
3 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
from CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC 10 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO, CÁNH DIỀU
Ví dụ 2: Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là a. Tính số mỗi loại hạt (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X. b. Tính số khối của nguyên tử X.
40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.
Advertisement
Ví dụ 3: Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+ và B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số hạt proton trong X là 87. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B. b. Xác định X. a. Xác định AM và AX b. Xác định công thức của MX2.
Ví dụ 4: Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng là cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân của M số neutron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân của X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.
Ví dụ 5: Hợp chất E có công thức phân tử là M2X. Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Tổng hạt trong hạt nhân của nguyên tử của X lớn hơn M là 9.
Tổng số hạt trong X 2- nhiều hơn trong M+ là 17. Xác định công thức của E. Ví dụ 6: Trên xe ô tô, phía trước thường được trang bị túi khí. Túi này được thiết kế nhằm giảm thiểu và hạn chế những chấn thương nghiêm trọng khi có sự cố va chạm, tai nạn xảy ra. Thành phần hóa chất bên trong túi khí có chứa hợp chất XY3. Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, neutron và electron bằng 97; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 20. Hãy xác định công thức hợp chất XY3.
● Cấp độ thông hiểu
Bài tập vận dụng
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là
A. Fe. B. Cu.
C. Ni.
D. Cr.
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. X là
A. F. B. Cl.
C. Br.
D. I.
Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, neutron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Nguyên tố R là
A. Cu. B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là
A. Cl. B. Br.
C. Zn.
D. Ag.
Câu 5: Trong một nguyên tử X tổng số hạt proton, neutron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 3. B. 7.
C. 4.
D. 6.
Câu 6: Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là
40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Số khối của nguyên tử X là
A. 22.
B. 27.
C. 32.
D. 34.
Câu 7: X là nguyên tố hóa học có thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, diệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là
A. 36. B. 18.
C. 34.
D. 17.