Bản đọc thử Sách Tiếng Anh Cơ Bản 2018 - Elight

Page 1

1 Tập trung phát triển 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết Phát âm - từ vựng - ngữ pháp Đính kèm CD

NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN


Lời Cảm Ơn Sau nhiều năm giảng dạy các lớp học trực tiếp và các khoá học trực tuyến với nhiều đối tượng học viên đến từ các tỉnh thành khác nhau trên khắp cả nước, chúng tôi nhận ra một điểm chung khiến cho việc học tiếng Anh của người Việt gặp khó khăn. Đó là sự thiếu thốn một cuốn giáo trình mang tính tổng hợp, được thiết kế dành riêng cho người Việt với những đặc điểm ngôn ngữ và văn hoá có nhiều khác biệt so với những ngôn ngữ khác. Vì vậy mà đội ngũ của chúng tôi đã cùng nhau lên ý tưởng và xây dựng bộ sách này với mong muốn cuốn sách trở thành người bạn đồng hành thiết thực của người học trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Elight xin gửi lời cảm ơn chân thành tới những học viên, độc giả của cuốn sách, trong đó bao gồm cả các giảng viên trên cả nước, những người đang sử dụng cuốn sách để giảng dạy. Các bạn là những người mang đến cảm hứng và là nguồn động lực để chúng tôi thực hiện bộ sách. Hơn thế, sự đóng góp ý kiến của các bạn đã giúp chúng tôi không ngừng hoàn thiện và cải tiến bộ sách để giúp đỡ nhiều người học hơn nữa. Chúng tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn tới thầy Nguyễn Quốc Hùng, M.A, người đã hướng dẫn cho chúng tôi về tư tưởng giáo học pháp dạy tiếng Anh cho người Việt, về triết lý giáo dục, về phương pháp cho cuốn sách và khích lệ chúng tôi mạnh dạn kết hợp sách với công nghệ, với các chuyên gia nước ngoài để tạo nên một cuốn sách học tiếng Anh cho người Việt dễ dàng và hiệu quả. Chúng tôi xin đặc biệt cảm ơn anh Jerry Phạm vì đã hỗ trợ chúng tôi rất nhiều trong việc xây dựng cấu trúc nội dung bài học và hiệu đính một phần cuốn sách này. Chúng tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn tới các chuyên gia ngôn ngữ từ Anh Quốc: Tiến sĩ Karen Ottewell tại University of Cambridge Language Centre; Tiến sĩ Mark Krzanowski, giám đốc của Centre for Academic English Study, Dongbei University of Finance and Economics, đồng thời là Giảng viên TESOL tại Westminster University; Tiến sĩ Julio Villa-García tại The University of Manchester; Tiến sĩ Nick Adon tại School of Education, Communication & Society, King’s College London; Tiến sĩ Andrea Révész tại Institute of Education, University College London. Những ý kiến đóng góp của các chuyên gia về phương pháp giảng dạy tiếng Anh dành cho người không phải bản ngữ đã giúp chúng tôi hoàn thiện hơn nữa hệ sinh thái học tiếng Anh của Elight - trong đó có cuốn sách này. Elight xin chân thành cảm ơn nhà xuất bản Thanh Niên đã tư vấn, hỗ trợ để chúng tôi có thể tiến hành biên soạn bộ sách này một cách chuyên nghiệp. Chúng tôi cũng gửi lời cảm ơn tới nhà xuất bản Garnet, Anh Quốc đã gửi tặng chúng tôi tài liệu tham khảo để hoàn thiện bộ sách. Lời cuối cùng, chúng tôi muốn đặc biệt gửi lời cảm ơn tới những người đã trực tiếp đồng hành cùng Elight để thực hiện và hoàn thiện bộ sách: đội ngũ chuyên môn, đội ngũ giảng viên của Elight, đội ngũ thiết kế, in ấn. Những ý tưởng, sự đóng góp về mặt chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy, sự thấu hiểu học sinh của các bạn đã mang tới nhiều ý tưởng, giải pháp sáng tạo và thiết thực cho bộ sách. Trân trọng.


Mục lục CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG SÁCH..........................................................................................................................7 KÝ HIỆU VÀ BIỂU TƯỢNG................................................................................................................................................ 9 CHƯƠNG I | PHÁT ÂM .................................................................................................................................................... 10 BÀI 01 | Tổng Quan Phát Âm Tiếng Anh..................................................................................................................... 11 BÀI 02 | Nguyên Âm Đơn ................................................................................................................................................17 BÀI 03 | Nguyên Âm Đôi ................................................................................................................................................. 26 BÀI 04 | Phụ Âm ................................................................................................................................................................ 33 BÀI 05 | Ôn Tập ................................................................................................................................................................. 47 MỞ RỘNG PHÁT ÂM Bài Mở Rộng Phát Âm 1: Quy Tắc Trọng Âm ......................................................................................50 Bài Mở Rộng Phát Âm 2: Quy Tắc Nối Âm ......................................................................................... 53 Bài Mở Rộng Phát Âm 3: Ngữ Điệu Trong Câu..................................................................................55 CHƯƠNG II | TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP VÀ KỸ NĂNG ...............................................................................................58 BÀI 06 | Phần 1 - Từ vựng: Số - Các quốc gia - Thông tin cá nhân .............................................................59 Phần 2 - Ngữ pháp: Các loại từ cơ bản ..............................................................................................64 Phần 3 - Kỹ năng: Giới thiệu bản thân và gặp gỡ mọi người....................................................... 73 BÀI 07 |

Phần 1 - Từ vựng: Gia đình - Nghề nghiệp.......................................................................................... 79 Phần 2 - Ngữ pháp: Các loại câu cơ bản............................................................................................84 Phần 3 - Kỹ năng: Gia đình.......................................................................................................................91

BÀI 08 |

Phần 1 - Từ vựng: Cách nói giờ - Các hoạt động thường ngày ................................................... 97 Phần 2 - Ngữ pháp: Động từ “be” - Hiện tại đơn ............................................................................ 102 Phần 3 - Kỹ năng: Các hoạt động thường ngày..............................................................................110

BÀI 09 |

Phần 1 - Từ vựng: Đồ ăn ..........................................................................................................................118 Phần 2 - Ngữ pháp: Danh từ đếm được - Danh từ không đếm được .......................................123 Phần 3 - Kỹ năng: Giao tiếp trong nhà hàng ....................................................................................132

BÀI 10 |

Phần 1 - Từ vựng: Thời trang................................................................................................................. 139 Phần 2 - Ngữ pháp: Hiện tại tiếp diễn................................................................................................ 145 Phần 3 - Kỹ năng: Mô tả trang phục................................................................................................... 152

BÀI 11 |

Phần 1 - Từ vựng: Cảm xúc con người - Hoạt động thời thơ ấu................................................ 158 Phần 2 - Ngữ pháp: Quá khứ đơn - Quá khứ tiếp diễn................................................................ 162 Phần 3 - Kỹ năng: Ký ức về tuổi thơ ....................................................................................................172

BÀI 12 |

Phần 1 - Từ vựng: Phương tiện giao thông - Phong cảnh ............................................................180 Phần 2 - Ngữ pháp: Hiện tại hoàn thành .......................................................................................... 184 Phần 3 - Kỹ năng: Giao thông và du lịch............................................................................................191

BÀI 13 |

Phần 1 - Từ vựng: Nghề nghiệp ............................................................................................................ 197 Phần 2 - Ngữ pháp: Tương lai đơn - Tương lai dự định ............................................................... 201 Phần 3 - Kỹ năng: Mô tả nghề nghiệp................................................................................................ 210

BÀI 14 |

Phần 1 - Từ vựng: Các bộ phận cơ thể người - Các bệnh thường gặp ....................................217 Phần 2 - Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu.........................................................................................221 Phần 3 - Kỹ năng: Sức khỏe - Các bệnh thường gặp.................................................................... 232

BÀI 15 |

Ôn tập..........................................................................................................................................................239

PHỤ LỤC | Bảng động từ bất quy tắc ......................................................................................................................249 ĐÁP ÁN CÁC BÀI TẬP VÀ HOẠT ĐỘNG...................................................................................................................253 NỘI DUNG CÁC BÀI NGHE......................................................................................................................................... 290


Cấu trúc và Cách sử dụng sách Cuốn sách Tiếng Anh Cơ Bản (Basic English) bao gồm 2 quyển không thể tách rời được gọi là Quyển 1 và Quyển 2. Mỗi quyển sẽ bao gồm 2 phần. Phần 1 là lý thuyết, từ vựng, ngữ pháp và 4 kỹ năng; phần 2 là đáp án và hội thoại bài nghe.

VỀ NỘI DUNG CỦA QUYỂN 1

CHƯƠNG 1 - PHÁT ÂM Phần này kéo dài từ bài 1 đến bài 5, giới thiệu và hướng dẫn cụ thể cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh. Nội dung các bài phát âm được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp, từ nguyên âm đơn, nguyên âm đôi đến phụ âm và cuối cùng là kĩ thuật như trọng âm, nối âm, nói theo ngữ điệu.

CHƯƠNG 2 - TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP - KỸ NĂNG Phần này kéo dài từ bài 6 tới bài 15, nội dung được thiết kế theo các chủ điểm thông dụng trong cuộc sống và công việc hàng ngày. Cụ thể, thứ tự từng phần như sau:

PHẦN 1 - TỪ VỰNG

PHẦN 2 - NGỮ PHÁP

Phần này bao gồm các từ vựng thuộc những chủ đề thường gặp trong đời sống, cung cấp đủ hình ảnh, phát âm, từ loại, nghĩa của từ và bài tập đi kèm để ghi nhớ từ vựng.

Phần này bao gồm các cấu trúc và giải thích ngữ pháp thường được sử dụng trong giao tiếp và các bài thi, đi kèm các dạng bài tập khác nhau để vận dụng được các kiến thức ngữ pháp vào 4 kỹ năng.


A - Kỹ năng đọc

B - Kỹ năng viết

Phần này bao gồm một bài đọc hiểu chứa các từ vựng và ngữ pháp đã được học trong phần 1 và phần 2. Đồng thời dưới mỗi bài đọc hiểu, cuốn sách cung cấp các bài tập đa dạng để luyện kỹ năng đọc, giúp người đọc hiểu sâu hơn về bài đọc.

Phần này hướng dẫn các bước đầu tiên của kỹ năng viết. Đó chính là kỹ năng viết câu đơn đúng ngữ pháp. Các câu trong phần luyện viết chứa các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đã học trong phần 1 và 2 nhằm kích thích khả năng sử dụng từ vựng và ngữ pháp chủ động.

PHẦN 3 - KỸ NĂNG C - Kỹ năng nghe

D - Kỹ năng nói

Phần này bao gồm các bài nghe xung quanh các chủ đề thường gặp. Các bài nghe được nói theo tốc độ từ chậm đến nhanh dần theo đúng tiến trình người học. Các dạng bài nghe đa dạng và mang tính thực tế cao.

Phần này bao gồm các mẫu câu phổ biến nhất mà người bản ngữ sử dụng trong giao tiếp, và các đoạn hội thoại mẫu nhằm minh hoạ việc sử dụng các mẫu câu riêng lẻ vào các tình huống giao tiếp thực tế. Cuối cùng là các hoạt động thực hành nói theo cá nhân/ nhóm.

VỀ NỘI DUNG CỦA QUYỂN 2 TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP - KỸ NĂNG Các phần kỹ năng của quyển 2 được sắp xếp theo thứ tự giống quyển 1. Tuy nhiên các chủ điểm từ vựng và ngữ pháp phức tạp hơn. Đối với phần B - Luyện viết ở quyển 2 này, thay vì viết từng câu riêng lẻ như quyển 1, kỹ năng viết được đẩy lên bằng việc viết các đoạn văn ngắn theo chủ đề. Đối với phần C - Luyện nghe ở quyển 2 này có thêm dạng bài nghe chép chính tả các đoạn văn, đoạn hội thoại ngắn giúp người học ghi nhớ từ vựng, ngữ pháp và luyện phản xạ giao tiếp tốt hơn.



Các bạn ơi, trong 10 phút tới đây, các bạn đừng vội hỏi gì, hãy làm theo những gì cô nói thôi nhé. Hãy nhắm mắt lại (rồi mở mắt ra để đọc tiếp nhé ^^). Tưởng tượng sân nhà khi ta mới chập chững tập đi, bi bô tập nói. Ba mẹ vỡ òa khi nghe những câu nói chưa tròn trịa của ta, chữ Bàaa, chữ Mẹee ... Rồi ta lớn dần, đi học mẫu giáo, ta véo von học bảng chữ cái “o tròn như quả trứng gà, ô thì đội mũ, ơ thì thêm râu”. Rồi ta tập đánh vần, hồi đó ta cũng vò đầu bứt tai vì mỗi chữ cái tiếng Việt ghép với nhau lại tạo ra những âm thanh khác lạ. Cùng là chữ O và A mà sao lại tạo thành HOA, nhưng xáo trộn chút lại thành RÀO... Nhưng với tất cả sự hồn nhiên, ta ngân nga những quy tắc đánh vần đó thành câu thơ, lời hát đáng yêu như vậy. Ta không biết mình đã học PHÁT ÂM tiếng Việt như vậy đó. Và ngôn ngữ nào cũng đẹp như vậy, cũng có cách phát âm riêng của nó. Và chắc chắn PHÁT ÂM sẽ là con đường đầu tiên chúng ta nên khám phá khi học bất kỳ ngôn ngữ nào. Vậy bạn đã bao giờ PHÁT ÂM tiếng Anh? Thực ra là có đấy, rất nhiều lần rồi là đằng khác. Bằng cách nói ra các từ, các câu tiếng Anh là chúng ta đang phát âm tiếng Anh rồi. Nhưng việc chúng ta phát âm đã đúng chưa thì phải xem thêm nhé. Bạn sẽ đọc câu này như thế nào: What is your name? /goắt i zờ ro ờ nêm?/ Nếu bạn phát âm theo cách phát âm ở trên thì bạn đã mắc lỗi “Việt hóa tiếng Anh” rồi đấy. Cách phát âm đúng của nó phải là: /wɒt ɪz jə(r) neɪm?/ Nhìn những ký tự trên cũng loằng ngoằng và đau đầu không kém gì so với việc chữ O đứng trước chữ A thì tạo ra âm khác hẳn so với việc chữ A đứng trước chữ O trong tiếng Việt vậy. Và chắc chắn, bất kỳ người nước ngoài nào muốn học tiếng Việt cũng sẽ cần học cái nguyên tắc ghép vần này. Vậy nên, chúng ta - người Việt Nam khi học tiếng Anh cũng sẽ cần biết những ký hiệu và cách phát âm những âm tiết của tiếng Anh. Những ký hiệu và cách phát âm mới học chắc chắn sẽ gây khó khăn cho chúng ta y như hồi ta mới tập nói tiếng Việt vậy, nhưng khi đã gắn bó và yêu thương rồi thì ta cũng sẽ nói được chúng một cách tự nhiên như thể nó thuộc về mình vậy.


BÀI 1

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

BÀI 1

Tổng quan phát âm tiếng I - BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH Tiếng Anh có 26 chữ cái: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z Trong đó có 5 nguyên âm (vowel letters): U E O A I và 21 phụ âm (consonant letters) là các âm còn lại. Các từ được tạo thành từ các chữ cái. 1.1

Nghe và lặp lại bảng chữ cái trên.

II - TỔNG QUAN 44 ÂM TRONG TIẾNG ANH Tiếng Anh gồm 44 âm (sounds) được kí hiệu như trong bảng. Trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) bao gồm 12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm đôi và 24 phụ âm (consonant sounds). Các âm kết hợp với nhau hình thành cách phát âm của từ.

BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH

NGUYÊN ÂM

NGUYÊN ÂM ĐƠN

NGUYÊN ÂM ĐÔI

sheep

ship

foot

food

beer

rain

hen

banana

bird

door

poor

toy

cold

apple

luck

car

box

bear

kite

cow

PHỤ ÂM

Âm hữu thanh

1.2

pen

bed

fine

village

moon

new

time

sing

Nghe và lặp lại bảng phiên âm trên.

Âm vô thanh

door

church

june

cat

go

this

sea

zoo

sure

pleasure

hot

love

room

week

yes


BÀI 1

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

Một vài từ âm /ɑː/ trong Anh-Anh sẽ chuyển thành /æ/ trong Anh-Mỹ. /ɑː/ laugh /lɑːf/: cười lớn

/æ/ laugh /læf/: cười lớn

/r/ đứng sau một nguyên âm và trước một phụ âm thường không được phát âm. Trong ký hiệu phiên âm, âm /r/ sẽ được đặt trong ngoặc đơn /(r)/. her car /hɜː(r) kɑː(r)/: xe ô tô của cô ấy

/r/ đứng sau một nguyên âm và trước một phụ âm thường vẫn được phát âm rõ ràng. Đây được coi là đặc sản của Anh-Mỹ.

Âm /t/ trong Anh-Anh luôn được đọc đầy đủ và rõ ràng là /t/.

Âm /t/ trong Anh-Mỹ với mỗi từ khác nhau sẽ có cách phát âm khác nhau.

- /t/ vẫn được phát âm rõ ràng khi đứng giữa hai nguyên âm. water /ˈwɔːtə(r)/: nước

- /t/ được phát âm như âm /d/ khi đứng giữa hai nguyên âm. water /ˈwɑːdər/: nước

- /t/ vẫn được phát âm rõ ràng khi đứng trước 1 phụ âm. nightmare /ˈnaɪtmeə(r)/: ác mộng

- /t/ được nén lại khi đứng trước 1 phụ âm.

her car /hɜːr kɑːr/: xe ô tô của cô ấy

nightmare /ˈnaɪmer/: ác mộng

IV - CƠ QUAN CẤU ÂM Lip: môi trên/môi dưới Teeth: răng trên/răng dưới Tongue tip: đầu lưỡi Blade: mặt lưỡi Tongue: lưỡi Nasal cavity: khoang mũi Mouth: miệng Soft palate: ngạc mềm Hard palate: ngạc cứng Vocal cords: dây thanh âm Alveolar ridge: lợi V - CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI NÓI TIẾNG ANH 1 - Thiếu âm đuôi Người Việt thường bỏ qua các âm đuôi khi phát âm tiếng Anh. Đây là lỗi phát âm phổ biến mà nhiều người mắc phải.


TỪ VỰNG NGỮ PHÁP KỸ NĂNG


BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

07 BÀI

Nội dung chính: Từ vựng Gia đình & Nghề nghiệp

Ngữ pháp Các loại câu cơ bản

Kỹ năng Gia đình


BÀI 7

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

Hoạt động 1 - Hãy hoàn thành cây gia đình dưới đây. brother father grandmother

mother uncle cousin

sister aunt grandfather

Me Hoạt động 2 - Hãy dán ảnh hoặc vẽ mô tả các thành viên trong gia đình bạn vào cây gia đình phía trên đây. Hoạt động 3 - Hãy gạch chân dưới đáp án đúng. 1. My father and I look/ watch/ see alike. 2. I am very close to/ of/ with my brother because he is also my best friend. 3. Do you have any brother/ sister/ siblings? 4. It is not easy to go/ get/ take along with all of your cousins. 5. People say that I take after/ before/ along my mother because we have the same smile. 6. I've never had a falling out to/ with/ of my younger sister. II - NGHỀ NGHIỆP 7.3

Hãy nghe và lặp lại các từ dưới đây.

student (n)

teacher (n)

học sinh, sinh viên

giáo viên

/ˈstjuːdnt/

/ˈtiːtʃə(r)/

doctor (n)

police officer (n)

bác sĩ

cảnh sát

/ˈdɒktə(r)/

/pəˈliːs ˈɒfɪsə(r)/

farmer (n)

/ˈfɑːmə(r)/ nông dân


BÀI 7

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

office worker (n)

soldier (n)

businessman (n)

bộ đội

doanh nhân

phi công

firefighter (n)

journalist (n)

lawyer (n)

lính cứu hỏa

nhà báo

luật sư

/ˈɒfɪs ˈwɜːkə(r)/

/ˈsəʊldʒə(r)/

accountant (n) nhân viên kế toán

nhân viên văn phòng

/əˈkaʊntənt/

/ˈfaɪəfaɪtə(r)/

/ˈbɪznəsmæn/

/ˈdʒɜːnəlɪst/

pilot (n)

/ˈpaɪlət/

/ˈlɔːjə(r)/

engineer (n)

/ˌendʒɪˈnɪə(r)/ kỹ sư

tailor (n)

/ˈteɪlə(r)/ thợ may

Hoạt động 4 - Trò chơi: Crossword Hãy xem hình ảnh và điền từ thích hợp vào ô tương ứng. Hàng dọc

Hàng ngang


NT PRESE PAST

2007

Let’s Mr. Past sleep!

2018

Các bạn thân mến, nghe cô nhắc này. Tất cả những gì đã xảy ra ở quá khứ, dù là chuyện lớn hay nhỏ như đã yêu ai, đã chia tay như thế nào, đã làm việc gì, ăn cái gì hôm qua,...và việc đó đã hoàn toàn kết thúc, bạn không thể níu kéo, không thể làm gì để thay đổi được thì hãy để nó ngủ yên trong quá khứ nhé!!! Điều này khá đúng với việc chia động từ diễn tả hành động ở thì quá khứ đơn đấy. Thế nhưng khi mới học tiếng Anh, người Việt mình thường chia động từ ở thì quá khứ đơn trong các bài tập “chia động từ” rất chuẩn, vậy mà khi viết hoặc nói một câu về điều gì đã làm thì lại hay quên cách chia. Kiểu như: “Last

week, I visit my hometown. I see a lot of friends and talk with them.”

Đương nhiên người nghe hay đọc vẫn hiểu nhưng sẽ đoán ngay là mình không giỏi tiếng Anh lắm. Câu đúng phải là:

“Last week, I visited my hometown. I saw a lot of friends and talked with them.” Vậy đó, tuần trước mà, mọi thứ là trong quá khứ, phải chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Và quá khứ đơn thì động từ sẽ thêm đuôi -ed vào như visited hay talked nha. Còn nếu động từ ở dạng bất quy tắc thì chúng ta sẽ chia theo bảng động từ bất quy tắc được trình bày trong bài này nhé.


BÀI 11

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

PHẦN 2 - NGỮ PHÁP

Quá khứ đơn - Quá khứ tiếp diễn I - ĐỘNG TỪ BE Ở THÌ QUÁ KHỨ: WAS/ WERE 1 - Was là dạng quá khứ của am và is. I am a manager. (Tôi là một quản lý.) I was a manager. (Tôi đã là một quản lý.) 2 - Were là dạng quá khứ của are. They are my students. (Họ là học sinh của tôi.) They were my students. (Họ đã là học sinh của tôi.) 3 - Sử dụng was not (wasn’t) và were not (weren’t) đối với thể phủ định. I wasn’t a manager. (Tôi đã không là một quản lý.) They weren’t my students. (Họ đã không là học sinh của tôi.) II - THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN 1 - Cấu trúc Dạng khẳng định I/ We/ You/ They He/ She/ It

+

V-pI*

+

did not (didn't)

Dạng phủ định I/ We/ You/ They He/ She/ It

+

V

Dạng nghi vấn Did +

I/ we/ you/ they + V? he/ she/ it

Yes, S* did. No, S* didn't. S* = I/you/we/they/he/she/it

Ví dụ: (+) She went to the park yesterday. (Cô ấy đã đi tới công viên ngày hôm qua.) (-) She didn’t go to the park yesterday. (Cô ấy đã không đi tới công viên ngày hôm qua.) (?) Did she go to the park yesterday? (Cô ấy có đi tới công viên ngày hôm qua không?)

TIP

* Trong thì quá khứ đơn, động từ luôn chia ở dạng V-pI. Động từ V-pI được chia làm 2 loại: động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc.  Động từ có quy tắc: xem quy tắc thêm đuôi -ed phần 4.  Động từ bất quy tắc: xem bảng động từ bất quy tắc phần PHỤ LỤC, cột 3 trang 249.


BÀI 12

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

PHẦN 3 - KỸ NĂNG

Giao thông và Du lịch A - Kỹ năng đọc TRAVELLING AROUND THE WORLD Hanoi is known as the city of lakes. It's a beautiful and peaceful city with very friendly citizens. The ancient and varied attractions that Hanoi has to offer are truly incredible. There is Hoan Kiem Lake, West Lake, the Temple of Literature, and the One Pillar Pagoda just to name a few. Must mentions are the amazing street food, chaotic motorbike traffic, and a must-see is the unique Old Quarter, which never fails to impress tourists and give them a memorable experience. London is one of the oldest, yet most modern cities in the world. Attractions such as the Natural History Museum, Big Ben, and the Houses of Parliament are famous worldwide. There are numerous shopping options, including Oxford Street and the renowned department store, Harrods. Tourists can also enjoy riding the world-famous double-decker buses or the oldest underground system in the world. As London is so vast and varied, the options for entertainment are almost unlimited. Whether you are looking to go to a historic theatre, a top class restaurant, or a clean, green space like Hyde Park, there is something for everyone. Tokyo is a global city that manages to blend traditional Japanese values with a fast-paced, modern lifestyle. One of the first things to mention about Tokyo is of course, the cherry blossoms in Ueno (Onshi) Park. If you want to try a very typical Japanese activity, you can sing karaoke at one of the many karaoke bars around the city. Food lovers can try expertly crafted sushi at one of the many authentic restaurants that can be found all over. Like other global cities, there is never a shortage of things to do in Tokyo, but one place that cannot be missed is the famously crowded Shibuya crossing. You can watch in amazement as the careful Japanese people somehow manage to avoid bumping into each other as they deftly change their speed.

Attraction (n): điểm thu hút Memorable (adj): đáng nhớ Renowned (adj): nổi tiếng Double-decker (n): xe buýt 2 tầng Deftly (adv): điệu nghệ

Underground (n): tàu điện ngầm Unlimited (adj): không giới hạn Fast-paced (adj): nhanh chóng Cherry blossom (n): hoa đào A shortage of something (n): thiếu cái gì

Hoạt động 1 - Đọc đoạn văn phía trên và trả lời các câu hỏi dưới đây. 1. What is Hanoi known as? __________________________________________________________. 2. What are some of the attractions that tourists can visit in Hanoi? __________________________________________________________. 3. What is the Old Quarter in Hanoi like? __________________________________________________________. 4. What can you see in Ueno Park? __________________________________________________________. 5. How do people walk when they cross the Shibuya crossing? __________________________________________________________.


BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

Hoạt động 2 - Đọc lại đoạn văn, viết T (true) vào câu đúng và F (false) vào câu sai. 1. There are not a lot shopping options in London. 2. Tourists have a lot of entertainment options when they are in London. 3. Tokyo has lost its traditional values since it became a modern city. 4. Not many Japanese people do karaoke. 5. Tourists have many options to choose from if they want to eat sushi in Tokyo.

B - Kỹ năng viết Hoạt động 1 - Dịch các câu dưới đây từ tiếng Anh sang tiếng Việt. 1. Have you ever been to Truong Sa island? __________________________________________________________________. 2. Have you ever travelled by plane? __________________________________________________________________. 3. My father has just gone home by taxi. __________________________________________________________________. 4. I have walked to school since I was 6 years old. __________________________________________________________________. 5. I have never travellled by train. __________________________________________________________________. Hoạt động 2 - Dịch các câu dưới đây từ tiếng Việt sang tiếng Anh. 1. Bạn đã bao giờ leo lên một ngọn núi chưa? __________________________________________________________________. 2. Cho tới giờ, tôi đã leo được 3 ngọn núi rồi. __________________________________________________________________. 3. Bạn đã đến thăm thành phố Paris bao giờ chưa? __________________________________________________________________. 4. Tôi chưa bao giờ đi học bằng xe buýt. __________________________________________________________________. 5. Anh ấy chưa từng đi đến rừng Cúc Phương. __________________________________________________________________. 6. Alex đã sống ở Hà Nội được 4 năm. __________________________________________________________________. 7. Bạn đã bao giờ đi biển chưa? __________________________________________________________________. 8. Tôi chưa bao giờ tới Thung lũng Tình Yêu ở thành phố Đà Lạt. __________________________________________________________________. 9. Tôi đi học bằng xe đạp từ hồi tôi 12 tuổi. __________________________________________________________________. 10. Anh ấy vừa mới về nhà bằng xe điện. __________________________________________________________________.

Cuc Phuong forest: rừng Cúc Phương Love Valley/ The Valley of Love: Thung lũng Tình Yêu

BÀI 12


BÀI 13

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

D - Kỹ năng nói BẠN CÓ BIẾT

Top 10 công việc "thú vị" nhưng có mức lương cao nhất thế giới? 1. Kỹ thuật viên xử lý vũ khí chưa nổ

2. Nhân viên kiểm thử game

3. Diễn giả

4. Nhân viên nghe nhìn thị trường

5. Phi công khinh khí cầu

6. Chuyên gia nếm kem

7. Nhiếp ảnh gia

8. Chuyên viên giám sát cống nước thải

9. Chuyên gia trang trí đồ ăn

10. Chuyên viên lồng tiếng

(VnExpress. (n.d.). 10 công việc đơn giản mà lương cao - VnExpress Kinh Doanh. Retrieved from https://kinhdoanh.vnexpress.net/photo/tien-cua-toi/10-cong-viec-don-gian-ma-luong-cao-3396380.html)

13.11

Hoạt động 1 - Nghe đoạn văn, sau đó làm bài tập dưới đây.

Jake: I'd like to be a photographer. It's my dream job! Charlie: Well Jake, as you know, I have a lot of life experience. So what’s your problem? Tell me and I’ll see if I can help. Jake: Ok Grandpa. I know that 20 years ago there were a lot of opportunities for new graduates. However, now there are not so many opportunities for young people, especially in the field of photography. So what should I do? Charlie: In my experience, regardless of your generation, there will always be opportunities for anyone who is willing to either take them or create them. Jake: That’s right, but it is really tough to get a job at the moment. Charlie: Sure, but you should take any small opportunity you find that interests you, and focus on it for the long term. If you keep going, good things will eventually come to you. Don't give up. Jake: Hmm, that’s pretty good advice, Grandpa. Charlie: I'm glad I could help, Jake. And don't forget: patience is a virtue in the modern world. Jake: Thanks Grandpa, I'll work on being more patient.

Create (v): tạo ra Photographer (n): nhiếp ảnh gia New graduate: sinh viên mới tốt nghiệp Either...or...: hoặc...hoặc... Patience (n): sự kiên nhẫn


BÀI 13

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây. 1. What is Jake's dream job? _____________________________________________________________________. 2. What is Jake worried about? _____________________________________________________________________. 3. According to Jake, are there many job opportunities for new graduates now? _____________________________________________________________________. 4. What advice did Jake's grandpa give him? _____________________________________________________________________. 5. What is Jake going to try to do? _____________________________________________________________________.

CẤU TRÚC THÔNG DỤNG

NÓI VỀ NGHỀ NGHIỆP MƠ ƯỚC CỦA BẠN

1. Giới thiệu về nghề nghiệp mơ ước của bạn. What is your dream job? (Công việc mơ ước của bạn là gì?) What do you want to be in the future? (Bạn mong muốn làm nghề gì trong tương lai?)

2. Cung cấp thêm thông tin về nghề nghiệp mơ ước của bạn. Why do you want to be a __? (Tại sao bạn lại muốn là __?) Where do you want to work? (Bạn muốn làm việc ở đâu?) What will you do every day when you are a __? (Bạn sẽ làm những việc gì khi bạn là __?)

3. Nói về dự định, kế hoạch mình sẽ làm để đạt được công việc mơ ước đó. What are you going to do to get your dream job? (Bạn sẽ làm gì để có được nghề nghiệp mơ ước của bạn?)

 I want to be a singer. (Tôi muốn trở thành một ca sĩ.)  I dream of becoming a journalist. (Tôi mơ ước trở thành một nhà báo.)  My dream job is to become a doctor in the future. (Nghề nghiệp mơ ước của tôi là bác sĩ trong tương lai.) Lí do:  I want to become a doctor because I like helping people. (Tôi muốn trở thành một bác sĩ vì tôi thích giúp đỡ mọi người.)  I dream of becoming a teacher so I can make a positive impact on my community. (Tôi mơ ước trở thành một giáo viên để tạo ảnh hưởng tích cực tới cộng đồng của tôi.) Nơi làm việc:  I will work for a major company. (Tôi sẽ làm cho một công ty lớn.)  I want to work in a private hospital. (Tôi muốn làm ở một bệnh viện tư nhân.) Công việc hàng ngày:  I will travel to different countries around the world. (Tôi sẽ đi đến những đất nước khác nhau trên thế giới.)

 I want to study abroad. (Mình muốn đi du học.)  I am going to take a short course in marketing. (Mình sẽ học một khóa học ngắn hạn về marketing.)


BÀI 14

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

8. Trông anh ấy rất mệt mỏi. Có thể anh ấy đang bị sốt. __________________________________________________________________. 9. Tôi bị đau răng. Tôi phải đi gặp nha sĩ chiều nay. __________________________________________________________________. 10. Bạn bị ho do thuốc lá. Bạn nên ngừng hút thuốc. __________________________________________________________________.

It is easy to + V: dễ làm gì Common illness: bệnh phổ biến

Dentist (n): nha sĩ Stop + V-ing: ngừng làm gì

C - Kỹ năng nghe 14.5

Hoạt động 1 - Khoanh tròn vào từ mà bạn nghe thấy trong các câu dưới đây.

1. A. toes B. nose

2. A. eyes B. ears

3. A. hip B. heel

4. A. neck B. knee

5. A. throat B. nose

6. A. waist B. wrist

7. A. leg B. neck

8. A. hair B. hand

14.6 Hoạt động 2 - Nghe những người dưới đây mô tả căn bệnh của họ. Họ đang mô tả phần cơ thể nào? Hãy đánh số từ 1  8 vào phần được mô tả.

A.

B.

C.

D.

E.

F.

G.

H.

14.7 Hoạt động 3 - Hãy nghe băng và đánh số thứ tự từ 1  8 vào các vấn đề sức khoẻ tương ứng với mô tả của các nhân vật.

She's got chickenpox.

She's got a sore throat.

She's got elbow pain.

She's got a nosebleed.

She's got diarrhoea.

She's got a backache.

She's got the flu.

She's got a fever.


BÀI 14

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

14.8 Hoạt động 4 - Mọi người đang mô tả vấn đề sức khỏe của họ cho bạn bè. Cụm nào sau đây mô tả đúng vấn đề họ gặp phải? Nghe và khoanh tròn vào đáp án đúng.

1. She's got ______. A. food poisoning B. the flu 2. His BMI is in the ______ group. A. normal B. overweight 3. She's caught a bad cold because ______. A. she went swimming in hot weather. B. she forgot her rain coat and drove home in the rain without it. C. she left her air conditioner on all night.

C. a bad cold C. obese

Hoạt động 5 - Nghe lại các đoạn hội thoại trên, khoanh tròn vào các lời khuyên được đưa ra cho mọi người. 1. You can help manage food poisoning by ________. A. taking some painkillers. B. drinking plenty of water and resting. C. doing plenty of activities. 2. You can reduce your weight by ________. A. weighing yourself every day B. exercising regularly and having a healthy diet. C. always going out to eat at fast food restaurants. 3. You can reduce the symptoms of a cold by ________. A. doing some exercise at the park. B. staying in bed and covering yourself with warm blankets. C. drinking hot tea mixed with honey and lemon, taking some paracetamol and getting plenty of rest. 14.9

Hoạt động 6 - Hãy nghe và điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

A: Hmm, I just (1) ________________ all the time and I can't (2) ________________. B: OK, so have you been (3) ________________ recently? A: Not really, I often have (4) ________________. I also feel like I can't "switch-off" because I (5) ____________ about my work. B: Do you have any other (6) ________________? A: I've got (7) ________________ under my eyes and I find it difficult to keep my eyes open in the morning. B: All right, so I think you're (8) ________________ a lack of sleep due to stress at work. It's quite common these days. There's a few things we can try to see if we can help you to (9) ________________. A: OK, I'm listening. B: First, you could make a (10) ________________. You should try to (11) ________________ and write a sleep diary every evening. If that doesn't work, you should think about changing your job. A: Oh, it would be really difficult to change my job, but I can think about it. B: Well, I think you should try to keep a sleep diary and develop a better (12) ________________ first, because the other option is taking (13) ________________. We usually don't recommend them in the beginning. A: Sure, I can try those options because I don't want to change my job! B: I understand, thanks for (14) ________________! I am sure it will help. A: Thank you very much for your help! 14.10

Hoạt động 7 - Nghe và viết T (true) vào thông tin đúng, và F (false) vào thông tin sai.

________ 1. Doctor Miller is Julia's doctor. ________ 2. Julia has red pimples on her cheeks. ________ 3. It's common for teenagers to get acne. ________ 4. Julia's mom didn't have acne when she was younger. ________ 5. The acne appeared before Julia's exams started.


BÀI 10

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

PHẦN 1 - TỪ VỰNG

Trang phục I - TRANG PHỤC 10.1

Nghe và nhắc lại các từ dưới đây. QUẦN ÁO

shirt (n)

T-shirt (n)

cardigan (n)

hoodie (n)

sweater (n)

áo sơ mi

áo phông

áo khoác len mỏng

áo có mũ

áo len

jacket (n)

coat (n)

dress (n)

skirt (n)

suit (n)

áo khoác ngắn

áo choàng

váy liền

chân váy

bộ com lê

jeans (n)

trousers (n)

shorts (n)

pyjamas (n)

blouse (n)

quần bò

quần dài

quần đùi

bộ đồ ngủ

áo cánh nữ

/ʃɜːt/

/ˈdʒækɪt/

/dʒiːnz/

10.2

/ˈtiː ʃɜːt/

/kəʊt/

/ˈtraʊzəz/

/ˈkɑːdɪɡən/

/dres/

/ʃɔːts/

/ˈhʊdi/

/skɜːt/

/pəˈdʒɑːməz/

/ˈswetə(r)/

/suːt/

/blaʊz/

Nghe và nhắc lại các từ dưới đây. GIÀY DÉP

shoes (n) /ʃuːz/ giày

sandals (n) /ˈsændlz/ xăng-đan

trainers (n) /ˈtreɪnəz/ giày thể thao

boots (n) /buːts/ bốt/ giày ống

high heels (n)

/ˌhaɪ ˈhiːlz/

giày cao gót

flats (n) /flæts/ giày bệt

socks (n) /sɒks/ tất


BÀI 10

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

10.3

Nghe và nhắc lại các từ dưới đây. PHỤ KIỆN

hat (n)

cap (n)

glasses (n)

watch (n)

tie (n)

mũ lưỡi trai

kính mắt

đồng hồ đeo tay

cà vạt

handbag (n)

purse (n)

gloves (n)

scarf (n)

belt (n)

túi cầm tay

ví nữ

bao tay

khăn quàng cổ

thắt lưng

/hæt/

/ˈhændbæɡ/

/kæp/

/pɜːs/

/ˈglɑːsɪz/

/glʌvz/

/wɒtʃ/

/skɑːf/

Hoạt động 1 - Điền tên các trang phục mà Anna và Jame đang mặc. ab1. __________________ 2. __________________

/taɪ/

/belt/

1. __________________ 2. __________________

3. __________________

3. __________________

4. __________________

4. __________________ 5. __________________ 5. __________________

Anna

6. __________________ Jame

II - TỪ VỰNG MIÊU TẢ TRANG PHỤC 1 - Màu sắc 10.4

Nghe và nhắc lại các từ dưới đây.

green /griːn/ (adj): (màu) xanh lá cây

black /blæk/ (adj): (màu) đen

yellow /ˈjeləʊ/ (adj): (màu) vàng

white /waɪt/ (adj): (màu) trắng

red /red/ (adj): (màu) đỏ

pink /pɪŋk/ (adj): (màu) hồng

blue /bluː/ (adj): (màu) xanh da trời

purple /ˈpɜːpl/ (adj): (màu) tím

grey /greɪ/ (adj): (màu) xám

brown /braʊn/ (adj): (màu) nâu


Nếu mọi người còn nhớ trong các bộ tộc từ vựng thì mỗi một loại từ vựng đã được phân chia vị trí sống, vai trò hỗ trợ nhau rất rõ ràng. Tuy nhiên trong xã hội loài từ, cùng một bộ tộc từ, vẫn sẽ có bộ lạc từ này mạnh hơn bộ lạc từ khác, đặc biệt là trong bộ tộc ĐỘNG TỪ. Xét về số lượng người và các phân nhánh nhỏ thì động từ chiếm ưu thế hơn hẳn so với các bộ tộc từ vựng khác. Bộ tộc ĐỘNG TỪ bao gồm 3 bộ lạc chính là ĐỘNG TỪ CHỈ HÀNH ĐỘNG, ĐỘNG TỪ LIÊN KẾT và TRỢ ĐỘNG TỪ.

Động từ liên kết

Động từ chỉ hành động Trợ động từ

Những người trong bộ lạc TRỢ ĐỘNG TỪ làm nhiều ngành nghề khác nhau và hầu hết nghề nào cũng cao quý và được tôn sùng trong xã hội loài từ lúc đấy. Ví dụ, các động từ khuyết thiếu bao gồm: MUST là người lập pháp - yêu cầu người khác phải làm gì hoặc không được làm gì. Hay như SHOULD là người trợ lý đưa ra lời khuyên nên làm gì hay không nên làm gì. Hoặc CAN là nhà lãnh đạo luôn khuyến khích mọi người rằng họ có thể làm được nhiều thứ, chắc hẳn bạn rất hay nghe câu You can do it!. Đây chính là câu nói tài tình của nhà lãnh đạo lừng danh CAN rồi,... và còn nhiều nhiều nữa những động từ khuyết thiếu giữ những công việc quan trọng trong xã hội loài từ nữa.

Tuy nhiên, có một điều ít ai để ý đó là những nhân vật này không bao giờ xuất hiện một mình trước công chúng. Tất cả động từ khuyết thiếu đều luôn đi trước một động từ thường để nhắc nhở động từ thường về khả năng, sự cho phép, sự cấm đoán,... làm điều gì đó. Ví dụ, người lập pháp MUST thì yêu cầu mọi người lái xe bên phải đường nên MUST sẽ đứng trước động từ DRIVE trong câu "You must drive on the right.". Chà! Xã hội loài từ cũng thật phức tạp nhưng đầy thú vị phải không nào. Hãy tìm hiểu kỹ hơn về những động từ khuyết thiếu trong bài học này nhé.


Nếu em có một danh từ và em chỉ biết nghĩa của nó thôi, thì em hãy đặt con số em thích vào trước từ đó nhé. Thích số mấy thì có liên quan gì đến tiếng Anh nhỉ? Thực ra là rất liên quan đấy, bởi vì sau đây cô sẽ dùng những con số để giúp các bạn phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh đó. Ai cũng nghĩ ngay đến tờ 10$ như thế này và tính nhẩm được nó tương đương với khoảng 200.000 VNĐ, nên suy ra dollar là danh từ đếm được.

Ai cũng có thể hình dung ra một quả táo, nên suy ra apple là danh từ đếm được.

s

10 dollar

10 money Không ai có thể hiểu 10 tiền là gì (10 tờ tiền hay 10 túi tiền...) và nó tương đương với bao nhiêu tiền Việt, nên suy ra money là danh từ không đếm được.

1 apple

water Khi nói 1 nước chẳng ai hiểu rõ đang nói về định lượng như thế nào (1 cốc nước hay 1 bình nước...) suy ra water là danh từ không đếm được.

Vì vậy, em hãy nhớ nhé: Nếu thêm một số đếm trước một danh từ và ai cũng hiểu theo một nghĩa giống nhau thì đó là danh từ đếm được. Nếu thêm một số đếm trước một danh từ và mỗi người sẽ hình dung ra một định lượng khác nhau thì đó là danh từ không đếm được. Với cách này, các em có thể tự phân loại được 90% danh từ thành danh từ đếm được hay danh từ không đếm được nhé! 10% còn lại là do cách tư duy của người Anh và người Việt khác nhau nên chúng mình bắt buộc phải ghi nhớ thôi. Ví dụ: từ bread (bánh mì) thì người Việt sẽ hiểu là đếm được nhưng trong tiếng Anh nó được quy định là không đếm được chẳng hạn. Thật thú vị phải không nào!


BÀI 7

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

PHẦN 3 - KỸ NĂNG

Các phát minh & sáng chế của nhân loại A - Kỹ năng đọc Đọc đoạn văn và làm các hoạt động dưới đây. THE INVENTION OF THE TELEPHONE The telephone was invented by Alexander Graham Bell in 1876. It's surely one of the most important inventions because it has revolutionised the way we communicate. Before phones, people had to use an inefficient postal service or even carrier pigeons! Messages could take several days, or even weeks, to arrive. Bell's first spoken words on the phone were brief: ''Mr. Watson, come here. I want to see you.''. In the 1970's, the next phase of communication arrived - the mobile phone. In 1976, Motorola was the first company to produce a mobile phone. Martin Cooper, a researcher and executive at Motorola, made the first phone call to his main business rival and told him that he was calling from a mobile phone. However, at this stage, the technology was not very developed. Phones started out as unreliable, bulky handsets. But as the technology improved, phones became smaller and more efficient. Today we have thousands of mobile phones to choose from, and most of them are equipped with modern technology like GPS, built-in cameras, and 4G internet connection. (History.com Staff. (2009). Alexander Graham Bell. Retrieved from https://www.history.com/topics/inventions/alexander-graham-bell) (The First Telephone Call. (n.d.). Retrieved from http://www.americaslibrary.gov/jb/recon/jb_recon_telephone_1.html)

Revolutionise (v): cách mạng hóa Communicate (v): giao tiếp, liên lạc Carrier pigeon (n): chim bồ câu đưa thư Rival (n): đối thủ cạnh tranh Unreliable (adj): không đáng tin cậy Start out: bắt đầu

Bulky (adj): cồng kềnh Efficient (adj): có hiệu quả Equip (v): trang bị Postal service: dịch vụ bưu chính Buit-in (adj): gắn liền

Hoạt động 1 - Hoàn thành các câu dưới đây bằng 1 từ thích hợp trong khung. arrive

mentioned

invention

inefficient

1. The ______________ of the telephone is very important because it revolutionised the way we communicate. 2. Because of the ______________ postal services, messages took a long time to ______________. 3. Bell's first words on the telephone ______________ Mr. Watson. Hoạt động 2 - Trả lời các câu hỏi dưới đây. 1. How did people communicate before the telephone was invented? ___________________________________________________________. 2. What were some of the features of the first mobile phones? ___________________________________________________________. 3. What are mobile phones like now compared to the past? ___________________________________________________________.


BÀI 7

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

B - Kỹ năng viết Hoạt động 1 - Hãy vẽ hình 1 phát minh mà bạn thích nhất, sau đó điền thông tin của phát minh này vào các ô trống dưới đây. Your favourite invention

Who created it?

When and where?

How does it benefit us today?

What would happen if it hadn’t been invented?

Hoạt động 2 - Hãy viết 1 đoạn văn ngắn (70 - 90 từ) về 1 phát minh mà bạn cho rằng quan trọng nhất. ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________________________

C - Kỹ năng nghe 7.4

A.

Hoạt động 1 - Nghe và đánh số từ 1  4 theo đúng thứ tự các phát minh được nhắc tới.

B.

C.

D.


BÀI 12

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

PHẦN 1 - TỪ VỰNG

Phương tiện giao thông & Phong cảnh I - PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 12.1

Nghe và lặp lại các từ dưới đây.

car (n)

helicopter (n)

plane (n)

bike (n)

trực thăng

máy bay

xe đạp

xe ô tô

motorbike (n)

bus (n)

boat (n)

train (n)

xe máy

xe buýt

tàu, thuyền

tàu hỏa

/ˈhelɪkɒptə(r)/

/ˈməʊtəbaɪk/

/pleɪn/

/bʌs/

/baɪk/

/bəʊt/

/ka:(r)/

/treɪn/

II - PHONG CẢNH 12.2

Nghe và lặp lại các từ dưới đây.

forest (n)

mountain (n)

beach (n)

ocean (n)

rừng

núi

biển

đại dương

river (n)

lake (n)

stream (n)

dòng sông

hồ

dòng suối

/ˈfɒrɪst/

island (n)

/ˈaɪlənd/

hòn đảo

/ˈmaʊntən/

/ˈrɪvə(r)/

/bi:tʃ/

/leɪk/

/ˈəʊʃn/

/stri:m/


BÀI 12

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

waterfall (n)

valley (n)

desert (n)

hill (n)

thác nước

thung lũng

sa mạc

đồi, gò

/ˈwɔ:təfɔ:l/

/ˈvæli/

/ˈdezət/

/hɪl/

III - CÁC TỪ THÔNG DỤNG KHÁC

1 - Các tính từ thông dụng 12.3

Nghe và lặp lại các từ dưới đây. historical (adj)

coastal (adj)

diverse (adj)

crowded (adj)

mang tính lịch sử

(thuộc) miền ven biển

đa dạng

đông đúc

crystal clear (adj)

breathtaking

modern (adj)

unique (adj)

trong suốt

đẹp đến ngộp thở

hiện đại

độc nhất

/hɪˈstɒrɪkl/

/ˌkrɪstl ˈklɪə(r)/

/ˈkəʊstl/

/ˈbreθteɪkɪŋ/

/daɪˈvɜ:s/

/ˈmɒdn/

/ˈkraʊdɪd/

2 - Các cấu trúc thông dụng khác 12.4

Nghe và lặp lại các từ/ cụm từ dưới đây. be famous/ renowned/ well known for something: nổi tiếng về cái gì be located + prep. (in/ on/ at,...) + somewhere: ở đâu combine A with B: kết hợp giữa A với B take (a boat/ a ferry/ a train): đi (tàu/ phà/ tàu hoả) serve somebody: phục vụ ai đó experience something: trải nghiệm cái gì

/juˈni:k/


BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

14 BÀI

Nội dung chính: Từ vựng Các bộ phận trên cơ thể người Các bệnh thường gặp

Ngữ pháp Động từ khuyết thiếu

Kỹ năng Sức khoẻ và các bệnh thường gặp


BÀI 14

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

PHẦN 2 - NGỮ PHÁP

Động từ khuyết thiếu I - ĐỊNH NGHĨA Trong bài 6, chúng ta đã học về 3 loại động từ: động từ chỉ hành động, động từ liên kết và trợ động từ. Động từ khuyết thiếu - modal verbs thuộc loại động từ thứ 3 - trợ động từ. Động từ khuyết thiếu được sử dụng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán hay sự cần thiết,... Nó thường đứng trước động từ chính và bổ sung nghĩa cho động từ chính. Một số động từ khuyết thiếu phổ biến: can, could, should, may, might, must, will, would và shall. Dưới đây là 1 vài đặc điểm cần lưu ý về động từ khuyết thiếu:  Động từ khuyết thiếu không bao giờ thay đổi dạng thức. (chúng ta không thể thêm đuôi “s”, “ed” hay “ing” vào sau chúng.)  Động từ khuyết thiếu luôn được theo sau bởi 1 động từ nguyên thể: Modal verb + V Ví dụ: You must stop when the traffic lights turn red. (Bạn phải dừng lại khi đèn giao thông chuyển màu đỏ.) You should see the doctor. (Bạn nên gặp bác sĩ.) Smoking can cause cancer. (Hút thuốc có thể gây ung thư.)  Các động từ: stop, see, cause đều ở dạng nguyên thể khi theo sau động từ khuyết thiếu must, should và can. II - CẤU TRÚC Thể khẳng định I/ We/ You/ They He/ She/ It

Thể nghi vấn

+ modal verb + V.

Modal verb +

I/ we/ you/ they he/ she/ it

+ V?

Trả lời Thể phủ định I/ We/ You/ They He/ She/ It

Yes No

+

I/ we/ you/ they he/ she/ it

+

modal verb. modal verb + not.

+ modal verb + not + V.

Ví dụ: (+) I can help you. (Tôi có thể giúp bạn.) (-) I cannot/ can’t help you. (Tôi không thể giúp bạn.) (?) Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi không?) III - CÁCH SỬ DỤNG CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THÔNG DỤNG 1 - Can & Could (có thể)  Can và could đều có nghĩa là có thể, trong đó dạng phủ định của can là cannot (can’t), dạng phủ định của could là could not (couldn’t). Dưới đây là 4 cách sử dụng thường gặp của hai động từ khuyết thiếu này. Can Khả năng có thể làm gì

 trong hiện tại hoặc khả năng chung chung

Could  trong quá khứ

Ví dụ She can run quite fast. (Cô ấy có thể chạy khá nhanh.) He couldn't sing. (Anh ấy đã không thể hát.)


BÀI 14

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

Bài 3 - Nhìn hình và viết các câu miêu tả tiến trình thay đổi về khả năng, dùng could/ can/ will be able to và các từ gợi ý.

0

read 80 words per minute

read 120 words per minute

last year

now

in the future

Last year, he could read 80 words per minute.

Now, he can read 120 words per minute.

In the future, he will be able to read 160 words per minute.

Eat Walk Run

learn 20 new words by heart a day

Eat Walk Run Swim Fly Bite

learn 30 new words by heart a day

read 160 words per minute

Eat Walk Run Swim Fly Bite Drive Watch Sleep Write

learn 40 new words by heart a day

1 5 years ago

now

I ________________________ _________________________ _________________________

I ________________________ _________________________ _________________________

do a few simple calculations

do many simple calculations

last week

now

He ______________________ _________________________ _________________________

He ______________________ _________________________ _________________________

in the future

I ________________________ _________________________ _________________________

do a lot of complex calculations

2 in the future

He ______________________ _________________________ _________________________


BÀI 14

3

$$ $ $

$

$ $ $ $

$

$$ $ $

$

$

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

earn $200 per month

earn $1000 per month

earn $5000 per month

last year

now

They ___________________ _________________________ _________________________

They ____________________ _________________________ _________________________

They ____________________ _________________________ _________________________

speak 2 foreign languages

speak 3 foreign languages

speak 5 foreign languages

2 years ago

now

I ________________________ _________________________ _________________________

I _______________________ _________________________ _________________________

in the future

4

Complex (adj): phức tạp Calculation (n): phép tính

in the future

I _______________________ _________________________ _________________________

Earn (v): kiếm (tiền) Language (n): ngôn ngữ

Bài 4 - Dựa vào các từ gợi ý, hãy viết câu hoàn chỉnh sử dụng should/ shouldn't. 0. You/ drink a lot of water after you exercise.  You should drink a lot of water after you exercise. 1. He/ stop playing so he can do his homework. ___________________________________________________. 2. They/ speak so fast, so I can hear them clearly. ___________________________________________________. 3. George/ listen to me carefully. ___________________________________________________. 4. Ms. Garry/ do all her housework because she is sick today. ___________________________________________________. 5. They/ inform the police about the robbery. ___________________________________________________. 6. Parents/ shout at their children. ___________________________________________________. 7. No one/ tell lies. ___________________________________________________.

Clearly (adv): rõ ràng Robbery (n): vụ trộm Shout (v): la mắng Tell a lie: nói dối


NỘI DUNG BÀI NGHE

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

Nội dung bài nghe


BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

B: Sure, we chose a perfect location. We all loved it! A: I see that you've got a big family. Can you tell me who everyone is? B: Alright, so this is me-obviously-this is my mom, my dad, my older brother, my younger sister, and this lady is my grandma. Track 7.6 1. Huy: Who in your family has helped you the most in your life? Sarah: Hmmm, I would have to say my grandpa. I love him so much. He did a lot for me when I was younger. Huy: How did he help you? Sarah: My parents worked far away from home, so my Grandpa took really good care of me. He taught me maths, read stories to me, and played games with me outside. He always did it with a smile and I remember these memories like it was yesterday! Huy: I can see why you love him so much! It sounds like he's so caring. 2. Melissa: Oh Lauren, is that your mom in that picture? Lauren: Yes, that's her! Melissa: Ahh you look really similar! Lauren: Yes, I agree. Especially in that picture. Melissa: How old was she in that picture? Lauren: Around twenty one, the same age as me. Melissa: Interesting, she's fashionable like you too. Lauren: Yeah, I get a lot of my inspiration from her. She's been stylish as long as I can remember. Melissa: I guess, like most moms, she's the most important family member in your life. Lauren: Haha, I agree, but don't let my dad hear that! 3. Jacob: Do you agree that family is the most important thing in your life? Bella: Yes, I agree! Whether your family is small or large, your family is always a really important part of your life. Jacob: Hmm, OK. So, can you tell me a bit more about why you think family is important? Bella: Sure, everyone needs family to help teach them how to be polite and to help them solve problems. Jacob: Has anyone in your family taught you anything or helped you out? Bella: My grandma has taught me lots about life and have helped me with everything since I was a child. I wouldn't be the person I am today without her help. 4. Brandon: We're going to visit my family in the countryside. So, we need to buy some gifts for my aunt, uncle, and cousins. Any ideas? Rachel: Hmm, that sounds like fun. Let's start with your aunt. How about a lovely bunch of flowers? Brandon: Perfect, but what kind of flowers? Rachel: Would she prefer roses or tulips? Brandon: I think she prefers tulips, but hang on, she's my favourite aunt. I want to get her an extra gift! She's always been kind to me. Maybe we could get her a really big bunch of flowers. Rachel: Ohh, that sounds great. And your uncle? What would he like? Brandon: My uncle likes to drink tea when his friends come over. We can get him some traditional green tea leaves. Rachel: Got it. And for your cousins? Brandon: Let's get them some traditional candy! Rachel: Well, that was an easy choice! Track 7.7 1. A: Is that your Grandad in that picture? B: Yeah, that's him when he was much younger. A: I heard he's a really interesting person. What's he wearing? B: Sure, in that picture he's wearing his pilots uniform. A: Wow, he used to be a pilot? And by the way you look like him a bit! B: Yes he was! Ahh yeah, people often tell me that when they see his picture. 2. Toby: Hey Dexter, guess what? Today, I saw a doctor at the hospital who looked identical to you. Dexter: Really? Toby: Yeah, I saw her walk by as I was talking to my friend.

NỘI DUNG BÀI NGHE Dexter: You know what, I think it was my mom. She works at the hospital. You've never met her before, right? Toby: No, never. Do you have a picture of your mom? Dexter: Yeah, I will show you later. 3. George: How did the wedding go, Giang? Giang: The ceremony was wonderful, I really wish you could have come, but I know that you were really busy. George: Oh, I'm so sorry I missed it. I will be back in Vietnam next month, so we can catch up. Giang: We have an apartment near your house, so it will be easy for you to come and visit. George: Of course, I'd love to. Oh and I heard that your husband has a new job? Giang: Yes, he has just got a job at an IT company. He's the sales director. George: Wow, that's fantastic. Tell him I said congratulations! 4. A: Hey, I can't believe it, it has been 3 years since we took that photo. B: Yeah, wow, he looks so different. A: He's grown up a lot. You know, it's been 3 years since he left home. B: It's for the best. He has finally got his dream job as a detective, and he's much happier now. A: Yes, but he'll always be our little grandson though! Track 7.8 Jasmine: It's time for you to visit my parents house, but don't worry you'll love it! Christian: Hmm, OK. What's it like there? Jasmine: So, our house is not too big, but not too small. It's nice and clean and it feels like a real family home. Christian: That sounds really nice. I hope I don't get too nervous! Jasmine: Of course you won't! My parents are really nice. I mean my dad can be a bit grumpy, but he's usually really nice and generous especially when guests come to our house. Christian: How about your mom and your brother? Jasmine: Trust me, my mom's really sweet and kind. She'll prepare a nice dinner for us and she loves to chat! My dad likes to drink tea so I'm sure he will invite you to drink tea after dinner. My brother is pretty shy, so you won't hear much from him. Maybe after a while he'll open up to you a bit more. Christian: Ahh, OK. I feel a little better now. I'm sure they'll give me a warm welcome. Jasmine: Exactly! Just relax and look forward to it. Track 7.9 Oscar: What do you think about the differences between families in different countries? Grace: Wherever you are in the world, family is always important; but of course there are always differences in traditions and values. Oscar: OK, Grace, so what about the differences between a Vietnamese family and an English family? Grace: That's an interesting question. Hmm, one difference is that parents in England often let their children choose their own career. But as you know, parents in Vietnam often try to choose their child's career. However this is not always the case. Vietnamese parents these days sometimes give their children more choices. Oscar: Any more examples? Grace: Here's one: eating lunch at home. In England, children always eat their lunch at school. Whereas in Vietnam, parents prefer their children to come home from school to have lunch. Oscar: That's interesting. Can you think of any other differences? Grace: I can think of one more big difference. Vietnamese families tend to be more supportive of each other than in England. Parents will often help their children financially and encourage them to live at home until they get married or get a good job. In England, parents will support their children, but young people tend to try and leave home once they are an adult; especially if they are working full time. Track 7.12 Listen and answer these questions: 1. How many people are there in your family? 2. Do you have any siblings? 3. What do your parents do? 4. Do you love your family?


NỘI DUNG BÀI NGHE

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

BÀI 6 Track 6.7 1. 22

2. 68

3. 15

4. 140

5. 102

Track 6.9 1. A: What's your phone number? B: Oh, my phone number is 04221 985224 2. A: Could you give me your phone number please? B: Sure, it's 0117 844036. 3. A: What's your number? B: Yes, it's 096 283 2777 4. A: Could you get me her number please? B: Oh, no need to ask, I've already got her number. It's 098 588 8448. 5. A: What's your new number? B: Oh, I forgot to give it to you. It's 997 441 2688. 6. A: I've lost your number, what is it again? B: Ahh, OK it's 553 366 7364. Track 6.10 1. A: Oh. That's a big building. Which floor does she live on? B: She lives on the fifth floor. 2. A: Which floor are you going to? B: I'm going to the 6th floor. 3. A: How many times have your failed that test? B: It's the second time that I've failed. 4. A: When's your birthday? B: My birthday's on the 21st of June, 1996. 5. A: What's the date today? B: It's the 26th of August. 6. A: Hey, my dog came in first place in the local dog show. B: Really? I can't believe it. Your dog is always naughty and causing trouble! Track 6.12 Michelle Jasmine Lewis Bernie Oliver Ryan Cameron David

Jason Gregory Joshua Karl Justine George Todd Sophie

Sarah Oscar Amanda Robert Stephen Nichole Calvin Frances

Harry Grace Martin Ella Ethan Maria Frank Jonathan

Track 6.13 1. A: So, what's your name? B: My name's Jason. 2. A: Sorry, but what did you say your name was again? B: It's Sarah. 3. A: Hey, I guess we're on the same team! What's your name? B: I'm Martin! Nice to meet you. Let's hope we win! 4. A: How do you spell your name? B: O,l i, v, e, r: Oliver. 5. A: Sorry, I didn't catch your name. B: I'm David. Call me Dave. 6. A: Well, we've got to get to know each other. What's your name? B: My name's Bruce.

Track 6.14 1. A: There's a new guy at school. Have you met him yet? B: Yes, I have actually. He's pretty cool and he's friendly too. A: What's his name? B: Zach, Zach Wright. 2. A: We've got a new girl in our office. She's a little bit quiet. B: Hmm,I see. What's her name? A: Her name's Kaylie Morris. B: Got it. I'll go and say hello to her. 3. A: So, where are you from? B: I'm from Scotland? A: Scotland? Where is Scotland? B: Scotland is a country in the UK. 4. A: You said you know a good English teacher? B: Sure, his name's Lewis Brown. He has really helped me improve my English. 5. A: Hey, what's your friends number. What's his name? Simon? B: Yep that's him. I can give you his number. It's 443-568-7881. 6. A: I think Olivia looks really young for her age. B: How old did you say she is? A: She's 35 years old, but she looks 25 years to me! Track 6.18 Listen and answer these questions: 1. Hello. How are you today? 2. What’s your name? 3. Where are you from?

BÀI 7 Track 7.4 1. I love my grandpa so much. 2. Every day, my mother takes me to school. 3. My son is a genius painter. 4. His niece is so friendly. 5. I have a wonderful uncle. 6. My brother and I often visit my grandparents at the weekend. Track 7.5 1. A: So, I hear you went to a wedding last week? B: Oh yeah, all of my family was there. It was a big event! A: Who went? B: Hmm, me, my mom, my dad, my older sister, my grandma on my mom's side, my grandpa on my dad's side, all of my aunts, uncles, and cousins. So, basically everybody went! A: Well I expect everyone wanted to go! Weddings are important family events. 2. A: Who are those people in that picture? B: Well, that's me, my mom and dad when we went on a trip a few years ago. A: So, you have a small family? B: Yeah, I'm an only child, but we've got a lot of cousins and a few aunts and uncles that live nearby. 3. A: Was it your grandma's birthday last week? B: Yes! It was her 50th birthday and we had a big family dinner in our garden to celebrate. A: That sounds like it was a lot of fun. Who attended the dinner? B: Well, my father, my grandpa, my grandma, and my sister and her daughter all came! Do you want to see a picture? I took a really funny picture of my dog eating the last piece of cake off the table! A: Yes, please! That sounds hilarious! B: It was! No one was angry because we were all too busy laughing. I wish you had seen it! I'll invite you to our next dinner. 4. A: Okay, let's see your holiday pictures! B: Sure, here's all of us at the beach. This is definitely my favourite picture! A: I agree, it's a great pic! The beach looks beautiful.


ĐÁP ÁN

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

Đáp án


ĐÁP ÁN

BASIC ENGLISH: TIẾNG ANH CƠ BẢN

Hoạt động 3 1. hot - like - ice cream 2. he - again

BÀI 1 Hoạt động 1 Từ

Phiên âm

Số chữ cái

Số âm

green

/ɡriːn/

5

4

fall

/fɔːl/

4

3

luck

/lʌk/

4

3

could

/kʊd/

5

3

knee

/niː/

4

2

sixty

/ˈsɪksti/

5

6

history

/ˈhɪstri/

7

6

BÀI 5

Hoạt động 2 1-A 3-A 2-A 4-B

5-A 6-B 5-A 6-B

Hoạt động 2, 3 - Làm việc theo cặp. BÀI MỞ RỘNG PHÁT ÂM 1 Hoạt động 1 1-b 2-c 3-b 6-b 7-c 8-a 7-A 8-A

7-B 8-B

9-B 10 - A

Hoạt động 3 1-g 3-h 2-c 4-f

5-a 6-j

7-i 8-e

9-b 10 - d

Hoạt động 4 1. pool 2. luck

3. this

4. school

5. cup

Hoạt động 5 1. buy - sofa 3. father - gift 2. birthday 4. garden - purple

5. hello - room 6. family

7. cup - tea

BÀI 3 Hoạt động 1 1-g 3-h 2-c 4-f

5-a 6-j

Hoạt động 2 3. /beə(r)/ 5. /ɪmˈplɔɪ/ 1. /meɪk/ 4. /ˈaɪlənd/ 6. /hɪə(r)/ 2. /ʃʊə(r)/ Hoạt động 3 1. chair 2. eye

3. snow 4. hair

Hoạt động 4 1-A 2-C

3-B

7-i 8-e

9-b 10 - d

7. /taʊn/ 8. /həʊm/

9. /saɪt/ 10. /nəʊ/

5. ear 6. hair 4-B

7. car 8. girl 5-A

6-B

Hoạt động 5 John: Hi! I’m John. Lisa: Hello, John, pleased to meet you. My name is Lisa. I’m from Paris. John: Oh Paris, I have never been, but I've heard it is a great and lively city. Lisa: Yes, it is. It’s amazing. You should come! John: I’m going there next year. Lisa: Great!

BÀI 4 Hoạt động 1 1. moon 2. chocolate

3. drink 4. visit

Hoạt động 2 1. Cool /kuːl/ 2. June /dʒuːn/ 3. Month /mʌnθ/ 4. Father /ˈfɑːðə(r)/

5. leaf 6. summer

5. Kitchen /ˈkɪtʃɪn/ 6. Autumn /ˈɔːtəm/ 7. Happy /ˈhæpi/

awesome /ˈɔːsəm/ while /waɪl/ since /sɪns/ together /təˈɡeðə(r)/ ages /ˈeɪdʒɪz/ place /pleɪs/ with /wɪð/ or /wɪθ/ excellent /ˈeksələnt/ bring /brɪŋ/ wine /waɪn/

free /friː/ tonight /təˈnaɪt/ come /kʌm/ dinner /ˈdɪnə(r)/ nice /naɪs/ BBQ /ˈbɑːbɪkjuː/ idea /aɪˈdɪə/ walk /wɔːk/ should /ʃʊd/ after /ˈɑːftə(r)/

BÀI 2 3-A 4-B

5. lovely - white

Hoạt động 1 -

Hoạt động 4 1. Câu thứ hai Giải thích: Câu thứ nhất thiếu /s/ trong từ wakes. 2. Câu thứ nhất Giải thích: Câu thứ hai thừa /s/ trong từ up.

Hoạt động 1 1-B 2-A

3. alone - beautiful 4. cute - much

7. thing 8. bank

8. Dinner /ˈdɪnə(r)/ 9. Lovely /ˈlʌvli/ 10. Student /ˈstjuːdnt/

4-a 9-c

5-c 10 - b

BÀI MỞ RỘNG PHÁT ÂM 2 Hoạt động 1, 2, 3 - Làm cá nhân. BÀI MỞ RỘNG PHÁT ÂM 3 Tình huống 1, 2, - Làm việc theo cặp.

BÀI 6 PHẦN 1 - TỪ VỰNG Hoạt động 1 1. one 3. three 2. two 4. four

5. five 6. six

Hoạt động 2 a1. 097 345 4694 2. 0123 666 2312

3. 098 934 7901 4. 090 373 1697

7. seven 8. eight

9. nine 10. ten

5. 01682 718 155

b1. Melody: Oh one two one five one three oh four five nine. 2. Zoey: Oh one six four seven two five oh three seven three. 3. Ann: Oh one six seven two double eight one three one two. 4. Henry: Oh one two six eight seven eight seven double nine seven. 5. Jessica: Oh nine eight seven double eight seven oh five four. Hoạt động 3 14. fourteen 16. sixteen 19. nineteen 22. twenty-two 50. fifty 70. seventy Hoạt động 4 1st - first 2nd - second 3rd - third 4th - fourth 5th - fifth Hoạt động 5 1. Vietnamese 2. Japanese Hoạt động 6 First name: Middle name: Surname: Nationality: Date of birth: Gender: Citizen's ID: Address: Phone number: Email address:

17. seventeen 30. thirty 90. ninety

18. eighteen 40. forty

13th - thirteenth 20th - twentieth 22nd - twenty-second 23rd - twenty-third 31st - thirty-first 3. China 4. Korean

5. Thai 6. Canadian

7. America 8. French

Anh Ngoc Nguyen Vietnamese 25 April 1994 Female 013059780 521 Kim Ma St, Ngoc Khanh, Ba Dinh, Hanoi, Vietnam + 84 936891987 anhngoc@elight.edu.vn

Hoạt động 7 - Làm cá nhân.


TRUY CẬP NGAY http://bit.ly/thuvienvideo_elightbook

800+ video sinh động có kèm cả phụ đề

tiếng Anh & tiếng Việt, ai cũng nên xem tối thiểu 1 lần!

HỌC TIẾNG ANH

qua

15+ chủ đề ai cũng cần biết tới Kho từ vựng, cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh siêu khổng lồ

BIG

LOVE

Thảo luận

(với giảng viên, bạn bè)

J OY F U L

ENGLISH

IS FUN

TIME

Từ vựng (chia theo trình độ từ cơ bản đến nâng cao)

TO LEARN

Tra từ điển

Phụ đề

(tiếng Anh và tiếng Việt)


Let's have a great time together!

All the best wishes for your future!

Hi there! My name is CLAP. CLAP stands for:

I’m here to study with you, to help you study English more easily.

C L A P

So, see you around!

= Cheerful = Likeable = Assistant = Patient

Open a new World


...đây chỉ là bản đọc thử sơ lược của bộ sách Tiếng Anh Cơ Bản...

...Trọn bộ sách có hơn 550 trang in màu, kiến thức được trình bày đẹp đẽ, trọn vẹn

đang chờ bạn khám

phá...

Đặt mua ngay để bắt đầu

chinh phục Tiếng Anh cùng Elight nhé !


Tiếng Anh Cơ Bản là cuốn sách kết hợp cung cấp 3 mảng kiến thức nền tảng gồm: PHÁT ÂM - TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP cùng 4 kỹ năng thực hành tiếng Anh: NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT. Đồng thời cuốn sách đi kèm với hệ thống học tiếng Anh toàn diện, phương pháp và lộ trình phù hợp với người tự học đang ở trình độ mới bắt đầu. Được viết dựa trên nghiên cứu thực tế trên hàng nghìn học viên tại Elight, cuốn sách này dành cho: Người mới bắt đầu học, người mất gốc tiếng Anh Người bận rộn, cần có một lộ trình học rõ ràng để tự học Học sinh trung học, phổ thông, cao đẳng, đại học dùng sách để ôn luyện Giáo viên tiếng Anh dùng để tham khảo, dùng làm tài liệu giảng dạy Người muốn luyện thi các chứng chỉ IELTS, TOEIC... nhưng chưa có kiến thức cơ bản

GIÁ:

399.000 VNĐ Bộ sách bao gồm 2 quyển không tách rời


Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.