Phần III: ĐIỆN XOAY CHIỀU CHỦ ĐỀ 10. PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ Câu 1. Một đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R 10 , cuộn dây không thuần cảm, và tụ điện có ZC 50 , M là điểm giữa cuộn dây và tụ điện. Mắc một điện áp xoay
chiều
ổn
định
vào
mạch
AM
khi
đó
dòng
điện
trong
mạch
là
i1 2cos 100 t A . Nếu điện áp này mắc vào mạch AB thì i2 cos 100 t A . 3 6 Tính giá trị cảm kháng ZL ? A. 50 .
B. 10 .
C. 20 .
D. 40 .
Câu 2. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số 50 Hz và có giá trị hiệu dụng U không đổi. Điện áp giữa hai đầu của R và giữa hai đầu của cuộn dây có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau góc
. Để hệ số công suất bằng 1 thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một tụ có điện 3
dung 100 F và khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là 100 W . Hỏi khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng bao nhiêu? A. 80 W .
B. 75 W .
C. 86, 6 W .
D. 70, 7 W .
Câu 3. Một mạch điện gồm các phần tử điện trở thuần R , cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào mạch điện một điện áp xoay chiều ổn định. Điện áp hiệu dụng trên L và C bằng nhau và bằng hai lần điện áp hiệu dụng trên R . Công suất tiêu thụ trong toàn
mạch là P . Nếu làm ngắn mạch tụ điện (nối tắt hai bản cực của nó) thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch bằng A.
P . 2
B. 0, 2P .
C. 2P .
D. P .
Câu 4. Một mạch điện gồm các phần tử điện trở thuần R , cuộn thuần cảm L và tụ điện
C mắc nối tiếp. Đặt vào mạch điện một điện áp xoay chiều ổn định. Điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử đều bằng nhau và bằng 200V . Nếu làm ngắn mạch tụ điện (nối tắt hai bản cực của nó) thì điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần R sẽ bằng A. 100 2V .
B. 200V .
C. 200 2 V .
D. 100 V .
Câu 5. Một đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở thuần 40 mắc nối tiếp với tụ điện, đoạn mạch MB chỉ cuộn dây có