Hóa học Đại cương dành cho sinh viên Đại học, Cao đẳng & Bài tập Hóa Đại cương trắc nghiệm, đáp án

Page 32

giải: ta có

(4) = (3) – [(1) – 3x(2)]

∆H 4 = ∆H 3 − (∆H1 + 3∆H 2 )

• Hệ quả 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt đốt cháy của các chất đầu trừ đi tổng đốt cháy của các sản phẩm phản ứng. Ví dụ: cho phản ứng este hoá: CH3COOH (l) 0 ∆H 298 , đc Kj/mol

+

C2H5OH (l)

-874,58

=

C2H5CH3COO (l)

-1367,58

+

H2 O

-2238,36

∆H0298 = (-874,58 + (-1367,58)) - (-2238,36) = -3,8 Kj/mol. 4. Ứng dụng hiệu ứng nhiệt: a. Xác định hiệu ứng nhiệt bằng phương pháp tính toán nhiệt hóa: * Áp dụng định luật Hess và hệ quả: Ví dụ 1: Biết hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau: C(gr) + O2(k) = CO2(k)

(1),

CO(k) + ½O2(k) = CO2(k)

0 = -393,5kJ/mol ∆H 298

(2),

0 = -283,0kJ/mol ∆H 298

Hãy tính nhiệt tạo thành của CO từ các nguyên tố Giải: lấy (1) – (2) ta được: C(gr) + ½ O2(k) = CO(k)

0 = -393,5 + 283,0 = -110,5 kJ/mol ∆H 298

Ví dụ 2: Phản ứng phân hủy đá vôi CaCO3 CaCO3 (r ) 0 kJ/mol ∆H 298 tt

-1206.9

=

CaO(r) -635.5

+

CO2(k) -393.5

Hiệu ứng nhiệt của phản ứng là: 0 = (-635.5 – 393.5) – (-1206.9) = + 177.9 kJ/mol. ∆H 298

* Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ được thể hiện bằng phương trình Kirchhoff: T2

∆H 2 = ∆H 1 + ∫ ∆C p dT T1


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.