ĐỀ SỐ 1
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là: A. hàm lượng ôxi
B. xuân hoá.
C. tuổi cây.
D. quang chu kì.
Câu 2: Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là: A. mất đoạn.
B. đảo đoạn.
C. chuyển đoạn nhỏ.
D. lặp đoạn.
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb Ơ N us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Câu 3: Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi alen của mỗi alen trong quần thể là:
A. Tần số A = 0,3; tần số a = 0,7.
B. Tần số A = 0,7; tần số a = 0,3
C. Tần số A = 0,4; tần số a = 0,6
D. Tần số A = 0,5; tần số a = 0,5.
Câu 4: Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng: A. đóng khí khổng, lá cụp xuống
B. hướng động và ứng động
C. tổng hợp sắc tố quang hợp
D. thay đổi cấu trúc tế bào.
Câu 5: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính? A.
B.
AB ab ab ab
C.
Ab aB aB aB
D.
Ab Ab aB Ab
Câu 6: Trong quá trình phát sinh phát triều của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào? A. Kỉ Đệ tam
B. Kỉ Phấn trắng
C. Kỉ Tam điệp
D. Kỉ Jura.
Câu 7: Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng?
1. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
2. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua phổi.
3. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu.
4. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng, men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim. A. 1, 2
B. 1, 4
Câu 8: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản A. cần có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái. B. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ C. bằng giao tử cái
C. 2, 4
D. 3, 4