BÀI TẬP HÓA HỌC CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 TỪ BỘ ĐỀ 2019 AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN (1409 CÂU)

Page 1

BÀI TẬP HÓA HỌC CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection BÀI TẬP HÓA HỌC CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 TỪ BỘ ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN (1409 CÂU) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL COM Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock com/28062440

Câu 1: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là: A. 240ml B. 320 ml C. 120ml D. 160ml

Câu 2:(thầy Phạm Thanh Tùng) X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là

A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%. Câu 3: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là A. 34. B. 28. C. 32. D. 18. Câu 4: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:

A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28

Câu 5: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,4. B. 0,2. C. 0,6. D. 0,3.

Câu 6: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là A. 37,5 và 7,5. B. 39,0 và 7,5. C. 40,5 và 8,5. D. 38,5 và 8,5. Câu 7: (thầy Phạm Thanh Tùng) X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là: A. 77,60 gam B. 83,20 gam C. 87,40 gam D. 73,40 gam Câu 8: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97 gam trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m là

A. 34,85 B. 38,24. C. 35,25. D. 35,53.

Câu 9: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đ phản ứng là

A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70.

D. 0,55.

Câu 10: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm glucozo, lysine và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol 02, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

(dùng dư) khí thoát ra khòi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl lo ng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là?

A. 10,05 gam B. 28,44 gam C. 12,24gam D. 16,32 gam

Câu 11(VD): (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 30,45 gam tripetit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng trị của m là: A. 24,00 B. 18,00 C. 20,00 D. 22,00

Câu 12: (thầy Phạm Thanh Tùng) Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C4H9N

Câu 13: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:

A. 46,94%. B. 64,63%. C. 69,05%. D. 44,08%.

Câu 14: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2 Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là

A. 9,67 gam B. 8,94 gam C. 8,21 gam D. 8,82 gam

Câu 15: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?

A. 117. B. 89. C. 97. D. 75.

Câu 16: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:

A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam

Câu 17: (thầy Phạm Thanh Tùng) Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là: A. 1M. B. 2M. C. 3M. D. 4M. Câu 18: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của pentapeptit phân không hoàn toàn thu được đipeptit đipeptit Gly-Gly.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
X là: A. C2H5N. B. C3H5N. C. C2H7N. D. C3H9N. Câu 19: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của 2 amin là A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N Câu 20: (thầy Phạm Thanh Tùng) Thủy phân hoàn toàn 1 mol
thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalalanin (Phe). Thủy
X
Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được
Chất X có công thức là : A. Val - Phe - Gly - Ala – Gly B. Gly- Phe - Gly - Ala – Val

C. Gly - Ala - Val - Val – Phe D. Gly - Ala - Val - Phe – Gly

Câu 21: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,90 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

A. 0,45. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,60.

Câu 22: (thầy Phạm Thanh Tùng) X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi các α-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được N2, H2O và CO2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,045 mol. Mặt khác, đun nóng 119,6 gam hỗn hợp E cần dùng 760 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 172,8 gam. B. 176,4 gam. C. 171,8 gam. D. 173,2 gam.

Câu 23: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,825 B. 2,550 C. 3,425 D. 4,725

Câu 24: (thầy Phạm Thanh Tùng) A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là αaminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:

Phương pháp: Bảo toàn khối lượng: m(HCl) = mmuối - mamin Hướng dẫn giải: Áp dụng BTKL ta có m(HCl) = mmuối

B. NH2-CH2-CH2-COOH.

D. CH3-CH(NH2)COOH.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
- mamin = 11,68 gam => n = 0,32 mol => V = 0,32 lít Đáp án B Câu 2: X có dạng: CnH2n+1O2N và Y là: CnH2n-1O4N nX + nY = 0,25 mol (1) Z + NaOH => mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2) Z + HCl => mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3) Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = -0,115 => nX = 0,08; nY = 0,17 mol => n = 4 => X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N => %mX = 26,71% Đáp án B Câu 3: X có 4N, Y có 7O nên X là tetra peptit, Y là hexa peptit

nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b)

Đặt nX = x mol; nY = y mol ta có hệ pt: x + y = 0,14; ax + by = 0,4; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28 giải ra x = 0,08; y = 0,06. thay vào phương trình: ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20 vì a ≤ 4; b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn

do đó X có 2 Ala và 2 Gly; Y có 4 Ala và 2 Gly Không mất tính tổng quát giả sử:

X là: AlaAlaGlyGly; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly

X viết gọn được là C10H18O5N4; Y là C16H28O7N6 nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3 Đặt nX = 4a; nY = 3a. Viết pt: C10H18O5N4 ---> 10CO2 + 9H2O 4a ---> 40a --> 36a C16H28O7N6 --> 16CO2 + 14H2O 3a --->

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 104,28(g)
48a ---> 42a => 88a.44 + 78a.18 = 63,312 => a = 0,012 mol => m = 0,048.274 + 0,036.416 = 28,128 g Đáp án C Câu 4: Hướng dẫn giải: - Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 3233 XYXYHO  + Từ: là (Gly)9k(Ala)4k3 1,089 0,484 Gly Ala n XY n  Mà (min) 3 max (94 52) (52) 7.1137.31 X Z nkk n somatxichsomatxichcuaXYsomatxich kk           + Với k = 1  3 33 3 0,12 90,1230,36 4 GXXY lyAla GXY lyAla YXY nnnmol n nn mol nnmol       - Khi thủy phân m gam M thì: và 2 0,48HOMXY nnnnmol  - Quy đổi hỗn hợp M thành H2O, CH2 và C2H3ON. + Ta có: và 23 1,56CHONGlyAla nnnmol  2 0,48CHAla nnmol  23 2 2 571418M CHON CH HOmnnn  Câu 5: lít029,615 ,2; 0,40,20,40,6 36,5Gly HClnn V   Đáp án C Câu 6: nN2 = nHCl/2 = 7,5 nNaOH = npi = 14
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ta có: nE = nH2O – nCO2 – nN2 + npi → nH2O = 37,5 Đáp án A Câu 7: nGly = 0,4; nAla = 0,32 Giải hệ ta được nHexa = 0,12 và nTetra = 0,08 m = 83,2 gam Đáp án B Câu 8: Quy hỗn hợp về 23 2 2 2 : 571418.0,054424,970,27 : 0,3 0,5257 :0,059 0,03 : CHNOa ab c a CHb ac b HO ac c COc                 m = 24,97 + 0,3.40 – 18.(0,05 + 0,03) = 35,53 Đáp án D Câu 9: Đáp án B Câu 10: Hướng dẫn giải: X chứa C6H12O6, C6H14N2O2, C6H16N2 với số mol tương ứng là a, b, c 2 0,2 68,5101,46 X O nabc nabc   220,2.61,28CONnn bc  => a = 0,12 và b = c = 0,04 => mX = 32,08 nHCl = 2b + 2c = 0,16 => m chất hữu cơ = mX + mHCl = 37,92 Vậy: 32,08 gam X pư với HCl → 37,92 gam chất hữu cơ => 24,06 gam X pư với HCl → 28,44 gam chất hữu cơ. Đáp án B Câu 11: Đáp án B 3 GlyAlaGlyNaOH  0,150, 45mol 18 mg Câu 12: Đáp án A nCO2 = 0,75 (mol); nH2O = 1,125 (mol); nN2 = 0,125 (mol) nC=0,75; nH=2,25; MàC:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1nN=-,125amin đơn chức nên CTPT là: C3H9N Câu 13: Đáp án A

Quy đổi X thành:

C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)

CH2: a H2O:

Trongb

phản ứng thủy phân M:

X + NaOH → Muối + H2O

mNaOH- mH2O = 7,9

=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05

Đốt muối thu được:

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11

Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33

Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44

=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam

Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22

=>x = 0,03 &y = 0,02

Đặt u, v là số mol của Gly và Ala

=> nN = u + v = 0,22

và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53

=> u = 0,13 và v = 0,09

X: (Gly)p(Ala)4-p

Y: =>(Gly)q(Ala)5-qn Gly = 0,03p + 0,02q = 0,13

=>3p+2q = Vìp<4vàq<513=> p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)

=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%

=> %Y = 46,94%

Câu 14: Đáp án B - Quy đổi hỗn hợp E: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N thành CnH2n+3N: a mol.

- Đốt cháy E: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

=> nO2 = (1,5n + 0,75)a = 0,36(1) và mE = (14n + 17)a = 4,56(2).

Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Cho E tác dụng với HCl thì nHCl = nE = 0,12 Bảo toàn khối lượng : mmuối = mE + 36,5nHCl = 8,94g Câu 15: Đáp án D TGKL => nX = 0,089 mol => MX = 75g/mol Câu 16: Đáp án A - Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 22 22(1) XYXYHO  + Từ: là (Gly)5k(Tyr)4k 0,0755 0,064 Gly Tyr n n  mà     m3 in max 554 2 52 719721 X Z kk n n somatxichsomatxichcuaXYsomatxich kk            + Với k = 1 => 542()() 0,015 54 GlyTyr GlyTyrXY nn nn mol - Xét phản ứng (1) ta được 2 2 1814,865XYXYHO mmmn g Câu 17: Đáp án A nKOH = 2n axit glutamic = 2.0,1 = 0,2 mol => x = 0,2/0,2 = 1M Câu 18: Đáp án D nCO2 = 0,3 mol => nC = nCO2 = 0,3 mol nH2O = 0,45 mol => nH = 2nH2O = 0,9 mol C : H = 0,3 : 0,9 = 1 : 3 Quan sát đáp án => C3H9N Câu 19: Đáp án B namin = nHCl = 0,4 mol => 43 (C2H7N) < Mtb = 19,4:0,4 = 48,5 < 57 (C3H9N) Câu 20: Đáp án D Câu 21: Đáp án C 22: nnxx XCHN  2 22 2 22 1() 21() (1)22 0,15 0,75 O nnxx mol nxmol Cxx HNnCOnHON       0,15(21)0,7524 nx nx 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 62 1 2 n CHN x     220,150,3()HClXnn mol Câu 22: Đáp án D 2 : 2 1 2 : 2 2 : : :0,05: :0,50,05:0,05 BTC O BTH CONHx TCOxy NmolECHy HHOxy O         220,045()(0,50,05)0,0450,19()COHOnn xyxy xmol  430,19140,0518149,07()Em y yg   : 149,07()0,19() 119,6()1,52() TyleE NaOH ygmol g mol  1,52(149,07)0,19119,60,42() y ymol   2 2 2 2 :0,19 :0,19 14,95():0,4221,65():0,19 :0,05 :0,42 119,6() 173,2() CONH COONa gECH gmuoiNH HO CH gE g         Câu 23: Đáp án A Câu 24: Đáp án D :0,20,15 :460,90,05 hh NaOH Aabn laGluXa a GlyAlaXLGlubabn b           :0,05 :0,2 :0,05 2:0,2 :0,2 NaOH GlyNa AlaNa MuoiLysNa GluNa XNa          0,05.(7522)0,2.(8922)0,05.(14622)0,2.(1472.22)0,2.(22)95,85muoim X    89X  Vậy X là Ala

AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN

Câu 1: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O3N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2: Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của YA.là B. C. D.411 CHN 5 CHN 39 CHN 27 CHN

Câu 3: Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là A. 9,67 gam B. 8,94 gam C. 8,21 gam D. 8,82 gam Câu 4: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là

A. 36,32 gam B. 30,68 gam C. 35,68 gam D. 41,44 gam

Câu 5: Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Giá trị của m là:

A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam

Câu 6: Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?

A. 117. B. 89. C. 97. D. 75. Câu 7: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là: A. 4,24 B. 3,18 C. 5,36 D. 8,04 Câu 8: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 86,16 B. 90,48 C. .83,28 D. 93,26

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và (CH3)2NH bằng lượng vừa đủ khí O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là

A. 26,1. B. 28,9. C. 35,2. D. 50,1.

Câu 10: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H9NO2) và chất Y (C2H8N2O3). Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol hai amin đơn chức, bậc một và dung dịch F chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 5,10. B. 4,92. C. 5,04. D. 4,98.

Câu 11: Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là: A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N.

Câu 12: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là; A. 110,28. B. 116,28. C. 104,28. D. 109,5.

Câu 13 : Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 14 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2 . Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức B. C. 3 D. 2 số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
cấu tạo phù hợp với X là: A. 6
4
Câu 15 : Hỗn hợp X gồm một
trong đó tỉ lệ mO: mN

ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH

1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 14,20. B. 16,36. C. 14,56. D. 18,2.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là

A. 0,4 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,2

Câu 17: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N

Câu 18: Trùng ngưng 7,5 gam axit amino axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là

A. 5,56 B. 5,25 C. 4,25 D. 4,56

Câu 19: Cho 0,15 mol HNC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.

Câu 20. Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức A, B (nA = 2,5nB) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C2H7N C. C2H7N và C3H9N D. CH5N và C3H9N.

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,1 gam. B. 16,1 gam. C. 17,1 gam. D. 18,1 gam. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là A. 16,7 gam B. 17,1 gam C. 16,3 gam D. 15,9 gam

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2 Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là A. C4H7O2N B. C4H9O2N C. C4H11O2N D.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
C3H9O2N ĐÁP ÁN Câu 1: Chọn B. - X có 2 đồng phân cấu tạo là HCOONH3C2H5 và HCOONH(CH3)2 Câu 2: Chọn B. - Quy đổi hỗn hợp E: CH3NH2,(CH3)2NH,(CH3)3N thành : a mol. n2n3 CHN - Đốt cháy E:    n2n3 2 2 2 2CHN1,5n0,75OnCOn1,5HO0,5N và Từ (1), (2) ta tính được: a = 2O n1,5n0,75a0,361  E m14n17a4,56(2) 0,12 mol - Cho E tác dụng với HCl thì    BTKL HClE muèiE HClnn0,12mol mm36,5n8,94g Câu 3: Chọn B. - Hướng tư duy 1: Xác định các chất có trong muối            0,32mol 2 2 2 2 2 2 2 2 22 2 HNCHCOOH:xmol HNCHCOONa:xmol NaOH HO HCOOCCHCHNHCOOH:ymol NaOOCCHCHNHCOONa:ymol + Ta có:          muèi xy0,2x0,08m97x191y30,68gx2y0,32y0,12 - Hướng tư duy 2: Bảo toàn khối lượng + Ta có:    2 2 BTKL HONaOH muèi glyglu NaOHHOnn0,32mol mmm40nm30,68g Câu 4: Chọn D.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Ta có: : Y là  Y Y Y m9 M 45 n0,2 27 CHN Câu 5: Chọn A - Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có  2 2 2XYXY2HO1 + Từ: làGly 2 Tyr n0,0755XY n0,064  5k 4kGlyTyr mà          X Z min 3 max 55k4k 2n 52n sèm¾cxÝch sèm¾cxÝchcñaXYsèm¾cxÝch7.19k7.2k1 +Với   52 4 GlyTyr GXY lyTyr nn k1n n 0,015mol 54 - Xét phản ứng (1) ta được  2 2 BTKL XY XY HO mmm18n14,865g Câu 6: Đặt công thức của X: H2N-R-COOH PTHH: H2N-R-COOH + NaOH -> H2N-R-COONa + H2O -> n(X) = (8,633 – 6,675)/22 = 0,089 mol -> M(X) = 6,675/0,089 = 75 -> Đáp án D Câu 7: - Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì: (C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH -> Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O (COONH3CH3)2 + 2NaOH -> (COONa)2 + CH3NH2 + H2O - Xét hỗn hợp khí Z ta có: 1 n(C2H5NH2) + n(CH3NH2) = 0,2 2 45n(C2H5NH2) + 31n(CH3NH2) = 0,2∙18,32 Giải 1 và 2 -> n∙C2H5NH2) = 0,08 mol; n(CH3NH2) = 0,12 mol -> m(E) = 0,5n(CH3NH2) = 0,06 -> m(E) = 8,04 gam -> Đáp án D Câu 8: Đặt CTPT của M là C5+6xH10+12xO3+xN2+2x

Theo đề bài ta có %O = 16∙3+x)/125+6x) + 16∙3+x) + 10 + 12x + 14∙2+ 2x) = 0,213018 -> x = 1,5

- Khi cho M tác dụng HCl thì

GlyAla(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O -> GlyHCl + AlaHCl + Lys(HCl)2

Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(muối) = m(M) + 36,5n(HCl) + 18n(H2O) = 90,48 gam

-> Đáp án B

Câu 9. B

Câu 10. C

Câu 11:

Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 2n(este) + 2n(O2) = 2n(CO2) + n(H2O)

→ n(H2O) > 2n(O2) – 2n(CO2) = 0,21

→ n(amin) = (n(H2O) – n(CO2))/1,5 > 0,06

→ n(M) = n(amin) + n(este) > 0,06

→ Số C = nCO2/nM < 2

Do este ít nhất 2C nên X là CH5N và Y là C2H7N.

Câu 12:

Biến đổi M về 1 peptit mạch dài: 1X + 3Y → 1Z + 3H2O

Lại có: Thủy phân Z cho 1,08 mol Gly + 0,48 mol Ala.

→ Tỷ lệ n(gly)/n(ala) = 9/4 kết = 5 nên tối đa α-amino axit cần để tạo Z là 1∙1+1 +3∙4+1 = 17 tạo 1 mol Z 9 mol Gly +4Ala -12H2O (nếu 18+6 thì >17)

Kết hợp → 9ly + 4Ala – 9H2O → n(H2O) = 1,08 ,p;

||→ Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có m(M) = m(X) + m(Y) = 81 + 42,72 – 1,08∙18 = 104,28 gam

→ Đáp án

Câu 13. B

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
∑liên
peptit
||→
là từ
lại: 1X + 3Y
||
C.

Câu 14. B

Câu 15:

Ta có: mO : mN = 16 : 7 ⇒ nO : nN = 1 : 0,5.

⇒ Hỗn hợp X đã cho có hai nhóm ∑n–COOH = ∑n–NH2.

⇒ nNaOH phản ứng = nHCl = 0,12 mol ⇒ nH2O tạo thành = 0,12 mol

⇒ BTKL ta có m = 10,36 + 0,25 x 40 – 0,12 x 18 = 18,2 gam ⇒ Đáp ánD.

Câu 16: Đặt công thức của amin là: CnH2n+2+aNa

PTHH : CnH2n+2+aNa → nCO2 + (n+1+a/2)H2O + a/2N2

Ta có: n(hỗn hợp khí hơi) = 0,12*(n + n+1+a/2 + a/2) = 0,6

→ 2n+a = 4

Mà amin đa chức nên chỉ có n = 1; a = 2 (thỏa mãn)

Vậy công thức của amin là : CH6N2 (oharn ứng với HCl theo tỷ lệ 1 :2)

Vậy n(HCl phản ứng) = 0,4 mol → Đáp án A.

Câu 17. A

Câu 18. D Câu 19. C

Câu 20. D Câu 21. B

Câu 22. C Câu 23. C

Câu 24. B

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 1: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là: A. 240ml B. 320 ml C. 120ml D. 160ml

Câu 2:(thầy Phạm Thanh Tùng) X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là

A. 23,15%. B. 26,71%. C. 19,65%. D. 30,34%. Câu 3: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là A. 34. B. 28. C. 32. D. 18. Câu 4: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:

A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28

Câu 5: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,4. B. 0,2. C. 0,6. D. 0,3.

Câu 6: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là A. 37,5 và 7,5. B. 39,0 và 7,5. C. 40,5 và 8,5. D. 38,5 và 8,5. Câu 7: (thầy Phạm Thanh Tùng) X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 aminoaxit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là: A. 77,60 gam B. 83,20 gam C. 87,40 gam D. 73,40 gam Câu 8: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97 gam trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m là

A. 34,85 B. 38,24. C. 35,25. D. 35,53.

Câu 9: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đ phản ứng là

A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70.

D. 0,55.

Câu 10: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm glucozo, lysine và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol 02, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

(dùng dư) khí thoát ra khòi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl lo ng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là?

A. 10,05 gam B. 28,44 gam C. 12,24gam D. 16,32 gam

Câu 11(VD): (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 30,45 gam tripetit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng trị của m là: A. 24,00 B. 18,00 C. 20,00 D. 22,00

Câu 12: (thầy Phạm Thanh Tùng) Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C4H9N

Câu 13: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:

A. 46,94%. B. 64,63%. C. 69,05%. D. 44,08%.

Câu 14: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2 Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là

A. 9,67 gam B. 8,94 gam C. 8,21 gam D. 8,82 gam

Câu 15: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?

A. 117. B. 89. C. 97. D. 75.

Câu 16: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là:

A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam

Câu 17: (thầy Phạm Thanh Tùng) Để trung hoà hoàn toàn 14,7 gam axit glutamic cần vừa đủ 200ml dung dịch KOH xM. Giá trị của x là: A. 1M. B. 2M. C. 3M. D. 4M. Câu 18: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của pentapeptit phân không hoàn toàn thu được đipeptit đipeptit Gly-Gly.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
X là: A. C2H5N. B. C3H5N. C. C2H7N. D. C3H9N. Câu 19: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của 2 amin là A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N Câu 20: (thầy Phạm Thanh Tùng) Thủy phân hoàn toàn 1 mol
thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalalanin (Phe). Thủy
X
Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được
Chất X có công thức là : A. Val - Phe - Gly - Ala – Gly B. Gly- Phe - Gly - Ala – Val

C. Gly - Ala - Val - Val – Phe D. Gly - Ala - Val - Phe – Gly

Câu 21: (thầy Phạm Thanh Tùng) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,90 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

A. 0,45. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,60.

Câu 22: (thầy Phạm Thanh Tùng) X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi các α-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được N2, H2O và CO2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,045 mol. Mặt khác, đun nóng 119,6 gam hỗn hợp E cần dùng 760 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 172,8 gam. B. 176,4 gam. C. 171,8 gam. D. 173,2 gam.

Câu 23: (thầy Phạm Thanh Tùng) Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,825 B. 2,550 C. 3,425 D. 4,725

Câu 24: (thầy Phạm Thanh Tùng) A là tripeptit Ala-Glu-X và B là pentapeptit Gly-Ala-X-Lys-Glu (X là αaminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa A, B cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M thu được 95,85 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.

B. NH2-CH2-CH2-COOH.

D. CH3-CH(NH2)COOH.

Câu 25: (thầy Phạm Thanh Tùng) Aminoaxit T có công thức phân tử là C3H12N2O3. T tác dụng với dung dịch HCl thu được khí U. T tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí N. Gọi G là tổng của phân tử khối chất U với phân tử khối chất N. Giá trị của G là: A. 75. B. 89. C. 147. D. 166.

Câu 26: (thầy Phạm Thanh Tùng) Hỗn hợp X gồm: metylamin, etylamin, đimetylamin. Cho 9,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 18,975 gam muối. Giá trị của V là: A. 75 ml. B. 125 ml. C. 150 ml. D. 250 ml.

Câu 27: (thầy Phạm Thanh Tùng) Thuỷ phân hoàn toàn 21,9 gam Gly – Ala bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 20,8 gam. B. 31,2 gam. C. 41,6 gam. D. 52,0 gam LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Phương pháp: Bảo toàn khối lượng: m(HCl) = mmuối - mamin Hướng dẫn giải: Áp dụng BTKL ta có m(HCl) = mmuối - mamin = 11,68 gam => n = 0,32 mol => V = 0,32 lít Đáp án B

Câu 2: X có dạng: CnH2n+1O2N và Y là: CnH2n-1O4N nX + nY = 0,25 mol (1)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Z + NaOH => mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)

Z + HCl => mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)

Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = -0,115

=> nX = 0,08; nY = 0,17 mol

=> n = 4

=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N

=> %mX = 26,71%

Đáp án B

Câu 3:

X có 4N, Y có 7O nên X là tetra peptit, Y là hexa peptit nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b)

Đặt nX = x mol; nY = y mol ta có hệ pt: x + y = 0,14; ax + by = 0,4; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28 giải ra x = 0,08; y = 0,06. thay vào phương trình: ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20 vì a ≤ 4; b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn do đó X có 2 Ala và 2 Gly; Y có 4 Ala và 2 Gly Không mất tính tổng quát giả sử:

X là: AlaAlaGlyGly; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly X viết gọn được là C10H18O5N4; Y là C16H28O7N6 nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3

Đặt

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
nX = 4a; nY = 3a. Viết pt: C10H18O5N4 ---> 10CO2 + 9H2O 4a ---> 40a --> 36a C16H28O7N6 --> 16CO2 + 14H2O 3a ---> 48a ---> 42a => 88a.44 + 78a.18 = 63,312 => a = 0,012 mol => m = 0,048.274 + 0,036.416 = 28,128 g Đáp án C Câu 4: Hướng dẫn giải: - Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 3233 XYXYHO  + Từ: là (Gly)9k(Ala)4k3 1,089 0,484 Gly Ala n XY n  Mà (min) 3 max (94 52) (52) 7113731 X Z nkk n somatxichsomatxichcuaXYsomatxich kk           + Với k = 1  3 33 3 0,12 90,1230,36 4 GXXY lyAla GXY lyAla YXY nnnmol n nn mol nnmol       - Khi thủy phân m gam M thì: và 2 0,48HOMXY nnnnmol  - Quy đổi hỗn hợp M thành H2O, CH2 và C2H3ON.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 104,28(g) + Ta có: và 23 1,56CHONGlyAla nnnmol  2 0,48CHAla nnmol  23 2 2 571418M CHON CH HOmnnn  Câu 5: lít029,615 ,2; 0,40,20,40,6 36,5Gly HClnn V   Đáp án C Câu 6: nN2 = nHCl/2 = 7,5 nNaOH = npi = 14 Ta có: nE = nH2O – nCO2 – nN2 + npi → nH2O = 37,5 Đáp án A Câu 7: nGly = 0,4; nAla = 0,32 Giải hệ ta được nHexa = 0,12 và nTetra = 0,08 m = 83,2 gam Đáp án B Câu 8: Quy hỗn hợp về 23 2 2 2 : 5714180,054424,970,27 : 0,3 0,5257 :0,059 0,03 : CHNOa ab c a CHb ac b HO ac c COc                 m = 24,97 + 0,3.40 – 18.(0,05 + 0,03) = 35,53 Đáp án D Câu 9: Đáp án B Câu 10: Hướng dẫn giải: X chứa C6H12O6, C6H14N2O2, C6H16N2 với số mol tương ứng là a, b, c 2 0,2 68,5101,46 X O nabc nabc   220,2.61,28CONnn bc  => a = 0,12 và b = c = 0,04 => mX = 32,08 nHCl = 2b + 2c = 0,16 => m chất hữu cơ = mX + mHCl = 37,92 Vậy: 32,08 gam X pư với HCl → 37,92 gam chất hữu cơ => 24,06 gam X pư với HCl → 28,44 gam chất hữu cơ. Đáp án B Câu 11: Đáp án B 3 GlyAlaGlyNaOH 

18 mg

Câu 12: Đáp án A

nCO2 = 0,75 (mol); nH2O = 1,125 (mol); nN2 = 0,125 (mol) nC=0,75; nH=2,25; MàC:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1nN=-,125amin

đơn chức nên CTPT là: C3H9N

Câu 13: Đáp án A

Quy đổi X thành:

C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)

CH2: a H2O: Trongb

phản ứng thủy phân M:

X + NaOH → Muối + H2O

mNaOH- mH2O = 7,9

=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05

Đốt muối thu được:

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11

Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33

Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44

=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam

Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22

=>x = 0,03 &y = 0,02

Đặt u, v là số mol của Gly và Ala

=> nN = u + v = 0,22

và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53

=> u = 0,13 và v = 0,09

X: (Gly)p(Ala)4-p

Y: =>(Gly)q(Ala)5-qn Gly = 0,03p + 0,02q = 0,13

=>3p+2q = Vìp<4vàq<513=> p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 0,150, 45mol

=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%

=> %Y = 46,94%

Câu 14: Đáp án B

- Quy đổi hỗn hợp E: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N thành CnH2n+3N: a mol.

- Đốt cháy E: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

=> nO2 = (1,5n + 0,75)a = 0,36(1) và mE = (14n + 17)a = 4,56(2).

Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol

- Cho E tác dụng với HCl thì nHCl = nE = 0,12

Bảo toàn khối lượng : mmuối = mE + 36,5nHCl = 8,94g

Câu 15: Đáp

TGKL => n = 0,089

=> M = 75g/mol

Câu 16: Đáp

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
án D
X
mol
X
án A - Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 22 22(1) XYXYHO  + Từ: là (Gly)5k(Tyr)4k 0,0755 0,064 Gly Tyr n n  mà     m3 in max 554 2 52 719721 X Z kk n n somatxichsomatxichcuaXYsomatxich kk            + Với k = 1 => 542()() 0,015 54 GlyTyr GlyTyrXY nn nn mol - Xét phản ứng (1) ta được 2 2 1814,865XYXYHO mmmn g Câu 17: Đáp án A nKOH = 2n axit glutamic = 2.0,1 = 0,2 mol => x = 0,2/0,2 = 1M Câu 18: Đáp án D nCO2 = 0,3 mol => nC = nCO2 = 0,3 mol nH2O = 0,45 mol => nH = 2nH2O = 0,9 mol C : H = 0,3 : 0,9 = 1 : 3 Quan sát đáp án => C3H9N Câu 19: Đáp án B namin = nHCl = 0,4 mol => 43 (C2H7N) < Mtb = 19,4:0,4 = 48,5 < 57 (C3H9N) Câu 20: Đáp án D
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 21: Đáp án C 22: nnxx XCHN  2 22 2 22 1() 21() (1)22 0,15 0,75 O nnxx mol nxmol Cxx HNnCOnHON       0,15(21)0,7524 nx nx  62 1 2 n CHN x     22.0,150,3()HClXnn mol Câu 22: Đáp án D 2 : 2 1 2 : 2 2 : : :0,05: :0,50,05:0,05 BTC O BTH CONHx TCOxy NmolECHy HHOxy O         220,045()(0,50,05)0,0450,19()COHOnn xyxy xmol  43.0,19140,05.18149,07()Em y yg   : 149,07()0,19() 119,6()1,52() TyleE NaOH ygmol g mol  1,52(149,07)0,19.119,60,42() y ymol   2 2 2 2 :0,19 :0,19 14,95():0,4221,65():0,19 :0,05 :0,42 119,6() 173,2() CONH COONa gECH gmuoiNH HO CH gE g         Câu 23: Đáp án A Câu 24: Đáp án D :0,20,15 :460,90,05 hh NaOH Aabn laGluXa a GlyAlaXLGlubabn b           :0,05 :0,2 :0,05 2:0,2 :0,2 NaOH GlyNa AlaNa MuoiLysNa GluNa XNa         
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 0,05(7522)0,2(8922)0,05(14622)0,2(147222)0,2(22)95,85muoim X    89X  Vậy X là Ala

Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: A. 0,04 mol và 0,3M. B. 0,02 mol và 0,1M. C. 0,06 mol và 0,3M. D. 0,04 mol và 0,2M.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là

A. 9,0. B. 9,5. C. 9,2. D. 11,0.

Câu 3: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N-[CH2]4-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH. C. H2N-[CH2]3-COOH. D. H2N-CH2-COOH

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2 Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol 2 2 COHO n:n8:9  Công thức phân tử của amin là

A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.

Câu 6: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 200. B. 100. C. 320. D. 50.

Câu 7: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là

A. 75. B. 103. C. 125. D. 89.

Câu 8: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 9: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì

A. amino axit và HCl cùng hết.

B. HCl còn dư. C. dư amino axit.

D. cả amino axit và HCl đều dư.

Câu 10: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H5N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. CH5N.

Câu 11: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là A. 75. B. 103. C. 125. D. 89. Câu 12: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứ 0,55. B. 0,75. C. 0,50. D. 0,65.

Câu axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. H CH COOH.

B. H2NCH2COOH. H NCH(CH )COOH.

D. H2NCH2CH2CH2 COOH.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X.
ng là: A.
13: Cho 3,75 gam amino
Công thức của X là A.
2NCH2
2
C.
2
3

Câu 14: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam GlyGly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là

A. 18,9.

B. 19,8.

C. 9,9. D. 37,8.

Câu 15: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?

A. 43,5 gam.

B. 36,2 gam.

C. 39,12 gam. D. 40,58 gam.

Câu 16: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 40 ml.

B. 150 ml.

C. 250 ml. D. 100 ml.

Câu 17: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 18: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là

A. 0,32 và 23,45. B. 0,02 và 19,05. C. 0,32 và 19,05. D. 0,32 và 19,49.

Câu 19: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 30,65. B. 22,65. C. 34,25. D. 26,25.

Câu 20: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 21: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là

A. Glyxin. B. Alanin.

C. Valin. D. Phenylalanin.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Câu 23: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là A. 1,3. B. 1,5. C. 1,25. D. 1,36. Câu 24: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 2. B. 4.

C. 3. D. 1. Câu 25: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09. Câu 26: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol vừa với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X H H (COOH)2 B. H2NC3H6COOH. C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C H COOH.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A.
X tác dụng
đủ
là A.
2NC3
5
3
5

Câu 27: Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là 2n 2 H(HNCHCO)OHHO X 00,7 ,1 BTNTH:(3n2)n 2nn4O5   

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 28: 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là

A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45.

Câu 29: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị

A. 8% B. 9% C. 12% D. 11%

Câu 30: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là A. 420. B. 480. C. 960. D. 840.

Câu 1. Chọn đáp án D

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích).

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Giá trị m là             2 2 2 2 2 2 COHO Ntaoratöamin Opö amin NkkOpö 2nn n n0,1 0,75 2 nm0,4.120,7.20,1.289gam 4n3 A. 9,0. B. 9,5. C. 9,2. D. 11,0. Câu 3: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là            XHCl 2 22 X 222 37,6526,7 nn 30,3X:HNRCOOH 6,5 26,7 MR89164528(CHCH) 89 0,3 XlaHNCHCHCOOH Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là o 2 O,t CN 27 Xn:n0,2:0,12:1XlaCHN   A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol 2 2 COHO n:n8:9  . Công thức phân tử của amin là 2 2 COHO CH 49 n:n8:9n:n4:9aminñônchöclaCHN  A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N

Câu 6: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là 200. B. 100. C. 320. D. 50. 7: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là n0,08Xla(HN)RCOOH:0,08mol

A. 75. B. 103. C. 125. D. 89. 8: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch 200 ml KOH 0,25M. đồng 0,03 2 nR28(CH) nn HNCHCHCOOH 2,67:0,0389 CHCH(HN)COOH

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
muoiamin HCl ddHCl1M mm31,6820 n 0,32molV 320ml 36,5 36,5      A.
Câu
COOH/XNaOH 2n X2n muoi X n
nmuoila(HN)RCOONa:0,08mol 0,08 10 M 125M12522103 0,08         
Câu
Y. Y phản ứng vừa đủ với
Số
phân cấu tạo của X là 2 X24 (HNRCOOH)HClKOH ?0,020,05
222 X 3
MXco2ñongphan
             A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 9: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì  2 2 COOHHClNaOH HClNH ?0,440,84 0,4 NHCOOH nnn nn nddXdöHCl n0,4          A. amino axit và HCl cùng hết. B. HCl còn dư. C. dư amino axit. D. cả amino axit và HCl đều dư. Câu 10: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là         xxy y xy CCHN HN CHNHCl xy 5 mM31 2512,4%3,1gam nn0,1mol CHNlaCHN A. C3H5N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. CH5N. được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL COOH/XNaOH 2n X2n muoi X n n0,08Xla(HN)RCOOH:0,08mol nmuoila(HN)RCOONa:0,08mol 0,08 10 M 125M12522103 0,08          A. 75. B. 103. C. 125. D. 89. Câu 11: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là: 352 224 2 HOOCCH(NH)COOHHN(CH)CH(NH)COOHHClNaOH 00,35?0,750,1 ,15 2n n nn       A. 0,55. B. 0,75. C. 0,50. D. 0,65. Câu 12: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là 2 X X22 COOHCOONa XlaHNRCOOH M75 4,853,75 nXlaHNCHCOOH nn 0,05 22          A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NCH(CH3)COOH. D. H2NCH2CH2CH2 COOH. Câu 13: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam GlyGly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là 3 5 3 2 (Gly) Sôñophanöng: (Gly)(Gly)(Gly)Gly mol:0,2x0,10,5 TheobaotoannhomGly,taco: 0,2.53x0,1.20,5x0,1m0,1.(75.318.2)18,9gam      Câu 14: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối? 32 252 372CHNHCHNHCHNH HCl x 2x x muoi HCl3amin 31n45n59n21,6x0,12,n0,48 nm21,60,48.36,539,12gam n4x             A. 43,5 gam. B. 36,2 gam. C. 39,12 gam. D. 40,58 gam. Câu 15: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là   2 2 NHX NH(NaOH,KOH)HCl 00,25 ,15 2,5V HaichattrongXlañongphan,coM89. 13,35 nn 0,15 89 V0,04lít40ml nn n             A. 40 ml. B. 150 ml. C. 250 ml. D. 100 ml. Câu 16: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL muoiamin aminXHCl aminX 39 32223 23 3 23 33 mm11,467,08 nn30,12M59(CHN) 6,5 36,5 CHCHCHNH;CHCH(NH)CHXco4ñongphan:CHNHCHCH;(CH)N          A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 17: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là   22 HNCHCOOHHClNaOHHOH 0,3V 0V ,02 cchatran hatranglyxinHClNaOHHOH 0,336,5418V00V ,0275 n nnn V0,32lít mm19,49gam mmmm               A. 0,32 và 23,45. B. 0,02 và 19,05. C. 0,32 và 19,05. D. 0,32 và 19,49 Câu 18: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là   2 24 2 HOHNaOHpöCOOH/lysinHCl NaOHbñ 00,1 ,1 chatranlysinHClNaOHHOH 0,136,500,2180,440 ,1146 LysincocongthöclaHN(CH)CHNHCOOH(M146). nnn n0,2n0,4:NaOHdö mmmmm30,65gam                A. 30,65. B. 22,65. C. 34,25. D. 26,25. Câu 19: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là 2 X24 (HNRCOOH)HClKOH ?0,020,05 0,03 222 X 3 2 nR28(CH) nn HNCHCHCOOH MXco2ñongphan 2,67:0,0389 CHCH(HN)COOH              A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 20: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là  2 2 NaOHpöXHCl 0,030,05 22 XlaHNCHRCOOHZHNCHRCOONa:0,03molngom nn0,08 NaOHdö:0,02mol;NaCl:0,05mol R6,6350,02.400,05.58,5(671613)1 0,03 XlaHNCHCOOH:glyxin            A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Phenylalanin. Câu 21: Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là A. 2,83. B. 1,83. C. 2,17. D. 1,64.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là 22 2 2 2 2 2 CCCO OHO O HHO Nkk NNsinhra CHN 27 3223 3 TheobaotoannguyentoOvagiathiet,taco: 2nn0,4 nn n 0,75mol 2;n2n1,4 n3mol n2n2(3,13)0,2 n:n:n2:7:1;XlaCHN Xco2ñongphan:CHCHNH;CHNHCH                     A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 23: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là    muoiamin HCl mm22,211,25 0,3 n 0,3mola1,5M 36,5 36,5 0,2 A. 1,3. B. 1,5. C. 1,25. D. 1,36 Câu 24: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là     muoiamin aminXHCl aminX 27 2523 3 mm12,2256,75 nn30,15M45(CHN) 6,5 36,5 Xco2ñongphan:CHNH;CHNHCH A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 25: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là  2235 2 4 (HN)CHCOOH 3NaOH 235 2235 2KOH 2 24 4 4 ddY muoiClSO (H 0,0635,50,0296 Sôñophanöng: (HN)CHCOOH H(HN)CHCOO Cl HSO Cl,SO,H Cl,SO,K,Na mmmm                                  2235 N)CHCOOKNa 00,08390,0423 ,02117 mm10,43gam     A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09. Câu 26: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là   2n m 2n m 22 22 22 HCl (HN)R(COOH) 0,02 0,01 N2n aOH (HN)R(COOH) 0,04 0,04 (35 HN)RCOONa(HN)RCOOH (HN)RCOONa 2235 nnn n2;m1 nXla(HN)RCOOH mn nR41(CH) n 0,04 M 5,6:0,04140Xla(HN)CHC                   OOH     

A. H2NC3H5(COOH)2 B. H2NC3H6COOH. C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 27: 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là

+ Theo giả thiết: A tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vô cơ. Suy ra A là muối amoni của amin đa chức với các axit vô cơ.

+ A có 6 nguyên tử O, suy ra A chứa hai gốc axit vô cơ là: 2 3 3 3 3 (CO,NO)hoac(HCO,NO) Từ là )

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
+
những nhận định trên suy ra A
O3NH3N(CH2
2NH3HCO3 hoặc O3NH3NCH(CH3)NH3HCO3 332433 32324222 muoi Phöôngtrìnhphanöng: ONHNCHNHHCO3NaOHNaNONaCOCH(NH)3HO 0,1 0,30,10,1 :mol m0,1.850,1.10619,1gamgannhatvôigiatrò19,05          A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45. Câu 28: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị 21032 2 3 3 3 3 210 3 92 CHON(A)NaOHkhíC.SuyraAlamuoiamoni. TrongAco3OnengocaxitcuaAlaNOhoacCOhoacHCO NeugocaxitNOthìgocamonilaCHN(loai) NeugocaxitlaHCOthìgocamonilaCHN(loai).       2 3 33 4 3334 3334 32 3 23 NeugocaxitlaCOthì2gocamonilaCHNHvaNH(thoaman). VayAlaCHNHCOHN Phöôngtrìnhphanöng: CHNHCOHN2NaOHCHNHNHNaCO mol:0,15 0,3 0,150,150,15 Dungdòchsauphanöngchöa            23 23 (NaCO,NaOH)trongB :NaCO:0,15mol;NaOHdö:0,1mol C0,151060,140 % 19,5%gannhatvôigiatrò9% 6,52000,15(1731)      A. 8% B. 9% C. 12% D. 11% Câu 29: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL NaOH 33 23 832 2533 3223 23232233 2533 XXlamuoiamoni aminmuoi Xcogocaxitla:NO;CO;HCO cocongthöcphantöCHON 4CHNHNO;(CH)NHNO chattrongXla:CH(NH)CO;HNCHNHHCO Sôñophanöng: CHNHNO (              3 252 3xmol 223 NaOH 32 223 323 222 ymol 2233 :NaNO xmol CHNH CH)NHNO :xmol (CH)NH CNaCO H(NH)CO:ymol HCH(NH):ymol NCHNHHCO xy0,3 85x10                                                NaOH ddNaOH05M xnx2y0,48 0,12 6y29,28y0,18V 0,96lít960ml              A. 420. B. 480. C. 960. D. 840.

Câu 1: Cho 0,1 mol chất X (C2H12O4N2S) tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 28,2 gam. B. 26,4 gam. C. 15 gam. D. 20,2 gam. Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Zlàm xanh giấy quỳ ẩm. Nung Y với NaOH rắn thu được hiđrocacbon đơn giản nhất. CTCT của X là

A.CH3COONH3CH3. B.CH3CH2COONH4. C.HCOONH3CH2CH3 D. HCOONH2(CH3)2.

Câu 3: Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?

A. 41,4gam. B. 40,02 gam. C. 51,75 gam. D. 33,12 gam.

Câu 4: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 5,7 gam. B. 12,5 gam. C. 15 gam. D. 21,8 gam

Câu 5: Từ canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng: CHNO FeHCl,t 653 h652 CHNHClCHNH Từ 1 tấn canxi cacbua chứa 80% CaC2 có thể điều chế được

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
0 2324 HHNOdac/HSOdac O C,600C 2 22 66 h652 s80% hs75% hs60%CaCCHCH
   0
NaOH
s80% hs95%
 
bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên? A. 106,02 kg. B. 101,78 kg. C. 162,85 kg. D. 130,28 kg. Câu 6: Cho 16,05 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 19,9 gam. B. 15,9 gam. C. 21,9 gam. D. 26,3 gam. Câu 7: vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là: A. etylamoni fomat. B. đimetylamoni fomat.

C.amoni propionat. D. metylamoni axetat

Câu 8: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là:

A. 3 : 5. B. 5 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2. Câu 9: X là 1 amino axit có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt hết khí Z là:

A. 17,36 lít. B. 15,68 lít. C. 16,8 lít. D. 17,92 lít. Câu 10 Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là:

A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin X, Y, Z bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4 gam CO2,18,9 gam H2O và 104,16 lít N2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 12 gam. B. 13,5 gam. C. 16 gam. D. 14,72 gam.

Câu 12: E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxitrong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 20,55 gam. B. 19,98 gam. C. 20,78 gam. D. 21,35 gam. Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm: C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO - CH2 - CH = CHCH2 - OH. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z,nung Zđến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 8,2 gam. B. 5,4 gam. C. 8,8 gam. D. 7,2 gam. Câu 14:Cho 5,9 gam etylamin(C3H7NH2) tácdụngvừa đủvớiaxitHCl.Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là:

A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam. Câu 15: Hỗn hợp X gồm phenol và anilin. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 14 gam. B. 18,7 gam. C. 28 gam. D. 65,5 gam. Câu 16: Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,5 gam X phản ứng hết với 500ml dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

A. 24,25 gam. B. 26,25 gam. C. 48,50 gam. D. 52,50 gam.

Câu 17Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là:

A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.

Câu 18: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp có tỉ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của ba amin là:

A. 7. B. 14. C. 16. D. 28.

Câu 19: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M. Lấy toàn bộ sản phẩm tạo ra cho tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,835 gam chất rắn. X là: A. valin. B. lysin. C. axit glutamic. D. tyrosin. Câu 20: Tripeptit A và tetrapeptit B được tạo từ một amino axit X (dạng H2R - RCOOH). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,67%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp A và B (số mol bằng nhau) thu được hỗn hợp gồm 0,945 gam A, 4,62 gam một đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là: A. 25,1700 gam. B. 8,3890 gam. C. 4,1945 gam. D. 12,5800 gam.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 21: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với:

A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60. Câu 22: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:

A. 20. B. 9. C. 10. D. 18.

Câu 23: Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các amino axit có một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là:

A. 10. B. 15. C. 16. D. 9. Câu 24: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z.Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18ml dung dịch HCl 0,22M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là:

A. Ala - Phe - Gly.

B. Gly - Phe - Ala - Gly.

C. Ala - Phe - Gly - Ala.

D. Gly - Ala - Phe.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, H2O và N2. Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 6,0 gam kết tủa và khối lượng

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 172,0. B. 188,0. C. 182,0. D. 175,0. Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: A. 16,5 gam. B. 8,7 gam. C. 15,9 gam. D. 14,3 gam. Câu 27: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 17,73 gam. B. 23,61 gam. C. 11,84 gam. D. 29,52 gam. Câu 28: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit trong X bằng 5. Giá trị của m là:

A. 19,18 gam. B. 18,82 gam. C. 17,38 gam. D. 20,62 gam.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là: A. etyl amin. B. propyl amin. C. butyl amin. D. etylmetyl amin. Câu 30: Cho 100ml dung dịch - aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối. Công thức của X là: A. H NCH CH COOH. B. CH )COOH. D. H )COOH. Đáp án

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
2
2
2
3CH2CH(NH2
C. (NH2)2C4H7COOH.
2NCH(CH3
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 1: Chọn D. X là (CH3NH3)2SO4 33423242 CHNHSO2NaOH2CHNHNaSO2HO    0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol NaOH dư, chất rắn chứa: 24 CR NaSO:0,1mol Nm0,11420,154020,2gam aOH:0,15mol      Câu 2: Chọn A. X (C3H9O2N) + NaOH muối Y + khí Z làm xanh quỳ tím ẩm Nên X có dạng R - COONH4 hoặc (RCOO)(R1NH3) Y là RCOONa RCOONa + NaOH hiđrocacbon đơn giản nhất Do đó hiđrocacbon đơn giản nhất là CH4 R là CH3. = X là (CH3COO)(CH3NH3). Câu 3: Chọn B. Đặt CTPT trung bình của 2 amin là. n2 2n1 CHNH  Theo giả thiết, suy ra: .14n17217,25n1,25   3 3HCl HFeCl Fe nn0,40,50,2mol,nn0,40,80,32mol       Phương trình phản ứng: (1)2 n3 2n1 n2n1 CHNHHCHNH       2 mol 0,2 mol (2)3 2 2 3 n3 2n1 n2n1 3CHNHFe3HO3CHNHFe(OH)        0, 96 mol 0,32 mol Theo (1), (2) và giả thiết ta có: 2 n2 2n1 n2n1CHNH CHNH n0,20,961,16molm2.17,25.1,1640,02gam.       Câu 4: Chọn B.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit nitric. Công thức của X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3. Phương trình phản ứng: (1)2533 25232 CHNHNONaOHCHNHNaNOHO    0,1 0,1 0,1  Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và NaN03 (0,1 mol). Khối lượng chất rắn là: m = 0,1.40 + 0,1.85 = 12,5 gam. Câu 5: Chọn A. 2CaC 800 n12,5kmol 64  0 0 2324 HHNOdac/HSOdac O C,600C FeHCl,t 2 22 66 h652 s80% hs75% hs60% hs80%3CaCCHCH CHNO     NaOH 653h652 s95% CHNHClCHNH  12,5 kmol 12,5.0,8.0,75.0,6.0,8.0,95 3 anilin anilin n1,14kmolm1,14.93106,02kg.  Câu 6: Chọn A. Căn cứ vào công thức phân tử của X là C3H9O3N và X phản ứng được với NaOH nên X là muối amoni. Công thức cấu tạo của X là C2H5NH3HCO3 hoặc (CH3)2NH2HCO3 Phương trình phản ứng: 2533 252232 CHNHHCO2NaOHCHNHNaCO2HO     0,15 0,3 0,15  Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và Na2CO3 (0,15 mol). Khối lượng chất rắn là: m = 0,1.40 + 0,15.106 = 19,9 gam. Câu 7: Chọn D. Theo giả thiết suy ra X là muối amoni, đặt công thức của X là RCOONH3R’. Phương trình phản ứng:
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL (1)3 22 RCOONHR'NaOHRCOONaR'NHHO   0,02 0,02 0,02  Theo (1) và giả thiết ta có: Công thức 3 3 R6782R15CHR15CH.    của X là CH3COONH3CH3, tên của X là metylamoni axetat. Câu 8: Chon D. Đặt CTPT trung bình của 2 amin là . n2n3 CHN  Theo giả thiết suy ra: 4 14n17217,833n 3   Quy đổi hỗn hợp O3, O2 thành O, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có  32 OO ,O m. m Sơ đồ phản ứng: (1)2 n22 2n3 2CHN2nCO(2n3)HON   1 mol mol moln 2n 2 3 Theo (1) ta có:  32 32Opu OO ,O O,O 2n3 88 n2n5,5molmm5,51688gamn2mol 2 222      Vậy VY : VX = 1 : 2. Câu 9: Chọn A. X là (NH2)2RCOOH và Y là (NH3Cl)2RCOOH. Ta có: MY = 1,6186MX. 105R451,6186.(32R45)  CTPT của X là C4H10O2N2 35 R41CH: 41022222 CHONOCOHO  0,1 mol 252222 CHONOCOHO  0,1 mol Bảo toàn nguyên tố O: 2O 1 2.0,12.0,12n2(0,40,2)(0,1.100,1.5) 2   lít. 2 2O O n0,775molV0,77522,417,36  

Câu 10: Chọn A.

1 mol amin và 1 mol axit amin tác dụng vừa đủ với 2 mol dung dịch HCl amin và axit amin đều có 1 nhóm NH2.

1 mol amin và 1 mol axit amin tác dụng vừa đủ với 2 mol dung dịch NaOH thì chỉ có axit amin mới tác dụng với NaOH axit amin có 2 nhóm COOH.

Gọi công thức của amin và axit amin lần lươt là: và .n2n3 CHN  m2m14 CHON

Bảo toàn nguyên tố C: 1.(n + m) = 6 n + m = 6.

Bảo toàn nguyên tố H: 2n + 3 + 2mtoàn

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
1= 2x. x = 7. Bảo
nguyên tố N: 2 = 2y y = 1. Câu 11: Chọn B. 3 amin + không khí 2 222 2 O COHON N    2 2 2CO HO N n0,6mol,n1,05mol,n4,65mol.    Bảo toàn nguyên tố O, ta được: 22 2 2 2 2 COHO O N(kk)O N(amin) 2nn n 1,125moln4n4,5moln4,654,50,15mol 2        Bảo toàn khối lượng các nguyên tố trong amin: mamin = mC + mH + mN = 0,6.12 + 1,05.2 + 0,15.28 = 13,5 gam. Câu 12: Chọn B. Đặt công thức của E là H2NCH2COOR. Theo giả thiết ta có phần trăm khối lượng oxi trong E là: E E 32 M27,35%M117(gam/mol)   E NAOH 16,38 n0,14mol,n0,3.10,3mol. 117   Phương trình phản ứng: H2NCH2COOR + NaOH H2NCH2COONa + ROH 0,14 mol 0,14 mol 0,14 mol  Chất rắn sau phản ứng gồm H2NCH2COONa (0,14 mol) và NaOH dư (0,16 mol).

Khối lượng chất rắn thu được là: mCR = 0,14.97 + 0,16.40 = 19,98 gam.

Câu 13: Chọn C.

Bảo toàn nguyên tố C: 2 2CO T XCO 1 nn2n0,22.0,10,4molnn0,1mol. m0,1888,8gam

Câu 14: Chọn D.

Ta có: 372HClCHN nn0,1mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 5,9 + 0,1.36,5 = 9,55 gam.

Câu 15: Chọn C.

Ta có: nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,5 mol. Các phản ứng: 652 5 rắn = mNaCl + + mNaOH rắn = 0,2.58,5 + 116x + 40.(0,5 - 0,2 - x) = 31,3 x = 0,1 mol.

Và m = 0,2.93 + 0,1.94 = 28 gam.

Câu 16: Chọn D.

Ta có: nX = 0,5 mol; nNaOH = 0,6 mol. X là este của amino axit, X có khối lượng phân tử là 103 nên X là C4H9O2N.

Vì ancol có khối lượng phân tử lớn hơn 32 nên X có công thức cấu tạo: H2NCH2COOC2H5 cạn Y thu được 0,5 mol H2NCH2COONa và 0,1 mol NaOH dư, do đó: m = 0,5.97 + 0,1.40 = 52,5g.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
4   X


652 63 653
2 65 5
6 2 CHNHHClCHNHCl CHNHClNaOHCHNHNaClHO CHOHNaOHCHONaHO      m
dư 65 CHONam m
. Cô
Câu 17: Chọn B. X có công thức phân tử C3H12O3N, X tác dụng với HCl giải phóng khí Z. Do đó X phải là muối của một axit yếu và dễ bay hơi: X sẽ là muối cacbonat, công thức cấu tạo của X là (CH3NH3)2CO3. Y: CH3NH2 (M = 31); Z: CO2 (M = 44).

Câu 18: Chọn D.

X có 1 nhóm - NH2HX Cl nn0,01mol

OH tác dụng với nhóm - COOH và HCl chỉ hết 0,02 mol nên còn 1 nhóm chức trong phân tử X có khả năng phản ứng với - OH X có nhóm chức phenol (tyrosin) hoặc có 2 nhóm - COOH (axit glutamic). Chất rắn sau phản ứng gồm 0,01mol NaCl; 0,01 mol muối của amino axit.

mmuối của amin axit = 225Mamino axit = 181

X là tyrosin (OH - C6H4 - CH2 - CH(NH2) - COOH)

Câu 19: Chọn D.

X có 1 nhóm - NH2Cl nn0,01mol

OH tác dụng với nhóm - COOH và HCl chỉ hết 0,02 mol nên còn 1 nhóm chức trong phân tử X có khả năng phản ứng với - OH X có nhóm chức phenol (tyrosin) hoặc có 2 nhóm - COOH (axit glutamic). Chất rắn sau phản ứng gồm 0,01mol NaCl; 0,01 mol muối của amino axit.

mmuối của amin axit = 225Mamino axit = 181 

X là tyrosin (OH - C6H - CH - CH(NH2) - COOH)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
 
 
HX
 
4
2
 Câu 20: Chọn B. Ta có: 14 %N0,1867X75Gly X  H AGlyGlyGly:0,005mol B:GlyGlyGly:aGlyGly:0,035mol :GlyGlyGlyGly:bGly:0,05mol        BnhómGTly3a4a0,00530,03520,05x0,0193mol    m = 8,389 gam. Câu 21: Chọn C. Dễ dàng suy ra A là pentapeptit và B là H2N - CH2 - COO - C2H5. Gọi A B nx(mol)xy0,09x0,03(mol) ny(mol)5xy0,21y0,06(mol)            

Gọi số liên kết peptit là n. Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau: Khối lượng amino axit là: m + 0,1n.18.

Số mol NaOH phản ứng và dư là: 2.0,1(n + 1).

Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1 (n + 1).

Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: m + 0,1.18n + 0,1.2(n + 1).40 - 0,1.18(n + 1) = m + 8(n + 1) - 1,8 m + 8(n + 1) - 1,8 - m = 8(n + 1) - 1,8 = 78,2 gam n = 9.  Câu 23: Chọn B.

Gọi số liên kết peptit là n, khối lượng peptit là m. Ta có: Khối lượng amino axit là: m + 0,25n.l8

Số mol KOH phản ứng và dư là: 0,25(n + 1) + 0,15.0,25(n + 1) = 0,25.1,15(n + 1).

Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,25(n + 1).

Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: m + 0,25n.l8 + 56.0,25.1,15(n + 1) = m + 253,1 + 0,25(n + 1).18 4,5n + 16,1(n + 1) = 253,1 + 4,5(n + 1) n = 15.

Câu 24: Chọn A.

- Một số loại - aminoaxit quan trọng:

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Với thí nghiệm 2: 41,325 gam 2492 xy56 n2n H 12 O CHNO:2tm41,3254t.18 CHNO:tXCHNO:7tmol         2 BTKL 2 CO:7.nt 27nt.44(2n1).7t.996,9754.18t n1 7t(14n+47)=41,325+18.4 HO:7t 2 t              nt0,225n3 t0,075    Vậy ở thí nghiệm đầu 16,53 gam: 492 xy56 CHNO:0,06 CHNO:0,03    A Ma0,060,0324 345GlyGlyAlaAla . b0,03.33     Câu 22: Chọn B.
 

Gly: NH2 - CH2 - COOH có M = 75.

Ala: CH3 - CH(NH2) - COOH có M = 89.

Val: CH3 - CH(CH3) - CH(NH2) - COOH có M = 117.

Lys: H2N - [CH2]4 - CH(NH2) - COOH có M = 146.

Glu: HOOC - [CH2]2 - CH(NH2) - COOH có M = 147.

Tyr: HO - C6H4 - CH2 - CH(NH2) - COOH có M = 181.

Phe: C6H5CH2CH(NH2)COOHcóM=165.

Ta thấy: 165 +89 +75 -2.18 =293 loại B và C,còn A và có:

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
D. -Ta
ChọnAHCl Y NaHOZ n0,004moln0,002Y236AlaPhe n0,006n0,003Z222PheGly     Câu 25: Chọn C. Ta có: 2 2 BTNTC CO N n0,06n0,06(mol),n0,005(mol)    Và:  22HHOCCl O m60,064436,518b1,82gam   36,5a + 18b = 1,54 Phần còn lại chỉ có HCl và H2O bị hấp thụ 2 HCl:kamol HO:kbmol    BTNTClokan0,04mol 9a4b0 m5,740,74.36,518kb2,66kb0,09      2 2 2 BTKL O(trongX) CO:0,18 N:0,015 a0,02HCl:0,06 k2 b0,045HO:0,135 n0,03             6112 CHNClOM184.  Câu26: Chọn D. Xlà 34 3 33 32 CHCOONH0NH:0,05molH,2molZ COONHCH CHNH:0,15mol     B3 TNT CHCOONa:0,05molm14,3gamHCOONa:0,15mol   
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 26: Chọn A. Gọi amino axit là: n2n12 4n8n254 CHONY:CHON   Đốt Y: 2 4n8n2 2 2 O 54 2 CHON4nCO2N(4n1)HO  22C BTK OHO Lmm0,05.4n.440,05(4n1).1836,3n3    Vậy X có 9C trong phân tử 2 BTNTC CO n0,01.90,09mol. m = 0,09.197 = 17,73 gam.BTNTC Câu 27: Chọn C. Ta có: Gly Ala 13,5 n0,18(mol) 75 7,12 n0,08(mol) 89        Ta thấy 0,180,08:0,06:0,023:1. 34   Do đó: X:AlaAlaAlaAla:0,02 Y:GlyGlyGly:0,06    2 BTKLpeptit HO n0,02.30,06.20,18(mol).    BTKLm13,57,120,18.1817,38(gam).   Câu 28: Chọn A. - Với B và Clà hai đồng phân (cùng CTPT) mà chỉ có phản ứng đốt cháy thì không thể phân biệt được nên ta sẽ loại hai đáp án này ngay. - Với A và D nếu 50/50 thì có thể chọn D vì các bài toán Hóa học nếu chặn khoảng thường phải nhỏ hơn chứ hiếm khi lớn hơn một giá trị nào đó. n0 = 0,675 (mol) Ta có: 2 2 2 O BTNTO HO CO n0,675(mol) n0,65(mol)n0,35(mol)      amin 0,650,35 n10,2(mol). ,5   X TKL X Bm0,675.320,35.440,65.180,2.14m8,3(gam).    Từ đó, ta có thể chọn A ngay vì nếu các amin có nhiều hơn 2Cthì số mol CO2 sẽ vô lí.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 29: Chọn A Câu 30: Chọn D. Ta có: . Từ đó, áp dụng bảo toàn khối lượng:X OH n0,1(mol) n0,050,050,1(mol)    X3 2 M11,90,05.220,05.3889XlàHNCHCHCOOH. 0,1  

AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN

Câu 1(SGD Hà Nội). Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 28. C. 35. D. 32. Câu 2(Chuyên Nguyễn Trãi- Hải Dương): Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở X, Y (X ít hớn Y một liên kết peptit) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,38 mol muối của A và 0,18 mol muối của B (A, B là hai amino axit đều no, hở, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm 1 NH2; MA < MB). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M cần vừa đủ 0,5175 mol O2. Phân tử khối của Y là A. 303. B. 387. C. 359. D. 402. Câu 3(THPT Chuyên Hạ Long). Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? B. Na dư thấy thoát ra0,448lítkhíH2 (đktc).Còn được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là 7,17. C.6,99. D. 7,67. (Cụm 8 trường chuyên- Lần 2): Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A. 12.
10. C. 19. D. 70. Câu 4(THPT Ngô Quyền-HP). HỗnhợpXgồmđipeptitC5H10N2O3,esteđachứcC4H6O4,este C5H11O2N.Cho Xtácdụngvừađủvới800mldungdịchNaOH0,1M,côcạndungdịchsau phảnứngthuđượcmgam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu được tác dụng với
nếu đốt cháy hoàn toàn Z thìthu
A.7,45. B.
Câu 5

cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:

(1) X là hexapeptit

(2) Giá trị của m = 20,8 gam

(3) Phân tử khối của X là 416

(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala

(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,4%

Số phát biểu đúng là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 6(THPT Gia Lộc II- HD): Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với A. 32,3. B. 34,2. C. 33,5. D. 33,4. Câu 7(THPT Chuyên Gia Định-HCM).. Cho hỗn hợp F gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở và đều có số nguyên tử H là 17), MX < MY. Cho m gam F tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đun nóng thu được 135,07 gam muối của Lysin và Glyxin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp F thì cần dùng 82,992 lít (đktc) khí O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp F là A. 78,18%. B. 53,17%. C. 41,41%. D. 38,34%. Câu 8(THPT Chuyên Gia Định-HCM).. Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là

A. 21,93%.

B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 9(THPT Chuyên Hưng Yên): Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 30,0 B. 27,5 C. 32,5 D. 35,0 Câu 10(THPT Chuyên KHTN): Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng: E + 5NaOH  X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3; 3,52 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. Glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Valin. Câu 11(THPT Chuyên KHTN): Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở tạo từ alanin và glyxin (phân tử X chứa không quá 6 liên kết peptit) và este Y tạo từ etanol và axit cacboxylic no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp F gồm các muối (trong đó số mol muối của Gly lớn hớn số mol muối của Ala). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 20 gam O2 thu được sản phẩm cháy gồm H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2 Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 82,5%. B. 74,7%. C. 77,8%. D. 87,6%.

Câu 12(Sở Yên Bái Lần 1-017). Hỗn hợp P gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp P bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Q. Nung nóng Q với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24. B. 19. C. 86. D. 95. Câu 13(Sở Yên Bái lần 1-018). Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 21,32. B. 19,88. C. 24,20. D. 24,92.

Câu 14(Sở Yên Bái Lần 1- 019). X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 12,30 gam. B. 29,10 gam. C. 16,10 gam. D. 14,55 gam. Câu 15(Sở Yến Bái Lần 1-020). Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 Tổng số nguyên tử oxi của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là A. 187,25. B. 226,65. C. 196,95. D. 213,75. Câu 16(Sở Thanh Hóa): Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 5,36. C. 8,04. D. 3,18. Câu 17(Sở Bắc Giang Lần 1- 201): Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
(MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 55. B. 50. C. 45. D. 60.

Câu 18(Sở Bắc Giang lần 1-202): Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit (đều mạch hở). Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 (dư), thu được m gam CO2. Giá trị của m là A. 19,14. B. 16,72. C. 76,56. D. 38,28. Câu 19(Sở Bắc Giang lần 1-203): Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 54%. B. 10%. C. 95%. D. 12%.

Câu 20(THPT Thái Phiên Lần 1): Chia m gam hỗn hợp E gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được N2, CO2 và 31,5 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin. Cho X vào 300ml dung dịch NaOH 2M, được dung dịch Y chứa 65,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần dung dịch chứa 1,1 mol HCl. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 86. B. 85. C. 88. D. 87. Câu 21(Sở Quảng Nam): Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với A. 1,57. B. 1,67. C. 1,40. D. 2,72. Câu 22(Sở Hà Tĩnh-001): Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

X cần vừa đủ 46,368 lít khí O2 (đktc), thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 84,96. B. 75,52. C. 89,68. D. 80,24. Câu 23(THPT Chuyên ĐH Vinh Lần 3): Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 64. B. 42. C. 58. D. 35. Câu 24(Sở Bắc Ninh). Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 1,30%. B. 18,90%. C. 1,09%. D. 3,26%.

Câu 25(Sở Hải Phòng): Cho hỗn hợp gồm 2 muối công thức C5H16O3N2 và C4H12O4N2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 muối Y, Z (Y là chất vô cơ, MY < MZ) và 4,48 lít hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn thức chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của E so với H2 là 18,3. Khối lượng muối Z trong X là A. 4,24 gam. B. 3,18 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam. Câu 26(THPT Chuyên Trần Phú- HP). Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 35,0. B. 32. C. 30,0. D. 28.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 27(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu): Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH; Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đổng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2 Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,58. B. 52,16. C. 32,50. D. 20,32. Câu 28(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu): Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với HCl hay NaOH đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,225. B. 36,250. C. 26,875. D. 27,775. Câu 29(THPT Chuyên Hà Tĩnh Lần 1): X là este của aminoaxit , Y, Z là hai peptit (MY < MZ, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử). X, Yvà Z đều mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O2 dư thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là

A. 22,5%. B. 17,8%. C. 11,6%. D. 14,7%.

Câu 30(ĐH Hồng Đức)π; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Z là A. 96. B. 94. C. 108. D. 111.

Câu 31( Sở Vĩnh Phúc lần 2-017): Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 26. B. 25,5. C. 10. D. 10,5. Câu 32(Sở Bắc Giang lần 2-201): Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH (dư), thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Đốt cháy hết 4,63 gam X cần dùng vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy Y gồm CO2, H2O và N2 Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30. B. 35. C. 28. D. 32. Câu 33(Sở Bắc Giang lần 2-202): Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 6,97%. B. 9,29%. C. 4,64%. D. 13,93%. Câu 34(THPT Chuyên Đồng Bằng Sông Hồng Lần 2). Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau: (1) X là hexapeptit.(2) Giá trị của m = 20,8 gam. (3) Phân tử khối của X là 416.(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

(5) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14% Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 35(ĐH Hồng Đức): X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là A. 59,82%. B. 9,15%. C. 18,30%. D. 16,33%.

ĐÁP ÁN

Câu 1. Chọn D.

Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol)  57x + 14y + 18z = 4,63

Khi(1)

cho X tác dụng với KOH thì: 113x + 14y = 8,19 (2)

Khi cho X tác dụng với O2 thì: 2,25x + 1,5y = 0,1875 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,07 ; y = 0,02 ; z = 0,02 2CO n0,16molm31,52(g)  

Câu 2. Chọn D. Ta có:  X là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
pentapeptit (0,04) và Y là hexapeptit (0,06).NaOHAB nnn0,56k5,6  Quy đổi M thành C2H3ON (0,56 mol); CH2; H2O (0,1 mol) Trong 10,32 gam M có C2H3ON (5,6x mol); CH2 (y mol); H2O (x mol) CH2: 0,54 mol337,2x14y10,32x0,025 2,255,6x1,5y0,5175y0,135           Nhận thấy: A là Gly và B là Val2 CHBn3n

mà 0,04.n + 0,06.m = 0,18 n = 3 và m = 1  Y là (Gly)5Val có M = 402.

Câu 3. Chọn D.

X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.

Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32  ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1  

Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL  2 HOm

Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.

Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.

Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả)  Z là (Ala)4: 0,16 mol

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
+
+
%m = 69,2% Câu4. Chọn A. Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy:  Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng2 2CCOOH H nnn2n  với số nhóm OH. Từ 2 este ban đầu  Z gồm  23 2 CO 42 x2yn0,04x0,01 :ymol3y0,015 2x62y1,25 CHOH:xmol CHOH            Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 4645112 KOHGlyAlaCHOCHONGlyAla n2n2nnn0,02mol      hỗn hợp rắn  m = 7,45 gam 36 GlyAla:0,02mol X(HC:0,015mol :0,01mol      224 2 3 OO)CH HNCHCOOCH 36 AlaNaGlyNa HC Na     2 OONa HNCHCOO Câu 5.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL (1) X là hexapeptit (2) Giá trị của m = 20,8 gam (3) Phân tử khối của X là 416 (4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala A. 4 Định hướng tư duy giải  2 mol 23 BTKL Donchat HO 2 mol 2 CHNO:0,3 n0,05XCH N6(hexa) HO:0,05        BTKL X m0,3.36,50,05.5.1836,25m20,8M416    2 Xephinh CH 4 GlyHCl n0,2X:(Gly)AlaVal%m61,52%    Câu 6: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với A. 32,3. B. 34,2. C. 33,5. D. 33,4. Định hướng tư duy giải Dồn chất mol 23 mol 2 mol 2 CHNO:1,1a ECH:a44.(1,1a.2a)18.(1,1a.1,50,4aa)78,28 HO:0,4a         a0,4m33,56gam Câu 7. Cho hỗn hợp F gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở và đều có số nguyên tử H là 17), MX < MY. Cho m gam F tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đun nóng thu được 135,07 gam muối của Lysin và Glyxin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp F thì cần dùng 82,992 lít (đktc) khí O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp F là A. 78,18%. B. 53,17%. C. 41,41%. D. 38,34%. Định hướng tư duy giải
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL  mol mY ol 5 FX:GlyLys:x111,5(x5y)219x135,07x0,24%m38,34% Y10,75x11,25y3,705y0,1 :(Gly):y              Câu 8. Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là A. 21,93%. B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%. Định hướng tư duy giải  2 BTO este CO amin 0,3850,31n0,09n0,31n 0,05 1,5     mol 27 Lamtroi mol 39 Y mol 3 CHN:0,02 XCHN:0,03%m21,93% HCOOCH:0,09      Câu 9. C. 32,5 Định hướng tư duy giải Dồn chất mol 23 mBTC ol 2 mol 2 CHNO:x57x14y18z4,63x0,07 XCH:y113x14y8,19y0,02m31,52gam H2,25x1,5y0,1875z0,02 O:z                 CâuC.10:Glyxin. Định hướng tư duy giải  BTOX O 2n0,08C:H:N:O:Na5:7:1:4:2X:GluNa    EX E Y75glyxinnn0,02M332Z89  CâuB.1174,7%. Định hướng tư duy giải Dồn chất mol mol mol 2 HCOONa:x68x97y14z24,2x0,05 FGlyNa:y0,5x2,25y1,5z0,625y0,2 Cx2yz0,5(xy)0,425z0,1 H:z                 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL mol 3 mol L325 amtroi mXephinh ol mX ol m3 ol CHCOONa:0,05 GCHCOOCH:0,05 lyNa:0,15 E %m74,71% A(Gly)Ala:0,05 laNa:0,05          Câu 12. Chọn A. Quy đổi hỗn hợp thành 23 BT:Na 2NaCO 3 242 2 2 2 Cx2n0,26mol HON:xmol CHONNa Cy0,12 H:ymolC57x14y18z17,4 H4z0,05H4(2xy0,13)18(2xy)280,5x37,6 O:zmol                   Muối gồm vàAlaNa:amolab0,26 Ga0,14 lyNa:bmolb0,12        XY X XY Y nn0,05n0,04 5n6n0,26n0,01        B23 T:Gly Y 42 nX:(Gly)(Ala) 2 n.0,04m.0,010,12 %m23,91%m4Y:(Gly)(Ala)     Câu 13. Chọn A. Xét hỗn hợp X ta có: . Đặt CTTQ của X là CnH2n+1O2N.XHClOH nnn0,14mol   và mX + mNaOH + mKOH = mc.tan +  mX = 12,46 gam  n = 32 HOm Quy đổi hỗn hợp T thành C3H5ON (0,14 mol), H2O (z mol). Đốt cháy T thu được: . Vậy m = 2.mT = 21,32 gam.2 HO n0,14.2,5z0,39z0,04   Câu 14. Chọn A. Xét hỗn hợp CO2 và H2O sau khi đốt Z ta có: 2 2 22 2 2 23 2 2 22 2 BT:O COHO CCO OHO O ZNaCO CO HO CHO O HOhçnhîp 2nn3,15 2n0,775mol nn2n2n3n 444n18n50,75n0,925mol 4n18nm            + Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có : 2 2HOCO XNaAlaNa nn nn 0,3mol 0,5  
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL RCOOHNaOHXNaAlaNan n(nn)0,15mol   Xét hỗn hợp muối có : XNa XNaAlaNa AlaNa XNaAlaNa 2 1 n (nn)0,2molvµn 3(nn)0,1mol 3     Gọi m là số nguyên tử C trong Y ta có: 2 23 BT:C XNaAlaNa RCOOHCONaCOn.n3nm.n nn 0,2n0,1.30,15m1n2vµm=2   Vậy X là NH2CH2COOH và Y là CH3COOH. Hỗn hợp muối gồm NH2CH2COONa (0,2 mol), CH3COONa (0,15 mol) và NH2CH(CH3)COONa (0,1 mol)   3 CHCOONam 12,3(g) Câu 15. Chọn C. Cho X tác dụng với NaOH, khi đó hỗn hợp X gồm C2H3ON (1,65 mol), CH2 (x mol) và H2O (0,25 Trongmol). 54,525 gam X có: 22 X COHO m 1,65.5714x0,25.1854,525x0,75 mm44(1,652x)18(1,651,5x0,25)120,375        Vậy muối thu được gồm C2H4O2NK (1,65 mol) và CH2 (0,75 mol)  m = 196,95 (g) Câu 16. Chọn C. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì : 0t 25323 232522 (CHNH)CO(A)2NaOHNaCO(D)2CHNH2HO     0t 332 2322 (COONHCH)(B)2NaOH(COONa)(E)CHNH2HO     - Xét hỗn hợp khí Z ta có: 232 5232 252 252 32 32 CECHNH HNHCHNH CHNH CHNHCHNH CHNH E nn0,5n0,06mol n0,2 n0,08mol 45n31n0,2.18,3.2n0,12molm0,061348,04(g)                   Câu 17. Chọn A.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Quy đổi hỗn hợp thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O. Ta có: : X, Y, Z đều là đipeptit.2 23 HO E KCO 1n0,24mol 13x14y60,68x0,48 k2 2n0,24mol ,25x1,5y1,77y0,46                Hỗn hợp muối gồm GlyK: 0,25 mol và AK (A là C4H9O2N): 0,23 mol Khi đó E gồm X: Gly-Gly (0,06 mol); Y: Gly-A (0,13 mol); Z: A-A (0,05 mol)  %mY = 54,56% Câu 18. Chọn D. mmuối = 3,96 2 BTKL HOXNaOHmmm 2 HOX nn0,22mol  Theo đề ta có: 2CO GlyNa:xmolxy0,76x0,54 An1,74mol laNa:ymol97x111y76,8y0,22              Trong 0,11 mol X thì có 2CO 1,74 m.4438,28(g) 2   Câu 19. Chọn D. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở. Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32  ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1   Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL  2 HOm Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol. Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val. Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn + X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL + X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86% Câu 20. Chọn A. Xét hỗn hợp X ta có: . Đặt CTTQ của X là CnH2n+1O2N.XHClOH nnn0,5mol   và mX + mNaOH = mc.tan + (với )  mX = 50,1 gam  n = 3,82 HOm 2 HO n0,5mol  Quy đổi hỗn hợp T thành CnH2n-1ON (0,5 mol), H2O (x mol). Đốt cháy T thu được: . Vậy mE = 2m = 85,8 (g)2 HO n(n0,5).0,5x1,75x0,1   Câu 21. Chọn D. 0 22 22 2 2BT:C 3 OCO ,t 6122 BCOHO T:H HO 2 CHON:amol n2a6b ECHON:bmol nn0,5ac(1) Hn1,5a6bc O:cmol          và . Từ (1), (2) suy ra: . VậyE BT:Na KOH 57a128b18cm14,8808 (2) abn0,18      a0,1316mol b0,0484mol    a2,72 b  Câu 22. Chọn A. Y là amin no, hai chức, mạch hở còn Z là aminoaxit no (có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH), mạch hở Xét quá trình đốt cháy a gam hỗn hợp X có:      2 2 2 NH N X NH COOH COOH n2n0,72moln0,54mol nn 4moln 0,72mol                 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 COHO COOHO COHO CO X COHON X X COHO HO 2nn2n 2n2nn5,58n1,8mol m58,68(g)nnn(k1)nnn0,18n1,98mol Khi cho a gam X tác dụng với HCl thì:  muèiX HCl mm36,5n84,96(g) Câu 23. Chọn C. Hai chất X, Y lần lượt có CTCT là H2NCH2COONH3CH3; (COONH3CH3)2 Ta có: 2 XY X (COONa) XY Y 2 nn0,2n0,1GlyNa:0,1mol%m58% n2n0,3n0,1(COONa):0,1mol              
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 24. Chọn B. Đốt cháy hỗn hợp E ta có: Từ đó: 222 2 2 2 HOCON aa OCOT T Epeptit 2OaapeptitT nnn n0,44 n1,5n2,75n n1,2m4,4 1n0,1 ,5n14n54n27n62n               Mà CX = 5 → X = GlyAla; CY = 7 nên Y có không quá 3 mắt xích → Z có nhiều hơn 4 mắt xích  Z = Gly4Ala. Sau phản ứng thu được Gly; Ala; Val nên Y = GlyVal. Câu 25. Chọn D. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì: 0t 25323 232522 (CHNH)CO2NaOHNaCO(Y)2CHNH2HO     0t 332 2322 (COONHCH)2NaOH(COONa)(Z)2CHNH2HO     232 5232 252 252 32 32 CZCHNH HNHCHNH CHNH CHNHCHNH CHNH Z nn0,5n0,06mol n0,2 n0,08mol 45n31n0,2.18,3.2n0,12molm0,061348,04(g)                   Câu 26. Chọn B. Quy đổi X thành 23 2 2 CHON:amol57a14b18c4,63a0,07 CH:bmol113a14b8,19b0,02 HO:cmol2,25a1,5b0,1875c0,02                
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 3 2 BaCO 2 CO:2ab0,16mol Hm0,1619731,52(g) O:1,5ab0,125mol       Câu 27. Chọn A. Quy đổi E thành: C2H3ON: a mol; CH2: b mol; H2O: 0,12 mol; NH: c mol và (C2H3COO)3C3H5: 0,2 mol Ta có:  mE = 86,48 (g)  mmuối = 102,32 BT:N BT:C BT:H ac0,48 0,36 2ab2,43,92 0,8 30,12 a2b0,24c a b 2c ,85,84                (g) Vậy khối lượng muối ứng với 21,62 gam E là 25,58 gam. Câu 28. Chọn A. NH4OOCCH2NH3HCO3 + 3NaOH → NH3 + NaOOCCH2NH2 + Na2CO3 + 3H2O 0,15 mol ← 0,15 mà mA = 29,6  Y: C9H16N4O5 có 0,025 mol NH4OOCCH2NH3HCO3 +2HCl → NH4Cl + HOOCCH2NH3Cl + CO2 + H2O 0,15 mol → 0,15 C9H16N4O5 + 3H2O + 4HCl → Muối hữu cơ 0,025 → 0,075 → 0,1  m = 111,5.0,15 + 6,5 + 18.0,075 + 36,5.0,1 = 28,225 gam. Câu 29. Chọn B. Ta có: GlyNaValNa AlaNa BT:Na GlyNaValNaAlaNa mm73,75m nn0,73n      GlyNa ValNa n0,56 n0,02   2 BTKL HO n0,05mol
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2322 2 PetitCHON,CH,HO (Este)HNRCOOR'HNRCOR'OH     23 h22 çnhîpsauquy®æi n2n2 ECHON;CH;HO vµCHO(R'OH)     + Hỗn hợp E chứa 23 2 2 n2n2CHONNaOH CHAlaNaValNa HO CHOn n0,73;nn3n0,21;n0,05vµn t      23 2 2 23 2 2 2 CHON CH HO BT:H C3 HONCH HO(spch¸y)HO(E) 57n 14n18n(14n18)t60,17 14nt18t14,72t0,46mol ntt0,92 1n1(CHOH ,5n n(n1)tn n                + Gọi k là số mắt xích trong peptit có    23 23 3 2 CHON CHONCHOH p gocaxyltaoe eptit HO sten nn k n 5,4 n n  hỗn hợp peptit chứa pentapeptit và hexapeptit (chưa kết luận được Y, Z) 5A  6B + Ta có   2 5HO 6BT:Gly Axyn0,05 :xmol x0,03mol By0,02mol :ymol 5x6y0,730,46             - Nhận định từ số mol của hỗn hợp muối  este X chỉ có thể được tạo ra từ CH3OH và H2N-CH2-COOH BT:Gly abc BT:Ala a'b'c' BT:Val 0,03.a0,02.a'0,560,460,1 A:(Gly)(Ala)(Val):0,03mol 0,03.b0,02.b'0,15B:(Gly)(Ala)(Val):0,02mol 0,03.c0,02.c'0,02           aa'2 bb'3 c'1       Vậy và23 Y(Gly)(Ala):0, là 03mol 23 Z(Gly)(Ala)Val:0 là ,02molY %m17,2% Câu 30. Chọn A. Đáp án: X là CH2=CH-CH2-OOC-CH=CH-COO-CH2-C≡CH; Y là Gly(Ala)6; Z là (Gly)7(Ala)2. Câu 31. Chọn A. Quy đổi hỗn hợp X thành CH2, CO2, NH3 với 3 NHX nn0,1mol 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Khi hấp thụ Y vào nước vôi trong dư thì: 2 CO(Y) n0,38mol  Khi đó: 22 2 22 3 BT:C CHCO CH BX T:H CCO HNH nn0,38 n0,27molm10,32(g)nn0,11mol 1,5n0,850,380,05           Khi cho 10,32 (g) X tác dụng với HCl thì: mmuối = 10,32 + 0,1.36,5 = 13,97 (g) Vậy có 34,925 gam muối thì mX = 25,8 (g) Câu 32. Chọn D. Quy đổi X thành 23 2 2 CHON:amol57a14b18c4,63a0,07 CH:bmol113a14b8,19b0,02 HO:cmol2,25a1,5b0,1875c0,02                 3 2 BaCO 2 CO:2ab0,16mol Hm0,16.19731,52(g) O:1,5ab0,125mol       Câu 33. Chọn C. Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, -CH2 và H2O. Theo đề bài ta có hệ sau 23 2 2 23 23 2 2 2 23 23 2 CHON CH HOE CHON CHON CHO CH CHON NaCO HO 57n 14n18nmn 0,44mol 2,25n 1,5nn n0,11mol n 2n n0,1mol               Nhận thấy số mắc xích trung bình = nên Z là pentapeptit (Gly)4Ala.23 2 CHON HO n 0,444,4 n 0,1  Theo đề thi X là (Gly)2, mặc khác khi thủy phân hoàn toàn E thì hỗn hợp muối thu được có chứa Val nên trong Y có chứa mắc xích Val, vậy Y là Gly-Val. Xét hỗn hợp E ta có 23 2 XY ZCHON XY XYZHO Z 2(nn)5nn nn0,02mol (nn)nn n0,08mol     Với. Vậy2 CHZ Y X nn n 0,01moln0,01mol 3    X %m4,64% Câu 34. Chọn C.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ta có: 23 22 BTKL NaOHNaCO HOHOX n2n0,3molm0,3.40m11,1mnn0,05mol    mà X là hexapeptitNaOH X kn6 n  Khi cho X tác dụng với HCl thì: 2 HClX BTKL X HOX n6n0,3molm20,8(g)M416n5n0,25mol     Đặt CT của X là (Ala)x(Gly)y(Val)z  xyz6 x1 89x75y117z18.5416y4;z1         Vậy X là (Ala)(Gly)4(Val)  GlyNa: 0,2 mol  %mGlyNa = 60,82% Các phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4). Câu 35. Chọn C. 25 252 3CHOH 2325 25 325 CHNH Xyn0,2 :CHCOOCHCOONHCH:xmol x0,1Y:CHOOCCOONHCH:ymolxyn0,3         Chất rắn trong Q gồm CH3COONa (0,1 mol); HOCH2COONa (0,1 mol), (COONa)2 (0,2 mol)  a = 44,8 (g)  3 CHCOONa %m18,3% 

Câu 1. Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2 muối Q

và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là

A. 8,04 gam. B. 3,18 gam. C. 4,24 gam. D. 5,36 gam.

Câu 2. Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là A. 2,12 gam. B. 3,18 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam. Câu 3. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là

A. 65. B. 70. C. 63. D. 75. Câu 4. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 48,97 gam. B. 49,87 gam. C. 47,98 gam. D. 45,20 gam.

Câu 5. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C.24,88. D.22,64. Câu 6. Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 36,34 gam hỗn hợp B. C. 7 : 3. D. 2 : 3. tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần khối nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch
muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là A. 3 : 2.
3 : 7.
Câu 7. Hỗn hợp E gồm
trăm
lượng

mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là

A. 3 : 2. B. 3 : 7. C. 7 : 3. D. 2 : 3. Câu 8. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là

A. 220. B. 200. C. 120. D. 160.

Câu 9 Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. NH2-[CH2]3-COOH. B. NH2-[CH2]2-COOH. C. NH2-[CH2]4-COOH. D. NH2-CH2 COOH.

Câu 10 Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm caboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. NH2CH2COOH. B. NH2C2H4COOH. C. NH2C3H6COOH. D. NH2C4H8COOH.

Câu 11. Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 12. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (trong đó, hai muối cacboxylat có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của a là A. 46,29. B. 53,65. C.55,73. D.64,18. Câu tương 1 : 1 Thủy phân hoàn toàn gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên ba trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04. Câu 13. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6
14. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol
ứng là
: 3.
m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm
kết peptit trong phân tử của
peptit

A. 18,47. B. 18,29. C. 18,83. D. 19,19. Câu 15. Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. . B. . 223 NHCHCOOH  222 NHCHCOOH

C. D. 224 NHCHCOOH 22 NHCHCOOH

Câu 16 Cho 100 ml dung dịch amino axit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm cacboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.

A. B.22 NHCHCOOH 224 NHCHCOOH

C. . D. .236 NHCHCOOH 248 NHCHCOOH

Câu 17. Hỗn hợp X gồm Valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là A. 0,175. B. 0,275. C. 0,125. D. 0,225.

Câu 18 Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46.

Câu 19 Cho 2,94 gam H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 160ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,16 B. 6,96 C. 7,00 D. 6,95

Câu 20 Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH với H2 nhỏ 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 21 Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp X gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
có công
đun nóng, sinh ra khí Y, có tỉ khối so
hơn

khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

A. 35,37% B. 58,92% C. 46,94% D. 50,92%

Câu 22 Cho 0,1 mol amino axit Z tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là

A. B.2352 HNCH(COOH) 2232 HNCH(COOH)

C. D.2235 (HN)CHCOOH 234 HNCHCOOH

Câu 23 Thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit X mạch hở thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3 B. 6 C. 4 D. 8

Câu 24 Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 124,9

B. 101,5 C. 113,2 D. 89,8 Câu 25: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (ở đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,0 B. 6,9 C. 7,0 D. 6,5 Câu 26: Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là

A. lysin. B. glyxin. C. alanin.

Câu 27 Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Phe (phenylalanin). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Gly- Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 28 Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 14,5 và 9,0. B. 12,5 và 2,25. C. 13,5 và 4,5. D. 17,0 và 4,5.

Câu 29: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH phản ứng. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol X là

A. 0,100 B. 0,075 C. 0,050 D. 0,125

Câu 30 Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa glyxin và đipeptit Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là

A. 8 B. 6 C. 7 D. 5

Câu 31 Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z () đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.XYMM  Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử

ON m:m552:343  có trong peptit Z là

A. 65 B. 70 C. 63 D. 75 Câu 32 Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là

A. Có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.

B. Có kết tủa màu đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra.

C. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.

D. Có kết tủa màu tím, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh.

Câu 33: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alamin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T chứa 35,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là: A. 3 : 2. B. 3 : 7. C. 7 : 3. D. 2 : 3. Câu Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi Gly và Ala) và este mạch hở (tạo bởi etylen glycol và một axit đơn chức, không no, phân tử chứa hai liên kết pi). Đun nóng mm gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
34:

thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xịch của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 65 B. 75 C. 60 D. 55

Câu 35. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là

A. 11,32. B. 10,76. C. 11,60. D. 9,44.

Câu 36. Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50.

Câu 37. HỗnhợpXgồmalanin, axitglutamicvàaxitacrylic.HỗnhợpYgồmpropenvàtrimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0. 1: Đáp

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu
án A MZ = 36,6  Z gồm CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol x và y. NZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 31x + 45y = 0,2  18,3  2   Giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,08 mol  X là (C2H5NH3)2CO3 và Y là (COOCH3NH3)2.  nX = 0,04 mol và nY = 0,06 mol  E là (COONa)2 (0,06 mol). mE = 0,06  134 = 8,04 (g). Câu 2: Đáp án A C5H16O3N2 có công thức C2H5NH3-CO3-NH3-C2H5 C4H12O4N2 có công thức CH3NH3-OOC-COO-NH3CH3 Hai khí là CH3NH2 0,06 mol và C2H5NH3 0,04 mol Muối D Na2CO3 m = 2,12 g

Gọi nA = x mol và nB = y mol thì x + y = 0,1 mol và mX = 217x + 288y gam. ∑nNaOH = 3x + 4y. Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O ||→ nH2O = nX = 0,1 mol.

BTKL phản ứng thủy phân có: 217x + 288y + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 1,8.

giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol ||→ tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 2 Câu 7: Đáp án A

A là tripeptit → là A3 dạng CnH2n – 1N3O4, %mN = 19,36% → MA = 14 × 3 ÷ 0,1936 = 217.

B là tetrapeptit → B là B4 dạng CmH2m – 2N4O5; %mN trong B = 19,44% → tương tự có MB = 288.

Gọi nA = x mol và nB = y mol thì x + y = 0,1 mol và mX = 217x + 288y gam.

∑nNaOH = 3x + 4y Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O ||→ nH2O = nX = 0,1 mol.

BTKL phản ứng thủy phân có: 217x + 288y + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 1,8.

giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol ||→ tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 2

Câu 8: Đáp án A

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Muối E (COONa)2 m =4,02 Câu 3: Đáp án A Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố, qui đổi: - Khi đốt hỗn hợp H thì:  BT:Na,N NValNaAlaNaNaOH trongH nnnn0,98   N OtrongH 552.14n n 1,38 16343    + Qui đổi hỗn hợp H thành C2H3ON, CH2, H2O Câu 4: Đáp án A - Từ tổng % khối lượng của O và N trong X, Y    XA Y 4 làGlyAlaAM103 M24 M231:X 6:YlàGly        - Khi cho X, Y tác dụng với KOH thì: XY X XY Y 21 31n246n32,3nmol 30 3n4n0,5n0,1mol         GlyKXY m113n4n48,967g  Câu 5 Đáp án B Câu 6: Đáp án A A là tripeptit → là A3 dạng CnH2n – 1N3O4, %mN = 19,36% → MA = 14 × 3 ÷ 0,1936 = 217. B là tetrapeptit → B là B4 dạng CmH2m – 2N4O5; %mN trong B = 19,44% → tương tự có MB = 288.

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O.

ClH3NCH2CHOOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O.

⇒ nNaOH = 0,01 + 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,11 mol

⇒ V = 0,11 ÷ 0,5 = 0,22 lít = 220 ml

Câu 9: Đáp án B

-NH2 + HCl → -NH3Cl ||⇒ Bảo toàn khối lượng:

mHCl = 37,65 - 26,7 = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol

► MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89

Câu 10: Đáp án B

► Quy đổi quá trình về: X + 0,15 mol HCl + 0,27 mol NaOH vừa đủ.

X chứa 1 -NH2 và 1 -COOH ⇒ X có dạng H2N-R-COOH.

||⇒ nX = nNaOH - nHCl = 0,27 - 0,15 = 0,12 mol; nH2O = nNaOH = 0,27 mol.

Bảo toàn khối lượng: mX = 22,095 + 0,27 × 18 - 0,27 × 40 - 0,15 × 36,5 = 10,68(g).

► MX = 10,68 ÷ 0,12 = 89 ⇒ R = 28 (-C2H4-)

Câu 11: Đáp án B

Bảo toàn khối lượng ta có mHCl pứ = 19,1 – 11,8 = 7,3 gam.

⇒ nHCl pứ = 7,3 ÷ 36,5 = 0,2 mol nAmin đơn chức = 0,2 mol.

⇒ MAmin = MCnH2n+3N = = 59.11,8 0,2 12n + 2n + 3 + 14 = 59 = 3 X là C3H9 H I 12: Đáp

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
n
N. + Với CTPT C3
9N có 2 amin bậc
đó là: CH3–CH2–CH2–NH2 || CH3–CH(CH3)–NH2 Câu
án D ♦ dạng CxHyN2Oz này chi xoay quanh một số dạng hợp chất thôi: đipeptit (N2O3); muối của axit đicacboxylic với amin (N2O4); muối amin với HNO3 (N2O3); amin với axit H2CO3 (N2O3). Lại thêm giả thiết hỗn hợp Z gồm 2 amin là 0,12 mol CH3NH2 và 0,08 mol C2H5NH2 Từ CTPT suy ra: chất A là(C2H5NH2)2H2CO3 || chất B là (COOH3NCH3)2. ||→ Y gồm 2 muối là: 0,06 mol muối E là (COONa)2 (M = 134) và 0,04 mol muối D là Na2CO3 (M = 106). ||→ mE trong Y = 0,06 × 134 = 8,04 gam

Câu 13: Đáp án B

(COOCH3)2

CH3COOH3NCH2COOC2H5

Câu 14: Đáp án D

X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.

(kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)

☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 (ghép mạch) + 4H2O.

thủy phân: (Aa)1(Bb)1(Cc)3 + H2O → 0,16 mol Ala + 0,07 mol Val.

⇒ phương trình: 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 + (23k – 1)H2O → 16k.Ala + 7k.Val. (k nguyên dương).

⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15.

⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn.

⇒ Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val.

⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam

Câu 15. Chọn đáp án axit X có ới R là gốc hiđrocacbon.HNRCOOH ản

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
B. Amino
dạng v
2
Ph
ứng: .2 3 HNRCOOHHClClHNRCOOH  Bảo toàn khối lượng ta có gam → mol.HCl m37,6526,710,95   HCl n0,3  Theo đó, tương ứng là gốc .X M16R4526,7:0,389R28   24CH → công thức đúng với X trong 4 đáp án là đáp án B. . 222 NHCHCOOH Câu 16. Chọn đáp án B. Amino axit X có dạng . Ta có phương trình phản ứng gộp cả quá trình như2 HNRCOOH sau: 2 2 2 m2 ol 0,27 22,095 HNRCOOH HNRCOONaHOHHO NaOH HO NaCl H0,27 Cl:0,15 mol gam 0,27               → Bảo toàn khối lượng có gam.X m22,0950,27180,27400,1535,510,68    Suy ra: tương ứng với gốc . X MR164510,68:0,270,1528   24CH Câu 17. Chọn đáp án C.

Hai khí tổng 0,06 mol, tỉ lệ 1 : 5 => 1 khí có 0,01 mol và 1 khí có 0,05 mol.

=> cặp X, Y thỏa mãn là: 0,01 mol và 0,02 mol .4 33HNOOCCOONHCH 333 2 CHNHCO

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Gộp cả quá trình: .    x 249 224 2 0,100,1 ,275 y22 26,675 HNCHCOONa Valin HClNaOHHNCHCOONaNaClHO GlyAla HNCHCOONa mol mol mmol ol mol gam                       Theo đó, mol(1).NaOHHClvalinGlyAla nnn2nx2y0,10,275   Lại có, (2).m26,6750,158,5139x111y97y muèi Giải hệ được mol và mol → mol.x0,075  y0,05  axy0,125  Câu 18. Chọn đáp án D. Từ giả thiết “chữ” => ứng với mỗi chất X, Y có 2 cấu tạo thỏa mãn: Hai cấu tạo của X Hai dạng cấu tạo của Y Gọi mol; mol gam.X nx  Y ny  E 138x124ym3,86 Dù là trường hợp thì luôn có mol giải: mol.khi 2x2yn0,06   x0,01;y0,02 
=> m gam muối gồm 0,01 mol và 0,02 mol Na2CO3 => gam.2 COONa m3,46  Câu 19: Chọn B. Gộp cả quá trình (toàn bộ các chất tham gia sản phầm cuối cùng thu được) như sau: 2352 235 2 2 HNCH(COOH)HClNaOHHNCH(COONa)NaClHO.   Rút gọn: trong đó2 HOHHO||  HNaOH OH n0,02x20,040,08mol;nn0,1mol   sau phản ứng, vẫn còn dư 0,02 mol NaOH. Quan trọng hơn, ta có (tính theo 2 HO n0,08mol  để dùng BTKL, cả quá trình:H)  m2,940,04x36,50,1x400,08x186,96gam.    Câu 20: Chọn A. là khí và làm xanh quỳ tím ẩm Y là NH3 (ammoniac) hoặc CH3NH2Y M17x234;   (metylamin).

X có công thức phân tử C4H11O2N mà sản phẩm thủy phân có NH3 hoặc CH3NH2 rồi

X có dạng muối amoni hoặc ankylamoni của axit cacboxylic

Tương ứng có 3 công thức cuấ tạo thỏa mãn X như sau:

(1)CH3CH2COONH3CH3 (metylamoni proponat);

(2)CH3CH2CH2COONH4 (amoni butyrat);

(3) (amoni isobutyrat).32 4(CH)CHCOONH

Câu 21 Chọn C.

Ta có 2 muối natri của Gly và Ala đều có công thức dạng CnH2nNO2Na

Giải đốt CnH2nNO2Na + O2 Na2CO3 + 56,04gam (CO2 + H2O) + 0,22 mol N2 0t

Gọi số mol CO2, H2O lần lượt là x,t mol thì 44x + 18y = 56,04 gam

Giả thiết cho 0,22 mol N2 tổng số mol muối là 0,44mol (bảo toàn nguyên tố N)

Lại có trong muối số mol H2 bằng số mol C x + 0,22 =y

Giải hệ phương trình được x = 0,84mol, y = 1,06mol tiếp tục giải số mol muối Gly và Ala lần lượt là 0,26mol và 0,18mol Thủy phân m gam X + 0,44mol NaOH (m + 15,8)gam muối + ? gam H2O Bảo toàn khối lượng: = 1,8gam nX = = 0,1mol nA + nB = 0,1mol2 HOm  2 HOn 

A là tetrapeptit, B là pentapeptit 4nA + 5nB = = 0,44mol aminoaxitn giải hệ các phương trình có 0,06 mol mol tetrapeptit A và 0,04mol pentapeptit B Giả sử tetrapeptit A dạng (Gly)a(Ala)4 – a và pentapeptit B dạng (Gly)b(Ala)5 – b (với a,b nguyên và A,B đều chứa Gly, Ala nên )1a3,1b4  0,06a + 0,04b = = 0,26mol 3a + 2b = 13 chỉ có cặp a = 3 và b = 2 thỏa mãn Glyn   Tương

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
ứng pentapeptit B dạng (Gly)2(Ala)3 %mB(X) = 0,04.345 : 29,4 .100% = 46,94% Câu 22: Chọn A. Tỉ lệ phân tử amino axit X chứa một nhóm amino-NH2XCl n:n0,1:0,11:1   Tỉ lệ biết Y có 1 nhóm –NH3Cl rồi nên còn 2 nhóm –COOH nữa.YNaOH n:n0,1:0,31:3;   Vậy, amino axit X có dạng dạng2 2 HNR(COOH)Y  3 2 ClHNR(COOH). Phản ứng: 3 2 2 2 2 ClHNR(COOH)3NaOHHNR(COONa)NaCl3HO    24,95 gam hỗn hợp muối Z gồm 0,1 mol và 0,1 mol NaCl. 2 2HNR(COONa) có tương ứng với gốc C3H50,1x(R150)0,1x58,524,95R41  

Theo đó, cấu tạo của amino axit X là H2NC3H5(COOH)

Câu 23: Chọn phân tử chứa k gốc khác nhau thì sẽ có k! cách khác nhau của các gốc, dẫnamino tới có k! đồng phân cấu tạo. Theo toán học, đó là chỉnh hợp chập k của k phần tử: dụng: Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val, đó là:

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
2.
B. Nếu
axit
k k k!k!k! A k!. (kk)!0!1  Vận
GlyAlaVal GlyValAla    AlaGlyVal AlaValGly ValGlyAla ValAlaGly Câu 24: Chọn A. Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3 được tạo ra từ 3 amino axit đều có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon trung bình của 3 amino axit). Phản ứng: giả sử có x mol X2 2 1X3NaOH3HNRCOONa1HO||    2 HO nxmol. bảo toàn khối lượng có: 245x0,8x4077,418xx0,2mol.  77,4 gam chất tan gồm 0,6 mol H2NRCOONa và 0,2 mol NaOH dư R = 98/3. Phản ứng tiếp theo: 0,6mol 2 3 2 mgam 0,2mol HNRCOONaHClClHNRCOOHNaClHO NaOH              Ta có m gam muối gồm 0,6 mol ClH3RCOOH vfa 0,8 mol NaCl. (vì theo tính toán trên, 781 m0,6x0,8x58,5124,9 6    98 R). 3  *Nhận xét: nếu quen với các tỉ lệ phản ứng thủy phân trong môi trường NaOH và HCl, tách riêng quá trình: muối|| (muối) + H2O.2 1X2HO3HClNaOHHClNaCl  BTKL có: gam với x = 0,2 mol. m245x2x.183x.36,558.5.0,8124,9    Câu 25: Chọn đáp án A  Muối natri của Gly, Ala, Val đều có dạng CnH2nO2NNa. Giải đốt: CnH2nO2NNa + O2 Na2CO3 + 13,23 gam (CO2 + H2O) + 0,0375 mol N2. t  Từ số mol N2 suy ra có 0,075 mol muối CnH2nO2NNa 0,075 mol Na2CO3. Nhìn lại phản ứng đốt: 0,075 mol CnH2nO2NNa + O2 Na2O + 14,88 gam (CO2 + H2O) + N2 t 

Câu 27: Chọn đáp án D

Từ giả thiết → X là pentapeptit và bắt buộc phải có đoạn Gly-Val-Gly. Bài toán quay về tương tự như câu hỏi có bao nhiêu tripeptit được tạo từ 3 loại amino axit khác

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL vế trái nC = nH, nên có ngay mol. 2214,880,24 4418COHOnn   Chia muối gồm 0,24 mol CH2 + 0,075 mol O2NNa Ʃmmuối Q gam.0,24140,075698,535   Giải thủy phân: 0,03 mol M + 0,075 mol NaOH 8,535 gam muối Q + 0,03 mol H2O. Bảo toàn khối lượng ta có: gam. 2 6,075MQHONaOHmmmmm    Cách 2: Quy M về 0,075 mol C2H3NO, CH2, 0,03 mol H2O (vì )2 HOMnn  Đặt mol hỗn hợp muối Q gồm 0,075 mol C2H4NO2Na và mol CH22CH nx x sản phẩm đốt cho mol và mol. 20,1125COn x  20,15HOn x mbình tăng gam. 22440,1125180,1513,23COHOmm x x  mol gam.0,09x  0,075570,09140,03186,075m  Câu 26: Chọn đáp án B Nhận xét: 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol NaOH → X chứa 1 nhóm -COOH. Phản ứng: 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol KOH → molX n0,02  Suy ra tương ứng với amino axit là H2NCH2COOH (glyxin).X M1,5:0,0275  
nhau? Đó chính là chỉnh hợp chập 3 của 3 phần tử, bằng 3!6  Câu 28: Chọn đáp án C • Phản ứng: RNH2 + HCl → RNH3Cl nên mol → .NtrongXHCl nn9  y4,5  • Phản ứng: -COOH + NaOH → -COONa + H2O nên mol → mol.COO n8  OtrongX n16  • Lại có đốt 2 mol M cho 15 mol CO2 → mol.CtrongX n15  Amin no mạch hở, amino axit no mạch hở, peptit Z mạch hở tạo ra từ các -amino axit no, mạch hở đều có công thức phân tử dạng Triển khai ra công thức số mol có:n2n2mpmp CHNO  . 2HCMN HO n2n2nn2152291627xn13,5   Câu 29: Chọn đáp án C

Gọi số mol axit glutamic và lysin lần lượt là a, b mol → a + b = 0,15mol. Câu hỏi: 0,4mol NaOH vừa đủ cuối cùng đi về đâu? Quan sát trên sơ đồ → dùng bảo toàn nguyên tố Na, ta có thêm phương trình: 2a + b + 0,2 = 0,4. Theo đó, giải a = 0,05 và b = 0,1.

Câu 30: Chọn đáp án C Vì sản phẩm chứa Ala-Ala nên coi Ala-Ala như 1 amino axit cấu thành Y. Y là tetrapeptit nên hai amino axit còn lại, một chắc chắn là Gly, amino axit còn lại có thể là Ala hoặc Gly.

TH1: Y được cấu tạo từ Ala-Ala; Gly và Ala, có 4 công thức phù hợp là: Ala-Ala-Ala-Gly (1);Ala-Ala-Gly-Ala (2); Gly-Ala-Ala-Ala (3); Ala-Gly-Ala-Ala (4).

TH2: Y được cấu tạo từ Ala-Ala; Gly và Gly, có 3 công thức phù hợp là: Ala-Ala-Gly-Gly (1);Gly-Ala-Ala-Gly (2);Gly-Gly-Ala-Ala (3).

Theo đó, tổng có tất cả 7 công thức cấu tạo thỏa mãn.

Câu 31: Chọn

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Quá trình tổng hợp:      amol 235 2235 2 2 20,2mol0,4mol 59 2259 2 bmol HNCHCOOH HNCHCOONa HClNaOH NaClHO HNCHCOOH HNCHCOONa                       
đáp án A Giải hệ muối: . AlaNaValNaNaOH AlaNa AlaNa ValNa ValNa nnn0,98mol n0,86mol 8922n11722n112,14gamn0,12mol          Bảo toàn nguyên tố Na và N ta có mol.NtrongHValNaAlaNaNaOH nnnn0,98  Mà tỉ lệ nên trong H có tổng số mol O là 1,38mol.ON m:m552:343   Phản ứng: thủy phân m gam H + 0,98 mol NaOH → 2 0,86molAlaNa?molHO 0,12molValNa    Bảo toàn nguyên tố O ta có? . 2 2HO HHO n0,4molnn0,4mol   Gọi và là số mắt xích của peptit X, Y và Z.XYk,kZk Ta có: Trong H có chứa đipeptit là X (vì ).AlaNaValNa matxich H knn2,45 n    XYZ MMm  Mà Y và Z là đồng phân nên Y và Z có cùng số mắt xích. Mặt khác: và nên .XYZ kkk93 X k2  YZ kk5 

Câu 33: Chọn đáp án A.  là tripeptit → công thức phân tử dạng nH2n-1 O

Y là tetrapeptit → có dạng C N O %19,44%

Gọi số mol peptit Y lần lượt là x,y mol. Ta có: x + y = 0,1 mol và m = 217x + 288y gam. phân: tỉ lệ mol và mol.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Theo đó, có hệ:   XYZ X XXYZ YZ nnn0,4n0,34 2n5nnn0,98nn0,06       → X là Ala-Ala; Y và Z cùng dạng → số nguyên tử trong Y hoặc Z là 65. 23ValAla Câu 32. Chọn đáp án A.  Hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.  Giải thích: đầu tiên: (màu xanh) + Na2SO4.4 22NaOHCuSOCu(OH)    Sau đó, Cu(OH)2 phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm có màu tím (phản ứng màu biure).
X
C
N3
4. Từ 143 %19,36% 217 0,1936N Xm M    
mH2m-2
4
5. Từ 144
288 0,1944N Ym M    
X,
X
Thủy
2 213 114 1 XNaOHmuôiHOYNaOHmuôiHO     Theo
:
34NaOH nxy  2 0,1HOEnn → Bảo toàn khối lượng: (217x + 288y) + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 18 × 0,1. Giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol. Theo đó, tỉ lệ x : y = 3 : 2. Câu 34: Chọn đáp án A  Giải đốt:   amol n2n2 223222 25,32gamm2m32 0,7mol0,58mol bmol CHNONa F: ONaCOCOHON CHONa              Gọi số mol như trên, với 3 giải thiết ta có hệ: 14am69a14bm52b25,32anbm0,82 an(m1,5)b0,58a0,08 1 b0,16anbm(ab)0,7 2            Theo đó: 0,08n + 0,16m = 0,82 8n + 4m = 41

+ BT Gly: 0,03n + 0,02m = 0,07 cặp nghiệm n = 1 và m = 2 suy ra Y: (Gly)2(Ala)3

- Thủy phân Y trong HCl: 22 3 GlyAla5HCl4HO2GlyHCl3AlaHCl   

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Nhận xét: n nguyên, n≥3 và 2<m<5 nên chặn 3≤n≤4 có 2 trường hợp:  n = 3 tương ứng với m = 4,25 → giải ra muối amino gồm 0,02 mol Gly và 0,06 mol Val Tỉ lệ Gly : Val = 1 : 3 và X có ít hơn 8 mắt xích nên X là với số mol 0,02.3GLyVal m gam E gồm 0,02 mol và 0,08 mol (C2H3COO)2C2H4 3GLyVal %m este trong E = 0,08 × 170 : 21,04 × 100% 64,64%  Câu 35: Đáp án B Gọi số mol của X và Y là x và y   xy0,1 x0,06 2m4x2n3y0,8y0,04 4mxny0,22 x2y0,522.mxny0,4        Y là HCOONH4  X là NH4 OOC COO NH3CH36m4n22m3vàn=1 Muối khan là 0,04 mol HCOONa và 0,06 mol (COONa)2  10,76 gam Câu 36: Đáp án A - X có 3N là tri còn Y có 6 oxi nên sẽ có 5N là pen - Thủy phân trong H2O: + . Giải x = 0,03 và y = 0,02E nvà3x5y0,070, xy0012 ,5BTNito:   + CT: tri (Gly)n(Ala)3-n = 0,03 mol và (Gly)m(Ala)5-m = 0,02 mol
0,1.............0,5......0,4..................0,2...........0,3 Vậy: mmuối = 0,2*11.5 + 0,3*125,5 = 59,95 Câu 37: Đáp án D Ala = CO2 + 2CH2 + NH3; Glu = 2CO2 + 3CH2 + NH3 C2H3COOH = CO2 + 2CH2; C2H6 = 3CH2; (CH3)3N = 3CH2 + NH3 Quy đổi hỗn hợp thành CO2 (x), CH2 (y) và NH3 (z) 2 2 2O N CO n1,5y0,75z1,14;n0,5z0,1;nxy0,91     x = 0,25; y = 0,66; z = 0,2  nKOH = x = 0,25  m =14
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 1. (Đề minh họa 2019) Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 17,28. B. 13,04. C. 17,12. D. 12,88. Câu 2. (Đề minh họa 2019) Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.

Câu 3. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06.

Câu 4. (Đề minh họa 2019) Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 13,59. B. 14,08. C. 12,84. D. 15,04.

Câu 5. (Đề minh họa 2019) X là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là A. 59,8%. B. 45,35%. C. 46,0%. D. 50,39%. Câu 6. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34,2 gam E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

A. 36,7. B. 34,2. C. 32,8. D. 35,1. Câu 7. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là A. 17,472. B. 16,464. C. 16,576. D. 16,686. Câu 8. (Đề minh họa 2019) Cho 6,57 gam Ala–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 14,97. B. 14,16. C. 13,35. D. 11,76. Câu 9. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp T gồm 3 peptit có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4, mỗi peptit được tạo nên từ các amino axit X, Y, Z có công thức chung H2N-CnH2n-COOH. Thủy phân hoàn toàn 20,19 gam T thu được 0,10 mol X; 0,14 mol Y và 0,07 mol Z. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 24,19 gam T, toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T không vượt quá 7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 97,10. B. 94,60. C. 98,20. D. 95,80.

Câu 10. (Đề minh họa 2019) Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 400. B. 100. C. 300. D. 200.

Câu 11. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2 Sục toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào nước vôi trong dư, thấy có 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,39 gam, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Cho 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là

A. 5,44. B. 6,50. C. 6,14. D. 5,80.

Câu 12. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm ba amin no, đơn chức, thu được CO2, H2O và V lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để trung hòa m gam X cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48.

Câu 13. (Đề minh họa 2019) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2 CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 48,97 gam. B. 49,87 gam.

C. 47,98 gam. D. 45,20 gam.

Câu 14. (Đề minh họa 2019) Cho 15 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin và đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là

A. 16,825 gam. B. 20,18 gam.

C. 21,123 gam. D. 15,925 gam.

Câu 15. (Đề minh họa 2019) Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 30,90. B. 17,55. C. 18,825. D. 36,375.

Câu 16. (Đề minh họa 2019) X là một α-amino axit, no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức -NH2 và 1 nhóm chức -COOH. Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X-Gly, X-X-Gly và X-X-X-Gly có tỉ lệ mol tương ứng là

1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy 0,12 mol Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 48,384. B. 56,000. C. 44,800. D. 50,400.

Câu 17. (Đề minh họa 2019) Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là

A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Valin.

Câu 18. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp X dạng hơi gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m+1O2N); trong đó Z là este của amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 33,95 gam X cần dùng 1,6625 mol O2. Mặt khác đun nóng 33,95 gam X với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối có cùng số nguyên tử cacbon. trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 1,6. B. 2,0. C. 1,8. D. 1,4. Câu 19. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn của H2O là 0,075 mol. Đun nóng 96,6 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch chứa 1,0 mol NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng X, Y, Z đều mạch (biết MX < MY < MZ). Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Z là 23. B. 35. C. 41. D. 29. Câu 20. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn có công thức là C. CH C H cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí (đktc), thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc). Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 và A được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau,

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
hở
A.
m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2.
3NH2. D.
4
9NH2. Câu 21. (Đề minh họa 2019) Đốt

không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sản phẩm, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 10,6. B. 6,8. C. 10,8. D. 12,2.

Câu 22. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 150. B. 50. C. 100. D. 200.

Câu 23. (Đề minh họa 2019) Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là A. 46,05%. B. 7,23%. C. 50,39%. D. 8,35%.

Câu 24. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là

A. 24,58. B. 25,14. C. 22,08. D. 20,16. Câu 25. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

A. 38,4. B. 49,3. C. 47,1. D. 42,8. Câu 26. (Đề minh họa 2019) Cho 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch được 4,34 gam muối khan. Công thức phân tử của X là

A. C6H14O2N2 . B. C6H13O2N2 . C. C5H9O4N . D. C6H12O2N2.

Câu 27. (Đề minh họa 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 66,6. B. 37,8. C. 66,2. D. 37,4. Câu 28. (Đề minh họa 2019) Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là

A. 9. B. 11. C. 7. D. 8. Câu 29. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X là A. 28,64%. B. 19,63%. C. 30,62%. D. 14,02%.

Câu 30. (Đề minh họa 2019) X là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Cho X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 11,30. B. 14,10. C. 16,95. D. 11,70.

Câu 31. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là

A. 19,2 gam.

B. 18,8 gam.

C. 14,8 gam.

D. 22,2 gam.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 32. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C4H9N. Câu 33. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C5H8O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là A. 64,18. B. 53,65. C. 55,73. D. 46,29.

Câu 34. (Đề minh họa 2019) Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 41,25. B. 43,46. C. 42,15. D. 40,82.

Câu 35. (Đề minh họa 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C2H6O5N2) và 0,1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 bằng 22,5) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là

A. 32,93%.

B. 34,09%.

C. 31,33%. D. 31,11%.

Câu 36. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của amin là

A. CH3NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. C3H7NH2

Câu 37. (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp X gồm đietyl malonat, đipeptit Val-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 47 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là

A. 0,22. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,28. Câu 38. (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (trong phân tử có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H5O2N2 B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C6H10O2N2 Câu 39. (Đề minh họa 2019) Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là A. 48,21%. B. 39,26%. C. 41,46%. D. 44,54%. Câu 40: (Đề minh họa 2019) Hỗn hợp Q gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong Q có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T. Đốt cháy hết T, thu được

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
71,76 gam K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Phần trăm khối lượng của Z trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,25%. B. 33,71%. C. 15,45%. D. 16,35%. Câu 41: (Đề minh họa 2019) Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) thu được 13,2 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7NO2. B. C3H5NO4. C. C3H7NO2. D. C2H5NO2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A. Câu 2. Chọn C. Câu 3. Chọn A. - X là muối của axit cacboxylic với (CH3)3N  X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3 - Y là muối của α-amino axit no với axit nitric  Y có dạng là HOOC-R’-NH3NO3.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Quá trình 1: 33N2 aOH 33 33 3 0,03mol EHOOCRCOONH(CH)NaOOCRCOONa,NaOOCR'NH(CH)N HOOCR'NHNO NaNO        + Ta có: 33 X(CH)N nn0,03mol   NaOHX Y n2n n 0,03mol 2   - Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl (CH3)3NHCl + HOOC-R-COOH + Ta có: 33 HOOCRCOOH(CH)NHCl HOOCRCOOH 2,7nnn0,03molM090(R0) ,03     Vậy X là HOOC-COONH(CH3)3 và Y là HOOC-C4H8-NH3NO3 E m9,87gam Câu 4. Chọn A. - Gộp các quá trình lại khi đó hỗn hợp ban đầu sẽ là glyxin: 0,08 mol; HCl: 0,02 mol; H2SO4: 0,03 mol tác dụng dụng với dung dịch NaOH: 0,17 mol. mà nNaOH pư = 2 24 HOglyHSOHCl nn2nn0,16mol   mrắn = + mNaOH BTKL  GlyHClm36,5n  24HSO98n 2 HO 18n13,59(g)  Câu 5. Chọn D. - Quy đổi hỗn hợp muối thu được sau phản ứng thành C2H4O2NNa (a mol) và – CH2 (b mol) ta có : 24 2 24 2 2 CHONNaN Gly CHONNa CHO Ala n 2n anab0,27mol 0,7 2,25n 1,5nn97a14b2,22nb0,43mol             24 2muèi CHONNa CHm97n 14n73,92(g)   - Quy đổi hỗn hợp Y và Z trong E thành C2H3ON, -CH2 và H2O. Cho E tác dụng với NaOH thì : (với )2 BTKL E NaOHmuèiT HOYZ m40nmm nnn 0,21mol 18    242 NaOHCHONNann 0,7mol  * TH1 : X là este của Alanin với ancol C2H5OH khi đó CTCT của X là NH2CH(CH3)COOC2H5, ta có : 25 242XCHOH m¾cxÝch(trongX,Y)CHONNaXnn 0,3moln n n0,4mol    m¾cxÝch (m¾cxÝch) E n k 1,9042(lo¹i) n    * TH2 : X là este của Glyxin với ancol C3H7OH khi đó CTCT của X là NH2CH2COOC3H7 37 242XCHOH m¾cxÝch(trongX,Y)CHONNaXnn 0,23moln n n0,47mol     > 2 (chọn) suy ra Y hoặc Z là đipeptit. Giả sử Y là đipeptit thì Z làm¾cxÝch (m¾cxÝch) E n k 2,23 n     heptapeptit (vì tổng số liên kết peptit Y và Z bằng 7) - Xét hai este Y và Z ta có : Gly(trongY,Z)GlyX Ala(trongY,Z)n nn0,04molvµn 0,43mol   - Từ các dữ kiện, ta có hệ sau : YZ YZ Y YZ m¾cxÝch(trongY,Z) YZ Z nnc nn0,21n0,2mol 2n7nn 2n7n0,47n0,01mol              - Nhận thấy rằng nên Y là (Ala)2, từ đó suy ra Z là (Ala)3(Gly)4.YGly(trongY,Z)nn  Vậy   2 (Ala)(Y) %0,2160 m 10050,39% 63,5 Câu 6. Chọn C. - Trong E, công thức của X là CH3NH3HCO3 và Y là CH2(COONH3CH3)2
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Khi cho E tác dụng với NaOH, thu được khí Z là CH3NH2 và hỗn hợp gồm 2 muối là CH2(COONa)2 và Na2CO3. Khi đó, ta có hệ phương tình sau: XYNaOH X XYE Y 2n2nn1n0,1mol 93n166nm34,2n0,15mol         mmuối = 23 22 NaCOCH(COONa) 106n148n32,8(g)   Câu 7. Chọn B. - Khi cho X tác dụng với HCl thì: màN(X)HCl nn0,22mol  O O N m192n0,48mol m77  - Khi đốt cháy X thì: 2 2COC HOHXCON nn0,62moln0,5n0,5(mmmm)0,71mol    22 2 2 BT:O OCOHOO(X) O nn0,5n0,5n0,735molV16,464(l)   Câu 8. Chọn B. Câu 9. Chọn A. - Khi gộp A, B và C với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 thì 2342 2A3B4CABC8HO   + Từ: là . XYZ n:n:n0,1:0,14:0,0710:14:7234ABC 10k14k37k(X)(Y)(Z) mà        (min) 234 (max) (10k14k7k 73).2 (73).4 sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaYZT<sèm¾cxÝch 2031k40k1           234 234 234 234 AABC X ABC ZABC TABC n2n 0,02mol nVíik=1n 0,01moln3n 0,03mol 10 n4n 0,04mol + Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON, CH2 và H2O .     23 23 2 2 2 CHONXYZ T CHON HO CH HOAZT n nnn0,31mol m57n 18n Víi n 0,35mol nnnn0,09mol 14 Vậy 3 2 23 2CaCOCOCHONCH m100n100(2nn)97(g)    Câu 10. Chọn A. Câu 11. Chọn D. - Gọi CTTQ của X là CxHyOzNt. Khi đốt X thì:    3 2 2 3 2 BCaCOddgiamCO T:C COCaCO HO 100nm44n nn0,07moln 0,085mol 18 222 BT:O O(X)COHOO n2nn2n0,05mol  + Lập tỉ lệ: suy ra CTPT của X làCHON x:y:z:tn:n:n:n7:17:5:3   71753 CHON - X tác dụng với NaOH thì 71753 2 00,06mol ,02mol CHON(X)NaOHRCOONaNHRCOONa      - Ta có:  X là:NaOH X n 3 n  332 34 CHCOONHCHCONHCH(CH)COONH 3 22 23 CHCOONaNHCHCOONaNHCH(CH)COONam82n97n111n 5,8gam    Câu 12. Chọn A. 2 2 BT:N HCl N N n n0,15molV3,36(l) 2   Câu 13. Chọn A.

- Khi cho

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Từ tổng % khối lượng của O và N trong X, Y  X A Y 4 M231:XlàGlyAlaA(M103) M246:Ylà(Gly)       - Khi cho X, Y tác dụng với KOH thì: XY X XY Y 231n246n32,3n1/30mol 3n4n0,5n0,1mol        GlyKXY m113(n4n)48,967(g)  Câu 14. Chọn A. Câu 15. Chọn D. - Ta có: mà2 HONaOH nn0,3mol  HClNaOHalanin nnn0,45mol 2 BTKL alaninNaOHHClHO mm40n36,5n18n36,375(g)   Câu 16. Chọn A. - Gọi x là số mol của X-Gly  X-X-Gly: 2x mol và X-X-X-Gly: 3x mol - Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: và 2 NaOHKOH HO nn2.x2x.3+3x.420xmol nx2x3x6xmol     NaOH KOH n1 n1,5  mmuối +  x = 0,08 molBTKL YNaOHKOH m40n56n   2 HO18n - Quy đổi hỗn hợp 0,48 mol Y thành C2H3ON: 1,6 mol ; H2O: 0,48 mol và CH2: 3,36 mol - Khi đốt cháy 0,12 mol Y thì: 2 2 2 3OCH O CHN nn n2,251,52,16molV48,384(l) 44     Câu 17. Chọn A. Câu 18. Chọn D.
X tác dụng với NaOH thì:  XNaOH X 33,95nn0,4molM 84,875 0,4 → Este Y có CTPT là C2H4O2 hoặc C3H6O2 (vì MY > 85) - Mặc khác theo dữ kiện đề bài thì hỗn hợp chứa 2 muối có cùng số nguyên tử C. Từ hai dữ kiện trên ta suy ra được CTPT của X và Y lần lượt là CH3COOCH3 và NH2CH2COOR. - Giả sử R là –C2H5. Khi đó ta có hệ sau:        YZ Y Y Z Z nn0,4 n0,25mol 74n103n33,95n0,15mol - Thử lại với dữ kiện oxi ta nhận thấy:    2 3 3 22 25O CHCOOCH NHCHCOOCHn3,5n 5,25n 1,6625mol  Y là NH2CH2COOC2H5. Hỗn hợp muối gồm 3 22 3 22 CHCOONa NHCHCOONa CHCOONa:0,25mol NHCHCOONa:0,15mol m 1,4089 m     Câu 19. Chọn B. - Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON (a mol), C5H9ON (b mol) và H2O (c mol). - Khi cho E tác dụng với NaOH thì: a + b = 1 (1) và (2)BTKL ENaOH 97a139bm40n18c  - Khi đốt cháy E thì: (3)2 22 2 CO COHO HO n2a5b nn0,075.3c0,275moln1,5a4,5bc      - Từ (1), (2), (3) ta tính được: a = 0,175 mol và b = 0,825 mol - Ta lập các trị trung bình sau: vàNaOH kn3,64 c   b Val3 c   X là (Val)3 (x) Y là (Val)3(Gly)m (y mol) và Z là (Val)3(Gly)n (z mol) - Xét hỗn hợp E ta có: + 2 2 3 3 COHO (Val) YZE(Val) X nn0,075 n 0,15molnnnn0,125mol 0,5.k10,5.31     
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL + vậy m = 1 suy ra Y là (Val)3Gly.23 CHON (Y,Z) YZ n G0,175 ly 1,4 nn0,125    → 2 2 3 3 COHO (Val)Gly Z (Val)Gly Y nn0,075 n 0,075moln0,125n 0,05mol 0,5k10,541      → suy ra Z là (Val)3(Gly)2. Vậy Z có 35 nguyên tử H.23 CHONY Z n n0,1750,075 n 2 n 0,05    Câu 20. Chọn A. Ta có: X là C2H5NH2. 2 2 CCO HHO nn2 n2n7  Câu 21. Chọn C. - Khi đốt cháy A thì: 2 2 3 2 CO COCaCO HO btăngn nn0,1moln 0,175mol 18 m     - Trong không khí có chứa O2 (0,1375 mol) và N2 (0,55 mol)  2 22 NNN(kk) nnn0,025mol   222 BT:O O(A)COHOO n2nn2n0,1mol  - Lập tỉ lệ: và MA < 150 suy ra CTPT của A làCHON x:y:z:tn:n:n:n2:7:2:1   272 CHON - Khi cho 0,1 mol A (HCOONH3CH3) tác dụng với 0,2 mol NaOH thì chất rắn thu được gồm HCOONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,1 mol)  mrắn = 10,8(g) Câu 22. Chọn C. Câu 23. Chọn B. - Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có: + 2 2 GlyNa AlaNaO GlyNa muèi GlyNaAlaNa N AlaNa 2,25n3,75nnn0,27mol m73,92(g)nn2n n0,43mol           - Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH thì (với )  2 BTKL E NaOHmuèiancol HO YZ m40nmm n 0,21nn0,21 18 2NaOH N n2n0,7mol  Este X có hai đồng phân là NH2CH2COOC3H7 và NH2-CH(CH3)-COOC2H5 - TH1: X là NH2CH2COOC3H7. Xét hỗn hợp peptit Y và Z + Theo đề bài thì tổng số liên kết peptit là 7 suy ra tổng số mắc xích trong Y và Z là 9 + Ta có 22 37 Gly(peptit) m¾cxÝch NHCHCOOCH m¾cxÝch Ala(peptit) peptit n 0,04mol n 0,040,43 n 0,23mol n 2,238 n 0,43mol n 0,21            Trong Y là đipeptit và Z là heptapeptit, ta có hệ sau:              YZ Y 4 3 Z YZ Z 2 nn0,21n0,2molZlµ(Gly)(Ala)%m7,23% 2n7n0,47n0,01molYlµ(Gly) Không xét TH2 vì TH1 đã thỏa mãn yêu cầu đề bài. Câu 24. Chọn C. 2 KOH BT:N N Este:aan0,2mol XAmin(Y):b Ab2b2nb0,08mol nin(Z):b       Ta có: (1) (vì este no đơn chức có k = 1, còn các amin có k = 0)222 COHON nnn(bb)0,16  và (2)22 2 BT:O COHOO 2nn2a2n1,8 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Từ (1), (2) suy ra: 2 2 BTKL CO HO X n0,84mol;n1,12molm22,08(g)    Câu 25. Chọn B. 252 2 BTDT 22 2533 3 CHNH:0,2 Gly:x NNa:0,3(aOH:0,3 Gly):yKK:0,2HNCHCOO:0,3m49,3(g)COH:0,2 HNHNO:0,2 NO              Câu 26. Chọn D. Câu 27. Chọn D. Câu 28. Chọn C. Câu 29. Chọn C. Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 2 BTKL HONaOHCOOH X nnn0,5molm30,05(g)   Đặt 2 BT:O 2 BTKL 2 Cxt0,925 O:xmol x0,85 HO:ymol2xy2,575y0,875 N:zmol 4z0,075 4x18y28z55,25            Đặt 2 22 N BT:C COHO n2n2 Gab2n0,15 ly:amol a0,1 4 Glu:bmol0,5a0,5bnn0,025b0,05n 3 CHO:cmolac0,3 2bc0,5              Axit cacboxylic nhỏ hơn trong X là HCOOH: 0,2 mol %m = 30,62%. Câu 30. Chọn B. Câu 31. Chọn B. 23 23 23333NaOH CHCOONa 33 2 325 22 CHCOONa:0,2Y:CHCOONHCH(CH)COOCH ZAlaNa:0,2m18,8(g) :CHNHOOCCHCOONHCH CH(COONa):0,1          Câu 32. Chọn A. Câu 33. Chọn B. 3 3 3225 22 25 3 2 CCHCOONa:0,15mol EHCOONHCHCOOCH:0,15molNHCHCOONa:0,15mola53,65(g) CHOOCCOOCH:0,2mol (COONa):0,2mol        Câu 34. Chọn B. Khi cho glyxin tác dụng với hỗn hợp axit trên thì: 24 BTKL HClHSO mm16,14V0,12(l)  ()24 2 BTKL GlyHClHSONaOHHO mmmmmmm43,46  2 HOOGly HH nnnn0,56   Câu 35. Chọn D. 3 233 KOH 3 KNO 253 232 2 XGlyK:0,15mol :HOOCCHNHNO KNO:0,15mol%m31,11%Y:CHNHOOCCOONH(CH)(COOK):0,1mol          Câu 36. Chọn A. Câu 37. Chọn D. Các chất trong X có số nguyên tử cacbon lần lượt là 7, 10, 10 tương ứng với x, y, z mol Khi đốt cháy X thì: 7x + 10y + 10z = 0,47 (1) và và x + y + z = 0,05 (3) Lấy (1) - (2) có: 6x + 9y + 9z = 0,42  2x + 3y + 3z = 0,14  Trong 0,1 mol X có 0,28 mol NaOH
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 38. Chọn B. Câu 39. Chọn C. 253333 2332 CHNHCONHCH:xmol138x166y29,84x0,12 CH(COONHCH):ymol(x2y):x7:3y0,08             Muối thu được gồm Na2CO3 (0,12 mol); CH2(COONa)2 (0,08 mol); NaOH dư (0,1 mol) %m = 41,46% Câu 40. Chọn C Quy đổi hỗn hợp Q thành C2H3ON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol) Theo dữ kiện đề bài ta có 23 23 2 NCHON O CHONHO m14n 35 3514a35 a1 m5216(n n)5216(a0,3)52      Khi cho Q tác dụng với dung dịch KOH thì (với )23KOH KCO n2n1,04mol   2 23 2 BCHAla TKL CHON CH KOHr¾n Gly Q nn0,34mol(1) 57n 14n56nm n0,66molvµm67,16(g)       Ta có số mắc xích trung bình  trong Q có chứa tripeptit (hoặc đipeptit)23 2 CHON HO n 3,33 n   Xét trường hợp X và Y là tripeptit. Theo dữ kiện đề bài thì tổng số mắc xích trong X, Y và Z là 14. X và Y là đồng phân của nhau Vì vậy với trường hợp X và Y là tripeptit ta suy ra Y octapeptit. Theo đề ta có hệ sau     23XY ZCHON XY XYZQ Z 3(nn)8nn nn0,28mol(2) (nn)nn n0,02mol Từ (1) và (2) ta suy ra X, Y là (Gly)2Ala và Z là (Gly)5(Ala)3 Vậy Z %m15,36% Câu 41. Chọn C.

Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO2 và C2H10N2O3. Đun nóng 4,87 gam X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là 10,5. Giá trị của m là :

A. 4,94 B. 6,62 C. 6,14 D. 5,34

Câu 2: Cho 0,3 mol amino axit no, mạch hở X ( chỉ chứa nhóm –COOH và –NH2) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,95 gam rắn. Công thức của X là

A. H2NC3H5(COOH)2 . B. (H2N)2C2H3COOH. C. H2NC2H3(COOH)2. D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 3: Hai chất X, Y là hai hexapeptit mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, đều tạo từ Gly, Ala, Val. Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 41,32 gam hỗ hợp F gồm 0,03 mol Gly – GlyGly; 0,02 mol Ala- Ala – Ala; 0,01 mol Val – Gly; 0,02 mol Ala – Gly; 0,01 mol Val –Ala; x mol Gly; y mol Ala; z mol Val. Giá trị của a là

A. 0,02. B. 0,03. C. 0,04. D.0,05

Câu 4: Cho 8,85 gam trimetylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

A. 14,175 gam. B. 14,325 gam C. 14,025 gam D. 14,205 gam.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C2H7NO2 và C2H8N2O4. Cho 17,75 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,9 gam muối và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là a. Giá trị của a là A. 12,70 B. 13,75 C. 10,25 D. 11,30 Câu 6: Cho peptit mạch hở X được tạo từ các amimo axit no, mạch hở, có không quá hai nhóm thu được lít (đktc) và 24,03 gam CO D.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
chức. Đốt cháy hoàn toàn 10,29 gam X,
1,68
N2
hỗn hợp
2 và H2O. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 7. B. 8. C. 9.
10. Câu 7: Thủy phân hoàn toàn a mol peptit mạch hở X cần 4a mol KOH trong dung dịch, thu được sản phẩm hữu cơ chỉ chứa muối cua Gly và Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được sản phẩm có chưa Val và đipeptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,2 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Phân tử khối của X là

A. 59. B. 31. C. 45. D. 73.

Câu 9: Hỗn hợp X gồm glyxin và alanin (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng).

Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2m - 17,4) gam muối. Giá trị của m là

A. 32,0. B. 25,6. C. 21,2. D. 24,0.

Câu 10: Cho 17,1 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 7,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 21,06. B. 20,62. C. 21,50. D. 21,24.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm đipeptit Y và hai chất có công thức phân tử là C2H8N2O2 và

C2H8N2O3. Cho 44,8 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch chỉ chứa 45,5 gam hai muối và 0,3 mol hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của Y trong X là

A. 33,48%. B. 29,46%. C. 44,20%. D. 14,73%.

Câu 12: Hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở. Tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 6. Thủy phân hoàn toàn 58,38 gam E, thu được m gam hỗn hợp F gồm glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 84,48 gam CO2 và 42,66 gam H2O. Số mol của glyxin trong m gam F là

A. 0,80 mol. B. 0,82 mol. C. 0,84 mol. D. 0,86 mol.

Câu 13: Cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,2 gam muối. Phần trăm số mol của hai amin trong X là

A. 40% và 60% B. 25% và 75% C. 20% và 80% D. 50% và 50%

Câu 14: Hỗn hợp X gồm ba amino axit đều no, mach hở, chỉ chứa hai loại nhóm chức. Ðốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 8,848 lít O2 (đktc), thu được 0,69 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCI, thu được dung dịch Y chứa 11,42 gam muối. Y phản ứng tối đa với 0, 17 mol KOH. Giá trị của m gần nhất vớ đây? 7,6. B. 8,0. C. 8,4. D. 8,8. E gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 9 gam E bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO2, H2O và

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
i giá trị nào sau
A.
Câu 15: Hỗn hợp

3,1 mol N2. Biết trong không khí, N2 và O2 lần lượt chiếm 80% và 20% về thể tích. Công thức phân tử của Y là

A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với a mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với 56 gam KOH (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 93,7 gam rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 16,128 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 29,3. B. 36,6. C. 43,9. D. 24,4.

Câu 17: Hỗn hợp E gồm este no, đơn chức, mạch hở X và amino axit Y có công thức H2NCnH2nCOOH. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,3 mol ancol etylic và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 27,6 gam K2CO3 và 0,9 mol hỗn hợp N2, CO2 và H2O. Giá trị của n là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4

Câu 18: Cho ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,6 mol CO2 Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được 96,6 gam hỗn hợp muối của glyxin và alamin. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 32,5. B. 33,0. C. 33,5. D. 34,0 Câu 19. Cho 9,44 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 15,28 gam muối, số amin thỏa mãn tính chất của X là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 20. Hỗn hợp X gồm glyxin, valin và một axit cacboxylic đa chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,69 mol O2, thu được CO2, 13,32 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là A. 40,94%. B. 43,67%. C. 54,05%. D. 34,06%. Câu 21. Cho ba peptit X, Y, Z đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn XYZ MMM  hợp E gồm X (x gam), Y (y

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
gam), Z (z gam) trong 80 gam dung dịch NaOH 30% (vừa đủ), thu được gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết phân tử X, Y, Z có cùng số m21,3  nguyên tử hiđro và có tổng số nguyên tử oxi bằng 15. Tỉ lệ x : z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,5. B. 1,6. C. 1,7. D. 1,8.

Câu 22: Cho 18,72 gam valin tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 24,24.

B. 24,33.

C. 24,50. D. 24,42.

Câu 23: Cho amin no, đơn chức, mạch hở Y (chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy 0,4 mol Y trong bình kín chứa 2,8 mol O2 (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được tổng số mol khí và hơi trong bình là: 3,9 mol. Số amin thỏa mãn tính chất của Y là

Câu 24: Cho 8,1 gam metylamoni clorua tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 7,02. B. 8,22. C. 10,62. D. 8,94.

Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C2H10N2O3 và C2H8N2O4. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối và hỗn hợp hai khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 là a. Giá trị của a là

A. 11,0. B. 11,2. C. 11,4. D. 11,6.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai peptit đều mạch hở, có phân tử khối hơn kém nhau một đơn vị. Thủy phân hoàn toàn 24,21 gam X trong 370 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit bằng 7. Giá trị của m là

A. 37,57. B. 36,31. C. 38,83. D. 37,99. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam mononatri glutamat, thu được Na2CO3 và a mol hỗn hợp gồm N2, CO2 va H2O. Giá trị của a là: A. 0,80. B. 0,85. C. 0,90. D. 0,95. Câu 28: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và hai amino axit thuộc dãy đồng đẳng của Glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 13,272 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 va 9,09 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,17 mol NaOH, khối lượng muối thu được là:

A. 17,19 gam. B. 17,85 gam. C. 16,53 gam. D. 16,97 gam. Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, tạo từ glyxin và valin trong 240ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (1,5m + 2,85) gam hỗn hợp muối Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được N2, CO2 va 0,61 mol H2O. Giá trị của m là:

A. 21,90.

B. 17,58. C. 18,34. D. 18,15.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với dung dịch KOH, thu được (m + 5,32) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch HCl, thu được (m + 5,84) gam muối. Giá trị của m là A. 14,64. B. 11,72. C. 17,58. D. 14,66.

Câu 31: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là CH6N2O3 và C3H7NO2. Cho 9,1 gam X phản ứng hết với dung dịch chứa a mol NaOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,04 gam rắn và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 là 11,3. Giá trị của a là

A. 0,05.

B. 0,12. C. 0,15. D. 0,10.

Câu 32: Cho 15 gam amin no, mạch hở X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 33,25 gam muối. Công thức hóa học của X là

A. CH3NH2 B. C2H5CH2. C. CH2(NH2)2 D. C2H4(NH2)2. Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 33,04 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y (MX<MY) trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp F gồm muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam F, thu được 25,44 gam Na2CO3 và 2,32 mol hỗn hợp gồm N2, CO2, H2O. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y nhỏ hơn 10 và X không có đồng phân peptit. Khối lượng muối vủa glyxin trong m gam F là A. 29,10 gam B. 31,04 gam C. 38,80 gam. D. 34,92 gam

Câu 34: Cho 0,2 mol amino axit no, mạch hở X (chỉ chứa hai loại nhóm chức) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 49,9 gam rắn. Công thức của X là

B. (H2N)2C2H3COOH. C. H2NC2H3(COOH)2.

A. H2NC3H5(COOH)2

D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là CH8N2O3 và CH6N2O3 Đun nóng 9,48 gam X trong V ml dung dịch KOH 1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn họp rắn Y và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là 11,5. Nung m gam Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,86 gam rắn. Giá trị của V là A. 140. B. 160. C. 180. D. 200. Câu 36: Cho 15,13 gam chất X có công thức phân tử C3H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 15,98 gam muối khan. Công thức X là A. H2NC H COOH. B. HCOONH3C2H3. C. C2H COONH D.H2NCH2COOCH

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
2
4
3
4.
3. Câu 37: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO2 và C3H7NO4 Đun nóng m gam X trong dung dịch KOH ( dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hộp rắn Y và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được K2CO3; 8,064 lít CO2 ( đktc) và 3,78 gam H2O. Giá trị của m là A. 18,69. B. 22,53. C. 21,57. D. 25,41.

Câu 38: Cho X là một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc II. Cho 11,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 17,52 gam muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là CH5NO2 và C2H7NO3 Đun nóng 15 gam X trong 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn và 0,2 mol hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Giá trị của m là

A. 14,88. B. 16,64. C. 17,44. D. 18,88.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở với số mol bằng nhau, tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 9. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được a mol Gly, b mol Ala, c mol Val. Biết phân tử khối của ba peptit là ba số tự nhiên liên tiếp. Tỉ lệ a : b : c là

A. 5 : 3 : 4. B. 2 : 4 : 3. C. 2 : 3 : 4. D. 5 : 4 : 3.

Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO2, H2O và 1,1 mol N2 Biết trong không khí, N2 và O2 lần lượt chiếm 80% và 20% về thể tích. Công thức phân tử của X là

A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.

Câu 42: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, tạo từ các amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 35,448 lít O2 (đktc), thu được N2 và 77,47 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 48,97 gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 33. B. 34. C. 35. D. 36.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu 1: Đáp án D Xét chất C2H10N2O3, ta có : k = – l → Chất này là +2+ 3334 CHNH(CO)NH → Hai khí là NH3 và CH3NH2 Sử dụng đường chéo, ta có : → Chất còn lại phải là .3 332 32 NH NHCHNH CHNH n312.10,55 ==nn n2,10,5172  234 CHCOONH   3 32 234 23 2 +2+ NH 3334 CHNH BT 3 NTNa CHCOONH NaCO:0,02 CHCOONa:0,03 m=1060,02+940,03+400,0820,020,03=5,34g n5CHNH(CO)NH:2x=X:4,87gam x=0,1 n2 :3x mgam NaOH:0,01             am

Xét phản ứng thủy phân peptit, ta có:  2 1* n AnHOnA   Gọi m là tổng khối lượng các amino axit thu được khi thủy phân hoàn toàn E cũng như F. Sử

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 2: Chọn đáp án C Sơ đồ phản ứng: :0,6 :0,6:0,3 85,95NaOH HCl NaCl X Y gamZ     X chứa hai nhóm – COOH2 NaOHX nnX Gọi X là (H2N)nR(COOH)2, suy ra Z là (ClH3N)nR(COOH)2.Ta có:  2385,950,6.58,552,590169,51,27 0,3z M nR nRCH  Vậy, X là H2NC2H3(COOH)2 Câu 3: Chọn đáp án C Vì X và Y đều được tạo từ Gly, Ala và Val nên chúng không thể là Gly – Gly - Gly -Ala-Ala-Ala. Giả sử X chứa chuỗi Gly – Gly – Gly còn Y chứa chuỗi Ala-Ala-Ala. Để X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau thì ba mắt xích còn lại của X phải hơn ba mắt xích còn lại của Y ba nhóm CH2. Suy ra X có nhiều hơn Y một mắt xích Val. Từ đó ta tìm được X là Gly3 –Ala – Val2, Y là Gly3 –Ala4 – Val MX = MY =458
dụng bảo toàn khối lượng cho (*), ta có:      185458218521 182 41,321820,050,042 E E F tripeptitđipeptit mmnaa mmnn        Từ (1) và (2) a = 0,04 Câu 4: Đáp án B mmuối=mamin+ mHCl=8,85+ gam8,85.36,514,325 59  Câu 5: Đáp án A Xét chất C2H8N2O4 ta có k=0 Chất này là (COONH4)2. Để thu được hai khí làm xanh quỳ tím ẩm, chất còn lại phải là HCOONH3CH3 Sơ đồ phản ứng:

Câu 8: Đáp án A Phản ứng:

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 0 2 43 2 2 33 32 / (:2 COONH): (COOK): : :: 1247717,750,05 1668420,90,15 17.2.0,0531.0,1512,7 20,050,15                  KOH t X Y ZH aNHa a X Y Z HCOONHCHb HCHNHb COOKb mab b mab a d Câu 6: Đáp án C Quy đổi X, ta có : 2 22 2N 3 2 X 2 COHO Ca=2n=0,15 HON:a XCH:bm=57a+14b+18c=10,29 HO:cm+m=115a+62b+18c=24,03       Số liên kết peptit trong phân tử X là:b=0,105 c=0,015    0,1519 0,015  Sai lầm thường gặp: Nhầm lẫn giữa số liên kết peptit và số mắt xích. Câu 7: Đáp án C X tạo bởi Gly và Val; 1X + 4KOH X là tetrapeptit. TH1: X chứa 2 gốc Val các CTCT thỏa mãn X là Gly-Gly-Val-Val hoặc Val-Val-Gly-Gly và THVal-Gly-Gly-Val. 2: X chứa 1 gốc Val các CTCT thỏa mãn X là Val-Gly-Gly-Gly, Gly-Val-Gly-Gly, Gly-Gly-Val-Gly, Gly-Gly-Gly-Val.
2O n2n3 2 2 2CHNnCOn1,5HO0,5N    Ta có:  X 3,2 nn1,50,5n3M59 0,4  Câu 9: Đáp án A Ta có: 2NH 0,4mnnCOOH 32   mmuối BTKL XHCLmm  0,4m m.36,52m17,4m32 32    Câu 10: Đáp án A Ta có: hết. NaOHhçnhîp 17,1 n 0,1920,18n NaOH 89 Rắn gồm muối và amino axit dư. Sử dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL     2NaOH aHOrminoaxit ¾n mm m m17,140.0,1818.0,1821,06 Bình luận: Tình huống amino axit dư là một tình huống khá đặc biệt, có thể gây khó khăn cho một số học sinh. Câu 11: Đáp án B Chất C2H8N2O3 là C2H5NH3NO3, tác dụng với NaOH thu được muối NaNO3 Muối còn lại là muối của amino axit tạo Y. Chất C2H8N2O2 là NH2CH2COONH4, Y là Gly–Gly. 22 4 253 X 3 muèi khÝ Y:GlyGly:a m132a92b108c44,8 XN:bm97.(2ab) HCHCOONH CHN 85c45,5 :c Onbc3 N, H0        Y a0,1 b132.0,1 0,05%m .100%29,46% 44,8c0,25      Câu 12: Đáp án C Quy đổi hỗn hợp E, ta có: 23 252 2 2 2 58,38gam CHON:a CHON:a ECH:b F CH:b HO:c       2 2 CO BTKL(E) HO n2ab1,92a0,9 c0,3 n2,5ab2,37b0,12         Số mắt xích trung bình 0,93 0,3  Mặt khác. tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 6. Tổng số mắt xích trong phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 9. E gồm hai đipeptit và một tetrapeptit. Ta có: E ®ipeptittetrapeptit nM¾txÝch3n n 0,15 2   Vì Tetrapeptit là Gly42CH tetrapeptitnn   Vì Một trong hai đipeptit là Gly–Gly2CH ®ipeptitnn   Đipeptit còn lại là Ala–Val
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2CH AlaVal Gly n nn 0,03n0,920,030,84 4   Câu 13: Đáp án B Sử dụng bảo toàn khối lượng, ta có: HX Cl 85,241,4 41,4 n 1,2M34,5 36,5 1,2 = =®== → X gồm CH5N và C2H7N. Sử dụng đường chéo, ta có: 55 227 7 CCHN HN CCHN HN n%n75% 4534,53 n%n25% 34,531 ì ï= ï = =®í ï ï= î Câu 14: Đáp án C Gọi số mol CO2, H2O, COO, NH2 lần lượt là a, b, c, d Phản ứng: HCl:d KOH:0,17 23 X Y CCOOH:c OOH:c COOK:c NNHCl:d H:d KCl:d ìì ïïì ïï ï ï ® í® í ïí ï ï ïï ï îî î 222 COHON BTNT(O) BTNT(K) muoiXHCl nnnab0,5d0,69 a0,32 2b0,33 ab2c20,395 cc0,09 d0,17 md0,08 mm12a2b32c(1436,5)d11,42 ì++=++= ï ì ïï= ïï ïï ïï= ®+=+ ïï í ïí ®ï=ï+= ïï ïï ï ï= =ï ï+=++++=î î BTKL XmuoiHCl mmm11,4236,5.0,088,5®= = = Câu 15: Đáp án A Quy đổi hỗn hợp E, ta có: 2 5 5 24 O 2 2 CHN CHN:a ECHCn2,251,5b H:b CH a         2 E N m3114b9 a0,2 n0,54.2,251,5b3,1b0,2 a a a        Y và Z lần lượt là và C2H7N.Y,Z C0,20,22 0,2    5 CHN Câu 16: Đáp án B - Xét 0,1 mol X, ta có: 2 5X 94 6O 1422 Cnyz0,1 HNO:y Xy0,04 Cn5,25y8,50,72 HNO:z z0,06z          
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL GluLys n:n2:3  - Xét m gam X, gọi số mol của Glu và Lys lần lượt là 2x và 3x, ta có: HClGluLys nn2n2x23x8x  Để đơn giản hóa, ta coi KOH phản ứng với X và HCl. KOH:56gam 2 93,7gam Glu:2 Lys:3x HO:2238x15x KOH HCl:8x x Muèi d          BTKL1472146336,58x5693,71815xx0,05   X m147.2146.3.0,0536,6  . Câu 17: Đáp án B Ta có: 23 XYKCOY nn2nn20,20,30,1    Quy đổi hỗn hợp M, ta có:       242 khívahôi 2 HCOOK:0,3 MCHONK:0,1n0,34.0,12x0,9x0,1 CH:x Tiến hành ghép CH2, ta có: →Y là H2NC2H4COOH →n=2. 362 MHCOOK:0,3 CHONK:0,1    Sai lầm thường gặp: Không đọc kĩ đề, nhầm lẫn rằng n là số nguyên tử cacbon của Y và chọn n=3. Câu 18: Đáp án C Quy đổi hỗn hợp E, ta có: 2O 2 23 K242 OH 2 2 2 96,6gam 56,22gam CCO:30,61,8 HON:a ECHONK:A CH:b HCH:n O:C                  2 E muoi CO m57a14b18c56,22a0,84 m113a14b96,6b0,12 nc0,37 2ab1,8
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL X là Gly-GlyE C1,84,86 0,37  X 0,6 n0,15 4  Y là Gly-Ala Y,Z C1,25,45 0,370,15   Y 0,6 n0,12 5  Z %132.0,15146.0,12 m1 .100%33,62% 56,22      Bình luận: Với cách hỏi của đề bài, ta không cần xác định Z. Nếu cần phải tìm cụ thể Z, ta làm như sau: . Mặt khác: Z là Gly3.Z C0,66 0,370,150,12   0,84 mx2,27 0,37  Câu 19: Đáp án D Ta có: HCl X 15,289,44 9,44 n 0,16M59 36,5 0,16   X là C3H9N. Có tất cả 4 cấu tạo thỏa mãn X: CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N. Câu 20: Đáp án B Quy đổi hỗn hợp X, ta có: 2 2 4 2O HO CH:a Cn2a1,5b0,25.0,20,69 H:b Xa0,32 Nn2ab0,50,20,74b0 H:0,2 COO               Axit cacboxylic đa chức phải là (COOH)2, khi tách nhóm COO sẽ còn lại H2, dư ra một nhóm CH2 so với CH4 để có CH2 ghép vào valin 2 Gly COOH:0,320,20,12 0,12 X750,16 Val:0,04%m100%43,67% 3 27,48 Gly:0,20,040,16          Câu 21: Đáp án C Quy đổi từng peptit, ta có: 23 2 2 CHON:k CH:pH3k2p2 HO:l     
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL XYXXYYXYYX HH3k2p3k2p3.kk2.pp*   X hơn Y một số chẵn mắt xích trong phân tử, Y hơn Z một số chẵn mắt xích trong phân tử. Ta có: E mx5312246  X là hexapeptit, Y là tetrapeptit, z là đipeptit. Từ Z hơn Y ba nhóm CH2, Y hơn X ba nhóm CH2. * Mặt khác, Z là đipeptit nên chỉ ghép được tối đa 6 nhóm CH2 Z là Val2, Y là Ala3–Gly, X là Gly6. Ta có:  2 BTKL NaOH HO m400,6m21,3n0,6n 0,15 18      XX XZ ZZ mM75.618.5 mx4nn 1,67 mM117.218   Câu 22: Đáp án D Ta có: nvalin=0,16>nKOH rắn gồm muối và valin dư mrắn=18,72+56.0,15-0,15.18=24,42 Sai lầm thường gặp: Không kiểm tra chất nào dư và tính số mol nước theo amino axit. Câu 23: Đáp án A Phản ứng: 23 22 2 2 63 4(1,5)0,5nn CnHNOnCOnHON      Từ tỉ lệ phản ứng, ta có: nkhí (sau) (ban đầu) = 2On 63 0,41,50,53,92,83 4 n nn n       Công thức phân tử của Y là C3H9N. Vì Y là chất khí ở điều kiện thường nên Y chỉ có một cấu tạo thỏa mãn là (CH3)3N. Câu 24: Đáp án B. + 33 32 2 CHNHClNaOHCHNHNaClHO   + 33 CHNHCl NaOHn 0,12n0,15NaOHdö  + ran dö NaCl:0,12 ranNm8,22g aOH:0,03      Sai lầm thường gặp: Thiếu sót NaOH dư dẫn đến chọn sai đáp án. Câu 25: Đáp án A.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL X: m gam   4333 4 3 32 23 2 2 NH:x2y HC NCONHCH COONH: :HNH:x x NaCO:x mgamCOONa:y y             110x124y106x134yx2,5y   2/H d17x2y31x a 11 2x2yx     Câu 26: Đáp án A Gọi công thức chung của 2 peptip lần lượt là GlyaValb và GlycAlad Vì 2 peptit có khối lượng phân tử hơn kém nhau 1 đơn vị nên ta có: 75a89b18(ab1)75c89d18(cd1)157(ac)71(bc)1      vì (a – c), (b – d)   Z, dùng chức năng TABLE trong máy tính ta171(bd) ac, 57  chọn được ac5ac5 bd4db4        Mặt khác, tổng số liên kết trong 2 peptit bằng 7 nên tổng số mắt xích trong 2 peptit bằng 9, ta có: 5 BTKL 4 a+b+c+d=9c+5+b+c+4=9b+c=0b=c=0 Gly:x303x+302y=24,21x=0,05m=37,57. A5x+4y=0,37y=0,03 la:y              Câu 27: Đốt cháy 16,9 gam C5H8NO4Na (0,1 mol) thu được 0,05 mol Na2CO3; 0,45 mol CO2; 0,4 mol H2O va 0,05 mol N2  a = 0,90.  Chọn đáp án C. Câu Cách28:1: Ta có: = 0,5925, = 0,5052On 2 HOn Quy đổi hỗn hợp X, ta có:              594 252 H 2 :a 20,17 0,06 :b 21964.0,59250,05 14,11 : 9520,5052 0,11 NaOH BTe X BT CHNO ab a XCHNO abc b m CHC abc c mmuối = mX + mNaOH – = 14,11 + 0,17.40 – 0,17.18 = 17,85.2 HOm
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Cách 2: Nếu tách nhóm chức –COO ra khỏi amino axit thì sẽ thu được amin. Ví dụ: đồng đẳng hóa X và tách COO ra khỏi X, ta được:2525 594392,    CHNOCHNCOO CHNOCHNCOO 5 252 5 39 594 2 2 2 : :0,17 :                 CHN CHNO CHNa CHN CHNO COO COO CH CHb CH Ta có hệ phương trình: e H 90,11 64.0,5925014,115,23 220,55          BT BX T aa b m ab b mmuối = mX + mNaOH – = 14,11 + 0,17.40 – 0,17.18 = 17,85.2 HOm  Chọn đáp án C. Câu 29: Quy đổi hỗn hợp peptit X, ta có: 23 242 2 2 2 H :0,24 :0,24 : : : 20,250,15 20,24.30,61.2 17, 17273,750,1 ,52,851130,2414                  Y KOH BT m CHON CHNOK CHa CHa HOb ab aa b m ab mb a 58    Chọn đáp án B. Câu 30: Đáp án A Ta có: 56(2)5,3218(2)0,04 30,06 6,5(2)5,84 GluLys GluLys Glu GLys luLys mnnm nnn mn nnm            GluLys m147n146n14,64gam   Câu 31: Đáp án D Ta có:          32 33 33 NaOH 23 4 3 23 CHNH G94x89y9,1Ni¶ihÖ: H C85x94y9,04 HNHNO:x CHCOONH:y NaNO:x x0,04 Caxy0,1 HCOONa:yy0,06 Câu 32: Đáp án D
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2 2422 15 60: 33,2515 36,536,5 Xn X X muoiX m M MXCHNH mm n n     Câu 33: Đáp án D Quy đổi hỗn hợp E: 23 242 2 2 2 : NaOH CHON CHNONa CH F CH HO      Ta có: 23 242 230,24 0,48NaCO NaOHCHNONaCHONn nnn  222 2 2 2,320,48(1,50,5)20,320,2COHON CH CHnnn n n  23 2 23 2 2 2 00,2 ,16,3,1,25 18 0,16 ECHONCH CHON HO E HO mmm n n k CH n     Trường hợp có một đipeptit, vì X chỉ có thể có tối đa một gốc Ala và X không có đồng phân nên X phải là Gly2 Tổng số mắt xích trong X và Y nhỏ hơn 12, nên có thể bằng 11, 10,… Giải các trường hợp Y có 4, 5, 6, 7, 8, 9 mắt xích và điều kiện. 2 1,25 , CH X nh h nhN  Ta thấy chỉ có trường hợp: Y là hexapeptit thỏa mãn và 2 0,120,2 0,/5 ,040,04 X Y n CHY n    Y: ValAla2Gly3  0,12.20,04.30,3534,92GlyNa GlyNan m  Câu 34: Đáp án D Ta thấy n NaOH : nX : nX = 1:1 → X chứa 1 nhóm –COOH 49,9 gam rắn  3 35 NaCl:0,2 x2 ClHNxRCOOH:0,2R41CH        Vậy X có CTCT thu gọn là (H2N)2C3H5COOH Câu 35: Đáp án C    82343 2 623333 CHNONHCO 9,48gam CHNOCHNHNO          3 33 2 333 3 33 NHCHNH /H NHCHNH NH X CHNH 172n31n d 11,5 22nn n4x ;m9,48x0,02 n3x          Khi đó:
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Y gồm 0 23 23 t 3 2 ddu u KCO:2x KCO:2x KNO:3x 12,86gKNO:3x KKOH:V2.2x3x OH:V22x3x        Với x = 0,02, suy ra V = 0,18 (l) Câu 35: Đáp án C 23015,98 ,17 94 0,17X muèin M CHCOONa Công thức của X là C2H3COONH4 Câu 36 :   23 3722 374 : : : : ­:0,22) KOHd CHCOOKa CHNOa X YCOOKb CHNOb KOHdab         2 2 2 23 :0,36 :0,21 :0,6(2) O CO Y HO KCOab       Ta có:     2 23 2 320,62 0,12 10,09 ,50,5.0,22 BTNTC CO CYKCO BTNTH HO nnn ababa nb a ab           Vậy m = 0,12.89 + 0,09.121 = 21,57 gam. Câu 37: Đáp án B mamin + 36,5nHCl = mmuối → nHCl = nX = 0,16 → MX = 73 → X : C4H11NBTKL Các công thức cấu tạo phù hợp của X bao gồm: CH3NHCH2CH2CH3; CH3NHCH(CH3)2; C2H5NHC2H5 Câu 38: Đáp án C - Dễ dàng nhận thấy CH5NO2 có CTCT thu gọn là HCOONH4, mặt khác khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm → C2H7NO3 có CTCT thu gọn là CH3NH3HCO3 - Ta có hệ: pu hh NaOH m6393150,12n20,280,3n0,20,08 aba ab ab b         → hỗn hợp rắn có chứa NaOH dư
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Rắn 23 HCOONa:a NaCO:bm17,44gam NaOHdu:0,3a2b      Câu 39: Đáp án A Tổng số mắt xích Gly, Ala và Val trong phân tử của ba peptit lần lượt là m, n và p  7518n8918m11718p3.18M1MM1 3 3 57n71m99p318MN 3          Đối chiếu các đáp án, nhận thấy chỉ có đáp án A thỏam+n+p12573 m3 993        Câu 40: Đáp án D * Hướng giải 1:  2 2 2 OBTNTO n2n3 2 O 2 CO:an CHN:amolHO:an1,5n1,5n0,75 N:0,5 a a a           22 2 22 NN/kkN/sinhraONsinhra nnn4nn6n3,5 ma14n172,92 amin aa       411 an0,16n4X:CHN a0,04    * Hướng giải 2: 2 2 2 5BTNTO O 2 O 2 2 CO:ab CHN:a CHO:2,5bn2,251,5b H:b N:0,5 a a a          22 2 22 NN/kkN/sinhraONsinhra nnn4nn9,56ba0,04 mb0,12 3114b2,92amin a a        2 411C0,12H3X:CHN 0,04  Câu 41: Đáp án A
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2 2 1,5825molO 22 3 22 2 N242 aOH 2 CO:2ab CHO:1,5abc HNO:a XN:0,5a CH:b HO:c CHNONa:a CH:b              Ta có:  22 23 2 2 22 242 2 COHO BCHNOHOOCOHO TNTO X CHNONaCH mm115a62b18c77,47 a0,45nn2n2nn b0,38m33,13gam 4,5a3b3,156 c0,12 mm97a14b48,97          

Câu 1. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo với công thức phân tử của X là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 2. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 29,19. B. 36,87. C. 31,27. D. 37,59.

Câu 3. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol (H2N)2C5H9COOH tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z.Dung dịch Ztác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,345 gam muối. Phân tử khối của Y là

A. 75. B. 103. C. 89. D. 117.

Câu 4. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Thủy phân hoàn toàn 72 gam peptit X trong dưng dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 38,375 gam muối clorua của valin và 83,625 gam muối clorua của glyxin. X thuộc loại:

A. đipeptit. B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. tripeptit.

Câu 5. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5) 2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 300. B. 150. C. 200. D. 100.

Câu 6. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C3H9O3N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m là:

A. 2,12 gam. B. 1,68 gam. C. 1,36 gam. D. 1,64 gam. Câu 7. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng oxi, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 và 20,25 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là

A. 13. B. 11. C. 10. D. 14. Câu 8. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là A. 26,40. B. 32,25. C. 39,60. D. 33,75. Câu 9. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Ylà

A. C3H9N. B. C2H7N. C.C4H11N. D. CH5N.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 10. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,1 mol H2N-CH2-COOH tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá frị của m là A. 23,50 B. 34,35 C. 20,05 D. 27,25

Câu 11. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH1,5M. Sau khi phản ứng xảy rahoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOCH3.

C. HCOOH3NCH=CH2. D. CH2=CHCOONH4.

Câu 12. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gạm hỗn hợp X gồm một amin, một amino axit và 1 peptit thu được 3,36 lít N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 0,15. B. 0,075. C.0,225. D. 0,3.

Câu 13. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Amino axit X chứa a nhóm-COOH và b nhóm -NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:

A. C4H7NO4

B. C5H7NO2 C. C3H7NO2 D. C4H6N2O2

Câu 14. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mo N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với

A. 35,5%

B. 30,3%

C.28,2% D. 32,7%

Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đun nóng 8,76 gam Gly-Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 36,96. B. 37,01. C. 37,02. D. 36,90.

Câu 16. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là A. 4,48 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36

Câu 17. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Khi cho 7,67 gam môt amin đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin X là

A. 2 B. 8 C. 4 D. 1

Câu 18. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Một amino axit X chỉ chứa một chức -NH2 và một chứcCOOH. Cho m gam X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch

Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 39,75 gam muối khan. Amino axit X là:

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

A. NH2CH2COOH B. NH2C3H6COOH

C. NH2C4H8COOH D. NH2C2H4COOH

Câu 19. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là

A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.

Câu 20. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,45 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 1,45. B. 1,00. C.0,65. D. 0,70.

Câu 21. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho một lượng -aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là

A. Valin. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Alanin.

Câu 22. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho chất X là amino no, đơn chức, mạch hở. X tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y có công thức dạng R-NH3Cl (trong đó phần trăm khối lượng của hiđro là 10,96%). Sổ công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5

Câu 23. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một amin no đơn chức mạch hở và một amino axit (tỉ lệ mol 1:1) thu được 8,8 gam CO2 Khối lượng của X là A.5. B.6. C.7. D.8.

Câu 24. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 22,5 gam hỗn hợp các amino axit (chỉ có Gly, Ala, Val) tác dụng với 0,6 mol HCl, toàn bộ sản phẩm sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 1,2 mol NaOH. Khối lượng muối thu được là A. 70,8. B. 92,4. C. 70,5. D. 91,8. Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành khối lượng của X trong E gần nhất với: 15%. 20%. 25%. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có mol tươ ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
phần phần trăm
A. 10%. B.
C.
D.
Câu 26.
tỉ lệ
ng

A. 1:2. B. 1:1. C. 2:1. D. 2:3. Câu 27. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 0,7mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nồng 0,7mol T trong lượng dư dung dịch NaỌH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2 Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

A. 339,4. B. 396,6. C. 340,8. D. 409,2. Câu 28. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm peptit A được cấu tạo bởi glyxin, alanin và chất béo B có chứa 3 liên kết trong phân tử (số mol của B nhỏ hơn số mol của A). Đốt cháy a gam hỗn hợp X cần vừa đúng 49,28 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân a gam hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 3 muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp muối Y cần vừa đúng 47,712 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2, H2O, N2 và 13,78 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 90,46 gam so với ban đầu. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 43,6%. B. 42,7%. C.44,5% D.41,8% Câu 29. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm: Gly-Ala, A1-Ala; Glu-A2-Ala (X), LysAla-A3 (Y), Lys-Ala-Ala-Lys (Z); trong đó nX : nY : nZ = 4 : 2 : 1 và A1, A2, A3 là đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được khí N2, 20,496 lít khí CO2 (đktc), 15,39 gam H2O. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được (m + 9,04) gam muối. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được muối có khối lượng là A. 36,11. B. 39,61. C. 32,13. D. 34,15. Câu 30. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ tím). Cô cạn Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có trong Y là A. 31,15%. B. 22,20%.

C. 19,43%.

D. 24,63%.

Câu 31. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,375 mol O2, thu được CO2, H2O và 23,85 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là 25,0%. 33,4%. 58,4%. 41,7%.

Câu 32. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4 Z(C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T mol O , thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A.
B.
C.
D.
H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
cần vừa đủ 1,155
2

A. 9,29% B. 4,64% C.6,97% D. 13,93%

Câu 33. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy m gam amino axit X có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam nước. Mặt khác, cho m gam X vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gầnnhấtvới giá trị nào sau đây?

A. 2,06. B. 4,72. C. 3,92. D. 1,88. Câu 34. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyN2) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 38,808 lít O2 (đktc), thu được CO2,H2O,N2 và 45,54 gam K2CO3. Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Chất Y có %O = 31,068%.

B. Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z, là 9.

C. Chất Z là Gly4Ala.

D. Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18. Câu 35. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp A gồm X là este của amino axit (no, chứa 1-NH2; 1 -COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ glyxin và alanin (nY : nZ = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amino axit (trong đó có 0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Số mol của Z là 0,1 mol.

B. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol.

C. Y là (Gly)2(Ala)2.

D. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5. Câu 36. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằn nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4. Câu 37. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muổi của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A.4,68.

B.5,08. C.6,25.

D. 3,46.

Câu 38. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

tương ứng là 2:3:4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 31 B. 26 C. 28 D. 30 Câu 39. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là A. 46,94% B. 64,63% C. 69,05% D. 44,08% Câu 40. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho một octapeptit mạch hở M được tạo từ các aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam M, cần vừa đủ 0,204 mol O2. Cho m gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa muối natri của các aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn Y trong 1,250 mol không khí. Sau khi phản ứng hoàn toàn ngưng tụ hết nước thầy còn 1,214 mol khí. Biết trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 4,3. B. 4,4. C.4,1. D. 4,6. Câu 41. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 402 B. 387 C. 359 D. 303 Câu 42. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam hỗn họp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng dư oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi tăng 13,23 gam so với ban đầu và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,08. B. 7,01. C. 5,72. D. 6,92. Câu 43. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin). Đun nóng m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76) gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng X ở trên cần 1,17 mol O2, thu được K2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của T1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 39,30%. B. 60,70%. C. 45,60%.

D. 54,70%.

Câu 44. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hết 12,78 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,01 mol khí N2. Cũng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 15,940. B. 17,380. C. 19,396.

D. 17,156. Câu 45. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là

A. 25,14.

B. 22,08. C. 20,16. D. 24,58. Câu 46. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?

A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.

B. Giá trị của a là 71,8.

C. Trong phân tử X có chứa một gốc Ala.

D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.

Câu 47. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X là một -amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2.

Cho 0,025 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 0,5M thu được 4,825 gam muối. Z là đipeptit mạch hở tạo bởi X và alanin. T là tetrapeptit Ala-Val-Gly-Ala.

Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp chứa Z và T với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 với dung dịch Y vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40,68. B. 38,12. C. 41,88. D. 33,24. Câu 48. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy X gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng X gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai -amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là

A. 20,5%. B. 13,7%. C. 16,4%. D. 24,6%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Lời giải: Câu 1. (Gv Lê Phạm Thành 2019) BTKL: mHCl = mmuối – mamin gam9,555,93,65  molaminHCl 3,65 nn0,1 36,5  Amin: 2amin 37R5,9 NHM59R16R43CH 0,1  CTPT của amin là: ; 393222323 CHNCHCHCHNH;CHCHNHCH  3 2333 CHNHCHCH;CHN → 4 đồng phân → Chọn đáp án B. Câu 2. (Gv Lê Phạm Thành 2019) nGlu = 0,04 mol; nHCl = 0,3 mol; nNaOH = 0,48 mol. m = 5,88 + 0,3.36,5 + 0,48.56 - (0,04.2 + 0,3).18 = 36,87 gam Chọn đáp án B. Câu 3. (Gv Lê Phạm Thành 2019)  2xy 259 2 HNCHCOOH:amol0NaOH:0,02mol0,05molHCl ,01molHNCHCOOH KOH:0,06mol      259 2 2xy Na:0,02mol K:0,06mol Cl:0,05mol HN 3 CHCOO:0,01mol HNCHCOO:am 5 ol ,16            BTDT BTKL muoi 0,0210,0610,0510,011a m23.0,020,06.390,05.35,50,01.145(12xy60).a8,345            

Câu 6. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X tác dụng với HCl hay NaOH đều sinh ra khí, vậy X là C2H5NH3HCO3. Ta có : nX = 0,02 mol Vậy cho 0,02 mol X tác dụng với NaOH sinh ra 0,02 mol muối Na2CO3 m=2,12 đáp án 7. (Gv Lê Phạm Thành 2019)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL a0,02(mol) 12xy56  x = 4 và y = 8 thỏa mãn. Y có CTCT: H2N-C4H8-COOH với MY =117. Chọn đáp án D. Câu 4. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2 72(g) muoiVal:38,375(g)npeptitXnHCl(n1)HOmuoiGly:83,625(g)     +) Gly Val HClaa n0,75mol;n0,25molnn0,750,251mol     BTKL: 2 HO m38,37583,625721.36,513,5(g)   2 HO n0,75mol 2 HCl HO nn4 n4 n1n3  Vậy X là tetrapeptit. Chọn đáp án C. Câu 5. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Hai amin đều đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1 n(HCl) = n(amin) = 0,1 molV = 0,1:1 = 0,1 (lít) = 100 ml  Chọn đáp án D.
gam Chọn
A. Câu
2 2CO N 16,8 2,8 n0,75mol;n0,125mol; 22,4 22,4   2 HO 20,25 n1,125mol 18  CHN 39 n:n:n3:9:1CHN  Chọn đáp án A. Câu 8. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Gọi số mol glutamic và valin lần lượt là x, y mol. HCl NaOH 9,125 nxy0,253x0,1 6,5 7y0,15 ,7 n2xy0,35 22        Nên m = 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25 gam.

Chọn đáp án

Câu 9. (Gv Lê Phạm Thành 2019) BT O: 2 HOHO 2a0,22520,122nn2a0,21

Chọn đáp án B.

Câu 10. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Ta có : nHCl = 0,3 mol Cho amino axit tác dụng với HCl rồi tác dụng với NaOH cũng như cho amino axit và HCl tác dụng với NaOH.

Do vậy số mol NaOH phản ứng là 0,4 mol. Bảo toàn khối lượng: m = 0,1.75 + 0,3.36,5 + 0,4.40 - 0,4.18 = 27,25 gam Chọn đáp án D.

Câu 11. (Gv Lê Phạm Thành 2019) là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong đó có 1 gốc372CHNO NH2 và có thể chứa 1 gốc COOH hoặc 1 gốc COO.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
B.
2
  2 2HO HO 2 bn0,12n1,5b0,12 3   4a 2a0,211,5b0,122a0,091,5b0,06b 3  5 amin 27 0CHNC,122 0CHN ,06    
a X NOH n0,1(mol)Muoi:0,1(mol) CR n0,15(mol)NaOHdl:0,150,10,05(mol)      MuoiranNaOHdl mmm11,740.0,059,7(g)    Muoi 2M9,7R18397NHRCOONa 0,1  22 R14NHCHCOONa 22 3X:NHCHCOOCH Chọn đáp án B. Câu 12. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2N 3,36 n0,15mol 22,4  Nhận thấy: 2HClNN nn2n0,3mol  Chọn đáp án D. Câu 13. (Gv Lê Phạm Thành 2019) X: (COOH)a R(NH2)b nX = 1 (mol) nHCl = b (mol) BTKL : mY + mHCl = mmuối MX.1 + b.36,5 = 169,5(1) nX = 1 (mol) nNaOH = a (mol) BTKL : mX + mNaOH = mmuối + MX + 40a = 177 + 18a 2 HOm

Đốt cháy anken: 2 2OCOn1,5n

Vậy đốt cháy hỗn hợp: 2 OCOaminankanankan anken n1,5n0,75n0,5nn0,2mol n0,40,120,20,08mol 

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL MX + 22a = 177 22a - 36,5b = 7,5 1,2 X b1 M133 a2     CT : xy4 x4 CHNO12xy55y7  Chọn đáp án A. Câu 14. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Amin no, đơn chức, mạch hở có dạng CaH2a+3N; ankan có dạng CbH2b+2 và anken có dạng CnH2n Ta có: 2N amin n0,06(mol)n0,12(mol)   Đốt cháy amin: 2 2 OCOamin n1,5n0,75n  Đốt cháy ankan: 2 2 OCOankan n1,5n0,5n 
2
 
  Anken có ít nhất 2C và ankan có ít nhất 1C. Ta thấy: 0,08. 3 + 0,12 + 0,2 = 0,56. Vậy anken là C3H6; ankan là CH4 và amin là CH3NH2 %0,08.42.10032,68% 0,08.420,2.160,12.31    Chọn đáp án D. Câu 15. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cách 1: GlyAla NaOH 8,76 n70,06(mol) 58918 n0,3(mol)       Quy đổi quá trình về: Gly-Ala + NaOH + H2SO4 vừa đủ 24 HSOGlyAlaNaOH 1 nnn0,060,150,21(mol) 2   Lại có: Gly-Ala + 1H+ + 1H2O 2 cation. NaOH + H+ Na+ + H2O 2 HONaOHGlyAla nnn0,24(mol)  BTKL: m = 8,76 + 0,3.40 + 0,21.98 - 0,24.18 = 37,02 (gam) Cách 2: Có nGly-Ala = 0,06 mol. Muối gồm: HOOC-CH2-NH32-: 0,06; HOOC-CH(CH3)-NH3+: 0,06; Na+: 0,3
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Bảo toàn điện tích:  2 2 4 4 2nSO0,06.10,06.10,3.1nSO0,21mol.   m(muối) = 37,02 (gam). Chọn đáp án C. Câu 16. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Cả 2 amin đều có công thức C2H7N 28 27 2CHNCl CHN N n0,2(mol)n0,2(mol)n0,1(mol)V22,4(l)     Chọn đáp án C. Câu 17. (Gv Lê Phạm Thành 2019) aminHCl 12,4157,67 nn30,13(mol) 6,5   amin M7,6759 0,13  Vậy amin là C3H9N. Các đồng phân cấu tạo của X là: CH3CH2CH2NH2 CH3CH(NH2)CH3 CH3NHCH2CH3 (CH3)3N. Chọn đáp án C. Câu 18. (Gv Lê Phạm Thành 2019)  HCl:0,3molNaOH:0,5(mol) 2 muoi NHRCOOHYm39,75(g)   2 ZBTNT(Cl):NaCl:0,3(mol)B0,3.58,50,2.(83R)39,75 TNT(Na):NHRCOONa:0,2(mol)     224 R28NHCHCOOH Chọn đáp án D. Câu 19. (Gv Lê Phạm Thành 2019)  NaOH 23 2352 HCl 30,8 Nx2yn1,4 HCHCHCOOH:x(mol) X22 N36,5 HCH(COOH):y(mol)xyn1 36,5       m = 0,6.89+ 0,4.147 = 112,2(g). Chọn đáp án A. Câu 20. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Muối bao gồm: H2N-C3H5(COONa)2: 0,45 mol và NaCl: 0,55 mol BTNT (Na): nNaOH = 0,45. 2 + 0,55 = 1,45 (mol) Chọn đáp án A.

Câu 21. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 22. (Gv Lê

Vậy X là C4H11N dạng C4H9NH2 nên sẽ có 4 đồng phân. Chọn đáp án A.

Câu 23. (Gv Lê Phạm Thành 2019) CO n8,8/440,2C2

Mà amin và amino axit có cùng số mol bằng 0,05 Amino axit no, đơn hở X gồm: CH5N  (0,05 mol); C2H5NO2 (0,05 mol); CH2 (0,05 mol) mX = 6 gam. Chọn đáp án B.

Câu 24. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Muối gồm NaCl và muối của amino axit m = 58,5.0,6 + (1,2 - 0,6)22 + 22,5 = 70,8 gam. Chọn đáp án Ạ.

Câu 25. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Nhận thấy Y, Z đều là hợp chất no, đa chức.

F chứa 2 khí có chứa H2 → muối chứa HCOONa.tb M3,9.27,8F 

F chứa 2 khí, 1 khí sinh ra từ amino axit, 1 khí sinh ra từ muối của este.

→ Este Y, Z tạo nên từ các gốc fomat.

Quy đổi hỗn hợp E theo đồng đẳng hóa:

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Quy đổi quá trình về: X + 0,2 mol HCl + 0,45 mol NaOH vừa đủ. 2 HOH X NaO n0,450,20,25 nn0,45   Bảo toàn khối lượng: mX = 46,45 + 0,45.18 - 0,45.40 - 0,2.36,5 = 29,25 (g). X là Valin.X M29,25117 0,25  Chọn đáp án A. Câu
Phạm Thành 2019) Gọi CTPT của X là C n H2n +3N Y là CnH2n+4NCl 2n4 %H 10,96%n4 14n41435,5     
2
 

Đồng đẳng hóa quy đổi hỗn hợp peptit về:

C2H3ON 0,22 mol, CH2 x mol và H2O y mol.

Bảo toàn O: = 0,495 + 1,5x = 0,992On

Đốt cháy peptit sẽ thu được (0,44 + x) mol CO2 và (0,33 + x + y) mol H2O. 44(0,44 + x) +18(0,33 + x + y) = 46,48

Giải được: x = 0,33; y = 0,04.

CH2 ta tách ra chính là tách ra từ gốc aa Val (5C) vậy số mol của Val là 0,11 mol suy ra số mol Gly là 0,11 mol.

Thủy phân E sẽ thu được Gly và Val theo tỉ lệ 1:1. Chọn đáp án B.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL       0 2 6 22 236NaOH: NaOH,CaO,t 2 19gam 3235 2 O:0,685 222 0,5431,2gam GAncol ly:a NHCHCOONaHCOOCH:b E CH F HH COOCH:c HCOONa CH:d HOCON 0,3mol mol mol mol amin                      BTKL khi đốt cháy E:  2 2 22EOHOCON mmmm    22 mCON190,685329,7231,2gam   Ta có hệ phương trình:    2 BTHO BTC,N 360a132b176c14d19 a0,01 6a2b3c0,3 b0,09 10a4b4cd0,54 c0,02 4d0 4.12a5b6cd6a.1431,2              Do nên các chất trong E chính là các chất mà ta quy đổi được!d0  → X là Gly6. → X %0,01.360m100%18,95% 19   → Chọn đáp án C. Câu 26. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Đốt cháy hoàn toàn E cần 0,99 mol O2 thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng chính là khối lượng của CO2 và H2O (46,48 gam) và khí thoát ra là N2 0,11 mol. Vậy số mol aa cấu thành 2 peptit là 0,22 mol.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 27. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 số mắt xích aminoaxit trong X và Y không nhỏ hơn 5 Gọi là số mắt xích trung bình của X và Y.n X3,8n5,4 0,7  một trong 2 peptit có 5 mắt xích aminoaxit tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13 Giả sử X có 5 mắt xích aminoaxit X có CTPT dạng CaHbO6N5 Tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13Y có CTPT dạng CcHdO7N5     ab653,8molNaOH cd76 xmolXCHON 0xy0,7x0,4 ,7molTymolYCHON 5x6y3,8y0,3            Gọi m, n lần lượt là số mắt xích Gly trong X, Y Khi đó m5m n6n 0,4molX:(Gly)(Ala) 0,3molY:(Gly)(Ala)    2 0 2 CO/XO t C/Y nn0,4[2m3(5m)]0,3[2n3(6n)]   32 24 mX:(Gly)(Ala) 3 4m3n6vàm5;n6 * nY:(Gly)(Ala) 2       X, Y hỗn hợp muối của Gly và AlaNaOH 242 362 CHONNa ** CHONNa    (*)(**) 242 362 CHONNa Y CHONN X aXY n3n2n30,420,31,8mol n2n4n20,440,32mol     242 362 muoiCHONNaCHONNa mmm1,8972111396,6gam   Chọn đáp án B. Câu 28. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Bài toán:        2 2 O:2,2mol 23 2 2 2NaOH 42 ObinhtangN:2,13mol aOH 2 2 2 153135 3 1531 23 am 2 ga CHON:a CH:b CHONNa:a HHm90,46gam O CH:b N CHCOOCH:cCHCOONa:c NaCO:0,13mo CO O l                   2 BTNTC CO n=2a+b+16c0,13  2 HO BTNTHn2ab15,5c
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL  23 22 BTN NaCO binhtangCOHO TO n0,13ac a0,2 mmm44.(2ab16c0,13)18.(2ab15,5 2a+2c+2,132=0,133+2(2a+b+16c0,13)+(2 c)b0,2 ac0, +b+15,5c06 )                    23 23 2 2 2 2 1531353173535 3 CHON:0,2 CHON:0,2 CH:0,2 CH:0,08 Ala:0,08 x A HO HO Gly:0,20,080,12 CHCOOCH:0,02CHCOOCH:0,02                 GlyAla n:n0,12:0,083:2   Gọi số mắt xích trong A là x 23 ACHON A B 0,2 xnn0,2nn0,02x10 x    32 A 173535 3 G0,2 XlyAla:0,04 5 %m42,65% CHCOOCH:0,02      Chọn đáp án B. Câu 29. (Gv Lê Phạm Thành 2019) E gồm mà nX: nY: nZ = 4 : 2 :1 số mol của Glu = số mol của Lys 1 2 3 GlyAla AAla X:AAla1Glu Y:AlaA1Lys Z:AlaAla2Lys           Quy đổi các nhóm đipeptit đều có dạng CnH2nN2O3 Đốt cháy E gồm n2n23 57322 2 2 6122 CHNO:x CHNO:yOCO(0,915mol)HO(0,855mol)N CHNO:y        Nhận thấy 22 573COHOCHNO nn1,5ny0,04mol   Câu 30. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Các phản ứng xảy ra: 4322332 324 22 32 NHCONaOHNaCO2NH2HO HCOONHCHCOONH2NaOHHCOONaNHCHCOONaNH2HO       Gọi số mol của (NH4)2CO3 và C3H10N2O4 lần lượt là x, y Ta có hệ 96x138y3,99x0,02 2xy0,055y0,015        %0,015.68 HCOONa 100%2219% 0,015.680,02.1060,015.97    

Đốt cháy T cũng như đốt cháy E sẽ cần 1,155 mol O2 2,25.0,44 + l,5x = 1,155

Giải hệ: x = 0,11; y = 0,1 mol.

Vây nE =0,1 mol mà ta thấy X là đipeptit Gly-Gly, Y có 7C nên chỉ từaa E n0,444,4 n0,1 

tripeptit trở xuống do vậy Z phải có từ 5 gốc amino axit trở lên Z là (Gly)4Ala; Y là Val-Gly.

Gọi số mol của X, Y, Z lần lượt

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Chọn đáp án B. Câu 31. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Khi đun nóng E với dung dịch NaOH chỉ thu được muối của glyxin, alanin và valin nên ta quy đổi E về hỗn hợp như sau:   2N1,3725molO aOH 2 2 123 2 0,225mol 2 2 CONH:aCOONa:a CH:bTNH:a NaCO HO:c CH:b E              Khi đó ta có: NaOH E an0,45 a0,45 m43aa14b18c31,17b0,69 BTE(2):3a6b1,37254c0,12            Gọi x, y, z lần lượt là số mol của X, Y, Z. Theo bài ra ta có: xyz0,12 x0,05 4x3y4z0,45y0,03 260x203y302z31,17z0,04            X %0,05260m.10041,7% 31,17   Chọn đáp án D. Câu 32. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Ta có: 23NaCO NaOH aa n0,22moln0,44n0,44mol   Quy đổi hỗn hợp E về C2H3ON 0,44 mol, CH2 x mol và H2O y mol. 0,44.57 + 14x + 18y = 28,42
là a, b, c. a + b + c = 0,1; 4a + 7b + 11c = 0,11 + 0,44.2; 132a + 174b + 317c = 28,42 Giải được a - b = 0,01; c = 0,08 %X=4,64% Chọn đáp án B. Câu 33. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2 2 C CO HO H n0,054(mol)n0,054(mol);n0,063(mol)n0,126(mol)     ab 372C:H3:7X:CHNO  
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL X X n0,018(mol)m1,602(g)  2 Nt(g)muoi1aOH:4x(mol) ,602(g)XK5x(mol)HO OH:x(mol)     XOH nn5x0,018x0,0036(mol)  2XNaOHKOHH BTKL O tmmmm2,0556(g)   Chọn đáp án A. Câu 34. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Phương pháp: Quy đổi hỗn hợp pepit thành: CONH, CH2 và H2O (với số mol H2O bằng số mol hỗn hợp). Hướng dẫn giải: X là Gly2 Quy đổi hỗn hợp pepit thành: CONH, CH2, và H2O (với số mol H2O bằng số mol hỗn hợp) 2 KO:1,7325 OH:0,66 2 2 23 2 2 CONH:0,66COOK:0,66 42,63(gam)ECH:u TNH:0,66KCO:0,33 HO:v CH:u           Đốt muối T: 0 0 2 223 2222 2222 t t 2COOK0,5OCOKCO 0,660,165 2NHON2HO 0,660,33 CH1,5OCOHO 0,8251,2375                u0,825 22 ECONHCHHO mmmm43.0,660,825.1418v42,63 v0,15     Do Y có 7C nên chỉ có thể là Gly2Ala hoặc GlyVal N E Nn0,664,4 n0,15  Do số N của X là 2 còn của Y tối đa là 3 nên Zcó số N lớn hơn 4,4. Mặt khác, số Ccủa Z là 11 nên ta suy ra công thức thỏa mãn của Z là: Gly4Ala . Y là GlyVal (vì thủy phân thu được Gly, Val, Ala).    hh h N 2 4 h abcn0,15 a0,015 132a174b317cm42,63b0,015 2a2b5cn X:Glyamol Y:GlyValbmol Z:GlyValcmol 0,66c0,12               - A saiO(Y) %m16.3/17427,58%    - Tổng số liên kết peptit: 1 + 1+ 4 = 6 B sai

Do E tác dụng với 0,7 mol được 0,4 mol hỗn khí số mol bằng nhau nên 1 của có CHNHOOCCHCOONH;NHOOCCHCOONH nhiên loại sẽ tạo ra hỗn hợp 2 khí không có số mol3324 4CHNHOOCCHCOONH bằng nhau. X là .436 4NHOOCCHCOONH 2 khí là NH (0,2 mol) và CH3NH2 (0,2 mol) hay số mol của X là 0,1 mol, của Y là 0,2 mol.

Cho E tác dụng

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL -Zlà Gly4Ala Cđúng - Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,15 mol D sai Chọn đáp án C. Câu 35. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Dễ thấy nX = nancol = 0,05 mol; đặt nY = a; nZ = 2a Gọi số mặt xích của Y và Z lần lượt là y và z khi đó NaOH yz7 0,05ya2zan0,55    y2za0 7 5 yz ,   Với 2 y, z 5 thì chọn y = 4; z = 3 a = 0,05 (A đúng)   Gọi số mắt xích Ala của Y và Z lần lượt là p và q Tacó: 0,05p + 0,1q = =0,55 - 0,3 - 0,05 = 0,2p = 2; q = 1Alan  Vậy Y là Gly2Ala2 (); Z là Gly2Ala () (C đúng)101845 CHNO 71334 CHNO (B đúng)2 HO n90,056,50,11,1mol  Chọn đáp án D. Câu 36. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Ta có Y phải là CH3NH3HCO3.
NaOH thu
hợp hai
khí phải là CH3NH2 CTCT
X
thể là: .3324 4436 4
Tuy
ta
3
với 0,7 mol NaOH thu được dung dịch: 23 36 NaOH ZCO: HCOONa:0,1 d­:0,1mol Na0,2mol NaOOCC mol      → gam.m42,8  → Chọn đáp án C. Câu 37. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Vì X là muối của axit hữu cơ đa chức nên X có CTCT là NH4-OOC-CH2-COO-NH3-CH3. Y là muối của axit vô cơ, nên Y có CTCT là (CH3NH3)2CO3
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Khi cho X, Y tác dụng với dung dịch NaOH thì phản ứng: 4 2 33 2 3322 NHOOCCHCOONHCHNaOHNaOOCCHCOONaNHCHNHHO    333 33232 CHNHCO2NaOH2CHNHNaCO2HO.     Vì thu được 0,08 mol hai chất khí có tỉ lệ mol 1:3, hai chất khí ở đây là NH3 và CH3NH2. 3 3 32 32 X X X NH NH CY HNH YCHNH n0,02(mol)nn0,02(mol)n0,02(mol) nn0,02(mol) 0,06(mol)n2nn0,06(mol)                 2 23NaOOCCHCaNaCO OONmm m0,02.1480,02.1065,08(gam)     Chọn đáp án B. Câu 38. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 123 pqt2342 X 234 2 X12 X 3 2Y3Z4TYZT8HO(1) n:n:n11:16:20YZT(47k1)HO11kX16kX20kX          pqt1233647k51k1 2p3q4t47k    2342 123 YZT46HO11X16X20X(2)   2 2 234 HO(2) HO(1) YZT n0,46(mol) n0,08(mol)n0,01(mol)      BTKL aa (1),(2)39,050,08.180,46.18m45,89(gam)     2 2 2aaGlyCH CHCH mmm45,890,47.7514.nn0,76(mol)    2 pqtY 23 2 O 2 2 2 ZT 2 CHN:0,47(mol) N CH:0,76(mol) CO HO:nnn0,09(m 39,05gamX ol)HO         BTNT(C): 2CO n1,7(mol)  BTNT(H) : 2 HO n1,555(mol)  BTNT(O): 222 2 COHOHO(X) O 2nnn n22,1975(mol)    239,05(gam)X~2,1975(mol)O 2X 1,465(mol)O~m26,0333...(gam)  Chọn đáp án B. Câu 39. (Gv Lê Phạm Thành 2019) Dùng phương pháp quy đổi:
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL   0 23 23 22N42 aOH t 2 mg 2 2 2 2 NaCO:0,11 CHNO:0,22 CN:0,11 HNONa ACH:a (m7,9)(g)CH:aBCO HO:b 28,02(g)HO                23 2 BTNTN CHNON n2n20,110,22(mol)  +)  23 BTNTNa NaOH NaOH NaCO n n0,22n20,11(mol)  +)  23 BTNTNa NaOH NaOH NaCO n n0,22n20,11(mol)  Trong phản ứng thủy phân A có: A + NaOH muối + H2O 2 NaOHHO mm7,9400,2218b7,9b0,05   BTNT(C): 2 23 223 COCHNOCHNaCO n2nnn20,22a0,11a0,33     BTNT(H): 2 23 22 2 HO(B)CHNOCHHONaOHHO(A) 1 1 n1,5.nnnnn1,5.0,22ab.0,22ba0,44 2 2      22 COHO mm28,0244(a0,3)18(a0,44)28,02a0,09  mA = 14,7 (gam). Đặt số mol X, Y là x, y mol. Ta có hệ: 2 23 AHO CHNO xynn0,05x0,03 4x5yn0,22y0,02       Do X, Y chỉ tạo bởi Gly và Ala nAla = 0,09 mol. Gọi số gốc Ala trong X, Y là m và n: nAla = 0,03m + 0,02n = 0,09. Nghiệm thỏa mãn m1 n3    Y là Gly2Ala3 Y %0,02345m.10046,94% 14,7   Chọn đáp án A. Câu 40. (Gv Lê Phạm Thành 2019) M là octapeptit nên quy đổi M như sau:
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL   2 O:0,204mol 2 23 2 2 2kk:1,25molN42 aOH 2 2 2 23 CO CHON:8x 1,214(mol)N MCH:y CHONNa:8x Y HO HO:x CH:y NaCO          Đốt cháy Y tiêu hao một lượng O2 như đốt cháy M 2O n0,204(mol)2,25x.81,5y0,204   BTNT (Na): 23NaCO n4x  BTNT (C): 2CO n16xy4x12xy  BTNT(H): 2 HO n16xy  BTNT (N): 2N n4x  (1,250,204)(12xy)4x1,214  3x8.10 m4,352(g) y0,04    Chọn đáp án B. Câu 41. (Gv Lê Phạm Thành 2019) +) Số mắt xích trung bình . Mà 2 peptit hơn kém nhau 1 liên kết peptit (hay hơn0,420,145,6 0,1   kém nhau 1 mắt xích) T1 có 5 mắt xích và T2 có 6 mắt xích. +) Dùng phương pháp quy đổi:    2 23 242 2 2 NaOH 0,1 O:0,6 2 3 13,2 3 2 g 2 2 CHON:0,5CHONa:0,420,140,56 CH CH HO:0,1 CHON:0,56k CH:x HO:0,1k T T                 Trong 0,1 mol T: 242 23 2 CHONNaCHON T HO nn0,56 n0,1n0,1      Giả sử 13,2 gam T gấp k lần 0,1 mol T. 2 23 2 T O CHNOCH 1m13,2570,56k14kx180,1k k 3n2,25.n1,5.n0,632,25.0,56k1,5kxx0,42             
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 23 222 2222 CHNO2,25O2CO1,5HO CH1,5OCOHO)    12 1 12 2 TT T TT T nn0,1n0,04 5n6n0,56n0,06          Gọi số C trong T1, T2 lần lượt là a, b (a > 10; b > 12) +)  23 2CCHNOCH T n2nn2.0,560,421,54   +)   X X X Y X Y Y XY Y C2 C(t/m) 5 0,42C0,14C1,543CC11 C3 Cloai,MM 2         1a5a Gly 2b6b TT:(Gly)(Val)n0,04a0,06b0,422a3b21 T:(Gly)(Val)     +) 132 1a4;1b5a3;b5T:(Gly)(Val)  1T M75.3117.24.18387  Chọn đáp án B. Câu 42. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2 23 23 N242O aOH 2 2 2 2 2 2 CHON CHONNa Na MCH CH:x H C CO HO N O O                2M HOM n0,03moln0,03mol    2 242N CHONNa n0,0375moln0,075mol    BTNT (C): 2CO n0,0752x0,03750,1125x    BTNT (H): 2 HO n20,075x     22 tangCOHO mmm13,23440,1125x1820,075xx0,09mol    m = 0,075.57 + 0,09.14 + 0,03.18 = 6,075 (g) Chọn đáp án A. Câu 43. (Gv Lê Phạm Thành 2019) T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 đều mạch hở và đều tạo bởi  22 2 32 GlyHNCHCOOH AlaHNCHCHCHCOOH       
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Quy hỗn hợp T về dưới dạng 23 2 2 CHON:amol CH:bmol HO:cmol      Ta có 2 2 2TKOHHOKOHHO XKOO HH mmmmmmm(m40,76)gammm40,76gam      KOHCHON 23 nn56a18c40,76gam(I)  0 0 2 2 23 2 222O 22 22 t N t 9 3193 CHONO2COHONnab1,1722,34mol(II) 4 2242 3 Ca HOCOHO2n0,1920,38mol(III) 2 X                     Giải (I)(II)(III) 23 22 TCHONCHHO a0,76;b0,42;c0,1mmmm51gam   T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 12 23 l 12 2 2 TTNCHON T TT TTHO 7n8nnn0,76moln0,04mol nn0,06mol nnn0,1mol            Mặc khác ta có 2 NGlyval Gly CHVal val nnn0,76moln0,62mol n3n0,42moln0,14mol       Ta xem T gồm 1m7m Gly 2n n,mZ 8n 0,04molT:(Gly)(Val) 0n0,04m0,06n0,62molm5;n7 ,06molT:(Gly)(Val)      T1 là(Gly)5(Val)2 1T %0,04501 m 100%39,29% 51    Chọn đáp án A. Câu 44. (Gv Lê Phạm Thành 2019) 2 2 CO HO n48x n49x      BTKL : 12,78 + 0,545.32 = 48x.44 + 49x. 18 + 0,01.28 x = 0,01 BTNT(O): nO(X) = 0,48.2 + 0,49 - 0,545.2 = 0,36 (mol) nX = 0,18 (mol) nZ = 0,02 (mol) neste = 0,16 (mol)   X3 C0,482,672HCOOCH 0,18  ancol: CH3OH : 0,16 (mol) KOH 0,18.120 n10,216(mol) 00   BTKL : m = 12,78 + 0,216.56-0,16.32 -0,02.18 = 19,396 (g)

Chọn đáp án C.

Câu 45. (Gv Lê Phạm Thành 2019)

Nhận thấy chỉ có nhóm COO trong este mới tham gia phản ứng với KOH số mol COO : 0,2 mol

Số mol của amin là 0,12.2 = 0,24 mol ( bảo toàn nguyên tố N)

Mà 2 amin có cùng sổ mol số mol của amin đơn chức CnH2n+3N : 0,08 mol và số mol của amin 2

chức CmH2m+4N2 là : 0,08 mol Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y

Bảo toàn nguyên tố O 0,2.2 + 1,2. 2 = 2x+ y nn1,5n2nyx1,5.0,082.0,08 hệ x = 0,84 và y = 1,12 = 0,84.12 + 1,12.2+0,2.32+ 0,12.28= 22,08 gam

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
 Có 2 2 n2n3 m2m42 HOCOCHNCHN
      Giải
m
 Chọn đáp án B. Câu 46. (Gv Lê Phạm Thành 2019)    2 2222N42O2aOH 3 2223 NaOH:0,04HCl:1,04 2 CN,CO,HOCHONa HNOmg(m18,2)gCNaCO:0,25CH H HOagT125,04g           - Xét m (g): 23NaOHNaCO aa/Xn2n0,5moln   BTKL: 2 2 XNaOHZHOHO Xmmmmn0,1n  X là pentapeptit. - Xét a(g). HClmaxXNaX OH n5.nnn0,2(mol)  Nhận thấy phần a gam = 2 lần phần m gam. 2 2 X4HO5HCl NaOHHClNaClHO    mX +18.4.0,2 + 36,5.1,04 + 40.0,04 = 125,04 + 18.0,04BTKL mX = 71,8(g) MX =359 X :Gly3AlaVal   m = 35,9(g) mZ = 54,1(g) = 2.27,05(g)  GlyNa/27,05(g)Z 1 m.3.0,1.9714,55(g). 2    Chọn đáp án A. Câu 47. (Gv Lê Phạm Thành 2019) NaOHKOHX NaOHKOH nn2n0,05nn0,025.  mmuối = 0,025(R + 106) + 0,025.22 + 0,025.38 = 4,825 R = 27: C2H3-

Z: Gly2-[CH2]2-CO2 (2a mol), T: Gly4-[CH2]5 (3a mọl) 2a.204 + 3a.316 = 27,12 a = 0,02. 

NaOHKOH NaOHKOH nn2a33a40,36nn0,18 

2 HO n22a3a0,14 

Bảo toàn khối lượng: mrắn = = 41,88 gam.2 ZTNaOHKOHHO mmmmm  Chọn đáp án C.

Câu 48. (Gv Lê Phạm Thành 2019)

Quy đổi hỗn hợp về CONH (a mol), CH2 (b mol), H2O (c mol).

Ta có: a = 0,36 + 0,09 = 0,45 mol.

Lại có: 2 2 2OCONHCHCH 4n3n6nnb0,54mol 

Ta có bình KOH đặc dư có khối lượng bình tăng 60,93 gam = 22 COHOmm  60,93 = 44(0,45 + 0,54) +18(0,45/2 + 0,54 + x) x = 0,2 nX = 0,1 mol.  

Theo giả thiết: E có tổng nguyên tử oxi là 14 tổng số mắt xích là 11.

Số mắt xích trung bình = a/c = 2,25 sẽ có hai đipeptit và một heptapeptit.

Ta dự đoán: X là (Gly)2 (0,1 mol), còn lại là Y, Z lần lượt có số mol là 0,09 mol và 0,01 mol.

Gọi Y là (Gly)n(Ala)2-n: 0,09 mol, Z là (Gly)m(Ala)7-m: 0,01 mol.

Ta lập phương trình nghiệm nguyên với: 2CH n0,540,120,09n0,092(2n)0,01m0,012(7m)  

Suy ra được n = 1, m = 7Y là GlyAla (0,09 mol), Z là (Gly)7 (0,01 mol) m   Chọn đáp án B.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Z %0,01.417
13,66%. 0,45.430,54.140,2.18  

Câu 1: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Hỗn hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin và 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy 0,2 mol X cần vừa đủ x mol O2, thu được 0.48 mol H2O và 1.96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M, giá trị x gần với giá trị nào sau đây.

A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,6.

Câu 2: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. tổng số nguyên tử trong X là

A. 21. B. 22. C. 25. D. 28.

Câu 3: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 17,04. B. 18,12. C. 19,20. D. 17,16. Câu 4: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là A. 8,25 và 3,50. B. 4,75 và 3,50. C. 4,75 và 1,75. D. 8,25 và 1,75. Câu 5: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,92. B. 4,38. C. 3,28. D. 6,08. Câu 6: (Yên Vĩnh Phúc lần 1 2019) Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho gam tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là

A. 21 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 17 gam.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Lạc 2 –
18,6
X

Câu 7: (Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol X có khối lượng 6,67 gam bằng lượng vừa đủ 0,1 mol NaOH, t0. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin, glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol hỗn hợp muối trong Y. Giá trị m là. A. 9,26 B. 9,95 C. 18,52 D. 19,9

Câu 8: (minh họa THPTQG 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 24,57%.

B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.

CÂU 9: (TTLT Đặng Khoa đề 01 2019) X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng X có trong E rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là?

A. 32 B. 34 C. 40 D. 45

CÂU 10: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,05 mol Y và 0,12 mol este Z (CmH2mO2) trong oxi dư, thu được N2 và 51,18 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,02 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 59,10. B. 23,64. C. 35,46. D. 47,28. CÂU 11: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Giá trị của (mE –mD) là: A. 3,18 gam. B. 2,36 gam. C. 3,04 gam. D. 3,80 gam. CÂU 12: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol nước vôi trong dư, thu được 98 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là?

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy
O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua

A. 30% B. 70% C. 20% D. 10%

CÂU 13: (TTLT Đặng Khoa đề 04 2019) Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?

A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08 CÂU 14: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3 Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?

A. 13,7%

B. 13,8%

C. 14,0% D. 13,2%

CÂU 15: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7 (MY <MZ). Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Ala : Gly trong Z là?

A. 2:3 B. 3:4 C. 3:2 D. 4:3

Câu 16. (TTLT Đăng Khoa đề 06 2019) Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là: A. 34,5% B. 43,6% C. 58,5% D. 55,6%

CÂU 17: (TTLT Đăng Khoa đề 07 2019) Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 60%.

B. 64%.

C. 68%. D. 62%.

CÂU 18: (TTLT Đăng Khoa đề 08 2019) X chất béo. Y là peptit mạch hở tạo từ (Gly, Ala và Val). Đun nóng 108,32 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 127,6 gam hỗn hợp T chứa 5 muối (trong đó có muối của axit oleic và linoleic). Đốt cháy toàn bộ T, thu

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

được CO2, N2; 5,36 mol H2O và 0,36 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 108,32 gam Z trên cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được N2, (a-2,18) mol CO2 và 5,44 mol H2O. Giá trị của a là?

A. 8,30

B. 8,25 C. 8,28 D. 9,15

CÂU 19: (TTLT Đăng Khoa đề 11 2019) Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 33,0 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y có trong T là?

A. 26,17% B. 22,02% C. 25,63% D. 24,28%

Câu 20. (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?

A. 3,255. B. 2,135 . C. 2,695. D. 2,765

Câu 21: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay a mol Z đều thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E chứa x mol X, y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết 4x – 9y = 0,38. Biết rằng cả Y và Z đều có chứa mắt xích Gly trong phân tử. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với?

A. 22,7%

B. 14,6%

C. 20,9% D. 12,8%

CÂU 22. (TTLT Đăng Khoa đề 14 2019) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2; H2O; 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3 Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là A. 16,67%. B. 20,83%. C. 25,00%. D. 33,33%. CÂU 23. (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của -amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai -amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 1,2. B. 0,9. C. 1,0. D. 1,1.

CÂU 24: (TTLT Đăng Khoa đề 16 2019) Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi bằng 12, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 44,16 gam X với

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,8 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,08 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X gần nhất với?

A. 6,2% B. 53,4% C. 82,3% D. 36,0%

Câu 25: (TTLT Đăng Khoa đề 18 2019) Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z trong đó (MX < MY < MZ và nY =2nX ) có tổng liên kết peptit bằng 19 và số O trong mỗi peptit không nhỏ hơn 8. Thủy phân hoàn toàn 55,87 gam E cần vừa đủ 0,93 mol KOH chỉ thu được hỗn hợp muối của Gly và Ala có tỷ lệ mol 88:5. Lấy ½ khối lượng Y có trong E rồi trộn với a mol một este no, đơn chức, hở được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần 0,3475 mol O2 thu được 0,32 mol CO2 Phần trăm khối lượng của este trong T gần nhất với:

A. 52% B. 48% C. 54% D. 45%

CÂU 26: (TTLT Đăng Khoa đề 19 2019) Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX<MY<MZ; nY:nZ=2:3) đều mach hở và tổng số nguyên tử oxi trong E là 9. Thủy phân hoàn toàn một lương E cần vừa đủ 0,44 mol NaOH thu được 45,48 gam hỗn hợp ba muối của Gly, Ala, Val. Nếu lấy toàn bộ lượng X trong E rồi đốt cháy thì thu được 0,68 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?

A. 10% B. 15%

D. 25%

C. 20%

CÂU 27: (TTLT Đăng Khoa đề 20 2019) Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là? A. 21,44 B. 20,17 C. 19,99 D. 22,08

Câu 28. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba ch bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ muối trên cần 10,96 hóa Z được thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A.7,45. B. 7,17. C.6,99. D. 7,67.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
ất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2
gam O2 (đktc), thu được N2; 5,83 gam Na2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 12,698%. B. 11,345%. C. 12,726%. D. 9,735%. Câu29.(SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)HỗnhợpXgồmđipeptitC5H10N2O3,esteđachức C4H6O4,esteC5H11O2N.Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dungdịchsauphảnứngthuđượcmgam rắn khan và hỗn hợp khí Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra0,448lít khíH2 (đktc). Nếuđốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi
bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu
cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì

Câu 30. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề420)Hỗn hợp Q gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 63,288 gam Q phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol Q cần dùng vừa đủ 70,112 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Giá trị của a là 83,088.

B. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.

C. Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 63,288 gam Q là 171,072 gam.

D. Giá trị của b là 0,15.

Câu 31. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề401)X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10. B. 12. C. 95. D. 54.

Câu 32. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khói lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 82,6. B. 83,5. C. 82,1. D. 83,2. Câu 33. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia249,56gamhỗnhợpEgồmX;Y;Z;Tthànhhaiphầnbằngnhau.Đốtcháyhoàntoànphầnmột, thu được a mol CO2 và (a 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%. 34. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH cần dùng 0,675 mol O

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Câu
2, thu được N2; H2O và 0,5 mol CO2 Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1: 4: 2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị của m là A. 30,63. B. 36,03. C. 32,12. D. 31,53.

Câu 35. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04.

Câu 36. (chuyên Bắc Ninh lần 2 2019) Thủy phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết lần lượt là 9, 3, 4 bằng dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp Y gồm muối natri của Ala (a gam), Gly (b gam) và NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dư dung dịch HCl 3M thì thấy HCl phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27gam. Tỉ lệ a/b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 888/5335 B. 999/8668. C. 888/4224. D. 999/9889. Câu 37. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là A. 8,85. B. 7,57. C. 7,75. D. 5,48. Câu 38. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z là este đơn chức của α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Cho lượng ancol T trên vào bình đựng Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,72 gam. Mặt khác Đốt cháy hết hỗn hợp muối bằng O2 dư, thu được 5,6 lít N2 (đktc); 21,96 gam H2O và CO2, Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 11,24%. B. 56,16%. C. 14,87%. D. 24,56%.

Câu 39. (Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5. Câu 40. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
(chuyên Thái Bình lần 2 2019)
các α-amino axit có công thức dạng

đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α-aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần nhất với giá trị nào nhất sau đây?

A. 48,97 gam. B. 45,20 gam. C. 42,03 gam. D. 38,80 gam.

Câu 41. (chuyên Thái Bình lần 2 2019) Cho 0,125 mol α-amino axit A tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,575 gam rắn khan. E là tetrapeptit A-B-A-B (B là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 21,24 gam. Tên gọi của B là A. α-amino butanoic. B. alanin. C. glyxin. D. valin.

Câu 42: (chuyên Lê Hồng Phong Nam Định lần 1 2019) Hỗn hợp A gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn B. Nung nóng B với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, nước và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm theo khối lượng của Y trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24%. B. 19%. C. 95%. D. 86%.

Câu 43. (chuyên Hạ Long – Quảng Ninh lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 -NH2 và 1 -COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2 Biết b – c = a. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là

A. 60,4. B. 28,4. C. 30,2. D. 76,4.

Câu 44. (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 1 2019) Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 19,88. B. 24,92. C. 24,20. D. 21,32. Câu 45. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 46. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 11,1. B. 44,4. C. 22,2. D. 33,3.

Câu 47. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị của m là

A. 34,52. B. 33,52. C. 36,64. D. 33,94.

Câu 48. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Đun nóng 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,35 gam. B. 9,95 gam. C. 13,15 gam. D. 10,375 gam. Câu 49: (chuyên Quang Trung – Bình Phước lần 2 2019) Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH , sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối glyxin và b mol muối alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là A. 76,56. B. 16,72. C. 19,14. D. 38,28.

Lời giải: Câu 1: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Đáp án là B Hỗn 2

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
hợp 2 3362 CHCHCHCOOCHCHCO   22 322 NHCHCOOHCHNHCO   Bỏ ra khổi hỗn hợp, xét 0,2 mol gồm và
hidricacbon.2CO 'X3632 , CHCHNH Số 2 ' 2 4,8HO X n H n 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Số 2 ' 2 0,7N X n n  Độ không no 2 ' 0,35Br X n k n  Số 2221,4HCkNC  2 ' 1,40,28CO Xnn  Bảo toàn O: 222 22OOHO nnn  2 0,52O nx  Câu 2: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Đáp án là C muốiXNaOH   2 Yancol  dạngY 2342nn CHNONa 23422 2 2232?11,5 0,5nn CHNONaOnCOnHONaCON      14121441181,5 n nn  4n  làY 2 2 NaOOCCHCHNHCOONa X có dạng 2 'RCOOR Do  2 2 ' 2'2NaR'23RCOOR RCOONamm R  Vậy có 1 ancol là còn lại là AOH3, CHOHancol Do 2 ancol có số mol bằng nhau nên  15 '23 2 A R    là nghiệm duy nhất.2531 ACHOH Vậy X là 3 22 25CHOOCCHNHCOOCH Tổng 25 nguyên tử Câu 3: (Nguyễn Khuyến – HCM lần 3 2019) Đáp án là A
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 240,050,1HSO H n n  đều có 1,AH nnXY   2NH 2 0,060,12BaOH OH n n  và0,08Xn  0,02Yn Đặt n, m là số C của X,Y 0,080,020,26C nnm  và là nghiệm duy nhất.2n  5m X là và là2520,08CHNO Y 5940,02CHNO 2 0,12HOOHnn Bảo toàn khối lượng : muối2ABaOH mmm   2 HOm muối = 17,04m Câu 4: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Đáp án là C 2 3,51,75nNnHClnNy  24,5nCnCO Số ; Số2,25 nC C nM  1,75 nN N nM  Sốk 1,75 nNaOH CO nM   Số 2224,75HCkN 224,754,75 2 nHOx  Câu 5: (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Đáp án là D X là 33 33 CHNHOOCCOONHCHxmol Y là 2533 CHNHNOymol 1521087,36mExy n khí 20,08 xy  và0,02x  0,04y Muối gồm và 2 COONax 3 NaNOy muối = 6,08m
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 6: (Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc lần 1 2019) Đáp án là B 1 chất hữu cơ làm xanh quỳ tím + muốiXNaOH làX 243320,1CHNHNO  2433 242 2232 2 22 CHNHNONaOHCHNHNaNOHO     Chất rắn gồm và dư (0,05)30,2 NaNONaOH rắn =19 gamm Câu 7: (Lý Thái Tổ - Bắc Ninh lần 1 2019) Đáp án là B Quy đổi X thành 23 22 2,,0,03, 9 Ca HONaCHbHOCO   0,10,09 9NaOH a na a  m muối 180,039,95 9XNaOH a mm gam       Câu 8: (minh họa THPTQG 2019) C Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit. Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là: X là 332 30,1 CHCOONHCHCOOCHmol Y là 33 3250,15 CHNHOOCCOONHCHmol Các amin là Ancol là32252 , CHNHCHNH 3 CHOH Các muối gồm và 3 220,1, 0,1CHCOOKNHCHCOOK 20,15COOK 2 %54,13% COOK CÂU 9: (TTLT Đặng Khoa đề 01 2019) Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,08 mol → X, Y được tạo bởi Gly và Ala
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL   3 4 X:xxy0,190,08x0,04 Y3x4y0,560,08.2y0,07 :y              Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: 54,10,08.680,08.9740,9(gam)  Dồn muối về 242 1 12 212 2 CHNONa:0,4 k2 40,9 4k7k15 CH:0,04k0,07k k1       2 Chay 2 CO 3 GlyAla:0,04n0,32m32 GlyAla:0,07      CÂU 10: (TTLT Đặng Khoa đề 02 2019) Chọn đáp án C Bơm thêm 0,12 mol NH vào E NAP332 44a18b51,18 a0,84 ab0,79 (b0,06)0,160,17        Xếp hình Alam0,02.3.3.19735,46  CÂU 11: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Chọn đáp án D Ta có:    32 Z 252 CHNH:0,12 n0,2 CHNH:0,08 → Hỗn hợp X là:      33 33 D E 25323 CHNHOOCCOOCHNH:0,06 (mm0,06.1340,04.1063,8(gam) CHNH)CO:0,04 CÂU 12: (TTLT Đặng Khoa đề 03 2019) Chọn đáp án C Bơm lượng vừa đủ t mol NH vào este Ta có: 2 NAP332 2 CO:0,98 O30,9830,152(1,210,25t)t0,14 :1,120,25t      Xếp hình 482 4 VenhN C 7 CCHO:0,14GlyVal:0,02n0,28CGlyValGGlyGlyAla:0,0420% lyGlyAla         

CÂU

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
13: (TTLT Đặng Khoa đề 04 2019) Chọn đáp án A Cộng dồn amin vào axit 2 2 NAP332 CO CO 2 3n3(0,010,09)2ana0,1 3   Điền số 3 Cl:0,4a 2 Na:0,70,70,4a0,216a0,1a0,765 3 HCO:0,70,4a         C n0,61m0,57.140,2.6917.0,0221,44    CÂU 14: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Chọn đáp án A Đốt ancol 2O Z XY n0,06n0,04n0,12    Khi đó C2H3COONa cháy 23 2 2 NaCO:0,02 CO:0,1 HO:0,06      Muối tạo bởi peptit cháy 23 NaCO:0,145 Dồn chất TrongXY C n0,79   Dồn chất XY m0,79.140,29.290,12.1821,63      %Z13,72% CÂU 15: (TTLT Đặng Khoa đề 05 2019) Chọn đáp án B 2 2 O NAP332 VenhC mBTKL uoi C muoi peptit N n2,22 Gly:0,27n1,83 m73,92n0,21 n0,35 Ala:0,43            D22 onchat Venh XepHinh 37 peptit 7 34 YAla:0,2G:0,2 lyCH:0,23N2,24Z:0,01AlaGly:0,013:4        Câu 16. (TTLT Đăng Khoa đề 06 2019)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Chọn đáp án D Vì Z chỉ có H2O → C3H7NO4 là HCOONH3CH2-COOH: b mol → Bơm thêm b mol NH vào hỗn hợp M 22 2 CCO O CO b 3n1,235 n3.0,16752(1,59625) 4 6b0,02 2n69,020,1675.449b         Dồn chất2 2 cCO hay Peptit N n1,175 m26,355 n0,1475       X peptit Y n0,035 n0,075 n0,04    Xếp hình cho N 5 3 X Y    32 XHC 2 ValAla:0,035%X55,59% ValAla:0,04    CÂU 17: (TTLT Đăng Khoa đề 07 2019) Chọn đáp án A Ta có: 22 E COHO m199 mm473    Với 0,2 mol E 2 22 NAP332 N COHO n0,475nnab0,275   Dồn chất 6 5 ValAla:0,05 1a2,75 4a0,95.290,2.18199bY:0,1m69,6542,475 4a18b473 X:0,05             Xếp hình cho C 4 %ValAlaGly59,73  CÂU 18: (TTLT Đăng Khoa đề 08 2019) Chọn đáp án A Ta có: 23NaCO NaOH n0,36n0,72   BTNTH glixerolY glixerol Y5,445,364.nn0,36n0,110,25n    BTKL Y YY 108,320,72.40127,60,110,25n.9218nn0,12    2glixerol Y N n0,110,25n0,08n0,24   BTKL108,3232a44(a2,18)5,44.180,24.28a8,3   
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL CÂU 19: (TTLT Đăng Khoa đề 11 2019) Chọn đáp án C Ta có: n2n2 m2m12 CHNONa:a(0,750,5a0,5b)1469a54b32,4 3a0,24 2,4CHONa:b2a2b1,1120,53(ab)0,7520,750,5ab0,06              X Donchat Y C n0,04 n0,06m1,02140,3290,1180,061523,88 n1,02        Xephinh 5102 %CHO25,63%  Câu 20. (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Chọn đáp án A Ta có: n2n12 HCl XCHNO KOH n0,02 nn 0,035 n0,055      2 2 CO HO n44a18b7,445 a a0,115 0,035nbbb0,1325 a 2             BTKLa0,115.120,1325.20,035.463,255(gam)    Câu 21: (TTLT Đăng Khoa đề 12 2019) Chọn đáp án D Ta có: 222 2 NAP332 COHON N 5nnna1,5an2,5aE   BTKL C5x0,14 6,2218(x2y)56(5x10y)103,38 n1,92C10,67 y0,02        5XGly X32 ephinh 4 Y:GlyAla:0,02 Z:GlyAla:0,0212,77%     CÂU 22. (TTLT Đăng Khoa đề 14 2019) Chọn đáp án C Ta có: 23 cn2n12 hay NaCO m2m2 YCHONa:0,15 n0,195CHNONa:0,24    
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Xem 2 chay 2 2 NaO:0,195 YCO:a HO:a0,075      BTNTO0,39.20,93.23a0,12 n2n2 donchat m2m1 2 CHO:0,15 a0,8429,34CHNO:0,24x0,09 HO:x       este peptiteste peptit C4 0,09C0,15C1,14 C6matxich2,67         AlaAla:0,03%molGlyGlyGly25% GlyGlyGly:0,06      CÂU 23. (TTLT Đăng Khoa đề 15 2019) Chọn đáp án D Ta có: 2 22 NAP332 NaOH N COHO n0,32n0,16nn0,160,20,04      2 2 CO peptit HO este n0,92n0,06 X n0,96n0,14        m4 0,06n0,14m0,923n7m46n6          2 2 2 3 HNCHCOONa:0,18 HNCHCHCOONa:0,1 a 4b1,123      CÂU 24: (TTLT Đăng Khoa đề 16 2019) Chọn đáp án C Gọi . X cháy23 2NaCO N nana  2 2 NAP332 CO CO 3n3.a2.1,8na1,2    a1,2aa1,2a3,08a0,34  Dồn chất XX 44,1614.1,5429.0,6818nn0,16   Gly:0,62 Val:0,06    5 5 Gly:0,12 matxich4,25ValVal:0,03%Gly82,34% GlyGly:0,01       
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 5 5 Gly:0,12 ValVal:0,02%Gly82,34% GlyVal:0,02      Câu 25: (TTLT Đăng Khoa đề 18 2019) Chọn đáp án A Với 55,87 gam E dồn về n2n1 2 CHNO:0,9355,870,93(14n29)18a HO:a     Vì chỉ thu được muối của Gly và Ala 88.25.3191 n a0,12 88593     Số O trong các peptit không nhỏ hơn 8 → các peptit có ít nhât 7 mắt xích Tổng số liên kết peptit là 19 → tổng số mắt xích là 22. → Chỉ có trường hợp một hỏa 3xz0,12x0,01 7x7.2x8z0,93z0,09 X:x Y3xz0,12x0,045 :2x Z7x8.2x7z0,93z0,015 :z 3xz0,12x0,09 8x7.2x7z0,93z0,15                         mãn. 8 52 52 6 Z:Gly:0,09(mol)GlyAla:0,01 Y:GlyAla:0,02TEste:a(mol) X:GlyAla:0,01      Bơm 0,06 mol H2O vào T ta sẽ có hỗn hợp T’ là các aminoaxit và este. Khi đốt T’ sẽ thu được 2 2 CO:0,32 HO:0,320,0350,355    BTNTO 32a0,0720,347520,3220,355a0,08(mol)HCOOCH    3 %0,08.60 HCOOCH 51,89% 0,08604,45    
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL CÂU 26: (TTLT Đăng Khoa đề 19 2019) Chọn đáp án A Vì tổng số nguyên tử oxi trong E là 9 nên X, Y, Z đều phải là đipeptit. Ta có: D2 onchat NaOH 2 E NONa:0,44 45,48 n0,44 CX:GlyGly H:1,08C4,91 n0,22            Dồn chất E m45,480,44.400,22.1831,84(gam)   2 chay CO GlyGly Y,Z X1,080,68 n0,68n0,17C 8 0,220,17     2 BTNTC 2 2 Y:0,02YGlyAla%Y9,17% Val:0,03      CÂU 27: (TTLT Đăng Khoa đề 20 2019) Chọn đáp án A Cộng dồn amin vào axit 2 2 NAP332 CO CO 2 3n3(0,010,09)2ana0,1 3   Điền số 3 Cl:0,4a 2 Na:0,70,70,4a0,216a0,1a0,765 3 HCO:0,70,4a         C n0,61m0,57140,269170,0221,44    Câu 28. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Chọn A. - Xét quá trình đốt hỗn hợp muối ta có :   23COO NaCOn2n 0,11mol + Theo dữ kiện đề thì:        22 2 2 23 22 2 BT:O CCO OHO COOO NaCO CHO O HO 2n0,235mol nn2n2n3n 0,74 4n0,27mol 4n18n15,2 + Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hỗn hợp hữu cơ ta có:           2 2 22 2 2 23 22 NR(COONa)HOCO HRCOONa NHRCOONa R(COONa) NaCO NR(COONa) HRCOONa 0,5n n nn0,035n 0,09mol n 2n 2n 0,11 n 0,01mol   2 NHRCOONa X n n 0,03mol 3
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Gọi a và b lần lượt là số nguyên từ Cacbon của M và R(COONa)2. Xét hỗn hợp muối ta có: 2 2 23 BT:C GlyNaMNa R(COONa) CONaCO a3 2n2n.an .bnn 2.0,032.0,03.a0,01b0,29 b5        Hỗn hợp muối gồm NH2CH2COONa, NH2CH(CH3)COOH (M) và C3H6(COONa)2. 22 23 2 2 BTKL muèiCO,HONaCO N Omm m 28n32n11,33(g)    - Cho E tác dụng với NaOH thì: (với2 BTKL Emuèi HOT NaOH mm18nm40n9,45(g)  2 HOXnn  ) Vậy 3 25T CHOH CHOH Y E m32n 46n %m .10012,698 m   Câu29. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề402)Chọn A. Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy:  Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng2 2CCOOH H nnn2n  với số nhóm OH. Từ 2 este ban đầu  Z gồm  23C 242 O Ag x2yn0,04x0,01 :ymol4y0,015 x4 CHOH:xmol CHOyn0,1 H             Khi cho X tác dụng với NaOH thì: 4645112 KOHGlyAlaCHOCHONGlyAla n2n2.nnn0,02mol      hỗn hợp rắn  m = 7,45 gam 36 GlyAla:0,02mol X(HC:0,015mol :0,01mol      224 2 3 OO)CH HNCHCOOCH 36 AlaNaGlyNa HC Na     2 OONa HNCHCOO Câu 30. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề420)Chọn D. Trong 63,288 gam Q gồm 35 6122 2 CHON:x C71x128y18z63,288 HON:y (a)Hxy0,576 O:z      Trong b mol Q gồm 2 2 2 3O 5 6CO 122 2 HO Cn3,75kx8,5ky3,13(1) HON:kx Cn HHON:ky3x6y228(2) O:kzn2,5x6yz233        Kết hợp hệ (a) và (2) suy ra: x = 0,24 ; y = 0,336; z = 0,18. Thay vào x, y vào (1) suy ra: k5b0,63 6  Câu 31. (SởVĩnhPhúclần12019mãđề401)Chọn B.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Khi đốt 0,16 mol X thì : 2 2 COHO X X X X nn 0,16 n 0,16k4 0,5k1 0,5k1   - Tương tự khi đốt lần lượt 0,16 mol Y và Z thì ta được kY = kZ = 4. - Gọi x là số mol của hỗn hợp E. Khi đun nóng 69,8 gam E với NaOH vừa đủ thì :   2 BTKL muèiE HO NaOHmm18n40n 101,0469,840.4t18tt0,22mol + Xét hỗn hợp muối ta có:                 AlaNa ValNamuèi AlaNa ValNa AlaNa AlaNaValNaE AlaNaValNa ValNa 111n139nm 111n139n101,04n0,76 nn4n nn0,88 n0,12 - Ta nhận thấy rằng nZ > nValNa, nên peptit Z trong E là (Ala)4 (0,16 mol) - Gọi x, y lần lượt là số mol của X và Y. Theo đề ta có X là (Val)a(Ala)4 – a và b là (Val)b(Ala)4 – b.                   BT:Val BT:Ala xy a,b4 xayb0,12 xayb0,12 x0,02vµy=0,04x(4a)y(4b)0,764x4yxayb0,76 a=4vµb=1 xy0,220,160,06 xy0,06  X %0,02.414 m 100%11,86% 69,8 Câu 32. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Chọn C. Quy đổi hỗn hợp Z thành: 23 2 2 : 401812,24 0,36 : 0,72 0,18 :5714400,7236,563,720,12               BTKLCHONamol ac a CHbmolaa b aba Hc Ocmol Khi đó: 0,18 0,18Ala Gly nbnab  0,06 2XY c nn + Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala = và số Gly =  0,180,062 0,06  0,183 0,06   X là (Gly)3(Ala)2 có (loại)19,8620Xm Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3 %82,14% m  Câu 33. (chuyên Vĩnh phúc lần 1 2019) Chọn B. Khối lượng mỗi phần là 124,78 gam gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol).
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Quy đổi E thành 23 222,,, CHONuCHvHOpOe + 57141832124,781E muvpe  +  2221,50,112COHO nnuvuvp   +  mmuối= 25 CHOH ne   5714403246133,183 uvueee   Để đốt cháy e mol cần 3e mol O2 nên đốt E cần:25 CHOH 22,251,53,38534O nuvee  Từ  1,2,3,40,42;4,56;0,1;1,1 uvpe  Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m 0,11,12C nnmuv  1154nm  Do 8 < n < 11 và là nghiệm duy nhất. Vậy este là310;4mnm 3251,1 CHCOOCHmol Số 4,2  u N p   3 4 : 0,02 :ymol8911100,02%m4,17 : % 245 0,06 : ::               Y X xyzp x GlyAla xyzpy Zxyzuz GlyA AlaValxmo l l Y azmol Câu 34. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Chọn D. - Quy đổi peptit X về CnH2n–1ON và H2O. Phương trình đốt cháy: CnH2n–1ON + O2 nCO2 +H2O + N2 3n1,5 2  2n1 2 1 2 - Từ phương trình ta có: nên X được cấu tạo bởi Valin.03n1,5 ,5.0,675nn5 2       - Khi cho E tác dụng với NaOH ta có: nNaOH = nmuối = 0,45 mol  : trongM48,27107,27 0,45  hỗn hợp muối có chứa ValNa và GlyNa với GlyNaValNa GlyNa GlyNaValNa ValNa nn0,45n0,34mol 97n122n48,27n0,11mol         - Khi gộp X, Y, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4 : 2 thì: 1422 X4Y2ZXYZ6HO   + Từ: là GlyAla n:n0,34:0,1134:11142XYZ 34k11k(Gly)(Val) mà        (min) 142 (max) (34k11k 163).1 (163).4 sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaXYZ<sèm¾cxÝch19245k194k1
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL + Với k = 1 142 3411142 142 142 XXYZ GlyVal (Gly)(Val)XYZ YXYZ ZXYZ nn0,01mol nn nn 0,01moln4n0,04mol 3411 n2n0,02mol          + Ta có: mmuối2 HOXYZ nnnn0,07mol  BTKL Em  2 HNaOH O18nm31,(g53)  Câu 35. (chuyên Vĩnh phúc lần 2 2019) Chọn D. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì: 0t 25323 232522 (CHNH)CO(A)2NaOHNaCO(D)2CHNH2HO     0t 332 2322 (COONHCH)(B)2NaOH(COONa)(E)CHNH2HO     232 5232 252 252 32 32 CECHNH HNHCHNH CHNH CHNHCHNH CHNH E nn0,5n0,06mol n0,2 n0,08mol 45n31n0,2.18,3.2n0,12molm0,061348,04(g)                   Câu 36. (chuyên Bắc Ninh lần 2 2019) Chọn A. Quy đổi X thành:   2 22 23 2 2 : 57141840,27 0,63 : 2,251,51,5375 0,08 O0,18 : 442181,537,27                 X O COHO CHONamolmabc a CHbmolnab b Hc cmolmmababc Gọi nNaOH pư = x  nNaOH dư = 0,2x 20,26,933,15HCl nxxx  Đặt  3,15 2,75 :2352 : 0,4           GlyNaumol AlaNavmo uv l u uvabv /0,166AlaNaGlyNamm  Câu 37. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Chọn A. Ta có: . Đặt CTTQ là CnH2n+1O2NXKOHHCl nnn0,09mol   Khi đó: ; 2 3COBaCO nn0,09nmol  2 HO n(n0,5).0,09mol  Theo đề: mdd giảm = 3 22 BaCOCOHO 11 m(mm)43,74na8,85(g) 3  Câu 38. (Ngô Quyền – Hải Phòng lần 1 2019) Chọn C. Ta có: mancol = mb.tăng +  mà2H2n 2H n0,06mol  T 3 M3,8432(CHOH) 20,06 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Hỗn hợp muối gồm 22N 42 362 Cxy2n0,5 HONNa:xmol x0,28 CHONNa:ymol2y0,22 x3y1,22         Từ số mol của 2 muối  Z là este của glyxin có công thức là H2NCH2COOCH3 (0,12 mol) n4n BT:Gly m5m 4a5b0,50,120,38 X:(Gly)(Ala):amol a0,02anbm0,280,120,16Y:(Gly)(Ala):bmol(b0,06 14n302)a(14m373)b36,860,12.8926,18                Thay a, b vào biểu thức trên, ta có: 0,02n + 0,06m = 0,16  n = m = 2  X là (Gly)2(Ala)2 có %mX = 14,87%. Câu 39. (Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1 2019) Chọn A - Hướng tư duy 1: Quy đổi hỗn hợp M thành CnH2n-1ON và H2O. - Khi đó: CnH2n-1ON CnH2nO2NNa (muối trong hỗn hợp Q).NaOH  - Khi đốt:    2 23 2 Ca(OH)d222 bt¨ng 2 nn2 Q 2 NaCO O CO,HO,N m13,23(g)vµN:0,03 CHONNa 75mol và2 BT:N QN n2n0,075mol 23 BQ T:Na NaOH NaCO nn n 0,0375mol 22   Có mà2 2 BT:H HO BT:C CO n0,075n n0,075n0,0375      22 COHO 44n18n13,23n3,2   - Khi đốt:  2 2 0,075molamol O n2n12 HO M m(g)M CHON,HOn(n0,5).0,075a0,2275a0,025molm5,985(g)       - Hướng tư duy 2: Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2, H2O. - Khi đốt:      2 23 20,0375mol 4 2 Ca(OH)dQ 222 b xmol 2 2 t¨ng 2 NaCO O CO,HO,N m13,23(g)vµN CHONNa,CH
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL và2422CHONNa BT:N N n2n0,075mol  24 2 2 3 BT:Na NaOH Na CHO CO NNann n 0,0375mol 22    224 2 22 224 22 2 2 3 CHONNa CHONN BT:H HO CH BCOHO T:C CO aCHNaCO n2nn0,15x 44n18n13,23x0,09mol n2nnn0,1125x         - Khi đốt:  2 2 0,075mol0,09molamol O 222 HO M m(g) 4 M 2 CHONNa,CH,HOn0,2025a0,2275a0,025molm5,985(g)      Hướng tư duy 2.1 : Chặn khoảng giá trị - Giả sử hỗn hợp M chỉ chứa đipeptit : - Khi đó 2 2 2 23 22 BT:H HO(M)MN CHHCHONHO(M) O(s¶nphÈmkhi®ètM)n nn0,0375 nn 1,5n n 0,0775   Vậy mM < 6,035.23 2 2M(max) CHON CH HOm 57n 14n18n6,035(g)    Hướng tư duy 3: Áp dụng CT - Đốt Q thì .2 2 2 22 2 HOCO Q HO HCO O CO nn0,5n n0,24 1n0,2025 8n44n13,23        - Đốt M thì : 2 2 23 2 BQ T:C CO(®ètM)CO(®ètQ)NaCO O(®ètQ) C Q 3n n n n 0,24n 1,5n n0,30375 4        Có 2 2 2 2 2 2 BTKL O(®ètQ)CO(®ètM) M CO HO N On n m44n18n28n32n5,985(g)    Câu 40. (chuyên Thái Bình lần 2 2019) Chọn A. - Từ tổng % khối lượng của O và N trong X, Y  X A Y 4 M231:XlàGlyAlaA(M103) M246:Ylà(Gly)       - Khi cho X, Y tác dụng với KOH thì: XY X XY Y 231n246n32,3n1/30mol 3n4n0,5n0,1mol        GlyKXY m113(n4n)48,967(g) 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 41. (chuyên Thái Bình lần 2 2019) Chọn A. + Ta có: (A có 2 nhóm –COOH).ANaOHHCl x.nnnx2   : A là Glu 2 BTKL AYHOHClNaOH A mmmmm18,375(g)M147   Ta có: (với k = 6 và )  (1)222 COHON Ennn(k1)n  2 NEn2n  22 COHOE nn3n  và . Từ (1), (2) suy ra: nE = 0,02 mol2 2 22 2 COHO COHOEN 44n18n21,24 1(2) 2n2n16.9.n14.2n8,92       . Vậy B là α-amino butanoic.E B B M147.2M.218.3446M103  Câu 42. (chuyên Lê Hồng Phong Nam Định lần 1 2019) Chọn A. Quy đổi hỗn hợp thành 23 BT:Na 2NaCO 3 242 2 2 2 Cx2n0,26mol HON:xmol CHONNa Cy0,12 H:ymolC57x14y18z17,4 H4z0,05H4(2xy0,13)18(2xy)280,5x37,6 O:zmol                   Muối gồm vàAlaNa:amolab0,26 Ga0,14 lyNa:bmolb0,12        XY X XY Y nn0,05n0,04 5n6n0,26n0,01        B23 T:Gly Y 42 nX:(Gly)(Ala) 2 n.0,04m.0,010,12 %m23,91%m4Y:(Gly)(Ala)     Câu 43. (chuyên Hạ Long – Quảng Ninh lần 1 2019) Chọn A. Ta có:  X là tetrapepit.22 COHOX nnnk4  2 BTKL XNaOHrHOrX mmmmmm40.2.0,80,2.1860,4(g)    Câu 44. (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 1 2019) Chọn D. Xét hỗn hợp X ta có: . Đặt CTTQ của X là CnH2n+1O2N.XHClOH nnn0,14mol   và mX + mNaOH + mKOH = mc.tan +  mX = 12,46 gam  n = 32 HOm Quy đổi hỗn hợp T thành C3H5ON (0,14 mol), H2O (z mol). Đốt cháy T thu được: . Vậy m = 2.mT = 21,32 gam.2 HO n0,142,5z0,39z0,04   Câu 45. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Chọn D. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.

Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32 

⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1  

Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL  2 HOm

Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.

Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.

Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2.

Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn

+ X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY

+ X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86%

Câu 46. (chuyên Bắc Ninh lần 3 2019) Chọn C.

Giả sử trong E gồm 2 3722225 X:(Ala)Gly(amol) Y:CHOOC(CH)CH(NH)COOCH(bmol)   

Khi đun F với H2SO4 đặc ở 140o thì theo khối lượng ta có: 60b + 46b = 21,12 + 18b  b = 0,24

Từ mE = mX + mY = 73,78  a = 0,1 mol  AlNa: 0,2 mol có m = 22,2 gam.

Câu 47. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Chọn C.

- Khi

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
gộp X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 thì: 412 4XYXY4HO(1)  + Từ: thì: GlyAla n:n0,48:0,086:1412 XY(7k1)HO6kGlykAla(2)   - Giả sử tổng số liên kết peptit bằng 8 ta có:        (min) 41 (max) (6kk 82)1 (82)4 sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaXY<sèm¾cxÝch 107k40k2,3,4,5      41 61 41 41 GXXY lyAla (Gly)(Ala)XY YXY nn4n0,16mol nVíik=2n n 0,04mol 122 nn0,04mol - Ta có: 412 2 2 EXYHO(1)GlyAlaHO(2)HO(1) mm4nmm18n18n36,64(g)     Câu 48. (chuyên Trần Phú – Hải Phòng lần 1 2019) Chọn C. X có công thức cấu tạo là (CH3NH3)2CO3 Chất rắn thu được là K2CO3 (0,075 mol) và KOH dư (0,05 mol)  mrắn = 13,15 (g). Câu 49. (chuyên Quang Trung – Bình Phước lần 2 2019) Chọn D.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL mmuối = 3,96 2 BTKL HOXNaOHmmm 2 HOX nn0,22mol  Theo đề ta có: 2CO GlyNa:xmolxy0,76x0,54 An1,74mol laNa:ymol97x111y76,8y0,22              Trong 0,11 mol X thì có 2CO 1,74 m.4438,28(g) 2  

Câu 1. (gv Lê Đăng Khương) Cho 10g amin đơn chức X pư hoàn toàn với HC1 (dư), thu được 15g muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4. B. 8. C. 5. D. 7.

Câu 2. (gv Lê Đăng Khương) Hh X gồm a1anin và axit glutamic. Cho m gam X t/d hoàn toàn với dd NaOH (dư), thu được dd Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X t/d hoàn toàn với dd HC1, thu được dd Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là

A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.

Câu 3. (gv Lê Đăng Khương) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hh Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X t/d với dd HCl (dư), số mol HCl pứ là

A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 4. (gv Lê Đăng Khương) Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là A. 3,56. B. 5,34. C. 2,67. D. 4,45. Câu 5. (gv Lê Đăng Khương) Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một ạminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9g. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 6. (gv Lê Đăng Khương) Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9ON2. Cho 10,3 gam X pư vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ấm chuyển màu xanh. Dd Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6. Câu 7. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp M gồm một anken và hai aminno, đơn chức, mạch hở X và Y 1à đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt butylamin. D. etylmetylamin. hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (dktc) thu được H2O, N2 và lít2,24CO2 (đktc). Chất Y là A. etylamin. B. propylamin. C.
Câu 8. (gv Lê Đăng Khương) Thủy phân
hỗn hợp X gồm các amino

Axit (các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân từ). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HC1 (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được 1à

A. 8,15 gam B. 7, 09 gam C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.

Câu 9. (gv Lê Đăng Khương) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dd HC1 2M, thu được dd X. Cho NaOH dư vào dd X. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã pư 1à

A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55.

Câu 10. (gv Lê Đăng Khương) Hh X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng pư tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy h/toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. x, y tương ứng là

A.7 và 10. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5.

Câu 11 (gv Lê Đăng Khương) Cho 1 mol amino axit X pư với dd HCl (dư), thu được m1 gam muối Y.Cũng 1 mol amino axit X pư với dd NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 m1=7,5. Công thức phân từ của X là

A.C5H9O4 B. C4H10O2N2 C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2

Câu 12. (gv Lê Đăng Khương) Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6.

Câu 13. (gv Lê Đăng Khương) Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.

Câu 14. (gv Lê Đăng Khương) Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-GlyGly-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450. Câu 15. (gv Lê Đăng Khương) Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tao ra khí T. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là

A. 14,32. B. 8,75. C. 9,52.

D. 10,2.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn
dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44. Câu 16. (gv Lê Đăng Khương)

Câu 17. (gv Lê Đăng Khương) Cho 64,3 gam hỗn hợp X gồm lysin và valin vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % về khối lượng của lysin trong hỗn hợp X là A. 31,88%. B. 45,41%. C. 54,59%. D. 68,12%.

Câu 18. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX:nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glixin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là : A. 116,28 gam B. 110,28 gam C. 109,5 gam D. 104,28 gam

Câu 19. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:

A. H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH.

B. CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH

C. CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH

D. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH

Câu 20. (gv Lê Đăng Khương) X là một α-Aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là:

A. 11,25 gam B. 26,70 gam C. 13,35 gam D. 22,50 gam

Câu 21. (gv Lê Đăng Khương) Hợp chất X có vòng benzen và có CTPT là CxHyN. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH2Cl. Trong các phân tử X, % khối lượng của N là 11,57%; Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 32 B. 18 C. 5 D. 34

Câu 22. (gv Lê Đăng Khương) X là một -amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1 M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Công thức đúng của X hợp amin đơn chức kế tiếp tác với được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử amin

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
là; A. CH3CH2CH(NH2)COOH. B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH. C. CH3C(CH3)(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. Câu 23. (gv Lê Đăng Khương) Cho 29.8 gam hỗn
2
dụng hết
dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu
2
là A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N

Câu 24. (gv Lê Đăng Khương) Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là

A. C3H7NH2 và C4H9NH2

C. CH3NH2 và (CH3)3N

B. CH3NH2 và C2H5NH2

D. C2H5NH2 và C3H7NH2

Câu 25. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho hỗn hợp E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

A. 16,78 B. 25,08 C. 20,17 D. 22,64

Câu 26. (gv Lê Đăng Khương) Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là

A. Gly, Val B. Ala, Val

C. Gly, Gly D. Ala, Gly

Câu 27. (gv Lê Đăng Khương) -aminoaxxit X chứa một nhóm NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. B.322 CHCHCHNHCOOH 222 HNCHCHCOOH

C. D.32 CHCHNHCOOH 22 HNCHCOOH

Câu 28. (gv Lê Đăng Khương) Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử oxi trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,5 mol A trong KOH thì thấy có 2,8 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 65,385 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 145,3 gam. Giá trị của m là A. 560,1 B. 562,1 C. 336,2 D. 480,9

Câu 29. (gv Lê Đăng Khương) Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11O6N3 A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ X đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vô cơ. Công thức phân tử của X là A. C2H7N B. C2H8N2 C. C3H9N D. C3H10N2

Câu 30. (gv Lê Đăng Khương)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Cho 4,41 gam -amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X trên tác dụng với HCl dư thu được 5,505g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. HOOC-CH2CH(NH2)CH2COOH D. cả A và C

Câu 31. (gv Lê Đăng Khương) Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là

C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra chất khí Y có tỉ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là.

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 32. (gv Lê Đăng Khương) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít của hai amin là

A. CH5N và C2H7N.

C. C3H9N và C4H11N.

B. C2H7N và C3H9N.

D. C2H5N và C3H7N.

Câu 33. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp Y gồm 2 aminoaxit (phân tử mỗi chất chứa 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ). Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 0,56 gam N2 Nếu cho m gam

Y tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 20%. Giá trị của a là

A. 3,65. B. 0,73. C. 7,30. D. 1,46

Câu 34. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp A gồm peptit Ala–X–X (X là amino axit no, mạch hở có dạng H2NCnH2nCOOH) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2 (đktc) thu được N2; Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

A. 26,10 gam.

B. 14,55 gam. C. 12,30 gam. D. 29,10 gam

Câu 35. (gv Lê Đăng Khương) Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh bằng axit HCl thu được 17,64 gam muối. Amin có công thức là

A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.

C. H2NCH2CH2NH2.

B. CH3CH2CH2NH2.

D. H2NCH2CH2CH2NH2.

Câu 36. (gv Lê Đăng Khương) Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 1,6. B. 10,6. C. 18,6. D. 12,2. Câu 37. (gv Lê Đăng Khương) Peptit A có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong A có 43,64% C, 6,18%H, 34,91%O, 15,27%N. Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam A trong dung dịch axit vô cơ thu được 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại ngũ cốc, trong y học được sử dụng hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt. Phát biểu nào sau đây không đúng về A?

A. Có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.

B. Tổng số nguyên tử H và N bằng 2 lần số nguyên tử C.

C. Có ít nhất 1 gốc Gly

D. Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 38. (gv Lê Đăng Khương) Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hoà bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt là

A. 0,010 mol; 0,005 mol và 0,020 mol.

B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,020 mol.

C. 0,005 mol; 0,020 mol và 0,005 mol.

D. 0,010 mol; 0,005mol và 0,020 mol.

Câu 39. (gv Lê Đăng Khương) Hợp chất Y là một α – aminoaxit (có 1 nhóm NH2) tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch

HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối. Mặt khác, trung hoà 1,47 gam Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 1,91 gam chất rắn. Biết Y có cấu tạo mạnh không nhánh. Công thức cấu tạo của Y là

A. H2NCH2CH2COOH.

B. CH3CH(NH2)COOH.

D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. Câu 40. (gv Lê Đăng Khương) Chia m gam hỗn hợp T g ồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88.

Câu 41. (gv Lê Đăng Khương) X có công thức là (H2N)2C5H9COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 100 mL H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Biết Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH và NaOH thu được 14,46 gam muối. Số mol của NaOH và KOH lần lượt là

A. 0,04 và 0,1 mol. B. 0,1 và 0,04 mol. C. 0,05 và 0,04 mol. D. 0,04 và 0,04 mol.

Câu 42. (gv Lê Đăng Khương) Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam hợp chất X (trong phân tử có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5) thu được 8,96 lít CO2; 1,12 lít N2 (ở đktc) và 8,1 gam H2O. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có chứa muối H2N – CH(CH3) – COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N CH(CH3) COOCH3 B. H2N CH(CH3) COOC2H5 C. CH3 CH(CH3) COONH4. D. H2N CH(CH3) COOC3H7. Câu 43. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp M gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,8 mol M trong dung dịch NaOH dư thu được 305 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,4 mol M trong dung dịch HCl dư thu được 174,25 gam muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị

A. 27%. B. 31%.

C. 35%. D. 22%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 44. (gv Lê Đăng Khương) Cho hỗn hợp gồm chất X, Y có công thức phân tử lần lượt là C2H7NO2 và C3H9NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được V lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch T chứa một chất tan duy nhất. T tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành 4,32 gam Ag. Giá trị của V là A. 1,792 L. B. 1,344 L. C. 0,448 L. D. 2,688L.

Câu 45. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp X gồm một ankin, một ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 và 133,2 gam nước. Chất Y là

A. metylamin. B. etylamin. C. propylamin. D. butylamin.

Câu 46. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 1. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 120 mL dung dịch HCl 1M, thu được 12,78 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 17,40. B. 21,18. C. 13,02. D. 17,64.

Câu 47. (gv Lê Đăng Khương) Cho hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y(đều mạch hở). Trong phân tử X và Y, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mO : mN tương ứng là 4 : 3 và 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E cần dùng 280 mL dung dịch NaOH 2M (đun nóng), chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn 23,4 gam E bằng khí O2, thu được CO2, N2 và 13,5 gam H2O. Tỉ lệ a : b tương ứng là

A 1 : 3. B 2 : 1. C 4 : 3. D 2 : 3.

Câu 48. (gv Lê Đăng Khương) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho 4,64 gam E tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được một chất khí vô cơ và dung dịch chứa m gam hai muối của hai amino axit. Giá trị của m là A. 5,74. B. 5,41. C. 6,30. D. 6,12.

Câu 49. (gv Lê Đăng Khương) Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2 Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích nhỏ hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là

A. trimetylamin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. Nmetyletanamin. Câu 50. (gv Lê Đăng Khương) Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam A trong O2 vừa đủ thu được

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
(CnHmO6Nt)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2 là 69,31 gam. Giá trị a:b gần nhất với A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,962. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Đáp án B Mamin = 10: [(15 -10):36,5] = 73 => C4H11N. Có 8 đồng phân (SGK 12 nâng cao trang 57) Câu 2: Đáp án A CH3CH(NH2)COOH + NaOH CH3CH(NH2)COONa + H2O HOOC(CHxx 2)2CH(NH2)COOH + 2NaOH NaOOC(CH2)2CH(NH2)COONa + 2H2O yy CH3CH(NH2)COOH + HC1CH3CH(NH3C1)COOH HOOC(CHxx 2)2CH(NH2)COOH + HCl HOOC(CH2)2CH(NH3C1)COOH yy Hệ phương trình: 2308/22 36,5/36,5 0,6 0,4 x y xy xy        m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2. Câu 3: Đáp án B X: CxH2n+2-a(NH2)a   22 2 2 2 22 31 2 10,5/2 2xna a a n COnCOnaHOaN HNH      0,1.(n+n+1+0,5a+a/2) = 0,5 => 2n+a = 4 => n=1, a=2 CH2(NH2)2 + 2HC1 CH2(NH3Cl)2 0,10,2 Câu 4: Đáp án C MX = 14 : 0,1573 = 89 => R là CH2 Va R’ là CH3 NH2-CH2COOCH3 + NaOH NH2-CH2COONa + CH3OH 0,03 0,03 CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O 0,03 0,03 HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 0,03 0,12 m = 0,03.89 = 2,67 g

Câu 5: đáp án A

Aminoaxit: CnH2n(COOH)NH2 hay Cn+1H2n+3O2N

X: Bipeptit = 2 aminoaxit - H2O => CTPT: C2(n+1)H4n+4O3N2

Y: Tripeptit = 3 aminoaxit - 2H2O => CTPT: C3(n+1)H6n+5O4N3 C3(n+1)H6n+5O4N3 + O2 3(n+1)CO2 + (6n+5)/2H2O 0,1 3(n+1).0,1.44 +(6n+5):2.0,1.18 =54,9 => n=2

X: C6H12O3N2 => = 02.6 =1,2 mo1=> = 120 gam2CaCOCOnn CaCO

Câu 6: đáp án B

Do X phản ứng với dd NaOH sinh ra khí Y làm chuyển màu quỳ tím => Y là NH3 hoặc

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
 3
 3
m
amin RNH2 Mà MY> 29 => Y là amin Dung dịch Z làm mất màu quỳ tím nên Z có liên kết pi: CTCT của X là : CH2=CHCOONH3CH3 CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O mmuối khan = 10,3:103.94 = 9,4 Câu 7: đáp án A Bảo toàn nguyên tố Oxi: = 2.0,2025-2.0,1 = 0,2052 2 2 22HO OCOnnn  CnH2n+3N nCO2 + (n+1,5)H2O namin = :1,5 = 0,07 mol  2 2 2 HOCOnn Amin tối thiểu (X) 1à CH3NH2 => Y là C2H5NH2 2 2 2min 0,11,428 0,07 COCO HOa nn C nn  Câu 8: đáp án C Dipeptit + H2O 2 aminoaxit => = (63,6-60):18 = 0,2 => namino axit = 0,4 2 HOn 0,2 —› 0,4 Lấy 1/10 dung dịch X tác dụng với HCl: Aminoaxit + HC1 muối 0,04 0,04 6,36 + 0,04.36,5 = 7,82. Câu 9: đáp án C H2NC3H5(COOH)2 + HC1 C1H3NC3H5(COOH)2 0,15 0,15 0,15 C1H3NC3H5(COOH)2 + 3NaOH H2NC3H5(COONa)2 +NaC1 + 3H2O 0,15 0,45 HC1 + NaOH NaC1 + H2O 0,2 0,2 nNaOH = 0,45 + 0,2 = 0,65 mol.

Cách bấm nhanh: nNaOH = 2naxit glutamic + nHCl = 2.0,15+0,175.2=0,65

Câu 10: Đáp án A

X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH nên trong aminoaxit có 2 nhóm —COOH.

X phản ứng tối đa với 2 mol HCl nên trong X có 2 nhóm -NH2 =>amin là amin no, đơn chức.

=> CTTQ của aminoaxit là NH2CmH2m-1(COOH)2, amin là CnH2n+1NH2 NH2CmH2m-1(COOH)2 + O2 —> (m + 2)CO2 + (m + 3/2) H2O + 1/2 N2 1 (m+2) (m + 3/2) 1/2 CnH2n+1NH2 + O2 —> n CO2 + (n+3/2) H2O + 1/2 (n+3/2)

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL NH2
N2 1 n
½ Theo bài ta có hệ: 26 37 3 21 2 11 22 mn x mnx y y          Câu 11: Đáp án A X: (NH2)x - R - (COOH)y  2 3 xHCl x y x NHRCOOH NHClRCOOHy  2 2yNaOH x y x y NHRCOOH NHRCOONa  m2 m2 - m1=22y - 36.5x=7,5 1 2 x y  X là HOOC-CH3-CH2-CH-COOH Câu 12: đáp án A nAla = 28,48: 89 = 0,32 nAla-Ala = 32: (89.2-18) = 0,2 => nAla =0,4 nAla-Ala-Ala = 27,72: (89.3-18.2)=0,12 => nAla = 0,36 = 1,08Alan => nAla-Ala-Ala-Ala = 1,08 : 4 = 0,27 => m = 0,27. (89.4-18.3) = 81,54 Câu 13: đáp án C

X t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ => X: C2H5NH3NO3

C2H5NH3NO3 + NaOH C2H5NH2 + NaNO3 + H2O

Y là C2H5NH2 => MY = 45

Câu 14: đáp án C

nGly = 3: 75 = 0,04

nGly-Gly = 0,792: (75.2 – 18) = 6.10-3 => nGly = 0,012

nGly-Gly-Gly = 1,701: (75.3 - 18.2) = 9. 10-3 => nGly = 0,027

nGly-Gly-Gly-Gly = 0,738: (75.4 - 18.3) = 3.10-3 => nGly = 0,012

nGly-Gly-Gly-Gly-Gly = 0,303: (75.5 - 18.4) = 10-3 => nGly = 5. 10-3 = 0,096Glyn

=> nX = 0,0192

=> mX =0,0192.(75.5 - 18.4)=5,8176

Câu 15: đáp án B

X: (CH

Câu 16: đáp án D

X

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
3NH3)2CO3 (CH3NH3)2CO3+ 2NaOH Na2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2O (Y) (CH3NH3)2CO3+ 2HC1 2CH3NH3C1+ CO2 + H2O (Z)
là HCOONH3 - CH3 nX = 0,15HCOONH3 - CH3 + NaOH HCOONa + CH3 - NH2 + H2O mrắn = 0,15.68 = 10,2 (g) Câu 17: đáp án B Val: (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH: x Lys: NH2 – (CH2)4 - CH(NH2) - COOH: y nNaOH = 0,4; nHCl = 1,1 nHCl phản ứng với -NH2 = 1,1 - 0,4 = 0,7 20,7 0,3 11714664,30,2 xy x xy y           Câu 18: đáp án D X: H[HN-CH2-CO]x-OH Y : H[HN-CH(CH3)-CO]y-OH, nGly = 81/75 = 1,08 , nAla = 42,72/89 = 0,48 X+ (x-1) H2O → x Glyxin 1,08/x 1,08

Y + (y-1) H2O y Alanin 0,48/y 0,48

Tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 => x + y = 7.

nX : nY = 1 : 3 =>1,08/x = 3.0,48/y => x = 3 và y = 4

=> nX = 0,36 => = 0,722 HOn

=> nY = 0,12 => = 0,362 HOn

Bảo toàn khối lượng = 81 + 42,72 – 18.1,08 = 104,282 :MGlyAlaHO mmmm 

Câu 19: đáp án A

Coi hỗn hợp ban đầu có 2 amino axit và HCl tác dung với NaOH NaOH+HCl → NaCl + H2O (1)  2 222RCOOHNHNaOHRCOONaNHHO   

Ta có nNaOH = 0,65 mol, nHCl = 0,35 mol

nNaOHpư (1) = 0,35 mol=> nNaOHpư (2) = 0,65-0,35= 0,3 mol

=> naa =0,3 mol M = 79,67

=> COOH-CH2-NH2, CH3-CH(NH2)COOH

Câu 20: đáp án A

Aminoaxit no, mạch hở: CnH2n(COOH)NH2 hay Cn+1H2n+3O2N a mol - m gam

Đipeptit = 2 aminoaxit – H2O=> CTPT: C2(n+1)H4n+4O3N2 a (mol) a/2 (mol)

Tripeptit = 3 aminoaxit – 2H2O => CTPT: C3(n+1)H6n+5O4N3 2a (mol) 2a/3 (mol)

C2(n+1)H4n+4O3N2 +O2 → 2(n+1)CO2 + (2n+2)H2O a/2(2n+2)a/2 = 0,3

C3(n+1)H6n+5O4N3 +O2 → 3(n+1)CO2 + (6n+5)/2H2O 2a/3 (6n+5):2.2a/3 =0,55

Giải hệ ta được: an = 0,15 a =0,15 => n =1 => m = 11,25

Câu 21. MX = 100.14 :11,57 = 121

X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH2Cl => X là amin bậc 2 : CnH2n+32kN (n≥ 8 ; k≥4)

=> n=8, k=4 => C8H11N CH2-NH-CH3

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL NH-CH2-CH3 CH3 o , m , p Chọn C Câu 22. R(NH2)COOH R(NH3Cl)COOH; HCl dư R(NH2)COONa; NaClHCl NaOH nHCl = 0,2; nNaOH = 0,3 => naa = 0,1 Maa = 89 => CH3CH(NH2)COOH Chọn D Câu 23: đáp án B => C2H7N và C3H9N29,849,67 (51,729,8):36,5aminM  Câu 24: Gọi công thức của 2 amin là 22 1nn CHNH  2 23 1 21nn nn CHNHHClCHNHCl      Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mHcl = mmuối – mamin= 3,925 – 2,1 = 1,825 g min1,8250,05 0,05 36,5HCl a HCln molnnmol  min2,1421417421,786 0,05a M n n  Mà 2 amin đồng đẳng kết tiếp 2 amin là và Đáp án B 32CHNH252CHNH Câu 25: Đặt 2X YZ namolnnamol  Bảo toàn nguyên tố N: 223411N naaaamol  110,250,20,10,55110,550,05 a aa  Quy đổi E thành: 23 2 2 :0,55 : : CHOHmol CHbmol HOcmol     
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Bảo toàn nguyên tố C: 0,25.20,2.30,1.51,61,60,55.20,5Cn molb   Bảo toàn nguyên tố O: 3.0,14.0,055.0,050,75OOXOYOZ nnnn mol 2 2 22 0,750,550,2 0,55.570,5.140,2.1841,95 03,05 ,55320,520,23,05 1,525 2 1,61,6 1,6441,5251897,85 E H HO C CO COHO c m gam n moln mol nmolnmol mm gam             Khi đốt cháy 41,95 gam E thu được 97,85 gam H2O và CO2 Khi đốt cháy m gam E thu được 39,14 gam H2O và CO2 Đáp án A39,1441,9516,78 97,85 m   Câu 26: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin Trong A có chứa 3 gốc Gly, 1 gốc Ala và 1 gốc Val. Từ tripeptit Gly-Gly-Val A còn thiếu 1 gốc Gly và 1 gốc Ala. Ngoài ra còn đipeptit Gly-Ala Công thức cấu tạo của A là Gly-Ala-Gly-Gly-Val Amino axit đầu N và đầu C của A lần lượt là Gly và Val Đáp án A Câu 27:  2 3a a HNRCOOHHClClHNRCOOH   Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có: 13,9510,30,1 36,5HClXnn mol  10,310316451034587 0,1Xm RaRa  36 11 42 aa RRlàCH    X là -aminoaxit 322 CHCHCHNHCOOH Đáp án A Câu 28: Gọi công thức trung bình của hai muối là 22nn CHONK
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ta có:  22, nn XYKOHCHNKHO   0,52,82,80,5 Bảo toàn khối lượng:   ;0,5182,814852,85690,239,2mXY n n   Bảo toàn nguyên tố C ta có 22,8CO nn  Bảo toàn nguyên tố H ta có 20,522,822,82,80,9 2HO n n n    222,8.442,80,9.18173,616,2COHO mmnn n   Ta có    22 ' 92,505 0,239,265,385 1145,3 73,616,2 2,8.14.2,50585336,2 A COHO m mn n m n m gam         Đáp án C Câu 29:  3116318,50,1,0,3.10,3 185CHON NaOHn moln mol  0,11 0,33 A NaOH n n  A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 A có công thức: CH2NH3NO3 CH2NH3HCO3 C3H11O6N3 + 3NaOH NH2CH2CH2NH2 + Na2CO3 +2H2O Đáp án B Câu 30: Gọi CT của amino axit X là  2x y NHRCOOH  2 2 2x y x y NHRCOOHyNaOHNHRCOONayHO     2 3x y x y NHRCOOHxHClNHClRCOOH   5,734,410,065,5054,410,03 ; 22 36,5X Xn n yy xx     2 2 0,060,0314,41 ;2: 0,03 147 0,03X XxyXNHRCOOHn M yx   371445.214743: R RM MRCH X là 237 2 NHCHCOOH X là -amino axit
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Đáp án A Câu 31: Y có thể là NH3 hoặc CH3NH2 2 1717.234Y Y H d M  → Các công thức của X là: CH3CH2CH2COONH4, CH3CH(CH3)COONH4, CH3CH2COONH3CH3 CH3CH2CH2COONH4 + NaOH → CH3CH2CH2COONa + NH3↑ + H2O CH3CH(CH3)COONH4 + NaOH → CH3CH(CH3)COONa + NH3↑ + H2O CH3CH2COONH3CH3 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3NH2↑ + H2O → Đáp án A Câu 32: CT chung của amin no, đơn chức, mạch hở 23nn CHN  0 2 22 2 2 322 63 231 ;0,1;0,2 4 22 t CO nHO n n Cn HNOnCOHONnmolnmol         22 min 0,1 1,51,5 HOCO a nn n mol  Số nguyên tử C trung bình 2 5 m27 in 0,1.1,51,5 0,1 CO a n CHN nCHN    → Đáp án A Câu 33: Gọi công thức 2 aminoaxit là (H2N)2RCOOH Ta có: 2 2aa0,560,02 0,02 28N Nn molnnmol   223 2 2 HNRCOOHHClClHNRCOOH      0,02 0,04 01,46.100 ,0436,51,46 7,3 20HClm gama    → Đáp án C Câu 34: nNaOH = 0,45.1 = 0,45 mol; 225,21,125 22,4On mol 21 : (): mm AlaXXa A YCH mol COOHbmol   
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Muối Z gồm: 2 2 3 2 1 2 : :2 : () nn mm OONaamol HNCHCOONaamol CHCOONabm CHCHNHC ol      Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = nNa (muối Z) = 23 2NaCOn 23 1 0,225 2 NN aCO aOH nnmol  nO (trong Z) = 2nCOONa = 2nNaOH = 0,9 mol Bảo toàn nguyên tố Oxi: 223 22()223OtrongZOCOHONaCOn nnnn 22 22023.0,22 ,92.1,125522,475 COC HO OHOnn nn     Ta có: 22 2 2 2 2 22,475 50,7 0,775 441850,925 OHO O O HO HO C C C n n nn n n            Bảo toàn nguyên tố C: nC (trong Z) = 223 CNaCO O nn   5210,7750,22511 anamb  Bảo toàn nguyên tố H:  2 1 52210,9252 2 2HHO trongZ b nnanam Từ (1) và (2) b = 0,15; a = 0,1 Thay vào (1) 0,2n+0,15m=0,35 4n + 3m = 7  Vì n≥2, m≥1 n = m = 1 X là Gly; Y là CH3COOH  Vậy Z gồm: CH3CH(NH2)COONa; H2NCH2COONa; CH3COONa. Muối có phân tử khối nhỏ nhất là CH3COONa 3 0,1582=12,3CHCOONam gam Đáp án C Câu 35: Gọi Amin có công thức R(NH2)n R(NH2)n + nHCl R(NH3Cl)n Áp dụng ĐLBTKL: mHCl = mmuối – mamin = 17,64 – 8,88= 8,76 gam → nHCl = 0,24 mol TH 1: Amin đơn chức (n = 1). (loại)mmn in i0, 8,8837 024 24 , aa HCl nmM nol   TH 2: Amin hai chức (n = 2). H2NCH2CH2CH2NH2mmn in i 1 0, 8,8874 0,1 12 2 2l aa HC nnmolM → Đáp án D
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 36: C3H12O3N2 có công thức cấu tạo (CH3NH3)2CO3 (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 ↑ + Na2CO3 + 2H2O 0,1 0,24 0,1 Chất rắn gồm: Na2CO3 (0,1 mol); NaOH dư (0,04 mol). m = 0,1.106 + 0,04.40 = 12,2. Đáp án D Câu 37: Gọi công thức phân tử của peptit A là CxHyOzNt %%H%%N43,646,1834,9115,27 x::::::::: 12116141211614 3,64:6,18:,18:1,0910:17:6:3 CO yzt    Công thức đơn giản nhất là C10H17O6N3 Công thức phân tử của A là (C10H17O6N3)n 275n < 300 → n < 1,09 → n = 1 Công thức phân tử của A là C10H17O6N3 Tổng số nguyên tử H và N bằng 2 lần số nguyên tử C → B đúng 2,750,01 275A nl mo Bảo toàn khối lượng: 2 2 30,36 ,112,750,36 0,02 18HO HOm gn mol  Ta có: Trong A có 2 liên kết peptit → A là tripeptit20,022 0,01 H A O n n  - Khi thủy phân peptit A thu được các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại ngũ cốc, trong y học được sử dụng hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt. → Z là axit glutamic (HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH) Vì công thức phân tử của A là C10H17O6N3, trong A có 2 liên kết peptit và 1 gốc glutamic A gồm 1 gốc Glu, 1 gốc Ala và 1 gốc Gly → C đúng - Từ 3 gốc α-aminoaxit tạo thành 3! = 6 tripeptit có chứa cả 3 gốc α-aminoaxit khác nhau → A đúng - A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4 (vì axit glutamic có 2 nhóm –COOH) → D sai
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL → Đáp án D Câu 38: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O NH3 + HCl → NH4Cl C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl C6H5OH + 3Br2 → Br3C6H2OH + 3HBr C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 + 3HBr Ta có hệ phương trình: 2 0,02 3 0,0 652 1 0, 6 05 5 7 0,005 0 :0,020,0 :,02 05 : 0,01 z330,075 molNaOH molHCl molBr xmol mol CHNHymol ymol Czmol HOHmo Nz H x xy lyz                     → Đáp án B Câu 39: Ta có: nHCl = 0,1.0,2 = 0,02 mol - Y + HCl → muối Bảo toàn khối lượng: mY + mHCl = mmuối → mY + 0,02.36,5 = 3,67 → mY = 2,94 → 2,94147 0,02YM - 1,47 gam Y + NaOH → muối + H2O Gọi nNaOH = x mol Bảo toàn khối lượng: mY + mNaOH = mmuối + 2 HOm → 1,47 + 40x = 1,91 + 18x → x = 0,02 Trong Y có 2 nhóm – COOH1,4700,02 ,01 2 147 0,01 Na Y Y OHn n n  Gọi công thức của Y là H2NR(COOH)2 Ta có: MY = 16 + MR + 45.2 = 147 → MR = 41 (R là C3H5- ) Vì Y là α – aminoaxit → Công thức của Y là HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH → Đáp án C Câu 40: 27,020,39 18HOn mol Quy đổi peptit C2H3ON : a mol ; CH2 : b mol ; H2O: c mol - đốt cháy T: 2 2 23 2 22 2 : : : O CHONamol CHbmol HOc CO mol HO N         Bảo toàn nguyên tố H: 21,50,391HO nabc
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - thủy phân T: Ta có : nKOH = 0,2.0,6 = 0,12 mol ; nNaOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol ; nHCl = 0,36.1 = 0,36 mol. Sơ đồ: muối + H2O2 23 2 2 : : : O CHONamol NaOH CHbmol KOH HOcmol         = mpeptit + mKOH + mNaOH – m chất tan 2 HOm = 57a + 14b + 18c + 0,12.56 + 0,1.40 – 20,66 = 18c (2) 23 0,10,120,363HClCHONKOHNaOHnnnna   Từ (1), (2) và (3): a = 0,14; b = 0,14; c = 0,04 = 2.(0,14.57 + 0,14.14 + 0,04.18) = 21,32.23 22 CHONCHHOmmmm   Đáp án A Câu 41:    24 259 2 0,05 259 2 0,04 2 4 :0,04 : 14,46 : :0,05 NaOHxmol HKOHymol SOmol mol HNCHCOOmol HKymol NCHCOOH Y gam Naxmol SOmol               Ta có hệ phương trình 0,040,0520,14 0,1 20,04 33914,460,05.96145.0,043,86 OH nxy xmol xymol y       → Đáp án B Câu 42: Gọi công thức của X là CxHyOzNt 2 2 2 8,96 1,12 08,1 ,4;n 0,05; 0,45 22,422,4 22,422,4 18CO N HO V V m n mol moln mol M    → Bảo toàn nguyên tố C, N, H có → 2 2 2 0,4 22.0,050,1 22.0,450,9 CCO NN HHO nnmol nn mol nn mol      10,30,4120,1140,910,2 16 16 XCNH O mmmm n mol   Ta có x : y : z : t = 0,4 : 0,9 : 0,2 : 0,1 = 4 : 9 : 2 : 1 → công thức đơn giản nhất là C4H9O2N Vì X có số C < 5 → Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử của X là C4H9O2N X H2N–CH(CH3)–COONaNaOH
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL → X là H2N – CH(CH3) – COOCH3 → Đáp án A Câu 43: Quy đổi 0,8 mol M 2 2 2 2 : : : :6716143051 :0,8 : NaOH CONHxmol COONaxmol CHymol NHxmolxxy HOmol CHymol            0,4 mol M 2 3 2 2 :0,5 :0,5 :0,5 Cl:0,5 :0,4 :0,5 HCl CONHxmolCOOHxmol CHymol NHxmol HOmol CHymol         45.0,5x + 52,5.0,5x + 14.0,5y = 174,25 (2) Từ (1) và (2) → x = 3, y = 4 Ta có: 32 971113051 GlyNaAlaNaCONH GlyNa GlyNa AlaNa AlaNa nnn n nn n          0,8 0,2 3430,6 XY X XYCONH Y nn n nnn n       +) X là Glya(Ala)3-a: 0,2 mol +) Y là Glyb(Ala)4-b: 0,6 mol → nGly = 0,2a + 0,6b = 2 → a = 1, b = 3 X là GlyAla2 (M = 217), Y là Gly3Ala (M = 260) %2170,2.100%21,76%22% 217.0,2260.0,6 X     → Đáp án D Câu 44: 4,320,04 108Agn mol X, Y + NaOH → hỗn hợp khí Z + dung dịch T X, Y là muối amoni của axit cacboxylic Mặt khác T Ag T có HCOONa33 / AgNONH  → X là HCOONH3CH3 và Y là HCOONH3C2H5 Gọi số mol của HCOONH3CH3 và HCOONH3C2H5 lần lượt là x, y mol HCOONH3CH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O  x x x  HCOONH3C2H5 + NaOH HCOONa + C2H5NH2 + H2O  y y y 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL HCOONa 2Ag33 / AgNONH  0,02 0,04 mol Mặt khác nZ = x + y nZ =0,02mol V = n.22,4 = 0,02.22,4 = 0,448 (L)  → Đáp án C Câu 45: 2 2 174,727133,2 ,8;7,4 22,4 18O HOn moln mol   Bảo toàn nguyên tố O ta có: 222 2227,87,48, 2 24,1OOO CHCO nn nmolnmol    Ta có: khi đốt cháy anken: 22 CO OHnn  Khi đốt cháy ankin và ankan (số mol ankin bằng số mol ankan): 22 CO OHnn  Khi đốt cháy amin no, đơn chức, mạch hở: 22 min 7,44,12,2 1,51,5 HOO C a n n mol n    Số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp amin là: 4,11,86 2,2  Hai amin là CH5N và C2H7N → Y là CH3NH2 (metylamin) → Đáp án A Câu 46: Ta có: mO: mN = 4 : 1 → nO: nN = 41 :7:2 1614  X + HCl : BTKL : m + 0,12.36,5 = 12,78 → m = 8,40 (gam). 2 77 0,12(mol)n0,120,42(mol)n0,21(mol) 22NNHHCl ON COOHnnn n   X + NaOH 2 :0,210,21 0,21 COOHNaOHCOONaHO mol       Bảo toàn khối lượng: 8,40 + 0,21.40 = a + 0,21.18 a = 13,02 (gam). Hoặc tăng giảm khối lượng: a = 8,40 + 0,21.22 = 13,02 (gam) → Đáp án C Câu 47: : X = hexapeptit 1 1614 : 6 143 O xyzz N mzXCHON z mz     : Y = tetrapeptit 1 16110 Y: 4 147 O xyzz N Cmz HON z mz     Thủy phân E
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 2 2 2 2 66 (6peptit):x(mol):6 (4peptit):y(mol)44 :4 XNaOHHNRCOONaHO X molxx Y YNaOHHNRCOONaHO molyy              60,120,04(mol)640,56(mol) 40,560,08(mol) xy x abxy xy y          Qui đổi: 252 2 372 2 6: 4 (::5 ) ():::3 XGlyC peptitx Y HONaHOx pAlaCHONb eptity HOy        Đốt cháy E Qui đổi: 252 2 372 2 (::5 6peptit):kx Y(4peptit):ky ::3 XGlyCHONkaHOkx AlaCHONkbHOky        Khối lượng 2 vế bằng nhau:23,4 = k[75a + 89b – 18(5x + 3y)]= k[75a + 89b – 18.0,44] 252 2 2 2 2 372 2 ::5 ::3 GlyCHONkaHOkxOCOHO AlaCHONkbHOky         Mol:2k(2a+3b)[(5a+7b) – k(5x+3y)]2 k Theo bài:  2 57 0,75(mol)k0,440,75570,881,5 2HO ab n kab            570,881,50,32 75897,9223,40,24:4:3 00,625 ,56 kab a kab b ab ak b           → Đáp án C Câu 48: Đipeptit Y chứa 5 nguyên tử cacbon nên Y là Gly–Ala (hoặc Ala–Gly). X, Y tác dụng với NaOH tạo hai muối (Gly và Ala): X là hợp chất của Ala. → X=H2N-CH(CH3)-COONH4;Y= H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH H2N-CH(CH3)-COONH4 + NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + NH3 + H2O Mol: x → x → x Gly-Ala + 2NaOH → H2N-CH2-COONa + H2N-CH(CH3)-COONa + H2O Mol: y → 2y → y → y 1061464,640,03111.0,0497.0,015,41(gam) 20,050,01 xy x m xy y           
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL → Đáp án B Câu 49: Gọi công thức chung của hỗn hợp là (a mol)23nn CHN  22 222 3 63 31 4 22nn CnHNOnCOnHON        Ta có:   141711,25 60,52 3. 40,25 .3,875 24 na an n ana a           X + O2 CO2 + H2O + N2 (1) 0t TH 1: 2 amin là CH5N và C3H9Nmol 5390,250,125 2CHNCHNnn  Giả sử chỉ có CH5N phản ứng với HNO2 CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O không thỏa mãn. 232 2 0,1250,12522,42,8(L)2(L)NCHNH Nnn molV   TH 2: 2 amin là C2H5NH2 và CH3NHCH3 → Amin có lực bazơ lớn hơn là CH3NHCH3 → Đáp án C Câu 50: Công thức tổng quát của peptit tạo thành từ các -amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có dạng: CaH2a+2–kOk+1Nk (a > 3, k > 1) X: CxHyOzN6 trong X có 6 nguyên tử N X là hexapeptit (CxHyO7N6)  Y: CnHmO6Nt trong X có 6 - 1 = 5 nguyên tử N Y là pentapeptit (CnHmO6N5)  Ta có: X + 6NaOH muối + H2O Y + 5NaOH muối + H2O nNaOH = 0,6.1,5 = 0,9 mol 0,160,15 650,90,063 XY X X XY Y Y nn n n nn n n           2222 30,73 69,31 , gamA gam XYOCOHON   Phương trình đốt cháy peptit: 221 22 22 33 1 24 22aakkk ak kk CHON OaCOaHON               Từ tỉ lệ hệ số trong phương trình phản ứng 222 peptitCOHON nnnn 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Trong 30,73 gam A: nX = 5z mol; nY = 3z mol Bảo toàn nguyên tố nitơ: 2 656553 22,5 22 XY Z Z N nnnn n zmol     22 22 8 22,5 14,501COHO COHO znnznnz  7.6.7.56.353OtrongAXYn nnzzz Bảo toàn khối lượng: 2 53.162.14.22,530,73ACHONCH mmmmmmmz z    2 2 22 2 2 12.2.147830,732 39,61441839,613 COHO COHO CO HO nnz mm gamnn    Từ (1), (2), (3) ta có hệ: 22 2 22 2 2 2 14,50 1,16 122147830,731,015 441869,310,01 COHO CO COHO HO CO HO nnz n nnz n nn z          nA (TH2) = 8z = 0,08 mol n A (TH1) = 2nA (TH2) mA (TH1) = 2mA (TH2) = 61,46 gam Bảo toàn khối lượng: mA + mNaOH = mmuối + mH2O mmuối = mA + mNaOH – mH2O = 61,46 + 0,9.40 – 0,16.18 = 94,58 gam  22 32 : 0,9 0,380,731 :9711194,580,52 HNCHCOONaamol ab a a CHCHNHCOONabmolab b b             Đáp án A

Câu 1. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8%. B. 14% . C. 12%. D. 18%.

Câu 2. (cụm 8 trường chuyên ĐBSH lần 1 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y, và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 12%. B. 95%. C. 54%. D. 10%.

Câu3.(chuyênLongAnlần12019)ChohỗnhợpXgồmmuốiA(C5H16O3N2)vàB(C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04. Câu 4. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%.

Câu 5: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3 Đốt 45,68 gam hỗn hợp cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 120,4 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 82,4 B. 75,6 C. 68,5 D. 72,8 Câu 6: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH, thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối natri của Glyxin, Alanin và Valin. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc), thu được 64,8 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Giá trị của m là 102,4. B. Số mol của hỗn hợp E là 1,4.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
A.
X

C. Giá trị của V là 56. D. X là Gly-Ala; Y là Gly2-Val.

Câu 7: (Kim Liên Hà Nội lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit

T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 7,25. B. 7,26 C. 8,25. D. 6,26. Câu 8. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

A. 29,10 gam.

B. 16,10 gam. C. 12,30 gam. D. 14,55 gam. Câu 9. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2 Phần trăm khối lượng của Y trong E là: A. 1,61%. B. 4,17%. C. 3,21%. D. 2,08%. Câu 10: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Hỗn hợp hai chất X (C5H16O4N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp E gồm hai muối Z và T (MZ < MT) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T trong E là A. 4,24 gam. B. 3,18gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam. Câu 11. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp 3 muối của Gly Ala và Val. Biết tổng số mắt xích có trong X, Y, Z là 19 và không có peptit nào có số mắt xích vượt quá 8. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì số mol CO2 thu được là 1,7 mol. Giá trị nào của m sau đây là đúng? A. 39,30 B. 38,94 C. 38,58 D. 38,22 Câu 12: (Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm 2 chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit hữu cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là?

A. 23,80.

B. 31,30. C. 16,95. D. 20,15.

Câu 13. (chuyên Quốc học Huế lần 1 2019) M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X Khối lượng các chất tan trong X là A. 251,975 gam. B. 219,575 gam. C. 294,5 gam. D. 249,5 gam. Câu 14. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam muối Ala và Gly. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dần Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra. Xem như N2 không bị nước hấp thụ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 35,37%. B. 58,92%. C. 46,94%. D. 50,92%.

Câu 15. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ chứa tối đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy 1/2 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là

A. 52,34. B. 32,89. C. 78,91. D. 24,08.

Câu 16. (đề tập huấn sở Bắc Ninh lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2). Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47,95. B. 37,45. C. 17,72. D. 56,18. Câu 17. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2 Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 2,17%. B. 1,30%.

C. 18,90%. D. 3,26%.

Câu 18. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,90. B. 7,00. C. 6,00. D. 6,08.

Câu 19: (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52. Câu 20. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol KOH, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 76,1. B. 70,5. C. 81,7. D. 81,5. Câu 21. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng NH2 CnH2n-COOH và 0,02 mol (NH2)2C5H9COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là A. 0,21. B. 0,24. C. 0,27. D. 0,18. Câu 22. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,03. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06. D. 9,84 và 0,06. Câu 23. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 2,17%. B. 1,30%. C. 18,90%. D. 3,26%.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 24. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là A. 8,25 và 3,50. B. 4,75 và 3,50. C. 4,75 và 1,75. D. 8,25 và 1,75.

Câu 25. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,92. B. 4,38. C. 3,28. D. 6,08.

Câu 26: (chuyên Bắc Giang lần 2 2019) Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là

A. 210 gam. B. 204 gam. C. 198 gam. D. 184 gam.

Câu 27: (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.

B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.

C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.

D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.

Câu 28. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52. Câu 29: (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

KOHvừađủ,thuđược0,1molmetylamin;0,15molancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin là 10 : 3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3 Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,55. B. 28,54. C. 28,53. D. 28,52. Câu 30: (chuyên Bạc Liêu lần 2 2019) Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của anilin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là A. 34. B. 18. C. 28. D. 32. Câu 31: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là: A. 11,60. B. 9,44. C. 11,32. D. 10,76.

Câu 32: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,2. B. 20,2. C. 15,0. D. 26,4.

Câu 33: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 52,89%. C. 54,13%. D. 25,53%.

Câu 34: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 16,8. B. 14,0. C. 10,0. D. 11,2. Câu 35: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

A. 1,61%.

B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%.

Câu 36: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Thủy phân 0,045 mol hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y (hơn kém nhau 1 liên kết peptit) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chỉ chứa muối của Gly, Ala và Val (muối của Gly chiếm 33,832% khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 45%. B. 50%. C. 60%. D. 55%.

Câu 37: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 3,64. B. 2,67. C. 3,12. D. 2,79. Câu 38. (Đào Duy Từ - Hà Nội lần 2 2019) Este X tạo bởi môt α-amino axit có công thức phân tử C5H11NO2, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của Gly và Ala) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là:

A. 46,05%

B. 8,35%

C. 50,39% D. 7,23% Câu 39: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Đun nóng 12,44 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và hỗn hợp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là?

A. 41,64 gam. B. 42,76 gam. C. 37,36 gam. D. 36,56 gam. Câu 40: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là? A. 15,20. B. 11,40. C. 12,60 D. 13,90. Câu 41. (Thăng Long – Hà Nội lần 1 2019) Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem đốt là.

A. 14,48 gam

B. 3,3 gam C. 3,28 gam D. 4,24 gam

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 42: (Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh lần 1 2019) Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30,0. B. 35,0. C. 32. D. 28.

CÂU 43: (đề NAP lần 4 2019) Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylđiamin (hay etan‒1,2‒điamin), axit glutamic (Glu) và amino axit X có công thức dạng CnH2n+1‒x(NH2)xCOOH (n, x nguyên dương, tỉ lệ mol nGlu : nX = 3 : 4) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,5M, thu được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là

A. 15,73% B. 11,96% C. 19,18% D. 21,21%

CÂU 44. (đề NAP lần 4 2019) Đun nóng 49,12 gam hỗn hợp chứa Gly, Ala và Val với xúc tác thích hợp thu được 41,2 gam hỗn hợp E gồm peptit X (CxHyO4N3), peptit Y (CnHmO6N5) và peptit Z (C7H13O4N3). Thủy phân hoàn toàn 41,2 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được 73,44 gam muối. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là: A. 73,39% B. 48,12% C. 68,26% D. 62,18%

Câu 45: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 2 2019) Hỗn hợp E chứa ba pepitt mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là A. 57,24%. B. 56,98%. C. 65,05%. D. 45,79%.

Câu 46: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của –amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là A. 25,5%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 33,8%. Câu 47: (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa 1 nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau: X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2 Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 76. B. 73. C. 53. D. 56. Câu 48. (chuyên Thái Bình lần 3 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 24,57%.

B. 54,13%.

C. 52,89%. D. 25,53%.

Câu 49: (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 73,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 4,6 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 71,232 lit O2 ở đktc, thu được CO2, H2O, N2 và 53 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16%. B. 57%. C. 27%. D. 45%. Câu 50: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,4 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là A. 5,52 gam. B. 3,82 gam. C. 3,48 gam. D. 2,76 gam. Câu 51: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2 Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? C. 10. 10,5.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
phản ứng xảy ra hoàn
A. 26. B. 25,5.
D.
Câu 52: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là A. 116,28. B. 110,28. C. 109,5. D. 104,28. Câu 53: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH (dư),

thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Đốt cháy hết 4,63 gam X cần dùng vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30. B. 35. C. 28. D. 32. Câu 54: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Este X được điều chế từ α-aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng. Khối lượng chất rắn G là A. 32,01 gam. B. 32,13 gam. C. 11,15 gam. D. 27,53 gam.

Câu 55: (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 42,7. B. 39,3. C. 40,9. D. 45,4. Câu 56: (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3 Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

A. 6,97%. B. 9,29%. C. 4,64%. D. 13,93%.

Câu 57: (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.

Câu 58: (Đô Lương 1 – Nghệ An lần 2 2019) Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít khí một amin no, đơn chức ở đktc và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28,86. B. 20,10. C. 39,10. D. 29,10.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Lời giải: Câu 1. (đề liên kết 5 trường THPT Hải Phòng lần 1 2019) Chọn C. - Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 có 552 5X5YZXYZ10HO  + Từ: là . D E n0,1111 n0,353555 XYZ 11k35k(A)(B)        Z X (min) 55 (max) (11k355k 143)n (143)n sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaXYZ<sèm¾cxÝch 17.138k17.5k1 + Với k = 1      55 299 44 55 DXYXYZ E (A)(B)XYZ ZXYZ nn5n n0,05mol n n n 0,01mol 1135 nn 0,01mol - Khi cho 31,12 gam 2 MNaOHDEHO   + Với và2 HOMXYZ nnnnn0,11mol NaOHAB nnn0,46mol 2 BTKL DEMNaOHHO A,B 54,14 mmm40n18n54,14M117,7 0,46    Hỗn hợp muối có AlaNa hoặc GlyNa. - Xét trường hợp: Hỗn hợp muối chứa AlaNa. + Ta có: AlaNaDDD 54,14111.0,35m111nMnM 139:ValNa 0,11    + Số mắt xích X, Y, Z đều có 1 phân tử ValVal X,Y,Z n Val1 n   Hỗn hợp M               x BT:Ala y z X:(Ala)Val:0,05mol 0xy3Y,05x0,05y0,01z0,35 :(Ala)Val:0,05molsz5Zèm¾cxÝch=(x1)(y1)(z1)143 :(Ala)Val:0,01mol Vậy Z là (Ala)5Val  %mZ = 12,51% Câu 2. (cụm 8 trường chuyên ĐBSH lần 1 2019) Chọn A. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở. Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = 222 2NCOHON nnnn ()0,32  ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.Npeptit n:n0,64:0,164:1   Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ2 HOn
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06BTKL  2 HOm Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol. Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val. Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn + X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY + X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86% Câu 3. (chuyên Long An lần 1 2019) Chọn D. - Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì: 0t 25323 232522 (CHNH)CO(A)2NaOHNaCO(D)2CHNH2HO     0t 332 2322 (COONHCH)(B)2NaOH(COONa)(E)CHNH2HO     - Xét hỗn hợp khí Z ta có : 25232 252 32 252 32 32 CHNHCHNH CHNH ECHNH CHNHCHNH CHNH E nn0,2 n0,08moln0,5n0,06mol 45n31n0,2.18,3.2n0,12molm0,06.1348,04(g)                  Câu 4. (chuyên sư phạm Hà Nội lần 1 2019) Chọn B. Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino Cácaxit.muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là: X là và Y là3 32 3CHCOONHCHCOOCH 33 325 CHNHOOCCOONHCH Các muối gồm và . 3 22 CHCOOK0,1mol;NHCHCOOK0,1mol 2 COOK0,15mol 2COOK %m54,13%  Câu 5: (Ngô Gia Tự lần 2 2019 mã 202) Chọn đáp án B Nhận thấy các peptit đều có mắt xích Ala – mắt xích Val = 3. Ta dồn hỗn hợp về: 2 35 59 HO:a 45,68CHNO:b CHNO:c     
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 18a71b99c45,68 a0,08 bc3a b0,4 44(3b5c)18(a2,5b4,5c)120,4c0,16           m0,4710,16990,565675,6  Câu 6: (Sào Nam – Quảng Nam lần 1 2019) Chọn A NAP332 mol X n0,4  Dồn chất: mol 23 mol 2 mol 2 CHNO:x E1,5xy3,60,4x1,4m102,4gam CH:y97x14y151,2y1,1V87,36l HO:0,4                    Câu 7: (Kim Liên Hà Nội lần 1 2019) Chọn D Dồn chất: 2mol mol 23 mol 2 mBa(OH):0,14 ol 3 2 2 m32 ol 2 CHNO:0,075 CO:0,15x BaCO:z XCH:x HO:0,1125xy Ba(HCO):0,14z HO:y              z2(0,14z)0,15xz0,13x   11,86544(0,15x)18(0,1125xy)197z259x18y28,85      1429 y0,015xm6,0899312950 N5 16,0899m6,2601 42 y0,025xm6,2601 1296        Câu 8. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Chọn C mol 2 mBTO ol 2 C44x18y50,75 O:x x0,775 2y0,925Hxy0,6750,91,125.2 O:y           CTDC mol mol 2 YNa:0,15NHRCOONa:0,3   3 mol Lamtroi mol CHCOONa mol 3 GlyNa:0,2 AlaNa:0,1m12,3gam CHCOONa:0,15        Câu 9. (chuyên Thái Nguyên lần 1 2019) Chọn B Dồn chất:  mol 23 mol 2 mol 124,78gam2 mol 2 CHNO:x57x14y18z32t124,78 ECH:y0,5xz0,11 H57x14y40(xt)32t46t133,18 O:z O2,25x1,5y3,385t3t :t           
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL mol mol C mol L3 amtroi C mol 4 325 xX:AlaVal:0,02 0,42n5,4 y4,56 Y:(Gly)Ala:0,02n5,40,42.21,1.31,261,10,16 z0,10Z:(Gly)Ala:0,06tk,424,2 1,10T:CHCOOCH ,1                EY %260.0,02m1004,17% 124,78   Câu 10: (chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An lần 1 2019) Chọn D 2 mol 25323 m(COONa) ol 332 (CHNH)CO:0,04m8,04gam (COONHCH):0,06       Câu 11. (chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam lần 1 2019) Chọn C Ta có: Donchatm1,7.140,46.294a.1837,1472a  Và 123 3 123 3 nnn19 a(19n)0,460,017a0,0219 a(nn2n)0,462n8            Chỉ có đáp án C là phù hợp ứng với a = 0,02 Câu 12: (Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 2019) Chọn B mol 42 mol mol 2 Y:(COONH):x124x132y25,62xy0,1Zx0,2 :(Gly):y        mol 2 mol 32 (COOH):0,1 m31,3gam NHClCHCOOH:0,2      Câu 13. (chuyên Quốc học Huế lần 1 2019) Chọn A. Khi thuỷ phân T trong môi trường axit ta có: 2 BTKL HO n1,8mol mà 3nM = 2nP  nM = 0,225 mol và nP = 0,3375 molMP 2n4n1,8 Khi cho T tác dụng với hỗn hợp bazơ thì: XTKOHNaOHMP mmmm18(nn)251,975(g)   Câu 14. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Chọn C. - Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (a mol), -CH2 (b mol) và H2O (c mol). - Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa (a mol) và CH2 (b mol). Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL 22 223 22 22 23 2 NHCHCOONaCHCHONCHHO COHO BT:N CHONN bình 97n14n(57n14n18n)m40a18c15,8a0,44 44n18nm 102a62b56,04b0,18 na0,44c0,1 2n                   - Ta có: 2 2AlaCH GlyNAla nn0,18moln2nn0,26mol    - Xét hỗn hợp X ta có : 2 2 ABHOAB A ABNAB B nnnnn0,1n0,06mol 4n5n2n4n5n0,44n0,04mol             - Gọi peptit A và B lần lượt là và .x4x(Gly)(Ala) y5y (Gly)(Ala)(víix4vµy<5)  BT:Gly AB Gly n.xn.yn0,06x0,04y0,26x3vµy=2(tháa)      23GlyAla B X 0,04.M %0,04345 m .100%46,94% m 57.0,4414.0,1818.0,1 Câu 15. (liên trường THPT Nghệ An lần 1 2019) Chọn B. Khi cho X tác dụng với H2SO4 thì: Số nhóm –NH2 = 1 24HSO n0,025mol   Khi cho 1/2 X tác dụng với Ba(OH)2 thì số nhóm –COOH = 1,2  B có 2 nhóm -COOH Ta có: AB A BA TKL A B AB B B nn0,025n0,02mol M75 0,02M0,005M2,235n2n0,03n0,005mol M147                 Vậy %mB = 32,89% Câu 16. (đề tập huấn sở Bắc Ninh lần 1 2019) Chọn B. - Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2 thì 4322 4X3Y2ZXYZ8HO   + Từ: là .  123 AAA n:n:n0,4:0,22:0,3220:11:16432XYZ 120k211k316k(A)(A)(A) mà        Z X (min) 234 (max) (11k16k20k 123)n (123)n sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaYZT<sèm¾cxÝch 15.247k15.4k1 1432 2 3 432 432 234 AXXYZ AX XYZ YXYZ ZYZT n4n n0,08 nn Víik=1n 0,02 201620 n3n 0,06vµn2n 0,04          + Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2 và H2O. 23 2 23 1 2 3 2 2 X CHON HO CHONXXX HOXYZ CH m57n 18n Víin nnn0,94vµnnnn0,18n 1,52 14    Đốt 112,46 gan muối thì cần 4,395 mol O2 Đốt cháy y gam muối thì cần 1,465 mol O2  y = 37,487
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 17. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Chọn B. Đốt cháy hỗn hợp E ta có: Từ đó: 222 2 2 2 HOCON a.a OCOT T Epeptit 2OaapeptitT nnn n0,44 n1,5n2,75n n1,2m4,4 1n0,1 ,5n14n54n27n62n               Mà CX = 5 → X = GlyAla; CY = 7 nên Y có không quá 3 mắt xích → Z có nhiều hơn 4 mắt xích  Z = Gly4Ala. Sau phản ứng thu được Gly; Ala; Val nên Y = GlyVal. Câu 18. (chuyên Hưng Yên lần 2 2019) Chọn D. - Khi đốt:      2 23 20,0375mol 4 2 Ca(OH)dQ 222 b xmol 2 2 t¨ng 2 NaCO O CO,HO,N m13,23(g)vµN CHONNa,CH và2422CHONNa BT:N N n2n0,075mol  24 2 2 3 BT:Na NaOH Na CHO CO NNann n 0,0375mol 22    Mà 224 2 22 224 22 2 2 3 CHONNa CHONN BT:H HO CH BCOHO T:C CO aCHNaCO n2nn0,15x 44n18n13,23x0,09mol n2nnn0,1125x        - Khi đốt:  0,075mol0,09mol0,03mol 322 M 2 M CHON,CH,HOm6,075(g)    Câu 19. (Thanh Chương I – Nghệ An lần 1 2019) Chọn D.
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL X: CH3COONH3CH2COONH3C2H5 Y: CH3NH3-OOC-(CH2)2-CH(H3NOOCCH3)-COO-NH3CH3 Ta có: XY X XY Y n2n0,33n0,11mol 45n31.2n11,77n0,11mol         Ba muối có trong G lần lượt là GluK2 (0,11 mol); GlyK (0,11 mol)  m = 58,52 (g). Câu 20. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn A. 4244 32 333 3 X:NHOOCCHCOONH:amolCHNH:b E0,6b2aa0,15Y:CHNHHCO:bmolNH:2a 4       Chất rắn gồm C2H4(COOK)2: 0,15 mol ; K2CO3: 0,3 mol ; KOH dư : 0,1 mol  m = 76,1 (g) Câu 21. (Phan Chu Trinh – Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn C. Câu 22. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn A. X là muối của axit cacboxylic với (CH3)3N  X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3 Y là muối của α-amino axit no với axit nitric  Y có dạng là HOOC-R’-NH3NO3 Quá trình 1: 33N2 aOH 33 33 3 0,03mol EHOOCRCOONH(CH)NaOOCRCOONa,NaOOCR'NH(CH)N HOOCR'NHNO NaNO        + Ta có: 33 X(CH)N nn0,03mol   NaOHX Y n2n n 0,03mol 2   Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl (CH3)3NHCl + HOOC-R-COOH + Ta có: 33 HOOCRCOOH(CH)NHCl HOOCRCOOH 2,7nnn0,03molM090(R0) ,03     Vậy X là HOOC-COONH(CH3)3 và Y là HOOC-C4H8-NH3NO3 E m9,87gam Câu 23. (chuyên Lê Qúy Đôn – Đà Nẵng lần 1 2019) Chọn B. Đốt cháy hỗn hợp E ta có:

Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl quá trình đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E ta có nnn1,75mol 2 2

Áp dung độ bất bão hòa trong hỗn hợp E (từ pt đốt cháy), ta có: 2 2 2 COHONXX nnnn(k1) 

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Từ đó: 222 2 2 2 HOCON aa OCOT T Epeptit 2Oa.apeptitT nnn n0,44 n1,5n2,75n n1,2m4,4 1n0,1 ,5n14n54n27n62n               Mà CX = 5 → X = GlyAla; CY = 7 nên Y có không quá 3 mắt xích → Z có nhiều hơn 4 mắt xích  Z = Gly4Ala. Sau phản ứng thu được Gly; Ala; Val nên Y = GlyVal. Câu 24. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Chọn C. Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH thì COOHCONaOHn nn3,5mol
thì  2NH NHHCl nnn3,5mol Xét
   2 2 NHNHHCl N
n

  
2 2 2 2COHON COOHCOXHOnnnn nnn4,75mol Câu 25. (chuyên Bắc Giang lần 1 2019) Chọn D. 332 2533 X(COONHCH):amol152a108b7,36a0,02 CHNHNO:bmol2ab0,08b0,04             Muối thu được gồm (COONa)2: 0,02 mol và NaNO3: 0,04 mol  m = 6,08 gam. Câu 26. (chuyên Bắc Giang lần 2 2019) Chọn B. Khi đốt cháy Z ta có: 2 2N N(kk) n6,2325moln0,5x   22 2 22 2 COHO CO COHO HO 44n18n74,225n1,195 153n18n161,19n1,2025        Quy đổi Z thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Ta có: mà BT:C BT:H BT:O 2xy1,195 3x2y2z21,2025 xz0,5.(6,23250,5x)1,195.21,2025         x0,3752x0,75 y0,4452y0,89 z0,1952z0,39           Khi cho Z tác dụng với KOH thì: mmuối = 97,21 (g) Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam + K2SO4 (0,5 mol) + KOH dư (0,35 mol)  m = 203,81 (g). Câu 27. (chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa lần 2 2019) Chọn D. Quy đổi hỗn hợp Z thành: BTKL 23 2 2 CHON:amol40a18c12,24a0,36 CH:bmolaa0,72 b0,18 H57a14b40a0,72.36,563,72c0,12 O:cmol                Khi đó: Ala Gly nb0,18molnab0,18mol   XY c nn0,06mol 2  Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala = và số Gly =  0,180,062 0,06  0,183 0,06  Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3. A. Sai, Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 2 : 3. B. Sai, Số liên kết peptit trong phân tử X là 4. C. Sai, Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%. Câu 28. (Sở Ninh Bình lần 1 2019) Chọn D. X: CH3COONH3CH2COONH3C2H5 Y: CH3NH3-OOC-(CH2)2-CH(H3NOOCCH3)-COO-NH3CH3 Ta có: XY X XY Y n2n0,33n0,11mol 45n31.2n11,77n0,11mol         Câu 29. (chuyên ĐH Vinh lần 1 2019) Chọn A. Z là C2H5COONH3CH3 và T là C2H5-COO-H3N-CH(CH3)-COO-C2H5 với vàZ n0,1mol  T n0,15mol  Hỗn hợp Q gồm GlyK (x mol), AlaK (y mol), ValK (z mol), C2H5COOK (0,25 mol)
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL BT:Naxyz0,250,77x0,13Gly:0,13 y:z10:3 y0,3Ala:0,15 2,25x3,75y6,75z3,50,252,9z0,09Val:0,09               22 BTKL MKOHaminancolQHOHO mmmmmmn0,34mol  Ta có: 23 XYKCOZT X XY Y ZT 3n5n2nn2n0,37n0,04mol nn0,05mol n0,34nn0,09          Với nX + nY = nVal ; 2nX + nY = nGly ; 3nY = nAla  Y là ValGly(Ala)3 có %m = 28,565%. Câu 30: (chuyên Bạc Liêu lần 2 2019) Chọn C Dồn chất: mol 23 mol 2 mol 2 CHNO:0,68 A63,312(0,68570,4140,1418) CH:0,4m428,128gam 4(0,68.20,4)18(0,68.1,50,40,14) HO:0,14         Câu 31: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Chọn C mol NX42 AP Xephinh mol Y34 nX:(COONH) 0,06 nY:CHCOONH 0,04       a11,32gam  Câu 32: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Chọn B 24 3324 NaSO X:(CHNH)SOm0,11420,154020,2gam NaOH         Câu 33: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Chọn C mol m3 ol 3323 mol m22 ol 33 325 mol 2 CHCOOK:0,1 X:CHCOONHCHCOOCH:0,1 NHCHCOOK:0,1 Y:CHNHOOCCOONHCH:0,15(COOK):0,15       2(COOK) %m54,13%  Câu 34: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Chọn B Dồn chất: 2mol 2 mmol ol 3 CHC1,140,750,2 H 0,66 X1,5 COO m0,25.5614gam NCOO0,910,660,25 H:0,2             Câu 35: (chuyên Vĩnh Phúc lần 3 2019) Chọn B
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Dồn chất: mol 23 mol 2 mol 2 mol 2 CHNO:x57x14y18z32t124,78x0,42 CH:y2xy1,5xyz0,11 Ey4,56 H57x14y40(xt)32t46t133,18z0,1 O:z 2,25x1,5y3,385t3t Ot1,1 :t                         Lamtroi N4,2 325 4 3 T:CHCOOCHZ:(Gly)AlaY:(Gly)AlaX:GlyVal       mol mol Y mol X:0,02 Y:0,02%m4,17% Z:0,06      Câu 36: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Chọn B   Dồn chất: mol 23 mol 2 mBTN ol 2 CHNO:a57a14b18c13,68a0,18 ACH:b2,25a1,5b0,64125b0,1575 ac0,0675H0,18 O:c              BTKL mol muoi GlyK m22,545gamn0,0675   mBTN ol mAlaK olBTC AlaK:x xy0,06750,18x0,09%m50,7% Vy0,0225 alK:y 3x5y0,0675.20,5175                (Thừa dữ kiện) Câu 37: (Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 2019) Chọn D mol 2233 mol 2533 X:NHCHCOONHCH:x106x108y3,2x0,02 Yxy0,03y0,01 :CHNHNO:y            mol mol 3 GlyNa:0,02m2,79gam NaNO:0,01      Câu 38. (Đào Duy Từ - Hà Nội lần 2 2019) Chọn D 2 mol muoi BTKL mHOmol ol NaOH Gm73,92 lyNa:xxy0,352x0,272n0,21A,25x3,75y2,22y0,43n0,7 laNa:y                   mol 2Y,Z 325 mol V2menh+Xephinh ol 2237 mZ ol 43 X:NHCH(CH)COOCH:0,3N1,9(l) XY:(Ala):0,2 :NHCHCOOCH:0,23 %m7,23% Z:(Gly)(Ala):0,01         Câu 39: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Chọn A mol 224 mol X:NHCHCOONH:x92x146y12,44x0,04 Yx2y0,16y0,06 :GlyAla:y             x2.(0,1.111,50,06.125,50,04.53,5)41,64gam    
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 40: (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 1 2019) Chọn A Dồn chất: 2 22 mol 23 mol 2 mol O CN O 2 CHNO:x2,25x1,5y0,6825 Mx0,21 CH:y0,70,68251,5xy0,5x2,83,3775y0,14 HO:0,07            m15,19gam Câu 41. (Thăng Long – Hà Nội lần 1 2019) Chọn B Dồn chất: mol 23 mol 2 mol 2 CHNO:x2,25x1,5y0,99 x0,22 EX:0,01 CH:y0,5x0,114y0,33Y:0,03H4(2xy)18(1,5xyz)46,48z0,04 O:z                 B22 TN+C mXephinh ol X 33 GX:(Gly)(Val) lyVal0,11Ym3,3gam :(Gly)(Val)     Câu 42. (Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh lần 1 2019) ChọnC. Quy đổi X thành 23 2 2 CHON:amol57a14b18c4,63a0,07 CH:bmol113a14b8,19b0,02 HO:cmol2,25a1,5b0,1875c0,02                 3 2 BaCO 2 CO:2ab0,16mol Hm0,1619731,52(g) O:1,5ab0,125mol       CÂU 43: (đề NAP lần 4 2019) Chọn C Điền số 2 2X Ba:0,05 Na:0,05 t0,005 16,625Cl:0,1 GM146Lys%N19,18% lu:3t X:4t            CÂU 44. (đề NAP lần 4 2019) Chọn A Ta có: Donchat Donchat KOH C E 7C6,7 3,4449,12 n 0,64n1,36n0,2 38 N3,2        3 3 XenC 2 2 5 4 GlyGly:0,1673,398% GlyAlaGlyAla:0,02 Y:0,02GlyVal:0,02       
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 45. (Lương Thế Vinh – Hà Nội lần 2 2019) Chọn A. Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, -CH2 và H2O, khi đốt 23,06 gam E ta có hệ sau : 23 2 2 23 2 2 2 2 2 CAlaValGly HON CH HOE CHON CHO AlaVal CE OHONT 5annn0,34 7n 14n18nm57a14b18c23,06 2,25n 1,5nn 2,25a1,5b0,87 bn3n0,07 n(1,5ab)(2ab)0,5a1,5cn0,15 nnn                    Có nên trong E có chứa đipeptit.23 CHON m¾cxÝch E n k0,342,26 n0,15   Theo đề bài ta có dữ kiện “tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10” (tổng số mắc xích trong E là 7) Từ hai dữ kiện trên ta suy ra trong E có chứa 2 đipeptit (A và B) và 1 tripeptit (C) (1) : Xét hỗn hợp E ta có : 23AB CCHON AB C AB ABC AC BCE 2(nn)3nn 2(nn)3n0,34nn0,11 nnn0,15 nn0,04 nnn               Theo đề ta có A và C có cùng số nguyên tử cacbon (2) Từ (1) và (2) ta suy ra C là (Gly)2Ala, B là GlyVal và A là GlyGly. với 2 2 2 CH(Gly)Ala GlyVal (Gly) GlyVal nn n 0,01moln0,11n0,1mol 3      2(Gly) %m57,24% Câu 46. (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Chọn D. 33 3225 32 33 325 252 ECHNHOOCCOONHCHCOOCH:xmolCHNH:xyxy11,2x3y CHNHOOCCOONHCH:ymol CHNH:yy2,8        Đặt x = 3 và y = 1  Muối gồm (COOK)2: 4 mol và GlyK: 3 mol  %mGlyK = 33,8%. Câu 47. (chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp lần 1 2019) Chọn A. Khi đốt cháy X, có số nguyên tử CX = 29  X là (Glu)4(Ala)3. Quy đổi E thành (Ala)2(Glu)x : a mol  2 2 CO:(65x)a65xx1,5HO:(3,5x6)a63 0,675 ,0,5625 5x        Khi cho 0,15 mol E tác dụng với NaOH, muối thu được 2 AlaNa:0,3mol Gc76,275(g) lu(Na):0,225mol   
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 48. (chuyên Thái Bình lần 3 2019) Chọn B. Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino Cácaxit.muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là: X là và Y là3 32 3CHCOONHCHCOOCH 33 325 CHNHOOCCOONHCH Các muối gồm và . 3 22 CHCOOK0,1mol;NHCHCOOK0,1mol 2 COOK0,15mol 2COOK %m54,13%  Câu 49. (Phú Bình – Thái Nguyên lần 1 2019) Chọn B. Quy đổi hỗn hợp muối thu được sau phản ứng thành C2H4O2NNa (a mol) và CH2 (b mol) ta có:            24 23 24 2 2 CHONNaNaCO Gly CHONNa CHO Ala n 2n anab0,38mol 1 2,25n 1,5nn2,25a1,5b3,18nb0,62mol  24 2muèi CHONNa CHm97n 14n105,68(g) Quy đổi hỗn hợp X và Y trong E thành C2H3ON, CH2 và H2O. Cho E tác dụng với NaOH thì:    2 BTKL E NaOHmuèiancol HOXY m40nmm nnn 0,16mol 18 X là este của Alanin với ancol C2H5OH khi đó CTCT của X là NH2CH(CH3)COOC2H5, ta có:    25 242ZCHOH m¾cxÝch(trongX,Y)CHONNaZnn 0,1moln n n0,9molk5,625  X là pentapeptit (0,06 mol) và Y là hexapeptit (0,1 mol) với 0,06.n + 0,1.m = 0,62 – 0,1 = 0,52  n = 2 và m = 4  Y là (Ala)4(Gly)2 có %m = 56,86% Câu 50. (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Chọn D. Cho        amol bmol 2amol bmol amol bmol NaOH 33232533 32252 23 32 3,4(g)hçnhîpX 0,04mol m(g)muèikhan (CHNH)CO,CHNHNO CHNH,CHNHNaCO,NaNOHO Ta có:             23 3muèikhan NaCO NaNO 124a108ab3,4a0,01 m 106n 85n 22,76(g) ab0,04 b0,02 Câu 51. (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 017 2019) Chọn A. Quy đổi hỗn hợp X thành CH2, CO2, NH3 với 3 NHX nn0,1mol  Khi hấp thụ Y vào nước vôi trong dư thì: 2 CO(Y) n0,38mol 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Khi đó: 22 2 22 3 BT:C CHCO CH BX T:H CCO HNH nn0,38 n0,27molm10,32(g)nn0,11mol 1,5n0,850,380,05           Khi cho 10,32 (g) X tác dụng với HCl thì: mmuối = 10,32 + 0,1.36,5 = 13,97 (g) Vậy có 34,925 gam muối thì mX = 25,8 (g) Câu 52. (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Chọn D. Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có 32 X3YXY3HO  + Từ: là . Gly Ala n1,089 n0,4843XY 9k4k(Gly)(Ala) mà X Z (min) 3 (max) (9k4k 52)n (52)n sèm¾cxÝch<sèm¾cxÝchcñaXY<sèm¾cxÝch 7113k73k1        + Với k = 1  3 3 3 3 GXXY lyAla (Gly)AlaXY YXY nnn0,12mol n n n 0,12mol 94 n3n0,36mol    Khi thủy phân m gam M thì : và quy đổi hỗn hợp M thành H2O,2 HOMXY nnnn0,48mol  CH2 và C2H3ON. Ta có : 23 2CHONGlyAla CHAlan nn1,56molvµnn0,48mol      23 2 2M CHON CH HOm57n 14n18n104,28(g) Câu 53. (Sở Bắc Giang lần 2 mã 201 2019) Chọn D. Quy đổi X thành 23 2 2 CHON:amol57a14b18c4,63a0,07 CH:bmol113a14b8,19b0,02 HO:cmol2,25a1,5b0,1875c0,02                 3 2 BaCO 2 CO:2ab0,16mol Hm0,16.19731,52(g) O:1,5ab0,125mol       Câu 54. (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Chọn A. Ta có: MX = 103 : H2N-CH2-COO-C2H5 Quy hỗn hợp HC32 l XClHNCHCOOH:0,1m :0,1molG Km32,01(g) OH:0,28molKCl:0,28m l ol o      Câu 55. (Sở Vĩnh Phúc lần 2 mã 016 2019) Chọn A. 4 33 X(NHOOCCOONHCH):amol138a203b27,2a0,05 Y(GlyGlyAla):bmol 2a0,1b0,1            
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Khi cho E tác dụng với HCl thu được các chất hữu cơ lần lượt là (COOH)2: 0,05; CH3NH3Cl: 0,05; GlyHCl: 0,2; AlaHCl: 0,1  m = 42,725 (g) Câu 56. (Sở Bắc Giang lần 2 mã 202 2019) Chọn C. Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, -CH2 và H2O. Theo đề bài ta có hệ sau 23 2 2 23 23 2 2 2 23 23 2 CHON CH HOE CHON CHON CHO CH CHON NaCO HO 57n 14n18nmn 0,44mol 2,25n 1,5nn n0,11mol n 2n n0,1mol               Nhận thấy số mắc xích trung bình = nên Z là pentapeptit (Gly)4Ala.23 2 CHON HO n 0,444,4 n 0,1  Theo đề thi X là (Gly)2, mặc khác khi thủy phân hoàn toàn E thì hỗn hợp muối thu được có chứa Val nên trong Y có chứa mắc xích Val, vậy Y là Gly-Val. Xét hỗn hợp E ta có 23 2 XY ZCHON XY XYZHO Z 2(nn)5nn nn0,02mol (nn)nn n0,08mol     Với. Vậy2 CHZ Y X nn n 0,01moln0,01mol 3    X %m4,64% Câu 57. (Chu Văn An – Hà Nội lần 2 2019) Chọn D. 3 33225 22 32 2 CCHCOONa:0,15mol EHCOONHCHCOOCH:0,15molNHCHCOONa:0,15mola53,65(g) (COOCH):0,2mol (COONa):0,2mol        Câu 58. (Đô Lương 1 – Nghệ An lần 2 2019) Chọn D. 25323 32325 X:(CHNH)CO:amol 152a166b40,1a0,1 Y:HCOONHCHCOONHCH:bmol2ab0,35b0,15           Muối thu được gồm K2CO3 (0,1 mol); HCOOK (0,15 mol) và H2NCH2COOK (0,15 mol) Vậy HCOOK %m29,07% 

Câu 1. Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 300. B. 450. C. 400. D. 250.

Câu 2 Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2 muối Q và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là

A. 8,04 gam.

B. 3,18 gam. C. 4,24 gam. D. 5,36 gam.

Câu 3. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

A. 16.0. B. 13,8. C. 12,0. D. 13,1.

Câu 4. Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là

A. 2,12 gam. B. 3,18 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam.

Câu 5. Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.

Câu 6. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là

A. 65. B. 70. C. 63. D. 75.

Câu 7. Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là A. 0,5. B. 1,5. C. 2,0. D. 1,0. Câu 8. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 48,97 gam. B. 49,87 gam. C. 47,98 gam. D. 45,20 gam.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Câu 9. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 70,55. B. 59,60. C. 48,65. D. 74,15. Câu 10. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là

A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam.

Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-GlyAla nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C.Gly và Gly. D.Gly và Val.

Câu 12. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là

A. 18,56. B. 23,76. C.24,88. D.22,64.

Câu 13. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 220. B. 200. C. 120. D. 160.

Câu 14. Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm –COOH.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. NH2-[CH2]3-COOH. B. NH2-[CH2]2-COOH. C. NH2-[CH2]4-COOH. D. NH2-CH2 COOH. Câu 15. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm caboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. NH2CH2COOH. B. NH2C2H4COOH. C. NH2C3H6COOH. D. NH2C4H8COOH.

Câu 16 Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 17 Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04.

Câu 18 Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 300. B.450. C.400. D.250.

Câu 19 Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (trong đó, hai muối cacboxylat có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị của a là A. 46,29. B. 53,65. C.55,73. D.64,18. Câu 20 Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C3H7N. C. C4H11N. D. C4H9N. Câu 21. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,47. B. 18,29. C. 18,83. D. 19,19. Câu 22. Dung dịch X chứa 0,01 mol ; 0,03 mol (phenyl fomat) và22 HNCHCOOH 65HCOOCH 0,02 mol

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH32 ClHNCHCOOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 220. B. 200. C. 120. D. 160. Câu 23. Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. . B. . 223 NHCHCOOH  222 NHCHCOOH C. D. 224 NHCHCOOH 22 NHCHCOOH

Câu 24. Cho 100 ml dung dịch amino axit X (chỉ một nhóm amino và một nhóm cacboxyl), tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 270 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 22,095 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là. A. . B. .22 NHCHCOOH 224 NHCHCOOH C. D.236 NHCHCOOH 248 NHCHCOOH

Câu 25. Để trung hòa 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.

Câu 26. Hỗn hợp X gồm Valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a là A. 0,175. B. 0,275. C. 0,125. D. 0,225.

Câu 27. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46.

Câu 28. Cho 8,3 mol hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

A. 0,5. B. 1,5. C. 2,0. D. 1,0.

Câu 29: Cho 2,94 gam H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 160ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,16 B. 6,96 C. 7,00 D. 6,95 Câu 30: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y, có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 31. Thủy phân hoàn toàn 5,48 gam peptit X (mạch hở) trong môi trường axit, sản phầm sau phản ứng là dung dịch chứa 3,56 gam alanin và 3,0 gam glyxin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2 B. 4 C. 8 D. 6

Câu 32 Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp X gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 35,37% B. 58,92% C. 46,94% D. 50,92%

Câu 33: Cho 0,1 mol amino axit Z tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là

A. B.235 2HNCH(COOH) 2232 HNCH(COOH)

C. D.2235 (HN)CHCOOH 234 HNCHCOOH

Câu 34: Thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit X mạch hở thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3 B. 6 C. 4 D. 8

Câu 35: Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 124,9 B. 101,5 C. 113,2 D. 89,8

Câu 36: Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 0,4 B. 0,2 C. 0,6 D. 0,3 Câu 37: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit (đều tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của và Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (ở đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0 B. 6,9 C. 7,0 D. 6,5 Câu 38: Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Z và pentapeptit T
mạch hở)
Gly, Ala
Val.

A. lysin. B. glyxin. C. alanin.

Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Phe (phenylalanin). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Gly- Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.

Câu 40: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 14,5 và 9,0. B. 12,5 và 2,25. C. 13,5 và 4,5. D. 17,0 và 4,5. Câu 41: Cho 22,02 gam muối HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 34,74 B. 36,90 C. 34,02 D. 39,06

Câu 42: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH phản ứng. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol X là

A. 0,100 B. 0,075 C. 0,050 D. 0,125

Câu 43: Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa glyxin và đipeptit Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là

A. 8 B. 6 C. 7 D. 5

Câu 44: Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z () đều mạch hở; Y và Z là đồng phân củaXYMM  nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng sốON m:m552:343  nguyên tử có trong peptit Z là A. 65 B. 70 C. 63 D. 75 Câu 44. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 70,55. B. 59,60. C. 48,65. D. 74,15.

Câu 45. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

A. 16,0. B. 13,8. C. 12,0. D. 13,1.

Câu 46. Hỗn hợp X gồm analin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là

A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0. Câu 47. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là:

A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam. D. 7,82 gam.

Câu 48. Cho dung dịch chứ 14,6 gam lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 21,90 B. 18,25 C. 16,43 D. 10,95

Câu 49. Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanine, axit glutamic và lysin (trong đó

) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Đốt cháyON m:m16:9  toàn bộ lượng muốn trên thu được N2; 0,07 mol Na2CO3; 0,49 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Giá trị của m là

A. 14,00 B. 14,84 C. 14,98 D. 13,73

Câu 50. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là B. CH và C2H6 C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và C4H

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
hỗn hợp X
Y
cùng
A. C2H4 và C3H6
4
8

Câu 51. Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 9,7 gam muối của Gly và 13,32 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol CO2. Giá trị của a là A. 0,56. B. 0,60. C. 0,96. D. 1,00.

Câu 52. Chất X là một α-amino axit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH thu được dung dịch chứa 33,725 gam muối. Tên của X là

A. Glyxin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Axit aaminobutiric.

Câu 53. Cho m gam hỗn hợp X gồm lysin và valin tác dụng với HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 23,725) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng tạo ra (m + 9,9) gam muối. Giá trị của m là A. 52,60. B. 65,75. C. 58,45. D. 59,90.

Câu 54: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và NH2 trong phân tử) trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít oxi ở đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 20 gam.

Câu 55. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOCH3; 0,02 mol ClH3NCH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH (phân tử chứa vòng benzen). Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là A. 280 B. 160 C. 240 D. 120 Câu 56. Hỗn hợp X gồm 2 amin bậc một, có

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
tỉ lệ số mol là 1 : 2. Dung dịch chứa 1,08 gam X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HC1 0,1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X bằng O2, thu được H2O, CO2 có tổng khối lượng là m gam và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là A. 8,08. B. 8,28. C. 8,42. D. 8,84. Câu 57. X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 45,60. B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68. Câu 58: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí. Làm giấy

quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6.

Câu 59: Để thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit Y mạch hở càn 3 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là

A. 8. B. 6. C. 2. D. 4.

Câu 60 Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45.

Câu 61 Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3 Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 124,9.

B. 101,5. C. 113,2. D. 89,8. Câu 62). Cho 31,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 42,5. B. 40,6. C. 48,6. D. 40,2.

Câu 63 Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250.

Câu 64 Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Sô công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là A. B. C. D.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
4.
5.
3.
6. Đáp án Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án A MZ = 36,6  Z gồm CH3NH2 và C2H5NH2 với số mol x và y. NZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 31x + 45y = 0,2  18,3  2   Giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,08 mol  X là (C2H5NH3)2CO3 và Y là (COOCH3NH3)2  nX = 0,04 mol và nY = 0,06 mol  E là (COONa)2 (0,06 mol). mE = 0,06  134 = 8,04 (g).
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Câu 3: Đáp án A O O COOH 0,412m0,412mm0,412mnn mol 16 32    2 COOHNaOHCOONaHO    0,412m0,412m 0,412mmol 3232 32      22 22 2 3 2 3 2 235 2235 2 HNCHCOOH HNCHCOONa HNCHCHCOOHNaOHHNCHCHCOONaHO HNCHCOOH HNCHCOONa                0,412m 0,412m mgam mol gam mol 32 32 20,532 Bảo toàn khối lượng: 0,412m0,412m m4020,53218m16,0 32 32    Câu 4: Đáp án A C5H16O3N2 có công thức C2H5NH3-CO3-NH3-C2H5 C4H12O4N2 có công thức CH3NH3-OOC-COO-NH3CH3 Hai khí là CH3NH2 0,06 mol và C2H5NH3 0,04 mol Muối D Na2CO3 m = 2,12 g Muối E (COONa)2 m =4,02 Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án A Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố, qui đổi: - Khi đốt hỗn hợp H thì:  BT:Na,N NValNaAlaNaNaOH trongH nnnn0,98   N OtrongH 552.14n n 1,38 16.343    + Qui đổi hỗn hợp H thành C2H3ON, CH2, H2O Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án A - Từ tổng % khối lượng của O và N trong X, Y    XA Y 4 làGlyAlaAM103 M24 M231:X 6:YlàGly       

Câu 9: Đáp án

Câu 10: Đáp án 11: Đáp án

Câu 12: Đáp án B

Câu 13: Đáp án A 2NCH2COOH NaOH 2NCH COONa H2O. H 2NaOH H

ClH3NCH CHOOH 2NaOH H2NCH COONa NaCl H2O.

⇒ nNaOH = 0,01 + 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,11 mol

⇒ V = 0,11 ÷ 0,5 = 0,22 lít = 220 ml

Câu 14: Đáp án B

-NH2 + HCl → -NH3Cl ||⇒ Bảo toàn khối lượng:

mHCl = 37,65 - 26,7 = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol

► MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89

Câu 15: Đáp án B

► Quy đổi quá trình về: X + 0,15 mol HCl + 0,27 mol NaOH vừa đủ.

X chứa 1 -NH2 và 1 -COOH ⇒ X có dạng H2N-R-COOH.

||⇒ nX = nNaOH - nHCl = 0,27 - 0,15 = 0,12 mol; nH2O = nNaOH = 0,27 mol.

Bảo toàn khối lượng: mX = 22,095 + 0,27 × 18 - 0,27 × 40 - 0,15 × 36,5 = 10,68(g).

► MX = 10,68 ÷ 0,12 = 89 ⇒ R = 28 (-C2H4-)

Câu 16: Đáp án B

Bảo toàn khối lượng ta có mHCl pứ = 19,1 – 11,8 = 7,3 gam.

⇒ nHCl pứ = 7,3 ÷ 36,5 = 0,2 mol nAmin đơn chức = 0,2 mol.

⇒ MAmin = MCnH2n+3N = = 59.11,8 0,2

⇒ 12n + 2n + 3 + 14 = 59 n = 3 X là C3H9N.

+ Với CTPT C3H9N có 2 amin bậc I đó là:

CH3–CH2–CH2–NH2 || CH3–CH(CH3)–NH2

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL - Khi cho X, Y tác dụng với KOH thì: XY X XY Y 21 31n246n32,3nmol 30 3n4n0,5n0,1mol         GlyKXY m113n4n48,967g 
D
D Câu
D
H
+
→ H
2
+
HCOOC6
5 +
→ HCOONa + C6H5ONa +
2O.
2
+
2
+
+

Câu 17: Đáp án D

♦ dạng CxHyN2Oz này chi xoay quanh một số dạng hợp chất thôi: đipeptit (N2O3); muối của axit đicacboxylic với amin (N2O4); muối amin với HNO3 (N2O3); amin với axit H2CO3 (N2O3).

Lại thêm giả thiết hỗn hợp Z gồm 2 amin là 0,12 mol CH3NH2 và 0,08 mol C2H5NH2

Từ CTPT suy ra: chất A là(C2H5NH2)2H2CO3 || chất B là (COOH3NCH3)2.

||→ Y gồm 2 muối là: 0,06 mol muối E là (COONa)2 (M = 134) và 0,04 mol muối D là Na2CO3 (M = 106).

||→ mE trong Y = 0,06 × 134 = 8,04 gam

Câu 18: Đáp án D

Câu 19: Đáp án B

(COOCH3)2

CH3COOH3NCH2COOC2H5

Câu 20: Đáp án D

X (C, H, N) + O2 → 0,4 mol CO2 + 0,45 mol H2O + 0,05 mol N2.

nX = 2nN2 = 0,1 mol ⇒ số C = 4; số H = 9.

Vậy X là C4H9N. Chọn D.

Câu 21: Đáp án D

X gồm 3 peptit Aa, Bb, Cc với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. (kí hiệu Aa nghĩa là peptit A gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)

☆ biến đổi peptit: 1Aa + 1Bb + 3Cc → 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 (ghép mạch) + 4H2O. thủy phân: (A mol 0,07 mol (23k + 7k.Val. (k nguyên

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
a)1(Bb)1(Cc)3 + H2O → 0,16
Ala +
Val. ⇒ phương trình: 1.(Aa)1(Bb)1(Cc)3 +
– 1)H2O → 16k.Ala
dương). ⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) ≤ 12 ⇒ a + b + c ≤ 15. ⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) ≤ 45 ⇒ k < 1,96 ⇒ k = 1 thỏa mãn. ⇒ Phương trình thủy phân: 1Aa + 1Bb + 3Cc + 18H2O → 16Ala + 7Val. ⇒ m = 14,24 + 8,19 – 0,18 × 18 = 19,19 gam Câu 22. Chọn đáp án A. Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra:  .22 22 2 HNCHCOOHNaOHHNCHCOONaHO    .65 652 HCOOCH2NaOHHCOONaCHONaHO      32 22 2 ClHNCHCOOH2NaOHHNCHCOONaNaCl2HO   
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Từ giả thiết và các tỉ lệ các phản ứng có mol.NaOH n0,0120,0320,020,11  Theo đó, giá trị của thể tích V bằng lít 220ml.0,11:0,50,22   Câu 23. Chọn đáp án B. Amino axit X có dạng với R là gốc hiđrocacbon.2 HNRCOOH Phản ứng: .2 3 HNRCOOHHClClHNRCOOH  Bảo toàn khối lượng ta có gam → mol.HCl m37,6526,710,95   HCl n0,3  Theo đó, tương ứng là gốc .X M16R4526,7:0,389R28   24CH → công thức đúng với X trong 4 đáp án là đáp án B. . 222 NHCHCOOH Câu 24. Chọn đáp án B. Amino axit X có dạng . Ta có phương trình phản ứng gộp cả quá trình như2 HNRCOOH sau: 2 2 2 m2 ol 0,27 22,095 HNRCOOH HNRCOONaHOHHO NaOH HO NaCl H0,27 Cl:0,15 mol gam 0,27               → Bảo toàn khối lượng có gam.X m22,0950,27180,27400,1535,510,68    Suy ra: tương ứng với gốc . X MR164510,68:0,270,1528   24CH Câu 25. Chọn đáp án C. Ta có gam. X là amin đơn chức nên .X m250,1243,1  XHClXHCl  Giả thiết là CH5N.HCl X n0,13,1:0,131X molM  Câu 26. Chọn đáp án C. Gộp cả quá trình: .    x 249 224 2 0,100,1 ,275 y22 26,675 HNCHCOONa Valin HClNaOHHNCHCOONaNaClHO GlyAla HNCHCOONa mol mol mmol ol mol gam                       Theo đó, mol(1).NaOHHClvalinGlyAla nnn2nx2y0,10,275   Lại có, (2).m26,6750,158,5139x111y97y muèi Giải hệ được mol và mol → mol.x0,075  y0,05  axy0,125 

Câu 27. Chọn đáp giả cấu thỏa cấu dạng mol; gam. là trường giải: mol. khí tổng 0,06 mol, : 5 1 khí 0,01 mol 1 khí có 0,05 mol.

=> cặp X, Y thỏa mãn là: 0,01 mol và 0,02 mol .4 33HNOOCCOONHCH 333 2 CHNHCO

=> m gam muối gồm 0,01 mol và 0,02 mol Na2CO3 => gam.2 COONa m3,46

Câu 28. Chọn đáp án D.

Hai amino no, đơn chức, mạ

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
án D. Từ
thiết “chữ” => ứng với mỗi chất X, Y có 2
tạo
mãn: Hai
tạo của X Hai
cấu tạo của Y Gọi
mol
X nx  Y ny  E 138x124ym3,86 Dù
hợp thì luôn có mol
khi 2x2yn0,06   x0,01;y0,02  Hai
tỉ lệ 1
=>
ch hở phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 nên theo BTKL có gam →XHClXHCl  HCl m15,68,37,3   Câu 29: Chọn B. Gộp cả quá trình (toàn bộ các chất tham gia sản phầm cuối cùng thu được) như sau: 2352 235 2 2 HNCH(COOH)HClNaOHHNCH(COONa)NaClHO   Rút gọn: trong đó2 HOHHO||  HNaOH OH n0,02x20,040,08mol;nn0,1mol   sau phản ứng, vẫn còn dư 0,02 mol NaOH. Quan trọng hơn, ta có (tính theo 2 HO n0,08mol  để dùng BTKL, cả quá trình:H)  m2,940,04x36,50,1x400,08x186,96gam    Câu 30: Chọn A. là khí và làm xanh quỳ tím ẩm Y là NH3 (ammoniac) hoặc CH3NH2Y M17x234;   X(metylamin).cócôngthức phân tử C4H11O2N mà sản phẩm thủy phân có NH3 hoặc CH3NH2 rồi X có dạng muối amoni hoặc ankylamoni của axit cacboxylic Tương ứng có 3 công thức cuấ tạo thỏa mãn X như sau: (1)CH3CH2COONH3CH3 (metylamoni proponat); (2)CH3CH2CH2COONH4 (amoni butyrat);

(3) (amoni isobutyrat).32 4(CH)CHCOONH

Câu 31. Chọn D.

Phản ứng: 5,48 gam X + H2O 0,04 mol Ala + 0,04 mol Gly

Bảo toàn khối lượng có 1,08gam H2O 0,06 mol

Bảo toàn số mol có: nX = 0,04 + 0,04 – 0,06 = 0,02 mol

Theo đó dựa vào tỷ lệ X là tetrapeptit tạo từ 2 Ala với 2Gly

Có 6 công thức cấu tạo phù hợp

(1) Gly-Gly-Ala-Ala(2) Gly-Ala-Gly-Ala

(3) Gly-Ala-Ala-Gly(4) Ala-Ala-Gly-Gly

(5) Ala-Gly-Ala-Gly(5) Ala-Gly-Gly-Ala

Câu 32. Chọn C.

Ta có 2 muối natri của Gly và Ala đều có công thức dạng CnH2nNO2Na

Giải đốt CnH2nNO2Na + O2 Na2CO3 + 56,04gam (CO2 + H2O) + 0,22 mol N2 0t

Gọi số mol CO2, H2O lần lượt là x,t mol thì 44x + 18y = 56,04 gam

Giả thiết cho 0,22 mol N2 tổng số mol muối là 0,44mol (bảo toàn nguyên tố N)

Lại có trong muối số mol H2 bằng số mol C x + 0,22 =y

Giải hệ phương trình được x = 0,84mol, y = 1,06mol tiếp tục giải số mol muối Gly và Ala lần lượt là 0,26mol và 0,18mol

Thủy phân m gam X + 0,44mol NaOH (m + 15,8)gam muối + ? gam H2O

Bảo toàn khối lượng: = 1,8gam nX = = 0,1mol nA + nB = 0,1mol 2 HOm  2 HOn  A là tetrapeptit, B là pentapeptit 4nA + 5nB = = 0,44mol aminoaxitn giải hệ các phương trình có 0,06 mol mol tetrapeptit A và 0,04mol pentapeptit B Giả sử tetrapeptit A dạng (Gly)a(Ala)4 – a và pentapeptit B dạng (Gly)b(Ala)5 – b (với a,b nguyên và A,B đều chứa Gly, Ala nên )1a3,1b4

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
 0,06a + 0,04b = = 0,26mol 3a + 2b = 13 chỉ có cặp a = 3 và b = 2 thỏa mãn Glyn   Tương ứng pentapeptit B dạng (Gly)2(Ala)3 %mB(X) = 0,04.345 : 29,4 .100% = 46,94% Câu 33: Chọn A. Tỉ lệ phân tử amino axit X chứa một nhóm amino-NH2XCl n:n0,1:0,11:1   Tỉ lệ biết Y có 1 nhóm –NH3Cl rồi nên còn 2 nhóm –COOH nữa.YNaOH n:n0,1:0,31:3;   Vậy, amino axit X có dạng dạng2 2 HNR(COOH)Y  3 2 ClHNR(COOH).
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Phản ứng: 3 2 2 2 2 ClHNR(COOH)3NaOHHNR(COONa)NaCl3HO.    24,95 gam hỗn hợp muối Z gồm 0,1 mol và 0,1 mol NaCl. 2 2HNR(COONa) có tương ứng với gốc C3H50,1x(R150)0,1x58,524,95R41   Theo đó, cấu tạo của amino axit X là H2NC3H5(COOH)2. Câu 34: Chọn B. Nếu phân tử chứa k gốc axit khác nhau thì sẽ có k! cách khác nhau của các gốc, dẫnamino tới có k! đồng phân cấu tạo. Theo toán học, đó là chỉnh hợp chập k của k phần tử: k k k!k!k! A k!. (kk)!0!1   Vận dụng: Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val, đó là: GlyAlaVal GlyValAla    AlaGlyVal AlaValGly ValGlyAla ValAlaGly Câu 35: Chọn A. Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3 được tạo ra từ 3 amino axit đều có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon trung bình của 3 amino axit). Phản ứng: giả sử có x mol X2 2 1X3NaOH3HNRCOONa1HO||    2 HO nxmol bảo toàn khối lượng có: 245x0,8x4077,418xx0,2mol  77,4 gam chất tan gồm 0,6 mol H2NRCOONa và 0,2 mol NaOH dư R = 98/3. Phản ứng tiếp theo: 0,6mol 2 3 2 mgam 0,2mol HNRCOONaHClClHNRCOOHNaClHO NaOH              Ta có m gam muối gồm 0,6 mol ClH3RCOOH vfa 0,8 mol NaCl. (vì theo tính toán trên, 781 m0,6x0,8x58,5124,9 6    98 R). 3  *Nhận xét: nếu quen với các tỉ lệ phản ứng thủy phân trong môi trường NaOH và HCl, tách riêng quá trình: muối|| (muối) + H2O.2 1X2HO3HClNaOHHClNaCl  BTKL có: gam với x = 0,2 mol. m245x2x183x36,55850,8124,9    Câu 36 Chọn đáp án C Phản ứng: H2NCH2COOH + HClClH3NCH2COOH.

không cần biết HCl đủ hay dư, ta luôn có: mHCl = mchất tan - mglyxin = 14,6 gam nHCl =   0,4 mol.

Vậy, đúng là HCl dư thật. Dung dịch X chứa 0,2 mol ClH3NCH2COOH và 0,2 mol HCl.

Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH, xảy ra các phản ứng hóa học sau:

ClH3NCH2COOH + 2NaOH H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O.

HCl + NaOH NaCl + H2O. Theo đó, nNaOH cần dùng mol lít. 0,220,20,6 0,6V 

Câu 37: Chọn

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
đáp án A  Muối natri của Gly, Ala, Val đều có dạng CnH2nO2NNa. Giải đốt: CnH2nO2NNa + O2 Na2CO3 + 13,23 gam (CO2 + H2O) + 0,0375 mol N2. t  Từ số mol N2 suy ra có 0,075 mol muối CnH2nO2NNa 0,075 mol Na2CO3. Nhìn lại phản ứng đốt: 0,075 mol CnH2nO2NNa + O2 Na2O + 14,88 gam (CO2 + H2O) + N2 t  vế trái nC = nH, nên có ngay mol. 2214,880,24 4418COHOnn   Chia muối gồm 0,24 mol CH2 + 0,075 mol O2NNa Ʃmmuối Q gam.0,24140,075698,535   Giải thủy phân: 0,03 mol M + 0,075 mol NaOH 8,535 gam muối Q + 0,03 mol H2O. Bảo toàn khối lượng ta có: gam. 2 6,075MQHONaOHmmmmm    Cách 2: Quy M về 0,075 mol C2H3NO, CH2, 0,03 mol H2O (vì )2 HOMnn  Đặt mol hỗn hợp muối Q gồm 0,075 mol C2H4NO2Na và mol CH22CH nx x sản phẩm đốt cho mol và mol. 20,1125COn x  20,15HOn x mbình tăng gam. 22440,1125180,1513,23COHOmm x x  mol gam.0,09x  0,075570,09140,03186,075m  Câu 38: Chọn đáp án B Nhận xét: 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol NaOH → X chứa 1 nhóm -COOH. Phản ứng: 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol KOH → molX n0,02  Suy ra tương ứng với amino axit là H2NCH2COOH (glyxin).X M1,5:0,0275   Câu 39: Chọn đáp án D
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Từ giả thiết → X là pentapeptit và bắt buộc phải có đoạn Gly-Val-Gly. Bài toán quay về tương tự như câu hỏi có bao nhiêu tripeptit được tạo từ 3 loại amino axit khác nhau? Đó chính là chỉnh hợp chập 3 của 3 phần tử, bằng .3!6  Câu 40: Chọn đáp án C • Phản ứng: RNH2 + HCl → RNH3Cl nên mol →NtrongXHCl nn9  y4,5  • Phản ứng: -COOH + NaOH → -COONa + H2O nên mol → mol.COO n8  OtrongX n16  • Lại có đốt 2 mol M cho 15 mol CO2 → mol.CtrongX n15  Amin no mạch hở, amino axit no mạch hở, peptit Z mạch hở tạo ra từ các -amino axit no, mạch hở đều có công thức phân tử dạng . Triển khai ra công thức số mol có:n2n2mpmp CHNO  2HCMN HO n2n2nn2152291627xn13,5   Câu 41: Chọn đáp án A Cấu của muối HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOH → M = 183,5 22,02gam ứng với số mol Các0,12mol. phản ứng xảy ra: .23 2 2 COOHOHCOOHONHClOHNHClHO    Nhận xét: ; (do OH dư).OH n0,4mol  3 2COOHNHCl HO nn0,36moln0,36mol     Theo đó, bảo toàn khối lượng có: gam. m22,020,240560,361834,74   Câu 42: Chọn đáp án C Quá trình tổng hợp: .      amol 235 2235 2 2 20,2mol0,4mol 59 2259 2 bmol HNCHCOOH HNCHCOONa HClNaOH NaClHO HNCHCOOH HNCHCOONa                        Gọi số mol axit glutamic và lysin lần lượt là a, b mol → a + b = 0,15mol. Câu hỏi: 0,4mol NaOH vừa đủ cuối cùng đi về đâu? Quan sát trên sơ đồ → dùng bảo toàn nguyên tố Na, ta có thêm phương trình: 2a + b + 0,2 = 0,4. Theo đó, giải a = 0,05 và b = 0,1. Câu 43: Chọn đáp án C Vì sản phẩm chứa Ala-Ala nên coi Ala-Ala như 1 amino axit cấu thành Y. Y là tetrapeptit nên hai amino axit còn lại, một chắc chắn là Gly, amino axit còn lại có thể là Ala hoặc Gly.  TH1: Y được cấu tạo từ Ala-Ala; Gly và Ala, có 4 công thức phù hợp là:

Ala-Ala-Ala-Gly (1);Ala-Ala-Gly-Ala (2); Gly-Ala-Ala-Ala (3); Ala-Gly-Ala-Ala (4).

TH2: Y được cấu tạo từ Ala-Ala; Gly và Gly, có 3 công thức phù hợp là: Ala-Ala-Gly-Gly (1);Gly-Ala-Ala-Gly (2);Gly-Gly-Ala-Ala (3). đó,

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Theo
tổng có tất cả 7 công thức cấu tạo thỏa mãn. Câu 44: Chọn đáp án A Giải hệ muối:  AlaNaValNaNaOH AlaNa AlaNa ValNa ValNa nnn0,98mol n0,86mol 8922n11722n112,14gamn0,12mol          Bảo toàn nguyên tố Na và N ta có mol.NtrongHValNaAlaNaNaOH nnnn0,98  Mà tỉ lệ nên trong H có tổng số mol O là 1,38mol.ON m:m552:343   Phản ứng: thủy phân m gam H + 0,98 mol NaOH → 2 0,86molAlaNa?molHO 0,12molValNa    Bảo toàn nguyên tố O ta có? . 2 2HO HHO n0,4molnn0,4mol   Gọi và là số mắt xích của peptit X, Y và Z.XYk,kZk Ta có: Trong H có chứa đipeptit là X (vì ).AlaNaValNa matxich H knn2,45 n    XYZ MMm  Mà Y và Z là đồng phân nên Y và Z có cùng số mắt xích. Mặt khác: và nên .XYZ kkk93 X k2  YZ kk5  Theo đó, có hệ:   XYZ X XXYZ YZ nnn0,4n0,34 2n5nnn0,98nn0,06       → X là Ala-Ala; Y và Z cùng dạng → số nguyên tử trong Y hoặc Z là 65. 23ValAla Câu 44. Chọn đáp án D. X là Gly-Ala-Val có gam X tương ứng với 0,1 mol.X M24524,5  HCl dùng dư nên quá trình (X + NaOH), sau đó + HCl cuối cùng sản phẩm muối thu được gồm: 0,6 mol NaCl + 0,1 mol Gly-HCl + 0,1 mol Ala-HCl + 0,1 mol Val-HCl.gam.m0,658,50,1111,50,1125,50,1153,574,15  Câu 45. Chọn đáp án A. Gọi x là số mol nhóm chức axit COOH có trong m gam X .m32x:0,41277,67x  Phản ứng: gam muối + H2O.XNaOH20,532 

Phản ứng với HCl, ta có sơ đồ tỉ lệ: IX + 1HCl → 1XHC1 (do X chỉ có một nhóm amino). đó, nX = nHCl = 0,04 mol → bảo toàn khối lượng có: mmuối = 6,36 + 0,04 × 36,5 = 7,82 gam.

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Rút gọn: .2 COOHNaOHCOONaHO   Theo đó, có phương trình: mol.20,532m22x99,67xx0,206   Vậy, giá trị của gam.m77,67x16,0   Câu 46. Chọn đáp án A. Giả sử, m gam X chứa x mol alanin: và y mol axit glutamic:2 3 HNCHCHCOOH .235 2 HNCHCOOH  Phản ứng: gam.2 Y COOHNaOHCOONaHO||m22x2y30,8 t¨ngsovíiX    Phản ứng: gam.2 3 Z NHHClNHCl||m36,5xy36,5 t¨ngsovíiX    Giải hệ được mol và mol gam.x0,6  y0,4  m89x147y112,2 Câu 47.: Chọn đáp án D.  Đồng nhất số liệu: “Thủy phân hoàn toàn 6 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 6,36 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là” Kí hiệu E2 là hỗn hợp hai đipeptit, phản ứng 1E2 + 1H2O → 2X. Bảo toàn khối lượng ta có: 2 2 6,3660,3620,04HO XHOm gamnnmol  
Theo
Câu 48: Chọn đáp án B  Phản ứng: (H2N)2C5H9COOH + HCl (ClH3N)2C5H9COOH Ta có: HCllysin nn0,1molm14,60,136,518,25gam   Câu 49: Chọn đáp án C Sơ đồ phản ứng:  2 t 2 23222 00,49mol0,56mol ,07mol Glyxin AHO lanin NaOHYONaCOCOHON Lys AxitGlutam in ic                   Chú ý: toàn bộ O trong X nằm trong chức COOH, toàn bộ N nằm trong chức NH2. Bảo toàn natri ta có NaOHcandung COOH OtrongX n0,14moln0,14moln0,28mol.     Giả thiết trong : ON OtrongX m:m16:9n0,18mol   

 Giải tự luận, với bài này cũng không quá phức tạp: Đốt anken cho số mol CO2 bằng H2O nên từ tương quan trên có 0,5 mol đimetylamin (C2H7N) và 0,5 mol hỗn hợp hai anken đồng đẳng số Htrung bình 0,5 biết hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau là C2H4 (etilen) và C3H6 (propilen). 50. Chọn đáp án C. nhạy

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL Bảo toàn nguyên tố cacbon, ta có: CtrongXCtrongY nn0,070,490,56mol.   Để ý ở phản ứng thủy phân: 1COOH + 1NaOH 1COONa + 1H2O nên lượng H2O (*) là Theo0,14molđó, bảo toàn nguyên tố hiđro, ta có: HtrongX n0,5620,1420,141,26mol.   Vậy, yêu cầu X mm0,56121,260,28160,181414,98gam  Câu 50: Chọn đáp án A Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nên chọn điều kiện sao cho thể tích 100ml tương ứng 1 Khimol.đó, đốt 1 mol X + O2 (vừa đủ) 3 mol H2O + 2,5 mol (CO2 + N2)t   Tư duy nhanh theo hướng trắc nghiệm: Tương quan đốt: hai hiđrocacbon là anken.2 22 HOCON Xnnn0,5moln (do nếu hai hiđrocacbon là ankan, thì hiệu số trên = ; còn biết anken là dựa vào 4 đáp án).Xn “Tinh ý chút” ta thấy số Htrung bình của hỗn hợp X = 6 mà đimetylamin có 7H chỉ đáp án A thỏa mãn
của hai anken 320,575
   Cho
 Câu
“Sự
cảm về giả thiết”: để có 3 ẩn (3 chất trong X) mà lại chỉ có 2 giả thiết về số liệu chắc chắn có sự đặc biệt về số liệu trong bài tập này rồi. Tìm sự đặc biệt này như thế nào?  Nhận xét: Sản phẩm thủy phân chỉ nhắc đến 0,1 mol Gly-Na và 0,12 mol Ala-Na. Yêu cầu bài tập chỉ nhắc đến số mol CO2 (hay là tổng số mol nguyên tố C trong X). À, đây rồi, hai chất sau: Ala-Glu-Gly, Ala-Val-Gly cùng có 1 Ala và l Gly; quan trọng hơn là Val cũng có 5C, Glu cũng có 5C nên tổng C hai chất này đều là 10. Lúc này hỗn hợp X gồm x mol Ala-Ala-Gly và y mol hỗn hợp hai chất còn lại. Ta có: và .gocAlatrongXn 2xy0,12mol gocGlytrongXn 2xy0,1mol

Giải hệ được X = 0,02 mol và ;y = 0,08 mol. Yêu cầu: a8xl0y0,96mol 

Câu 51. Chọn đáp án C.

Tỉ lệ phản ứng vừa đủ: 0,1 mol X + 0,25 mol HCl + 0,45 mol NaOH. phân tử X chứa 2 nhóm –COOH.

Sơ đồ quá trình: 0,1 mol X + 0,25 mol HCl + 0,45 mol NaOH 33,725 gam muối + H2O. + NaOH –COONa + H2O || HCl + NaOH NaCl + H2O. đó, số mol H2O ở đồ tính theo tổng số mol NaOH là 0,45 mol bảo toàn khối X là axit glutamic. 52: Chọn đáp án số mol lysin: (H

* Nhìn đơn giản phản ứng X + axit là RNH2 + HCl 3Cl có phương trình: (2x + y) x 36,5 = 23,725 2x + y = 0,65 mol. 

* Nhìn đơn giản phản ứng X + kiềm là: 2 RCOOHNaOHRCOONaHO    có phương trình: (x + y) x (23 – 1) = 9,9 x + y = 0,45 mol  giải hệ các phương trình ta có: x = 0,2 mol và y = 0,25 mol vậy, yêu cầu m = mX = 0,2 x 146 + 0,25 x 117 = 58,45 gam. Câu 53: Chọn đáp án B

Giả

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
–COOH
  Theo
lượng: X X m0,2536,50,454033,7250,4518m14,7gam.  Lại có tương ứng với cấu tạo H2NC3H5(COOH)2.X X n0,1molM147   Vậy,
Câu
C Gọi
2N)2C5H9COOH là x và số mol valin: H2NC4H8COOH là y
RNH
thiết tỉ lệ nO : nN = 10 : 3. Mà trong phân tử X, toàn bộ nguyên tố O chỉ có ở chức COOH; toàn bộ nguyên tố N chỉ có ở chức NH2 cấu tạo của X dạng (NH2)3R(COOH)5 Đơn giản phản ứng X + axit là: 1NH2 + 1HCl NH3Cl Theo đó, 3,83 gam X tác dụng vừa đúng 0,03 mol HCl tương ứng với 0,01 mol (NH2)3R(COOH)5 ∙ Giải đốt   2 2 3222 5 30,1425molamolbmol ,83gam;0,01mol HNRCOOHOCOHON    - Bảo toàn nguyên tố oxi, ta có: 2a + b = 0,1425 x 2 + 0,01 x 10 = 0,385 mol. - Bảo toàn C, H, O, ta có: mX = mC + mH + mO + mN = 12a + 2b + 0,03 x 14 + 0,05 x 32 = 3,83 gam.

Giải hệ các phương trình suy ra: a = 0,13 mol và b = 0,125 mol 0,13 mol CO2 + Ca(OH)2 dư thu được 0,13 mol CaCO3↓ nên khối lượng yêu cầu là 13 gam

Câu 54: Chọn đáp án C. gốc, chức phản ứng được với NaOH gồm có: Chức este: ' ’ RCOORNaOHRCOONaROH Gốc muối amoni clorua 2 2 NHClNaOHNHNaClHO Nhóm -OH đính vòng benzen: 642 6422()2 ()2 CHOHNaOHCHONaHO Theo đó, ΣnNaOH phản ứng = 0,01 + 0,02 + 0,03 × 3 = 0,12 mol  V = 120 ml. 55: Chọn đáp án B. 

 Phản ứng: Theo đó, 1,08 gam X tương ứng với 0,04 mol.XHClX(HCl). 

 Giải đốt: 0,09 mol X (tương ứng 2,43 gam) + O2 m gam CO2 + 0,06 mol N2 A. 8,08.B. 8,28.C. 8,42.D. 8,84. 56: Chọn đáp án C. hiệu A-Na là muối natri của amino axit A. Chú ý: Glu có 2 nhóm

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Các
  •
3
.
 •
  
Câu
0t
Câu
 Kí
COOH phương trình phản ứng: 22AlaGlu3NaOHAla(NaGla)O uN2H.    2 AlaAlaGly3NaOH2AlaNaGlyNaHO     Gọi số mol X là x mol thì tương ứng số mol Y là 2x mol 2182172652 XY mmmxxx Từ tỉ lệ ở các phương trình trên, ta có 2 339 24.  NaOHXY HO nnnxmolvànnxnyxmol Theo đó, bảo toàn khối lượng hai phản ứng có: 65294056,44180,06. xx xxmol Thay ngược lại, ta có 65239,12. mxgam Câu 58: Chọn đáp án C.  Phân tích giả thiết chữ cấu tạo của X là CH2=CHCOONH3CH3 Phản ứng xảy ra: CH2=CHCOONH3CH3 (X) + NaOH CH2=CHCOONa (Z) + CH3NH2 (Y) + H2O. Lại có gam.X X m10,3gamn0,1molm0,1949,4    Câu 59: Chọn đáp án B. 

1 mol peptit Y + 3 mol NaOH Y là tripeptit. Xét 2 trường hợp sau:

 Y gồm 1 gốc Gly và 2 gốc Ala tương ứng có 3 cấu tạo: Gly-Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Ala-Ala-Gly.

 Y gồm 2 gốc Gly và 1 gốc Ala tương ứng có 3 cấu tạo: Ala-Gly-Gly; Gly-Ala-Gly; Gly-Gly-Ala. Theo đó, tổng có 6 công thức cấu tạo phù hợp với Y.

Câu 60: Đáp án B

Tăng giảm khối lượng: m = 26,35 – 0,25 × 22 = 20,85 gam

Câu 61: Đáp án A

Gọi số mol của X là x mol

Khi tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường NaOH , bảo toàn khối lượng → x.245 + 0,4.2. 80 = 77,4 + x. 18 → x = 0,2

Có nHCl = nNaOH + 3nX = 0,4.2 + 0,2. 3 = 1,4 mol

Bảo toàn khối lượng cho cả 2 phản ưng → m = mX + mHCl + mNaOH - nH2O= 0,2. 245 + 1,4. 36,5 +0,8. 40 - 2. 0,2. 18 = 124,9 gam

Câu 62: Đáp án D

. Bảo toàn khối lượng có0,4HONaOH nnmol 40,2GlyAlaNaOHHO mmmmgam 

Câu 63: Đáp án A

Sau phản ứng thu được 3 muối clo của Gly, Lys và K m0,052190,2111,50,374,555,6gam

Câu 64: Đáp án D

Coi G-A-V là 1 mắt xích; ghép với 1 G và 1 A  có 6 khả năng (G-A-V)-G-A, (G-A-V) -A-G, A-(G-A-V)-G, A-G-(G-A-V), G-(G-A-V)-A, G-A-(G-A-V).

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
2
 2
 
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.