GIÁO TRÌNH HÓA PHÂN TÍCH (DÙNG CHO SINH VIÊN CHUYÊN HÓA) (TS. HỒ THỊ YÊU LY)

Page 21

AL

V: thể tích dung dịch nhận được khi hòa tan m gam chất tan hay Vx ml chất tan vào q gam dung môi, ml d: khối lượng riêng của dung dịch tạo bởi m gam chất tan vào q gam dung môi, g/ml

IC I

Trong phân tích, người ta thường biểu diễn nồng độ theo các cách sau đây: 2.2.1. Nồng độ mol

𝑛

OF F

Nồng độ mol hay còn gọi nồng độ phân tử, ký hiệu CM, biểu diễn số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch, đơn vị là mol/l (ký hiệu là M). m

CM = 𝑉 = M × V (nếu V là lít) 𝑛 𝑉

m

 1000 = M × V 1000 (nếu V là mililít)

(2.2)

ƠN

CM =

(2.1)

Ghi chú:

Số milimol =

m (mg) g ) mol

M(

1 milimol = 10-3 mol

NH

Nồng độ mol cũng được biểu diễn bởi số milimol chất tan có trong 1 mililít dung dịch.

QU

Ví dụ 2.1

Y

Milimol (mmol) có số trị bằng khối lượng mol và được biểu diễn bằng miligam (mg). Ví dụ: 1 milimol H2C2O4.2H2O bằng 126,06 mg.

Giải

KÈ M

Mô tả cách chuẩn bị 2,000 lít dung dịch H2C2O4 0,1050 M từ H2C2O4.2H2O (126,06 g/mol). Để xác định lượng chất tan cần phải lấy để hòa tan và pha loãng thành 2,000 lít dung dịch, cần chú ý rằng 1 mol H2C2O4.2H2O cho tương ứng 1 mol H2C2O4. Vì vậy, để điều chế dung dịch này chúng ta cần: Số mol H2C2O4.2H2O = 2,000  0,1050 = 0,2100 mol

DẠ Y

Khối lượng H2C2O4.2H2O cần lấy là: 0,2100 mol  126,06 g/mol = 26,47 g.

Hòa tan 26,47 g H2C2O4.2H2O và thêm nước để được 2,00 lít.

21


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
GIÁO TRÌNH HÓA PHÂN TÍCH (DÙNG CHO SINH VIÊN CHUYÊN HÓA) (TS. HỒ THỊ YÊU LY) by Nguyễn Thanh Tú - Issuu