기본 문법 -대요 Đứng sau động từ, tính từ biểu hiện nghĩa tương đương với “ai đó nói là......., nghe nói là......” trong tiếng Việt. Cấu trúc này được sử dụng khi chuyển đổi để nói một cách gián tiếp nội dung nghe được từ người khác. Đây là dạng rút gọn của -다고 해요. Với động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc có phụ âm cuối là ㄹ, sử dụng dạng -ㄴ대요; với động từ có phụ âm cuối là phụ âm, sử dụng dạng -는대요; sau tính từ và 있다, 없다 sử dụng dạng -대요 và sau 이다, 아니다 dùng dạng (이)래요, 아니 래요.
현재(진행, 습관) 동사
과거(경험, 완료)
미래(의지, 추측)
-ㄴ대요 -는대요
-았/었대요
형용사
-대요
이다
(이)래요
였대요
아니다
아니래요
아니었대요
-(으)ㄹ 거래요 -겠대요
지원 씨는 생활용품을 주로 한국마트에서 산대요. 일기예보에서 이번 장마는 다 끝났대요. 생활 정보지를 봤는데 사용한 지 9개월 된 책상을 8만원에 판대요. A
화 씨는 하숙비를 냈나요?
B
아니요, 아직 하숙비를 내지 않았대요.
A
유나 씨는 왜 밥 먹으러 같이 안 왔어요?
B
지금 꼭 해야 할 일이 있어서 나중에 혼자 먹겠대요.
-냬요 Đứng sau động từ, tính từ biểu hiện nghĩa tương đương với “ai đó hỏi là......., câu hỏi là.......” trong tiếng Việt. Được sử dụng khi chuyển đổi để nói một cách gián tiếp nội dung người khác hỏi. Là dạng rút gọn của -냐고 해요. Sau 이다 sử dụng dạng (이)냬요 .
서영 씨가 어디에서 책을 싸게 살 수 있냬요. 남 씨가 어느 대학교가 한국학 전공으로 가장 유명하냬요. 지훈 씨가 베트남에 유학가면 어디에서 사는 게 제일 좋냬요. A
아까 민재가 너한테 뭐라고 했어?
B
주말에 가족들과 제주도에 잘 다녀왔냬.
A
유나 씨가 오늘 마트에 갈 건데 같이 갈 거냬요.
B
잘 됐네요. 저도 마침 마트에 가서 살 게 있었거든요. Bài 04
베트남인을 위한 종합한국어 4_내지(본책)2쇄.indb 73
73
2013-11-01 오후 2:44:29