·
Trong một phân nhóm chính khi đi từ trên xuống I giảm do số lớp p e tăng tă ⇒ tăng hiệu ứng chắn.
·
Trong phân nhóm phụ khi đ đi từ trên xuống, I tăng.
Giải thích: PNP có đặc điểm: e đư được điền vào phân lớp d của lớp kế ngoài ài cùng, còn e lớp l ngoài cùng ns2 không thay đổi. Do đó: · ·
Z tăng rất nhanh ⇒ tăng ăng llực hút hạt nhân đến e ns2 ở lớp ngoài ài cùng Các AO (n – 1)d có tính đ đối xứng khác hẳn AO ns nên hiệu ứng chắn ắn hầu h như không tăng ⇒ tăng hiệu ứng xâm nhập ập ccủa các e s của lớp ngoài cùng.
9. Ái lực electron F: đặc trưng cho khả năng nhận e của ủa nguy nguyên tố.
Hình 3.6. Biến đổi ái lực electron
·
Ái lực e F là năng lượng ợng phát ra hay thu vào khi kết hợp một e vào ào nguyên tử t ở thể khí không bị kích thích. X(k) + e = X-(k),
· ·
F = ∆H
F có giá trị càng àng âm thì nguyên ttử càng dễ nhận e, do đó ó tính phi kim và v tính oxi hóa của nguyên tố càng mạnh. Ái lực e của X = năng lư ượng ion hóa của X- nhưng ngược dấu:
Độ âm điện c: đặc trưng ng cho kh khả năng hút mật độ e về phía mình khi tạo ạo liên li kết với nguyên tử của nguyên tố khác. ·
Nguyên tử của nguyên tố ố có độ âm điện lớn hơn sẽ hút e về phía mình m khi tương tác với nguyên tử của nguyên tố ố khác có độ âm điện nhỏ hơn
·
Có nhiều u cách khác nhau để xác định độ âm điện
·
Trong mỗi chu kỳ khi đi từ ừ trái sang phảa, nhìn chung độ âm điện n tăng lên. l