5 minute read

Bảng 2.2. Khoảng cách phanh ở các tốc độ khác nhau

Bài 9

Hành vi năng lực đƣợc đánh giá

Advertisement

3.2. Thực hiện giải pháp GQVĐ Vận dụng định luật II Niu –tơn và các lực cơ học để GQVĐ 4.2. Phát hiện vấn đề cần giải quyết mới Đƣa ra khả năng ứng dụng của kết quả trong các tình huống mới Cách thức phân mức Theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ Một trong những nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông liên hoàn là do lái xe không giữ khoảng cách an toàn với xe phía trƣớc nên khi gặp những tình huống bất ngờ nhƣ xe trƣớc phanh gấp do phía trƣớc có va chạm hay có phƣơng tiện rẽ đột ngột thì ngƣời lái xe không có đủ thời gian để đƣa ra phản ứng kịp thời, cũng không đủ khoảng cách để phanh an toàn và dừng xe lại. Theo tính toán của các chuyên gia giao thông, khoảng cách phanh ở các vận tốc khác nhau đƣợc chia thành hai phần: khoảng cách phản xạ nhanh và khoảng cách đạp phanh. Khoảng cách phản xạ nhanh là quãng đƣờng đi đƣợc kể từ lúc ngƣời lái xe nhận thức ra sự nguy hiểm và phản xạ nhanh sau đó, còn khoảng cách đạp phanh là quãng đƣờng kể từ lúc nhấn chân phanh tới khi xe dừng hẳn. Cụ thể khoảng cách phanh đƣợc cho ở bảng sau đây:

Bảng 2.2. Khoảng cách phanh ở các tốc độ khác nhau

(Nguồn: https://thethao247.vn)

Mức 3

1. Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy tính khoảng cách phanh an toàn đối với các phƣơng tiện lƣu thông ở vận tốc 100 km/h và 120 km/h. Lấy g = 9,8 m/s2

2. Hãy nêu một vài yếu tố có ảnh hƣởng đến khoảng cách phanh? Giải thích ngắn gọn, từ đó đƣa ra những khuyến cáo cho các tài xế khi lƣu thông trên đƣờng.

Mức 2

1. Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy tính: a. Thời gian phản xạ và hệ số ma sát trƣợt trung bình giữa lốp xe và mặt đƣờng b. Khoảng cách phanh an toàn đối với các phƣơng tiện lƣu thông ở tốc độ 100 km/h 2. Tốc độ của các phƣơng tiện, điều kiện đƣờng xá, lốp xe có ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới khoảng cách phanh? Giải thích và đƣa ra khuyến cáo cho các tài xế khi lƣu thông trên đƣờng.

Mức 1

1. a. Em hãy hoàn thành bảng sau:

Tốc độ Khoảng Thời gian phản (km/h) cách phản xạ (s)

xạ (m) 32 6 Khoảng cách đạp phanh 6 Hệ số ma sát

48 9 14

64 12 24

80 15 38

Trung bình b.Tính khoảng cách phanh an toàn đối với các phƣơng tiện lƣu thông ở tốc độ 100 km/h

2. Trong điều kiện đƣờng ƣớt hoặc lốp xe đã mòn thì khoảng cách phanh sẽ thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.

1.

Đáp án

- Khoảng cách phản xạ nhanh: s1 = vt với t là thời gian phản xạ

- Khoảng cách đạp phanh:

Tốc độ (km/h)

Khoảng cách phản xạ (m) Thời gian phản xạ (s) Khoảng cách đạp phanh Hệ số ma sát

32 6 0,675 6 0,67 48 9 0,675 14 0,65 64 12 0,675 24 0,67 80 15 0,675 38 0,66 Trung bình 0,675 0,66 - Khoảng cách phanh an toàn ở tốc độ 120 km/h là:

- Khoảng cách phanh an toàn ở tốc độ 100km/h là:

120 ( )v 120 3, 6s vt .0, 675 2 g 3, 6 2.0, 66.9,8       108m

2100 ( )v 100 3, 6s vt .0, 675 2 g 3, 6 2.0, 66.9,8       84m

2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến khoảng cách phanh: + Tốc độ: Tốc độ càng lớn thì khoảng cách phản xạ và khoảng cách đạp phanh càng lớn nên khoảng cách phanh càng lớn. + Điều kiện đƣờng xá: Mặt đƣờng ƣớt thì ma sát giữa lốp xe và mặt đƣờng giảm nên khoảng cách đạp phanh sẽ tăng, dẫn đến khoảng cách phanh tăng

+ Lốp xe: Nếu lốp xe đã mòn thì khả năng ma sát giữa lốp xe và mặt đƣờng sẽ giảm, khoảng cách đạp phanh sẽ tăng và khoảng cách phanh sẽ tăng lên + Khả năng nhận thức của ngƣời lái xe: Nếu ngƣời lái xe sử dụng rƣợu bia hoặc trong khi lái xe mất tập trung do sử dụng điện thoại, nói chuyện... thì thời gian phản xạ sẽ tăng, dẫn đến khoảng cách phanh tăng lên - Một số khuyến cáo: Khi lƣu thông với tốc độ lớn, hoặc điều kiện đƣờng xá trơn trƣợt, hoặc lốp xe đã mòn thì cần tăng khoảng cách với phƣơng tiện phía trƣớc để đảm bảo an toàn

Bài 10

1.2. 1.1. Tìm hiểu tình huống vấn đề

Hành vi năng lực Phân tích đƣợc đồ thị để rút ra các thông tin cần đƣợc đánh giá thiết để GQVĐ 1.3. 3. 2. Thực hiện giải pháp GQVĐ Vận dụng kiến thức về lực đàn hồi để GQVĐ Cách thức phân mức Dựa trên mức độ phức tạp của nhiệm vụ

Mức 3.

Một bạn HS làm thí nghiệm về lực đàn hồi với một dây cao su bằng cách dùng các quả nặng có khối lƣợng bằng nhau. Cụ thể nhƣ sau: [23]

* Thí nghiệm 1:

- Treo quả nặng 1 vào đầu dƣới của dây cao su, đo độ dãn của dây - Treo thêm quả nặng 2 vào đầu dƣới, đo độ dãn tƣơng ứng - Tiếp tục treo thêm lần lƣợt các quả nặng 3,4,5 vào đầu dƣới của dây cao su và cũng đo độ dãn tƣơng ứng

* Thí nghiệm 2:

- Làm ngƣợc lại với thí nghiệm 1, lần lƣợt bớt các quả nặng 5,4,3,2,1 cho dây cao su co trở lại, rồi đo độ giãn tƣơng ứng của dây cao su

This article is from: