4 minute read

Hình 2.16. Eris và Dysmonia

Lan cho Mai biết hành tinh Eris là

một hành tinh lùn đƣợc phát hiện năm 2005 cùng với Dysnomia là vệ tinh của của nó. Lan đƣa ra một số thông tin về chuyển động của vệ tinh Dysnomia quanh Eris và đố Mai xác định khối lƣợng của Hình 2.16. Eris và Dysnomia

Advertisement

(Nguồn: https://vi.wikipedia)

hành tinh Eris.

Mức 3

1. Để xác định đƣợc khối lƣợng của hành tinh Eris, Mai cần sử dụng các kiến thức Vật lí nào? Lan cần cho Mai biết những thông tin gì về chuyển động của vệ tinh Dysnomia. 2. Em hãy giúp Mai thiết lập công thức tính khối lƣợng của Eris từ các thông tin mà em nói đến ở trên.

Mức 2

1. Để xác định đƣợc khối lƣợng của hành tinh Eris, Mai cần sử dụng các kiến thức Vật lí nào và Mai cần sử dụng những thông tin nào sau đây về chuyển động của vệ tinh Dysnomia. a. Khối lƣợng của Dysnomia b. Chu kì quay của Dysnomia quanh Eris c. Bán kính của Dysnomia d. Bán kính của Eris e. Khoảng cách từ Dysnomia đến Eris 2. Em hãy giúp Mai thiết lập công thức tính khối lƣợng của Eris từ các thông tin mà em lựa chọn ở trên.

Mức 1

1. Để xác định đƣợc khối lƣợng của hành tinh Eris, Mai cần sử dụng các kiến thức Vật lí nào? Nhóm thông tin nào sau đây là vừa đủ để giúp Mai xác định khối lƣợng của hành tinh Eris:

a. bán kính quỹ đạo và chu kì quay của Dysnomia quanh Eris b. bán kính quỹ đạo của Dysnomia quay quanh Eris và khối lƣợng của Dysnomia c. Khối lƣợng và bán kính của Dysnomia d. Khối lƣợng của Dysnomia và bán kính của Eris 2. Em hãy giúp Mai thiết lập công thức tính khối lƣợng của Eris từ các thông tin mà em lựa chọn ở trên.

Đáp án

Mức 3.

1. Cần phải sử dụng kiến thức về lực hƣớng tâm và lực hấp dẫn. Do đó HS cần phải biết các thông tin sau đây: + khoảng cách từ Dysnomia đến Eris + chu kì quay (hoặc tốc độ dài, tốc độ góc) của Dysnomia quanh Eris 2. Lực hấp dẫn giữa Eris và Dysnomia đóng vai trò lực hƣớng tâm, do đó:

Mức 2

1. Cần phải sử dụng kiến thức về lực hƣớng tâm và lực hấp dẫn.

Chọn đáp án b: Chu kì quay của Dysnomia quanh Eris và đáp án e: Khoảng cách từ Dysnomia đến Eris. 2. Lực hấp dẫn giữa Eris và Dysnomia đóng vai trò lực hƣớng tâm, do đó:

Mức 1.

1. Cần phải sử dụng kiến thức về lực hƣớng tâm và lực hấp dẫn.

2 2 3 E D 2 D E

Chọn đáp án a: bán kính quỹ đạo và chu kì quay của Dysnomia quanh Eris 2. Lực hấp dẫn giữa Eris và Dysnomia đóng vai trò lực hƣớng tâm, do đó:

2 3 E D 2 3 D E

Bài 12

Mục tiêu năng lực 3.2. Thực hiện giải pháp GQVĐ Vận dụng kiến thức về lực hƣớng tâm để xác định tốc độ độ tối đa của ô tô đi trên những đoạn đƣờng cong. 4.2. Phát hiện vấn đề cần giải quyết mới Xem xét kết quả thu đƣợc trong tình huống mới Cách thức phân mức Dựa trên mức độ phức tạp của nhiệm vụ Mức 3. Một ô tô đang chuyển động trên đƣờng nằm ngang thì trƣớc mặt xuất hiện một khúc cua (coi là một cung tròn có bán kính R). Hệ số ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đƣờng là .

1. Xác định tốc độ lớn nhất mà ô tô có thể chuyển động để vƣợt qua khúc cua an toàn. Biện luận kết quả thu đƣợc. 2. Ở những đoạn cua trên đƣờng cao tốc (hoặc đƣờng đua) thì mặt đƣờng đƣợc thiết kế nhƣ thế nào? Giải thích? Mức 2. Một ô tô có khối lƣợng m = 1500 kg đang chuyển động trên đƣờng nằm ngang thì trƣớc mặt xuất hiện một khúc cua (coi là một cung tròn có bán kính R =80 m). Hệ số ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đƣờng là Cho g = 9,8 m/s2 . 1. Xác định tốc độ lớn nhất mà ô tô có thể chuyển động để không bị trƣợt khi đi qua khúc cua. Kết quả thu đƣợc có phụ thuộc vào khối lƣợng của ô tô không?

This article is from: