y = 2 → A ở trạng thái LH sp → góc LH 1800 y = 3 → A ở trạng thái LH sp2 → góc LH 1200 y = 4 → A ở trạng thái LH sp3 → góc LH 109028’ •
x - số e hóa trị tự do
•
n – số nguyên tử biên ên
Dự đoán cấu hình ình không gian ccủa ptử •
Đối với các phân tử ử ABn không có chứa AOLH tự do: Góc lk = góc LH
•
Đối với các phân tử ử ABn có AOLH tự do: - Hiệu ứng đẩy của ↑↓ ttự do > của ↓↑ LK > của ↑ -
Nếu χA < χB: Đám ám mây e nnằm lệch về phía B → góc dễ bị thu hẹp ẹp hơn h
-
Nếu χA > χB: Đám ám mây e nnằm lệch về phía A → góc khó bị thu hẹp hơn h u lai hóa củ của Kiểu Dạng phân tử
ình không gian Cấu hình của phân tử
AB2
Đường thẳng
AB3
Tam giác phẳng
AB2
Góc (» 1200)
AB4
Tứ diện
AB3
Tháp tam giác
AB2
Góc (» 109028’)
ngtử trung tâm Sp sp2
sp3
8.Phương ng Pháp Obital Phân T Tử Nội dung cơ bản của phương ng pháp MO · Theo thuyết MO thì phân tử ử ph phải được xem là một hạt thống nhất bao gồm ồm các hạt h nhân và các e của các nguyên tử tương tác. Trong đó m mỗi electron sẽ chuyển động trong điện trường ờng do các hạt h nhân và các electron còn lại gây ra. · Tương tự như trong nguyên tử, ử, tr trạng thái của electron trong phân tử đượcc xác định đị bằng các OM. Mỗi một MO cũng được xác định bằng ng tổ hợp các số lượng tử đặc trưng cho năng lượng, ợng, hình h dạng…của orbital. L
0
1
2
3
AO trong nguyên ttử
s
p
d
f
MO trong phân ttử
s
p
d
j