Chương 2 bảng tuần hoàn

Page 1

TRƯỜNG THPT HẬU NGHĨA ĐỀ THI THỬ

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH LONG AN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: HÓA HỌC

BUỔI THI THỨ NHẤT (VÔ CƠ)

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)

Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. Cho biết: H = 1; O = 16; Na = 23; K = 39; Cu = 64; Fe = 56; Ag = 108; Mn = 55; P = 31; C = 12; N = 14; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127. Câu 1. (5 điểm) 1.1. Cân bằng các phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a) K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O b) KMnO4 + FeCl2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O c) R2(CO3)n + HNO3 → R(NO3)m + NO + CO2 + H2O 1.2. Hợp chất vô cơ X thành phần có 2 nguyên tố, có 120 < MX < 145. Cho X phản ứng với O2 thu được chất duy nhất Y. Cho Y phản ứng với H2O thu được 2 axit vô cơ A và B. A phản ứng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng C, kết tủa này tan trong dung dịch NH3. B phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được muối D. D phản ứng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa vàng E. Chất X khi phản ứng với H2O thu được 2 axit là G và A, khi đun nóng G thu được axit B và khí H. Xác định công thức phân tử các chất A, B, C, D, X, Y, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra. 1.3. Nung 8,08 gam một muối X thu được các sản phẩm khí và 1,60 gam một hợp chất rắn Y không tan trong nước. Ở một điều kiện thích hợp, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí vào một bình có chứa sẵn 200 gam dung dịch NaOH 1,20% thì thấy phản ứng vừa đủ và thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 2,47%. Xác định công thức phân tử của muối X, biết rằng khi nung muối X thì kim loại trong X không thay đổi số oxi hoá. 1.4. Hỗn hợp A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3. Nung 20,48 gam A trong bình chứa O2 được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có O2 dư). Hòa tan B bằng lương dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí ( không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Tính phần trăm khối lượng của FeS2 trong A Câu 2. (4 điểm) 2.1. Trong thực tế, oxi phân tử (O2) có thể tồn tại ở các dạng với cấu trúc electron khác nhau: có 2 electron độc thân hoặc không có electron độc thân. a) Vẽ giản đồ orbital phân tử (MO) của các dạng nêu trên. b) Trong các dạng O2 nêu trên, dạng nào kém hoạt động hóa học nhất? Nêu các lý do để giải thích.

Trang 1


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.