
2 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
from 30-35 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT - MÔN TIẾNG ANH - NĂM 2023 - CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA BGD (1-6)
Adapted from IELTS 5 practice Tests – General Set 3 - Tests No. 11-15 (High Scorer’s Choise) – page 109) Question 44. Which of the following could best serve as the topic of the passage?
A. Night shifts have great impacts on workers’ wellbeing and health
Advertisement
B. Notes for Employees Considering Night Time Working
C. What should we do when going on business?
D. Rules for Considering Time Working.
Question 44. Điều nào sau đây phù hợp nhất cho chủ đề của bài viết này?
A. Ca đêm ảnh hưởng lớn đến phúc lợi và sức khỏe của người lao động. Sai vì đây chỉ là thông tin của đoạn 1
B. Những hướng dẫn cho người lao động xem xét làm việc ban đêm. Đúng
C. Chúng ta nên làm gì khi đi công tác? Sai vì bài này không đề cập đến việc đi công tác
D. Những nội quy khi xem xét thời gian làm việc. Sai vì ý còn chung chung
Question 44. B
Căn cứ vào: Các đoạn văn trong bài nói về những điều cần lưu ý cho nhân viên muốn làm việc ca đêm
Question 45. The word “they” in paragraph 3 refers to _______
A. the hours B. someone works at night
Question 45. Từ “they” trong đoạn 3 nhằm chỉ _________
A. giờ, tiếng đồng hồ
B. người mà làm việc ca đêm
C. những quy định
D. Thời gian làm việc ban đêm
Question 45. B
Căn cứ vào:
C. rules D. Night time working hours
If someone works at night, there are rules covering the hours they work. (Nếu người nào đó làm việc vào ban đêm thì có những quy định về thời gian họ làm việc.)
Question 46. The word “sedatives” in the paragraph 1 is closet in meaning to _______
A. tranquillisers B. drug addictions
C. tiredness
Question 46. Từ " sedatives " trong đoạn 1 tương tự nghĩa với __________
D. weariness
Sedative /ˈsedətɪv/(n): thuốc an thần = tranquilliser /ˈtræŋkwəlaɪzə(r)/(n): thuốc an thần
A. tranquilliser /ˈtræŋkwəlaɪzə(r)/(n): thuốc an thần
B. drug addiction /drʌɡ/ əˈdɪkʃn/(n): sự nghiện thuốc phiện
C. tiredness /ˈtaɪədnəs/(n): sự mệt mỏi
D. weariness /ˈ wɪərinəs/ (n): tình trạng mệt mỏi, sự kiệt sức
Question 46. A
Căn cứ vào:
This can include disruption to the body clock, fatigue, sleeping difficulties, disturbed appetite and digestion, reliance on sedatives or stimulants, social and domestic problems and other symptoms of ill health. (Điều này có thể bao gồm sự gián đoạn đồng hồ sinh học, mệt mỏi, khó ngủ, cảm giác thèm ăn và rối loạn tiêu hóa, phụ thuộc vào thuốc an thần hoặc chất kích thích, các vấn đề xã hội và gia đình và các triệu chứng sức khỏe kém khác.)
Question 47. In paragraph 6, who were consulted when creating the health assessment questionnaire?
A. night workers
C. lead assessors
B. a health assessment
D. qualified health professionals
Question 47. Ở đoạn 6, những ai được bàn bạc khi lập bảng câu hỏi đánh giá sức khỏe?
A. những người làm việc ban đêm
C. những người lãnh đạo đánh giá
Question 47. D
Căn cứ vào:
B. sự đánh giá sức khỏe
D. các chuyên gia y tế có trình độ
Usually, this is just done with a questionnaire, which was created in collaboration with qualified health professionals. If there are any health questions regarding your health and night work, we will offer you a follow-up examination by a health professional if you still wish to work nights.