1 minute read

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 16: Nung nóng 14,7 gam một bazơ X trong chén sứ đến khối lượng không đổi, thu được 12 gam một oxide. Công thức của bazơ X là

A. Zn(OH)2.

Advertisement

B. Al(OH)3.

C. Cu(OH)2.

D. Mg(OH)2.

Câu 17: Cho a gam một base X vào dung dịch HCl loãng dư, cô cạn dung dịch, thu được 3,25 gam muối clorua khan. Mặt khác, đem nung nóng a gam X đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam oxide kim loại. Công thức phân tử của bazơ X là

A. Fe(OH)3.

B. Ba(OH)2.

C. Zn(OH)2. D. Al(OH)3.

Câu 18: X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 3,6 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, ththể tích khí hydrogen sinh ra chưa đến 4,48 lít (đktc). Kim loại X là

A. Ca. B. Be. C. Mg D. Ba.

Câu 19: Nguyên tố X là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố X trong oxide cao nhất và phần trăm X trong hợp chất khí với hydrogen bằng 0,6995. Khi cho 5,85 gam kim loại M tác dụng với phi kim X, thu được 24,9 gam muối MX. Muối MX được trộn một lượng nhỏ vào muối ăn để ngừa bệnh bứu cổ. Nguyên tố X và M lần lượt là

A. I và Na. B. Cl và K.

C. Cl và Na. D. I và K.

Câu 20: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hydrogen có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi P và Q lần lượt là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong Q, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch P 16,8% cần 150 ml dung dịch Q 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng trung hòa được m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 20,775. B. 35,5.

C. 25,55.

D. 30,725.

This article is from: