said that her English had been able to improve very quickly. C. Chanty said that her English improved very quickly. D. Chanty said that her English might improve very quickly. 11. Sang said, "I have already written a letter to my family in Thailand" A. Sang said that he had already written a letter to his family in Thailand. B. Sang said that he wrote a letter to his family in Thailand. C. Sang said that he was writing a letter to his family in Thailand. D. Sang said that he will write a letter to his family in Thailand. 12. He said, “My wife has just bought a diamond ring.” A. He said that his wife had just bought a diamond ring. B. He said that my wife had just bought a diamond ring. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 23

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật C. He said that his wife has just bought a diamond ring. D. he said that his wife just bought a diamond ring. 13. “I will come with you as soon as I am ready”, she said to Philip. A. She said to Philip he will come to see you as soon as he I am ready. B. She told Philip she will come to see her as soon as she was ready. C. She told Philip she would come to see you as soon as she was ready. D. She told Philip she would come to see him as soon as she was ready. 14. “I wrote to him yesterday” A. She said to me I wrote to him the day before. B. She told me she wrote to him yesterday. C. She told me she had written to him yesterday. D. She told me she had written to him the day before. 15. “He is talking to your sister”, she said to me. A. She told me he was talking to your sister. B. She told me she was talking to my sister. C. She told me he was talking to my sister. D. She told me he was talking to her sister. ❖Đáp án 1. D

6. C

11. A

2. A

7. B

12. A

3. C

8. A

13. D

4. C

9. A

14. D

5. B

10. D

15. C

1.2. BÀI TẬP TỰ LUẬN ❖ Chuyển câu phát biểu trực tiếp sang câu gián tiếp Lỗi các em thường phạm phải khi làm dạng bài tập này là: - các em không hình dung được sự thay đổi của các đại từ. - các em quên lùi thì hoặc lùi sai thì của động từ chính

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 24

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật Do vậy, khi làm những bài tập dạng này, cần cung cấp cho học sinh các kiến thức cơ bản và yêu cầu các em nắm chắc các kiến thức đó để vận dụng vào bài làm. ❖ Bài tập áp dụng Change the following sentences in indirected speech 1. Thu said “All the students will have a meeting next week” → Thu said…………………………………………………… 2. Phong said “My parents are very proud of my good marks” → Phong told me …………..………………………………………… 3. The teacher said “All the homework must be done carefully” →……….………………………………………………… 4. Her father said to her “You can go to the movie with your friend” → ……..…………………………………………………………… 5. Hoa said “I may visit my parents in the summer” →………..…………………………………………………………… 6. The teacher said “We can collect old book for the poor students” →………………………………………………………………………… 7. She said “She doesn’t buy this book” →……….……………………………………………………………… 8. The boys said “We have to try our best to win the match” →……………………………………………………………………… 9. Her classmate said “Lan is the most intelligent girl in our class” →…………………………………………………………………… 10. They told us “Our friends will get the award for their highest scores” →…………………………………………………………………………… 11. He said “I will go to school by bus tomorrow” →……………………………………………………………………… 12. Phong said “I need to learn more vocabulary” →………………………..………………………………………………… Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 25

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 13. His brother told him “You can use my computer today” →…………………………………………………………………… 14. Mai said “I can not go to the movies with you, Nam” →……………………………………………………………………… ❖ Đáp án 1. Thu said all the students would have a meeting the week after. 2. Phong told me his parents were very proud of his good marks. 3. The teacher told us all the homework had to be done carefully 4. Her father said to her she could go to the movie with her friend. 5. Hoa said she might visit her parents in the summer. 6. The teacher said they could collect old book for the poor students. 7. She said she didn’t buy that book” 8. The boys said they had to try their best to win the match. 9. Her classmate said Lan was the most intelligent girl in their class. 10. They told us their friends would get the award for their highest scores. 11. He said he would go to school by bus the day after. 12. Phong said he needed to learn more vocabulary. 13. His brother told him he could use his computer that day. 14. Mai told Nam she could not go to the movies with him. 2. TƯỜNG THUẬT CÂU HỎI 2.1. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Dạng 1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành câu Ví dụ 1: I asked Hoa if she……………… Chinese. A. could speak

B. speaks

C. can speak

D. has spoken

→Đáp án đúng là: A, vì như ta đã biết, trong câu gián tiếp không có thì hiện tại (trừ một số trường hợp đặc biệt). Do đó, chỉ có phương án A là đúng. Ví dụ 2: My father asked me _____ of the film. A. what do you think

B. what I think

C. what did you think

D. what I thought

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 26

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật → Đáp án đúng là: D. Ta dùng phương án loại trừ: đáp án A và C sai vì vẫn còn động từ đứng trước chủ ngữ; đáp án B sai vì động từ chưa lùi thì. Ví dụ 3: The woman wonders _______ doing well at school. A. whether her children are

B. if her children are

C. whether her children were

D. her children are if

→Đáp án đúng là: C. Ở câu này, ta cũng dùng phương án loại trừ. Đáp án A, B sai vì động từ chưa lùi thì; đáp án D sai trật tự từ vì chữ If/ whether phải đứng ngay sau động từ tường thuật. Như vậy, đối với dạng bài tập này, khi làm bài, nhắc các em phải chú ý những điểm sau: + Vẫn áp dụng các quy tắc chuyển đại từ, lùi thì, chuyển các trạng từ như đối với tường thuật câu phát biểu. + Cần nhớ: đây là tường thuật câu hỏi nên động từ tường thuật phải dùng là: asked/ wanted to know/ wonder và không dùng that sau những động từ này. + Cần phân biệt câu hỏi yes/ no hay câu hỏi dạng WH-words để biết cách suy luận. Nếu là câu hỏi yes/ no thì phải thêm If/ whether ngay sau động từ tường thuật. Còn nếu là câu hỏi WH-words thì không thêm mà chỉ cần ghi lại các từ để hỏi. + Một điểm không được quên đối với dạng tường thuật câu hỏi là không được dùng đảo ngữ trước chủ ngữ ở câu gián tiếp. Ta phải luôn đặt động từ ngay sau chủ ngữ rồi mới lùi thì. ❖ Bài tập áp dụng Choose the most suitable answer 1. Marigold wondered__________Kevin and Ruth would be at the party A. that

B. whether

C. if

D. B& C

2. She_________him whether he liked the steak she cooked A. asks

B. wondered

C. wanted to know D. asked

3. I wanted to know _________return home. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 27

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật A. when would she

B. when will she

C. when she will

D. when she would

4. I wanted to know___________give the book. A.when would he

B. when will he

C. when he will

D. when he would

5. Jack asked me _____. A. where do you come from?

B.where I come from

C.where I came from

D.where did I come from?

6. I asked her _____________ A. what is the answer

B. what the answer

C. what was the answer

D. what the answer was

7. I asked Martha _______ to enter law school. A. are you planning

B. if she is planning

C. was she planning

D. if she was planning

8. Please tell me___________________ A. where is the bus stop

B. where the bus stop be

C. where stops the bus

D. where the bus stop is

9. I told him___________________ A. what the homework was

B.what was the homework

C. what was to be the homework

D. what is the homework

10. Nam wanted to know what time ___________________ A. the movie began

B. the movie begins

C. does the movie begin

D. did the movie begin

11. Paul asked her _____________20 pounds. A. if she got

B. if she had got

C. whether she got

D. whether had she got

12. They asked me when ________________ A. did I arrive

B. will I arrive

C. I had arrived

D. I can arrive

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 28

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 13. I wondered ________________the right thing. A. if I am doing

B. was I doing

C. am I doing

D. whether I was doing

14. The host asked Peter __________________tea or coffee. A. whether he preferred

B. that he preferred

C. did he prefer

D. if he prefers

15. The mother asked her son ___________________ A. where he has been

B. where he had been

C. where has he been

D. where had he been

16. She asked me _______________I liked pop music. A.when

B.what

C.if

D.who

17. I wonder ______________the tickets are on sale yet. A. what

B. when

C. where

D. whether

18. John asked me ______________in English. A. what does this word mean

B. what that word means

C. what did this word mean

D. what that word meant

19. John asked me ___________interested in any kind of sports. A. if I were

B. if were I

C. if was I

D. if I was

20. John asked me ____________that film the night before. A. that I saw

B. had I seen

C. if I had seen

❖ Đáp án 1. D 6. D

11. B

16. C

2. D

7. D

12. C

17. D

3. D

8. D

13. D

18. D

4. D

9. A

14. A

19. D

5. C

10. A

15. B

20. C

D. if had I seen

Dạng 2: Chọn câu đồng nghĩa với câu đã cho Ví dụ: I said to Nick: “Where are you going?” A. I asked Nick where was he going. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 29

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật B. I asked Nick where he was going. C. I asked Nick where is he going. D. I asked Nick where he is going → Đáp án đúng là: B, vì ở phương án A và C, ta thấy động từ vẫn đứng trước chủ ngữ Nick nên không chọn được. Còn phương án D, đã chuyển động từ về sau chủ ngữ nhưng lại không lùi thì. Do đó, D cũng sai. ❖ Bài tập áp dụng Choose the best answer for the followings. 1. “Can I bring a friend to the party?” Nancy wanted to know. A. Nancy asked me if she could bring a friend to the party. B. Nancy wanted to ask someone to bring her friend to the party. C. Nancy knew that bring a friend to the party was good. D. Nancy wanted to invite her friend out and to the party. 2. “Can I borrow your pen please, Sam?”, said Gillian. A. Gillian asked Sam if she can borrow his pen. B. Gillian asked Sam if she could borrow his pen. C. Gillian asked Sam she can borrow his pen. D. Gillian asked Sam she could borrow his pen. 3. “Where did you go last night, Nam?”, said Hoa A. Hoa said to Nam where had he gone the night before. B. Hoa said to Nam where he had gone the night before. C. Hoa told Nam where he had gone last night. D. Hoa asked Nam where he had gone the night before. 4. “What were you doing last night, Mr. John?” the police asked. A. The police asked what were you doing last night, Mr. John. B. The police asked Mr. John what he had been doing the night before. C. The police asked Mr. John what had he been done the night before. D. The police asked Mr. John what he had done the night before. 5. She asked me, “Why didn’t you come here yesterday?” Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 30

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật A. She asked me why I hadn’t gone there the day before. B. She asked me why I didn’t go there the day before. C. She asked me why didn’t I go there the day before. D. She asked me why hadn’t I gone there the day before. 6. Mother asked me: “Did you play with your friends yesterday?” A. Mother asked me if I had played with my friends the day before. B. Mother asked me if I played with my friends the day before. C. Mother asked me if I had played with your friends the day before. D. Mother asked if you had played with my friends the day before. 7. Rosa asked Jose, "Have you been studying English very long?" A. Rosa asked Jose when do you study English. B. Rosa asked Jose if he had studied English. C. Rosa asked Jose if he had been studying English very long D. Rosa asked Jose if he was studying English very long. 8. Miss White said to him, “Why are you so late? Did your car have a flat fire?” A. Miss White told him why was he so late and did your car have a flat fire B. Miss White asked him why was he so late and did your car have a flat fire. C. Miss White asked him why was he so late and if your car have a flat fire. D. Miss White asked him why he was so late and whether his car had a flat fire. 9. She asked me, "How high is the church?" A. She asked me how high the church was. B. She asked me how high is the church. C. She asked me how high the church had been. D. She asked me how high the church is. 10. “Have you heard of her marriage?” A. she asked me if I hear of their marriage Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 31

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật B. she asked me whether I had heard of their marriage C. she asked me if I had heard of their marriage D. B and C ❖ Đáp án 1. A

2. B

3. D

4. B

5. A

6. A

7. C

8. D

9. A

10. D

2.1. DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN Đối với dạng bài tự luận tường thuật câu hỏi, ta cũng tiến hành những thay đổi cơ bản như các đại từ, lùi thì của động từ và đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Tuy nhiên, có những vấn đề sau cần ghi nhớ để chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu gián tiếp: - Đổi động từ tường thuật thành asked/ wanted to know/ wondered. - Cần phân biệt xem câu hỏi trực tiếp là câu hỏi yes/no hay câu hỏi có từ để hỏi WH-words. Nếu là câu hỏi yes/no thì ta phải thêm If/ whether ngay sau động từ tường thuật. Còn nếu là câu hỏi có từ để hỏi thì đặt từ để hỏi ngay sau động từ tường thuật. - Chuyển động từ ra sau chủ ngữ và tiến hành lùi thì. Dạng thức cơ bản của câu tường thuật câu hỏi: * Câu trực tiếp là câu hỏi yes/no S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V… * Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi S + asked/ wanted to know/ wondered + where/ when/ why/ who/ how… + S + V… ❖Bài tập áp dụng Bài tập 1 Change the following sentences into indirected speech 1. “Do you enjoy reading?” Phong asked Peter →…………………………………………………………………. 2. “Does she like sports?” Hoa asked Lan Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 32

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật →…..…………………………………………………………. 3. “Do your sister and brother go to the same school?” She asked Nam →………………………………………………………………. 4. “Are there some oranges in the fridge?” She asked her mom →………………………………………………………………… 5. “Will it rain tomorrow morning?” He asked his friend →…………………………………………..………… 6. “Did you go to Hue three years ago?” Tam asked Peter →……………………………………………………… 7. “Are Tam and Hoa late for class?” Tuan asked Lan →…………………………………………………… 8. She said to me “Can you speak Chinese?” →……………………………………………………………… 9. “Will she be here for five days?” Tam asked Thu →……………………………………………………… 10. “Were you reading this book at 8 o’clock last Sunday?” She asked Ba →……….………………………………………………  Đáp án 1. Phong asked Peter if he enjoyed reading. 2. Hoa asked Lan if she liked sports. 3. She asked Nam if his sister and brother went to the same school. 4. She asked her mom if there were some oranges in the fridge. 5. He asked his friend if/ whether it would rained the following morning. 6. Tam asked Peter if/ whether he had gone to Hue three years before. 7. Tuan asked Lan if/ whether Tam and Hoa were late for class. 8. She asked me if I could speak Chinese. 9. Tam asked Thu if/ whether she would be there for five days. 10. She asked Ba if/ whether he had been reading that book at 8 o’clock the previous Sunday. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 33

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật Bài tập 2 Change the following sentences into indirected ones. 1. “Where does your father work?” The teacher asked me →……..…………………………………………………………… 2. “How many people are there in your family?” She asked Lan →……..………………………………………………………… 3. Tam’s friend asked him “How long will you stay in England?” →………….……………………………………………………… 4. “Are there some oranges in the fridge?” She asked her mom →…………………………………………………… 5. The teacher said to Lien “What‘s your hobby?” →…………..………………………………………………………… 6. “How do you go to the airport?” His friend asked him →….…………………………………………………………… 7. “How much does this dress cost?” Lan asked Lien →…………………………………………………………………… 8. Ba asked Tam “How often do you wash your clothes?” →……….…………………………………………………… 9. “When will your father leave Vietnam for the USA?” Phong asked Thu →……………….……………………………………………… 10. “How many books do the students need?” The librarian asked myteacher →……………………………………..………………………… ❖ Đáp án 1. The teacher asked me where my father worked. 2. She asked Lan how many people there were in her family. 3. Tam’s friend asked him how long he would stay in England. 4. She asked her mom if there were some oranges in the fridge. 5. The teacher said to Lien what her hobby was. 6. His friend asked him how he went to the airport. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 34

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 7. Lan asked Lien how much that dress costed. 8. Ba asked Tam how often she washed her clothes. 9. Phong asked Thu when her father would leave Vietnam for the USA. 10. “How many books do the students need?”the librarian asked my teacher The librarian asked my teacher how many books the students needed. 3. TƯỜNG THUẬT CÁC LOẠI CÂU CÓ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT 3.1. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM  Dạng 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ Ví dụ: Sue was very pessimistic about the situation. I advised her _____. A. no worry

B. not worry

C. no to worry

D. not to worry

→ Đáp án đúng là: D, vì sau động từ advise là một tân ngữ và động từ ở dạng to infinitive. Nếu có phủ định thì thêm NOT ngay trước to infinitive. Ví dụ 2: Judy ______ going for a walk, but no one else wanted to. A.admitted

B. offered

C. promised

D. suggested

→ Đáp án đúng là: D. Ta suy luận như sau: admit + V-ing, offer + to V, promise + to V, suggest + V-ing, do vậy ta loại đi hai phương án sai là B, và C. Còn lại A và D, ta xét tiếp nghĩa của động từ. Admit có nghĩa là thưà nhận, thú nhận, còn suggest có nghĩa là đề nghị. Ta chọn suggest vì câu này sẽ có nghĩa là: Judy đề nghị đi dạo bộ nhưng không ai muốn đi. Đối với dạng bài tập này, ta phải nắm vững điểm ngữ pháp INFINITIVE và GERUND để biết được khi nào sẽ dùng to infinitive, khi nào dùng V-ing, động từ nào cần tân ngữ, … Dưới đây là bảng ghi nhớ một số động từ chúng ta thường gặp trong câu tường thuật. 1. Verbs + to V

agree, ask, beg, demand, encourage, offer, promise, refuse, threaten, wish…

2. Verbs + O + to V

ask, advise, allow, command, invite, order, recommend, encourage,remind, urge, warn, want, beg, instruct, persuade…

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 35

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 3. Verbs + V.ing

admit, advise, deny, permit, suggest, regret,…

4. Verbs +

dream of, object to, insist on, complain about, think

preposition + V.ing

of, look forward to.........

5. Verbs + O +

thank sb for

accuse sb of

Preposition + V.ing

blame sb for

blame st on

congratulate sb on

compliment sb on

warn sb against = warn sb not to v apologize to sb for criticize sb for

prevent/ stop sb

from ❖Lưu ý: nếu có phủ định, ta thêm NOT ngay trước to V và V.ing. ❖ Bài tập áp dụng 1. He asked _______ him some money. A. her to lend

B. she to lend

C. she has lent

D. she lends

2. Yesterday, Laura ______ him to put some shelves up. A. asked

B. is asking

C. ask

D. was asked

3. I told you ______ to switch off the computer, didn’t I ? A. don’t

B. not

C. not to

D. to not

C. me telling

D. me tell

4. Lana wanted _______ her the truth. A. I to tell

B. me to tell

5. “You should quit smoking and eat more vegetable”, said the doctor. → The doctor advised him _______ more vegetable. A. to quit smoking and eat

B. quit smoking and eat

C. to quit smoking and to eating

D. quitting smoking and eating

6. Lana invited us_______. A. to come and join our party tonight

B. to their party that night

C. to come and join their party that night

D. to our party tonight

7. He asked _______ him some money. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 36

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật A. her to lend

B. her lending

C. she has lent

D. she lends

8. Andrew told me that they _______ fish two_______ days. A. have not eaten / ago

B. had not eaten / previous

C. did not eat / before

D. would not eat / last

9. The teacher told Joe _______. A. to stop talking B. stop talking

C. stops talking

D. stopped talking

10. She told the boys _______ on the grass. A. do not play

B. did not play

C. not playing

D. not to play

❖ Đáp án 1. A

2. A

3. C

4. B

5. A

6. C

7. A

8. B

9. A

10. D

 Dạng 2: Chọn câu đồng nghĩa với câu đã cho Ví dụ:

“Don’t open your books,” the teacher said to the pupils.

A. The teacher told the pupils to not open their books. B. The teacher told the pupils did not open their books. C. The teacher told the pupils not open their books. D. The teacher told the pupils not to open their books. →Đáp án đúng là: D. Ta dùng phương án loại trừ để chọn câu trả lời đúng. Phương án A sai vì not phải đứng trước to infinitive. Phương án B sai vì đây là cấu trúc told + O + (not) + to V, mà ở phương án B dùng did là sai. Phương án C thiếu to trước động từ. Ví dụ 2: “You’d better apologise for being late,” said my mother. A. My mother advised me to apologise for being late. B. My mother suggested me to apologise for being late. C. My mother suggested apologising for being late. D. My mother warned me to apologise for being late.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 37

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật → Đáp án đúng là: A vì dựa sự vào sắc thái của câu trực tiếp thì đây là một câu khuyên bảo (có cụm từ had better) nên động từ tường thuật ta dùng sẽ là advise. Và chỉ có phương án A đúng. Đối với dạng bài tập này, ta không chỉ phải nắm vững các động từ tường thuật thường dùng và dạng động từ theo sau nó, mà còn phải nắm vững ý nghĩa, sắc thái của câu nói trực tiếp, để từ đó ta có thể chọn được cấu trúc tương ứng ở câu gián tiếp. Dưới đây là cách nhận biết một số ý nghĩa của câu nói trực tiếp và động từ tường thuật được sử dụng tương ứng. Cấu trúc trong câu trực tiếp

Cấu trúc tương ứng trong câu gián tiếp

1. Yêu cầu, đề nghị, nhờ bảo + Imperative form (dạng mệnh lệnh)

→ asked/ told/ order/…+ O + to V

2. Yêu cầu Would you/ Could you / Will you/ Can

→ asked + O + to V

you/ Would you mind.. 3. Lời mời Would you like…?

→ invited + O + to V

Will you…..? How about…? 4. Khuyên bảo Should/ ought to/ if I were you/ had

→ advised + O + to V

better… 5. Lời đề nghị - Would you like me to V

→ offered + to V

- Shall I do.../ Can I…? Could I …? - I’ll do … if you like

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 38

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật → reminded + O + to V

6. Sự nhắc nhở Remember / Don’t forget… 7. Đồng ý all right, yes, of course…

→ agreed + to V

8. Điều mong muốn Would like/ wish…

→ wanted + O + to V

9. Lời hứa:

→ promised + to V

I’ll…

10. Đề nghị - Let’s/ Let’s not

→ suggested + V.ing/ not V.ing

- Why don’t you/ Why not/ How about..

S1 + suggested + that + S2 +

- shall we/ it’s a good idea…

should + bare infinitive

11. Lời cảnh báo

→ warned + O + against V.ing

Be careful/ be dangerous… 12. Sự ngăn cản:

You mustn’t…

Warned + O + not to V → prevented + O + from + V.ing

13. Xin lỗi:

I’m sorry….

→ apologized (to + O) + for + V.ing

14. Cảm ơn: It’s very nice of…thank you…

→ thanked + O + for + V.ing

15. Thừa nhận/ phủ nhận

→ admitted/ denied + V.ing

16. Buộc tội

→ accused + O + of + V.ing

17. Đổ lỗi

→ blamed + O + for + V.ing

❖Bài tập áp dụng

Choose the best answer for the followings

1. "Good morning, Mary! How are you?" Henry said A. Henry greeted Mary and asked how she was. B. Henry greeted Mary and asked how is she.

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 39

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật C. Henry said good morning Mary and asked how was she. D. Henry said good morning and asked Mary how she is. 2. “Remember to switch off when you’ve finished,” he said. A. He reminded me to switch off when I’ve finished. B. He reminded me to switch off when I’d finished. C. He offered me to switch off when I’d finished. D. He suggested me to switch off when I’d finished 3. “Could you check the oil, please?” I asked the mechanic. A. I invited the mechanic to check the oil. B. I asked the mechanic to check the oil. C. I reminded the mechanic to check the oil. D. I warned the mechanic to check the oil 4. “If I were you, I’d try to get a room on the top of floor,” he said. A. He advised me to try to get a room on the top floor. B. He advised me to try getting a room on the top floor. C. He offered me to try to get a room on the top floor. D. He suggested me to try to get a room on the top floor. 5. “I’ll wait for you if you like,” she said. A. She offered to wait for me. B. She said she’d wait for me if I liked. C. She suggested she waited for me. D. A&B are correct. 6. “Would you like to have lunch with me on Sunday?” he said to me. A. He offered me to have lunch with him on Sunday. B. He suggested me to have lunch with him on Sunday. C. He invited me to have lunch with him on Sunday. D. He reminded me to have lunch with him on Sunday. 7. “Don’t open your books,” the teacher said to the pupils. A. The teacher told the pupils to not open their books. Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 40

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật B. The teacher told the pupils did not open their books. C. The teacher told the pupils not open their books. D. The teacher told the pupils not to open their books. 8. “Go home,” said the teacher to us. A. The teacher told us to go home B. The teacher said us to go home C. The teacher told us go home D. The teacher told to us to go home 9. “Don’t forget to clean your teeth,” said Granny to Helen. A. Granny told Helen not forget to clean her teeth. B. Granny reminded Helen to clean her teeth. C. Granny told Helen to not forget to clean her teeth. D. Granny said Helen not to forget to clean her teerh. 10. They said “Hurrah! We have won the contest!” A. They said “Hurrah” that they had won the contest. B. They said they had won the contest. C. They exclaimed with joy that they had won the contest. D. They said with joy that they have won the contest ❖ Đáp án 1. A

2. B

3. B

4. A

5. D

6. C

7. D

8. A

9. B

10. C

3.2. BÀI TẬP TỰ LUẬN Ví dụ: “Let’s stay here till the storm has passed” he said → He suggested staying there till the storm had passed. Đối với dạng bài tập viết câu tường thuật dạng đặc biệt, điều đầu tiên ta cần đặc biệt lưu ý là xác định đúng sắc thái của câu nói trực tiếp, để từ đó có thể chọn động từ tường thuật cho phù hợp. ❖ Bài tập áp dụng 1. The doctor said to me, “You should lose weight.” Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 41

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật →The doctor advised me ....................................... . 2. Mary said, “Let’s go to a movie.” → Mary suggested ................................................. . 3. “I didn’t break the windows”, Bill said. → Bill denied ......................................................... . 4. “You told a lie, Tom”, she said. → She accused Tom .............................................. . 5. “I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary → Mary apologized for .......................................... . 6. “I won’t help you with your homework. Never ! ” Jane said to me. → Jane refused ...................................................... . 7. Joe said, “Please come to my party.” → Joe invited .......................................................... . 8. Mr. Gray said, “Don’t play in the street.” → Mr. Gray warned the children not ……………………………….. 9. “Would you like to come on a picnic with us? → They invited ...................................................... . 10. “Please don’t tell anybody what happened.” → He asked ........................................................... . 11. “If you don’t give me a pay rise. I’ll resign.” → She threatened ................................................... . 12. “I’ll finish the work by the end of this week.” →John promised .................................................... . 13. “You ought to take a break, Andrew.” →She advised ......................................................... . 14. “Don’t forget to go to the supermarket after work.” →They reminded ................................................... . 15. “Why don’t we sing a few songs?” →He suggested…………………………………………… Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 42

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 16. She told me, “ I am going to the party with my mother”. →She told me………………………………………………. ❖ Đáp án 1. →The doctor advised me to lose weight. 2. → Mary suggested going to a movie. 3. → Bill denied breaking the windows. 4. → She accused Tom of telling a lie. 5. → Mary apologized for not going to Jack’s birthday party the Saturday evening after. 6. → Jane refused helping me with my homework. 7. → Joe invited me to come to his party. 8. → Mr. Gray warned the children not to play in the street. 9. → They invited me to come on a picnic with them. 10. → He asked me not to tell anybody what happened. 11. → She threatened to resign if I didn’t give her a pay rise. 12. →John promised to finish the work by the end of that week. 13. “You ought to take a break, Andrew.” →She advised Andrew to take a break. 14. →They reminded me to go to the supermarket after work. 15. →He suggested singing a few songs.

C. KẾT LUẬN Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 43

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật Trong quá trình dạy môn Tiếng Anh ở các lớp 10, 11 và 12, tôi đã cố gắng giới thiệu cho các em không những các kiến thức mà còn đưa ra các dạng bài tập cơ bản có liên quan đến mệnh đề quan hệ và phương pháp giải của từng dạng bài, để từ đó rèn cho các em khả năng nhận dạng và xử lý từng dạng bài tập. Qua thực tế các tiết dạy, tôi thấy các em nắm được các kiến thức cơ bản, gắn kết các kiến thức về câu tường thuật rõ ràng hơn, áp dụng vào làm bài tập cũng hiệu quả hơn. Hầu hết các em có sự tiến bộ rõ rệt khi được hướng dẫn cho phương pháp làm từng dạng bài tập về câu tường thuật Tuy nhiên, với các em học sinh yếu kém, việc hiểu bài, áp dụng vào làm bài có phần hơi khó khăn, do các em không nắm được các cấu trúc câu cơ bản và cấu trúc câu phức trong tiếng Anh. Do vậy, trong quá trình dạy điểm ngữ pháp này, tôi cũng đã cố gắng chỉ cho các em thấy sự tương đồng về ngôn ngữ giữa tiếng mẹ đẻ và tiếng Anh, ví dụ khi làm một câu tường thuật, ta phải tự bản thân vào nhân vật nói trong câu để tìm nghĩa tương đồng trong tiếng Anh. Tôi cho các em câu trực tiếp bằng tiếng Việt, yêu cầu các em tường thuật lại, rồi tôi lại suy ra cách dùng tương tự trong tiếng Anh. Đề nghị: Tôi không nghĩ rằng kiến thức tôi có được về điểm ngữ pháp này hoàn toàn đầy đủ, các phương pháp tôi đưa ra là duy nhất. Do vậy, rất mong sự phản hồi, góp ý từ các thầy cô, anh chị, và bạn bè đồng nghiệp để vấn đề tôi trình bày được hoàn chỉnh hơn, áp dụng hiệu quả hơn trong việc giảng dạy. An Khê, ngày 05, tháng 03, năm 2013 Người thực hiện Phan Thị Hồng Thắm

MỤC LỤC Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 44

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI B. NỘI DUNG I. PHẦN I: LÝ THUYẾT VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT 1. CÂU TƯỜNG THUẬT LÀ GÌ? 2. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG CÂU GIÁN TIẾP 2.1. THAY ĐỔI VỀ CÁC ĐẠI TỪ 2.2 THAY ĐỔI VỀ CÁC THÌ 2. 3. THAY ĐỔI VỀ CÁC TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN VÀ NƠI CHỐN 3. ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT 4. CÁC DẠNG CÂU TƯỜNG THUẬT 4.1. TƯỜNG THUẬT CÂU PHẤT BIỂU 4.2. TƯỜNG THUẬT CÂU HỎI 4.3. TƯỜNG THUẬT CÂU YÊU CẦU VÀ CÂU ĐỀ NGHỊ 4.4. TƯỜNG THUẬT CÂU CẢM THÁN 5. MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT CỦA CÂU TƯỜNG THUẬT 5.1. CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (To Infinitive) 5.2. CÂU TƯỜNG THUẬT VỚI DANH ĐỘNG TỪ (V.ing) 5.3. TƯỜNG THUẬT CÂU CÓ HAI HAY NHIỀU MỆNH ĐỀ II. PHẦN II: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP LIÊN QUAN VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LÀM 1. TƯỜNG THUẬT CÂU PHÁT BIỂU 2. TƯỜNG THUẬT CÂU HỎI 3. TƯỜNG THUẬT CÁC DẠNG CÂU CÓ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT C. KẾT LUẬN

DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO 1. English Grammar In Use – Raymond Murphy Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 45

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Một số cách giúp học sinh giải các dạng bài tập về câu tường thuật 2. Advanced Grammar In Use – Martin Hewing 3. A practical English grammar – A.J. Thomson and A.V. Martinet. 4. Oxford guide to English grammar – John Eastwood. 5. Some webpages on the Internet

Giáo viên: Phan Thị Hồng Thắm

Trang 46

Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.