Bộ đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Sinh Học - GV Trần Thanh Thảo - 15 ĐỀ + ĐÁP ÁN

Page 1

ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Khi so sánh hoạt động tuần hoàn của 2 cầu thù Bùi Tiến Dũng (thủ môn) và Nguyễn Quang Hải (tiền vệ) trong trận chung kết U23 Châu Á giữa Việt Nam và Uzbekistan. Biết rằng ở trạng thái bình thường nhịp tim và huyết áp của 2 cầu thủ như nhau. Kết luận nào sau đây đúng? A. Nhịp tim trung bình trong 120 phút thi đấu của Nguyễn Quang Hải thấp hơn B. Huyết áp của Bùi Tiến Dũng trung bình trong 120 thi đấu cao hơn C. Nhịp tim và huyết áp trung bình trong 120 phút thi đấu của Nguyễn Quang Hải cao hơn D. Nguyễn Quang Hải có nhịp tim trung bình cao, huyết áp trung bình thấp hơn Nguyễn Tiến Dũng trong 120 phút thi đấu. Câu 2: Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng: A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Câu 3: Điều hoà hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là A. Điều khiển lượng mARN được tạo ra. B. Điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN. C. Điều hoà số lượng riboxom tham gia dịch mã trên các phân tử mARN. D. Điều khiển sự trưởng thành hay bị phân huỷ của các chuỗi polipeptit. Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá? A. Giao phối làm trung hòa tính có hại cùa đột biến B. Giao phối tạo ra alen mới trong quẩn thể C. Giao phối góp phẩn làm tăng tính đa dạng di truyền D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên Câu 5: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?

1


A. Cách li tập tính

B. Cách li địa lí

C. Cách li sinh thái

D. Cách li cơ học

Câu 6: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì điều gì có thể xảy ra đối với quần thể đó? A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên, dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn C. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng D. Sự hỗ trợ giữa các cả thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm Câu 7: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Độ đa dạng về loài

B. Tỉ lệ giới tính

C. Mật độ cá thể

D. Tỉ lệ các nhóm tuổi

Câu 8: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. Câu 9: Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là A. Loài chủ chốt

C. Loài đặc trưng

B. Loài thứ yếu

D. Loài ưu thế

Câu 10: Khi nói vê những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên C. Tính đa dạng về loài tăng D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn Câu 11: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về A. Quan hệ hội sinh

B. Quan hệ kí sinh

C. Quan hệ cộng sinh

D. Quan hệ cạnh tranh

Câu 12: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? 2


(1)

Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản

(2)

Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được để cho cây thuộc loài khác.

(3)

Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển

(4)

Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Đáp án đúng là A. (2),(3).

B. (1), (4).

C. (2), (4).

D. (1), (3)

Câu 13: Cho các ví dụ sau: (1)

Sán lá gan sống trong gan bò.

(2)

Ong hút mật hoa.

(3)

Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.

(4)

Trùng roi sống trong ruột mối.

Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là A. (2), (3).

B. (1), (4).

C. (2), (4).

D. (l),(3).

Câu 14: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiều hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? A. Mẹ mắt đen (AA) X bố mắt xanh (aa). B. Mẹ mắt đen (AA) X bố mắt đen (AA). C. Mẹ mắt đen (Aa) X bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (Aa) X bố mắt đen (Aa). Câu 15: Khi nói đến thuyết tiến hoá nhỏ, có bao nhiêu phát biểu nào dưới đây sai? Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các

I. thê hệ. II.

Tiến hoá nhỏ là quá trình biển đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.

III.

Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián

tiếp. IV.

Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử. Xác suất để cặp bố, mẹ này sinh được một đứa con trai bị bệnh và một đứa con gái bình thường là bao nhiêu? Biết rằng tỷ lệ sinh nam : nữ lần lượt là 1 : 1. A. 3/32

B. 1/32

C. 3/16

3

D. 3/64


Câu 17: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai cho đời con phân theo tỷ lệ 1 : 2 : 1 là: A.

Ab Ab X aB aB

B.

Ab Ab X aB ab

C.

AB Ab X ab aB

D.

AB Ab X ab ab

Câu 18: Rễ cây có thể hấp thụ ion khoáng theo cơ chế bị động, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.

Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

II.

Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

III.

Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm

thấu thấp, không tiêu tốn năng lượng. IV.

Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao, không

tiêu tốn năng lượng. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 19: Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, có bao phát biểu nào sau đây sai? I.

Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước.

II.

Xảy ra cây ở trong điều kiện thiếu oxi.

III.

Xảy ra ở tế bào chất của tế bào.

IV.

Diễn ra qua 3 quá trình là đường phân, lên men và chu trình Crep

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 20: Khi nói về không bào tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.

Tiết enzim tiêu hóa thức ăn.

II.

Chứa thức ăn.

III.

Liên kết với lizoxom để phân giải thức ăn.

IV.

Có khả năng hòa hợp với màng tế bào,

A. 1

B. 2

C. 3

Câu 21: Dựa trên đồ thị về sự biến động huyết áp trong hệ mạch ở người trưởng thành và bình thường, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I.

Ở người trường thành và bình

thường có huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg. 4

D. 4


II.

Ở người trưởng thành và bình thường có huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg.

III.

Huyêt áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.

IV.

Càng xa tim huyết áp có sự dao động (tăng, giảm) tuần hoàn.

V.

Huyết áp lớn nhất là đo được ở động mạch chủ, lúc tâm thất co. A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22: : Khi nói đến đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở các loài, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mỏng và luôn ẩm ướt.

II. Diện tích tiếp xúc với không khí rất lớn.

III. Có rất nhiều mao mạch.

IV. Có cơ quan chứa khí.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Dưa trên hình vẽ thí nghiệm minh họa hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khí hút ra phía bên phải thí nghiệm là khí giàu CO2 II. Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẫn đục là do hạt hô hấp thải ra CO2 III. Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nẩy mầm có nhiều CO2 . IV. Khí hút ra bên phài bình chứa hạt là khí giàu CO2 mà nghèo O2 . A. 1

B. 2

Câu 24: Một cơ thể có kiểu gen

C. 3

D. 4

ABC . Biết có hai điểm trao đổi chéo không đồng thời xảy abc

ra. Không phát sinh đột biến, theo lí thuyết, thì số loại giao tử của nó là A. 8 loại

B. 4 loại

C. 6 loại

D. 2 loại

Câu 25: Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên? A. Tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%. 5


B. Phân ly độc lập và quy luật tác động gen không alen C. Phân ly độc lập và quy luật hoán vị gen D. Phân ly độc lập, quy luật tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%. Câu 26: Trong quang hợp, khi nói về vai trò năng lượng ánh sáng mặt trời, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.

Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quĩ đạo.

II.

Quang phân li H 2 O cho các điện từ thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.

III.

Quang phân li H 2 O giải phóng O2 .

IV.

Thực hiện quá trình khử CO2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27: Khi nói đến các cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.

Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.

II.

Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực.

III.

Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác

nhau. IV.

Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 28: : Khi nói đến những điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không

I.

có dạng vòng. Các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo

II.

nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. III.

ADN ở tể bào nhân sơ chỉ có một chuỗi polinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào

nhân thực gồm hai chuỗi polinucleotit IV.

Đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của

ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29: Khi nói đến phiên mã và dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.

Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có

một số riboxom hoạt động được gọi là polixom. 6


II.

Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên

toàn bộ các nucleotit của mARN III.

Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’.

IV.

Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên

nguyên tắc bổ sung. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen

V. A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 30: Hoa anh thảo màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa màu trắng. Kiểu gen AA, Aa trong điều kiện 35°C cho hoa trắng, điều kiện 20°C cho hoa đỏ; kiểu gen aa bất kì ở điều kiện môi trường nào cũng cho hoa trắng. Khi đem cây hoa màu đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 sau dó cho F1 tự thụ phấn được F2 , đem các cây F2 trồng ở 35°C thì tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 3 đỏ : 1 trắng

B. 100% hồng

C. 100% trắng

D. 100% đỏ

Câu 31: Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn: 1- phiên mã; 2 - gắn riboxom vào mARN; 3 - cắt các intron ra khỏi ARN ; 4 - gắn ARN polimeraza vào ADN; 5 - chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại; 6 - metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polipeptit. Trình tự đúng là: A. 1-3-2-5-4-6

B. 4-1-2-6-3-5

C. 4-1-3-6-5-2

D. 4-1-3-2-6-5

Câu 32: Khi nói đến cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể

I.

không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hoà. II.

Sản phẩm của gen là phân tử ARN hay chuỗi polipeptit.

III.

Khả năng tự sao chép chính xác là đặc tính cơ bản đảm bảo con cái sinh ra giống với

cha mẹ chúng. IV.

Người đầu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian cùa ADN là Oatxơn và Cric

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33: Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tỉnh trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là: A. Hoán vị gen 1 bên f = 4% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 20% B. Hoán vị gen 1 bên f = 2% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 10% 7


C. Mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập với nhau D. Hoán vị hai bên với bên này f = 40% còn bên kia f = 20% Câu 34: Ở một loài động vật khi lai giữa hai dòng thuần chủng cái mắt đỏ với đực mắt trắng thu được F1 toàn mắt đỏ. Lai phân tích con đực F1 thế hệ con thu được tỷ lệ kiểu hình 75% con mắt trắng : 25% con mắt đỏ. Con mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái. Đặc điểm di truyền của tính trạng này là: A. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và liên kết với giới tính B. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết với giới tính C. Tính trạng do hai cặp gen quy định và có hoán vị gen D. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên NST thường Câu 35: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biển xảy ra, theo lý thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên? A. AaX M X m X AAX mY

B. AaX M X M X AAX mY

C. AaX m X m X AaX M Y

D. AaX m X m X AAX M Y

Câu 36: Ở một loài thực vật cho Pt / c :

ABD abd X tạo ra F1 cho F1 tự thụ phấn. Biết rằng ABD abd

không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa ở F2 là: A. 64

B. 27

C. 36

D. 40

Câu 37: Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1 . Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là: A. Phân li độc lập và liên kết gen. B. Gen A, a phân li độc lập với gen B, b; D, d liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%. C. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%. D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%. 8


Câu 38: Trong một quần thể chuột cân bằng di truyền màu lông có 60% con đực có kiểu hình lông xám. Biết rằng gen B quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen b quy định lông đen, liên kêt với NST giới tính X, không có alen trên Y. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì kiểu giao phối giữa các kiểu gen hay xảy ra nhất là A. XBXb và XBY

B. XBXb và XbY

C. XbXb và XbY

D. XBXB và XBY

Câu 39: Một phân tử ADN nhân sơ có tổng số nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A:G = 3:2. Cho các phát biểu sau đây: I.

Phân tử ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.

II.

Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.

III.

Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%

IV.

Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là

1,4.106 cặp nucleotit A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: A. 17 và 20

B. 8 và 13

C. 15 và 16

D. 1 và 4

Đáp án 1-C

2-D

3-B

4-B

5-A

6-D

7-A

8-A

9-D

10-A

11-A

12-D

13-C

14-D

15-C

16-C

17-A

18-D

19-A

20-C

21-C

22-C

23-B

24-C

25-D

26-D

27-A

28-A

29-B

30-C

31-D

32-D

33-A

34-B

35-C

36-C

37-C

38-A

39-C

40-A

9


ĐỀ SỐ 3 Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật? A. Đảo đoạn.

B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Mất đoạn.

Câu 2: Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là: A. 3’UAX5'.

B. 3’GTA5’.

C. 5’GUA3'.

D. 3'TAX5’.

Câu 3: Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là: A. không di truyền qua sinh sản hữu tính.

B. xảy ra trong tế bào sinh dục.

C. xảy ra trong quá trình nguyên phân.

D. Không di truyền qua sinh sản vô tính.

Câu 4: Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Giải thích nào sau đây không hợp lý? A. Đột biến xảy ra ở các đoạn vô nghĩa trên gen cấu trúc. B. Đột biến xảy ra làm thay thế một acid amin này bằng acid amin khác ở vị trí không quan trọng của phân từ protein. C. Đột biến xảy ra ở mã thoái hoá tạo ra một bộ ba mới nhưng vẫn mã hoá acid amin ban đầu. D. Đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội Câu 7: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản. 1


B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản. C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể. D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau. Câu 8: Mức độ có lợi hay có hại của đột biến gen biến phụ thuộc vào: A. Tần số phát sinh đột biến.

B. số lượng cá thể trong quần thể.

C. Tỉ lệ đực, cái trong quần thể

D. Môi trường sống và tổ hợp gen.

Câu 9: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do : A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sự chịu đựng (sức chức) của môi trường. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quàn thể diễn ra gay gắt. C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt D. Kích thước của quần thể còn nhỏ Câu 10: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho : A. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. B. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường. C. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong. D. Số lượng cá thể quần thể tăng lên mức tối đa. Câu 11: Cho các quần xã sinh vật sau: (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.

(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.

(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.

(4) Rừng lim nguyên sinh.

(5) Trảng cỏ. Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là: A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4)

B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4)

C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5)

D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2)

Câu 12: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cả sống trong cùng một môi trường. 2


B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng C. Cò bám trên lưng trâu để bắt ruồi, rận. D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. Câu 13: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ: A. hợp tác

C. dinh dưỡng

B. cạnh tranh

D. sinh sản

Câu 14: Một quần xã sinh vật có độ da dạng càng cao thì: A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.

B. lưới thức ăn của quần xã càng phức lạp.

C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.

D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.

Câu 15: Sử dụng chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2.1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật liêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là: A. 0,57%.

B. 0.42%.

C. 45,5%.

D. 0.02%.

Câu 16: Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào? A. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch rây của thân B. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch rây của thân C. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân. D. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → té bào lông hút → mạch gỗ của thân Câu 17: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, câu khẳng định đúng là: A. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau. B. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau khi một gen bị đột biến 3


C. Hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau D. Khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường. Câu 19: Dựa trên hình vẽ minh họa về 2 pha của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nguyên liệu của pha sáng là nước. II. Pha sáng xảy ra trên các tylacoic. III. Nguyên liệu sử dụng trong pha sáng là sản phẩm của pha tối. IV. Pha tối xảy ra ở miền cơ chất. V. Nguyên liệu pha tối là NADPH, ATP và CO2. VI. Pha tối tổng hợp chất hữu cơ cacbpohidrat. A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 20: Khi nói đến quá trình phân giải hiếu khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Đường phân là quá trình phân giải glucozơ → axit piruvic và ATP. B. Quá trình đường phân xảy ra ở tế bào chất của tế bào. C. Chuỗi truyền electron diễn ra màng trong ty thể. Giai đoạn này sản sinh ít ATP nhất. D. Khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể chuyển hoá theo chu trình Crep. Câu 21: Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật là gì? A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể B. Hô hấp hiếu khí khi có mặt O2 còn lên men thì không. C. Hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng nhỏ hơn lên men nhiều lần. D. Sản phẩm của hô hấp hiếu khí là hợp chất hữu cơ còn sản phẩm của lên men là CO2 và H2O Câu 22: Khi nói đến dòng mạch rây trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận chuyển nước từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác. B. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác. C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác. 4


D. Vận chuyển đường saccarozơ, các axit amin, hoocmon thực vật… từ lá đến mạch rây của thân → tế bào của cơ quan chứa (rể…). Câu 23: Dựa trên hình vẽ về sự tiến hóa nội bào ở trùng đế giày, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? 1. Chú thích (I) là sự hình thành không bào tiêu hóa. 2. Chú thích (II) là chất thải được đưa ra khỏi tế bào. 3. Chú thích (III) là không bào tiêu hóa. 4. Chú thích (IV) là lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa. 5. Chú thích (V) là enzim từ lizoxom vào không bảo tiêu hóa. 6. Chú thích (VI) là chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 24: Khi nói đến quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các chất khi được trao đổi trong hô hấp đều phải hòa tan trong nước. II. Nhiệt độ càng cao, tốc độ khuếch tán càng giảm dần. III. Hiệu quả trao đổi khí không phụ thuộc vào diện tích bề mặt trao đổi khí. IV. Sự trao đổi khí không tiêu tốn năng lượng ATP. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Liên quan đến sự hấp thụ ion khoáng chủ động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhờ tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất. II. Các chất khoáng cần thiết cho cây đều có khả năng được vận chuyển trái với quy luật khuếch tán. III. Quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP. IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26: Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pilipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Số ribonucleotit trên một phân tử mARN. A. 300

B. 301

C. 903

D. 90

Câu 27: Môt gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Biết bộ ba không mã hóa acid amin

5


trên mARN là UAA, tỷ lệ các ribonucleotit A:U:G:X trong các bộ ba mã hóa lần lượt là 2 : 2 : 1 : 1. số nucleotit từng loại của gen quy định chuỗi polipeptit trên là: A. A = T = 600; G = X = 300.

B. A = T = 300; G = X = 603.

C. A = T = 603; G = X = 300.

D. A = T = 900; G = X = 303.

Câu 28: Kết luận đúng khi lai hai cơ thể P thuần chúng khác nhau về một tính trạng thì ở thế hệ con là: A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1 hoặc 3:1. B. F1 hoàn toàn mang tính trạng trội. C. F1 đồng tính, F2 phân tính. D. Tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình không xác định. Câu 29: Khi cho 2 cây thuần chủng lưỡng bội có hoa đỏ lai với cây hoa trắng. Ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khả năng sống sót của các tổ hợp gen là như nhau. Tính theo lý thuyết, thì tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của: A. Quy luật tương tác bố sung giữa hai cặp gen B. Di truyền do gen nằm trên lạp màu (sắc lạp). C. Quy luật tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen D. Quy luật tương tác bổ sung giữa ba cặp gen. Câu 30: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong phép lai

ABD ABD  sẽ abd abd

có kết quả giống như kết quả của : A. Tương tác gen B. Di truyền liên kết không hoàn toàn. C. Phép lai một tính trạng trội không hoàn toàn. D. Lai một tính trạng và di truyền do gen đa hiệu. Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centi Moocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê. F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê. Nếu không có đột biến mới. khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, ở F2 cây thân cao, quả hình lê chiếm tỷ lệ là: 6


A. 25%

B. 50%

C. 40%

D. 10%

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P) cây làm mẹ có kiểu gen

Ab DE Ab De   với cây làm bố có kiểu gen trong trường hợp giảm phân bình aB de aB dE

thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, thì kiểu hình F1 có ít nhất 3 tính trạng trội là: A. 74,82%.

B. 8,16%.

C. 10.26%.

D. 11,34%

Câu 33: Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền: A. tương tác át chế

B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung

D. trung gian

Câu 34: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên? A. AAX B X B  AaX b Y

B. AAX B X b  aaX B Y

C. AAX b X b  AaX B Y

D. AaX B X b  AaX B Y

Câu 35: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lý thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 208

B. 212

C. 224

D. 128

Câu 36: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 7


75% con lông đen, 24% con lông xám, 1% con lông trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quẩn thế chiếm 48%. D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tồng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. Câu 37: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P). thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp từ lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ: A. 1/3

B. 5/7

C. 2/3

D. 3/5

Câu 38: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen quy định tính trạng trên NST thường. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm ti lệ 10%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 12,25%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0.65 AA : 0.25 Aa : 0,1 aa

B. 0,4 AA : 0.5 Aa : 0.1 aa.

C. 0,855 AA : 0.045 Aa : 0.1 aa

D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa

Câu 39: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 2000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 1280 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, số lượng hạt có kiểu gen đồng hợp tính chiếm tỉ lệ là: A. 25%.

B. 12,5%

C. 50%

D. 75%

Câu 40: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu

8


được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên? B. X a Ca  X A Y .

A. XA Xa  Xa Y

C. AA  aa.

D. Aa  aa

Đáp án 1-D

2-D

3-C

4-D

5-C

6-A

7-A

8-D

9-D

10-B

11-C

12-C

13-C

14-B

15-B

16-C

17-C

18-C

19-D

20-C

21-B

22-D

23-D

24-C

25-D

26-C

27-C

28-C

29-C

30-D

31-D

32-A

33-C

34-D

35-C

36-A

37-B

38-B

39-A

40-B


ĐỀ SỐ 04 Câu 1: Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mà khác nhau? A. 4

B. 64

C. 61

D. 60

Câu 2: Theo Jacop và Môno, các thành phan cấu tạo của Operon Lac gồm: A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). D. Vùng vận hành (O), nhóm gen cảu trúc, vùng khởi động (P). Câu 3: Có loại đột biến gen thay thế cặp nucleotit nhưng không làm ảnh hưởng đến mạch polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp vì: A. liên quan tới 1 cặp nucleotit. B. đó là đột biến vô nghĩa không làm thay đổi bộ ba. C. đó là đột biến lặn. D. đó là đột biển trung tính. Câu 4: Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố: A. Đặc điểm cấu trúc của gen

B. Giai đoạn sinh lý tế bào.

C. Đặc điểm của loại tế bào xảy ra đột biến

D. Hậu quả của đột biến.

Câu 5: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào sau đây: A. Khi tế bào đang còn non B. Khi NST đang đóng xoắn C. Khi ADN tái bản D. Khi ADN phân ly cùng với NST ở kỳ sau của quá trình phân bào Câu 6: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là: A. thường biến

C. đột biến

B. biến dị cá thể

D. biến dị tổ hợp

Câu 7: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên

B. Các yếu tố, ngẫu nhiên

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Đột biến

Câu 8: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trướng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: 1


A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Rhesut. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut – khỉ Vervet – khỉ Capuchin C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khi Capuchin. Câu 9: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là: A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên D. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 10: Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi: A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng. C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng. D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. Câu 11: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do: A. các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau. B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau D. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm Câu 12: Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã? A. Quan hệ giữa các loài luôn đối kháng nhau B. Sự phân bổ của các cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang C. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng cá thể của loài. D. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các nhóm: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ, nhóm sinh vật phân giải. Câu 13: Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nâng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được, sinh vật sản xuất tái sử dụng. 2


B. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. C. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng D. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)? A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp. B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: Đồng rêu → hoang mạc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. Câu 15: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao: A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu). B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...). D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). Câu 16: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là: A. vai trò của các loài trong quần xã B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã Câu 17: Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyễn một chiều vào mạch gỗ của rễ do cơ chế nào? A. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong. B. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bảo theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong. C. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bào theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong. D. Sự chênh lệch thế nước theo hướng tâng dần từ ngoài vào trong. 3


Câu 18: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cơ chế nào? A. Khuyếch tán bị động, nhờ chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. B. Chủ động, cần tiêu tốn năng lượng. C. Hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. D. Hút bám trao đổi. Câu 19: Hô hấp ở tế bào thực vật là quá trình oxi hoá: A. Ribulôzơ - diphôtphat và APG đến CO2 B. nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O đồng thời tích luỹ năng lượng ATP C. axit piruvic thành rượu êtylic hoặc axit lactic D. nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O Câu 20: Khi nói đến dòng mạch gỗ trong cây, phát biểu nào sau đây sai? A. Vận chuyển nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ trong thân → lá và các bộ phận khác. B. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ trong thân → lá và các bộ phận khác. C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch của rễ → mạch trong thân → lá và các bộ phận khác. D. Dịch mạch gỗ gồm nước, ion khoáng, các chất hữu cơ như acid amin; vitamin, một số loại hooc môn. Câu 21: Những loài động vật mà chất cặn bã và thức ăn được đi qua lỗ miệng, loài đó sẽ thực hiện quá trình tiêu hóa nào? A. Chỉ tiêu hóa nội bào và có hệ tiêu hóa dạng ống B. Chỉ tiêu hóa ngoại bào và có hệ tiêu hóa dạng túi C. Vừa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào. D. Đã có hệ tiêu hóa hoàn chỉnh Câu 22: Khi nói đến hệ tuần hoàn ở người trưởng thành và bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Hệ tuần hoàn người có duy nhất một vòng tuần hoàn lớn. (2) Máu đi theo tĩnh mạch phổi về tim là máu giàu CO2. (3) Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất. (4) Vận tốc máu ở tại mao mạch nhỏ nhất. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Khi nói đến cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu đúng về cân bằng nội môi? 4


I. Đảm bảo ổn định điều kiện lí, hoá trong tế bào sẽ giúp cho cơ thể hoạt động bình thường. II. Khi nhiệt độ môi trường tăng, cơ thể sẽ tăng thải nhiệt. III. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt. III. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi ngoài nắng lâu. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Dựa trên hình vẽ minh họa về một chu trình quang hợp ở một nhóm thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đây là pha tối của nhóm thực vật C4. 2

Chú thích (I) là chất nhận CO2 khí quýển đầu tiên có tên là Rib - 1,5 điP.

3

Chú thích (II) là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên có tên là APG.

4

Chú thích (IV) là sản phẩm cùa giai đoạn khử có tên là AM (acid malic).

5

Chú thích (III) là nguyên liệu tham gia giai doạn khử APG lấy từ pha sáng cung cấp cho, có

tên là ATP, NADPH. A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 25: Cho các phát biểu sau đây: (1) Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit. (2) ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn. (3) Chỉ có 1 loại ARN polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN. (4) Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3'AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. (5) Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phần tư ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác. Số phát biểu đúng: A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 26: Khi nói đến cơ chế di truyền cấp độ phân tử, cho các phát biểu sau đây: (1) Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. 5


(2) Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn dịch mã. (3) Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên AND là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại AND. (4) Ở giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN. (5) ARN polimeraza là enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ. Số phát biểu đúng: A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 27: Xét một mARN trưởng thành có tỷ lệ các loại ribonucleotit là 1A = 2U = 3G = 4X. Sử dụng enzim sao chép ngược tổng hợp AND mạch kép từ mARN trên, tỷ lệ % A. A= T= 30%, G=X=70%.

B. A=T=72 %, G=X =28 %.

C. A= T= 15%, G=X=35%.

D. A=T=36%, G=X=14%.

Câu 28: Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là: A. 3/4

B. 2/3

C. 1/4

D. 1/2

Câu 29: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là: A. 30

B. 50

C. 60

D.

Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen: A. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Tần số hoán vị gen tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% D. Bằng tổng tần số giao tử hoán vị. Câu 31: Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toan so với b quy định quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST). Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 80 cây thân cao, quả tròn, 80 cây thân thấp, quả bầu dục, 20 cât thân cao, quả bầu dục, 20 cây thân thấp, quả tròn: A. F1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%. 6


B. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 4%. C. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%. D. F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%. Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội: A quy định quả dài trội hoàn toàn so với a quy định quả ngắn, B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với b quy định quả chua. Đem lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen thu được đời con Fa gồm 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả ngắn, chua : 1 cây quả dài, chua : 1 cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tính chất di truvền của cây F1 là: A. AaBb, phân ly độc lập.

B. Ab/aB, hoán vị gen với f = 25%.

C. AB/ab, hoán vị gen với f = 20%.

D. AB/ab, hoán vị gen với f = 25%

Câu 33: Cho các phát biểu sau đây: (1) Phương pháp nghiên cứu phả hệ là để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn. (2) Hội chứng Claiphentơ, ung thư máu và hội chứng Đao là do đột biến nhiễm sắc thể. (3) Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án. (4) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loài. (5) Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ của con người. Số phát biểu đúng: A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 34: Lai cỏ linh lăng hoa đó với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền: A. tương tác át chế.

B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung

D. trung gian

Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fl? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 1 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 7


(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Câu 36: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai l:(P)XAXAxXaY. Phép lai 2: (P) XaXa x XAY Phép lai 3: (P) Dd X Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1) 2 phép tai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. (2) 2 phép lai dều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. (3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. (4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 37: Ở một loại động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Phép lai

Kiểu hình P

1 2

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) Đỏ

Vàng

Nâu

Trắng

Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu

25

25

50

0

Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng

0

75

0

25

Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lý thuyết, kiểu hình của đời con có thể có là: A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng. B. 100% cá thể mắt nâu. C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thế mắt vàng : 25% cá thế mắt trắng. D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng. Câu 38: Cho một quần thể thực vật lưỡng bội, cân bằng di truyền; sau đó cho các cây tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 24,75%. Biết rằng, gen A quy định 8


hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ xuất phát chiếm bao nhiêu? A. 91%

B. 49%

C. 70%

D. 75,25%

Câu 39: A. 12 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 7 cây hoa trắng. B. 12 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 5 cây hoa trắng C. 11 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 6 cây hoa trắng D. 11 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 7 cây hoa trắng Câu 40:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biết mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là: A. 7/8

B. 8/9

C. 5/6

D. 3/4

Đáp án 1-C

2-D

3-D

4-A

5-C

6-B

7-A

8-B

9-A

10-A

11-B

12-A

13-B

14-C

15-C

16-C

17-B

18-B

19-B

20-C

21-C

22-C

23-D

24-B

25-B

26-C

27-D

28-C

29-C

30-B

31-D

32-D

33-C

34-C

35-A

36-A

37-C

38-B

39-D

40-C


ĐỀ SỐ 05 Câu 1: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN A. Timin

B. Xitozin

C. Uraxin

D. Ađênin

Câu 2: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’ Câu 3: Ở sinh vật nhân thực một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau là nhờ: A. tính thoái hóa của mã di truyền. B. sự kết nối nhiều cách giữa các exon lại với nhau. C. có nhiều sai sót trong quá trình phiên mã và dịch mã. D. sự điều hòa tổng hợp protein diễn ra ở nhiều cấp độ. Câu 4: Việc sử dụng arcidin gây ra dạng đột biến mất hay thêm 1 cặp nuclêôtit có ý nghĩa gì? A. Biết được hóa chất có gây ra đột biến B. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng đột biến này C. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng đột biến này D. Cho thấy quá trình tái bản ADN có thể không đúng mẫu Câu 5: Nhận định nào sau đây là không đúng về thể đột biến? A. Thể đa bội chẵn có độ hữu thụ cao hơn thể đa bội khác nguồn. B. Thể đa bội thường phổ biến ở thực vật, ít có ở động vật. C. Thể đa bội cùng nguồn thường có khả năng thích ứng, chống chịu tốt hơn thể lưỡng bội. D. Thể đa bội lẻ thường bất thụ. Câu 6: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. C. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật. Câu 7: Có 4 loài thủy sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài: A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 8: Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?


A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. B. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. C. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường. D. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chi có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 10: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Thực vật nổi.

(2) Động vật nổi.

(4) Cỏ.

(5) Cá ăn thịt.

(3) Giun.

Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là: A. (2) và (3).

B. (1) và (4).

C. (3) và (4).

D. (2) và (5).

Câu 11: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Động vật ăn động vật.

(2) Động vật ăn thực vật.

(3) Sinh vật sản xuất.

Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là: A. (1) → (3) → (2).

B. (2) → (3) → (1).

C. (1) → (2) → (3).

D. (3) → (2) → (1).

Câu 12: Nước từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường nào? A. Con đường qua gian bào và con đường qua tế bào chất. B. Con đường qua gian bào và con đường qua thành tế bào. C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào. D. Con đường qua chất nguyên sinh và thành tế bào. Câu 13: Quá trình nào sau đây liên quan chặt chẽ với hấp thụ nước và các chất khoáng ở thực vật? A. Quá trình quang hợp.

B. Quá trình hô hấp của rễ.

C. Vận động cảm ứng ở thực vật.

D. Các chất điều hòa sinh trưởng.

Câu 14: Vì sao quá trình tiêu hóa trong túi tiêu hóa ưu việt hơn tiêu hóa nội bào? A. Có thể lấy được thức ăn có kích thước lớn. B. Sự biến đổi thức ăn từ phức tạp thành dạng đơn giản.


C. Thức ăn được biến đổi nhờ enzim do các tế bào của túi tiêu hóa tiết ra. D. Enzim tiêu hóa không bị hòa loãng với nước. Câu 15: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến.

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Chọn lọc tự nhiên.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (3), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (3).

Câu 16: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa. 1. quan hệ giữa rệp cây và cây có múi.

2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi.

3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi.

4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.

Câu trả lời theo thứ tự sau A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hội sinh; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt – con mồi. B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt – con mồi. C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt – con mồi. D. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hội sinh; 3. Động vật ăn thịt – con mồi; 4. Cạnh tranh. Câu 17: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng là: A. (1), (2), (3), (4).

B. (2), (3), (4), (6).

C. (2), (4), (5), (6).

D. (1), (3), (4), (5).

Câu 18: Khi nói đến vai trò của gan trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gan điều hòa áp suất thông qua sự điều hòa nồng độ glucozơ. II. Khi nồng độ glucozơ trong máu tăng cao thì gan sẽ chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, nhờ có insulin.


III. Khi nồng độ glucozơ trong máu giảm thì gan sẽ chuyển glicôgen thành glucozơ, nhờ có glucagon. IV. Khi nồng độ glucozơ trong máu giảm và tuyến tụy tiết ra insulin giúp gan chuyển glicôgen thành glucozơ. A. 1.

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 19: Giai đoạn khử trong pha tối của nhóm thực vật C3 được tóm tắt như thế nào? A. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → PEP. B. APG + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AIPG. C. AOA + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AIPG. D. AOA + (NADPH, ATP từ pha sáng) → AM. Câu 20: Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt. II. Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường. III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp CO2 cao hơn môi trường ngoài. IV. Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao CO2 thấp hơn môi trường ngoài. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 21: Khi nói đến quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hấp thụ chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP. II. Hấp thụ bị động theo chiều gradien nồng độ. III. Hấp thụ thụ động, các ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. IV. Các quá trình hấp thụ đều xảy ra một cách chủ động. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22: Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả; Loại khí

Không khí hít vào

Không khí thở ra

O2

20,9%

16,4%

CO2

0,03%

4,1%

N2

79,4%

79,5%

Kết luận nào sau đây đúng nhất?


A. O2 được cơ thể lấy vào dùng cho hô hấp tế bào. B. Lượng O2 lấy vào cân bằng với lượng CO2 thải ra. C. Cơ thể có nhu cầu lấy O2 cao hơn thải CO2. D. Nitơ không có vai trò gì đối với sự hô hấp. Câu 23: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ sau aa1 – tARN (aa1: acid amin đứng liền sau acid amin mở đầu). (5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa acid amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là: A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

Câu 24: Kết quả phân tích trình tự 7 acid amin đầu mạch của phân tử Hêmôglôbin ở người bình thường được kí hiệu là Hb.A, còn của người bị bệnh là Hb.B như sau: Hb.A: Valin – Histidin – Loxin – Thrêônin – Prolin – Acid glutamic – Acid glutamicHb.B: Valin – Histidin – Loxin – Thrêônin – Prolin – Valin – Acid glutamicQua so sánh ta nhận thấy phân tử Hb.B đã xảy ra: A. Số lượng acid amin không đổi. B. Trật tự acid amin hầu như không đổi. C. Thay đổi acid amin số 6 từ acid glutamic thành acid valin. D. Thành phần acid amin không đổi. Câu 25: Trong cơ thể người, xét một gen (1) có 2 len (B,b) đều có chiều dài 0,408μm. Gen B có chứa hiệu số giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 20%, gen b có 3200 liên kết hidro. Phân tích hàm lượng nuclêôtit thuộc gen trên (gen I) trong một tế bào, người ta thấy có 2320 nuclêôtit loại X. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng: (1) Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb. (2) Có thể tế bào này đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân. (3) Tế bào này là tế bào lưỡng bội. (4) Tế bào này có thể đang ở kỳ đầu của quá trình giảm phân I.


(5) Có thể tế bào đó thuộc tế bào sinh dưỡng của cơ thể tứ bội. Số nhận định đúng: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 26: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 25%? (1) AaBb  Aabb. A. 3.

(2) AaBB  aaBb.

(3) Aabb  AABb.

B. 1.

(4) aaBb  aaBb.

C. 4.

D. 2.

Câu 27: Một cặp bố mẹ sinh ba đứa con: đứa thứ 1 có nhóm máu AB, đứa thứ 2 có nhóm máu B và đứa thứ 3 có nhóm máu O. Xác suất để cặp bố mẹ như trên sinh 3 đứa con đều nhóm máu O là: A. 3,125%

B. 0%

C. 1,5625%

D. 9,375%

Câu 28: Đâu là nhận định sai về hoán vị gen? A. Để xác định tần số hoán vị gen thường dùng phép lai phân tích. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử có hoán vị gen. D. Hoán vị gen diễn ra do sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu của giảm phân 1. Câu 29: Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được F1. Với tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể F1 với nhau kết quả ở F2 sẽ là: A. 41% thân xám, cánh cụt : 41% thân đen, cánh dài : 9% thân xám, cánh dài : 9% thân đen, cánh cụt. B. 54,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân xám, cánh cụt : 20,5% thân đen cánh dài : 4,5% thân đen, cánh cụt. C. 70,5% thân xám, cánh dài : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen cánh dài. D. 25% thân xám, cánh cụt : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài.


Câu 30: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1% (biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội so với thân đen, cánh cụt; không phát sinh đột biến mới, các tổ hợp gen có sức sống như nhau). Tần số hoán vị gen là: A. 4%

B. 4% hoặc 20%.

C. 2%.

D. 4% hoặc 2%.

Câu 31: Ở ngô, 3 cặp gen không alen (A, a; B,b; D, d) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130 cm. Cây cao 150 cm trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là: A. 4.

B. 6.

C. 8.

D. 15.

Câu 32: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 33: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau của cặp NST giới tính. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào? A. XY và O.

B. X, Y, XY và O.

C. XY, XX, YY và O.

D. X, Y, XX, YY, XY và O.

Câu 34: Xét 3 gen (A, a; B, b; C, c) trên một cặp NST thường số 2; biết khoảng cách giữa các gen trên NST (cùng phía tâm động) như sau: d(AB) = 46 cM; d(AC) = 34 cM; d(BD) = 12cM. Bản đồ gen của 3 gen trên NST số 2 là: A. ACB.

B. BAC.

C. CAB.

D. ABC.

Câu 35: Quần thể có thành phần kiểu gen nào dưới đây là ở trạng thái cân bằng? A. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa.

B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

C. 0,33AA : 0,34Aa : 0,33aa.

D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa.

Câu 36: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau: A. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.

B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64aa = 1.

C. 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1.

D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.


Câu 37: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là: A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh. Câu 38: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115. (2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252. (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. (4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 2/11. A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

AB D d AB D X X  X Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, ab ab

mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 1,25%.

B. 3,75%.

C. 2,5%.

D. 7,5%.

Câu 40: Sự di truyền nhóm máu ở người do 1 gen có alen IA, IB, IO, quan hệ trội, lặn giữa các alen lần lượt IA = IB > IO. Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Biết rằng ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Vậy kiểu gen bố và mẹ của hai chị em này là: A. IBIO và IAIO

B. IAIO và IBIB

C. IBIO và IAIB

D. IAIB và IAIO.


ฤ รกp รกn 1-C

2-D

3-B

4-B

5-A

6-C

7-C

8-D

9-C

10-B

11-D

12-A

13-B

14-A

15-A

16-C

17-D

18-C

19-B

20-B

21-B

22-A

23-A

24-C

25-D

26-B

27-C

28-D

29-D

30-A

31-B

32-C

33-D

34-A

35-B

36-D

37-C

38-B

39-A

40-A


ĐỀ SỐ 06 Câu 1: Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực; quá trình dịch mã ở được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và aa nào mở đầu chuỗi polipeptit? A. AUG và axit amin Met.

B. AGU và axit foocmin-Met.

C. AGU và axit amin Met.

D. AUG và axit foocmin-Met.

Câu 2: Đột biến điểm là A. Đột biến liên quan đến một cặp NST. B. Đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. D. Đột biến liên quan đến một số cặp NST. Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen? A. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN. B. Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau. C. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN. D. Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể. Câu 4: Đặc điểm đột biến gen là: A. Mọi đột biến gen đều có hại cho cơ thể đột biến. B. Cơ thể mang đột biến thì gọi là thể đột biến. C. Đa số đột biến điểm là trung tính. D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. Câu 5: Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu… là do đột biến nào sau đây gây ra? A. Đột biến trội.

B. Đột biến gen.

C. Đột biến trung tính. D. Đột biến xoma.

Câu 6: Câu khẳng định nào sau đây về sự nhân đôi ADN là chính xác? A. Tất cả các phân tử ADN đều có mạch kép. B. Sự nhân đôi ADN chỉ xay ra vào pha S của kì trung gian. C. Chỉ có ADN mới có khả năng tự sao. D. Tất cả các phân tử ADN nhân đôi đều dựa theo nguyên tắc bổ sung. Câu 7: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thê.r C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Câu 8: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. B. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen củ quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuât hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. Câu 9: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến.

D. Cách li địa lí.

Câu 10: Cá rô phi ở Việt Nam sống được trong môi trường nước có nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Cá chép sống ở moi trường nước có nhiệt độ từ 2°C đến 44°C. Biên độ dao động nhiệt độ của ao hồ nước ta là: ở miền Bắc từ 2°C đến 42°C, ở miền Nam từ 10°C đến 40°C. Câu nào sau đây có nội dung sai? A. Cá rô phi có thể nuôi mọi ao hồ miền Nam. B. Khả năng phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi. C. Cá chép có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Nam. D. Cá rô phí có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Bắc. Câu 11: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc sinh ra cho đến khi chết do già được gọi là: A. Tuổi thọ sinh thái. B. Tuổi thọ sinh lí.

C. Tuổi thọ trung bình. D. Tuổi quần thể.

Câu 12: Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả: A. Sự cộng sinh giữa các loài.

B. Sự phân hủy.

C. Quá trình diễn thế.

D. Sự ức chế - cảm nhiễm.

Câu 13: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ A. động vật ăn thịt và con mồi.

B. cạnh tranh khác loài.

C. ức chế - cảm nhiễm.

D. hội sinh.


Câu 14: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự: A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã. B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. C. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật. D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật. Câu 15: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: A. chim sâu, thỏ, mèo rừng.

B. cào cào, chim sâu, báo.

C. chim sâu, mèo rừng, báo.

D. cào cào, thỏ nai.

Câu 16: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thảnh bởi các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Câu 17: Khi nói đến quá trình vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai? A. Nước được vận chuyển trong thân theo mạch gỗ. B. Chiều dài của cột nước phụ thuộc vào chiều dài của thân cây. C. Quá trình vận chuyển nước trong cây được thực hiện nhờ lực hút của lá và áp suất rễ. D. Nước được vận chuyển trong thân theo mạch libe. Câu 18: Ở thực vật, nitơ có vai trò nào? A. Thành phần của diệp lục. B. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic. C. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp. D. Thành phần của xitôcrôm, nhân tố phụ gia của enzim. Câu 19: Giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối của nhóm thực vật C3 được tóm tắt như thế nào? A. Rib – 1,5 điP + CO2 → PEP.

B. Rib – 1,5 điP + CO2 → AOA.

C. Rib – 1,5 điP + CO2 → APG.

D. Rib – 1,5 điP + CO2 → AIPG.

Câu 20: Khi nói đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn ra mở mọi cơ quan của cơ thể thực vật.


B. Những cơ quan hoạt động sinh lý mạnh thì hô hấp càng mạnh. C. Hạt đang nảy mầm, hoa, quả đang sinh trưởng có quá trình hô hấp mạnh. D. Thực vật có những cơ quan hô hấp chuyên trách, hoạt động hô hấp ngoài và trong rất mạnh Câu 21: Cho các nhân tố sau: (1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. (2) và (4).

B. (2) và (3).

C. (1) và (4).

D. (3) và (4).

Câu 22: Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả; Loại khí

Không khí hít vào

Không khí thở ra

O2

20,9%

16,4%

CO2

0,03%

4,1%

N2

79,4%

79,5%

Có bao nhiêu kết luận sai? I. O2 và CO2 tham gia vào sự trao đổi khí. II. Cơ thể lấy O2 và thải CO2 trong quá trình hô hấp. III. Nitơ cũng tham gia vào quá trình trao đổi khí. IV. Nitơ trong không khí thở ra nhiều hơn trong không khí hít vào. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Ở động vật, khi nói đến sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Lấy thức ăn và thải cặn bã qua lỗ miệng. II. Thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất đơn giản trong túi tiêu hóa. III. Thức ăn bị trộn lẫn với các chất thải. IV. Dịch tiêu hóa tiết ra bị hòa loãng với nước. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Khi nói đến quá trình vận chuyển các chất trong cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Vận chuyển chủ động một chất có thể xảy ra ngược chiều građien nồng độ. II. Vận chuyển bị động một chất có thể xảy ra cùng chiều gradien nồng độ. III. vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.


IV. Vận chuyển bị động không cần tiêu tốn năng lượng. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 25: Khi noòng độ glucozơ trong máu dưới mức trung bình (0,6 gam/lit), có bao nhiêu phát biểu đúng về sự điều tiết của gan? I. Chuyển glicogen dự trữ thành glucozơ. II. Tạo ra glucozơ mới từ aixt lăctic hoặc axit amin. III. Tổng hợp glucozơ từ sản phẩm phân hủy mỡ. IV. Tăng cường sự hấp thụ glucozơ từ nước tiểu vào máu. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 26: Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau: Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2) Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 acid amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã (phiên mã) trên gen? A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) → (1). B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) → (2). C. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (2) → (1). D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã (phiên mã) từ (1) → (2). Câu 27: Cho biết các lượt phân tử tARN khi dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit (không tính acid amin mở đầu) có bộ ba đối mã (anticodon) mang số lượng của từng loại acid amin tương ứng: 10 Glixin có bộ ba XXA, 20 Alanin có bộ ba XGG, 30 Valin có bộ ba XAA, 40 Xistein có bộ ba AXA, 50 Lizin có bộ ba UUU, 60 Lơxin có bộ ba AAX và 70 Prolin có bộ ba GGG. Số lựng từng loại nuclêôtit của gen (không tính mã mở đầu và mã kết thúc): A. A = T = 420 Nu và G = X = 420 Nu.

B. A = T = 400 Nu và G = X = 500 Nu.

C. A = T = 350 Nu và G = X = 400 Nu.

D. A = T = 400 Nu và G = X = 400 Nu.

Câu 28: Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? A. 6.

B. 12.

C. 8.

D. 16.

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có


kiểu hình phân ly theo lỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là: A. AaBb  aabb.

B. AaBB  Aabb.

C. AaBb  aaBb.

D. AABb  aaBb.

Câu 30: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu tiến hành các phép lai giữa cá thể dị hợp 2 cặp gen với nhau cho ra thế hệ lại có tỷ lệ kiểu hình là 3:1 và tỷ lệ kiểu gen là 1:2:1, điều đó chứng tỏ các gen liên kết với nhau và kiểu gen bố mẹ là A.

AB B  . ab ab

B.

C.

AB Ab  . ab aB

D. Các phép lai trên đều đúng.

Ab Ab  . aB aB

Câu 31: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến trong giảm phân, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội (A-B-) thấp nhất khi có hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số như nhau: A.

AB AB (mẹ)  (bố). ab ab

B.

Ab Ab (mẹ)  (bố). aB aB

C.

AB Ab (mẹ)  (bố). ab aB

D.

Ab AB (mẹ)  (bố). aB ab

Câu 32: Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền. Phép lai nào sẽ xuất hiện tỷ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 ? A.

AB ab  ab ab

B.

Ab aB  ab ab

C.

Ab ab  aB ab

D.

Ab aB  Ab ab

Câu 33: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực, cái còn các gen qui định các tính trạng thường. C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính thường chỉ gồm một cặp, khác nhau giữa giới đực và giới cái.


Câu 34: Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỷ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung A. 13 : 3.

B. 9 : 7.

C. 9 : 3 : 3 : 1.

D. 9 : 6 : 1.

Câu 35: Trong phép lai giữa cây đậu lưỡng bội hoa đỏ và cây đậu lưỡng bội hoa trắng được F1 đồng loạt cây đậu hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến trong giảm phân, tỉ lệ sống các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác? A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định. B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ là thuần chủng. D. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 36: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀

AB D d AB D X X ♂ X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3.75%. ab ab

tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 10%

B. 21,25%

C. 10,625%

D. 15%

Câu 37: Với một gen có 2 alen A và a, bắt đầu từ 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ thứ n, kết quả sẽ là: n

1 1−   n 2 1  A. AA = aa = ; Aa =   2 2 1 1−   2 C. AA = aa =   2

n

1 1 B. AA = aa =   ; Aa = 1 − 2    2 2

n

n +1

1 ; Aa =   2

n +1

1 D. AA = aa =   2

n +1

1 ; Aa = 1 − 2    2

n +1

Câu 38: Có 1 đột biến gen lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường từ một quần thể, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà có biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố, mẹ dị hợp tử về đột biến trên? A. 15

B. 2

C. 20

D. 40

Câu 39: Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Đáp án 1-A

2-B

3-D

4-C

5-B

6-D

7-C

8-B

9-D

10-D

11-B

12-C

13-B

14-B

15-D

16-D

17-D

18-B

19-C

20-D

21-B

22-A

23-C

24-D

25-D

26-C

27-A

28-C

29-A

30-A

31-B

32-B

33-B

34-D

35-C

36-A

37-A

38-D

39-D

40-A


ĐỀ SỐ 07 Câu 1: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên: A. nhiễm sắc thể.

B. kiểu gen.

C. alen.

D. kiểu hình

Câu 2: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp Câu 3: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nến phổ biến trong quần thể là do tác động của: A. giao phối không ngẫu nhiên.

B. chọn lọc tự nhiên.

C. các yếu tố ngẫu nhiên.

D. đột biến.

Câu 4: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất? A. Số lượng con non của một lứa đẻ. B. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu. C. Tỉ lệ đực/cái của quần thể. D. Số lứa đẻ của 1 cá thể cái và tuổi trường thành sinh dục của cá thể Câu 5: Những nhân tố gây biến đổi kích thước của quần thể là A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể B. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư. C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính. D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính. Câu 6: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. D. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. Câu 7: Khi nói mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.


B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi. D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhât gây ra hiên tượng khống chế sinh học. Câu 8: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do: A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết). B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...). C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải Câu 9: Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng A. NO3− và NH +4

B. NO và NH −4

C. NO3− và N 2

D. N 2O và NO3

Câu 10: Ở tế bào sống, hiện tượng vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là gì? A. Các chất đi vào tế bào theo chiều građien nồng độ. B. Các chất đi vào tế bào theo chiều chênh lệch áp suất. C. Vận chuyển thụ động các chất vào tế bào. D. Vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều građien nồng độ. Câu 11: Ở thực vật, nitơ không có vai trò nào? A. Thành phần của prôtêin. B. Thành phần của axit nuclêic. C. Thành phần của hợp chất giàu nâng lượng ATP. D. Làm biến đổi thế nước trong tế bào bào vệ. Câu 12: Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là gì? A. Rib - 1,5 điP.

B. PEP.

C. AOA.

D. APG.

Câu 13: Một quá trình hô hấp được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và không giải phóng CO2. Quả trình này là gì? A. Hô hấp hiệu khí

B. Lên men lactic.

C. Lên men êtylic

D. Hô hấp kị khí.

Câu 14: Khi nói về hệ tuần hoàn hờ, cấu tạo nào sau đây là sai? A. Tim.

B. Động mạch.

C. Mao mạch.

D. Tĩnh mạch.

Câu 15: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm: A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).


B. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc. C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động

(P)

Câu 16: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò: A. Quy định tổng hợp protein ức chế. B. Khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. C. Quy định tổng hợp enzim phân giải lactozơ. D. Kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. Câu 17: Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biển gen lặn di truyền liên kết với giới tính? A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hỉnh lưỡi liềm. B. Hội chứng Tớcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Bệnh máu khó đông. Câu 18: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tấc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN. C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn. D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. Câu 19: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Bromuraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng: A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.

B. thay thế cặp G - X bằng cặp X - G.

C. thay thế cặp A - T bằng cặp T - A.

D. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.

Câu 20: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lý thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ: A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.

C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.


Câu 21: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b quy định 2 cặp tính trạng tương phản giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, gen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen của F1 và tỷ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở F2 lần lượt là:  Ab  , f = 40%  và 54%. A. F1 :   aB 

 Ab  , f = 40%  và 38%. B. F1 :   aB 

 AB  , f = 40%  và 42%. C. F1 :   ab 

 AB  , f = 40%  và 19%. D. F1 :   ab 

Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen (M) giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ: 310 cây thân cao quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen cây (M) và tần số hoán vị giữa hai gen nói trên lần lượt là: A.

Ab và 6%. aB

B.

AB và 12% ab

C.

Ab và 24%. aB

Câu 23: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen

D.

AB và 36%. ab

AB De . 4 tế bào ab dE

trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là: A. 16.

B. 8.

C. 2.

D. 4.

Câu 24: Ở một loài động vật lưỡng bội, màu lông do sự tác động của 2 gen không alen, A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen có mặt của cả 2 gen trội A và B hoặc chỉ có gen trội A hoặc đồng hợp lặn đều cho lông trắng; kiểu gen chỉ có gen trội B cho lông đen. Khi P thuần chủng giao phối nhau cho thế hệ con F1 ; tiếp tục cho F1 giao phối nhau thu được F2 gồm 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phổi với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỷ lệ kiểu hình 7 : 1? A. Aabb, kiểu hình lông đen.

B. AaBb, kiểu hình lông trắng.

C. aaBb, kiểu hình lông đen.

D. Aabb, kiểu hình lông trắng.

Câu 25: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? (1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau.


(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh tâm thần phân liệt. Phương án đúng là: A. (l), (3), (5).

B. (1), (2), (6).

C. (2), (6), (7).

D. (3), (4), (7).

Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 40 cây thân cao, quả đỏ, dài, 40 cây thân cao, quả vàng, dài, 40 cây thân thấp, quả đỏ, tròn, 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là: A.

AD Bb. ad

B.

AB Dd . ab

C.

Ad Bb. aD

D.

Ab Dd. aB

Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chi có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài, vàng : 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biển, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù họp với kết quả trên? A.

Ad Bb. aD

B. Aa

BD . bd

C.

AD Bb. ad

D. Aa

Bd . bD

Câu 28: Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabB. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu quần thể trên giao phối tự do, theo lý thuyết thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là: A. 30%

B. 12,25%

C. 35%

D. 5,25%

Câu 29: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường, số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là:


A. 42.

B. 36.

C. 39.

D. 27.

Câu 30: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. Câu 31: Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu. II. Khi nồng độ glucozo trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hóa glycogen thành glucozo nhờ insulin. III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước. II. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số aien nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là: A. (1) và (3).

B. (1) và (4).

C. (3) và (4).

D. (2) và (5)

Câu 33: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E, trong đó: A = 400 kg; B = 500 kg; C = 4000 kg; D = 40 kg; E = 4 kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây là bền vững nhất? A. C → A → D → E.

B. E → D → C → B.

C. E → D → A → C.

D. A → B → C → D.


Câu 34: Sự trao đổi khí ở động vật diễn ra theo cơ chế khuếch tán không cần năng lượng. Tuy nhiên quá trình hô hấp vẫn tiêu tốn một lượng năng lượng khá lớn của cơ thể. Số kết luận đúng để giải thể quá trình này? I. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 phải gắn vào chất mang. II. Sự bay hơi nước qua bề mặt hô hấp làm mất nhiệt. II. Sự thông khí phụ thuộc vào hoạt động của các cơ hô hấp. IV. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 nhờ liên kết với hồng cầu. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35: Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào? I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động. II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động. III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào. IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36: Cho các loại acid nuclêic và các quá trình truyền đạt thông tin di truyền: 1. ADN mạch kép. 2. mARN ở nhân sơ và nhân chuẩn. 3. tARN. 4. rARN. 5. quá trình tự sao ở sinh vật nhân chuẩn. 6. quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ. 7. quá trình dịch mã. 8. quá trình sao chép ngược ở virut. Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit được thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc và cơ chế di truyền? A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 37: Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là 106 và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N14 . Cho các kết luận sau: 1. Có 14 phân tử ADN có chứa N15 trong các phân tử ADN con. 2. Trên 1 ADN có 6.105 nucleotit loại G và X. 3. Có 9.105 số liên kết hidro giữa các cặp A - T trên 1 pt ADN.


4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN. 5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tác bán bảo toàn. 6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N15 . Số kết luận đúng: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb.

(2) aaBb × AaBB.

(3) aaBb × aaBb.

(4) AABb × AaBb.

(5) AaBb × AaBB.

(6) AaBb × aaBb.

(7) AAbb × aaBb.

(8) Aabb × aaBb.

Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 39: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào đây không đúng? A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. C. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. D. Các tính trạng số lượng thường cỏ mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có phản ứng hẹp. Câu 40: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen C y quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen C w quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen C y , Cg và C w ; alen C y trội hoàn toàn so với alen Cg và C w ; alen Cg trội hoàn toàn so với alen C w . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết,

có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. (2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình. (3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.


(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. (5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhẩt 2 loại kiểu gen. A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4

Đáp án 1-C

2-D

3-C

4-B

5-B

6-A

7-A

8-B

9-A

10-D

11-C

12-D

13-B

14-C

15-B

16-A

17-D

18-B

19-D

20-C

21-A

22-C

23-D

24-D

25-B

26-C

27-D

28-B

29-A

30-A

31-C

32-D

33-A

34-C

35-C

36-D

37-B

38-A

39-C

40-A


ĐỀ SỐ 08 Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là: A. giao phối.

B. đột biến.

C. các cơ chế cách li. D. chọn lọc tự nhiên

Câu 2: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ A. phân tử và tế bào.

B. quần xã và hệ sinh thái.

C. quần thể và quần xã.

D. cá thể và quần thể.

Câu 3: Tập hợp các cá thể được xem là quần thể giao phối là: A. Những con ong mật đang lấy mật ở một vườn hoa. B. Một tổ mối ở dưới nền nhà. C. Những con cá sống trong một ao. D. Những con gà trong một chợ quê. Câu 4: Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là: A. Yếu tố hữu sinh.

B. Yếu tố vô sinh.

C. Các bệnh truyền nhiễm.

D. Nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.

Câu 5: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 6: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng. A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống. C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống. D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống. Câu 7: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. Câu 8: Theo quan điểm về operon, các gen điều hòa giữ vai trò quan trọng trong:


A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein. B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp protein theo nhu cầu tế bào. C. tổng hợp ra chất ức chế. D. ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết. Câu 9: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ? A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế. B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Trong vùng điều hòa có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã. B. Vùng điều hòa cũng được phiên mã ra mARN. C. Trong vùng điều hòa có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã. D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. Câu 11: Protein không thực hiện chức năng: A. điều hòa các quá trình sinh lý.

B. xúc tác các phản ứng sinh hóa.

C. bảo vệ tế bào và cơ thể.

D. tích lũy thông tin di truyền.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến? A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình. C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình. D. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình. Câu 13: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng? A. Đột biến gen lặn không biểu hiện được. B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp. C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp. D. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.


C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 15: Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lý các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của sự phát triển bền vững là các hoạt động. A. (2) và (3).

B. (1) và (2).

C. (1) và (3).

D. (3) và (4).

Câu 16: Khi nói đến quá trình vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai? A. Chịu ảnh hưởng của áp suất rễ. B. Liên quan với lực đẩy do áp suất rễ. C. Cùng chiều với chiều của trọng lực. D. Liên quan với lực hút do thoát hơi nước ở lá. Câu 17: Bộ phận nào của cây để tạo nên bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất, đảm bảo cho rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao nhất? A. Đỉnh sinh trưởng.

B. Lông hút.

C. Phần kéo dài.

D. Phần rễ bên.

Câu 18: Chất nhận CO 2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là gì? A. Rib – 1,5 điP.

B. PEP.

C. AOA.

D. APG.

Câu 19: Trong hô hấp hiếu khí, 1 phân tử axit piruvic ( C3H4O3 ) khi vào chu trình Crep, phân giải hoàn toàn giải phóng ra: A. 1 phân tử CO 2 .

B. 3 phân tử CO 2 .

C. 2 phân tử CO 2 .

D. 6 phân tử CO 2 .

Câu 20: Quá trình biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản nhất để có thể hấp thụ là quá trình biến đổi gì? A. Hóa cơ học.

B. Hóa lý học.

C. Đồng hóa.

D. Hóa hóa học.

Câu 21: Hô hấp sâu (hít thở sâu) đem lại nhiều lợi ích cho cơ thể sống. Có bao nhiêu phát biểu đúng liên quan đến quá trình hít thở sâu? II. Chịu sự điều khiển của vỏ não. III. Có sự tham gia của cơ hoành và các cơ liên sườn trong và ngoài. III. Giảm hẳn lượng khí đọng trong phổi.


IV. Không tiêu tốn năng lượng A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau, được gọi là cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. Câu 23: Năm 1953, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: A. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ vào nguồn năng lượng sinh học. C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên. Câu 24: Khi trời lạnh các động vật đẳng nhiệt có thể chống lạnh bằng nhiều cách khác nhau, có bao nhiêu hoạt động giúp giữ ổn định nhiệt độ cơ thể? I. Ngủ đông.

II. Xù lông, co mạch máu dưới da.

III. Tụ tập thành bầy.

IV. Giảm cường độ chuyển hóa tế bào.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở động vật thân mềm, chân khớp. (2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạch. (3) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực thấp. (4) Chú thích (II) là khoang cơ thể, máu đổ ra khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô. (5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ khoang cơ thể về tim. A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 26: Cho các phát biểu sau đây: (1) Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là xảy ra trong quá trình nguyên phân. (2) U ác tính khác với u lành là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau. (3) U ác tính khác với u lành là tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. (4) Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Vì đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn. Số phát biểu đúng: A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

o

Câu 27: Hai cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 4080 A . Gen A có tỷ lệ A : G = 3 : 1, Gen a có tỉ lệ T : X = 1 : 1. Gen B có tỷ lệ G : A = 7 : 9 và gen b có tỷ lệ X : T = 3 : 5. Một tế bào lưỡng bội chứa các gen dị hợp trên nguyên phân, theo lý thuyết số nucleotit từng loại về 2 gen trên trong một tế bào đang ở kỳ giữa nguyên phân là:  A TB = TTB = 2925 A.  G TB = X TB = 1875

 A TB = TTB = 1875 B.  G TB = X TB = 2925

 A TB = TTB = 1500 C.  G TB = X TB = 900

 A TB = TTB = 5850 D.  G TB = X TB = 3750

Câu 28: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ: A. 12,5%

B. 50%.

C. 25%.

D. 6,25%.

Câu 29: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?


A. AABbDd.

B. aaBBdd.

C. AaBbDd.

D. AaBBDd.

Câu 30: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị chỉ xảy ra giữa gen A và B là 20%. Xét phép lai

Ab D d Ab d XE XE x X E Y, kiểu hình aB ab

A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 40%.

B. 35%.

C. 22,5%.

D. 45%.

Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình phân ly : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào được rút ra với cơ thể P là đúng? A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn cùng thuộc 1 NST. B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST. C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn. D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết hoàn toàn. Câu 32: Cho lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân ly theo tỷ lệ 70% xám, dài : 5% xám, ngắn : 5% đen, dài : 20% đen, ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Tần số hoán vị giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm cái F1 là 20%. (2) Ở ruồi giấm cái F1 có gen quy định thân xám cùng với gen quy định cánh dài trên cùng một NST. (3) Cặp ruồi F1 đem lai như sau: P

Ab Ab , (f = 40%) x (liên kết hoàn toàn). aB aB

(4) Đời con F2 gồm 7 kiểu gen, 4 kiểu hình. Số kết luận đúng: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33: U ác tính khác với u lành như thế nào? A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau. C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào. D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu.


Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội; bố, mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với đỏ thu được F1 gồm 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Tiếp tục cho cây hoa trắng F1 giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được F2 −1 . Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, ở đời con F2 −1 phân ly kiểu hình theo tỉ lệ:

A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 1 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

D. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

Câu 35: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen

AB D d X e X E đã xảy ra hoán vị ab

gen giữa các alen E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX de được tạo ra từ cơ thể này là: A. 4,25%.

B. 10%.

C. 10,5%.

D. 17%.

Câu 36: Cho phép lai P: AaBb x AaBb mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu có 1 tính trạng trội hoàn toàn, tính trạng kia trội không hoàn toàn thì kết quả phân li kiểu hình của F1 là: A. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1

B. 9 : 3 : 3 : 1

C. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1

D. 3 : 3 : 1 : 1

Câu 37: Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường : 50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, nếu quy ước bằng 2 cặp alen (A, a; B, b) thì kiểu gen của ruồi giấm đời F1 và quy luật di truyền chi phối cả 2 cặp tính trạng lần lượt là: A. AaX B X b x AaX B Y, 2 gen di truyền liên kết với giới tính. B. AaBb x AaBb, 2 gen di truyền phân ly độc lập. C. X AB X ab x X AB Y, 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X và liên kết hoàn toàn. D. X AB Xab x Xab Y, 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X và liên kết hoàn toàn. Câu 38: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


Câu 39: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng. D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng. Câu 40: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q, lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là: A. 1/9.

B. 8/9.

C. 1/3.

D. ¾.

Đáp án 1-A

2-D

3-B

4-A

5-A

6-A

7-C

8-C

9-B

10-C

11-D

12-A

13-B

14-A

15-B

16-C

17-B

18-A

19-C

20-D

21-C

22-D

23-A

24-C

25-D

26-A

27-D

28-A

29-C

30-B

31-B

32-C

33-B

34-A

35-A

36-C

37-C

38-A

39-A

40-B


ĐỀ SỐ 09 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định về một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. C. Giới hạn sinh thái là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. Giới hạn sinh thái là khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sống được. Câu 2: Những nhân tố nào sau đây gây biến đổi kích thước của quần thể? A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. B. Mức sinh sản, mức tử vong, nhập cư và xuất cư. C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính. D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính. Câu 3: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. Câu 4: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là: A. môi trường trên cạn.

B. môi trường sinh vật.

C. môi trường đất.

D. môi trường nước.

Câu 5: Nói chung trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi khoảng: A. 80%

B. 95%

C. 90%

D. 85%

Câu 6: Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp không phải do nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra? A. Vi khuẩn quang hợp.

B. Tảo.

C. Cây xanh.

D. Vi khuẩn hóa tổng hợp.

Câu 7: Khi nói đến quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai? A. Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước tăng dần từ đất đến mạch gỗ. B. Nhờ lực đẩy của rễ mà nước được đẩy từ rễ lên thân. C. Điều kiện để nước có thể vận chuyển từ rễ lên lá đó là tính liên tục của cột nước.


D. Hai con đường vận chuyển nước trong cây là vận chuyển qua tế bào sống và vận chuyển qua mạch dẫn. Câu 8: Rễ cây trên cạn hấp thu nước và ion khoáng chủ yếu qua: A. miền lông hút.

B. đỉnh sinh trưởng.

C. miền sinh trưởng dãn dài.

D. miền kéo dài.

Câu 9: Ở thực vật trên cạn, vì sao trên đất nhiều mùn cây sinh trưởng tốt? A. Đất mùn có chứa nhiều ôxi. B. Trong mùn có chứa nhiều khoáng. C. Trong mùn có chứa nhiều nitơ. D. Đất mùn tơi xốp giúp cây hút nước dễ hơn. Câu 10: Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nào ở thực vật?

A. Pha tối ở nhóm thực vật C3 .

B. Pha tối ở nhóm thực vật C 4 .

C. Pha tối ở nhóm thực vật CAM.

D. Pha sáng ở nhóm thực vật C3 .

Câu 11: Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí? A. Tạo nhiều sản phẩm trung gian.

B. Tích lũy năng lượng lớn hơn.

C. Tạo CO 2 và H 2O cần cho quang hợp.

D. Xảy ra trong điều kiện đủ O 2 .

Câu 12: Ở miệng, tinh bột được biến đổi thành đường manto nhờ enzim gì? A. Catalaza.

B. Sacaraza.

C. Amylaza.

D. Maltaza.

Câu 13: Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn nào sau đây? A. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản). B. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh. C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. D. Tiêu chuẩn hình thái. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.


B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. Câu 15: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy của Quả Đất? A. Mêtan ( CH 4 ) .

B. Hơi nước ( H 2O ) .

C. Ôxi ( O2 ) .

D. Xianôgen ( C2 N 2 ) .

Câu 16: Có kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do: A. chúng sống trong cùng một môi trường. B. chúng có chung một nguồn gốc. C. chúng sống trong những môi trường giống nhau. D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn. Câu 17: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì: A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. D. hoàn toàn khác nhau về hình thái. Câu 18: Khi nói đến hệ tuần hoàn ở động vật thân mềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Máu lưu thông trong hệ mạch kín với áp lực thấp. II. Máu có sắc tố hemoxianin. III. Máu và nước mô tiếp xúc trực tiếp với các tế bào. IV. Tim chưa phân hóa. V. Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 19: Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lý phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng? I. Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hóa cơ bản. II. Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da. III. Co các cơ chân lông. IV. Hình thành phản xạ “run”. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 20: Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của: A. gen ức chế

B. gen điều hòa

C. gen sản xuất

D. gen khởi động

Câu 21: Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với A. gen điều hòa.

B. vùng vận hành.

C. vùng khởi động.

D. nhóm gen cấu trúc.

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây là đột biến? A. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa. B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân. C. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao. Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nucleotit của gen? A. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.

B. Mất một cặp nucleotit.

C. Thêm một cặp nucleotit.

D. Đảo vị trí các cặp nucleotit.

Câu 24: Các bộ ba khác nhau bởi 1. Số lượng nucleotit;

2. Thành phần nucleotit;

3. Trình tự các nucleotit;

4. Số lượng liên kết photphođieste.

Câu trả lời đúng là: A. 2 và 3.

B. 1, 2 và 3.

C. 1 và 4.

D. 3 và 4.

Câu 25: Khẳng định nào dưới đây là không đúng về ARN polymeraza của sinh vật nhân sợ? A. Xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’. B. Chỉ có 1 loại ARN polymeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN. C. Bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen. D. Phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn. Câu 26: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, thể ba nhiễm thuộc loài này lần lượt là: A. 18 và 19.

B. 9 và 11.

C. 19 và 20.

D. 19 và 21.

Câu 27: Cho các phát biểu sau đây: (1) Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN. (2) Ở sinh vật nhân thực, hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau. (3) Ở sinh vật nhân thực, khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường.


(4) Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa. (5) Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành. Số phát biểu đúng: A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lý thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỷ lệ: A. 37,5%.

B. 12,5%.

C. 18,75%.

D. 56,25%.

Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 A. AaBb x AaBb.

B. AaBb x aaBb.

C. Aabb x aaBb.

D. AaBB x aaBb

Câu 30: Khi giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỷ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng? (1) Kiểu gen của P:

AB AB x , và hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. ab ab

(2) Kiểu gen của P:

Ab Ab x , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. aB aB

(3) Kiểu gen của P:

AB Ab x , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 40%. ab aB

(4) Kiểu gen của P:

Ab Ab x , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 25%. aB aB

Số kết luận đúng: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 31: Ở cà chua lưỡng bội, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, hình bầu dục lai với nhau thu được F1 100% gồm quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 lai với cây quả đỏ, dạng quả tròn thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả đỏ, hình bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân của bố và mẹ với tần số giống nhau. Theo lý thuyết, cho các kết luận sau: (1) Hoán vị gen với f = 36%.

(2). Hoán vị gen với f = 48%.

(3) Hoán vị gen với f = 20%.

(4). Hoán vị gen với f = 40%.


Số kết luận đúng: A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: A.

Ab Ab x ;f = 37,5%. aB ab

B.

Ab Ab x ;f = 8, 65%. aB aB

C.

AB AB x ; hoán vị 1 bên với f = 25%. ab ab

D.

AB Ab x ;f = 25%. ab ab

Câu 33: Ở thực vật lưỡng bội, người ta tiến hành giao phối giữa hai cây P, thu được F1 gồm 240 cây có hoa trắng, 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thu được thế hệ con Fa . Biết không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, sự phân ly kiểu hình ở đời con Fa sẽ là: A. 25% vàng : 50% trắng : 25% tím.

B. 25% trắng : 50% vàng : 25% tím.

C. 75% vàng : 12,5% trắng : 12,5% tím.

D. 75% trắng : 12,5% vàng : 12,5% tím.

Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là: A. 6,25%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 50%.

Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ


thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen Aa

Bd lai phân tích. bD

Kết luận nào sau đây đúng? A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử. B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng. C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng. D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau. Câu 36: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm (P):

Ab M m AB m X X x X Y, nếu F1 có tỉ lệ kiểu aB ab

hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là: A. 40%.

B. 20%.

C. 35%.

D. 30%.

Câu 37: Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch 1:

5’…TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG…3’

Mạch 2:

3’…ATGAATXXXXATGGTGTAAAX…5’

Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 6. B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7. C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5. D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4. Câu 38: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Ở thế hệ P = 64%AA : 32%Aa : 4%aa Thế hệ F1 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa Thế hệ F2 = 64%AA : 32%Aa : 4%aa Thế hệ F3 = 24%AA : 42%Aa : 34%aa Thế hệ F4 = 20,25%AA : 49,5%Aa : 30,25%aa Thế hệ F5 = 20,25%AA : 49,5%Aa : 30,25%aa Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là: A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

Câu 39: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền,


tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp.

B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp.

C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.

D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp.

Câu 40: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 ; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. F2 có 5 loại kiểu gen. B. F1 toàn gà lông vằn. C. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn. D. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. Đáp án 1-B

2-B

3-D

4-B

5-C

6-D

7-A

8-A

9-C

10-A

11-B

12-C

13-A

14-D

15-C

16-B

17-A

18-A

19-D

20-B

21-B

22-C

23-D

24-A

25-B

26-D

27-C

28-A

29-D

30-A

31-A

32-D

33-A

34-A

35-C

36-A

37-D

38-A

39-A

40-C


ĐỀ SỐ 10 Câu 1: Trong tế bào, loại acid nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất? A. mARN.

B. tARN.

C. ADN

D. rARN

Câu 2: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. B. Bệnh phêninkêtô niệu và hội chứng Claiphentơ. C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. Câu 3: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở: A. số lượng cá thể và mật độ cá thể. B. tần số alen và tần số kiểu gen. C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. Câu 4: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do: A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. B. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. C. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 5: Nhân tố tiến hóa có thể làm cho quần thể trở nên kém thích nghi là: A. Đột biến.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Di – nhập gen.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 6: Phát biểu sau không đúng về vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là: A. giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến. B. giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. C. giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền. D. giao phối tạo nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường. Câu 7: Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ: A. ức chế cảm nhiễm.

B. cạnh tranh cùng loài.

C. hỗ trợ cùng loài.

D. kí sinh – vật chủ.


Câu 8: Quá tình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon? A. Hô hấp thực vật và động vật.

B. Sự lắng đọng cacbon.

C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

D. Quang hợp của thực vật.

Câu 9: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì: A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. D. cả hai loài đều có lợi. Câu 10: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: (1) Quần xã đỉnh cực.

(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.

(3) Quần xã cây thân thảo.

(4) Quần xã cây bụi.

(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là: A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).

B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).

C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).

D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. C. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. D. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. Câu 12: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: A. châu chấu và sâu.

B. rắn hổ mang và chim chích.

C. rắn hổ mang.

D. chim chích và ếch xanh.

Câu 13: Khi nói đến tế bào lông hút, thì đặc điểm cấu tạo và sinh lí nào không phù hợp với chức năng hút nước từ đất? A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. B. Chỉ có một không bào trung tâm lớn. C. Áp suất thẩm thấu cao do hoạt động hô hấp rễ mạnh. D. Môi trường tế bào nhược trương so với môi trường đất. Câu 14: Trong trồng trọt, vì sao cần cung cấp khoáng cho cây thường xuyên cho cây? A. Chất khoáng là thành phần dinh dưỡng chủ yếu nhất của cây.


B. Chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và hoạt động hệ enzim. C. Chất khoáng là thành phần chính của gluxit và lipit. D. Cung cấp đầy đủ khoáng cho cây giúp cây hút nước tốt. Câu 15: Trong quang hợp, oxi được hình thành từ đâu? A. Diệp lục bị kích động.

B. Phân li H 2 O.

C. Pha tối quang hợp.

D. Điện phân H 2 O.

Câu 16: Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic ( C3H 4O3 ) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và: A. giải phóng 2ATP

B. giải phóng 36ATP.

C. giải phóng 38ATP.

D. không giải phóng ATP.

Câu 17: Dịch vị không chứa enzim nào? A. Axit HCl.

B. Enzim pepsin.

C. Chất nhầy.

D. Enzim tripsin.

Câu 18: Cho các ví dụ: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là: A. (3) và (4).

B. (1) và (4).

C. (2) và (3).

D. (1) và (2).

Câu 19: Khi nói đến chức năng của hệ tuần hoàn ở côn trùng (chân khớp,…), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Vận chuyển các chất dinh dưỡng đến từng tế bào. II. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết. III. Điều hòa nhiệt độ. IV. Vận chuyển khí ( O2 và CO 2 ) trong hô hấp. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 20: Để giúp cho bộ rễ cây phát triển tốt, có bao nhiêu biện pháp sau đây đúng? I.

Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.

II. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất. III. Vun gốc và xới xáo cây. IV. Cắt bớt các cành không cần thiết. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 21: Các quá trình sinh lý trong cơ thể sẽ xảy ra khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy. Có bao nhiêu quá trình sinh lý sau đây đúng? I.

Tăng áp suất thẩm thấu của máu.

II. Giảm huyết áp. III. Kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH để tăng sự tái hấp thụ nước ở thận. IV. Ức chế thận tái hấp thu Na+. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa acid amin metionin. B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các acid amin. D. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại acid amin. Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại acid amin. B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5 H10 O5 và các bazo nitric A, T, G, X. C. Ở sinh vật nhân chuẩn, acid amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metionin. D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép. Câu 24: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN. B. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 3’ → 5’ trên phân tử mARN. C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. D. Acid amin mở đầu trong quá trình dịch mã là metionin. Câu 25: Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng? A. Đột biến gen làn xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính). D. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit. Câu 26: Nguyên nhân trực tiếp gây nên bệnh ung thư là:


A. Các tác nhân vật lý, hóa học hay virut gây nên. B. Đột biến các gen điều hòa quá trình phân bào. C. Do di truyền từ đời này qua đời khác. D. Do sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu,… Câu 27: Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Adenin của gen với một loại nucleotit khác bằng 20% tổng số nucleotit của gen đó. Gen này tự tái bản liên tiếp 5 lần, thì số lượng từng loại nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự tái bản của gen là: A. A cc = Tcc = 14880 Nu và G cc = Xcc = 22320 Nu. B. A cc = Tcc = 12648 Nu và G cc = X cc = 18972 Nu. C. Acc = Tcc = 22134 Nu và G cc = Xcc = 9486 Nu. D. Acc = Tcc = 22320 Nu và G cc = X cc = 14880 Nu. Câu 28: Cặp gen thứ nhất (A,a) có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai (B,b) có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại hợp tử dị hợp 2 cặp gen: A. A = T = 1050 Nu và G = X = 1950 Nu. B. A = T = 840 Nu và G = X = 1860 Nu. C. A = T = 3390 Nu và G = X = 2010 Nu. D. A = T = 2010 Nu và G = X = 3390 Nu. Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1. - Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: A. AaBb, Aabb, AABB.

B. AaBb, aaBb, AABb.

C. AaBb, aabb, AABB.

D. AaBb, aabb, AaBB.

Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân ly độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại laen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50%


cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb x AaBb

(3) AAbb x AaBB

(5) aaBb x AaBB

(2) aaBB x AaBb

(4) AAbb x AABb

(6) Aabb x AABb

Đáp án đúng là: A. (2), (4), (5), (6).

B. (3), (4), (6).

C. (1), (2), (3), (5).

D. (1), (2), (4).

Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 gồm 35% cây thân cao, quả dài, 35% cây thân thấp, quả tròn, 15% cây thân cao, quả tròn,

15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là: A. (AB/ab),15%.

B. (AB/ab),30%.

C. (Ab/aB),15%.

D. (Ab/aB),30%.

Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ : 31% cây thân cao, quả tròn : 19% cây thân cao, quả dài : 44% cây thân thấp, quả tròn : 6% cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là: A. 6%.

B. 36%.

C. 12%.

D. 24%.

Câu 33: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là: A.

Ab ab ( f = 25% ) x aB ab

B.

Ab Ab ( f = 25% ) x ( f = 25% ) aB aB

C.

Ab ab (liên kết hoàn toàn) x aB ab

D. AaBb x aabb

Câu 34: Mẹ có kiểu gen X A Xa , bố có kiểu gen X A Y, con gái có kiểu gen X A X a X a . Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.


B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài xảy ra theo sơ đồ sau: A B → sắc tố xanh ⎯⎯ → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành Chất có màu trắng ⎯⎯

sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1 . Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2 . Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu? A. 43,75%.

B. 25%.

C. 65%.

D. 18,75%.

Câu 36: Tỉ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những hiện tượng di truyền nào? A. Di truyền do gen trên NST thường và tế bào chất. B. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính. C. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất. D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính. Câu 37: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết không hoàn toàn giống phân li độc lập trong trường hợp nào? A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50 cM và tái tổ hợp gen cả hai bên. B. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen một bên. C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25 cM. D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40 cM. Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc và môi


trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 39: Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hay gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: A. 1170.

B. 38.

C. 4680.

D. 2340.

Câu 40: Ở gà gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen, gen này liên kết trên NST X không có trên Y. Gen B quy định mào to, b quy định mào nhỏ, gen này nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối có thể có của loài khi xét cả 2 gen trên là: A. 45

B. 15

C. 225

D. 54

Đáp án 1-C

2-C

3-B

4-D

5-D

6-D

7-B

8-D

9-D

10-B

11-B

12-D

13-D

14-B

15-D

16-D

17-D

18-A

19-C

20-C

21-C

22-C

23-C

24-B

25-D

26-B

27-C

28-D

29-C

30-D

31-D

32-D

33-A

34-C

35-B

36-D

37-A

38-C

39-D

40-D


ĐỀ SỐ 11 Câu 1: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực A. Cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A. T. G, X B. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. C. Cần có sự tham gia cùa enzim ligaza. D. Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. Câu 2: Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là: A. Đều có sự tham gia của các loại enzim ARN polimeraza. B. Đều diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực. C. Đều dựa trên nguyên tắc bổ sung. D. Đều có sự tham gia của mạch gốc ADN. Câu 3: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác, nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Mã di truyền là mã bộ ba. B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại acid amin. C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại acid amin. D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Câu 4: Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen? A. Vùng kết thúc.

B. Vùng bất kỳ ở trên gen.

C. Vùng điều hoà.

D. Vùng mã hoá.

Câu 5: Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác loại thì: A. Chỉ bộ ba có nucleotit thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi. B. Toàn bộ các bộ ba nucleotit trong gen bị thay đổi. C. Nhiều bộ ba nucleotit trong gen bị thay đối. D. Các bộ ba từ vị trí cặp nucleotit bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi. Câu 6: Đột biến gen là những biến đối: A. Trong cấu trúc cùa gen, liên quan đến một hoặc một số nucleotit tại một điểm nào đó trên ADN. B. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. C. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit tại một điểm nào đó trên gen.


D. Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào. Câu 7: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biển cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. D. Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh hồng cầu hình lười liềm. Câu 8: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thiết của Oparin và Hadnan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyến nguyên thuỷ của Trái Đất? A. CH4.

B. H2.

C. NH3.

D. O2.

Câu 9: Nhân tố tiến hoá làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối cùa các alen của quần thể theo một hướng xác định là: A. chọn lọc tự nhiên.

B. giao phối.

C. đột biến.

D. cách li

Câu 10: Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do: A. Quần thể sâu ăn lá chi xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại. B. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. C. Sâu ăn lá đã bị ảnh hướng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục. D. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục Câu 11: Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào: 1. Số lượng gen có trong kiểu gen. 2. Đặc điểm cấu trúc của gen. 3. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến. 4. Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường. Phương án đúng là: A. (2),(3).

B. (l),(2).

C. (2), (4).

D. (3), (4)

Câu 12: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố có vai trò: A. Điều chỉnh mối quan hệ giữa các cá thế trong quần thể. B. Điều chỉnh sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.


C. Điều chỉnh kiểu phân bố cá thế trong quần thể. D. Điều chỉnh cấu trúc tuổi của quần thể. Câu 13: Cho một số dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật như sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu

ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm

mạnh sau sự cố cháy rừng tháng

3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là: A. (2) và (3).

B. (2) và (4).

C. . (l)và(4).

D. (l)và(3)

Câu 14: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh? A. Chim sáo và trâu rừng.

B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.

C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.

D. Trùng roi và mối

Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau. B. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi. C. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt. D. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi. Câu 16: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ờ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi cùa môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là: A. (1) và (2).

B. (1) và (4).

C. (3)và(4).

D. (2)và(3).

Câu 17: Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rẩt lớn. B. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình. C. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.


D. Năng lượng của sinh vật sàn xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó. Câu 18: Hiệu suất sinh thái là: A. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. B. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng. C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp. D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp. Câu 19: Nước đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân, nhờ cơ chế chính nào? A. Lực liên kết giữa các phân tử nước. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ. C. Áp suất rễ. D. Lực hút cùa tán lá. Câu 20: Khi nói đến quá trình cố định nito, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình liên kết N 2 với H 2 để hình thành NH+4 nhờ vi sinh vật

.

B. Quá trình liên kết N 2 với O2 để hình thành NO3− nhờ vi sinh vật. C. Quá trình liên kết N 2 với O2 để hình thành NO2− nhờ vi sinh vật. D. Chuyển hoá NO3− → N2 . Câu 21: Trong pha sáng quang hợp, quá trình quang phân li nước hình thành nên: A. H + , OH − , e− .

B. H + , OH − .

C. O2 và CO 2 .

D. H + , e− .

Câu 22: Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và: A. giải phóng 2ATP

B. giải phóng 36ATP.

C. giải phóng 38ATP

D. không giải phóng ATP.

Câu 23: Dưa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Chú thích (I) là dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật. (2) Chú thích (II) là ruột non dài để thuận tiện cho biển đổi và hấp thụ thức ăn. (3) Chú thích (III) là manh tràng, là nơi tiêu hóa sinh học. (4) Chú thích (IV) là ruột già, là nơi chứa lấy chất cặn bã và tái hấp thụ nước.


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Ở hệ tuần hoàn hở, tại sao máu chảy với tốc độ chậm? A. Hệ mạch cấu tạo đơn giản.

B. Tim có cấu tạo đơn giản,

C. Kích thước cơ thể nhỏ.

D. Nhu cầu oxy và chất dinh dưỡng thấp.

Câu 25: Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, số phát biểu về khả năng thích nghi của rễ? I.

Rễ đâm sâu, rộng làm tăng bề mặt hấp thụ.

II. Phát triển với số lượng lớn tế bào lông hút. III. Có sự xuẩt hiện rễ chống giúp cây đứng vững. IV. Rễ phát triển sâu và rộng giúp cây đứng vững trong môi trường. A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 26: Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I.

Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.

II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO 2 . III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H + , tái hấp thụ Na+ . IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH 3 . A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27: Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự nucleotỉt chưa đầy đủ như sau: 5’ -AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX... 3’-TGTAXA GAXXAXTTTXGTGGG... Trình tự ribonucleotit / mARN do gen phiên mã có trình tự: A. 5’ - AXA UGU XUG GUG AAA GXA XXX... B. 5’ - AUG UXU GGU GAA AGX AXX X... C. 5’- GUX UGG UGA AAG XAX XX... D. 5’- XAU GUX UGG UGA AAG XAX XX... Câu 28: : Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là: A. 1x.

B. 0,5x.

C. 4x.

D. 2x.

Câu 29: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa


đỏ : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là: A. 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

B. 3 : 3 : 1 : 1.

C. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ]y kiểu gen khác với tỷ lệ phân ly kiểu hình? A. Aabb × AaBb và AaBb ×AaBb.

B. Aabb × aabb và Aa × aa.

C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb

D. Aabb × aaBb và Aa × aa.

Câu 31: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70.5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của F1 là: A. F1  F1 :

AB AB ,f = 18%  (liên kết hoàn toàn). ab ab

B. F1  F1 :

AB AB (liên kết hoàn toàn)  (liên kết hoàn toàn). ab ab

C. F1  F1 :

Ab Ab ,f = 18%  (liên kết hoàn toàn). aB aB

D. F1  F1 :

Ab Ab (liên kết hoàn toàn)  (liên kết hoàn toàn). aB aB

Câu 32: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục: 30 cây thân cao, quả bầu dục : 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quà được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là: A.

Ab . ab

B.

Ab . aB

C.

AB . ab

D.

aB . ab


Câu 33: : Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cm. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1 . Cho các ruôi giâm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 41,5%.

B. 56,25%.

C. 50%.

D. 64,37%.

Câu 34: Cho một cây hoa (P) lai với 2 cây hoa khác cùng loài. - Với cây thứ I thu được F1 gồm 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng - Với cây thứ II thu được F1 gồm 9 cây hoa dỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là: A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb

B. P: AaBb; cây 1: Aabb; cây 2: AaBb

C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb

D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb

Câu 35: Ở loài chim, người ta cho hai cơ thể có bộ lông không có vằn ở cổ lai với nhau thế hệ con thu được 1 trống lông có vằn: 2 mái lông không vằn: 1 trống lông không vằn. Biết không phát sinh đột biến mới, khá năng sống sót các kiểu gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, sự xuất hiện tỉ lệ này là do: A. Có đột biến trội xảy ra. B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính. C. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác quy định. D. Do sự tác động của môi trường sống. Câu 36: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phẩn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1 cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.


Câu 37: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nam trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

(2) Tỉ lệ 3:1.

(3) Ti lệ 1 : 1.

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.

(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.

(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 5.

B. 4.

Câu 38: Cho phép lai P :

C. 2.

D. 3.

AB D d Ab d X X  X Y thu đươc F1 . Trong tổng số cá thể F1 số cá ab aB

thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau, Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ: A. 22%.

B. 28%.

C. 32%.

D. 46%.

Câu 39: Một quần thế cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a trội lặn hoàn toàn. Quần thệ có 64% cá thể có kiểu hình trội. Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể trên sau một thế hệ ngẫu phối là: A. 0,14 AA + 0,47Aa + 039 aa.

B. 0,39 AA + 0,47Aa + 0,14 aa.

C. 0,1 AA + 0,44Aa + 0.46 aa.

D. 0,16 AA + 0,48Aa + 0,36 aa.

Câu 40: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thể hệ thứ nhất là: 20AA : 10Aa : 10aa. Tính theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế A. 0,484375.

B. 0,984375.

hệ thứ 4 là:

C. 0,96875.

D. 0,4921875.

Đáp án 1-D

2-C

3-B

4-C

5-A

6-C

7-B

8-D

9-A

10-D

11-A

12-B

13-B

14-C

15-B

16-D

17-A

18-A

19-C

20-A

21-A

22-D

23-C

24-B

25-B

26-A

27-B

28-D

29-C

30-A

31-A

32-C

33-C

34-D

35-B

36-D

37-B

38-B

39-B

40-B


ĐỀ SỐ 12 Câu 1: Trong quá trình dịch mã, A. riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. B. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom. C. nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit cùa mARN. D. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN Câu 2: Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên: A. gen.

B. ARN polimeraza.

C. ADN polimeraza.

D. hoocmôn insulin

Câu 3: Tác nhân acridin gây ra loại đột biến gen là: A. vô nghĩa.

B. đồng nghĩa.

C. dịch khung.

D. nhầm nghĩa.

Câu 4: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần lacid amin nhưng không làm thay đổi số lượng acid amin trong chuỗi polipeptit tương ứng? A. Thêm 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. B. Mất 3 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. C. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba mã hoá thứ năm cùa gen. D. Thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN để tổng hợp nên các mạch mới cần phải có đoạn ARN mồi. Vì: A. ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có ARN mồi. B. ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có đầu 3’ OH tự do. C. Cần có ARN mồi để khởi động quá trình tái bản. D. ARN mồi tạo nơi bám cho ADN polimeraza hoạt động. Câu 6: Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây là không đúng? A. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mang mã gốc. B. Bộ ba mở đầu mã hóa cho acid amin metionin. C. Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X. D. Mỗi acid amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa. Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể. C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.


D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. Câu 8: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thục vật và động vật ít di chuyển xa. C. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. Câu 9: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở: A. trong ao, hồ nước ngọt.

B. trong nước đại dương nguyên thuỷ.

C. trong lòng đất.

D. khí quyển nguyên thuỷ

Câu 10: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên: A. các tế bào nhân thực.

B. các đại phân tử hữu cơ.

C. các giọt côaxecva.

D. các tế bào sơ khai.

Câu 11: Phát biểu nào là đầy đủ nhất về nhân tố sinh thái? A. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi. B. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phàn ứng để thích nghi. C. Nhân tố môi trường tác động trực tiêp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi. D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ. Câu 12: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ A. hội sinh.

B. kí sinh.

C. cộng sinh.

D. cạnh tranh.

Câu 13: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là: A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết. C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được. D. tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị điện tích. Câu 14: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.


B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hộ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 15: Cho một số khu sinh học: (1) Đồng rêu (Tundra).

(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.

(3) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga).

(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là: A. ( 2 ) → ( 3) → ( 4 ) → (1) .

B. ( 2 ) → ( 3) → (1) → ( 4 ) .

C. (1) → ( 3) → ( 2 ) → ( 4 ) .

D. (1) → ( 2 ) → ( 3) → ( 4 ) .

Câu 16: Ở cây xanh, nhu cầu nước nhiều nhất ở giai đoạn nào? A. Nảy mầm của hạt.

B. Già cỗi.

C. Sinh trưởng và ra hoa.

D. Các giai đoạn cần nước như nhau.

Cầu 17: Khi nói đến quá trình cố định nito khí quyển theo con đường sinh học, sản phẩm của con đường này là gì? A. NH +4 .

B. NO3− .

C. NO−2 .

D. N 2 .

Câu 18: Trong pha sáng quang hợp, nguyên liệu dược cung cấp từ môi trường là gì? A. H2O.

B. CO2.

C.ATP.

D. O2.

Câu 19: Các lớp tế bào rễ thực vật, đai caspari của tế bào nội bì có tác dụng gì? A. Ngăn nước và các chất khoáng qua gian bào, nhằm kiểm soát lượng nước và ion khoáng. B. Tăng khả năng hút nước và chất khoáng, nhằm kiểm soát lượng nước và ion khoáng. C. Chống mất nước do thoát hơi nước, hạn chế lượng nước và ion khoáng bị thất thoát. D. Tạo áp suất rễ cao, tăng sự hấp thu nước và ion khoáng từ môi trường đất. Câu 20: Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì? A. Hô hấp kị khí.

B. Hô hấp hiếu khí.

C. Lên men êtylic.

D. Lên men lactic.

Câu 21: Trong ống tiêu hóa, thức ăn có thể được biến đổi về mặt cơ học, hóa học và sinh học. Quá trình biến đổi sinh học là gì? A. Phân giải thức ăn trong cơ thể B. Tiêu hóa nhờ enzim. C. Phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật.


D. Phân giải vi sinh vật để lấy chất dinh dưỡng. Câu 22: Auxin có vai trò như thế nào trong vận dộng hướng động? A. Auxin ức chế sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ. B. Auxin trong tế bào tăng làm cho tế bào tích điện âm. C. Auxin tác động đến sự phân chia và kéo dài cùa tế bào, dẫn đến hướng sáng và hướng trọng lực. D. Auxin tăng kích thích sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ. Câu 23: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là: A. (2) và (3).

B. (l) và (2).

C. (l) và (4)

D. (3) và (4).

Câu 24: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? 1. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. 2. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cả thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. 3. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. 4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thể, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai? I. Cơ chế chống nóng ở động vật chủ yếu là tăng thải nhiệt. II. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt. III. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi đứng lâu ngoài nắng. IV. Các cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể không chịu sự kiểm soát của vỏ não. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26: Một phân tử mARN cỏ X = A + G và U = 300 ribonucleotit. Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3’ − 5’ của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch.


Nếu khối lượng phàn tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân từ của gen: A. 36 x 10 4 đơn vị cacbon.

B. 36 x 105 đơn vị cacbon.

C. 72 x 105 đơn vị cacbon.

D. 72 x 10 4 đơn vị cacbon

Câu 27: Cho biết một đoạn của một loại protein có trật tự các acid amin như sau: Glixin ─ Valin ─ Lizin ─ Lơxin. Bộ ba mã sao của các acid amin đó trên mARN như sau: Glixin: GGG, Lizin: AAG, Valin: GUG và Lơxin: UUG. Trình tự các cặp nucleotit của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp đoạn protein: A. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ TTX ─ AAX

B. 3’ ─ XXX ─ AXX ─ TTX ─ XAX

5’ ─ GGG ─ GTG ─ AAG ─ TTG

5’ ─ GGG ─ GTG ─ AAG ─ TTG

C. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ AAX ─ TTX

D. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ XTT ─AAX

5’ ─ GGG ─ GTG ─ TTG ─ AAG

5’ ─ GGG ─ GTG ─ GAA ─ TTG

Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 8%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1 là: A. 1%.

B. 58%.

C. 17%.

D. 34%.

Câu 29: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không có đột biển xảy ra. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất? A. AaBb x AaBb.

B. AB/ab x AB/ab

C. AaX B X B x AaX b Y

D. AaX B X b x AaX b Y

Cầu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P):

AB DE AB DE x ab de ab de

trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quà đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A. 18,75%.

B. 38,94%.

C. 30,25%.

D. 56,25%.

Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây


thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: A. 66%.

B. 1%.

C. 51%.

D. 59%

Câu 32: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ A. 10%.

B. 4%.

C. 16%.

D. 40%.

Câu 33: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ờ ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. B. Ở F1 có 5 loại kiểu gen. C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25% Câu 34: Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt cùa hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau: (1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tính ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. (2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen. (3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng. (4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp. Số kết luận đúng: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35: Cho số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit A. trong vùng điều hòa của gen.

B. trong các đoạn êxôn của gen.

C. trên ADN không chứa mã di truyền.

D. trong vùng kết thúc của gen.


Câu 36: Ở một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen trên NST thường có 3 alen khác nhau. Theo lý thuyết có thể có tối da bao nhiêu kiểu gen khác nhau và bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử? A. Tổng số kiểu gen là 5; số kiểu gen dị hợp tử là 3. B. Tổng số kiểu gen là 6; số kiểu gen dị hợp tử là 2. C. Tổng số kiểu gen là 6; số kiểu gen dị hợp tử là 3. D. Tổng số kiểu gen là 5; số kiểu gen dị hợp tử là 2. Câu 37: Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Nhận định nào dưới đây là sai? A. Quần thể này có tần số các alen A và a tương ứng là 0,6 và 0,4. B. Quần thể này không cân bằng vì tần số alen A và a là  0, 5 . C. Nếu không chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa thì qua các thế hệ cấu trúc di truyền quần thể giao phối ngẫu nhiên này không thay đổi. D. Quần thể này ở trạng thái cân bằng vì thoả mãn công thức Hacdy ─ Veinberg

( p AA : 2pqAa : q aa ) . 2

2

Câu 38: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là: A. 1/5.

B. 1/9.

C. 1/8.

D. 1/7.

Câu 39: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu đượe F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất,. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 40: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất


phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là: A.

1 40

B.

23 180

C.

1 8

D.

1 36

Đáp án 1─B

2─A

3─C

4─D

5─B

6─A

7─A

8─C

9─B

10─B

11─C

12─C

13─A

14─C

15─C

16─C

17─A

18─B

19─A

20─C

21─C

22─C

23─D

24─A

25─A

26─D

27─A

28─C

29─D

30─B

31─B

32─B

33─D

34─D

35─C

36─C

37─B

38─C

39─C

40─C


ĐỀ SỐ 13 Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò? A. nối các đoạn Okazaki với nhau. B. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. C. tháo xoắn phân tử ADN. D. tổng hợp và kéo dài mạch mới.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mà hoá acid amin mctionin? A. 5’UUG3’.

B. 5’UAG3’.

C. 5’AGU3’.

D. 5’AUG3’

Câu 3: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit. D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Câu 4: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là: A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh đục. B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng, C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. D. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. Câu 5: Khi nói về thành phần cấu tạo của gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ mạch gốc của gen chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gen. B. Vùng điều hoà có chức năng tổng hợp ra protein ức chế điều hoà hoạt động phiên mã của gen. C. Vùng điều hoà chứa các trình tự nucleotit đặc biệt giúp cho ARN polimeraza liên kết để khởi động phiên mã và điều hoà phiên mã. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sự phiên mã của gen. Câu 6: Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì: A. đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các acid amin trong tế bào chất của tế bào. B. quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom.


C. đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa. D. đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. Câu 7: Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m, nặng 34 kg (loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm, nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này? A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực. B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo. C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực. D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy. Câu 8: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là: A. bộ não có kích thước lớn.

B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.

C. đẻ con và nuôi con bằng sữa.

D. khả năng biểu lộ tình cảm.

Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở: A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. C. ki Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. Câu 10: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen Câu 11: : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì vàphát triển. D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. Câu 12: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm manh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?


A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái? A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. Câu 14: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là: A. sinh vật tiêu thụ cấp II.

B. sinh vật sản xuất,

C. sinh vật phân hủy.

D. sinh vật tiêu thụ cấp I.

Câu 15: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là: A. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông. B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế. C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế. D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Câu 16: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 17: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A,B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?


A. Sơ đồ I.

B. Sơ đồ IV.

C. Sơ đồ III.

D. Sơ đồ II.

Câu 18: Tác nhân nào trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng? A. Cường độ quang hợp và nồng độ CO2 trong không khí. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. C. Nồng độ CO2 trong không khí. D. Nhiệt độ môi trường. Câu 19: Đặc điểm nào không phải của thực vật chịu hạn? A. Thân ngắn.

B. Giảm diện tích lá.

C. Khí khổng đều ở hai mặt lá.

D. Mặt trên lá có lớp cutin dày.

Câu 20: Điều kiện cần thiết cho quá trình cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là gì? A. Lực khử mạnh.

B. Enzim nitrôgenaza.

C. Nhiệt độ và áp suất cao.

D. Thực hiện trong điều kiện kị khí.

Câu 21: Pha sáng quá trình quang hợp diễn ra ở đâu? A. Ty thể.

B. Tylacoic.

C. Chất nền.

D. Vùng cơ chất (stroma).

Câu 22: Cho phương trình: C6 H12 O6 + 6O2 → A + 6H2 O + Q (năng lượng). Trong phương trình trên A là gì? A. C2 H 5 OH

B. C3 H 4 O 3

C. C3 H 4 O 3

D. CO 2

Câu 23: Ở động vật nhai lại, quá trình tiêu hoá hóa học diễn ra chủ yếu ra ở đâu? A. Dạ cỏ.

B. Dạ múi khế

C. Dạ lá sách.

D. Dạ tổ ong.

Câu 24: Khi lao động nặng, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra đúng? I.

Quá trình biến đổi glicogen thành glucôzơ ở cơ diển ra mạnh.

II. Quá trình điều hòa thân nhiệt diển ra mạnh. III. Quá trình điều hòa thân nhiệt mạnh mẽ, quá trình hô hấp giảm. IV. Quả trình điều hòa huyết áp và thân nhiệt diễn ra mạnh. A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai? A. Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bổ auxin không đều ở hai mặt rễ. B. Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn. C. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.


D. Ở rễ cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo dài của tế bào nhanh hơn. Câu 26: Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân sơ chứa 1500 ribonucleotit, trong đó số ribonucleotit Adenin gấp hai lần số Uraxin, gấp 3 lần số Guanin và gấp 4 lần so Xitôzin. Số lượng từng loại nucleotit của gen bằng: A. A = T = 760 Nu, G = X – 740 Nu

B. A = T = 720 Nu, G = X = 480 Nu

C. A = T = 1050 Nu, G = X = 450 Nu

D. A = T = 1080 Nu, G = X = 420 Nu

Câu 27: Ở sinh vật nhân sơ, gen thứ I mã hóa một phân tử protein (1 chuỗi polipeptit không tính acid amin mở đầu) có 198 acid amin. Phân tử mARN I có số lượng từng loại ribonucleotit A : U : G : X lần lượt theo tỷ lệ 1 : 2 : 3 : 4. 0

Gen thứ II dài 2550 A , có hiệu số Adenin với một loại nucleotit khác bằng 20% so với số nucleotit của gen. Hai gen đó gắn liền với nhau làm thành một đoạn phân tử ADN, số nucleotit từng loại của đoạn phân tử ADN là: A. A = T = 705 Nu, G = X = 645 Nu

B. A = T = 405 Nu, G = X = 945 Nu.

C. A = T = 645 Nu, G = X = 705 Nu.

D. A = T = 945 Nu, G - X = 405 Nu.

Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alena quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ: A. 37,50%.

B. 56,25%.

C. 6,25%.

D. 18,75%.

Câu 29: Ở một loài bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi. Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết (AA) ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là: A. 195. Câu 30: Xét tổ hợp gen

B. 260.

C. 65.

D. 130.

Ab Dd nếu tần số hoán vi gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại aB

giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là: A. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.

C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.

D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

Câu 31: Ở một loài thực vật, A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quà vàng, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. Cặp bố, mẹ đem


lai cỏ kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên như nhau; mọi quá trình khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỷ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 12,25%.

B. 7,29%.

C. 16%.

D. 5,29%.

Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBb  aa.bb → F1 gồm các kiểu hình sau: 40A-B- : 40aabb : 10A-bb : l0aaB-. Mọi quá

trình diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, hãy cho biết hai gen A và B di truyền theo quy luật nào? A. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 39%. B. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%. C. Liên kết hoàn toàn. D. Phân ly độc lập, 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính. Câu 33: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân ly kiều hình theo tỉ lệ là 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi: A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính. B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn. C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung). D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp. Câu 34: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng, không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi AB Dd có hoán vị ab

trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cơ thể mang kiểu gen gen với tần số 20% lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: A. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.

C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 35: Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống của các giao tử là như nhau. Tỉ lệ các loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen Aa A. 40%

B. 10%

Bb (hoán vị với f = 40%) là: bD

C. 25%

D. 12,5%

Câu 36: Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là: A. gen trội lấn át gen lặn.

B. tính đa hiệu của gen.


C. tương tác gen không alen

D. liên kết gen.

Câu 37: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai alen là A và a. Tỷ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau: A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa.

B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa.

C. 0,01 A A + 0,18 Aa + 0,81 aa.

D. 0.64 A A + 0,32 Aa + 0,04 aa.

Câu 38: Một quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu. Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, AB O của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các alen I A ,I B ,I o lần lượt là: A. 0,5, 0,4 và 0,1

B. 0,4, 0,5 va 0,1

C. 0,5, 0,3 và 0,2

D. 0,3, 0,5 và 0,2

Câu 39: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%? A. Xm Xm  Xm Y.

B. XM Xm  Xm Y.

C. Xm Xm  XMY.

D. XM XM  XM Y.

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là: A. 1/8

B. 1/3

C. 1/4

D. 1/6

Đáp án 1-A

2-D

3-C

4-B

5-C

6-C

7-A

8-B

9-C

10-D

11-A

12-A

13-C

14-B

15-B

16-A

17-B

18-B

19-C

20-C

21-B

22-D

23-B

24-C

25-C

26-D

27-A

28-A

29-C

30-C

31-D

32-B

33-C

34-D

35-B

36-C

37-D

38-B

39-B

40-D


ĐỀ SỐ 14 Câu 1: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN B. Để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN Câu 2: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Ligaza

B. Restrictaza

C. ARN polimeraza

D. ADN polimeraza

Câu 3: Vai trò chủ yếu của enzym ADN polimeraza trong quá trình tự sao của ADN là: A. Mở xoắn NST và ADN B. Liên kết nucleotit của môi trường với nucleotit của mạch khuôn theo NTBS C. Tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’ D. Phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao Câu 4: Đặc tính cơ bản nào của vật chất di truyền đảm bảo con cái sinh ra giống với cha mẹ chúng? A. Mang đầy đủ thông tin di truyền dưới dạng mật mã B. Có khả năng tự sao chép chính xác bản thân nó C. Có khả năng tổng hợp các phân tử quan trọng của tế bào D. Có khả năng biến đổi tạo ra các nguồn biến dị di truyền Câu 5: Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng: A. Di truyền qua sinh sản vô tính

B. Nhân lên trong mô sinh dưỡng

C. Di truyền qua sinh sản hữu tính

D. Tạo thể khảm

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa các cây tam bội với cây tứ bội là: A. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn so với cây tam bội B. Cơ quan sinh dục của cây tứ bội phát triển hơn so với cây tam bội C. Cây tứ bội không mất khả năng sinh sản, cây tam bội hầu như mất khả năng sinh sản D. Cây tứ bội thường sinh trưởng, phát triển và khả năng chống chịu mạnh hơn cây tam bội Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là: A. Quần xã

B. Loài

C. Cá thể

D. Quần thể


Câu 8: Trong một quần thể, giá trị thích nghi của kiểu gen AA=100%; Aa=100%; aa=0% phản ánh quần thể đang diễn ra: A. Chọn lọc vận động

B. Chọn lọc ổn định

C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li

D. Chọn lọc phân hóa

Câu 9: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở: A. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh B. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh C. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh D. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh Câu 11: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển Câu 12: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể Câu 13: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa → rắn → chuột → diều hâu

B. Lúa → chuột → diều hâu → rắn

C. Lúa → chuột → rắn → diều hâu

D. Lúa → diều hâu → chuột → rắn

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọn nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, … chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.


D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường Câu 15: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Đồng rêu hàn đới

B. Rừng rụng lá ôn đới

C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga)

D. Rừng mưa nhiệt đới

Câu 16: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 Câu 17: Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là gì? A. Giúp cây bám chắc vào đất B. Hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây C. Bám vào đất, làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng hô hấp của rễ D. Giúp cho rễ cây đâm sâu và lan rộng Câu 18: Điều kiện cần thiết cho cố định nito phân tử theo con đường sinh học là gì? A. Nhiệt độ cao khoảng 2000C, điều kiện kị khí B. Áp suất 200 atm, lực khử mạnh, điều kiện kị khí C. Có enzim nitrogenaza, lực khử mạnh, ATP, điều kiện kị khí D. Có enzim nitrogenaza, lực khử mạnh, ATP, điều kiện hiếu khí Câu 19: Hệ sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự nào sau đây? A. Carotenoic → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phả ứng B. Carotenoic → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phả ứng C. Xantophyl → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phả ứng D. Caroten → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phả ứng Câu 20: Điểm nào sau đây để phân biệt giữa sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây? A. Vận chuyển trong mạch gỗ theo hướng từ trên xuống, mạch rây thì ngược lại B. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây thì không C. Mạch gỗ vận chuyển theo hướng từ dưới lên, mạch rây thì ngược lại D. Mạch gỗ chuyển đường từ lá về cơ quán chứa, mạch rây thì không


Câu 21: Trong hô hấp của thực vật, CO2 là một trong những sản phẩm cuối cùng của quá trình nào? A. Lên men etylic và lên men lactic

B. Hô hấp hiếu khí và lên men lactic

C. Hô hấp hiếu khí và lên men etylic

D. Hô hấp hiếu khí và lên men

Câu 22: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường Giả

sử

một

quần

thể

thuộc

loài

này

thành

phần

kiểu

gen

0, 25AA + 0,5Aa + 0, 25aa = 1 . Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen

của quần thể trong các trường hợp: A. (2), (4)

B. (3), (4)

C. (1), (2)

D. (1), (3)

Câu 23: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm A. 1

B. 4

C. 3

Câu 24: Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Dạ dày (I) là một túi lớn chứa đầy thức ăn, biến đổi cơ học và hóa học (2) Ruột non (II) ở thú ăn thịt, ngắn, nơi tiêu hóa chủ yếu là hóa học

D. 2


(3) Ruột tịt (III) là nơi tiêu hóa sinh học, vì có chứa nhiều vi sinh vật phân giải xenlulozo (4) Ruột già (IV) nơi chứa chất thải bã và tái hấp thụ nước A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt,… (2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạch (3) Chú thích (II) là mao mạch máu, là nơi mà máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch (4) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực cao hoặc trung bình (5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ mao mạch cơ thể về tim A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 26: Khi nói đến hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định II. Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển III. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích IV. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27: Một số tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại tinh trùng là: (1) Tối đa là 2 loại (2) Là ABD và abd (3) Là ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd (4) Là AbD và aBd (5) Là ABD, abd, ABd và abD Số đáp án đúng: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 28: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly giảm phân 2. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là: A. 6

B. 12

C. 4

D. 20

Câu 29: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỷ lệ: A. 12,50%

B. 6,25%

C. 18,75%

D. 37,50%

Câu 30: Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 1:1? A. AABbDd x AaBBDd

B. AabbDD x AABBdd

C. AaBbdd x AaBBDD

D. AaBBDD x aaBbDD

Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P): ♀ ♂

AB DE x ab de

aB De trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử ab dE

cái đều xảy ra hoán vị giữa B với b với tần số 20% và D với d đều với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ: A. 2%

B. 7%

C. 8,55%

D. 17,5%

Câu 32: Ở ruồi giám, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ: A. 2%

B. 4%

C. 26%

D. 8%

Câu 33: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1:1:1:1? A.

BV bv x bv bv

B.

BV BV x bv bv

C.

bV Bv x bv bv

D.

Bv bv x bv bv


Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa tím: 4 cây hoa trắng B. 12 cây hoa tím: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng C. 12 cây hoa đỏ: 3 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng D. 9 cây hoa đỏ: 4 cây hoa tím: 3 cây hoa trắng Câu 35: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là: A. 1/9

B. 1/6

C. 1/4

D. 1/8

Câu 36: Cấu trúc di truyền của một quần thể (P) như sau: 168BB: 72bb. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cho giao phối ngẫu nhiên sau 10 thế hệ. Cấu trúc di truyền của quần thể đó là: A. 70%BB: 30%bb

B. 49%BB: 42%Bb: 9%bb

C. 30%BB: 70%bb

D. 30%BB: 40%Bb: 30%bb

Câu 37: Cho 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên. Ở thế hệ xuất phát P có 0,4AA: 0,6Aa. Biết không xảy ra đột biến mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu đến F3 có 1000 cá thể được sinh ra. Theo lý thuyết, số cá thể của từng kiểu gen là: A. 160AA: 360Aa: 480aa

B. 490AA: 420Aa: 90aa

C. 90AA: 490Aa: 420aa

D. 480AA: 360Aa: 160aa


Câu 38: Cơ thể có kiểu gen

Ab Dd , nếu tần số hoán vị gen là 8%, quá trình giảm phân bình aB

thường, thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của cơ thể này là: A. ABD = ABd = abD = abd = 2%

B. ABD = ABd = abD = abd = 4%

C. AbD = Abd = aBD = aBd = 2%

D. AbD = Abd = aBD = aBd = 4%

Câu 39: Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lý? A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính C. Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường D. Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất Câu 40: Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là: A. DdX M X M x ddX M Y

B. ddXM Xm x DdXM Y

C. DdXM Xm x ddXM Y

D. DdXM X M x DdX M Y


ฤ รกp รกn 1-B

2-C

3-B

4-B

5-C

6-C

7-D

8-A

9-A

10-C

11-B

12-C

13-C

14-C

15-D

16-A

17-B

18-C

19-B

20-C

21-C

22-D

23-B

24-C

25-C

26-D

27-C

28-D

29-A

30-B

31-C

32-D

33-C

34-A

35-B

36-B

37-B

38-A

39-A

40-C


ĐỀ SỐ 15 Câu 1: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thiết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN? A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (protein) B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN C. ARN có thành phần nucleotit loại uraxin D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân Câu 2: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giông nhau D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào Câu 3: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là: A. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển B. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể C. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên D. Tuổi trung bình (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể Câu 4: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là A. Phân bố đồng đều

B. Phân bố theo nhóm

C. Phân bố ngẫu nhiên

D. Phân bố theo chiều thẳng đứng

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái Câu 6: Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là A. Tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn B. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực C. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực D. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài Câu 7: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO) C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được quay trở lại môi trường không khí Câu 8: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ: A. Làm chúng có xu hương phân li ổ sinh thái B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt C. Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh D. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài Câu 9: Trong chu trình sinh địa hóa, nito từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nito phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa

B. Động vật đa bào

C. Vi khuẩn cố định nito

D. Cây họ đậu

Câu 10: Ở thực vật trên cạn, đặc điểm nào của rễ cây thích nghi với chức năng hấp thụ nước? A. Có các rễ hô hấp mọc từ các rễ bên và đâm thẳng từ dưới lên mặt đất B. Rễ hô hấp có mô sống, tầng biền phát triển và có nhiều bì khổng C. Dịch tế bào rễ có áp suất thẩm thấu rất cao D. Rễ cây đâm sâu, lan rộng, hình thành khối lượng khổng lồ các lông hút. Câu 11: Tế bào đặt trong môi trường có nồng độ chất tan cao (môi trường có áp suất thẩm thấu cao) thì tế bào sẽ như thế nào? A. Mất nước và vỡ B. Mất nước và co nguyên sinh C. Hấp thụ nước và phồng lên D. Hấp thụ nước và phản co nguyên sinh Câu 12: Khi nói đến quá trình khử NO3− trong cơ thể thực vật, trình tự nào sau đây đúng? A. Thực hiện nhờ enzim nitrogenaza B. Là phản ứng khử NO 2 → NO3− C. Là phản ứng khử NO3− → NO −2 → NH +4


D. Là phản ứng khử N 2 → NO3− Câu 13: Khi nói đến hệ sắc tố quang hợp của cây xanh, phát biểu nào sau đây sai? A. Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục và carotenoic B. Diệp lục có 2 loại là diệp lục a và diệp lục b C. Nhóm sắc tố chính carotenoic gồm caroten và xantophyl D. Diệp lục là nguyên nhân làm cho lá có màu lục Câu 14: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucozo, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất? A. Đường phân

B. Chu trình Crep

C. Chuỗi truyền electron

D. Tạo thành Axetyl - CoenzimA

Câu 15: Để đáp ứng nhu cầu protein cho cơ thể, các loài thú ăn thực vật có đặc điểm nào sau đây? A. Thường sử dụng lượng thức ăn rất lớn

B. Đôi khi chúng ăn cả thức ăn động vật

C. Tăng cường ăn các cây họ đậu

D. Tiêu hóa vi sinh vật sống dạ cỏ

Câu 16: Khi nói đến động vật có hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài đẳng nhiệt đều có tim 4 ngăn II. Chỉ động vật ở cạn mới có hệ tuần hoàn kép III. Chỉ hệ tuần hoàn kín mới xuất hiện mao mạch IV. Cá là lớp động vật có xương sống duy nhất có hệ tuần hoàn đơn A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17: Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng IV. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến

B. Giao phối không ngẫu nhiên

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 19: Cho các nhân tố sau:


(1) Đột biến

(2) Chọn lọc tự nhiên

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên

(4) Giao phối ngẫu nhiên

Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là: A. (1) và (2)

B. (2) và (4)

C. (3) và (4)

D. (1) và (4)

Câu 20: Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN polimeraza có chức năng: A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ – OH tự do C. Nối các đoạn Okazaki với nhau D. Tháo xoắn phân tử ADN Câu 21: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là: A. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào B. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN C. Tỷ lệ A + T/ G + X D. Thành phần các bộ ba nucleotit trên ADN Câu 22: Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau: 1.Nhân đôi ADN

2.Hình thành mạch đơn

4.Mở xoắn

5.Dịch mã

A. 1, 2, 3

B. 1, 3, 4

3.Phiên mã

C. 1, 3, 5

D. 2, 3, 4

Câu 23: Khâu nào dưới đây được coi là ý tưởng sáng tạo độc đáo trong việc giải mã di truyền A. Sử dụng mARN nhân tạo để tổng hợp protein trong ống nghiệm B. Sử dụng bộ máy tổng hợp protein từ dịch chiết tế bào Ecoli C. Sử dụng tế bào Ecoli để tạo dùng ADN tái tổ hợp D. Sử dụng Plasmid làm Vector mang ADN tái tổ hợp Câu 24: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối? A. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kém bền vững B. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn D. Vì trong quần thể giao phối hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thường xuyên hơn Câu 25: Khi một gen bị đột biến mất một cặp nucleotit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị: A. Thay thế một acid amin

B. Thay đổi trình tự toàn bộ các acid amin

C. Mất 1 acid amin

D. Thay đổi trình tự từ aa thứ 2


Câu 26: Ở sinh vật nhân sơ, hai gen đều giống nhau có 3000 nucleotit, đều phiên mã một lần. Trên mỗi phân tử mARN đều có 5 riboxom dịch mã một lần thì số lượt phân tử tARN tới dịch mã một lần là: A. 996 lượt phân tử tARN

B. 1000 lượt phân tử tARN

C. 994 lượt phân tử tARN

D. 4990 lượt phân tử tARN

Câu 27: Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitozin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là: A. AG = TBS = 250 nucleotit, TG = A BS = 350 Nucleotit B. AG = TBS = 150 nucleotit, TG = A BS = 250 Nucleotit C. AG = TBS = 250 nucleotit, TG = A BS = 150 Nucleotit D. Không có đáp án nào đúng Câu 28: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: A. 5/16

B. 3/32

C. 27/64

D. 15/64

Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3A − B − : 3aaB− :1A − bb :1aabb . Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. AaBb x aaBb

B. AaBb x Aabb

C. Aabb x aaBb

D. AaBb x AaBb

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ A. 54%

B. 9%

C. 46%

D. 4%

Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loại (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn, 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn, 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:


A.

AB ,8% ab

B.

Ab ,8% aB

C.

AB ,16% ab

D.

Ab ,16% aB

Câu 32: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là: A. 81/256

B. 1/81

C. 16/81

D. 1/16

Câu 33: Cho các phát biểu sau đây: (1) Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì tất cả con trai bị bệnh (2) Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi là bình thường. Giới tính của người bệnh là trai (3) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nucleotit trên ADN không chứa mã di truyền (4) Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (5) Phương pháp lai và gây đột biến không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người. Số phát biểu đúng: A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 34: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng? A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp Câu 35: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân bình thường tạo giao tử ABD = 15% , kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là: A. Aa

Bd ;f = 30% bD

B. Aa

Bd ;f = 40% bD

C. Aa

BD ;f = 40% bd

D. Aa

BD ;f = 30% bd


Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? A.

Ad Bb aD

B.

BD Aa bd

C.

Ad BB AD

D.

AD Bb ad

Câu 37: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độc lập chi phối; kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với d quy định dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 gồm 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép, 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn, 25,5% hoa trắng, dạng kép, 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1? A. Kiểu gen của F1 là Bb

AD , f A/D = 20% ad

B. Kiểu gen của F1 là Aa

C. Kiểu gen của F1 là Bb

Ad , fA / D = 20% aD

D. A hoặc B

BD , f B/D = 20% bd

Câu 38: Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: A. 87,36%

B. 81,25%

C. 31,36%

D. 56,25%

Câu 39: Ở ruồi giấm A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do. Biết số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen trong quần thể là như nhau. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (F1) là: A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng

B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng

C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng

D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng


Câu 40: Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường. Nếu một cặp vợ chồng gồm người chồng bình thường; vợ mắc bệnh, bố, mẹ vợ mắc bệnh, có em gái của vợ bình thường, thì khả năng con của họ mắc bệnh sẽ là: A. 1/2

B. 1/4

C. 2/3

D. 3/4


ฤ รกp รกn 1-A

2-D

3-D

4-B

5-B

6-C

7-C

8-A

9-A

10-D

11-C

12-C

13-C

14-C

15-D

16-C

17-B

18-D

19-D

20-B

21-B

22-C

23-A

24-B

25-B

26-D

27-A

28-D

29-A

30-D

31-B

32-B

33-B

34-D

35-C

36-A

37-D

38-A

39-D

40-C


ĐỀ SỐ 16 Câu 1: Một trong những đặc điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là: A. Đều diễn ra trên toàn bộ phận tử ADN B. Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki C. Đều theo nguyên tắc bổ sung D. Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn A. Trước phiên mã

B. Sau dịch mã

C. Dịch mã

D. Phiên mã

Câu 3: Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây? A. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng B. Làm cho toàn cây hóa trắng do không tổng hợp được chất diệp lục C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng D. Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng Câu 4: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau B. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất thành phần acid amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến Câu 5: Nguyên nhân trực tiếp gây nên bệnh ưng thư là: A. Do các tác nhân gây đột biến trong môi trường (vật lý, hóa học, sinh học), rối loạn sinh lý cơ thể B. Do đột biến gen và đột biến NST dẫn tới mất khả năng kiểm soát sự phân bào và liên kết tế bào C. Do một tế bào mất khả năng kiểm soát sự phân bào tạo thành khối u và di căn D. Do tiếp xúc nhiều với các hóa chất độc hại, sử dụng nhiều các chất kích thích (rượu, thuốc lá) Câu 6: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là: A. Ngăn cản sự thụ tinh nhân tạo thành hợp tử


B. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ Câu 7: Loài bông của châu Âu có 2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n=26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ Câu 8: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm: A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau Câu 9: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở: A. Trên mặt đất

B. Trong không khí

C. Trong lòng đất

D. Trong nước đại dương

Câu 10: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ môi trường

B. Quan hệ cộng sinh

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác

D. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ

Câu 11: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học (4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Peru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt


A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ giữa vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh C. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa Câu 13: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Nhóm tuổi B. Tỉ lệ giới tính C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích D. Sự phân bố của các loài trong không gian Câu 14: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng Mặt Trời và năng lượng gió B. Địa nhiệt và khoáng sản C. Đất, nước và sinh vật D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều Câu 15: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường C. Bò ăn cỏ D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa Câu 16: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:

Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này? A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao


C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao D. Thả thêm cá quả vào ao Câu 17: Khi nói đến ý nghĩa sự thoát hơi nước ở lá, phát biểu nào sai? A. Tạo ra lực hút nước ở rễ B. Điều hòa nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước C. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước D. Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp Câu 18: Con đường vận chuyển nước qua nguyên sinh chất (tế bào chất) ở rễ là nhờ động lực nào? A. Nước đi qua các khoảng gian bào nhờ chênh lệch áp suất thẩm thấu B. Áp suất thẩm thấu của các tế bào giảm dần từ ngoài vào trong C. Thế nước tăng dần từ ngoài vào trong D. Áp suất thẩm thấu của các tế bào tăng dần từ ngoài vào trong Câu 19: Vi khuẩn cố định nito trong đất đã biến đổi nito diễn ra theo trình tự nào sau đây? A. Dạng NO3− thành dạng N2

B. Dạng NO 2− thành dạng NO3−

C. Dạng N2 thành dạng NH +4

D. Dạng NH +4 thành dạng NO3−

Câu 20: Khi nói đến lục lạp, phát biểu nào sau đây sai? A. Lục lạp được cấu tạo bên ngoài là 2 lớp màng kép B. Bên trong màng là chất nền, có các hạt grana C. Trên các hạt grana là những dẹt (tylacoic) chồng lên nhau D. Các phân tử diệp lục nằm ở trong chất nền của lục lạp Câu 21: Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, sản phẩm cuối cùng là gì? A. Rượu etylic (C2H5OH)

B. CO2, H2O và ATP

C. Axit lactic (C3H6O3)

D. Axit oxaloaxetic (AOA)

Câu 22: Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Điều giải thích nào sau đây là sai? A. Ruột non có vi sinh vật, giúp thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản B. Vì chỉ đến ruột non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản C. Ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn D. Vì ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hóa Câu 23: Khi nói đến động vật có hệ tuần hoàn kín, vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? A. Dẫn máu đi nuôi nửa cơ thể phía trên B. Dẫn máu đi nuôi phổi


C. Vận chuyển máu lên não D. Vận chuyển máu đến phổi để trao đổi khí Câu 24: Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực II.Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm III.Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững IV.Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Cho các phát biểu sau đây: (1)Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào đặc điểm cấu trúc của gen (2)Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến (3)Đột biến gen xảy ra khi ADN tái bản (4)Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào (5)Vì vốn gen trong quần thể rất lớn nên đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên hiện trong quần thể giao phối A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng? (1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe (2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe (3) AabbDDE (4) AaaBDdEe (5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde Số kết luân đúng: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 2

B. 8

C. 6

D. 4

Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbDd x aabbDD

B. AaBbdd x AabbDd


C. AaBbDd x aabbdd

D. AaBbDd x AaBbDD

Câu 29: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: (1) AaBbDd x AaBbDd

(2) AaBBDd x AaBBDd

(3) AABBDd x AAbbDd

(4) AaBBDd x AaBbDD

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là: A. (2) và (4)

B. (2) và (3)

C. (1) và (3)

D. (1) và (4)

Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3:1 A.

Ab Ab x aB ab

B.

AB AB x ab ab

C.

AB ab x ab ab

D.

Ab Ab x aB aB

Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 5%

B. 20%

C. 50%

D. 10%

Câu 32: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính D. Sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ: A. 25%

B. 56,25%

C. 6,25%

D. 18,75%

Câu 34: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X


Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là:

a a A. X A b X B và X B Y

A A B. X A b X B và X b Y

C. X BA X ab và X aB Y

a A D. X A b X B và X b Y

Câu 35: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ: 21% hạt tròn, trắng: 12% hạt dài, đỏ: 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a; B, b trong quần thể lần lượt là: A. A = 0,5;a = 0,5;B = 0,6;b = 0, 4

B. A = 0,7;a = 0,3;B = 0,6;b = 0, 4

C. A = 0,6;a = 0, 4;B = 0,5;b = 0,5

D. A = 0,5;a = 0,5;B = 0,7;b = 0,3

Câu 36: Ở một quần thể thú ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là 42 (2) Có tối đa 360 kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể (3) Những con cái trong quần thể có tối đa là 30 kiểu gen (4) Những con đực trong quần thể có tối đa là 36 kiểu gen A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau: (1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X (2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con cái F1 với tần số 20% (3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là X AB Y,X AB Xab (4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực F1 với tần số 20%


Số nhận định đúng: A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: A. AaBbDDdEe và AaBbddEe

B. AaBbDddEe và AaBbDEe

C. AaBbDDddEe

D. AaBbDddEe và AaBbddEe

Câu 39: Cho F1 (Aa, Bb, Dd) quy định 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Lai phân tích F1 thì kết quả Fa thu được tỉ lệ sau 3A-B-dd: 3aabbD-: 2aaB-dd: 2AabbD-: 1aaB-D-: 1Abbdd. Bản đồ di truyền của 3 gen là: A. ABD

B. ADB

C. DBA

D. BAD

Câu 40: Gen M quy định tính trạng bình thường, trội hoàn toàn so với m quy định mù màu. Gen trên NST Y (không có alen trên Y). Bố, mẹ bình thường, sinh con một trai mắc hội chứng Claiphento và mù màu. Kiểu gen của bố mẹ và con trai là: A. P : X M Y x X m X m ;F1 :X m Y

B. P : X m Y x X m X m ;F1 :X M X m Y

C. P : X M Y x X m X m ;F1 :X m X m Y

D. P : X M Y x X M X m ;F1 :X m X m Y Đáp án

1-C

2-D

3-B

4-C

5-B

6-A

7-D

8-B

9-D

10-A

11-A

12-B

13-D

14-C

15-D

16-D

17-C

18-D

19-C

20-D

21-B

22-A

23-D

24-C

25-C

26-C

27-C

28-A

29-D

30-B

31-B

32-B

33-C

34-A

35-C

36-C

37-C

38-B

39-B

40-D


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.