
3 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
from CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC 10 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO, CÁNH DIỀU
A. SO2. B. NO2. C. CO2. D. CS2.--------
Câu 24: Tổng số hạt proton, neutron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là
Advertisement
16. X và Y lần lượt là
A. Be và Mg. B. Ca và Sr. C. Na và Ca. D. Mg và Ca.
Câu 25: Nguyên tố R có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 9 : 91. Tổng số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 neutron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính nguyên tử khối trung bình của R.
A. 22,63. B. 20,18.
C. 21,15.
D. 22,35.
Câu 26: Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số neutron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số neutron của X bằng 3,7 lần số neutron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Y là
A. 19. B. 20.
● Cấp độ vận dụng cao
C. 21.
D. 22.
Câu 27: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số neutron của M nhiều hơn số khối của X là 4 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt. Hợp chất MX là
A. CaO. B. MgO. C. CaS. D. MgS.
Câu 28: Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng số hạt proton, electron, neutron bằng 178. Trong phân tử số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện Y là 12. Hợp chất XY2 là
A. CuS2. B. FeCl2. C. CuCl2. D. FeS2.
Câu 29: Hợp chất Y (AB3) được sử dụng để lắng các hạt gây ô nhiễm nước từ chất thải đô thị hoặc công nghiệp. Người ta nói rằng nó cho phép loại bỏ một số ký sinh trùng và ngăn chặn mất máu do vết thương ở động vật và để chữa lành chúng. Y có tổng số hạt trong phân tử là 238; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70.
Trong đó, số hạt mang điện của A nhiều hơn của B là 9. Công thức của Y là
A. FeCl3 B. FeBr3 C. AlBr3 D. AlCl3
Câu 30: Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng là cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân của M số neutron nhiều hơn số proton là 4.
Trong hạt nhân của X, số neutron bằng số proton. Trổng số proton trong MX2 là 58. Khối lượng phân tử của Y là
A. 111. B. 64.
C. 95.
D. 120.
Câu 31: Hợp chất MX3 được sử dụng là chất xúc tác trong tổng hợp chất hữu cơ. Tổng số hạt (p, n, e) trong hợp chất MX3 là 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 60. Số khối của M nhỏ hơn số khối của
X là 8. Tổng số hạt trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Hợp chất MX3 là
A. FeCl3 B. FeBr3 C. AlBr3 D. AlCl3
Câu 32: Hợp chất A được tạo thành từ các ion X3+ và Y2- (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hợp chất A bằng 296, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 88 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 20. Số proton của Y, số electron của X, số khối của Y theo thứ tự là 3 số hạng lập thành một cấp số cộng. Công thức phân tử của A là
A. Al2O3. B. Cr2O3. C. Fe2O3. D. Cr2S3.
Câu 33: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số neutron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
A. BaBr2. B. ZnBr2. C. CaCl2. D. FeCl2.
Câu 34: Hợp chất M được tạo thành từ các ion X+ và2Y (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, neutron, electron trong một phân tử M bằng 106, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 23 đơn vị. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X+ nhiều hơn trong2Y là 8 hạt. Công thức phân tử của M là
A. KO2. B. BaO2. C. NaO2. D. Na2O.