HÓA PHÂN TÍCH (DÙNG CHO SINH VIÊN HỆ KHÔNG CHUYÊN HÓA) (TS. HỒ THỊ YÊU LY - TS. PHAN THỊ ANH ĐÀO)

Page 25

AL

V: thể tích dung dịch nhận được khi hòa tan m gam chất tan hay Vx ml chất tan vào q gam dung môi, ml d: khối lượng riêng của dung dịch tạo bởi m gam chất tan vào q gam dung môi, g/ml

IC I

Trong phân tích, người ta thường dùng các loại nồng độ sau đây: 2.2.1. Nồng độ mol

𝑛

CM = 𝑉 =

m

OF F

Nồng độ mol hay còn gọi nồng độ phân tử, ký hiệu CM, biểu diễn số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch, đơn vị là mol/L (ký hiệu là M). (nếu V là lít)

M×V

𝑛

(2.1)

m

CM = 𝑉  1000 = M × V  1000 (nếu V là mililít)

ƠN

Ghi chú:

(2.2)

Nồng độ mol cũng được biểu diễn bởi số milimol chất tan có trong 1 mililít dung dịch. 𝑚 (𝑚𝑔) 𝑔 ) 𝑚𝑜𝑙

𝑀(

1 milimol = 10-3 mol

NH

Số milimol =

Ví dụ 2.1

QU

Y

Milimol (mmol) có số trị bằng khối lượng mol và được biểu diễn bằng miligam (mg). Ví dụ: 1 milimol Na2CO3 = 105,99 mg.

Giải

KÈ M

Mô tả cách chuẩn bị 2,00 lít dung dịch BaCl2 0,108 M từ BaCl2.2H2O (244,3 g/mol) Để xác định lượng chất tan cần phải lấy để hòa tan và pha loãng thành 2,00 lít dung dịch, cần chú rằng 1 mol BaCl2.2H2O cho tương ứng 1 mol BaCl2. Vì vậy, để điều chế dung dịch này chúng ta cần: số mol BaCl2.2H2O = 2,00  0,108 = 0,216 mol

DẠ Y

Khối lượng BaCl2.2H2O cần lấy là: 0,216 mol  244,3 g/mol = 52,8 g. Hòa tan 52,8 g BaCl2.2H2O và thêm nước để được 2,00 lít.

25


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.