
2 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
from CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC 10 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO, CÁNH DIỀU
C. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA, BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Xác định nguyên tử dựa vào điện tích (C) hạt nhân
Advertisement
Ví dụ 1: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm , mang một lượng điện tích âm là
17 3,3310C−× . Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron? Bài tập vận dụng
● Cấp độ thông hiểu
Câu 1: Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 30,438.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là
A. Ar. B. K. C. Ca. D. Cl.
Câu 2: Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 17,622.10-19 culông. Vậy nguyên tử X là
A. Na. B. K. C. Ca. D. Cl.
Câu 3: Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố X có 11 electron. Điện tích (C) hạt nhân nguyên tử X là
A. -1,76.10-18 B. +1,826.10-18
C. -1,826.10-18
Câu 4: Tổng điện tích hạt nhân của nguyên tử R bằng +30,4.10-19
D. +1,76.10-18
C. Số electron trong nguyên tử R là
A. 24. B. 20. C. 19.
Câu 5: Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -39,84.10-19
R là
A. 24. B. 20.
C. 19.
D. 13.
C. Số proton trong hạt nhân nguyên tử
D. 13.
Câu 6: Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là -41,6.10-19 C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron. B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.
C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.
2. Tính khối lượng của các hạt trong nguyên tử
D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
Ví dụ 1: Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo gam) của oxygen.
Ví dụ 2: Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là 10μC a. Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi electron. b. Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu kilogam? Cho khối lượng của 1 electron là 31 9,110 × kg. Biết rằng: 6 1 μC= 10C .
Bài tập vận dụng
● Cấp độ thông hiểu
Câu 1: Nguyên tử X có 13 proton. Khối lượng của proton nguyên tử X là
A. 23,38.10-24 gam.
C. 25,05.10-24 gam.
B. 21,71.10-24 gam.
D. 26,72.10-24 gam.
Câu 2: Một nguyên tử X có 15 electron trong hạt nhân. Khối lượng của electron trong hạt nhân nguyên tử X là
A. 12,74.10-30 gam.
C. 11,83.10-30 gam.
B. 13,56.10-30 gam.
D. 14,56.10-30 gam.
Câu 3: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
A. 23,978.
B. 66,133.10-51 .
C. 24,000.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có 7 proton và 7 neutron. Khối lượng tính của nguyên tử X là giá trị nào sau đây?
A. 23,4.10-24 .
B. 23,4.10-34 .
Câu 5: 1 mol nguyên tử iron (sắt) có khối lượng bằng gam (phép tính gần đúng) bằng 56 gam. Số hạt electron có trong 5,6 gam iron là
A. 15,65.1024 .
B. 15,65.1021 .
C. 23,4.10-31 .
D. 23,985.10-3 .
D. 23,4.10-27 .
C. 15,65.1022 .
Câu 6: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử muối amoni nitrat (NH4NO3) là
A. 5,418.1022 .
B. 5,418.1021 .
C. 6,02.1022 .
D. 15,65.1023 .