

Câu 1: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là: A. 240ml B. 320 ml C. 120ml D. 160ml
Câu 2:(thầy Phạm Thanh Tùng) X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%. Câu 3: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là A. 34. B. 28. C. 32. D. 18. Câu 4: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28
Câu 5: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,4. B. 0,2. C. 0,6. D. 0,3.
Câu 6: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là A. 37,5 và 7,5. B. 39,0 và 7,5. C. 40,5 và 8,5. D. 38,5 và 8,5. Câu 7: (thầy Phạm Thanh Tùng) X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là: A. 77,60 gam B. 83,20 gam C. 87,40 gam D. 73,40 gam Câu 8: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97 gam trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m là
A. 34,85 B. 38,24. C. 35,25. D. 35,53.
Câu 9: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đ phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70.
D. 0,55.
Câu 10: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm glucozo, lysine và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol 02, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc
(dùng dư) khí thoát ra khòi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl lo ng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là?
A. 10,05 gam B. 28,44 gam C. 12,24gam D. 16,32 gam
Câu 11(VD): (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 30,45 gam tripetit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng trị của m là: A. 24,00 B. 18,00 C. 20,00 D. 22,00
Câu 12: (thầy Phạm Thanh Tùng) Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C4H9N
Câu 13: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%. B. 64,63%. C. 69,05%. D. 44,08%.
Câu 14: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2 Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,67 gam B. 8,94 gam C. 8,21 gam D. 8,82 gam
Câu 15: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?
A. 117. B. 89. C. 97. D. 75.
Câu 16: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:
A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam
Câu 17: (thầy Phạm Thanh Tùng) Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là: A. 1M. B. 2M. C. 3M. D. 4M. Câu 18: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của pentapeptit phân không hoàn toàn thu được đipeptit đipeptit Gly-Gly.
C. Gly - Ala - Val - Val – Phe D. Gly - Ala - Val - Phe – Gly
Câu 21: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,90 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,45. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,60.
Câu 22: (thầy Phạm Thanh Tùng) X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi các α-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được N2, H2O và CO2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,045 mol. Mặt khác, đun nóng 119,6 gam hỗn hợp E cần dùng 760 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 172,8 gam. B. 176,4 gam. C. 171,8 gam. D. 173,2 gam.
Câu 23: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,825 B. 2,550 C. 3,425 D. 4,725
Câu 24: (thầy Phạm Thanh Tùng) A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là αaminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng: m(HCl) = mmuối - mamin Hướng dẫn giải: Áp dụng BTKL ta có m(HCl) = mmuối
B. NH2-CH2-CH2-COOH.
D. CH3-CH(NH2)COOH.
nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b)
Đặt nX = x mol; nY = y mol ta có hệ pt: x + y = 0,14; ax + by = 0,4; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28 giải ra x = 0,08; y = 0,06. thay vào phương trình: ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20 vì a ≤ 4; b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn
do đó X có 2 Ala và 2 Gly; Y có 4 Ala và 2 Gly Không mất tính tổng quát giả sử:
X là: AlaAlaGlyGly; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly
X viết gọn được là C10H18O5N4; Y là C16H28O7N6 nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3 Đặt nX = 4a; nY = 3a. Viết pt: C10H18O5N4 ---> 10CO2 + 9H2O 4a ---> 40a --> 36a C16H28O7N6 --> 16CO2 + 14H2O 3a --->
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a H2O:
Trongb
phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: =>(Gly)q(Ala)5-qn Gly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = Vìp<4vàq<513=> p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
Câu 14: Đáp án B - Quy đổi hỗn hợp E: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N thành CnH2n+3N: a mol.
- Đốt cháy E: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
=> nO2 = (1,5n + 0,75)a = 0,36(1) và mE = (14n + 17)a = 4,56(2).
Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol
AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN
Câu 1: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O3N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của YA.là B. C. D.411 CHN 5 CHN 39 CHN 27 CHN
Câu 3: Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là A. 9,67 gam B. 8,94 gam C. 8,21 gam D. 8,82 gam Câu 4: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là
A. 36,32 gam B. 30,68 gam C. 35,68 gam D. 41,44 gam
Câu 5: Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Giá trị của m là:
A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam
Câu 6: Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?
A. 117. B. 89. C. 97. D. 75. Câu 7: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với
A. 86,16 B. 90,48 C. .83,28 D. 93,26
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH bằng lượng vừa đủ khí O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 26,1. B. 28,9. C. 35,2. D. 50,1.
Câu 10: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H9NO2) và chất Y (C2H8N2O3). Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol hai amin đơn chức, bậc một và dung dịch F chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,10. B. 4,92. C. 5,04. D. 4,98.
Câu 11: Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là: A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 12: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là; A. 110,28. B. 116,28. C. 104,28. D. 109,5.
Câu 13 : Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 14 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2 . Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức B. C. 3 D. 2 số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120
ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH
1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 14,20. B. 16,36. C. 14,56. D. 18,2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là
A. 0,4 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,2
Câu 17: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N
Câu 18: Trùng ngưng 7,5 gam axit amino axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,56 B. 5,25 C. 4,25 D. 4,56
Câu 19: Cho 0,15 mol HNC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.
Câu 20. Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (nA = 2,5nB) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C2H7N C. C2H7N và C3H9N D. CH5N và C3H9N.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,1 gam. B. 16,1 gam. C. 17,1 gam. D. 18,1 gam. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin
thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là A. 16,7 gam B. 17,1 gam C. 16,3 gam D. 15,9 gam
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2 Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là A. C4H7O2N B. C4H9O2N C. C4H11O2N D.
Theo đề bài ta có %O = 16∙3+x)/125+6x) + 16∙3+x) + 10 + 12x + 14∙2+ 2x) = 0,213018 -> x = 1,5
- Khi cho M tác dụng HCl thì
GlyAla(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O -> GlyHCl + AlaHCl + Lys(HCl)2
Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(muối) = m(M) + 36,5n(HCl) + 18n(H2O) = 90,48 gam
-> Đáp án B
Câu 9. B
Câu 10. C
Câu 11:
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 2n(este) + 2n(O2) = 2n(CO2) + n(H2O)
→ n(H2O) > 2n(O2) – 2n(CO2) = 0,21
→ n(amin) = (n(H2O) – n(CO2))/1,5 > 0,06
→ n(M) = n(amin) + n(este) > 0,06
→ Số C = nCO2/nM < 2
Do este ít nhất 2C nên X là CH5N và Y là C2H7N.
Câu 12:
Biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O
Lại có: Thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala.
→ Tỷ lệ n(gly)/n(ala) = 9/4 kết = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1∙1+1 +3∙4+1 = 17 tạo 1 mol Z 9 mol Gly +4Ala -12H2O (nếu 18+6 thì >17)
Kết hợp → 9ly + 4Ala – 9H2O → n(H2O) = 1,08 ,p;
||→ Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có m(M) = m(X) + m(Y) = 81 + 42,72 – 1,08∙18 = 104,28 gam
→ Đáp án
Câu 13. B
Câu 14. B
Câu 15:
Ta có: mO : mN = 16 : 7 ⇒ nO : nN = 1 : 0,5.
⇒ Hỗn hợp X đã cho có hai nhóm ∑n–COOH = ∑n–NH2.
⇒ nNaOH phản ứng = nHCl = 0,12 mol ⇒ nH2O tạo thành = 0,12 mol
⇒ BTKL ta có m = 10,36 + 0,25 x 40 – 0,12 x 18 = 18,2 gam ⇒ Đáp ánD.
Câu 16: Đặt công thức của amin là: CnH2n+2+aNa
PTHH : CnH2n+2+aNa → nCO2 + (n+1+a/2)H2O + a/2N2
Ta có: n(hỗn hợp khí hơi) = 0,12*(n + n+1+a/2 + a/2) = 0,6
→ 2n+a = 4
Mà amin đa chức nên chỉ có n = 1; a = 2 (thỏa mãn)
Vậy công thức của amin là : CH6N2 (oharn ứng với HCl theo tỷ lệ 1 :2)
Vậy n(HCl phản ứng) = 0,4 mol → Đáp án A.
Câu 17. A
Câu 18. D Câu 19. C
Câu 20. D Câu 21. B
Câu 22. C Câu 23. C
Câu 24. B
Câu 1: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là: A. 240ml B. 320 ml C. 120ml D. 160ml
Câu 2:(thầy Phạm Thanh Tùng) X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%. Câu 3: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là A. 34. B. 28. C. 32. D. 18. Câu 4: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28
Câu 5: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,4. B. 0,2. C. 0,6. D. 0,3.
Câu 6: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là A. 37,5 và 7,5. B. 39,0 và 7,5. C. 40,5 và 8,5. D. 38,5 và 8,5. Câu 7: (thầy Phạm Thanh Tùng) X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là: A. 77,60 gam B. 83,20 gam C. 87,40 gam D. 73,40 gam Câu 8: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97 gam trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m là
A. 34,85 B. 38,24. C. 35,25. D. 35,53.
Câu 9: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đ phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70.
D. 0,55.
Câu 10: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm glucozo, lysine và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol 02, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc
(dùng dư) khí thoát ra khòi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl lo ng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là?
A. 10,05 gam B. 28,44 gam C. 12,24gam D. 16,32 gam
Câu 11(VD): (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 30,45 gam tripetit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng trị của m là: A. 24,00 B. 18,00 C. 20,00 D. 22,00
Câu 12: (thầy Phạm Thanh Tùng) Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C4H9N
Câu 13: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%. B. 64,63%. C. 69,05%. D. 44,08%.
Câu 14: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2 Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,67 gam B. 8,94 gam C. 8,21 gam D. 8,82 gam
Câu 15: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?
A. 117. B. 89. C. 97. D. 75.
Câu 16: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:
A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam
Câu 17: (thầy Phạm Thanh Tùng) Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là: A. 1M. B. 2M. C. 3M. D. 4M. Câu 18: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của pentapeptit phân không hoàn toàn thu được đipeptit đipeptit Gly-Gly.
C. Gly - Ala - Val - Val – Phe D. Gly - Ala - Val - Phe – Gly
Câu 21: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,90 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,45. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,60.
Câu 22: (thầy Phạm Thanh Tùng) X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi các α-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được N2, H2O và CO2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,045 mol. Mặt khác, đun nóng 119,6 gam hỗn hợp E cần dùng 760 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 172,8 gam. B. 176,4 gam. C. 171,8 gam. D. 173,2 gam.
Câu 23: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,825 B. 2,550 C. 3,425 D. 4,725
Câu 24: (thầy Phạm Thanh Tùng) A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là αaminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
B. NH2-CH2-CH2-COOH.
D. CH3-CH(NH2)COOH.
Câu 25: (thầy Phạm Thanh Tùng) Aminoaxit T có công thức phân tử là C3H12N2O3. T tác dụng với dung dịch HCl thu được khí U. T tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí N. Gọi G là tổng của phân tử khối chất U với phân tử khối chất N. Giá trị của G là: A. 75. B. 89. C. 147. D. 166.
Câu 26: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm: metylamin, etylamin, đimetylamin. Cho 9,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 18,975 gam muối. Giá trị của V là: A. 75 ml. B. 125 ml. C. 150 ml. D. 250 ml.
Câu 27: (thầy Phạm Thanh Tùng) Thuỷ phân hoàn toàn 21,9 gam Gly – Ala bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 20,8 gam. B. 31,2 gam. C. 41,6 gam. D. 52,0 gam LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng: m(HCl) = mmuối - mamin Hướng dẫn giải: Áp dụng BTKL ta có m(HCl) = mmuối - mamin = 11,68 gam => n = 0,32 mol => V = 0,32 lít Đáp án B
Câu 2: X có dạng: CnH2n+1O2N và Y là: CnH2n-1O4N nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH => mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl => mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = -0,115
=> nX = 0,08; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
Đáp án B
Câu 3:
X có 4N, Y có 7O nên X là tetra peptit, Y là hexa peptit nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b)
Đặt nX = x mol; nY = y mol ta có hệ pt: x + y = 0,14; ax + by = 0,4; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28 giải ra x = 0,08; y = 0,06. thay vào phương trình: ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20 vì a ≤ 4; b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn do đó X có 2 Ala và 2 Gly; Y có 4 Ala và 2 Gly Không mất tính tổng quát giả sử:
X là: AlaAlaGlyGly; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly X viết gọn được là C10H18O5N4; Y là C16H28O7N6 nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3
Đặt
18 mg
Câu 12: Đáp án A
nCO2 = 0,75 (mol); nH2O = 1,125 (mol); nN2 = 0,125 (mol) nC=0,75; nH=2,25; MàC:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1nN=-,125amin
đơn chức nên CTPT là: C3H9N
Câu 13: Đáp án A
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a H2O: Trongb
phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: =>(Gly)q(Ala)5-qn Gly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = Vìp<4vàq<513=> p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
Câu 14: Đáp án B
- Quy đổi hỗn hợp E: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N thành CnH2n+3N: a mol.
- Đốt cháy E: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
=> nO2 = (1,5n + 0,75)a = 0,36(1) và mE = (14n + 17)a = 4,56(2).
Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol
- Cho E tác dụng với HCl thì nHCl = nE = 0,12
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mE + 36,5nHCl = 8,94g
Câu 15: Đáp
TGKL => n = 0,089
=> M = 75g/mol
Câu 16: Đáp
Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: A. 0,04 mol và 0,3M. B. 0,02 mol và 0,1M. C. 0,06 mol và 0,3M. D. 0,04 mol và 0,2M.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là
A. 9,0. B. 9,5. C. 9,2. D. 11,0.
Câu 3: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N-[CH2]4-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH. C. H2N-[CH2]3-COOH. D. H2N-CH2-COOH
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2 Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol 2 2 COHO n:n8:9 Công thức phân tử của amin là
A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Câu 6: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 320. D. 50.
Câu 7: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75. B. 103. C. 125. D. 89.
Câu 8: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì
A. amino axit và HCl cùng hết.
B. HCl còn dư. C. dư amino axit.
D. cả amino axit và HCl đều dư.
Câu 10: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. CH5N.
Câu 11: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là A. 75. B. 103. C. 125. D. 89. Câu 12: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứ 0,55. B. 0,75. C. 0,50. D. 0,65.
Câu axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. H CH COOH.
B. H2NCH2COOH. H NCH(CH )COOH.
D. H2NCH2CH2CH2 COOH.
Câu 14: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam GlyGly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là
A. 18,9.
B. 19,8.
C. 9,9. D. 37,8.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. 43,5 gam.
B. 36,2 gam.
C. 39,12 gam. D. 40,58 gam.
Câu 16: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 40 ml.
B. 150 ml.
C. 250 ml. D. 100 ml.
Câu 17: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 18: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
A. 0,32 và 23,45. B. 0,02 và 19,05. C. 0,32 và 19,05. D. 0,32 và 19,49.
Câu 19: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 30,65. B. 22,65. C. 34,25. D. 26,25.
Câu 20: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 21: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là
A. Glyxin. B. Alanin.
C. Valin. D. Phenylalanin.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 23: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là A. 1,3. B. 1,5. C. 1,25. D. 1,36. Câu 24: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 4.
C. 3. D. 1. Câu 25: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09. Câu 26: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol vừa với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X H H (COOH)2 B. H2NC3H6COOH. C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C H COOH.
Câu 27: Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là 2n 2 H(HNCHCO)OHHO X 00,7 ,1 BTNTH:(3n2)n 2nn4O5
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 28: 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45.
Câu 29: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị
A. 8% B. 9% C. 12% D. 11%
Câu 30: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là A. 420. B. 480. C. 960. D. 840.
Câu 1. Chọn đáp án D
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích).
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol 2 2 COHO n:n8:9 . Công thức phân tử của amin là 2 2 COHO CH 49 n:n8:9n:n4:9aminñônchöclaCHN A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N
Câu 6: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là 200. B. 100. C. 320. D. 50. 7: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là n0,08Xla(HN)RCOOH:0,08mol
A. 75. B. 103. C. 125. D. 89. 8: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch 200 ml KOH 0,25M. đồng 0,03 2 nR28(CH) nn HNCHCHCOOH 2,67:0,0389 CHCH(HN)COOH
A. H2NC3H5(COOH)2 B. H2NC3H6COOH. C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 27: 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
+ Theo giả thiết: A tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vô cơ. Suy ra A là muối amoni của amin đa chức với các axit vô cơ.
+ A có 6 nguyên tử O, suy ra A chứa hai gốc axit vô cơ là: 2 3 3 3 3 (CO,NO)hoac(HCO,NO) Từ là )
Câu 1: Cho 0,1 mol chất X (C2H12O4N2S) tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 28,2 gam. B. 26,4 gam. C. 15 gam. D. 20,2 gam. Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Zlàm xanh giấy quỳ ẩm. Nung Y với NaOH rắn thu được hiđrocacbon đơn giản nhất. CTCT của X là
A.CH3COONH3CH3. B.CH3CH2COONH4. C.HCOONH3CH2CH3 D. HCOONH2(CH3)2.
Câu 3: Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4gam. B. 40,02 gam. C. 51,75 gam. D. 33,12 gam.
Câu 4: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,7 gam. B. 12,5 gam. C. 15 gam. D. 21,8 gam
Câu 5: Từ canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng: CHNO FeHCl,t 653 h652 CHNHClCHNH Từ 1 tấn canxi cacbua chứa 80% CaC2 có thể điều chế được
C.amoni propionat. D. metylamoni axetat
Câu 8: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là:
A. 3 : 5. B. 5 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2. Câu 9: X là 1 amino axit có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt hết khí Z là:
A. 17,36 lít. B. 15,68 lít. C. 16,8 lít. D. 17,92 lít. Câu 10 Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là:
A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2,18,9 gam H2O và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12 gam. B. 13,5 gam. C. 16 gam. D. 14,72 gam.
Câu 12: E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxitrong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 20,55 gam. B. 19,98 gam. C. 20,78 gam. D. 21,35 gam. Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm: C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO - CH2 - CH = CHCH2 - OH. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp
A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam. Câu 15: Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 14 gam. B. 18,7 gam. C. 28 gam. D. 65,5 gam. Câu 16: Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,5 gam X phản ứng hết với 500ml dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 24,25 gam. B. 26,25 gam. C. 48,50 gam. D. 52,50 gam.
Câu 17Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là:
A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.
Câu 18: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp có tỉ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của ba amin là:
A. 7. B. 14. C. 16. D. 28.
Câu 19: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M. Lấy toàn bộ sản phẩm tạo ra cho tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,835 gam chất rắn. X là: A. valin. B. lysin. C. axit glutamic. D. tyrosin. Câu 20: Tripeptit A và tetrapeptit B được tạo từ một amino axit X (dạng H2R - RCOOH). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,67%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp A và B (số mol bằng nhau) thu được hỗn hợp gồm 0,945 gam A, 4,62 gam một đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là: A. 25,1700 gam. B. 8,3890 gam. C. 4,1945 gam. D. 12,5800 gam.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với:
A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60. Câu 22: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 20. B. 9. C. 10. D. 18.
Câu 23: Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các amino axit có một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 10. B. 15. C. 16. D. 9. Câu 24: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z.Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18ml dung dịch HCl 0,22M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là:
A. Ala - Phe - Gly.
B. Gly - Phe - Ala - Gly.
C. Ala - Phe - Gly - Ala.
D. Gly - Ala - Phe.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, H2O và N2. Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 6,0 gam kết tủa và khối lượng
A. 172,0. B. 188,0. C. 182,0. D. 175,0. Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: A. 16,5 gam. B. 8,7 gam. C. 15,9 gam. D. 14,3 gam. Câu 27: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 17,73 gam. B. 23,61 gam. C. 11,84 gam. D. 29,52 gam. Câu 28: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit trong X bằng 5. Giá trị của m là:
A. 19,18 gam. B. 18,82 gam. C. 17,38 gam. D. 20,62 gam.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là: A. etyl amin. B. propyl amin. C. butyl amin. D. etylmetyl amin. Câu 30: Cho 100ml dung dịch - aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối. Công thức của X là: A. H NCH CH COOH. B. CH )COOH. D. H )COOH. Đáp án
Câu 10: Chọn A.
1 mol amin và 1 mol axit amin tác dụng vừa đủ với 2 mol dung dịch HCl amin và axit amin đều có 1 nhóm NH2.
1 mol amin và 1 mol axit amin tác dụng vừa đủ với 2 mol dung dịch NaOH thì chỉ có axit amin mới tác dụng với NaOH axit amin có 2 nhóm COOH.
Gọi công thức của amin và axit amin lần lươt là: và .n2n3 CHN m2m14 CHON
Bảo toàn nguyên tố C: 1.(n + m) = 6 n + m = 6.
Bảo toàn nguyên tố H: 2n + 3 + 2mtoàn
Khối lượng chất rắn thu được là: mCR = 0,14.97 + 0,16.40 = 19,98 gam.
Câu 13: Chọn C.
Bảo toàn nguyên tố C: 2 2CO T XCO 1 nn2n0,22.0,10,4molnn0,1mol. m0,1888,8gam
Câu 14: Chọn D.
Ta có: 372HClCHN nn0,1mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 5,9 + 0,1.36,5 = 9,55 gam.
Câu 15: Chọn C.
Ta có: nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,5 mol. Các phản ứng: 652 5 rắn = mNaCl + + mNaOH rắn = 0,2.58,5 + 116x + 40.(0,5 - 0,2 - x) = 31,3 x = 0,1 mol.
Và m = 0,2.93 + 0,1.94 = 28 gam.
Câu 16: Chọn D.
Ta có: nX = 0,5 mol; nNaOH = 0,6 mol. X là este của amino axit, X có khối lượng phân tử là 103 nên X là C4H9O2N.
Vì ancol có khối lượng phân tử lớn hơn 32 nên X có công thức cấu tạo: H2NCH2COOC2H5 cạn Y thu được 0,5 mol H2NCH2COONa và 0,1 mol NaOH dư, do đó: m = 0,5.97 + 0,1.40 = 52,5g.
Câu 18: Chọn D.
X có 1 nhóm - NH2HX Cl nn0,01mol
OH tác dụng với nhóm - COOH và HCl chỉ hết 0,02 mol nên còn 1 nhóm chức trong phân tử X có khả năng phản ứng với - OH X có nhóm chức phenol (tyrosin) hoặc có 2 nhóm - COOH (axit glutamic). Chất rắn sau phản ứng gồm 0,01mol NaCl; 0,01 mol muối của amino axit.
mmuối của amin axit = 225Mamino axit = 181
X là tyrosin (OH - C6H4 - CH2 - CH(NH2) - COOH)
Câu 19: Chọn D.
X có 1 nhóm - NH2Cl nn0,01mol
OH tác dụng với nhóm - COOH và HCl chỉ hết 0,02 mol nên còn 1 nhóm chức trong phân tử X có khả năng phản ứng với - OH X có nhóm chức phenol (tyrosin) hoặc có 2 nhóm - COOH (axit glutamic). Chất rắn sau phản ứng gồm 0,01mol NaCl; 0,01 mol muối của amino axit.
mmuối của amin axit = 225Mamino axit = 181
X là tyrosin (OH - C6H - CH - CH(NH2) - COOH)
Gọi số liên kết peptit là n. Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau: Khối lượng amino axit là: m + 0,1n.18.
Số mol NaOH phản ứng và dư là: 2.0,1(n + 1).
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1 (n + 1).
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: m + 0,1.18n + 0,1.2(n + 1).40 - 0,1.18(n + 1) = m + 8(n + 1) - 1,8 m + 8(n + 1) - 1,8 - m = 8(n + 1) - 1,8 = 78,2 gam n = 9. Câu 23: Chọn B.
Gọi số liên kết peptit là n, khối lượng peptit là m. Ta có: Khối lượng amino axit là: m + 0,25n.l8
Số mol KOH phản ứng và dư là: 0,25(n + 1) + 0,15.0,25(n + 1) = 0,25.1,15(n + 1).
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,25(n + 1).
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: m + 0,25n.l8 + 56.0,25.1,15(n + 1) = m + 253,1 + 0,25(n + 1).18 4,5n + 16,1(n + 1) = 253,1 + 4,5(n + 1) n = 15.
Câu 24: Chọn A.
- Một số loại - aminoaxit quan trọng:
Gly: NH2 - CH2 - COOH có M = 75.
Ala: CH3 - CH(NH2) - COOH có M = 89.
Val: CH3 - CH(CH3) - CH(NH2) - COOH có M = 117.
Lys: H2N - [CH2]4 - CH(NH2) - COOH có M = 146.
Glu: HOOC - [CH2]2 - CH(NH2) - COOH có M = 147.
Tyr: HO - C6H4 - CH2 - CH(NH2) - COOH có M = 181.
Phe: C6H5CH2CH(NH2)COOHcóM=165.
Ta thấy: 165 +89 +75 -2.18 =293 loại B và C,còn A và có:
AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN
Câu 1(SGD Hà Nội). Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 28. C. 35. D. 32. Câu 2(Chuyên Nguyễn Trãi- Hải Dương): Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở X, Y (X ít hớn Y một liên kết peptit) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,38 mol muối của A và 0,18 mol muối của B (A, B là hai amino axit đều no, hở, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm 1 NH2; MA < MB). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M cần vừa đủ 0,5175 mol O2. Phân tử khối của Y là A. 303. B. 387. C. 359. D. 402. Câu 3(THPT Chuyên Hạ Long). Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? B. Na dư thấy thoát ra0,448lítkhíH2 (đktc).Còn được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là 7,17. C.6,99. D. 7,67. (Cụm 8 trường chuyên- Lần 2): Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu
cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:
(1) X là hexapeptit
(2) Giá trị của m = 20,8 gam
(3) Phân tử khối của X là 416
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala
(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,4%
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 6(THPT Gia Lộc II- HD): Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với A. 32,3. B. 34,2. C. 33,5. D. 33,4. Câu 7(THPT Chuyên Gia Định-HCM).. Cho hỗn hợp F gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở và đều có số nguyên tử H là 17), MX < MY. Cho m gam F tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đun nóng thu được 135,07 gam muối của Lysin và Glyxin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp F thì cần dùng 82,992 lít (đktc) khí O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp F là A. 78,18%. B. 53,17%. C. 41,41%. D. 38,34%. Câu 8(THPT Chuyên Gia Định-HCM).. Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 21,93%.
B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%.
Câu 9(THPT Chuyên Hưng Yên): Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 30,0 B. 27,5 C. 32,5 D. 35,0 Câu 10(THPT Chuyên KHTN): Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. Glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Valin. Câu 11(THPT Chuyên KHTN): Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối (trong đó số mol muối của Gly lớn hớn số mol muối của Ala). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 20 gam O2 thu được sản phẩm cháy gồm H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2 Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,5%. B. 74,7%. C. 77,8%. D. 87,6%.
Câu 12(Sở Yên Bái Lần 1-017). Hỗn hợp P gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp P bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Q. Nung nóng Q với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24. B. 19. C. 86. D. 95. Câu 13(Sở Yên Bái lần 1-018). Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M
và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,32. B. 19,88. C. 24,20. D. 24,92.
Câu 14(Sở Yên Bái Lần 1- 019). X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 12,30 gam. B. 29,10 gam. C. 16,10 gam. D. 14,55 gam. Câu 15(Sở Yến Bái Lần 1-020). Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 Tổng số nguyên tử oxi của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là A. 187,25. B. 226,65. C. 196,95. D. 213,75. Câu 16(Sở Thanh Hóa): Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 5,36. C. 8,04. D. 3,18. Câu 17(Sở Bắc Giang Lần 1- 201): Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z
Câu 18(Sở Bắc Giang lần 1-202): Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit (đều mạch hở). Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 (dư), thu được m gam CO2. Giá trị của m là A. 19,14. B. 16,72. C. 76,56. D. 38,28. Câu 19(Sở Bắc Giang lần 1-203): Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 54%. B. 10%. C. 95%. D. 12%.
Câu 20(THPT Thái Phiên Lần 1): Chia m gam hỗn hợp E gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được N2, CO2 và 31,5 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin. Cho X vào 300ml dung dịch NaOH 2M, được dung dịch Y chứa 65,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần dung dịch chứa 1,1 mol HCl. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86. B. 85. C. 88. D. 87. Câu 21(Sở Quảng Nam): Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với A. 1,57. B. 1,67. C. 1,40. D. 2,72. Câu 22(Sở Hà Tĩnh-001): Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp
X cần vừa đủ 46,368 lít khí O2 (đktc), thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 84,96. B. 75,52. C. 89,68. D. 80,24. Câu 23(THPT Chuyên ĐH Vinh Lần 3): Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64. B. 42. C. 58. D. 35. Câu 24(Sở Bắc Ninh). Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 1,30%. B. 18,90%. C. 1,09%. D. 3,26%.
Câu 25(Sở Hải Phòng): Cho hỗn hợp gồm 2 muối công thức C5H16O3N2 và C4H12O4N2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 muối Y, Z (Y là chất vô cơ, MY < MZ) và 4,48 lít hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn thức chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 18,3. Khối lượng muối Z trong X là A. 4,24 gam. B. 3,18 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam. Câu 26(THPT Chuyên Trần Phú- HP). Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0. B. 32. C. 30,0. D. 28.
Câu 27(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu): Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH; Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đổng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2 Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,58. B. 52,16. C. 32,50. D. 20,32. Câu 28(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu): Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với HCl hay NaOH đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,225. B. 36,250. C. 26,875. D. 27,775. Câu 29(THPT Chuyên Hà Tĩnh Lần 1): X là este của aminoaxit , Y, Z là hai peptit (MY < MZ, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử). X, Yvà Z đều mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O2 dư thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là
A. 22,5%. B. 17,8%. C. 11,6%. D. 14,7%.
Câu 30(ĐH Hồng Đức)π; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và
Câu 31( Sở Vĩnh Phúc lần 2-017): Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26. B. 25,5. C. 10. D. 10,5. Câu 32(Sở Bắc Giang lần 2-201): Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH (dư), thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Đốt cháy hết 4,63 gam X cần dùng vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy Y gồm CO2, H2O và N2 Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30. B. 35. C. 28. D. 32. Câu 33(Sở Bắc Giang lần 2-202): Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 6,97%. B. 9,29%. C. 4,64%. D. 13,93%. Câu 34(THPT Chuyên Đồng Bằng Sông Hồng Lần 2). Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau: (1) X là hexapeptit.(2) Giá trị của m = 20,8 gam. (3) Phân tử khối của X là 416.(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala.
(5) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14% Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 35(ĐH Hồng Đức): X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là A. 59,82%. B. 9,15%. C. 18,30%. D. 16,33%.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Chọn D.
Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol) 57x + 14y + 18z = 4,63
Khi(1)
cho X tác dụng với KOH thì: 113x + 14y = 8,19 (2)
Khi cho X tác dụng với O2 thì: 2,25x + 1,5y = 0,1875 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,07 ; y = 0,02 ; z = 0,02 2CO n0,16molm31,52(g)
Câu 2. Chọn D. Ta có: X là
mà 0,04.n + 0,06.m = 0,18 n = 3 và m = 1 Y là (Gly)5Val có M = 402.
Câu 3. Chọn D.
X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.
Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL 2 HOm
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.
Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.
Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) Z là (Ala)4: 0,16 mol

Câu 1. Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2 muối Q
và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là
A. 8,04 gam. B. 3,18 gam. C. 4,24 gam. D. 5,36 gam.
Câu 2. Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là A. 2,12 gam. B. 3,18 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam. Câu 3. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là
A. 65. B. 70. C. 63. D. 75. Câu 4. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,97 gam. B. 49,87 gam. C. 47,98 gam. D. 45,20 gam.
Câu 5. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C.24,88. D.22,64. Câu 6. Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 36,34 gam hỗn hợp B. C. 7 : 3. D. 2 : 3. tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần khối nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1
mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là
A. 3 : 2. B. 3 : 7. C. 7 : 3. D. 2 : 3. Câu 8. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 220. B. 200. C. 120. D. 160.
Câu 9 Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. NH2-[CH2]3-COOH. B. NH2-[CH2]2-COOH. C. NH2-[CH2]4-COOH. D. NH2-CH2 COOH.
Câu 10 Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm caboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. NH2CH2COOH. B. NH2C2H4COOH. C. NH2C3H6COOH. D. NH2C4H8COOH.
Câu 11. Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 12. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (trong đó, hai muối cacboxylat có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của a là A. 46,29. B. 53,65. C.55,73. D.64,18. Câu tương 1 : 1 Thủy phân hoàn toàn gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên ba trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,47. B. 18,29. C. 18,83. D. 19,19. Câu 15. Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. . B. . 223 NHCHCOOH 222 NHCHCOOH
C. D. 224 NHCHCOOH 22 NHCHCOOH
Câu 16 Cho 100 ml dung dịch amino axit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm cacboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.
A. B.22 NHCHCOOH 224 NHCHCOOH
C. . D. .236 NHCHCOOH 248 NHCHCOOH
Câu 17. Hỗn hợp X gồm Valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là A. 0,175. B. 0,275. C. 0,125. D. 0,225.
Câu 18 Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46.
Câu 19 Cho 2,94 gam H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 160ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,16 B. 6,96 C. 7,00 D. 6,95
Câu 20 Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH với H2 nhỏ 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 21 Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp X gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít
khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A. 35,37% B. 58,92% C. 46,94% D. 50,92%
Câu 22 Cho 0,1 mol amino axit Z tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là
A. B.2352 HNCH(COOH) 2232 HNCH(COOH)
C. D.2235 (HN)CHCOOH 234 HNCHCOOH
Câu 23 Thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit X mạch hở thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 8
Câu 24 Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 124,9
B. 101,5 C. 113,2 D. 89,8 Câu 25: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (ở đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0 B. 6,9 C. 7,0 D. 6,5 Câu 26: Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. lysin. B. glyxin. C. alanin.
Câu 27 Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Phe (phenylalanin). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Gly- Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 28 Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc
8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 14,5 và 9,0. B. 12,5 và 2,25. C. 13,5 và 4,5. D. 17,0 và 4,5.
Câu 29: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH phản ứng. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol X là
A. 0,100 B. 0,075 C. 0,050 D. 0,125
Câu 30 Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa glyxin và đipeptit Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là
A. 8 B. 6 C. 7 D. 5
Câu 31 Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z () đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.XYMM Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử
ON m:m552:343 có trong peptit Z là
A. 65 B. 70 C. 63 D. 75 Câu 32 Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.
B. Có kết tủa màu đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra.
C. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
D. Có kết tủa màu tím, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh.
Câu 33: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alamin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 35,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là: A. 3 : 2. B. 3 : 7. C. 7 : 3. D. 2 : 3. Câu Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este mạch hở (tạo bởi etylen glycol và một axit đơn chức, không no, phân tử chứa hai liên kết pi). Đun nóng mm gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy
thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xịch của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65 B. 75 C. 60 D. 55
Câu 35. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 11,32. B. 10,76. C. 11,60. D. 9,44.
Câu 36. Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50.
Câu 37. HỗnhợpXgồmalanin, axitglutamicvàaxitacrylic.HỗnhợpYgồmpropenvàtrimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0. 1: Đáp
Gọi nA = x mol và nB = y mol thì x + y = 0,1 mol và mX = 217x + 288y gam. ∑nNaOH = 3x + 4y. Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O ||→ nH2O = nX = 0,1 mol.
BTKL phản ứng thủy phân có: 217x + 288y + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 1,8.
giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol ||→ tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 2 Câu 7: Đáp án A
A là tripeptit → là A3 dạng CnH2n – 1N3O4, %mN = 19,36% → MA = 14 × 3 ÷ 0,1936 = 217.
B là tetrapeptit → B là B4 dạng CmH2m – 2N4O5; %mN trong B = 19,44% → tương tự có MB = 288.
Gọi nA = x mol và nB = y mol thì x + y = 0,1 mol và mX = 217x + 288y gam.
∑nNaOH = 3x + 4y Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O ||→ nH2O = nX = 0,1 mol.
BTKL phản ứng thủy phân có: 217x + 288y + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 1,8.
giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol ||→ tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 2
Câu 8: Đáp án A
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O.
ClH3NCH2CHOOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O.
⇒ nNaOH = 0,01 + 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,11 mol
⇒ V = 0,11 ÷ 0,5 = 0,22 lít = 220 ml
Câu 9: Đáp án B
-NH2 + HCl → -NH3Cl ||⇒ Bảo toàn khối lượng:
mHCl = 37,65 - 26,7 = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol
► MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89
Câu 10: Đáp án B
► Quy đổi quá trình về: X + 0,15 mol HCl + 0,27 mol NaOH vừa đủ.
X chứa 1 -NH2 và 1 -COOH ⇒ X có dạng H2N-R-COOH.
||⇒ nX = nNaOH - nHCl = 0,27 - 0,15 = 0,12 mol; nH2O = nNaOH = 0,27 mol.
Bảo toàn khối lượng: mX = 22,095 + 0,27 × 18 - 0,27 × 40 - 0,15 × 36,5 = 10,68(g).
► MX = 10,68 ÷ 0,12 = 89 ⇒ R = 28 (-C2H4-)
Câu 11: Đáp án B
Bảo toàn khối lượng ta có mHCl pứ = 19,1 – 11,8 = 7,3 gam.
⇒ nHCl pứ = 7,3 ÷ 36,5 = 0,2 mol nAmin đơn chức = 0,2 mol.
⇒ MAmin = MCnH2n+3N = = 59.11,8 0,2 12n + 2n + 3 + 14 = 59 = 3 X là C3H9 H I 12: Đáp
Câu 13: Đáp án B
(COOCH3)2
CH3COOH3NCH2COOC2H5
Câu 14: Đáp án D
X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 (ghép mạch) + 4H2O.
thủy phân: (Aa)1(Bb)1(Cc)3 + H2O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val.
⇒ phương trình: 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 + (23k – 1)H2O → 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương).
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
⇒ Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val.
⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam
Câu 15. Chọn đáp án axit X có ới R là gốc hiđrocacbon.HNRCOOH ản
Hai khí tổng 0,06 mol, tỉ lệ 1 : 5 => 1 khí có 0,01 mol và 1 khí có 0,05 mol.

=> cặp X, Y thỏa mãn là: 0,01 mol và 0,02 mol .4 33HNOOCCOONHCH 333 2 CHNHCO

X có công thức phân tử C4H11O2N mà sản phẩm thủy phân có NH3 hoặc CH3NH2 rồi
X có dạng muối amoni hoặc ankylamoni của axit cacboxylic
Tương ứng có 3 công thức cuấ tạo thỏa mãn X như sau:
(1)CH3CH2COONH3CH3 (metylamoni proponat);
(2)CH3CH2CH2COONH4 (amoni butyrat);
(3) (amoni isobutyrat).32 4(CH)CHCOONH
Câu 21 Chọn C.
Ta có 2 muối natri của Gly và Ala đều có công thức dạng CnH2nNO2Na
Giải đốt CnH2nNO2Na + O2 Na2CO3 + 56,04gam (CO2 + H2O) + 0,22 mol N2 0t
Gọi số mol CO2, H2O lần lượt là x,t mol thì 44x + 18y = 56,04 gam
Giả thiết cho 0,22 mol N2 tổng số mol muối là 0,44mol (bảo toàn nguyên tố N)
Lại có trong muối số mol H2 bằng số mol C x + 0,22 =y
Giải hệ phương trình được x = 0,84mol, y = 1,06mol tiếp tục giải số mol muối Gly và Ala lần lượt là 0,26mol và 0,18mol Thủy phân m gam X + 0,44mol NaOH (m + 15,8)gam muối + ? gam H2O Bảo toàn khối lượng: = 1,8gam nX = = 0,1mol nA + nB = 0,1mol2 HOm 2 HOn
A là tetrapeptit, B là pentapeptit 4nA + 5nB = = 0,44mol aminoaxitn giải hệ các phương trình có 0,06 mol mol tetrapeptit A và 0,04mol pentapeptit B Giả sử tetrapeptit A dạng (Gly)a(Ala)4 – a và pentapeptit B dạng (Gly)b(Ala)5 – b (với a,b nguyên và A,B đều chứa Gly, Ala nên )1a3,1b4 0,06a + 0,04b = = 0,26mol 3a + 2b = 13 chỉ có cặp a = 3 và b = 2 thỏa mãn Glyn Tương
Theo đó, cấu tạo của amino axit X là H2NC3H5(COOH)
Câu 23: Chọn phân tử chứa k gốc khác nhau thì sẽ có k! cách khác nhau của các gốc, dẫnamino tới có k! đồng phân cấu tạo. Theo toán học, đó là chỉnh hợp chập k của k phần tử: dụng: Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val, đó là:
Câu 27: Chọn đáp án D
Từ giả thiết → X là pentapeptit và bắt buộc phải có đoạn Gly-Val-Gly. Bài toán quay về tương tự như câu hỏi có bao nhiêu tripeptit được tạo từ 3 loại amino axit khác
Gọi số mol axit glutamic và lysin lần lượt là a, b mol → a + b = 0,15mol. Câu hỏi: 0,4mol NaOH vừa đủ cuối cùng đi về đâu? Quan sát trên sơ đồ → dùng bảo toàn nguyên tố Na, ta có thêm phương trình: 2a + b + 0,2 = 0,4. Theo đó, giải a = 0,05 và b = 0,1.
Câu 30: Chọn đáp án C Vì sản phẩm chứa Ala-Ala nên coi Ala-Ala như 1 amino axit cấu thành Y. Y là tetrapeptit nên hai amino axit còn lại, một chắc chắn là Gly, amino axit còn lại có thể là Ala hoặc Gly.
TH1: Y được cấu tạo từ Ala-Ala; Gly và Ala, có 4 công thức phù hợp là: Ala-Ala-Ala-Gly (1);Ala-Ala-Gly-Ala (2); Gly-Ala-Ala-Ala (3); Ala-Gly-Ala-Ala (4).
TH2: Y được cấu tạo từ Ala-Ala; Gly và Gly, có 3 công thức phù hợp là: Ala-Ala-Gly-Gly (1);Gly-Ala-Ala-Gly (2);Gly-Gly-Ala-Ala (3).
Theo đó, tổng có tất cả 7 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Câu 31: Chọn
Câu 33: Chọn đáp án A. là tripeptit → công thức phân tử dạng nH2n-1 O
Y là tetrapeptit → có dạng C N O %19,44%
Gọi số mol peptit Y lần lượt là x,y mol. Ta có: x + y = 0,1 mol và m = 217x + 288y gam. phân: tỉ lệ mol và mol.
+ BT Gly: 0,03n + 0,02m = 0,07 cặp nghiệm n = 1 và m = 2 suy ra Y: (Gly)2(Ala)3
- Thủy phân Y trong HCl: 22 3 GlyAla5HCl4HO2GlyHCl3AlaHCl
Câu 1. (Đề minh họa 2019) Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 17,28. B. 13,04. C. 17,12. D. 12,88. Câu 2. (Đề minh họa 2019) Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 3. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06.
Câu 4. (Đề minh họa 2019) Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,59. B. 14,08. C. 12,84. D. 15,04.
Câu 5. (Đề minh họa 2019) X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là A. 59,8%. B. 45,35%. C. 46,0%. D. 50,39%. Câu 6. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34,2 gam E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 36,7. B. 34,2. C. 32,8. D. 35,1. Câu 7. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là A. 17,472. B. 16,464. C. 16,576. D. 16,686. Câu 8. (Đề minh họa 2019) Cho 6,57 gam Ala–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,97. B. 14,16. C. 13,35. D. 11,76. Câu 9. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T không vượt quá 7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 97,10. B. 94,60. C. 98,20. D. 95,80.
Câu 10. (Đề minh họa 2019) Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400. B. 100. C. 300. D. 200.
Câu 11. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2 Sục toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào nước vôi trong dư, thấy có 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,39 gam, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Cho 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ
đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5,44. B. 6,50. C. 6,14. D. 5,80.
Câu 12. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm ba amin no, đơn chức, thu được CO2, H2O và V lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để trung hòa m gam X cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48.
Câu 13. (Đề minh họa 2019) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2 CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,97 gam. B. 49,87 gam.
C. 47,98 gam. D. 45,20 gam.
Câu 14. (Đề minh họa 2019) Cho 15 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin và đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 16,825 gam. B. 20,18 gam.
C. 21,123 gam. D. 15,925 gam.
Câu 15. (Đề minh họa 2019) Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 30,90. B. 17,55. C. 18,825. D. 36,375.
Câu 16. (Đề minh họa 2019) X là một α-amino axit, no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức -NH2 và 1 nhóm chức -COOH. Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X-Gly, X-X-Gly và X-X-X-Gly có tỉ lệ mol tương ứng là
1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy 0,12 mol Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 48,384. B. 56,000. C. 44,800. D. 50,400.
Câu 17. (Đề minh họa 2019) Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là
A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Valin.
Câu 18. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp X dạng hơi gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m+1O2N); trong đó Z là este của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 33,95 gam X cần dùng 1,6625 mol O2. Mặt khác đun nóng 33,95 gam X với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối có cùng số nguyên tử cacbon. trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 1,6. B. 2,0. C. 1,8. D. 1,4. Câu 19. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn của H2O là 0,075 mol. Đun nóng 96,6 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch chứa 1,0 mol NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng X, Y, Z đều mạch (biết MX < MY < MZ). Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Z là 23. B. 35. C. 41. D. 29. Câu 20. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn có công thức là C. CH C H cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí (đktc), thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc). Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 và A được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau,
không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sản phẩm, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,6. B. 6,8. C. 10,8. D. 12,2.
Câu 22. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 150. B. 50. C. 100. D. 200.
Câu 23. (Đề minh họa 2019) Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là A. 46,05%. B. 7,23%. C. 50,39%. D. 8,35%.
Câu 24. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 24,58. B. 25,14. C. 22,08. D. 20,16. Câu 25. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 49,3. C. 47,1. D. 42,8. Câu 26. (Đề minh họa 2019) Cho 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch được 4,34 gam muối khan. Công thức phân tử của X là
A. C6H14O2N2 . B. C6H13O2N2 . C. C5H9O4N . D. C6H12O2N2.
Câu 27. (Đề minh họa 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 66,6. B. 37,8. C. 66,2. D. 37,4. Câu 28. (Đề minh họa 2019) Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là
A. 9. B. 11. C. 7. D. 8. Câu 29. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X là A. 28,64%. B. 19,63%. C. 30,62%. D. 14,02%.
Câu 30. (Đề minh họa 2019) X là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Cho X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,30. B. 14,10. C. 16,95. D. 11,70.
Câu 31. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 19,2 gam.
B. 18,8 gam.
C. 14,8 gam.
D. 22,2 gam.
Câu 32. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C4H9N. Câu 33. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C5H8O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là A. 64,18. B. 53,65. C. 55,73. D. 46,29.
Câu 34. (Đề minh họa 2019) Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 41,25. B. 43,46. C. 42,15. D. 40,82.
Câu 35. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C2H6O5N2) và 0,1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 bằng 22,5) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 32,93%.
B. 34,09%.
C. 31,33%. D. 31,11%.
Câu 36. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của amin là
A. CH3NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. C3H7NH2
Câu 37. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm đietyl malonat, đipeptit Val-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 47 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
A. 0,22. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,28. Câu 38. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (trong phân tử có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H5O2N2 B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C6H10O2N2 Câu 39. (Đề minh họa 2019) Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là A. 48,21%. B. 39,26%. C. 41,46%. D. 44,54%. Câu 40: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp Q gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong Q có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T. Đốt cháy hết T, thu được
- Khi cho
Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO2 và C2H10N2O3. Đun nóng 4,87 gam X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là 10,5. Giá trị của m là :
A. 4,94 B. 6,62 C. 6,14 D. 5,34
Câu 2: Cho 0,3 mol amino axit no, mạch hở X ( chỉ chứa nhóm –COOH và –NH2) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,95 gam rắn. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2 . B. (H2N)2C2H3COOH. C. H2NC2H3(COOH)2. D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 3: Hai chất X, Y là hai hexapeptit mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, đều tạo từ Gly, Ala, Val. Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 41,32 gam hỗ hợp F gồm 0,03 mol Gly – GlyGly; 0,02 mol Ala- Ala – Ala; 0,01 mol Val – Gly; 0,02 mol Ala – Gly; 0,01 mol Val –Ala; x mol Gly; y mol Ala; z mol Val. Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,03. C. 0,04. D.0,05
Câu 4: Cho 8,85 gam trimetylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 14,175 gam. B. 14,325 gam C. 14,025 gam D. 14,205 gam.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C2H7NO2 và C2H8N2O4. Cho 17,75 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,9 gam muối và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là a. Giá trị của a là A. 12,70 B. 13,75 C. 10,25 D. 11,30 Câu 6: Cho peptit mạch hở X được tạo từ các amimo axit no, mạch hở, có không quá hai nhóm thu được lít (đktc) và 24,03 gam CO D.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,2 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Phân tử khối của X là
A. 59. B. 31. C. 45. D. 73.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm glyxin và alanin (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng).
Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2m - 17,4) gam muối. Giá trị của m là
A. 32,0. B. 25,6. C. 21,2. D. 24,0.
Câu 10: Cho 17,1 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 7,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,06. B. 20,62. C. 21,50. D. 21,24.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm đipeptit Y và hai chất có công thức phân tử là C2H8N2O2 và
C2H8N2O3. Cho 44,8 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch chỉ chứa 45,5 gam hai muối và 0,3 mol hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 33,48%. B. 29,46%. C. 44,20%. D. 14,73%.
Câu 12: Hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở. Tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 6. Thủy phân hoàn toàn 58,38 gam E, thu được m gam hỗn hợp F gồm glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 84,48 gam CO2 và 42,66 gam H2O. Số mol của glyxin trong m gam F là
A. 0,80 mol. B. 0,82 mol. C. 0,84 mol. D. 0,86 mol.
Câu 13: Cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,2 gam muối. Phần trăm số mol của hai amin trong X là
A. 40% và 60% B. 25% và 75% C. 20% và 80% D. 50% và 50%
Câu 14: Hỗn hợp X gồm ba amino axit đều no, mach hở, chỉ chứa hai loại nhóm chức. Ðốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 8,848 lít O2 (đktc), thu được 0,69 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCI, thu được dung dịch Y chứa 11,42 gam muối. Y phản ứng tối đa với 0, 17 mol KOH. Giá trị của m gần nhất vớ đây? 7,6. B. 8,0. C. 8,4. D. 8,8. E gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 9 gam E bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO2, H2O và
3,1 mol N2. Biết trong không khí, N2 và O2 lần lượt chiếm 80% và 20% về thể tích. Công thức phân tử của Y là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với a mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với 56 gam KOH (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 93,7 gam rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 16,128 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 29,3. B. 36,6. C. 43,9. D. 24,4.
Câu 17: Hỗn hợp E gồm este no, đơn chức, mạch hở X và amino axit Y có công thức H2NCnH2nCOOH. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,3 mol ancol etylic và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 27,6 gam K2CO3 và 0,9 mol hỗn hợp N2, CO2 và H2O. Giá trị của n là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 18: Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,6 mol CO2 Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được 96,6 gam hỗn hợp muối của glyxin và alamin. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,5. B. 33,0. C. 33,5. D. 34,0 Câu 19. Cho 9,44 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 15,28 gam muối, số amin thỏa mãn tính chất của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Hỗn hợp X gồm glyxin, valin và một axit cacboxylic đa chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,69 mol O2, thu được CO2, 13,32 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là A. 40,94%. B. 43,67%. C. 54,05%. D. 34,06%. Câu 21. Cho ba peptit X, Y, Z đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn XYZ MMM hợp E gồm X (x gam), Y (y
Câu 22: Cho 18,72 gam valin tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 24,24.
B. 24,33.
C. 24,50. D. 24,42.
Câu 23: Cho amin no, đơn chức, mạch hở Y (chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy 0,4 mol Y trong bình kín chứa 2,8 mol O2 (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được tổng số mol khí và hơi trong bình là: 3,9 mol. Số amin thỏa mãn tính chất của Y là
Câu 24: Cho 8,1 gam metylamoni clorua tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 7,02. B. 8,22. C. 10,62. D. 8,94.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C2H10N2O3 và C2H8N2O4. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối và hỗn hợp hai khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 là a. Giá trị của a là
A. 11,0. B. 11,2. C. 11,4. D. 11,6.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai peptit đều mạch hở, có phân tử khối hơn kém nhau một đơn vị. Thủy phân hoàn toàn 24,21 gam X trong 370 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit bằng 7. Giá trị của m là
A. 37,57. B. 36,31. C. 38,83. D. 37,99. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam mononatri glutamat, thu được Na2CO3 và a mol hỗn hợp gồm N2, CO2 va H2O. Giá trị của a là: A. 0,80. B. 0,85. C. 0,90. D. 0,95. Câu 28: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và hai amino axit thuộc dãy đồng đẳng của Glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 13,272 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 va 9,09 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,17 mol NaOH, khối lượng muối thu được là:
A. 17,19 gam. B. 17,85 gam. C. 16,53 gam. D. 16,97 gam. Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, tạo từ glyxin và valin trong 240ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (1,5m + 2,85) gam hỗn hợp muối Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được N2, CO2 va 0,61 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 21,90.
B. 17,58. C. 18,34. D. 18,15.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với dung dịch KOH, thu được (m + 5,32) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch HCl, thu được (m + 5,84) gam muối. Giá trị của m là A. 14,64. B. 11,72. C. 17,58. D. 14,66.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là CH6N2O3 và C3H7NO2. Cho 9,1 gam X phản ứng hết với dung dịch chứa a mol NaOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,04 gam rắn và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 là 11,3. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,12. C. 0,15. D. 0,10.
Câu 32: Cho 15 gam amin no, mạch hở X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 33,25 gam muối. Công thức hóa học của X là
A. CH3NH2 B. C2H5CH2. C. CH2(NH2)2 D. C2H4(NH2)2. Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 33,04 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y (MX<MY) trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp F gồm muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam F, thu được 25,44 gam Na2CO3 và 2,32 mol hỗn hợp gồm N2, CO2, H2O. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y nhỏ hơn 10 và X không có đồng phân peptit. Khối lượng muối vủa glyxin trong m gam F là A. 29,10 gam B. 31,04 gam C. 38,80 gam. D. 34,92 gam
Câu 34: Cho 0,2 mol amino axit no, mạch hở X (chỉ chứa hai loại nhóm chức) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 49,9 gam rắn. Công thức của X là
B. (H2N)2C2H3COOH. C. H2NC2H3(COOH)2.
A. H2NC3H5(COOH)2
D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là CH8N2O3 và CH6N2O3 Đun nóng 9,48 gam X trong V ml dung dịch KOH 1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn họp rắn Y và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là 11,5. Nung m gam Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,86 gam rắn. Giá trị của V là A. 140. B. 160. C. 180. D. 200. Câu 36: Cho 15,13 gam chất X có công thức phân tử C3H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 15,98 gam muối khan. Công thức X là A. H2NC H COOH. B. HCOONH3C2H3. C. C2H COONH D.H2NCH2COOCH
Câu 38: Cho X là một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc II. Cho 11,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 17,52 gam muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là CH5NO2 và C2H7NO3 Đun nóng 15 gam X trong 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn và 0,2 mol hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Giá trị của m là
A. 14,88. B. 16,64. C. 17,44. D. 18,88.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở với số mol bằng nhau, tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 9. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được a mol Gly, b mol Ala, c mol Val. Biết phân tử khối của ba peptit là ba số tự nhiên liên tiếp. Tỉ lệ a : b : c là
A. 5 : 3 : 4. B. 2 : 4 : 3. C. 2 : 3 : 4. D. 5 : 4 : 3.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO2, H2O và 1,1 mol N2 Biết trong không khí, N2 và O2 lần lượt chiếm 80% và 20% về thể tích. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, tạo từ các amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 35,448 lít O2 (đktc), thu được N2 và 77,47 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 48,97 gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 33. B. 34. C. 35. D. 36.
Xét phản ứng thủy phân peptit, ta có: 2 1* n AnHOnA Gọi m là tổng khối lượng các amino axit thu được khi thủy phân hoàn toàn E cũng như F. Sử
Câu 8: Đáp án A Phản ứng:
Câu 1. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 2. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 29,19. B. 36,87. C. 31,27. D. 37,59.
Câu 3. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol (H2N)2C5H9COOH tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z.Dung dịch Ztác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,345 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 75. B. 103. C. 89. D. 117.
Câu 4. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Thủy phân hoàn toàn 72 gam peptit X trong dưng dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 38,375 gam muối clorua của valin và 83,625 gam muối clorua của glyxin. X thuộc loại:
A. đipeptit. B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. tripeptit.
Câu 5. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5) 2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 150. C. 200. D. 100.
Câu 6. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C3H9O3N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m là:
A. 2,12 gam. B. 1,68 gam. C. 1,36 gam. D. 1,64 gam. Câu 7. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng oxi, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 và 20,25 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là
A. 13. B. 11. C. 10. D. 14. Câu 8. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là A. 26,40. B. 32,25. C. 39,60. D. 33,75. Câu 9. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Ylà
A. C3H9N. B. C2H7N. C.C4H11N. D. CH5N.
Câu 10. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,1 mol H2N-CH2-COOH tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá frị của m là A. 23,50 B. 34,35 C. 20,05 D. 27,25
Câu 11. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH1,5M. Sau khi phản ứng xảy rahoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOCH3.
C. HCOOH3NCH=CH2. D. CH2=CHCOONH4.
Câu 12. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gạm hỗn hợp X gồm một amin, một amino axit và 1 peptit thu được 3,36 lít N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,075. C.0,225. D. 0,3.
Câu 13. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Amino axit X chứa a nhóm-COOH và b nhóm -NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C4H7NO4
B. C5H7NO2 C. C3H7NO2 D. C4H6N2O2
Câu 14. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mo N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với
A. 35,5%
B. 30,3%
C.28,2% D. 32,7%
Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đun nóng 8,76 gam Gly-Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,96. B. 37,01. C. 37,02. D. 36,90.
Câu 16. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là A. 4,48 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36
Câu 17. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Khi cho 7,67 gam môt amin đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin X là
A. 2 B. 8 C. 4 D. 1
Câu 18. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Một amino axit X chỉ chứa một chức -NH2 và một chứcCOOH. Cho m gam X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch
Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 39,75 gam muối khan. Amino axit X là:
A. NH2CH2COOH B. NH2C3H6COOH
C. NH2C4H8COOH D. NH2C2H4COOH
Câu 19. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Câu 20. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,45 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 1,45. B. 1,00. C.0,65. D. 0,70.
Câu 21. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho một lượng -aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Valin. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Alanin.
Câu 22. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho chất X là amino no, đơn chức, mạch hở. X tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y có công thức dạng R-NH3Cl (trong đó phần trăm khối lượng của hiđro là 10,96%). Sổ công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 23. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một amin no đơn chức mạch hở và một amino axit (tỉ lệ mol 1:1) thu được 8,8 gam CO2 Khối lượng của X là A.5. B.6. C.7. D.8.
Câu 24. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 22,5 gam hỗn hợp các amino axit (chỉ có Gly, Ala, Val) tác dụng với 0,6 mol HCl, toàn bộ sản phẩm sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 1,2 mol NaOH. Khối lượng muối thu được là A. 70,8. B. 92,4. C. 70,5. D. 91,8. Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành khối lượng của X trong E gần nhất với: 15%. 20%. 25%. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có mol tươ ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là
A. 1:2. B. 1:1. C. 2:1. D. 2:3. Câu 27. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,7mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nồng 0,7mol T trong lượng dư dung dịch NaỌH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2 Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 339,4. B. 396,6. C. 340,8. D. 409,2. Câu 28. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm peptit A được cấu tạo bởi glyxin, alanin và chất béo B có chứa 3 liên kết trong phân tử (số mol của B nhỏ hơn số mol của A). Đốt cháy a gam hỗn hợp X cần vừa đúng 49,28 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân a gam hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 3 muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp muối Y cần vừa đúng 47,712 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2, H2O, N2 và 13,78 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 90,46 gam so với ban đầu. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,6%. B. 42,7%. C.44,5% D.41,8% Câu 29. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm: Gly-Ala, A1-Ala; Glu-A2-Ala (X), LysAla-A3 (Y), Lys-Ala-Ala-Lys (Z); trong đó nX : nY : nZ = 4 : 2 : 1 và A1, A2, A3 là đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được khí N2, 20,496 lít khí CO2 (đktc), 15,39 gam H2O. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được (m + 9,04) gam muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được muối có khối lượng là A. 36,11. B. 39,61. C. 32,13. D. 34,15. Câu 30. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ tím). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là A. 31,15%. B. 22,20%.
C. 19,43%.
D. 24,63%.
Câu 31. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,375 mol O2, thu được CO2, H2O và 23,85 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là 25,0%. 33,4%. 58,4%. 41,7%.
Câu 32. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4 Z(C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T mol O , thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 9,29% B. 4,64% C.6,97% D. 13,93%
Câu 33. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy m gam amino axit X có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam nước. Mặt khác, cho m gam X vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gầnnhấtvới giá trị nào sau đây?
A. 2,06. B. 4,72. C. 3,92. D. 1,88. Câu 34. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyN2) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 38,808 lít O2 (đktc), thu được CO2,H2O,N2 và 45,54 gam K2CO3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Chất Y có %O = 31,068%.
B. Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z, là 9.
C. Chất Z là Gly4Ala.
D. Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18. Câu 35. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp A gồm X là este của amino axit (no, chứa 1-NH2; 1 -COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và alanin (nY : nZ = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amino axit (trong đó có 0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số mol của Z là 0,1 mol.
B. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol.
C. Y là (Gly)2(Ala)2.
D. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5. Câu 36. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằn nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4. Câu 37. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muổi của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A.4,68.
B.5,08. C.6,25.
D. 3,46.
Câu 38. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol
tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 31 B. 26 C. 28 D. 30 Câu 39. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là A. 46,94% B. 64,63% C. 69,05% D. 44,08% Câu 40. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho một octapeptit mạch hở M được tạo từ các aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam M, cần vừa đủ 0,204 mol O2. Cho m gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa muối natri của các aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn Y trong 1,250 mol không khí. Sau khi phản ứng hoàn toàn ngưng tụ hết nước thầy còn 1,214 mol khí. Biết trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 4,3. B. 4,4. C.4,1. D. 4,6. Câu 41. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 402 B. 387 C. 359 D. 303 Câu 42. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam hỗn họp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng dư oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi tăng 13,23 gam so với ban đầu và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,08. B. 7,01. C. 5,72. D. 6,92. Câu 43. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin). Đun nóng m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76) gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng X ở trên cần 1,17 mol O2, thu được K2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của T1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39,30%. B. 60,70%. C. 45,60%.
D. 54,70%.
Câu 44. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hết 12,78 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức
và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,01 mol khí N2. Cũng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 15,940. B. 17,380. C. 19,396.
D. 17,156. Câu 45. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 25,14.
B. 22,08. C. 20,16. D. 24,58. Câu 46. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa một gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Câu 47. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X là một -amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2.
Cho 0,025 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 0,5M thu được 4,825 gam muối. Z là đipeptit mạch hở tạo bởi X và alanin. T là tetrapeptit Ala-Val-Gly-Ala.
Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp chứa Z và T với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 với dung dịch Y vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40,68. B. 38,12. C. 41,88. D. 33,24. Câu 48. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy X gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng X gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai -amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 20,5%. B. 13,7%. C. 16,4%. D. 24,6%.
Câu 6. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X tác dụng với HCl hay NaOH đều sinh ra khí, vậy X là C2H5NH3HCO3. Ta có : nX = 0,02 mol Vậy cho 0,02 mol X tác dụng với NaOH sinh ra 0,02 mol muối Na2CO3 m=2,12 đáp án 7. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
Chọn đáp án
Câu 9. (Gv Lê Phạm Thành 2019) BT O: 2 HOHO 2a0,22520,122nn2a0,21
Chọn đáp án B.
Câu 10. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Ta có : nHCl = 0,3 mol Cho amino axit tác dụng với HCl rồi tác dụng với NaOH cũng như cho amino axit và HCl tác dụng với NaOH.
Do vậy số mol NaOH phản ứng là 0,4 mol. Bảo toàn khối lượng: m = 0,1.75 + 0,3.36,5 + 0,4.40 - 0,4.18 = 27,25 gam Chọn đáp án D.
Câu 11. (Gv Lê Phạm Thành 2019) là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong đó có 1 gốc372CHNO NH2 và có thể chứa 1 gốc COOH hoặc 1 gốc COO.
Đốt cháy anken: 2 2OCOn1,5n
Vậy đốt cháy hỗn hợp: 2 OCOaminankanankan anken n1,5n0,75n0,5nn0,2mol n0,40,120,20,08mol
Câu 21. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 22. (Gv Lê
Vậy X là C4H11N dạng C4H9NH2 nên sẽ có 4 đồng phân. Chọn đáp án A.
Câu 23. (Gv Lê Phạm Thành 2019) CO n8,8/440,2C2
Mà amin và amino axit có cùng số mol bằng 0,05 Amino axit no, đơn hở X gồm: CH5N (0,05 mol); C2H5NO2 (0,05 mol); CH2 (0,05 mol) mX = 6 gam. Chọn đáp án B.
Câu 24. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Muối gồm NaCl và muối của amino axit m = 58,5.0,6 + (1,2 - 0,6)22 + 22,5 = 70,8 gam. Chọn đáp án Ạ.
Câu 25. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Nhận thấy Y, Z đều là hợp chất no, đa chức.
F chứa 2 khí có chứa H2 → muối chứa HCOONa.tb M3,9.27,8F
F chứa 2 khí, 1 khí sinh ra từ amino axit, 1 khí sinh ra từ muối của este.
→ Este Y, Z tạo nên từ các gốc fomat.
Quy đổi hỗn hợp E theo đồng đẳng hóa:
Đồng đẳng hóa quy đổi hỗn hợp peptit về:
C2H3ON 0,22 mol, CH2 x mol và H2O y mol.
Bảo toàn O: = 0,495 + 1,5x = 0,992On
Đốt cháy peptit sẽ thu được (0,44 + x) mol CO2 và (0,33 + x + y) mol H2O. 44(0,44 + x) +18(0,33 + x + y) = 46,48
Giải được: x = 0,33; y = 0,04.
CH2 ta tách ra chính là tách ra từ gốc aa Val (5C) vậy số mol của Val là 0,11 mol suy ra số mol Gly là 0,11 mol.
Thủy phân E sẽ thu được Gly và Val theo tỉ lệ 1:1. Chọn đáp án B.
Đốt cháy T cũng như đốt cháy E sẽ cần 1,155 mol O2 2,25.0,44 + l,5x = 1,155
Giải hệ: x = 0,11; y = 0,1 mol.
Vây nE =0,1 mol mà ta thấy X là đipeptit Gly-Gly, Y có 7C nên chỉ từaa E n0,444,4 n0,1
tripeptit trở xuống do vậy Z phải có từ 5 gốc amino axit trở lên Z là (Gly)4Ala; Y là Val-Gly.
Gọi số mol của X, Y, Z lần lượt
Do E tác dụng với 0,7 mol được 0,4 mol hỗn khí số mol bằng nhau nên 1 của có CHNHOOCCHCOONH;NHOOCCHCOONH nhiên loại sẽ tạo ra hỗn hợp 2 khí không có số mol3324 4CHNHOOCCHCOONH bằng nhau. X là .436 4NHOOCCHCOONH 2 khí là NH (0,2 mol) và CH3NH2 (0,2 mol) hay số mol của X là 0,1 mol, của Y là 0,2 mol.
Cho E tác dụng
Chọn đáp án C.
Câu 45. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
Nhận thấy chỉ có nhóm COO trong este mới tham gia phản ứng với KOH số mol COO : 0,2 mol
Số mol của amin là 0,12.2 = 0,24 mol ( bảo toàn nguyên tố N)
Mà 2 amin có cùng sổ mol số mol của amin đơn chức CnH2n+3N : 0,08 mol và số mol của amin 2
chức CmH2m+4N2 là : 0,08 mol Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Bảo toàn nguyên tố O 0,2.2 + 1,2. 2 = 2x+ y nn1,5n2nyx1,5.0,082.0,08 hệ x = 0,84 và y = 1,12 = 0,84.12 + 1,12.2+0,2.32+ 0,12.28= 22,08 gam
Z: Gly2-[CH2]2-CO2 (2a mol), T: Gly4-[CH2]5 (3a mọl) 2a.204 + 3a.316 = 27,12 a = 0,02.
NaOHKOH NaOHKOH nn2a33a40,36nn0,18
2 HO n22a3a0,14
Bảo toàn khối lượng: mrắn = = 41,88 gam.2 ZTNaOHKOHHO mmmmm Chọn đáp án C.
Câu 48. (Gv Lê Phạm Thành 2019)
Quy đổi hỗn hợp về CONH (a mol), CH2 (b mol), H2O (c mol).
Ta có: a = 0,36 + 0,09 = 0,45 mol.
Lại có: 2 2 2OCONHCHCH 4n3n6nnb0,54mol
Ta có bình KOH đặc dư có khối lượng bình tăng 60,93 gam = 22 COHOmm 60,93 = 44(0,45 + 0,54) +18(0,45/2 + 0,54 + x) x = 0,2 nX = 0,1 mol.
Theo giả thiết: E có tổng nguyên tử oxi là 14 tổng số mắt xích là 11.
Số mắt xích trung bình = a/c = 2,25 sẽ có hai đipeptit và một heptapeptit.
Ta dự đoán: X là (Gly)2 (0,1 mol), còn lại là Y, Z lần lượt có số mol là 0,09 mol và 0,01 mol.
Gọi Y là (Gly)n(Ala)2-n: 0,09 mol, Z là (Gly)m(Ala)7-m: 0,01 mol.
Ta lập phương trình nghiệm nguyên với: 2CH n0,540,120,09n0,092(2n)0,01m0,012(7m)
Suy ra được n = 1, m = 7Y là GlyAla (0,09 mol), Z là (Gly)7 (0,01 mol) m Chọn đáp án B.
Câu 1: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Hỗn hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin và 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy 0,2 mol X cần vừa đủ x mol O2, thu được 0.48 mol H2O và 1.96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M, giá trị x gần với giá trị nào sau đây.
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,6.
Câu 2: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. tổng số nguyên tử trong X là
A. 21. B. 22. C. 25. D. 28.
Câu 3: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 17,04. B. 18,12. C. 19,20. D. 17,16. Câu 4: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là A. 8,25 và 3,50. B. 4,75 và 3,50. C. 4,75 và 1,75. D. 8,25 và 1,75. Câu 5: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,92. B. 4,38. C. 3,28. D. 6,08. Câu 6: (Yên Vĩnh Phúc lần 1 2019) Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho gam tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
A. 21 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 17 gam.
Câu 7: (Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol X có khối lượng 6,67 gam bằng lượng vừa đủ 0,1 mol NaOH, t0. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin, glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol hỗn hợp muối trong Y. Giá trị m là. A. 9,26 B. 9,95 C. 18,52 D. 19,9
Câu 8: (minh họa THPTQG 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
CÂU 9: (TTLT Đặng Khoa đề 01 2019) X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng X có trong E rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 32 B. 34 C. 40 D. 45
CÂU 10: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,05 mol Y và 0,12 mol este Z (CmH2mO2) trong oxi dư, thu được N2 và 51,18 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,02 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 59,10. B. 23,64. C. 35,46. D. 47,28. CÂU 11: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Giá trị của (mE –mD) là: A. 3,18 gam. B. 2,36 gam. C. 3,04 gam. D. 3,80 gam. CÂU 12: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol nước vôi trong dư, thu được 98 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là?
A. 30% B. 70% C. 20% D. 10%
CÂU 13: (TTLT Đặng Khoa đề 04 2019) Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08 CÂU 14: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3 Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 13,7%
B. 13,8%
C. 14,0% D. 13,2%
CÂU 15: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7 (MY <MZ). Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Ala : Gly trong Z là?
A. 2:3 B. 3:4 C. 3:2 D. 4:3
Câu 16. (TTLT Đăng Khoa đề 06 2019) Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là: A. 34,5% B. 43,6% C. 58,5% D. 55,6%
CÂU 17: (TTLT Đăng Khoa đề 07 2019) Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%.
B. 64%.
C. 68%. D. 62%.
CÂU 18: (TTLT Đăng Khoa đề 08 2019) X chất béo. Y là peptit mạch hở tạo từ (Gly, Ala và Val). Đun nóng 108,32 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 127,6 gam hỗn hợp T chứa 5 muối (trong đó có muối của axit oleic và linoleic). Đốt cháy toàn bộ T, thu
được CO2, N2; 5,36 mol H2O và 0,36 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 108,32 gam Z trên cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được N2, (a-2,18) mol CO2 và 5,44 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 8,30
B. 8,25 C. 8,28 D. 9,15
CÂU 19: (TTLT Đăng Khoa đề 11 2019) Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 33,0 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y có trong T là?
A. 26,17% B. 22,02% C. 25,63% D. 24,28%
Câu 20. (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
A. 3,255. B. 2,135 . C. 2,695. D. 2,765
Câu 21: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay a mol Z đều thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E chứa x mol X, y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết 4x – 9y = 0,38. Biết rằng cả Y và Z đều có chứa mắt xích Gly trong phân tử. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với?
A. 22,7%
B. 14,6%
C. 20,9% D. 12,8%
CÂU 22. (TTLT Đăng Khoa đề 14 2019) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2; H2O; 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3 Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là A. 16,67%. B. 20,83%. C. 25,00%. D. 33,33%. CÂU 23. (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của -amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai -amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 1,2. B. 0,9. C. 1,0. D. 1,1.
CÂU 24: (TTLT Đăng Khoa đề 16 2019) Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X gần nhất với?
A. 6,2% B. 53,4% C. 82,3% D. 36,0%
Câu 25: (TTLT Đăng Khoa đề 18 2019) Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z trong đó (MX < MY < MZ và nY =2nX ) có tổng liên kết peptit bằng 19 và số O trong mỗi peptit không nhỏ hơn 8. Thủy phân hoàn toàn 55,87 gam E cần vừa đủ 0,93 mol KOH chỉ thu được hỗn hợp muối của Gly và Ala có tỷ lệ mol 88:5. Lấy ½ khối lượng Y có trong E rồi trộn với a mol một este no, đơn chức, hở được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần 0,3475 mol O2 thu được 0,32 mol CO2 Phần trăm khối lượng của este trong T gần nhất với:
A. 52% B. 48% C. 54% D. 45%
CÂU 26: (TTLT Đăng Khoa đề 19 2019) Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX<MY<MZ; nY:nZ=2:3) đều mach hở và tổng số nguyên tử oxi trong E là 9. Thủy phân hoàn toàn một lương E cần vừa đủ 0,44 mol NaOH thu được 45,48 gam hỗn hợp ba muối của Gly, Ala, Val. Nếu lấy toàn bộ lượng X trong E rồi đốt cháy thì thu được 0,68 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 10% B. 15%
D. 25%
C. 20%
CÂU 27: (TTLT Đăng Khoa đề 20 2019) Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08
Câu 28. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba ch bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ muối trên cần 10,96 hóa Z được thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A.7,45. B. 7,17. C.6,99. D. 7,67.
Câu 30. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề420)Hỗn hợp Q gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 63,288 gam Q phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol Q cần dùng vừa đủ 70,112 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của a là 83,088.
B. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
C. Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 63,288 gam Q là 171,072 gam.
D. Giá trị của b là 0,15.
Câu 31. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề401)X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10. B. 12. C. 95. D. 54.
Câu 32. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khói lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,6. B. 83,5. C. 82,1. D. 83,2. Câu 33. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia249,56gamhỗnhợpEgồmX;Y;Z;Tthànhhaiphầnbằngnhau.Đốtcháyhoàntoànphầnmột, thu được a mol CO2 và (a 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%. 34. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH cần dùng 0,675 mol O
Câu 35. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04.
Câu 36. (chuyên Bắc Ninh lần 2 2019) Thủy phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết lần lượt là 9, 3, 4 bằng dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala (a gam), Gly (b gam) và NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dư dung dịch HCl 3M thì thấy HCl phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27gam. Tỉ lệ a/b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 888/5335 B. 999/8668. C. 888/4224. D. 999/9889. Câu 37. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là A. 8,85. B. 7,57. C. 7,75. D. 5,48. Câu 38. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z là este đơn chức của α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Cho lượng ancol T trên vào bình đựng Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,72 gam. Mặt khác Đốt cháy hết hỗn hợp muối bằng O2 dư, thu được 5,6 lít N2 (đktc); 21,96 gam H2O và CO2, Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 11,24%. B. 56,16%. C. 14,87%. D. 24,56%.
Câu 39. (Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5. Câu 40. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa
đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α-aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần nhất với giá trị nào nhất sau đây?
A. 48,97 gam. B. 45,20 gam. C. 42,03 gam. D. 38,80 gam.
Câu 41. (chuyên Thái Bình lần 2 2019) Cho 0,125 mol α-amino axit A tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,575 gam rắn khan. E là tetrapeptit A-B-A-B (B là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 21,24 gam. Tên gọi của B là A. α-amino butanoic. B. alanin. C. glyxin. D. valin.
Câu 42: (chuyên Lê Hồng Phong Nam Định lần 1 2019) Hỗn hợp A gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn B. Nung nóng B với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, nước và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm theo khối lượng của Y trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24%. B. 19%. C. 95%. D. 86%.
Câu 43. (chuyên Hạ Long – Quảng Ninh lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 -NH2 và 1 -COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2 Biết b – c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là
A. 60,4. B. 28,4. C. 30,2. D. 76,4.
Câu 44. (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 1 2019) Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,88. B. 24,92. C. 24,20. D. 21,32. Câu 45. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.
Câu 46. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,1. B. 44,4. C. 22,2. D. 33,3.
Câu 47. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị của m là
A. 34,52. B. 33,52. C. 36,64. D. 33,94.
Câu 48. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Đun nóng 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,35 gam. B. 9,95 gam. C. 13,15 gam. D. 10,375 gam. Câu 49: (chuyên Quang Trung – Bình Phước lần 2 2019) Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH , sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là A. 76,56. B. 16,72. C. 19,14. D. 38,28.
Lời giải: Câu 1: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Đáp án là B Hỗn 2
CÂU
Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32
⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL 2 HOm
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.
Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.
Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2.
Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn
+ X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY
+ X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86%
Câu 46. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Chọn C.
Giả sử trong E gồm 2 3722225 X:(Ala)Gly(amol) Y:CHOOC(CH)CH(NH)COOCH(bmol)
Khi đun F với H2SO4 đặc ở 140o thì theo khối lượng ta có: 60b + 46b = 21,12 + 18b b = 0,24
Từ mE = mX + mY = 73,78 a = 0,1 mol AlNa: 0,2 mol có m = 22,2 gam.
Câu 47. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Chọn C.
- Khi
Câu 1. (gv Lê Đăng Khương) Cho 10g amin đơn chức X pư hoàn toàn với HC1 (dư), thu được 15g muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 8. C. 5. D. 7.
Câu 2. (gv Lê Đăng Khương) Hh X gồm a1anin và axit glutamic. Cho m gam X t/d hoàn toàn với dd NaOH (dư), thu được dd Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X t/d hoàn toàn với dd HC1, thu được dd Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Câu 3. (gv Lê Đăng Khương) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hh Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X t/d với dd HCl (dư), số mol HCl pứ là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 4. (gv Lê Đăng Khương) Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là A. 3,56. B. 5,34. C. 2,67. D. 4,45. Câu 5. (gv Lê Đăng Khương) Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một ạminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9g. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 6. (gv Lê Đăng Khương) Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9ON2. Cho 10,3 gam X pư vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ấm chuyển màu xanh. Dd Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6. Câu 7. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp M gồm một anken và hai aminno, đơn chức, mạch hở X và Y 1à đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt butylamin. D. etylmetylamin. hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam
Axit (các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân từ). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HC1 (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được 1à
A. 8,15 gam B. 7, 09 gam C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Câu 9. (gv Lê Đăng Khương) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dd HC1 2M, thu được dd X. Cho NaOH dư vào dd X. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã pư 1à
A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.
Câu 10. (gv Lê Đăng Khương) Hh X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng pư tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy h/toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. x, y tương ứng là
A.7 và 10. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Câu 11 (gv Lê Đăng Khương) Cho 1 mol amino axit X pư với dd HCl (dư), thu được m1 gam muối Y.Cũng 1 mol amino axit X pư với dd NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 m1=7,5. Công thức phân từ của X là
A.C5H9O4 B. C4H10O2N2 C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2
Câu 12. (gv Lê Đăng Khương) Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.
Câu 13. (gv Lê Đăng Khương) Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Câu 14. (gv Lê Đăng Khương) Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-GlyGly-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450. Câu 15. (gv Lê Đăng Khương) Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tao ra khí T. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là
A. 14,32. B. 8,75. C. 9,52.
D. 10,2.
Câu 17. (gv Lê Đăng Khương) Cho 64,3 gam hỗn hợp X gồm lysin và valin vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % về khối lượng của lysin trong hỗn hợp X là A. 31,88%. B. 45,41%. C. 54,59%. D. 68,12%.
Câu 18. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX:nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glixin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là : A. 116,28 gam B. 110,28 gam C. 109,5 gam D. 104,28 gam
Câu 19. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
A. H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH.
B. CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH
C. CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH
D. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
Câu 20. (gv Lê Đăng Khương) X là một α-Aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 11,25 gam B. 26,70 gam C. 13,35 gam D. 22,50 gam
Câu 21. (gv Lê Đăng Khương) Hợp chất X có vòng benzen và có CTPT là CxHyN. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH2Cl. Trong các phân tử X, % khối lượng của N là 11,57%; Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 32 B. 18 C. 5 D. 34
Câu 22. (gv Lê Đăng Khương) X là một -amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1 M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Công thức đúng của X hợp amin đơn chức kế tiếp tác với được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử amin
Câu 24. (gv Lê Đăng Khương) Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và (CH3)3N
B. CH3NH2 và C2H5NH2
D. C2H5NH2 và C3H7NH2
Câu 25. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho hỗn hợp E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78 B. 25,08 C. 20,17 D. 22,64
Câu 26. (gv Lê Đăng Khương) Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là
A. Gly, Val B. Ala, Val
C. Gly, Gly D. Ala, Gly
Câu 27. (gv Lê Đăng Khương) -aminoaxxit X chứa một nhóm NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. B.322 CHCHCHNHCOOH 222 HNCHCHCOOH
C. D.32 CHCHNHCOOH 22 HNCHCOOH
Câu 28. (gv Lê Đăng Khương) Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử oxi trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,5 mol A trong KOH thì thấy có 2,8 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 65,385 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 145,3 gam. Giá trị của m là A. 560,1 B. 562,1 C. 336,2 D. 480,9
Câu 29. (gv Lê Đăng Khương) Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11O6N3 A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ X đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vô cơ. Công thức phân tử của X là A. C2H7N B. C2H8N2 C. C3H9N D. C3H10N2
Câu 30. (gv Lê Đăng Khương)
Câu 31. (gv Lê Đăng Khương) Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là
C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra chất khí Y có tỉ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 32. (gv Lê Đăng Khương) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít của hai amin là
A. CH5N và C2H7N.
C. C3H9N và C4H11N.
B. C2H7N và C3H9N.
D. C2H5N và C3H7N.
Câu 33. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp Y gồm 2 aminoaxit (phân tử mỗi chất chứa 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ). Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 0,56 gam N2 Nếu cho m gam
Y tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 20%. Giá trị của a là
A. 3,65. B. 0,73. C. 7,30. D. 1,46
Câu 34. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp A gồm peptit Ala–X–X (X là amino axit no, mạch hở có dạng H2NCnH2nCOOH) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2 (đktc) thu được N2; Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 26,10 gam.
B. 14,55 gam. C. 12,30 gam. D. 29,10 gam
Câu 35. (gv Lê Đăng Khương) Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh bằng axit HCl thu được 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Câu 36. (gv Lê Đăng Khương) Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 1,6. B. 10,6. C. 18,6. D. 12,2. Câu 37. (gv Lê Đăng Khương) Peptit A có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong A có 43,64% C, 6,18%H, 34,91%O, 15,27%N. Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam A trong dung dịch axit vô cơ thu được 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại ngũ cốc, trong y học được sử dụng hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt. Phát biểu nào sau đây không đúng về A?
A. Có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Tổng số nguyên tử H và N bằng 2 lần số nguyên tử C.
C. Có ít nhất 1 gốc Gly
D. Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
Câu 38. (gv Lê Đăng Khương) Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hoà bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt là
A. 0,010 mol; 0,005 mol và 0,020 mol.
B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,020 mol.
C. 0,005 mol; 0,020 mol và 0,005 mol.
D. 0,010 mol; 0,005mol và 0,020 mol.
Câu 39. (gv Lê Đăng Khương) Hợp chất Y là một α – aminoaxit (có 1 nhóm NH2) tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch
HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối. Mặt khác, trung hoà 1,47 gam Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 1,91 gam chất rắn. Biết Y có cấu tạo mạnh không nhánh. Công thức cấu tạo của Y là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. Câu 40. (gv Lê Đăng Khương) Chia m gam hỗn hợp T g ồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88.
Câu 41. (gv Lê Đăng Khương) X có công thức là (H2N)2C5H9COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 100 mL H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Biết Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH và NaOH thu được 14,46 gam muối. Số mol của NaOH và KOH lần lượt là
A. 0,04 và 0,1 mol. B. 0,1 và 0,04 mol. C. 0,05 và 0,04 mol. D. 0,04 và 0,04 mol.
Câu 42. (gv Lê Đăng Khương) Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam hợp chất X (trong phân tử có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5) thu được 8,96 lít CO2; 1,12 lít N2 (ở đktc) và 8,1 gam H2O. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có chứa muối H2N – CH(CH3) – COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N CH(CH3) COOCH3 B. H2N CH(CH3) COOC2H5 C. CH3 CH(CH3) COONH4. D. H2N CH(CH3) COOC3H7. Câu 43. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp M gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,8 mol M trong dung dịch NaOH dư thu được 305 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,4 mol M trong dung dịch HCl dư thu được 174,25 gam muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị
A. 27%. B. 31%.
C. 35%. D. 22%.
Câu 44. (gv Lê Đăng Khương) Cho hỗn hợp gồm chất X, Y có công thức phân tử lần lượt là C2H7NO2 và C3H9NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được V lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch T chứa một chất tan duy nhất. T tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành 4,32 gam Ag. Giá trị của V là A. 1,792 L. B. 1,344 L. C. 0,448 L. D. 2,688L.
Câu 45. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp X gồm một ankin, một ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 và 133,2 gam nước. Chất Y là
A. metylamin. B. etylamin. C. propylamin. D. butylamin.
Câu 46. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 1. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 120 mL dung dịch HCl 1M, thu được 12,78 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 17,40. B. 21,18. C. 13,02. D. 17,64.
Câu 47. (gv Lê Đăng Khương) Cho hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y(đều mạch hở). Trong phân tử X và Y, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mO : mN tương ứng là 4 : 3 và 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E cần dùng 280 mL dung dịch NaOH 2M (đun nóng), chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn 23,4 gam E bằng khí O2, thu được CO2, N2 và 13,5 gam H2O. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A 1 : 3. B 2 : 1. C 4 : 3. D 2 : 3.
Câu 48. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho 4,64 gam E tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được một chất khí vô cơ và dung dịch chứa m gam hai muối của hai amino axit. Giá trị của m là A. 5,74. B. 5,41. C. 6,30. D. 6,12.
Câu 49. (gv Lê Đăng Khương) Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2 Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích nhỏ hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là
A. trimetylamin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. Nmetyletanamin. Câu 50. (gv Lê Đăng Khương) Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam A trong O2 vừa đủ thu được
Câu 5: đáp án A
Aminoaxit: CnH2n(COOH)NH2 hay Cn+1H2n+3O2N
X: Bipeptit = 2 aminoaxit - H2O => CTPT: C2(n+1)H4n+4O3N2
Y: Tripeptit = 3 aminoaxit - 2H2O => CTPT: C3(n+1)H6n+5O4N3 C3(n+1)H6n+5O4N3 + O2 3(n+1)CO2 + (6n+5)/2H2O 0,1 3(n+1).0,1.44 +(6n+5):2.0,1.18 =54,9 => n=2
X: C6H12O3N2 => = 02.6 =1,2 mo1=> = 120 gam2CaCOCOnn CaCO
Câu 6: đáp án B
Do X phản ứng với dd NaOH sinh ra khí Y làm chuyển màu quỳ tím => Y là NH3 hoặc
Cách bấm nhanh: nNaOH = 2naxit glutamic + nHCl = 2.0,15+0,175.2=0,65
Câu 10: Đáp án A
X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH nên trong aminoaxit có 2 nhóm —COOH.
X phản ứng tối đa với 2 mol HCl nên trong X có 2 nhóm -NH2 =>amin là amin no, đơn chức.
=> CTTQ của aminoaxit là NH2CmH2m-1(COOH)2, amin là CnH2n+1NH2 NH2CmH2m-1(COOH)2 + O2 —> (m + 2)CO2 + (m + 3/2) H2O + 1/2 N2 1 (m+2) (m + 3/2) 1/2 CnH2n+1NH2 + O2 —> n CO2 + (n+3/2) H2O + 1/2 (n+3/2)
X t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ => X: C2H5NH3NO3
C2H5NH3NO3 + NaOH C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
Y là C2H5NH2 => MY = 45
Câu 14: đáp án C
nGly = 3: 75 = 0,04
nGly-Gly = 0,792: (75.2 – 18) = 6.10-3 => nGly = 0,012
nGly-Gly-Gly = 1,701: (75.3 - 18.2) = 9. 10-3 => nGly = 0,027
nGly-Gly-Gly-Gly = 0,738: (75.4 - 18.3) = 3.10-3 => nGly = 0,012
nGly-Gly-Gly-Gly-Gly = 0,303: (75.5 - 18.4) = 10-3 => nGly = 5. 10-3 = 0,096Glyn
=> nX = 0,0192
=> mX =0,0192.(75.5 - 18.4)=5,8176
Câu 15: đáp án B
X: (CH
Câu 16: đáp án D
X
Y + (y-1) H2O y Alanin 0,48/y 0,48
Tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 => x + y = 7.
nX : nY = 1 : 3 =>1,08/x = 3.0,48/y => x = 3 và y = 4
=> nX = 0,36 => = 0,722 HOn
=> nY = 0,12 => = 0,362 HOn
Bảo toàn khối lượng = 81 + 42,72 – 18.1,08 = 104,282 :MGlyAlaHO mmmm
Câu 19: đáp án A
Coi hỗn hợp ban đầu có 2 amino axit và HCl tác dung với NaOH NaOH+HCl → NaCl + H2O (1) 2 222RCOOHNHNaOHRCOONaNHHO
Ta có nNaOH = 0,65 mol, nHCl = 0,35 mol

nNaOHpư (1) = 0,35 mol=> nNaOHpư (2) = 0,65-0,35= 0,3 mol
=> naa =0,3 mol M = 79,67
=> COOH-CH2-NH2, CH3-CH(NH2)COOH
Câu 20: đáp án A
Aminoaxit no, mạch hở: CnH2n(COOH)NH2 hay Cn+1H2n+3O2N a mol - m gam
Đipeptit = 2 aminoaxit – H2O=> CTPT: C2(n+1)H4n+4O3N2 a (mol) a/2 (mol)
Tripeptit = 3 aminoaxit – 2H2O => CTPT: C3(n+1)H6n+5O4N3 2a (mol) 2a/3 (mol)
C2(n+1)H4n+4O3N2 +O2 → 2(n+1)CO2 + (2n+2)H2O a/2(2n+2)a/2 = 0,3
C3(n+1)H6n+5O4N3 +O2 → 3(n+1)CO2 + (6n+5)/2H2O 2a/3 (6n+5):2.2a/3 =0,55
Giải hệ ta được: an = 0,15 a =0,15 => n =1 => m = 11,25
Câu 21. MX = 100.14 :11,57 = 121
X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH2Cl => X là amin bậc 2 : CnH2n+32kN (n≥ 8 ; k≥4)
=> n=8, k=4 => C8H11N CH2-NH-CH3
Câu 1. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%. B. 14% . C. 12%. D. 18%.
Câu 2. (cụm 8 trường chuyên ĐBSH lần 1 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y, và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12%. B. 95%. C. 54%. D. 10%.
Câu3.(chuyênLongAnlần12019)ChohỗnhợpXgồmmuốiA(C5H16O3N2)vàB(C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04. Câu 4. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.
Câu 5: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3 Đốt 45,68 gam hỗn hợp cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 120,4 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 82,4 B. 75,6 C. 68,5 D. 72,8 Câu 6: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH, thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối natri của Glyxin, Alanin và Valin. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc), thu được 64,8 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của m là 102,4. B. Số mol của hỗn hợp E là 1,4.
C. Giá trị của V là 56. D. X là Gly-Ala; Y là Gly2-Val.
Câu 7: (Kim Liên Hà Nội lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit
T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25. B. 7,26 C. 8,25. D. 6,26. Câu 8. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 29,10 gam.
B. 16,10 gam. C. 12,30 gam. D. 14,55 gam. Câu 9. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2 Phần trăm khối lượng của Y trong E là: A. 1,61%. B. 4,17%. C. 3,21%. D. 2,08%. Câu 10: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Hỗn hợp hai chất X (C5H16O4N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp E gồm hai muối Z và T (MZ < MT) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T trong E là A. 4,24 gam. B. 3,18gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam. Câu 11. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp 3 muối của Gly Ala và Val. Biết tổng số mắt xích có trong X, Y, Z là 19 và không có peptit nào có số mắt xích vượt quá 8. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì số mol CO2 thu được là 1,7 mol. Giá trị nào của m sau đây là đúng? A. 39,30 B. 38,94 C. 38,58 D. 38,22 Câu 12: (Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm 2 chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit hữu cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là?
A. 23,80.
B. 31,30. C. 16,95. D. 20,15.
Câu 13. (chuyên Quốc học Huế lần 1 2019) M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi
trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X Khối lượng các chất tan trong X là A. 251,975 gam. B. 219,575 gam. C. 294,5 gam. D. 249,5 gam. Câu 14. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam muối Ala và Gly. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dần Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra. Xem như N2 không bị nước hấp thụ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 35,37%. B. 58,92%. C. 46,94%. D. 50,92%.
Câu 15. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ chứa tối đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy 1/2 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 52,34. B. 32,89. C. 78,91. D. 24,08.
Câu 16. (đề tập huấn sở Bắc Ninh lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2). Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47,95. B. 37,45. C. 17,72. D. 56,18. Câu 17. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2 Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 2,17%. B. 1,30%.
C. 18,90%. D. 3,26%.
Câu 18. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối
lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,90. B. 7,00. C. 6,00. D. 6,08.
Câu 19: (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52. Câu 20. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol KOH, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 76,1. B. 70,5. C. 81,7. D. 81,5. Câu 21. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng NH2 CnH2n-COOH và 0,02 mol (NH2)2C5H9COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là A. 0,21. B. 0,24. C. 0,27. D. 0,18. Câu 22. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06. Câu 23. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 2,17%. B. 1,30%. C. 18,90%. D. 3,26%.
Câu 24. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là A. 8,25 và 3,50. B. 4,75 và 3,50. C. 4,75 và 1,75. D. 8,25 và 1,75.
Câu 25. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,92. B. 4,38. C. 3,28. D. 6,08.
Câu 26: (chuyên Bắc Giang lần 2 2019) Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 210 gam. B. 204 gam. C. 198 gam. D. 184 gam.
Câu 27: (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Câu 28. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52. Câu 29: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch
KOHvừađủ,thuđược0,1molmetylamin;0,15molancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin là 10 : 3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3 Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,55. B. 28,54. C. 28,53. D. 28,52. Câu 30: (chuyên Bạc Liêu lần 2 2019) Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của anilin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là A. 34. B. 18. C. 28. D. 32. Câu 31: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là: A. 11,60. B. 9,44. C. 11,32. D. 10,76.
Câu 32: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,2. B. 20,2. C. 15,0. D. 26,4.
Câu 33: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 52,89%. C. 54,13%. D. 25,53%.
Câu 34: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 16,8. B. 14,0. C. 10,0. D. 11,2. Câu 35: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối
của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 1,61%.
B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%.
Câu 36: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Thủy phân 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y (hơn kém nhau 1 liên kết peptit) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chỉ chứa muối của Gly, Ala và Val (muối của Gly chiếm 33,832% khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45%. B. 50%. C. 60%. D. 55%.
Câu 37: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 3,64. B. 2,67. C. 3,12. D. 2,79. Câu 38. (Đào Duy Từ - Hà Nội lần 2 2019) Este X tạo bởi môt α-amino axit có công thức phân tử C5H11NO2, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của Gly và Ala) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là:
A. 46,05%
B. 8,35%
C. 50,39% D. 7,23% Câu 39: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Đun nóng 12,44 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là?
A. 41,64 gam. B. 42,76 gam. C. 37,36 gam. D. 36,56 gam. Câu 40: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là? A. 15,20. B. 11,40. C. 12,60 D. 13,90. Câu 41. (Thăng Long – Hà Nội lần 1 2019) Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem đốt là.
A. 14,48 gam
B. 3,3 gam C. 3,28 gam D. 4,24 gam
Câu 42: (Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,0. B. 35,0. C. 32. D. 28.
CÂU 43: (đề NAP lần 4 2019) Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylđiamin (hay etan‒1,2‒điamin), axit glutamic (Glu) và amino axit X có công thức dạng CnH2n+1‒x(NH2)xCOOH (n, x nguyên dương, tỉ lệ mol nGlu : nX = 3 : 4) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,5M, thu được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là
A. 15,73% B. 11,96% C. 19,18% D. 21,21%
CÂU 44. (đề NAP lần 4 2019) Đun nóng 49,12 gam hỗn hợp chứa Gly, Ala và Val với xúc tác thích hợp thu được 41,2 gam hỗn hợp E gồm peptit X (CxHyO4N3), peptit Y (CnHmO6N5) và peptit Z (C7H13O4N3). Thủy phân hoàn toàn 41,2 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được 73,44 gam muối. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là: A. 73,39% B. 48,12% C. 68,26% D. 62,18%
Câu 45: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 2 2019) Hỗn hợp E chứa ba pepitt mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là A. 57,24%. B. 56,98%. C. 65,05%. D. 45,79%.
Câu 46: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của –amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là A. 25,5%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 33,8%. Câu 47: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa 1 nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau: X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2 Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 76. B. 73. C. 53. D. 56. Câu 48. (chuyên Thái Bình lần 3 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%. D. 25,53%.
Câu 49: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 73,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 4,6 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 71,232 lit O2 ở đktc, thu được CO2, H2O, N2 và 53 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16%. B. 57%. C. 27%. D. 45%. Câu 50: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,4 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là A. 5,52 gam. B. 3,82 gam. C. 3,48 gam. D. 2,76 gam. Câu 51: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2 Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? C. 10. 10,5.
thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Đốt cháy hết 4,63 gam X cần dùng vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30. B. 35. C. 28. D. 32. Câu 54: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Este X được điều chế từ α-aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng. Khối lượng chất rắn G là A. 32,01 gam. B. 32,13 gam. C. 11,15 gam. D. 27,53 gam.
Câu 55: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 42,7. B. 39,3. C. 40,9. D. 45,4. Câu 56: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 6,97%. B. 9,29%. C. 4,64%. D. 13,93%.
Câu 57: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.
Câu 58: (Đô Lương 1 – Nghệ An lần 2 2019) Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít khí một amin no, đơn chức ở đktc và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,86. B. 20,10. C. 39,10. D. 29,10.

Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl quá trình đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E ta có nnn1,75mol 2 2
Áp dung độ bất bão hòa trong hỗn hợp E (từ pt đốt cháy), ta có: 2 2 2 COHONXX nnnn(k1)

Câu 1. Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 300. B. 450. C. 400. D. 250.
Câu 2 Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2 muối Q và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là
A. 8,04 gam.
B. 3,18 gam. C. 4,24 gam. D. 5,36 gam.
Câu 3. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 16.0. B. 13,8. C. 12,0. D. 13,1.
Câu 4. Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là
A. 2,12 gam. B. 3,18 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam.
Câu 5. Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Câu 6. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là
A. 65. B. 70. C. 63. D. 75.
Câu 7. Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là A. 0,5. B. 1,5. C. 2,0. D. 1,0. Câu 8. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,97 gam. B. 49,87 gam. C. 47,98 gam. D. 45,20 gam.
Câu 9. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 70,55. B. 59,60. C. 48,65. D. 74,15. Câu 10. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam.
Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-GlyAla nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C.Gly và Gly. D.Gly và Val.
Câu 12. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 18,56. B. 23,76. C.24,88. D.22,64.
Câu 13. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 220. B. 200. C. 120. D. 160.
Câu 14. Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm –COOH.
Câu 16 Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 17 Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04.
Câu 18 Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 300. B.450. C.400. D.250.
Câu 19 Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (trong đó, hai muối cacboxylat có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của a là A. 46,29. B. 53,65. C.55,73. D.64,18. Câu 20 Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C3H7N. C. C4H11N. D. C4H9N. Câu 21. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,47. B. 18,29. C. 18,83. D. 19,19. Câu 22. Dung dịch X chứa 0,01 mol ; 0,03 mol (phenyl fomat) và22 HNCHCOOH 65HCOOCH 0,02 mol
Câu 24. Cho 100 ml dung dịch amino axit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm cacboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là. A. . B. .22 NHCHCOOH 224 NHCHCOOH C. D.236 NHCHCOOH 248 NHCHCOOH
Câu 25. Để trung hòa 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm Valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là A. 0,175. B. 0,275. C. 0,125. D. 0,225.
Câu 27. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46.
Câu 28. Cho 8,3 mol hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A. 0,5. B. 1,5. C. 2,0. D. 1,0.
Câu 29: Cho 2,94 gam H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 160ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,16 B. 6,96 C. 7,00 D. 6,95 Câu 30: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản
Câu 32 Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp X gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 35,37% B. 58,92% C. 46,94% D. 50,92%
Câu 33: Cho 0,1 mol amino axit Z tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là
A. B.235 2HNCH(COOH) 2232 HNCH(COOH)
C. D.2235 (HN)CHCOOH 234 HNCHCOOH
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit X mạch hở thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 8
Câu 35: Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 124,9 B. 101,5 C. 113,2 D. 89,8
Câu 36: Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 0,4 B. 0,2 C. 0,6 D. 0,3 Câu 37: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit (đều tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của và Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (ở đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0 B. 6,9 C. 7,0 D. 6,5 Câu 38: Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. lysin. B. glyxin. C. alanin.
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Phe (phenylalanin). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Gly- Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 40: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 14,5 và 9,0. B. 12,5 và 2,25. C. 13,5 và 4,5. D. 17,0 và 4,5. Câu 41: Cho 22,02 gam muối HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 34,74 B. 36,90 C. 34,02 D. 39,06
Câu 42: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH phản ứng. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol X là
A. 0,100 B. 0,075 C. 0,050 D. 0,125
Câu 43: Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa glyxin và đipeptit Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là
A. 8 B. 6 C. 7 D. 5
Câu 44: Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z () đều mạch hở; Y và Z là đồng phân củaXYMM nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng sốON m:m552:343 nguyên tử có trong peptit Z là A. 65 B. 70 C. 63 D. 75 Câu 44. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl
dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 70,55. B. 59,60. C. 48,65. D. 74,15.
Câu 45. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 13,8. C. 12,0. D. 13,1.
Câu 46. Hỗn hợp X gồm analin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0. Câu 47. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là:
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam.
Câu 48. Cho dung dịch chứ 14,6 gam lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,90 B. 18,25 C. 16,43 D. 10,95
Câu 49. Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanine, axit glutamic và lysin (trong đó
) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Đốt cháyON m:m16:9 toàn bộ lượng muốn trên thu được N2; 0,07 mol Na2CO3; 0,49 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Giá trị của m là
A. 14,00 B. 14,84 C. 14,98 D. 13,73
Câu 50. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là B. CH và C2H6 C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và C4H
Câu 51. Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol CO2. Giá trị của a là A. 0,56. B. 0,60. C. 0,96. D. 1,00.
Câu 52. Chất X là một α-amino axit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH thu được dung dịch chứa 33,725 gam muối. Tên của X là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Axit aaminobutiric.
Câu 53. Cho m gam hỗn hợp X gồm lysin và valin tác dụng với HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 23,725) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng tạo ra (m + 9,9) gam muối. Giá trị của m là A. 52,60. B. 65,75. C. 58,45. D. 59,90.
Câu 54: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và NH2 trong phân tử) trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít oxi ở đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 20 gam.
Câu 55. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOCH3; 0,02 mol ClH3NCH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH (phân tử chứa vòng benzen). Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 280 B. 160 C. 240 D. 120 Câu 56. Hỗn hợp X gồm 2 amin bậc một, có
quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6.
Câu 59: Để thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit Y mạch hở càn 3 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là
A. 8. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 60 Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45.
Câu 61 Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3 Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 124,9.
B. 101,5. C. 113,2. D. 89,8. Câu 62). Cho 31,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 42,5. B. 40,6. C. 48,6. D. 40,2.
Câu 63 Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250.
Câu 64 Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Sô công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là A. B. C. D.
Câu 9: Đáp án
Câu 10: Đáp án 11: Đáp án
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án A 2NCH2COOH NaOH 2NCH COONa H2O. H 2NaOH H
ClH3NCH CHOOH 2NaOH H2NCH COONa NaCl H2O.
⇒ nNaOH = 0,01 + 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,11 mol
⇒ V = 0,11 ÷ 0,5 = 0,22 lít = 220 ml
Câu 14: Đáp án B
-NH2 + HCl → -NH3Cl ||⇒ Bảo toàn khối lượng:
mHCl = 37,65 - 26,7 = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol
► MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89
Câu 15: Đáp án B
► Quy đổi quá trình về: X + 0,15 mol HCl + 0,27 mol NaOH vừa đủ.
X chứa 1 -NH2 và 1 -COOH ⇒ X có dạng H2N-R-COOH.
||⇒ nX = nNaOH - nHCl = 0,27 - 0,15 = 0,12 mol; nH2O = nNaOH = 0,27 mol.
Bảo toàn khối lượng: mX = 22,095 + 0,27 × 18 - 0,27 × 40 - 0,15 × 36,5 = 10,68(g).
► MX = 10,68 ÷ 0,12 = 89 ⇒ R = 28 (-C2H4-)
Câu 16: Đáp án B
Bảo toàn khối lượng ta có mHCl pứ = 19,1 – 11,8 = 7,3 gam.
⇒ nHCl pứ = 7,3 ÷ 36,5 = 0,2 mol nAmin đơn chức = 0,2 mol.
⇒ MAmin = MCnH2n+3N = = 59.11,8 0,2
⇒ 12n + 2n + 3 + 14 = 59 n = 3 X là C3H9N.
+ Với CTPT C3H9N có 2 amin bậc I đó là:
CH3–CH2–CH2–NH2 || CH3–CH(CH3)–NH2
Câu 17: Đáp án D
♦ dạng CxHyN2Oz này chi xoay quanh một số dạng hợp chất thôi: đipeptit (N2O3); muối của axit đicacboxylic với amin (N2O4); muối amin với HNO3 (N2O3); amin với axit H2CO3 (N2O3).
Lại thêm giả thiết hỗn hợp Z gồm 2 amin là 0,12 mol CH3NH2 và 0,08 mol C2H5NH2
Từ CTPT suy ra: chất A là(C2H5NH2)2H2CO3 || chất B là (COOH3NCH3)2.
||→ Y gồm 2 muối là: 0,06 mol muối E là (COONa)2 (M = 134) và 0,04 mol muối D là Na2CO3 (M = 106).
||→ mE trong Y = 0,06 × 134 = 8,04 gam
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án B
(COOCH3)2
CH3COOH3NCH2COOC2H5
Câu 20: Đáp án D
X (C, H, N) + O2 → 0,4 mol CO2 + 0,45 mol H2O + 0,05 mol N2.
nX = 2nN2 = 0,1 mol ⇒ số C = 4; số H = 9.
Vậy X là C4H9N. Chọn D.
Câu 21: Đáp án D
X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. (kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 (ghép mạch) + 4H2O. thủy phân: (A mol 0,07 mol (23k + 7k.Val. (k nguyên
Câu 27. Chọn đáp giả cấu thỏa cấu dạng mol; gam. là trường giải: mol. khí tổng 0,06 mol, : 5 1 khí 0,01 mol 1 khí có 0,05 mol.
=> cặp X, Y thỏa mãn là: 0,01 mol và 0,02 mol .4 33HNOOCCOONHCH 333 2 CHNHCO


=> m gam muối gồm 0,01 mol và 0,02 mol Na2CO3 => gam.2 COONa m3,46
Câu 28. Chọn đáp án D.
Hai amino no, đơn chức, mạ
(3) (amoni isobutyrat).32 4(CH)CHCOONH
Câu 31. Chọn D.
Phản ứng: 5,48 gam X + H2O 0,04 mol Ala + 0,04 mol Gly
Bảo toàn khối lượng có 1,08gam H2O 0,06 mol
Bảo toàn số mol có: nX = 0,04 + 0,04 – 0,06 = 0,02 mol
Theo đó dựa vào tỷ lệ X là tetrapeptit tạo từ 2 Ala với 2Gly
Có 6 công thức cấu tạo phù hợp
(1) Gly-Gly-Ala-Ala(2) Gly-Ala-Gly-Ala
(3) Gly-Ala-Ala-Gly(4) Ala-Ala-Gly-Gly
(5) Ala-Gly-Ala-Gly(5) Ala-Gly-Gly-Ala
Câu 32. Chọn C.
Ta có 2 muối natri của Gly và Ala đều có công thức dạng CnH2nNO2Na
Giải đốt CnH2nNO2Na + O2 Na2CO3 + 56,04gam (CO2 + H2O) + 0,22 mol N2 0t
Gọi số mol CO2, H2O lần lượt là x,t mol thì 44x + 18y = 56,04 gam
Giả thiết cho 0,22 mol N2 tổng số mol muối là 0,44mol (bảo toàn nguyên tố N)
Lại có trong muối số mol H2 bằng số mol C x + 0,22 =y
Giải hệ phương trình được x = 0,84mol, y = 1,06mol tiếp tục giải số mol muối Gly và Ala lần lượt là 0,26mol và 0,18mol
Thủy phân m gam X + 0,44mol NaOH (m + 15,8)gam muối + ? gam H2O
Bảo toàn khối lượng: = 1,8gam nX = = 0,1mol nA + nB = 0,1mol 2 HOm 2 HOn A là tetrapeptit, B là pentapeptit 4nA + 5nB = = 0,44mol aminoaxitn giải hệ các phương trình có 0,06 mol mol tetrapeptit A và 0,04mol pentapeptit B Giả sử tetrapeptit A dạng (Gly)a(Ala)4 – a và pentapeptit B dạng (Gly)b(Ala)5 – b (với a,b nguyên và A,B đều chứa Gly, Ala nên )1a3,1b4
không cần biết HCl đủ hay dư, ta luôn có: mHCl = mchất tan - mglyxin = 14,6 gam nHCl = 0,4 mol.
Vậy, đúng là HCl dư thật. Dung dịch X chứa 0,2 mol ClH3NCH2COOH và 0,2 mol HCl.
Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH, xảy ra các phản ứng hóa học sau:
ClH3NCH2COOH + 2NaOH H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O.
HCl + NaOH NaCl + H2O. Theo đó, nNaOH cần dùng mol lít. 0,220,20,6 0,6V
Câu 37: Chọn
Ala-Ala-Ala-Gly (1);Ala-Ala-Gly-Ala (2); Gly-Ala-Ala-Ala (3); Ala-Gly-Ala-Ala (4).
TH2: Y được cấu tạo từ Ala-Ala; Gly và Gly, có 3 công thức phù hợp là: Ala-Ala-Gly-Gly (1);Gly-Ala-Ala-Gly (2);Gly-Gly-Ala-Ala (3). đó,
Phản ứng với HCl, ta có sơ đồ tỉ lệ: IX + 1HCl → 1XHC1 (do X chỉ có một nhóm amino). đó, nX = nHCl = 0,04 mol → bảo toàn khối lượng có: mmuối = 6,36 + 0,04 × 36,5 = 7,82 gam.
Giải tự luận, với bài này cũng không quá phức tạp: Đốt anken cho số mol CO2 bằng H2O nên từ tương quan trên có 0,5 mol đimetylamin (C2H7N) và 0,5 mol hỗn hợp hai anken đồng đẳng số Htrung bình 0,5 biết hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau là C2H4 (etilen) và C3H6 (propilen). 50. Chọn đáp án C. nhạy
Giải hệ được X = 0,02 mol và ;y = 0,08 mol. Yêu cầu: a8xl0y0,96mol
Câu 51. Chọn đáp án C.
Tỉ lệ phản ứng vừa đủ: 0,1 mol X + 0,25 mol HCl + 0,45 mol NaOH. phân tử X chứa 2 nhóm –COOH.
Sơ đồ quá trình: 0,1 mol X + 0,25 mol HCl + 0,45 mol NaOH 33,725 gam muối + H2O. + NaOH –COONa + H2O || HCl + NaOH NaCl + H2O. đó, số mol H2O ở đồ tính theo tổng số mol NaOH là 0,45 mol bảo toàn khối X là axit glutamic. 52: Chọn đáp án số mol lysin: (H
* Nhìn đơn giản phản ứng X + axit là RNH2 + HCl 3Cl có phương trình: (2x + y) x 36,5 = 23,725 2x + y = 0,65 mol.
* Nhìn đơn giản phản ứng X + kiềm là: 2 RCOOHNaOHRCOONaHO có phương trình: (x + y) x (23 – 1) = 9,9 x + y = 0,45 mol giải hệ các phương trình ta có: x = 0,2 mol và y = 0,25 mol vậy, yêu cầu m = mX = 0,2 x 146 + 0,25 x 117 = 58,45 gam. Câu 53: Chọn đáp án B
Giả
Giải hệ các phương trình suy ra: a = 0,13 mol và b = 0,125 mol 0,13 mol CO2 + Ca(OH)2 dư thu được 0,13 mol CaCO3↓ nên khối lượng yêu cầu là 13 gam
Câu 54: Chọn đáp án C. gốc, chức phản ứng được với NaOH gồm có: Chức este: ' ’ RCOORNaOHRCOONaROH Gốc muối amoni clorua 2 2 NHClNaOHNHNaClHO Nhóm -OH đính vòng benzen: 642 6422()2 ()2 CHOHNaOHCHONaHO Theo đó, ΣnNaOH phản ứng = 0,01 + 0,02 + 0,03 × 3 = 0,12 mol V = 120 ml. 55: Chọn đáp án B.
Phản ứng: Theo đó, 1,08 gam X tương ứng với 0,04 mol.XHClX(HCl).
Giải đốt: 0,09 mol X (tương ứng 2,43 gam) + O2 m gam CO2 + 0,06 mol N2 A. 8,08.B. 8,28.C. 8,42.D. 8,84. 56: Chọn đáp án C. hiệu A-Na là muối natri của amino axit A. Chú ý: Glu có 2 nhóm
1 mol peptit Y + 3 mol NaOH Y là tripeptit. Xét 2 trường hợp sau:
Y gồm 1 gốc Gly và 2 gốc Ala tương ứng có 3 cấu tạo: Gly-Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Ala-Gly.
Y gồm 2 gốc Gly và 1 gốc Ala tương ứng có 3 cấu tạo: Ala-Gly-Gly; Gly-Ala-Gly; Gly-Gly-Ala. Theo đó, tổng có 6 công thức cấu tạo phù hợp với Y.
Câu 60: Đáp án B
Tăng giảm khối lượng: m = 26,35 – 0,25 × 22 = 20,85 gam
Câu 61: Đáp án A
Gọi số mol của X là x mol
Khi tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường NaOH , bảo toàn khối lượng → x.245 + 0,4.2. 80 = 77,4 + x. 18 → x = 0,2
Có nHCl = nNaOH + 3nX = 0,4.2 + 0,2. 3 = 1,4 mol
Bảo toàn khối lượng cho cả 2 phản ưng → m = mX + mHCl + mNaOH - nH2O= 0,2. 245 + 1,4. 36,5 +0,8. 40 - 2. 0,2. 18 = 124,9 gam
Câu 62: Đáp án D
. Bảo toàn khối lượng có0,4HONaOH nnmol 40,2GlyAlaNaOHHO mmmmgam
Câu 63: Đáp án A
Sau phản ứng thu được 3 muối clo của Gly, Lys và K m0,052190,2111,50,374,555,6gam
Câu 64: Đáp án D
Coi G-A-V là 1 mắt xích; ghép với 1 G và 1 A có 6 khả năng (G-A-V)-G-A, (G-A-V) -A-G, A-(G-A-V)-G, A-G-(G-A-V), G-(G-A-V)-A, G-A-(G-A-V).





























































































































































































































































































































































































































