
3 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
from CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC 10 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO, CÁNH DIỀU
A. 80. B. 20.
C. 40.
Advertisement
D. 60.
Câu 2: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là
A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít.
2. Xác định sản phẩm khử, sản phẩm oxi hóa
Ví dụ 1: Cho 5,2 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được Zn(NO3)2, H2O và sản phẩm khử duy nhất là khí X, có thể tích bằng 0,4958 (đkc). Xác định sản phẩm khử X.
Ví dụ 2: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí (đktc) NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Xác định khí NxOy và kim loại M.
Ví dụ 3: Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Xác định kim loại M.
Ví dụ 4: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc).
Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng M trong X.
● Cấp độ vận dụng
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3 dư, thu được 448 ml khí X (đktc). Khí X là
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
Câu 2: Oxi hoá khí NH3 bằng 0,5 mol khí oxi trong điều kiện thích hợp, thu được 0,4 mol sản phẩm oxi hoá duy nhất có chứa nitơ. Sản phẩm chứa nitơ là
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
Câu 3: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O. B. NO2.
C. N2.
D. NO.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được 0,448 lít khí X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Khí X là
A. N2 B. NO.
C. N2O. D. NO2
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và một khí T, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Khí T là
A. NO2 B. N2
C. N2O.
D. NO.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng, thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. Công thức của X là
A. S. B. SO2
C. H2S.
D. S hoặc SO2
Câu 7: Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp X hoà tan hoàn toàn trong HNO3 đặc nóng thì thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp X hoà tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol sản phẩm Z do sự khử của S+6. Y và Z lần lượt là
A. N2O và H2S.
C. N2O và SO2
B. NO2 và SO2.
D. NH4NO3 và SO2
Câu 8: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. Công thức của X là
A. SO2 B. S.
C. H2S.
D. SO2, H2S.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm 0,07 mol Mg và 0,005 mol MgO vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,224 lít khí X (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 11,5 gam muối khan. Khí X là
A. N2 B. N2O.
C. NO.
D. NO2
Câu 10: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. NO2. B. N2O.
C. NO.
D. N2.