GIÁO TRÌNH HÓA PHÂN TÍCH (DÙNG CHO SINH VIÊN CHUYÊN HÓA) (TS. HỒ THỊ YÊU LY)

Page 125

4.4.5. Hằng số cân bằng biểu kiến

IC I

AL

Trong một số trường hợp người ta còn dùng hằng số cân bằng biểu kiến (hay hằng số cân bằng điều kiện) 𝛽𝑛′ . 𝛽𝑛′ được dùng để đánh giá cân bằng tạo phức trong điều kiện có tác động của các phản ứng phụ. Các phản ứng phụ có thể là: Ion kim loại M ở pH xác định có thể tạo phức với ion OH-: M(OH), M(OH)2,… M(OH)m ⇌

L

+ OH_

MLn + H+

M(OH)m

HnL

ƠN

M +

OF F

Phối tử L có thể cộng proton ở pH thấp tạo ra HL, H2L, …, HnL.

NH

Ngoài các ion thường có trong dung dịch nước như H+, OH- còn có thể có các tiểu phân khác tạo phức với M bên cạnh phản ứng chính tạo ra MLn.

[𝑀𝐿𝑛 ] [𝑀′ ][𝐿′ ]𝑛

QU

𝛽𝑛′ =

Y

Trong phân tích hóa học định lượng, người ta quan tâm chính là phản ứng tạo ra MLn có hoàn toàn hay không, tỷ lệ hợp thức là bao nhiêu. Vì vậy Schwarzenbach (1957) đã đề xuất hằng số cân bằng biểu kiến 𝛽 ′ . A.Ringbom (1963) đã phát triển và vận dụng cho phức đơn nhân. (4.33)

KÈ M

[M’] và [L’] là nồng độ cân bằng biểu kiến của ion M và phối tử L. Đó là tổng nồng độ của M và L không tham gia vào phản ứng tạo phức chất chính MLn. Xét phản ứng M tạo phức phụ với phối tử X: hằng số bền δi.

M + pX ⇌ MXp

DẠ Y

Phối tử L tạo phức với H+ hay một cation nào đó: L + qY ⇌ LYy

hằng số bền ƴi.

Có thể viết tỷ lệ [M]/[M’] và [L]/[L’] như sau: [𝑀]

[𝑀′ ]

=

[𝑀] [𝑀]+[𝑀𝑋]+ [𝑀𝑋2 ]+⋯+[𝑀𝑋𝑝 ]

125


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.