
2 minute read
Hình 1.12. Biểu đồ mức độ sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học
80% 70% 60%
% Giáo viên
Advertisement
50% 40% 30% 20% 10% 0%
Thuyết trình Đàm thoại Thực hành
Giải quyết vấn đề Dạy học dự án Hợp tác theo nhóm Kĩ thuật KWL Sơ đồ tư duy Kĩ thuật khăn trải bàn
Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Chưa bao giờ
Hình 1.12. Biểu đồ mức độ sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học c. Mức độ hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn (Bảng 1.4) Bảng 1.4. Kết quả hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn
Mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Chưa bao giờ
TB ± ĐLC P
38 (59,4%) 23 (35,9%) 3 (4,7%) 0 (0%) 2,55 ± 0,59 < 0,0001
d. Mức độ chú ý đến việc định hướng hứng thú ở người học (Bảng 1.5)
Bảng 1.5. Kết quả mức độ GV chú ý định hướng hứng thú ở HS
Mức độ
TB ± ĐLC P Rất chú ý Chú ý Thỉnh thoảng chú ý Ko chú ý
22 (34,4%) 33 (51,6%) 8 (12,5%) 1 (1,6%) 2,19 ± 0,71 < 0,0001
e. Mức độ tổ chức cho HS hợp tác làm ra sản phẩm trong quá trình dạy học (Bảng 1.6) Bảng 1.6. Kết quả mức độ GV tổ chức cho HS hợp tác làm ra sản phẩm trong quá trình dạy học
Mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Chưa bao giờ
8 (12,5%) 39 (60,9%) 14 (21,9%) 3 (4,7%)
TB ± ĐLC
1,81 ± 0,71
P
< 0,0001
Từ Bảng 1.4; Bảng 1.5 và Bảng 1.6 cho thấy trong quá trình dạy học môn Công nghệ, các GV đã rất quan tâm tới việc hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn, định hướng hứng thú ở người học. Tuy nhiên, thông qua hoạt động dạy học việc tổ chức để HS tạo ra các sản phẩm hay định hướng sản phẩm trong quá trình hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn chưa được nhiều GV quan tâm hay thực hiện. Điều này cũng có thể hiểu rằng HS chưa có nhiều cơ hội được học tập trải nghiệm,

được “nhúng” trong môi trường công nghệ. Các hoạt động định hướng hứng thú, vận dụng kiến thức vào thực tiễn mới chỉ dừng ở mức độ lí thuyết là chính. g. Mức độ kết nối kiến thức từ các môn Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học và Tin học trong quá trình dạy học môn Công nghệ (Bảng 1.7, Hình 1.13) Bảng 1.7. Kết quả mức độ GV kết nối kiến thức từ các môn Khoa học tự nhiên trong quá trình dạy học môn Công nghệ
Mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Chưa bao giờ
TB ± ĐLC P
31 (48,4%) 30 (46,9%) 3 (4,7%) 0 (0%) 2,44 ± 0,59
< 0,0001