
3 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
from CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC 10 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO, CÁNH DIỀU
Câu 14: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 73, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Advertisement
C. chu kì 3, nhóm IIIA.
B. chu kì 4, nhóm VIB.
D. chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 15: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt neutron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm IIB.
D. chu kì 4, nhóm VIA.
Câu 16: Ion XY 2 có tổng số hạt mang điện âm là 30. Trong đó số hạt mang điện của X nhiều hơn của Y là 10. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X thuộc nhóm IIIA và Y thuộc nhóm VA.
C. X có tính phi kim và Y thuộc chu kì 2.
B. X thuộc chu kì 3 và Y có tính phi kim.
D. X và Y có tính kim loại.
Câu 17: X và Y ở cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có thể kết hợp để tạo ion dạng
A. X có độ âm điện nhỏ hơn Y.
B. X và Y đều là những nguyên tố phi kim.
C. Hợp chất của X với hidro có công thức hóa học XH4.
D. Y là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: ot MXY →+ .
2
3XY , tổng số electron trong ion này là 32. Kết luận nào sau đây là sai?
Trong đó X là oxide của kim loại R và R có điện tích hạt nhân là 32,04.1019C. Y là oxide phi kim T và T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p2. Phân tử khối của M là
A. 84. B. 100. C. 148. D. 197.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng 41,652.10 19 C; nguyên tử của nguyên tố Y có khối lượng bằng 1,792.10-22 gam. Có các phát biểu sau:
(a) X và Y lần lượt là các nguyên tố khối s và d.
(b) Ở nhiệt độ thường, X(OH)2 là chất kết tủa màu trắng xanh.
(c) Hợp chất YCl tan tốt trong nước.
(d) Trong dung dịch, YNO3 (dư) tác dụng được với X theo phản ứng: ot 332 2YNOXX(NO)2Y +→+
(Cho: Điện tích của proton bằng 1,602.10-19C, N = 6,02.1023 ; 1u = 1,6605.10 24gam)
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
● Cấp độ vận dụng cao
Câu 20: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt proton trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA. D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 21: Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (neutron, proton, electron) trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện của ion
X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô chu kì 3, nhóm IIA.
B. chu kì 2, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 22: Hợp chất E có công thức phân tử là M2X. Tổng số hạt cơ bản trong E là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối X lớn hơn M là 9 đơn vị. Tổng hạt cơ bản trong X2- nhiều hơn trong M + là 17 hạt. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm VIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
B. chu kì 2, nhóm IVA.
D. chu kì 3, nhóm IVA.