2 minute read

DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

B. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng lên cái gì

 have an effect on something: có ảnh hưởng, tác động lên cái gì

Advertisement

C. consequence /ˈkɒnsɪkwəns/ (n): hậu quả

D. impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động mạnh

 have/make an impact on/upon somebody/something: có tác động mạnh mẽ lên ai/cái gì (thường là mới mẻ)

* effect và impact có cấu trúc giống nhau nhưng ý nghĩa của nó có sự khác biệt:

+ have an effect on something: có ảnh hưởng lên cái gì (nhấn mạnh kết quả của sự ảnh hưởng lên hành động, sự ảnh hưởng dẫn đến 1 kết quả cụ thể)

+ have/make an impact on/upon somebody/something: có tác động mạnh mẽ lên ai/cái gì (thường là mới mẻ, nhấn mạnh đến ảnh hưởng của hành động)

* Xét về nghĩa của câu này, ảnh hưởng của những thay đổi tác động lên con người lao động nên đáp án đúng là D

 Đáp án D

Tạm dịch: Những sự thay đổi về công nghệ và phát triển về kinh tế ở thế kỷ 19 đã có ảnh hưởng đáng kể đến người lao động.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Question 20. Anne: “Excuse me, would you please tell me ______?”

Johnson: “Certainly. Go straight along here; it’s next to a hospital.”

A. how could we get to the post office

C. how get to the post office

Question 20. D

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

Giải thích:

Trong câu hỏi gián tiếp không cần đảo

Tạm dịch: Anne: Xin lỗi, bạn vui lòng cho

Johnson: Chắc chắn rồi. Đi th

 Đáp án D

B. how can we get to the post office

D. how we can get to the post office nó bên cạnh một bệnh viện

Question 21. Jisoo: “I think that the youth are high-flying but inexperienced Rose: “_______________.”

A. There’s no doubt about it. B. Certainly.

C. Are you kidding me?

Question 21. A

Kiến thức: Tình huống giao tiếp

Giải thích:

D. It’s a nice of you to say so.

Jisoo: “Tôi cho rằng những bạn trẻ này rất có khát vọng nhưng thiếu kinh nghiệm.”

Rose: “________________.”

A. There’s no doubt about it. (Tôi hoàn toàn đồng ý)

B. Certainly. (Chắc chắn rồi – dùng để đáp lại câu hỏi/ lời đề nghị)

C. Are you kidding me? (Dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, tức giận với lời nói của ai đó)

D. It’s a nice of you to say so. (Dùng để đáp lại lời khen)

 Đáp án A

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22. Because the boss had a bad day, he made an impetuous decision that no one could eat lunch at their desk.

A. rash B. cautious C. reckless D. temperamental

Question 22. B

Kiến thức : Trái nghĩa - từ đơn

This article is from: