3 minute read

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 35: Hợp chất M được tạo thành từ các ion X+ và 2 2Y (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, neutron, electron trong một phân tử M bằng 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 7 đơn vị. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X+ ít hơn trong 2 2Y là 17 hạt. Công thức phân tử của M là

A. K2O2 B. BaO2 C. Na2O2 D. KO2

Advertisement

Câu 36: Hợp chất X có công thức phân tử là MxRy, trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết x + y = 5. Trong nguyên tử M, số neutron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R số neutron bằng số proton. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong X là 152. Công thức phân tử của X là

A. Cr2O3 B. Fe2O3 C. Cr2S3 D. Al2O3

Câu 37: Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X (ZA, ZB ≤ 105). Khi đốt nóng X đến 800oC tạo ra đơn chất A. Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố A bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố B. Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố B bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử B gấp 7 lần của nguyên tử A. Công thức phân tử của hợp chất X là

A. BaO. B. BaO2 C. Na2O. D. KO2

7. Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử

Ví dụ 1: Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)? a. Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu. b. Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng 1 hạt cát hình cầu với bán kính 0,1 mm.

Ví dụ 2: Sao neutron là một dạng trong 1 số khả năng kết thúc của quá trình tiến hóa sao. Sao neutron được hình thành khi 1 ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ đươc cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron. Giả sử bản kính của neutron là khoảng 13 1,010 × cm.

Ví dụ 3: Calcium (canxi) là một khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 gam/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên tử khối của calcium là 40. Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là 34r V 3 π = , trong đó r là bán kính hình cầu.

Bài tập vận dụng

● Cấp độ vận dụng

Câu 1: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28 Ao và 56 g/mol. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng. Khối lượng riêng của Fe là

A. 8,74 g/cm3 B. 7,84 g/cm3 C. 4,78 g/cm3 D. 10,59 g/cm3

Câu 2: Bán kính nguyên tử Fe vào khoảng 0,13 nm. Vậy thể tích tính theo đơn vị cm3 của một nguyên tử Fe vào khoảng:

A. 16.33.10-24 cm3 . B. 9,20. 10-24 cm3 .

C. 10,62.10-24 cm3

D. 5,17.10-24 cm3

Câu 3: Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35Ao, nguyên tử khố bằng 65 amu (đvC). Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyển tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là

A. 2,33.1015 g/cm3

C. 3,22.1015 g/cm3

B. 3,35.1015 g/cm3

D. 5,33.10

This article is from: