

Câu 1(thầy Phạm Thanh Tùng): Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là
A. 36 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 26 gam.
Câu 3(thầy Phạm Thanh Tùng): Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X thành hai phần không bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Phần 2 Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là
A. 104,5. B. 94,8. C. 112,4. D. 107,5 Câu 4(thầy Phạm Thanh Tùng): Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2; NO; NO2; H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol Mg trong X là 0,15 mol Số nhận định đúng là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 5(thầy Phạm Thanh Tùng): Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 )
A. 3,36 gam. B. 5,60 gam. C. 2,80 gam.
D. 2,24 gam.
Câu 6(thầy Phạm Thanh Tùng): Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng hỗn hợp HCl và H2SO4 (dư), sau phản thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 7(thầy Phạm Thanh Tùng): Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)
A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.
Câu 8(thầy Phạm Thanh Tùng): Đốt cháy m gam Fe trong bình đựng khí Cl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X vào H2O lắc đều. Thêm tiếp dung dịch NaOH tới dư, thấy số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,3 mol. Thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng là (Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí).
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít.
Câu 9(thầy Phạm Thanh Tùng): Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam một oxit duy nhất. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72.
Câu 10(thầy Phạm Thanh Tùng): Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 60%. B. 90%. C. 70%. D. 80%.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1(thầy Phạm Thanh Tùng): Hướng dẫn giải(thầy Phạm Thanh Tùng): Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO2 và NO ta có
nNO 30 46 – 38 = 8 38 nNO2 46 38 – 30 = 8
=> nNO
Đáp án D
Câu 4(thầy Phạm Thanh Tùng): Đáp án B
nSO42- = nBaSO4 = 0,605 mol
nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol
=> m kim loại trong X = 42,9 - 17(1,085 - 0,025) = 24,88
Đặt a, b là số mol O và CO2 trong X. Đặt X là số mol H2.
=> 16a + 44b = 31,12 - 24,88 = 6,24 (1)
nNO + nNO2 = 0,2 - b - x
Bảo toàn N:\ nKNO3 = nNO + nNO2 + nNH3
=>nKNO3 = 0,225 -b-x
Sau phản ứng với NaOH thu được phần dung dịch chứa K2SO4 và Na2SO4, bảo toàn điện tích:
1,085 + 0,225 - b - x = 0,605.2 (2)
Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O
=>nH2O = 0,555 -x
Bảo toàn khối lượng
31,12 + 0,605 . 98 + 101 (0,225 - b - x) = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,555 - x) (3)
Giải hệ (1)(2)(3)
a = 0,28 b = 0,04 b = 0,04 X = 0,06
m = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88,285 => Nhận định a) sai
nKNO3 = 0,225 - b - X = 0,125 => Nhận định b) sai
%FeCO3 = 0,04.116/31,12= 14,91 % => Nhận định c) sai
nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => Nhận định d) sai
Câu 5(thầy Phạm Thanh Tùng): Đáp án C
Sự oxi hóa
Fe → Fe2+ + 2e (vì lượng Fe phản ứng tối đa nên Fe chuyển lên Sự khử
4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O
Câu 13: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 3,84. B. 2,32. C. 1,68. D. 0,64.
Câu 13: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 3,84. B. 2,32. C. 1,68. D. 0,64.
Câu 13: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là A. 46,4. B. 48,0. C. 35,7. D. 69,6.
Câu 13: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là 34 quyñoi (34 xmolFeOxmolFeOxmolFeO) A. 46,4. B. 48,0. C. 35,7. D. 69,6.
Câu 13: Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 75%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 3.
Câu 13: Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 75%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là 22 F(HS,H) (HS,H) n0,75b a1a3 nb1 a0,75bm0,75b342(a0,75b)52b1/3 3 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 3. Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí NO2 (đktc)?
A. 4,48 lít. B. 10,08 lít. C. 16,8 lít. D. 20,16 lít.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thì thu được bao nhiêu
Câu 13: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được 38,10 48,75 gam. C. 32,50 gam. 25,40 gam. Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng, thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là
A. 27,2. B. 30,0. C. 25,2. D. 22,4.
Câu 13: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe O , Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng, thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là 0,8molHCl
A. 27,2. B. 30,0.
C. 25,2. D. 22,4.
Câu 39: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 25,6%. B. 50%.
C. 44,8%. D. 32%.
Câu 39: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X? (FeO,FeO,Cu)pö
Câu 1(thầy Phạm Thanh Tùng): Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là
A. 36 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 26 gam.
Câu 3(thầy Phạm Thanh Tùng): Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X thành hai phần không bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Phần 2 Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là
A. 104,5. B. 94,8. C. 112,4. D. 107,5 Câu 4(thầy Phạm Thanh Tùng): Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2; NO; NO2; H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol Mg trong X là 0,15 mol Số nhận định đúng là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 5(thầy Phạm Thanh Tùng): Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 )
A. 3,36 gam. B. 5,60 gam. C. 2,80 gam.
D. 2,24 gam.
Câu 6(thầy Phạm Thanh Tùng): Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng hỗn hợp HCl và H2SO4 (dư), sau phản thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 7(thầy Phạm Thanh Tùng): Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)
A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.
Câu 8(thầy Phạm Thanh Tùng): Đốt cháy m gam Fe trong bình đựng khí Cl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X vào H2O lắc đều. Thêm tiếp dung dịch NaOH tới dư, thấy số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,3 mol. Thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng là (Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí).
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít.
Câu 9(thầy Phạm Thanh Tùng): Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam một oxit duy nhất. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72.
Câu 10(thầy Phạm Thanh Tùng): Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 60%. B. 90%. C. 70%. D. 80%.
Câu 11: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy m gam Fe trong bình đựng khí Cl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn N. Hòa tan N vào H2O lắc đều. Thêm tiếp dung dịch NaOH tới dư, thấy số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,3 mol. Thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng là: (Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí.)
A. 2,24 lít B. 3,36 lít. C. 4,48 lít D. 5,60 lít. Câu 12: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hoàn tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 400ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (đktc), là sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 5,04 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít.
nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol
=> m kim loại trong X = 42,9 - 17(1,085 - 0,025) = 24,88
Đặt a, b là số mol O và CO2 trong X. Đặt X là số mol H2
=> 16a + 44b = 31,12 - 24,88 = 6,24 (1)
nNO + nNO2 = 0,2 - b - x
Bảo toàn N:\ nKNO3 = nNO + nNO2 + nNH3
=>nKNO3 = 0,225 -b-x
Sau phản ứng với NaOH thu được phần dung dịch chứa K2SO4 và Na2SO4, bảo toàn điện tích:
1,085 + 0,225 - b - x = 0,605.2 (2)
Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O
=>nH2O = 0,555 -x
Bảo toàn khối lượng
31,12 + 0,605 . 98 + 101 (0,225 - b - x) = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,555 - x) (3)
Giải hệ (1)(2)(3)
a = 0,28
b = 0,04
b = 0,04 X = 0,06
m = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88,285 => Nhận định a) sai
nKNO3 = 0,225 - b - X = 0,125 => Nhận định b) sai
%FeCO3 = 0,04.116/31,12= 14,91 % => Nhận định c) sai
nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => Nhận định d) sai
Câu 5 Đáp án C oxi hóa → Fe2+ + 2e (vì lượng Fe phản ứng tối đa nên Fe chuyển lên Fe2+). khử + + NO3 + 3e → NO + 2H2O 0,08 0,02 → 0,06 0,01 2+ + 2e 0,01 0,02 (dư) + 2e 0,02 0,02 0,01 0,052,8
Câu 1: Đốt cháy một lượng Fe dư trong V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2, có tỉ khối
so với He là 11,25, thu được 44,2 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong 550ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 209,57 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,064. B. 10,752. C. 5,376. D. 16,128.
Câu 2: Cho a mol hỗn hợp gồm hai chất X và Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 2a mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Hai chất X và Y là
A. FeO và Fe3O4. B. Fe và Fe3O4.
C. Fe2O3 và Fe3O4
D. FeO và Fe2O3
Câu 3: Dẫn a mol khí CO đi qua m gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) nung nóng. Sau một thời gian, thu được 18,72 gam hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 40,23 gam muối và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,32. C. 0,34. D. 0,36.
Câu 4. Cho 0,8 mol Ba vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 56,9. B. 57,5. C. 56,7. D. 55,9.
Câu 5: Cho 9,36 gam Cr tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư, khối lượng muối thu được là:
A. 28,53 gam B. 22,14 gam C. 29,25 gam D. 26,96 gam
Câu 6: Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa a mol HCl và b mol CrCl3, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1. B. 2 : 2. C. 2 : l. D. 3 : 2. Câu 7: Hòa tan hết 25,28 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 4,928 lít (đktc) SO2 (sản phẩm khử duy nhất của Phần trăm số mol của6 S). Fe3O4 trong X là A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp X gồm hai oxit sắt trong dung dịch HNO3 (dư), thu được 1,12 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm số mol của hai oxit sắt trong X là
A. 40% và 60%. B. 25% và 75%. C. 50% và 50%. D. 20% và 80%
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(NO3)2 vào 840 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung địch Y chỉ chứa muối và thoát ra 1,344 lít NO (đktc,sảnphẩmkhửduynhấtcủaN+5).Yhòatanđượctốiđa8,32gamCu.SốmolcủaFe(OH)2 trong 16,34 gam X là
Câu 10: Đốt cháy 33,6 gam Fe trong bình kín chứa 16,8 lít Cl2 (đktc), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,85 B. 76,2.
C. 81,25. D. 97,5.
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl(loãng, dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,25 gam rắn không tan. Cô cạn Y rồi cho hỗn hợp muối thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 113,44 gam kết tủa. Mặt khác, hoàn tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 ( đặc, nóng, dư), thu được 5,04 lít SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 20. B. 24. C. 28. D. 32
Câu 12: Đốt cháy a mol Fe trong khí oxi, thu được 39,2 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl (vừa đủ), thu được 77,7 gam muôi. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,7.
Câu 1: Đáp án A Từ tỉ khối của X, ta tìm được:
Câu 1. (gv Lê Đăng Khương) Cho 6,72 gam Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư
C.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 D. 0,12 mol FeSO4
Câu 2. (gv Lê Đăng Khương) Cho 6,72 gam Fe vào 400 m1 dd HNO3 1M, đến khi pư xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Dd X có thế hoà tan tối đa m gam Cu. Giá tri của m là
A. 1,9 B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84
Câu 3. (gv Lê Đăng Khương) Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được dd X. Dd X pư vừa đủ với V ml dd KMnO4 0,5M. Gía trị của V là A. 40. B. 80. C. 60. D. 20. Câu 4. (gv Lê Đăng Khương) Cho m gam hh X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dd HCl 2M, thu được dd Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ 1à 1: 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí Clo (dư) vào phần hai, cô cạn dd sau pư thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0, 71. Thể tích dd HCl đã dùng 1à A. 240 m1. B. 80 ml. C. 320 m1. D. 160 m1. Câu 5. (gv Lê Đăng Khương) Nung một hh rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất 1à Fe2O3 và hh khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau pư bằng nhau, mối 1iên hệ giữa a và b 1à (biết sau các pứ,1ưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn 1à không đáng kể)
A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b. Câu 6. (gv Lê Đăng Khương) Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hh rắn M. Cho M t/d với lượng dư dd HCl, giải phóng hh khí X và còn lại một phần không
tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
Câu 7 (gv Lê Đăng Khương) Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hh chất rắn X. Hòa tan hết hh X trong dd HNO3 dư , thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 8. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít
C. 50 ml; 1,12 lít.
D. 25 ml; 1,12 lít Câu 9: (gv Lê Đăng Khương) Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dd FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO3 trong quặng là:
A. 12,18% B. 36,54% C. 60,9% D. 24,26%
Câu 10: (gv Lê Đăng Khương) Cho hỗn hợp X gồm và Fe (tỉ lệ mol là 1:5) vào dung23FeO dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Chất tan có trong Y là
A. B. C. D.2, HClFeCl 23 , FeClFeCl 3, HClFeCl 23,, HClFeClFeCl
Câu 11: (gv Lê Đăng Khương) Khối lượng KMnO4 cần thiết để tác dụng hết với 0,15 mol FeCl2 (trong môi trường H2SO4) là
A. 14,22 gam B. 4,74 gam C. 9,48 gam D. 7,11 gam Câu 12: (gv Lê Đăng Khương) Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với HCl dư thu được dung dịch Y, sau đó thêm tiếp NaOH đến dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. 48,00 g. B. 16,00 g. C. 56,00 g. D. 38,08 g. Câu 13: (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng 50 mL dung dịch gồm H2SO4 0,8M và HNO3 8,0M thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: Phần một tác dụng với 200 mL dung dịch NaOH 0,6M, thu được 2,14 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất với m là A. 7,8. B. 11,1. C. 10,0. D. 8,9.
BÀI TẬP VỀ SẮT, MỘT SỐ KIM LOẠI NHÓM B VÀ HỢP CHẤT
Câu 1: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
A. 0,05 B. 0,5 C. 0,625 D. 0,0625
Câu 2: Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
A. 2,3 gam B. 3,2 gam C. 4,48 gam D. 4,42 gam
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H 2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2 Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion ) và hỗn hợp khí Z gồm4NH 0,15 mol NO và 0,08 mol NO2. Cho từ từ 440 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là: A. 0,10 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,14 Câu 4: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.
Câu 5. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe3O4 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là: A. 400 và 114,80. B. 350 và 138,25. C. 400 và 104,83. D. 350 và 100,45.
Câu 6: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,10M và AgNO3 0,20M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa hai ion kim loại và chất rắn có khối lượng là (m + 1,60) gam. Giá trị của m là A. 0,28 B. 0,92 C. 2,8 D. 0,56
Câu 7: Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,40M và H2SO4 0,50M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V là
A. 10,68 và 3,36 B. 10,68 và 2,24 C. 11,20 và 3,36 D. 11,20và 2,24
Câu 8: Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 5m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ
49 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 2,32. B. 7,20. C. 5,80. D. 4,64.
Câu 9: Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 5m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ
49 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 2,32. B. 7,20. C. 5,80. D. 4,64.
Câu 10: Cho 10,88 gam X gồm Cu, Fe, Mg tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). % khối lượng của Cu trong X là
A. 67,92% B. 58,82% C. 37,23% D. 43,52%
Câu 11: Trộn CuO với oxit kim loại M hóa trị II theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp B. Cho 4,8 gam hỗn hợp B này vào ống sứ, nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D. Hỗn hợp D tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HNO3 1,25M thu được V lít khí NO. Kim loại M là A. Zn B. Ca C. Mg D. Ca hoặc Mg
Câu 12. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của và không có khí H2 bay ra. Giá trị của m là
A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 6,4 gam D. 12,8 gam
Câu 13: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,16 và 0,448. B. 11,28 và 0,896. C. 11,28 và 0,448. D. 10,16 và 0,896.
Câu 15: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O 3O4 Hòa hết hỗn trong HNO3 (dư), thấy thoát ra 0,56 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của 2,52. B. 2,10. C. 4,20. D. 2,80. 1: Chọn 2: Vì sau phản ứng còn 3,2 gam Cu và HCl dư -> Chứng tỏ Fe2O3 phản ứng hết và dung dịch thu được chứa FeCl2 và CuCl2 Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O 2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2 Gọi số mol của Fe2O3 là x mol thì số mol của Cu tham gia phản ứng là x mol -> 160x + 64x = 7,68 – 3,2 -> x = 0,02 mol -> m = 3,2 gam -> Đáp án B
Câu 3. A Câu 4. A
Câu 5: Do dùng "tối thiểu" HCl nên xảy ra các phản ứng theo thứ tự:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nFe = 0,2 mol; nFe3O4 = 0,05 mol.
Cuối cùng chỉ chứa FeCl2 ⇒ nFeCl2 = 0,2 + 0,05 × 3 = 0,35 mol.
Bảo toàn nguyên tố Clo: nHCl = 0,35 × 2 = 0,7 mol ⇒ V = 0,7 ÷ 2 = 0,35(l) = 350 ml.
FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ + 2AgCl↓
⇒ nAg = 0,35 mol; nAgCl = 0,7 mol ⇒ m = 0,35 × 108 + 0,7 × 143,5 = 138,25(g).
→ Đáp án B
Câu 6. D
Câu 7:
Câu 10. B
Câu 11:
Gọi oxit kim loại phải tìm là MO và nCuO = a và nMO =2a nHNO3 = 0.15 mol
Vì hiđro chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa nên có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H2 → Cu + H2O
MO + H2 → M + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3M + 8HNO3 → 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ta có hệ pt:
{ 80a + (M +16).2a = 3.6
8a/3 + 16a/3 = 0.15 } a = 0,01875 và M = 40 → M là Ca.
Trường hợp này loại vì CaO không bị khử bởi khí H2.
∙ Trường hợp 2: M đứng trước nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H2 → Cu + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
MO + 2HNO3 → M(NO3)2 + 2H2O
Ta có hệ pt:
{ 80a + (M +16).2a = 3.6
8a/3 + 4a = 0.15 }
a = 0,0225 và M = 24 → M là Mg → Đáp án C
Câu 12: n(Fe) = 0,1 mol; n(Cu(NO3)2) = 0,1 mol; n(HCl) = 0,2 mol
PTHH:
3Fe + 8H+ + 2NO3 → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O 0,075
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,025 0,025 mol → m(Cu) = 1,6 gam → Đáp án A
Câu 13: n(Cu) = 0,06 mol; n(HNO3) = 0,08 mol; n(H2SO4) = 0,04 mol
PTHH: 3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06---0,16--------------------------0,04 mol
Dung dịch muối gồm: Cu2+ (0,06 mol); NO3 ( 0,04 mol); SO4 2- (0,04 mol)
m = 10,16 gam và V = 0,896 lít → Đáp án D
Câu 14: Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,40M và H2SO4 0,50M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m và V là
A. 10,68 và 3,36 B. 10,68 và 2,24 C. 11,20 và 3,36 D. 11,20 và 2,24
Câu 14. D
Câu 15. A
BÀI TẬP VỀ SẮT, MỘT SỐ KIM LOẠI NHÓM B VÀ HỢP CHẤT
Câu 1(SGD Hà Nội). Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là
A. 7,985 gam. B. 18,785 gam. C. 17,350 gam. D. 18,160 gam Câu 2(THPT Chuyên Hạ Long). Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,65%.
B. 15,15%. C. 22,35%. D. 18,05%.
Câu 3(THPT Chuyên Hưng Yên): Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu dược 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là A. 20,20% B. 12,20% C. 13,56% D. 40,69%
Câu 4(Đề chuẩn cấu trúc-12): Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của tổng (m + m1) là?
A. 80,4. B. 68,0. C. 75,6. D. 78,0.
Câu 5(Sở Yên Bái Lần 1-017). Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4 +) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 58. B. 46. C. 54. D. 48. Câu 6(Sở Bắc Giang Lần 1- 201): Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y (gồm NO2, CO2 và H2O). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được hỗn hợp khí Z (gồm NO và CO2) và dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,36. Câu 7(Sở Bắc Giang lần 1-202): Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không có muối NH4NO3). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,9%. B. 8,2%. C. 7,6%. D. 6,9%.
Câu 8(Sở Bắc Giang lần 1-203): Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,6. B. 24,5. C. 27,5. D. 25,0. Câu 9 (THPT Thái Phiên Lần 1): Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và phần khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,75 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia
phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,04 mol NaNO3 và 0,92 mol KHSO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 143,04 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 6,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37. B. 40. C. 38. D. 39.
Câu 10(Sở Bà Rịa Vũng Tàu Lần 1): Hòa tan hoàn toàn 19,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa x mol HCl thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 105,85 gam kết tủa và có 0,56 lít khí NO thoát ra ở đktc (không có ion NH4 + tạo thành, ion Cl không bị oxi hóa). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,72. B. 0,73. C. 0,71. D. 0,74.
Câu 11(Sở Nam Định Lần 1). Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56.
Câu 12(THPT Chuyên ĐH Vinh Lần 3): Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4 và dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong dung dịch Y là A. 25,307 gam. B. 27,305 gam. C. 23,705 gam. D. 25,075 gam. Câu 13(Sở Bắc Ninh). Hỗn hợp X gồm Zn, Cu, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó nguyên tố Fe chiếm 19,186% về khối lượng). Cho 26,27 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó các muối có khối lượng là 43,395 gam) và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2 có khối lượng 1,37 gam. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3 ) đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%. B. 22%. C. 31%. D. 45%.
Câu 14(Sở Bắc Giang lần 2-201): Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 32. B. 20. C. 36. D. 24. Câu 15(Sở Vĩnh Phúc lần 2-016): Hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , đktc). Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 111,27. B. 180,15. C. 196,35. D. 160,71. Câu 16(Sở Bắc Giang lần 2-202): Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl (dư), thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,0. B. 24,0. C. 27,5. D. 24,5. ĐÁP ÁN Câu 1. Chọn A.
Câu 13. Chọn B.
Hỗn hợp khí Z gồm N2O (0,03 mol) và H2 (0,025 mol)
Khi cho AgNO3 dư vào Y thì: dư = 4nNO = 0,06 mol nHCl pư = 0,63 moln
Khi cho X tác dụng với HCl thì: TKLn0,25mol
mà nHCl pư = 22 43434 10n2n10n2nn0,01mol
với mFe (X) = 5,04 = (0,04 + 0,01.3 + ).56 0,02 molFeCl
Kết tủa 0,02.2) 65n 0,04.180
Câu 1. (Đề minh họa 2019) Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4. Câu 2. (Đề minh họa 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí.
(2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí.
(3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng?
A. V1 > V2 > V3 B. V1 = V3 > V2 C. V1 > V3 > V2 D. V1 = V3 < V2 Câu 3. (Đề minh họa 2019) Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam. C. 2,1000 gam. D. 0,3999 gam.
Câu 4. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong khí clo thu được 14,12 gam rắn X. Hòa tan hết X trong lượng dư nước cất thu được 200 gam dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ FeCl3 có trong dung dịch Y là
A. 5,20%. B. 6,50%.
C. 7,80%. D. 3,25%.
Câu 5. (Đề minh họa 2019) Cho 8 gam Fe vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48.
C. 3,2. D. 1,12.
Câu 6. (Đề minh họa 2019) Cho a mol Fe tác dụng với a mol khí Cl2 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho các chất (hoặc hỗn hợp các chất) sau: AgNO3, NaOH, Cu, HCl, hỗn hợp KNO3 và H2SO4 loãng. Số chất (hoặc hỗn hợp các chất) có thể tác dụng được với dung dịch Y là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 7. (Đề minh họa 2019) Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
A. 11,28 gam. B. 16,35 gam. C. 12,70 gam. D. 16,25 gam. Câu 8. (Đề minh họa 2019) Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl và a mol CuCl2, phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt không đổi. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám lên thanh sắt. Giá trị của a là:
A. 0,1. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,8. Câu 9. (Đề minh họa 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
A. 3,36. B. 3,92. C. 3,08. D. 2,8. Câu 10. (Đề minh họa 2019) Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,2M loãng. Giá trị của V là
A. 300. B. 100. C. 400. D. 200. Câu 11. (Đề minh họa 2019) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhấtvới giá trị nào sau đây?
A. 60,72. B. 60,74.
C. 60,73.
D. 60,75.
Câu 12. (Đề minh họa 2019) Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 413. B. 415. C. 411. D. 414. Câu 13. (Đề minh họa 2019) Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 14. (Đề minh họa 2019) Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 10,08. D. 1,12.
Câu 15: (Đề minh họa 2019) Cho 2,24 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,40. B. 4,32. C. 8,64. D. 10,80.
Câu 16: (Đề minh họa 2019) Cho 6 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 22,0. B. 21,6. C. 27,6. D. 11,2.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn D. Ta có: nFe pư = nCu = 0,1 mol mrắn = (11,6 – 5,6) + 6,4 = 12,4 gam Câu 2. Chọn C.
Câu 1. (chuyên Long An lần 1 2019) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30. Câu 2. (chuyên Long An lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15.
Câu 3. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là A. 1,080. B. 4,185. C. 5,400. D. 2,160. Câu 4. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Cho 33,1 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 210,8 gam KHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 233,3 gam muối sunfat trung hòa và 5,04 lít hỗn hợp khí Z trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30 B. 20 C. 25 D. 15
Câu 5: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn thấy đã dùng 870 ml, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Xác định giá trị của m? A. 116,68. B. 126,34. C. 123,78. D. 137,22. Câu 6: (Kim Liên Hà Nội lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0 896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị gần đúng nhất của m là: A. 8. B. 9,5. C. 8,5. D. 9,0. Câu 7. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
(gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là A. 29,83%. B. 38,35%. C. 34,09%. D. 25,57%.
Câu 8: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3 , ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45. Câu 9. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là: A. 15,47%. B. 37,33%. C. 23,20%. D. 30,93%. Câu 10: (Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 2019) Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không có muối). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần tram Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với?
A. 8,2.
B. 7,9. C. 7,6. D. 6,9.
Câu 11. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồngthời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 32,26 gam. B. 33,86 gam. C. 30,24 gam. D. 33,06 gam. Câu ( c Ninh lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl Fe(NO (số mol của Fe3O4 là 0,02 mol) trong 560 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung d . Cho AgNO3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3 tham gia phản ứng thu được m gam k và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 107,6. B. 98,5. C. 110,8. D. 115,2. Câu 13. (Chu Văn An – Hà Nội lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với
0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18. B. 73. C. 20. D. 63. Câu 14. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,85. B. 118,64. C. 117,39. D. 116,31. Câu 15. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,6. B. 24,5. C. 27,5. D. 25,0.
Câu 16. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,36%. B. 4,37%. C. 4,39%. D. 4,38%.
Câu 17: (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượ
Câu 19. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe3+) và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,00%. B. 7,50%. C. 7,25%. D. 7,75%.
Câu 20: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4 + , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dungdịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Xlà A. 37,18%. B. 37,52%. C. 38,71%. D. 35,27%.
Câu 21: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịchchứađồngthời0,08molKNO3 và0,68molH2SO4 (loãng),thuđược dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhấtvới giá trị nào sau đây? A. 60,72. B. 60,74. C. 60,73. D. 60,75. Câu 22: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Cho 4,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn X gồm ba kim loại và dung dịch Y gồm hai muối. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là: A. 1,68 gam. B. 2,80 gam. C. 1,12 gam. D. 2,24 gam. Câu 23: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 20/6. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO ở đktc và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong toàn bộ bài toán).
A. Trong dung dịch Y số mol Fe2+ gấp 2 lần số mol Fe3+ .
B. Khối lượng của các ion kim loại trong dung dịch Y là 8,72 gam.
C. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 52,46%.
D. Dung dịch Y có pH > 7. Câu 24: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam. B. 54,38 gam. C. 67,42 gam. D. 72,93 gam. CÂU 25: (đề NAP lần 4 2019) Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62
CÂU 26: (đề NAP lần 4 2019) Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 30,5 B. 32,2 C. 33,3 D. 31,1
CÂU 27. (đề NAP lần 4 2019) Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Số mol của Al có trong X là? (Biết trong Y không chứa Fe3+). A. 0,245. B. 0,325. C. 0,215. D. 0,275.
CÂU 28: (đề NAP lần 5 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
Câu 29: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng của CuO trong X là
A. 2,40 gam.
B. 4,80 gam.
C. 3,20 gam. D. 4,00 gam.
Câu 30: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu
được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là A. 47,2%. B. 42,6%. C. 46,2%. D. 46,6%.
Câu 31: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 96,25. B. 117,95. C. 139,50. D. 80,75. Câu 32: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là
A. 24,69%.
B. 24,96%.
C. 33,77%. D. 19,65%.
Câu 33: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 32. B. 20. C. 36. D. 24.
Câu 34: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , đktc). Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây 160,71. 31,6gam ỗ pXgồmFe,Fe3O4,Cu,CuOvào 4,48 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn. Lấy phần dung dịch Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 154,3.
B. 173,2. C. 143,5.
D. 165,1.
Câu 36: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl (dư), thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,0. B. 24,0. C. 27,5. D. 24,5.
Lời
Câu 1. (chuyên Long An lần 1 2019) Chọn D.
- Hỗ
Khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì Fe3+, Cu2+ đã điện phân hết tại catot và tại Cl(1), (2), (3) suy ra: x = 0,04; y = 0,08; z = 0,08 dịch sau điện phân Fe2+ (0,28); H+ (0,1), Cl (0,66). cho AgNO3 dư vào dung dịch trên thì:
Khi cho Cu tác dụng với HNO3 đặc thì: CuNO n0,5n0,02mol Quy đổi X thành (2) Fe:amol C56a64(b0,02)16c11,2 u:b0,02mol :cmol
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,12; b = 0,02; c = 0,12
TỔNG HỢP HÓA HỌC VÔ CƠ
Câu 1: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau: 2 2HO 1O 500C HgSO,HSOX Y Z T; KMnOY P Q E
Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là
A. 132. B. 118. C. 104. D. 146.
Câu 2: Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là :
A. 5,6 lít B. 11,2 lít
C. 22,4 lít D. 8,4 lít
Câu 3: Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là:
A. 1,8 B. 2 C. 2,2 D. 1,5 Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,81 mol B. 1,95 mol C. 1,8 mol. D. 1,91 mol Câu 5: Hỗn hợp nào sau đây tan hoàn toàn vào nước (dư) thu được dung dịch trong suốt,
A. 1 mol Na và 2 mol Al. B. 1 mol Fe2(SO4)3 và 1 mol Cu. C. 1 mol Fe(NO3)2 và 1 mol AgNO3
D. 2 mol NaOH và 1 mol Cr2O3 Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 4,8 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,6 gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 1,00. B. 0,50. C. 1,25. D. 0,75.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là
A. 1,20. B. 1,00. C. 0,20. D. 0,15.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840. B. 857. C. 540. D. 1336.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hất X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2 g B. 12,6 g C. 18 g D. 24 g
Câu 10: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam (trong điều kiện không có không khí)23FeO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.
Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2 Hỗn hợp khí thu được đem dẫn vào bình chứa 2 lit H2O thì không thấy khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch thu được có giá trị pH = 1 và chỉ chứa một chất tan duy nhất, coi thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị m là
A. 28,1 B. 23,05 C. 46,1 D. 38,2
Câu 12: Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối đã cho là
A. 0,3M B. 0,4M C. 0,42M D. 0,45M
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Cu vào 600 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa 3 muối (không có AgNO3) có khối lượng giảm 50 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 64,8 B. 17,6 C. 114,8 D. 14,8
Câu 14: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng với dung dịch HCl (sản phẩm khử duy nhất là NO), cần một lượng NaNO3 tối thiểu là
A. 8,5 gam. B. 17 gam. C. 5,7 gam. D. 2,8 gam. Câu 15: Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau phản ứng thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 5,265 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là
A. 3,17. B. 2,56. C. 3,2. D. 1,92
Câu 16: Dung dịch Y có chứa các ion: . Cho dung dịch Y tác dụng với lượng 2 434 NH,NO,SO dư dung
dịch Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là A. 1,87. B. 2,24. C. 1,49. D. 3,36.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tổng khối lượng muối trong X là A. 12,7 gam B. 40,3 gam C. 43,9 gam D. 28,4 gam ĐÁP ÁN Câu 1: Chọn D. - Phương trình
-> n(O) = n(X) -> V(X) = 0,5∙22,4 = 11,2 lít -> Đáp án B
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại là CU và Ag
-> Mg và Zn phản ứng hết Áp dụng ĐLBT số mol e: 1,3∙2 + x∙2 < 2∙2 + 2∙1 -> x < 1,7 -> Đáp án D
Câu 4: - Xết hỗn hợp khí Z ta có
1 n(NO) + n(N2O) = 0,2 mol
2 30n(NO) + 44n(N2O) = 7,4
Giải 1 2 -> n(NO) = 0,1 mol; n(N2O) = 0,1 mol
-> n(NO3 = 3n(NO) + 8n(N2O) + 9n(NH4 +) = 1,1 + 9x
- Ta có:
m(muối) = m(kim loại) + 18n(NH4 + + 62n(NO3 )-> 122,3 = 25,4 + 18x + 62(1,1 + 9x)
-> x = 0,05 mol
-> n(HNO3) = 4n(NO) + 10n(N2O) + 10n(NH4 +) = 1,9 mol -> Đáp án D
Câu 5. B
Câu 6: n(Fe) = 0,05; n(Mg) = 0,2; n(CuSO4) = 0,2x
PTHH: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 1 0,2------------------------------- 0,2 mol Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2
0,05--------------------------- 0,05 mol
m(Cu) = 15,6 → Mg, Fe, CuSO4 phản ứng hết → 0,2x = 0,25 → x = 1,25 → Đáp án C
Câu 7. C
Câu 8: nZn = nZn(NO3)2 = 0,66 mol ⇒ mZn(NO3)2 = 124,74 gam.
⇒ mNH4NO3 = 4,8 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,06 mol.
+ Đặt số mol NO = a và nN2O = b ta có:
+ PT theo số mol hỗn hợp khí: a + b = 0,18 1 .
+ PT theo bảo toàn e: 3a + 8b + 0,06×8 = 0,66×2 2 .
+ Giải hệ 1 và 2 ta có nNO = 0,12 và nN2O = 0,08 mol.
⇒ ∑nHNO3 pứ = 0,12×4 + 0,06×10 + 0,06×10 = 1,68 mol.
⇒ mHNO3 = 105,84 gam ⇒ mDung dịch HNO3 = 1058,4 gam.
⇒ V = 1058,4 ÷ 1,26 = 840 ml ⇒ Đáp án A
Câu 9:
Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa
→ Y hình thành đồng thời SO32- và HSO3
Thấy nBaSO3 = 0,1 mol < nBa(OH)2 =0,15 mol → lượng kết tủa được tính theo SO3- :0,1 mol
SO2 + 2OH- → SO32- + H2O 0,1......0,2......0,1
SO2 + OH- → HSO3 0,2........(0,4-0,2)
→ nSO2 = 0,3 mol → nFeS2 = 0,15 mol → m = 18 gam. Đáp án C.
Câu 10. D Câu 11. B
Câu 12 : Chất rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư.
Y + HCl → 0,035 mol H2 nên n(Fe trong Y) = 0,035 mol
→ n(Fe phản ứng) = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Đặt n(AgNO3) = x ; n(Cu(NO3)2) = x Áp dụng ĐLBT mol e : n(AgNO3) + 2n(Cu(NO3)2) = n(Al) + n(Fe phản ứng)
→ x = 0,04 mol
→ CM(AgNO3) = CM(Cu(NO3)2) = 0,4M → Đáp án B
Câu 13: Dung dịch Y chứa 3 muối Fe3+; Fe2+; Cu2+ nên X đã tan hết.
Khối lượng muối giảm = khối lượng kim loại tăng
→ ∆m = m(Ag) – m = 50 → m = 14,8 → Đáp án D
Câu 14: n(Cu) = 0,1 mol; n(Fe) = 0,1 mol
Các chất có trong cốc phản ứng với HCl: Cu (0,1 mol); FeCl2 (0,1 mol); HCl dư
PTHH: + 8H + 2NO 2Cu2+ + 2NO + 4H2O 2+ + 4H + NO 3+ + NO + 2H2 3) = 2/3*n(Cu) 1/3*n(Fe2+) = 0,1 mol m(NaNO3)= 8,5 gam Đáp án
Câu 15. C 16. B 17: Bảo toàn nguyên tố H ta có: 220,8 muối = m kim loại + m Cl- = 11,9 + 0,8.35,5 = 40,3 gam
Câu 1. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 :1 :1) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là A. 46,08. B. 18,24. C.36,48. D. 37,44.
Câu 2. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 0,8 gam. B. Tăng 0,08 gam. C. Giảm 0,08 gam. D. Giảm 0,8 gam.
Câu 3. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
A. 5,6 gam B. 22,4 gam C. 11,2 gam D. 16,6 gam
Câu 4. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 6,4. C. 3,2. D. 7,8. Câu 5. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Khi cho 121,26 gam hợp kim gồm có Fe, Al và Cr tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 6,048 lít (đktc) khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư axit clohiđric (khi không có không khí) thu được 47,04 lít (đktc) khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng Cr trong hợp kim bằng
A. 77,19%. B. 6,43%. C. 12,86%. D. 7,72%.
Câu 6. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Thổi khí NH3 (dư) qua 10 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn màu lục có khối lượng là
A. 10,3 gam.
B. 5,2 gam. C. 7,6 gam. B. 15,2 gam. Câu 7. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là:
A. 30,01%. B. 35,01%. C. 43,90%. D. 40,02%. Câu 8. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn họp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 32 gam gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3) 3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 17,0%. B. 15,0%. C. 20,0%. D. 23,0%. Câu 9. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của trong cả quá 5 N trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82. B. 80. C. 84. D. 86. Câu 10. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Cô cạn Zthu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 32,145 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với
A. 15,5 B. 8,0 C. 8,5 D. 7,5 Câu 11. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Zchỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5).Trộn dung dịch Yvới dung dịch Zthu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
C.13,6 D. 12,8 Câu 12. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 10 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (trong đó O chiếm 16% khối lượng hỗn hợp X) tác dụng vừa đủ với 0,335 mol H2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 0,2125 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 2,8 gam (giả sư 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X (sản phẩm gồm Fe2O3, CuO và SO2) bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của V là A. 1,568. B. 1,5232. C. 1,4784. D. 1,4336. Câu 13. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 46,8 gam hỗn họp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là A. 6,6 gam B. 13,2 gam C. 11,0 gam D. 8,8 gam Câu14. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu (trong đó số mol nguyên tử oxi trong X gấp 1,625 lần số mol hỗn hợp X) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu
A. 11,4 B. 14,9
được dung dịch Z,672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất N+5 , ở đktc) và 78,23 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 40,5%
B. 10,9% C. 67,4% D. 13,7%
Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2; Fe vàFeCO3 bằngdungdịchchứaH2SO4 và0,054molNaNO3,thuđượcdungdịchYchỉchứa75,126 gam các muối (không có Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí Z gồm N2; N2O; NO; CO2 và 0,024 mol H2. Cho dung dịch NaOH vào 1/10 dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 3,8064 gam thì dùng hết 0,1038 mol NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa hết SO4 2-, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 30,7248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,6. B. 34,1. C. 12,1. D. 42,6. Câu 16. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 54,80 gam. B. 60,64 gam. C. 73,92 gam. D. 68,24 gam. Câu 17. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y (). Hòa tan toàn bộ X trong2Z/H d18 lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3) và 4,48 lít hỗn hợp khí Zgồm NO và N2O (). Giá2Z/H d16,75 trị của m là A. 117,95. B. 139,50. C. 80,75. D. 96,25. Câu 18. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỉ khối so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 19. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X là A. 48,28%. B. 23,3%. C. 46,15%. D. 43,64%. Câu 20. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeS, FexOy, FeCO3 vào dung dịch chứa 2 mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 549m gam hỗn hợp khí T gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch X tác dụng được với tối đa 20,16 gam Cu, thu được dung dịch Y và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 , khối lượng chất tan trong Y nhiều hơn khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam. Mặt khác, dung dịch X cũng phản ứng với tối đa 0,87 mol Ba(OH)2, thu được 90,4 gam kết tủa. Biết trong A, oxi chiếm 24,407% về khối lượng. Phần trăm khối lượng NO2 trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,75%
B. 33,85%
C. 46,54%
D. 29,35% Câu 21. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn R. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho R tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Giá trị m gần nhất với (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
A. 5,4gam. B. 1,8 gam. C. 3,6 gam. D. 18gam. Câu 22. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là A. 22,18% B. 25,75% C. 15,92% D. 26,32% Câu 23. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là A. 29,59%. B. 36,99%. C. 44,39%. D. 14,80%. Câu 24. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối
trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 73. B. 18. C. 63. D. 20. Câu 25. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18 B. 24 C. 22 D. 20 Câu 26. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 78,98 gam. B. 71,84 gam. C. 78,86 gam. D. 75,38 gam. Câu 27. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần đúng nhất với giá trị nào sau?
A. 15%. B. 13%. C. 12%.
D. 14%.
Câu 28. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25.
B. 117,95. C.139,50. D. 80,75. Câu 29. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hoà tan hoàn toàn 13,29 gam hỗn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho 3,78 gam bột sắt vào dung dịch Y thu được chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch FeCl3 dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 2,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp X là
A. 62,34%.
B. 57,56%. C. 37,66%. D. 53,06%.
Câu 30. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được
hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4 +). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là A. 26,56%. B. 25,34%. C. 26,18%. D. 25,89%.
Câu 31. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản úng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,64. B. 0,58. C. 0,68. D. 0,54. giải: 1. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
Gọi z là số mol N có trong khí mkhí = 36,4z nO =1,4z
Bảo toàn e: ne = 5z - 1,4z.2 = 2,2z
Suy ra: 3 NOtrongmuoi 148,256xn2,2z2y62
Bảo toàn N: 2,2z + 2y + z = 2,04 hệ: x = 0,72; y = 0,54; z = 0,3.
Suy ra 3NO n1,74mol được số mol Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 lần lượt là 0,3 và 0,42 mol. 33 %0,3.(5662.3) đáp án 9. (Gv Lê Phạm Thành ta mol tủa
Từ sơ đồ này ta thấy. Kết tủa sẽ gồm AgCl và có thể có Ag.
Trong dung dịch Zchỉ có Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Do số mol H+ = 0,4 mol nNO = 0,4/4 = 0,1 (mol) trong giai đoạn (1) nNO = 0,1 - 0,02 = 0,08 (mol)
Trong X số mol Fe(NO3)2 là 0,04 mol trong dung dịch Zsố mol gốc NO3 là 0,58 - 0,02 = 0,56 mol.
Đặt số mol của FeCl2 và Cu trong 23,76 gam hỗn hợp ban đầu là x, y.
Ta có hệ phương trình: x.127 + y.64 + 0,04.180 = 23,76 (1);
Số mol gốc NO3 trong Z (x + 0,04).3 + y.2 = 0,56 (mol) (2)
Từ (1) và (2) x = 0,08; y = 0,1 mol.
Trong kết tủa thu được ta có: nAgCl = nCl = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol; nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 - 0,1.3 = 0,02 (mol).
Vậy khối lượng kết tủa là: 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 gam gần nhất với giá trị 82. Chọn đáp án A.
Câu 10. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Ta có : 11,1gamhhFe,Cu chỉ và
Bảo toàn khối lượng 72x + 160y + 64z + 36,5.2.(x + 3y) = 20,71 + 18.(x + 3y) Thí nghiệm 2 : Có NO : 0,02 mol Bảo toàn e số mol của Ag là x + 2z - 0,02.3
Lại có nH + = 4nNO + 2nO = 4.0,02 + 2x + 6y số mol Cl : 4x + 8z - 0,24
Vậy kết tủa chứa AgCl: 0,08 + 2x + 6y + 2x + 6y = 0,08 + 4x + 12y mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag : x + 2y - 0,02.3 143,5.(0,08 + 4x + 12y) + 108. (x + 2y - 0,06) = 119,86
Giải hệ x = 0,02 và y = 0,05 và z = 0,03 m = 11,36 gam Chọn đáp án A.
Câu 12. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
tan. Do vậy rắn không tan là Cu.
Cho AgNO3 dư vào Y thu được 0,03 mol NO và 78,23 gam kết tủa nên Y còn chứa 0,12 mol H+ dư
Vậy Y chứa FeCl2, CuCl2 và HCl dư 0,12 mol.
Kết tủa thu được gồm AgCl 0,5 mol (bảo toàn Cl) và Ag. Ag 78,230,5(10835,5) n 0,06mol 108
Bảo toàn e: 2FeCl n0,060,0330,15mol
Bảo toàn Cl: 2 0,50,15.20,12 n 0,04mol 2 1,92 n0,040,07mol 64
Gọi số mol Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 lần lượt là a, b, c.
Bảo toàn Fe: 3a+b+c = 0,15
Bảo toàn e: 2a+c = 0,04.2
Ta có: 4a+2b+3c = l,625.(a+b+c+0,07)
Giải được: a = 0,03; b = 0,04; c = 0,02. %Fe3O4 = 40,51%. Chọn đáp án A.
Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Bài toán:
Mà số mol của Ag: 0,216 molm307,248gam số mol Fe2+ là 0,216 mol
Bảo toàn điện tích trong Y 2a + 2b + c + 0,216.2 + 0,054 = 0,546.2
Có muối = 24a + 64b + 18c + 0,216. 56 + 0,054.23 + 0,546.96 = 75,126
Có 58a + 98b + 0,216.90 = 38,064
Giải hệ a = 0,24; b = 0,048 và c = 0,03
Bảo toàn nguyên tố H số mol của nước là (0,456.2-0,03.4):2 = 0,462 mol
Bảo toàn khối lượng mx = 32,64 gam
Gọi số mol của Fe và FeCO3 là x, y 56x + 116y + 0,24.25 + 188.0,048 = 32,64
Bảo toàn nguyên tố Fe x + y = 0,216
Giải hệ x = 0,12 và y = 0,096
% Fe = (0,12.56 : 32,64).100% = 20,58%
Chọn đáp án A.
Câu 16. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
Hòa tan hỗn hợp rắn chứa l,2x mol Fe3O4 và x mol Cu xảy ra các phản ứng: Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2
Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
Do vậy sau phản ứng dung dịch X chứa 0,4x mol FeCl3, 3,2x mol FeCl2 và x mol CuCl2.
Cho thêm 0,08 mol MgCl2 vào X được dung dịch Y.
Điện phân Y đến khi xuất hiện H2O ở anot tức Cl bị điện phân hết lúc này ở anot thu được 4,8x+0,08 mol Cl2 (bảo toàn C).
Lúc này ở catot thu được: 3,6x mol Fe, x mol Cu và H2 (do Mg2+ không bị điện phân).
Đồng thời quá trình điện phân nước có tạo ra OH và làm kết tủa Mg2+ Bảo toàn e: = 0,08 mol2Hn
Vậy khối lượng dung dịch Y giảm chính là khối lượng của các chất thoát ra: (thoát ra thêm 0,08 mol Mg(OH)2). 71(4,8x+0,08)+0,08.2+3,6x.56+64x+0,08.58=71,12
Giải được x = 0,1.
Vậy cô cạn Y thu được 0,04 mol FeCl3, 0,32 mol FeCl2, 0,1 mol CuCl2 và 0,08 mol MgCl2. lượng muối khan thu được là 68,24 gam. đáp án 17. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Ta có: 35,2520,4255%0,45mol
Ta có: nCO = nY = 0,3 mol; do vậy Y chứa CO và CO2 đều 0,15 mol.M36
Vậy khi cho CO qua M thì có 0,15 mol O bị khử.
X chứa kim loại 28,05 gam và 0,3 mol O.
Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và
Chọn đáp án C. 26. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 33 4 MgCl0,06mol 2 u:xmol
Vì HCl vừa đủ nên lượng HCl cần dùng là l,4x.4.2 = 1 l,2x mol
Gọi số mol của FeCl2 :a và FeCl3: b mol
Bảo toàn số mol Fe a+ b = l,4x.3
Bảo toàn nguyên tố Cl 2a +3b + 2x = 1 l,2x
Giải hệ a = 3,4x và b = 0,8x
Điện phân Y đến khi nước điện phân ở anot thì các quá trình điện phân gồm
FeCl3 FeCl2 + 0,5C12 dp
CuCl2 Cu + Cl2 dp
FeCl2 Fe + Cl2 dp
MgCl2 +2H2O Mg(OH) + Cl + H
nO trong oxit = 0,14 mol mX = 19,2 gam. Theo đó, mdung dịch Y = 257,96 gam.
33FeNO C0,14242 % .10013,13% 257,96
Chọn đáp án B.
Câu 28. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
Trong M, ta có mO = 7,2 (g) NO/M = 0,45 mol. Cho 6,72 lít CO đi qua thu được X, X gồm CO (0,15 mol); CO2 (0,15 mol)
nO bị lấy đi là 0,15 mol nO còn lại trong hỗn hợp G là 0,3 mol
mG = 32,85 mol mkim loại (G) = 28,05 gam Muối còn lại sẽ gồm kim loại + NO3 .
Ta có: 2ZZ NO NO n0,15;M33,5n0,15mol;n0,05mol HNO n0,15.40,05.100,3.21,7mol n1,70,150,05.21,45mol
m = 1,45.62 + 28,05 = 117,95 gam. Chọn đáp án B. Câu 29. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
Nếu Z chỉ có Cu và Ag nCu = 2,76/64 = 0,043125. Bảo toàn electron: 2nFe = 2nCu + nAg nAg = 0,04875 X chứa Cu(NO3)2 0,043125 và AgNO3 = 0,04875, vô lí. X m16,395
Vậy Z chứa Cu, Ag và Fe. Trong X, đặt a, b là số mol Cu(NO3)2 và AgNO3 X m188a170b13,29(1)
mFe dư = 3,78 - 56(a + 0,5b) tăng = 3,78 - 56(a + 0,5b) + 64a = 2,76 (2). (1), (2) = 0,03 và = 0,045
Câu 1: (chuyên Bắc Ninh lần 1 – 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 lít (đktc) khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 204,4 gam chất rắn M. Biết trong X, oxi chiếm 29,68% theo khối lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 13,33%.
D. 6,80%.
B. 33,33%. C. 20,00%.
Câu 2: (Thuận Thành 1 – Bắc Ninh lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gamdung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗnhợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85%
B. 1,06%
C. 1,45% D. 1,86%
Câu 3: (Đồng Hậu – Vĩnh Phúc lần 1 2019) Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là: A. 33,6. B. 25,2. C. 22,44. D. 28,0. Câu 4: (Đồng Hậu – Vĩnh Phúc lần 1 2019) Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15. B. 20. C. 25. D. 30. Câu 5: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với
A. 24,6. B. 24,5. C. 27,5. D. 25,0.
Câu 6: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giátrị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,36%. B. 4,37%. C. 4,39%. D. 4,38%.
Câu 7: (Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 57,33. B. 63. C. 46,24. D. 43,115.
Câu 8: (Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 22 B. 18 C. 20 D. 24
Câu 9: (Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 1 2019) Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn Fe2O3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho 1/ 2 hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (đktc, sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 2,8 lit B. 5,6 lit C. 1,68 lit D. 2,24 lit
Câu 10: (minh họa THPTQG 2019) Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 31. C. 32. D. 28. CÂU 11: (TTLT Đặng Khoa đề 01 2019) Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4. CÂU 12: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (là các sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được tối đa t mol Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của t là:
A. 0,0575
B. 0,0675 C. 0,0475 D. 0,0745
CÂU 13: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25%.
B. 7,50%. C. 7,75%. D. 7,00%.
CÂU 14: (TTLT Đặng Khoa đề 04 2019) Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62
CÂU 15: (TTLT Đặng Khoa đề 04 2019) Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của V là
A. 600. B. 300. C. 500. D. 400. CÂU 16: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Hỗn hợp X chứa 0,2 mol Al; 0,04 mol FeO; 0,05 mol Fe2O3, 0,08 mol CuO và 0,06 mol Fe3O4. Người ta cho X vào ống sứ (không có không khí) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y (có chứa 3,84 gam Cu). Tách toàn bộ lượng Cu có trong Y ra ta được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là: A. 156,48 B. 219,66 C. 182,46 D. 169,93 CÂU 17: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4 +) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và
N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Số mol của Fe3O4 có trong hỗn hợp X ban đầu là?
A. 0,018 B. 0,024 C. 0,050 D. 0,014
Câu 18: (TTLT Đăng Khoa đề 06 2019) Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X tan hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 có trong Z là ? A. 5,16%. B. 4,94%. C. 6,13%. D. 3,82%.
CÂU 19: (TTLT Đăng Khoa đề 07 2019) Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 2,56. B. 2,88.
C. 3,20. D. 3,52.
CÂU 20: (TTLT Đăng Khoa đề 09 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
Câu 21: (TTLT Đăng Khoa đề 10 2019) Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được dd X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn . Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thấy a gam kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O ,
Câu 23: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,424. B. 23,176. C.18,465. D. 16,924.
Câu 24: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe,FeCO3 vàodungdịchchứaH2SO4 và0,045molNaNO3,thuđượcdungdịchBchỉchứa62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 304/17 ( trong C có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vào B sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong A là?
A. 21,43%
B. 17,65%
C. 32,08% D. 14,61%
CÂU 25. (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3 63% (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
A. 150. B. 155. C. 160. D. 145.
CÂU 26. (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3 mol NaHSO4 và 0,3 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 180,6 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,9. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 54,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 19,3%. B. 29,0%. C. 24,2%. D. 38,7%.
CÂU 27. (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2; 16,0% CO2; 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là A. 39,2%. B. 23,9%. C. 16,1%. D. 31,6%.
CÂU 28: (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dug dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là:
A. 30,01% B. 35,01% C. 43,9% D. 40,02%
CÂU 29: (TTLT Đăng Khoa đề 16 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe2+ có trong Y là: A. 0,04 B. 0,03 C. 0,01 D. 0,02
Câu 30: (TTLT Đăng Khoa đề 17 2019) Hỗn hợp X chứa 0,02 mol FeO; 0,04 mol Fe3O4; 0,01 mol Fe2O3; 0,05 mol Cr2O3 và 0,12 mol Al. Cho X vào bình kín (chân không) rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (đun nóng) thấy thoát ra 2,912 lít khí ở đktc và thu được dung dịch Z. Cho KOH dư vào Z thấy có 19,55 gam hỗn hợp kết tủa. Xem rằng phản ứng nhiệt nhôm không sinh ra các oxit trung gian, các kim loại trong Y chỉ tác dụng với HCl. Phần trăm khối lượng của Cr có trong Y là:
A. 8,981% B. 11,226% C. 13,472% D. 15,717%
Câu 31: (TTLT Đăng Khoa đề 18 2019) Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng hết với 600 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và KNO3 0,2M thu được dung dịch X chứa m + 47,54 gam chất tan và hỗn hợp khí Y chứa 0,05 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho một lượng Al vào X sau phản ứng thu được dung dịch Z, m – 0,89 gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có tỷ khối hơi so với He là 35/44. Biết các phản ứng hoàn toàn. Tổng khối lượng chất tan có trong Z là: A. 53,18 B. 62,34 C. 57,09 D. 59,18
CÂU 32: (TTLT Đăng Khoa đề 19 2019) Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 38,25 B. 42,05 C. 45,85 D. 79,00
CÂU 33: (TTLT Đăng Khoa đề 20 2019) Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62 CÂU 34: (TTLT Đăng Khoa đề 20 2019) Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó
Câu 35. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề420)Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối (không chứa ion Fe3+) và hỗn hợp khí Z (gồm 0,035 mol H2 và 0,05 mol NO). Cho NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
A. 26,32%. B. 22,18%. C. 15,92%. D. 25,75%.
Câu 36. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề420)Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,144 mol khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3 đã phản ứng là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa, 0,896 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86. B. 88. C. 82. D. 84. Câu 37. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề403)Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dùng hết 0,58 mol AgNO3, thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86. B. 80. C. 84. D. 82.
Câu 38. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 413. B. 415. C. 411. D. 414. Câu 39. (Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 12,08 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, Cu(OH)2 trong 100 gam dung dịch HNO3 23,94%, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO, có tỉ khối so với He là 10,125. Cô cạn Y rồi nung hỗn hợp muối thu được trong chân không tới khối lượng không đổi, thu được (m –19) gam rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 7,0. B. 8,7. C. 6,5. D. 5,3. Câu KHTN Hà Nội lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3 là NO. Giá trị của m là
A. 16,464. B. 8,4. C. 17,304. D. 12,936.
Câu 41. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26.
B. 57. C. 17. D. 38.
Câu 42. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 8492 giây. Ở anot thu được 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thu được NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 16,8. C. 19,6. D. 29,4. Câu 43: (chuyên Quang Trung – Bình Phước lần 2 2019) Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là A. 38,43 gam. B. 35,19 gam. C. 41,13 gam. D. 40,43 gam. Lời giải: Câu 1: (chuyên Bắc Ninh lần 1 – 2019) Đáp án A Z gồm NO (0,4) và H2 (0,9) Ban đầu đặt mX =m —> nO= 29,68%m/16. Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O: nH2O = 29,68%m/16 - 0,4 Bảo toàn khối lượng:
m+9,22.36,5 = 463,15 + 1,3.2.69/13 +18(29,68%m/16 - 0,4) —>m=200
Vậy nO = 3,71 và nH2O = 3,31
Bảo toàn H—> nNH4 + = 0,2
Bảo toàn N—> nFe(NO3)2 = 0,3
Đặt a, b, c là số mol Mg, MO, Fe3O4 trong X —>nO =b+4c +0,3.6 = 3,71
mX = 24a + 40b + 232c + 180.0,3 = 200
mT = 40(a + b) + 160(3c + 0,3)/2 = 204,4
—>a = 2; b = 0,71; c = 0,3
—>%MgO=142%
Câu 2: (Thuận – 1 toàn 20,04
%10,8.100%16,31% 66,2
Câu 5: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Đáp án là A
Ta coi như X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3
Phần 1: Với HCl dư
Khí gồm CO2 (0,03 mol) và H2 (0,04 mol)
Đặt a,b là số mol 23 ; 23 FeClFeClnHClab
Quy đổi X thành Fe(a+b) ; O (c); 2 20,03CO nHOcmol
Bảo toàn 230,04.221Hab c
Phần 2: Dung dịch chứa 2 muối nên hết3HNO khí=0,09 gồm vàn 20,03 COmol0,06 toàn 0,570,060,51 muối=56(a+b)+ 62.0,51=41,7(2) 0,570,06.423 hệ (1),(2),(3): 0,13 0,05 0,165

- Ta có: . Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) thoát ra với x + y = 0,15 (1)e n0,44mol và (2). Từ (1), (2) ta tính được: x = 0,08 mol và y = 0,07 mol
BT:e2x4y0,44
- Xét dung dịch trước khi điện phân có 2 32NaClCl Cu(NO) n2n0,16moln0,2mol
- Khi đó tại catot có khí H2 thoát ra với 2 32OHeCu(NO) H n2nn2n0,04mol
- Dung dịch sau khi điện phân gồm HNO3 (0,24 mol), NaNO3 (0,16 mol)
BT:e NOH n0,25n0,06mol mà m –
- Ta có: nFe pư = 1,5nNO = 0,09 mol
BÀI TẬP VỀ SẮT, MỘT SỐ KIM LOẠI NHÓM B VÀ HỢP CHẤT
Câu 1(THPT Huỳnh Thúc Hứa- Nghệ An). Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là A. 4,48. B. 5,60. C. 10,08. D. 1,12.
Câu 2(THPT Chuyên ĐH Vinh- Lần 2): Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch CrCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,3 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 700. B. 500. C. 350. D. 450.
Câu 3(THPT Nguyễn Khuyến- HCM): Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng 1:1 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,4. B. 17,6. C. 8,8. D. 4,8.
Câu 4(SGD Hà Nội). Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 1,12.
Câu 5(SGD Hà Nội). Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 0,75m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là A. 3,84 và 0,448. B. 5,44 và 0,448. C. 5,44 và 0,896. D. 9,13 và 2,24. Câu 6(Chuyên Nguyễn Trãi- Hải Dương): 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 9,6 gam. B. 3,2 gam. C. 6,4 gam. D. 12,8 gam. Câu 7(Chuyên Nguyễn Trãi- Hải Dương): Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol HCl, sau khi phản ứng chỉ thu được dung dịch Y Nhỏ dung dịch
AgNO3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 57,77 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,88. B. 10,56. C. 8,96. D. 11,2. Câu 8(THPT Chuyên Hạ Long). Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là A. 112. B. 84. C. 168. D. 56. Câu 9(THPT Ngô Quyền-HP). Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là A. 12,040. B. 11,536. C. 11,256. D. 9,240.
Câu 10(THPT Chuyên ĐH Vinh- Lần 2): Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 2,40. Câu 11(THPT Chuyên ĐH Vinh- Lần 2): Cho chất X (CrO3)tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất Z là Na2Cr2O7. B. Khí T có màu vàng lục. C. Chất X có màu đỏ thẫm. D. Chất Y có màu da cam.
Câu 12(THPT Chuyên ĐH Vinh- Lần 2): Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2.

Kim loại M là
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg.
Câu 13(Cụm 8 trường chuyên- Lần 2): Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4 Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của )3NO
A. 3,36 gam B. 4,48 gam C. 2,99 gam D. 8,96 gam
Câu 14(THPT Gia Lộc II- HD): Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 1,4.
Câu 15(THPT Mạc Đĩnh Chi): Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C. 10,2 gam. D. 2,7 gam. Câu 16(THPT Mạc Đĩnh Chi): Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là A. 2,24 gam B. 1,12g C. 1,68g D. 0,56 g
Câu 17(THPT Mạc Đĩnh Chi): Để m gam một phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian được 12 gam chất rắn X gồm Fe,FeO,Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 là sản phầm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là
A. 10,08 B. 9,72 C. 9,62. D. 9,52.
Câu 18(THPT Mạc Đĩnh Chi): Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 18,30 và 0,672 B. 17,72 và 0,448 C. 18,30 và 0,224. D. 17,22 và 0,22
Câu 19(THPT Chuyên Hưng Yên): Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Cr là
A. 10,08 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 5,04 lít
Câu 20(THPT Chuyên Hưng Yên): Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0 ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72 B. 3,36 C. 5,60 D. 4,48
Câu 21(THPT Chuyên KHTN): Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 5,60 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 22(Đề chuẩn cấu trúc-12): Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là: hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với HNO 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 54,95 B. 42,55 C. 40,55 D. 42,95
Câu 24(Đề chuẩn cấu trúc-07): Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là:
A. 92,14 B. 88,26 C. 71,06 D. 64,02
Câu 25(Đề chuẩn cấu trúc-07): Hòa tan a mol Fe3O4 trong 8a mol dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cl2, O2, Cu, NaNO3, HNO3, HCl, KMnO4 và BaCl2. Số chất khi cho vào X thấy có phản ứng hóa học xảy ra là?
A. 5 B. 8 C. 6 D. 7
Câu 26(Sở Yên Bái Lần 1-017). Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là A. 17,4 gam. B. 5,8 gam. C. 11,6 gam. D. 14,5 gam.
Câu 27(Sở Yên Bái Lần 1- 019). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 34,10. B. 30,05. C. 29,24.
D. 28,70.
Câu 28(Sở Hải Phòng). Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,81. B. 1,35. C. 0,72. D. 1,08.
Câu 29(Sở Hải Phòng). Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl (dư) vào
dung dịch Y, lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 24,60. B. 25,60. C. 18,40. D. 21,24.
Câu 30(Sở Bắc Giang Lần 1- 201): Cho m gam Fe phản ứng với 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,8 gam kim loại. Giá trị của m là A. 5,6. B. 5,2. C. 5,0. D. 6,0.
Câu 31(Sở Bắc Giang Lần 1- 201): Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe2O3. Trộn 2,7 gam Al vào 20 gam Xrồitiếnhànhphảnứngnhiệtnhôm,thuđượchỗnhợpY.HoàtanhoàntoànYtrongdungdịchHNO3 dư, thu được 8,064 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng của Fe3O4 trong 20 gam X là
A. 6,08 gam. B. 8,53 gam. C. 11,60 gam. D. 13,92 gam
Câu 32(Sở Bắc Giang lần 1-202): Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Ag và Fe vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Ag trong X là
A. 56,0%. B. 40,6%. C. 59,4%. D. 44,0%.
Câu 33(Sở Bắc Giang lần 1-202): Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít khí H2 (đktc) và còn lại 18 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 52,9%. B. 46,4%. C. 59,2%. D. 25,92%.
Câu 34(Sở Bắc Giang lần 1-203): Thể tích dung dịch K2Cr2O7 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch FeSO4 2M (trong môi trường H2SO4 loãng dư) là A. 600 ml. B. 300 ml. C. 100 ml. D. 200 ml.
Câu 35(Sở Bắc Giang lần 1-203): Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Giá trị của a là
A. 1,3. B. 1,2. C. 1,1. D. 1,5.
Câu 36(Sở Bắc Giang Lần 1-204): Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 8,96. D. 2,24. Câu 37(THPT Thái Phiên Lần 1): Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 29,4. B. 21,6. C. 22,9. D. 10,8. Câu 38(Sở Hưng Yên). Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch
X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 40,5. C. 33,6. D. 44,8.
Câu 39(THPT Chuyên ĐH Vinh Lần 3). Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400. B. 300. C. 200. D. 600.
Câu 40(Sở Bắc Ninh). Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml. B. 100 ml. C. 200 ml. D. 400 ml. Câu 41(Sở Phú Thọ-Lần 2). Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu đượ dung B. gam một thời thu Hòa tan hết X bằng dịch HNO , thấy duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối 13,5 gam. B. 18,15 gam. C. 16,6 gam. D. 15,98 gam.
Câu 43(THPT Chuyên Đồng Bằng Sông Hồng Lần 2). Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 ).
A. 2,99 gam. B. 8,96 gam. C. 3,36 gam. D. 4,48 gam.
Câu 44(ĐH Hồng Đức): Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là
A. Giá trị của m là 2,88.
C. Giá trị của n – m là 1,08.
B. Giá trị của n là 0,96.
D. Giá trị của n + m là 2,60.
Câu 45(Sở Bắc Giang lần 2-202): Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 37,80. B. 40,92. C. 47,40. D. 49,53.
Câu 46(Sở Bắc Giang lần 2-202): Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500 ml dungdịchHCl2M,thuđược4,48lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn. Lấy phần dung dịch Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 154,3. B. 173,2. C. 143,5. D. 165,1. Câu 47(SGD Hà Nội). Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ
giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 15,08. B. 13,64. C. 10,24. D. 11,48 CÂU 49(Đề chuẩn cấu trúc-12): Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho
A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 31,2. B. 38,8. C. 22,6. D. 34,4. Câu 71. Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch X có màu da cam.
(b) Dung dịch Y có màu da cam.
(d) Dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+ Số phát biểu đúng là
(c) Dung dịch X có màu vàng.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 71. Chọn B. Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X gồm Na2CrO4 và NaOH dư Cho H2SO4 dư vào X thu được dung dịch Y gồm Na2Cr2O7, Na2SO4, H2SO4 dư
(a) Sai, Dung dịch X có màu vàng.
Câu 26(ĐH Hồng Đức): Dần 3,136 lít (đktc) hỗn hợp CO và NH3 đi qua m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi X có tỉ khối so với H2 là 14,95 và hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 32,52 gam muối và 1,792 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
Câu 1: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng ?
A. CrO3 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Cr2(SO4)3
Câu 2: Crom(VI) oxit có màu
A. lục thẫm. B. lục xám. C. đỏ thẫm. D. da cam.
Câu 3: Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứ lưu huỳnh bột trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy, sau đó chảy trong không khí cho ngọn lửa xanh nhạt. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa
A. sáng hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.
B. mờ hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.
C. sáng hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.
D. mờ hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit.
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X,Y,Z là các hợp chất của crom. Hai chất X và Z lần lượt là
A. CrCl2 và KcrO2
B. CrCl3 và K2Cr2O7
C. CrCl2 và K2CrO4 D. CrCl3 và K2CrO4
Câu 5: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch FeCl2?
A. Cl2 B. Cu C. HNO3 D. KOH.
Câu 6: Oxit kim loại nào sau đây bị H2, khử ở nhiệt độ thích hợp, tạo ra kim loại?
A. Al2O3 B. MgO C. BaO D. PbO
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh.
(b) Crom(III) hiđroxit tan được trong dung dịch NaOH loãng.
(c) Crom bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(d) Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Thành phần chính của quặng manhetit là A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeS2 D. FeCO3 Câu 9: Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH Na2CrO4 + NaBr + H2O Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của NaCrO2 là 2 thì hệ số của NaOH là
A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 10: Dung dịch natri cromat có màu
A. vàng. B. da cam. C. xanh lam. D. tím.
Câu 11: Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được hai muối?
A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe. D. Fe(OH)3.
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 227KCrO X Y424 ++dungdòchKOHd FeSO+HSOloanö g,dö
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Cr2(SO4)3 và NaCrO2. B. CrSO4 và KCrO2.
C. Cr2(SO4)3 và Cr(OH)3.
D. Cr2(SO4)3 và KCrO2.
Câu 13: Cho các thao tác tiến hành thí nghiệm như sau:
(a) Xuyên một đầu sợi dây thép qua miếng bìa hoặc nút bấc.
(b) Lấy sợi dây thép nhỏ cuộn thành hình lò xo.
(c) Khi mẫu diêm đã cháy được một nửa, đưa từ từ dây thép nhỏ có mẫu diêm đang cháy vào lọ chứa đầy khí oxi.
(d) Kẹp chặt phần thân của một que diêm vào đoạn dây thép đã cuộn thành lò xo.
(e) đốt cháy phần đầu que diêm.
Thứ tự phù hợp (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành thí nghiệm đốt cháy sắt trong khí oxi
A. (b), (a), (e), (c), (d). (d), (b), (a), (e), (c). (b), (a), (d), (e), (c). D. (a), (d), (b), (c), (e).
Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.
Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
a)Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.
b) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.
c)Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.
d) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 17: Photpho tự bốc cháy khi tiếp xúc với oxit nào sau đây?
A. Cr2O3. B. CrO3. C. MgO D. Al2O3. Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cr2(SO4)3 → X → Y → Na2CrO4. Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Các chất X và Y lần lượt là
A. NaCrO2 và Cr(OH)3.
B. CrO3 và NaCrO2. C. Cr(OH)3 và NaCrO2 D. NaCrO2. và Na2Cr2O7
Câu 19: Các số oxi hóa đặc trưng của crom là:
A. +2, +4, +6. B. +1, +4, +6. C. +2, +3, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 20: Hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray có thành phần là
A. sắt và nhôm oxit.
B. nhôm và sắt oxit. C. cacbon và sắt oxit. D. magie và sắt oxit.
Câu 21: Nhiệt phân FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe. B. Fe
C. O2, t HNO3 ((đặc, nóng). 25: Cho sơ đồ chuyển sau:
Hai chất và lần
A. 2FeCl và FeO. Fe và FeO. 2FeCl và Fe2O FeO và Fe2O
Câu 26. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H2SO (loãng, nguội)?
A. Fe. B. Zn. Ag. D. Mg. 27. Cho sơ đồ chuyển sau: YXCrClYZ Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Các chất X, Y, Z lần lượt là: CrO , K CrO K Cr O Cr, Cr(OH) K CrO C. Cr2O , KCrO , K CrO Cr(OH) , K2CrO , K2Cr2O
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn a mol FeS2 và b mol FeCO3 vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch chứa một muối duy nhất và hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 1. B. 1:2. C. 2:l. D. 1 : 3.
Câu 29: Sắt trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)3 D. Fe(SO4)3
Câu 30: Từ kim loại crom có thể điều chế trực tiếp được chất nào sau đây bằng một phản ứng?
A. K2Cr2O7 B. CrO3 C. CrCl3 D. KCrO2
Câu 31: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Mg(OH)2 B. Zn(OH)2 C. NaOH D. Fe(OH)2
Câu 32: Khi để các vật bằng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình
Câu 34: Trong thành phần của thép, nguyên tố có hàm lượng cao nhất là
A. Mn. B. Si. C. Fe. D. C.
Câu 35: Công thức hóa học của kali đicromat là
A. K2Cr2O7 B. KCrO2 C. K2CrO4 D. KClO3
Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong bình chứa khí Cl2
(b) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Fe và S (trong khí trơ).
(c) Cho bột Cu (dư) vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra muối sắt(III) là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 37: Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là
A. +2. B. +3. C. +4. D. +6.
Câu 38: Cho a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm
A. FeCl2 và FeCl3
C. CuCl2 và FeCl2.
B. CuCl2 và FeCl3
D. CuCl2, FeCl2 và FeCl3
Câu 39: Khi cho lượng dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm:
A. chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.
B. chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
C. chuyển từ màu da cam sang màu vàng. chuyển màu xanh lục.
Câu 42: Chất nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch?
A. Na2Cr2O7 B. CrO3 C. H2CrO4 D. Cr(OH)3
Câu 43: Cho sơ đồ chuyên hóa sau:
Các chất X,Y,Z lần lượt là
A. KCrO2, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3 B. K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3
C. K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3. D. KCrO2, K2CrO4, Cr2(SO4)3.
Câu 44: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe trong dung dịch là?
A. Zn2+, Cu2+, Ag+ B. Fe3+, Cu2+, Ag+ C. Mg2+, Au3+, Fe3+ . D. Al3+, Cu2+, Ag+
Câu 45: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 (loãng)?
A. K2CrO4 B. Cr(OH)3 C. K2Cr2O7 D. NaCrO2
Câu 46: Hỗn hợp X gồm ba chất có cùng số mol trong số các chất sau: (1) Fe, (2) FeCO3, (3) FeO, (4) Fe(OH)3. Cho a mol X tác dụng với HNO3 (đặc, nóng, dư), sau phản ứng còn lại a mol khí. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Hỗn hợp X gồm
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 47: Chất nào sau đây không khử được sắt (III) oxit (ở nhiệt độ cao)?
A. CO2 B. Al C. CO D. H2 Câu 48: Cấu hình electron của nguyên tử Cr là

A. [Ar]3d54s2 . B. [Ar]3d64s2 . C. [Ar]3d34s2 . D. [Ar]3d54s1 . Câu 49: Hiện tượng nào sau đây mô tả sai?
A. Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng, thu được dung dịch có màu vàng.
B. Thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch K2CrO4, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
C. Thêm lượng dư NaOH vào dung dịch K2Cr2O7, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
D. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3, thu được kết tủa màu vàng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Mg B. Ca C. Na D. Fe
Câu 51: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng được với dung dịch HCL?
A. Cr2(SO4)3. B. Cr2O3. C. CrO3 D. K2CrO4
Câu 52: Trong các chất sau đây, chất nào có hàm lượng sắt cao nhất?
A. FeS2. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 53: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 3S Cr2O3. ot
B. Cr2O3 + 2NaOH(đặc) 2NaCrO2 + H2O. ot
C. 3Zn + Cr2(SO4)3 3ZnSO4 + 2Cr. +H
D. Cr(OH)3 + KOH KCrO2 + 2H2O.
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn oxit X (màu lục thẫm) trong dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Y. Sục khí Cl2 (dư) vào Y, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào Z, thu được dung dịch T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X là oxit lưỡng tính.
B. T tác dụng được với FeSO4
C. Y chứa hợp chất Cr(III). D. Z có màu da cam.
Câu 55: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
A. FeCl2 B. CrCl3 C. MgCl2 D. FeCl3
Câu 56: Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch
Câu 4: Đáp án B
Tính khử của Cu yếu hơn Fe nên Cu không phản ứng được với Fe2+
Câu 5: Đáp án D
Các oxit của các kim loại từ nhôm trở về trước trong dãy điện hóa không bị khử bởi H2 Phản ứng: H2+PbOPb+H2O
Câu 6: Đáp án D
(a) Đúng.
(b) Đúng. Phản ứng: 3 22() 2 CrOHNaOHNaCrOHO
(c) Đúng.
(d) Đúng.
Sai lầm thường gặp: Cho ý (b) sai vì nhầm lẫn giữa 3()CrOH và Cr2O3
Câu 7: Đáp án B Fe2O3, Fe3O4, FeS2, FeCO3 lần lượt là thành phần chính của các quặng lầm
-Tính khử: Ba > Mg > Cr Cr không tác dụng được với dung dịch muối Ba2+, Mg2+ . Hầu hết kim loại không tác dụng được với dung dịch NaOH (Trừ Al, Zn và các kim loại tan được trong nước).
-Cr là kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa; màng oxit của crom bị phá hủy trong dung dịch HCl, H2SO4 (loãng, nóng) Cr tan được trong dung dịch HCl (loãng, nóng) tạo muối Cr(II). Những vấn đề liên quan đến phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 (loãng).
Phương trình tổng quát
Trong đó:
1.M là kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa, nếu M gồm nhiều kim loại thì phản ứng ưu tiên xảy ra theo dãy điện hóa kim loại.
2.Pb không tác dụng dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
3.Cr không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, nguội.
4. Muối thu được ứng với hóa trị thấp của kim loại (Fe, Cr, Sn, Ni đều tạo M2+). Câu
Phát biểu (a) sai vì sau bước1 thu được chất khí không màu (H2) và dung dịch có màu xanh nhạt (màu của Fe2+).
Phát biểu (b) đúng vì để điều chế được Fe(OH)2 ta phải đẩy lượng khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH để tránh hiện tượng Fe(OH)2 bị O2 oxi hóa thành Fe(OH)3
Phát biểu (c) đúng, sau bước 3 ta thu được kết tủa màu trắng hơi xanh Fe(OH)2.
Phát biểu (d) đúng, đến cuối buổi thí nghiệm thì kết tủa Fe(OH)2 có màu trắng xanh sẽ bị O2 trong không khí oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
Câu 15: Đáp án B
Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn, màu đỏ thẫm, có tính oxi hóa mạnh. Một số chất như: lưu huỳnh, photpho, cacbon, ancol etylic, … bị bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Câu 16: Đáp án C
+ Dễ dàng nhận thấy Cr2(SO4)3 không thể tạo ra CrO3, NaCrO2 từ một phản ứng (muốn tạo được NaCrO2 phải trải qua 2 giai đoạn: tạo thành kết tủa và hòa tan kết tủa Cr(OH)3)
→ Loại đáp án A, B.
+ Quan sát các đáp án còn lại không thể tạo ra Na2Cr2O7 từ một phản ứng → Loại đáp án D. 2 NBrNaOH aOH NaOH 243 3 2 24Cr(SO)Cr(OH)NaCrONaCrO +++ + ® ® ®
Crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 trong đó các số oxi hóa đặc trưng của crom là +2, +3, +6.
Câu 17: Đáp án B
Hỗn hợp của bột nhôm kim loại và bột sắt oxit. Hỗn hợp này có đặc điểm: Sau khi cháy sẽ xảy ra phản ứng tự toả nhiệt với hiệu ứng nhiệt của phản ứng rất lớn, phần nhôm oxit nổi thành xỉ trên bề mặt sắt lỏng. Lợi dụng phản ứng này để thực hiện quá trình hàn kim loại, nhất là đầu nối của các thanh ray trên đường xe lửa, xe điện bánh sắt. 18: Đáp án nhiệt phân trong khí trơ thu được FeO và CO2, trong
Nguyên tố Fe (Z=26) có cấu hình electron thu gọn là [Ar]3d64s2→ Thuộc chu kỳ 4, nhóm
VIIIB của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 21: Đáp án B
Kim loại Cr tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, nóng tạo ra muối Crom(II) và khí hiđro.
Kim loại Cr tác dụng với Cl2, O2 trong điều kiện nhiệt độ thích hợp tạo ra muối Crom(III) clorua, Crom(III) oxit.
Kim loại Cr tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) trọ ra muối Crom(III) nitrat.
Câu 22: Đáp án B
FeCl3 có thể tác dụng được với → X là Fe → Loại đáp án A và C.
Câu 28: Đáp án B Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính, ngoài ra một số hiđroxit lưỡng tính thường gặp như: Al(OH) , Sn(OH) , Cr(OH) , Pb(OH)
Câu 29: Đáp án A
+ Tại anot cho dù là quá trình điện phân hay quá trình điện hóa đều là nơi xảy ra quá trình oxi hóa của chất khử (nhường e) Loại đáp án B, C, D do các quá trình này đều là quá trình khử (nhận e).
+ Khi để các vật bằng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm (có chứa H2O, CO2, O2,....) tạo ra lớp dung dịch chất điện ly phủ lên bề mặt vật băng gang làm xảy ra một quá trình điện hóa mà sắt đóng vai trò là cực âm, cacbon là cực dương —> xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa.
Tại anot: xảy ra quá trình oxi hóa sắt thành Fe2+, quá trình này nhường 2e: 22 FeFee
Tại catot: xảy ra quá trình khử
của ion 2 27CrO (màu vàng) ở trạng thái cân bằng với nhau: 2 2 272 24 22 CrOHOCrOH
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, khi them NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch kali đicromat (H+ giảm) thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng H+ (chiều tạo thành muối cromat) dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
Chọn đáp án C.
Câu 37: Điện phân dung dịch có màng ngăn nên Z phải là kim loại. Z + F tạo khí NO nên F là HNO3
Loại đáp án A và B.
E + T chỉ tạo FeCl3 nên E chỉ có thể là Cl2, T có thể là Fe hoặc FeCl2

Loại đáp án D.
Chọn đáp án C.
Câu 38: Đáp án B
Dễ dàng nhận thấy Fe thuộc loại nguyên tố d (các nguyên tố nhóm d bao gồm các nguyên tố nhóm B — các kim loại chuyển tiêp).
Câu 39: Đáp án C
Khi hòa tan CrO3 vào nước tạo thành hỗn hợp axit đicromic (H2Cr2O7) và axit cromic (H2CrO4), những axit cromic này không tách được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch.
Câu 40: Đáp án C
Dựa vào các kiến thức đã học ta dễ dàng viết lại sơ đồ như sau:
Vậy chỉ đáp án C thỏa mãn.
Câu 41: Đáp án B
muối tương ứng Na2Cr2O7 và Na2CrO4, nhưng do NaOH dư nên sau phản ứng chỉ thu được Na2CrO4 (dung dịch có màu vàng).
B. Đúng. Thêm dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch K2CrC4 (màu vàng), dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam (K2Cr2O7) do cân bằng 2H+ + 2CrCO2− 4 + H2O2 27CrO
C. Đúng. Xét cân bằng 2H+ + ± + H2O, khi thêm lượng dư NaOH vào2 42CrO 2 27CrO dung dịch K2Cr2O7 (giảm lượng H+ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều tăng lượng H+ tức là chiêu nghịch (Nguyên lý chuyên dịch cân bằng Le Chatelier) → Sau phản ứng thu được dung dịch K2CrO4 (màu vàng).
D. Sai. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3, thu được kết tủa màu lục xám, sau đó kết tủa lục xám, sau đó kết tủa tan dần 3 3
Câu 47: Đáp án D Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình (từ Zn trở về sau) bằng cách khử ion kim loại trong trường hợp chất ở nhiệt cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động như Al Trong số các kim loại trên chỉ có Fe được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (ngoài ra Fe cũng có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, điện phân dung dịch ); Mg, Ca(OH)2, Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng (thường là muối clorua). Kiến thức cần đạt: ứng được với dung dịch NaOH loãng (tạo thành phần CrO
- Dễ dàng nhận ra oxit X chính là Cr2O3 do màu lục thẫm đặc trưng, từ đó suy ra dung dịch Y là dung dịch NaCrO2: 2NaOH (đặc, dư) + Cr2O3 2NaCrO2 + H2O ot
- Sục khí Cl2 (dư) vào Y (NaCrO2 và NaOH dư), thu được dung dịch Z (trong Z có chứa Na2CrO4), cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào Z, thu được dung dịch T (có chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng, dư): 3Cl2 + 2NaCrO2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O 2+ 2 4 272 2CrO+2HCrO+HO
A. Đúng. Chất X (Cr2O3) là oxit lưỡng tính vì vừa có khả năng tác dụng được với dung dịch kiềm (đặc, đun nóng), vừa có khả năng tác dụng được với dung dịch axit.
B. Đúng. Dung dịch T chứa hỗn hợp Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng nên có tính oxi mạnh có thể oxi hóa Fe2+: 6FeSO4 + Na2Cr2O7 + 2H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + NA2SO4 + 7H2O
C. Đúng. Y chứa dung dịch NaCrO2
D. Sai. Z chứa Na2CrO4 nên có màu vàng. Câu 51: Đáp án A Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ → Muối X là FeCl2, kết tủa Fe(OH)2 màu trắng xanh sẽ bị hóa nâu đỏ do bị oxi trong không khí oxi hóa tạo thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ. 4Fe(OH)2 (màu trắng xanh) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (màu nâu đỏ)
Câu 52: Đáp án A
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch NaCrO2, thứ tự phản ứng xảy ra như sau:
Câu 1. (Đề minh họa 2019) Crom (VI) oxit có công thức hoá học là
A. Cr(OH)3. B. CrO3. C. K2CrO4. D. Cr2O3. Câu 2. (Đề minh họa 2019) Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4. Câu 3. (Đề minh họa 2019) Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 3H2SO4 loãng Cr2(SO4)3 + 3H2. B. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3. ot
C. Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O. D. Cr2O3 + 2NaOH đặc 2NaCrO2 + H2O. 0t Câu 4. (Đề minh họa 2019) Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 424 2FeSOHSO NaOH(d) BrNaOH 227KCrO X Y Z Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là
A. Cr(OH)3 và Na2CrO4. B. Cr(OH)3 và NaCrO2.
C. NaCrO2 và Na2CrO4. D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2. Câu 5. (Đề minh họa 2019) Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tự nhiên với thành phần chính là
A. FeCO3 B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeS2 Câu 6. (Đề minh họa 2019) Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
A. Mg. B. Al. C. Ca. D. Cr. Câu 7. (Đề minh họa 2019) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ Chất X có thể là
A. KOH. B. NaCl. C. AgNO3. D. CH3OH. Câu 8. (Đề minh họa 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí.
(2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí.
(3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây là đúng?
A. V1 > V2 > V3. B. V1 = V3 > V2. C. V1 > V3 > V2. D. V1 = V3 < V2.
Câu 9. (Đề minh họa 2019) Kim loại crom tan được trong dung dịch
A. HNO3 (đặc, nguội). B. H2SO4 (đặc, nguội). C. HCl (nóng). D. NaOH (loãng).
Câu 10. (Đề minh họa 2019) Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch tạo thành có màu
A. lục xám. B. đỏ thẫm. C. vàng. D. da cam.
Câu 11. (Đề minh họa 2019) Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 12. (Đề minh họa 2019) Cho các phát biểu sau:
(a) Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan dễ dàng trong dung dịch NaOH loãng.
(b) Ion Cr3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(c) Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn, màu đỏ thẫm.
(d) Khi cho HCl đặc vào K2CrO4 đun nóng thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 13. (Đề minh họa 2019) Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Fe?
A. NH3 B. ZnCl2 C. NaOH. D. CuSO4 Câu 14. (Đề minh họa 2019) Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam. C. 2,1000 gam. D. 0,3999 gam.
Câu 15. (Đề minh họa 2019) Cho sơ đồ chuyển hóa sau : 4 FeSOX NaOH NaOHY 227 243 2 24KCrO Cr(SO) NaCrO NaCrO Biết X, Y là các chất vô cơ. Các chất X, Y lần lượt là
A. K2SO4 và Br2. B. NaOH và Br2.
C. H2SO4 (loãng) và Na2SO4 D. H2SO4 (loãng) và Br2
Câu 16. (Đề minh họa 2019) Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt. Khi thêm tiếp dung dịch NaOH vào bình, thấy kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt. X là
A. CrCl3. B. AlCl3. C. CuCl2. D. ZnCl2. Câu 17. (Đề minh họa 2019) Hợp chất nào của Crom sau đây không bền?
A. Cr2O3 B. CrCl3 C. K2Cr2O7 D. H2Cr2O7 Câu 18. (Đề minh họa 2019) Cho phản ứng sau: (NH4)2Cr2O7 X + N2 + H2O. Chất X là ot
A. CrO3. B. CrO. C. Cr2O3. D. Cr. Câu 19. (Đề minh họa 2019) Quặng hematit đỏ có thành phần chính là
A. FeCO3. B. FeS2. C. Fe3O4. D. Fe2O3. Câu 20. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong khí clo thu được 14,12 gam rắn X. Hòa tan hết X trong lượng dư nước cất thu được 200 gam dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ FeCl3 có trong dung dịch Y là
A. 5,20%. B. 6,50%.
C. 7,80%. D. 3,25%.
Câu 21. (Đề minh họa 2019) Cho 8 gam Fe vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48.
C. 3,2. D. 1,12. Câu 22. (Đề minh họa 2019) Cho vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là
A. không hiện tượng gì.
B. có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện.
D. có kết tủa vàng xuất hiện. Câu 23. (Đề minh họa 2019) Cho sơ đồ các phản ứng hóa học sau:
C. có kết tủa đen xuất hiện.
Cr2O3 CrCrCl3 Cr(OH)3 NaCrO2 Na2CrO4 Al,t Số phản ứng mà nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hoá là (mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học). A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 24. (Đề minh họa 2019) Cho a mol Fe tác dụng với a mol khí Cl2 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho các chất (hoặc hỗn hợp các chất) sau: AgNO3, NaOH, Cu, HCl, hỗn hợp KNO3 và H2SO4 loãng. Số chất (hoặc hỗn hợp các chất) có thể tác dụng được với dung dịch Y là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 25. (Đề minh họa 2019) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
B. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2.
C. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt.
D. Sắt (III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
Câu 26. (Đề minh họa 2019) Hòa tan Cr2O3 trong dung dịch NaOH đặc, dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Sau đó lại axit hóa dung dịch Y được dung dịch Z có màu
A. vàng. B. da cam.
C. tím.
D. xanh lục.
Câu 27. (Đề minh họa 2019) Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
A. 11,28 gam. B. 16,35 gam. C. 12,70 gam.
D. 16,25 gam.
Câu 28. (Đề minh họa 2019) Nhiệt phân hiđroxit Fe(II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là
A. Fe. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe3O4.
Câu 29. (Đề minh họa 2019) Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. CrO3 B. K2Cr2O7 C. Cr2O3 D. CrSO4
Câu 30. (Đề minh họa 2019) Các số oxi hoá thường gặp của sắt là
A. +2, +4. B. +1, +2. C. +2, +3. D. +1, +2, +3.
Câu 31. (Đề minh họa 2019) Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là
A. Cr2O3 B. CrO3 C. Cr(OH)3 D. Cr(OH)2
Câu 32. (Đề minh họa 2019) Hòa tan hoàn toàn quặng hematit (sau khi đã loại bỏ các tạp chất trơ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử?
A. KNO3, KI, KMnO4 B. BaCl2, KMnO4, KOH.
C. Cu, KI, khí H2S. D. khí Cl2, KOH, Cu. Câu 33. (Đề minh họa 2019) Crom không tác dụng được với chất khí hoặc dung dịch nào sau đây?
A. O2, đun nóng. B. HCl loãng, nóng. C. NaOH loãng. D. Cl2, đun nóng.
Câu 34. (Đề minh họa 2019) Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt?
A. Đolomit. B. Xiđerit.
C. Hematit. D. Boxit. Câu 35. (Đề minh họa 2019) Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl và a mol CuCl2, phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt không đổi. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám lên thanh sắt. Giá trị của a là:
A. 0,1. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,8.
Câu 36. (Đề minh họa 2019) Trong các chất: FeS, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCO3, Fe(NO3)2. Số chất bằng một phản ứng có thể tạo ra Fe2O3 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 37. (Đề minh họa 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
A. 3,36. B. 3,92. C. 3,08. D. 2,8. Câu 38. (Đề minh họa 2019) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh ra kết tủa vàng?
A. KHCO3 B. K2CrO4 C. NaNO3 D. Na2SO4 Câu 39. (Đề minh họa 2019) Sắt(II) clorua không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. Cl2. B. NaOH. C. AgNO3. D. H2SO4 loãng. Câu 40. (Đề minh họa 2019) Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,2M loãng. Giá trị của V là
A. 300. B. 100. C. 400. D. 200. Câu 41. (Đề minh họa 2019) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhấtvới giá trị nào sau đây?
A. 60,72. B. 60,74. C. 60,73. D. 60,75. Câu 42. Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là
A. Cr2O3 B. CrO3 C. Cr(OH)3 D. Cr(OH)2 Câu 43. (Đề minh họa 2019) Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khới lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 413. B. 415. C. 411. D. 414.
Câu 44. (Đề minh họa 2019) Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Ba. C. Cu. D. Ag.
Câu 45. (Đề minh họa 2019) Dung dịch K2Cr2O7 có màu
A. vàng. B. da cam. C. tím. D. xanh.
Câu 46. (Đề minh họa 2019) Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
A. O2 B. HCl. C. S. D. HNO3 Câu 47. (Đề minh họa 2019) Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Câu 48. (Đề minh họa 2019) Trong số hợp chất của crom, chất nào sau đây là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước (ở điều kiện thường)?
A. CrO3 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Na2CrO4
Câu 49. (Đề minh họa 2019) Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 10,08. D. 1,12.
Câu 50. (Đề minh họa 2019) Cho các chất rắn sau: CrO3, Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, K2Cr2O7, K2CrO4. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 51: (Đề minh họa 2019) Kim loại Fe không phản ứng với
A. dung dịch AgNO3. B. Cl2.
C. Al2O3. D. dung dịch HCl đặc nguội.
Câu 52: (Đề minh họa 2019) Chất nào sau đây tan được trong nước?
A. Cr2O3 B. CrO3 C. Cr(OH)3 D. Cr. Câu 53: (Đề minh họa 2019) Cho 2,24 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,40. B. 4,32. C. 8,64. D. 10,80. Câu 54: (Đề minh họa 2019) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fe(OH)3 và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính.
B. Sắt (II) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ.
C. Crom (VI) oxit là một oxit bazơ và có tính oxi hóa mạnh.
D. Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ.
Câu 55: (Đề minh họa 2019) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu vàng. Chất X là
A. FeCl3 B. K2Cr2O7
C. CuCl2 D. Na2SO4 Câu 56: (Đề minh họa 2019) Cho 6 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 22,0. B. 21,6.
A. Fe2O3. B. CrO3.
C. 27,6.
D. 11,2. Câu 57: (Đề minh họa 2019) Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
C. FeO.
D. Cr2O3.
Câu 1. Chọn B.
Câu 2. Chọn D.
Ta có: nFe pư = nCu = 0,1 mol rắn = (11,6 – 5,6) + 6,4 = 12,4
Câu 3. Chọn B.
Câu 4. Chọ C.
- Các phản ứng xảy là: 4 + K2Cr2O7 + H2SO 2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 (X) + H2 2(SO4)3 + NaOH 2 (Y) + Na2SO + H2 2 + Br2 + NaOH 2CrO (Z) NaBr + H2
Câu 5. Chọ C.
Câu 6. Chọ 7. Chọn A. Câu 8. Chọn C.
Câu 22. Chọn
Câu 23. Chọn
Câu 24. Chọn
Câu 25. Chọn
Câu 26. Chọn B.
Câu 27. Chọn D.
Câu 28. Chọn B.
Câu 29. Chọn C.
Câu 30. Chọn C.
Câu 31. Chọn C.
Câu 32. Chọn C.
Quặng hemantit (Fe2O3) tan trong H2SO4 loãng dư, thu được dung d
Câu 33. Chọn C.
Câu 34. Chọn C.
Câu 35. Chọn B. - Vì sau khối lượng thanh sắt
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với H2 là 18,8). Khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là:(lop12-7)
A. 9,40 gam. B. 11,28 gam. C. 8,60 gam. D. 20,50 gam.
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được khối lượng kết tủa là:(lop12-7)
A. 3,95 gam. B. 2,87 gam. C. 23,31 gam. D. 28,7 gam.
Câu 3: Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại sắt tạo ra 32,5 gam FeCl3?(lop12-7)
A. 21,3 gam B. 14,2 gam. C. 13,2 gam. D. 23,1 gam. Câu 4: Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc).
Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là:
A. 13,66% Al; 82,29%Fe và 4,05%Cr. B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29%Cr.
C. 4,05% Al; 82,29%Fe và 13,66%Cr. D. 4,05% Al; 13,66%Fe và 82,29%Cr.
Câu 5: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ và làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là:
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam.
Câu 6: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 18,3 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 71,9 gam.
B. 28,7 gam. C. 43,2 gam. D. 56,5 gam.
Câu 7: Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75%. B. 80%. C. 60%. D. 75%.
Câu 8: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là: A. 375 ml. B. 600 ml. C. 300 ml. D. 400 ml.
Câu 9: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là: A. 0,065 gam. B. 1,04 gam. C. 0,560 gam. D. 1,015 gam.
Câu 10: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn: Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:
A. 0,21 mol. B. 0,15 mol. C. 0,24 mol. D. Không xác định.
Câu 11: Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:
A. 29,45gam.
B. 33,00gam. C.18,60 gam. D. 25,90gam.
Câu 12: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. l00ml. B. 150 ml. C. 200ml. D. 300 ml Câu 13: Cho Cu dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và AgNO3, sau phản ứng kết được tạo tác NaOH 1 phầ
A. Ba. B. Fe. C.Al. D. Kết quả khác.
Câu 15: Cho hỗn hợp chứa 20 gam CaCO3, FeCO3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí CO2 và NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A. 11,2 lít. B. 13,44 lít. C. 17,92 lít. D. 15,68 lít.
Câu 16: Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là:
A. 48 gam. B. 50 gam. C.32 gam. D. 40 gam. Câu 17: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Zvà 3,36lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 45,6 gam. B. 48,3 gam. C. 36,7 gam. D. 57 gam.
Câu 18: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80 gam. B. 60 gam. C. 20 gam. D. 40 gam.
Câu 19: Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2 Số mol Al trong hỗn hợp X là:
A. 0,3 mol.
B. 0,4 mol. C. 0,25 mol. D. 0,6 mol.
Câu 20: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối với khối lượng là:
A. 5,69 gam.
B. 5,5 gam. C.4,98 gam. D. 4,72 gam.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 2,24. B. 2,80. C.1,12. D. 0,56.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 17,22 gam. B. 18,16 gam. C. 19,38 gam. D. 21,54 gam.
Câu 23: Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là:
A. 26,4 gam. B. 27,4 gam. C. 28,4 gam. D. 29,4 gam. Câu 24: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là:
A. 375 ml.
B. 600 ml. C. 300ml. D. 400ml.
Câu 25 Nung một lượng xác định muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Số mol khí thoát ra trong quá trình là:
A. 0,25 mol.
B. 1 mol. C. 0,5 mol. D. 1,25 mol.
Câu 26: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 8,75 gam. B. 9,75 gam. C. 4,875 gam. D. 7,825 gam.
Câu 27: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 0,64 gam. B. 2,16 gam. C. 2,80 gam. D. 4,08 gam.
Câu 28: Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch cần dùng dòng điện 0,402A trong thời gian 4 giờ. Sau khi điệnphânxongthấycó3,44gamkimloạibámởcatot.Nồngđộmol/ củaCu(NO3)2 và AgNO3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,1M; 0,1M.
D. 0,2M; 0,1M.
B. 0,1M; 0,2M. C.0,2M; 0,2M.
Câu 29: Để hòa tan hoàn toàn 2,32g hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá của V là: A. 0,08 lít B. 0,16 lít. C. 0,18 lít. D. 0,23 lít.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit adipic và hydroquinone (p - đihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên thu được thể tích khí CO2 (đktc) là:
A. 13,44 lít. B. 20,16 lít. C. 40,32 lít. D. 49,28 lít.
Câu 31: Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6 Câu 32: Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, hiệu suất phản ứng đạt a % thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,4. Giá trị của a là:
A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 8,64 gam một oxit sắt trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít khí NO (đktc) duy nhất. Oxit sắt đó là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO và Fe3O4.
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. Biết phản ứng không tạo NH4NO3, thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 2,24 lít; 4,48 lít. B. 4,48 lít; 4,48 lít. C. 4,48 lít; 6,72 lít. D. 6,72 lít; 6,72 lít.
Câu 35: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là: A. 8,96. B. 9,84. C. 10,08. D. 10,64.
Câu 36 : Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO và Fe3O4.
Câu 37: Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 8 gam. B. 12 gam. C. 16 gam. D. 20 gam.
Câu 38: Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 (đktc). Công thức FexOy là:
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe3O4 hay FeO.
Câu 39: Cho m gam Fe tan hoàn toàn trong lượng dư HNO3, thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được là 1,12 lít (đktc). Giá trị m là:
A. 2,8gam. B. 4,2 gam. C. 5,6 gam. D. 7,0 gam.
Câu 40: Cho 26,08gam hỗn hợp bột X gồmFe và Zn tácdụngvớidung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 41,48%. B. 48,15%. C. 51,85%. D. 60,12%.
Câu 41: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 48,6 gam. B. 58,08 gam. C. 56,97 gam. D. 65,34 gam. Câu 42: Cho 3,08 gam Fe vào 150ml dung dịch AgNO3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 11,88 gam. B. 16,20 gam. C. 17,96 gam. D. 18,20 gam.
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là:
A. 160 gam. B. 140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.
Câu 44: Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng với axit HCl (dư). Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 1,62 gam. B. 2,12 gam. C. 3,25 gam. D. 4,24 gam.
Câu 45: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:
A. 3 gam. B. 3,84 gam. C. 4 gam. D. 4,8 gam.
Câu 46: Cho 10,4 gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeS, FeS2, S) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư được 45,65 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 26,88 lít. B. 13,44 lít. C. 17,92 lít. D. 16,8 lít.
Câu 47: Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3,730 lít. B. 7,467 lít. C. 20,907 lít.D 34,720 lít. Câu 48: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 70,5 gam. B. 108,9 gam. C. 151,5 gam. D. 179,4 gam. Câu49: Chohỗnhợpgồm2,7gamAlvà6,72gamFevào600mldungdịchAgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 32,4 gam. B. 54 gam. B. 59,4 gam. D. 64,8 gam. Câu 50: Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + KHSO4 Cr2(SO4)3 + X + Y + Z. Tong hệ số các chất trong phương trình sau khi cân bằng với số nguyên tối giản là:
A. 33. B. 32. C. 46. D. 40.
Câu 51: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 13,11%. B. 26,23%. C. 39,34%. D. 65,57%.
Câu 52: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 6,40 gam. B. 5,76 gam. C. 3,20 gam. D. 3,84 gam.
Câu 53: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol là 1:2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:
A. 0,64 và 11,48 gam.
B. 0,64 và 3,24 gam. C. 0,64 và 14,72 gam.
D. 0,32 và 14,72 gam.
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS2, Fe, ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là:
A. 23,33 gam. B. 15,25 gam. C. 61,00 gam. D. 18,30 gam.
Câu 55: Cho bột Cu vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là: A. 25,4 gam. B. 28,2 gam. C. 24 gam. D. 52,2 gam.
Câu 56: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 15,2 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc) giá trị của V là:
A. 300 ml. B. 100ml. C. 200ml. D. 150ml.
Câu 57: Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 khuấy kỹ hỗn hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 21,44 gam. B. 22,20 gam. C. 21,80 gam. D. 22,50 gam.
Câu 58: Cho 11,2 gam Fe vào 300ml dung dịch (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng KMnO4 đã bị khử là:
A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.
Câu 59: Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Kết thúc phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn X và chất rắn Y. Biết 0,5c < a < b + 0,5c. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X chứa 1 muối và Y có 2 kim loại.
B. X chứa 3 muối và Y chứa 2 kim loại.
C. X chứa 2 muối và Y chứa 2 kim loại.
D. X chứa 2 muối và Y có 1 kim loại.
Câu 60: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị của m là: A. 42,26 gam. B. 19,76 gam. C. 28,46 gam. D. 72,45 gam. Câu 61: Hòa tan hết 4,28 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 400ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 3,495 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ là NO và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 32,32 gam. B. 7,2 gam. C.5,6 gam. D. 2,4 gam. ĐÁP ÁN
Y mol 0,15
Câu 9: Chọn B. H2 Fe H2 xy
Ta có hệ: xy0,04
mCr = 0,02.52 = 1,04 gam.
Câu 10: Chọn A.
Quy đổi 16,08 gam hỗn hợp H thành Fe và O.
Gọi x = nFe, y = nO
Ta có: 56x + 16y = 16,08(1) Bảo toàn e, ta được: 3x - 2y = 0,09(2)
Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,21 mol, y = 0,27 mol.
Câu 11: Chọn D.
Bảo toàn khối lượng: 11,7 + 0,4.36,5 = mmuối + 0,2.2 mmuối = 25,9 gam.
Câu 12: Chọn D. dung dịch NaOH thấy có khí H2 thoát ra chứng tỏ Al còn khi tác Fe O Vậy Al ban đầu tham gia 2 phản ứng. NaOH tác dụng với Al dư và A12O3 tạo NaAlO2 lít.
Câu 13: Chọn D. ứng theo thứ tự: 3 33 2 2 32 Cu còn dư nên Fe(NO3)3, AgNO3 hết.
Câu 14: Chọn B.
Khi cho A vào H2O thì phần không tan B là FeO và có thể có Al2O3 dư. Cho B và COdư thì thu được chất rắn E là Fe và có thể có Al2O3. Cho E vào NaOH dư thì bị tan một phần nên Al2O3 còn dư, chất rắn G là Fe.
Câu 15: Chọn B. n0,2mol,n0,3mol
Bảo toàn nguyên tố C: n0,20,30,5mol. Chỉ có FeCO3 mới tạo ra khí NO. Bảo toàn electron: nNO = 0,1 mol nkhí = 0,1 + 0,5 = 0,6 mol = 0,6.22,4
Câu 16: Chọn toàn
Ta có:
Phương ion: Fe + 2Ag Fe2+ + 2Ag 0,02 0,02 mol Fe dư 0,03 tham = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08
Câu 28: Chọn
Gọi a, b lần lượt là số mol Cu(NO3)2 và AgNO
Ta có: 2a + b = (0,402.4): 26,8 = 0,06(1) Cu, Ag = 64a + 108b = 3,44(2) (1) và (2): a = 0,02; b = 0,02.
Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm hai kim loại, chứng tỏ còn dư Fe và hai kim
loại là: Fe và Cu.
Ta có: mkim loại = mCu + mFe = 64.0,075 + 56nFe dư = 9 gam. Fe d = 0,075 mol.
Dùng lượng HNO3 ít nhất để hòa tan A thì dung dịch thu được gồm (Cu2+, Fe2+). 20,07520,0750,1mol. V0,4
Câu 31: Chọn C.
Hỗn hợp khí gồm H2 (a mol)
Cho vào HNO3, quy đổi 10 gam (Fe: a mol và O: b mol), ta được: 56a + 16b = 10 (1)
Theo định luật bảo toàn electron:
Fe Fe3+ + 3e O + 2e O2- a mol 3a mol b mol 2b mol N+5 + 1e NO2 0,25 mol 0,25 mol 3a - 2b = 0,25(2)
Từ (1), (2): và b = 0,1 mol = nO(oxit).Fea0,15moln mol: FeOFe(oxit)FeFe nnn0,150,050,1
Câu 38: Chọn A.
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. 0,05 mol0,05 mol
mFe = 0,05.56 = 2,8 gam
Câu 39: Chọn D. Z tác dụng với H2SO4 loãng thu được muối duy nhất là FeSO4 nên Z gồm Cu và Fe. Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của Fe phản ứng với H2SO4 loãng: mFe = 4,48 g mCu = 27,52 - 4,48 = 23,04 gam.
nFe = 0,08 mol; nCu = 0,36 mol.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe, Zn có trong 26,08 gam hỗn hợp, ta có: 56x + 65y = 26,08(1)
nFe pư = ( x - 0,08); nZn pư = y nCu trong Z = (x - 0,08) + y =0,36 mol. x+ y = 0,44(2)
Từ (1) và (2): x = 0,28 mol; y = 0,16 mol mFe = 56.0,28 = 15,68 gam và % Fe = 60,12%.
Câu 40: Chọn A.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Fe, ta được: và 34 3232FeOFeOFFedu eNO FeNO n3nnnn0,27mol 32FeNO m0,27.18048,6gam.
Câu 41: Chọn B.
Ta có: nFe = 0,055 mol; 3AgNO n0,15mol
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag 0,055 mol 0,11 mol 0,055 mol 0,11 mol
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag 0,04 mol 0,04 mol
mAg = (0,11 + 0,04).108 = 16,2 gam.
Câu 42: Chọn B.
- Phân tích bài toán:
+ Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = mFe + mO = 49,6 (1)
+ Trong quá trình: Fe nhường electron; O,Snhận electron.
+ Theo định luật bảo toàn electron: 3nFe = 2nO(pư) + 2 (2)2SOn
+ Khối lượng muối: mmuối (3) 243 FFe eSO 1 mn.400 2 2SO 8,96 n0,4mol 22,4
Gọi số mol Fe, Otrong X lần lượt là a, b:
Từ (1), (2): 3a = 2b + 0,8; 56a + 16b = 49,6 a = 0,7; b = 0,65.
Từ (3): . 243FeSO m140gam
Câu 43: Chọn C.
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O 0,01 mol 0,02 mol 3FeCl m0,02.162,53,25gam.
Câu 44: Chọn C.
Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn, nên dung dịch cuối cùng thu được là Mg2+ .
Số mol = số mol AgNO3 = 0,1 mol.3NO
Bảo toàn nguyên tố N, ta có: số mol Mg(NO3)2 = số mol = 0,05 mol1 2 3NO
Bảo toàn khối lượng kim loại trước và sau phản ứng, ta có: m + 0,1.108 + 2,4 = 10,08 + 5,92 + 0,05.24 => m = 4 gam.
Câu 45: Chọn A.
+ Bảo toàn khối lượng: mX = mFe + mS = 10,4 (1)
Mặt khác: (2)
+ Trong quá trình: Fe, S nhường electron; N nhận
mmuối = 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5 gam.
Câu 48: Chọn D.
Al: 0,1 mol; Fe: 0,12 mol; AgNO3: 0,6 mol. Phản ứng: Al + 3Ag+ Al3+ + 3Ag
0,1 mol 0,3 mol 0,3 mol + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag mol 0,24mol 0,24 mol
Fe3+ + Ag+ Fe3+ + Ag 0,06 mol 0,06 mol (= 0,6 - (0,3 + 0,24) = 0,06 mol)
mAg = 0,6.108 = 64,8 gam.
Câu 49: Chọn D.
Câu 50: Chọn B.
Phân tích bài toán:
- Thành phần của hỗn
Câu 1. (chuyên Long An lần 1 2019) Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,88. B. 36,16. C. 46,4. D. 59,2.
Câu 2. (chuyên Long An lần 1 2019) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
Câu 3. (chuyên Long An lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15.
Câu 4. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là A. 1,080. B. 4,185. C. 5,400. D. 2,160. Câu 5. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Cho 33,1 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 210,8 gam KHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 233,3 gam muối sunfat trung hòa và 5,04 lít hỗn hợp khí Z trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30 B. 20 C. 25 D. 15
Câu 6: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 201) Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 30,46 B. 12,22 C. 28,86 D. 24,02
Câu 7: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 201) Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 136m/91 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được (m + 45,39 ) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 6,5 B. 8,0 C. 7,3 C. 7,8
Câu 8: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 201) Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 63,28 B. 51,62 C. 74,52 D. 64,39
Câu 9: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 và không có khí H2 bay ra.
A. 0,64 B. 2,4 C. 0,32 D. 1,6
Câu 10: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 152m/105 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được (m + 50,73) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 9,5 B. 10,2 C. 8,3 C. 9,0
Câu 11: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :
A. 13,8
B. 16,2 C. 15,40 D. 14,76
Câu 12: (Ngô Gia Tự lần 2 mã đề 203) Hòa tan hết m gam Fe trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là?
A. 5,6
B. 8,4 C. 6,72 D. 11,2
Câu 13: (Ngô Gia Tự lần 2 mã đề 203) Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11m/7 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được (m + 73,425) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:
A. 10,3 B. 11,3 C. 12,3 C. 9,3
Câu 14: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Cho 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lit. D. 3,36 lít.
Câu 15: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn thấy đã
dùng 870 ml, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Xác định giá trị của m?
A. 116,68.
B. 126,34. C. 123,78. D. 137,22. Câu 16: (Kim Liên Hà Nội lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0 896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 8. B. 9,5. C. 8,5. D. 9,0.
Câu 17. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)
A. 3,36 gam.
B. 5,60 gam. C. 4,48 gam. D. 2,40 gam. Câu 18. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho H2O vào X, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. Cl2 C. AgNO3 D. Cu. Câu 19. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63%. B. 18%. C. 20%. D. 73%. Câu 20. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là A. 29,83%. B. 38,35%. C. 34,09%. D. 25,57%. Câu 21: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3 , ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45. Câu 22. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y,
được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là: A. 15,47%. B. 37,33%. C. 23,20%. D. 30,93%.
Câu 23: (Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 2019) Cho 0,1 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,7. B. 40,8. C. 43,05. D. 47,9.
Câu 24: (Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 2019) Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không có muối). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần tram Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với? A. 8,2. B. 7,9. C. 7,6. D. 6,9. Câu 25. (chuyên Quốc học Huế lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau (M làkim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch Y và 13,216 lít hỗn khí (đktc) có khối lượng 26,34 gam gồm NO, NO2. Thêm một lượng dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại M là
A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Pb.
Câu 26. (chuyên Quốc học Huế lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M. Cho 12,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 12,1 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính chất của kim loại M là
A. tan được trong dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và KOH dư.
B. không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
C. tác dụng với clo và dung dịch HCl cho ra cùng một muối.
D. tan được trong dung dịch Fe(NO3)2
Câu 27. (chuyên Quốc học Huế lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
- Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư Giá trị của m và V lần lượt là
A. 13,6 gam và 0,56 lít.
C. 16,8 gam và 0,56 lít.
B. 16,8 gam và 0,72 lít.
D. 13,6 gam và 0,72 lít.
Câu 28. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được 0,6 m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 10,8 và 4,48. C. 17,8 và 2,24. D. 10,8 và 2,24. Câu 29. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồngthời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 32,26 gam. B. 33,86 gam. C. 30,24 gam. D. 33,06 gam.
Câu 30. (đề tập huấn sở Bắc Ninh lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 (số mol của Fe3O4 là 0,02 mol) trong 560 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3 tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 107,6. B. 98,5. C. 110,8. D. 115,2.
Câu 31. (đề tập huấn sở Bắc Ninh lần 1 2019) Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là A. 23,20 gam. B. 18,56 gam. C. 27,84 gam. D. 11,60 gam.
Câu 32. (Chu Văn An – Hà Nội lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18. B. 73. C. 20. D. 63.
Câu 33. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,85. B. 118,64. C. 117,39. D. 116,31. Câu 34: (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Để m gam hỗn hợp E gồm Mg, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 16,8 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của
chúng. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần tối đa 0,5625 mol HNO3 thu được 1,12 lít NO và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 20,25 gam NaOH. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 12,0. C. 14,4. D. 15,6.
Câu 35. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng NH2 CnH2n-COOH và 0,02 mol (NH2)2C5H9COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,21. B. 0,24. C. 0,27. D. 0,18.
Câu 36. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 4,48. C. 6,72. D. 10,08.
Câu 37. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,6.
B. 24,5.
C. 27,5. D. 25,0.
Câu 38. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,36%. B. 4,37%. C. 4,39%. D. 4,38%.
Câu 39: (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗ
phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38,43.
B. 35,19. C. 41,13. D. 40,43.
Câu 41. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe3+) và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,00%. B. 7,50%. C. 7,25%. D. 7,75%. Câu 42. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 2) Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560. B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435. Câu 43: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4 + , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dungdịch Y. Cô cạn
Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Xlà A. 37,18%. B. 37,52%. C. 38,71%. D. 35,27%.
Câu 44: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịchchứađồngthời0,08molKNO3 và0,68molH2SO4 (loãng),thuđược dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhấtvới giá trị nào sau đây? A. 60,72. B. 60,74. C. 60,73. D. 60,75. Câu 45: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu và 700ml HNO3 1M, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí Y (không còn sản phẩm khử khác). Cho 0,5 mol KOH vào dung dịch X thu được kết tủa Z và dung dịch E. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F. Nung chất rắn F đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là:
A. 1,68 gam. B. 2,80 gam.
C. 1,12 gam. D. 2,24 gam.
Câu 47. (Đào Duy Từ - Hà Nội lần 2 2019) Cho 5,6 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 200ml dung dịch có nồng độ mol là
A. AgNO3 0,3M, Fe(NO3)2 0,5M.
B. Fe(NO3)2 1,3M.
C. Fe(NO3)2 0,3M, Fe(NO3)3 0,2M. D. Fe(NO3)2 0,2M, Fe(NO3)3 0,3M.
Câu 48. (Đào Duy Từ - Hà Nội lần 2 2019) Để 4,2 gam Fe trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 16,6 gam. B. 15,98 gam. C. 18,15 gam. D. 13,5 gam.
Câu 49. (Đào Duy Từ - Hà Nội lần 2 2019) Cho 18,5 gam hỗn hợp X (Fe, Fe3O4) tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là A. 0,64M. B. 6,4M. C. 3,2M. D. 0,32M. Câu 50: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 20/6. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO ở đktc và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong toàn bộ bài toán).
A. Trong dung dịch Y số mol Fe2+ gấp 2 lần số mol Fe3+ .
B. Khối lượng của các ion kim loại trong dung dịch Y là 8,72 gam.
C. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 52,46%.
D. Dung dịch Y có pH > 7. Câu 51: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam. B. 54,38 gam. C. 67,42 gam.
D. 72,93 gam. Câu 52. (Thăng Long – Hà Nội lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,2
B. 13,8
C. 14,5
D. 17,0
CÂU 53: (đề NAP lần 4 2019) Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 28,7. C. 39,5. D. 17,9.
CÂU 54: (đề NAP lần 4 2019) Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 32,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62
CÂU 55: (đề NAP lần 4 2019) Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 30,5 B. 32,2 C. 33,3 D. 31,1
CÂU 56. (đề NAP lần 4 2019) Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Số mol của Al có trong X là? (Biết trong Y không chứa Fe3+).
A. 0,245. B. 0,325. C. 0,215. D. 0,275.
CÂU 57: (đề NAP lần 5 2019) Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (spk duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với?
A. 31,75 B. 30,25 C. 35,65 D. 30,12
CÂU 58: (đề NAP lần 5 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Đồng Tháp lần 1 2019) Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần và Fe(NO3)3 0,04M. Biết (sản phẩm khử N+5 là NO C. 375. D. 487,5.
Câu 60: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn:
(a) Dẫn a mol khí CO2 vào 0,8a mol Ca(OH)2 trong dung dịch
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO).
(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2
(d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 (dư). Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 61: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là
A. 2,40 gam. B. 4,80 gam. C. 3,20 gam. D. 4,00 gam.
Câu 62: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là A. 47,2%. B. 42,6%. C. 46,2%. D. 46,6%.
Câu 63: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25.
B. 117,95. C. 139,50.
D. 80,75.
Câu 64. (chuyên Thái Bình lần 3 2019) Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra. Giá trị của m là
A. 2,4.
B. 0,32. C. 0,64. D. 1,6.
Câu 65. (chuyên Thái Bình lần 3 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m (gam) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30,05. B. 34,1. C. 28,7. D. 29,24.
Câu 66. (chuyên Thái Bình lần 3 2019) Cho hỗn hợp X gồm 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 14,76. B. 16,2. C. 13,8. D. 15,40.
Câu 67. (chuyên Thái Bình lần 3 2019) Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là
A. 13,44 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 5,6 lít.
Câu 68: (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 7,0. C. 12,4. D. 6,8.
Câu 69: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là
A. 24,69%. B. 24,96%. C. 33,77%. D. 19,65%.
Câu 70: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 32. B. 20. C. 36. D. 24.
Câu 71: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 0,8) gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của x là A. 0,5. B. 0,1. C. 1,0. D. 0,2.
Câu 72: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , đktc). Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Câu 73: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%. B. 34,62%. C. 51,92%. D. 48,08%.
Câu 74: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 37,80. B. 40,92. C. 47,40. D. 49,53. Câu 75: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Cho31,6gamhỗnhợpXgồmFe,Fe3O4,Cu,CuOvào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn. Lấy phần dung dịch Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 154,3. B. 173,2. C. 143,5. D. 165,1. Câu 76: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl (dư), thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,0. B. 24,0. C. 27,5. D. 24,5.
Câu 77: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 0,72. B. 1,08. C. 1,35. D. 0,81.
Câu 78: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 24,60. B. 25,60. C. 18,40. D. 21,24.
Lời giải:
Câu 1. (chuyên Long An lần 1 2019) Chọn C.
Câu 12: (Ngô Gia Tự lần 2 mã đề 203) Chọn 13: (Ngô Gia Tự lần 2 mã đề 203) Chọn B duy chuyển dịch điện tích
Câu 14: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Chọn B 15: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Chọn
Câu 35. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn C.
Câu 36. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Chọn B.
Câu 37. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Chọn A.
Khi cho X tác dụng với HCl thì thu được hai khí CO2 (0,03 mol), H2 (0,04 mol).
Khi cho X tác dụng với HNO3 thì thu được hai khí CO2 (0,03 mol), NO (0,06 mol). m41,762.(0,570,06)10,08(g) (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Chọn

























































































































































































































































































































































































































































































