

KIM LOẠI KIỀM- KIỀM THỔ- NHÔM
Câu 1(Sở Hà Tĩnh-002): Trong công nghiệp quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) người ta thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 67,5 kg. B. 54,0 kg. C. 108,0 kg. D. 75,6 kg. Câu 2(THPT Chuyên ĐH Vinh- Lần 2): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau: 105,05 m a 2,5a4a 7a y(gam) 0x(mol)
Giá trị m là A. 77,7. B. 81,65. C. 93,35. D. 89,45. Câu 3(THPT Gia Lộc II- HD): Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,30. B. 13,70. C. 23,15. D. 16,15. Câu 4(THPT Chuyên Gia Định-HCM).. Cho hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa 0,18 mol H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 1,18 gam hỗn hợp khí T (gồm N2, CO2 và 0,01 mol H2). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z đun nóng, thu được 51,22 gam kết tủa và 0,224 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng MgCO3 trong X có giá trị gần đúng là A. 29,58%. B. 14,79%. C. 21,18%. D. 26,62%.
Câu 5(THPT Chuyên KHTN): Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được kết tủa
lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,3. B. 25,8. C. 25,2. D. 24,6.
Câu 6(Đề chuẩn cấu trúc-12): Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 680ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau: Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là? A. 53,06% B. 63,24% C. 78,95% D. 72,79%
Khối lượng kết tủa (gam) 6,42 0,60,2
Câu 7(Đề chuẩn cấu trúc-06): Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dich chứa 1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với
A. 33% B. 22% C. 34% D. 25%
Câu 8(Sở Hải Phòng). Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dich gồm 0,02 mol Al2(SO4)3; 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 0 Số mol NaOH
A. 24,17. B. 17,87. C. 17,09. D. 18,65.

Câu 9(Sở Bắc Giang Lần 1- 201): Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M (V ml) như sau:
Giá trị của x là
A. 800. B. 400. C. 900. D. 300.
Câu 10(Sở Bắc Giang Lần 1-204): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y làm ba phần bằng nhau:
- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100 ml.
- Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào phần hai, thu được 3a gam kết tủa.
- Cho từ từ 750 ml dung dịch HCl 1M vào phần ba, thu được a gam kết tủa.
Giá trị của m là A. 36,90. B. 28,50. C. 40,65. D. 44,40. Câu 11(THPT Thái Phiên Lần 1): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn).
A. 6,4. B. 12,8. C. 4,8. D. 2,4. Câu 12(THPT Thái Phiên Lần 1): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thì thu được 49,27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 25,20.
B. 19,18.
C. 18,90.
D. 18,18.
Câu 13(Sở Quảng Nam): Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.
Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là A. 165,0. B. 525,0. C. 360,0. D. 420,0. Câu 14(Sở Hưng Yên). Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư và X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 2,016. C. 1,344. D. 1,792.
Câu 15(Sở Bà Rịa Vũng Tàu Lần 1): Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là A. 1,02 gam. B. 2,04 gam. C. 4,08 gam. D. 3,06 gam.
Câu 16(THPT Chuyên ĐH Vinh Lần 3): Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35. B. 42. C. 30. D. 25. Câu 17(Sở Bắc Ninh). Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : x có giá trị là
A. 3,2. B. 2,5. C. 3,0. D. 2,4.

Câu 18(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu): Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 486,45 gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 59. B. 29. C. 31. D. 61. Câu 19(ĐH Hồng Đức): Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X là A. 23,96%. B. 31,95%. C. 27,96%. D. 15,09%.
Câu 20( Sở Vĩnh Phúc lần 2-017): X là dung dịch NaHSO4 3M, Y là dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm tương ứng là 53 : 84. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào m gam dung dịch Y, thu được V1 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ m gam dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng (V1 + V2) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,5. B. 9,0. C. 10,08. D. 11,2. Câu 21(Sở Vĩnh Phúc lần 2-016): Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M, thu được dung dịch X và V lít CO2 thoát ra (đktc). Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,6M và BaCl2 1,5M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là A. 1,0752 và 22,254. B. 1,0752 và 20,678. C. 0,448 và 25,8. D. 0,448 và 11,82.
Câu 22(TPĐàNẵng): Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+ ,
HCO3 , CO3 2- và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06 mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.53,2. B. 30,8. C. 26,9. D. 64,7.
Câu 23(Vĩnh Phúc Lần 2-018). Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp E gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phần trăm khối lượng Y trong E là A. 40,68%. B. 59,32%. C. 57,63%. D. 42,37%.
Câu 1. Chọn A. Khi cho 0,1 mol X gồm vào dung dịch Ba(OH)2 thì: nkhí còn lại
Câu 1: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là: A. 1,2 gam và 6,6 gam
C. 1,7 gam và 3,1 gam
B. 5,4 gam và 2,4 gam
D. 2,7 gam và 5,1 gam
Câu 2: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là: A. 31,08 B. 29,34. C. 27,96. D. 36,04.
Câu 3: (thầy Phạm Thanh Tùng) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6.
Câu 4: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml. + Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: A. 14. B. 12. C. 15. D. 13. Câu C. 6,15 D. 3,65 Câu 6: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 53,7. B. 39,5. C. 46,6. D. 50,5. Câu 7: (thầy Phạm Thanh Tùng) Lấy 2 mẫu Al và Mg đều có khối lượng a gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí một chất khí X (đktc) và dung dịch chứa 52,32 gam muối.
- Với mẫu Mg: thu được 0,672 lít một chất khí X (đktc) và dung dịch chứa 42,36 gam muối. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 6,20. B. 5,80. C. 6,50. D. 5,50 .
Câu 8: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. Na. C. Ba. D. K. Câu 9: (thầy Phạm Thanh Tùng) Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M (loãng). Nếu hòa tan hết X bằng dung dịch HCl thì cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 1,3. B. 1,5. C. 0,9. D. 0,5. Câu 10: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 11(VD): (thầy Phạm Thanh Tùng) Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% về khối lượng Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng : A. 75% B. 74,5% C. 67,8% D. 91,2%
Câu 12(VD): (thầy Phạm Thanh Tùng) Trộn bột Al với bột Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1:1) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư, thấy giải phóng 0,448 lít khí NO ( đktc-sản phẩm khử duy nhất). m=?
A. 7,48 B. 11,22 C. 5,61 D. 3,74
Câu 13: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X đó và dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 21,1 B. 11,9 C. 22,45 D. 12,7
Câu 14: (thầy Phạm Thanh Tùng) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết
D. 164,6 Câu 15: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
Câu 16: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là:
A. 2,14. B. 6,42. C. 1,07 D. 3,21.
Câu 17: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 18: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với x mol KOH thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng:
A. 3,432. B. 1,56. C. 2,34. D. 1,716.
Câu 19: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hoà tan 2,3 gam kim loại R vào nước, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
A. Li. B. Na. C. K. D. Ba
Câu 20: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:
A. 100ml. B. 200ml. C. 300ml. D. 600ml.
Câu 21: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 200 B. 100 C. 400 D. 150
Câu 22: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 7,80. B. 14,55. C. 6,45. D. 10,2.
Câu 23: (thầy Phạm Thanh Tùng) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%. B. 90%. C. 70%. D. 80%. Câu 24: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên:

A. 2,0. B. 1,5. C. 1,0. D. 0,5.
Câu 25: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 0,78 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư sau phản ứng thu được 0,224 lít khí ở đktc. Kim loại kiềm là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Câu 26: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2. Cô cạn X thu được khối lượng muối là
A. 36,2 gam. B. 32,6 gam. C. 23,6 gam. D. 26,3 gam.
Câu 27: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10,4. B. 23,4. C. 54,5. D. 27,3.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 Hướng dẫn giải
m dd tăng = mKL – mH2 => mH2 = mKL – m dd tăng = 7,8 – 7 = 0,8 gam => nH2 = 0,4 mol
Khối lượng hỗn hợp là 7,8 gam => 27nAl + 24nMg = 7,8 (1)
Bảo toàn e: 3nAl + 2nMg = 3nH2 = 0,8 (2) Giải (1) và (2) thu được nAl = 0,2 mol và nMg = 0,1 mol
=> mAl = 5,4 gam và mMg = 2,4 gam
Đáp án B
Câu 2:
Phương pháp
Bảo toàn e, bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải
Khí B gồm NO (0,06 mol) và H2 (0,02 mol); nMg pư = 0,19 mol
Theo định luật bảo toàn electron: nNH4+ = (0,19.2 – 0,06.3 - 0,02.2)/8 = 0,02 mol
Do tạo H2 nên NO3 hết nên: nKNO3 = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol
Dung dịch A chứa: Mg2+(0,19 mol); K+ (0,08 mol); NH4 + (0,02 mol) và SO4 2- (0,24 mol) => m = 31,08 gam
Đáp án A
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Tại điểm 0,6 mol Ba(OH)2: Al(OH)3 tan hết 3 3 40,620,3 Al Al n n
Tại điểm H kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại nên 3 3 0,3AlOHAl nnmol
x+ y = 163,2 g
Đáp án B
Câu 4:
nH2SO4 = 0,565 mol; nSO2 = 0,015 mol
+) Phần 1: Mkhí = 32,8g; nkhí = 0,0625 mol
Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O
=> nNO = 0,05; nN2O = 0,0125 mol
Muối thu được là muối sunfat => có S trog D Qui hỗn hợp D về dạng: Al (x mol); O (y mol); S (z mol)
Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4 + Bảo toàn e: 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4
=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)
Muối sunfat thu được có: NH4 +; Al3+; SO4 2Bảo toàn điện tích: nNH4 + 3nAl = 2nSO4
=>t + 3x = 2z(2)
Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì:
Al3+ + 4OH -> AlO2 + 2H2O NH4 + + OH -> NH3 + H2O
=> nNaOH = 4x + t = 0,13(3)
Phần 2: (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2
=> mgiảm = mS – mO thêm
=>1,36 = 32z 16.(1,5x y)(4)
Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03; z = 0,05; t = 0,01 mol
Vậy D có: 0,02 mol Al2O3; 0,02 mol Al; 0,1 mol S toàn e: 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol 2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS) => nAl2O3 = 0,045 mol Vậy hỗn hợp đầu có: 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al m = 12,84g án 5:
+ H2O cũng là một oxit vì theo định nghĩa oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi. có tối đa là 4 oxit .
Câu 18: Đáp án D
TN1: Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ => Al3+ dư, KOH hết
=> nOH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol
TN2: nOH- = 0,378 mol
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,022 mol m = 0,022.78 = 1,716 Đáp
Câu = =
Số 1/3 dịch A là: n = 0,06/3 = 0,02 mol = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) =
Câu 21: Đáp án A
nOH- = 2nH2 = 0,2 mol
nH+ = nOH- = 0,2 mol => V = 0,2 lít = 200 ml
Câu 22: Đáp án A
Cách 1: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1) 0,3 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (2) 0,1 ← (0,4- 0,3) (mol)
Chỉ có Al tác dụng với dd NaOH
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2. H2↑ (3)
0,2 ← 0,3 (mol)
nH2(1+2) = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol) ; nH2 (3) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
=> m = 0,2. 27 + 0,1.24 = 7,8 (g)
Cách 2: nAl = 2/3 nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 2/3. 0,3 = 0,2 (mol)
nMg = nH2 sinh ra do t/d với HCl - nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 0,4 – 0, 3= 0,1 (mol)
=> m = 0,2.27 + 0,1.24 = 7,8 (g)
Câu 23: Đáp án D 0,4Al nmol 0,15FeOn mol
GiasuHx Đáp (y
=> x = 0,1
+
+
BT
Câu 1. (Đề minh họa 2019) Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là A. 93,0. B. 91,6. C. 67,8 D. 80,4. Câu 2. (Đề minh họa 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3
(2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
(3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.
(4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3 Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 3. (Đề minh họa 2019) Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là
A. 84,5 gam. B. 88,5 gam. C. 80,9 gam. D. 92,1 gam. Câu 4. (Đề minh họa 2019) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol. B. 0,06 mol. C. 0,16 mol. D. 0,08 mol. Câu 5. (Đề minh họa 2019) Có 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ mol lần lượt chứa H2SO4; HCl; HNO3; KNO3; AgNO3 được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Lấy cùng một thể tích mỗi dung dịch trên rồi trộn ngẫu nhiên 3 dung dịch với nhau. Lần lượt cho các dung dịch thu được khi tác dụng với Cu dư thì thể tích khí lớn nhất ở cùng điều kiện là 448 ml. Trong đó, thể tích khí thu được nhỏ nhất ở cùng điều kiện là
A. 112 ml.
B. 336 ml. C. 224 ml. D. 168 ml.
Câu 6. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Cho X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160. B. 480. C. 240. D. 320. Câu 7. (Đề minh họa 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho KHS vào dung HNO đặ (dùng H (1),
Câu 10. (Đề minh họa 2019) Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V1 lít khí .
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO3 và HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V1 < V2 và sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Fe(NO3)2, FeCl2. B. FeCl2, NaHCO3. C. NaHCO3, Fe(NO3)2. D. FeCl2, FeCl3.
Câu 11. (Đề minh họa 2019) Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 59,2%. B. 25,92%. C. 46,4%. D. 52,9%.
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít.
C. 79,45% và 1,300 lít.
B. 20,54% và 1,300 lít.
D. 20,54% và 0,525 lít.
Câu 13. (Đề minh họa 2019) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hết với dung dịch CaCl2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là
A. 2,80. B. 11,2. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 14. (Đề minh họa 2019) Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M; Fe(NO3)2 1M; FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1) và (3) lần lượt là
A. HCl và FeCl2 B. Fe(NO3)2 và FeCl2 C. HCl và Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)2 và HCl. Câu 15. (Đề minh họa 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4 Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 16. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,25%. B. 15,00%. C. 20,00%. D. 11,25%. Câu 17. (Đề minh họa 2019) Có 2 dung dịch X,Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là
A. NaHSO4, HCl. B. HNO3, H2SO4 C. HNO3, NaHSO4 D. KNO3, H2SO4
Câu 18. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20.
Câu 19. (Đề minh họa 2019) Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 9,31 và 2,24. B. 5,44 và 0,448. C. 5,44 và 0,896. D. 3,84 và 0,448.
Câu 20. (Đề minh họa 2019) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dích sau phản ứng giảm 0,68 gam sao với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Giá trị của V là A. 2,912. B. 2,688. C. 3,360. D. 3,136. Câu 21. (Đề minh họa 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu.
- Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu.
- Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?
A. V1 = V2 = V3 B. V1 > V2 > V3 C. V3 < V1 < V2 D. V1 = V2 > V3 Câu 22. (Đề minh họa 2019) Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,28. B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56.
Câu 23. (Đề minh họa 2019) Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Cu. Câu 24. (Đề minh họa 2019) Nung nóng hỗn hợp chứa các chất rắn có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thổi luồng khí CO (dư) qua chất rắn Z, nung nóng thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thấy
Câu 26. (Đề minh họa 2019) Dung dịch X chứa 0,25 mol Ba2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl và còn lại là HCO3 . Thể tích dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M cần cho vào X, để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 150 ml. B. 100 ml.
C. 175 ml. D. 125 ml.
Câu 27. (Đề minh họa 2019) Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan trong dung dịch Y cần 1,39 mol dung dịch KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là
A. 0,031. B. 0,033. C. 0,028. D. 0,035. Câu 28. (Đề minh họa 2019) Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaNO3, HNO3, H2SO4.
C. NaNO3, H2SO4, HNO3
B. KNO3, HCl, H2SO4.
D. H2SO4, KNO3, HNO3
Câu 29: (Đề minh họa 2019) Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là A. H2SO , Al (SO ) B. Al(NO ) , FeSO C. FeCl2, Fe2(SO4)3 D. Al2(SO4)3, FeSO
Câu 14. Chọn B.
(a) Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
(b) HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
(c) FeCl2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
Tại phản ứng (c) kết tủa thu được là lớn nhất (3) là dung dịch FeCl2. Tại phản ứng (a) kết tủa thu được là nhỏ nhất (1) là dung dịch Fe(NO3)2
Vậy dung dịch (2) là HCl.
Câu 15. Chọn D.
Có 1 thí nghiệm thu được dung dịch hai muối là (2)
(1) Na + H2O NaOH + 1/2H2 rồi NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2H2. Dung dịch thu được gồm dư và NaAlO2 (có chứa 1 muối).
(2) 4 kết
Câu 1: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là: A. 1,2 gam và 6,6 gam
C. 1,7 gam và 3,1 gam
B. 5,4 gam và 2,4 gam
D. 2,7 gam và 5,1 gam
Câu 2: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là: A. 31,08 B. 29,34. C. 27,96. D. 36,04.
Câu 3: (thầy Phạm Thanh Tùng) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6.
Câu 4: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml. + Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: A. 14. B. 12. C. 15. D. 13. Câu C. 6,15 D. 3,65 Câu 6: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 53,7. B. 39,5. C. 46,6. D. 50,5. Câu 7: (thầy Phạm Thanh Tùng) Lấy 2 mẫu Al và Mg đều có khối lượng a gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí một chất khí X (đktc) và dung dịch chứa 52,32 gam muối.
- Với mẫu Mg: thu được 0,672 lít một chất khí X (đktc) và dung dịch chứa 42,36 gam muối. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 6,20. B. 5,80. C. 6,50. D. 5,50 .
Câu 8: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 4,68 gam một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. Na. C. Ba. D. K. Câu 9: (thầy Phạm Thanh Tùng) Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M (loãng). Nếu hòa tan hết X bằng dung dịch HCl thì cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 1,3. B. 1,5. C. 0,9. D. 0,5. Câu 10: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 11(VD): (thầy Phạm Thanh Tùng) Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% về khối lượng Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng : A. 75% B. 74,5% C. 67,8% D. 91,2%
Câu 12(VD): (thầy Phạm Thanh Tùng) Trộn bột Al với bột Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1:1) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư, thấy giải phóng 0,448 lít khí NO ( đktc-sản phẩm khử duy nhất). m=?
A. 7,48 B. 11,22 C. 5,61 D. 3,74
Câu 13: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X đó và dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 21,1 B. 11,9 C. 22,45 D. 12,7
Câu 14: (thầy Phạm Thanh Tùng) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết
D. 164,6 Câu 15: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
Câu 16: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là:
A. 2,14. B. 6,42. C. 1,07 D. 3,21.
Câu 17: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 18: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với x mol KOH thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1 mol AlCl3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng:
A. 3,432. B. 1,56. C. 2,34. D. 1,716.
Câu 19: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hoà tan 2,3 gam kim loại R vào nước, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
A. Li. B. Na. C. K. D. Ba
Câu 20: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hoà hết một phần ba dung dịch A là:
A. 100ml. B. 200ml. C. 300ml. D. 600ml.
Câu 21: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 200 B. 100 C. 400 D. 150
Câu 22: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 7,80. B. 14,55. C. 6,45. D. 10,2.
Câu 23: (thầy Phạm Thanh Tùng) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%. B. 90%. C. 70%. D. 80%. Câu 24: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên:

A. 2,0. B. 1,5. C. 1,0. D. 0,5.
Câu 25: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 0,78 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư sau phản ứng thu được 0,224 lít khí ở đktc. Kim loại kiềm là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Câu 26: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2. Cô cạn X thu được khối lượng muối là
A. 36,2 gam. B. 32,6 gam. C. 23,6 gam. D. 26,3 gam.
Câu 27: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10,4. B. 23,4. C. 54,5. D. 27,3.
Câu 28: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hai kim loại R và R’ kế tiếp nhau trong nhóm IA (R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn R’). Điện phân nóng chảy một muối clorua của kim loại kiềm R, sau một thời gian thu được 2,016 lít khí ở đktc và 7,02 gam kim loại. Kim loại R’ là: A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 29: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.
Câu 30: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hoà tan 2,3 gam Na vào 100 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2. Nồng độ phần trăm của chất tan trong X là:
A. 2,30%. B. 2,25%. C. 3,91%. D. 3,914%.
Câu 31: (thầy Phạm Thanh Tùng) Nhỏ từ từ tới hết dung dịch chứa 0,13 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaAlO2. Sau phản ứng thu được kết tủa với khối lượng là:
A. 7,80 gam. B. 7,02 gam. C. 6,24 gam. D. 5,46 gam.
Câu 32: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung
Giải (1) và (2) thu được nAl = 0,2 mol và nMg = 0,1 mol
=> mAl = 5,4 gam và mMg = 2,4 gam
Đáp án B
Câu 2:
Phương pháp
Bảo toàn e, bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải
Khí B gồm NO (0,06 mol) và H2 (0,02 mol); nMg pư = 0,19 mol
Theo định luật bảo toàn electron: nNH4+ = (0,19.2 – 0,06.3 - 0,02.2)/8 = 0,02 mol
Do tạo H2 nên NO3 hết nên: nKNO3 = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol
Dung dịch A chứa: Mg2+(0,19 mol); K+ (0,08 mol); NH4 + (0,02 mol) và SO4 2- (0,24 mol)
=> m = 31,08 gam Đáp án A
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Tại điểm 0,6 mol Ba(OH)2: Al(OH)3 tan hết 40,620,3
Tại điểm H kết tủa Al(OH) đạt cực đại nên
Tại điểm 0,3 mol Ba(OH) thì hết nên 0,3 mol); S (z mol)
Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4 + Bảo toàn e: 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4
=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)
Muối sunfat thu được có: NH4 +; Al3+; SO4 2Bảo toàn điện tích: nNH4 + 3nAl = 2nSO4
=>t + 3x = 2z(2)
Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì: Al3+ + 4OH -> AlO2 + 2H2O
NH4 + + OH -> NH3 + H2O
=> nNaOH = 4x + t = 0,13(3)
Phần 2: (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2
=> mgiảm = mS – mO thêm
=>1,36 = 32z 16.(1,5x y)(4)
Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03; z = 0,05; t = 0,01 mol
Vậy D có: 0,02 mol Al2O3; 0,02 mol Al; 0,1 mol S
Bảo toàn e: 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol
nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS) => nAl2O3 = 0,045 mol
Vậy hỗn hợp đầu có: 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al
=> m = 12,84g
5,84(g)
=> nOH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol
TN2: nOH- = 0,378 mol
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,022 mol
=> m = 0,022.78 = 1,716 gam
Câu 19: Đáp án B 2 20,1 2 H H RR nn nn 0,1 .2,3.23RRRmnM RRn 1,23() nMNa
Câu 20: Đáp án B
nOH- = 2nH2 = 0,06 mol
Số mol H+ cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: nH+ = 0,06/3 = 0,02 mol
=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml
Câu 21: Đáp án A
nOH- = 2nH2 = 0,2 mol
nH+ = nOH- = 0,2 mol => V = 0,2 lít = 200 ml
Câu 22: Đáp án A
Cách 1: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1) 0,3 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (2) 0,1 ← (0,4- 0,3) (mol)
Chỉ có Al tác dụng với dd NaOH
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2. H2↑ (3) 0,2 ← 0,3 (mol)
nH2(1+2) = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol) ; nH2 (3) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
=> m = 0,2. 27 + 0,1.24 = 7,8 (g)
Cách 2: nAl = 2/3 nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 2/3. 0,3 = 0,2 (mol)
nMg = nH2 sinh ra do t/d với HCl - nH2 sinh ra do t/d với NaOH = 0,4 – 0, 3= 0,1 (mol)
=> m = 0,2.27 + 0,1.24 = 7,8 (g)
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp
X gồm HCl dư (x mol) và AlCl3 (y mol)
=> x = 0,1 mol
+ Tại nNaOH = 0,25 mol: nNaOH = nHCl + 3nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = (0,25-0,1)/3 = 0,05 mol
+ Tại nNaOH = 0,45 mol: nNaOH = nHCl + 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,45 = 0,1 + 4y – 0,05 => y = 0,1 mol
BT “Cl” => nHCl = 3nAlCl3 + nHCl dư => nHCl = 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol
=> a = 0,4/0,2 = 2M
Câu 25: Đáp án B
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án B 220,61,2nn mol
1.Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung dịch X và thoát ra V lít H2 (đktc). Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào X thì thấy lượng H2SO4 phản ứng tối đa là 0,9 mol, đồng thời thu được 69,9 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 13,44 B. 6,72 C. 10,08 D. 8,96
2.Hòa tan 48 gam hỗn hợp X gồm và vào nước dư. Sau khi các phản43ALC 2CaC ứng ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa và thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 13,44. B. 20,16.C. 26,88. D. 12.
3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và FeO, sau một thời gian thu được hỗ hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Z và thoát ra 4,032 lít H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,22 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 50%. B. 60%. C. 75%. D. 80%.

4.Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,2M vào dung dịch chứa Ba(AlO2) 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau:
A. 13,21. B. 12,43. C. 11,65. D. 13,98.
5. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,09 mol Al và 0,12 mol CuO trong khí trơ. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Giá trị của m là
A. 10,44.
B. 12,03. C. 11,76. D. 11,07.
6. Nhiệt phân hoàn toàn 27,09 gam hỗn hợp BaCO3 và Al(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp X,. Hòa tan hoàn toàn X vào lượng nước dư, thu được dung dịch
Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 7,02. B. 7,80. C. 6,24. D. 9,36.

7.ChotừtừVmldungdịchHCl0,5Mvào120mldungdịchchứaNaOH0,3MvàNa2CO3 0,2M, thu được dung dịch X chứa ba muối. Cho từ từ X vào 75 ml dung dịch HCl 0,4M, sau phản ứng thu được 403,2 ml CO2 (đktc). Giá trị của V là


A. 72. B. 80. C. 88. D. 96.
8. Thể tích dung dịch KOH 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al là
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 450 ml. D. 600 ml.
9.Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và HCl. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) theo đồ thị sau: Giá trị của a là
A. 41,94. B. 37,28. C. 46,60. D. 32,62.
10. Nhiệt phân hoàn toàn 8 gam CaCO3, thể tích khí CO2 (đktc) thu được là A. 1,792 lít. B. 2,240 lít. C. 2,688 lít. D. 3,584 lít.
11.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 4,6144 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 0,32M vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 2,2. B. 2,4. C. 2,6. D. 2,8.

12.Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa là
A. BaCO3 B. Fe(OH)2 C. Al(OH)3 D. Fe(OH)3
13.Hòa tan 44,3 gam hỗn hợp X gồm Ca, CaC2, Al và Al4C3 vào nước (dư), sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z trong suốt, chỉ chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 34,16 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 66,5. B. 62,1. C. 57,6. D. 61,2.
14. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 49,98 gam hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl (loãng, nóng, dư), thu được 6,384 lít H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 70%. B. 72%. C. 75%. D. 80%.
15.Hòa tan hoàn toàn 6,85 gam hỗn hợp Y gồm Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X và thoát ra a mol khí H2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là
A. 87,425 gam. B. 89,350 gam. C. 88,995 gam. D. 85,475 gam.
16.Hòa tan hoàn toàn 24 ,69 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào Y, khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thê tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau
Phần trăm khối lượng của đơn chất Al trong X là A. 4,37%. B. 5,47%. C. 6,56%. D. 7,65%.

17.Hòa tan hết 26,91 gam kim loại kiềm M vào nước (dư), thu được dung dịch X. Cho 32,66 gam P2O5 tác dụng hết với X, thu được dung dịch chỉ chứa hai muối có cùng nồng độ mol. Kim loại M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
18.Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O và Al2O3 vào nước (dư), sau phản ứng, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và còn lại 0,2334m gam rắn không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X vào 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch HCl thì lượng HCl phản ứng tối đa là 3 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52,0. B. 52,5. C. 53,0. D. 53,5.
19. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong khí Cl2 dư, thu được 26,64 gam muối. Kim loại M là
A. K. B. Ca. C. Mg. D. Al.
20.Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,2 gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,25. Giá trị của m là:
A. 41,6. B. 56,0. C. 67,2. D. 83,2.
21. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với dung dịch NaOH (loãng, dư), thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl (loãng, nóng, dư), thu được 12,32 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 74,3. B. 43,9. C. 57,4. D. 87,8.
22.Cho từ từ a mol Ba vào m gam dung dịch A12(SO4)3 19%. Khối lượng dung dịch sau phản ứng phụ thuộc vào số mol Ba theo đồ thị sau:
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,35. B. 0,40. C. 0,45. D. 0,50.
23. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol KHSO4, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Tỉ lệ a:b là
A. 1:1 B. 2:3 C. 1:2 D. 2:1


24.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp T gồm x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al3C4 vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch trong suốt, chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là
A. x+y=4z B. x+y=8z C. x+2y=8z D. x+y=2z

25.Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/lit. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V lít) theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,14 B. 0,16 C. 0,18 D. 0,20
26.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được dung dịch X (Y) trong suốt và thoát ra 1,008 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào X (Y), sau các phản ứng, thu được 11,7 gam kết tủa và dung dịch Y (Z). Cho Y (Z) phản ứng vừa đủ với dung dịch nước vôi trong, thu được 35,64 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 28,59 B. 25,29 C. 30,09 D. 32,49

27. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 72,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần. Phần một phản ứng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 4,032 lít H2 (đktc). Phần hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 47,02 B. 39,70.
C. 52,70 D. 36,86.
28.Cho a mol kali vào 100 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng, thu được dung dịch chứa 5,93 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 0,06 B. 0,08

C. 0,10 D. 0,12
29.Cho 13,64 gam hỗn họp X gồm Al và Cr tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 (loãng, nóng), thu được 50,12 gam muối. Phần trăm khối lượng của Cr trong X là
A. 23,75%. B. 54,25%.
C. 45,75%. D. 76,25%.
30.Hòa tan hoàn toàn 6,43 gam hỗn họp X gồm Al, K và K20 vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 2,576 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.
Giá trị của a là A. 380. B. 400. C. 420. D. 440.
31.Hòa tan hoàn toàn 8,148 gam hỗn hợp X gồm Al, MgO và Zn(NO3)2 trong V ml dung dịch KHSO4 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 61,68 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp gồm hai đơn chất, có tỉ khối so với He là 2,5. Giá trị của V là A. 360.B. 380. C. 400. D. 420
32.Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào 400ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,1M
Giải 0,16;y0,192;z0,242
- Tại
Ta có: Tại thời
Ta có:
Ta có:
Câu 12: Đáp
Dung
Câu 1. (gv Lê Đăng Khương) Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol A12(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi pư hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
Câu 2. (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan hoàn toàn 2, 5 gam hh X gồm hai kim 1oại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl 1,25M thu được dd Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X 1à
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca. Câu 3. (gv Lê Đăng Khương) Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hh gồm Na, K và Ba vào nước, thu đươc dd X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dd Y gồm HCl và H2SO4, tỉ 1ệ mol tương ứng 1à 4: 1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra 1à
A. 13,70 am. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam. Câu 4. (gv Lê Đăng Khương) Hh X gồm Na và A1. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho mgam X vào dd NaOH (dư) thì được 1 ,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X 1à(biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na: 23, A1: 27)
A. 39, 87% B. 773.1% C. 49, 87%. 7 D. 29,87%.
Câu 5. (gv Lê Đăng Khương) Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.
Câu 6. (gv Lê Đăng Khương) Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành pư nhiệt nhôm trong điệu kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hh rắn sau pư bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của pư nhiệt nhôm 1à
A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.
Câu 7. (gv Lê Đăng Khương) Nung hh bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi pư hoàn toàn, thu được 23,3 gam hh rắn X. Cho toàn bộ hh X pư với axit HCl(dư) thoát ra V 1ít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V 1à A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
Câu 8. (gv Lê Đăng Khương) Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y(Mx<My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (dktc). Kim loại X là
A. Li. B. Na. C. Rb. D. K.
Câu 9. (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan hòan tòan m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 22,7. B. 23,4 và 35,9. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4.
Câu 10. (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 54,0 gam. B. 20,6 gam. C. 30,9 gam. D. 51,5 gam. Câu 11. (gv Lê Đăng Khương) Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và canxi
Câu 12. (gv Lê Đăng Khương) Cho 400 ml dung dich E gồm A1C13 x mol/lít và A12(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho
400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 3:4. B. 3:2. C. 4:3. D. 7:4.
Câu 13. (gv Lê Đăng Khương) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hh gồm m gam A1 và 4,56 gam
Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HC1 (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol. B. 0,08 mol. C. 0,16 mol. D. 0,06 mol. Câu 14. (gv Lê Đăng Khương) Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và A12O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Đế khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (hiệu suất của các phản ứng là 100%)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.
Câu 15. (gv Lê Đăng Khương) Hoà tan hoàn toàn m gam A1C13 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685.
B. 21,36.
C. 20,025.
Câu 16. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp X gồm Na, Ba và A1.
D. 16,02.
Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 12,32 và 46,58. B. 6,16 và 46,58. C. 12,32 và 27,05. D. 6,16 và 27,05.
Câu 17: (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là A. và 4,66 g B. và 4,66 g4,5 mg 4 mg C. và3,495 g
D. và 4,66 g4,0 mg 3,2 mg
Câu 18. (gv Lê Đăng Khương) X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2 M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X bằng
A. 1,0 M. B. 3,2 M. C. 2,0 M. D. 1,6 M. Câu 19. (gv Lê Đăng Khương) Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 5,4 gam Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có mặt không khí và chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sau phản ứng (sau khi đã làm nguội) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75%.
B. 57,5%.
C. 60%. D. 62,5%.
Câu 20. (gv Lê Đăng Khương) Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y(không có oxi) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m và x là.
A. 25,167 và 22,235 B. 15,850 và 10,300. C. 15,850 và 14,875. D. 10,525 và 12,000.
Câu 21. (gv Lê Đăng Khương) Cho m gam hỗn hợp Na và ZnCl2 vào nước dư thu được 0,075 mol H2 và 2,475 gam chất không tan. Tính m ?
A. 11,61g B. 12,97g C. 10,25g D. 9,75 g
Câu 22. (gv Lê Đăng Khương) Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2 Lượng kết tủa thu được là:
A. 3,9 gam B. 7,8 gam
C. 15,6 gam D. 11,7 gam
Câu 23. (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm (x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al4C3) vào nước thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z ở trên là
A. x +y = 4z B. x + 2y = 8z C. x+ y = 2z D. x + y= 8z Câu 24: (gv Lê Đăng Khương) Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dd A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21.375 B. 42.75 C. 17.1 D. 22.8
Câu 25: (gv Lê Đăng Khương) Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (ddktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,35 B. 54,85 C. 6,95 D. 3,70
Câu 26: (gv Lê Đăng Khương) Cho 1,05 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Ca và Sr
Câu 27: (gv Lê Đăng Khương) Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 aM, sau khi kết thúc phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 1,0 B. 0,6 C. 2,0 D. 0,5
Câu 28: (gv Lê Đăng Khương) Dẫn từ từ 15,68 lít khí NH3 (đktc) vào 200ml dung dịch AlCl3
1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,2 B. 15,6
C. 54,6 D. 7,8
Câu 29: (gv Lê Đăng Khương) Cho 8,1 gam Al tác dụng với O2, sau một thời gian thu được 12,9 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0 B. 5,04 C. 3,36 D. 2,24
Câu 30: (gv Lê Đăng Khương) Cho 23,45 gam hỗn hợp Ba và K vào 125ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lít H2 (đktc), dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 10,08 B. 3,92 C. 5,04 D. 6,72
Câu 31: (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp X gồm Na và Al (số mol bằng nhau). Hòa tan 10 gam X trong nước dư thu được dugn dịch Y. Chất tan có trong Y là
A. NaOH B. NaAlO2 C. AlCl3 D. Na2AlO2
Câu 32: (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 ml dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
A. Magie
B. Canxi
C. Bari D. Beri
Câu 33: (gv Lê Đăng Khương) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 10,20.
B. 6,45.
C. 7,80. D. 14,55.
Câu 34: (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan hết 4,52 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí D (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch C và hai kim loại là
A. 5,07 gam và Mg, Ca.
B. 5,70 gam và Be, Mg.
C. 5,70 gam và Mg, Ca. D. 5,07 gam và Sr, Ba.
Câu 35: (gv Lê Đăng Khương) Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng) thấy có khí không màu thoát ra. Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9. B. 1,3. C. 1. D. 1,4.
Câu 36: (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được 0,014 mol hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 19,04 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,9. B. 3,6. C. 3,0. D. 4,2. Câu 37: (gv Lê Đăng Khương) Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al vào 200 mL dung dịch NaOH 0,1M, thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào Y, khi hết 50 mL thu được 2a gam kết tủa, còn khi hết 75 mL thì thu được 3a gam kết tủa. Nếu sục từ từ khí CO2 vào Y thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa? A. 7,06 gam. B. 6,24 gam. C. 6,69 gam. D. 7,84 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu
Câu 7: đáp án A
mA1 = 23,3-15,2 = 8,1 Cr2O3 + 2A1 A12O3 + 2Cr 0,1 0,3 0,1 0,2
A12O3 + 6HC1 2A1C13 + 3H2O 0,1 0,6 Cr + 2HC1 CrC12 + H2 0,2 0,2
A1 + 3HC1 AlC13 + 3/2H2 => = (0,2+0,15).22,4 = 7,84. 2HV 0,1 0,15
Câu 8:. Đáp án A 20,05Hn
=> ne = 0,1 = n.hóa trị =>.hóa trị = 11. hóa trịmm M nn
Giả sử hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm: hóa trị = 1 => = 111M
Giả sử hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ: hóa trị = 2 => = 222M
=>11< <22 => X là LiXM
Câu 9: Đáp án A
nNaOH dư =0,1
=> NaAlO2 phản ứng với 0,2 mol HCl => a= 0,2.78 = 15,6 (g)
Đồng thời 0,6 mol HCl thu được 0,2 mol Al(OH)3
=> 0,4 mol HCl tham gia phản ứng: 3 2 24›12 AlOHAHO =0,15 = 0,2.62+0,15.102 = 27,7 g
Câu 10: Đáp án B m (g) X: nX= nCl= 31,95:35,5= 0,9 mol Với 2m (g) = 1,8 11: đáp 0,25
=> 14,2 < MX < 28,4 => MX = 23 => X là Na
Câu 12: đáp án D
= 0,144 => = 0,048 => y = 0,12 M4BaSOn 243AlSOn = 0,612; = 0,108 molNaOHn 31 AOHn
Al3+ + 3OH A1(OH)3 0,4x+0,096 1,2x+0,288 0,4x+0,096 dư = 0,108 mol => bị hòa tan là 0,4x+0,096 -0,108 = 4x -0,01231 AOHn 31 AOHn
A1(OH)3 + OH [A1(OH)4] 0,4x-0,012 0,4x-0,012 =1,6x+0,276=0,612 x=0,21OH
Câu 13: đáp án B = 0,03; = 0,0923CrOn 2Hn 2A1 + Cr2O3 A12O3 + 2Cr 0,06 0,03 0,06
Cr + 2HC1 CrCl2 + H2 0,06 0,06
A1+ 3HC1 A1C13 + 3/2 H2 0,02 0,03
=> nA1= 0,08
A1 + NaOH + H2O NaA1O2 + 3/2 H2 A12O3 + 2NaOH 2NaA1O2 + H2O
=> Toàn bộ lượng Al đi vào NaA1O => nNaOH = 0,08
Câu 14: đáp án rắn thu được O => = 0,1 + O 0,1 0,4 => =
Câu 15: đáp = 0,48 = 0,51
Al OH nx n n
30,1 0,3 0,1
Al3+ + 3OH Al(OH)3 0,10,3 0,1 0,14n
Al3+ + 3OH Al(OH)3 a3a a
Al(OH)3+ + 3OH Al(OH) 4 a-0,14a-0,14
=> 4a – 0,14 = 0,5 => a = 0,16 => x = 1,6
Chọn D
Câu 19.
nFe2O3 =0,12; nAl = 0,2; nH2 = 0,225
2Al +Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 0,20,12
2xxx2x 0,2-2x2x
Bảo toàn e: (0,2-2x).3 + 2x.2 = 2.0,225 => x = 0,075
H% = 2.0,075: 0,2.100% = 75%.
Chọn A
Câu 20.
nOH- = 2nH2 = 0,4
nCl- = 2nH2 = 0,3
m↓ = 5,2 + 0,3.17 = 10,3 g
mmuối = 5,2+0,3.35,5= 15,85 g
Câu 21.
nNa =2nH2 = 0,075.2 = 0,15
nZn(OH)2 = 0,025
Zn2+ + 2OH → Zn(OH)2 0,0250,050,025
Zn2+ + 4OH → [Zn(OH)4] 0,0250,10,025
M = 0,15.23 + 0,05.136 = 10,25 g
Chọn C
Đáp án A
Câu 33:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 2 6,72 2 0,30,30,2 22,4 3H Aln moln mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 8,96 2 0,40,40,2.0,1 22,4 3H Mgn moln mol 0,2270,1247,8gamm Đáp án C
Câu 34: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol; 21,120,05 22,4COn mol Gọi công thức chung của hai muối là MCO3 MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2↑ 0,05 ← 0,1 ← 0,05 ← 0,05 HCl hết, trong dung dịch 0,05(71 - 60) 4,52 = 5,07 + 71) = 5,07 = 30,4 (M = 24) Ca (M = 40) có: n = 0,3.1 = 0,3
KIM LOẠI KIỀM- KIỀM THỔ- NHÔM
Câu 1: Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:
A. 7,3 B. 5,84 C. 6,15 D. 3,65
Câu 2: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98 B. 39,4 C. 47,28 D. 59,1

Câu 3. Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8 B. 39,4 C. 98,5. D. 59,1
Câu 4. Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6. B. 7,8. C. 3,9 D. 19,5
Câu 5. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,30 và 0,30. B. 0,30 và 0,35. C. 0,15 và 0,35. D. 0,15 và 0,30. Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu
được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 13,50. B. 21,49. C. 25,48. D. 14,30.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
A. 8,10. B. 4,05. C. 5,40. D. 6,75.
Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là

A. 9,520. B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600. Câu 9: Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36. B. 1,68. C. 2,24. D. 4,48. Câu 10: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl ; 0,05 mol NaNO3 và 0,10 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 50. B. 58. C. 64. D. 61.
Câu 11: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại? A. B. C. D.2,244,48 V 2,246,72 V 2,245,152 V 2,245,376 V
Câu 12: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 56,48. B. 50,96. C. 54,16. D. 52,56.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Rb. B. Li. C. Na. D. K.
Câu 14 : Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là A. 8,96 lít. B. 7,84 lít. C. 8,4 lít. D. 6,72 lít. Câu 15 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,30.
Câu 16 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,28
B. 15,3
C. 12,24 D. 16,32
Câu 17: Cho m gam 1 khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng (hoàn toàn) ta được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là
A. 2,16 gam B. 3,78 gam
C. 1,08 gam D. 3,24 gam
Câu 18: Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm y mol Na2CO3 và y mol K2CO3 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 138,825 gam chất tan. Tỉ lệ x:y là
A. 11:4 B. 7:3 C. 9:4 D. 11:3
Câu 19: Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và không thấy có khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa nhỏ nhất thì số mol NaOH đã dùng là
A. 0,16 mol B. 0,19 mol C. 0,32 mol D. 0,35 mol

Câu 20: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.
Câu 21: Cho m gam kali vào 300 ml dung dịch ZnSO4 0,5M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 5,3 gam. Giá trị của m là
A. 19,50. B. 17,55. C. 16,38. D. 15,60.
Câu 22. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 7,4925 B. 7,770 C. 8,0475 D. 8,6025
Câu 24: Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
A. 102,6 và 0,4 B. 102,6 và 0,6 C. 136,8 và 0,6 D. 136,8 và 0,4
Câu 25: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của x là
A. 0,5M B. 0,75M C. 1M D. 1,5M

Câu 26: Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch
A chứa 2 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch
A, đồ thị biểu diễn số mol kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào số mol NaOH thêm vào như sau:
Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 5,40. D. 6,75
Câu 27: Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12.
Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 8,160 B. 11,648 C. 8,064 D. 10,304
Câu 28: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH– được biểu diễn bằng đồ thị sau: Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam

Câu 29: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 6,272 lít. B. 8,064 lít. C. 8,512 lít. D. 2,688 lít.
Câu 30. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp chất tan gồm HCl và Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Quan hệ giữa x và y trong đồ thị trên là
A. x + 3y = 4,4. B. 3x – y = 4,2. C. x + 3y = 3,6. D. 3x –y = 3,8.


Câu 31. Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch B chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M. Cho dung dịch A trung hòa với 0,5 lít dung dịch B, sau phản ứng thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60 B. 5,825 C. 11,65 D. 10,304
Câu 32. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ x : y trong đồ thị trên là A. 5 : 6. B. 4 : 5. C. C. 7 : 8. D. 9 : 10.
Câu 33. Cho 8,0 gam Ca hoà tan hết vào 200 ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 0,75M. Nếu cô cạn dung dịch X sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là A. 36,6 gam B. 22,5 gam C. 25,95 gam D. 32,5 gam Câu 34. Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Ba vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khi hấp thụ từ từ CO2 đến dư vào dung dịch X thì lượng kết tủa sau phản ứng được thể hiện trên đồ thị sau:
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 32 và 6,72. B. 16 và 3,36. C. 22,9 và 6,72. D. 36,6 và 8,96.
Câu 35. Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam. B. 63,04 gam. C. 29,55 gam. D. 23,64 gam.
Câu 36. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của (x + y + a + b) gần nhất với


A. 0,089 B. 0,085 C. 0,079 D. 0,075
Câu 37. Điện phân nóng chảy Al2O3 khi đó tại anot thoát ra một hỗn hợp khí gồm 10% O2; 20% CO và 70% CO2 Tổng thể tích khí là 6,72 m3 (tại nhiệt độ 8190C và áp suất 2,0 atm). Khối lượng Al thu được tại catot là
A. 2,16 kg B. 5,40 kg C. 4,86 kg D. 4,32 kg
Câu 38. Nhúng một thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc thanh Mg ra. Sự biến đổi khối lượng của thanh kim loại theo thời gian được biểu diễn qua đồ thị sau:

Khi cho X (Ba2+:0,1 mol ; Na+:0,2 mol; HCO3:0,4 mol tác dụng với hỗn hợp (BaCl2: 0,24 mol; KOH: 0,3 mol)
xảy ra pt: HCO3 + OH → CO3 2− + H2O thấy nCO3 2− = nOH =0,3 mol <∑ nBa 2+ = 0,1 + 0,24 =0,34 mol → BaCO3 :0,3 mol → m = 0,3. 197 = 59,1 gam → Đáp án D
Câu 4. C
Câu 5:
các phản ứng trong quá trình xảy ra như sau:
• HCl + NaOH → NaCl + H2O 1 || • HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ 2 • 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O 3 . (xảy ra lần lượt như đồ thị biểu diễn).
tại điểm V = 150 mL ⇔ nHCl = 0,15 mol là kết thúc phản ứng 1 ⇒ x = nNaOH = 0,15 mol. tại điểm V = 750 mL ⇔ nHCl = 0,75 mol; nAl(OH)3↓ = 0,2 mol là thời điểm phản ứng 2 đã kết thúc, đang diễn ra phản ứng 3 (hòa tan một phần tủa).
Tại điểm sản phẩm gồm (x + y) mol NaCl + 0,2 mol Al(OH)3 + (y – 0,2) mol AlCl3. ⇒ bảo toàn nguyên tố Cl có: (x + y) + 3 × (y – 0,2) = 0,75 mol ⇒ y = 0,3 mol. Câu 6. A
Câu 7: Dung dịch X chứa: Ba2+ ( x mol); AlO2 (y mol) và OH (z mol) Áp dụng ĐLBT điện tích: 2x = y + Z Khối lượng kết tủa lớn nhất = 233x + 78y = 70 Khi hòa tan hết Al(OH)3 thì n(H+ = 1,3 = z + 4y → x = 0,2; y = 0,3; z = 0,1 → m(Al) = 27y = 8,1 gam → Đáp án A
Câu 8: Vì nHClnCO2=0,350,25nHClnCO2=0,350,25 = 1,4 || Vì 1 < 1,4 < 2 ⇒ X chứa {HCO3−CO32−{HCO3−CO32 Đặt (HCO −:aCO −: HCO3 : b mol) + HCl {BTC→a+b=0,25 HCl→a+2b=0,35
⇔{a=0,15b=0,1
+ Vì nHCO3 /nCO3 2−=3/2
⇒ Đặt lại dung dịch X là {HCO3−:3a mol; CO3 2−:2a mol/ + Đã biết kết tủa Y là BaCO3 với nBaCO3 = nBa 2+ = 0,1 mol.
BT điện tích/dd X ta có: 3a×1 + 2a×2 = 0,255 + 0,2 ⇔⇔ a = 0,065 mol.
BT cacbon ⇒ ∑nCO2 = 0,1 + 0,065×5 = 0,425 mol
⇒ VCO2 = 9,52 lít ⇒ Đáp án A
Câu 9. C
Câu 10: Khí k màu hóa nâu trong kk là NO. Vì tỷ khối của 2 khí là 24,4 nên có 1 khí là H2
nH2=a, nNO=b→a+b=0,125, 2a+30b=3,05→a=0,025, b=0,1nH2=a, nNO=b→a+b=0,125, 2a+30 b=3,05→a=0,025, b=0,1
Vì tạo khí H2 nên NO3 phản ứng hết nNO−3=0,15 → NH4Cl: 0,05
→ nZn=0,025.2+0,1.3+0,05.8)/2=0,375
nNO3−=0,15→NH4Cl: 0,05→nZn=0,025.2+0,1.3+0,05.82=0,375
⇒ mMuối = mZnCl2 + mNH4Cl + mNaCl + mKCl = 64,05 gam ⇒ Đáp án C.
Câu 11:
Từ đồ thị ta thấy: nBa(OH)2 = nKết tủa = a || nKOH = 2,3a – a = 1,3a.
Khi nCO2 = 0,33 mol trong dung dịch chứa Ba(HCO3)2 và KHCO3 + Bảo toàn cacbon ta có: 2a + 1,3a = 0,33 ⇒ a = 0,1 mol
⇒ Kết tủa cực đại khi nCO2 trong đoạn [a;2,3a] ⇔⇔ [2,24; 5,152] ⇒ Đáp án C
Câu 12:
Từ 0,672l khí H2 ta có Al dư là 0,02 mol.
Khi sục CO2 dư vào dd thì kết là Al(OH)3 là 0,6 mol. Vậy Al2O3 là 0,29 mol. Đặt số mol Fe2+ là a Fe3+ là b. Ta có hệ : 180a + 242b = 146,52
2a + 3b = 3NO
Vậy a = 0,33 b = 0,36
Bảo toàn e : 0,58∙3 + 0,33∙2 + 0,36∙3 = 3NO + 2∙O
Vậy oxi trong m là 0,87 moi
Vậy m = 0,87∙16 + 56∙(0,33 +0,36) = 52,56 gam → Đáp án D.
Câu 13:
Đặt nM2CO3 = x; nMHCO3 = y; nMCl = z → nHCl phản ứng = 2x + y.
Bảo toàn nguyên tố Clo: nAgCl = 0,7 = 2x + y + z; nCO2 = 0,4 = x + y
mX = 32,65 = 2M + 60).x + (M + 61).y + (M +35,5).z
→ 32,65 = M.2x + y + z) + 60.(x + y) + y + 35,5z
→ 0,7M + y + 35,5z = 8,65 → 0,7M < 8,65 → M < 12,36
M là Liti → M = 7 ⇒ Đáp án B.
Câu 14. B
Câu 15:
Ta có sơ đồ quá trình:
{Na2SO4:a; Al2(SO4)3:}+Ba(OH)2 0,32(mol) → BaSO4↓0,3(mol) + {Ba(AlO2)2:0,02; NaAlO2:2a}
Bảo toàn gốc SO4 2– ta có: a + 3b = 0,3 1 .
Bảo toàn Al ta có: 0,02×2 + 2a = 2b ⇔⇔ 2a – 2b = –0,04 2
Giải hệ 1 và 2 ta có a = nNa2SO4 = 0,06 mol ⇒ Đáp án B.
Câu 16:
%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.
⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.
Ta có ∑nOH = 2nH2 = 1,2 mol.
⇒ Dung dịch Y chứa nAlO2 = nAl/Al2O3 = 0,7 mol || nOH dư = 0,5 mol.
+ Sau phản ứng trung hòa nH + = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol
⇒ nAl(OH)3 = 0,7 – (1,9−0,7)/3 = 0,3 mol.
⇒ mRắn = mAl2O3 = (0,3×102)/2 = 15,3 gam ⇒ Đáp án B.
Câu 17. A
Câu 18 :
Ta có có hệ phương : x – 2y = 0,15 36,5x (106 + 138)y = 138,825 0,15*(44 (1) (2) = 1,05 0,45
Khi V(NaOH) = 0,6 → n(NaOH) = 3a = 0,6*2 → a = 0,4
Khi V(NaOH) = 1,0 → n(NaOH) = 4n(Al3+) – n(Al(OH)3) → 2 = 4.2x/342 – 0,4 → x = 102,6 → Đáp án A.
Câu 25. C
Câu 26:
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (3)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (4)
Trong A: n(AlCl3) = m/27 = x (mol) (*); n(HCl)dư = y – 3m/27 = x (mol)
→ Theo giả thiết: m/27 = y – 3m/27 → y = 4m/27 (**)
Khi n(Al(OH)3) = x → n(NaOH) = 4x
Khi n(Al(OH)3) = 0,175y → n(NaOH) = x + 4x – 0,175y = 0,86 (mol)
Thay (*) và (**) vào → m = 5,4 gam → Đáp án C
Câu 27. D
Câu 28: Theo đồ thị n(SO4 2-) = 0,03 mol → n(Al2(SO4)3) = 0,01 mol
Hỗn hợp bazơ gồm: Ba2+ (0,02 mol); Na+ (0,03 mol) và OH (0,7 mol) tác dụng với dung dịch A gồm: Al3+ (0,02 mol) và SO4 2- (0,03 mol) ta có PTHH: Ba2+ + SO4 2- → BaSO4
0,02---------------0,02 mol
Al3+ + 3OH → Al(OH)3
0,02---0,06------0,02 mol
Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O
0,01---------0,01
Khối lượng kết tủa = m(BaSO4) + m(Al(OH)3) = 5,44 gam → Đáp án A.
Câu 29. A
Câu 30. B
Câu 31. C
Câu 32. B
Câu 33. C
Câu 34. A
Câu 35. D
Câu 36. B
Câu 37. C
Câu 38. C
Câu 1. Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27. B. 29. C. 31. D. 25. Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35. B. 160,71. C. 111,27. D. 180,15. Câu 3. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 3,84. B. 2,32. C. 1,68. D. 0,64. Câu 4. Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X là A. 31,55% B. 27,04% C. 22,53% D. 33,80%
Câu 5. Cho luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư,
và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35%. B. 34,09%. C.29,83%. D.25,57%.
Câu 8. Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,96 B. 6,72 C. 11,2 D. 3,36
Câu 9. Cho 25,2 gam Fe tác dụng với Cl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 67,8 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong X là:
A. 95,87% và 4,13%. B. 71,90% và 28,10%. C. 66,67% và 33,33%. D. 37,17% và 62,83%.
Câu 10. Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu dược 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là A. 44,39%. B. 36,99%. C. 14,80%. D. 29,59%.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ4NH kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung X đến khối lượng không đổi thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,66. B. 29,89. C. 30,08. D. 27,09. chứa 3 muối trung hòa và V lít khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2 và H2 (biết tỉ khối hơi của T so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z, đến khi các phản
thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,5. B. 8,5. C. 8,0. D. 9,0.
Câu 14. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 2,32. C. 1,68. D. 0,64.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là
A. 5,60. B. 12,24. C. 6,12. D. 7,84.
Câu 16. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, sau phản ứng thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, dung dịch Y và chất rắn Z. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là A. 11,48. B. 15,08. C. 10,24. D. 13,64. Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 196,35. B. 160,71. C. 111,27. D. 180,15. Câu 18. Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất N+5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.
Câu 20: Cho 48,24 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào bình X đựng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng còn lại 3,84 gam kim loại Y không tan. Tiếp theo, cho dung dịch NaNO3 tới dư vào bình X, sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại Y đã tan hết, trong bình X thu được dung dịch Z (chứa axit H2SO4) và có V lít khí NO (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất của Giá trị của V là5 N).
A. 0,986 B. 4,448 C. 4,256 D. 3,360
Câu 21: Cho 12,55 gam hỗn hợp chất rắn X gồm FeCO3, MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỉ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19 : 1) thu được dung dịch Y (không chứa ion và 0,11 mol hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2, NO2 có tỉ khối so3 NO)
với H2 là 239/11. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thì có 0,37 ml NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45 B. 40 C. 20 D. 15
Câu 22. Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là
A.3,36 B. 5,12 C. 2,56 D. 3,20
Câu 23. Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y) thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hóa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,78 mol B. 0,54 mol C. 0,50 mol D. 0,44 mol Câu 24. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3 và Cu(NO3)2 bằng dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,045 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với O2 bằng 19/17. Cho dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi lượng kết tủa đạt cực đại là 31,72 gam thì vừa hết 865ml. Giá trị m là A. 32,8 B. 27,2 C. 34,6 D. 28,4 Câu 25. Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp
nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,0
B. 28,5
C. 27,5 D. 29,0
Câu 26: Hòa tan 64 gam hỗn hợp muối gồm trong đó lưu442434 CuSO,FeSO,FeSO,MgSO huỳnh chiếm 25% về khối lượng vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,5 B. 233,0 C. 50,0 D. 149,5
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100 B. 200 C. 500 D. 250
Câu 28: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi đun nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là A. 27,965 B. 16,605 C. 18,325 D. 28,326 Câu 29: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2017 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là
A. 45,5% B. 26,3% C. 33,6% D. 32,4% Câu 30: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2M.1V Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào lít dung dịch AgNO3 0,1M.2V Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa và là1V2V A. B. C. D.12 5 VV 12 2 VV 12 10 VV 1210VV
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 12,98 gam X trong 627,5 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ), thu được
dung dịch Y và 0,448 lít hỗm hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là . Làm bay1:1 hơi dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 60,272 B. 51,242 C. 46,888 D. 62,124
Câu 32: Hòa tan hết 17,91 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3, Zn và ZnCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,62 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,03 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 78,28 B. 80,62
C. 84,52 D. 86,05
Câu 33: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giá trị của X là
A. 0,40. B. 0,8. C. 2,0. D. 0,2.
Câu 34: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31,28. B. 10,80. C. 28,15. D. 25,51. Câu 35: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
B. 9,120. C. 11,712. D. 11,256. Câu 36: Hỗn hợp X khối lượng 36,6 gam gồm CuO, FeO và kim loại M (trong đó số mol của M bằng tổng số mol của hai oxit). Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,44 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 162,12 gam muối và 6,272 lít (đktc) khí NO duy nhất. Phần trăm khối lượng của M trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất? 28. B. 26. C. 32. D. 39. Câu 37: Hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,760.
A. 40,92 B. 37,80 C. 49,53 D. 47,40
Câu 38 Cho luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,75. B. 3,88. C. 2,48. D. 3,92.
Câu 39): Một hỗn hợp X gồm FeO, BaO, Al2O3. Cho hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch
Y và chất rắn không tan Z. Cho khí CO dư đi qua Z thu được chất rắn G. Cho G vào dung dịch NaOH dư thất tan một phần. Biết các phản ứng xỷ ra hoàn toàn. Chất rắn G là:
A. FeO và Al2O3. B. Fe và Al. C. Fe. D. Fe và Al2O3. Câu 40: Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lý, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần trăm theo khối lượng FeCO3 trong quặng là
A. 12,18%. B. 60,9%.
C. 24,26%. D. 36,54%
Câu 41: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO
C. MgO và Fe2O3
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3
D. BaSO4, MgO và Fe2O3
Câu 42: Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,628m gam và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là A. 1,92 B. 9,28 C. 14,88 D. 20,00
Câu43:ChomgamhỗnhợpXgồmFe,Fe3O4 vàFe(NO3)2 tanhếttrong320mldungdịchKHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 63 B. 18 C. 73 D. 20
Câu 44: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HC1 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Câu 45: Cho dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem toàn bộ lượng kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn gồm
A. FeO, CuO, ZnO.
C. FeO, CuO.
B. Fe2O3, ZnO, CuO.
D. Fe2O3, CuO.
Câu 46 Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5+ , ở đktc) và dung dịch Y. biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92. D. 4,48.
Câu 47 Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 11,0. B. 11,2. C. 10,0. D. 9,6.
Bảo toàn H có 0,31 mol H2O BTKL cả sơ đồ có mZ (hỗn hợp khí) = 4,92 gam.
Lại biết trong Z có tỉ lệ mol CO2: NO = 1 : 4 giải được 0,03 mol CO2 và 0,12 mol NO.
Bảo toàn nguyên tố N số mol Fe(NO3)2 là 0,02 mol; bảo toàn C có 0,03 mol FeCO3
Bảo toàn electron hoặc bảo toàn nguyên tố O (nhớ ghép bỏ cụm) có 0,01 mol Fe3O4.
Theo đó, bảo toàn nguyên tố Fe có 0,1 mol Fe đơn chất trong X %mFe trong X 37,33%.
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án A
HNO3 dùng dư nên dung dịch X thu được gồm Fe(NO3)3 và HNO3 còn dư. NaOH phản ứng với X: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3.
có 42,8 gam Fe(OH)3↓ ⇔ 0,4 mol mà ∑nNaOH = 1,4 mol
⇒ nHNO3 còn dư trong X = 1,4 – 0,4 × 3 = 0,2 mol. rút gọn lại: 38,4 gam (Fe; O) + 2,2 mol HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. gọi nFe = x mol; nO = y mol ||⇒ 56x + 16y = 38,4 gam.
bảo toàn electron có: 3nFe = 2nO + 3nNO ⇒ nNO = (3x – 2y) ÷ 3 mol. bảo toàn nguyên tố N có: nHNO3 = nN trong Fe(NO3)3 + nNO.
⇒ thay số có: 3x + (3x – 2y) ÷ 3 = 2,2 mol ⇒ giải x = 0,6 mol và y = 0,3 mol. thay lại có nNO = (3x – 2y) ÷ 3 = 0,4 mol ⇒ V = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít.
Câu 9: Đáp án A
Rắn X có 2 khả năng: X chỉ chứa FeCl3 hoặc X chứa FeCl3 và Fe dư.
nFe = 0,45 mol.
Nếu X chỉ chứa FeCl3 thì Y cũng chỉ chứa FeCl3; nFeCl3 = nFe = 0,45 mol ⇒ mmuối khan = mFeCl3 = 73,125 g ≠ 67,8 g ⇒ X chứa FeCl3 và Fe dư.
Hòa X vào nước: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ⇒ Y chứa FeCl3 (a mol) và FeCl2 (b mol).
Ta có: a + b = nFe = 0,45 và 162,5a + 127b = 67,8.
Giải ra a = 0,3 và b = 0,15. Vậy nFe dư (X) = nFeCl2 = 0,05 mol.1 3 mFe dư (X) = 2,8 gam; nFeCl3(X) = nFeCl3(Y) + nFeCl2 = 0,4 mol ⇒ mFeCl3(X) = 65 g.2 3
Tính ra %mFe = 4,13% và %mFeCl3 = 95,87%.
Câu 10: Đáp án A
Sơ đồ quá trình phản ứng và xử lí:
⇒ nNa + trong Z = 0,715 × 2 – 1,285 = 0,145 mol → có 0,145 mol NaNO3. trong Z: 0,145 mol Na+; 0,025 mol NH4 + ⇒ ∑nSO4 2– kết hợp cation Mg2+, Fe?+ = 1,26 mol.
⇒ 46,54 gam kết tủa gồm: Mg, Fe và 1,26 mol OH ⇒ ∑mMg, Fe = 25,12 gam.
⇝ BTKL cả sơ đồ có mH2O = 11,07 gam ⇒ nH2O = 0,615 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố H có nH2 trong Y = 0,05 mol.
Y gồm CO2, N2, NO và 0,05 mol; tổng 0,2 mol; nặng 5,14 gam.
bảo toàn N có thêm giả thiết nNO + 2nN2 = 0,12 mol ⇒ giải hệ số mol 3 khí còn lại:
nNO = 0,1 mol; nN2 = 0,01 mol; nCO2 = 0,04 mol ⇝ có 0,04 mol FeCO3.
từ đó có: nFe3O4 = (31,36 – 25,12 – 0,04 × 60) ÷ 16 ÷ 4 = 0,06 mol.
⇒ %mFe3O4 trong X = 0,06 × 232 ÷ 31,36 × 100% ≈ 44,39%
Câu 11. Chọn đáp án A. Nếu 0,105 mol KOH chuyển hết về 0,105 mol KNO3 thì nhiệt phân thu 0,105 mol KNO ứng
Lại biết trong Z có tỉ lệ mol giải được 0,03 mol CO2 và 0,12 mol NO.2 CO:NO1:4
Bảo toàn nguyên tố N → số mol là 0,02 mol; bảo toàn C có 0,03 mol .32FeNO 3FeCO
Bảo toàn electron hoặc bảo toàn nguyên tố O (nhớ ghép bỏ cụm) → có 0,01 mol Fe3O4. Theo đó, bảo toàn nguyên tố Fe có 0,1 mol Fe đơn chất trong X → .Fe %m37,33% trongX Câu 20: Chọn C. *Ghép cụm- quy đổi nhanh (48,25-3,84) gam 34 34Cu.FeO0,15molCu.FeO gam hỗn hợp ban đầu
Bảo toàn điện tích có số mol dư = 0,19x2 – 0,02x3 – 0,08x2 – 0,0344x6 – 0,01=-0,0564mol?H ồ, vậy là đến đây, số liệu đã chứng tỏ không phù hợp.! Vậy, chọn đáp án A là đáp án cuối cùng.
*Nhận xét: Một bài tập thực sự khó!
Câu 22. Chọn A.
Cách 1: Phản ứng: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Cân bằng nhanh bằng phương pháp “thuần bảo toàn nguyên tố” hoặc bảo toàn electron luôn có kết quả về số mol của FeSO4 là 0,045.5 = 0,225 mol. Giải tiếp có khá nhiều cách, xin trình bày một hướng khá hay và tư duy đơn giản như sau: 3424 4 4 2432 0,12mol
Bảo toàn nguyên tố O có 0,48 mol H2O có 0,48 mil H2SO4 theo bảo toàn H
Lại có 0,0675mol Fe2(SO4)3 theo bảo toàn Fe có 0,0525mol CuSO4 theo bảo toàn gốc SO4
Vậy giá trị của m = 0,0525.64 = 3,36 gam
Cách 2: Xét toàn bộ quá trình Fe3O4 nhường 1e để lên Fe3+ || Cu Cu2+ + 2e
Nhận electron chỉ có: Mn+7 + 5e Mn2+ || nCu = (0,045.5 – 0,12) : 2 = 0,0525 mol
Câu 23. Chọn C.
Bài toán nhỏ “cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y) thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z” đủ giả thiết
Quy đổi 8,16 gam X gồm x mol Fe và y mol O 56x + 16y = 8,16
Do thêm Fe vào Z tiếp tục thu được NO chứng tỏ HNO3 còn dư trong Z muối Fe trong Z là muối Fe3+
Bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,06.3. Kết hợp giải hệ được x = 0,12mol, y = 0,09mol
Hòa tan tối đa Fe nên dung dịch sản phẩm cuối cùng chỉ chứa muối sắt II Gộp cả quá trìnhquan sát: 0,21mol 3 322 00,21mol ,09mol Fe HNOFeNONOHO O
Bảo toàn electron có nNO = (0,21.2 – 0,09.2) : 3 = 0,08mol
Bảo toàn nguyên tố N có số mol HNO3 là 0,08 + 0,21.2 = 0,5mol Câu 24. Chọn B.
Vậy khối lượng muối Y là 62,605 = (17,015 + 34x) + 0,045.23 + 36x + 0,445.96 x = 0,0125
Biết có 0,025mol NH4 bảo toán nguyên tố H có 0,385 mol H2O
Lại có mZ = 0,17.19 : 17 . 32 = 6,08 gam nên bảo toàn khối lượng cả sơ đồ ta có: M = 62,605 + 6,08 + 0,385.18 – 0,455.98 – 0,045.85 = 27,2 gam
Câu 25. Chọn D.
Giải hệ số mol khí ta có 0,04mol N2O và 0,26 mol NO
Hỗn hợp X tác dụng với HNO3 và H2SO4 đều dùng dư nên lượng electron cho ở hai trường hợp trên như nhau.
Lượng electron nhận ở hai thí nghiệm: 8.0,04 + 3.0,26 = 1,1mol < 0,7.2 = 1,4mol
Có NH4NO3 nên chênh lệch trên có (1,4 – 1,1) : 8 = 0,0375 mol NH4NO3
mmuối nitrat kim loại = 129,4 – 0,0375.80 = 126,4 gam dạng M(NO3)n
Lại có 104 gam muối sunfat kim loại dạng M2(SO4)n || Tương quan 1SO4 2NO3
Tăng giảm khối lượng có số mol gốc sunfat = (126,4 – 104) : (62.2 – 96) = 0,8mol Bảo toàn nguyên tố S có: 0,8 + 0,7 = 1,5mol H2SO4, tiếp tục bảo toàn H có 1,5mol H2O
Nhận xét: 1 mol Fe phản ứng thu được 1 mol Cu khối lượng kim loại tăng gam 64568
10,2V 11,6 mV
Tương ứng: mol Cu phản ứng thu được chất rắn nặng gam.
Phương trình phản ứng thí nghiệm 2: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag.
Nhận xét: 1 mol Fe phản ứng thu được 2 mol Ag khối lượng kim loại tăng 210856160 gam
Tương ứng: mol Ag phản ứng thu được chất rắn nặng gam. 20,1V 28 mV Theo đó, khối lượng
Từ khối lượng hỗn hợp X gam5664y3,2540,024322,496
Bảo toàn electron ta có: mol.3n2n6n3n32y0,108
Giải hệ được mol; mol. Vì Fe hòa tan tối đa nên cuối cùng sẽ chỉ thu được0,024x y0,018
Fe2+ thôi.
Thường các bạn học tốt có thể dùng luôn bảo toàn electron để tính nhanh ra kết quả. Nếu không, các bạn cũng có thể nhìn ra được hướng giải tiếp theo (hướng chắc chắn và cũng khá dễ dàng) bằng cách
• Nếu kim loại M hóa trị II: không thỏa mãn.FONONM n3n8n2n0,60,3 Nếu kim loại M hóa trị III: mol mol.FONO n3n8n2n0,24n0,12 kim loại
||⇒ nNO = 0,425 – 0,5 × 0,25 = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 lít
Câu 47: Đáp án A
Gọi nFe3O4 = x; nFeCO3 = 2x và nFe = 6x mX = 56.6x + 23.2x + 116.2x = 800x mCu = 0,2mX = 0,2.800x = 160x nCu = 2,5x nSO2 = y nCO2 + nSO2 = 2x + y = 0,095. Bảo toàn e toàn quá trình Fe cho 2e; Fe3O4 nhận 2e; Cu cho 2e và SO2 nhận 2e 2.6x2.2,5x2x2y15x2y0x0,0vày0,075 1
Câu 1: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Al2O3 với anot làm bằng :
A. thép B. than chì C. sắt D. kẽm
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 3a mol Ca(OH)2, thu đuợc dung dịch T. Cho dãy gồm các chất: SO2, Mg(NO3)2, KHCO3, Cr, K3PO4, NaH2PO4. Ở nhiệt độ thường, số chất tác dụng được với dung dịch T là :
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 3: Công thức hóa học của thạch cao sống là
A. CaSO4.H2O. B. CaSO4 C. CaCO3. D. CaSO4.2H2O. Câu 4: Cation X+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Nguyên tố X là
A. Ne(Z=10). B. Mg( Z =12) C. Na( Z = 11) D. Ar ( Z=18).
Câu 5: Một lượng nhỏ hỗn hợp X gồm K2CO3, CaO và Al vào H2O (rất dư, nhiệt độ thường), đến khi phản ứng ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Biết các chất trong X có cùng một số mol. Chất tan trong dung dịch Y là
A. KOH và KALO2.
B. Ca(OH)2 và Ca(AlO2)2. C. Ca(AlO2)2.
D. KOH và Ca(OH)2.
Câu 6: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Li B. Cs C. Be D. Rb
Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng, dư, thu được kết tủa trắng?
A. FeCl3. B. Zn(NO3)2. C. (NH4)2SO4.D. MgCl2
Câu 7: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Be B. Sr. C. Cs. D. Ca.
Câu 8: Số oxi hóa của cacbon trong phân tử Al4C3 là
A. +4. B. +3. C. -3. D. -4.
Câu 9: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào là kim loại kiềm thổ?
A. Li. B. Al. C. Be. D. Cs.
Câu 10: Kim loại nào sau đây được
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 12: Kim loại nào sau đây được dùng làm tế bào quang điện?
A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 13: Cho dãy các chất: NaHCO3, KAl(SO4)2.12H2O, CrO3, Cr2O3, Zn(OH)2 Số chất trong dãy tác dụng được với lượng dư dung dịch NaOH (loãng) là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14: Công thức hóa học của phèn chua là
A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 15: Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa là
A. BaCO3 B. Fe(OH)2 C. Al(OH)3 D. Fe(OH)3 Câu 16: Trong công nghiệp, để thu được Al2O3 từ hỗn hợp gồm quặng boxit (Al2O3.2H2O), Fe2O3, SiO2, người ta lần lượt dùng:
A. dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư), dung dịch HCl (loãng, dư), rồi nung nóng.
B. dung dịch NaOH (loãng, dư), khí CO2 dư, rồi nung nóng.
C. dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư), dung dịch H2SO4 (loãng, dư), rồi nung nóng.
D. dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư), khí CO2 dư, rồi nung nóng
Câu 17: Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.
3. Mở nắp lọ đựng oxi.
4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.
6. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng. kim loại Ba phản ứng với nước tạo thành
Câu 27: Cho X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống.
A.

C. Dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng, đồng thời sủi bọt khí.
Câu 29: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là
A. 2s1 B. 3s1 C. 4s1 D. 3p1
Câu 30: Kim loại nhôm không tác dụng được với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Ba(OH)2 B. CuO (nung nóng).
C. HCl loãng. D. Mg(NO3)2.
Câu 31: Rắc bột nhôm mịn lên ngọn lửa đèn cồn trong không khí.
Quan sát hiện tượng, ta thấy bột nhôm cháy trong không khí với
A. ngọn lửa màu lam nhạt, tỏa nhiều nhiệt.
B. ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt.

C. ngọn lửa màu nâu đỏ, tỏa nhiều nhiệt.
D. ngoạt lửa xanh mờ, tỏa nhiều nhiệt.
Câu 32: Cho dãy các chất sau: K2HPO4, Al, Cr2O3, Fe(NO3)2, FeCl3, CuCl2, SO2 Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (loãng) là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 33: Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư A1C13 thu được chất khí?
A. B. KAlO2 C. A1(NO3)3 D. Al.
Câu 34: Cho một mẩu natri bằng hạt đậu vào cốc nước, sau đó úp phễu lên cốc. Khi thấy khí thoát ra, đưa nhanh que diêm đang cháy lại gần đầu cuống phễu.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Natri bốc cháy và chìm xuống đáy cốc.
B. Natri nóng chảy, chuyển động nhanh trên mặt nước rồi tan dần.
C. Khí thoát ra khỏi phễu làm que diêm cháy với ngọn lửa xanh mờ.
D. Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch trong cốc có màu hồng.
Câu 35: Cho các chất: Ba, K2O, Ba(OH)2, NaHCO3, Ba(HCO3)2, BaCl2 Số chất tác dụng với dung dịch NaHSO4 sinh ra chất khí và kết tủa là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 36: Khi cho Al tác dụng với dung dịch NaOH, vai trò của H2O trong phản ứng là
A. chất oxi hóa. B. chất xúc tác. C. chất khử. D. môi trường
Câu 37: Công thức hóa học của thạch cao sống là
A. CaSO4.H2O B. CaCO3 C. CaSO4 D. CaSO4.2 H2O
Câu 38: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào dung dịch nào sau đây không thu được kết tủa?
A. AlCl3 B. CuSO4 C. Fe(NO3)2 D. Ba(HCO3)2
Câu 39: Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol AlCl3 và 3a mol FeCl3 sau các phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH loãng, dư (không chứa khí O2 hòa tan) vào X, số kết tủa thu được là
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp T gồm x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al3C4 vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch trong suốt, chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là
A. x+y=4z B. x+y=8z C. x+2y=8z D. x+y=2z
Câu 41: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 đặc, nguội. B. NaOH. C. HCl. D. H2SO4 loãng. Câu 42: Cho m gam dung dịch chất X vào m gam dung dịch chất Y, thu được 2m gam dung dịch Z. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư hoặc dung dịch BaCl2 dư đều thu được a gam kết tủa. Hai chất X và Y lần lượt là A. NaHCO3 và NaHSO4 B. Na2CO3 và NaHSO4 C. Na2SO4 và NaHSO4.
D. Na2CO3 và NaHCO3. Câu 43: Trong hợp chất, các kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa.
A. +4B. +1 C. +2 D.+3 Câu 44: Thành phần chính của quặng boxit là
A. K2O.Al2O3 B. 3NaF.AlF3 vào lượng dư hai dung dịch nào sau đây đều không thu được kết tủa?
A. KBr, NaNO MgSO Ca(NO vào dung dịch KOH dư, hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Có bọt khí và bột Al không tan hết, thu được dung dịch không màu.
B. Có bọt khí và bột Al tan dần đến hết, thu được dung dịch xanh lam.
C. Có bọt khí và bột Al không tan hết, thu được dung dịch xanh lam.
D. Có bọt khí và bột Al tan dần đến hết, thu được dung dịch không màu.
Câu 47: Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được V1 lít khí không màu.
Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu. Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được V3 lít khí (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5) Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?
A. V1 = V2 = V3
C. V3 < V1 < V2.
B. V1 > V2 > V3
D. V1 = V2 > V3.
Câu 48: Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính?
A. NaHCO3 B. Al. C. Al(OH)3 D. Al2O3
Câu 1: Đáp án B
3a mol Ca(OH)2 tạo tối đa 3a mol Ca(AlO2)2 6a mol Al 3a mol Al2O3. ÞCa(OH)2 dư, dung dịch T chứa Ca(AlO2)2 và Ca(OH)2 dư.
Các chất tác dụng được với dung dịch T ở nhiệt độ thường là : SO2, Mg(NO3)2, KHCO3, K3PO4, NaH2PO4
Câu 2: Chọn đáp án A.
Zn(NO3)2 + 4KOH → 2KNO3 +K2ZnO2 (NH4)2SO4 + 2KOH → K2SO4 +2H2O+ 2NH3 ↑
MgCl2 +2KOH 2KCl + Mg(OH)2 ↑(trắng)
Sai lầm thường gặp: Không để ý thông tin màu của kết tủa và chọn A.
Câu 5: Đáp án D
Gọi số oxi hóa của C là x, ta có: 4(3)3x0x4
Sai lầm thường gặp: Cho rằng số oxi hóa của cacbon luôn dương và chọn đáp án A.
Câu 6: Đáp án C

Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, bao gồm các nguyên tố sau: 4Be, 12Mg, 20Ca, 38Sr, 56Ba, 88Ra.
Kinh nghiệm:
Ta có thể nhớ nhanh dãy các nguyên tố thuộc nhóm IIA, theo hướng sau:
Câu 7: Đáp án B
Nhôm được sản xuất từ quặng boxit (Al2O3.nH2O).
Kiến thức bổ sung: Một số quặng thường gặp
+ Một số quặng sắt: quặng hematit đỏ (Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), manhetit( Fe3O4), xiđerit (FeCO3), pirit (FeS2).
+ Quặng đolomit: CaCO3.MgCO3
+ Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O = KAl(SO4)2.12H2O.
+ Quặng Cromit: FeO.Cr2O3
Câu 8: Đáp án D
+ Khi hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HC1 thì Ba sẽ tác dụng với HCl trước, nếu Ba còn dư thì sẽ
2A1 + Ba(OH)2 + 2H2O ® Ba(A1O2)2 + 3H2 (khí không màu, không mùi)
A12O3 + Ba(OH)2 ®Ba(A1O2)2 + H2O
2A1C13 + 3Ba(OH)2® 2Al(OH)3↓ (kết tủa trắng keo) + 3BaCl2 (Nếu Ba(OH)2 dư sẽ xảy ra tiếp phản ứng 2A1(OH)3 + Ba(OH)2 ® Ba(AlO2)2 + 4H2O NH4C1 + Ba(OH)2® BaCl2 + NH3 (khí không màu có mùi khai) + H2O NaHCO3 + Ba(OH)2® Na2CO3 + BaCO3↓ + H2O (Ba2+ trong BaCl2 sẽ tiếp tục phản ứng với Na2CO3 theo phản ứng (*))
Câu 9: Đáp
Khi cho kim loại Ba phản ứng với nước sẽ tạo thành Ba(OH)2 và giải phóng khí H2.
Câu 16: Đáp án A
+ Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIIA là Al.
+ Cu thuộc chu kỳ 4 nhóm IB; Ba thuộc chu kỳ 6 nhóm IIA; Zn thuộc chu kỳ 4 nhóm IIB.
Câu 17: Đáp án A
Do kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan trong dung dịch kiềm nên dung dịch AlCl3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, Ba(OH)2 không thu được kết tủa dung dịch AlCl3 tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 thu được kết tủa keo trắng do kết tủa Al(OH)3 không tạo phức với
NH3 nên không bị hòa tan như một số kết tủa như kết tủa của các ion Ag+, Cu2+, Zn2+ ,…
Câu 18: Đáp án C
+ Các chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa bao gồm
K2CO3, Na2SO4, FeCl2
Ba(OH)2+ K2CO3 BaCO3(kết tủa trắng)+ 2 KOH.
Ba(OH)2+ Na2SO4 BaSO4(kết tủa trắng)+ 2NaOH
Ba(OH)2+ FeCl2 BaCl2+ Fe(OH)2 (kết tủa trắng xanh)
Bị hóa thành nâu đỏ khi để ngoài không khí do phản ứng
4 Fe(OH)2+O2+2H2O4 Fe(OH)3
+ Ba(OH)2 tác dụng với NH4Cl không tạo thành kết tủa, chỉ thoát ra khí không màu có mùi khai:
Ba(OH)2+ 2NH4Cl BaCl2+2NH3+2H2O + Ba(OH)2 tác dụng với AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo Al(OH)3 nhưng khi cho lượng Ba(OH)2 đến dư thì kết tủa bị hòa tan Ba(OH)2+2 AlCl3 3 BaCl2+ 2 Al(OH)3 Ba(OH)2 (dư) +2 Al(OH)3 Ba(AlO2)2+4 H2O Sai lầm thường gặp: Nhiều học sinh không chú ý đến hàm lượng Ba(OH)2 dư nên chọn thêm AlCl3 dẫn đến chọn đáp án B Câu 18: Đáp án C Ta có: Al
Câu 21: Đáp án D.
A. 0 0 4 t 2 2COCO ta thấy C ở mức oxi hóa 0 tăng lên mức oxi hóa +4 do đó cacbon trong phản ứng này thể hiện tính khử (cho electron).
B. 0 0 4 t,xt 2 4C2HCH ta thấy C ở mức oxi hóa 0 giảm xuống mức oxi hóa –4 do đó cacbon trong phản ứng này thể hiện tính oxi hóa (nhận electron).
C. 0 0 4 t, 433C4AlAlC ta thấy C ở mức oxi hóa 0 giảm xuống mức oxi hóa –4 do đó cacbon trong phản ứng này thể hiện tính oxi hóa (nhận electron).
D. 0 0 12 t, 2 3CCaOCaCCO đây là phản ứng tự oxi hóa – khử, ta thấy C ở mức oxi hóa 0 giảm xuống mức oxi hóa –1 (CaC2), đồng thời cũng tăng lên mức oxi hóa +2 (CO), do đó cacbon trong phản ứng này vừa thể hiện tính oxi hóa (nhận electron) vừa thể hiện tính khử (cho electron).
Câu 22: Đáp án B. Kim loại nhẹ là kim loại có khối lượng riêng (d< 5g/cm3), điển hình như các kim loại kiềm, kiềm thổ (ngoại trừ Ra), Al, Ti, ...
Câu 23: Đáp án B. Nhận xét: Khí X là khí CO2. Khi dẫn khí X qua dung dịch NaAlO2, ta thấy xuất hiện keo trắng và không tan do axit cacbonic mạnh hơn axit aluminic nên có thể đẩy gốc aluminat trong muối. Phản ứng trên xảy ra theo phương trình sau 2 2 33 CONaAlOAlOHkettuatrangkeoNaHCO
Câu 24: Đáp án B
Na (Z = 11) là kim loại kiềm, nằm ở
Câu 28: Al4C3 tác dụng được với lượng dư dung dịch AlCl3 thu được chất khí do Al4C3 tác dụng với nước trong dung dịch AlCl3: Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + CH4.
Sai lầm thường gặp: Nhiều bạn quên chi tiết dung dịch có chứa nước dẫn đến bối rối không biết chọn đáp án nào. Chọn đáp án A.
Câu 29:
Cho một mẩu natri bằng hạt đậu vào cốc nước có pha phenolphtalenin Natri bốc cháy và nổi lên trên mặt nước (Natri phản ứng với nước tạo thành dung dịch NaOH), khi đó phenolphtalenin chuyển sang màu hồng và khí H2 thoát ra ở đầu cuống phễu. Khi đưa nhanh que diêm đang cháy lại gần đầu cuống phễu (đang có khí H2 thoát ra ở đó) ta thấy que diêm cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Chọn đáp án A.
Câu 30: Số chất tác dụng với dung dịch NaHSO4 sinh ra chất khí và kết tủa bao gồm: Ba, B(HCO3)2.
Chọn đáp án A.
Câu 31: Đáp án A Bản chất của phản ứng nhôm tác dụng với dung dịch kiềm như sau:
- Ở điều kiện bình thường nhôm có lớp oxit Al2O3 rất mỏng, bền và mịn bảo vệ nhôm nên nhôm không tác dụng với nước. Khi nhôm tiếp xúc với dung dịch kiềm thì lớp oxit Al2O3 này sẽ bị kiềm hòa tan, khi đó nhôm không còn màng oxit bảo vệ, nhôm sẽ tác dụng với nước theo phương trình sau:
2Al +6H2O→2Al(OH)3↓+3H2↑ (1)
- Al(OH)3 tác dụng tiếp với dung dịch kiểm theo phương trình:
Al(OH)3+NaOH→NaAlO2+H2O(2)
- Vậy phản ứng nhôm tan trong dung dịch kiểm là sự tổng hợp của phương trình (1),(2) và giải phóng khí H2:
2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2
Suy ra: Trong phản ứng nhôm tác dụng với dung dịch kiềm thì nhôm là chất khử, H2O là chất oxi hóa, NaOH đóng vai trò là môi trường của phản ứng.
Câu 32: Đáp án D
Công thức hóa học của thạch cao sống là CaSO4.2H2O. Nhắc lại một số kiến thức về canxi sunfat.
Thạch cao sống Thạch cao nung Thạch cao khan
Công thức CaSO4.2H2O CaSO4.H2O CaSO4 Đặc điểm Dạng tồn tại của CaSO4 trong tự nhiên. Chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn.
Không tan và không tác dụng với nước.
-Khi trộn bột với nước tạo thành một loại bột có khả năng đông cứng nhanh
Ứng dụng Dùng để điều chế thạch cao nung ứng dụng trong các ngành như xi măng, gạch men, Nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương, dùng trong ngành xi măng, gạch men, giấy,…
Không có nhiều giá trị ứng dụng như thạch cao nung
- Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư hoặc dung dịch BaCl dư đều thu được a gam kết tủa → Chỉ thu được 1 loại chất kết tủa → Loại đáp án D do BaCl2 tác dụng với Z thì khối lượng kết tủa thu được không bằng với khối lượng kết tủa thu được khi cho Ba(OH)2 tác dụng với Z. Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn → X là Na2SO4 và Y là NaHSO4 Câu 38: Đáp án B
- Khi cho kim loại Ba vào lượng dư các dung dịch trên thì kim loại Ba sẽ tác dụng hết với
nước tạo thành dung dịch Ba(OH)2, sau đó Ba(OH)2 sẽ tác dụng với các dung dịch đã cho → khi cho kim loại Ba vào lượng dư hai dung dịch KBr và NaNO3 không thu được kết tủa.
- Ở đáp án A, thu được 2 kết tủa BaCO3 và BaSO4
- Ở đáp án C, thu được 1 kết tủa BaCO3.
- Ở đáp án D, thu được 1 kết tủa BaSO4
Câu 39: Đáp án D
Khi cho bột Al vào dung dịch KOH, lớp màng oxit bảo vệ Al (nếu còn) sẽ bị phá hủy bởi
KOH dư → Al tiếp tục tác dụng hết với nước tạo thành Al(OH)3 và thoát ra khí H2 sau đó
Al(OH)3 tạo ra bị hòa tan hết trong KOH dư tạo thành KAlO2 (dung dịch không màu) và H2O. Các quá trình xảy ra: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2 (1) Al(OH)3 + KOH (dư) → KAlO2 + H2O(2) Tổng hợp 2 quá trình (1) và (2) ta thu được phương trình Al tác dụng với dung dịch
KOH (dư): 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3 H2 Câu 40: Đáp án B
Al không có tính chất lưỡng tính. NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3 đều là các chất lưỡng tính.
Câu 1. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất?
A. 20,1%. B. 19,1%. C. 18,5%. D. 18,1%.

Câu 2. (chuyên Long An lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li. C. K. D. Cs.
Câu 3. (chuyên Long An lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31 : 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây: Giá trị của m va V lần lượt là A. 6,36 va 378,2. B. 7,5 và 250,0. C. 6,36 và 250. D. 7,5 và 387,2. Câu 4: (Ngô
Câu 5: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị hình bên. Giá trị của m là.
A. 22,98 gam. B. 21,06 gam. C. 23,94 gam. D. 28,56 gam.
Câu 6: (Ngô Gia Tự lần 2 mã đề 203) Cho 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị. Giá trị của a là.
A. 0,16 B. 0,10 C. 0,08 D. 0,12
Số mol kết tủa mol CO22a 5a 0,36 4a Số mol kết tủa Số mol CO2
Câu 7. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3 Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: y m x0 0,03 0,08 Khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là A. 6,99. B. 8,55. C. 11,67. D. 10,11. Câu 8: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và b mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Số mol BaCO3
O b 4b Số mol CO2
Giá trị của b là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18.
Câu 9: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và
NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Biết Z phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,935 mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,0. B. 2,5. C. 1,2. D. 1,5. Câu 10. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là A. 23,34%. B. 56,34%. C. 87,38%. D. 62,44%.
Câu 11. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau: 69,9 m x 0,32 m kết tủa Số mol Ba(OH)2 Dựa vào đồ thị, hãy xác đinh giá trị của x là: A. 0,30 mol. B. 0,25 mol. C. 0,20 mol. D. 0,28 mol. Câu 12. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,92. B. 30,68. C. 25,88. D. 28,28.
Câu 13. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào sau đây của mmax là đúng? A. 92,49. B. 84,26. C. 88,32. D. 98,84.
Câu 14. (đề tập huấn sở Bắc Ninh lần 1 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng Mg trong E là A. 29,41%. B. 26,28%. C. 28,36%. D. 17,65%.
Câu 15. (Chu Văn An – Hà Nội lần 1 2019) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng theo số mol CO2 được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: 0 0,74 x 27,3 m mkt (gam) số mol CO2

Giá trị của m và x lần lượt là
A. 66,3 gam và 1,31 mol. B. 66,3 gam và 1,13 mol.
C. 39 gam và 1,31 mol. D. 39 gam và 1,13 mol.
Câu 16. (Chu Văn An – Hà Nội lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là: A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. B. V = 5,6. C. V = 6,72. D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
Câu 17. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,04. B. 7,28. C. 6,96. D. 6,80. Câu 18. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của (x + y) là
A. 0,08. B. 0,07. C. 0,06. D. 0,09.

Câu 19: (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch X chứa Ba(AlO2)2 và BaCl2 Khối lượng kết tủa tạo ra (m gam) phụ thuộc vào số mol axit (n mol) như đồ thị sau: Giá trị của x là A. 42,75. B. 37,55. C. 40,15. D. 19,45.
Câu 20: (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Na, K, BaO và Al2O3 vào nước được dung dịch X và 4,48 lít H2. Cho X tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol H2SO4 và 0,5 mol HCl được dung dịch Y chứa 41,65 gam hỗn hợp chất tan và 38,9 gam kết tủa Z. Trong hỗn hợp ban đầu, chất nào có số mol lớn nhất? A. K. B. BaO. C. Na. D. Al2O3.
Câu 21. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 3,75 gam khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào X. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 vào số mol CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 3,75. B. 3,00. C. 3,50. D. 3,25. Câu 22. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ và một kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2. Dung dịch Z gồm a mol HCl, 2a mol H2SO4 và 3a mol HNO3. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 14,490. B. 11,335. C. 15,470. D. 23,740.
Câu 23. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,008 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,024.
B. 0,096. C. 0,048. D. 0,072.


Câu 24. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của m là
A. 12,18. B. 6,84. C. 10,68. D. 9,18.
Câu 25. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3.
B. 5 : 6. C. 3 : 4. D. 1 : 2.
Câu 26. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết lượng X vào 140 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 24,625 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,300. B. 0,350. C. 0,175. D. 0,150.

Câu 27. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9. B. 15,2. C. 7,1. D. 10,6.
Câu 28: (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2:
Giá trị của x và y tương ứng là A. 0,20 và 0,05. B. 0,15 và 0,15. C. 0,20 và 0,10. D. 0,10 và 0,05.


Câu 29: (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 59,76. B. 29,88. C. 30,99. D. 61,98. Câu 30. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như sau:
Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 0,24.
B. 0,36. C. 0,18. D. 0,20.

Câu 31. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 2) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,93. B. 7,09. C. 6,79. D. 5,99. Câu 32. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 2) Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp khí X (gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây?
A. NO và NO2 B. NO và H2 C. NO và N2O. D. N2O và N2

Câu 33: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2 Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là A. 19,700. B. 17,650. C. 27,500. D. 22,575.
Câu 34. (Thăng Long – Hà Nội lần 1 2019) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Tỷ lệ x : y là
A. 9 : 2 B. 4 : 1 C. 5 : 1 D. 5 : 2
Câu 35: (Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh lần 1 2019) Hấp thu hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,1. B. 0,15. C. 0,06. D. 0,2.

CÂU 36: (đề NAP lần 4 2019) Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau: Giá trị của a là
A. 0,325. B. 0,375. C. 0,400. D. 0,350.
Câu 37: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 2 2019) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 101. B. 102. C. 99. D. 100.
Câu 38: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 2 2019) Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần một vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tổng của (a + b) có giá trị bằng?
A. 0,25. B. 0,27. C. 0,32. D. 0,28.
Câu 39: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,368. B. 12,272. C. 10,352. D. 11,312.
Câu 40: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 ta có đồ thị bên.
Hấp thụ một lượng dư CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y, cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được lượng kết tủa là
A. 30 gam. B. 20 gam. C. 40 gam. D. 25 gam.
Câu 41: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là
A. 0,06. B. 0,09. C. 0,12. D. 0,1.

Câu 42: (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A. Fe3O4 và 28,98. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. FeO và 19,32. Câu 43: (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 3 2019) Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,756. B. 0,684. C. 0,624. D. 0,748.
Câu 44: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là
A. 0,11. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,13.

Câu 45: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,4. B. 27,3. C. 54,6. D. 23,4. Câu 46: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Tiến hành 4 thí nghiệm:

+ Thí nghiệm 1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
+ Thí nghiệm 2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe : HNO3 = 3: 8) tạo sản phẩm khử NO duy nhất.
+ Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
+ Thí nghiệm 4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn : FeCl3 = 1 : 2).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 47: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị sau: Khối lượng kết tủa (gam) Số mol Ba(OH)2 mol mmax 0,03 0,43
Giá trị của mmax là A. 92,49. B. 88,32. C. 84,26. D. 98,84.
Câu 48: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Nung 21,69 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong chân không đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y Nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia Y làm 2 phần:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,045 mol H2 và 3,36 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Trộn với m gam KNO3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T (chỉ chứa muối clorua) và hỗn hợp khí (gồm 0,12 mol NO, 0,03 mol H2). Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 147,82 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl2 có trong dung dịch T là
A. 4,10%. B. 3,67%. C. 3,22%. D. 4,68%.
Câu 49: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) X là dung dịch NaHSO4 3M, Y là dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm tương ứng là 53 : 84. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào m gam dung dịch Y, thu được V1 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ m gam dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng (V1 + V2) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,5. B. 9,0. C. 10,08. D. 11,2. Câu 50: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đ Cho 3,2 lít dung ịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
A. 54,6. B. 27,3. C. 10,4. D. 23,4.
Câu 51: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5%. B. 25,5%. C. 20,5%. D. 18,5%.
Câu 52: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2 Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, ở đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5. B. 19,7. C. 27,5. D. 17,6.
Câu 53: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Z gồm Al2(SO4)3 (a mol) và H2SO4 (b mol). Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được (y mol) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 3 : 2. B. 1 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 1.


Câu 54: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M, thu được dung dịch X và V lít CO2 thoát ra (đktc). Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,6M và BaCl2 1,5M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,0752 và 22,254. B. 1,0752 và 20,678. C. 0,448 và 25,8. D. 0,448 và 11,82.
Câu 55: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X gồm Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được (y gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch (x lít) Ba(OH)2 1M được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ sau:
Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,8. D. 1,2.

Câu 56: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,30. D. 0,20.
Câu 57: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dich gồm 0,02 mol Al2(SO4)3; 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 24,17. B. 17,87. C. 17,09. D. 18,65.
Câu 58: (Đô Lương 1 – Nghệ An lần 2 2019) Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al với 47,0 gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Z và 4,928 lít hỗn hợp khí G (đktc). Hòa tan hoàn toàn Z bằng 1,36 lít dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch T chỉ chứa 171,64 gam muối sunfat khan và 11,2 lít hỗn hợp khí M (đktc) gồm NO và H2, tỉ khối của M so với H2 bằng 6,6. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là A. 72,16%. B. 76,64%. C. 23,36%.
- Thí nghiệm 2: Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,24 mol HCl vào phần 2, thu được 0,12 mol CO2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,14. B. 51,76. C. 25,88. D. 58,28. Câu 60: (Đô Lương 1 – Nghệ An lần 2 2019) Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 10. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol NaOH như sau:
Phần trăm khối lượng của khí có số mol bé nhất trong Z là A. 17,50%. B. 26,25%. C. 43,75%. D. 68,75%.

Câu 61: (Đô Lương 1 – Nghệ An lần 2 2019) Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Lời giải: Câu 1. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) Chọn A.
Câu 13.
Câu 14.
Câu 22. (Phan Chu Trinh – Đ
và 162,25 = (m – 16nO) + 62.(0,595.2 + 2nO) + 80.0,02875 (2)
Từ (1), (2) suy ra: m = 30,99 (g)
Câu 30. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) Chọn B.
Tại nHCl = 2a 22 3HCOCO nnn2a0,25xax4a
Khi nHCl = x = 4a thì chất tan gồm KCl (2a + 1,25a = 3,25a) và HCl dư (4a – 3,25a = 0,75a) m = 269,5a = 97,02 a = 0,36.
Câu 31. (chuyên i n 2) Chọn
Khi CO2 đến tủa thu được là Al(OH)3: 0,04 mol Khi cho 0,054 tủa thu được gồm Al(OH)3 (0,04) và BaCO3 (0,006). (chuyên Chọn
Dung dịch Y chứa Al3+ (x mol), NH4 + (y mol), NO3 (3x + y mol).
27x + 18y + 62.(3x + y) = 8m mà m = 27x -3x + 80y = 0 (1)
Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: 4x + y = 0,646 (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,16 và y = 0,006. nN (khí) = 0,62 – 0,006 – 0,486 = 0,128.
BT:N
Các khí trong X có thể là 2 trong số các chất NO, N2O, N2.
Dựa vào đáp án C nhận thấy thoả mãn dữ kiện đề bài (còn đáp án D không thoả).
Câu 33. (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Chọn Các phản
Câu 41. (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Chọn B.
Trong 18,8475 gam kết tủa có: 4 3 BaSO:0,75x Ax0,09 l(OH):2x0,14
Câu 42. (chuyên Phan Bội Châu lần 2 2019) Chọn C.
+ Phần 1: Al dư (x mol); Al2O3 (y mol); Fe (z mol) (1)27x102y56z14,49 3x3z0,1653
+ Phần 2: Al dư (kx mol); Al2O3 (ky mol); Fe (kz mol) (2)kx0,01x0,01 56kz2,52z0,045
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,03; y = 0,06 ; z = 0,135 và k = 1/3 Y gồm Al (0,04 mol); Al2O3 (0,08 mol); Fe (0,18 mol) và m = mY = 19,32Fe 34 O n3(FeO) n4 (g)
Câu 43. (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 3 2019) Chọn D.
Tại nNaOH = x mol 2a + 3.0,8a = x (1)
Tại nNaOH = 0,918 mol 4a – 0,6a = 0,918 – 2a (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,748 và a = 0,17
Câu 44. (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Chọn C.
Tại 2CO Ca(OH)
Tại
Câu 45. (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Chọn đề ta có : O(trongX) n86,30,19470,35mol
Khi hòa ch 22
Khi cho dung 30,3molm23,4(g)
Câu 46. (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Chọn C.
+ Thí nghiệm 1: 1 mol Al2O3 hòa tan tối đa 2 mol NaOH nên Al2O3 còn dư.
+ Thí nghiệm 2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe : HNO3 = 3: 8) tạo sản phẩm khử NO duy nhất, dung dịch thu được chỉ chứa 1 muối là Fe(NO3)2.
+ Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư vì 1 mol Cu hòa tan tối đa 2 mol FeCl3 (tạo thành từ phản ứng giữa Fe3O4 với HCl).
+ Thí nghiệm 4: Cho 1 mol Zn phản ứng vừa đủ với 2 mol FeCl3 tạo thành ZnCl2 và FeCl2.
Câu 47. (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Chọn A. Tại vị trí 2 24Ba(OH) HSO n0,03moln0,03mol vị 23 243Ba(OH) AAl(SO) lOHH n0,43mol4nnnn0,1mol ố ồm BaSO4 (0,33 mol) và Al(OH)3 (0,2
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là: A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba.
Câu 2: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là:
A. l00ml.
B. 200 ml. C. 300 ml. D. 600ml. Câu 3 Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y là:
A. 125 ml.
B. 100 ml. C. 200 ml. D. 150 ml.
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và A12O3 tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào A thu được a gam kết tủa. Trị số của m và a lần lượt là:
A. 8,3 gam và 7,2 gam.
B. 13,2 gam và 6,72 gam.
C.12,3 gam và 5,6 gam. D. 8,2 gam và 7,8 gam.
Câu 5; Đốt một lượng nhôm (Al) trong 6,72 lít O2 Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nhôm đã dùng là:
A. 8,1 gam. B. 16,2 gam. C. 18,4 gam. D. 24,3 gam.
Câu 6: Cho bột nhôm Al dư vào l00ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Khi phản ứng kết thúc thể tích khí H2 bay ra ở đktc là: A. 0,672 lít. B. 0,448 lít. C. 0,336 lít. D. 0,224 lít.
Câu 7: Hoà tan 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 106,38 gam. B. 34,08 gam. C. 97,98 gam. D. 38,34 gam.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 35,1 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1,08 gam khí H2. Kim loại M là:
A. Be. B. Mg. C.Zn. D. Ca.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là: A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D.Rb và Cs.
Câu 10: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,15. D. 0,20. Câu 11: Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12 M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 0,224 lít. B. 0,168 lít. C. 0,280 lít. D. 0,2 lít Câu 12: Một dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+, a mol , 0,25 mol Mg2+ và 0,52 4SO mol Cl . Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 43 gam. B. 57,95 gam. C. 40,95 gam. D. 25,57 gam. Câu 13 Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là: A. 27,84%. B. 34,79%. C. 20,88%. D. 13,92%. Câu 14: Hòa tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO3 và KOH, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn kim loại Al tan hết. Thể tích khí NH3 (đktc) tạo thành là: A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C.6,72 lít. D. 8,96 lít.

Câu 15: Trộn 200 ml dung dịch chứa HCl 0,01M và H2SO4 0,025M với 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,015M và Ba(OH)2 0,02M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0,932 gam. B. 1,398 gam. C. 1,165 gam. D. 1,7475 gam.
Câu 16: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 23,3 gam. B. 26,5 gam. C. 24,9 gam. D. 25,2 gam.
Câu 17: Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và NaOH thu được kết quả như hình bên. Giá trị của b là:
A. 0,24 mol. B. 0,28 mol. C. 0,4 mol. D. 0,32 mol.
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2. Câu 19: Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là: 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,6 lít. D. 3,36 lít. Dung dịch A là hỗn hợp gồm (H2SO4 2.10-4M và HCl 6.10-4M); dung dịch B là hỗn hợp (NaOH 3.10-4 M và Ca(OH)2 3,5.10-4 M). Trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH có giá trị là:

A. 3,7. B. 4. C. 10. D. 10,3.
Câu 21: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào V ml dung dịch AlCl3 1,2M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như sau:
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 4,68 gam. B. 6,24 gam. C. 7,8 gam. D. 9,36 gam.
Câu 22: Cho một mẫu hợp kim K - Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
A. 150ml. B. 75ml. C. 60 ml. D. 30 ml.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 vào nước được dung dịch X và 0,2 mol khí H2. Sục khí CO2 tới dư vào X, xuất hiện 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 21,35 gam. B. 35,05 gam. C. 37,60 gam. D. 42,70 gam. Câu 24: Nung nóng 100 gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69 gam hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là: A. 80%. B.70%. C. 80,66%. D. 84%.
Câu 25: Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là:
A. 42,46%.
B. 64,51%. C. 50,64%. D. 70,28%.
Câu 26: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là:
A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%.
Câu 27: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 3 : l.

Câu 28: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:

A. 41,6 gam. B. 27,5 gam. C. 26,6 gam. D. 16,3 gam. Câu 29: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 3,6 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6gam H2O. Hai ancol đó là:

A. CH3OH và C3H7OH. B. C2H5OH và CH2 = CH - CH2 - OH.
C. CH3OH và CH2 = CH - CH2 - OH. D. C2H5OH và CH3OH.
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,3mol Mg vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,4 mol một sản phẩm khử chứa N duy nhất. Tên sản phẩm khử là:
A.N2. B.NO. C.N2O. D.NO2.
Câu 31: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x trong đồ thị trên là: A. 2,4 mol. B. 3,0 mol. C.3,2 mol. D. 3,6 mol.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là: A. Li và Na. B. Na và K. C. Kvà Rb. D. Rb và Cs. Câu 33: Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi
A. 1: 4. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 1 : 1

Câu 35: (ĐH khối A - 2014) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị. Tỉ lệ a : b là:
A. 4 : 3. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 2 : l.
Câu 36: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch B (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.
Câu 37: Cho 3,2 gam SO2 tác dụng với 6 gam NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 5,2. B. 6,3. C. 5,2 hoặc 6,3. D.5,2<m <6,3.

Câu 38: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là:
A. 100 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
Câu 39: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/ và Al2(SO4)3 b mol/. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.
Tỉ số gần giá trị nào nhất sau đây?a b
A. 1,7. B. 2,3. C. 2,7. D. 3,3.

Câu 40: Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là:
A. l0ml. B. 20 ml. C. 30 ml. D. 40 ml.
Câu 41: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85 gam. B. 11,82 gam. C. 17,73 gam. D. 10,85 gam.
Câu 42: Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 0,5 mol. B. 0,6 mol. C. 0,7 mol. D. 0,8 mol.
Câu 43: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?
A. 2,66 gam. B. 22,6 gam. C. 26,6 gam. D. 6,26 gam. Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp X là:
A. Mg và Ca.B. Be và Mg. C. Be và Ca. D. Mg và Sr. Câu 45: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al2(SO4)3 có nồng độ C (mol/l). Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol OH được biểu diễn như đồ thị sau:
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là:
A.30 ml. B. 80 ml.
C. 60 ml. D. 45 ml.
Câu 46: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,04 mol); Cl (0,02 mol); (0,12 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các3HCO phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:
A. là nước mềm.
C. có tính cứng toàn phần.
B. có tính cứng vĩnh cửu.
D. có tính cứng tạm thời.
Câu 47: Hòa tan 8,0 gam hỗn hợp gồm Ca và oxit RO (R có hóa trị không đổi) cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R là: A. Cu. B. Mg. C. Ba. D. Be.
Câu 48: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là: A. 0,075M. B. 0,100M. C. 0,150MM. D. 0,050M.
Câu 49: Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Tổng số mol của hai chất trong hỗn hợp đầu là: A. 0,2 mol. B. 0,3 mol. C. 0,4 mol. D. 0,6 mol.
Câu 50: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl và a mol . Đun dung dịch X đến cô cạn thu được muối khan có khối lượng là:3HCO A. 49,4 gam. B. 28,6 gam. C. 37,4 gam. D. 23,2 gam.
Câu 51: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
A. 16,085 gam. B. 14,485 gam. C. 18,300 gam. D. 18,035 gam.
Câu 52: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14,775 gam. B. 9,850 gam. C. 29,550 gam. D. 19,700 gam.
Câu 53: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là: A. B. C. D.V1,12 2,24<V<44,481,12V2,24 4,48V6,72.
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200ml. Giá trị của m bằng: A. 8,2 gam. B. 16,4 gam. C. 13,7 gam. D. 4,1 gam.
Câu 55: Khối lượng riêng của Li là 0,53g/cm3 và nguyên tử khối của Li là 6,94. Trong tinh thể Li, có 32% theo thể tích là khe trống. Bán kính nguyên tử gần đúng của Li là:
A. l,52.10-8cm. B. l,12.10-8cm. C. l,18.10-8cm. D. l,25.10 8cm.
Câu 56: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là: A. 80ml. B. 60 ml. C. 40 ml. D. 100ml.
Câu 57 Cho m gam kim loại kiềm M vào 36 gam dung dịch HCl 36,5% thu được chất rắn X có khối lượng là 80,37 gam. M là: A. K. B. Cs. C.Na. D. Rb.
Câu 58: Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,925 gam. B. 3,940 gam. C. 1,970 gam. D. 2,550 gam. Câu 59: Beri có khối lượng nguyên tử bằng: m
tủa. Giá trị của a là:
A.0,3. B. 0,5. C.0,1. D. 0,6.
Câu 61: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH
1,5M và Na2CO3 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được a gam kết tủa. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 19,7 gam. B. 9,85 gam. C. 29,55 gam. D. 49,25 gam.
Câu 62: Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0,990 gam. B. 0,198 gam. C. 0,297 gam. D. 0,495 gam. Đáp án
Câu 1: Chọn D. , ndung dịch = 0,02 mol2H n0,01mol
Theo đáp án ta thấy kim loại cần tìm có hóa trị I hoặc II nên ta xét 2 trường hợp. hợp 1: Xét kim loại hóa trị I:
Từ phương trình ta có: .MOH(1)H n2n0,2moln0,01mol
Ta loại trường hợp này. hợp 2: Xét kim loại hóa trị II: 22 M2HOM(OH)H mol 0,01 mol 0,01 mol MOHOM(OH) mol 0,01 mol + 0,01(M + 16) = 2,9 M = 137.
Câu 2:ChọnD. có: .0,672 n0,03mol 22,4
0,0025 0,0025
Câu 12: Chọn B.
Bảo toàn điện tích:
Tương đương: 3.0,2 + 2.0,25 = 2a + 0,5 a = 0,3 mol.
Bảo toàn khối lượng: mmuối = 0,2.27 + 0,3.96 + 0,25.24 + 0,5.35,5 = 57,95 gam.
Câu 13: Chọn A. có: n0,05mol toàn khối lượng: toàn
0,005 mol 0,005 mol 4BaSO m0,005.2331,165gam
Câu 16: Chọn B.
Đầu tiên Ba tác dụng với dung dịch HCl trước, so sánh số mol ta thấy Ba dư, nên Ba tác dụng với nước.
Ba + 2HCl BaCl2 + H2 0,06 0,12 0,06
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 0,06 0,06
BaCl2 + CuSO4 BaSO4 + CuCl2
0,06 0,06 0,06
Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2
0,06 0,04 0,04 0,04
Kết tủa là BaSO4 (0,1 mol), Cu(OH)2 (0,04 mol). Nung kết tủa thì chất rắn là: BaSO4 (0,1 mol), CuO (0,04 mol). Do đó:
mCR = 0,1.233 + 0,04.80 = 26,5 gam.
Câu 17: Chọn C.
Tại vị trí: kết tủa CaCO3 đạt giá trị cực đại.3CaCO n0,12mol
Tại vị trí: thì trên đồ thị chứa 3 chất là CaCO3 (0,06 mol), NaHCO3,2CO n0,46mol Ca(HCO3)2 Bảo toàn nguyên tố Ca: 32CaHCO n0,120,060,06mol Bảo
pH = 1.
Câu 19: Chọn B.
Các phản ứng xảy
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl(1)
0,2 mol 0,2 mol 0,2
NaHCO3 + HCl + CO2 + H2O(2) 0,05 mol 0,05 mol0,05
Thể tích CO thoát ra: V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Câu 20: Chọn B
Câu 21: Chọn B.
Các phản ứng xảy (1) O(2) đồ thị:

Ta có: CO n0,4mol. CaCOMgCOCaOMgO2CO CaCOMgCO 36,8m184.0,236,8gam;%m .100%92%.
Câu 27: Chọn B. nnamol. dụng biểu thức tính nhanh, nửa phải của đồ thị: 22 CaCOCa(OH)CO n2nn.
Ta có: 2b = 2a - 0,06; b = 2a - 0,08 a = 0,05 mol, b = 0,02 mol.
Câu 28: Chọn C.
Đặt công thức hai muối là M2CO3. Phản ứng: M2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2MCl
0,3 mol 0,6 mol x(5-n).0,4 mol0,4 mol
Fe Fe+3 + 3e 0,2 mol 0,6 mol
Vì x là số nguyên tử N có trong sản phẩm khử thường là x = 1 hoặc x = 2.
Theo định luật bảo toàn electron: ne (KL nhường) = ne (N nhận) =1,2 mol x(5 - n).0,4 = 1,2 x(5 - n) = 3. Biện luận n theo x: x 1 2 n 2 Loại

Do đó, sản phẩm khử là NO.
Câu 31: Chọn B.
Tính nhanh: Al(OH)AlCl nn0,8mol. - Nửatráiđồthị (I): . Thay số: . NaOH Al(OH) n n 3 Al(OH) 0,6 n0,2mol 3
-Nửa phảiđồthị (II): . Thay số: nNaOH = 4.0,8 - 0,2 = 3,0 mol.3 Al(OH)AlClNaOH n4nn
Câu 32: Chọn B.
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R. 2R + 2H2O 2R(OH)2 + H2 0,2 mol0,1 mol MR = 31. Hai kim loại là Na (M = 23) và K (M = 39).
Câu 33: Chọn A.
Các phản ứng xảy như K2O+ H2O 2KOH. BaO + H2O Ba(OH) 22 AlO2OH2AlOHO 33 CO2HOAlOAl(OH)HCO
Câu 34: Chọn B. + 2H2O 2NaOH + H2 x mol x mol x mol1 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 ymol ymol y mol mol3 2y (1)axy 22 NaOHdư + HCl NaCl + H2O (x - y) mol (x - y) mol NaAlO2 + H2O + HCl Al(OH)3 + NaCl; y mol y mol y mol Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O y mol 3y mol nHCl = b = (x -y) + y + 3y b = x + 3y (2) Từ (1), (2) ta có a : b = 1 : 2. Câu 35: Chọn A. - Các phương trình phản ứng theo thứ tự: (1)OHHHO a (mol) a (mol) (2)3OHAlAl(OH) 3b (mol) b (mol) b (mol)
b (mol) b (mol)
- Trên đồ thị, ta thấy:
+ Tại điểm kết tủa 1: Kết hợp với phương trình (2):n0,4mol 0,4a0,8mol. Tại điểm kết tủa 2: . Kết hợp với phương trình (2):Al(OH) n0,4mol
Do đó: a0,84 b0,63
Câu 36: Chọn B.
Tổng số mol H+ = 0,035 mol; tổng số mol OH = 0,03 mol.
Trộn hai dung dịch với nhau:
Sau phản ứng, số mol H+ dư = 0,035 - 0,03 = 0,005 mol.
[H+] = 0,01 = 10-2M => pH = 2.
Câu 37: Chọn B.
Vì: nên muối tạo ra là muối trung hòa theo phản ứng:n0,050,5 n0,15
2 232 SONaOHNaSOHO
Từ phản ứng và giả thiết: m = 0,05.126 = 6,3 gam.
Câu 38: Chọn A.
Gọi V là thể tích dung dịch HCl.
Số mol H+ = số mol HCl = 0,3V (mol); số mol OH = 0,03 mol.
Phản ứng trung hòa thì số mol H+ = số mol OH . 0,3V = 0,03 V = 0,1 lít = 100 ml.
Câu 39: Chọn C.
Số mol H+ = 0,6a, số mol Al(OH)3 = số mol Al3+ = 0,6b.
Số mol OH (I) = số mol H+ = 0,6a.
Số mol OH (II) = 2,4b - 0,6a.

Số mol OH (III) = l,4a - 0,6a = 0,8a.
- Nửa trái đồ thị (II): , thay số số moln(II) A2,4b0,6a l(OH)y 0,8b0,2a.
- Nửa phải đồ thị (III):, thay y = 0,8b - 0,2a.n4nn(III) 0a ,8b0,2a4.0,6b0,8a0,6a1,6b,2,662,7.
Câu 40: Chọn B.
Gọi thể tích dung dịch NaOH là V số
Câu 62: Chọn C.
Ta có: B ZnO TNTO 5,144,667 n 0,015mol. 100.16
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích mở rộng:
+ Khi cho kim loại kiềm và kiềm thổ vào nước thì H2 bay ra bao nhiêu OH sẽ sinh ra bấy nhiêu để đảm bảo tính trung hòa của dung dịch.
Vậy: mol, đây chính là tổng số mol anion có trong2H OH n0,032moln0,064 dung dịch và cũng chính là tổng số mol điện tích dương.
+ Với clo: Ngay lập tức nó chạy vào muối của kim loại kiềm và kiềm thổ, nCl = 0,064 mol.
Ta có 2 BTNTClo ZnCl 0,0880,064 n 0,012mol. 2 2Zn(OH) BTNTZnn0,003molm0,003.990,297gam.
Câu 1: (chuyên Bắc Ninh lần 1 – 2019) Cho từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 1,0752 và 22,254. B. 1,0752 và 24,224.
C. 0,448 và 25,8.
D. 0,448 và 11,82.
Câu 2: (Thuận Thành 1 – Bắc Ninh lần 1 2019) Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối
M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH. Câu 3: (Đồng Hậu – Vĩnh Phúc lần 1 2019) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
số molAl(OH)3
Xác định tỉ lệ
A. 1: 3. B. 4: 3. C. 1: 1. D. 2: 3.
Câu 4: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1:3. B. 5:6. C. 3:4. D. 1:2. Câu 5: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết lượng X vào 140 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 24,625 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,300. B. 0,350. C. 0,175. D. 0,150.
Câu 6: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9. B. 15,2. C. 7,1. D. 10,6.
Câu 7: (Yên Lạc Vĩnh Phúc lần 1 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối.
Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,41%. B. 26,28%. C. 32,14%. D. 28,36%.
Câu 8: (minh họa THPTQG 2019) Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55.
Câu 9: (minh họa THPTQG 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2.


CÂU 10. (TTLT Đặng Khoa đề 01 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:
Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là? A. 23,06 B. 30,24 C. 21,48 D. 22,79
CÂU 11: (TTLT Đặng Khoa đề 01 2019) Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào
300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là:
A. 0,15. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,2.
CÂU 12: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam) V2 62,91 V1
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít)
Giá trị của V2 : V1 nào sau đây là đúng?
A. 7:6. B. 4:3. C. 6:5. D. 5:4.
CÂU 13: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Cho 6,06 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa đồng thời các axit HCl 2M và H2SO4 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan và 4,66 gam kết tủa. Khi cho 5,13 gam muối Al2(SO4)3 vào dung dịch X thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được 3,11 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,78. B. 4,96. C. 5,23. D. 5,25.
CÂU 14: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,26. B. 14,04. C. 15,60. D. 14,82.
CÂU 15: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4 Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
2abb b 2b 0,0625 00,175 x
Giá trị của b là:
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,11.
CÂU 16: (TTLT Đặng Khoa đề 04 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 680ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là?
A. 53,06% B. 63,24% C. 78,95% D. 72,79%
CÂU 17: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 0 Số mol NaOH Khối lượng kết tủa (gam) 6,42 0,60,2
(loãng, vừa đủ), thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa (m+30,9) gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của (m+30y) là:
A. 7,35. B. 6,14. C. 5,55. D. 6,36.
Số mol kết tủa
t+0,02 t 0,21
Số mol Ba(OH)2
CÂU 18: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol) và Al2(SO4)3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của (y – x) là?
A. 0,03 B. 0,06 C. 0,05 D. 0,04

Câu 19: (TTLT Đăng Khoa đề 06 2019) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 5,1 gam rắn không tan. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của m
A. 45,62 gam. B. 47,54 gam. C. 42,44 gam. D. 40,52 gam.
Câu 20: (TTLT Đăng Khoa đề 06 2019) Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al2O3 trong 1,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52
gam khí N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m+4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của hỗn hợp X là?
A. 0,25 B. 0,30 C. 0,35 D. 0,40

CÂU 21: (TTLT Đăng Khoa đề 07 2019) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của (a + b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,40 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,25
CÂU 22: (TTLT Đăng Khoa đề 07 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,20 gam. B. 7,21 gam. C. 8,58 gam. D. 8,74 gam.
CÂU 23: (TTLT Đăng Khoa đề 08 2019) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na và Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây
Khối lượng kết tủa (gam)
Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 18,5% B. 12,6% C. 16,4% D. 17,8%
CÂU 24: (TTLT Đăng Khoa đề 09 2019) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
A. 158,3 B. 181,8 C. 172,6 D. 174,85 Câu 25: (TTLT Đăng Khoa đề 10 2019) Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng thu được Số mol Ba(OH)2 (mol) Khối lượng kết tủa (gam) mmax 0,80,2
Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?
dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,34. B. 7,79. C. 6,45. D. 7,82.
CÂU 26: (TTLT Đăng Khoa đề 11 2019) Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(AlO2)2 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:
Khối lượng kết tủa (gam) 15,54 a 0,05 0,09 b
Số mol H2SO4 (mol)
Giá trị của (a+98b) là?
A. 24,97 B. 32,40 C. 28,16 D. 22,42
CÂU 27: (TTLT Đăng Khoa đề 11 2019) Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 ( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng ), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất NO. Cho AgNO3 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 1,296 gam B. 0,756 gam C. 0,540 gam D. 1,080 gam
Câu 28: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là
4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được b mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của b là:
A. 0,48 B. 0,36 C. 0,42 D. 0,40
CÂU 29: (TTLT Đăng Khoa đề 13 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba; BaO và Al thu được dung dịch Y và 4,928 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y. Khối lượng kết tủa (gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 theo đồ thị sau:

Khối lượng kết tủa (gam) 52,84 0,16
Số mol H2SO4 (mol)
Giá trị của m là?
A. 27,92 B. 31,16 C. 28,06 D. 24,49
CÂU 30. (TTLT Đăng Khoa đề 14 2019) Cho dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa a mol H2SO4, b mol MgSO4 và c mol Al2(SO4)3 Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau:
Số mol kết tủa
Giá trị của a+b+c là?
A. 0,26. B. 0,28. C. 0,25. D. 0,20.
CÂU 31. (TTLTĐăngKhoađề142019)Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất với?
A. 4,5%. B. 7,5%. C. 5,0%. D. 6,8%.
CÂU 32. (TTLT Đăng Khoa đề 14 2019) Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được (a + b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là ?
A. 19,70. B. 29,55. C. 23,64. D. 15,76. CÂU 33. (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít) 0,7 3 0,9 2 0,6 0 Số mol Al(OH)3
Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,16.
CÂU 34: (TTLT Đăng Khoa đề 16 2019) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?
Câu 35: (TTLT Đăng Khoa đề 17 2019) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp chứa a mol Al2(SO4)3 vàbmolAl(NO3)3 Sựphụthuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Số mol Ba(OH)2 (mol) Khối lượng kết tủa (gam) mmax 0,80,2
A. 158,3 B. 181,8 C. 172,6 D. 174,85

Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của (a+b) là
A. 0,025. B. 0,030. C. 0,020. D. 0,035.
Câu 36: (TTLT Đăng Khoa đề 17 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO3 và 0,05 mol Al2O3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl và KNO3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H2, CO2 trong đó có 0,1 mol NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của MgCl2 có trong dung dịch Z gần nhất với:
A. 4,4%
B. 4,8% C. 5,0% D. 5,4%

Câu 37: (TTLT Đăng Khoa đề 18 2019) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn thep đồ thị sau:
Giá trị của m là.
CÂU 38: (TTLT Đăng Khoa đề 20 2019) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là A. 10,68. B. 6,84. C. 12,18. D. 9,18. Số mol kết tủa a 2a 0,40 Thể tích dung dịch H2SO4
A. 31,36 gam. B. 32,64 gam. C. 40,80 gam. D. 39,52 gam.
Câu 39. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào H2O dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí. Đốt cháy Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được kết quả biểu diễn theo hinh vẽ:
Giá trị của x là A.2,0. B.2,5. C.1,8. D. 1,5.
Câu 40. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được 0,15 mol H2 và dung dịch X Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+ , HCO3 , CO3 2- và kết tủa Z. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần hai thu được 0,06 mol CO2 Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 25,88. B. 31,08. C. 27,96. D. 64,17. Câu 41. (Sở Vĩnh Phúc lần 1 2019 mã đề 402) Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO3 vàAl(NO3)3 trongdungdịch chứa 0,585 mol H2SO4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2 Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trrong hỗn hợp X là A. 39,2%. B. 35,1%. C. 43,4%. D. 41,3%.
Câu 42. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và0,275molhỗnhợpkhíTgồmNOvàN2O.Chodung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75gamkếttủa.Phầntrăm khối lượng trong dung dịch Y là A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%. Câu 12019mãđề420)Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al quan hệ giữa khối lượng kết tủa sinh ra (gam) và số mol Ba(OH)2 (mol) nhỏ đồ thị
Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,058. B. 0,03. C. 0,038. D. 0,05.


Câu 44. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề420)Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X (có chứa 0,28 mol NaOH) và 0,14 mol khí H2 Hấp thụ hết 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 100 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2 Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2 Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,5. C. 0,2. D. 0,24. Câu 45. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề401)Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây: Tỉ lệ a : b là A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 5. Câu 46. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề401)Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp gồm và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2 Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 23,96%. B. 27,96%. C. 19,97%. D. 31,95%.
Câu 47. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề403)Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, quá trình phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 41,25%.
B. 68,75%.
C. 55%. D. 82,5%.

Câu 48. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề403)Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml dung dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,125. B. 0,175. C. 0,375. D. 0,300.
Câu 49. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề403)Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20. B. 12. C. 11. D. 13. Câu 50. (chuyên Bắc Ninh lần 2 2019) Hoà tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,15. C. 0,2.
D. 0,25. Câu 51. (chuyên Bắc Ninh lần 2 2019) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,029.
B. 0,025. C. 0,019. D. 0,015.

Câu 52. (chuyên Thái Bình lần 2 2019) Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,10 và 0,30.
B. 0,10 và 0,05. C. 0,20 và 0,02. D. 0,30 và 0,10.
Câu 53. (chuyên Hạ Long – Quảng Ninh lần 1 2019) Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (a + b) có giá trị là

A. 0,4.
B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.
Câu 54. (chuyên Hạ Long – Quảng Ninh lần 1 2019) Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (ở đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào dung dịch Y thấy thoát ra x

mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,15. C. 0,3. D. 0,25.
Câu 55. (chuyên Hạ Long – Quảng Ninh lần 1 2019) Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,0752 và 20,678. B. 0,448 và 11,82. C. 1,0752 và 22,254. D. 0,448 và 25,8.


Câu 56. (chuyên KHTN Hà Nội lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào H2O thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 61,2. B. 38,25. C. 38,7. D. 45,9.
Câu 57. (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 1 2019) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Câu 58.(chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như hình sau:
Tổng (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 140. B. 154. C. 138. D. 143.
Câu 59. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO và Cu(NO3)2 cần dùng vừa đủ 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cô cạn Z, thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22%. B. 25%. C. 20%. D. 18%.
Câu 60. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa (y gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ sau: Khối lượng kết tủa cực đại là
A. 108,8 gam. B. 73,85 gam. C. 58,25 gam. D. 66,05 gam.
Câu 61. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 3.

Câu 62: (chuyên Quang Trung – Bình Phước lần 2 2019) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.
0 2x 5x 7x mol NaOH Mối quan hệ giữa a và b là
A. 3a = 4b.
B. 3a = 2b. C. a = b. D. a = 2b.
Câu 63: (chuyên Quang Trung – Bình Phước lần 2 2019) Một hỗn hợp X gồm Al với Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72 lit khí H2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2. Thể tích HNO3 10% (D =1,2 g/ml) cần để hòa tan vừa hết hỗn hợp X là (biết sản phẩm khử duy nhất là NO, các thể tích thoát ra đều ở đktc)
A. 3570 ml. B. 300 ml.
C. 2950 ml. D. 3750 ml.
Lời giải:
Câu 1: (chuyên Bắc Ninh lần 1 – 2019) Đáp án A
nNaHCO3 = 0,03; nK2CO3 = 0,06 = 0,02 và nNaHSO = 0,06 —> nH+ = 0,08

E chứa 2310,5 KCOxmol 1 KOHmol khí bắt đầu xuất hiện thì: 10,522nH VV
Câu 5: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Đáp án là C thoát ra chưa hết.2 3 20,10,125nCOnBaCO CO chứa và2 20,142nCOnHCl nCOX 2 3CO 3HCO với HCl, đặt u,v là số mol và đã phản ứng3CO 3HCO 20,14nHCluv 2 0,1nCOuv và0,04u 0,06v chứa (0,04k) và (0,06k) 2 3CO 3HCO 30,040,060,1251,25nBaCOkk Bảo toàn điện tích 2.0,040,06 nNaakk 0,175a
Câu 6: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Đáp án là D
Khi bị hòa tan hết =>3 AlOH 30,1nOHbb
Khi đạt3 AlOHmax3nOHb 430,075 aba
Câu 28: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019)
Chọn đáp án dịch Z chứa AlCl:a
CÂU 29: (TTLT Đăng Khoa đề 13 2019)
Chọn đáp án B
Dung dịch ban đầu chứa



















































































































































































































































































































































































































































































































