Giả thiết α của CH3COOH bằng 2% ta tính được: [H3O+] = 2/100.0,1 = 2.10-3 → pH = lg- 2.10-3 = 3 – 0,301 = 2,699. Câu 7: Tính pH của dung dịch HCN 0,1M biết KHCN = 7,3.10-10. Hướng dẫn giải: HCN + H2O ↔ H3O+ + CNα=
K = C
7,3.10-10 = 7,3.109 = 8,544.10-5 0,1
Nồng độ [H3O+] = αC = 8,544.10-5.0,1 = 8,544.10-6 Vậy pH = -lg[H3O+] = -lg8,544.10-6 = 6 – 0,931 = 5,069 -
Trường hợp biết Ka và nồng độ ta có thể tính như sau: HCN + H2O ↔ H3O+ + CNKHCN = [H3O+][A-]/[HA]
Theo phương trình ta có: [H3O+] = [A-] vì axit yếu nên [HA] = CHA – x, x << CHA → [HA] ≈ CHA. Ta có: Ka = [H3O+]2/CHA → 2lg[H3O+] = lgKa + lgCHA -lg[H3O+] = - ½ (lgKa + lgCHA) pH = - ½ lg7,3.10-10 – ½ lg0,1 = 5,69 Câu 8: Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,2M, cho Ka(NH4OH) = 1,75.10-5. Trong dung dịch: Hướng dẫn giải:
NH4Cl → NH4+ + Cl-
NH4+ + 2H2O ↔ H3O+ + NH4OH [NH4+] = [NH4Cl] = 0,2M; [H3O+] = [NH4OH] pH = ½ (pKa – lgCa) → pKa = pKNH4+ = 14 – pKNH4OH pK NH4OH = - lgKNH4OH = 5 – lg1,75 = 5 – 0,243 = 4,757 pKNH4+ = 14 – 4,757 = 9,243. Vậy pH = ½ (9,243 – lg0,2) = 4,272. Câu 9: Tính pH của dung dịch NH4OH 0,2M, biết độ điện li α của NH4OH là 2%. Hướng dẫn giải: NH4OH ↔ NH4+ + OH[OH-] = αC = 2/100.0,2 = 0,4/100 = 4.10-3M
10-14 10-14 [H 3O ] = = = 2,5.10-12 -3 [OH ] 4.10 61 +