Dùng dịch truyền Aclasta trong điều trị loãng xương | ThuocLP Vietnamese

Page 1

 TRANG CHỦ / THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ / THUỐC XƯƠNG, TỦY  LỌC

thuốc Aclasta 5mg/100ml Axit zoledronic trị loãng xương (5 đánh giá của khách hàng)   

10,0₫ Tên thương hiệu: Aclasta Hoạt chất: Một chai 100 ml dung dịch chứa 5 mg Axit zoledronic (khan), tương ứng với 5,330 mg Acid Zoledronic monohydrat. Tá dược: Mannitol, natri citrat, nước pha tiêm. Dạng bào chế: Dung dịch truyền. Dung dịch vô khuẩn, trong suốt và không màu. Nhà sản xuất: Novartis -

1

+

THÊM VÀO GIỎ HÀNG

MÔ TẢGọi điện THÔNG TIN BỔ SUNG

ĐÁNHtinGIÁ (5) Nhắn

Live Chat FB

Chat zalo


Thuốc Aclasta 5mg/100ml Axit zoledronic thuốc truyền điều trị chống loãng xương. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cùng ThuocLP Vietnamese Health tìm hiểu qua bài viết này. Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.

Nội dung bài viết 1 Thuốc Aclasta 5mg/100ml Axit zoledronic là thuốc gì? 2 Cơ chế hoạt động của hoạt chất Axit zoledronic 3 Thông tin về thuốc 4 Thuốc Aclasta có tác dụng gì? 5 Ai không nên dùng thuốc Aclasta? 6 Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aclasta như thế nào? 7 Hình ảnh thuốc Alasta 8 Quy trình truyền thuốc Aclasta đúng cách 9 Tác dụng phụ của thuốc Aclasta 10 Những lưu ý trong khi bạn đang dùng Aclasta 11 Ảnh hưởng đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú 12 Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Aclasta? 13 Cách bảo quản thuốc 14 Thuốc Aclasta giá bao nhiêu? Mua thuốc Aclasta 15 Thông tin thêm về hoạt chất Acid Zoledronic 16 Xem thêm bài viết liên quan

Thuốc Aclasta 5mg/100ml Axit zoledronic là thuốc gì? Thuốc Aclasta chứa hoạt chất Axit zoledronic (hay còn gọi là zoledronate). Thuốc thuộc nhóm thuốc bisphosphonates. Hoạt chất Acid Zoledronic được cho là ức chế sự giải phóng canxi từ xương. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Paget và chứng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Gọi điện

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo


Cơ chế hoạt động của hoạt chất Axit zoledronic Hoạt chất acid zoledronic thuộc nhóm bisphosphonat chứa nitơ và hoạt động chủ yếu trên xương. Nó là một chất ức chế tiêu xương qua trung gian hủy cốt bào.

Thông tin về thuốc Tên thương hiệu: Aclasta Hoạt chất: Một chai 100 ml dung dịch chứa 5 mg Axit zoledronic (khan). Tá dược: Mannitol, natri citrat, nước pha tiêm. Dạng bào chế: Dung dịch truyền. Dung dịch vô khuẩn, trong suốt và không màu. Nhà sản xuất: Novartis. Báo giá thuốc Aclasta: Liên hệ trực tiếp hoặc để lại bình luận https://thuoclp.com/chatFB gõ “Aclasta”.

Thuốc Aclasta có tác dụng gì? Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để làm giảm tỷ lệ gãy xương hông, gãy xương đốt sống, gãy xương không phải đốt sống và để làm tăng mật độ chất khoáng của xương. Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ. Điều trị bệnh Paget xương.

Ai không nên dùng thuốc Aclasta? Quá mẫn cảm với hoạt chất Axit Zoledronic hoặc với bất kì thành phần nào của tá dược hoặc với mọi bisphosphonate. Hạ calci máu. Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aclasta như thế nào? Gọi điện

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo


Liều lượng sử dụng Liều dùng thuốc cho người lớn Điều trị loãng xương sau mãn kinh: Để điều trị loãng xương sau mãn kinh, liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg/lần/năm. Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông: Để phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông, liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg/lần/năm. Điều trị bệnh Paget xương: Để điều trị bệnh Paget, thuốc Aclasta chỉ nên được kê đơn bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh Paget xương. Liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg. Liều dùng thuốc cho trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Aclasta cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi. Liều dùng khác Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc Aclasta cho bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine < 35mL/phút để đảm bảo một mức an toàn đầy đủ tránh bị suy thận ở bệnh nhân dùng thuốc. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine > 35 ml/phút. Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều. Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều vì sinh khả dụng, sự phân bố và thải trừ giống nhau giữa bệnh nhân cao tuổi và người trẻ tuổi

Cách sử dụng thuốc Thuốc Aclasta (5mg/100 ml có sẵn trong dung dịch truyền) được truyền qua đường tĩnh mạch; thời gian truyền không được dưới 15 phút. Nên bổ sung calci và vitamin D trước và sau khi truyền.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều? Gọi Gọi ngay cứutin115 hoặc đến trạm tếFB địa phương gần nhất. điệncho Trung tâm cấp Nhắn Live Y Chat Chat zalo


Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều? Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Hình ảnh thuốc Alasta

Thuoc Aclasta 5mg100ml acid Zoledronic dieu tri loang xuong (4)

Gọi điện

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo


Liều dùng thuốc Aclasta 5mg/100ml Axit Zoledronic trị loãng xương (6)

Gọi điện

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo


Thông tin về thuốc trị loãng xướng Aclasta 5mg/10ml

Quy trình truyền thuốc Aclasta đúng cách Chuẩn bị Khi xác định người bệnh bị loãng xương, có chỉ định điều trị (truyền thuốc Aclasta) người bệnh cần phải được chuẩn bị đầy đủ các bước: Các xét nghiệm cần làm trước khi truyền: Nồng độ calci trong máu. 25 – (OH) vitamin D trong máu. Marker tạo xương BSAP, Osteocalcin. Marker hủy xương CTX. Gọi điệnthải creatinine. Độ thanh

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo


Khám và xác định bệnh nhân không có bệnh lý của răng và hàm. Khi kết quả xét nghiệm cho phép truyền, các bước tiếp theo được chuẩn bị: Giải thích tác dụng và hiệu quả điều trị của thuốc Aclasta. Giải thích cho người bệnh biết các phản ứng phụ có thể xảy ra (đau cơ, sốt, nhức đầu, đau khớp …..), cách phòng ngừa và điều trị. Bổ sung Calcium (tiêm tĩnh mạch 0,5g calci trước khi truyền).Ư Chuẩn bị dịch truyền kèm theo dịch truyền đẳng trương 500ml 1 chai (glucose 5% hoặc NaCl 0,9%). Thực hiện kỹ thuật truyền Thuốc Aclasta Đặt đường truyền tĩnh mạch với chai dịch truyền đẳng trương chảy với tốc độ 40 giọt/phút, cho chảy khoảng 300ml (mục đích truyền là bù đủ nước cho bệnh nhân). Tạm ngưng chai dịch đẳng trương, chuyển sang chai thuốc Aclasta cho chảy nhanh 60 giọt/phút. Trong lúc này theo dõi sát huyết áp và mạch của bệnh nhân. Sau khi hết chai Thuốc Aclasta chuyển lại chai dịch truyền đẳng trương cho chảy đến hết (bù đủ nước cho bệnh nhân) rút kim cho bệnh nhân nằm nghĩ 15 phút, đo lại huyết áp, đếm lại mạch trước khi cho bệnh nhân về. Hướng dẫn bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân Tự theo dõi, phát hiện các tác dụng phụ của thuốc: thường đau ê ẩm khắp người, mệt mỏi giống như cảm cúm. Xử trí: uống efferalgan 500mg 1 viên x 3 lần trong ngày, uống nhiều nước. Triệu chứng này sẽ khỏi sau 2 đến 3 ngày. Thông báo cho bác sĩ điều trị ngay khi có dấu hiệu bất thường khác. Uống bổ sung thêm Calcium và vitamin D theo toa. Ăn đủ chất đạm, ăn các loại thức ăn giàu Calcium và vitamin D. Tắm nắng mỗi ngày vào buổi sáng: bộc lộ rộng vùng da, phơi trực tiếp dưới ánh nắng từ tin chiếu thẳng vàoLive Chat FB 20 đến Gọi 30điện phút (không cho ánhNhắn sáng mắt).

Chat zalo


Tập vận đông phù hợp với từng thể trạng của người bệnh. Tái khám đúng hẹn.

Tác dụng phụ của thuốc Aclasta Tác dụng phụ của thuốc Aclasta có thể bao gồm: Ho; Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa; Tiêu chảy, táo bón; Nhức đầu, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi; Huyết áp thấp, sưng phù ở chân hoặc bàn chân của bạn; Đau xương, khớp hoặc cơ; Đỏ hoặc sưng nơi kim được đặt. Một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra: Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu; Co thắt cơ, cảm giác tê hoặc ngứa ran (đặc biệt là xung quanh miệng); Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm; Da nhợt nhạt, dễ bầm tím, suy nhược bất thường; Đau khớp, xương hoặc cơ nghiêm trọng. Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ tác dụng phụ bất thường hoặc khó chịu nào.

Những lưu ý trong khi bạn đang dùng Aclasta Liều Acid Zoledronic 5 mg phải được truyền trong thời gian ít nhất 15 phút. Thuốc Aclasta có cùng hoạt chất với Zometa (Axit zoledronic) thường dùng trong các chỉ định về ung thư, bệnh nhân đang điều trị bằng Zometa không được dùng thuốc Gọi điện Aclasta.

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo


Bệnh nhân phải được bù nước thích hợp trước khi dùng thuốc. Điều này đặc biệt quan trọng ở người cao tuổi và đối với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu. Phải điều trị hạ calci máu có từ trước bằng cách bổ sung đấy đủ calci và vitamin D trước khi bắt đầu điều trị bằng Aclasta. Các rối loạn khác về chuyển hóa chất khoáng cũng phải được điều trị hữu hiệu (ví dụ giảm dự trữ hocmon tuyến cận giáp, kém hấp thu calci ở ruột). Suy thận: Không khuyến cáo dùng Aclasta cho bệnh nhân bị suy thận (hệ số thanh thải creatinine < 35 ml/phút) để bảo đảm một mức an toàn đầy đủ tránh suy thận ở bệnh nhân dùng thuốc ngoài môi trường thử nghiệm. Bệnh nhân cần được định lượng creatinine huyết thanh trước khi dủng Aclasta.

Ảnh hưởng đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú Phụ nữ mang thai Thuốc Aclasta bị chống chỉ định trong thai kỳ. Hoạt chất Axit Zoledronic đã cho thấy tác dụng độc tính sinh sản bao gồm cả dị tật, những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định. Phụ nữ cho con bú Thuốc bị chống chỉ định trong thời gian cho con bú. Nguy cơ Acid Zoledronic được bài tiết vào sữa mẹ rất cao.

Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Aclasta? Trước khi nhận thuốc Aclasta; hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: Thuốc lợi tiểu (thuốc nước); Gọi điện

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo

Kháng sinh như amikacin (Amikin), gentamicin (Garamycin), kanamycin (Kantrex),


neomycin (Mycifradin, Neo-Fradin, Neo-Tab), netilmicin (Netromycin), streptomycin, tobramycin (Nebcin, Tobi); Các loại thuốc khác có thể gây hại cho thận của bạn, chẳng hạn như pentamidine (Nebupent), tacrolimus (prograf), amphotericin B (Fungizone, AmBisome, Amphotec, Abelcet), capreomycin (Capastat), rifampin (Rifadin, Rimactane, Rifater), vancomycin (Vancocin, Vancoled), acyclovir (Zovirax), adefovir (Hepsera), cidofovir (Vistide), hoặc foscarnet (Foscavir); Thuốc trị ung thư: aldesleukin (Proleukin), carmustine (BiCNU, Gliadel), cisplatin (Platinol), ifosfamide (Ifex), oxaliplatin (Eloxatin), plicamycin (Mithracin), streptozocin (Zanosar), thalidomide (Vesanoid), Vesanoidin (Thalomid) ). Danh sách này không đầy đủ và có thể có các loại thuốc khác có thể tương tác với Axit zoledronic. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn sử dụng.

Cách bảo quản thuốc Chai chưa mở: không bảo quản trên 30 độ C. Sau khi mở: dung dịch ổn định về lý hóa ít nhất trong 24 giờ ở 2-8 độ C. Để thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em. Không dùng Alasta quá hạn sử dụng được ghi “EXP” trên bao bì.

Thuốc Aclasta giá bao nhiêu? Mua thuốc Aclasta Để biết giá thuốc Aclasta 5mg/100ml bao nhiêu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ: Thuoclp Vietnamese Heath 0933049874 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.

Thông tin thêm về hoạt chất Acid Zoledronic Axit zoledronic, còn được gọi là zoledronate, là một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh về xương. Chúng bao gồm loãng xương, Gọi điện tin Live Chat FB Chat zalo canxi máu cao do ungNhắn thư, gãy xương do ung thư và bệnh xương


của Paget. Nó được đưa ra bằng cách tiêm tĩnh mạch. Khối lượng phân tử: 272,09 g/mol ID CAS: 118072-93-8 Điểm sôi: 764 °C Tham khảo từ nguồn Wikipedia Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Thuoclp Vietnamese Health từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra. Tác giả Bs. Trần Ngọc Anh Nguồn uy tín ThuocLP Vietnamese health Nguồn tham khảo https://www.drugs.com/ Nguồn tham khảo https://chealth.canoe.com/ Nguồn uy tín ThuocLP Vietnamese Health về: Thuốc Aclasta (Axit Zoledronic) trị loãng xương

About

Latest Posts

Bác Sĩ Trần Ngọc Anh

Bác sĩ Trần Ngọc Anh at ThuocLP Vietnamese health Bác sĩ Trần Ngọc Anh chuyên ngành Nội Tiêu hóa; Nội tổng hợp-u hóa đã có hơn 10 năm kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị. Hiện đang công tác tại bệnh viện ĐH Y Dược Hà Nội Bác sĩ cũng hỗ trợ tư vấn sức khỏe tại Website ThuocLP Vietnamese health. Học vấn: Tốt nghiệp hệ Bác sĩ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2011) Tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Nội khoa, Trường Đại học Y Hà Nội Gọi điện Nhắn tin Live Chat FB Chat zalo (2013).


Qua trình làm việc và công tác: 2012 - 2014: Công tác tại Bệnh viện Bạch Mai. 2014 - Nay: Công tác tại bệnh viên ĐH y dược Hà Nội Khoa Nội tổng hợpu hóa huyên ngành Nội Tiêu hóa. Năm 2019 bác sĩ Trần Ngọc Anh đồng ý là bác sĩ tư vấn sức khỏe cho website thuoclp.com. Chứng chỉ chuyên ngành: Nội soi tiêu hoá thông thường, Nội soi tiêu hoá can thiệp, Siêu âm tiêu hoá thông thường, Siêu âm tiêu hoá can thiệp (BV Bạch Mai), Bệnh lý gan mạn.

Xem thêm bài viết liên quan Thuốc Actonel 35mg Risedronate điều trị loãng xương… Thuốc Jakavi 15mg Ruxolitinib Giá bao nhiêu? Mua… Thuốc Jakavi 20mg Ruxolitinib bệnh rối loạn tủy…

Gọi điện

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo


ThuocLP Vietnamese Health chuyên mang đến thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích bán hàng, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ… (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Địa chỉ: 143, 1 Tô Hiến Thành, Cư xá Bắc Hải, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. ( bản đồ hướng dẫn ) Hotline: 0933 049 874. Email: tranngocanh@thuoclp.com

LIÊN KẾT MẠNG XÃ HỘI: 

THUOCLP VIETNAMESE HEALTH Giới thiệu Danh mục thuốc Liên hệ Miễn trừ Trách Nhiệm Chính Sách Bảo Mật Chính Sách Đổi Trả Gọi điện

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo


Copyright 2021 © THUOC LP

Gọi điện

Nhắn tin

Live Chat FB

Chat zalo


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.