HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM VÕ THỊ VIỆT DUNG

Page 19

Bảng 2.7. So sánh về tính chất của các phức chất của NTĐH với các phức chất của nguyên tố kim loại chuyển tiếp d NTĐH

Tính chất của các

Nguyên tố 3d

phức chất Orbital hóa trị

4f

3d

Bán kính ion (pm)

106 – 85

75 – 60

Số phối trí

6, 7, 8, 9

4, 6

Cấu hình không gian Lăng trụ tam giác – Lăng trụ

Tứ diện – Bát diện –

điển hình

đối vuông- Đa diện 12 mặt

Vuông phẳng

Loại liên kết

Tương tác orbital phối tử kim

Tương tác orbital phối tử

loại yếu

kim loại mạnh

Tính định hướng của Tính định hướng yếu

Tính định hướng mạnh

liên kết Cường độ của liên

F- > OH- > H2O > NO3- > Cl-

CN- > NH3 > H2O > OH- >

kết

(Theo thứ tự của độ âm điện)

F-

Đặc tính trong dung

Liên kết ion với sự trao đổi

Thường lk cộng hóa trị với

dịch

nhanh phối tử

sự trao đổi chậm phối tử

2.3.3. Từ tính và màu sắc của các NTĐH Các NTĐH đều có từ tính và từ tính được biến đổi trong dãy các NTĐH do có electron độc thân ở lớp vỏ ngoài cùng, đặc biệt là electron 4f. Cấu hình electron và màu sắc của các ion Ln3+ thường ít phụ thuộc vào loại hợp chất chứa chúng, đó là do sự chắc chắn các electron 4f khỏi tương tác hóa học bởi bộ tám 5s25p6 nằm ở bên ngoài. Các ion này (ngoại trừ Sm3+ và Eu3+), được đặc trưng bởi những giá trị của các spin toàn phần J ứng với bộ vạch phổ ở trạng thái cơ bản là khác nhau khá lớn. Vì vậy ở trạng thái cơ bản, thực tế mỗi ion chỉ có một giá trị J. sự khác nhau về J này đã giải thích từ tính của các ion Ln3+: Sc3+, Y3+, La3+ và Lu3+ là chất ngịch từ do lớp vỏ đã cặp đôi electron của chúng, các ion Ln3+ còn lại là chất thuận từ.

18


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.
HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM VÕ THỊ VIỆT DUNG by Dạy Kèm Quy Nhơn Official - Issuu