3 minute read

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 2: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là

A. 5,8 gam và 3,6 gam.

Advertisement

C. 5,4 gam và 2,4 gam.

B. 1,2 gam và 2,4 gam.

D. 2,7 gam và 1,2 gam.

Câu 3: Để hòa tan hết 31,05 gam hỗn hợp oxide gồm FeO và ZnO thì cần vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 63,05 gam muối khan. Giá trị của V là

A. 0,2 B. 0,15.

C. 0,75. D. 1,5.

Câu 4: Hòa tan 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào dung dịch HCl 20%, thu được 31,45 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, để trung hòa lượng axit dư cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng dung dịch HCl ban đầu là

A. 27,01 gam. B. 108,04 gam. C. 135,05 gam. D. 54,02 gam.

Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 31,75 gam FeCl2 và 24,375 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư và để ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 30,8 gam. B. 45 gam. C. 42,8 gam. D. 27,8 gam.

Câu 6: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

Câu 7: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành

2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là

A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.

Câu 8: Hòa tan hết 22,75 gam một muối sắt clorua vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa màu trắng. Lọc kết tủa, sấy khô và cân thì có khối lượng là 60,27 gam.

Khối lượng phân tử của muối sắt clorua là

A. 162,5 B. 160. C. 127. D. 208.

Câu 9: Cho 4,5 gam hỗn hợp M gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư, thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm các oxide. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 0,15. B. 0,12.

C. 0,60.

D. 0,30.

Câu 10: Nung nóng 100 gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi, thu được 69 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là

A. 80%. B. 70%. C. 80,66%. D. 84%.

Câu 11: Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là

A. 10,6 gam và 8,4 gam.

C. 10,5 gam và 8,5 gam.

B. 16 gam và 3 gam.

D. 16 gam và 4,8 gam.

Câu 12: Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

A. 50% và 50%.

B. 20% và 80%.

C. 57% và 43%.

D. 65% và 35%.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là

A. 75,00 %.

B. 66,67 %.

C. 33,33 %.

D. 25,00 %.

Câu 14: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là

A. 19,7 gam.

B. 88,65 gam.

C. 118,2 gam.

D. 147,75 gam.

Câu 15: Một tinh thể muối ngậm nước có dạng Na2CO3.xH2O, biết thành phần phần trăm của Na2CO3 trong muối ngậm nước là 37,063%. Công thức phân tử của tinh thế muối ngậm nước là

A. Na2CO3.10H2O.

C. Na2CO

.7H

O.

B. Na2CO3.5H2O.

D. Na2CO

.8H

This article is from: