
3 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
from CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC 10 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO, CÁNH DIỀU
Câu 6: R là nguyên tố thuộc phân nhóm chính, có hóa trị trong oxide cao nhất gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hyđrogen. Trong oxide cao nhất của R, nguyên tố oxygen chiếm 60% về khối lượng. Công thức hydroxide cao nhất của R là
A. H2SO3. B. H3PO4. C. H2SO4. D. HClO4.
Advertisement
Câu 7: Trong tự nhiên, H2X là một khí độc, có mùi trứng thôi đồng nó còn được sản sinh trong các hầm kín hay khí núi lửa hoặc từ các chất protein bị thối rữa. H2X được dùng sản xuất nước nặng tại một số nhà máy điện hạt nhân. Trong hợp chất H2X thì nguyên tố hydrogen chiếm 5,88% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S (M=32). B. C (M=12). C. P (M=31). D. Cl (M=35,5).
Câu 8: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxide cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết ion.
C. Liên kết cho nhận
B. Liên kết cộng hoá trị có cực.
D. Liên kết cộng hoá trị không cực.
Câu 9: Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxide là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –nH, –mH và thoả mãn điều kiện : O n = H n ; Om = H3m .
Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây?
A. XY2. B. X2Y. C. XY. D. X2Y3.
Câu 10: Nguyên tử X có có tổng số hạt cơ bản là 60 và thuộc nhóm IIA. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 52 và thuộc nhóm VIIA. Tổng số hạt mang điện trong phân tử hợp chất tạo bởi X và Y là
A. 74. B. 114.
C. 108.
D. 76.
Câu 11: Một phân tử 3XY có tổng các hạt proton, electron, neutron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. XY3 là công thức nào sau đây?
A. SO3 B. AlCl3 C. BF3 D. NH3
2. XÁC ĐỊNH TÊN GỌI, CÔNG THỨC, LƯỢNG CHẤT DỰA VÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Ví dụ 1: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 0,1 mol khí H2. Xác định khối lượng của Fe trong 6,05 gam X.
Đáp số: 2,08 gam.
Ví dụ 2: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 gam/ml). Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
Đáp số: 49%.
Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM, thu được 25,95 gam hai muối. Xác định giá trị của a.
Đáp số: a = 1,75.
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí, thu được 7,8 gam hỗn hợp oxide X.
Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Xác định thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X.
Đáp số: 250 ml.
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Xác định kim loại đã dùng.
Đáp số: Zn.
Ví dụ 6: Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm
Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Xác định kim loại M.
Bài tập vận dụng
Đáp số: Mg.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 7,25. C. 8,98. D. 10,27.