www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com -
Amit chuyển hóa thành amin dưới tác dụng của BrO /HO . .. CV -BrHOBrO-
R-CO-NH2
R-CO-NHBr
R-CO-N Br
R-CO-N :
R-N=C=O
+ H2 O -CO2
R-NH2
b. Chuyển vị Curtius -N2, to
CV
R-CO-N :
R-N=C=O
+ H 2O -CO2
R-NH2
(Azit)
+ HO-
R-CO-N - OH
-H2O
-HO-
CV
R-CO-N :
+ H2O
R-N=C=O
-CO2
R-NH2
.Q
R-CO-NH-OH
U Y
N
H
Ơ
Nếu phản ứng trong dung môi không có hidro linh động, phản ứng dừng lại ở giai đoạn tạo isoxianat. c. Chuyển vị Lotxen
N
R-CO-N3
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
(Axit Hidroxamic) d. Chuyển vị Schmidt
R'
Ó
R
A
10 00
B
Như vậy, các chuyển vị Hopman, Curtius, Lotxen và Schmitdt đều qua h/c isoxianat, chỉ khác ở điều kiện và chất ban đầu. e. Chuyển vị Backman Chuyển hóa xetoxim (Và các dẫn xuất O-Axyl của chúng) thành các amit thế. Xúc tác thường dùng là các axit như: H2SO4; PCl5; RSO2Cl; BF3; P2O5... Cơ chế: +
+H
H
C N
Í-
-H2O, CV
-L
OH
+ C
R'
HO + H2O
N
-H
R
C
C
+
N
R'
O
R'
NH
R
R
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Về mặt lập thể: Trong chuyển vị Backman, với các xetoxim không đối xứng (có đphh), nhóm bị chuyển vị ở vị trí anti (đối) với nhóm -OH. VD: C6H5
p-CH3OC6H4
C=N
p-CH3OC6H4 C6 H 5
ete
OH
PCl5
C=N OH
ete
C6H5
O
PCl5
p-CH3OC6H4
C - NH C6H4OCH3 - p
O C6 H 5
C - NH
I.1.3. Chuyển vị đến nguyên tử Oxi a. Chuyển vị Bayer-Viliger Năm 1899, nhà hóa học Đức Baeyer và nhà hóa học Thụy Sĩ Villiger trong lúc nghiên cứu về phản ứng mở vòng hợp chất Xeton vòng bằng peroxi axit hoặc Chuyên đề hữu cơ
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial