단형 사동 -이-
-히-
-리-
-기-
-우-
먹이다
입히다
돌리다
남기다
재우다
보이다
앉히다
얼리다
맡기다
깨우다
붙이다
읽히다
울리다
웃기다
세우다
줄이다
눕히다
날리다
감기다
비우다
죽이다
넓히다
살리다
벗기다
채우다
아이들이 자랄 때 음식을 골고루 먹이는 것이 좋습니다. 주말에는 보통 남편이 아이들을 재웁니다. 어른들은 음식 남기는 것을 좋아하지 않으세요. A
뭐 하고 있었어요?
B
아이에게 책을 읽히는 중이었어요.
A
동생 옷 어디 있니?
B
여기 있어요. 제가 입힐게요.
-게 하다 Đứng sau động từ, tính từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘làm cho’ được sử dụng khi chủ ngữ thông qua lời nói hoặc phương pháp nào đó tác động làm cho chủ thể hành động thực hiện một hành động nào đó. Cấu trúc này là một dạng của động từ gây khiến nhưng được biểu hiện ở dạng dài bằng cách kết hợp với -게 하다, khác với cách tạo lập động từ gây khiến dạng ngắn là kết hợp hậu tố -이-, --히-, -리-, -기-, -우- vào sau thân động từ hay tính từ.
엄마가 아이에게 옷을 입게 해요. 선생님께서 수영 씨에게 에어컨을 켜게 했어요. 화 씨는 항상 반 친구들을 웃게 해요. A
아이와 외출하려고 하는데 오늘 날씨가 어때요?
B
매우 추우니까 아이에게 모자를 쓰게 하세요.
A
요즘 무슨 일 있어요? 얼굴이 안 좋아요.
B
친구가 나를 힘들게 해서요. 며칠 전에 싸웠거든요. Chú thích
Động từ gây khiến dạng ngắn được sử dụng khi chủ ngữ của câu trở thành chủ thể của hành động và trực tiếp thực hiện hành động đó, còn động từ gây khiến dạng dài được sử dụng khi chủ ngữ tác động đến chủ thể hành động thông qua lời nói hoặc phương pháp nào đó để chủ thể thực hiện hành động đó. Vì thế, so với động từ gây khiến dạng ngắn, động từ gây khiến dạng dài tạo cảm giác gián tiếp hơn.
예) 엄마가 아이에게 밥을 먹였어요. → 엄마가 아이에게 직접 밥을 먹이는 행위를 함.
엄마가 아이에게 밥을 먹게 했어요. → 엄마가 아이에게 밥을 먹게 시킴.
38
베트남인을 위한 종합한국어 4_내지(본책)2쇄.indb 38
2013-11-01 오후 2:44:12