Tac dung thuoc cong dung lieu dung su dung thuoc Amvifeta |Tracuuthuoctay

Page 4

Trẻ em cân nặng < 10 kg: 10 mg/kg cách 4 – 6 giờ/lần; tối đa 30 mg/kg/24 giờ. Trẻ em cân nặng 10 – 50 kg: 15 mg/kg cách 4 – 6 giờ/lần; tối đa 60 mg/kg/24 giờ. Trẻ em cân nặng >50 kg: Dùng liều như người lớn.

Bệnh nhân suy thận: Khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/ phút thì tăng khoảng cách giữa các lần dùng ít nhất 6 giờ.

Cách dùng thuốc Amvifeta Truyền tĩnh mạch trong 15 phút, khoảng cách giữa 2 lần truyền ≥ 4 giờ.

Thận trong khi sử dụng thuốc Amvifeta Không dùng cùng bất kỳ thuốc nào chứa paracetamol. Chuyển sang dùng đường uống ngay khi có thể. Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận nặng, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng mạn tính, mất nước. Amvifeta tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol. Phải dùng thuốc Amvifeta thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.