Luận văn tốt nghiệp
Bài 3: Xác định sinh nhiệt của axetilen nếu biết thiêu nhiệt của nó là –313,6 kcal và sinh nhiệt của H2O và CO2 tương ứng bằng – 68,3 kcal và – 94,4 kcal. (Trích sách Bài tập hóa học đại cương của Dương Văn Đảm) Giải: Cần tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: 2 C + H2 C2H2 (c), Ho Theo đề bài ta có : C2H2 + (5/2)O2 2 CO2 + H2O (1), Ho t(C2H2) = - 313,6 kcal C + O2 CO2 (2), Ho s(CO2) = - 94,44 kcal H2 + (1/2)O2 H2O (3), Ho s(H2O) = - 68,3 kcal Phản ứng (2),(3) cho Ho t(C) = - 94,44 kcal và Ho t(H2) = - 68,3 kcal Tính Ho theo thiêu nhiệt: Ho = Ho t(H2) + 2 Ho t(C) - Ho t(C2H2) = 56,42 kcal Bài 4: Cần tiêu tốn nhiệt lượng bằng bao nhiêu để điều chế 1000 g canxi cacbua rắn từ CaO (rắn) và C (rắn) ? CaO (r) + 3 C (r) CaC2 (r) + CO (k) Ho s (kJ/mol) - 635,5 -59,4 - 110,5 (Trích sách Bài tập hóa học đại cương của Nguyễn Đức Chung) Giải: Tính Ho pư theo sinh nhiệt: Ho pư = -59,4 – 110,5 + 635,5 = 465,6 kJ Nhiệt lượng cần để điều chế 1000 g canxi cacbua: (1000.465,6)/64 = 7275 kJ Bài 5: a. Khi 1 mol rượu metylic cháy ở 298 K và ở thể tích cố định theo phản ứng: CH3OH (l) + (3/2)O2(k) CO2 (k) + 2H2O (l) giải phóng lượng nhiệt là 726,55 kJ. Tính H phản ứng. b. Biết sinh nhiệt tiêu chuẩn của H2O (l) và CO2 (k) tương ứng bằng – 285,85 kJ/mol và – 393,51 kJ/ mol. Tính sinh nhiệt tiêu chuẩn của CH3OH (l). c. Nhiệt bay hơi của CH3OH(l) là 34,89kJ/mol. Tính sinh nhiệt tiêu chuẩn của CH3OH(k). (Trích sách Bài tập cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học của Vũ Đăng Độ) Giải: a. Đẳng tích : U = -726,55 kJ H = U + n RT = -726,55 + (1 – 1,5).8,314.10-3.298 = -727,79 kJ b. Tính Ho pư theo sinh nhiệt: Ho pư = - 393,51 + 2 (- 285,85 ) - Ho (CH3OH l) = - 727,79 kJ Ho (CH3OH l) = -237,42 kJ/mol c. CH3OH (l) CH3OH (k) Ho hh = Ho (CH3OH k) - Ho (CH3OH l) = 34,89 kJ/ mol Ho (CH3OH k) = 34,89 + (-237,42) = - 202,53 kJ/ mol Bài 6: Quá trình Solvay để sản xuất Na2CO3 bao gồm các phản ứng sau: CaCO3 CaO + CO2 (1) 2CO2 + 2H2O + 2 NaCl +2 NH3 2 NaHCO3 + 2 NH4Cl (2) SVTH: Phạm Thị Thanh Truyền
84