HÓA PHÂN TÍCH (DÙNG CHO SINH VIÊN HỆ KHÔNG CHUYÊN HÓA) (TS. HỒ THỊ YÊU LY - TS. PHAN THỊ ANH ĐÀO)

Page 72

5.2.4. Nguyên tắc chọn chỉ thị

AL

Một số nguyênt tắc lựa chọn chỉ thị như sau:

- pH tương đương nằm trong khoảng chuyển màu của chỉ thị.

IC I

- Chỉ thị có pT trùng với pH tương đương hay gần sát với điểm tương đương. - Chỉ thị có khoảng chuyển màu nằm trong bước nhảy của phép chuẩn độ.

OF F

- Chỉ thị có pT nằm trong bước nhảy của phép chuẩn độ.

Có thể chọn chỉ thị cho phép chuẩn độ dựa vào một trong các nguyên tắc trên. Các nguyên tắc chọn chỉ thị nêu trên cho thấy mức độ nghiêm ngặt của chỉ thị sẽ giảm dần theo thứ tự chọn từ trên xuống.

Đỏ

Vàng

1,2 – 2,8

1.7

2,0

Methyl da cam

Đỏ

Vàng

3,1 – 4,4

3,7

4

Bromocresol xanh

Vàng

Xanh

3,8 – 5,4

4,7

4,5

Methyl đỏ

Đỏ

Vàng

4,2 – 6,3

5,0

5,5

Bromocresol tía

Vàng

Đỏ tía

5,2 – 6,8

6,1

6,0

Vàng

Xanh

6,0 – 7,6

7,1

7,0

Vàng

Đỏ

6,8 – 8,0

7,8

7,5

KÈ M

Phenol đỏ

QU

Bromthymol xanh

Y

Thymol xanh*

NH

ƠN

Bảng 5.1: Một số chất chỉ thị acid – base trong môi trường thường gặp Chất chỉ thị Màu dạng Màu dạng Khoảng pH pT acid base chuyển màu pKa

Vàng

Đỏ

7,2 – 8,8

8,2

8,0

Thymol xanh*

Vàng

Xanh

8,0 – 9,6

8,9

8,5

Phenolphthalein

Không màu

Đỏ

8,3 – 10,0

9,6

9,0

Thymolphthalein

Không màu

Xanh

9,3 – 10,5

10,2

10,0

Alizarin vàng

Vàng

Da cam/Đỏ

10,1 – 12,0

11,07

11

DẠ Y

Cresol đỏ

Ghi chú: dấu (*) là chỉ thị có hai khoảng chuyển màu 72


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.